Tổng hợp 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất bạn cần biết

Tổng hợp 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất bạn cần biết

Bạn có biết những cấu trúc tiếng Anh giao tiếp thông dụng nắm trong lòng bàn tay từ ngày mới bắt đầu học như:

  • How are you?
  • I’m fine, thank you. And you?
  • Where do you come from?

Đây là những câu rất quen thuộc nhưng trong một cuộc hội thoại tiếng Anh thông dụng thì đây lại là câu rất ít được sử dụng. Khi giao tiếp hằng ngày, người bản địa sẽ dùng những câu nói, cấu trúc khác với những gì chúng ta đã học thuộc qua sách vở. Cùng Step Up tìm hiểu 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất để sáng tạo hơn trong khả năng giao tiếp nhé!

Tổng hợp 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất bạn cần biết

Có lẽ đã không ít lần bạn bối rối khi nghe những câu tiếng Anh như:

It’s a breeze” hay “What a relief!”

Đây đều là những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng. Đây là những cấu trúc ngữ pháp, các thì trong tiếng Anh đơn giản hầu hết người học đều biết. Nhưng nếu không biết các từ “breeze” hay “relief” thì sẽ không thể hiểu được người nói đang muốn truyền đạt điều gì. Đó là lý do tại sao mọi người đều coi từ vựng là một trong những phần quan trọng nhất của việc học tiếng Anh. Ghi nhớ từ vựng hiệu quả sẽ là cách để bạn có những cách giao tiếp tiếng Anh trôi chảy nhất.


Tiếng Anh giao tiếp thông dụng   Tiếng Anh giao tiếp thông dụng

 

Cùng sắm ngay 101 câu tiếng Anh thông dụng nhất ở các chủ đề khác nhau ngay dưới  đây.

1. Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề chào hỏi

  1. Hello – Xin chào
  2. Are you Canadian? – Bạn là người Canada phải không?
  3. Where are you coming from? – Bạn đến từ đâu?
  4. Glad to meet you – Rất vui được gặp bạn
  5. I don’t understand English well – Tôi không giỏi tiếng Anh lắm
  6. Please speak more slowly – Bạn có thể nói chậm một chút không?
  7. Can you repeat? – Bạn có thể lặp lại không?
  8. What is this called in English? – Từ này nói thế nào trong tiếng Anh?
  9. What does this word mean? – Từ này nghĩa là gì?
  10. Can I help you? – Tôi giúp gì được cho bạn?
  11. Hey, how’s it going? – Mọi chuyện thế nào rồi?
  12. It’s been so long – Đã lâu rồi nhỉ
  13. How do you do? – Dạo này thế nào?
  14. What’s up? – Có chuyện gì vậy?
  15. Wait a minute – Chờ một chút
  16. Come with me – Đi theo tôi
  17. I know it – Tôi biết mà
  18. I have forgotten – Tôi quên mất
  19. I don’t think so – Tôi không nghĩ vậy
  20. I am afraid… – Chỉ e rằng..
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

2. Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề gia đình

Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

  1. Do you have any brothers or sisters? – Bạn có anh chị em không?
  2. I’m an only child  – Tôi là con một
  3. Have you got any kids? – Bạn có con không?
  4. I’ve got a baby – Tôi mới có một em bé
  5. Where do your parents live? – Bố mẹ bạn sống ở đâu?
  6. Are you married? – Bạn có gia đình chưa?
  7. How long have you been married? – Bạn lập gia đình bao lâu rồi?
  8. I’m divorced – Tôi đã ly hôn
  9. Could you tell me about your family? – Bạn chia sẻ một chút về gia đình mình với tôi được không?
  10. How many people are there in your family? – Gia đình bạn có bao nhiêu người?

3. Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề trường học

  1. This is my classmate – Đây là bạn học của tôi
  2. It’s time your break now – Đến giờ giải lao rồi
  3. What’s your major? – Bạn học ngành gì vậy?
  4. I’m a second year student – Tôi là sinh viên năm 2
  5. Which university do you want to get in? – Bạn muốn thi trường đại học nào?
  1. What subject do you like? Bạn thích môn gì?
  2. Can I borrow your pencil? – Cho mình mượn bút chì được không?
  3. Do you understand what the teacher said? – Bạn có hiểu cô giáo nói gì không?
  4. May I go out, teacher? – Em xin phép ra ngoài ạ
  5. Do you have answer for this question? – Bạn biết làm câu này không?
  6. I forgot my books for the math class – Tớ quên không mang sách toán rồi
  7. Have you prepared for the examination? – Cậu đã ôn thi chưa?
  8. I got mark A – Tớ được điểm A
  9. Let me check your homework – Bài tập về nhà của em đâu?

4. Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề nhà hàng

  1. We haven’t booked a table yet, can you fit us? – Chúng tôi chưa đặt bàn? Làm ơn xếp chỗ cho chúng tôi
  2. I booked a table for two at 7pm. It’s under the name of … – Tôi đã đặt một bàn 2 người lúc 7 giờ tối, tên tôi là…
  3. Can we have an extra chair, please? – Cho tôi xin thêm một cái ghế nữa
  4. Can we have a look at the menu? – Cho chúng tôi xem thực đơn với
  5. What’s special for today? – Hôm nay có món gì đặc biệt?
  6. What do you recommend? – Bạn có thể gợi ý món nào ngon không?
  7. A salad, please – Cho một phần salad
  8. Can you bring me a spoon, please? – Lấy giúp một cái thìa với
  9. That’s all, thank you. – Như vậy đủ rồi, cảm ơn.
  10. Could you pass me the ketchup, please? – Lấy giúp tôi lọ tương cà
  11. Excuse me, I’ve been waiting for over an hour – Xin lỗi, nhưng tôi đã chờ gần một tiếng rồi.
  12. Excuse me, but my meat is cold – Thịt của tôi bị nguội rồi
  13. It doesn’t taste right – Món này có vị lạ quá
  14. Can I have my check? – Cho tôi xin hóa đơn với
  15. Can I get this to-go? – Giúp tôi gói cái này mang về
  16. Can I pay by credit card? – Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?
  17. I think there is something wrong with the bill – Tôi nghĩ là hóa đơn có gì đó sai sót.
[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

5. Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề du lịch

Những câu tiếng Anh thông dụng chủ đề du lịch

Những câu tiếng Anh thông dụng chủ đề du lịch

  1. How was your trip? – Chuyến đi của bạn thế nào?
  2. Are there any interesting attractions there? – Ở đó có địa điểm du lịch nào thú vị không?
  3. How much luggage can I bring with me? – Tôi có thể mang theo bao nhiêu hành lý?
  4. How many flights are there from here to Hanoi every week? – Mỗi tuần có mấy chuyến bay đến Hà Nội?
  5. How much is the fare? – Giá vé bao nhiêu?
  6. How much is the guide fee per day? – Tiền phí hướng dẫn viên một ngày là bao nhiêu?
  7. How much is the admission fee? – Vé vào cửa bao nhiêu tiền?
  8. What is the city famous for? -Thành phố đó nổi tiếng về cái gì?
  9. What’s special product here? – Ở đây có đặc sản nổi tiếng gì?
  10. Is there any goods restaurants here? – Ở đây có nhà hàng nào ngon?
  11. I’d like to buy some souvenirs – Tôi muốn mua 1 số món đồ lưu niệm
  12. We took a lot of pictures – Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh

6. Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề mua sắm

  1. Excuse me, can you help me please? – Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?
  2. I’m just looking – Tôi đang xem một chút
  3. How much is this? – Cái này giá bao nhiêu?
  4. Can I have discount for this? – Cái này có được giảm giá không?            
  5. What size is it? – Cái này cỡ bao nhiêu?
  6. Do you have this in a size L – Cái này có size L không?                 
  7. Have you got that shirt in a smaller size? –  Cái áo đó có cỡ nhỏ hơn không?
  8. Can I try this on? – Tôi có thể thử cái này không?
  9. It doesn’t fit – Cái này không vừa                                             
  10. It’s a little too big – Hơi rộng một chút
  11. I’ll take it – Tôi lấy cái này

7. Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng chủ đề hỏi đường

  1. Excuse me, could you tell me how to get to …? – Xin lỗi, bạn có thể chỉ tôi đường đến … không?

         Where is the cinema? – Rạp chiếu phim ở đâu vậy?

Tiếng Anh giao tiếp thông dụng chủ đề hỏi đường 

Tiếng Anh giao tiếp thông dụng chủ đề hỏi đường 

  1. Excuse me, do you know where the B building is? – Bạn có biết tòa nhà B ở đâu không?
  2. Sorry, I don’t live around here – Xin lỗi, tôi không sống ở khu này
  3. Are we on the right road for? – Chúng ta đang đi đúng đường đó chứ?
  4. Do you have a map? – Bạn có bản đồ không?
  5. Excuse me, can you tell me where am I – Cho tôi hỏi đây là đâu?
  6. Please show me the way – Làm ơn giúp chỉ đường
  7. I don’t remember the street  – Tôi quên đường rồi
  8. Where should I turn? – Tôi phải rẽ ở đâu?
  9. What is this street? – Đường này là đường gì?
  10. You’re going the wrong way – Bạn đang đi nhầm đường rồi
  11. Go down there – Đi xuống phía dưới đó
  12. Turn left at the crossroads – Rẽ trái ở ngã tư
  13. Straight ahead for about 100m – Cứ đi thẳng 100m nữa
  14. You’ll pass a big supermarket on your left – bạn sẽ đi qua một siêu thị lớn
  15. It’ll be on your left – Nó sẽ ở bên tay trái bạn
  16. How far is it to the bus station? – Bến xe bus cách đây bao xa?

Trên đây là tổng hợp 101 những câu tiếng Anh thông dụng nhất bạn có thể áp dụng ngay lập tức trong giao tiếp hằng ngày. Ngoài ra để giao tiếp tiếng Anh tốt, việc luyện nghe tiếng Anh qua phim, nhạc, các hình thức giải trí khác,… sẽ là cách thức để bạn có được vốn từ vựng vững chắc, kết hợp với việc luyện nói, giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh. Đừng quên nâng cao vốn từ vựng với sách Hack Não với phương pháp ghi nhớ thông minh, hiệu quả nhé!

Nạp ngay 1500 từ và cụm từ thường gặp trong giao tiếp, thi cử với bộ 3 phương pháp: Truyện chêm, Âm thanh tương tự, Phát âm shadowing cùng bộ đôi sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

 

 

 

 

 

Bỏ túi 25 cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

Bỏ túi 25 cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

“Happy Birthday to You. Happy Birthday to You. Happy Birthday, Happy Birthday. Happy Birthday to You…”.

Nếu bạn đang muốn gửi những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh thú vị đến bạn bè, đồng nghiệp nhưng lại chỉ biết mỗi câu “Happy Birthday” nhàm chán thì bài viết này hoàn toàn dành cho bạn. Sinh nhật là một dịp đặc biệt, vậy hãy cùng Step Up gửi những lời chúc đặc biệt nhất đến những người thân yêu nhé!

1. Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh

Những lời chúc sinh nhật bằng tiếng Anh độc đáo có thể sẽ tạo nên một ấn tượng đặc biệt, đem đến những niềm vui nho nhỏ cho ngày sinh nhật của “người ấy”. Đặc biệt nếu bạn có những người bạn nước ngoài thì việc chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh sẽ thể hiện bạn rất quan tâm và coi trọng đối phương. Hãy tìm hiểu 25 câu chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh thú vị cho những dịp đặc biệt này nhé! Và đừng quên chú thích lại những câu hay cấu trúc mình tâm đắc, đây cũng là một cách tự học tiếng Anh giao tiếp rất hiệu quả đấy!

1. A wish for you on your birthday, whatever you ask you may receive, whatever you seek you may find, whatever you wish may be fulfilled on your birthday. Happy birthday to you!

Trong dịp sinh nhật này, chúc bạn luôn đạt được những gì mình mong ước, tìm thấy những điều bản thân đang kiếm tìm và mọi điều ước đều trở thành hiện thực. Chúc mừng sinh nhật!

2. I wish you full of happiness and love. May all your dreams turn come true and may lady luck visit you everyday. Happy birthday to one of the greatest people I’ve ever known.

Chúc bạn luôn tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. Tất cả những ước mơ của bạn sẽ thành hiện thực và nàng tiên may mắn sẽ gõ cửa bạn hàng ngày. Chúc mừng sinh nhật đến một trong những người tuyệt vời nhất mình được biết.

3. Your birthday is the first day of another 365-day journey. Be the shining thread in the beautiful tapestry of the world to make this year the best ever. 

Sinh nhật của bạn là ngày đầu tiên trong chuỗi hành trình 365 ngày mới. Hãy là sợi chỉ đẹp nhất trong bức tranh thêu của cuộc sống, làm cho năm này trở nên thật tuyệt vời.

4. Blowing out another candle on your cakes means that you have lived another year of joy, and that you have made this world a better place. I wish you have a delightful birthday!

Thổi tắt mỗi ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật đồng nghĩa với việc bạn đã trải nghiệm một năm tràn đầy niềm vui và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Chúc bạn có một ngày sinh nhật đáng nhớ!

5. Here is my birthday wish for you: I hope you will never stop enjoying every small thing in life. Because that’s what makes life worth living. I hope that you take time to enjoy the present while working for a better future. I hope your year will be full of memories, happiness, and adventure.

Đây là lời chúc sinh nhật dành cho bạn: Chúc bạn có thể không ngừng tận hưởng từng điều nhỏ bé của cuộc sống, đó là điều làm cho cuộc sống đáng giá. Chúc bạn luôn tận hưởng ngày hôm nay và nỗ lực làm việc vì một ngày mai tốt đẹp hơn. Và mong rằng năm tới của bạn sẽ tràn đầy niềm vui cùng những cuộc phiêu lưu.

[Download] App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.

2. Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh cho bạn bè

Tình bạn là một trong những điều thiêng liêng đẹp đẽ nhất trong cuộc đời mỗi người. Hãy cùng xem những câu chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hay nhất gửi đến người bạn của mình nhé!

Câu chúc sinh nhật bằng tiếng Anh

Câu chúc sinh nhật bằng tiếng Anh

6. People say that the heroes are one in many many thousands, but I say that a friend like you is always one in the lifetime. Happy Birthday to you!

Mọi người thường nói rằng anh hùng chỉ có một trong hàng ngàn người, nhưng mình thì nói rằng một người bạn như cậu chỉ có một cho cả đời. Chúc cậu sinh nhật vui vẻ!

7. Hey I just wanted to you to know that whenever you have a crazy idea, my only question will be: “What time?”. And remember to have a great birthday!

Này, tớ chỉ muốn nói rằng bất cứ khi nào cậu có một ý tưởng điên rồ nào đó, thì câu hỏi duy nhất của tớ là: Mấy giờ? Và nhớ phải có một sinh nhật thật tuyệt vời nhé!

8. A friend is someone who understands your past, believes in your future, and accepts you just the way you are – even if you are getting older. Thank you for being that friend, and Happy Birthday.

Một người bạn là người hiểu được quá khứ, tin tưởng vào tương lai, và chấp nhận con người thật của bạn, dù bạn có đang ngày càng già đi. Cảm ơn vì đã là một người bạn như vậy, và chúc sinh nhật vui vẻ nhé.

9. You understand me like nobody else. Thank you for always being there listen, I have a sibling in you my friend. Happy birthday!

Cậu hiểu tớ bằng cách mà không một ai khác có thể. Cảm ơn vì đã luôn ở đó và lắng nghe, cậu giống như một người anh em của mình vậy. Chúc sinh nhật vui vẻ!

10. Best friend: someone who you can be yourself with, someone who you can have pointless conversations with, someone who still likes it even when you are weird, someone who forgets to buy you a birthday gift…that’s why I came up with this card only. Happy birthday my best friend!

Bạn thân: người mà ở bên người đó bạn có thể là chính mình, người mà bạn có thể nói cùng nói chuyện suốt ngày đêm, người mà có thể chấp nhận sự điên rồ của bạn, và người sẽ quên không mua quà cho bạn vào dịp sinh nhật,… đó là lý do tớ đến với tấm thiệp này. Chúc mừng sinh nhật bạn thân nhất của tớ!

11. My best friend is even sweeter than cakes, more colorful than confettis, and hotter than a candles. And it’s today her birthday. Happy birthday!

Bạn của tớ ngọt ngào hơn những chiếc bánh, rực rỡ hơn những bông hoa, và nóng bỏng hơn cả những ngọn nến.

12. We’re different in lot of ways, but that’s what makes us such good friends. Puzzle pieces need to be different to fit together! Happy birthday to my most favorite piece!

Chúng ta có rất nhiều điều khác biệt, nhưng đó là điều khiến chúng ta trở thành bạn thân. Như những mảnh ghép cần phải khác biệt để khớp với nhau. Chúc mừng sinh nhật đến mảnh ghép mà mình yêu thích nhất!

3. Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp

Trung bình có 8 tiếng mỗi ngày ở bên cạnh những người đồng nghiệp, bạn sẽ gửi gắm gì vào ngày đặc biệt của họ? Một lời chúc ngọt ngào và trân quý tới những người đồng nghiệp sẽ khiến tình cảm mọi người đi lên hơn đấy.

Lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh

Lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh

13. Hey it’s your birthday today and I just wanted to let you know that you’ll never have to face problems alone. I could not be able to solve every problem but I’ll always be there for you when you need me.

Này, hôm nay là ngày sinh nhật của bạn, và tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn sẽ không bao giờ phải một mình đối diện với những vấn đề khó khăn. Có thể tôi không thể giải quyết hết mọi vấn đề, nhưng tôi sẽ luôn ở đó khi bạn cần.

14. When I think back to all the things we’ve been through, I’m so thankful that I got to go through which with you by my side. Happy birthday to you,  it have always been great to work with you. 

Khi tôi nghĩ đến những điều chúng ta đã trải qua cùng nhau, tôi cảm thấy thực sự biết hơn khi có bạn ở bên cạnh. Chúc mừng sinh nhật bạn, thật tốt khi được làm việc cùng bạn.

15. Very candle on your cake is another year I’ve been lucky to know you! Happy Birthday to the most wonderful colleague I’ve known!

Mỗi ngọn nến trên chiếc bánh của bạn là một năm mà chúng ta may mắn được quen biết nhau. Chúc mừng sinh nhật đến người đồng nghiệp tuyệt vời của tôi!

16. If your birthday is half as amazing as you are, it gonna to be epic. Happy birthday to the best friend and colleague that a person could ask for!

Nếu sinh nhật của bạn tuyệt vời được một nửa như con người bạn, thì nó đã thực sự rực rỡ. Chúc mừng sinh nhật đến người bạn và người đồng nghiệp tốt nhất chúng ta có thể có!

17. Hey, thanks for just being you. You are one of a kind and my best friend. Happy birthday and I hope with can have more chances to work together.

Này, cảm ơn vì đã là chính bạn. Bạn là người đồng nghiệp và người bạn tốt nhất. Chúc mừng sinh nhật bạn, hy vọng chúng ta sẽ có thật nhiều cơ hội làm việc cùng nhau.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hài hước khác

Bên cạnh những lời chúc chân thành và cảm động thì tại sao lại không thử những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hài hước nhỉ?

Lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hài hước

Lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hài hước

18. Dad, you have always been the coolest, like all those times you said “Yes” when mom said “No”. I wish you a happy birthday!

Bố thân mến, mỗi lần bố nói “có” mà mẹ nói “không” thì bố luôn là người ngầu nhất đó. Con chúc bố sinh nhật vui vẻ nhé!

19. Mom, no matter what life threw at you, at least you don’t have ugly children. They’ll always be by your side, happy birthday!

Mẹ à, cho dù mẹ có phải trải qua vấn đề gì trong cuộc sống đi nữa thì hãy luôn nhớ là ít nhất mẹ không có những đứa con xấu xí. Và chúng sẽ luôn sát cánh bên mẹ, chúc mừng sinh nhật mẹ!

20. Best friends are just like farts. Some are quiet, some are loud. They embarrass you in public. They make you feel good. They make you laugh. For your birthday, I got you hugs, kisses, and birthday wishes! Plus, dinner is on me!

Những người bạn thân như những tiếng xì hơi vậy. Một số lặng lẽ, một số thì thật ồn ào. Họ làm chúng ta xấu hổ nơi công cộng. Họ làm chúng ta thấy thật thoải mái. Họ làm chúng ta cười. Và trong dịp sinh nhật của cậu, tớ tặng cậu mấy cái ôm, vài cái hôn và những lời chúc sinh nhật nhé! 

À quên, bữa tối tớ trả!

21. The best gift is the gift of friendship. So, now no know what I got you for your birthday! Don’t worry… I got you a real present too. 

Món quà tuyệt nhất là món quà tình bạn. Thế nên, cậu biết tớ chuẩn bị món quà gì cho cậu rồi đấy! Đừng lo, tớ vẫn có một món quà “thật” rất ra gì và này nọ cho cậu mà.

22. Today you’re older than you’ve ever been. But look on the bright side, you’re younger now than you will ever be!

Hôm nay, cậu già hơn rồi. Nhưng mà hãy nhìn vào mặt tích cực đi, cậu của hiện tại trẻ trung hơn tất cả những thời khắc trong tương lai.

23. Forget about the past, you can not change it. Forget about the future, you can not predict it. Forget about the present, I did not get you one. Happy birthday!

Quên quá khứ đi, cậu không thể thay đổi nó đâu. Đừng lo về tương lai vì cậu cũng chẳng đoán trước được. Và quên luôn hiện tại (món quà) đi nhé vì tớ không có gì cho cậu đâu. Chúc mừng sinh nhật nhé!

24. It’s your birthday today and I just want to send you something amazing but the postman told me to get out of the box. So, happy birthday!

Hôm nay là ngày sinh nhật cậu, tớ muốn gửi cho cậu một điều gì đó thật tuyệt vời nhưng người đưa thư bảo tớ phải chui ra khỏi hòm thư. Nên…chúc mừng sinh nhật nha!

25. It’s your birthday today, so I hope all your wishes come true. But you already have me, what more could you wish for??

Hôm nay là sinh nhật cậu nên tớ mong mọi điều ước của cậu sẽ thành sự thật. Nhưng mà cậu có tớ rồi mà, còn cần ước cái gì nữa =))

 

Trên đây Step Up đã tổng hợp 25 câu chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa. Bên cạnh những lời chúc, bạn cũng có thể học thêm những bài hát tiếng Anh hay chúc mừng sinh nhật, chắc chắn sẽ đem đến những bất ngờ thú vị cho bạn bè và người thân đấy!  Chúc các bạn luôn học tốt!

 

Xem thêm: Top 5 cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả không bao giờ quên

 

 

 

 

 

Cấu trúc suggest trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Cấu trúc suggest trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Cấu trúc suggest trong tiếng Anh thường được sử dụng khi người nói muốn đưa ra 1 lời khuyên, 1 lời đề nghị hay để nói gợi ý gián tiếp, hoặc thậm chí để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào trong các tình huống trang trọng… 

Hãy cùng Step Up tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc suggest trong tiếng Anh một cách đầy đủ nhất qua bài viết dưới đây nhé!

1. Cấu trúc suggest trong tiếng Anh

Dưới đây là các công thức chuẩn xác của cấu trúc suggest trong tiếng anh được sử dụng phổ biến nhất.

1.1 Cấu trúc Suggest đề xuất  làm gì đó

Công thức Suggest:

Suggest + noun/noun phrase (Suggest + V_ing)

Trong cấu trúc này, danh từ hoặc cụm danh từ có vai trò như một tân ngữ cho động từ suggest.

Chúng ta có thể dùng V-ing đi theo sau động từ suggest khi nói đến một hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

  • He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
    Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.
  • She suggested a long dress for the party tonight.
    Cô ấy đề suất một chiếc váy dài cho bữa tiệc tối nay.

1.2 Cấu trúc Suggest được dùng để đề xuất rằng ai đó (nên làm gì đó)

Công thức Suggest:

Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)

Khi đưa ra 1 đề xuất ta có thể sử dụng mệnh đề “that” đi theo sau động từ suggest. Trong những tình huống không trang trọng, chúng ta hoàn toàn có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.

  • I suggest (that) we take a break and go for a walk.
    Tôi đề nghị chúng ta nên nghỉ ngơi và đi dạo một chút.
  • He suggested we go to his house for dinner.
    Anh ấy đề nghị chúng tôi đến nhà anh ấy ăn tối.
  • She suggested we go swimming this afternoon.
    Cô ấy đề suất buổi chiều đi bơi.
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

– Chú ý:

Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ đi theo sau sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ:

The doctor suggests that she lose some weights.
(Chủ ngữ là “she” nhưng động từ “lose” không chia)

Khi đề nghị hoặc đề xuất 1 việc gì trong quá khứ, chúng ta có thể dùng “should” trong mệnh đề “that”.

Ví dụ:

Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise

Cấu trúc suggest trong tiếng Anh

(Cấu trúc suggest trong tiếng Anh)

1.3 Cấu trúc Suggest được dùng để đề xuất cái gì đó (cho bất kỳ ai đó)

Công thức Suggest:

Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)

Trong trường hợp này thì những cụm danh từ sẽ được dùng làm tân ngữ của động từ suggest.

Ví dụ:

  • I suggest a beer with that dish.
    Tôi đề nghị dùng bia với món ăn đó.
  • She suggested homemade sauce with the lamb.
    Cô ấy đề nghị sốt tự làm cho món thịt cừu.

Trong trường hợp bạn muốn nói đến đối tượng mà nhận được lời đề nghị, các bạn sẽ sử dụng “to”.

Ví dụ:

My father suggested a course I could sign up for at the end of the year.
My father suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.
Bố của tôi đề xuất cho tôi một khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.

NOT My father suggested me a course…

Xem thêm Cấu trúc suggest và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

1.4  Cấu trúc Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như: where, what, when, who, how để theo sau động từ suggest, chúng có hàm nghĩa là gợi ý làm như thế nào, ở đâu, như thế nào đó…

  • Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend?
    Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?
  • Could suggest you what I should to wear the party?
    Bạn có thể gợi ý tôi nên mặc gì tới bữa tiệc được không?

– Chú ý:

KHÔNG sử dụng suggest + tân ngữ + to_V khi muốn đề nghị ai đó làm gì.

  • She suggested that I should go abroad for further study.

         NOT she suggested me to go abroad…

KHÔNG sử dụng to_V sau suggest.

  • She suggests having the car repaired as soon as possible.

         NOT She suggests to have…

Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ”

  • Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

Cụm từ suggest itself to somebody trong tiếng Anh nghĩa là chợt nảy ra điều gì.

  • A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)

2. Cách sử dụng cấu trúc suggest trong tiếng Anh

Cấu trúc suggest thường được sử dụng để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào trong những tình huống trang trọng hoặc khi người nói muốn đưa ra một lời khuyên, muốn đưa ra một đề nghị hay để nói gợi ý gián tiếp… Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì suggest được dùng chủ yếu với 5 trường hợp dưới đây, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

1.1 Dùng cấu trúc suggest that S V khi muốn khuyên thẳng thừng một người hay một nhóm người cụ thể.

Ví dụ:

Bác sĩ nói với bệnh nhân:

“I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down.”

(Đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)

“We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.”

(Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)

  • suggest that S V thường có subjunctive verb đi theo sau trong North American English, tuy nhiên trong UK English, thường có “should” theo sau suggest that S should V:

Ví dụ:

I suggested that Marie exercise more.

The teacher suggested that Moon study the lesson again.”

  • Không có “s” ở các từ “exercise” or “study” vì đó là động từ subjunctive, tuy nhiên North Americans có thể nói “I suggested that Marie exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.

I suggested that Marie should exercise more.” (Anh thường dùng should sau suggested that)

  • Khi dùng present progressive với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.

Ví dụ:

I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution.

(Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)

  • Trong văn phong nói, người ta thường dùng cấu trúc suggest that như sau:

I suggested that he should buy a new house.

I suggested that he bought a new house.

I suggested that he buy a new house.

I suggested his buying a new house.

I suggested your going to the cinema.

I suggest you go to the cinema.

I suggest your going to the cinema.

I suggest going to the cinema.

Cách dùng cấu trúc suggest trong tiếng Anh

(Cách dùng cấu trúc suggest trong tiếng Anh)

1.2 Cấu trúc suggest được sử dụng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với 1 chức vụ hay gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó.

Ví dụ:

  • We suggested her for for the post of Minister of the Interior.

(Chúng tôi đã đề cử bà ta giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)

1.3 (Món đồ, sự việc) nhắc nhở cần xem xét, cần làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • The glove suggests that he was at the scene of the crime.

(Chiếc găng tay cho thấy anh ta đã có mặt tại hiện trường vụ án.)

1.4 Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ

Ví dụ:

  • I didn’t tell her to leave, I only suggested it.

(Tôi đâu có biểu cô ấy đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

1.5 Cấu trúc suggest+ gerund được sử dụng chủ yếu trong các tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào

  • Trong các cấu trúc mà không phải tất cả người nghe hay người đọc đều có thể làm theo lời khuyên ấy:

“Why suggest going to Yellowstone in June when the park is the most jammed?”

(Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng Sáu khi công viên này đông nghịt người?)

  • Cũng sử dụng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chứ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy:

“She also suggests going with your mother to her appointments.”

(Cô ta cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)

  • Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề, vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund:

“I suggest planning ahead.”

(Tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)

Trong ví dụ bên trên, người nói muốn tránh không nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người đang bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc, người được nhắc đến tức giận.

Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.

3. Bài tập về cấu trúc suggest trong tiếng Anh có đáp án

Một trong những cách để có thể giúp bạn học tốt tiếng Anh cũng như sử dụng cấu trúc thành thạo và tối ưu thời gian học là thực hành bài tập. Dưới đây là 1 số dạng bài tập cấu trúc suggest có đáp án nhằm hỗ trợ các bạn ứng dụng và luyện tập, hãy cùng tìm hiểu nhé.

Bài tập về cấu trúc suggest trong tiếng Anh

I. Supply the correct form of the verbs in brackets

  1. I suggest (collect) new books and notebooks.
  2. I suggest that you (work) __________harder on your skill.
  3. I suggest (collect) __________unused books.
  4. I suggest that you (listen) __________to English programmes on the internet or on TV.
  5. I suggest (organize) __________a show to raise money.
  6. I suggest that you (practice) __________writing English sentences.
  7. I suggest (play) football after school.
  8. I suggest that you (use) __________English with friends in class.
  9. I suggest (take) _________a taxi home
  10. I suggest that you (practice) __________listening to English lessons on tapes.
  11. I suggest (help) __________poor families with their chores.
  12. I suggest that you (join) __________English speaking clubs.
  13. I suggest (give) __________lessons to poor children.
  14. I suggest that you (have) __________a good English dictionary.
  15. She suggests (help) _________street children.

II. Choose the most appropriate answer.

1. Our teacher suggested we _____ harder to pass the exam.

A. studies

B. study 

C. studying

2. The professor suggested he _____ the research before June.

A. summit   

B. summiting   

C. summits

3. His leader suggested _____ on time.

A. being    

B. be    

C. is

4. Chinh suggests they _____ a meeting every week.

A. should have   

B. have   

C. Both are correct

5. The coacher suggested that they _____ a Insta group.

A. have   

B. has   

C. having

6. His parents suggest he _____ married as soon as possible.

A. get   

B. gets   

C. got

7. We have suggested _____ to Paris for this winter vacation.

A. going   

B. go    

C. should go

8. My older brother suggests that I _____ tennis to have good health.

A. should play   

B. playing   

C. plays

9. We suggest _____ a postcard to our grandfather.

A. send   

B. sending

C. sent

10. I suggested that we _____ John to the party.

A. should invite

B. invite 

C. Both are correct

11. It’s so cold outside. We suggest _____ the door.

A. should close

B. close 

C. closing

12. My dad suggests that I _____ for some part-time jobs to earn more money.

A. look

B. looking

C. looks

13. Marry has suggested _____ to the park for a walk.

  A. went 

  B. goes  

  C. going

14. The government suggests _____ by bus to reduce the environmental pollution.

  A. travel 

  B. traveling

  C. travelled

15. My roommate suggested that we _____ more vegetables and fruit.

  A. should eat 

  B. eating

  C. ate

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Đáp án:

I. Supply the correct form of the verbs in brackets

  1. collecting / 2. work / 3. colleting
  2. listen / 5. organizing / 6. practice
  3. playing / 8. use / 9.taking
  4. practice / 11. helping / 12. join
  5. giving / 14. have / 15. helping

II. Choose the most appropriate answer.

1. B 2. A 3. A
4. C 5. A 6. A
7. A 8. A 9. B
10. C 11. C 12. A
13. C 14. B 15. A

Hi vọng rằng, với bài viết trên đây đã phần nào giúp cho các bạn hiểu rõ hơn cũng như ứng dụng cấu trúc suggest trong tiếng Anh một cách thuần thục. Bên cạnh đó, hãy tích lũy cho bản thân những phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả để có thể tối ưu thời gian đồng thời đạt kết quả tốt nhất nhé.

 

 

10 phút giỏi ngay thì tương lai đơn trong tiếng Anh

10 phút giỏi ngay thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để thể hiện một lời hứa, yêu cầu hoặc đề nghị hay một lời dự đoán không có căn cứ, 1 quyết định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói… Hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về thì tương lai đơn: cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết, bài tập thực hành giúp các bạn hiểu rõ hơn về dạng thì này nhé!

1. Định nghĩa về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được chúng ta dùng trong trường hợp không có kế hoạch hay quyết định làm một vấn đề gì đó trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thì thường sử dụng với động từ to think. Đây là một thì cơ bản nhưng cũng rất quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

Thì tương lai đơn trong tiếng anh

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Xem thêm Thì tương lai đơn và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Cấu trúc về thì tương lai đơn

1. Dạng khẳng định:

S + will/’ll + V(nguyên thể)

Ví dụ:

– It’s raining. She’ll close the window. (Trời đang mưa. Cô ta sẽ đóng cửa sổ lại.)

– My dad think it will rain tonight. (Bố tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)

2. Dạng phủ định:

S + will not/won’t + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

– It’s sunny now. She won’t close the window. (Trời đang nắng. Cô ta sẽ không đóng cửa sổ lại.)

– My mother think it will not rain tonight. (Mẹ của tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)

Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng anh

(Công thức thì tương lai đơn trong tiếng Anh)

3. Dạng nghi vấn:

Will + S + V(nguyên mẫu)?

Shall I/We + V(nguyên mẫu)?

Ví dụ:

– It’s raining. Will you close the window? (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?)

– Will it rain tomorrow? (Ngày mai trời có mưa không?)

Tìm hiểu thêm về các thì khác trong tiếng Anh như:

3. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

1. Diễn đạt quyết định có tại thời điểm nói

Ví dụ:

A: I’m thirsty. (Tôi khát.)

B: She will make me some noodles. (Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít mì.)

2. Diễn đạt những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn

(Được dùng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là)…)

Ví dụ:

– I think the Vietnam team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng cuộc.)

– He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing. (Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.)

3. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

– I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)

– My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

4. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

– Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)

– Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

5. Diễn đạt một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)

Ví dụ:

– Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)

– Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

– Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)

– Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

Ví dụ:

– Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

– Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

(What shall I do? hoặc What shall we do?)

Ví dụ:

– I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

– We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

4. Một số dấu hiệu nhận biết về thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Trong câu sẽ có xuất hiện các từ chỉ thơi gian trong tương lai như dưới đây

  • Tomorrow: Ngày mai, …
  • Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
  • In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Trong câu có xuất hiện các động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như sau

  • Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…
  • Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

5. Một số dạng cấu trúc khác mang nghĩa tương lai

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta còn có thể dùng một vài dạng cấu trúc khác mang ngữ nghĩa diễn đạt giống với thì tương lai đơn: nói về sự việc hoặc hành động có khả năng xảy ra trong tương lai

(to be) expected to + V

(được kỳ vọng)

Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.

(to be) likely to + V

(có khả năng/ có thể)

I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.

6. Hướng dẫn phân biệt thì tương lai đơn và cấu trúc Be going to + V

Có khá nhiều bạn học ngoại ngữ vẫn chưa phân biệt được ngữ nghĩa và cách diễn đạt giữa thì tương lai đơn với dạng cấu trúc Be going to + V.

Điểm khác biệt giữa 2 dạng cấu trúc này đó chính là ở khả năng xảy ra của việc dự đoán, phán đoán từ người nói. Thế nên:

  • Chúng ta dùng thì tương lai đơn hay những cấu trúc thay thế nếu như phán đoán của mình dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng chi tiết.
  • Chúng ta dùng mẫu “be going to + V” nếu như có bằng chứng có thể chứng minh đối với phán đoán của mình.

7. Bài tập về thì tương lai đơn trong tiếng Anh có đáp án

Thì tương lai đơn

(Bài tập về thì tương lai đơn trong tiếng Anh)

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc:

  1. He (earn) a lot of money.
  2. She (travel) around the world.
  3. Hang (meet) lots of interesting people.
  4. Everybody (adore) you.
  5. We (not / have) any problems.
  6. Many people (serve) you.
  7. We (anticipate) your wishes.
  8. There (not / be) anything left to wish for.
  9. Everything (be) perfect.
  10. But all these things (happen / only) if you marry me.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau bằng từ trong ngoặc:

  1. The film __________ at 12 am. (to end)
  2. Taxes __________ next year. (to increase)
  3. I __________ your email address. (not/to remember)
  4. Why __________ me your bike? (you/not/to lend)
  5. __________ the window, please? She can’t reach. (you/to open)
  6. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)
  7. Rooney __________ his teacher for help. (not/to ask)
  8. I __________ to help you. (to try)
  9. Where is your ticket? The train __________ any hour. (to arrive)
  10. While the dog’s away, the mice __________. (to play)

Đáp án chi tiết:

Bài 1:

  1. will earn
  2. will travel
  3. will meet
  4. will adore
  5. will not have
  6. will serve
  7. will anticipate
  8. will not be
  9. will be
  10. will only happen

Bài 2:

  1. The film will end at 12 am.
  2. Taxes will increase next year.
  3. I will not remember your email address.
  4. Why will you not lend me your bike?
  5. Will you open the window, please? She can’t reach.
  6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.
  7. Rooney will not ask his teacher for help.
  8. I will try to help you.
  9. Where is your ticket? The train will arrive any hour.
  10. While the dog’s away, the mice will play.
Ngoài việc học các thì trong tiếng Anh là điều cần thiết nhưng yếu tố cốt lõi của một ngôn ngữ lại là từ vựng. Vì vậy, từ vựng có thể coi là điều quan trọng nhất khi học tiếng Anh các bạn cần quan tâm.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 
Trọn bộ về Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trọn bộ về Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là 1 trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn cần biết và phân biệt rõ với các thì khác. Vậy cách sử dụng của thì này như thế nào? Hãy cùng Step Up tham khảo chi tiết bài viết thì quá khứ đơn để giúp bạn nắm được cấu trúc ngữ pháp tự tin sử dụng tiếng Anh trong nghe nói đọc viết nhé.

1. Định nghĩa thì Quá Khứ Đơn

Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt  ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

2. Cấu trúc thì Quá Khứ Đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì quá khứ đơn

1. Câu khẳng định: 

S    +   V(regular/ irregular) + O

Trong đó:

– Regular Verbs là những động từ có quy tắc như: to work (làm việc) – worked. to play (chơi) – played

– Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc như: to do – did – done, to speak – spoke – spoken, to teach – taught – taught

Ví dụ:

  • We studied a hard lesson last week. (Chúng tôi đã học một bài rất khó tuần trước.)
  • Jane travelled to England last summer. (Jane đã đi du lịch đến Anh mùa hè năm ngoái.)

  • Mrs. Susie taught me English 2 days ago. (Cô Susie đã dạy tôi tiếng Anh 2 hôm trước.)
  • I wore a blue dress yesterday. (Tôi mặc chiếc váy màu xanh hôm qua.)
Xem thêm Thì quá khứ đơn các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Câu phủ định

Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiết ta thêm “not” vào sau

S   +    did not    +    V + O

Ví dụ:

  • She wasn’t at home yesterday. (Hôm qua cô ấy đã không ở nhà.)
  • You weren’t honest with me. (Cậu đã không thành thật với tớ.)
  • We weren’t aware of the news. (Chúng tôi đã không biết gì về tin tức đó.)

Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “didn’t” trước động từ chính.

Ví dụ:

  • Yuzu didn’t go out with me last Sunday. (Yuzu đã không đi ra ngoài với tớ chủ nhật tuần trước.)
  • Kai didn’t do as he promised. (Kai không làm như anh ấy đã hứa.)
  • I didn’t think much about it. (Tôi không nghĩ nhiều về nó lắm.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Câu nghi vấn

Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiếu ta sẽ di chuyển nó lên đầu câu

(Từ để hỏi)/Did       +    S    +     Verb  ?

Ví dụ:

  • Were you in John’s house yesterday? (Bạn đã ở nhà John hôm qua phải không?)
  • Could she buy the limited iphone version yesterday? (Cô ấy có mua được chiếc iphone bản giới hạn hôm qua không?)
  • Did you do the housework?  (Bạn đã làm bài tập rồi chứ?)

Lưu ý: Khi đổi câu sang phủ định và nghi vấn: động từ chính cần đưa về dạng nguyên thể.

3. Cách sử dụng thì Quá Khứ Đơn 

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

1. Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể

Ví dụ:

  • I started learning Japanese 5 years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước.)
  • He graduated from Hanoi university in 2016. (Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2016.)
  • We got married in 2019. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.)

2. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc: Cụm từ đi cùng: for + (khoảng thời gian), from….to….

Ví dụ:

  • Tonny worked for that company for 2 years. (now he works for another company) (Tonny đã làm việc cho công ty đó 2 năm, giờ anh ấy làm việc cho công ty khác.)
  • I learned at high school from 2014 to 2017. (Tôi đã học cấp ba từ năm 2014 đến 2017.)
  • Susie was a teacher for 10 years. (now she is a nurse) (Susie đã làm giáo viên 10 năm, giờ cô ấy là y tá.)

3. Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • I came to Jane’s home, we ate dinner together. (Tôi đã đến nhà Jane rồi hai đứa ăn tối với nhau.)
  • Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes. (Susie đã mở cửa, bật đèn lên và cởi đồ.)
  • They greeted, then talked and danced. (Họ đã chào hỏi nhau, trò chuyện và nhảy múa.)

4. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa

Ví dụ:

  • When I was a little girl, I always read comic. (Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.)
  • He worked out quiet often before he fell sick. (Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.)
  • She usually came to the library, but now she reads e-books. (Cô ấy đã thường xuyên đến thư viện, nhưng giờ cô ấy đọc sách điện tử.)

5. Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ 

Ví dụ:

  • The children were playing football when their mother came back home. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì mẹ chúng về nhà.)
  • Susie was crossing the road when she saw Jullie. (Susie đang băng qua đường thì cô ấy nhìn thấy Jullie.)
  • The policeman caught the thief while he was escaping. (Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.)

Trong 12 thì tiếng Anh, cách sử dụng của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành sẽ khiến bạn có thể bị nhầm lẫn giữa 2 thì này. Vậy nên cần note thật kỹ để khi sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý tương ứng với từng ngữ cảnh nhé!

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn

Đối với thì quá khứ đơn, trong câu có dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday
  • last/past/ the previous + N : last year, the previous day
  • N + ago: an hour ago, 3 days ago
  • in + N (chỉ thời điểm trong quá khứ) in 2016

Cách thêm -ed cho động từ có quy tắc

– Thông thường thêm “ed” sau động từ có quy tắc: work – worked

– Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d”: smile- smiled

– Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”: study – studied

Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm a, o, u, i, e ta chỉ thêm “ed”: enjoy- enjoyed

– Động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì nhân đôi âm cuối rồi thêm “ed”: stop – stopped

Tuy nhiên nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm “ed” không nhân đôi phụ âm cuối:  stay – stayed

– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: transfer- transferred

– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không  nhân đôi phụ âm: enter – entered

[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

5. Bài tập thì Quá Khứ Đơn

 Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

  • I … The Untamed several time last month
  • My family … to The Great Pyramid of Giza by air last week
  • My friend … to my home when I was sleeping
  • He … so sad when he … the news he failed the English test 
  • I … very tired because I … all day yesterday
  • What … he dream when he … young?
  • After coming back home, I … a bath, then I … to bed early
  • “Here is the money I…” he said “I always keep my promise”
  • “You are late” he said “The bus … 15 minutes ago”
  • I thought you … a new pen yesterday
  • I spoke slowly, but he … understand me
  • When he failed to meet us, we … without him

Đáp án:  watched, travelled, came, was-worked, did-was, took-went, promised, went, bought, could not, left

Bài 2: Chia động từ đúng với câu

1. I knew Mai was very busy, so I ….. her (disturb)

2. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)

3. The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)

4. The window was open and a bird ….. into the room (fly)

5. The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)

6. He was in a hurry, so he ….. time to phone you (have).

7. It was hard carrying the bags. We ….. very heavy. (be)

Đáp án:

1. didn’t disturb

2. left

3. didn’t sleep

4. flew

5. didn’t cost

6. didn’t have

7. were

Bài 3: Bài tập thì quá khứ đơn với động từ tobe

1. Susie (be) a teacher, she (be) a farmer.

2. When I said I didn’t do that, I (be) honest.

3. My mother (be) very pleased when I got home early.

4. Look at us in this photo, we (be) 5-year-olds.

5. He comforted her because she (be) sad.

6. I’d be nicer if you (be) so rude.

7. Your teacher (be) very nice to me, so I don’t trust her.

Đáp án:

1. was/wasn’t

2. was

3. was

4. were

5. was

6. weren’t

7. wasn’t

Bài 4: Đặt 10 câu với thì quá khứ đơn

Đáp án: (tham khảo)

1. I looked at her but she didn’t look at me.

2. Yesterday was my birthday.

3. My back hurts because I worked on the computer for too long.

4. Susie was sick 10 days ago.

5. She came home late, ate midnight snack and went to bed.

6. They had fun at the party last week.

7. You didn’t brush your teeth this morning.

8. Dad wasn’t happy with my scores.

9. Our relatives decided to pay us a visit.

10. I was so shocked that I couldn’t speak. 

Trên đây là bài viết về Thì quá khứ đơn hi vọng bạn đọc có thể nắm được cách sử dụng để vận dụng thì căn bản này vào trong bài tập thi cử và giao tiếp trong cuộc sống. Để có thể luyện nói tiếng Anh với thì quá khứ đơn bạn có thể tham khảo thêm vốn từ trong sách Hack Não 1500: với 50 units thuộc các chủ đề khác nhau  sách sẽ giúp bạn mở rộng thêm vốn từ phong phú để có thể vận dụng không chỉ riêng thì quá khứ đơn mà tất cả các cấu trúc tiếng Anh khác trong cuộc sống.

Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh.