Trong tiếng Anh có một loại từ rất đặc biệt. Mang tên động từ nhưng bản thân lại không chỉ hành động. Nói đến đây các bạn biết là gì chưa nào? Đó chính là động từ nối. Cùng Step Up tìm hiểu những kiến thức thú vị về động từ nối ngay nào.
Động từ nối trong tiếng Anh hay còn có những cái tên là như động từ liên kết hay liên động từ đều là chỉ Linking Verb. Loại động từ này KHÔNG dùng để chỉ hành động mà dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc của con người, sự vật, sự việc. Với nhiệm vụ nối chủ ngữ và vị ngữ.
Ví dụ:
She seems unhappy
The new neighbors are very friendly
The dog become ferocious
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Động từ nối trong line-height: 1.3;tiếng Anh được sử dụng khá thường xuyên. Tuy nhiên, nhiều người vẫn rất hay mắc lỗi khi sử dụng. Dưới đây là một số lưu ý nho nhỏ dành cho các bạn khi sử dụng động từ nối
Có thể thêm “tobe” hoặc không đối với những từ: appear, look, prove, seem, turn out
Thêm “tobe” với các tù : alive, alone, asleep, awake và trước động từ V-ing.
Theo sau be, become, remain có thể một cụm danh từ
Khi có tân ngữ trực tiếp thì các từ, feel, look, smell sẽ có nghĩa là một động từ thường chỉ hành động.
Cách xác định động từ nối trong tiếng Anh
Để xác định được một từ có phải là động từ nối trong tiếng Anh hay không chúng ta dựa vào một trong những đặc điểm nhận dạng sau
(Tuy nhiên vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ nhưng rất ít)
Theo sau động từ nối sẽ là một tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
Bản thân là động từ nhưng động từ nối không chỉ hành động
Phân biệt động từ nối và động từ thường
Trong quá trình làm bài, chắc hẳn nhiều bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa Action verbs – Những động từ chỉ hoạt động với Linking verbs – Động từ nối. Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách sử dụng lại được xét là Action verbs hay Linking verbs.
Hãy cùng xem ví dụ sau nhé:
Ví dụ 1: She looks happy.
Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” (She is happy) thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa
Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb
Ví dụ 2: She looks at me happily.
Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.
Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức tổng quát nhất về động từ nối. Bên cạnh đó cũng đã đưa ra cho các bạn học một số bài tập nho nhỏ để có thể luyện tập ngay sau khi học những kiến thức bên trên. Qua bài viết này các bạn đã phân biệt được động từ thường và động từ nối rồi đúng không nào.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh có rất nhiều loại đại từ và một trong số những chúng sẽ được Step Up giới thiệu ngày hôm nay đó là đại từ bất định. Đây là loại đại từ khá phổ biến nhưng không phải ai cũng đã hiểu hết về nó. Cùng nhau khám phá và học tập nhé.
Đại từ bất định : Là một từ mà nó mang nghĩa chung chung, không chỉ trực tiếp ai hay cái gì cụ thể cả.
Ví dụ :
Anything (bất kỳ ai)
Someone (ai đó)
All ( tất cả)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Tổng hợp các đại từ bất định trong tiếng Anh và cách dùng
Khi dùng đại từ bất định trong tiếng anh cần chú ý đến động từ trong câu ở dạng số ít hay số nhiều. Có một số từ có thể dùng cả số ít và số nhiều tuy nhiên nhiều từ lại chỉ dùng được một trong hai dạng.
Các đại từ bất định thường gặp nhất
Dưới đây chúng mình đã tổng hợp và chia các đại từ bất định thành từ nhóm để cho các bạn học dễ nhớ và vận dụng nhé.
Đại từ số ít dành cho người
Everybody, everyone: Tất cả mọi người
Each: mỗi người
No one, nobody: Không ai
Someone, somebody: một người nào đó, ai đó
Anyone, anybody: bất kỳ ai
Another: một người khác
The other: người còn lại
Lưu ý: sử dụng động từ số ít
Đại từ số ít dành cho vật
Everything: mọi thứ
Each: mỗi thứ
Nothing: không có gì
Something: một cái gì đó
Anything: bất kỳ cái gì
Another: một cái khác
The other: cái còn lại
Lưu ý: sử dụng động từ số ít
Đại từ số ít dành cho hai người hoặc hai vật
Both: cả hai (lưu ý không dùng động từ số nhiều)
Neither: cả hai đều không
Either: bất kỳ cái nào trong hai cái, bất kỳ ai trong hai người
Two others: hai người khác, hai cái khác
The other two: hai người còn lại, hai cái còn lại
Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
All: tất cả
None: không ai, không có gì
Some: ai đó, một cái gì đó
Any: bất kỳ ai, bất kỳ cái gì
Others: những người khác, những cái khác (lưu ý: dùng động từ số nhiều)
The others: những người còn lại, những cái còn lại (lưu ý dùng động từ số nhiều)
Cách dùng của đại từ bất định
Đối với những người bắt đầu tự học tiếng Anh tại nhà thì việc nắm chắc cách dùng của các đại từ bất định là không thể bỏ qua. Những kiến thức cơ bản này tuy đơn giản nhưng nếu không nắm vững sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của các bạn đó.
Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít
– There is somebody at the door. = Có ai đó ở cửa ra vào
– Everyone speakS English. = Mọi người đều nói tiếng Anh.
– Someone HAS gone. = Ai đó vừa đi rồi.
Đại từ bất định thường đứng trước một Tính từ:” đại từ bất định + ADJ”
– Is there anything new in your job? = Có gì mới trong công việc không?
– Is there anybody handsome in your class? = Có ai đẹp trai trong lớp của cậu không?
– Is there something wrong in your sentence? = Có gì sai trong câu của bạn không?
Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách
– That was nobody’s business. =Việc đó chẳng phải của ai.
– I would defend anyone’s rights. =Tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của bất kỳ ai.
Đại từ bất định trong câu phủ định :
– I don’t have ANYTHING to do
=> I have NOTHING to do
– I don’t have ANYTHING to give you
=> I have NOTHING to give you except my heart.
Tôi không có gì dành cho em ngoài một tấm lòng.
Đối với những câu phủ định trong tiếng Anh Các đại từ bất định mang nghĩa phủ định sẽ KHÔNG đi cùng với những từ như: not, doesn’t, don’t, …
Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định khá là dễ nhớ và dễ sử dụng, tuy nhiên chúng mình cũng có một vài lưu ý nho nhỏ cho các bạn khi sử dụng đại từ bất định nhé.
Chú ý động từ số ít và số nhiều phù hợp với đại từ
Nếu đã sử dụng đại từ bất định mang nghĩa phủ định thì không sử dụng not
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Bài tập đại từ bất định trong tiếng Anh có đáp án
Cùng làm một vài bài tập nho nhỏ để củng cố những kiến thức vùa học được về đại từ bất định nào.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức cơ bản dễ hiểu nhất về đại từ bất định. Ngoài ra còn có một số bài tập bổ sung để các bạn có thể thực hành ngay các kiến thức mới học được. Nếu còn phần nào chưa hiểu hay thắc mắc vui lòng để lại phía dưới comment để chúng mình giải đáp nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Với sự phát triển của xã hội như hiện nay, ô tô đã trở thành phương tiện đi lại chính trên toàn thế giới. Vậy ô tô có cấu tạo như thế nào? Nguyên lý hoạt động của chúng ra sao? Cùng Step Up đi tìm câu trả lời qua bộ từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô dưới đây nhé!
1. Từ vựng iếng Anh về các loại xe ô tô thường gặp
Khi tham gia giao thông, bạn trông thấy rất nhiều loại xe ô tô khác nhau. Tuy nhiên bạn lại không biết gọi tên chúng ra sao?
Cùng liệt kê các loại xe ô tô thường gặp trong tiếng Anh nhé:
Convertible: xe mui trần
Hatchback: xe Hatchback
Jeep: xe jeep
Limousine : xe limo
Minivan: xe van
Pickup truck: xe bán tải
Sedan: xe Sedan
Sports car: xe thể thao
Station wagon: xe Wagon
Truck: xe tải
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Xe ô tô được cấu tạo từ rất nhiều linh kiện các nhau, vì vậy sẽ có rất nhiều từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô. Để các bạn dễ dàng học thuộc từ vựng hơn, chúng mình cùng chia nhỏ chúng theo các nhóm khác nhau nhé. Học ngay thôi!
Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô: Bảng điều khiển
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Speedometer
Đồng hồ đo tốc độ
2
Odometer
Đồng hồ đo quãng đường xe đã đi
3
Steering column
Trụ lái
4
Steering Wheel
Tay lái
5
Power steering
Tay lái trợ lực
6
Tape deck
Máy phát cát-sét
7
Cruise control
Hệ thống điều khiển hành trình
8
Horn
Còi
9
Ignition
Bộ phận khởi động
10
Vent
Lỗ thông hơi
11
Navigation System
Hệ thống điều hướng
12
Radio
Đài
13
CD player
Máy phát nhạc
14
Heater
Máy sưởi
15
Air conditioning
Điều hòa
16
Shoulder harness
Dây an toàn
17
Armrest
Cái tựa tay
18
Headrest
Chỗ tựa đầu
19
Seat
Chỗ ngồi, ghế ngồi
20
Seat belt
Dây an toàn
21
Power outlet
Ổ cắm điện
22
Glove compartment
Ngăn chứa đồ nhỏ
23
Emergency Brake
Phanh khẩn cấp
24
Brake
Phanh
25
Accelerator
Chân ga
26
Automatic transmission
Hộp số tự động
27
Gearshift
Cần sang số
28
Manual transmission
Hộp số tay
29
Stick shift
Cần số
30
Clutch
Côn
31
Air bag
Túi khí
32
Dashboard
Bảng đồng hồ
33
Temperature Gauge
Đồng hồ nhiệt độ
34
Handbrake
Phanh tay
35
Tachometer
Đồng hồ đo tốc độ
36
Dish brake
Đĩa phanh
37
Gas gauge
Nhiên liệu kế
Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô: phần máy móc
Học ngay từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô để biết các chi tiết máy của ô tô ra sao nhé:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Bumper
Bộ phận hãm xung
2
Muffler
Bộ tiêu âm
3
Transmission
Hộp số
4
Jumper cables
Dây mồi khởi động
5
Engine
Động cơ
6
Fuel injection system
Hệ thống phun xăng
7
Fuel pipe
Ống dẫn nhiên liệu
8
Radiator
Bộ tản nhiệt
9
Radiator hose
Ống tản nhiệt
10
Alternator
Máy phát điện
11
Defroster
Hệ thống làm tan băng
12
Shock absorber
Bộ giảm xóc
13
Crankcase
Các-te động cơ
14
Oil pan
Các-te dầu
15
Master cylinder
Xy lanh chính
16
Turbocharger
Bộ tăng áp động cơ
17
Battery
Ắc quy
18
Air pump
Ống bơm hơi
19
Chassis
Sắc xi
20
Tire pressure
Áp suất lốp
21
Coolant reservoir
Bình chứa chất làm mát
22
Suspension
Hệ thống treo
23
Carburetor
Bộ chế hòa khí
24
Exhaust system
Hệ thống ống xả (pô xe)
25
Parking sensor
Bộ cảm biến tiến lùi
26
Spark plugs
Bugi đánh lửa
27
Nozzle
Vòi bơm xăng
28
Radiator hose
Ống nước giải nhiệt
29
Fuse box
Hộp cầu chì
30
Rear axle
Cầu sau
31
Line shaft
Trục truyền động chính
32
Distributor
Bộ chia điện
Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô: đèn và gương
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Headlight
Đèn pha
2
Turn signal
Đèn báo rẽ
3
Parking light
Đèn báo đỗ
4
Side mirror
Gương chiếu hậu
5
Tail light
Đèn hậu
6
Brake light
Đèn phanh
7
Backup light
Đèn lùi xe
8
Flare
Đèn báo khói
9
Warning lights
Đèn cảnh báo
10
Outside mirror
Gương chiếu hậu
11
Indicator
Đèn báo hiệu
12
Rearview mirror ˈmɪrə
Kính chiếu sau
Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô khác
Ngoài những từ vựng về ô tô trong tiếng Anh kể trên, Step Up sẽ chia sẻ với bạn những từ vựng chuyên sâu hơn, cụ thể hơn.
Cùng điểm qua một số từ vựng tiếng anh về các bộ phận xe khác nhé:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Air
Khí
2
Air filter
Màng lọc khí
3
Antenna
Ăng ten
4
Back fender
Chắn bùn sau
5
Bodywork
Khung xe
6
Brake fluid reservoir
Bình chứa dầu phanh
7
Cam belt
Dây kéo
8
Coolant
Châm nước giải nhiệt
9
Cylinder head
Nắp máy
10
Dipstick
Que thăm nhớt
11
Door handle
Tay cầm mở cửa
12
Door lock
Khóa cửa
13
Door post
Trụ cửa
14
Exhaust pipe
Ống xả
15
Fan belt
Dây đeo kéo quạt
16
Fender
Cái chắn bùn
17
Front fender
Chắn bùn trước
18
Gas cap
Nắp bình xăng
19
Gas pump
Bơm xăng
20
Gas tank
Bình xăng
21
Grill
Ga lăng tản nhiệt
22
Hood
Mui xe
23
Hubcap
Ốp vành
24
Ignition
Bộ phận đánh lửa
25
Jack
Cái kích
26
License plate
Biển số xe
27
Luggage rack
Khung để hành lý
28
Quarter window
Cửa sổ góc phần tư
29
Rear defroster
Bộ sấy kính sau
30
Rear window
Cửa sổ sau
31
Roof post
Trụ mui
32
Roof rack
Giá nóc
33
Shield
Khiên xe
34
Spare tire
Lốp xe dự phòng
35
Spare wheel
Lốp dự phòng
36
Sunroof
Cửa sổ nóc
37
Tailgate
Cốp xe
38
Tire
Lốp xe
39
Tire iron
Cần nạy vỏ xe
40
Trunk
Cốp xe
41
Visor
Tấm che nắng
42
Wheel
Bánh xe
43
Wheel nuts
Đai ốc bánh xe
44
Window frame
Khung cửa sổ
45
Windshield
Kính chắn gió
46
Windshield washer
Cần gạt nước
47
Wiper
Thanh gạt nước
3. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô hiệu quả
Như các bạn đã thấy, từ vựng tiếng Anh về các bộ phận ô tô là chủ đề có rất nhiều từ vựng có mang tính chuyên môn cáo. Chính vì vậy, cách học sao cho có hiệu suất nhất là cực kỳ quan trọng. Dưới đây là 1 số cách Step Up gợi ý một số phương pháp học từ vựng để bạn có thể ghi nhớ từ vựng hiệu quả.
Học từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe qua công việc hàng ngày
Nếu bạn đang học tập chuyên ngành kỹ thuật ô tô hay làm trong gara thì học từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn sẽ gặp những từ vựng về các bộ phận ô tô trong việc học tập hay làm việc hàng ngày. Quá trình đó sẽ lặp đi lặp lại sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn
Sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày
Hãy áp dụng những từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô vào trong giao tiếp hàng ngày. Đặt từ vựng vào trong nhiều ngữ cảnh giao tiếp khác nhau sẽ tạo cho bạn phản xạ vơi stừ vựng và sử dụng từ linh hoạt hơn.
Việc học từ vựng và luyện phát âm chính xác từ vựng sẽ khiến bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh. Điều này cũng sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình giao tiếp, đàm phán với đối tác mà sẽ không khiến họ cảm thấy bối rối trước cách phát âm của bạn.
Thời gian học thuộc từ vựng hợp lý
Theo một số nghiên cứu thị thời gian học tiếng Anh lý tưởng nhất trong ngày là từ 7 giờ 15 phút đến 10 giờ sáng. Hãy thử học từ vựng tiếng các bộ phận xe ô tô vào thời gian này để kiểm chứng kết quả nhé.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây Step Up chia sẻ với bạn bộ từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô cũng như phương pháp học hiệu quả từ vựng tiếng Anh. Chúc các bạn hack não từ vựng thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Các trò chơi là hình thức giải trícực kỳ thú vị dành cho mọi độ tuổi, từ các trò chơi dân gian truyền thống đến các trò chơi điện tử hiện đại, boardgame… Hôm nay, Step Upsẽ giới thiệu đến bạn bộ từ vựng tiếng Anh về trò chơi vô cùng đặc sắc.
Các trò chơi dân gian truyền thống có thể hơi lạ lẫm với các bạn trẻ nhưng lại gợi nên một “bầu trời tuổi thơ” với thế hệ 8, 9x. Bạn có biết cách chơi những trò chơi được liệt kê trong danh sách từ vựng tiếng Anh về trò chơi dân gian dưới đây không?
Bag jumping: nhảy bao bố
Human chess: cờ người
Cat and mouse game: mèo đuổi chuột
Bamboo jacks: đánh chuyền, chắt chuyền
Hopscotch: nhảy lò cò
Rice cooking competition: thi thổi cơm
Wrestling: trò đấu vật
Throwing cotton ball game: ném còn
Mandarin Square Capturing: ô ăn quan
Cock fighting: chọi gà/trâu
Horse jumping: trò nhảy ngựa
Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê
Dragon snake: rồng rắn lên mây
Bamboo dancing: nhảy sạp
Swaying back and forth game: chơi đánh đu
Hide and seek: trốn tìm
Marbles: trò chơi bi
Tug of war: kéo co
Flying kite: thả diều
Mud banger: pháo đất
Spinning tops: bổ quay
Chanting while sawing wood: kéo cưa lừa xẻ
Stilt walking: đi cà kheo
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Hiện nay, các trò chơi hiện đại ngày càng đa dạng, phong phú, và chiếm ưu thế hơn so với các trò chơi truyền thống. Việc cập nhật tên các trò chơi này bằng cách học các từ vựng tiếng Anh về trò chơi hiện đại sẽ cực kỳ hữu ích trong khi sử dụng tiếng Anh giao tiếp đấy.
Bộ bài tây có 52 lá, và cực kỳ nhiều cách chơi khác nhau. Bạn có thể chơi bài với bạn bè hoặc chơi một mình (chơi xếp bài, solitaire…). Hãy tìm hiểu từ vựng tiếng anh về trò chơi bài tây cùng với Step Up nhé.
Bridge: trò đánh bài brit
To deal the cards: chia bài
Diamonds: quân rô
Blackjack: trò (chơi ở casino) đánh bài blackjack
Card: quân bài
To cut the cards: chia bài thành 2 phần sau đó trộn
Hand: xấp bài có trên tay
Pack of cards: bộ bài
To shuffle the cards: trộn bài
Your turn : đến lượt bạn
Hearts: quân cơ
Poker: trò đánh bài xì/tú lơ khơ
Trick: ván bài
Clubs: quân nhép
Suit: bộ bài
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Từ vựng tiếng Anh về trò chơi Board Game
Board Game nghĩa là trò chơi cờ bàn, thể loại trò chơi bao gồm 2 người trở lên tương tác trực tiếp với nhau, thường thông qua một bàn cờ và vật dụng đi kèm theo như các quân cờ, lá bài, xí ngầu,… để hỗ trợ cho trò chơi. Rất nhiều Board Game hiện nay không cần dùng bàn cờ mà chỉ cần các vật dụng đi kèm. Hãy note lại những từ vựng tiếng Anh về trò chơi Board Game mà bạn cảm thấy thú vị để tìm hiểu và chơi cùng bạn bè bạn nhé.
Dưới đây là một bài văn mẫu sử dụng từ vựng tiếng Anh về trò chơi để các bạn tham khảo. Bạn có thể học các mẫu câu, cách diễn đạt trong đoạn văn mẫu này để viết một bài văn của riêng mình.
Topic: The advantages and disadvantages of games.
(Chủ đề: lợi ích và nhược điểm của các trò chơi.)
Games have both pros and cons. A student can get rid of boredom on the play-ground after a day’s hard work at school or college. That’s why it’s said: “All work and no play makes Jack a dull boy.” Games, in addition, make our minds fresh and solid. It is said: “A sound mind lives only in a sound body”. After having played for some time, one can focus much easier on books. It must, however, be remembered that keeping busy at games at the expense of studies at all times is by no means anything smart. The wisest thing is to keep the games and studies in a good balance, they should be complementary to each other.
Bản dịch:
Trò chơi có cả ưu và khuyết điểm. Học sinh có thể thoát khỏi cảm giác buồn chán trên sân chơi sau một ngày học hành chăm chỉ ở trường hoặc đại học. Đó là lý do tại sao người ta nói: “Chỉ học mà không chơi sẽ khiến con người ta trở nên buồn tẻ.” Ngoài ra, các trò chơi còn giúp tâm trí chúng ta tươi mới và vững vàng. Người ta nói: “Tâm trí khỏe mạnh chỉ sống trong cơ thể mạnh mẽ”. Sau khi giải trí, người ta có thể tập trung vào sách dễ dàng hơn rất nhiều. Tuy nhiên, bạn cần phải nhớ rằng việc luôn bận rộn với các trò chơi mà xao nhãng việc học tập không hề có lợi. Điều khôn ngoan nhất là giữ cho việc chơi và học ở trạng thái cân bằng, và chúng nên bổ sung cho nhau.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về trò chơi mới và hấp dẫn nhất. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã học được thêm thật nhiều từ vựng chủ đề trò chơi và ghi vào trong sổ tay từ vựng của mình. Hãy đón đọc những bài viết mới trên Step Up bạn nhé.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa ngày nay, nhập cư và di cư quốc tế đã trở thành một trong số những vấn đề lớn của thời đại. Hai hoạt động này có nhiều đóng góp cho nền kinh tế thế giới nói chung, ngay cả trong điều kiện khủng hoảng tài chính toàn cầu. Tuy nhiên, ngôn ngữ là rào cản lớn lớn của quá trình nhập cư và di cư. Cùng Step Up tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư trong bài viết dưới đây nhé!
Nhập cư và di cư cả hai là sự di chuyển của người dân từ nước này sang nước khác. Nhập cư là hành động đến để sống từ nước ngoài. Còn di cư là hành động đi xa và định cư vĩnh viễn ở nước ngoài.
Cùng điểm qua những từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư cơ bản sau đây:
Immigrant: người nhập cư
Emigrant: người di cư
Immigrate: nhập cư
Immigration: sự nhập cư
Refugee: người tị nạn
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Những cụm từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư
Để hỗ trợ cho cuộc đàm thoại tiếng Anh về chủ đề nhập cư và di cư trở nên phong phú thì chúng ta cùng xem những cụm từ về nhập cư và di cư trong tiếng Anh Step up đưa ra dưới đây có gì đặc sắc nhé!
Illegal immigrants: người nhập cư bất hợp pháp
Economic migrants: người nhập cư mục đích kinh tế (kiếm nhiều tiền hơn)
Migrant workers: lao động nhập cư( xuất khẩu )
Immigrant community/population: cộng đồng người nhập cư
Influx of immigrants: dòng người nhập cư (tiêu cực)
Firstgeneration immigrant: người nhập cư thế hệ đầu tiên
Người nhập cư giúp tạo thêm nhiều việc làm, tăng nhu cầu các dịch vụ và sản phẩm, và lấp đầy khoảng trống nhân lực của nhiều nước trên thế giới. Bên cạnh những lợi ích to lớn vẫn còn tồn tại song song những ảnh hưởng tiêu cực.
Cùng tìm tiểu qua bộ từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư để biết cách lập luận về tình trạng nhập cư nhé:
Lập luận ủng hộ sự nhập cư
Economic benefits: lợi ích kinh tế
Dynamism: sự năng động
Unskilled labour: lao động không có tay nghề
Skilled labour: lao động có tay nghề
Childcare: chăm sóc trẻ em
Boost the economy: thúc đẩy nền kinh tế
Ví dụ:
Skilled labor with high qualifications in many fields can make up for the shortage of human resources in the host country.
(Lao động lành nghề, trình độ cao trong nhiều lĩnh vực có thể bù đắp cho sự thiếu hụt nguồn nhân lực của nước sở tại.)
According to some statistics in 2019, immigration helps boost the world’s economy, creating economic dynamism.
(Lao động lành nghề, trình độ cao trong nhiều lĩnh vực có thể bù đắp cho sự thiếu hụt nguồn nhân lực của nước sở tại.)
Lập luận phản đối sự nhập cư
Như trên đã nói, tình trạng nhập cư còn tồn tại những ảnh hưởng tiêu cực nhất định, điển hình như: số lượng người nhập cư ồ ạt gây tình trạng quá tải về hạ tầng y tế, giáo dục, giao thông.
Dưới đây là một số từ vựng sử dụng trong những lập luận phản đối vấn đề nhập cư:
Integration: sự hội nhập
Local services and jobs: các tiện ích ở địa phương và công việc
Claim benefits/social housing: đòi hỏi về lợi ích và nhu cầu nhà ở xã hội
School: trường học
Language: ngôn ngữ
Loss of trained workers: chảy máu chất xám
Population explosion: bùng nổ dân số
Ví dụ:
The number of immigrants has caused a population explosion, overloaded health, education and transportation infrastructure.
(Lượng người nhập cư kéo theo sự bùng nổ dân số, cơ sở hạ tầng y tế, giáo dục và giao thông quá tải.)
Local services and jobs are lacking due to the influx of immigrants.
(Các dịch vụ và việc làm địa phương đang thiếu do làn sóng nhập cư.)
4. Từ vựng tiếng Anh về giải pháp nhập cư và di cư
Với những lập luận trái chiều ở bên trên thì chúng ta cần những giải pháp cho tình trạng này. Cùng tìm hiểu xem từ vựng tiếng Anh về giải pháp nhập cư và di cư
Taxes and law: thuế và luật pháp
Language requirements: yêu cầu về ngôn ngữ
Deportation: sự trục xuất
Quota: hạn ngạch
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là bài viết từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư.Step Up hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất. Đồng thời, giúp bạn tự tin giao tiếp và thực hành các bài học liên quan về chủ đề này.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Đồ chơi luôn là những đồ vật được các bạn nhỏ yêu thích. Những từ vựng tiếng Anh về đồ chơi dưới đây sẽ giúp bé vừa vui chơi lại vừa nâng cao được vốn từ vựng. Ba mẹ hãy cùng Step Up điểm qua những từ vựng về đồ chơi quen thuộc này, hướng dẫn các bé cách gọi tên của chúng để các bé được trau dồi từ vựng tiếng Anh từ khi còn nhỏ nhé!
Khi còn tấm bé ai mà chẳng chơi quả bóng viên bi, búp bê… đúng không? Những món đồ chơi, những người bạn nhỏ đáng yêu của các bé, hãy để chúng cùng tham gia vào bài học với bé. Cùng điểm qua những từ vựng tiếng Anh về đồ chơi dưới đây nào:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Aeroplane/plane
Máy bay
2
Balloon
Bóng bay
3
Block
Hình khối
4
Boat
Cái thuyền
5
Bucket
Thùng, xô
6
Card
Thẻ, bài
7
Chess
Cờ
8
Clown
Chú hề
9
Dart
Phi tiêu
10
Dice
Súc sắc
11
Domino
Quân cờ đô-mi-nô
12
Drum
Cái trống
13
Drumsticks
Dùi trống
14
Figurine
Bức tượng nhỏ
15
Frisbee
Dĩa nhựa nhẹ dùng trong trò chơi
16
Flute
Ống sáo
17
Globe
Quả địa cầu
18
Headphone
Tai nghe
19
Jack-in-box
Hộp hình nộm (có lò xo, khi mở nắp hộp thì hình nộm bật lên)
20
Jigsaw puzzle
Trò chơi lắp hình
21
Jukebox
Máy hát tự động
22
Kite
Cái diều
23
Marble
Viên bi
24
Meza
Mê cung
25
Palette
Bảng màu
26
Pinwheel
Chong chóng
27
Puppet
Con rối
28
Pushchair
Xe đẩy
29
Puzzle
Trò chơi ghép hình
30
Robot
Người máy
31
Spade
Cái xẻng
32
Scooter
Xe 2 bánh cho trẻ con
33
Scrabble
Trò chơi xếp chữ
34
Skateboard
Ván trượt
35
Skipping rope
Dây nhảy
36
Slide
Cầu trượt
37
Speaker
Loa
38
Spindle
Con quay
39
Stuffed animal
Thú nhồi bông
40
Swing
Cái đu
41
Tambourine
Trống lục lạc
42
Teddy Bear
Gấu teddy
43
Train
Xe lửa, tàu hỏa
44
Trampoline
Tấm bạt lò xo
45
Truck
Xe tải
46
Rattle
Cái trống lắc
47
Rocking horse
Ngựa gỗ bập bênh
48
Rocket
Tên lửa
49
Rubik cube
Khối rubik
50
Xylophone
Đàn phiến gỗ
51
Yo-Yo
Cái yoyo (đồ chơi trẻ con)
52
Walkie-talkie
Bộ đàm
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Sau khi dạy các bé những từ vựng tiếng Anh về đồ chơi như trên, ba mẹ hãy kiểm tra khả năng ghi nhớ của các bé một chút nhé. Hãy cùng bé làm bài tập sau để ôn lại kiến thức đã học:
Bài tập: Nhìn tranh dưới đây và gọi tên đồ chơi trong tranh bằng tiếng Anh:
Đáp án:
Teddy Bear
Drum
Robot
Rocket
Spindle
Rocking horse
3. Bài hát chủ đề từ vựng tiếng Anh về đồ chơi
Ngoài phương pháp học từ vựng qua bài tập ôn luyện ra, bạn có biết rằng học tiếng Anh qua những bài hát cũng vô cùng hiệu quả. Thông qua những bài hát vui nhộn chúng ta vừa có thể thư giãn với những giai điệu vui tươi, lại vừa học được từ vựng. Đặc biệt là với các bạn nhỏ, chúng rất thích những bài hát, video sinh động.
Cùng học từ vựng tiếng Anh về đồ chơi qua bài hát ngay thôi nào:
Toys Song
Đây là bài hát kể về các đồ chơi của trẻ Có rất nhiều từ vựng tiếng Anh về chơi được nhắc tới như: quả bóng, búp bê, tàu hỏa…Nhịp điệu của bài hát tương đối chậm, giúp nghe nghe và tiếp thu bài hát dễ dàng hơn.
What is it?
Vẫn tiếp tục xoay quanh chủ đề đồ chơi bằng tiếng Anh, tuy nhiên bài hát này thực sự phù hợp với những người mới bắt đầu làm quen với chủ đề này. Hãy chú ý lắng nghe cách phát âm, và bắt chước phát âm chính xác theo nhân vật trong bài hát nhé.
Teddy Bear
Bài hát về chú gấu Teddy vô cùng đáng yêu này rất dễ cho bé hát theo và bắt chước những động tác của chú gấu nâu trong bài.
Khi dạy từ vựng tiếng Anh về đồ chơi cho các bé, ba mẹ nên kết hợp đa dạng hóa các phương pháp học khác nhau. Bên cạnh việc hình ảnh minh họa, những giai điệu bài hát có thể sử dụng cả những hình ảnh trực quan. Hãy tham khảo một số cách học từ vựng cho bé dưới đây:
Bắt đầu với những từ vựng cơ bản, thông dụng
Hãy cho các bé bắt đầu với những từ vựng thông dụng nhất, không nên dài do các bé còn nhỏ và chỉ mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh.
Không nên ép bé học những từ dài và học nhiều một lúc. Nên tạo cho các bé cảm giác thoải mái và thích thú để học từ vựng tiếng Anh tốt hơn.
Làm quen với việc đoán nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh
Việc đoán nghĩa từ mới có thể hơi khó với việc học từ vựng tiếng Anh về đồ chơi
Đối với những bé tiếp thu nhanh thì việc này trở nên dễ dàng hơn. Ba mẹ có thể sử dụng những từ ngữ liên quan hay những tình huống, hình ảnh mô tả về nghĩa của từ để các bé suy luận ra nghĩa. Từ đó giúp bé ghi nhớ từ vựng lâu hơn.
Sử dụng bút biểu tượng, hình ảnh
Trong quá trình trẻ em học từ vựng tiếng Anh về đồ chơi nên tập cho bé quen dần với việc làm cho từ mới nổi bật, dễ học hơn giữa một “rừng” chữ.
Bằng cách tô bút highlight, dùng những kí tự đặc biệt hay thêm những hình ảnh sinh động bên cạnh từ, bé sẽ ghi nhớ từ vựng một cách dễ dàng hơn rất nhiều.
Thường xuyên sử dụng từ vựng tiếng Anh về đồ chơi đã học vào trong đời sống
Hãy cùng họ vận dụng từ vựng tiếng Anh về đồ chơi vào trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Ví dụ: Khi bé chơi xong, bạn muốn bé tự cất đồ chơi của mình, hãy nói: “Con hãy cất con Teddy Beer này đi”
Như vậy chỉ thông qua những câu nói hàng ngày mà từ vựng có thể đi vào não bộ của bé một cách tự nhiên nhất. Với việc học từ vựng tiếng Anh đồ chơi cũng vậy, dù bé chưa nói được thành câu nhưng nếu thường xuyên sử dụng những từ đã học, bé sẽ trở nên thành thục và nhớ từ rất lâu. Đây được đánh giá là cách học hiệu quả nhất, đặc biệt là cho đối tượng trẻ em.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là trọn bộ từ vựng tiếng Anh về đồ chơi cũng như những cách học từ vựng hiệu quả cho bé. Ba mẹ hãy cùng các bé vừa học vừa chơi với những từ vựng về đồ chơi này nhé.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Học từ vựng là một quá trình trường kỳ trong hành trình học tiếng Anh của mỗi người. Vốn từ vựng rộng sẽ giúp bạn xử lý trong giao tiếp dễ dàng hơn. Danh từ (Noun) là một nhóm từ vựng mà khi nhắc đến thì chẳng có ai là không biết cả. Tuy nhiên không phải ai cũng đã hiểu hết về nó. Trong bài viết này Step Up sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức tổng quan nhất về danh từ trong tiếng Anh , cùng bắt đầu nhé!
Giống như trong tiếng Việt thì danh từ trong tiếng Anh cũng là 1 từ loại dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một cảm xúc hay một tình trạng.
Ví dụ:
Give me that shirt = Đưa cho tôi cái áo đó
I want to buy a bicycle = Tôi muốn mua 1 cái xe đạp
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Danh từ làm tân ngữ (subject) cho một giới từ (preposition)
My dad bought a new car for me
(“me” là tân ngữ cho giới từ “for”
Peter threw the bone to the dog
“the dog” là tân ngữ cho giới từ “to”
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Thông thường các danh từ trong tiếng anh là đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ thường là các từ mang nghĩa là nghề nghiệp ( khi đứng danh chủ ngữ chỉ người) và trước nó thường là động từ “tobe”,”become”
Ví dụ
My dad is a teacher, he’s very strict
(“a teacher” là bổ ngữ cho chủ ngữ “My dad”
He became a president one year ago
( “ a president” là bổ ngữ cho chủ ngữ “he”)
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Các tân ngữ thường gặp
to make (làm, chế tạo,…)
to elect (lựa chọn, bầu,…)
to consider (xem xét,…)
to declare (tuyên bố,..)
to elect (lựa chọn, bầu,…)
to consider (xem xét,…)
to name (đặt tên,…)
to recognize (công nhận,…)
Ví dụ
Board of directors elected his father president
Hội đồng quản trị bầu bố anh ấy là chủ tịch
( “ president” là bổ ngữ cho danh từ “his father”
Vị trí của danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng anh thì có số lượng vô cùng lớn. Chúng ta đôi khi sẽ gặp những từ mới và thắc mắc không biết nó có phải là danh từ hay không? Dưới đây là các vị trí của anh từ trong tiếng Anh để giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc nhận biết từ vựng nhé.
Sau các mạo từ
Các mạo từ : a, an, the.
Khi xuất hiện mạo từ trong câu thì chắc chắn sau đó sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ:
Thegirl is a new student = Cô gái đó là học sinh mới
Danh từ girl đứng sau mạo từ The
I have a apple = Tôi có một quả táo
Danh từ apple đứng sau mạo từ a
Lưu ý: Danh từ không nhất thiết phải theo ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách một vài từ
Thông thường đứng giữa mạo từ và danh từ sẽ là một tính từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: I just bought as red shirt = Tôi mới mua một chiếc áo màu đỏ
Tương tự như mạo từ, sau các từ sở hữu LUÔN là một danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ:
Your book is very interesting = Cuốn sách của bạn rất thú vị
Danh từ book đứng sau tính từ sở hữu your
Hoa’s dress is torn = Chiếc váy của Hoa bị rách.
Danh từ dress đứng sau sở hữu cách Hoa’s
Lưu ý: Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: Her long hair is very charming = Mái tóc dài của cô ấy rất quyến rũ
Tính từ long đứng giữa tính từ sở hữu her và danh từ hair
Sau các từ hạn định
Các từ hạn định thường gặp: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…
Theo sau các từ hạn định này luôn là danh từ hoặc một cụm danh từ.
Ví dụ:
This table is enough for many people to sit = Cái bàn này đủ cho nhiều người ngồi
Danh từ table đứng sau từ hạn định This.
Can you give me some apples?
Danh từ apples đứng sau từ hạn định some.
Tuy nhiên, có nhiều đại thì có hình thức giống với các từ hạn định nên các bạn học lưu ý nhé.
Sau các giới từ
Các giới từ thường gặp:in, of, for,into, about, under…
Ngoài các vị trí đã nêu bên trên thì danh từ còn một vị trí đứng nữa trong câu đó là đứng sau giới từ.nhưng trường hợp này không hẳn là bắt buộc mà chỉ là có thể thôi nên các bạn học cũng lưu ý nhé!
Ví dụ: The problem has to be taken into consideration. = Vấn đề phải được xem xét.
Khác với tiếng VIệt, danh từ trong tiếng Anh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Có thể là cùng 1 danh từ chỉ một vật nhưng khi số lượng thay đổi thì hình thức của danh từ đó cũng thay đổi. Cụ thể ra sao hãy cùng tìm hiểu tiếp nhé.
Phân loại theo danh từ số ít – danh từ số nhiều
He has a book = Anh ấy có một quyển sách
He has two books = anh ấy có hai quyển sách
Như các bạn có thể nhìn thấy tại ví dụ này. CÙng là danh từ chỉ quyển sách nhưng trong hai câu này lại viết theo 2 cách khác nhau. Câu đầu tiên chỉ có một quyển sách nên danh từ ở dạng số ít (nguyên thể). Sang câu thứ hai danh từ chuyển sang thể số nhiều( thêm “s”)
Luu ý: Khi số lượng từ 2 trở lên bắt buộc danh từ phải dùng dạng số nhiều.
Phân loại theo danh từ đếm được danh từ không đếm được
Như đã tìm hiểu bên trên, các danh từ được định dạng là số ít hay số nhiều dựa vào số lượng của chúng. Những danh từ có thể đếm được ra số lượng cụ thể ( 1 cái, 2 cái, một con 2 con,1 quả, 2 quả,..) được gọi chung là danh từ đếm được.
Trái với danh từ đếm được là danh từ không đếm được. Các danh từ này không thể đếm ra số lượng cụ thể. Thông thường sẽ là các danh từ được đo bằng khối lượng, thể tích hoặc vật chứa.
Phân loại theo danh từ cụ thể – danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể : Là một từ tập hợp gọi tên một nhóm các đồ vật, nơi chốn hoặc chỉ một tập thể người.
Ví dụ: table, chair, dog, cat,…
Danh từ trừu tượng: Là một danh từ dùng để gọi tên các hiện tượng, ý tưởng không thể nhìn thấy, hay sờ, mó, cầm, nắm, ngửi, nếm được. Chỉ có thể hình dung qua tưởng tượng, suy nghĩ.
Cách chuyển đổi từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều
Để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, người ta căn cứ vào chữ cái kết thúc của từ đó.
Thêm “s” vào đuôi của danh từ
Hầu hết các danh từ trong tiếng anh khi chuyển về dạng số nhiều đều thêm”s” vào cuối từ.
Ví dụ :
Book→ Books
Cup → Cups
Car → Car
Thêm”es” với những danh từ kết thúc bằng O, X, S, Z, CH, SH
Ví dụ :
potato → Potatoes,
Box → Boxes
Bus → Buses,
Watch → Watches,
Dish → Dishes
Trường hợp ngoại lệ :
Các danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “o” chỉ cần thêm “s”
Ví dụ:
Radio → Radios
Studio → Studios
Trường hợp các danh từ kết thúc bằng nguyên âm “y” chuyển “y” thành”i” sau đó thêm “es”
Ví dụ :
Lady → Ladies,
Story → Stories
Trường hợp kết thúc bằng F hay FE chuyển thành VES
Ví dụ :
Leaf → Leaves,
Knife → Knives
Trường hợp ngoại lệ
Danh từ số nhiều chỉ thêm s
Có hai dạng danh từ số nhiều
Roofs : mái nhà
Guffs: vinh
scarfs, scarves : khăn quàng
Cliffs: Bờ đá dốc
Reefs: đá ngầm
wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
Proofs: bằng chứng
Chiefs: thủ lĩnh
staffs, staves : cán bộ
Turfs : lớp đất mặt
Safes: tủ sắt
hoofs, hooves : móng guốc
Dwarfs: người lùn
Griefs: nỗi đau khổ
Beliefs: niềm tin
Các trường hợp đặc biệt không theo quy tắc
Có số nhiều đặc biệt
Có dạng số nhiều và số ít giống nhau
man – men : đàn ông
deer : con nai
woman – women : phụ nữ
Mạo từ (Article)
louse – lice : con rận
swine : con heo
goose – geese : con ngỗng
sheep : con cừu
mouse – mice : chuột nhắt
foot – feet : bàn chân
tooth – teeth : cái răng
child – children : trẻ con
Top 50 danh từ trong tiếng Anh thường gặp
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Từ tiếng anh
Nghĩa tiếng Việt
Tree
Cái cây
News
Tin tức
Car
Ô tô
Paper
Giấy
People
Người
Story
Câu chuyện
Dog
Con chó
Park
Công viên
Cat
Con mèo
Lake
Hồ nước
Store
Cửa hàng
Bike
Xe đẹp
Way
Đường xá
Bag
Cặp sách
World
Thế giới
School
Trường học
Water
Nước
Market
Chợ
Sugar
Đường mía
Vegetable
rau
map
Bản đồ
Flower
hoa
Family
Gia đình
Rice
Cơm
Meat
Thịt
Goal
Mục tiêu
Computer
Máy tính
Area
Khu vực
Year
Năm
Army
Quân đội
Music
Âm nhạc
Thing
Vật
Door
Cái cửa
Painting
Tranh
Table
Cái bàn
Ball
Quả bóng
Book
Quyển sách
Wood
Gỗ
Pen
Bút
Fire
Lửa
Bird
Con chim
Money
Tiền
Candy
Kẹo
Zoo
Sở thú
Food
Thức ăn
Bus
Xe Buýt
Power
Quyền lực
Eyes
Đôi mắt
Love
Tình yêu
Dress
Cái đầm
Luu ý: Những danh từ mà được cấu tạo từ hai từ trở lên ( thông thường là một danh từ hoặc một tính từ kết hợp với một danh từ) được gọi là danh từ ghép trong tiếng Anh.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Bài tập về danh từ trong tiếng Anh
Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều
a table -> tables
an egg ->…………………………
a car ->…………………………
an orange ->…………………………
a house ->…………………………
a student -> …………………………
a class ->…………………………
a box ->…………………………
a watch ->…………………………
a dish ->…………………………
a quiz ->…………………………
a tomato ->…………………………
a leaf ->…………………………
a wife ->…………………………
a country ->…………………………
a key ->…………………………
a policeman ->…………………………
a bamboo ->…………………………
an ox -> …………………………
a child ->…………………………
a tooth ->…………………………
a goose ->…………………………
Đáp án
eggs 3. cars 4. oranges
houses 6. students 7. classes
boxes 9. watches 10. dishes
quizzes 12. tomatoes 13. leaves
wives 15. countries 16. keys
policemen 18. bamboos 19. oxen
children 21. teeth 22. Geese
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trong bài viết này chúng ta đã cùng tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh. Qua đây các bạn học đã hiểu thêm về các loại danh từ trong tiếng Anh, cách chuyển dạng danh từ từ số ít sang số nhiều. Hy vọng các bạn tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích tại đây. Nếu còn thắc mắc hãy comment bên dưới để chúng mình giúp bạn giải đáp nhé!
Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
“Làm quen nói chuyện với người Việt còn khó, huống chi là bạn bè nước ngoài”. Đừng nghĩ như vậy nha! Thực tế khi ai đó đi tới một quốc gia khác, họ sẽ rất muốn được trò chuyện và tìm hiểu thêm về con người nơi đó. Đây cũng là cơ hội để bạn có thể kết bạn bốn phương, và hơn hết là luyện tập kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Vậy nên nếu một ngày bạn có một cuộc hẹn đặc biệt, được gặp gỡ và giao lưu với các bạn “Tây” thì đừng bỏ lỡ nhé. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài thông dụng nhất, để bạn có thể mở đầu câu chuyện dễ dàng hơn.
1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài theo chủ đề
Có lẽ không thể thiếu được một lời giới thiệu bản thân ngắn gọn để bắt đầu cuộc nói chuyện rồi. Tuy nhiên sau đó đừng để cuộc hội thoại tắc tịt nhé. Ta có thể hỏi về sở thích, về trải nghiệm của họ tại đất nước Việt Nam, và nhiều thứ khác nữa. Bạn có thể tham khảo các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài theo chủ đề dưới đây:
Mẫu câu giao tiếp chào hỏi
Hello/Hi, nice to meet you!
Xin chào, rất vui được gặp cậu.
Good morning/ afternoon/ evening, nice to see you!
Chào buổi sáng/buổi chiều/ buổi tối, rất vui được gặp cậu.
Hello, I’m + name. Nice to meet you here.
Xin chào, tôi là + tên. Rât vui được gặp bạn ở đây.
Mẫu câu giao tiếp hỏi thông tin chi tiết cơ bản
What’s your name.?
Tên bạn là gì?
Sau khi hỏi tên bạn bạn có thể hỏi người đó thêm một số thông tin khác như:
That’s a beautiful name. Who gave you that name?
Tên của bạn thật đẹp. Ai đã đặt tên cho bạn vậy?
Does your name have any special meaning?
Tên của bạn còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?
Nếu bạn muốn hỏi xem tên của họ phát âm như thế nào mới chuẩn, bạn có thể hỏi:
How do you spell your name?
Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?
Could you spell it, please?
Bạn có thể đánh vần nó không?
Do I pronounce your name correctly?
Tôi đã đọc tên bạn đúng chưa?
Sau khi đã biết tên, hãy tìm hiểu thêm về người bạn của mình một chút, biết đâu hai bạn lại có điểm chung và có thể vui vẻ “chém gió” về chủ đề ấy.
Where are you from?
Bạn đến từ đâu?
It’s a beautiful country.
Đó là một đất nước thật đẹp.
What is your country like?
Đất nước của bạn trông như thế nào?
What do you do?
Bạn đang làm công việc gì?
Lưu ý một chút là đối với chủ đề công việc, các bạn không cần hỏi nhiều quá, tránh trường hợp họ cảm thấy không thoải mái vì đa số người nước ngoài đến để du lịch vui chơi nhiều hơn. Tuy nhiên nếu đó là lĩnh vực bạn muốn tìm hiểu thì có thể lựa thái độ để học hỏi thêm nhé.
Tiếp theo, các bạn có thể hỏi một số câu như:
Have you ever been to Vietnam (Ha Noi) ?
Bạn đã từng đến Việt Nam chưa?
Are you on your business or holiday?
Bạn đang đi công tác hay du lịch?
Where have you travelled?
Bạn đã đến những đâu rồi?
Where would you like to travel?
Bạn muốn đi đến những đâu?
Do you like living here?
Bạn có thích sống ở đấy không?
You should visit Ninh Binh because ….
Bạn nên tới thăm quan Ninh Bình vì…
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài để duy trì cuộc hội thoại
Duy trì cuộc hội thoại sẽ là một thử thách đây nếu cả hai bạn đều vẫn đang ngại ngùng. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài dưới đây sẽ giúp bạn dễ nói chuyện để duy trì cuộc hội thoại:
How long have you been in Vietnam?
Bạn đến Việt Nam lâu chưa?
How many places have you visited?
Bạn đã đến những địa danh nào?
Do you travel with your friends or alone?
Bạn đi cùng bạn bè hay đi một mình?
How do you feel about the weather in Ha Noi?
Bạn cảm thấy thời tiết ở Hà Nội như thế nào?
What is your favorite season in Ha Noi?
Bạn yêu thích mùa nào ở Hà Nội ?
Do you like Vietnamese food? Is it delicious?
Bạn có thích ăn những đồ ăn Việt Nam chứ? Theo bạn thì nó nó có ngon không?
What do you think about Vietnamese?
Bạn có suy nghĩ gì về đồ ăn Việt Nam?
What about traffic here?
Giao thông ở đây thế nào?
Đừng quá cố gắng gò bó là phải hỏi hết các mẫu câu trên, hết câu này đến câu kia như robot nhé. Hãy nương theo dòng chảy của câu chuyện để cuộc nói chuyện tự nhiên và nhiều cảm hứng hơn.
Mẫu câu Tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài để chào tạm biệt
Đã đến lúc bạn phải đi tới nơi khác hay gặp một người bạn khác rồi. Đừng quên gửi một lời chào tới với người bạn của mình nhé.
I have to leave now.
Mình phải đi bây giờ rồi.
Can I take a photo with you?
Tớ có thể chụp ảnh với bạn không?
Do you have Facebook or Instagram? What is your account?
Bạn có dùng Facebook hay Instagram không? Tên tài khoản của cậu là gì?
2. Hội thoại tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài
Để hình dung rõ hơn về cuộc đối thoại tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài, Step Up gửi tới bạn một đoạn hội thoại mẫu, các bạn hãy tham khảo nhé.
Cuong: Hi. Nice to meet you. Let me introduce. I’m Cuong, a friend of your sister.
Xin chào, rất vui được gặp bạn. Để tôi giới thiệu, tôi là Cường, bạn của em gái bạn.
John: Hello, I’m John. Nice to meet you too.
Xin chào, tôi là John. Rất vui khi được quen biết với anh.
Cuong: I heard a lot about you. Are you still working for Samsung? Or What do you do now?
Tôi đã nghe rất nhiều về anh. Anh vẫn làm việc cho Samsung chứ? Hay bây giờ anh làm gì rồi?
John: Yes, still. And you?
Vâng tôi vẫn làm. Còn bạn bạn làm gì?
Cuong: I’m an accountant.
Tôi đang làm kế toán.
John: Cool.
Tuyệt đấy.
Cuong: Have you ever been to Ho Chi Minh city?
Bạn đã bao giờ đến Hồ Chí Minh chưa?
John: Yes, this is the second time.
Rồi, đây đã là lần thứ hai rồi.
Cuong: How do you feel about the weather in Ho Chi Minh city?
Bạn thấy thời tiết ở đây như thế nào?
John: It’s quite hot. But I like living here.
Nó khá nóng, nhưng tôi thích ở đây.
Cuong: Are you here on vacation?
Anh đến đây để du lịch à?
John: No, I’m not. I’m here working. Luckily my sister is living here.
Không. Tôi đến đây để công tác. May mắn là em gái tôi đang sống ở đây.
Cuong: How long will you stay here?
Anh sẽ ở lại Việt Nam trong bao lâu?
John: For a week.
Tôi ở lại đây 1 tuần.
Cuong: Great. You can visit several places here.
Tuyệt. Bạn có thể thăm quan vài nơi ở đây.
John: Of course I will. Now I have to go out to meet my partner. Nice to talk to you.
Đương nhiên là tôi sẽ làm thế. Bây giờ tôi cần ra ngoài để gặp đối tác. Rất vui được nói chuyện với anh.
Cuong. Okay. See you later!
Ok. Gặp lại sau nhé.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Cách học tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài
Để có thể nói như người bản xứ thì cần thời gian rất lâu, tuy nhiên giao tiếp cơ bản với người nước ngoài thì không khó như vậy đâu. Quan trọng nhất là bạn không ngại ngùng hay tự ti khi giao tiếp với họ. Thay vào đó hãy thoải mái, nhiệt tình và vui vẻ để thể hiện tinh thần hiếu khách.
Ngoài ra, trong việc học giao tiếp, từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Khi có từ vựng, dù cho câu văn của bạn chưa hoàn hảo nhưng vẫn có thể nghe hiểu và nói được điều mình muốn. Nếu muốn trải nghiệm các phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả sáng tạo, tiết kiệm tới 50% thời gian, có thể Hack Não 1500 chính là cuốn sách bạn tìm kiếm.
Sách gồm 50 unit thuộc các chủ đề thông dụng khác nhau như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,… được kết hợp với phương pháp truyện chêm, âm thanh tương tự, cùng với đó là phát âm shadowing và luyện tập cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nói chuyện với người nước ngoài đơn giản nhất nhưng có tính ứng dụng rất cao, sẽ giúp bạn tự tin trò chuyện với những người bạn bè nước ngoài mà không vướng vào thế “bí”. Hãy giữ vững quyết tâm, và chắc chắn việc học tiếng Anh giao tiếp sẽ không còn làm khó bạn đâu!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Bạn đang học tập và sinh sống tại nước ngoài hay đơn giản bạn sống tại các thành phố lớn. Chắc bạn sẽ khá quen thuộc với việc đi siêu thị đúng không nào.. Đến với chủ đề siêu thị thì tiếng Anh sẽ có những từ vựng thú vị nào nhỉ? Cùng Step Up tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh trong siêu thị ở bài viết này nhé.
Một trong những cách học từ vựng tiếng Anh đó là học theo chủ đề. Với chủ đề này chúng mình sẽ liệt kê các từ vựng tiếng Anh trong siêu thị thông dụng, gần gũi nhất với các bạn để tiện cho việc học tập và sử dụng nhé.
Từ vựng tiếng Anh trong siêu thị
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng việt
1
Aisle
Lối đi (giữa các dãy hàng, dãy ghế)
2
Beverages
Đồ uống
3
Beverage
Nước giải khát
4
Bin
Thùng chứa
5
Baked goods
Đồ khô
6
Conveyor belt
Băng tải
7
Counter
Quầy hàng, quầy thu tiền
8
Cash register
Máy đếm tiền
9
Checkout
Quầy thu tiền
10
Customers
Khách mua hàng
11
Checkout counter
Quầy thu tiền
12
Canned goods
Đồ đóng hộp
13
Clearance sale
Giảm giá bán nốt hàng cũ
14
Closing down sale
Giảm giá để đóng tiệm
15
Cashier
Thu ngân
16
Dairy products
Các sản phẩm từ sữa
19
Deli
Quầy bán thức ăn chế biến
20
Deli counter
Quầy bán thức ăn ngon
21
Frozen foods
Thức ăn đông lạnh
22
Freezer
Máy ướp lạnh, máy làm lạnh
23
Shelf
Kệ, ngăn, giá (để hàng)
24
Scale
Cái cân đĩa
25
Shopping basket
Giỏ mua hàng
26
Shopping cart
Xe đẩy
27
Household items/goods
Đồ gia dụng
28
Shopping cart
Xe đẩy mua hàng
29
Receipt
Hóa đơn, biên lai, giấy biên nhận
30
Frozen foods
Thức ăn đông lạnh
31
Freezer
Máy ướp lạnh
32
Groceries
Tạp phẩm
33
Produce
Các sản phẩm
34
Snacks
Đồ ăn vặt
35
Open
Mở cửa
36
Closed
Đóng cửa
37
Open 24 hours a day
Mở cửa 24 giờ trong ngày
38
Special offer
Ưu đãi đặc biệt
39
Sale
Giảm giá
40
Good value
Giá rẻ cho hàng chất lượng cao
41
Toiletries cosmetic
Hóa mỹ phẩm
42
Conveyor belt
băng chuyền đ
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Các cụm từ vựng tiếng Anh trong siêu thị về giao tiếp bán hàng
Sau khi học các từ vựng tiếng Anh trong siêu thị các bạn cảm thấy sao. Cũng không quá khó đúng không nào. Trong giao tiếp tiếng anh hằng ngày ngoài những từ vựng cơ bản chúng ta cũng sẽ bắt gặp những cụm từ vựng mà bạn cần biết. Cùng tìm hiểu ngay nhé.
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong siêu thị thường gặp
Could you tell me where the…is?: Anh chị có thể chỉ cho tôi…ở đâu không?
I’d like…: Tôi muốn mua…
Could I have a carrier bag, please?: Cho tôi xin một chiếc túi đựng hàng được không?
Could I have another carrier bag, please?: Cho tôi xin một chiếc túi đựng hàng nữa được không?
What can I do for you?: Tôi có thể giúp gì cho bạn
Are you being served?: Đã có ai phục vụ bạn chưa?
How much would you like?: Anh chị cần mua bao nhiêu?
That’s £29.5: Cái đó 25 bảng
Do you need any help packing?: Bạn có cần giúp xếp đồ vào túi không?
Do you have a loyalty card?: Bạn có thẻ khách hàng lâu năm không?
Could I try that on?: Tôi có thể thử chiếc kia được không?
Do you have this in a size 5?: Anh/chị có hàng này cỡ 5 không?
Have you got this in a smaller size?: Có cỡ nhỏ nhỏ hơn cho thứ này không ạ?
How much is this?: Cái này bao nhiêu tiền?
Where’s the fitting room?: Phòng thử đồ ở đâu?
It’s just right/ They’re just right: Nó vừa khít
It doesn’t fit/ They don’t fit: Chúng không vừa
Is this the only colour you’ve got?: Đây là màu duy nhất có ở đây à?
Do you have this item in stock?: Anh/chị còn hàng loại này không?
Would you like your receipt in the bag?: Quý khách có muốn cho biên lai vào túi đựng không?
Does it come with a guarantee?: Sản phẩm này có bảo hành không?
Do you need any help packing?: Anh/chị có cần giúp xếp đồ vào túi không?
Do you have a loyalty card?: Anh/chị có thẻ khách hàng thường xuyên không?
How will you be paying today?: Bạn muốn thanh toán thế nào?
Enter your PIN here please: Vui lòng nhấn mã PIN thẻ
Please sign here: Vui lòng ký tại đây
Do you have a discount card today?: Quý khách có thẻ giảm giá không?
I will need to see some ID to sell you a lottery ticket please: Tôi cần xem chứng minh thư của bạn để quay bốc thăm trúng thưởng.
Are you using any coupon today?: Quý khách có sử dụng phiếu mua hàng nào hôm nay không?
Can you tell me where the frozen counter is??: Bạn có thể cho tôi biết quầy đông lạnh ở đâu không?
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Từ vựng tiếng Anh trong siêu thị ứng dụng trong đoạn hội thoại
Để có những cuộc đàm thoại hiệu quả, chúng ta không những cần kho từ vựng tiếng Anh trong siêu thị thật chất mà còn phải luyện tập chúng mỗi ngày để quá trình ghi nhớ hiệu quả hơn. Dưới đây là một số đoạn hội thoại mẫu bằng tiếng Anh trong siêu thị:
1. Hội thoại 1 :
A: Hello. Could you tell me where the bakery area is?
B: Yes. you can go straight and turn right. You will see the bakery section in front of you.
A: Thank you. Will I find milk in the next section?
B: Yes.
A: Thanks
B: You’re welcome!
A: I’d like some apples.
C: How much would you like?
A: One kilogram
C: Ok. Here you go
A: Thanks
2. Hội thoại 2 :
A: Please pay me!
D: Yes. will you wait a moment, please?
A: Ok.
D: Your total comes to $16.5. Do you have a loyalty card?
A: No. I do. Your money here. Thanks, bye!
D: Goodbye!
3. Hội thoại 3 :
Customer: Hi! Where I could find some potatoes?
Staff: It’s in the vegetable store over there, sir.
Customer: Ok, many thanks
Customer: I want to buy 2 kilos of potatoes and a half kilo tomato. What kind of potatoes do you have? It’s from Dalat or China? And how much for each.
Staff: We just sell Vietnamese vegetables. Potato price is 20,000 VND per 1 kilo, and tomato is 15.000VND. If you want 2 kilos potatoes and a half kilo tomato. The total cost you 47,500 VND.
Customer: Thanks. I’ll take them, please.
Staff: Here you are, thank you.
Bằng vốn từ vựng siêu thị mà bạn có được, hãy thử tạo nên những đoạn hội thoại của riêng mình và luyện tập chúng với bạn bè xung quanh nhé.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh trong siêu thị. Hi vọng với những kiến thức này các bạn sẽ mở rộng vốn từ vựng của bản thân để tự tin hơn trong giao tiếp.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI