4.8 (96.25%) 373 votes

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì của ngữ pháp tiếng Anh. Việc hiểu rõ được cấu trúc, cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đồng thời phân biệt các thì khác sẽ phần nào giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập ngữ pháp.

Bài viết này Step Up sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng thực tế. Cùng khám phá với Step Up nhé!

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn đạt 1 hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai. 

Ví dụ:

  • I will have been studying college when they finish building that bridge.
    Tớ sẽ đang học cao đẳng khi họ xây xong cái cầu đó rồi.
  • Marie will have been sleeping at 11 PM tomorrow.
    Marie sẽ đang ngủ vào 11 giờ tối ngày mai.
Xem thêm Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1. Dạng khẳng định: 

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh dạng khẳng định dùng để diễn tả hành động sẽ tiếp diễn tại một thời điểm nào đó trong tương lai.

S + will + have + been +V-ing

Ví dụ:

  • We will have been living in this house for 10 years by next year.
    Chúng tôi sẽ sống ở căn nhà này khoảng 10 năm cho tới năm sau.
  • They will have been getting married for 8 years by the end of this month.
    Bọn họ sẽ kết hôn được 8 năm tính đến tháng này.

2.2. Dạng phủ định: 

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

Ví dụ: 

  • We won’t have been studying at 12p.m tomorrow.
    Chúng tôi sẽ không học bài vào lúc 12h tối mai.
  • I won’t have been travelling to Vietnam for 5 months by the end of June.
    Tôi sẽ không du lịch đến Việt Nam khoảng 5 tháng đến cuối tháng 6.

2.3. Dạng nghi vấn: 

Có 2 dạng nghi vấn:

Câu hỏi Yes/No

Câu hỏi Yes/No là câu hỏi cho việc ai có đang làm gì vào thời điểm nào đó trong tương lai hay không.

Will + S + have + been + V-ing?

Trả lời:

Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:  

  • Will you have been living in this country for 10 months by the end of this month?
    Bạn sẽ sống ở đất nước này khoảng 10 tháng tính tới cuối tháng này ư
    Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will she have been learning Spanish this time next month?
    Bạn ấy sẽ đang học tiếng Tây Ban Nha vào thời gian này tháng sau chứ?
    Yes, she will./No,she won’t.

Câu hỏi Wh-

Câu hỏi Wh- dùng để hỏi về việc ai hành động tiếp diễn gì/như thế nào/khi nào/ở đâu… vào thời điểm nào đó trong tương lai. Câu hỏi Wh- bao gồm: Who, where, what, which, why, how, when.

WH- + will + S + have + been + V-ing +…?

Ví dụ:

  • Who will Hank have been living with in 10 years?
    Hank sẽ đang ở với ai trong 10 năm nữa?
  • Where will you have been working next month?
    Tháng sau cậu sẽ đang làm việc ở đâu?

Chú ý: 

Câu hỏi Yes/No đảo trợ động từ “will” lên đầu.

Câu hỏi Wh- “what, how, when, why,…” có dạng: Wh- + will + S + have + been + V-ing + … ?

3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Có 2 cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh:

Diễn đạt một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ:

  • I will have been studying English for 10 year by the end of next year.
    Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối năm sau
  • By August 20th, I will have been working for this company for 20 years.
    Đến ngày 20 tháng 8, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 20 năm rồi.
  • Bao will have been working for his family for 7 years by next month.
    Đến tháng sau là Bảo đã đang làm việc cho gia đình cậu ấy được 7 năm rồi.
  • They will have been living with each other for 5 years by tomorrow.
    Ngày mai là họ đã sống với nhau được 5 năm rồi.

Tiếp theo, chúng ta có cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng rất phổ biến.

Sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai

Ví dụ:

  • When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for six years.

Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 6 năm.

  • They will have been talking with each other for 4 hour by the time I get home.

Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 4 giờ rồi.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

– by then: tính đến lúc đó

– by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay

– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Ví dụ:

  • By the time he gets there, I will have been finishing dinner.
    Đến lúc anh ấy đến đấy thì tôi đã đang hoàn thành bữa tối rồi.
  • By the end of this month, we will have been working at home.
    Tính đến cuối tháng này, chúng ta đã đang làm việc tại nhà rồi.

5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng) 

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)

 
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

– state: be, cost, fit, mean, suit

– possession: belong, have

– senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

– feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

– brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.

Ví dụ:

You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)

Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Will have been being + V3/ed

The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

12 thì trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp vô vàn khó khăn đối với những thì tương lai. Đặc biệt là đối với những bạn mất gốc tiếng Anh. Với các cấu trúc rắc rối và phức tạp, những dấu hiệu gần như là giống nhau đã khiến cho đa số học sinh thất bại trong các bài kiểm tra. Đặc biệt là cặp thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. 

TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc: S + will have + PII 1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing

2. Cách sử dụng: 

– Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

Ex:

 I’ll have finished my work by noon.

+ They’ll have built that house by March next year.

+ When you come back home, I’ll have written this letter.

2. Cách sử dụng: 

– Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ex:

+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.

+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)

– By then

– By the time + mốc thời gian

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

By … for (+ khoảng thời gian)

– By then

– By the time

Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.

Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex:

  • You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)

 => You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)

Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Thay vì sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành.

  •   state: be, mean, suit, cost, fit

Ex: We are on summer holiday.

  •   possession: have, belong

Ex: Jane has a car.

  •   senses: feel, smell, taste, touch, hear, see 

Ex: He feels the warm.

  •   feelings: hate, hope, regret, want, wish, like, love, prefer

Ex: Anna loves chocolate.

  •   brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ex: I think this my favorite song.

Ví dụ:

Emmily will have been having his driver’s license for over four years. (Sai)

Emmily will have had his driver’s license for over four years. (Đúng)

Chú ý 3: Cách đặt Adverb always, only, never, ever, still, just trong các câu ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.
  • Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?
 
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

7. Bài tập ứng dụng về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  1. Your uncle (get) pregnant for 5 days?
  2. My sister (write) this novel for 10 months by the end of this month.
  3. He (work) for this company for 10 years by the end of this year.
  4. I (do) my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work.
  5. My mother (cook) dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house

Đáp án

  1. will your sister have been getting
  2. will have been writing
  3. will have been working
  4. will have been doing
  5. will have been cooking
 
Bên cạnh việc học các thì trong tiếng Anh thì việc học từ vựng cũng vô cùng quan trọng. Khi học tiếng Anh từ vựng đóng vai trò cốt lõi giúp bạn có thể cải thiện các kỹ năng khác một cách tốt nhất cũng như tối ưu thời gian cho việc học.
Trên đây là bài viết tổng hợp về thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp về thì trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments