Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous]: Cách dùng, Dấu hiệu nhận biết&Bài tập chi tiết nhất

Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous]: Cách dùng, Dấu hiệu nhận biết&Bài tập chi tiết nhất

Chắc hẳn ai cũng biết rằng thì hiện tại tiếp diễn là một trong các ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến trong hầu hết văn phong tiếng Anh. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ một cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì hiện tại tiếp diễn trong tổng số 12 thì tiếng Anh nói chung.  Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì hiện tại tiếp diễn này nhé!

1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Xem thêm chi tiết thì hiện tại tiếp diễn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. 

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một dạng thì cơ bản trong tiếng Anh, tuy nhiên nếu như bạn chưa nắm rõ về cấu trúc của thì sẽ dễ mắc lỗi sai đối với các bài về ngữ pháp. Hãy cùng chúng mình ôn tập lại về cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn dưới đây nhé.

2.1 Dạng cấu trúc dạng khẳng định

S + am/is/are + V-ing

– Trong đó:

S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:

I + am

He/She/It + is

We/ You/ They + are

– Ví dụ:

I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)

It is raining (Trời đang mưa)

They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá)

2.2 Dạng cấu trúc dạng phủ định

S + am/is/are + not + V-ing

– Rút gọn:

is not = isn’t

are not = aren’t

– Ví dụ:

I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)

My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học)

They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc)

2.3 Dạng cấu trúc câu hỏi

Am/Is/Are + S + V-ing?

– Trả lời:

Yes, I + am/ No, I + am not

Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not

Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not

– Ví dụ:

Are you working? No I am not

Is he watching TV? Yes, he is

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn 

3.1 Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

– Ví dụ:

  • He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
  • We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)

3.2 Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

  • I’m quite busy these days. I’m playing video games.

(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)

Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.

  • I am looking for a ring.

(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)

Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra

3.3 Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó

  • I am going to China tomorrow.

(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)

Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

3.4 Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ  “always, continually”

  • He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa).
  • She is always coming late (cô ấy luôn đến muộn).

Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

4.1 Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)

Ví dụ:

  • I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)
  • It is storming now. (Trời đang bão)

4.2 Trong câu có các động từ nhấn mạnh gây chú ý

– Look! (Nhìn kìa!) 

– Listen! (Hãy nghe này!) 

– Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

  • Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)
  • Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)

Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)

Lưu ý:

Một số từ KHÔNG chia ở trong thì hiện tại tiếp diễn:

1. want

2. like

3. love

4. prefer

5. need

6.  believe

7. contain

8. taste

9. suppose

10. remember

11. realize

12. understand

13. depend

14. seem

15. know

16. belong

17. hope

18. forget

19. hate

20. wish

21. mean

22. lack

23. appear

24. sound

 

[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
  2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
  3. My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
  1. Now they (try) ………………….. to pass the subject
  2. It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
  3. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
  4. I (not stay) ………………….. at school at the moment.
  5. Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.
  6. At present they (travel) ………………….. to Lon Don.
  7. He (not work) ………………….. in his bedroom now.

Đáp án bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. is going
  2. is crying
  3. Is…sitting?
  4. are trying
  5. are cooking
  6. are talking
  7. am not staying
  8. is lying
  9. are traveling
  10. is not working

Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

  1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

  1. My/ boy/ clean/ floor/.

……………………………………………………………………………

  1. Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

  1. We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

……………………………………………………………………………

  1. My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture

Đáp án bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

  1. My father is watering some plants in the garden.
  2. My boy is cleaning the floor.
  3. Moon is having dinner with her friends in a restaurant.
  4. We are asking a girl about the way to the railway station.
  5. My sister is drawing a (very) beautiful picture.
 

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì hiện tiếp diễn trong tiếng Anh: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập để bạn thực hành. Ngoài thì hiện tại tiếp diễn, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung còn vô vàn kiến thức khác. Cùng theo dõi các bài viết của Step Up nhé.

Tất tần tật về thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh

Tất tần tật về thì Hiện Tại Đơn trong tiếng Anh

Với các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn có lẽ là phổ biến và hay gặp nhất trong giao tiếp, thi cử. Đây cũng là thì mà hầu hết ai mới bắt đầu học tiếng Anh cũng sẽ tìm hiểu đầu tiên. Trong bài này, Step Up sẽ giới thiệu cụ thể về thì hiện tại đơn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn có thể liên kết kiến thức bài học dễ dàng hơn. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này nhé!

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc thì hiện tại đơn.

2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ TO BE

(+) Câu khẳng định

I am +N/Adj
You/We/They + Are
She/He/It + is

Ví dụ:

  • I am Phuong
  • They are my friends
  • She is beautifull

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Cụ thể cách chia động từ trong thì hiện tại đơn chũng mình sẽ dành một phần riêng phía dưới nhé. giờ thì đến với công thức thì hiện tại đơn tiếp theo nào.

(-) Câu phủ định

I’m not (am not) + N/Adj
You/We/They + aren’t
She/He/It + isn’t

Ví dụ:

  • I’m not tall
  • We aren’t your parents
  • He isn’t handsome

Lưu ý:

  • “Am not” không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

(?) Câu hỏi/câu nghi vấn

Am I + N/Adj

Cách tả lời:

  • Yes, I am
  • No, I’m not

Are You/We/They…?

Cách trả lời:

  • Yes, I am/They/We are
  • No, I’m not/They/We aren’t

Is She/He/It…?

Cách trả lời:

  • Yes, She/He/It is
  • No, She/He/It isn’t

Ví dụ

  • Am i a fool?/ No,I’m not
  • Are you a student? / Yes,I’m
  • Is She your mother?/ Yes,She is

WH-word + am/ is/ are + S +…?

Cách trả lời:  S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ:

  • Where is your cat?
    Con mèo của bạn đâu?
  • How are you?
    Bạn có khỏe không?

2.2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

(+) Câu khẳng định

I/You/We/They + V + O
She/He/It +V(s/es) + O

Ví dụ:

  • I go to school
  • He goes to school

Ngoại lệ: 

She has a new dress.

( have –> has)

Chú ý: Động từ thường được chia theo chủ ngữ. 

(-) Câu phủ định

I/You/We/They + don’t (do not) + V
She/He/It + doesn’ (does not) + V

Ví dụ: 

  • They don’t go out
  • She doesn’t buy it

(?) Câu hỏi

Do + You/They/We + V

  •  Yes, I/TheyWe do
  • No, I/TheyWe don’t

Does + She/He/It + V

  • Yes, She/He/It does
  • No, She/He/It doesn’t

Ví dụ

  • Do you go to play soccer ? / Yes,I do
  • Does he walk to school? / No,He doesn’t

Để học nhanh cấu trúc thì hiện tại đơn các bạn có thể tìm hiểu và tham khảo về Hack não ngữ pháp nhé. Cuốn sách là tổng hợp tất tần tật các cấu trúc cơ bản nhất trong tiếng anh đấy, gắn gọn xúc tích mà vô cùng đầy đủ. Đừng bỏ qua nhé.

3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Các bạn có biết trong tiếng Anh, người ta thường dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp, hoàn cảnh nào không. Tất cả sẽ được bật mĩ ngay sau đây nhé.

1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

  • My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
  • My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)

2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên  

  • The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
  • The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.

  • The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
  • The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó

  • I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).
Xem thêm chi tiết thì hiện tại đơn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học. 

4. Cách chia động từ của thì hiện tại đơn

Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau: 

  • Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
  • Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
  • Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…

  • Một số động từ bất quy tắc: have-has;…

Cách phát âm phụ âm cuối s/es 

Lưu ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế mà không phải dựa vào cách viết.

  • /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết thì hiện Tại đơn mà các bạn cần lưu ý nhé.

1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất 

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, s seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn. 

Các Trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

6. Bài tập tiếng Anh thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại đơn nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng ứng dụng kiến thức vừa học để ôn tập, hãy cùng chúng mình thực hành ngay nhé.

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

Ở dạng bài tập thì hiện tại đơn này, bạn cần chia động từ trong ngoặc sao cho ở dạng đúng nhất. Bạn sẽ phải lưu ý chủ ngữ và vị ngữ của câu để tìm được động từ đó ở dạng phù hợp.

  1. I (be) ________ at school at the weekend.
  2. You (not study) ________ on Saturday.
  3. My boss (be not) ________ hard working.
  4. He (have) ________ a new haircut today.
  5. My brother usually (have) ________ breakfast at 9.00.
  6. He (live) ________ in a house?
  7. Where (be)____ your sister?
  8. My mother (work) ________ in a library.
  9. Dog (like) ________ blone.
  10. He (live)________ in Yen Bai City.
  11. It (rain)________ almost every day in HaLong.
  12. They (fly)________ to Alaska every winter.
  13. My father (make)________ bread for breakfast every morning.
  14. The store (open)________ at 10 a.m.
  15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he’ll pass.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

Dạng bài tập thì hiện tại đơn này, mỗi câu sẽ cung cấp 2 đáp án có sẵn. Bạn cần phải lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu cho đúng ngữ pháp.

  1. He don’t stay/ doesn’t stay at school.
  2. They don’t wash/ doesn’t wash the family car.
  3. Adam don’t do/ doesn’t do his homework.
  4. don’t go/ doesn’t go to bed at 9.30 p.m.
  5. Chinh don’t close/ doesn’t close his notes.
  6. Our hamster don’t eat/ doesn’t eat leaves.
  7. They don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
  8. He don’t use/ doesn’t use a paper at the office.
  9. Son don’t skate/ doesn’t skate in the garden.
  10. The girl don’t throw/ doesn’t throw rocks.

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn với động từ thích hợp

My sister, Lily. She (have)..(1)…… a cat. its name is Sam. It (have)…..(2)….. moon-colored feathers and blue eyes. It (be)….(3)…… very difficult to close. Usually, it only (eat)…..(4)….. fish and sausages. Lily (love)….(5)…… it very much. She (play)…..(6)….. with him every day from school. In the winter, her cat (curl)…..(7)….. up in a nest. It looks like a piece of snow. Lily often (buy)…..(8)….. new clothes for her. She (not/ want)….(9)….. it to be cold. Sam (hate)……(10)…. bathing. I always have to help my sister bathe Sam. I (get)……(11)…. used to that. I also (want)…..(12)……. to raise a cat now. Every day playing with it I feel more comfortable.

Bài 4: Sử dungjt hì hiện tại đơn để trả lời câu hỏi

1.Is Nam a student?

–> Yes,…

2.Do you play tennis?

–> No,…

3.How do you go to school?

–>I ……. by bike.

4.Are they the police?

–> No,…

5.Do you like eating vegetables?

–> Yes,…

6.Is my new dress beautiful?

–> Yes,… I like it very much

7.Do you go to the zoo

–> No,…I’m busy

8.Is your father a doctor?

–> Yes,…

9.Is that girl your sister?

–> No,…

10.Do you bring umbrella?

–> No,…

Đáp án:

Bài 1: am/ do not study/ is not/ has/ has/ Does he live/ is/ works/ likes/ lives/ rains/ fly/ makes/ opens/ tries, do not think/

Bài 2: doesn’t stay/ don’t wash/ doesn’t do/ don’t go/ doesn’t close/ doesn’t eat/ don’t chat/ doesn’t use/ doesn’t skate/ doesn’t throw

Bài 3: (1) has/ (2) has/ (3) is /(4) eats/ (5) loves/ (6) plays/ (7) curls/ (8) buys/ (9) doesn’t want/ (10) hates/ (11) get/ (12) want.

Bài 4: 

  1. Yes, He is
  2. No, I don’t
  3. I go to school by bike
  4. No, they aren’t
  5. Yes, I do
  6. Yes, It is
  7. No, I don’t
  8. Yes, He is
  9. No, She isn’t
  10. No, I don’t
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

Trên đây là toàn bộ bài viết về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập để bạn thực hành. Ngoài thì hiện tại đơn, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung thì có các thì ngữ pháp tiếng Anh nói riêng như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn,… Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!

 

 

 
105 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn Tây

105 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng chuẩn Tây

“We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?”

“What’s the soup of the day?”

Nếu một ngày nào đó bạn đi du lịch hay đơn giản là vào những nhà hàng nước ngoài sang trọng mà không thể giao tiếp, trao đổi cũng như nói chuyện với họ thì sẽ như thế nào?

Chắc chắn rằng tiếng Anh giao tiếp nhà hàng là một các chủ đề giao tiếp phổ biến được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Nếu bạn đang là một người đã và đang học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì đây là một chủ đề cần thiết và không thể bỏ qua.

Hãy cùng Step Up khám phá chi tiết qua bài viết này nhé

1. Tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng

Đối với một khách hàng: Cần gặp gỡ khách hàng hoặc phục vụ cho sở thích du lịch của bản thân: tiếng Anh giao tiếp sẽ hỗ trợ bạn tạo thiện cảm cho đối phương và giúp bạn khám phá những văn hóa khác ở nhiều nơi bạn đi đến. Và tiếng Anh giao tiếp nhà hàng là 1 trong các chủ đề mà bạn chắc chắn không thể bỏ qua, hãy cùng chúng mình tìm hiểu và tích lũy cho bản thân nhé.

Đối với nhân viên một nhà hàng: Tiếng Anh giao tiếp sẽ là điều không thể thiếu cho công việc của bạn nếu dự định của bạn là trở thành một nhân viên trong một nhà hàng sang trọng. Nếu như sự sang trọng, to lớn chính là vẻ bên ngoài để có thể thu hút khách nước ngoài, thì sự giao tiếp thông minh từ những kỹ năng ứng xử, phục vụ khách hàng của nhân viên chính là vẻ đẹp bên trong của nhà hàng. Bạn cần phải hiểu rõ điều này để cải thiện khả năng tiếng Anh giao tiếp nhà hàng của bản thân. Bởi vì, nếu khách hàng có ấn tượng tốt ngay từ lần đầu tiên, chắc chắn khách hàng sẽ nhớ địa chỉ của bạn để ghé đến lần sau và khả năng cao sẽ giới thiệu đến bạn bè.

Tiếng Anh giao tiếp về chủ đề nhà hàng

Tiếng Anh giao tiếp về chủ đề nhà hàng

Xem thêm: Những câu tiếng Anh thông dụng

2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến

Dưới đây, Step Up sẽ cung cấp cho bạn các mẫu câu cơ bản bạn sẽ thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp nhà hàng. Bên cạnh học thêm từ vựng và mẫu câu mới, thì chúng ta sẽ học thêm kĩ năng đặt câu hỏi để bản thân sử dụng được nhiều hơn những mẫu câu mình đã giới thiệu dưới đây nhé. 

  • Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt bàn chưa
  • I’ve got a reservation: Tôi đã bật bàn rồi
  • How many persons, please?: Quý khách cho biết có bao nhiêu người
  • I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn của mình. Mời đi lối này
  • Please take a seat: Xin mời ngồi
  • Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?
  • Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?
  • Would you like some tea/ coffee whilst you wait?: Quý  khách có muốn uống trà hoặc cà phê trong lúc chờ không ạ?
  • Which do you prefer, fast food or a la carte?: Quý khách thích thức ăn sẵn hay thức ăn trong thực đơn?
  • Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?
  • Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?
  • What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?
  • What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?
  • What’s this dish?: Món này là món gì?
  • I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng
  • I’m allergic to: Tôi bị dị ứng với: …
  • I’m severely allergic to: Tôi bị dị ứng nặng với …
  • I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
  • I’ll have the..: Tôi chọn món …
  • I don’t eat…: Tôi không ăn…
  • I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi nhé, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi
  • For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính nhé
  • How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?
 
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
  • Rare: Tái
  • Medium rare: Chín tái
  • Medium: Chín vừa
  • Well done: Chín kỹ
  • Is that all?: Còn gì không ạ?
  • Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
  • How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?
  • It’ll take about… minutes: Khoảng … phút
  • Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!
  • Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?
  • A jug of tap water: Một bình nước máy
  • Another bottle of wine: Một chai rượu khác
  • Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
  • Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?
  • Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?
  • Thanks. That was delicious: Cảm ơn, rất ngon!
  • The food was delicious: Thức ăn ngon!
  • This isn’t what I ordered: Đây không phải thứ tôi gọi
  • This is too salty: Món này mặn quá!
  • This doesn’t taste right: Món này không đúng vị
  • The bill, please: Cho xin hóa đơn
  • Could we have the bill, please?: Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?
  • Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?
  • Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
  • Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
  • Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?
  • I’ll get this: Để tôi trả
  • Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

3. Tiếng Anh giao tiếp về chủ đề nhà hàng với những tình huống cụ thể

1. Một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách hàng 

Việc sử dụng tiếng Anh giao tiếp nhà hàng với từng tình huống cụ thể không phải là khó nếu các bạn nắm bắt được những mẫu câu giao tiếp cơ bản. Dưới đây, Step Up sẽ cung cấp cho các bạn những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh được dùng trong nhà hàng dành cho khách hàng nhé!

Giao tiếp tiếng Anh nhà hàng

Giao tiếp tiếng Anh nhà hàng

1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách – đặt bàn ăn

  • Do you have any free tables?: Nhà hàng còn bàn trống không vậy?
  • A table for … persons, please: Cho tôi đặt một bàn cho … người.
  • I’d like to make a reservation: Tôi muốn đặt bàn nhé
  • I’d like to book a table, please: Làm ơn , Tôi muốn đặt bàn

2. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Gọi món ăn

  • Could we see the menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn được không vậy?
  • Could we see the drinks menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn đồ uống được không vậy?
  • Is this dish suitable for vegetarians/ vegans?: Món ăn này nó có thích hợp cho người ăn chay không?
  • Is this dish kosher?: Món này nó có thích hợp cho việc ăn kiêng không?
  • Do you have any desserts?: Nhà hàng này có đồ tráng miệng không?
  • Do you have any specials?: Nhà hàng mình có món gì đặc biệt không?
  • What’s the soup of the day?: Món súp của ngày hôm nay là gì vậy?
  • We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?: Chúng tôi chưa sẵn sàng. Có thể đợi chúng tôi một vài phút nữa được không?
  • We’re ready to order now: Chúng tôi đã sẵn sàng gọi món rồi
  • Does this dish contain nuts?: Món này có bao gồm lạc không đó?
  • Can/ Could I have?: Tôi có thể gọi món không?
  • I would like….  : Tôi muốn gọi ….

3. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Giải quyết vấn đề

a. Nếu bạn bị đưa nhầm đồ ăn

  • Excuse me, I didn’t order this: Xin lỗi, tôi không gọi món này nhé.
  • I’m sorry, I think this may be someone else’s meal: Xin lỗi, tôi nghĩ món này ngầm của ai đó đấy. 

b. Đồ ăn không ngon với bạn

  • This is too salt: Món này mặn quá vậy.
  • This doesn’t taste right: Món này không đúng vị

c. Nếu dao kéo dĩa không sạch sẽ 

  • Could I have another spoon?: Tôi có thể lấy một chiếc thìa được không?
  • Could I have another knife?: Tôi có thể lấy một chiếc dao được không?

d. Thời gian chờ đồ quá lâu

  • We’ve been waiting a long: Chúng tôi đã đợi rất lâu rồi
  • Is our meal on its way?: Món của chúng tôi đã được làm chưa vậy?
  • Will our food be long?: Đồ ăn của chúng tôi phải chờ có lâu không vậy?

4. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Kết thúc bữa ăn

  • That was delicious! Thank you: Bữa ăn rất ngon! Cảm ơn nhé
  • That was lovely! Thank you: Bữa ăn ngon lắm! Cảm ơn bạn
  • Everything was great: Mọi thứ đều rất tuyệt vời.
 
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

5. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Thanh toán bữa ăn

  • Could we have the bill/ check/ receipt, please?: Cho tôi hóa đơn được không?
  • Can I pay by credit card?: Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không vậy?
  • Keep the change: Hãy giữ lại tiền thừa nhé (Tip)
  • Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right: Có thể kiểm tra lại hóa đơn cho tôi được không? Tôi nghĩ nó có vấn đề.
  • I think you may have made a mistake with the bill: Tôi nghĩ là hóa đơn có nhầm lẫn.

2. Một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên nhà hàng 

1. Mẫu câu khi gặp gỡ khách hàng

  • Good evening, I’m Thanh Lam, I’ll be your server for tonight.

       Xin chào quý khách, tôi là Thanh Lam. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.

– Ghi chú về văn hóa các nước: Ở các nước nói tiếng Anh như Anh và Mỹ trong nhà hàng, thông thường sẽ chỉ có một nhân viên phục vụ sẽ phục vụ bạn trong suốt bữa ăn. Sau đây là một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến nhất:

  • Would you like me to take your coat for you?: Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?
  • What can I do for you?: Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
  • How many persons are there in your party, sir/ madam?: Thưa anh/ thưa chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người ạ?
  • Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt trước chưa ạ?
  • Have you booked a table?: Quý khách đã đặt bàn chưa ạ? 
  • Can I get your name?: Cho tôi xin tên của quý khách
  • I’m afraid that table is reserved: Rất tiếc là bàn đó đã được người khác đặt trước rồi
  • Your table is ready: Bàn của quý khách đã sẵn sàng rồi
  • I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này
  • I’m afraid that area is under preparation: Rất tiếc là ở khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp

2. Mẫu câu khi thực khách gọi món

  • Are you ready to order?: Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
  • Can I take your order, sir/madam?: Quý khách gọi món chưa ạ?
  • Do you need a little time to decide?: Mình có cần thêm thời gian để chọn món không?
  • What would you like to start with?: Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào trước?
  • Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon: Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi ạ
  • How would you like your steak? (rare, medium, well done): Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
  • Can I get you anything else?: Mình gọi món khác được không ạ?
  • Do you want a salad with it?: Quý khách có muốn ăn kèm món sa lát không ạ?
  • Can I get you something to drink?: Quý khách có muốn gọi đồ uống gì không?
  • What would you like to drink?: Quý khách muốn uống gì ạ?
  • What would you like for dessert?: Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
  • I’ll be right back with your drinks: Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay

4. Từ vựng tiếng Anh trong nhà hàng

Điều quan trọng để bạn có thể tự tin sử dụng giao tiếp trong nhà hàng đó là có một vốn từ vựng đủ “dày” liên quan tới chủ đề này. Hãy note lại ngay những từ vựng thường gặp trong nhà hàng dưới đây nào.

Từ vựng tiếng Anh nhà hàng

Từ vựng tiếng Anh nhà hàng

  • Starter(n): món khai vị
  • Main course: món chính
  • Dessert: món tráng miệng
  • Roasted food: món quay
  • Grilled food: món nướng
  • Fried food: món chiên
  • Saute (n): món áp chảo
  • Stew (n): món ninh
  • Steam food: thức ăn hấp
  • Napkin(n): khăn ăn
  • Tray(n): cái khay
  • Spoon(n): cái thìa
  • Knife(n): dao
  • Fork(n): cái dĩa
  • Bowl(n): tô
  • Chopsticks(n): đôi đũa
  • Ladle(n): thìa múc canh
  • Late(n): đĩa
  • Mug(n): ly nhỏ có quai
  • Pepper shaker: Lọ đựng tiêu
  • Straw(n): ống hút
  • Tablecloth: khăn trải bàn
  • Teapot(n): ấm trà
  • Tongs(n): kẹp dùng để gắp thức ăn
  • Wine(n): rượu
  • Beer(n): bia
  • Alcohol(n): đồ uống có cồn
  • Coke(n): các loại nước ngọt 
  • Juice(n): nước ép hoa quả
  • Smoothie(n): sinh tố
  • Coffee(n): cà phê
  • Tea(n): trà
  • Milk(n): sữa
  • Sparkling water: nước có ga
  • Cocoa(n): ca cao
  • Ice tea: trà đá
  • Green tea: trà xanh
  • Lemonade(n): nước chanh
  • Milkshake(n): sữa lắc
  • Beef(n): thịt bò
  • Pork(n): thịt heo
  • Lamb(n): thịt cừu
  • Chicken(n): thịt gà
  • Goose(n): thịt ngỗng
  • Duck(n): thịt vịt
  • Seafood(n): hải sản
  • Fish(n): cá
  • Octopus(n): bạch tuộc
  • Shrimps(n): tôm
  • Crab(n): cua
  • Lobster(n): tôm hùm
  • Mussels(n): con trai trai
  • Lettuce(n): rau xà lách
  • Cabbage(n): cải bắp
  • Apple pie: bánh táo

Ngoài từ vựng tiếng Anh về chủ đề nhà hàng thì bạn cũng có thể tìm hiểu thêm một số từ vựng thuộc các chủ đề khác để nâng cao vốn từ cũng như cải thiện khả năng ngoại ngữ của bản thân nhé. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Lời hỏi thăm tiếng Anh hay và phổ biến bạn cần biết

Lời hỏi thăm tiếng Anh hay và phổ biến bạn cần biết

Nói lời hỏi thăm thể hiện sự quan tâm của chúng ta đối với người xung quanh. “How are you?” là một lời hỏi thăm tiếng Anh đã vô cùng quen thuộc với tất cả chúng ta. Ngoài câu này ra thì cũng còn rất nhiều cách hỏi thăm khác trong tiếng Anh. Bài viết của Step Up lần này sẽ “mách” cho bạn các lời hỏi thăm hay và phổ biến.

1. Định nghĩa

Lời hỏi thăm tiếng Anh là câu nói để hỏi về tình hình cuộc sống, sức khoẻ của đối phương, thể hiện sự quan tâm và lịch sự. Lời hỏi thăm tiếng Anh thường dùng khi:

  • Gặp lại người quen sau một thời gian xa cách
  • Người quen hoặc người thân của người quen bị ốm 
  • Gặp gỡ khách hàng, đối tác, đồng nghiệp,…
  • Làm quen bạn mới

2. Những lời hỏi thăm bằng tiếng Anh hay nhất

Ở phần 2, Step Up đã tổng hợp lại lời hỏi thăm và cách cảm ơn lời hỏi thăm tiếng Anh thông dụng. 

2.1. Lời hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh

Các lời hỏi thăm sức khỏe và tình hình sau được sử dụng vô cùng phổ biến bởi người bản xứ:

  • What’s up?
    Có gì mới không?
  • How have you been?
    Dạo này bạn thế nào?
  • How’s life?
    Cuộc sống bạn thế nào?
  • How are you doing?
    Bạn dạo này thế nào?
  • How are you keeping?
    Bạn dạo này sống thế nào?
  • How are you feeling?
    Dạo này bạn cảm thấy ra sao?
  • How’s it going?
    Mọi chuyện dạo này với bạn thế nào?
  • Are you doing okay?
    Bạn ổn chứ?
  • How was your weekend?
    Cuối tuần vừa rồi của bạn thế nào?

lời hỏi thăm tiếng anh

  • How’s your family doing?
    Gia đình bạn dạo này thế nào?
  • Are you well?
    Bạn khoẻ không?
  • What are you up to these days?
    Những ngày gần đây bạn có việc gì mới không?
  • How’s life treating you?
    Cuộc sống dạo này với bạn thế nào?
  • What’s the news?
    Có tin tức gì không?
  • Any news?
    Có tin tức gì không?
  • Is there anything you want to talk about?
    Có chuyện gì bạn muốn kể không?
  • I hope everything’s okay?
    Tôi hy vọng là mọi thứ đều ổn chứ?
  • How are you getting on?
    Bạn sống thế nào?
  • How are things?
    Mọi thứ thế nào rồi?
  • Alright?
    Ổn chứ?
  • Howdy?
    Bạn thế nào rồi?
  • Been busy lately?
    Dạo này bận rộn phải không?
  • How are you today?
    Hôm nay bạn thế nào?
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

2.2. Lời hỏi thăm người ốm bằng tiếng Anh

Đối với người bị ốm, bạn có thể dùng những lời hỏi thăm tiếng Anh sau:

  • How are you feeling?
    Bạn đang cảm thấy thế nào?
  • What’s the matter?
    Có chuyện gì vậy?
  • Have you felt any better?
    Bạn đã cảm thấy tốt hơn chút nào chưa?

lời hỏi thăm tiếng anh

  • Are you feeling okay?
    Bạn thấy ổn chứ?
  • Do you need any help?
    Bạn có cần giúp đỡ gì không?
  • How’s your health now?
    Sức khỏe bạn bây giờ ra sao rồi?
  • How do you feel?
    Bạn cảm thấy thế nào?

2.3. Cảm ơn lời hỏi thăm bằng tiếng Anh

Nhận được lời hỏi thăm, chúng ta có thể cảm ơn bằng nhiều cách khác nhau:

  • I’m fine, thank you.
    Tôi khoẻ. Cảm ơn bạn.
  • I’m doing fine, thank you.
    Tôi ổn, cảm ơn bạn.
  • I’m doing okay, thank you.
    Tôi ổn, cảm ơn bạn.
  • I’m great. Thanks for asking!
    Tôi khoẻ. Cảm ơn vì đã hỏi thăm!

lời hỏi thăm tiếng anh

  • Fine, thanks.
    Ổn, cảm ơn.
  • I’m well. Thank you!
    Tôi khoẻ. Cảm ơn bạn!
  • Pretty well. Thanks.
    Khá ổn. Cảm ơn.
  • So-so, thanks for asking.
    Tàm tạm, cảm ơn vì đã hỏi.

3. Những cách trả lời hỏi thăm bằng tiếng Anh

Tuỳ vào mối quan hệ và tình hình của bạn để chọn cách đáp lại lời hỏi thăm phù hợp nhé.

Tình hình tốt

  • Never been better!
    Chưa bao giờ tốt hơn!
  • I’m doing great, thanks.
    Tôi đang rất tuyệt, cảm ơn.
  • Couldn’t be better!
    Không thể tốt hơn!

lời hỏi thăm tiếng anh

  • Can’t complain!
    Không thể phàn nàn!
  • Nothing to complain about!
    Không có gì để phàn nàn!
  • No complaints!
    Không có than phiền gì!
  • Very well, thank you.
    Rất khoẻ, cảm ơn bạn.
  • Full of beans.
    Tràn trề năng lượng.
  • I’m doing excellent.
    Tôi đang rất tuyệt.

Tình hình bình thường

  • Still holding up.
    Vẫn còn trụ được.
  • Nothing much.
    Không có gì nhiều.
  • I’m doing fine, I guess.
    Chắc tôi cũng ổn.
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
  • So-so. How about you?
    Tàm tạm. Còn bạn?
  • Same old same old.
    Vẫn thế.
  • Still alive.
    Vẫn còn sống được.
  • Surviving.
    Vẫn còn sống sót được.
  • Fair to middling.
    Kha khá.
  • Quite fine. Thank you.
    Khá ổn. Cảm ơn bạn.
  • Not so bad.
    Không tệ lắm.

Tình hình không tốt

  • It’s been terrible.
    Dạo này tình hình tệ lắm.
  • Rotten.
    Hết hơi.
  • It’s not getting any better.
    Mọi thứ đang không ổn hơn chút nào.
  • Couldn’t be worse.
    Không thể tệ hơn.
  • Struggling.
    Đang vật lộn.
  • Everything’s not okay.
    Mọi thứ không hề ổn.

Đến đây là kết thúc bài viết về lời hỏi thăm tiếng Anh cũng như cách đáp lại thông dụng. Hy vọng rằng qua đây bạn đã biết cách nói lời hỏi thăm người khác một cách thành thạo!

Step Up chúc bạn học giỏi tiếng Anh nhé!

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 
Tổng hợp những câu nói tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

Tổng hợp những câu nói tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

“Stay hungry, stay foolish”. Câu nói nổi tiếng của Steve Jobs liệu có truyền động lực, cảm hứng để bạn học tiếng Anh mỗi ngày? Ngoài phương pháp học tiếng Anh qua phim, nhạc hay bất kỳ phương pháp nào thì bạn hoàn toàn có thể bổ sung vốn từ vựng và khả năng hiểu biết tiếng Anh thông qua những câu nói tiếng Anh hay. Mỗi câu nói mang các hàm ý khác nhau, nếu phù hợp bạn có thể hoàn toàn sử dụng trọng thời sống thực tiễn giao tiếp tiếng Anh. Bài viết hôm nay của Step Up sẽ tổng hợp lại những câu nói hay bằng tiếng Anh về các chủ đề trong cuộc sống.

1. Những câu nói hay bằng tiếng Anh

Cuộc sống không phải lúc nào cũng tươi đẹp, đường đời không phải lúc nào cũng bằng phẳng mà nó thay đổi theo muôn hình vạn trạng khác nhau. Nếu như so sánh cuộc đời mỗi chúng ta là một bản nhạc thì bản nhạc ấy phải có những nốt trầm, nốt bổng mới tạo nên những bản nhạc hay. 

Dù bạn có đang là ai, đang sống cuộc sống thế nào thì điều đó cũng  không quan trọng, điều cốt lõi nhất là bạn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc với những gì mình có. Tổng hợp những câu nói tiếng Anh hay, ý nghĩa sẽ giúp bạn nhận ra nhiều chân lý của cuộc sống cũng như khơi gợi nguồn cảm hứng làm việc, khả năng sáng tạo tiềm ẩn của mỗi chúng ta. Những câu nói ấy còn cung cấp cho ta vốn từ vựng bổ ích bên cạnh các cuốn sách học từ vựng hay.  Hãy cùng liệt kê một trong số những câu tiếng Anh hay nhất nhé!

1. Life is not fair, get used to it! – Bill Gates

Cuộc sống vốn dĩ không công bằng – Hãy tập làm quen với điều đó.

2. Life is a story makes yours the best seller. – Reback

Cuộc sống là một câu chuyện vậy nên hãy biến câu chuyện đời bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.

3. Life is short. Smile while you still have teeth. – Mallory Hopkins

Cuộc sống rất ngắn ngủi. Hãy cười lên khi bạn còn có thể.

4. Life is like a coin. You can spend it anyway you wish, but you only spend it once. – Lillian Dickson.

Cuộc sống giống như một đồng xu. Bạn có thể dùng nó theo bất kỳ cách nào bạn muốn, nhưng bạn chỉ dùng nó được một lần duy nhất.

5. Today is hard, tomorrow will be worse but the day after tomorrow will be sunshine. – Jack Ma

Hôm nay khó khăn, ngày mãi sẽ còn tồi tệ hơn, nhưng ngày kia sẽ là nắng ấm.

[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

6. Your voice can change the world. – Barack Obama.

Giọng nói của bạn có thể thay đổi cả thế giới

7. It does not do to dwell on dreams and forget to live. – J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone

Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại

8. Everything you can imagine is real. – Pablo Picasso

Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.

9. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. – Albert Einstein

Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.

10. Keep your eyes on the stars and your feet on the ground. – Theodore Roosevelt

Hướng đôi mắt về phía những vì sao, và chạm đôi chân trên mặt đất.

2. Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân

Đôi lúc bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi trên con đường đời của mình và cũng không tránh khỏi việc thiếu niềm tin vào bản thân. Việc đọc thêm một câu quotes tiếng Anh đôi khi sẽ làm bạn thay đổi ý chí, niềm tin của bạn. Cùng suy ngẫm về những câu nói tiếng Anh hay về bản thân dưới đây để tiếp thêm động lực cho mình và đưa ra những sự lựa chọn đúng đắn:

11. Be who you are and say what you feel, because those who mind don’t matter, and those who matter don’t mind. –  Bernard M. Baruch

Sống là chính mình và nói những gì bạn cảm nhận được, bởi những người lưu tâm điều đó thì không phải quan tâm và những người quan trọng thì sẽ thấy nó không phải vấn đề.

12. Don’t compromise yourself – you’re all you have. – John Grisham, The Rainmaker

Đừng thỏa hiệp với bản thân mình – bạn là tất cả những gì bạn có

13. Your success and happiness lies in you. Resolve to keep happy, and your joy and you shall form an invincible host against difficulties. – Helen Keller

Thành công và hạnh phúc nằm trong tay bạn. Quyết tâm gìn giữ hạnh phúc, và niềm vui sẽ đồng hành cùng bạn để hình thành đạo quân bất khả chiến bại chống lại  mọi nghịch cảnh.

14. Your future depends on many things, but mostly on you. – Frank Tyger

 Tương lai của bạn phụ thuộc vào rất nhiều điều, nhưng chủ yếu vẫn là vào bạn.

15. Getting ahead in a difficult profession requires avid faith in yourself. That is why some people with mediocre talent, but with great inner drive, go so much further than people with vastly superior talent. – Sophia Loren

Vượt lên phía trước trong hoàn cảnh khó khăn là một công việc đòi hỏi lòng tin tưởng khát khao vào bản thân. Đó là lý do vì sao một số người có tài năng bình thường nhưng có ý chí tiến thủ lớn lại đi xa hơn so với những người có tài năng vượt trội hơn hẳn.

16. Love yourself unconditionally, just as you love those closest to you despite their faults. – Les Brown

Hãy yêu bản thân vô điều kiện, như là cách bạn yêu thương những người thân thiết với mình bất chấp khuyết điểm của họ.

17. Accept responsibility for your life. Know that it is you who will get you where you want to go, no one else. – Les Brown

Hãy có trách nhiệm với cuộc đời mình. Hãy biết rằng chính bạn là người sẽ đưa bạn tới nơi bạn muốn đến chứ không phải ai khác.

18. To be yourself in a world that is constantly trying to make you something else is the greatest accomplishment. – Ralph Waldo Emerson

Sống là chính mình trong một thế giới luôn cố biến mình thành người khác là thành tựu lớn nhất.

3. Những câu nói tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

Ở phần dưới đây chúng ta hãy cùng tổng hợp về những câu nói tiếng Anh hay, bất hủ mọi thời đại và hiểu thêm về ý nghĩa của chúng nhé.

19. Nothing in life is to be feared, it’s to be understood. Now is the time to understand more, so that we may fear less. – Marie Curie

Cuộc sống không có gì đáng để sợ hãi, mà là để hiểu. Đây chính là lúc chúng ta hiểu hơn về cuộc sống để có thể vơi bớt đi nỗi sợ.

20. Success always comes to those who dare to act and seldom comes close to those who are too coward to take the consequences. – Jawaharlal Nehru
Thành công luôn đến với những người dám hành động và ít khi đến gần những người hèn nhát không dám chấp nhận hậu quả

21. Enjoy the little things in life for one day you’ll look back and realize they were the big things. – Kurt Vonnegut

Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống rồi một ngày bạn nhìn lại và nhận ra chúng là những điều lớn lao.

22. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile. – Stephenie Meyer
Khi cuộc sống có cả trăm lý do để bạn khóc, hãy cho cuộc đời thấy rằng bạn có hàng ngàn lý do để cười

23. Don’t wait for the perfect moment, take the moment and make it perfect. – Zoey Sayward             

Đừng đợi chờ những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự mình biến mọi khoảnh khắc trở nên hoàn hảo.

24. People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box – Kevin Spacey.

Ai cũng có những lý do khác nhau cho để sống cuộc đời của mình. Bạn không thể áp đặt tất cả lý do ấy đều như nhau- Kevin Spacey.

25. Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful. – Brayden Chronister

Đừng khóc vì quá khứ bởi mọi thứ đã qua. Đừng căng thẳng về tương lai vì chưa xảy ra. Hãy sống ở hiện tại và làm mọi điều trở nên ý nghĩa.

[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

26. It’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life. – Anonymous

Thà vượt qua ranh giới và dám chấp nhận hậu quả còn hơn là chỉ nhìn chằm chằm mà không làm gì trong suốt quãng đời còn lại.

27. Every struggle in your life has shaped you into the person you are today. thankful for the hard times, they can only make you stronger. – Keanu Reeves

Mỗi cuộc đấu tranh trong cuộc sống của bạn đã định hình con người của bạn ngày hôm nay.  Hãy cảm ơn vì thời gian khó khăn, đã giúp bạn mạnh mẽ hơn.

28. Life is not about waiting for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain. – Vivian Greene

Cuộc sống không phải để chờ đợi khó khăn để vượt qua mà là cách bạn học nhằm vượt qua những khó khăn ấy.

4. Những câu nói tiếng Anh hay của người nổi tiếng

“Stay hungry, stay foolish” (Hãy cứ khát khao, hãy cứ dại khờ). Đây là câu quotes tiếng Anh khơi nguồn cảm hứng vô cùng của cựu CEO Apple Steve Jobs. Những câu nói của ông đã trở thành những bài học quý giá cho chúng ta. Không chỉ có Steve Jobs có rất nhiều người nổi tiếng đã cho ra đời nhiều câu nói tiếng Anh hay và ý nghĩa. Cùng điểm qua những câu tiếng Anh hay trong phần cuối này nhé..

29. A person who never made a mistake never tried anything new. – Albert Einstein

Một người không bao giờ mắc lỗi cũng sẽ không bao giờ dám thử thách bản thân

30. The way to get started is to quit talking and begin doing. – Walt Disney
Cách để khởi đầu là ngưng nói về vấn đề đó và bắt tay vào làm.

31. Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. – Steve Job.
Thời gian là hữu hạn, vậy nên đừng lãng phí vào việc sống cuộc đời của người khác 

32. Success is most often achieved by those who don’t know that failure is inevitable. – Coco Chanel

Thành công sẽ đến với những ai biết được khó khăn là điều không thể tránh khỏi

33. The two most important days in your life are the day you are born and the day you find out why. – Mark Twain

Hai ngày quan trọng nhất của cuộc đời người là ngày bạn được sinh ra và ngày bạn phát hiện được lý do vì sao mình được sinh ra

34. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact. –  William James

Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó của bạn sẽ tạo nên sự thật.

35. I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. – Marilyn Monroe

Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc chắn không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.

36. Life is what happens to us while we are making other plans. – Allen Saunders
Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi mình đang tạo nên những kế hoạch khác.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Trên đây là bài tổng hợp lại những câu nói tiếng Anh hay nhất. Những câu nói này không chỉ cho ta thấy được những chân lý của cuộc sống mà còn giúp ta cải thiện từ vựng của mình ngoài các phương pháp học từ vựng qua hình ảnh hay phương pháp truyện chêm. Trong cuộc sống hằng ngày, đôi khi trong lúc giao tiếp với người nước ngoài, không tránh khỏi người ta sẽ dùng những câu danh ngôn này để nói về một triết lý hay một bài học kinh nghiệm nào đấy. Vậy nên hiểu được và biết rõ ý nghĩa những câu nói hay bằng tiếng Anh cũng là chìa khóa giúp bạn cải thiện ý tưởng giao tiếp tiếng Anh. 

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Xem thêm: Bí mật không tưởng chinh phục kĩ năng luyện nghe tiếng Anh từ A-Z