Nếu bạn hay cập nhật các tin tức về idol hay theo dõi trailer các bộ phim thì cụm từ “Coming soon” hẳn đã không còn xa lạ với bạn. Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa của cụm từ này và cách sử dụng trong tiếng Anh. Ngoài ra, trong bài viết còn có tổng hợp các từ ghép thông dụng.
2. Cách sử dụng cấu trúc Coming soon trong tiếng Anh
Trong câu tiếng Anh, cấu trúc này có thể chia thành 3 dạng khác nhau dựa trên vị trí. Nghĩa của cụm trạng từ vẫn không thay đổi, chỉ khi dịch sang tiếng Việt thì cách diễn đạt có thể có phần khác nhau.
2.1. Khi là trạng từ đứng đầu câu
Trường hợp đầu tiên, cụm từ này có thể là trạng từ đứng ở đầu câu. Cách sử dụng này được dùng với dấu phẩy và sau đó là một mệnh đề. Ngoài ra, cụm từ đó cũng có thể đứng trước giới từ “to” (đến, tới).
Ví dụ:
Coming soon to our town: the Mid Autumn Festival. Sắp tới thị trấn của chúng ta: Lễ hội Trung Thu.
Coming soon, you will be blown away by our project. Sắp tới, bạn sẽ phải trầm trồ bởi dự án của chúng tôi.
2.2. Khi là trạng từ đứng giữa câu
Trạng từ này cũng có thể đứng giữa câu. Đi sau cấu trúc đó thường là dấu phẩy hoặc giới từ, liên từ và một mệnh đề hoặc cụm danh từ.
Ví dụ:
Joe’s new album is coming soon and I am very excited. Album mới của Joe sắp ra mắt và tớ cực kỳ háo hức.
May is coming soon, which is my birth month. Tháng 5 sắp tới rồi, đó là tháng sinh nhật của tôi.
5. Bài tập với cấu trúc Coming soon trong tiếng Anh
Như thường lệ, chúng ta sẽ cùng luyện tập vận dụng kiến thức vừa học trong bài tập tiếng Anh nho nhỏ. Dưới đây là bài tập giúp bạn nhớ bài lâu hơn.
Tìm ra lỗi sai trong các câu có cấu trúc Coming soon dưới đây và sửa lại.
Hanh will coming soon to the mall.
I think “Princess Diary 3” coming soon.
The finest types of wine is coming soon to our table.
Everyone is eager to see coming soon movie that Emma is in.
King’s new album is to coming soon.
The wedding of Andrew and Quynh is come soon.
Are you sure about the fact that prom is about to be come soon?
The word on the street is that her album – “Red” will be coming soon the corner.
We honestly don’t believe that the new alien movie come soon.
Đáp án:
will coming => will be coming
coming => is coming
is => are
coming… => the coming…
to coming => coming
come => coming
to be come => to come
the corner => x (nothing)
come => will come
Trên đây là những gì cần biết về cụm trạng từ Coming soon trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết, bạn có thể dễ dàng vận dụng cấu trúc này trong bài tập cũng như đời sống.
Step Up chúc bạn nhiều thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Respect là từ tiếng Anh rất đẹp dùng để thể hiện sự tôn trọng. Respect có thể đóng vai trò khác nhau trong câu. Bài viết dưới đây của Step Upsẽ cung cấp tới bạn đầy đủ những gì cần biết về cách sử dụng cấu trúc Respect. Bên cạnh đó, bài viết đã tổng hợp một số cụm từ đi với Respect cùng bài tập rèn luyện nho nhỏ.
Danh từRespect (/rɪˈspekt/) có nghĩa là “sự kính trọng, sự tôn trọng” hoặc “phương diện”. Bài viết này sẽ tập trung vào nghĩa liên quan đến sự tôn trọng của từ nhé!
Ví dụ:
Everyone has lots of respect for Jim. Mọi người có nhiều sự tôn kính đối với Jim.
The key to a healthy relationship is respect for each other. Chìa khóa cho một mối quan hệ lành mạnh là sự tôn trọng dành cho nhau.
In some respects, Randy shares some similarities with you. Trong một vài phương diện, Randy có nhiều điểm tương đồng với cậu.
Khi đóng vai trò động từ, Respect có nghĩa là hành động “tôn trọng” (ai, điều gì).
Ví dụ:
I respect your opinion, but I will have to disagree. Tôi tôn trọng ý kiến của bạn, nhưng tôi phải không đồng ý.
She never respected other people, so no one wanted to be near her. Cô ấy không bao giờ tôn trọng người khác, nên không ai muốn ở gần cô ấy.
His son is a good kid. He always respects others. Con trai anh ấy là một đứa trẻ ngoan. Em ấy luôn tôn trọng những người khác.
Đây là cấu trúc Respect thông dụng đầu tiên, có nghĩa là “sự tôn trọng dành cho ai/điều gì”. Respect ở đây là một danh từ.
Ví dụ:
Students from class 5b are excellent. That’s why people have respect for them. Các học sinh từ lớp 5b giỏi xuất sắc. Đó là lí do vì sao mọi người có sự tôn trọng dành cho họ.
They will bring flowers and presents to show respect for the teacher. Các bạn ấy sẽ đem hoa và quà để thể hiện sự tôn kính dành cho người giáo viên.
Keith has a lot of respect for his wife’s job. Keith dành nhiều sự tôn trọng cho công việc của vợ anh ấy.
Cụm từ “out of respect” có nghĩa là “với sự tôn trọng, bằng sự tôn trọng”. Cụm từ này được sử dụng với hành động nào đó xuất phát từ sự tôn trọng dành cho ai/điều gì. Respect trong cụm từ này là một danh từ.
Ví dụ:
Out of respect for the audience, they take a bow politely. Với sự tôn trọng dành cho khán giả, họ cúi chào một cách lịch sự.
My family always takes good care of the altar out of respect for our ancestors. Gia đình chúng tôi luôn chăm sóc bàn thờ thật tốt với sự tôn trọng dành cho tổ tiên của chúng tôi.
Out of respect for our mother, we will have a garden full of roses – her favorite type of flower. Với sự tôn trọng dành cho mẹ, chúng tôi sẽ có một ngôi vườn đầy hoa hồng – loài hoa yêu thích của bà ấy.
Hãy làm các bài tập dưới đây để biết thành thạo sử dụng cấu trúc Respect trong tiếng Anh nhé.
Chọn đáp án đúng:
I __________ my friends’ dedication to work.
A. respectful
B. respect for
C. respect
2. __________ for their family, I will not embarrass them.
A. Respect
B. Out of respect
C. In many respects
3. Because of his achievement, they __________ him.
A. respect for
B. respect
C. out of respect for
4. We must stay silent __________ the deceased.
A. out of respect
B. as respect
C. out of the respect for
5. __________ , plan B is way too different from Susan’s expectations.
A. In many respects
B. Out of many respects
C. Out of respect
6. Max __________ Loren __________ her credibility.
A. respects/x
B. respects/for
C. out of respect/for
7. The old man told us to __________ the statue.
A. pay respect to
B. respect
C. Both A and B
8. __________ our previous plan, Charlie has decided to cancel it.
A. Respect to
B. In respect of
C. In respect to
Đáp án:
C
B
B
A
A
B
C
B
Bài tập trên đã khép lại bài học về cấu trúc Respect trong tiếng Anh. Từ Respect trong tiếng Anh thuộc nhiều cấu trúc và cụm từ khác nhau, do đó bạn hãy luyện tập thật nhiều nhé!
Step Up chúc bạn học tiếng Anh thật tiến bộ!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Bên cạnh khái niệm chủ ngữ quen thuộc thì chúng ta còn có vị ngữ trong tiếng Anh. Vị ngữ trong câu có thể là nhiều loại từ khác nhau và có chức năng bổ sung ý cho chủ ngữ. Để giúp các bạn dễ hiểu hơn, bài viết này của Step Up đã chia ra thành 3 trường hợp chính của vị ngữ trong tiếng Anh kèm ví dụ minh hoạ. Cùng bắt đầu nhé!
Khi vị ngữ trong tiếng Anh là cụm động từ thường, có 2 trường hợp chính mà chúng ta cần lưu ý.
2.1. Cụm động từ = Động từ + Tân ngữ
Trường hợp đầu tiên, chúng ta có vị ngữ là cụm động từ. Cụm động từ được tạo bởi động từ và tân ngữ. Vị ngữ có thể chỉ bao gồm động từ mà không cần tân ngữ.
2.1.1. Động từ không có tân ngữ
Như đã nói đến ở trên, có nhiều động từ không có tân ngữ vẫn có thể làm vị ngữ trong câu.
Các động từ có thể nói đến là: walk (đi), run (chạy), sleep (ngủ), stand (đứng), sit (ngồi)… Thường đây là những hành động độc lập, không phải nhắc đến sự tương tác với những sự vật khác.
Ví dụ:
My aunt sleeps. Cô của tôi ngủ.
The elephant walks. Con voi ấy đi.
2.1.2. Động từ có tân ngữ
Động từ có tân ngữ dùng để nói đến các hành động có tương tác với sự vật khác.
Tân ngữ là đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ hoặc một động từ. Các động từ thường cần đi kèm tân ngữ để đủ ý là: eat, watch, drink, see, hug, do…
2.1.2.1. Tân ngữ là cụm danh từ
Tân ngữ đi sau động từ có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.
Ví dụ:
I eat a banana. (thêm tân ngữ “a banana” để bổ nghĩa đang ăn gì) Tôi ăn một quả chuối.
He watches a movie. (thêm tân ngữ “a movie” để bổ nghĩa đang xem gì) Anh ấy xem một bộ phim.
2.1.2.2. Tân ngữ là động từ dạng V-ing hoặc To + Verb
Ở tân ngữ dạng V-ing, thường thì động từ sẽ là các từ mang nghĩa cảm nhận như like (thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (thích/tận hưởng),… hoặc hành động liên quan đến tính tiếp diễn/lặp lại như practice (luyện tập), go (đi), stop (ngừng)…
Ví dụ:
Quyen goes shopping. Quyên đi mua sắm.
Mike hates doing homework. Mike ghét làm bài tập về nhà.
Ở tân ngữ dạng To + Verb, có nhiều động từ có thể đứng trước cụm từ này như begin, start, need,… và các động từ thể hiện thái độ với hành động như love, hate, like, want,…
Ví dụ:
I want to live in New York. Tôi muốn sống ở New York.
Tân ngữ dạng that-clause sẽ dùng với động từ cần đi kèm với thông tin có thể diễn tả bằng mệnh đề. Mệnh đề sau that cũng bao gồm chủ ngữ và vị ngữ. Các động từ thường đi kèm tân ngữ dạng này đó là: think, say, believe,…
Ví dụ:
We believe that ghosts aren’t real. Chúng tôi tin rằng ma không có thật.
Candace said that she liked apples. Candace đã bảo rằng chị ấy thích táo.
Khi đối tượng đã được nhắc đến hoặc xác định, ta có thể dùng đại từ tân ngữ. Đại từ tân ngữ là đại từ đứng sau động từ. Các đại từ tân ngữ là: him, her, me, you, it, them, us.
Ví dụ:
We have just talked to Steve. We invited him to a restaurant . (đại từ tân ngữ “him” thay thế cho danh từ “Steve”) Chúng tôi vừa nói chuyện với Steve. Chúng tôi đã mời anh ấy đến một nhà hàng.
“Do you know who Jess is?” – “No, I have never heard of her.” (đại từ tân ngữ “her” that thế cho danh từ “Jess”) “Bạn có biết Jess là ai không?” – “Không, tôi chưa từng nghe đến cô ấy.”
Trợ động từ xuất hiện trong vị ngữ là đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp. Chẳng hạn như: hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định, động từ khiếm khuyết,…
Ví dụ:
They are studying. Họ đang học bài.
I didn’t have lunch. Tôi đã không ăn trưa.
4. Các trường hợp đặc biệt
Ngoài các dạng trên, ta còn 3 trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh.
Động từ + Tính từ
Trường hợp đặc biệt thứ nhất đó là cụm Động từ + Tính từ. Trong đó, tính từ ở đây có vai trò mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ dùng trong trường hợp này thường là: look (trông), seem (có vẻ), sound (nghe, nghe có vẻ), taste (có vị), feel (cảm giác), to be (là),…
Cấu trúc này thường được dùng để nói chủ ngữ là ai/gì, như thế nào. Các động từ phổ biến của cấu trúc này đó là: to be (là), become (trở thành, trở nên).
Bên cạnh việc đọc hiểu, chúng ta cũng nên làm thử các bài tập về vị ngữ trong tiếng Anh để nắm thật vững kiến thức. Dưới đây là các bài tập giúp bạn hiểu bài hơn nữa. Cùng thử làm và chấm điểm nhé!
Xác định vị ngữ trong câu bằng cách gạch chân
Ví dụ:
Their friends are sad because of the rain.
=> Their friends are sad because of the rain.
My mother is a gardener.
The duck swam on the lake.
I just ate a bag of chips.
Khai used to be an assistant.
She believes that she can’t be a famous singer.
The woman whose child was lost contacted the police.
The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age..
Ryan likes making paper airplanes.
Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.
The cashier seems suspicious.
Đáp án
My mother is a gardener.
The duck swam on the lake.
I just ate a bag of chips.
Khai used to be an assistant.
She believes that she can’t be a famous singer.
The woman whose child was lost contacted the police.
The young man I saw on the train yesterday didn’t act his age.
Ryan likes making paper airplanes.
Hoa is a friendly girl. Everyone likes her.
The cashier seems suspicious.
Trên đây là tất tần tật những gì cần biết về vị ngữ trong tiếng Anh. Bước đầu làm quen có thể sẽ khá khó khăn, tuy nhiên sau khi luyện tập thật chăm chỉ thì chắc chắn bạn sẽ nhớ. Tổng kết lại, có các dạng vị ngữ trong tiếng Anh là: cụm động từ thường, có trợ động từ và các trường hợp đặc biệt khác.
Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Có rất nhiều phương pháp học tiếng Anh dành cho trẻ em: dùng giáo trình, xem phim, nghe nhạc,… Ngày nay, sử dụng ứng dụng thông minh cũng là lựa chọn của rất nhiều gia đình. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm với các đặc điểm khác nhau. Trong bài viết này, Step Up xin gợi ý đến bạn top 10 phần mềm học tiếng Anh cho bé vừa hay vừa hiệu quả nhé.
Trước khi bắt đầu, ta sẽ tìm hiểu sơ lược về định nghĩa và lợi ích của phần mềm học tiếng Anh cho bé.
1.1. Định nghĩa
Phần mềm học tiếng Anh cho bé là phần mềm trên thiết bị công nghệ thông minh (điện thoại, máy tính bảng, laptop, máy tính,…) được thiết kế cho mục đích giúp trẻ em học tiếng Anh.
Phần mềm học tiếng Anh cho bé thường có thiết kế ngộ nghĩnh, nhiều màu sắc và kết hợp trò chơi tiếng Anh thú vị.
1.2. Lợi ích của phần mềm học tiếng Anh cho bé
Những lợi ích của phần mềm học tiếng Anh cho bé có thể kể đến là:
Có thể học bất cứ nơi nào, bất cứ lúc nào
Phương thức học mới mẻ, không bị nhàm chán
Phần mềm học tiếng Anh cho bé thường sẽ kết hợp các trò chơi tiếng Anh vui nhộn
Có thể thi đua với các bạn học khác
Dễ tạo thói quen học hàng ngày
2. Top 10 phần mềm học tiếng Anh cho bé tốt nhất
Dưới đây là 10 phần mềm học tiếng Anh cho bé tốt nhất:
2.1. App Siêu Sao tiếng Anh
Siêu Sao Tiếng Anh là ứng dụng học tiếng Anh dành riêng cho các bạn nhỏ. App dành cho các bạn đang theo học bộ sách “Siêu Sao tiếng Anh” của Step Up English.
Trong app, người dùng sẽ được học tiếng Anh qua việc nhận nuôi một bé thú cưng bằng cách tham gia làm nhiệm vụ. Thông qua việc hoàn thành các nhiệm vụ, các bạn nhỏ có thể tích luỹ được nhiều điểm kinh nghiệm, điểm thưởng để mua thêm đồ mới cho thú cưng.
Những hoạt động trong ứng dụng giúp các bé ôn luyện 4 kiến thức từ vựng mới như sau:
Chiều Anh – Việt
Chiều Việt – Anh
Cách phát âm
Cách viết chính tả
Ưu điểm của phần mềm:
Mô-típ vừa học tiếng Anh vừa nuôi thú cưng ảo hấp dẫn, không hề bị nhàm chán
Thiết kế app đẹp mắt, đáng yêu tạo cảm hứng học tập
Giúp học được cách phát âm tiếng Anh qua bộ video có sẵn
Được làm các bài tập rèn luyện với các cấp độ tăng dần
App Hack Não Pro là ứng dụng miễn phí dành cho người học mất gốc. App có sẵn lộ trình học rõ ràng, người dùng chỉ việc học theo trình tự được thiết kế sẵn. App Hack Não Pro có thể sử dụng đầy đủ bài học khi bạn mua kèm với bộ sách Hack Não.
Ứng dụng bao gồm các phần chính sau:
– Nạp siêu tốc từ vựng với 3 phương pháp: Âm Thanh Tương Tự, Truyện chêm và Hình ảnh
– 1500 từ vựng căn bản nhất qua bộ video hướng dẫn khẩu hình từ người bản xứ
– 25 hiện tượng ngữ pháp thân thuộc nhất qua 2400 bộ câu hỏi-giải thích tỉ mỉ cực dễ hiểu
– 45 tình huống giao tiếp thông dụng
Ưu điểm:
Bản đồ học thông minh giúp người học có thể vận dụng thành thạo tiếng anh với từ, câu và phát triển thành ý phức tạp
Giải thích tường tận cấu trúc câu kèm nghĩa tiếng Việt
Có thể mua bài hát, và truyện ở phần học mở rộng qua việc tích điểm khuyến khích
Phương pháp Luyện nghe vô thức sử dụng cách bắt chước và luyện nói của một đứa trẻ, phù hợp với mọi độ tuổi
Có các đề bài tiếng Anh THCS và THPT để luyện tập
Thưởng thức 100 bài hát tiếng Anh nổi tiếng kèm dịch nghĩa và chú thích thông minh
Đọc 100 truyện song ngữ Anh – Việt hài hước, giúp trau dồi vốn từ vựng
Có Kho bí kíp từ vựng mở rộng được đóng góp bởi cộng đồng học viên
English Kids Songs là phần mềm học tiếng Anh cho bé qua các bài hát tiếng Anh phổ biến như Jingle Bells, Mary Had a Little Lamb, Happy Birthday,… Ứng dụng là kho chứa 24 bài hát nổi tiếng kèm lời đầy đủ.
Ưu điểm:
Thiết kế nhiều màu sắc sặc sỡ và hình ảnh đáng yêu
Bài hát chạy song song với lời giúp trẻ dễ tập hát theo
English for Kids: Learn & Play là phần mềm học tiếng Anh cho bé 5-10 tuổi. Ứng dụng bao gồm 30 bài học tiếng Anh bài bản, giúp trẻ học được hơn 250 từ vựng, cụm từ mới.
Ưu điểm:
Học 250 từ vựng và cụm từ tiếng Anh thông dụng
Các bài học được lồng tiếng bởi người bản xứ
Thiết kế đẹp mắt, sặc sỡ
Có phần thưởng ở cuối bài học nhằm tạo động lực cho bé
English for Kids là ứng dụng nhằm cải thiện từ vựng và khả năng Nghe – Đọc tiếng Anh của trẻ. Đây là phần mềm học tiếng Anh cho bé từ khoảng 4-10 tuổi. Ứng dụng có 4 phần chính:
– Chữ cái A-Z
– Từ vựng tiếng Anh cơ bản
– Số trong tiếng Anh
– Hỗ trợ cho cả người nói tiếng Ả Rập, Pháp, Tây Ban Nha
Ưu điểm:
Thiết kế giao diện ngộ nghĩnh, sống động
Chủ đề gần gũi với cuộc sống của trẻ như hoa quả, côn trùng, chữ cái, đồ ăn, quần áo,…
English Flashcards là phần mềm học tiếng Anh cho bé 2-7 tuổi với nội dung học là các flashcard/giấy ghi nhớ kèm âm thanh. Nội dung của các flashcard xoay quanh các chủ đề vô cùng gần gũi như Vật nuôi, động vật hoang dã, bảng chữ cái, màu sắc,… Ngoài ra app còn có các trò chơi tương tác như: Tìm ảnh, Tô màu, Xếp hình, Tìm từ.
LearnEnglish Kids: Playtime là một trong những phần mềm học tiếng Anh cho bé nổi tiếng hiện nay. Ứng dụng bao gồm các phần nhiều bài hát tiếng Anh vui nhộn và các trò chơi tương tác thú vị cho trẻ. Độ tuổi khuyến nghị sử dụng app này là 6-11 tuổi. App cho phép sử dụng miễn phí tất cả các chức năng trong vòng 14 ngày.
Ưu điểm:
Có hơn 100 video chất lượng giúp trẻ học tiếng Anh
Thiết kế hoạt hình ngộ nghĩnh
Có audio và ghi âm để trẻ luyện nói
Có các trò chơi về từ vựng, ngữ pháp, chính tả tiếng Anh
Có thể tăng giảm kích thước ứng dụng bằng cách xoá gói không mong muốn
ChuChu TV Lite là phần mềm học tiếng Anh cho bé cuối cùng trong danh sách này. Ứng dụng phù hợp cho 2 nhóm tuổi: trẻ sơ sinh 0-3 tuổi và trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi. App là kho học tiếng Anh hấp dẫn với vô vàn các loại video về bài hát đồng dao cho trẻ em. Trẻ có thể xem và hát theo, từ đó học được nhiều từ vựng tiếng Anh mới.
Ưu điểm:
Các chủ đề rất gần gũi với đời sống hàng ngày: màu sắc, động vật nông trại, hoa quả, rau củ,…
Thiết kế sắc nét, nhiều màu sắc và đáng yêu
Có chế độ Khoá an toàn với trẻ em để không bị ấn nhầm khi chiếu video và Thiết lập phụ huynh
3. Lưu ý khi sử dụng phần mềm học tiếng Anh cho bé
Khi sử dụng phần mềm học tiếng Anh cho bé, để đạt hiệu quả tối đa, hãy lưu ý một số điều sau nhé:
Phụ huynh nên giám sát quá trình học tập của bé, đảm bảo bé đã học theo đầy đủ và đúng lộ trình ứng dụng (nếu có)
Sau khi học, phụ huynh nên kiểm tra lại kiến thức của bé hoặc xem lại điểm thưởng của bé (nếu có)
Với trẻ sơ sinh (0-3 tuổi), nên đảm bảo bé không chạm nhầm vào màn hình làm gián đoạn quá trình học
Có thể tự thưởng thêm cho bé nếu bé học tập tiến bộ
Và trên đây là tổng hợp 10 phần mềm học tiếng Anh cho bé được nhiều người lựa chọn. Hy vọng qua bài viết, bạn đã có thể chọn được những ứng dụng phù hợp.
Step Up chúc bạn nhiều thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì của ngữ pháp tiếng Anh. Việc hiểu rõ được cấu trúc, cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đồng thời phân biệt các thì khác sẽ phần nào giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập ngữ pháp.
Bài viết này Step Up sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng thực tế. Cùng khám phá với Step Up nhé!
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn đạt 1 hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
I will have been studying college when they finish building that bridge. Tớ sẽ đang học cao đẳng khi họ xây xong cái cầu đó rồi.
Marie will have been sleeping at 11 PM tomorrow. Marie sẽ đang ngủ vào 11 giờ tối ngày mai.
Xem thêm Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
2.1. Dạng khẳng định:
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh dạng khẳng định dùng để diễn tả hành động sẽ tiếp diễn tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
S + will + have + been +V-ing
Ví dụ:
We will have been living in this house for 10 years by next year. Chúng tôi sẽ sống ở căn nhà này khoảng 10 năm cho tới năm sau.
They will have been getting married for 8 years by the end of this month. Bọn họ sẽ kết hôn được 8 năm tính đến tháng này.
2.2. Dạng phủ định:
S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Chú ý: will not = won’t
Ví dụ:
We won’t have been studying at 12p.m tomorrow. Chúng tôi sẽ không học bài vào lúc 12h tối mai.
I won’t have been travelling to Vietnam for 5 months by the end of June. Tôi sẽ không du lịch đến Việt Nam khoảng 5 tháng đến cuối tháng 6.
2.3. Dạng nghi vấn:
Có 2 dạng nghi vấn:
Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là câu hỏi cho việc ai có đang làm gì vào thời điểm nào đó trong tương lai hay không.
Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời:
Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
Will you have been living in this country for 10 months by the end of this month? Bạn sẽ sống ở đất nước này khoảng 10 tháng tính tới cuối tháng này ư Yes, I will./ No, I won’t.
Will she have been learning Spanish this time next month? Bạn ấy sẽ đang học tiếng Tây Ban Nha vào thời gian này tháng sau chứ? Yes, she will./No,she won’t.
Câu hỏi Wh-
Câu hỏi Wh- dùng để hỏi về việc ai hành động tiếp diễn gì/như thế nào/khi nào/ở đâu… vào thời điểm nào đó trong tương lai. Câu hỏi Wh- bao gồm: Who, where, what, which, why, how, when.
WH- + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ:
Who will Hank have been living with in 10 years? Hank sẽ đang ở với ai trong 10 năm nữa?
Where will you have been working next month? Tháng sau cậu sẽ đang làm việc ở đâu?
Chú ý:
Câu hỏi Yes/No đảo trợ động từ “will” lên đầu.
Câu hỏi Wh- “what, how, when, why,…” có dạng: Wh- + will + S + have + been + V-ing + … ?
3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Có 2 cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh:
Diễn đạt một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
I will have been studying English for 10 year by the end of next year. Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối năm sau
By August 20th, I will have been working for this company for 20 years. Đến ngày 20 tháng 8, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 20 năm rồi.
Bao will have been working for his family for 7 years by next month. Đến tháng sau là Bảo đã đang làm việc cho gia đình cậu ấy được 7 năm rồi.
They will have been living with each other for 5 years by tomorrow. Ngày mai là họ đã sống với nhau được 5 năm rồi.
Tiếp theo, chúng ta có cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng rất phổ biến.
Sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for six years.
Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 6 năm.
They will have been talking with each other for 4 hour by the time I get home.
Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 4 giờ rồi.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– by then: tính đến lúc đó
– by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Ví dụ:
By the time he gets there, I will have been finishing dinner. Đến lúc anh ấy đến đấy thì tôi đã đang hoàn thành bữa tối rồi.
By the end of this month, we will have been working at home. Tính đến cuối tháng này, chúng ta đã đang làm việc tại nhà rồi.
5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)
[FREE]Download 12 THÌ TIẾNG ANH – Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế
Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)
=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)
Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.
Ví dụ:
You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)
Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)
6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp vô vàn khó khăn đối với những thì tương lai. Đặc biệt là đối với những bạn mất gốc tiếng Anh. Với các cấu trúc rắc rối và phức tạp, những dấu hiệu gần như là giống nhau đã khiến cho đa số học sinh thất bại trong các bài kiểm tra. Đặc biệt là cặp thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc: S + will have + PII
1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing
2. Cách sử dụng:
– Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.
Ex:
I’ll have finished my work by noon.
+ They’ll have built that house by March next year.
+ When you come back home, I’ll have written this letter.
2. Cách sử dụng:
– Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
Ex:
+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.
+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
– By then
– By the time + mốc thời gian
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By … for (+ khoảng thời gian)
– By then
– By the time
Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.
Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)
Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.
Thay vì sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành.
7. Bài tập ứng dụng về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Your uncle (get) pregnant for 5 days?
My sister (write) this novel for 10 months by the end of this month.
He (work) for this company for 10 years by the end of this year.
I (do) my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work.
My mother (cook) dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án
will your sister have been getting
will have been writing
will have been working
will have been doing
will have been cooking
Bên cạnh việc học các thì trong tiếng Anh thì việc học từ vựng cũng vô cùng quan trọng. Khi học tiếng Anh từ vựng đóng vai trò cốt lõi giúp bạn có thể cải thiện các kỹ năng khác một cách tốt nhất cũng như tối ưu thời gian cho việc học.
Trên đây là bài viết tổng hợp về thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp về thì trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Để các chương trình được diễn ra một cách thật suôn sẻ thì chúng ta cần chuẩn bị lời dẫn chương trình hấp dẫn. Nếu bạn đang có nhu cầu tham khảo lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh thì hãy tham khảo bài viết này của Step Upnhé!
Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh là những lời được dùng bởi MC dẫn chương trình tại sự kiện có khán giả, sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh tốt sẽ giúp cho chương trình mạch lạc và chuyên nghiệp hơn.
Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh có thể sử dụng tại các sự kiện như: gameshow, lễ hội, văn nghệ, lễ trao giải,…
2. Lời dẫn chương trình Gameshow bằng tiếng Anh
Game show là chương trình giải trí bao gồm trò chơi, người tham gia và phần thưởng hấp dẫn. Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh cho Gameshow nên có sự nhiệt tình có thể pha lẫn chút hài hước.
Bài mẫu
Game show Host: Thank you for joining us in today’s game show, Fun Trivia! We are excited to play with you and find out who is going to bring home 100 million dong! Let’s cheer for our lovely guests!
As always, there are 2 teams. Only one team will win the prize. May you introduce yourself?
Team A: Hi everyone! We are team A and we came here to win!
Team B: Good evening Fun Trivia! We are team B! We are ready to win this!
Host: I love the energy! I wish both teams good luck!
The first part of the show is called Burning Questions. We will ask each team 10 questions in 1 minute. For each question you answer correctly, you will get 10 points. You may pass the question you don’t know the answer to and go back in the end, but you will only get 5 points for the question if you answer correctly. If you answer wrong, you will get no points.
Are you ready?
Both teams: YES!
Round 1:
Host: Wonderful! May Team A pick one person to step up and play round 1?
Team A: We will pick <name> for the first round.
Host: How are you feeling:
Contestant: I’m quite nervous.
Host: Just relax. You will do great. Okay, your time starts now!
Host: <reads questions>
Contestant: <answers>
Host: Your time is up! You have _____ points! Congratulations! You may return to your team. Now, I would like to invite a member from team B to play round 1.
Team B: We will choose <name> for the first round.
Host: Let’s cheer for team B everyone.
Host: How are you feeling?
Contestant: I am feeling pretty good.
Host: Great. Your time starts … now!
Host: <reads questions>
Contestant: <answers>
Host: Your time is up! You have _____ points! Congratulations team B! You will have more advantage in the second round!
…
Result announcement:
Host: After carefully calculating both teams’ points, we now have the result. And the team bringing home 100 million dong is… Team A! Congratulations!
Team A: Thank you, thank you so much! We would like to use this money on a big trip and charity!
Host: Team B, although you didn’t win, you are still rewarded vouchers from our sponsors. Good job!
And that is the end of the show! Thank you for watching and see you next time on Fun Trivia!
Bản dịch nghĩa:
Người dẫn chương trình game show: Cảm ơn bạn đã tham gia cùng chúng tôi trong game show Câu đố vui hôm nay! Chúng tôi rất vui khi được chơi cùng bạn và tìm xem ai là người sẽ mang về nhà 100 triệu đồng! Hãy cùng cổ vũ cho những vị khách đáng yêu của chúng ta!
Như mọi khi, sẽ có 2 đội. Chỉ một đội sẽ giành được giải thưởng. Bạn có thể giới thiệu bản thân mình được không?
Đội A: Xin chào tất cả các bạn! Chúng tôi là đội A và chúng tôi đến đây để giành chiến thắng!
Đội B: Chúc buổi tối vui vẻ Câu đố vui! Chúng tôi là đội B! Chúng tôi đã sẵn sàng để giành chiến thắng này!
Người dẫn chương trình: Tôi thích năng lượng đó đấy! Chúc cả hai đội may mắn!
Phần đầu tiên của chương trình mang tên Hỏi nhanh. Chúng tôi sẽ hỏi mỗi đội 10 câu hỏi trong 1 phút. Đối với mỗi câu hỏi bạn trả lời đúng, bạn sẽ nhận được 10 điểm. Bạn có thể tạm bỏ qua câu hỏi mà bạn không biết câu trả lời và quay lại lúc cuối cùng, nhưng bạn sẽ chỉ nhận được 5 điểm cho câu hỏi nếu bạn trả lời đúng. Nếu bạn trả lời sai, bạn sẽ không có điểm.
Bạn đã sẵn sàng chưa?
Cả hai đội: RỒI Ạ!
Vòng 1:
Người dẫn chương trình: Tuyệt vời! Đội A có thể chọn một người bước lên và chơi vòng 1 không?
Đội A: Chúng tôi sẽ chọn <name> cho vòng đầu tiên.
Người dẫn chương trình: Bạn cảm thấy thế nào:
Thí sinh: Tôi khá lo lắng.
Người dẫn chương trình: Chỉ cần thư giãn. Bạn sẽ làm tốt. Được rồi, thời gian của bạn bắt đầu ngay bây giờ!
Người dẫn chương trình: <đọc câu hỏi>
Người dự thi: <trả lời>
Người dẫn chương trình: Thời gian của bạn đã hết! Bạn có _____ điểm! Xin chúc mừng! Bạn có thể trở lại đội của mình. Bây giờ, tôi muốn mời một thành viên của đội B thi đấu vòng 1.
Đội B: Chúng tôi sẽ chọn <tên> cho vòng đầu tiên.
Người dẫn chương trình: Hãy cổ vũ cho đội B nhé mọi người.
Người dẫn chương trình: Bạn cảm thấy thế nào?
Thí sinh: Tôi cảm thấy khá tốt.
Người dẫn chương trình: Tuyệt vời. Thời gian của bạn bắt đầu … bây giờ!
Người dẫn chương trình: <đọc câu hỏi>
Người dự thi: <trả lời>
Người dẫn chương trình: Thời gian của bạn đã hết! Bạn có _____ điểm! Xin chúc mừng đội B! Bạn sẽ có nhiều lợi thế hơn trong vòng hai!
…
Thông báo kết quả:
Người dẫn chương trình: Sau khi tính toán kỹ lưỡng số điểm của cả hai đội, bây giờ chúng ta đã có kết quả. Và đội mang về 100 triệu đồng là… Đội A! Xin chúc mừng!
Đội A: Cảm ơn, cảm ơn rất nhiều! Chúng tôi muốn sử dụng số tiền này cho một chuyến đi lớn và từ thiện!
Người dẫn chương trình: Đội B, mặc dù bạn không giành chiến thắng, nhưng bạn vẫn nhận được phiếu thưởng từ các nhà tài trợ của chúng tôi. Làm tốt lắm!
Và đó là phần cuối của chương trình! Cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại các bạn vào chương trình Câu đố vui lần sau!
3. Lời dẫn chương trình ngày hội Halloween bằng tiếng Anh
Lễ hội Halloween thì sử dụng lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh sao cho phù hợp, lôi cuốn? Cùng xem nha!
Bài mẫu
Happy Halloween! Welcome to the 2023’s Halloween Festival! This year, we have prepared very exciting activities and performances for you. From where I stand, I can see that lots of you have creative costumes on. I see a ghost, a Superman, a cat,… Today, I am dressed as a pumpkin! Do you guys like my outfit? Thank you! You guys look good too!
First performance:
To open our Halloween Festival, we have a dance performance by <group>, with Billie Eilish’s hit “bury a friend”. Let’s cheer for them!
That was the best dance performance I have seen! Thank you <group> for that scary yet exciting performance!
First activity:
Now, we are going to play a game! Are you guys ready? The game is called Fun Quiz. I will read a question about Halloween and multiple choices. Then, I will pick the fastest person to raise their hand to answer. If the first person chooses the wrong answer, there will be a second chance for another person.
…
Thank you everyone for playing! And for the people who didn’t get to answer, we will have more games for you next time!
Next performance:
Rumour has it, lots of talented students from our school have made costumes from recycled pieces. Well, I am very happy to tell you that the rumour is true! Let’s enjoy 2022’s Dark Halloween Fashion Show!
Ending
Thank you to all the young designers and models for such a beautiful fashion show. I can’t believe that you made all of those yourselves! They deserve another round of applause, don’t they?
This is the end of 2023’s Halloween Festival! Now you can have food, snacks at the back, and dance to the music!
Bản dịch nghĩa:
Halloween vui vẻ! Chào mừng bạn đến với Lễ hội Halloween năm 2023! Năm nay, chúng tôi đã chuẩn bị các hoạt động và màn trình diễn rất thú vị cho các bạn. Từ chỗ tôi đứng, tôi có thể thấy rất nhiều bạn có những bộ trang phục sáng tạo. Tôi nhìn thấy một con ma, một siêu nhân, một con mèo, … Hôm nay, tôi đã hóa trang thành một quả bí ngô! Các bạn có thích trang phục của tôi không? Cảm ơn! Các bạn trông cũng tuyệt!
Màn trình diễn đầu tiên:
Để khai mạc Lễ hội Halloween, chúng tôi có một màn trình diễn khiêu vũ của <group>, với bản hit “bury a friend” của Billie Eilish. Hãy cổ vũ cho họ!
Đó là màn trình diễn khiêu vũ tuyệt vời nhất mà tôi từng xem! Cảm ơn <group> vì màn trình diễn đáng sợ nhưng không kém phần thú vị đó!
Hoạt động đầu tiên:
Bây giờ, chúng ta sẽ chơi một trò chơi! Các bạn sẵn sàng chưa? Trò chơi có tên là Fun Quiz. Tôi sẽ đọc một câu hỏi về Halloween và nhiều lựa chọn. Sau đó, tôi sẽ chọn người giơ tay trả lời nhanh nhất. Nếu người đầu tiên chọn sai câu trả lời, sẽ có cơ hội thứ hai cho người khác.
…
Cảm ơn mọi người đã chơi! Và đối với những người không trả lời được, chúng tôi sẽ có nhiều trò chơi hơn cho bạn vào lần sau!
Buổi biểu diễn tiếp theo:
Có tin đồn rằng, rất nhiều học sinh tài năng của trường chúng tôi đã làm trang phục từ những mảnh tái chế. Vâng, tôi rất vui khi nói với bạn rằng tin đồn là sự thật! Hãy cùng thưởng thức Dark Halloween Fashion Show 2022!
Kết thúc
Cảm ơn tất cả các nhà thiết kế và người mẫu trẻ vì một buổi trình diễn thời trang đẹp mắt. Tôi không thể tin rằng các bạn đã tự làm tất cả những bộ đồ đó! Họ xứng đáng nhận được một tràng pháo tay nữa, phải không ạ?
Đây là thời điểm kết thúc Lễ hội Halloween năm 2023! Bây giờ bạn có thể thưởng thức đồ ăn nhẹ ở phía sau và nhảy theo điệu nhạc!
Dưới đây là mẫu lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh cho một chương trình về Giáng Sinh.
Bài mẫu
Ladies and gentlemen, welcome to the Jingle Bell 2021! It’s Christmas and we are so happy to spend the day here with you to celebrate it! In today’s show, there will be a lot of amazing performances and activities for you, so stay tuned!
First performance:
The first performance will be a very familiar Christmas song. Let’s hear “Last Christmas”, performed by <name>!
Thank you <name>! That was very beautiful!
Second performance:
Now, we are going to see an acapella of “O Holy Night” by the talented group, <name of group>. Let’s give them a warm welcome!
Next activity:
Now, we will play a little game together called Missing Chair! The rule is very simple. I will need 10 people to come up here with me. But we only have 9 chairs. Everyone will dance around these chairs, and when the Christmas music stops, whoever sits on a chair the latest will be disqualified! After each song, we will take 1 chair away. The longer you stay, the bigger the present. The last person remaining will win this huge bag of presents! Now, I want to see your hands.
…
You guys did so great. Let’s cheer for our players! Congratulations <name> for winning our special Christmas presents!
Next performance:
Now, we will see a very special play, “My Christmas”, performed by students from <school’s name>. Let’s welcome them!
Ending:
That touching play has ended the Jingle Bell 2021. Thank you for coming! We wish you a Merry Christmas and a Happy New Year!
Bản dịch nghĩa:
Kính thưa quý vị và các bạn, chào mừng đến với Jingle Bell 2021! Đó là Giáng sinh và chúng tôi rất vui khi dành cả ngày ở đây với bạn để ăn mừng nó! Trong chương trình ngày hôm nay, sẽ có rất nhiều màn trình diễn và hoạt động thú vị dành cho bạn, vì vậy hãy chú ý theo dõi!
Màn trình diễn đầu tiên:
Tiết mục đầu tiên sẽ là một ca khúc Giáng sinh rất quen thuộc. Hãy cùng nghe “Last Christmas” do <name> biểu diễn!
Xin cảm ơn <name>! Màn trình diễn rất hay!
Màn trình diễn thứ hai:
Bây giờ, chúng ta sẽ xem một bản acapella “O Holy Night” của nhóm tài năng, <tên của nhóm>. Hãy dành cho họ một sự chào đón nồng nhiệt!
Hoạt động tiếp theo:
Bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau chơi một trò chơi nhỏ mang tên Thiếu ghế! Quy tắc rất đơn giản. Tôi sẽ cần 10 người lên đây cùng tôi. Nhưng chúng tôi chỉ có 9 chiếc ghế. Mọi người sẽ nhảy xung quanh những chiếc ghế này, và khi nhạc Giáng sinh dừng lại, ai ngồi lên ghế muộn nhất sẽ bị loại! Sau mỗi bài hát, chúng ta sẽ cất đi 1 chiếc ghế. Bạn ở lại càng lâu, quà được nhận càng lớn. Người cuối cùng còn lại sẽ giành được túi quà khổng lồ này! Bây giờ, tôi muốn nhìn thấy cánh tay của các bạn.
…
Các bạn đã làm rất tuyệt vời. Hãy cùng cổ vũ cho những người chơi của chúng ta! Xin chúc mừng <tên> đã giành được những món quà Giáng Sinh đặc biệt của chúng tôi!
Buổi biểu diễn tiếp theo:
Bây giờ, chúng ta sẽ xem một vở kịch rất đặc biệt, “Giáng Sinh của tôi”, do các học sinh từ <tên trường> biểu diễn. Chúng ta hãy chào đón họ!
Kết thúc:
Vở kịch cảm động đó đã kết thúc Jingle Bell 2021. Cảm ơn các bạn đã đến xem! Chúng tôi chúc bạn một Giáng sinh vui vẻ và một năm mới hạnh phúc!
Chắc chắn ai ai cũng từng xem chương trình văn nghệ, đặc biệt là tại trường học, sự kiện,… Dưới đây là lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh cho buổi biểu diễn văn nghệ trường học.
Bài mẫu
Good morning/afternoon/evening ladies and gentlemen. My name is __________ . It’s my great pleasure to host <name of the show>. Thank you very much for coming to the show! Today, we have prepared for you extremely wonderful performances. Let’s begin!
First performance:
I am sure you are all curious to see our first performance. We can’t find a more perfect opening than a dance performance by class ____ with the song <name of the song>! Let’s welcome them!
Thank you for the amazing performance! Shall we give them a round of applause again?
Next performance(s):
Up next, we will get to listen to a beautiful song called <name of the song>, performed by <name> from class _____! Let’s cheer for him/her!
That was such an amazing performance!
Last performance:
To end the show, please give a warm welcome to <class> with a meaningful song about peace – <name of the song>, performed by class ______. Let’s clap our hands for them!
Ending
That performance just wrapped up <name of the show>. We hope you had a great time. Thank you all for coming!
Bản dịch nghĩa:
Xin chào quý vị và chúc buổi sáng/chiều/tối tốt lành. Tên tôi là __________ . Tôi rất hân hạnh được tổ chức <tên của chương trình>. Xin chân thành cảm ơn quý khách đã đến tham dự chương trình! Hôm nay, chúng tôi đã chuẩn bị cho các bạn những màn trình diễn vô cùng tuyệt vời. Hãy bắt đầu nào!
Màn trình diễn đầu tiên:
Tôi chắc chắn rằng tất cả các bạn đều tò mò muốn xem màn trình diễn đầu tiên của chúng tôi. Chúng tôi không thể có phần mở màn nào hoàn hảo hơn là một tiết mục nhảy của lớp ____ với bài hát <tên bài hát>! Chúng ta hãy chào đón họ!
Cảm ơn bạn vì màn trình diễn tuyệt vời! Chúng ta sẽ cho họ một tràng pháo tay một lần nữa chứ ạ?
(Các) Màn trình diễn tiếp theo:
Tiếp theo, chúng ta sẽ nghe một bài hát hay có tên <tên bài hát>, do <tên> đến từ lớp _____ biểu diễn! Hãy cổ vũ cho anh ấy / cô ấy!
Đó là một màn trình diễn tuyệt vời!
Màn trình diễn cuối cùng:
Để kết thúc chương trình, xin dành cho <lớp> một bài hát ý nghĩa về hòa bình – <tên bài hát>, do lớp ______ thể hiện. Hãy vỗ tay vì họ!
Kết thúc
Buổi biểu diễn đã khép lại <tên của chương trình>. Chúng tôi hy vọng bạn đã có một thời gian tuyệt vời. Cảm ơn tất cả các bạn đã đến!
Ở phần này, ta cùng tham khảo lời dẫn chương trình tại một câu lạc bộ Mỹ thuật nhé.
Bài mẫu
Welcome to the Extracurricular Program – Art Club! Thank you for joining this program. In this program, you will get to learn about all the wonders of art, how to paint and draw, meeting some special guests and finally, practicing art!
First part:
Now, let’s welcome a very special guest. She is an artist and lecturer at Vietnam University of Art, <name>. Thank you for coming to this program! Now, she will teach us about the history and growth of art.
…
Thank you again for sharing your knowledge!
Second part:
Now, we will learn how to make art ourselves! Joining us on the second part is <name>, a talented artist who successfully graduated from Asia University of Art and Design. Thank you for coming here today!
Last part:
And now, I am sure you are excited to practice making art! Let’s take out our paper and colors. Don’t be too stressed out and have fun!
Bản dịch nghĩa:
Chào mừng bạn đến với Chương trình Ngoại khóa – Câu lạc bộ Mỹ thuật! Cảm ơn bạn đã tham gia chương trình này. Trong chương trình này, bạn sẽ được tìm hiểu về tất cả những điều kỳ diệu của nghệ thuật, cách vẽ và vẽ, gặp gỡ một số khách mời đặc biệt và cuối cùng, thực hành nghệ thuật!
Phần đầu tiên:
Bây giờ, chúng ta hãy chào đón một vị khách rất đặc biệt. Cô là một nghệ sĩ và giảng viên tại Đại học Mỹ thuật Việt Nam, <tên>. Cảm ơn bạn đã đến với chương trình này! Bây giờ, cô ấy sẽ dạy chúng ta về lịch sử và sự phát triển của mỹ thuật.
…
Cảm ơn bạn một lần nữa vì đã chia sẻ kiến thức của bạn!
Phần thứ hai:
Bây giờ, chúng ta sẽ học cách tự tạo nên nghệ thuật! Tham gia với chúng ta trong phần hai là <name>, một nghệ sĩ tài năng đã tốt nghiệp Đại học Mỹ thuật và Thiết kế Châu Á. Cảm ơn bạn đã đến đây ngày hôm nay!
Phần cuối:
Và bây giờ, tôi chắc chắn rằng bạn đang hào hứng để thực hành làm nghệ thuật! Hãy lấy giấy và màu của chúng ta ra. Đừng quá căng thẳng và hãy vui vẻ!
7. Lời dẫn chương trình Rung Chuông Vàng bằng tiếng Anh
Phần cuối là mẫu lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh cho trò chơi Rung Chuông Vàng quen thuộc.
Bài mẫu
Have you ever heard of the Golden Bell Challenge? Today, we will play the same game! For those of you who don’t know, it is about answering questions. If you answer correctly, you will be able to keep playing. If you answer incorrectly, you will be dismissed. The last person left will win a grand prize! The prize is 1 million dong! I wish you the best of luck.
…
And we have our winner! Congratulations <name> for successfully being the last person in the Golden Bell Challenge! Please come up on stage and get your prize!How are you feeling right now?
…
Well, you all did great. Let’s cheer for the winner!
Bản dịch nghĩa:
Bạn đã từng nghe đến Thử thách Rung Chuông Vàng chưa? Hôm nay, chúng ta sẽ chơi trò chơi đó! Đối với những bạn không biết, đó là trò chơi về trả lời các câu hỏi. Nếu bạn trả lời đúng, bạn sẽ có thể tiếp tục chơi. Nếu bạn trả lời sai, bạn sẽ bị loại. Người cuối cùng còn lại sẽ giành được giải thưởng lớn! Giải thưởng là 1 triệu đồng! Tôi mong điều may mắn nhất đến với các bạn.
…
Và chúng tôi có người chiến thắng của chúng tôi! Xin chúc mừng <tên> đã trở thành người cuối cùng trong Thử thách Rung chuông vàng! Hãy lên sân khấu và nhận giải thưởng của bạn! Bạn cảm thấy thế nào ngay bây giờ?
…
Chà, tất cả các bạn đã làm rất tốt. Hãy cổ vũ cho người chiến thắng!
Trên đây là tổng hợp 6 chủ đề khác nhau cùng lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh hay. Hy vọng bạn đã thu về cho mình thật nhiều kiến thức bổ ích.
Step Up chúc bạn nhiều thành công và có thể viết được lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh hấp dẫn!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Là một đất nước nhiệt đới, Việt Nam có hệ sinh thái rau củ quả đa dạng phong phú với nhiều loại khác nhau. Những lợi ích và giá trị dinh dưỡng từ các loại rau củ đem đến cho chúng ta là không thể phủ nhận. Bạn có biết gọi tên những loại rau củ bằng tiếng Anh không? Cùng Step Up tìm hiểu trọn bộ từ vựng tiếng Anh về rau củ ngay trong bài viết dưới đây nhé.
Bạn là người yêu thích nấu ăn? Rau hành, thì là, ắp cải, khổ qua,… có quá nhiều loại nguyên liệu trong món ăn Việt Nam mà bạn không biết gọi tên chúng tiếng Anh thế nào? Việc nắm bắt được các từ vựng tiếng Anh về rau củ giúp bạn dễ dàng đi mua sắm nguyên liệu làm bếp trong các siêu thị lớn. Đặc biệt đối với nhân viên khối ẩm thực thì trao dồi kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành nhà hàng là việc làm cần thiết.
Từ vựng tiếng Anh về rau củ quả không khó học nếu các bạn biết cách học cũng như tìm được tài liệu, phương pháp học từ vựng phù hợp. Sau đây, Step Up sẽ gửi đến bạn bộ từ vựng tiếng Anh về rau củ chi tiết nhất, trong đó, chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu tên gọi tiếng Anh của các loại rau trước nhé!
Các loại rau
Hầu hết các loại rau chúng ta thường thấy ở Việt Nam đều có tên gọi tiếng Anh, cùng tìm hiểu nhé!
Amaranth: rau dền
Asparagus: măng tây
Broccoli: súp lơ xanh
Bean – sprouts: giá đỗ
Bamboo shoot: măng
Butternut squash: bí rợ hồ lô
Bok choy: rau cải thìa
Bitter gourd: mướp đắng/ khổ qua
Basil: rau húng quế
Cauliflower: súp lơ
Cabbage: rau bắp cải
Celery: rau cần tây
Cress: rau mầm
Coriander: cây rau mùi
Chinese cabbage: rau cải thảo
Chives: rau hẹ
Dill: rau thì là
Escarole: rau diếp mạ
Centella:rau má
Fennel: rau thì là
Gourd: quả bầu
Green vegetable: rau xanh
Horse-radish: cải gia vị
Corn: bắp ngô
Chayote: quả su su
Kale: cải xoăn
Katuk: rau ngót
Lettuce: rau xà lách
Loofah: quả mướp
Mushroom: nấm
Malabar spinach: rau mồng tơi
Marrow: rau bí xanh/ bí đao
Mustard green: rau cải cay
Olive: quả ô – liu
Cucumber: quả dưa chuột
Polygonum: rau răm
Pumpkin: quả bí ngô
Pak choy: rau cải thìa
Parsnip: củ cải
Purslane: rau sam
Parsley: rau mùi tây/ rau ngò tây
Squashes: quả bí
Sargasso: rau mơ
Sweet potato bud: rau lang
Seaweed: rong biển
Spinach: rau chân vịt/ rau bi –a
Swiss chard: cải cầu vồng
Tomato: quả cà chua
Turnip: củ cải
Watercress: rau cải xoong
Water morning glory: rau muống
Radish: cải củ
Radicchio: cải bắp tím
Zucchini: bí ngòi
Các loại củ quả
Beet: củ cải đường
Aubergine: cà tím
Carrot: củ cà rốt
Eggplant: cà tím
Kohlrabi: củ su hào
Leek: tỏi tây
Potato: khoai tây
Sweet potato: khoai lang
Yam: khoai
Taro: khoai sọ
Các loại nấm
Mushroom: nấm
Abalone mushrooms: nấm bào ngư
Black fungus:nấm mộc nhĩ đen
Enokitake:nấm kim châm
Fatty mushrooms:nấm mỡ
Ganoderma:nấm linh chi
King oyster mushroom:nấm đùi gà
Melaleuca mushroom:nấm tràm
Seafood Mushrooms:nấm hải sản
Straw mushrooms:nấm rơm
White fungus:nấm tuyết
Các loại trái cây
Apple: quả táo
Apricot: quả mơ
Avocado: quả bơ
Banana: quả chuối
Blackberry: quả mâm xôi
Blackcurrant:quả lý chua
Blueberry: quả việt quất
Boysenberry: quả mâm xôi lai
Cherry: quả anh đào
Coconut: quả dừa
Fig: quả sung
Grape: quả nho
Grapefruit:quả bưởi
Kiwifruit: quả kiwi
Lemon:quả chanh vàng
Lime: quả chanh xanh
Lychee: quả vải
Mandarin: quả sầu riêng
Mango: quả xoài
Melon: quả dưa hấu
Nectarine: quả đào mận
Orange: quả cam
Papaya: quả đu đủ
Passion fruit: quả chanh dây
Peach: quả đào
Pear: quả lê
Pineapple:quả dứa
Plum: quả mận
Pomegranate: quả lựu
Quince: quả mộc qua
Raspberry: quả phúc bồn tử
Strawberry: quả dâu
Watermelon:quả dưa hấu
Các loại đậu hạt
Cùng với các loại rau xanh, củ quả thì các loại hạt, đậu cũng là một nguồn dinh dưỡng lành mạnh không thể thiếu đối với sức khỏe con người. Các loại hạt chứa nhiều Protein giàu dinh dưỡng, góp phần ngăn chặn bệnh tim mạch, nguy cơ ung thư, tiểu đường, kiểm soát cân nặng. Việc nắm vững các từ vựng tiếng Anh về rau củ quả không những làm phong phú vốn từ vựng của bạn, mà còn giúp bạntự tin giao tiếp tiếng Anh hơn. Còn chần chừ gì mà không tham khảo kho từ vựng về các loại củ quả sau đây do Step Up sưu tầm?
Almond: hạt hạnh nhân
Brazil nut: hạt quả hạch Brazil
Cashew: hạt điều
Chestnut: hạt dẻ
Chia seed:hạt chia
Flax seed: hạt lanh
Hazelnut: hạt phỉ
Hemp seed: hạt gai dầu
Kola nut: hạt cô la
Macadamia nut: hạt mắc ca
Peanut: hạt lạc
Pecan: hạt hồ đào
Pine nut: hạt thông
Pistachio: hạt dẻ, hạt dẻ cười
Pumpkin seed: hạt bí
Walnut: hạt/quả óc chó
Black bean: đậu đen
Bean: đậu
Kidney bean: đậu đỏ
Okra: đậu bắp
String bean/ Green bean: đậu Cô-ve
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Mẫu hội thoại sử dụng từ vựng tiếng Anh về rau củ quả
Trong các hội thoại, chúng ta có thể vận dụng từ vựng tiếng Anh về rau củ quả ra sao nhỉ? Cùng xem mẫu hội thoại dưới đây nhé.
Shop-assistant: Good morning! Do you need any help?
NVBH (nhân viên bán hàng): Chào buổi sáng! Chị có cần giúp đỡ gì không?
Customer: Good morning. I would like to buy some vegetables.
Khách hàng: Chào buổi sáng. Chị muốn mua rau củ.
Shop-assistant: We have every type of vegetables. We have cucumbers, cabbages, tomatoes,…
NVBH: Chúng em có mọi loại rau củ ạ. Chúng em có dưa chuột, bắp cải, cà chua,…
Customer: Cool! Can I have 1 kg of potatoes? And 6 tomatoes too?
Khách hàng: Tuyệt! Cho chị 1 cân khoai tây được không? Và 6 quả cà chua nữa nhé?
Shop-assistant: Sure. Here you go. Do you want to get some greens too? Or perhaps some nuts?
NVBH: Vâng ạ. Của chị đây ạ. Chị có muốn mua cả rau không ạ? Hay là một chút hạt ạ?
Customer: What do you suggest?
Khách hàng: Em có gợi ý gì không?
Shop-assistant: We have lots of fresh kale, broccoli, lettuce… They are our best-sellers. As for nuts, we have delicious almonds, peanuts, beans,…
NVBH: Chúng em có nhiều cải xoăn, súp lơ, rau bắp cải tươi… Đấy là những hàng bán chạy nhất của chúng em ạ. Còn về hạt thì chúng em có nhiều hạt hạnh nhân, lạc, đậu ngon ạ.
Customer: I’ll take a bunch of kale and lettuce, please. Maybe next time I’ll try the other vegetables. Oh wait, I want to buy some oranges for my kids. 2kg please. That’ll be it.
Khách hàng: Làm ơn cho chị sẽ lấy một bó cải xoăn và rau bắp cải nhé. Có lẽ lần sau chị sẽ thử các loại rau khác. À quên, chị muốn mua cam cho con chị nữa. Làm ơn cho chị 2 cân nhé. Thế thôi nhé.
Shop-assistant. Great. Here you go. That’ll be $24,85.
NVBH: Tuyệt. Của chị đây ạ. Tổng cộng là 24,85 đô.
Customer: There you go. Thank you, good bye.
Khách hàng: Của em đây. Cảm ơn em, tạm biệt nhé.
Shop-assistant: Thank you for coming!
NVBH: Cảm ơn chị vì đã đến!
3. Cách học từ vựng tiếng Anh về các loại rau củ quả hiệu quả
Chúng ta đều biết, từ vựng là cội nguồn của giao tiếp tiếng Anh, bởi vậy việc học từ vựng là vô cùng cần thiết. Bạn dành bao nhiêu thời gian cho học từ vựng? Phương pháp của bạn có đang thực sự hiệu quả không? Hôm nay Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một phương pháp học từ vựng tiếng Anh dựa trên bối cảnh hiệu quả để ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về rau củ quả.
Học tiếng Anh qua chuyện chêm
Hiểu đơn giản thì học tiếng Anh qua chuyện chêm là việc chúng ta chêm các từ tiếng Anh vào một đoạn văn, câu chuyện bằng tiếng Việt. Từ đó chúng ta có thể dễ dàng đoán nghĩa của từ dựa vào văn cảnh.
Hãy xem ví dụ dưới đây:
“John là bạn thân nhất của tôi. Anh ấy là thợ sửa ô tô chuyên nghiệp với nhiều skills điêu luyện. Công việc này là his dream, anh ấy đã follow nó suốt 5 năm qua. Sau 3 năm làm việc tại công ty, John được cử sang country khác. Từ đó anh ấy sinh sống làm làm việc abroad. Nó khiến chúng tôi không thể gặp nhau.”
Từ vựng học được:
Skill: kỹ năng
Dream: ước mơ
Follow: theo đuổi
Country: quốc gia
Aboard: ở nước ngoài
Phương pháp học trên do người Do Thái sáng tạo ra và đã được Step Up ứng dụng rất thành công trong cuốn sách Hack Não 1500. Ngoài áp dụng phương pháp trên, sách còn có những hình ảnh và audio sinh động giúp người học nhớ được lâu hơn.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây Step Up đã tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về rau củ quả. Hãy tự làm cho mình một cuốn sổ ghi chú từ vựng nhỏ xinh để có thể lấy ra ôn tập bất cứ lúc nào nhé. Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
“Her eyes are beautiful!”, “She has beautiful big black eyes”. Cùng là một câu nói khen về mắt, nhưng rõ ràng ở cách thứ hai mang tới cho người nghe sự cụ thể và ấn tượng hơn. Đấy chính là tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả thích hợp trong câu. Vì vậy, hãy cùng Step Up tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả để tạo cho mình những câu văn phong phú nhất nhé.
Tính từ (adjective, được viết tắt là adj) là những từ, dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng,…
Ví dụ:
Tính từ miêu tả về con người: beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), kind (tử tế),…
Tính từ miêu tả về sự vật: small (nhỏ), big (lớn), expensive (đắt),…
2. Phân loại tính từ trong Tiếng Anh
Cũng như danh từ trong tiếng Anh, tính từ cũng được phân loại ra nhiều dạng khác nhau về công dụng, mục đích. Cùng phân loại các tính từ trong tiếng Anh ngay sau đây nhé.
2.1. Phân loại theo chức năng
Khi phân loại theo chức năng, ta có các phần như sau:
Tính từ miêu tả
Như tên gọi của chúng, các tính từ miêu tả được dùng để nêu lên tính chất của sự vật, hiện tượng, chúng nằm trong cụm danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
Fat (béo), thin (gầy), colorful (đầy màu sắc),…
Vị trí của tính từ miêu tả
Với loại tính từ này, trong một cụm danh từ, tính từ phải đứng sau các từ hạn định như mạo từ a, an”,… và đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó.
Trong một câu, có thể cùng lúc có nhiều tính từ bổ nghĩa cho một danh từ. Vậy chúng ta có được tuỳ ý sắp xếp thứ tự xuất hiện của chúng không? Thực tế, tính từ trong tiếng Anh khi đấy bắt buộc phải sắp xếp theo một trật tự đã được quy ước như sau:
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose + Noun
(Ý kiến – Kích cỡ – Độ tuổi – Hình dáng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích + Danh từ)
Ví dụ:
a small yellow plastic bottle: 1 cái bình nhỏ màu vàng làm bằng nhựa
a square glass table: 1 cái bàn vuông bằng kính
a short narrow street: một con đường ngắn và hẹp
Trong trường hợp 2 tính từ trong tiếng Anh được sử dụng thuộc cùng một phân loại, khi đó chúng ta nối 2 tính từ đó với nhau bằng từ “and”.
Ví dụ:
a new black and white T-shirt: một cái áo thun trắng và đen mới
a beautiful white and pink dress: một chiếc váy màu trắng và hồng xinh đẹp
blue and red velvet curtains: các tấm màn nhung đỏ và xanh
Tính từ sở hữu
Đây là loại tính từ trong tiếng Anh phổ biến nhất, dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ đó thuộc về ai. Với mỗi ngôi xưng, sẽ có một dạng tính từ sở hữu riêng biệt như sau:
Ngôi
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
My: của tôi
Our: của chúng tôi
Ngôi thứ hai
Your: của anh
Your: của các bạn
Ngôi thứ ba
His: của anh ấy/ Her: của chị ấy/ Its: của nó
Their: của họ
Ví dụ:
My hair: tóc của tôi
His neighbors: những người hàng xóm của anh ấy
Their garden: ngôi vườn của họ
Tính từ định lượng
Đây là loại tính từ dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó. Tính từ định lượng trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. Những từ có thể là tính từ định lượng là: a, an, many, a lot, 5,…
Ví dụ:
a cup of tea: một cốc trà
1000 students: 1000 học sinh
a few tables: một vài cái bàn
Tính từ chỉ thị
Tính từ chỉ thị dùng để mô tả đang nói đến danh từ hoặc đại từ nào. Có 4 tính từ chỉ thị là: this, that, these, those. Tính từ chỉ thị đứng trước danh từ mà tính từ ấy nhắc đến.
Ví dụ:
these donuts: những chiếc bánh rán vòng này
that tree: cái cây đó
those people: những người đó
Tính từ nghi vấn
Tính từ nghi vấn trong câu hỏi hoặc thuật lại câu hỏi. Các tính từ nghi vấn là whose, what, which. Tính từ nghi vấn phải đứng trước danh từ.
Ví dụ:
What color do you like?: Cậu thích màu gì?
She is thinking about which dress to wear.: Chị ấy đang nghĩ về việc nên mặc chiếc váy nào.
Whose pen is this?: Bút của ai đây?
Tính từ phân phối
Tính từ phân phối là tính từ chỉ thành phần nào đó cụ thể trong một nhóm đối tượng. Các tính từ phân phối là: every, any, each, either, neither.
Ví dụ:
Every person in the office: Mỗi người trong văn phòng
I don’t like any of these brands: Tôi không thích bất cứ nhãn hiệu nà trong số này
Each friend I have is very kind: Mỗi người bạn tôi có rất tử tế
Mạo từ
Mạo từ là từ trong tiếng Anh chỉ một đối tượng nào đó. Có 3 mạo từ trong tiếng Anh là: a, an và the. Trong đó, a và an chỉ một đối tượng chưa xác định, the chỉ một đối tượng xác định.
Ví dụ:
an apple: một quả táo
the boy we talked about: người con trai mà chúng ta từng nói đến
a letter: một bức thư
2.2. Phân loại theo cách thành lập
Khi phân loại theo cách thành lập, ta có 3 loại tính từ cần nhớ.
Tính từ đơn
Tính từ đơn trong tiếng Anh là tính từ chỉ bao gồm một từ.
Ví dụ: nice, good, wonderful,…
Tính từ phát sinh
Tính từ phát sinh được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố.
Với ý nghĩa đối lập, có các tiền tố như: un, in, im, or, il,…
Ví dụ: unhappy, impossible, indescribable,…
Các hậu tố của tính từ phổ biến bao gồm: y, ly, ful, less, ed, like, able, al, an, ian, ical, ish, some,…
Tính từ ghép được tạo bởi từ hai từ với nhau trở lên, được nối bằng dấu gạch ngang (-).
Có nhiều cách để thành lập tính từ ghép, trong đó:
Tính từ – tính từ: dark-brown (nâu sẫm),…
Danh từ – tính từ: snow-white (trắng như tuyết), top-most (cao nhất), home-sick (nhớ nhà),…
Tính từ – danh từ (+ed): all-star (toàn ngôi sao, toàn người nổi tiếng), tougue-tied (lặng thinh),…
Danh từ – V (quá khứ phân từ): air-conditioned (điều hoà), handmade (làm bằng tay),…
Tính từ/Trạng từ – V (quá khứ phân từ): newly-born (mới sinh),…
Danh từ/Tính từ – V-ing: good-looking (ưa nhìn), face-saving (giữ thể diện),…
Số – danh từ đếm được số ít: a two-bedroom apartment (một văn hộ 2 phòng ngủ), a three-day trip (một chuyến đi 3 ngày),…
3. Vị trí của tính từ trong tiếng Anh
Có 2 vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh là: tính từ đứng trước danh từ và tính từ đứng một mình.
Tính từ đứng trước danh từ
Các tính từ này đứng trước danh từ kết hợp thành cụm danh từ:
Ví dụ:
A beautiful picture: một bức tranh đẹp
A sunny day: một ngày đầy nắng
Tính từ đứng một mình
Có một số tính từ trong tiếng Anh thường chỉ đứng một mình, đó là các tính từ bắt đầu bằng “a” như aware; afraid; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: exempt; unable; …
Ví dụ:
A cat is afraid. (Con mèo đang sợ)
Nếu muốn chuyển loại tính từ này sang đứng trước danh từ, chúng ta cần chuyển sang dùng phân từ: A frightened cat.
Tính từ đứng sau động từ liên kết
Đặc biệt, sau những động từ liên kết sau chúng ta đều có thể sử dụng trong tiếng Anh.
Bởi sự đa dạng về công dụng, mục đích, nên các tính từ trong tiếng Anh đôi khi cũng gây nhầm lẫn cho người học về cách sử dụng và nhận biết. Vây có những cách nào để chúng ta nhận diện chúng một cách dễ dàng. Hãy theo dõi chia sẻ ngay sau đây nhé.
Trước danh từ
Sau động từ to be: She is beautiful, …
Sau các động từ chỉ cảm xúc như: feel, look, sound, get, smell, become, turn, seem, hear.
Sau các từ như: something, someone, anyone, anything, ……..(Is there anything new?/ Let me tell you something interesting these days)
Các từ tiếng Anh tận cùng bằng :
ful: beautiful, peaceful…
ive: competitive, expensive,…
able: foundable, comfortable…
ous: dangerous, delicious,…
cult: difficult,…
ish: selfish, childish….
ed: bored, excited,…
ent: different, …
al: additional, natural,….
7. Cách thành lập tính từ trong tiếng Anh
Có 6 cách thành lập tính từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cũng có nhiều tính từ không chứa yếu tố thêm vào.
CÁCH 1: Thêm các hậu tố vào sau danh từ
Hậu tố -ful
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
beauty
beautiful
đẹp
care
careful
cẩn thận
harm
harmful
có hại
Hậu tố –less
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
care
careless
bất cẩn
home
homeless
vô gia cư
hope
hopeless
vô vọng
Hậu tố –ly
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
month
monthly
hàng tháng
day
daily
hàng ngày
girl
girly
nữ tính
Hậu tố –like (giống như, như)
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
child
childlike
giống trẻ con
adult
adultlike
giống người lớn
god
godlike
như thiên thần
Hậu tố –y
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
sun
sunny
nhiều nắng
health
healthy
khoẻ mạnh
rain
rainy
có mưa
Hậu tố –ish (có tính chất của, thiên về)
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
self
selfish
ích kỷ
style
stylish
hợp thời trang
weak
weakish
hơi yếu
Hậu tố –al
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
norm
normal
bình thường
culture
cultural
thuộc văn hoá
addition
additional
thuộc bổ sung
Chú ý: Nếu từ gốc kết thúc bằng “y” thì ta chuyển thành “i”. Nếu danh từ kết thúc bằng “e” thì ta bỏ “e”.
Hậu tố –ous
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
religion
religious (từ đặc biệt)
thuộc tôn giáo
adventure
adventurous
có tính phiêu lưu
fame
famous
nổi tiếng
Chú ý: Nếu danh từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển thành “i”. Nếu danh từ kết thúc bằng “e” thì ta sẽ bỏ “e”.
Hậu tố –able
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
like
likeable
đáng mến
value
valuable
đáng giá
cure
curable
có thể chữa được
Hậu tố –ic
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
base
basic
cơ bản
specify
specific
cụ thể
strategy
strategic
có tính chiến lược
CÁCH 2: Thêm hậu tố vào sau động từ
Hậu tố -ive
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
act
active
năng động, hoạt động
effect
effective
có hiệu quả
positivity
positive
tích cực
Hậu tố -able
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
believe
believable
có thể tin được
measure
measurable
có thể đo đạc được
debate
debatable
đáng bàn luận
Hậu tố –ed
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
bore
bored
chán
crowd
crowded
đông đúc
surprise
surprised
bất ngờ
Hậu tố –ing
Từ gốc
Thêm hậu tố
Dịch nghĩa
interest
interesting
thú vị
worry
worrying
đáng lo ngại
confuse
confusing
gây khó hiểu
CÁCH 3: Thêm tiền tố vào trước tính từ
Tiền tố Super-
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
natural
supernatural
siêu nhiên
man
superman
siêu nhân
stitiuos
superstitious
mê tín dị đoan
Tiền tố Under-
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
age
underage
không đủ tuổi
ground
underground
dưới lòng đất
cover
undercover
lén lút, bí mật
Tiền tố Over-
Từ gốc
Thêm hậu tố/tiền tố
Dịch nghĩa
all
overall
tổng cộng
seas
overseas
nước ngoài
night
overnight
qua đêm
Tiền tố Sub-
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
acid
subacid
hơi chua
urban
suburban
ngoại ô
CÁCH 4: Thêm tiền tố vào trước tính từ
Tiền tố Un-
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
believable
unbelievable
không thể tin được
natural
unnatural
không tự nhiên
clean
unclean
không sạch
Tiền tố in-
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
formal
informal
không trang trọng
convenient
inconvenient
không tiện
famous
infamous
tai tiếng
Tiền tố im-
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
possible
impossible
không thể xảy ra
mature
immature
thiếu chín chắn
modest
immodest
không đoan trang
Tiền tố ir-(trước những từ bắt đầu bằng r)
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
regular
irregular
không đều
relevant
irrelevant
không phù hợp
rational
irrational
phi lý
Tiền tố il- (trước những từ bắt đầu bằng l)
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
legal
illegal
bất hợp pháp
licit
illicit
trái phép
legible
illegible
khó đọc
Tiền tố dis-
Từ gốc
Thêm tiền tố
Dịch nghĩa
appear
disappear
biến mất
honest
dishonest
không trung thực
CÁCH 5: Kết hợp một danh từ với một quá khứ phân từ
Những tính từ nói về kích cỡ, độ lớn thường sẽ đứng trước các tính từ về đặc điểm khác như màu sắc, chất liệu, nguồn gốc, mục đích.
Ví dụ:
A giant black building: một toà nhà đen khổng lồ
A long wooden ladder: một cái thang dài bằng gỗ
Mẹo số 3
Tính từ chỉ quan điểm, đánh giá luôn đứng trước tất cả các tính từ khác.
Ví dụ:
An interesting little girl: một cô bé nhỏ nhắn thú vị
A ugly long bamboo broom: một chiếc chổi dài bằng tre xấu xí
12. Bài tập tính từ trong tiếng Anh
Bài 1: Chọn thứ tự sắp xếp tính từ thích hợp nhất
1. school / a / modern / big / brick
A. a big modern brick school
B. a modern big brick school
C. a brick big modern school
2. a/ wonderful/ round/ brand new/ German/ able
A. a round brand new wonderful German table
B. a wonderful brand new round German table
C. a brand new wonderful German round table
3. a/ wooden/ grand/ ancient/ precious/ piano
A. a grand ancient precious wooden piano
B. an ancient precious grand wooden piano
C. a precious grand ancient wooden piano
4. a/ old/ leather/ skipping/ brown/ rope
A. an old brown leather skipping rope
B. a leather brown old skipping rope
C. a skipping leather brown old rope
5. a/long/French/amazing/kiss
A. a long French amazing kiss
B. an amazing long French kiss
C. a French long amazing kiss
Đáp án:
A
B
C
A
B
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. I thought robot was an _________ toy.
A. Interested B. Interesting
2. It was very _________not to get the job.
A. Depressing B. Depressed
3. June was exceptionally __________ at Joanne’s behaviour.
A. Annoying B. Annoyed
4. I thought the program on wildlife was__________. I was absolutely_________.
A. Fascinating/fascinated B. Fascinated/fascinating
C. Fascinating/fascinating D. Fascinated/fascinated
Đáp án:
B
A
B
A.
Xem ngay Hack Não Ngữ Pháp– bộ đôi Sách và App bài tập giúp bạn hiểu bản chất và ứng dụng chắc tay 90% ngữ pháp để thi cử và giao tiếp. Nội dung chính của sách gồm:
✅ Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn; ✅ Chương 2: Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản; ✅ Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp.
Trên đây là trọn bộ kiến thức cơ bản về tính từ trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết bạn đã tích lũy thêm được nhiều kiến thức hữu ích cũng như vận dụng được chúng hiệu quả trong cuộc sống. Đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh từ sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Chúc bạn thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Từ tiếng Anh dài nhất hiện nay là từ nào, bao gồm bao nhiêu ký tự và ý nghĩa là gì, đó là thông tin mà rất nhiều người thắc mắc. Những từ này không phổ biến nhưng lại vô cùng thú vị để chúng ta sử dụng trong đố vui hàng ngày. Step Up đã tổng hợp các từ tiếng Anh dài nhất, đảm bảo sẽ khiến bạn phải “hoa mắt”. Cùng bắt đầu khám phá nhé!
Tiêu đề mà bạn thấy chỉ là phần rút gọn. Đúng vậy, từ này thực sự tồn tại! Từ tiếng Anh dài nhất đầu tiên trong danh sách này chứa đến 1913 ký tự. Từ này là tên hóa học cho synthetase tryptophan, một loại enzim với 267 axit amin. Đây mới thực sự là bản đầy đủ, hãy chuẩn bị “hoa mắt” nhé:
Từ thứ 2 trong danh sách bao gồm 183 chữ cái. Từ này là dịch nghĩa của một từ do tác giả Hy Lạp Aristophanes sử dụng trong vở hài kịch Assemblywomen của ông. Từ này chỉ một món ăn hư cấu trong văn học, bao gồm 17 thành phần như cá mập, bồ câu, mật ong….
Từ thứ 3 này bao gồm 52 ký tự. Từ này được tạo ra bởi tiến sĩ Edward Strother, dùng để mô tả vùng biển suối khoáng ở Bath (Anh). Nghĩa của từ này là “không mặn, giàu canxi, sáp, có chứa nhôm và đồng, và cay độc” (theo thứ tự nếu tách từ ra).
Từ tiếng Anh dài nhất này bao gồm 45 ký tự, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”.
1.5. Supercalifragilisticexpialidocious
Từ này được tạo bởi hai nhạc sĩ Richard và Robert Sherman trong bộ phim nhạc kịch nổi tiếng Mary Poppins. Trong phim, Mary Poppin nói rằng từ này có nghĩa là “điều để nói khi bạn không có gì để nói” (Something to say when you have nothing to say). Từ này chứa 34 chữ cái.
1.6. Pseudopseudohypoparathyroidism
Từ tiếng Anh dài thứ 6 này gồm 30 chữ cái. Nghĩa của từ là “Suy tuyến cận giáp giả”, một loại rối loạn di truyền.
1.7. Floccinaucinihilipilification
Từ thứ 7 trong danh sách từ tiếng Anh dài nhất này có nghĩa là “coi việc gì đó là tầm thường”. Từ thú vị này có 29 chữ cái.
1.8. Antidisestablishmentarianism
Từ tiếp theo này có 28 chữ cái, mang nghĩa “phong trào/hệ tư tưởng chống đối việc tách biệt nhà thờ và nhà nước”. So với những từ trước, từ tiếng Anh dài này có cấu tạo hợp lý nhất. Với từ gốc cùng tiền tố, hậu tố.
1.9. Honorificabilitudinitatibus
Từ tiếp theo này có 27 ký tự. Từ này được Shakespeare tạo ra trong bộ phim hài của ông tên là “Love’s labour’s lost”. Từ có nghĩa là “vinh quang”.
2. Từ vựng tiếng Anh dài nhất trong từ điển Oxford
Trong danh sách các từ tiếng Anh dài ở phần 1, không phải từ nào cũng được đưa vào trong từ điển Oxford. Và từ tiếng Anh dài nhất theo từ điển Oxford đó là: Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis
Từ tiếng Anh dài nhất từ điển Oxford bao gồm 45 ký tự, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”. Dù trong danh sách phần 1, từ tiếng Anh này chỉ “khiêm tốn” dừng ở vị trí thứ 4.
Trong những từ được liệt kê ở trên, không có từ nào trong số đó là được sử dụng phổ biến hàng ngày cả. Vậy những từ tiếng Anh dài nhất mà bạn thực sự có thể sử dụng để “ghi điểm” với giáo viên là gì?
3.1. Incomprehensibilities
Từ tiếng Anh dài nhất và phổ biến theo British Council chính là đây. Đây là số nhiều của danh từ “Incomprehensibility”, có nghĩa là “sự không hiểu được, sự khó hiểu”. Từ này có 21 ký tự.
3.2. Interdisciplinary
Từ thứ 2 đây có 17 ký tự. Đây là một tính từ chỉ “liên ngành”. Từ này được dùng phổ biến nhất trong môi trường học tập. Phương pháp dạy liên ngành là việc sử dụng từ 2 môn học trở lên để đào sâu vào một khái niệm, chủ đề. Chủ đề có thể là các hệ thống chính phủ, tác động của con người lên thế giới sinh học…
3.3. Inconsequential
Tính từ Inconsequential có nghĩa là “nhỏ nhặt, không quan trọng”. Từ này có 15 ký tự.
3.4. Hypothetically
Trạng từ Hypothetically dịch ra là “Giả sử”, thường đứng ở đầu câu. Trạng từ này được dùng rất phổ biến, dùng khi muốn giả định việc gì đó không có thật.
3.5. Surreptitious
Surreptitious là tính từ đồng nghĩa với “secret” và “sneaky”, mô tả điều mà không muốn người khác biết. Nghĩa của từ là “bí mật, lén lút”.
Và đây sẽ là phần khiến bạn không khỏi kinh ngạc. Từ tiếng Anh dài nhất thế giới chứa đến 189.819 ký tự! Đây chỉ là phần đầu và cuối của từ tiếng Anh dài nhất: Methionylthreonylthreonylglutaminylarginyl…Isoleucine
Có một video trên internet đã viết lại từ đó cùng cách phát âm. Nhưng có lẽ bạn nên chuẩn bị thật nhiều thời gian nếu có ý định xem hết, vì video đó kéo dài hơn … 3 tiếng đồng hồ. Từ tiếng Anh này là tên của nguyên tố hoá học Titin. In từ tiếng Anh dài nhất này ra thì chúng ta sẽ có hẳn một quyển sách, và tất nhiên là không ai (dám) dùng từ này trong cuộc sống.
Đây là link video một người đàn ông đọc từ dài nhất thế giới trong vòng hơn 3 tiếng rưỡi: world’s largest word reading
Trong đố vui tiếng Anh, chắc chắn những từ tiếng Anh dài nhất này sẽ khiến bạn bè của bạn phải trầm trồ!
5.1. Incomprehensibilities
Từ tiếng Anh đầu tiên trong danh sách này gồm 21 chữ cái. Từ này đã đạt kỉ lục Guiness “Từ tiếng Anh thông dụng dài nhất”. Từ này có nghĩa là “sự không hiểu được, sự khó hiểu”.
5.2. Strengths
Mặc dù từ strengths chỉ có 9 ký tự, nhưng đây là từ tiếng Anh dài nhất toàn phụ âm, trừ 1 chữ “e”. Bạn có thể dùng kiến thức này để đố vui với bạn nhé!
5.3. Euouae
Nghe rất lạ phải không? Như bạn có thể thấy, từ này có cả 6/6 ký tự là nguyên âm. Đây là một thuật ngữ âm nhạc thời Trung cổ.
5.4. Unimaginatively
Bạn có nhận ra đặc điểm cực kỳ đặc biệt của từ 15 chữ cái này không? Đó là nguyên âm và phụ âm của từ đang đứng xen kẽ nhau. Ví dụ: chữ cái u đầu tiên là nguyên âm, kế đến có phụ âm n, nguyên âm i, phụ âm m,…
Từ unimaginatively không phải từ tiếng Anh dài nhất có đặc điểm đó đâu nhé. Từ này cũng có phụ âm và nguyên âm xen kẽ, gồm 27 ký tự. Từ này mang nghĩa là “với sự tôn kính”.
5.6. Tsktsk
Tsktsk là từ tiếng Anh dùng trong cảm thán, chính là tiếng “tặc lưỡi” khi ta muốn tỏ ra sự không đồng ý hoặc khó chịu với gì đó. Trong từ 6 ký tự này, tất cả đều là phụ âm.
5.7. Uncopyrightable
Đây là một tính từ tiếng Anh có nghĩa là “không thể được bảo vệ bởi bản quyền”. Từ tiếng Anh trên đặc biệt ở điểm không có bất cứ chữ cái nào được lặp lại. Từ này có 15 ký tự.
5.8. Subdermatoglyphic
Từ thứ 8 trên cũng có đặc điểm thú vị tương tự với từ thứ 7. Từ gồm 17 chữ cái khác nhau này là tên y học của lớp da dưới đầu ngón tay.
5.9. Sesquipedalianism
Từ cuối cùng này dài đến 14 ký tự. Và nghĩa của từ này là … “sự thích sử dụng những từ dài”. Nếu bạn có tính này, còn chần chừ gì mà không ghi nhớ những từ vựng trên ngay nhỉ?
Phần 5 đã kết thúc bài viết về các từ tiếng Anh dài nhất rồi đó! Rất thú vị phải không nào? Đâu là từ tiếng Anh dài mà bạn ấn tượng nhất?
Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích đối với bạn. Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI