Trọn bộ các câu thả thính bằng tiếng Anh hay nhất cho cả nam và nữ

Trọn bộ các câu thả thính bằng tiếng Anh hay nhất cho cả nam và nữ

“Hỏi anh đi đứng thế nào? Năm lần, bảy lượt ngã vào tim em…”. Thả thính chất lượng như vậy thì đảm bảo cá vào đầy giỏ luôn nha. Gần đây, những cụm từ thả thính hay ho đã trở thành trào lưu của các bạn trẻ, thậm chí cả các sao nổi tiếng cũng thường xuyên bày tỏ tình cảm của mình bằng cách này. Vậy với người nước ngoài, họ có thả thính, tán tỉnh nhau không nhỉ? Đương nhiên là có rồi. Trong bài viết này, Step Up sẽ mang tới cho bạn những câu thả thính bằng tiếng Anh cho cả nam và nữ, “đề phòng” trường hợp bạn muốn thả thính sao cho Tây hơn, hay là đang muốn hẹn hò với anh chàng/ cô nàng nước ngoài nào đó nhé! 

1. Thả thính bằng tiếng Anh là gì? 

“Thả thính” ở đây là cách chơi chữ của các bạn trẻ, mang nghĩa tán tỉnh, “tà lưa”, bày tỏ tình cảm với ai đó nhưng theo cách kín đáo hơn và không quá nghiêm túc. 

Động từ thả thính bằng tiếng Anh là Flirt, với cùng ý nghĩa như vậy. 

Cấu trúc: 

Flirt with somebody = Thả thính, tán tỉnh ai

Ngoài ra khi là danh từ, thì Flirt có nghĩa là người thả thính. 

Ví dụ:

  • They were flirting with each other at the party.

Họ đã thả thính lẫn nhau tại bữa tiệc.

  • Daniel is a flirt. He knows how to make girls smile. 

Daniel là một người chuyên đi tán tỉnh. Anh ấy biết cách làm cho các cô phải cười. 

tha thinh bang tieng anh

Thả thính bằng tiếng Anh

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Mẫu câu thả thính bằng tiếng Anh nam dành cho nữ

Trong việc bày tỏ tình cảm để “cưa đổ” người thương, nam giới thường mang trách nhiệm lớn hơn nhiều. Vậy nên những câu thả thính cũng thường thẳng thắn và mạnh mẽ hơn đó. Dưới đây là một số câu thả thính bằng tiếng Anh dành cho các bạn nam. 

  • Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?

Em ơi nhìn em quen lắm, hay em là thiên thần hộ mệnh của anh?

  • Boy: Do you need some water? 

Em có cần chút nước không?

Girl: Why?

Tại sao?

Boy: Cause you’re on fire tonight!

Bởi vì em thật “hot” tối nay. .

  • You are the apple of my eye

Em là người con gái anh thương nhất.

  • Sweety, can I be your only love ?

Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?

  • I wish I was your teddy bear.

Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em.

  • It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?

Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?

  • Hi, I’m Mr. Right. Someone said you were looking for me?

Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi.

  • I guess your parents are bakers, because they made you such a cutie pie!

Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy đáng yêu (rất dễ thương).

  • Send me a picture, so I can send Santa my wish list.

Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn.

  • Can I borrow a kiss? I promise to give it back.

Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại.

  • Come live in my heart. It’s rent free.

Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn.

  • You remind me of my next girlfriend.

Em làm anh nhớ tới bạn gái tiếp theo của anh.

  • I’m not flirting. I’m just being extra friendly to someone who is extra attractive.

Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì cuốn hút thôi.

  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?

  • Do you want to be my Juliet?

Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?

  • My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.

Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.

  • In my wedding, do you want to be my bride? 

Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không? 

tha thinh bang tieng anh

Thả thính bằng tiếng Anh nam dành cho nữ

  • Was your father a thief? Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.

Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.

  •  In the game, I knocked it all out. But I fell for you.

Trong game anh đánh gục tất cả, dưới tình trường anh gục ngã trước em.

  • I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !

Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia !!!

  • Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?

Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?

  • Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material. 

Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Chất liệu bạn trai.

  • If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.

Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này

  • I don’t need to save face. I just need you!

Anh không sợ mất mặt, anh chỉ sợ mất em.

  • I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand. 

Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em.

  • I’m lucky because I have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.

Tôi thật may mắn vì tôi có kế hoạch cho hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc đời tôi: đó là làm em hạnh phúc.

  • If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.

Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu, hoa hướng dương sẽ chẳng là gì.

  • I can’t handle this dinner alone, come and help me.

Tôi không thể ăn bữa tối này một mình, hãy đến và giúp tôi.

  • How do you manage to look so stunning every day? When I look at you, I become speechless.

Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi tôi nhìn em, tôi không nói nên lời. 

  • When I get home, get ready because I am not letting you go. Not a second. I miss you that much.

Khi anh về nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng vì anh sẽ không rời em một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó.

  • I believe that every woman is special, and I believe that every woman deserves a gentleman. Well, I am the gentleman for you. I was born to take care of you and to love you.

Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em.

  • You’re my perfect woman.

Em là người phụ nữ hoàn hảo của anh.

  • You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.

Em đẹp tới nỗi đó là lý do để mặt trời chiếu sáng.

  • Has anybody ever told you that you have the best smile? I bet you hear that a lot, huh?

Có ai từng nói với em rằng em có nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi cá là em đã nghe điều đó rất nhiều, phải không?

  • I want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.

Tôi muốn bạn biết rằng bạn là chiếc bánh quy ngon nhất của chiếc đĩa này.

  • I got my eyes on you. You’re everything that I see, I want your hot love and emotion. Endlessly.

Em đã hớp hồn anh. Em là tất cả những gì tôi thấy, tôi muốn tình yêu và cảm xúc của bạn mãi mãi.

  • I want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.

Tôi muốn em biết rằng em xứng đáng có được những điều tốt đẹp nhất. Em thật tuyệt vời.

  • You’re my one and only.

Em là người con gái duy nhất của anh.

  • You’re the love of my life

Em là lẽ sống của đời anh.

  • You’re my everything.

Em là tất cả những gì anh có.

Xem thêm:

    1. Câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
    2. Câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

3. Mẫu câu thả thính bằng tiếng Anh nữ dành cho nam

Đến các bạn nữ thì mọi việc cần lại phải nhẹ nhàng, dịu dàng và kín đáo hơn một chút nhưng vẫn phải đủ “thính” để hấp dẫn được đối phương. Cùng tham khảo một số câu văn thả thính bằng tiếng Anh dành riêng cho các bạn nữ dưới đây nhé. 

tha thinh bang tieng anh

Thả thính bằng tiếng Anh nữ dành cho nam

  • I’m not good at anything … except loving you.

Em chẳng giỏi làm gì cả, chỉ yêu anh là giỏi.

  • Honey, you dropped this lover!

Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này! 

  • I’m this fat because I have you in my heart.

Em béo thế này vì trong lòng em còn có anh nữa.

  • I can buy lipsticks myself, you just need to love me.

Son môi em có thể tự mua, anh cho em tình yêu là được rồi. 

  • What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.

Anh kia, đi đứng kiểu gì mà ngã vào trái tim em rồi này. 

  • Are you tired of keeping going in my mind?

Anh có mỏi chân không khi cứ lượn mãi trong tâm trí em thế? 

  • You are not my style. But you are the one I like.

Anh không phải kiểu người mà em thích. Nhưng anh là người em thích. 

  • It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute! 

Thật khó để chờ đợi người “đích thực” trong cuộc đời bạn nhất là khi một số “người” khác quá đỗi đáng yêu!

  • I love how you make romance feel effortless.

Tôi yêu cách bạn lãng mạn một cách tự nhiên.

  • Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess.

Kể cả khi nhìn em tệ nhất anh vẫn khiến em cảm thấy như công chúa.

  • Hey handsome, you’re looking extra fine today.

Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy.

  • Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!

Bạn trai tốt thì khó tìm. Em hẳn là nhà thám tử tài ba nhất.

  • You really are the perfect man for me.

Anh thật sự là chàng trai tuyệt vời cho em.

  • You’re almost better than chocolate… Almost.

Có vẻ là anh ngọt ngào hơn cả chocolate. 

  • You are my sunshine.

Cậu là ánh nắng của riêng tớ.

  • You drive me crazy!

Cậu làm tớ phát điên lên!

  • Meeting you is the best thing that ever happened to me.

Được gặp cậu là điều tuyệt vời nhất với tớ.

  • I wanna be the one you hold all the time.

Em muốn là người anh giữ chặt mãi không ngừng.

  • I wanna be the one holding your heart.

Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh.

  • I wanna be the one who can make you happy.

Anh muốn làm người làm em hạnh phúc.

  • I cannot stop thinking about you.

Anh không ngừng suy nghĩ về em.

  • I’ve never felt this way about anyone before.

Chưa có ai mang lại cảm giác này cho anh như em.

  • I love you with know how, why, or even from where

Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu.

  • Do you even realize how much I love you?

Cậu có nhận ra tớ thích cậu nhiều như nào không?

  • My heart calls out for you.

Trái tim tớ chỉ gọi tên cậu mà thôi.

  • I do love you at the first sight.

Em thương anh từ cái nhìn đầu tiên.

  • You light up my life.

Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em. 

  • No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you! 

Cho dù một người có bận rộn tới đâu … nếu họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian dành cho bạn!

4.  Những status thả thính bằng tiếng Anh cực chất

Đến phần hay ho nhất rồi đây. Mạng xã hội đã dần trở thành một “địa điểm” hoàn hảo cho các bạn rắc thính, biết đâu lại có “chú cá” nào dính thì vui. Khi viết một status thả thính, đi kèm với những từ vựng tiếng Anh về tình yêu thì ta nên viết sao cho ấn tượng một chút, chơi chữ một chút để tạo ra điểm nhấn nhé. Các bạn có thể tham khảo một số câu status thả thính bằng tiếng Anh thú vị dưới đây. 

tha thinh bang tieng anh

STT thả thính bằng tiếng Anh

STT thả thính bằng tiếng Anh ngắn, gọn, chất

  • Could you smile? I forgot to putting sugar in my cafe.

Em có thể cười 1 cái được không? Cafe của anh quên cho đường rồi. 

  • You may only be one person to the world but you may be the world to one person.

Với thế giới này cậu chỉ là một người, nhưng với ai đó cậu là cả thế giới.

  • There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.

Có rất nhiều cách để hạnh phúc, nhưng nhanh nhất chính là được nhìn thấy anh.

  • I looked at your face and my heart jumped all over the place.

Mỗi khi nhìn thấy em, con tim anh như loạn nhịp

  • Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!

Bạn có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!

  • Loving you is like breathing…I just can’t stop.

Yêu cậu như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được.

  • If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.

Nếu em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn mình để có em trong tôi.

  • When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.

Một ngày trôi qua mà chẳng được nói chuyện với anh, ngày đó thật là buồn chán. 

  • If I could change the alphabet, I would put U and I together.

Nếu có thể thay đổi bảng chữ cái,, tớ sẽ đặt cậu ở bên tớ.

  • I’m no organ donor, but I’d be happy to give you my heart.

Anh không phải người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình. 

  • If your heart was a prison, I would want to be sentenced to life.

Nếu trái tim cậu là một nhà tù thì tôi nguyện chịu án tù chung thân!

  • I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you

Em từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, nhưng điều này nhanh chóng thay đổi ngay khi em nhìn thấy anh

  • Once you start loving someone, it’s hard to stop…

Một khi bạn đã bắt đầu yêu ai đó, thật khó để dừng lại…

  • I’m not a photographer, but I can picture us together.

Anh không phải là nhiếp ảnh gia, nhưng anh có thể cho hai đứa mình một khung hình.

  • We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!

Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em.

  • If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard.

Nếu những nụ hôn là những bông tuyết, anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết.

  • I’ll put a teardrop in the ocean. When you find it is when I’ll stop loving you.

Anh sẽ thả một giọt nước mắt vào đại dương. Khi em tìm thấy nó là lúc anh ngừng yêu em.

  • Why do you have to hug the resentment? Hug me!

Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm tớ này! 

  • I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do. 

Tôi cá rằng tất cả pháo hoa cũng không thể thắp sáng được thế giới của tôi như bạn đã làm.

  • The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!

Điều kiện chọn người yêu của tôi chỉ có một. Phải là cậu.. 

  • Do you know which side of my heart? It’s beside you!

Đố anh, tim em ở bên nào? Là ở bên cạnh anh đó.

  • Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror. 

Nếu bạn hỏi tại sao tôi hạnh phúc thì tôi sẽ đưa cho bạn một chiếc gương. 

Status thả thính bằng tiếng Anh dài hơn

Hãy thử đặt tâm tư nhiều hơn một chút để viết một status thả thính bằng tiếng Anh dài hơn xem sao.  

  • Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile. 

Luôn luôn nhớ mỉm cười vì bạn không bao giờ biết ai đó đang bị cảm nắng với nụ cười ấy.

  • We’re like a 4-Leaf clover. You’re the C and I’m the R, and there’s love in between us.

Chúng ta giống như cây cỏ 4 lá, anh là chữ C và em là chữ R, và rồi có tình yêu giữa đôi ta.

  • There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.

Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Nhưng với tớ chỉ có 1 tình yêu thôi.

  • I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.

Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.”

  • I wouldn’t care if the sun didn’t shine, I wouldn’t care if it didn’t rain and I wouldn’t care if I couldn’t enjoy winter’s delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.

Tôi không quan tâm nếu mặt trời không chiếu sáng, tôi không quan tâm nếu trời không mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi.

  • Love is like the air, we can’t always see it but we know it is always there! That’s like me, you can’t always see me but I’m always there and you know I’ll always love you! 

Tình yêu giống như không khí, không thể nhìn thấy nhưng chúng ta biết nó luôn hiện diện! Cũng giống như anh, em sẽ không bao giờ nhìn thấy anh nhưng anh luôn luôn ở cạnh em và em sẽ biết anh mãi luôn yêu em!

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là tập hợp đầy đủ các cách thả thính bằng tiếng Anh cả “online” lẫn “offline” hay ho dành cho các bạn. Hi vọng với những mẫu câu và status thả thính bằng tiếng Anh chất như nước cất ở trên, mọi người có thể bày tỏ được tình cảm của mình với người thương, hoặc đơn giản hơn là tự tin giao tiếp, trêu đùa với bạn bè nước ngoài của mình nhé! 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Cấu trúc During trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Cấu trúc During trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Cấu trúc During trong tiếng Anh được dùng để nói tới một khoảng thời gian nhất định, được dùng nhiều trong văn nói và cả văn viết. Bài viết dưới đây của Step Up sẽ cho bạn biết kiến thức chuẩn xác về cấu trúc During, cùng xem ngay nhé! 

1. Định nghĩa During

During là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là: trong, trong suốt (một khoảng thời gian nào đó).

Ví dụ:

  • I have to work during the night. 
    Tôi phải làm việc cả đêm. 
  • I woke up several times during the night.
    Tôi bị tỉnh giấc vài lần tối qua. 
  • I will stay at home during my holiday.
    Tôi sẽ ở nhà trong suốt kì nghỉ. 

cau truc during

2. Cách sử dụng cấu trúc During trong tiếng Anh

During dùng để chỉ một quãng thời gian, thường dùng khi muốn nói tới:

  • một điều xảy ra trong suốt quãng thời gian đó
  • một điều xảy ra tại một/một số thời điểm trong quãng thời gian đó

Công thức: during + N

During + N có thể đứng ở cuối câu, hoặc đầu câu (đi sau là dấu phẩy).

Ý nghĩa: trong suốt thời gian

Ví dụ về hành động xảy ra xuyên suốt:

  • They stayed at home during the holiday.
    Họ đã ở nhà trong suốt cả kì nghỉ. 
  • During the exam, you’re not allowed to talk. 
    Trong suốt bài kiểm tra, bạn không được phép nói chuyện.
  • Hanoi is still vibrant during the night. 
    Hà Nội vẫn rất nhộn nhịp trong đêm. 

Ví dụ về hành động xảy ra tại một/một số thời điểm:

  • A new manager was appointed during her absence.
    Một quản lý mới đã được chỉ định trong khi cô ấy vắng mặt. 
  • During the war, my home was damaged several times.
    Tòa nhà này đã bị phá hủy vài lần trong thời kỳ chiến tranh. 
  • We hope to spend some days in Da Nang during the summer.
    Chúng tôi hy vọng có thể dành vài ngày ở Đà Nẵng trong mùa hè. 

cau truc during

3. Phân biệt cấu trúc During và For trong tiếng Anh

For được dùng để nói về khoảng thời gian diễn ra liên tục của hành động hay sự việc nào đó, nhưng For đi liền với khoảng thời gian (for hours, for months,…) chứ không đi với Danh từ. 

Ví dụ:

  • I have been living in Ho Chi Minh for 10 years.
    Tôi đã và đang sống ở Hồ Chí Minh được 10 năm rồi. 
  • We have been waiting for many hours.
    Chúng ta đã chờ đợi nhiều giờ rồi. 
  • The beach is full during Easter.
    The beach is full for Easter
    Bãi biển đông nghịt vào kì nghỉ lễ giáng sinh 
  Cấu trúc Vị trí
During During + N Đầu, cuối câu
For For + khoảng thời gian Thường đứng cuối câu

Lưu ý: Về mặt ngữ pháp, During sẽ đi cùng được với “days, months, years”. Nhưng người bản xứ sẽ KHÔNG dùng như vậy, thay vào đó họ dùng For. Nếu bạn dùng thì họ vẫn hiểu nhưng sẽ không tự nhiên. 

4. Phân biệt During và In trong tiếng Anh 

Giới từ In thường đi với một mốc thời gian cụ thể. 

Ví dụ:

  • In 1990, I met her
    Vào năm 1990, tôi đã gặp cô ấy. 

Có lúc In và During có thể thay thế được cho nhau, nhưng cấu trúc During thường nhấn mạnh hơn vào hành động diễn ra, còn In nhấn mạnh vào thời điểm. 

Ví dụ:

  • We sat on the beach during the morning hours
    Chúng tôi ngồi trên bãi biển trong suốt cả buổi sáng.
    We sat on the beach in the morning.
    Chúng tôi ngồi trên bãi biển vào buổi sáng. 
  • We will travel around the country during the summer.
    Chúng tôi sẽ đi du lịch quanh đất nước trong suốt mùa hè.
    We will travel in the summer.
    Chúng tôi sẽ đi du lịch vào mùa hè.

Ngoài ra, khi In + khoảng thời gian, thì câu văn mang ý chỉ tương lai. 

Ví dụ:

  • We will arrive in 1 hour. 
    Chúng tôi sẽ đến trong vòng 1 tiếng nữa. 

5. Bài tập về cấu trúc During trong tiếng Anh

Cùng luyện tập một chút với cấu trúc During để ghi nhớ rõ hơn nhé. 

Bài tập

Bài 1: Điền During, For hoặc In vào chỗ trống

1. Jean was my roommate ______ our first year at university.

2. It has been snowing ______ one week.

3. He used his phone ______ the party.

4. My mom has been cooking ______ an hour. 

5. ______ my childhood, I played football a lot.

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc During

1. Chúng tôi đã nói chuyện với bạn bè suốt cả buổi tối.

2. Chúng tôi đi ra biển thường xuyên trong mùa hè.

3. Anh ấy đã nấp dưới chiếc bàn trong trận động đất. 

4. Chúng tôi đã làm thân với nhau trong chuyến đi

5. Chúng tôi đi học vào những năm 90. 

Đáp án

Bài 1: 

1. in/during

2. for 

3. in/during

4. for 

5. in/during

Bài 2: 

1. We talked with friends during the evening. 

2. We go to the sea often during the summer.

3.  He hid under a table during the earthquake.

4. We got along well during the trip

5. We attended school during the 1990s.

Trên đây là bài viết với đầy đủ kiến thức về cấu trúc During trong tiếng Anh. Các bạn hãy nhớ kĩ để không bị mất điểm trong các bài kiểm tra nha. 

Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh! 

 

 

 

 

Từ vựng và mẫu câu về các loại trái cây bằng tiếng Anh chi tiết – Cách ghi nhớ từ vựng

Từ vựng và mẫu câu về các loại trái cây bằng tiếng Anh chi tiết – Cách ghi nhớ từ vựng

“Quả gì mà chua chua thế? Xin thưa rằng quả khế.”. Các bạn có biết quả khế trong tiếng Anh là gì không? Đó chính là “starfruit” – quả ngôi sao”. Do khế khi cắt ra sẽ có hình các khôi sao đó. Vậy khế chua, khế ngọt, khế chín, khế… hỏng tiếng Anh là gì nhỉ? Các loại quả khác trong tiếng Anh thì sao? Bài viết dưới đây của Step Up sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức từ vựng và các mẫu câu về các loại trái cây bằng tiếng Anh thật chi tiết nhé. 

1. Từ vựng về các loại trái cây bằng tiếng Anh

Việt Nam ta thực sự là thiên đường của các loại quả. Rất nhiều người nước ngoài tới đây và muốn biết tên của những trái cây như vải, chôm chôm, vú sữa… Để giúp các bạn có thể tự tin giải đáp cho bạn bè nước ngoài, sau đây là 60 từ vựng các loại trái cây bằng tiếng Anh thông dụng nhất. 

cac loai trai cay bang tieng anh

STT

Từ vựng

Phát âm

Nghĩa

1

Almond

/’a:mənd/

quả hạnh

2

Ambarella

/’æmbə’rælə/

cóc

3

Apple

/’æpl/

táo

4

Apricot

/ˈæ.prɪ.kɒt/

5

Avocado

/¸ævə´ka:dou/

6

Banana

/bə’nɑ:nə/

chuối

7

Berry

/’beri/

dâu

8

Blackberries

/´blækbəri/

mâm xôi đen

9

Cantaloupe

/’kæntəlu:p/

dưa vàng

10

Cherry

/´tʃeri/

anh đào

11

Chestnut

/´tʃestnʌt/

hạt dẻ

12

Citron

/´sitrən/

quả thanh yên

13

Coconut

/’koukənʌt/

dừa

14

Cranberry

/’krænbəri/

quả nam việt quất

15

Currant

/´kʌrənt/

nho Hy Lạp

16

Custard-apple

/’kʌstəd,æpl/

mãng cầu (na)

17

Dates

/deit/

quả chà là

18

Dragon fruit

/’drægənfru:t/

thanh long

19

Durian

/´duəriən/

sầu riêng

20

Fig

/fig/

sung

21

Granadilla

/,grænə’dilə/

dưa Tây

22

Grape

/greɪp/

nho

23

Grapefruit (or pomelo)

/’greipfru:t/

bưởi

24

Green almonds

/gri:n ‘ɑ:mənd/

quả hạnh xanh

25

Guava

/´gwa:və/

ổi

26

Honeydew

/’hʌnidju:/

dưa xanh

27

Honeydew melon

/’hʌnidju: ´melən/

dưa bở ruột xanh

28

Indian cream cobra melon

/´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/

dưa gang

29

Jackfruit

/’dʒæk,fru:t/

mít

30

Jujube

/´dʒu:dʒu:b/

táo ta

31

Kiwi fruit

/’ki:wi:fru:t/

kiwi

32

Kumquat

/’kʌmkwɔt/

quất

33

Lemon

/´lemən/

chanh vàng

34

Lime

/laim/

chanh vỏ xanh

35

Longan

/lɔɳgən/

nhãn

36

Lychee (or litchi)

/’li:tʃi:/

vải

37

Malay apple

/mə’lei ‘æpl/

điều

38

Mandarin (or tangerine)

/’mændərin/

quýt

39

Mango

/´mæηgou/

xoài

40

Mangosteen

/ˈmaŋgəstiːn/

măng cụt

41

Melon

/´melən/

dưa

42

Orange

/ɒrɪndʒ/

cam

43

Papaya (or pawpaw)

/pə´paiə/

đu đủ

44

Passion-fruit

/´pæʃən¸fru:t/

chanh dây

45

Peach

/pitʃ/

đào

46

Pear

/peə/

47

Persimmon

/pə´simən/

hồng

48

Pineapple

/’pain,æpl/

dứa, thơm

49

Plum

/plʌm/

mận

50

Pomegranate

/´pɔm¸grænit/

lựu

51

Raisin

/’reizn/

nho khô

52

Rambutan

/ræmˈbuːtən/

chôm chôm

53

Sapota

sə’poutə/

sapôchê

54

Soursop

/’sɔ:sɔp/

mãng cầu xiêm

55

Star apple

/’stɑ:r ‘æpl/

vú sữa

56

Starfruit

/’stɑr.fru:t/

khế

57

Strawberry

/ˈstrɔ:bəri/

dâu tây

58

Tamarind

/’tæmərind/

me

59

Ugli fruit

/’ʌgli’fru:t/

quả chanh vùng Tây Ấn

60

Watermelon

/’wɔ:tə´melən/

dưa hấu

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Mẫu câu giao tiếp về các loại trái cây bằng tiếng Anh

“Cẩn thận! Quả đó bị thối rồi!” – câu nói ngắn gọn nhưng kịp thời này sẽ giúp bớt đi một người bạn phải trải qua hương vị không ngon tẹo nào của trái cây hỏng, hay thậm chí là cảm giác đau bụng nữa. Nhưng hoa quả bị hỏng trong tiếng Anh là gì nhỉ? Hãy đọc những mẫu câu giao tiếp về các loại trái cây bằng tiếng Anh dưới đây để biết nhé. 

cac loai trai cay bang tieng anh

Mẫu câu giao tiếp chung về các loại trái cây bằng tiếng Anh

  • These fruits are rotten!! 

Những quả này thối rồi!! 

  • It’s ripe/ unripe. 

Nó chín rồi đó./ Nó chưa chín đâu. 

  • This apple tastes rather tart/ sour. 

Quả táo này hơi chát/ chua. 

  • These mandarins are sweet.

Những quả quít này thật ngọt. 

  • Do you like fruits? What’s your favorite one? 

Bạn có thích ăn trái cây không? Bạn thích loại nào nhất?

I like grapes the most. 

Tôi thích ăn nho nhất. 

Any kind of them. 

Loại trái cây nào tôi cũng thích.

  • Do you like fruit juice/ fruit salad/… ? 

Bạn có thích nước hoa quả/ rau trộn hoa quả/… không? 

Yes. It’s good for our health.

Có chứ. Nó tốt cho sức khỏe mà. 

  • How often do you eat fresh fruit? 

Bạn có thường ăn trái cây tươi không? 

I eat a lot of fruits every day. 

Tôi ăn rất nhiều trái cây mỗi ngày. 

  • Do you think fruits are good for our health? 

Bạn có nghĩ trái cây tốt cho sức khỏe không? 

Yes of course. 

Đương nhiên rồi. 

  • What kind of fruits do you buy at the market?

Bạn hay mua loại quả nào ở chợ? 

I often buy…. 

Tôi thường mua…

  • What are the most common/ popular/ favorite fruits in your country? 

Loại hoa quả nào phổ biến/ được thích nhất ở đất nước bạn?

Vietnam is a tropical country so we have a lot of kinds of fruits, I think lychee and rambutan are popular ones and Vietnam also exports these fruits.  

Việt Nam là đất nước nhiệt đới nên có rất nhiều loại quả, tôi nghĩ vải và chôm chôm là được ưa thích nhất và Việt Nam cũng xuất khẩu những loại quả này nữa. 

  • Do you cultivate any fruits in your garden? 

Bạn có trồng cây ăn quả nào trong vườn không?

My garden is not that large.

Vườn của tôi không rộng như thế đâu. 

  • This grocery sells all kinds of fruits and vegetables.

Cửa hàng tạp hóa này bán tất cả các loại quả và rau củ.

  • Some beverages were made from fruits such as grapes, apples, pomegranates and so on.

Một số loại đồ uống được làm từ hoa quả như nho, táo, lựu và nhiều loại khác. 

  • How many kilos of oranges do you want to buy?

Bạn muốn mua bao nhiêu cân cam? 

  • How much is star apple? 

Vú sữa giá bao nhiêu vậy? 

  • Taste this delicious fruit!

Ăn thử loại quả này đi! 

  • I want 2 kilos of persimmon, please. 

Cho tôi 2 cân hồng với. 

Xem thêm:

    1. Các loại rau củ bằng tiếng Anh
    2. Tên các món ăn bằng tiếng Anh

Mẫu câu thú vị có sử dụng các loại trái cây bằng tiếng Anh

Trong tiếng Anh, hoa quả được đưa vào trong các câu thành ngữ khá đa dạng và “biến hóa”. Dưới đây là một số mẫu câu có sử dụng các loại trái cây bằng tiếng Anh như vậy. 

cac loai trai cay bang teng anh

  • The fruit of something

Nghĩa: Thành quả tốt đẹp của việc gì đó (cũng có từ “quả” thật luôn nhé)

The award he received is the fruit of his hard work.

Giải thưởng anh ấy nhận được chính là thành quả của sự chăm chỉ. 

  • The apple of your eye

Nghĩa: Người bạn rất thích

You are the apple of my eyes.

Tôi rất yêu quý bạn. 

  • Go bananas

Nghĩa: “Phát điên”, tức giận hoặc quá hào hứng 

Your mom will go bananas if she sees your room in this dirty condition.

Mẹ bạn sẽ phát điện nếu bà ấy thấy căn phòng của bạn bẩn như thế này. 

  • A bite at the cherry

Nghĩa: một cơ hội đạt được điều gì đó

Jack definitely wants a bite of the cherry.

Jack chắc chắn muốn có một cơ hội. 

  • Not give a fig

Nghĩa: không hứng thú, không quan tâm

Okay, you can do what you like. I don’t give a fig.

Được thôi, bạn có thể làm những gì bạn muốn. Tôi không quan tâm. 

  • Apples and oranges

Nghĩa: khác biệt 

My sister and my brother just apples and oranges.

Chị gái và anh trai tôi cực khác nhau. 

  • Lemon

Nghĩa: một phương tiện không hoạt động tốt

I was shocked. The car dealer sold me a lemon.

Tôi đã bị sốc. Người bán xe bán cho tôi một chiếc xe hỏng. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Cách ghi nhớ từ vựng các loại trái cây bằng tiếng Anh với sách Hack Não 1500

Nếu bạn vẫn đang loay hoay với việc học từ mới, hàng ngày phải chép từ mới ra nhiều lần hoặc ngồi đọc không ngừng nghỉ: pear là quả lê, pear là quả lê,… thì hãy thử một cách học mới và hiệu quả hơn xem. 

Sách Hack Não 1500 đi cùng với APP Hack Não sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng cực nhanh với các phương pháp phát huy 80% năng lực não bộ và mọi giác quan, thay vì 8% như cách học truyền thống.

Mỗi unit trong sách là một chủ đề khác nhau, trong đó có cả chủ đề về các loại trái cây bằng tiếng Anh. Cụ thể, mỗi unit có 4 phần: 

Phần 1: Khởi động cùng truyện chêm

Phương pháp học tiếng Anh qua truyện chêm là cách học tiếng Anh qua một mẩu chuyện bằng tiếng Việt nhưng có chêm thêm các từ tiếng Anh cần học vào trong đó. Đây là cách giúp người đọc có thể bẻ khóa nghĩa của từ vựng qua từng văn cảnh, tình huống. 

cac loai trai cay bang tieng anh

Ví dụ, để học các loại trái cây bằng tiếng Anh là: durian, cucumber, grapefruit, kumquat, ta viết một số câu văn như sau:

Công ty đối thủ vừa ra loại đồ uống hữu cơ mới rất thơm: sinh tổ durian đóng hộp. Chúng ta cần phải cạnh tranh với họ, cucumber thì như thế nào nhỉ. 

Nó nhạt nhẽo lắm, mình nghĩ các cô gái trẻ sẽ thích cái gì đó chua chua, như grapefruit hoặc kumquat. 

Phần 2: Tăng tốc: Nạp từ vựng cùng phương pháp âm thanh tương tự

Ở phần này, các từ vựng sẽ được giải đáp cho bạn bằng phương pháp âm thanh tương tự. Phương pháp này dựa trên nguyên lý “bắc cầu tạm” từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ, có thể giúp ta học tới 30 – 50 từ mới 1 ngày. 

Hiểu nôm na là cứ với mỗi từ tiếng Anh, chúng ta sẽ tạo ra những âm thanh tương tự bằng tiếng Việt có cách đọc hao hao với từ đó. Sau đó chế câu chuyện nhỏ sao cho phần âm thanh tương tự này đi cùng được với nghĩa tiếng Việt. 

cac loai trai cay bang tieng anh

Một số ví dụ trong sách Hack Não 1500 theo phong cách vui và hài hước :

  • Kumquat (quả quất): Tuấn căm quạt trần vì nó rơi đè lên quả quất.
  • Mangosteen (quả măng cụt): Mang girl xì tin 15 cân măng cụt để gây ấn tượng
  • Jackfruit (quả mít): Muốn tự giác phải rút giấy lau quả mít. 

Phần 3: Tự tin bứt phá: Luyện tập

Trong phần này, bạn sẽ được kết hợp với Audio đi kèm với sách Hack Não để thực hành nghe và làm bài điền từ vào chỗ trống.

cac loai trai cay bang tieng anh bia

Nếu bạn thấy quá khó, chưa nghe được thì có thể điền trước các từ hoặc cụm từ bằng khả năng ghi nhớ từ của mình, vì ở mỗi vị trí cần điền đều có nghĩa tiếng việt đi kèm.

Ngoài từ vựng riêng lẻ, bạn sẽ được ôn tập thông qua bài tập dành riêng cho phần cụm từ. Với mỗi cụm từ, bạn sẽ đoán nghĩa của cụm từ thông qua ngữ cảnh và gợi ý sẵn có ở đó. 

Phần 4: Về đích: Ứng dụng

Đây chính là phần cho bộ não của bạn tỏa sáng đây. Hãy tổng hợp lại các từ trong unit vừa học và sáng tác 1 câu chuyện chêm của riêng mình. Bạn có thể thỏa sức sáng tạo các câu văn, câu chuyện theo ý của mình. Có những câu chuyện không đầu không cuối, nhưng lần sau ôn tập lại thì hiệu quả tăng lên rất đáng kể đó.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là trọn bộ kiến thức bao gồm từ vựng và các mẫu câu thú vị về các loại trái cây bằng tiếng Anh thông dụng nhất. Ngoài ra, Step Up cũng giới thiệu tới các bạn cách học từ vựng các loại trái cây bằng tiếng Anh nói riêng và từ vựng tiếng Anh nói chung cùng sách Hack Não 1500. Chúc các bạn ôn tập thật chăm chỉ và có thể “chém hoa quả” điêu luyện trong tương lai nhé!  

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

Nắm chắc cấu trúc Depend on trong tiếng Anh

Nắm chắc cấu trúc Depend on trong tiếng Anh

Cấu trúc Depend on trong tiếng Anh có lẽ đã khá quen thuộc với các bạn học sinh. Để nắm chắc hơn về cấu trúc này cũng như hiểu được sự khác nhau giữa Depend on, Depend Upon và Depending on thì các bạn hãy đọc ngay bài viết sau đây của Step Up nhé!

1. Định nghĩa Depend on

Cụm từ Depend on được tạo thành từ động từ Depend và giới từ On. Ta có thể hiểu nghĩa của Depend on là dựa vào, tùy thuộc vào ai hay điều gì. 

Ví dụ: 

  • It all depends on your decision.
    Tất cả tùy thuộc vào quyết định của bạn đó. 
  • Whether or not we go to Da Nang for our holiday depends on the cost.
    Chúng ta có đi Đà Nẵng vào dịp nghỉ hay không phụ thuộc vào chi phí. 
  • You can always depend on Minh.
    Bạn luôn có thể dựa vào (tin tưởng) vào Minh.  

cau truc depend on

2. Cách dùng cấu trúc Depend on

Cấu trúc Depend on có dạng như sau:

depend on + somebody/something 
(depend on + Danh từ/Đại từ tân ngữ) 

Ý nghĩa: dựa vào, tùy thuộc vào ai/điều gì

  • Some poor countries depend heavily on foreign aid.
    Một số quốc gia nghèo phụ thuộc nặng về vào viện trợ từ bên ngoài. 
  • You can depend on Hung, he’s the most reliable person that I know.
    Bạn có thể dựa vào Hùng, anh ấy là người đáng tin nhất mà tôi biết. 
  • Do you go out tonight? – Well, it depends on the weather. 
    Bạn có ra ngoài tối nay không? – Còn phụ thuộc vào thời tiết nữa. 

Khi muốn bảo tin tưởng ai làm gì, ta có cấu trúc:

depend on somebody + to V

Ví dụ:

I can’t employ Hai if I can’t depend on him to act responsibly.
Tôi không thể thuê Hải nếu như tôi không tin tưởng anh ấy sẽ làm việc có trách nhiệm.

Ngoài ra, Depend on còn có thể đi với từ để hỏi. Trong trường hợp này, chúng ta có thể lược bỏ giới từ On. 

depend (on) + what/where/when/how/whether… 

Ý nghĩa: phụ thuộc vào điều gì

Ví dụ:

  • My study path depends on whether I study abroad or not.
    Con đường học hành của tôi phụ thuộc vào việc tôi có đi du học hay không. 
  • Can you lift this box for me? – It depends how heavy it is.
    Bạn có thể nâng cái hộp này cho tôi không? – Còn tùy thuộc xem nó nặng như thế nào.
  • The time we arrive will depend on how long it takes to get through the traffic jam.
    Thời điểm chúng ta đến nơi sẽ phụ thuộc vào chúng ta thoát khỏi sự tắc đường trong bao lâu.

cau truc depend on

3. Phân biệt cấu trúc Depend on, Depend upon và Depending on

Ngoài cấu trúc Depend on, bạn cũng sẽ thường xuyên gặp cấu trúc Depend upon và Depending on. Vậy ba cụm từ này có gì khác nhau không? Step Up sẽ giải đáp ngay sau đây. 

Trước hết, cấu trúc Depend on và Depend upon hoàn toàn giống nhau. 

DEPEND ON/UPON là động từ chính trong câu, theo sau chủ ngữ.

Ví dụ:

  • The result of the exam depends crucially on/upon your luck.
    Kết quả của bài kiểm tra phụ thuộc phần lớn vào sự may mắn của cậu. 
  • The new strategy would depend on/upon the actual situation.
    Chiến lược mới sẽ phụ thuộc vào tình hình hiện tại. 

Trong khi đó, DEPENDING ON mang ý nghĩa giống với Depend on/upon nhưng ở dạng V-ing và không thể đóng vai động từ chính trong câu.

Depending on không theo sau chủ ngữ mà sẽ là một cụm từ tách biệt, mở ra một mệnh đề độc lập.

Ví dụ: 

  • Depending upon how tall is your child, she or he might not be able to play this game.
    Tuỳ thuộc vào độ cao của bé, bé có thể sẽ không chơi được trò này. 
  • I will love a woman, depending on her inner beauty.
    Tôi sẽ yêu một người phụ nữ, phụ thuộc vào vẻ đẹp bên trong của cô ấy.

4. Bài tập về cấu trúc Depend on

Đây là một cấu trúc không khó và xuất hiện nhiều nên bạn hãy ghi nhớ nha. Hãy luyện tập một chút với cấu trúc Depend trong hai bài tập sau đây.

Bài tập:

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống:

1. Do you eat out at lunchtime? – Well, it ______ my work. 

A. depend on 
B. depends on
C. depending on

2. I might go to the party tomorrow – it ______ time I get home from work.

A. depends what
B. depends how
C. depends when

3. I ______ him to do it well.

A. depending on
B. depends on
C. depend on

4. ______ the final result, we will give a scholarship to the best student. 

A. Depending on
B. Depends on
C. Depend on

5. I’m ______ you. You should keep your promise.

A. depending on
B. depends on
C. depend on

Bài 2: Điền từ/cụm từ chính xác vào chỗ trống 

1. She wants to do things alone. She refused to ______ on anyone.

2. Young children need to ______ completely ______ their parents. 

3. Linh can be nice or not, _______ the mood and the situation.

4. My uncle ______ fishing for his income.

5. They received a lot of love from people in the village, _______ how much they had given.

Đáp án

Bài 1:

1. B
2. A
3. C
4. A
5. A (thì hiện tại tiếp diễn) 

Bài 2: 

1. depend
2. depend…. on
3. depending on
4. depends on
5. depending on 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Depend on trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này nha. 

Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh. 

 

 

Nắm chắc danh động từ trong tiếng Anh (GERUND) chi tiết nhất

Nắm chắc danh động từ trong tiếng Anh (GERUND) chi tiết nhất

Danh từ thì biết rồi, động từ thì cũng đã nghe, nhưng sao danh động từ trong tiếng Anh lại lạ lẫm quá vậy? Có phải là Danh từ nói về sự “động đậy”, di chuyển không nhỉ? Không phải đâu nha. Danh động từ (Gerund) thực chất là động từ thêm đuôi -ing, đứng ở các vị trí mà danh từ có thể đứng, chúng ta vẫn hay gọi là V-ing đó. Bây giờ thì bạn đã thấy quen hơn rồi đúng không? Trong bài viết này, Step Up sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh, vị trí, chức năng và những từ đi với V-ing nhé. 

1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh

Hiểu theo cách đơn giản nhất thì Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể. 

Ví dụ: 

  • Play – playing
  • Meet – meeting
  • Read – reading 

Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm NOT vào trước V-ing.

Ví dụ:

  • Not making
  • Not opening
  • Not teaching 

Ta cũng có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện hành động đó.

Ví dụ:

  • their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ) 
  • his coming early (việc anh ấy đến sớm) 
  • my acting (cách hành xử của tôi) 

Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh

Tổng quan

Vậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,… 

Ví dụ: 

Động từ educate có danh từ là education. 

Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy. 

Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ

  • Reading is a good way to get more knowledge. 

Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.

  • One of my hobbies is studying English. 

Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh. 

  • The police prevented their leaving the house.

Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ. 

danh trong tu trong tieng anh

Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh 

Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng). 

V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc: 

Đứng đầu câu làm chủ ngữ

Đứng sau động từ làm tân ngữ

Đứng sau to be làm bổ ngữ

Đứng sau giới từ và liên từ

Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

Xem thêm: Cụm danh động từ trong tiếng Anh

Chức năng của danh động từ trong tiếng Anh 

  • Làm chủ ngữ trong câu

Riding a bike is good for your health. 

Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn. 

Building a new house costs a large amount of money. 

Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn. 

  • Làm tân ngữ của động từ trong câu 

She had not anticipated their arrival so early. 

Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm. 

The father cannot defend his son’s acting that way.

Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai. 

  • Làm bổ ngữ trong câu

John’s biggest dream is traveling around the world.

Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới. 

My favorite recreational activity is playing football. 

Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng. 

Jane left home without saying a word.

Jane bỏ nhà đi mà không nói lời nào.

He had cleaned his bedroom before going out with friends.

Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.

  • Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

I am considering studying for a Master in England.

Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..

I have no difficulty doing this test.

Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này. 

It would be worth giving him a chance.

Cũng đáng để cho anh ấy một cơ hội. 

Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ. 

Xem thêm về danh động từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp nhất trong thi cử và giao tiếp với bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

3. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với danh từ

Giữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt. 

  • Đầu tiên, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không

We should avoid eating too much meat. (eating là gerund)

Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt. 

We should avoid violent activities. (violent activities là cụm danh từ) 

Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực. 

  • Tiếp theo, trước danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước danh động từ thì không

Using smartphones is popular now.

Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến. 

The popularity of smartphones increases nowadays. 

Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng. 

  • Ngoài ra, ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn vẫn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Doing exercise regularly brings many benefits. 

Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích. 

He drives his regular route to work.

Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm. 

danh trong tu trong tieng anh

4. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từ

Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa. 

  • Danh động từ không làm động từ chính trong câu

I study English at school.

Tôi học tiếng Anh ở trường.

I enjoy studying English at school.

Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường. 

  • Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không

Winning this competition is a big achievement with me. 

(Không dùng Win this competition làm chủ ngữ) 

Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi. 

If I win this game, I will definitely be on cloud nine. 

Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm. 

5. Một số động từ theo sau là V-ing

Sau đây là một số động từ theo sau là danh động từ (V-ing) để bạn tham khảo và ghi nhớ dần dần nhé.

acknowledge

công nhận

keep

tiếp tục

admit

thừa nhận

mention

nhắc đến

advise

khuyên nhủ

mind

phiền

allow

cho phép

miss

nhớ

anticipate

mong đợi, dự đoán

omit

lược bỏ

appreciate

trân trọng

permit

cho phép

avoid

tránh 

picture

tưởng tượng

Can’t help

không thể không

postpone

hoãn lại

consider

cân nhắc 

practice

luyện tập

delay

hoãn lại

prevent

phòng tránh

detest

ghét

propose

đề xuất ý kiến

discontinue

dừng, không tiếp tục

put off

hoãn lại

discuss

thảo luận

recall

nhớ lại

dislike

không thích

recommend

khuyến cáo

dispute

tranh chấp

resent

bực tức

endure

chịu đựng

resist

nhịn được, kìm nén

enjoy

yêu thích

resume

tiếp tục trở lại

explain

giải thích

risk

mạo hiểm

fear

sợ

suggest

gợi ý, đề xuất

feel like

thích

support

hỗ trợ

finish

hoàn thành

tolerate

chịu đựng, khoan dung

give up

bỏ cuộc

understand

hiểu

Ví dụ:

  • People should avoid going to crowded places these days. 

Mọi người nên tránh đi tới những nơi đông đúc những ngày này. 

  • I practice swimming everyday to join the competition this year.

Tôi tập bơi hàng ngày để tham gia cuộc thi năm nay. 

Lưu ý: Có một số động từ có thể đi với cả to V và V-ing mà nghĩa không thay đổi, điển hình là các từ chỉ sở thích, “sở ghét” và bắt đầu (like, hate, begin, start, can’t bear, can’t stand,…). Tuy nhiên, một số động từ sẽ mang nghĩa khác nhau dựa theo to V hay V-ing đi sau. Vậy nên chúng ta cần đề những từ này một chút. 

Dưới đây là những từ thông dụng nhất dễ “gây rối” cho các bạn:  

danh trong tu trong tieng anh

  • Forget: quên 

Forget + V-ing: quên đã làm gì

Oh no. I forgot locking the door.

Ôi không. Tôi quên khóa cửa mất rồi. 

Forget + to V: quên mất phải làm gì

Don’t forget to lock the door before leaving. 

Đừng quên khóa cửa trước khi rời đi. 

  • Remember: nhớ

Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì 

I remember meeting that guy before.

Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta rồi.

Remember + to V: nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)

Remember to post the letter.

Nhớ gửi thư nhé. 

  • Stop: dừng lại

Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại

The baby stopped crying.

Đứa trẻ đã dừng khóc. 

Stop + to V: dừng lại để làm gì

She stopped to drink water.

Cô ấy dừng việc đang làm lại để uống nước. 

  • Regret: hối tiếc

Regret Ving : tiếc đã làm điều gì

I regret not seeing him off at the airport.

Tôi rất tiếc đã không tiễn anh ấy tại sân bay.

Regret to V : tiếc khi phải làm gì

Thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may.

I regret to inform you that you failed the exam.

Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn đã trượt.

  • Try: cố gắng/ thử

Try + V-ing: thử làm gì

I will try eating this vegetable.

Tôi sẽ thử ăn loại rau này.

Try + to V: cố gắng làm gì

I will try to eat this vegetable.

Tôi sẽ cố ăn loại rau này.  

Xem thêm:

    1. Cấu trúc regret trong tiếng Anh 
    2. Cấu trúc consider trong tiếng Anh
    3. Cấu trúc prevent trong tiếng Anh

6. Một số danh từ theo sau là V-ing

Các động từ + V-ing thì thường gặp rồi nhưng Danh từ +V-ing thì ít thấy hơn. Có một số cấu trúc đi cùng với danh từ và theo sau là một danh động từ trong tiếng Anh, hãy tìm hiểu dưới đây nhé.

have a (some) problem(s)

có vấn đề 

He had some problems reading without his glasses.

Anh ấy có vấn đề với việc đọc không có kính.

have a difficult time

có khoảng thời gian khó khăn

She had a difficult time hiking up the mountain.

Cô ấy gặp khó khăn để trèo lên núi. 

have a good time

có khoảng thời gian vui vẻ

They had a good time playing football.

Họ đã có thời gian vui vẻ chơi bóng đá

have a hard time

có thời gian gặp khó khăn

She had a hard time explaining the situation.

Cô ấy gặp khó khăn khi giải thích tình huống

have an easy time

dễ dàng

She had an easy time selling the delicious cookies.

Cô ấy bán những chiếc bánh quy ngon dễ dàng. 

have difficulty/ trouble

gặp khó khăn

Lisa had difficulty translating the letter by herself.

Lisa gặp khó khăn khi một mình dịch các chữ cái. 

have fun

vui vẻ

They had fun skiing.

Họ trượt tuyết vui vẻ. 

have no difficulty/ problem

không gặp khó khăn/ vấn đề

They had no difficulty finding a discount flight to London.

Họ không gặp khó khăn gì khi tìm một chuyến bay giá rẻ đến London. 

spend one’s time

dành thời gian

He always spends his time working out at the gym.

Anh ấy luôn dành thời gian đi tập ở phòng gym. 

waste one’s time

phí thời than

She always wastes her time playing video games.

Cô ấy luôn bị phí thời gian để chơi điện tử. 

it’s no use/ no good

vô ích, chẳng được gì

It’s no use persuading her. 

Thuyết phục cô ấy cũng vô ích. 

Ngoài ra, có một số danh từ cần đi kèm với 1 giới từ như to, of,… sau đó mới thêm  V-ing. Ví dụ như:

fear of

Her fear of flying made travel difficult.

Nỗi sợ bay của cô ấy khiến việc đi du lịch khó khăn. 

knowledge/skill of

Her skills of climbing helped her during the competition.

Kỹ năng leo trèo của cô ấy giúp cô ấy trong cuộc thi. 

love of

My love of singing developed when I was a child.

Tình yêu ca hát của tôi phát triển khi tôi còn là đứa trẻ. 

reaction to

John’s reaction to winning the prize was quite funny.

Phản ứng của John khi thắng giải khá là buồn cười. 

reputation for

Her reputation for shooting photos is well known.

Danh tiếng về việc chụp ảnh của cô ấy được nhiều người biết. 

responsibility for

The responsibility for completing the video belongs to me.

Nhiệm vụ hoàn thành video thuộc về tôi. 

there is no point in 

không có tác dụng nào

There is no point in having a car if you never use it. 

Có xe cũng chẳng để làm gì nếu bạn không bao giờ dùng. 

7. Một số tính từ theo sau là V-ing

Tương tự như trên, một số tính từ có thể đi với V-ing, cũng có lúc cần nhờ tới các giới từ ở giữa. 

to be worth

xứng đáng để làm gì

It’s worth waiting for you.

Chờ đợi bạn là xứng đáng. 

to be busy

bận rộn làm gì

My mother is so busy finishing the report.

Mẹ tôi rất bận hoàn thành báo cáo. 

addicted to

nghiện làm gì

Sarah is addicted to using Facebook.

Sarah nghiện sử dụng Facebook.

afraid/scared of

sợ làm gì

She is afraid of speaking in public.

Cô ấy sợ việc nói trước công chúng. 

bored of

chán làm gì

I am bored of doing the same old job.

Tôi thấy chán vì làm công việc cũ. 

concerned/ worried about

lo lắng về

The hikers are worried about not having enough water. 

Những người leo núi lo lắng không có đủ nước.

disappointed with

thất vọng với

Daniel was disappointed with getting 7 in the exam.

Daniel thất vọng vì bị 7 điểm trong bài kiểm tra. 

discouraged by

nhụt chí bởi điều gì

My brother was discouraged by not getting the job.

Anh trai tôi nhụt chí vì không có được công việc. 

excited about

hào hứng về

The tourists are excited about going to Phong Nha cave.

Khách du lịch rất hào hứng về việc tới động Phong Nha. 

interested in

thích thú

My child is interested in becoming a doctor.

Con tôi thích thú với việc trợ thành một bác sĩ. 

known/ famous for

được biết tới, nổi tiếng

She was known for causing a big problem.

Cô ấy được biết đến vì đã gây ra một vấn đề lớn

proud of

tự hào

He is proud of winning the race. 

Anh ấy tự hào vì thắng cuộc đua. 

responsible for

chịu trách nhiệm

He is responsible for causing the damage.

Anh ấy chịu trách nhiệm cho việc gây ra thiệt hại. 

tired of

mệt mỏi vì

My father is tired of working every night.

Bố tôi mệt mỏi vì làm việc hàng tối. 

Chú ý: Có RẤT NHIỀU cấu trúc Danh từ/ Tính từ + giới từ + V-ing, trên đây chỉ là một số ví dụ thông dụng nhất để các bạn hình dung dễ hơn về danh động từ trong tiếng Anh. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

8. Bài tập về danh động từ trong tiếng Anh 

Có vẻ chúng ta đã học được thêm rất nhiều về danh động từ và các cấu trúc danh động từ trong tiếng Anh rồi. Hãy “động não” một chút với phần bài tập dưới đây để xem mình đã hiểu rõ chưa nhé. 

danh trong tu trong tieng anh

Bài 1: Nhận dạng các V-ing sau là danh động từ trong tiếng Anh hay không

  1. I love swimming.
  2. My friends are watching TV in my house.
  3. Sarah is trying studying a new language. 
  4. Leo loves reading about history. 
  5. He is waiting for me at the bus stop. 
  6. I can’t stand laughing. It’s too funny. 
  7. The housekeeper is responsible for cleaning the kitchen.
  8. Are you having fun? 

Đáp án:

  1. swimming – danh động từ 
  2. watching – x
  3. trying – x/ studying – danh động từ
  4. reading – danh động từ
  5. waiting – x
  6. laughing – danh động từ
  7. cleaning – danh động từ
  8. having – x

Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng danh động từ trong tiếng Anh

  1. To talk like this is foolish. 
  2. She loves to sew clothes for friends.
  3. This drink helped the restaurant become famous. 
  4. To read in poor light will affect your eyes.
  5. Jack is worried to hurt your feelings. 
  6. Lily doesn’t like to stay indoors when travelling. 
  7. This report makes me busy. 

Đáp án: 

  1. Talking like this is foolish.
  2. She loves sewing clothes for friends.
  3. The restaurant is famous for making/ selling this drink. 
  4. Reading in poor light will affect your eyes.
  5. Jack is worried about hurting your feelings. 
  6. Lily doesn’t like staying indoors when travelling. 
  7. I’m busy doing this report. 

Bài 3: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng danh động từ trong tiếng Anh

  1. Tôi mệt mỏi vì nghe những lời than phiền của bạn.
  2. Bạn có phiền không hút thuốc trong nhà tôi?
  3. Chú chó này không thích bị động vào.
  4. Cô ấy “phát điên” vì chúng tôi sẽ đi buổi hòa nhạc. 
  5. Mẹ tôi không thích tôi phí thời gian lướt mạng. 
  6. Dành thời gian học tiếng Anh là xứng đáng. 
  7. Tôi đang suy nghĩ về việc đi du học.
  8. Hãy làm việc tiếp đi, đừng lo. 

Đáp án:

  1. I’m tired of listening to your complaints.
  2. Do you mind not smoking in my house?
  3. This dog hates being touched.
  4. She’s crazy about us going to the concert.
  5. My mother doesn’t enjoy me wasting time surfing the internet. 
  6. It’s worth spending time studying English.
  7. I’m considering studying abroad. 
  8. Just keep working, don’t worry! 
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ kiến thức về danh động từ trong tiếng Anh và bạn cần biết, mong rằng bạn đã nắm chắc và hiểu sâu về chủ điểm ngữ pháp quan trọng ngày. Trong quá trình làm bài tập, hãy cố gắng ghi nhớ thêm các động từ nào đi với V-ing và cấu trúc nào sử dụng danh động từ nhé! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI