4.2 (84.89%) 184 votes

Cấu trúc During trong tiếng Anh được dùng để nói tới một khoảng thời gian nhất định, được dùng nhiều trong văn nói và cả văn viết. Bài viết dưới đây của Step Up sẽ cho bạn biết kiến thức chuẩn xác về cấu trúc During, cùng xem ngay nhé! 

1. Định nghĩa During

During là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là: trong, trong suốt (một khoảng thời gian nào đó).

Ví dụ:

  • I have to work during the night. 
    Tôi phải làm việc cả đêm. 
  • I woke up several times during the night.
    Tôi bị tỉnh giấc vài lần tối qua. 
  • I will stay at home during my holiday.
    Tôi sẽ ở nhà trong suốt kì nghỉ. 

cau truc during

2. Cách sử dụng cấu trúc During trong tiếng Anh

During dùng để chỉ một quãng thời gian, thường dùng khi muốn nói tới:

  • một điều xảy ra trong suốt quãng thời gian đó
  • một điều xảy ra tại một/một số thời điểm trong quãng thời gian đó

Công thức: during + N

During + N có thể đứng ở cuối câu, hoặc đầu câu (đi sau là dấu phẩy).

Ý nghĩa: trong suốt thời gian

Ví dụ về hành động xảy ra xuyên suốt:

  • They stayed at home during the holiday.
    Họ đã ở nhà trong suốt cả kì nghỉ. 
  • During the exam, you’re not allowed to talk. 
    Trong suốt bài kiểm tra, bạn không được phép nói chuyện.
  • Hanoi is still vibrant during the night. 
    Hà Nội vẫn rất nhộn nhịp trong đêm. 

Ví dụ về hành động xảy ra tại một/một số thời điểm:

  • A new manager was appointed during her absence.
    Một quản lý mới đã được chỉ định trong khi cô ấy vắng mặt. 
  • During the war, my home was damaged several times.
    Tòa nhà này đã bị phá hủy vài lần trong thời kỳ chiến tranh. 
  • We hope to spend some days in Da Nang during the summer.
    Chúng tôi hy vọng có thể dành vài ngày ở Đà Nẵng trong mùa hè. 

cau truc during

3. Phân biệt cấu trúc During và For trong tiếng Anh

For được dùng để nói về khoảng thời gian diễn ra liên tục của hành động hay sự việc nào đó, nhưng For đi liền với khoảng thời gian (for hours, for months,…) chứ không đi với Danh từ. 

Ví dụ:

  • I have been living in Ho Chi Minh for 10 years.
    Tôi đã và đang sống ở Hồ Chí Minh được 10 năm rồi. 
  • We have been waiting for many hours.
    Chúng ta đã chờ đợi nhiều giờ rồi. 
  • The beach is full during Easter.
    The beach is full for Easter
    Bãi biển đông nghịt vào kì nghỉ lễ giáng sinh 
  Cấu trúc Vị trí
During During + N Đầu, cuối câu
For For + khoảng thời gian Thường đứng cuối câu

Lưu ý: Về mặt ngữ pháp, During sẽ đi cùng được với “days, months, years”. Nhưng người bản xứ sẽ KHÔNG dùng như vậy, thay vào đó họ dùng For. Nếu bạn dùng thì họ vẫn hiểu nhưng sẽ không tự nhiên. 

4. Phân biệt During và In trong tiếng Anh 

Giới từ In thường đi với một mốc thời gian cụ thể. 

Ví dụ:

  • In 1990, I met her
    Vào năm 1990, tôi đã gặp cô ấy. 

Có lúc In và During có thể thay thế được cho nhau, nhưng cấu trúc During thường nhấn mạnh hơn vào hành động diễn ra, còn In nhấn mạnh vào thời điểm. 

Ví dụ:

  • We sat on the beach during the morning hours
    Chúng tôi ngồi trên bãi biển trong suốt cả buổi sáng.
    We sat on the beach in the morning.
    Chúng tôi ngồi trên bãi biển vào buổi sáng. 
  • We will travel around the country during the summer.
    Chúng tôi sẽ đi du lịch quanh đất nước trong suốt mùa hè.
    We will travel in the summer.
    Chúng tôi sẽ đi du lịch vào mùa hè.

Ngoài ra, khi In + khoảng thời gian, thì câu văn mang ý chỉ tương lai. 

Ví dụ:

  • We will arrive in 1 hour. 
    Chúng tôi sẽ đến trong vòng 1 tiếng nữa. 

5. Bài tập về cấu trúc During trong tiếng Anh

Cùng luyện tập một chút với cấu trúc During để ghi nhớ rõ hơn nhé. 

Bài tập

Bài 1: Điền During, For hoặc In vào chỗ trống

1. Jean was my roommate ______ our first year at university.

2. It has been snowing ______ one week.

3. He used his phone ______ the party.

4. My mom has been cooking ______ an hour. 

5. ______ my childhood, I played football a lot.

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc During

1. Chúng tôi đã nói chuyện với bạn bè suốt cả buổi tối.

2. Chúng tôi đi ra biển thường xuyên trong mùa hè.

3. Anh ấy đã nấp dưới chiếc bàn trong trận động đất. 

4. Chúng tôi đã làm thân với nhau trong chuyến đi

5. Chúng tôi đi học vào những năm 90. 

Đáp án

Bài 1: 

1. in/during

2. for 

3. in/during

4. for 

5. in/during

Bài 2: 

1. We talked with friends during the evening. 

2. We go to the sea often during the summer.

3.  He hid under a table during the earthquake.

4. We got along well during the trip

5. We attended school during the 1990s.

Trên đây là bài viết với đầy đủ kiến thức về cấu trúc During trong tiếng Anh. Các bạn hãy nhớ kĩ để không bị mất điểm trong các bài kiểm tra nha. 

Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh! 

 

 

 

 

Comments

comments