1000 từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất

1000 từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất

Khi học một ngôn ngữ mới, chúng ta sẽ bắt đầu với các từ vựng cơ bản. Đối với tiếng Anh cũng vậy. Nhằm giúp các bạn ở level Beginner nắm vững từ vựng tiếng Anh cơ bản, bài viết này sẽ tổng hợp tới cho bạn 1000 từ tiếng Anh thông dụng. Hãy cùng theo dõi bài viết với Step Up nha! 

1. Tầm quan trọng của 1000 từ tiếng Anh thông dụng

Khi bạn đã nắm được 1000 từ tiếng Anh thông dụng, có nghĩa là bạn có thể đạt được đến trình độ A2. Trình độ A2 là cấp độ Anh ngữ thứ hai trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR).

Ở trình độ này, bạn có thể:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản của tiếng Anh
  • Hiểu được những nội dung cơ bản về cá nhân, gia đình, công việc, mua sắm, môi trường,…
  • Nghe được các đoạn hội thoại phát âm chậm, rõ ràng
  • Giao lưu xã giao với bạn, đồng nghiệp bằng tiếng Anh, đi du lịch tại đất nước dùng tiếng Anh
  • Có thể nói về bản thân bằng những từ ngữ cơ bản 

2. Cách học 1000 từ vựng tiếng Anh thông dụng

Học 1000 từ vựng đối với người bắt đầu có thể sẽ hơi gian nan. Do đó, ta cần có những phương pháp học 1000 tiếng Anh thông dụng vừa đơn giản, vừa hiệu quả. 

Một số cách học từ vựng tốt như sau:

  • Sử dụng flashcard: Flashcard là công cụ học tập cực kỳ tiết kiệm, dễ dùng và có hiệu quả cao. Bạn có thể dễ dàng mua flashcard theo mẫu mã yêu thích tại nhà sách, siêu thị,…
  • Học với bạn: Có một đồng đội có thể tạo nhiều động lực cho bạn hơn. Hãy tìm đồng đội có cùng mục tiêu trong học tập, người giỏi hơn hoặc một người biết tạo cho bạn tính kỷ luật. Bạn có thể học bằng cách thay phiên nhau kiểm tra từ vựng.

1000 từ tiếng anh thông dụng

  • Tập chép từ vựng: Viết lại từ vựng nhiều lần là cách truyền thống giúp chúng ta ghi nhớ cách đánh vần, ngữ nghĩa hiệu quả.
  • Đặt câu với từ vựng: Bạn có thể đặt câu để luyện tập cách vận dụng từ mới ngay lập tức. Ví dụ, với từ “cat” (mèo), có thể đặt câu “I like cats.” (Tôi thích mèo).

3. 1000 từ tiếng Anh thông dụng theo chủ đề

Dưới đây là tất cả cả bài viết tổng hợp từ vựng tiếng Anh theo chủ đề trên Step Up. Hãy click vào link để được học nhé! (đang cập nhật)

  1. Tổng hợp 80 từ vựng tiếng Anh chủ đề cắm trại thông dụng nhất
  2. Từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất
  3. Bộ từ vựng về du lịch trong tiếng Anh
  4. Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Giáng Sinh
  5. Viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh – Từ vựng & đoạn mẫu
  6. Tổng hợp từ vựng hay chủ đề lễ hội tiếng Anh
  7. Khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về tôn giáo thông dụng
  8. Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về Black Friday 
  9. Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về mua sắm đầy đủ nhất
  10. Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về Thương mại
  11. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bất động sản thông dụng nhất
  12. Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
  13. 220+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành luật
  14. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng
  15. Từ vựng tiếng Anh về thuốc (dược phẩm) mới nhất
  16. Từ vựng tiếng Anh về bệnh viện
  17. Từ vựng tiếng Anh về y tế
  18. 45 Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thú vị
  19. Khám phá từ vựng tiếng Anh ngân hàng chi tiết nhất
  20. Bộ từ vựng tiếng Anh về động vật đầy thú vị
  21. Từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề
  22. 111 từ vựng tiếng Anh thương mại thông dụng nhất
  23. Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh đầy đủ nhất
  24. Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về giáo dục
  25. Từ vựng tiếng Anh về học tập phổ biến nhất
  26. Từ vựng tiếng Anh về thư viện
  27. Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp
  28. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin
  29. Top từ vựng tiếng Anh về trường học cần nắm vững
  30. 60+ từ vựng tiếng Anh về môn học thông dụng
  31. Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng học tập
  32. Khám phá từ vựng tiếng Anh về các bộ phận xe ô tô 
  33. Từ vựng tiếng Anh về các phương tiện giao thông
  34. 60+ từ vựng tiếng Anh về trò chơi mới nhất
  35. Từ vựng tiếng Anh về cảm xúc
  36. Từ vựng tiếng Anh về đồ chơi dành cho bé
  37. Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về nhập cư và di cư
  38. Từ vựng tiếng Anh về du lịch
  39. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu
  40. Bỏ túi trọn bộ từ vựng tiếng Anh trong siêu thị ngay hôm nay
  41. Tất cả từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người
  42. Từ vựng tiếng Anh về sức khỏe hữu ích nhất
  43. Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kế toán
  44. Học ngay toàn bộ từ vựng tiếng Anh về giải trí thông dụng nhất
  45. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc
  46. Từ vựng tiếng Anh về phim ảnh
  47. Ghi nhớ ngay từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cơ khí
  48. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành vật lý đầy đủ nhất
  49. Nắm chắc từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc thông dụng nhất
  50. Từ vựng tiếng Anh về rau củ
  51. Từ vựng tiếng Anh về nhà cửa
  52. Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing
  53. Trọn bộ đầy đủ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không
  54. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành khách sạn
  55. Tổng hợp toàn bộ từ vựng tiếng Anh về thành phố hay nhất
  56. Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ
  57. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về sân bay thông dụng nhất
  58. Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Anh về phim ảnh cực hay
  59. Từ vựng tiếng Anh về Tết trung thu ý nghĩa nhất
  60. Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình
  61. Từ vựng tiếng Anh chủ đề Tết nguyên đán
  62. Học ngay bộ từ vựng tiếng Anh về quân đội trong 5 phút
  63. Cập nhật bộ từ vựng tiếng Anh về truyền hình mới nhất
  64. Học ngay bộ từ vựng tiếng Anh về tính cách con người
  65. Bẻ khóa bộ từ vựng tiếng Anh về thời gian đầy đủ nhất
  66. Khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về màu sắc đầy đủ nhất
  67. Từ vựng tiếng Anh về nội thất
  68. Từ vựng tiếng Anh về hoa và ý nghĩa các loài hoa
  69. Từ vựng tiếng Anh về quần áo
  70. Khám phá những từ vựng tiếng Anh về gia vị độc đáo
  71. Từ vựng tiếng Anh về nhà bếp
  72. Cụm từ tiếng Anh chỉ mùi vị
  73. Học ngay bộ từ vựng tiếng Anh văn phòng đầy đủ nhất
  74. Từ vựng tiếng Anh về dụng cụ nhà bếp trọn bộ thông dụng nhất
  75. Từ vựng tiếng Anh về nấu ăn
  76. Khám phá ngay kho từ vựng tiếng Anh về Phật giáo
  77. Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về trang sức chi tiết
  78. Tiếng Anh giao tiếp về mĩ phẩm và trang điểm
  79. Tiếng Anh giao tiếp về giày dép
  80. Từ vựng tiếng Anh về đồ uống
  81. Từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống
  82. Bẻ khóa 30+ từ vựng tiếng Anh về hải sản thú vị nhất
  83. Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về biển cả chi tiết nhất
  84. Khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc chi tiết nhất
  85. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về đám cưới chi tiết nhất
  86. Từ vựng tiếng Anh về ngoại hình con người thú vị nhất
  87. Khám phá từ vựng tiếng Anh về toán học
  88. Từ vựng tiếng Anh về biển báo giao thông
  89. Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về thời tiết đa dạng nhất
  90. Từ vựng tiếng Anh về tình bạn
  91. Bỏ túi từ vựng tiếng Anh về tình yêu để “thả thính” crush
  92. Ghi nhớ siêu tốc từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. 1000 từ tiếng Anh thông dụng theo bảng chữ cái phổ biến nhất​​​​

​​​Mỗi chữ cái tiếng Anh và những từ vựng tương ứng được chia thành bảng riêng.

A

able (adj)

/ˈeibəl/

có năng lực, có tài

– abandon (v)

/əˈbæn.dən/

bỏ, từ bỏ

– about (adv)

/əˈbaʊt/

khoảng, về

– above (adv)

/əˈbʌv/

ở trên, lên trên

– act (n, v)

/ækt/

hành động, hành vi, cử chỉ

– add (v)

/æd/

cộng, thêm vào

– afraid (adj)

/əˈfreɪd/

sợ, sợ hãi, hoảng sợ

– after (adv)

/ˈɑːf.tər/

sau, đằng sau, sau khi

– again (adv)

/əˈɡen/

lại, nữa, lần nữa

– against (prep)

/əˈɡenst/

chống lại, phản đối

– age (n)

/eɪdʒ/

tuổi

– ago (adv)

/əˈɡəʊ/

trước đây

– agree (v)

/əˈɡriː/

đồng ý, tán thành

– air (n)

/eər/

không khí, bầu không khí, không gian

– all (det, pron, adv)

/ɔːl/

tất cả

– allow (v)

/əˈlaʊ/

cho phép, để cho

– also (adv)

/ˈɔːl.səʊ/

cũng, cũng vậy, cũng thế

– always (adv)

/ˈɔːl.weɪz/

luôn luôn

– among (prep)

/əˈmʌŋ/

giữa, ở giữa

– an

/æn/

(từ cổ,nghĩa cổ); (thông tục); (tiếng địa phương) nếu

– and (conj)

/ænd/

– anger (n)

/ˈæŋ.ɡər/

sự tức giận, sự giận dữ

– animal (n)

/ˈæn.ɪ.məl/

động vật, thú vật

– answer (n, v)

/ˈɑːn.sər/

sự trả lời; trả lời

– any (det, pron, adv)

/ˈen.i/

một người, vật nào đó; bất cứ; một chút nào, tí nào

– appear (v)

/əˈpɪər/

xuất hiện, hiện ra, trình diện

– apple (n)

/ˈæp.əl/

quả táo

– are

/ɑːr/

chúng tôi

– area (n)

/ˈeə.ri.ə/

diện tích, bề mặt

– arm (n, v)

/ɑːm/

cánh tay; vũ trang, trang bị (vũ khí)

– arrange (v)

/əˈreɪndʒ/

sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn

– arrive (v (+at in))

/əˈraɪv/

đến, tới nơi

– art (n)

/ɑːt/

nghệ thuật, mỹ thuật

– as (prep, adv, conj)

/æz/

như (as you know…)

– ask (v)

/ɑːsk/

hỏi

– at (prep)

/æt/

ở tại (chỉ vị trí)

– atom (n)

/ˈæt.əm/

nguyên tử

 

B

– baby (n) /ˈbeɪ.bi/ em bé, cưng
– back (n, adj, adv, v) /bæk/ lưng, về phía sau, trở lại
– bad (adj) /bæd/ xấu, tồi
– ball (n) /bɔːl/ quả bóng
– band (n) /bænd/ băng, đai, nẹp
– bank (n) /bæŋk/ bờ (sông…), đê
– bar (n) /bɑːr/ quán bán rượu
– base (n, v) /beɪs/ cơ sở, cơ bản, nền móng; đặt tên, đặt cơ sở trên cái gì
– basic (adj) /ˈbeɪ.sɪk/ cơ bản, cơ sở
– bat (n) /bæt/ (thể dục,thể thao) gây (đánh bóng chày, crikê); (từ cổ,nghĩa cổ) vợt (quần vợt)
– be (v) /biː/ thì, là
– bear (v) /beər/ mang, cầm, vác, đeo, ôm
– beat (n, v) /biːt/ tiếng đập, sự đập; đánh đập, đấm
– beauty (n) /ˈbjuː.ti/ vẻ đẹp, cái đẹp; người đẹp
– bed (n) /bed/ cái giường
– been (v) /biːn/ thì, là
– before (prep, conj, adv) /bɪˈfɔːr/ trước, đằng trước
– began (v) /bɪˈɡæn/ bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
– begin (v) /bɪˈɡɪn/ bắt đầu, khởi đầu
– behind (prep, adv) /bɪˈhaɪnd/ sau, ở đằng sau
– believe (v) /bɪˈliːv/ tin, tin tưởng
– bell (n) /bel/ cái chuông, tiếng chuông
– best (adj) /best/ tốt nhất
– better (adj) /ˈbet.ər/ tốt hơn
– between (prep, adv) /bɪˈtwiːn/ giữa, ở giữa
– big (adj) /bɪɡ/ to, lớn
– bird (n) /bɜːd/ Con chim
– bit (n) /bɪt/ miếng, mảnh
– black (adj, n) /blæk/ đen; màu đen
– block (n, v) /blɒk/ khối, tảng (đá); làm ngăn cản, ngăn chặn
– blood (n) /blʌd/ máu, huyết; sự tàn sát, chem giết
– blow (v, n) /bləʊ/ nở hoa; sự nở hoa
– blue (adj, n) /bluː/ xanh, màu xanh
– board (n, v) /bɔːd/ tấm ván; lát ván, lót ván
– boat (n) /bəʊt/ tàu, thuyền
– body (n) /ˈbɒd.i/ thân thể, thân xác
– bone (n) /bəʊn/ xương
– book (n, v) /bʊk/ sách; ghi chép
– born (v) /bɔːn/ sinh, đẻ
– both (det, pron) /bəʊθ/ cả hai
– bottom (n, adj) /ˈbɒt.əm/ phần dưới cùng, thấp nhất; cuối, cuối cùng
– bought (v) /bɔːt/ mua
– box (n) /bɒks/ hộp, thùng
– boy (n) /bɔɪ/ con trai, thiếu niên
– branch (n) /brɑːntʃ/ ngành; nhành cây, nhánh song, ngả đường
– bread (n) /bred/ bánh mỳ
– break (v, n) /breɪk/ bẻ gãy, đập vỡ; sự gãy, sự vỡ
– bright (adj) /braɪt/ sáng, sáng chói
– bring (v) /brɪŋ/ mang, cầm, xách lại
– broad (adj) /brɔːd/ rộng
– broke (v) /brəʊk/ khánh kiệt, túng quẫn, bần cùng
– brother (n) /ˈbrʌð.ər/ anh, em trai
– brought (v) /brɔːt/ cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
– brown (adj, n) /braʊn/ nâu, màu nâu
– build (v) /bɪld/ xây dựng
– burn (v) /bɜːn/ đốt, đốt cháy, thắp, nung, thiêu
– busy (adj) /ˈbɪz.i/ bận, bận rộn
– but (conj) /bʌt/ nhưng
– buy (v) /baɪ/ mua
– by (prep, adv) /baɪ/ bởi, bằng
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

C

– call (v, n) /kɔːl/ gọi; tiếng kêu, tiếng gọi
– came (v) /keɪm/ khung chì (để) lắp kinh (cửa)
– camp (n, v) /kæmp/ trại, chỗ cắm trại; cắm trại, hạ trại
– can (modal v, n) /kæn/ có thể; nhà tù, nhà giam, bình, ca đựng
– capital (n, adj) /ˈkæp.ɪ.təl/ thủ đô, tiền vốn; chủ yếu, chính yếu, cơ bản
– captain (n) /ˈkæp.tɪn/ người cầm đầu, người chỉ huy, thủ lĩnh
– car (n) /kɑːr/ xe hơi
– card (n) /kɑːd/ thẻ, thiếp
– care (n, v) /keər/ sự chăm sóc, chăm nom; chăm sóc
– carry (v) /ˈkær.i/ mang, vác, khuân chở
– case (n) /keɪs/ vỏ, ngăn, túi
– cat (n) /kæt/ con mèo
– catch (v) /kætʃ/ bắt lấy, nắm lấy
– caught (v) /kɔːt/ sự bắt, sự nắm lấy; cái bắt, cái vồ
– cause (n, v) /kɔːz/ nguyên nhân; gây ra
– cell (n) /sel/ ô, ngăn
– cent (n) /sent/ đồng xu (=1/100 đô la)
– center (n) /ˈsen.tər/ trung tâm
– century (n) /ˈsen.tʃər.i/ thế kỷ
– certain (adj, pron) /ˈsɜː.tən/ chắc chắn
– chair (n) /tʃeər/ ghế
– chance (n) /tʃɑ:ns/ sự may mắn
– change (v, n) /tʃeɪndʒ/ thay đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
– character (n) /ˈkær.ək.tər/ tính cách, đặc tính, nhân vật
– charge (n, v) /tʃɑːdʒ/ nhiệm vụ, bổn phận, trách nhiệm; giao nhiệm vụ, giao việc
– chart (n, v) /tʃɑːt/ đồ thị, biểu đồ; vẽ đồ thị, lập biểu đồ
– check (v, n) /tʃek/ kiểm tra; sự kiểm tra
– chick (n) /tʃɪk/ gà con; chim con
– chief (adj, n) /tʃiːf/ trọng yếu, chính yếu; thủ lĩnh, lãnh tụ, người đứng đầu, xếp
– child (n) /tʃaɪld/ đứa bé, đứa trẻ
– children (n) /ˈtʃɪl.drən/ đứa bé, đứa trẻ
– choose (v) /tʃuːz/ chọn, lựa chọn
– chord /kɔːd/ (thơ ca) dây (đàn hạc)
– circle (n) /ˈsɜː.kəl/ đường tròn, hình tròn
– city (n) /ˈsɪt.i/ thành phố
– claim (v, n) /kleɪm/ đòi hỏi, yêu sách; sự đòi hỏi, sự yêu sách, sự thỉnh cầu
– class (n) /klɑːs/ lớp học
– clean (adj, v) /kliːn/ sạch, sạch sẽ
– clear (adj, v) /klɪər/ lau chùi, quét dọn
– climb (v) /klaɪm/ leo, trèo
– clock (n) /klɒk/ đồng hồ
– close (adj, v) /kləʊz/ đóng kín, chật chội, che đậy, đóng, khép, kết thúc, chấm dứt
– clothe /kləʊð/ mặc quần áo cho
– cloud (n) /klaʊd/ mây, đám mây
– coast (n) /kəʊst/ sự lao dốc; bờ biển
– coat (n) /kəʊt/ áo choàng
– cold (adj, n) /kəʊld/ lạnh, sự lạnh lẽo, lạnh nhạt
– collect (v) /kəˈlekt/ sưu tập, tập trung lại
– colony (n) /ˈkɒl.ə.ni/ thuộc địa
– color (n) /ˈkʌl.ər/ (như) colour
– column (n) /ˈkɒl.əm/ cột, mục (báo)
– come (v) /kʌm/ đến, tới, đi đến, đi tới
– common (adj) /ˈkɒm.ən/ công, công cộng, thông thường, phổ biến
– company (n) /ˈkʌm.pə.ni/ công ty
– compare (v) /kəmˈpeər/ so sánh, đối chiếu
– complete (adj, v) /kəmˈpliːt/ hoàn thành, xong
– condition (n) /kənˈdɪʃ.ən/ điều kiện, tình cảnh, tình thế
– connect (v) /kəˈnekt/ kết nối, nối
– consider (v) /kənˈsɪd.ər/ cân nhắc, xem xét; để ý, quan tâm, lưu ý đến
– consonant /ˈkɒn.sə.nənt/ (âm nhạc) thuận tai, êm ái, du dương
– contain (v) /kənˈteɪn/ bao hàm, chứa đựng, bao gồm
– continent (n) /ˈkɒn.tɪ.nənt/ lục địa, đại lục (lục địa Bắc Mỹ)
– continue (v) /kənˈtɪn.juː/ tiếp tục, làm tiếp
– control (n, v) /kənˈtrəʊl/ sự điều khiển, quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
– cook (v, n) /kʊk/ nấu ăn, người nấu ăn
– cool (adj, v) /kuːl/ mát mẻ, điềm tĩnh; làm mát
– copy (n, v) /ˈkɒp.i/ bản sao, bản chép lại; sự sao chép; sao chép, bắt chước
– corn /kɔːn/ hai (chân)
– corner (n) /ˈkɔː.nər/ góc (tường, nhà, phố…)
– correct (adj, v) /kəˈrekt/ đúng, chính xác; sửa, sửa chữa
– cost (n, v) /kɒst/ giá, chi phí; trả giá, phải trả
– cotton (n) /ˈkɒt.ən/ bông, chỉ, sợi
– could (v) /kʊd/ có thể, có khả năng
– count (v) /kaʊnt/ đếm, tính
– country (n) /ˈkʌn.tri/ nước, quốc gia, đất nước
– course (n) /kɔːs/ tiến trình, quá trình diễn tiến; sân chạy đua
– cover (v, n) /ˈkʌv.ər/ bao bọc, che phủ; vỏ, vỏ bọc
– cow (n) /kaʊ/ con bò cái
– crease /kriːs/ nếp nhăn, nếp gấp
– create (v) /kriˈeɪt/ sáng tạo, tạo nên
– crop (n) /krɒp/ vụ mùa
– cross (n, v) /krɒs/ cây Thánh Giá, nỗi thống khổ; sự băng qua; băng qua, vượt qua
– crowd (n) /kraʊd/ đám đông
– cry (v, n) /kraɪ/ khóc, kêu la; sự khóc, tiếng khóc, sự kêu la
– current (adj, n) /ˈkʌr.ənt/ hiện hành, phổ biến, hiện nay; dòng (nước), luống (gió)
– cut (v, n) /kʌt/ cắt, chặt; sự cắt
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

D

– dad (n) /dæd/ bố, cha
– dance (n, v) /dɑːns/ sự nhảy múa, sự khiêu vũ; nhảy múa, khiêu vũ
– danger (n) /ˈdeɪn.dʒər/ sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo; nguy cơ, mối đe dọa
– dark (adj, n) /dɑːk/ tối, tối tăm; bóng tối, ám muội
– day (n) /deɪ/ ngày, ban ngày
– dead (adj) /ded/ chết, tắt
– deal (v, n) /diːl/ phân phát, phân phối; sự giao dịch, thỏa thuận mua bán
– dear (adj) /dɪər/ thân, thân yêu, thân mến; kính thưa, thưa
– death (n) /deθ/ sự chết, cái chết
– decide (v) /dɪˈsaɪd/ quyết định, giải quyết, phân xử
– decimal /ˈdes.ɪ.məl/ (toán học) thập phân
– deep (adj, adv) /diːp/ sâu, khó lường, bí ẩn
– degree (n) /dɪˈɡriː/ mức độ, trình độ; bằng cấp; độ
– depend (+ on, upon) /dɪˈpend/ phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
– describe (v) /dɪˈskraɪb/ diễn tả, miêu tả, mô tả
– desert (n, v) /ˈdez.ət/ sa mạc; công lao, giá trị; rời bỏ, bỏ trốn
– design (n, v) /dɪˈzaɪn/ sự thiết kế, kế hoạch, đề cương. phác thảo; phác họa, thiết kế
– determine (v) /dɪˈtɜː.mɪn/ xác định, định rõ; quyết định
– develop (v) /dɪˈvel.əp/ phát triển, mở rộng; trình bày, bày tỏ
– dictionary (n) /ˈdɪk.ʃən.ər.i/ từ điển
– die (v) /daɪ/ chết, từ trần, hy sinh
– differ ((thường) + from) /ˈdɪf.ər/ khác, không giống
– difficult (adj) /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ khó, khó khăn, gay go
– direct (adj, v) /daɪˈrekt/ trực tiếp, thẳng, thẳng thắn; gửi, viết cho ai, điều khiển
– discuss (v) /dɪˈskʌs/ thảo luận, tranh luận
– distant /ˈdɪs.tənt/ xa, cách, xa cách
– divide (v) /dɪˈvaɪd/ chia, chia ra, phân ra
– division (n) /dɪˈvɪʒ.ən/ sự chia, sự phân chia, sự phân loại
– do (v) /də/ /du/ /duː/ làm, làm
– doctor (n) /ˈdɒk.tər/ Dr)) bác sĩ y khoa, tiến sĩ
– does (v) /dʌz/ hươu cái, hoãng cái; nai cái
– dog (n) /dɒɡ/ chó
– dollar (n) /ˈdɒl.ər/ đô la Mỹ
– done /dʌn/ xong, hoàn thành, đã thực hiện
– door (n) /dɔːr/ cửa, cửa ra vào
– double (adj, det, adv, v) /ˈdʌb.əl/ đôi, hai, kép; cái gấp đôi, lượng gấp đôi; làm gấp đôi
– down (adv, prep) /daʊn/ xuống
– draw (v) /drɔː/ vẽ, kéo
– dream (n, v) /driːm/ giấc mơ, mơ
– dress (n, v) /dres/ Váy liền thân
– drink (n, v) /drɪŋk/ đồ uống; uống
– drive (v, n) /draɪv/ lái, đua xe; cuộc đua xe (điều khiển
– drop (v, n) /drɒp/ chảy nhỏ giọt, rơi, rớt; giọt (nước, máu…);
– dry (adj, v) /draɪ/ khô, cạn; làm khô, sấy khô
– duck (n) /dʌk/ con vịt, vịt cái
– during (prep) /ˈdʒʊə.rɪŋ/ trong lúc, trong thời gian

1000 từ tiếng anh thông dụng

E

– each (det, pron) /iːtʃ/ mỗi
– ear (n) /ɪər/ tai
– early (adj, adv) /ˈɜː.li/ sớm
– earth (n) /ɜːθ/ đất, trái đất
– ease (n, v) /iːz/ sự thanh thản, sự thoải mái; làm thanh thản, làm yên tâm, làm dễ chịu
– east (n, adj, adv) /iːst/ hướng đông, phía đông, (thuộc) đông, ở phía đông
– eat (v) /iːt/ ăn
– edge (n) /edʒ/ lưỡi, cạnh sắc
– effect (n) /ɪˈfekt/ hiệu ứng, hiệu quả, kết quả
– egg (n) /eɡ/ trứng
– eight /eɪt/ tám
– either (det, pron, adv) /ˈaɪ.ðər/ mỗi, một; cũng phải thế
– electric (adj) /iˈlek.trɪk/ (thuộc) điện, có điện, phát điện
– element (n) /ˈel.ɪ.mənt/ yếu tố, nguyên tố
– else (adv) /els/ khác, nữa; nếu không
– end (n, v) /end/ giới hạn, sự kết thúc; kết thúc, chấm dứt
– enemy (n) /ˈen.ə.mi/ kẻ thù, quân địch
– energy (n) /ˈen.ə.dʒi/ năng lượng, nghị lực, sinh lực
– engine (n) /ˈen.dʒɪn/ máy, động cơ
– enough (det, pron, adv) /ɪˈnʌf/ đủ
– enter (v) /ˈen.tər/ đi vào, gia nhập
– equal (adj, n, v) /ˈiː.kwəl/ ngang, bằng; người ngang hàng, ngang tài, sức; bằng, ngang
– equate /ɪˈkweɪt/ làm cân bằng, san bằng
– especially (adv) /ɪˈspeʃ.əl.i/ đặc biệt là, nhất là
– even (adv, adj) /ˈiː.vən/ ngay cả, ngay, lại còn; bằng phẳng, điềm đạm, ngang bằng
– evening (n) /ˈiːv.nɪŋ/ buổi chiều, tối
– event (n) /ɪˈvent/ sự việc, sự kiện
– ever (adv) /ˈev.ər/ từng, từ trước tới giờ
– every (det) /ˈev.ri/ mỗi, mọi
– exact (adj) /ɪɡˈzækt/ chính xác, đúng
– example (n) /ɪɡˈzɑːm.pəl/ thí dụ, ví dụ
– except (prep, conj) /ɪkˈsept/ trừ ra, không kể; trừ phi
– excite (v) /ɪkˈsaɪt/ kích thích, kích động
– exercise (n, v) /ˈek.sə.saɪz/ bài tập, sự thi hành, sự thực hiện; làm, thi hành, thực hiện
– expect (v) /ɪkˈspekt/ chờ đợi, mong ngóng; liệu trước
– experience (n, v) /ɪkˈspɪə.ri.əns/ kinh nghiệm; trải qua, nếm mùi
– experiment (n, v) /ɪkˈsper.ɪ.mənt/ cuộc thí nghiệm; thí nghiệm
– eye (n) /aɪ/ mắt

 

F

– face (n, v) /feɪs/ mặt, thể diện; đương đầu, đối phó, đối mặt
– fact (n) /fækt/ việc, sự việc, sự kiện
– fair (adj) /feər/ hợp lý, công bằng; thuận lợi
– fall (v, n) /fɔːl/ rơi, ngã, sự rơi, ngã
– family (n, adj) /ˈfæm.əl.i/ gia đình, thuộc gia đình
– famous (adj) /ˈfeɪ.məs/ nổi tiếng
– far (adv, adj) /fɑːr/ xa
– farm (n) /fɑːm/ trang trại
– fast (adj, adv) /fɑːst/ nhanh
– fat (adj, n) /fæt/ béo, béo bở; mỡ, chất béo
– father (n) /ˈfɑː.ðər/ cha (bố)
– favor /ˈfeɪ.vər/ thiện ý; sự quý mến
– fear (n, v) /fɪər/ sự sợ hãi, e sợ; sợ, lo ngại
– feed (v) /fiːd/ cho ăn, nuôi
– feel (v) /fiːl/ cảm thấy
– feet (n) /fiːt/ chân, bàn chân (người, thú…)
– fell (v) /fel/ da lông (của thú vật)
– felt (v) /felt/ nỉ, phớt
– few (det, adj, pron) /fjuː/ ít, vài; một ít, một vài
– field (n) /fiːld/ cánh đồng, bãi chiến trường
– fig (n) /fɪɡ/ (thực vật học) quả sung; quả vả
– fight (v, n) /faɪt/ đấu tranh, chiến đấu; sự đấu tranh, cuộc chiến đấu
– figure (n, v) /ˈfɪɡ.ər/ hình dáng, nhân vật; hình dung, miêu tả
– fill (v) /fɪl/ làm đấy, lấp kín
– final (adj, n) /ˈfaɪ.nəl/ cuối cùng, cuộc đấu chung kết
– find (v) /faɪnd/ tìm, tìm thấy
– fine (adj) /faɪn/ tốt, giỏi
– finger (n) /ˈfɪŋ.ɡər/ ngón tay
– finish (v, n) /ˈfɪn.ɪʃ/ kết thúc, hoàn thành; sự kết thúc, phần cuối
– fire (n, v) /faɪər/ lửa; đốt cháy
– first (det) /ˈfɜːst/ thứ nhất, đầu tiên, trước hết; người, vật đầu tiên, thứ nhất
– fish (n, v) /fɪʃ/ cá, món cá; câu cá, bắt cá
– fit (v, adj) /fɪt/ hợp, vừa; thích hợp, xứng đáng
– five /faɪv/ năm
– flat (adj, n) /flæt/ bằng phẳng, bẹt, nhẵn; dãy phòng, căn phòng, mặt phẳng
– floor (n) /flɔːr/ sàn, tầng (nhà)
– flow (n, v) /fləʊ/ sự chảy; chảy
– flower (n) /flaʊər/ hoa, bông, đóa, cây hoa
– fly (v, n) /flaɪ/ bay; sự bay, quãng đường bay
– follow (v) /ˈfɒl.əʊ/ đi theo sau, theo, tiếp theo
– food (n) /fuːd/ đồ ăn, thức, món ăn
– foot (n) /fʊt/ chân, bàn chân
– for (prep) /fɔːr/ cho, dành cho…
– force (n, v) /fɔːs/ sức mạnh; ép buộc, cưỡng ép
– forest (n) /ˈfɒr.ɪst/ rừng
– form (n, v) /fɔːm/ hình thể, hình dạng, hình thức; làm thành, được tạo thành
– forward (adv, adj) /ˈfɔː.wəd/ về tương lai, sau này ở phía trước, tiến về phía trước; ở phía trước, tiến về phía trước
– found (v) /faʊnd/ (q.k of find) tìm, tìm thấy
– four /fɔːr/ bốn
– fraction /ˈfræk.ʃən/ (toán học) phân số
– free (adj, v, adv) /friː/ miễn phí, tự do, giải phóng, trả tự do
– fresh (adj) /freʃ/ tươi, tươi tắn
– friend (n) /frend/ người bạn
– from (prep) /frɒm/ từ
– front (n, adj) /frʌnt/ mặt; đằng trước, về phía trước
– fruit (n) /fruːt/ quả, trái cây
– full (adj) /fʊl/ đầy, đầy đủ
– fun (n, adj) /fʌn/ sự vui đùa, sự vui thích; hài hước

 

G

– game (n) /ɡeɪm/ trò chơi
– garden (n) /ˈɡɑː.dən/ vườn
– gas (n) /ɡæs/ khí, hơi đốt
– gather (v) /ˈɡæð.ər/ tập hợp; hái, lượm, thu thập
– gave (v) /ɡeɪv/ cho, biếu, tặng, ban
– general (adj) /ˈdʒen.ər.əl/ chung, chung chung; tổng
– gentle (adj) /ˈdʒen.təl/ hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng
– get (v) /ɡet/ được, có được
– girl (n) /ɡɜːl/ con gái
– give (v) /ɡɪv/ cho, biếu, tặng
– glad (adj) /ɡlæd/ vui lòng, sung sướng
– glass (n) /ɡlɑːs/ kính, thủy tinh, cái cốc, ly
– go (v) /ɡəʊ/ đi
– gold (n, adj) /ɡəʊld/ vàng; bằng vàng
– gone /ɡɒn/ đã đi, đã đi khỏi; đã trôi qua, đã qua
– good (adj, n) /ɡʊd/ tốt, hay, tuyệt; điều tốt, điều thiện
– got (v) /ɡɒt/
– govern (v) /ˈɡʌv.ən/ cầm quyền, cai trị
– grand (adj) /ɡrænd/ rộng lớn, vĩ đại
– grass (n) /ɡrɑːs/ cỏ; bãi cỏ, đồng cỏ
– gray (adj, v, n) /ɡreɪ/ xám, hoa râm (tóc)
– great (adj) /ɡreɪt/ to, lớn, vĩ đại
– green (adj, n) /ɡriːn/ xanh lá cây
– grew (v) /ɡruː/ mọc, mọc lên (cây cối); mọc mầm, đâm chồi nẩy nở
– ground (n) /ɡraʊnd/ mặt đất, đất, bãi đất
– group (n) /ɡruːp/ nhóm
– grow (v) /ɡrəʊ/ mọc, mọc lên
– guess (v, n) /ɡes/ đoán, phỏng đoán; sự đoán, sự ước chừng
– guide (n, v) /ɡaɪd/ điều chỉ dẫn, người hướng dẫn; dẫn đường, chỉ đường
– gun (n) /ɡʌn/ súng

 

H

– had (v) /hæd/
– hair (n) /heər/ tóc
– half (n, det, pron, adv) /hɑːf/ một nửa, phần chia đôi, nửa giờ; nửa
– hand (n, v) /hænd/ tay, bàn tay; trao tay, đưa cho
– happen (v) /ˈhæp.ən/ xảy ra, xảy đến
– happy (adj) /ˈhæp.i/ vui sướng, hạnh phúc
– hard (adj, adv) /hɑːd/ cứng, rắn, hà khắc; hết sức cố gắng, tích cực
– has /hæz/
– hat (n) /hæt/ cái mũ
– have (v, auxiliary v) /hæv/
– he (pron) /hiː/ nó, anh ấy, ông ấy
– head (n, v) /hed/ cái đầu (người thú); chỉ huy, lãnh đại, dẫn đầu
– hear (v) /hɪər/ nghe
– heard (v) /hə:d/ nghe
– heart (n) /hɑːt/ tim, trái tim
– heat (n, v) /hiːt/ hơi nóng, sức nóng
– heavy (adj) /ˈhev.i/ nặng, nặng nề
– held (v) /held/ khoang (của tàu thuỷ)
– help (v, n) /help/ giúp đỡ; sự giúp đỡ
– her (pron, det) /hɜːr/ nó, chị ấy, cô ấy, bà ấy
– here (adv) /hɪər/ đây, ở đây
– high (adj, adv) /hɪər/ cao, ở mức độ cao
– hill (n) /hɪl/ đồi
– him (pron) /hɪm/ nó, hắn, ông ấy, anh ấy
– his (det, pron) /hɪz/ của nó, của hắn, của ông ấy, của anh ấy; cái của nó, cái của hắn, cái của ông ấy, cái của anh ấy
– history (n) /ˈhɪs.tər.i/ lịch sử, sử học
– hit (v, n) /hɪt/ đánh, đấm, ném trúng; đòn, cú đấm
– hold (v, n) /həʊld/ cầm, nắm, giữ; sự cầm, sự nắm giữ
– hole (n) /həʊl/ lỗ, lỗ trống; hang
– home (n, adv) /həʊm/ nhà; ở tại nhà, nước mình
– hope (v, n) /həʊp/ hy vọng; nguồn hy vọng
– horse (n) /hɔːs/ ngựa
– hot (adj) /hɒt/ nóng, nóng bức
– hour (n) /aʊər/ giờ
– house (n) /haʊs/ nhà, căn nhà, toàn nhà
– how (adv) /haʊ/ thế nào, như thế nào, làm sao, ra sao
– huge (adj) /hjuːdʒ/ to lớn, khổng lồ
– human (adj, n) /ˈhjuː.mən/ (thuộc) con người, loài người
– hundred /ˈhʌn.drəd/ trăm
– hunt (v) /hʌnt/ săn, đi săn
– hurry (v, n) /ˈhʌr.i/ sự vội vàng, sự gấp rút

 

I

– I (n) /aɪ/ một (chữ số La mã); tôi
– ice (n) /aɪs/ băng, nước đá
– idea (n) /aɪˈdɪə/ ý tưởng, quan niệm
– if (conj) /ɪf/ nếu, nếu như
– imagine (v) /ɪˈmædʒ.ɪn/ tưởng tượng, hình dung; tưởng rằng, cho rằng
– in (prep, adv) /ɪn/ ở, tại, trong; vào
– inch (n) /ɪntʃ/ insơ (đơn vị đo chiều dài Anh bằng 2, 54 cm)
– include (v) /ɪnˈkluːd/ bao gồm, tính cả
– indicate (v) /ˈɪn.dɪ.keɪt/ chỉ, cho biết; biểu thị, trình bày ngắn gọn
– industry (n) /ˈɪn.də.stri/ công nghiệp, kỹ nghệ
– insect (n) /ˈɪn.sekt/ sâu bọ, côn trùng
– instant (adj) /ˈɪn.stənt/ lúc, chốc lát
– instrument (n) /ˈɪn.strə.mənt/ dụng cụ âm nhạc khí
– interest (n, v) /ˈɪn.trəst/ sự thích thú, sự quan tâm, chú ý; làm quan tâm, làm chú ý
– invent (v) /ɪnˈvent/ phát minh, sáng chế
– iron (n, v) /aɪən/ sắt; bọc sắt
– is /ɪz/
– island (n) /ˈaɪ.lənd/ hòn đảo
– it (pron, det) /ɪt/ cái đó, điều đó, con vật đó

 

J

– job (n) /dʒɒb/ việc, việc làm
– join (v) /dʒɔɪn/ gia nhập, tham gia; nối, chắp, ghép
– joy (n) /dʒɔɪ/ niềm vui, sự vui mừng
– jump (v, n) /dʒʌmp/ nhảy; sự nhảy, bước nhảy
– just (adv) /dʒʌst/ đúng, vừa đủ; vừa mới, chỉ

 

K

– keep (v) /kiːp/ giữ, giữ lại
– kept (v) /kept/ giữ, giữ lại
– key (n, adj) /kiː/ chìa khóa, khóa, thuộc (khóa)
– kill (v) /kɪl/ giết, tiêu diệt
– kind (n, adj) /kaɪnd/ loại, giống; tử tế, có lòng tốt
– king (n) /kɪŋ/ vua, quốc vương
– knew /njuː/ biết; hiểu biết
– know (v) /nəʊ/ biết

 

L

– lady (n) /ˈleɪ.di/ người yêu, vợ, quý bà, tiểu thư
– lake (n) /leɪk/ hồ
– land (n, v) /lænd/ đất, đất canh tác, đất đai
– language (n) /ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/ ngôn ngữ
– large (adj) /lɑːdʒ/ rộng, lớn, to
– last (det, adv, n, v) /lɑːst/ lầm cuối, sau cùng; người cuối cùng; cuối cùng, rốt hết; kéo dài
– late (adj, adv) /leɪt/ trễ, muộn
– laugh (v, n) /lɑːf/ cười; tiếng cười
– law (n) /lɔː/ luật
– lay (v) /leɪ/ xếp, đặt, bố trí
– lead (v, n) /liːd/ lãnh đạo, dẫn dắt; sự lãnh đạo, sự hướng dẫn
– learn (v) /lɜːn/ học, nghiên cứu
– least (det, pron, adv) /liːst/ tối thiểu; ít nhất
– leave (v) /liːv/ bỏ đi, rời đi, để lại
– led (v) /led/ lãnh đạo, dẫn dắt; sự lãnh đạo, sự hướng dẫn
– left (adj, adv, n) /left/ bên trái; về phía trái
– leg (n) /leɡ/ chân (người, thú, bàn…)
– length (n) /leŋθ/ chiều dài, độ dài
– less (det, pron, adv) /les/ nhỏ bé, ít hơn; số lượng ít hơn
– let (v) /let/ cho phép, để cho
– letter (n) /ˈlet.ər/ thư; chữ cái, mẫu tự
– level (n, adj) /ˈlev.əl/ trình độ, cấp, vị trí; bằng, ngang bằng
– lie (v, n) /laɪ/ nói dối; lời nói dối, sự dối trá
– life (n) /laɪf/ đời, sự sống
– lift (v, n) /lɪft/ giơ lên, nhấc lên; sự nâng, sự nhấc lên
– light (n, adj, v) /laɪt/ ánh sáng; nhẹ, nhẹ nhàng; đốt, thắp sáng
– like (prep, v, conj) /laɪk/ giống như; thích; như
– line (n) /laɪn/ dây, đường, tuyến
– liquid (n, adj) /ˈlɪk.wɪd/ chất lỏng; lỏng, êm ái, du dương, không vững
– list (n, v) /lɪst/ danh sách; ghi vào danh sách
– listen (v) /ˈlɪs.ən/ nghe, lắng nghe
– little (adj, det, pron, adv) /ˈlɪt.əl/ nhỏ, bé, chút ít; không nhiều; một chút
– live (v) /lɪv/ sống
– locate (v) /ləʊˈkeɪt/ xác định vị trí, định vị
– log /lɒɡ/ khúc gỗ mới đốn, khúc gỗ mới xẻ
– lone /ləʊn/ (thơ ca) hiu quạnh
– long (adj, adv) /lɒŋ/ dài, xa; lâu
– look (v, n) /lʊk/ nhìn; cái nhìn
– lost (adj) /lɒst/ thua, mất
– lot (n) /lɒt/ thăm, việc rút thăm; sự chọn bằng cách rút thăm
– loud (adj, adv) /laʊd/ to, inh ỏi, ầm ĩ; to, lớn (nói)
– love (adj) /lʌv/ Yêu
– low (adj, adv) /ləʊ/ thấp, bé, lùn

 

M

– machine (n) /məˈʃiːn/ máy, máy móc
– made (v) /meɪd/ làm, hoàn thành, thực hiện
– magnet (n) /ˈmæɡ.nət/ nam châm
– main (adj) /meɪn/ chính, chủ yếu, trọng yếu nhất
– major (adj) /ˈmeɪ.dʒər/ lớn, nhiều hơn, trọng đại, chủ yếu
– make (v, n) /meɪk/ làm, chế tạo; sự chế tạo
– man (n) /mæn/ con người; đàn ông
– many (det, pron) /ˈmen.i/ nhiều
– map (n) /mæp/ bản đồ
– mark (n, v) /mɑːk/ dấu, nhãn, nhãn mác; đánh dấu, ghi dấu
– market (n) /ˈmɑː.kɪt/ chợ, thị trường;
– mass (n, adj) /mæs/ khối, khối lượng; quần chúng, đại chúng
– master (n.) /ˈmɑː.stər/ chủ, chủ nhân, thầy giáo, thạc sĩ
– match (n, v) /mætʃ/ trận thi đấu, đối thủ, địch thủ; đối chọi, sánh được
– material (n, adj) /məˈtɪə.ri.əl/ nguyên vật liệu; vật chất, hữu hình
– matter (n, v) /ˈmæt.ər/ chất, vật chất; có ý nghĩa, có tính chất quan trọng
– may (n) /meɪ/ tháng 5
– me (pron) /miː/ tôi, tao, tớ
– mean (v) /miːn/ nghĩa, có nghĩa là
– meant /ment/ khoảng giữa, trung độ, trung gian, trung dung
– measure (v, n) /ˈmeʒ.ər/ đo, đo lường; sự đo lường, đơn vị đo lường;
– meat (n) /miːt/, thịt
– meet (v) /miːt/ gặp, gặp gỡ
– melody /ˈmel.ə.di/ giai điệu
– men (n) /men/ Những người đàn ông
– metal (n) /ˈmet.əl/ kim loại
– method (n) /ˈmeθ.əd/ phương pháp, cách thức
– middle (n, adj) /ˈmɪd.l̩/ giữa, ở giữa
– might (modal v) /maɪt/ có thể, có lẽ
– mile (n) /maɪl/ dặm (đo lường)
– milk (n) /mɪlk/ sữa
– million /ˈmɪl.jən/ triệu
– mind (n, v) /maɪnd/ tâm trí, tinh thần, trí tuệ; chú ý, để ý, chăm sóc, quan tâm
– mine (pron, n) /maɪn/ của tôi
– minute (n) /ˈmɪn.ɪt/ phút
– miss (n) /mɪs/ cô gái, thiếu nữ
– mix (v, n) /mɪks/ pha, trộn lẫn; sự pha trộn
– modern (adj) /ˈmɒd.ən/ hiện đại, tân tiến
– molecule /ˈmɒl.ɪ.kjuːl/ (hoá học) phân tử
– moment (n) /ˈməʊ.mənt/ chốc, lát
– money (n) /ˈmʌn.i/ tiền
– month (n) /mʌnθ/ tháng
– moon (n) /muːn/ mặt trăng
– more (det, pron, adv) /mɔːr/ hơn, nhiều hơn
– morning (n.) /ˈmɔː.nɪŋ/ buổi sáng
– most (det, pron, adv) /məʊst/ lớn nhất, nhiều nhất; nhất, hơn cả
– mother (n) /ˈmʌð.ər/ mẹ
– motion (n) /ˈməʊ.ʃən/ sự chuyển động, sụ di động
– mount (v, n) /maʊnt/ leo, trèo; núi
– mountain (n) /ˈmaʊn.tɪn/ núi
– mouth (n) /maʊθ/ miệng
– move (v, n) /muːv/ di chuyển, chuyển động; sự di chuyển, sự chuyển động
– much (det, pron, adv)  /mʌtʃ/ nhiều, lắm
– multiply (v)  /ˈmʌl.tɪ.plaɪ/ nhân lên, làm tăng lên nhiều lần; sinh sôi nảy nở
– music (n) /ˈmjuː.zɪk/ nhạc, âm nhạc
– must (modal v)  /mʌst/ phải, cần, nên làm
– my (det)  /maɪ/ của tôi

 

N

– name (n, v)  /neɪm/ tên; đặt tên, gọi tên
– nation (n)  /ˈneɪ.ʃən/ dân tộc, quốc gia
– natural (adj)  /ˈnætʃ.ər.əl/ (thuộc) tự nhiên, thiên nhiên
– nature (n)  /ˈneɪ.tʃər/ tự nhiên, thiên nhiên
– near (adj, adv, prep)  /nɪər/ gần, cận; ở gần
– necessary (adj)  /ˈnes.ə.ser.i/ cần, cần thiết, thiết yếu
– neck (n)  /nek/ cổ
– need (v, modal v, n)  /niːd/ cần, đòi hỏi; sự cần
– neighbor (n) /ˈneɪ.bər/ Hàng xóm
– never (adv)  /ˈnev.ər/ không bao giờ, không khi nào
– new (adj)  /njuː/ mới, mới mẻ, mới lạ
– next (adj, adv, n)  /nekst/ sát, gần, bên cạnh; lần sau, tiếp nữa
– night (n)  /naɪt/ đêm, tối
– nine /naɪn/ chín
– no (det)  /nəʊ/ không
– noise (n)  /nɔɪz/ tiếng ồn, sự huyên náo
– noon (n) /nuːn/ trưa, buổi trưa
– nor (conj, adv)  /nɔːr/ cũng không
– north (n, adj, adv)  /nɔːθ/ phía bắc, phương bắc
– nose (n)  /nəʊz/ mũi
– note (n, v)  /nəʊt/ lời ghi, lời ghi chép; ghi chú, ghi chép
– nothing (pron)  /ˈnʌθ.ɪŋ/ không gì, không cái gì
– notice (n, v)  /ˈnəʊ.tɪs/ thông báo, yết thị; chú ý, để ý, nhận biết
– noun (ngôn ngữ học)  /naʊn/ danh từ
– now (adv)  /naʊ/ bây giờ, hiện giờ, hiện nay
– number (n)  /ˈnʌm.bər/ số
-numeral (thuộc)  /ˈnjuː.mə.rəl/ số

 

O

– object  (n, v)  /ˈɒb.dʒɪkt/ vật, vật thể; phản đối, chống lại
– observe (v)  /əbˈzɜːv/ quan sát, theo dõi
– occur (v)  /əˈkɜːr/ xảy ra, xảy đến, xuất hiện
– ocean (n)  /ˈəʊ.ʃən/ đại dương
– of (prep)  /əv/ của
– off (adv, prep)  /ɒf/ tắt; khỏi, cách, rời
– offer (v, n)  /ˈɒf.ər/ biếu, tặng, cho; sự trả giá
– office (n)  /ˈɒf.ɪs/ cơ quan, văn phòng, bộ
– often (adv)  /ˈɒf.ən/ thường, hay, luôn
– oh (exclamation) /əʊ/ chao, ôi chao, chà, này..
– oil (n)  /ɔɪl/ dầu
– old (adj)  /əʊld/ già
– on (prep, adv)  /ɒn/ trên, ở trên; tiếp tục, tiếp diễn
– once (adv, conj)  /wʌns/ một lần; khi mà, ngay khi, một khi
– one (number, det, pron)  /wʌn/ một; một người, một vật nào đó
– only (adj, adv)  /ˈəʊn.li/ chỉ có 1, duy nhất; chỉ, mới
– open (adj, v)  /ˈəʊ.pən/ mở, ngỏ; mở, bắt đầu, khai mạc
– operate (v)  /ˈɒp.ər.eɪt/ hoạt động, điều khiển
– opposite (adj, adv, n, prep)  /ˈɒp.ə.zɪt/ đối nhau, ngược nhau; trước mặt, đối diện; điều trái ngược
– or  /ɔːr/ vàng (ở huy hiệu)
– order (n, v)  /ˈɔː.dər/ thứ, bậc; ra lệnh
– organ (n)  /ˈɔː.ɡən/ đàn óoc gan
– original (adj, n)  /əˈrɪdʒ.ɪ.nəl/ (thuộc) gốc, nguồn gốc, căn nguyên; nguyên bản
– other (adj, pron)  /ˈʌð.ər/ khác
– our (det)  /aʊər/ của chúng ta, thuộc chúng ta, của chúng tôi, của chúng mình
– out (adv) /aʊt/ ngoài, ở ngoài, ra ngoài
– over (adv, prep)  /ˈəʊ.vər/ bên trên, vượt qua; lên, lên trên
– own (adj, pron, v)  /əʊn/ của chính mình, tự mình; nhận, nhìn nhận
– oxygen (hoá học)  /ˈɒk.sɪ.dʒən/ Oxy

 

P

– page (n)  /peɪdʒ/ trang (sách)
– paint (n, v)  /peɪnt/ sơn, vôi màu; sơn, quét sơn
– pair (n)  /peər/ đôi, cặp
– paper (n)  /ˈpeɪ.pər/ giấy
– paragraph (n) /ˈpær.ə.ɡrɑːf/ đoạn văn
– parent (n)  /ˈpeə.rənt/ cha, mẹ
– part (n)  /pɑːt/ phần, bộ phận
– particular (adj)  /pəˈtɪk.jʊ.lər/ riêng biệt, cá biệt
– party (n)  /ˈpɑː.ti/ tiệc, buổi liên hoan; đảng
– pass (v)  /pɑːs/ qua, vượt qua, ngang qua
– past (adj, n, prep, adv)  /pɑːst/ quá khứ, dĩ vãng; quá, qua
– path (n)  /pɑːθ/ đường mòn; hướng đi
– pattern (n)  /ˈpæt.ən/ mẫu, khuôn mẫu
– pay (v, n)  /peɪ/ trả, thanh toán, nộp; tiền lương
– people (n)  /ˈpiː.pl̩/ dân tộc, dòng giống; người
– perhaps (adv)  /pəˈhæps/ có thể, có lẽ
– period (n)  /ˈpɪə.ri.əd/ kỳ, thời kỳ, thời gian; thời đại
– person (n)  /ˈpɜː.sən/ con người, người
– phrase (n)  /freɪz/ câu; thành ngữ, cụm từ
– pick (v)  /pɪk/ cuốc (đất); đào, khoét (lỗ)
– picture (n)  /ˈpɪk.tʃər/ bức vẽ, bức họa
– piece (n)  /piːs/ mảnh, mẩu; đồng tiền
– pitch (n)  /pɪtʃ/ sân (chơi các môn thể thao); đầu hắc ín
– place (n, v)  /pleɪs/ nơi, địa điểm; quảng trường
– plain (adj)  /pleɪn/ ngay thẳng, đơn giản, chất phác
– plan (n, v)  /plæn/ bản đồ, kế hoạch; vẽ bản đồ, lập kế hoạch, dự kiến
– plane (n)  /pleɪn/ mặt phẳng, mặt bằng
– planet (n)  /ˈplæn.ɪt/ hành tinh
– plant (n, v)  /plɑːnt/ thực vật, sự mọc lên; trồng, gieo
– play (v, n)  /pleɪ/ chơi, đánh; sự vui chơi, trò chơi, trận đấu
– please (v)  /pliːz/ làm vui lòng, vừa lòng, mong… vui lòng, xin mời
– plural (ngôn ngữ học)  /ˈplʊə.rəl/ ở số nhiều, (thuộc) số nhiều
– poem (n)  /ˈpəʊ.ɪm/ bài thơ
– point (n, v)  /pɔɪnt/ point mũi nhọn, điểm; vót, làm nhọn, chấm (câu..)
– poor (adj)  /pɔːr/ nghèo
– popular (adj)  /ˈpɒp.jʊ.lər/ có tính đại chúng, (thuộc) nhân dân; được nhiều người ưa chuộng
– populate (np) /ˈpɒp.jʊ.leɪt/ ở, cư trú (một vùng)
– port (n)  /pɔːt/ cảng
– pose (v, n)  /pəʊz/ đưa ra, đề ra, đặt; sự đặt, đề ra
– position (n)  /pəˈzɪʃ.ən/ vị trí, chỗ
– possible (adj)  /ˈpɒs.ə.bl̩/ có thể, có thể thực hiện
– post (n, v)  /pəʊst/ thư, bưu kiện; gửi thư
– pound (n)  /paʊnd/ pao – đơn vị đo lường
– power (n)  /paʊər/ khả năng, tài năng, năng lực; sức mạnh, nội lực; quyền lực
– practice (n)  /ˈpræk.tɪs/ thực hành, thực tiễn
– prepare (v)  /prɪˈpeər/ sửa soạn, chuẩn bị
– present (adj, n, v)  /ˈprez.ənt/ có mặt, hiện diện; hiện nay, hiện thời; bày tỏ, giới thiệu, trình bày
– press (n, v)  /pres/ sự ép, sự nén, sự ấn; ép, nén, bóp, ấn
– pretty (adv, adj)  /ˈprɪt.i/ khá, vừa phải; xinh, xinh xắn; đẹp
– print (v, n)  /prɪnt/ in, xuất bản; sự in ra
– probable (adj) /ˈprɒb.ə.bl̩/ có thể, có khả năng
– problem (n)  /ˈprɒb.ləm/ vấn đề, điều khó giải quyết
– process (n, v)  /ˈprəʊ.ses/ quá trình, sự tiến triển, quy trình; chế biến, gia công, xử lý
– produce (v)  /prəˈdjuːs/ sản xuất, chế tạo
– product (n)  /ˈprɒd.ʌkt/ sản phẩm
– proper (adj)  /ˈprɒp.ər/ đúng, thích đáng, thích hợp
– property (n)  /ˈprɒp.ə.ti/ tài sản, của cải; đất đai, nhà cửa, bất động sản
– protect (v)  /prəˈtekt/ bảo vệ, che chở
– prove (v)  /pruːv/ chứng tỏ, chứng minh
– provide (v)  /prəˈvaɪd/ chuẩn bị đầy đủ, dự phòng; cung cấp, chu cấp
– pull (v, n)  /pʊl/ lôi, kéo, giật; sự lôi kéo, sự giật
– push (v, n)  /pʊʃ/ xô đẩy; sự xô đẩy
– put (v)  /pʊt/ đặt, để, cho vào

 

Q

– quart  /kwɔːt/ góc tư galông, lít Anh (bằng 1,135 lít)
– question (n, v)  /ˈkwes.tʃən/ câu hỏi; hỏi, chất vấn
– quick (adj)  /kwɪk/ nhanh
– quiet (adj)  /kwaɪət/ lặng, yên lặng, yên tĩnh
– quite (adv)  /kwaɪt/ hoàn toàn, hầu hết
– quotient  /ˈkwəʊ.ʃənt/ (toán học) số thương

R

– race (n, v)  /reɪs/ loài, chủng, giống; cuộc đua; đua
– radio (n)  /ˈreɪ.di.əʊ/ sóng vô tuyến, radio
– rail (n)  /reɪl/ đường ray
– rain (n, v)  /reɪn/ mưa, cơn mưa; mưa
– raise (v)  /reɪz/ nâng lên, đưa lên, ngẩng lên
– ran (v) /ræn/ Chạy
– range (n)  /reɪndʒ/ dãy, hàng, loại; phạm vi, trình độ
– rather (adv)  /ˈrɑː.ðər/ thà.. còn hơn, thích… hơn
– reach (v)  /riːtʃ/ đến, đi đến, tới
– read (v)  /riːd/ đọc
– ready (adj)  /ˈred.i/ sẵn sàng
– real (adj)  /rɪəl/ thực, thực tế, có thật
– reason (n)  /ˈriː.zən/ lý do, lý lẽ
– receive (v)  /rɪˈsiːv/ nhận, lĩnh, thu
– record (n, v)  /rɪˈkɔːd/ bản ghi, sự ghi, bản thu, sự thu; thu, ghi chép
– red (adj, n)  /red/ đỏ; màu đỏ
– region (n)  /ˈriː.dʒən/ vùng, miền
– remember (v)  /rɪˈmem.bər/ nhớ, nhớ lại
– repeat (v)  /rɪˈpiːt/ nhắc lại, lặp lại
– reply (n, v)  /rɪˈplaɪ/ sự trả lời, sự hồi âm; trả lời, hồi âm
– represent (v)  /ˌrep.rɪˈzent/ miêu tả, hình dung; đại diện, thay mặt
– require (v)  /rɪˈkwaɪər/ đòi hỏi, yêu cầu, quy định
– rest (n, v)  /rest/ sự nghỉ ngơi, lúc nghỉ; nghỉ, nghỉ ngơi
– result (n, v)  /rɪˈzʌlt/ kết quả; bởi, do.. mà ra, kết quả là…
– rich (adj)  /rɪtʃ/ giàu, giàu có
– ride (v, n)  /raɪd/ đi, cưỡi (ngựa); sự đi, đường đi
– right (adj, adv, n)  /raɪt/ thẳng, phải, tốt; ngay, đúng; điều thiện, điều phải, tốt, bên phải
– ring (n, v)  /rɪŋ/ chiếc nhẫn, đeo nhẫn cho ai
– rise (n, v)  /raɪz/ sự lên, sự tăng lương, thăng cấp; dậy, đứng lên, mọc (mặt trời), thành đạt
– river (n)  /ˈrɪv.ər/ sông
– road (n)  /rəʊd/ con đường, đường phố
– rock (n)  /rɒk/ đá
– roll (n, v)  /rəʊl/ cuốn, cuộn, sự lăn tròn; lăn, cuốn, quấn, cuộn
– room (n)  /ruːm/ phòng, buồng
– root (n)  /ruːt/ gốc, rễ
– rope (n)  /rəʊp/ dây cáp, dây thừng, xâu, chuỗi
– rose (n) /rəʊz/ hoa hồng; cây hoa hồng
– round (adj, adv, prep, n)  /raʊnd/ tròn, vòng quanh, xung quanh
– row (n) /rəʊ/ hàng, dây
– rub (v)  /rʌb/ cọ xát, xoa bóp, nghiền, tán
– rule (n, v)  /ruːl/ quy tắc, điều lệ, luật lệ; cai trị, chỉ huy, điều khiển
– run (v, n)  /rʌn/ chạy; sự chạy

 

S

– safe (adj)  /seɪf/ an toàn, chắc chắn, đáng tin
– said (v) /sed/ nói
– sail (v, n)  /seɪl/ đi tàu, thuyền, nhổ neo; buồm, cánh buồm, chuyến đi bằng thuyền buồm
– salt (n)  /sɒlt/ muối
– same (adj, pron)  /seɪm/ đều đều, đơn điệu; cũng như thế, vẫn cái đó
– sand (n)  /sænd/ cát
– sat (v)  /sæt/ ngồi
– save (v)  /seɪv/ cứu, lưu
– saw (v)  /sɔː/ nhìn
– say (v)  /seɪ/ nói
– scale (n)  /skeɪl/ vảy (cá..)
– school (n)  /skuːl/ Trường học
– science (n)  /saɪəns/ khoa học, khoa học tự nhiên
– score (n, v)  /skɔːr/ điểm số, bản thắng, tỷ số; đạt được, thành công, cho điểm
– sea (n)  /siː/ biển
– search (n, v)  /sɜːtʃ/ sự tìm kiếm, sự thăm dò, sự điều tra; tìm kiếm, thăm dò, điều tra
– season (n)  /ˈsiː.zən/ mùa
– seat (n)  /siːt/ ghế, chỗ ngồi
– second (det, adv, n)  /ˈsek.ənd/ thứ hai, ở vị trí thứ 2, thứ nhì; người về nhì
– section (n)  /ˈsek.ʃən/ mục, phần
– see (v)  /siː/ nhìn, nhìn thấy, quan sát
– seed (n)  /siːd/ hạt, hạt giống
– seem  /siːm/ có vẻ như, dường như, coi bộ
– segment (n) /ˈseɡ.mənt/ đoạn, khúc, đốt, miếng;
– select (v)  /sɪˈlekt/ chọn lựa, chọn lọc
– self (n)  /self/ bản thân mình
– sell (v)  /sel/ bán
– send (v)  /send/ gửi, phái đi
– sense (n)  /sens/ giác quan, tri giác, cảm giác
– sent (v)  /sent/ gửi, sai, phái, cho đi ((cũng) scend)
– sentence (n)  /ˈsen.təns/ câu
– separate (adj, v)  /ˈsep.ər.ət/ khác nhau, riêng biệt; làm rời, tách ra, chia tay
– serve (v)  /sɜːv/ phục vụ, phụng sự
– set (n, v)  /set/ bộ, bọn, đám, lũ; đặt để, bố trí
– settle (v)  /ˈset.l̩/ giải quyết, dàn xếp, hòa giải, đặt, bố trí
– seven  /ˈsev.ən/ bảy
– several (det, pron)  /ˈsev.ər.əl/ vài
– shall (modal v)  /ʃæl/ dự đoán tương lai: sẽ
– shape (n, v)  /ʃeɪp/ hình, hình dạng, hình thù
– share (v, n)  /ʃeər/ đóng góp, tham gia, chia sẻ; phần đóng góp, phần tham gia, phần chia sẻ
– sharp (adj)  /ʃɑːp/ sắc, nhọn, bén
– she (pron)  /ʃiː/ nó, bà ấy, chị ấy, cô ấy…
– sheet (n)  /ʃiːt/ chăn, khăn trải giường; lá, tấm, phiến, tờ
– shell (n)  /ʃel/ vỏ, mai; vẻ bề ngoài
– shine (v)  /ʃaɪn/ chiếu sáng, tỏa sáng
– ship (n)  /ʃɪp/ tàu, tàu thủy
– shoe (n)  /ʃuː/ giày
– shop (n, v)  /ʃɒp/ cửa hàng; đi mua hầng, đi chợ
– shore (n) /ʃɔːr/ bờ (biển, hồ lớn), bờ biển
– short (adj)  /ʃɔːt/ ngắn, cụt
– should (modal v)  /ʃʊd/ nên
– shoulder (n)  /ˈʃəʊl.dər/ vai
– shout (v, n)  /ʃaʊt/ hò hét, reo hò; sự la hét, sự hò reo
– show (v, n)  /ʃəʊ/ biểu diễn, trưng bày; sự biểu diễn, sự bày tỏ
– side (n)  /saɪd/ mặt, mặt phẳng
– sight (n)  /saɪt/ cảnh đẹp; sự nhìn
– sign (n, v)  /saɪn/ dấu, dấu hiệu, kí hiệu đánh dấu, viết ký hiệu
– silent (adj)  /ˈsaɪ.lənt/ im lặng, yên tĩnh
– silver (n, adj)  /ˈsɪl.vər/ bạc, đồng bạc; làm bằng bạc, trắng như bạc
– similar (adj)  /ˈsɪm.ɪ.lər/ giống như, tương tự như
– simple (adj)  /ˈsɪm.pl̩/ đơn, đơn giản, dễ dàng
– since (prep, conj, adv)  /sɪns/ từ, từ khi; từ khi, từ lúc đó; từ đó, từ lúc ấy
– sing (v)  /sɪŋ/ hát, ca hát
– single (adj)  /ˈsɪŋ.ɡl̩/ đơn, đơn độc, đơn lẻ
– sister (n)  /ˈsɪs.tər/ chị, em gái
– sit (v)  /sɪt/ ngồi
– six  /sɪks/ sáu
– size (n)  /saɪz/ cỡ
– skill (n)  /skɪl/ kỹ năng, kỹ sảo
– skin (n)  /skɪn/ da, vỏ
– sky (n)  /skaɪ/ trời, bầu trời
– slave (n) /sleɪv/ người nô lệ (đen & bóng)
– sleep (v, n)  /sliːp/ ngủ; giấc ngủ
– slip (v)  /slɪp/ trượt, tuột, trôi qua, chạy qua
– slow (adj)  /sləʊ/ chậm, chậm chạp
– small (adj)  /smɔːl/ nhỏ, bé
– smell (v, n)  /smel/ ngửi; sự ngửi, khứu giác
– smile (v, n)  /smaɪl/ cười, mỉm cười; nụ cười, vẻ tươi cười
– snow (n, v)  /snəʊ/ tuyết; tuyết rơi
– so (adv, conj)  /səʊ/ như vậy, như thế; vì thế, vì vậy, vì thế cho nên
– soft (adj)  /sɒft/ mềm, dẻo
– soil (n)  /sɔɪl/ đất trồng; vết bẩn
– soldier (n)  /ˈsəʊl.dʒər/ lính, quân nhân
– solution (n)  /səˈluː.ʃən/ sự giải quyết, giải pháp
– solve (v)  /sɒlv/ giải, giải thích, giải quyết
– some (det, pron)  /sʌm, səm/ một it, một vài
– son (n)  /sʌn/ con trai
– song (n)  /sɒŋ/ bài hát
– soon (adv)  /suːn/ sớm, chẳng bao lâu nữa
– sound (n, v)  /saʊnd/ âm thanh; nghe
– south (n, adj, adv)  /saʊθ/ phương Nam, hướng Nam; ở phía Nam; hướng về phía Nam
– space (n)  /speɪs/ khoảng trống, khoảng cách
– speak (v)  /spiːk/ nói
– special (adj)  /ˈspeʃ.əl/ đặc biệt, riêng biệt
– speech (n)  /spiːtʃ/ sự nói, khả năng nói, lời nói, cách nói, bài nói
– speed (n)  /spiːd/ tốc độ, vận tốc
– spell (v, n)  /spel/ đánh vần; sự thu hút, sự quyến rũ, say mê
– spend (v)  /spend/ tiêu, xài
– spoke (v) /spəʊk/ nói
– spot (n)  /spɔt/ dấu, đốm, vết
– spread (v)  /spred/ trải, căng ra, bày ra; truyền bá
– spring (n)  /sprɪŋ/ mùa xuân
– square (adj, n)  /skweər/ vuông, vuông vắn; dạng hình vuông, hình vuông
– stand (v, n)  /stænd/ đứng, sự đứng
– star (n, v)  /stɑːr/ ngôi sao, dán sao, trang trí hình sao, đánh dấu sao
– start  (v, n)  /stɑːt/ bắt đầu, khởi động; sự bắt đầu, sự khởi đầu, khởi hành
– state (n, adj, v)  /steɪt/ nhà nước, quốc gia, chính quyền; (thuộc) nhà nước, có liên quan đến nhà nước; phát biểu, tuyên bố
– station (n)  /ˈsteɪ.ʃən/ trạm, điểm, đồn
– stay (v, n)  /steɪ/ ở lại, lưu lại; sự ở lại, sự lưu lại
– stead (n) /sted/ có ích cho ai, có lợi cho ai; sẵn sàng giúp đỡ ai
– steam (n)  /stiːm/ hơi nước
– steel (n)  /stiːl/ thép, ngành thép
– step (n, v)  /step/ bước; bước, bước đi
– stick (v, n)  /stɪk/ đâm, thọc, chọc, cắm, dính; cái gậy, qua củi, cán
– still (adv, adj)  /stɪl/ đứng yên; vẫn, vẫn còn
– stone (n)  /stəʊn/ đá
– stood (v)  /stʊd/ sự dừng lại, sự đứng lại
– stop (v, n)  /stɒp/ dừng, ngừng, nghỉ, thôi; sự dừng, sự ngừng, sự đỗ lại
– store (n, v)  /stɔːr/ cửa hàng, kho hàng; tích trữ, cho vào kho
– story (n)  /ˈstɔː.ri/ chuyện, câu chuyện
– straight (adv, adj)  /streɪt/ thẳng, không cong
– strange (adj)  /streɪndʒ/ xa lạ, chưa quen
– stream (n)  /striːm/ dòng suối
– street (n)  /striːt/ phố, đườmg phố
– stretch (v)  /stretʃ/ căng ra, duỗi ra, kéo dài ra
– string (n)  /strɪŋ/ dây, sợi dây
– strong (adj)  /strɒŋ/ khỏe, mạnh, bền, vững, chắc chắn
– student (n)  /ˈstjuː.dənt/ sinh viên
– study (n, v)  /ˈstʌd.i/ sự học tập, sự nghiên cứu; học tập, nghiên cứu
– subject (n)  /ˈsʌb.dʒekt/ chủ đề, đề tài; chủ ngữ
– substance (n)  /ˈsʌb.stəns/ chất liệu; bản chất; nội dung
– subtract (toán học)  /səbˈtrækt/ trừ
– success (n)  /səkˈses/ sự thành công, sự thành đạt
– such  (det, pron)  /sʌtʃ/ như thế, như vậy, như là
– sudden (adj)  /ˈsʌd.ən/ thình lình, đột ngột
– suffix (ngôn ngữ học)  /ˈsʌf.ɪks/ hậu tố
– sugar (n)  /ˈʃʊɡ.ər/ đường
– suggest (v)  /səˈdʒest/ đề nghị, đề xuất; gợi
– suit (n, v)  /suːt/ bộ com lê, trang phục; thích hợp, quen, hợp với
– summer (n)  /ˈsʌm.ər/ mùa hè
– sun (n)  /sʌn/ mặt trời
– supply (n, v)  /səˈplaɪ/ sự cung cấp, nguồn cung cấp; cung cấp, đáp ứng, tiếp tế
– support (n, v)  /səˈpɔːt/ sự chống đỡ, sự ủng hộ; chống đỡ, ủng hộ
– sure (adj, adv)  /ʃɔːr/ chắc chắn, xác thực
– surface (n)  /ˈsɜː.fɪs/ mặt, bề mặt
– surprise (n, v)  /səˈpraɪz/ sự ngạc nhiên, sự bất ngờ; làm ngạc nhiên, gây bất ngờ
– swim (v)  /swɪm/ bơi lội
– syllable (n) /ˈsɪl.ə.bl̩/ âm tiết
– symbol (n)  /ˈsɪm.bəl/ biểu tượng, ký hiệu
– system (n)  /ˈsɪs.təm/ hệ thống, chế độ

 

U

– under (prep, adv)  /ˈʌn.dər/ dưới, ở dưới; ở phía dưới, về phía dưới
– unit (n)  /ˈjuː.nɪt/ đơn vị
– until (conj, prep)  /ənˈtɪl/ trước khi, cho đến khi
– up (adv, prep)  /ʌp/ ở trên, lên trên, lên
– us (pron)  /ʌs/ chúng tôi, chúng ta; tôi và anh
– use (v, n)  /juːz/ sử dụng, dùng; sự dùng, sự sử dụng
– usual (adj)  /ˈjuː.ʒu.əl/ thông thường, thường dùng

 

V

– valley (n)  /ˈvæl.i/ thung lũng
– value (n, v)  /ˈvæl.juː/ giá trị, ước tính, định giá
– vary (v)  /ˈveə.ri/ thay đổi, làm cho khác nhau, biến đổi
– verb (ngôn ngữ học)  /vɜːb/ động từ
– very (adv)  /ˈver.i/ rất, lắm
– view (n, v)  /vjuː/ sự nhìn, tầm nhìn; nhìn thấy, xem, quan sát
– village (n)  /ˈvɪl.ɪdʒ/ làng, xã
– visit (v, n)  /ˈvɪz.ɪt/ đi thăm hỏi, đến chơi, tham quan; sự đi thăm, sự thăm viếng
– voice (n)  /vɔɪs/ tiếng, giọng nói
– vowel (ngôn ngữ học)  /vaʊəl/ nguyên âm

 

W

– wait (v)  /weɪt/ chờ đợi
– walk (v, n)  /wɔːk/ đi, đi bộ; sự đi bộ, sự đi dạo
– wall (n)  /wɔːl/ tường, vách
– want (v)  /wɒnt/ muốn
– war (n)  /wɔːr/ chiến tranh
– warm (adj, v)  /wɔːm/ ấm, ấm áp; làm cho nóng, hâm nóng
– was  /wɒz/ thì, là
– wash (v)  /wɒʃ/ rửa, giặt
– watch (v, n)  /wɒtʃ/ nhìn, theo dõi, quan sát; sự canh gác, sự canh phòng
– water (n)  /ˈwɔː.tər/ nước
– wave (n)  /weɪv/ sóng, gợn nước; gợn sóng, uốn thành sóng
– way (n)  /ˈweɪ/ đường, đường đi
– we (pron)  /wiː/ chúng tôi, chúng ta
– wear (v)  /weər/ mặc, mang, đeo
– weather (n)  /ˈweð.ər/ thời tiết
– week (n)  /wiːk/ tuần, tuần lễ
– weight (n)  /weɪt/ trọng lượng
– well (adv, adj)  /wel/ tốt, giỏi; ôi, may quá!
– went (v)  /went/ đi
– were  /wɜːr/ thì, là
– west (n, adj, adv)  /west/ phía Tây
– what (pron, det)  /wɒt/ gì, thế nào
– wheel (n)  /wiːl/ bánh xe
– when (adv, pron, conj)  /wen/ khi, lúc, vào lúc nào
– where (adv, conj)  /weər/ đâu, ở đâu; nơi mà
– whether (conj)  /ˈweð.ər/ có..không; có… chăng; không biết có.. không
– which  (pron, det)  /wɪtʃ/ nào, bất cứ.. nào; ấy, đó
– while (conj, n)  /waɪl/ trong lúc, trong khi; lúc, chốc, lát
– white (adj, n)  /waɪt/ trắng; màu trắng
– who (pron)  /huː/ ai, người nào
– whole (adj, n)  /həʊl/ bình an vô sự, không hư hỏng; toàn bộ, tất cả, toàn thể
– whose (det, pron)  /huːz/ của ai
– why (adv)  /waɪ/ tại sao, vì sao
– wide (adj)  /waɪd/ rộng, rộng lớn
– wife (n)  /waɪf/ vợ
– wild  (adj)  /waɪld/ dại, hoang
– will (modal v, n)  /wɪl/ sẽ; ý chí, ý định
– win (v)  /wɪn/ chiếm, đọat, thu được
– wind (n)  /wɪnd/ gió
– window (n)  /ˈwɪn.dəʊ/ cửa sổ
– wing (n)  /wɪŋ/ cánh, sự bay, sự cất cánh
– winter (n)  /ˈwɪn.tər/ mùa đông
– wire (n)  /waɪər/ dây (kim loại)
– wish (v, n)  /wɪʃ/ ước, mong muốn; sự mong ước, lòng mong muốn
– with (prep)  /wɪð/ với, cùng
– woman (n)  /ˈwʊm.ən/ đàn bà, phụ nữ
– women (n)  /ˈwɪm.ɪn/ Những người phụ nữ
– wonder (v)  /ˈwʌn.dər/ ngạc nhiên, lấy làm lạ, kinh ngạc
– won’t (n) /wəʊnt/ Sẽ không
– wood (n)  /wʊd/ gỗ
– word (n)  /wɜːd/ từ
– work (v, n)  /wɜːk/ làm việc, sự làm việc
– world (n)  /wɜːld/ thế giới
– would (n) /wʊd/ Sẽ
– write (v)  /raɪt/ viết
– written (adj)  /ˈrɪt.ən/ viết ra, được thảo ra
– wrong (adj, adv)  /rɒŋ/ sai
– wrote (v) /rəʊt/ viết

 

Y

– yard (n)  /jɑːd/ Iat, thước Anh (bằng 0, 914 mét), sân
– year (n) /jɪər/ năm
– yellow (adj) /ˈjel.əʊ/ vàng
– yes  /jes/ vâng, phải, dạ, được, ừ, có, có chứ
– yet (adv) /jet/ còn, hãy còn, còn nữa
– you (pron) /juː/ anh, chị, ông, bà, ngài, ngươi, mày; các anh, các chị, các ông, các bà, các ngài
– young (adj) /jʌŋ/ trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
– your (det) /jɔːr/ của anh, của chị, của ngài, của mày; của các anh, của các chị, của các ngài, của

Bài viết trên đã tổng hợp 1000 từ tiếng Anh thông dụng theo chủ đề cũng như bảng chữ cái. Step Up hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn thật nhiều trong hành trình làm quen với tiếng Anh.

Step Up chúc bạn học thật tiến bộ!

 
You’re welcome: 4 cách sử dụng trong tiếng Anh

You’re welcome: 4 cách sử dụng trong tiếng Anh

Sau khi nhận được lời cảm ơn, nhiều người sẽ đáp lại là: “You’re welcome!”. Câu nói này có nghĩa là gì và được dùng trong những trường hợp nào là thắc mắc của nhiều học viên mới. Đừng lo lắng, bài viết dưới đây của Step Up sẽ cung cấp “tất tần tật” những gì cần biết về câu nói này. Trong đó sẽ bao gồm: Định nghĩa, 4 cách sử dụng, những cách nói thay thế và các ví dụ với “You’re welcome”.

1. Định nghĩa

“You’re welcome” (/jɔ:[r] /’welkəm/) là câu nói trong giao tiếp tiếng Anh, dịch theo nghĩa đen là “Bạn được chào đón”, còn dịch ý tương tự trong tiếng Việt sẽ là “Không có gì!”. Câu nói này thường được sử dụng sau khi bản thân đã làm được việc gì tốt hoặc có lợi cho người khác.

Ví dụ:

  • “Thank you for holding the door for me!” – “You’re welcome!”
    “Cảm ơn bạn vì giữ cửa cho tôi!” – “Không có gì!”
  • I have brought another cup of coffee for you. You’re welcome!
    Tớ đã đem một cốc cà phê khác cho cậu rồi đấy. Không có gì đâu!

Xem thêm: 55 lời cảm ơn bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

2. Cách sử dụng cấu trúc You’re welcome trong tiếng Anh

Bạn có biết là ngoài cách ứng dụng là đáp lại lời cảm ơn, “You’re welcome” còn có thể dùng trong 3 trường hợp khác nữa?

2.1. Đáp lại câu cảm ơn

Ứng dụng đầu tiên của câu nói đó chính là đáp lại lời cảm ơn của người khác. Đây là cách sử dụng phổ biến cũng như đơn giản nhất. Cách nói này có thể dùng với bất cứ đối tượng nào.

you-are-welcome-dung-trong-cau-cam-on

Ví dụ:

  • “Thanks for this present!” – “You’re welcome.”
    “Cảm ơn vì món quà này nhé! – “Không có gì.”
  • “Thanks a lot for lending me your phone!” – “You’re welcome!”
    “Cảm ơn nhiều vì cho tôi mượn điện thoại của bạn!” – “Không có gì đâu!”

Xem thêm: 50+ lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh hay nhất

2.2. Nhắc ai đó rằng họ quên cảm ơn

Đây là một trường hợp “nhắc khéo” một cách bông đùa với người thân thiết rằng họ quên nói lời cảm ơn. Cách nói này được dùng khi bạn đã làm điều tốt cho ai đó mà không thấy họ nói cảm ơn, do đó bạn tự nói “You’re welcome” để nhắc nhở. Ở cách này, người nói sẽ lên giọng đặc biệt ở từ “welcome”.

Tuy nhiên chỉ với những người thực sự thân thiết và thoải mái thì ta mới nên dùng cách này. Nếu là một mối quan hệ nghiêm túc hoặc xa lạ hơn thì nói như vậy có thể trở thành hơi “lố” đó!

Ví dụ:

  • Can I borrow your notebook? I fell asleep so I couldn’t take any notes.
    Tớ có thể mượn vở cậu được không? Tớ ngủ quên nên không thể chép bài tí nào.
    Sure. Here you go.
    Được chứ. Đây nhé.
    (receives the notebook)
    (nhận quyển vở)
    You’re welcome!
    Không có gì đâu!
    Right, thank you so much!

    Phải rồi, cảm ơn cậu rất nhiều.
  • You dropped your paper. Here you go.
    Cậu làm rơi tờ giấy này. Đây nha.
    Oh, it is mine!
    Ồ, đúng là của tớ!
    …You’re welcome!

    …Không có gì đâu!

you-are-welcome-nhac-ai-do-rang-ho-quen-cam-on

Xem thêm: 50+ câu xin lỗi bằng tiếng Anh chân thành và hiệu quả

2.3. Mời ai làm điều gì đó

Ở cách dùng thứ 3 khi mời ai làm gì thì nghĩa của câu sẽ là “Bạn được chào đón…” hay “Bạn có thể thoải mái…”. Đây là cách mời lịch sự, thoải mái và không mang tính chèn ép đối phương.

You’re welcome to + V (Bạn có thể thoải mái làm gì đó)

Ví dụ:

  • You’re welcome to come to my house anytime, just give me a call.
    Cậu được chào đón tới nhà tớ bất cứ khi nào, chỉ cần gọi cho tớ thôi.
  • You’re welcome to ask me for advice.
    Bạn có thể thoải mái hỏi xin tôi lời khuyên.

Xem thêm: Cấu trúc Invite trong tiếng Anh chi tiết và dễ hiểu nhất

2.4. Khoe khoang về điều gì đó

Cuối cùng, nhiều người còn sử dụng câu này khi muốn khoe khoang hay giả vờ cái gì là của mình với bạn bè người thân. Lưu ý là cũng không nên lạm dụng cách nói này nha! Ở đây, nếu dịch sang tiếng Việt thì nghĩa tương tự là “Cứ tự nhiên”.

Ví dụ:

  • My dad bought me this new car. You’re welcome!
    Bố tớ đã mua cho tớ chiếc ô tô mới này. Cứ tự nhiên!
  • This is my bedroom. My family redecorated it with $100.000. You’re welcome!
    Đây là phòng ngủ của tớ. Gia đình tớ tân trang nó với 100.000 đô. Cứ tự nhiên!

Xem thêm: Lời hỏi thăm tiếng Anh hay và phổ biến bạn cần biết

2.5. Một số cách diễn đạt khác của “You’re welcome”

Ngoài câu nói này thì cũng có các cách khác để thay thế như:

  • Don’t mention it: Không cần phải nhắc đến đâu
  • Anytime: Bất cứ lúc nào
  • My pleasure: Niềm vinh dự của tôi
  • It’s my pleasure: Đó là niềm vinh dự của tôi

Xem thêm: Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh đủ chủ đề

3. Những cách nói thay thế You’re welcome hay sử dụng

Dưới đây là tổng hợp đầy đủ các cách nói thay thế hay:

nhuwngx cumj tuwf thay thees cho you are welcome

I’m happy to help/Happy to help

Câu này dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “Tôi rất vui lòng khi được giúp đỡ”. Đây là cách nói thể hiện sự lịch sự và sẵn lòng giúp đỡ người khác.

Don’t mention it

“Don’t mention it” có nghĩa đen là “Không cần phải nhắc đến đâu”. Nghe có vẻ hơi “thô”, nhưng thực ra đây là cách nói phổ biến để khiến người được giúp đỡ không phải thấy áy náy. Thường câu nói này sẽ sử dụng với người đồng trang lứa.

No worries/No problem/No stress

Cách đáp lại thứ 3 này có nghĩa là “Không phải lo đâu” hay “Không có vấn đề gì đâu”. Nói cách này cũng thể hiện sự niềm nở, vui lòng khi có thể giúp đỡ đối phương. Lưu ý là chúng ta thường dùng cách này với người ngang hoặc thấp tuổi hơn nhé.

Sure/Sure thing

Đây là cách đáp lại lời cảm ơn “nhanh gọn lẹ”, có nghĩa là “Tất nhiên rồi”. Cách trả lời này cũng áp dụng với người đồng trang lứa/thấp tuổi hơn.

Xem thêm: Tổng hợp các lời khuyên trong tiếng Anh theo cấp độ

4. Tổng hợp các ví dụ với You’re welcome 

“You’re welcome” cũng như các câu nói tương tự dùng trong đời sống ra sao? Dưới đây là một số ví dụ để giúp bạn hiểu hơn về cách áp dụng.

Ví dụ 1:

Jane: Can you turn off the fan for me, please? I feel a bit cold.

Billy: Sure.

Jane: Thanks a lot!

Billy: No problem!

Jane: Cậu làm ơn có thể tắt quạt giùm tớ được không? Tớ cảm thấy hơi lạnh một tí.

Billy: Được thôi.

Jane: Cảm ơn nhiều!

Billy: Không vấn đề gì đâu!

Xem thêm: 60+ lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

Ví dụ 2:

Loan: Oh no! My scooter is broken! How can I get to work in time?

Tuan: What’s the matter, girl?

Loan: I need to get to work now but something is wrong with my scooter.

Tuan: Let me check … Oh your tires are flat. There’s a place that can fix scooters. It’s 4 blocks from here. Just go straight there.

Loan: Thank you so much! 

Tuan: It’s nothing. That would be 400.000 dong.

Loan: Excuse me?

Tuan: Just kidding! Have a good day!

Loan: Ôi không! Xe máy mình bị hỏng rồi! Làm sao để mình đến chỗ làm kịp giờ đây?

Tuấn: Có chuyện gì thế em?

Loan: Em cần đến chỗ làm bây giờ nhưng xe máy em bị hỏng cái gì đấy ạ.

Tuan: Để anh xem … Ôi lốp của em bị xì rồi. Có một chỗ có thể sửa xe máy đấy. Chỗ ấy cách đây 4 tòa nhà. Em cứ đi thẳng ra kia.

Loan: Em cảm ơn anh rất nhiều!

Tuấn: Không có gì đâu. Của em là 400 nghìn đồng.

Loan: Em xin lỗi?

Tuấn: Anh đùa thôi! Chúc em một ngày tốt lành!

Ví dụ 3:

Lily: Hey! Here’s one cup of macchiato as you requested.

May: Nice!

Lily: Um, you’re welcome?

May: Right! Thanks a bunch!

Lily: Này! Đây là một cốc macchiato mà cậu yêu cầu đây.

May: Tuyệt!

Lily: Ờm, không có gì?

May: Phải rồi! Cảm ơn rất nhiều!

Và đến đây là phần cuối bài học về câu “You’re welcome” trong tiếng Anh cũng như các kiến thức liên quan. Mong rằng bạn có thể dễ dàng vận dụng được ngay sau bài viết này!

Step Up chúc bạn học thật tiến bộ!

 

Thời khóa biểu tiếng Anh: Định nghĩa, Cách viết và Mẫu

Thời khóa biểu tiếng Anh: Định nghĩa, Cách viết và Mẫu

Để giúp cho việc học tập được sắp xếp một cách hợp lý và tránh xảy ra tình trạng bị quên môn học này, môn học kia thì việc tạo và sử dụng thời khóa biểu là cần thiết. Và các bạn học sinh chắc không còn xa lạ với thời khóa biểu nữa. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với bạn những mẫu thời khóa biểu tiếng Anh giúp bạn quản lý thời gian học tập hiệu quả nhé.

1. Sơ lược về thời khóa biểu tiếng Anh

Cái tên “thời khóa biểu” thì đã quá thân thuộc với chúng ta rồi phải không? Vậy thời khóa biểu tiếng Anh thì sao? Hãy cùng tìm hiểu sơ lược về khái niệm thời khóa biểu tiếng Anh nhé.

1.1. Định nghĩa

Thời khóa biểu tiếng Anh” có nghĩa là “timetable”, Là một danh từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, chúng ta có sử dụng từ “schedule” cũng có nghĩa là thời khóa biểu.

Một số ví dụ với thời khóa biểu tiếng Anh?

  • I suggest changing the timetable more appropriately.

(Tôi đề nghị thay đổi thời gian biểu phù hợp hơn.)

  • My schedule for this week is full.

(Thời khóa biểu tuần này của tôi dày đặc.)

Thời khóa biểu bằng tiếng Anh

1.2. Lợi ích của thời khóa biểu bằng tiếng Anh

Việc lập thời khóa biểu tiếng Anh đem lại cho chúng ta những lợi ích như sau:

  • Ghi nhớ lịch trình, lịch học một cách chính xác;
  • Giúp chúng ta có cảm giác an toàn và thoải mái khi tuân thủ lịch trình: Khi sử dụng thời khóa biểu tiếng Anh, bạn không phải cảm thấy lo sợ, ví dụ như “Liệu mình có nhớ sai hay không? Hôm nay có phải học môn Toán không nhỉ?”;
  • Duy trì lịch trình là yếu tố giúp bản thân phát triển;
  • Tạo tính độc lập sớm: Đối với các bạn học sinh nhỏ tuổi, thói học tập đều đặn và khoa học là một vô cùng tốt. Sau dần các bạn sẽ có thể tự giác học tập đều đặn mà không cần sự giám sát từ bố mẹ;
  • Học tiếng Anh: ngày nào cũng tiếp xúc với thời khóa biểu tiếng Anh, bạn sẽ có thể “nằm lòng” từ vựng về các thứ trong tiếng Anh cũng như từ vựng về các môn học.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Cấu trúc và cách viết thời khóa biểu tiếng Anh

Thời khóa biểu tiếng Anh nhiều lợi ích như vậy, tuy nhiên chúng ta phải sắp xếp hợp lý theo cấu trúc thì chúng mới huy được tối ưu tác dụng

2.1. Cấu trúc của thời khóa biểu tiếng Anh

Thời khóa biểu tiếng Anh thông thường sẽ gồm 3 phần chính:

Thời gian trong ngày: tùy theo từng cấp học sinh và mục đích mà thời gian được chia khác nhau. Tuy nhiên, thời gian thông thường được chia như sau: theo buổi sáng – chiều – tối, theo giờ (ví dụ như: từ 8-10 giờ, 10-12 giờ).

Các thứ trong tuần: Thời khóa biểu của học sinh, sinh viên thường kéo dài từ thứ 2 cho đến chủ nhật.

Các môn học: Đây là yếu tố cần phải có của một thời khóa biểu. Các môn học sẽ được xếp theo các ngày một cách hợp lý, phù hợp với chương trình học.

2.2. Cách viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh

Có 3 cách để viết thời khóa biểu tiếng Anh thông dụng:

Cách 1: Viết tay

Đây là cách thông dụng, phổ biến nhất, đặc biệt là đối với các bạn học sinh cấp 1 và cấp hai. Bạn chỉ cần một tờ giấy trắng, cây bút và thước kẻ là có thể dễ dàng viết một thời khóa biểu tiếng Anh hoàn chỉnh.

Tuy nhiên do cách này là viết bằng tay nên không phải ai cũng có thể viết được thời khóa biểu hình thức đẹp.

Cách 2: Tạo bằng Excel

Cách này thường dùng cho các bạn sinh viên do các bạn sinh viên thường có máy tính riêng. Các bước để tạo thời khóa biểu bằng Excel:

Bước 1: Tạo hàng thứ 

Ở hàng ngang, bạn hãy tạo các ô từ thứ Hai đến chủ nhật. Để nhanh chóng hơn, bạn có thể tạo thứ Hai, sau đó kích chuột vào ô góc dưới bên phải của thứ Hai và kéo, Excel tự sinh ra các thứ tiếp theo.

Bước 2: Tạo cột thời gian

Tùy theo thời gian học tập của bạn để làm phần này nhé và nên để chúng theo hàng dọc để khoa học hơn. 

Bước 3: Thêm môn học vào ô

Đến bước này bạn chỉ cần gõ tên các môn học theo đúng lịch trình vào bảng thôi.

Thời khóa biểu bằng tiếng Anh

Một số tips để thời khóa biểu khoa trên excel khoa học, dễ nhìn hơn:

Đổ viền bảng: Bôi đen toàn bộ thời khóa biểu => Chọn biểu tượng “Bottom border” trên thanh công cụ => Chọn/tùy biến định dạng viền bạn muốn

Đổ màu những ô cùng môn học: Bôi đen toàn bộ thời khóa biểu => Chọn Conditional Formatting => Highlight Cells Rules => Nhập tên môn học ở ô thứ 1 => Chọn mã màu cho mon học ở ô thứ 2.

Cách 3: Sử dụng  mẫu có sẵn

Hiện nay, trên công cụ tìm kiếm Google có rất nhiều mẫu thời khóa biểu có sẵn. Chúng được thiết kế rất khoa học và bắt mắt. Bạn chỉ cần chọn mẫu và in ra, sau đó viết các môn học vào thôi. Nhanh chóng mà đẹp đúng không!

Tuy nhiên với cách này thì sẽ mất một ít chi phí nhưng cũng không quá nhiều đâu nhé, chỉ từ 1-5 nghìn đồng tùy chất liệu giấy in thôi.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các phần mềm chỉnh sửa ảnh như Photoshop, Adobe Illustrator… Với các phần mềm bạ sẽ tạo được nhiều mẫu thời khóa biểu với hình ảnh sinh động, dễ thương tùy ý thích nhưng đòi hỏi bạn phải biết cách sử dụng chúng và có máy tính cá nhân.

3. Mẫu thời khóa biểu bằng tiếng Anh cho học sinh, sinh viên

Dưới đây là một số cách làm thời khóa biểu bằng tiếng Anh thông dụng, bắt mắt dành cho học sinh, sinh viên

3.1. Mẫu 1

Đây là mẫu thời khóa biểu tiếng Anh đơn giản nhất, bạn có thể dễ dàng viết bằng tay.

Thời khóa biểu bằng tiếng Anh

3.2. Mẫu 2

Thời khóa biểu bằng tiếng Anh

3.3. Mẫu 3

Thời khóa biểu bằng tiếng Anh

3.4. Mẫu 4

Thời khóa biểu bằng tiếng Anh

3.5. Mẫu 5

Đây là mẫu thời khóa biểu tiếng Anh cơ bản sử dụng excel. Ngoài ra bạn có thể tỳ chỉnh màu sắc sao cho phù hợp với sở thích.

Thời khóa biểu bằng tiếng Anh

4. Lưu ý khi viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh

Một số lưu ý khi sử dụng thời khóa biểu tiếng Anh:

  • Viết đúng chính tả các từ tiếng Anh;
  • Viết đúng thông tin về môn học và thời gian;
  • Xem kĩ và chính xác tránh tình trạng bị nhìn nhầm các cột, hàng với nhau;
  • Có thể tô màu làm nổi bật những thông tin môn học quan trọng.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Như vậy, Step Up đã chia sẻ với bạn cách viết cũng như một số mẫu thời khóa biểu tiếng Anh để bạn tham khảo. Hãy bắt tay vào tạo một thời khóa biểu khoa học và bắt mắt cho mình nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

How are you doing là gì và cách sử dụng chuẩn trong tiếng Anh

How are you doing là gì và cách sử dụng chuẩn trong tiếng Anh

Trong bộ phim hài nổi tiếng của Mỹ – “Friends” , nhân vật Joey thường nói “How are you doing?” khi mới tiếp xúc một người nào đó. Không chỉ trong phim mà ngoài đời thường, câu nói này cũng được sử dụng rất phổ biến. Vậy ý nghĩa của câu “How are you doing?” là gì, hãy cùng Step Up “nghiền ngẫm” trong bài viết dưới đây nha!

1. Định nghĩa

“How are you doing?” trong tiếng Anh có nghĩa là “Bạn đang thế nào?”, “Bạn khoẻ chứ?” hay “Bạn dạo này thế nào?”. 

“How are you doing?” là một câu nói trong giao tiếp, được dùng để hỏi thăm tình hình của một người nào đó sau một khoảng thời gian không gặp. Câu nói này thể hiện được sự lịch sự và quan tâm đối với người khác.

Câu trên còn có cách nói vắn tắt, không trang trọng là “How’re you doin’?” (không dùng trong văn viết trừ khi là trích dẫn lại).

Ví dụ:

  • “Long time no see. How are you doing?” – “I’m doing fine. How about you?”
    “Đã lâu không gặp, Bạn khoẻ chứ?” – “Tôi dạo này ổn. Còn bạn thì sao?”
  • “How are you doing?” – “Not very well.”
    “Bạn dạo này thế nào?” – “Không ổn lắm.”

2. Cách sử dụng cấu trúc How are you doing 

Ở phần 2, chúng ta cùng đi vào cách đặt câu hỏi cũng như cách trả lời với How are you doing.

2.1. Cách đặt câu hỏi với How are you doing

How are you doing có thể sử dụng trong những trường hợp cụ thể sau:

  • Khi gặp lại bạn bè, người thân 
  • Khi bạn bè người thân đang có chuyện gì đó
  • Khi muốn làm quen bạn mới
  • Khi muốn tiếp cận và “thả thính” ai đó
  • Khi muốn bắt đầu một bài thuyết trình, bài giảng,…
  • Khi muốn hỏi thăm bạn cũ
  • Khi gặp nhân viên phục vụ và muốn hỏi thăm xã giao
  • Và nhiều trường hợp khác

2.2. Cách trả lời câu hỏi How are you doing

Nếu đứng ở vị trí được hỏi “How are you doing?” thì trả lời ra sao? Step Up đã chia các cách trả lời thành 3 phần dựa theo tình trạng.

Tình hình tốt

  • I’m doing great!
    Tôi đang rất tuyệt!
  • Never been better!
    Chưa bao giờ tốt hơn!
  • Full of beans.
    Tràn trề năng lượng.
  • Can’t complain!
    Không thể phàn nàn!

how are you doing

  • I’m doing amazing.
    Tôi đang rất tuyệt vời.
  • It’s all good.
    Mọi chuyện đều ổn.

Tình hình bình thường 

  • I am fine.
    Tôi ổn.
  • So-so.
    Tàm tạm.
  • Still holding up.
    Vẫn còn trụ được.
  • Not bad.
    Không tệ.
  • Same old same old.
    Vẫn thế.
  • Still alive.
    Vẫn sống.
  • Fair to middling.
    Kha khá.
  • Hanging in there.
    Vẫn đang trụ được.

how are you doing

  • Nothing much.
    Không có gì nhiều.
  • Just the usual.
    Vẫn bình thường thôi.

Tình hình không tốt

  • Not great.
    Không tuyệt lắm.
  • I’ve been feeling down lately.
    Dạo này tôi cảm thấy trì trệ.

how are you doing

  • Rotten.
    Hết hơi.
  • Couldn’t be worse.
    Không thể tệ hơn.

3. Các ví dụ với How are you doing hay sử dụng nhất

Để giúp các bạn hiểu cách sử dụng How are you doing trong đời sống, Step Up có một số đoạn hội thoại mẫu:

Ví dụ gặp lại bạn cũ

Tracy: Oh my god! Are you Nhan?

Nhan: Tracy? It’s been like 3 years! How are you doing?

Tracy: I’m doing great! How about you?

Nhan: I am good, too. Let’s keep in touch!

Tracy: Ôi chúa ơi! Cậu có phải là Nhàn không?

Nhàn: Tracy? Đã 3 năm rồi đấy! Cậu khoẻ chứ?

Tracy: Tớ đang rất tuyệt. Còn cậu?

Nhàn: Tớ cũng khoẻ. Hãy giữ liên lạc nhé!

Ví dụ gặp gỡ đồng nghiệp

Ms. Miller: Good morning, Alex. How are you doing?

Alex: Good morning to you, Ms. Miller. I am still holding up. My daughter couldn’t stop crying last night. And you?

Ms Miller: Oh I’m sure you will do fine. I am fine, thank you.

Cô Miller: Chào buổi sáng, Alex. Cậu khoẻ chứ?

Alex: Chào buổi sáng, cô Miller. Tôi vẫn đang trụ được. Con gái tôi không thể ngừng khóc tối qua. Còn cô thì sao?

Ms Miller: Ồ tôi chắc là bạn sẽ ổn thôi. Tôi khoẻ, cảm ơn cậu.

Ví dụ hỏi thăm bạn ốm

Mai: Hello. I heard that you had the flu. How are you doing?

Duong: Hey Mai, thanks for asking. Oh, couldn’t be worse. I have been in bed for 3 days! 

Mai: Oh that’s too bad! Well, you could try chicken soup. I know it helps me when I’m sick.

Duong: Thanks Mai. I will think about it.

Mai: Xin chào. Tớ nghe nói cậu bị cúm. Cậu thế nào rồi?

Dương: Chào Mai, cảm ơn vì đã hỏi. Ôi, không thể tệ hơn. Tớ đã nằm trên giường 3 ngày rồi!

Mai: Ôi, tệ quá! Ừm, cậu có thể thử món súp gà. Tớ biết rằng món ấy giúp tớ khi tớ ốm.

Dương: Cảm ơn Mai. Tớ sẽ suy nghĩ về chuyện đó.

4. Lưu ý khi sử dụng How are you doing và What are you doing

Hai câu hỏi “How are you doing?” và “What are you doing” gần giống hệt nhau, tuy nhiên lại khác hoàn toàn đấy!

“How are you doing?” là một câu hỏi thăm tình hình, sức khoẻ của đối phương. Câu nói có nghĩa là “Bạn khoẻ chứ?”, “Bạn dạo này thế nào?”. Người được hỏi sẽ trả lời tình hình hiện tại của bản thân (tốt, ổn, không tốt,…).

Còn “What are you doing?” là một câu hỏi có tính tò mò, mang nghĩa “Bạn đang làm gì thế?” hay “Bạn đang làm cái gì thế?”. Câu hỏi này có thể sử dụng khi người hỏi tò mò người khác đang làm việc gì hoặc bộc lộ cảm xúc bất ngờ trước hành động của đối phương.

Bài học về câu hỏi thăm “How are you doing?” đến đây đã khép lại rồi! Đây là một câu nói thể hiện sự quan tâm và tình cảm cũng như sự lịch sự, do vậy bạn có thể sử dụng câu hỏi này với thật nhiều người yêu quý.

Step Up chúc bạn học giỏi tiếng Anh nhé!

 
Come up with là gì và cách sử dụng chính xác nhất

Come up with là gì và cách sử dụng chính xác nhất

“I can’t come up with anything!” nghĩa là “Tôi chẳng nghĩ ra gì cả!”. Vậy cấu trúc Come up with trong tiếng Anh có nghĩa là gì và cách sử dụng sao cho đúng ngữ pháp, bài viết của Step Up dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ. Bên cạnh đó, bài viết còn tổng hợp một số cụm từ liên quan cùng bài tập.

1. Định nghĩa

Come up with (/kʌm ʌp wɪð/) là một cụm động từ (phrasal verb) trong tiếng Anh mang nghĩa “nghĩ ra, nảy ra” một ý tưởng, kế hoạch nào đó.  

Thì quá khứ của cụm từ này là “Came up with”. Thì hiện tại hoàn thành của cụm từ là “Have/has come up with”. Vì hành động nghĩ ra ý tưởng thường xuất hiện trong khoảng thời gian chớp nhoáng nên thường ta sẽ không dùng thì hiện tại tiếp diễn (Coming up with).

Ví dụ:

  • Raven needs to come with a new idea to save us all.
    Raven cần phải nghĩ ra một ý tưởng mới để cứu tất cả chúng ta.
  • He came up with a name for the campaign.
    Anh ấy đã nghĩ ra một cái tên cho chiến dịch.
  • We just came up with a way to solve this problem.
    Chúng tôi vừa nghĩ ra một cách để giải quyết vấn đề này.

2. Cách sử dụng cấu trúc Come up with trong tiếng Anh

Có 2 cách dùng cấu trúc trên trong tiếng Anh thông dụng.

2.1. Nghĩ ra tên/tiêu đề/mẫu quảng cáo

Cấu trúc thứ nhất như sau:

come up with a name/a title/an advert (+ O (tân ngữ))

Ví dụ:

  • She came up with a name for her newborn child yesterday.
    Cô ấy đã nghĩ ra một cái tên cho đứa trẻ mới sinh của mình hôm qua.
  • I will come up with a title for the funding event.
    Tôi sẽ nghĩ ra một tiêu đề cho sự kiện gây quỹ.
  • We must come up with an advert for our newest drink.
    Chúng ta phải nghĩ ra một mẫu quảng cáo cho đồ uống mới nhất của chúng ta.

come up with

2.2. Nghĩ ra kế hoạch/ý tưởng/giải pháp

Để nói về hành động nghĩ ra kế hoạch/ý tưởng/giải pháp, ta có cấu trúc dưới đây:

come up with + a plan/an idea/a solution (+ O (tân ngữ))

Ví dụ:

  • The leader still can’t come up with a solution to make others feel connected.
    Người lãnh đạo vẫn không thể nghĩ ra một giải pháp để khiến những người khác cảm thấy được kết nối.
  • Next time it is Trang’s turn to come up with a plan to study in a group.
    Lần tới là đến lượt của Trang nghĩ ra một kế hoạch học nhóm.

come up with

  • Today, we will come up with an idea to attract more customers into our store.
    Hôm nay, chúng ta sẽ nghĩ ra một ý tưởng để thu hút thêm nhiều khách hàng đến cửa hàng của chúng ta.

2.3. Kiếm ra/xoay sở tiền bạc

Ngoài 2 cách trên thì cấu trúc cũng có thể mang nghĩa kiếm ra hoặc xoay sở tiền bạc.

come up with + the money/amount of money

Ví dụ:

  • My parents have come up with the money to cover my tuition fee.
    Bố mẹ tôi đã xoay sở số tiền để giúp chi trả học phí của tôi.
  • Toan has come up with 10 million dong to get a laser eye surgery.
    Toàn đã kiếm ra 10 triệu đồng để đi mổ mắt laze.
  • I will do something to come up with the money for my brother’s trip.
    Tôi sẽ làm gì đó để kiếm ra tiền cho chuyến đi của em trai tôi.

come up with

3. Các cụm từ đi với Come up with trong tiếng Anh

Step Up có tổng hợp một số cụm từ liên quan cũng chứa giới từ “up”. Cùng xem nhé!

Từ vựng

Dịch nghĩa

Ví dụ

make (something) up

make up (something)

bịa ra, dựng (chuyện gì đó)

George was nervous so he just made up a fake story about him having an accident.

George đã lo lắng nên cậu ấy bịa ra một câu chuyện không có thật về việc cậu ấy gặp tai nạn.

trump (something) up

bịa chuyện vu cáo để hại ai

Tram trumped up a story to harm Tien. Luckily, everyone could see that.

Trâm đã bịa chuyện để hại Tiên. May mắn là, mọi người đều đã có thể nhìn ra điều đó.

cook (something) up

dựng, bịa ra (chuyện gì đó)

If anyone asks, just cook something up.

Nếu ai đó hỏi, cứ bịa ra chuyện gì đó.

 

4. Bài tập với cấu trúc Come up with trong tiếng Anh

Hãy làm bài tập và so với đáp án ở dưới để kiểm tra độ hiểu bài nhé.

Chia đúng thì của cấu trúc Come up with và điền vào chỗ trống:

Ví dụ:

Nobody __________ a solution to the Math problem last week.

=> Nobody came up with a solution to the Math problem last week.

  1. They __________ an idea for the commercial in just 1 minute yesterday.
  2. August 13th is the deadline. We need to __________ plan for their wedding.
  3. I was muddle-headed. But then I __________ with a very good idea for our team.
  4. Erin has to  __________ $200 to buy her favorite bag.
  5. Can you __________ a good name for my dog?
  6. The other girls __________ a brilliant plan just now.
  7. I __________ something to hide the fact that you broke his phone. But you need to give me some time first! 
  8. Unfortunately, I couldn’t __________ the money to fix my laptop.

Đáp án:

  1. came up with
  2. come up with
  3. came up with
  4. come up with
  5. come up with
  6. have come up with
  7. will come up with
  8. come up with

Bài học về cấu trúc Come up with trong tiếng Anh đến đây là hết. Chắc chắn chỉ sau một thời gian ngắn, bạn sẽ nắm được cách vận dụng cấu trúc này.

Step Up chúc bạn học tiến bộ!

 
What do you mean: Định nghĩa, cách sử dụng và các cụm từ

What do you mean: Định nghĩa, cách sử dụng và các cụm từ

“What do you mean” là câu nói được sử dụng trong lời ăn tiếng nói hàng ngày. Nghĩa của câu nói này là gì và sử dụng thế nào cho đúng, bài viết này của Step Up sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó. 

1. Định nghĩa

“What do you mean? (/wʌt duː juː miːn/) là một câu hỏi mang nghĩa là “Ý bạn là gì?”. Câu “What do you mean” được sử dụng khi người nói không hiểu ý của đối phương hoặc bộc lộ cảm xúc bối rối. Câu hỏi sử dụng động từ nghi vấn “What” với đầy đủ cấu trúc. 

Ví dụ:

  • What do you mean? I was invited.
    Ý bạn là sao? Tôi được mời mà.
  • What do you mean? I did not hear you clearly.
    Ý cậu là sao cơ? Tớ không nghe rõ cậu.
  • What do you mean? I don’t understand.
    Ý bạn là sao? Tôi không hiểu.

2. Cách sử dụng cấu trúc What do you mean trong tiếng Anh

Cấu trúc mở rộng của câu nói này cũng vô cùng phổ biến. Có các cách dùng khác như sau:

Cách 1

Cách nói đầu tiên dùng để hỏi “Ý bạn là sao khi nói …?” hay “… là sao?”. Cấu trúc sử dụng giới từ “by”. Giới từ “by” mang nghĩa “bằng, bởi”, còn trong trường hợp này thì dịch nôm na là “khi nói”. 

What do you mean by + something?

Ví dụ:

  • What do you mean by that?
    Ý bạn là sao khi nói thế?
  • What do you mean by “not enough money”? I just received my salary last week!
    “Không đủ tiền” là sao? Tôi vừa nhận lương tuần trước mà!
  • What do you mean by disqualified?
    Bị loại là sao?

what do you mean

Cách 2

Ở cách này, ta có liên từ “when”. Câu dưới có nghĩa là “Ý bạn là gì khi …?”. Nếu muốn hỏi lại hành động đã xảy ra trong quá khứ thì sẽ dùng cấu trúc dưới. Vế sau từ when là một mệnh đề đủ chủ ngữvị ngữ.

What do you mean when  you + V (nguyên mẫu)?

What did you mean when you + V (quá khứ)?

Ví dụ:

  • What do you mean when you say that?
    Ý bạn là gì khi bạn nói thế?
  • What did you mean when you winked at me?
    Ý bạn là gì khi bạn nháy mắt với tôi vậy?
  • What did you mean when you said nothing?
    Ý bạn là gì khi bạn không nói gì vậy?

what do you mean

Cách 3

Đây là cấu trúc mang nghĩa “… có nghĩa là gì?”. Câu dưới dùng để hỏi ý nghĩa của sự vật, câu từ nào đó mà ta chưa hiểu.

What do/does + N + mean?

Ví dụ:

  • What does this sign mean?
    Tấm biển này có nghĩa là gì?
  • What does the letter on your notebook mean?
    Ký tự trên vở của bạn có nghĩa là gì?
  • What does the play mean?
    Vở kịch có ý nghĩa là gì?

3. Các cụm từ đi với What do you mean trong tiếng Anh

Các cụm từ khác cũng liên quan hoặc tương tự như sau:

  • I don’t get it: Tôi không hiểu
  • Pardon?: Xin lỗi?
  • It makes no sense to me: Điều đó chẳng có lý gì đối với tôi 

what do you mean

  • It’s beyond me: Điều đó quá tầm hiểu biết của tôi/Tôi không thể hiểu nổi điều đó
  • I can’t wrap my head around it: Tôi không hiểu nổi điều đó

Và đó là những gì bạn cần biết về cấu trúc What do you mean trong tiếng Anh. Hy vọng bạn sẽ thấy bài viết này hữu ích.

Step Up chúc bạn học thật tốt!




Tổng hợp các Linking Words  trong tiếng Anh thông dụng nhất

Tổng hợp các Linking Words trong tiếng Anh thông dụng nhất

Trong tiếng Anh, Linking Words là kiến thức ngữ pháp quan trọng cần lưu tâm. Linking Words là thành phần giúp cho các đối tượng và ý trong câu được nối với nhau một cách logic và uyển chuyển. Trong bài viết dưới đây, Step Up đã tổng hợp tất cả 13 dạng Linking Words. Không chỉ vậy, nhằm giúp các bạn học hiệu quả, bài viết sẽ cung cấp một số mẹo để nhớ loại từ này kèm bài tập rèn luyện.

1. Định nghĩa

Linking Words (Từ nối) trong tiếng Anh là những từ nằm trong câu được dùng để nối 2 thành phần câu với nhau (có thể là chủ thể, mệnh đề, nguyên nhân,…). Từ nối có thể dùng để bổ nghĩa cho các tính chất như nguyên nhân – kết quả, tương phản, nhấn mạnh,… của câu. Từ nối có thể đứng ở đầu câu, ở giữa câu hoặc giữa hai dấu phẩy tùy vào ngữ cảnh.

13 dạng Linking Words trong tiếng Anh như sau:

  • Result: Chỉ kết quả
  • Emphasis: Dùng để nhấn mạnh
  • Addition: Dùng để bổ sung
  • Reason: Chỉ lý do
  • Illustration: Dùng để minh họa
  • Contrast: Thể hiện sự tương phản
  • Comparison: Dùng để so sánh
  • Sequencing ideas: Dùng để sắp xếp ý tưởng
  • Summary: Dùng để tóm tắt
  • Condition: Thể hiện điều kiện
  • Concession: Nhượng bộ
  • Generalisation: Thể hiện khái quát hóa
  • Restatement: Sự tuyên bố, khía cạnh khác

Ví dụ:

  • Randy is tall but his brother is short. (but = nhưng = từ nối thể hiện sự tương phản)
    Randy cao nhưng em trai cậu ấy thấp.
  • Firstly, we need to recycle more. (Firstly = Đầu tiên = từ nối dùng để sắp xếp ý tưởng)
    Đầu tiên, chúng ta cần tái chế nhiều hơn.

2. Tổng hợp các dạng Linking Words trong tiếng Anh

Dưới đây là tất cả 13 dạng Linking Words và ví dụ đi kèm:

2.1. Linking Words – Result

Dạng từ nối Result dùng để dẫn dắt vào kết quả cho một sự việc được biết đến/nhắc đến trước đó.

Các Linking Words – Result bao gồm:

  • As a result: Kết quả là
  • Therefore: Vì thế
  • Consequently: Hậu quả là
  • Thus: Vì thế, như vậy
  • Hence: Vì vậy
  • For this reason: Vì lý do này (mà)
  • Thereby: Bằng cách ấy
  • Eventually: Cuối cùng
  • As a consequence (of): Hậu quả (của…) là

Ví dụ:

  • Oanh is absent from school today. Therefore, I will sit with you.
    Oanh nghỉ học hôm nay. Vì thế, tớ sẽ ngồi với cậu.
  • His bike is broken. As a result, he can’t make it to the show.
    Xe đạp của cậu ấy đang hỏng. Kết quả là cậu ấy không thể đến chương trình.

linking words

2.2. Connecting Words – Emphasis

Dạng Linking words – Emphasis dùng để bổ nghĩa nhấn mạnh, khẳng định lại mệnh đề trong câu.

Các Linking Words – Emphasis bao gồm:

  • Obviously: Chắc chắn, rõ ràng, hiển nhiên
  • Undoubtedly: Không còn nghi ngờ gì
  • Especially: Đặc biệt
  • Indeed: Quả nhiên, thực sự
  • Clearly: Rõ ràng
  • Without a doubt: Không còn nghi ngờ gì
  • Unquestionably: Chắc chắn, không còn nghi ngờ gì
  • Certainly: Chắc chắn
  • Definitely: Chắc chắn
  • Particularly: Cụ thể, đặc biệt
  • In particular: Cụ thể, đặc biệt
  • Importantly: Quan trọng
  • Of course: Tất nhiên
  • Absolutely: Chắc chắn

Ví dụ:

  • Without a doubt, Olivia is the voice of our generation.
    Không còn nghi ngờ gì nữa, Olivia là tiếng nói của thế hệ chúng ta.
  • Importantly, he needs to learn how to save money.
    Quan trọng, anh ta cần học cách tiết kiệm tiền.

2.3. Linking Words – Addition

Dạng từ nối Addition được dùng để bổ sung ý được nói đến trước đó.

Các Linking Words – Addition bao gồm:

  • Additionally: Thêm vào đó, ngoài ra
  • Furthermore: Hơn nữa
  • Besides: Bên cạnh đó
  • Also: Ngoài ra
  • Moreover: Hơn nữa
  • Not only… but also…: Không chỉ… mà còn…
  • In addition: Thêm vào đó
  • Likewise: Tương tự như vậy
  • And: Và
  • Similarly: Tương tự
  • Apart from this: Ngoài việc này
  • As well as: Cũng như 
  • Even: Cũng

Ví dụ: 

  • Not only Mr. Evans but also his wife love music.
    Không chỉ ngài Evans mà cả vợ anh ấy cũng yêu âm nhạc.
  • The grilled chicken tastes amazing, likewise the soup.
    Món gà nướng có vị tuyệt vời, món súp cũng vậy.

linking words

2.4. Linking Words – Reason

Dạng từ nối Reason là dạng từ nối vào mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Các Linking Words – Reasons bao gồm:

Because: Bởi vì

Because of: Bởi vì (chuyện gì đó)

Due to: Do

Owing to: Do

Ví dụ:

  • Due to the bad weather, many people left the stadium.
    Do thời tiết xấu, nhiều người rời khỏi sân vận động.
  • Because of the parents’ bad temper, the child grew up feeling insecure.
    Bởi vì tính khí nóng nảy của người cha mẹ, đứa trẻ đã lớn lên cảm thấy mặc cảm.

2.5. Transition Words – Illustration – Give Examples

Từ nối Illustration được dùng khi người nói muốn đưa ra ví dụ minh hoạ.

Các Transition Words – Illustration bao gồm:

  • For example: Ví dụ
  • For instance: Ví dụ
  • Such as: Như là
  • Including: Bao gồm
    Like: Như là
  • Namely: Đó là
  • In this case: Trong trường hợp này
  • As: Như, giống như
  • To demonstrate: Để chứng minh
  • To clarify: Để làm rõ
  • That is: Đó là
  • To paraphrase: Để diễn giải
  • In other words: Nói cách khác

Ví dụ:

  • There are other friends who want to go camping too, such as Nick and Sophie.
    Có những bạn khác cũng muốn đi cắm trại, như là Nick và Sophie.
  • My grandfather loves many types of animals. For example: goats, birds, cows, sheeps, cats,…
    Ông của tôi thích nhiều loài động vật. Ví dụ: dê, chim, bò, cừu, mèo,…

2.6. Linking Words – Contrast

Từ nối dạng Contrast được dùng để chỉ sự tương phản đối lập với mệnh đề hoặc ý được nhắc đến trước đó.

Các Linking Words – Contrast bao gồm:

  • Unlike: Không như
  • Contrary to: Trái ngược với (gì đó)
  • Differing from: Khác với
  • However: Tuy nhiên
  • Whereas: Trong khi
  • Conversely: Ngược lại 
  • Nonetheless: Tuy nhiên
  • Nevertheless: Tuy nhiên
  • Despite: Mặc dù
  • In spite of: Mặc dù có (chuyện gì)
  • Although: Mặc dù
  • Even though: Mặc dù
  • On the other hand: Mặt khác
  • But: Nhưng
  • Though: Dù
  • While: Trong khi
  • Otherwise: Mặt khác
  • Alternatively: Thay vào đó

Ví dụ:

  • Contrary to what people think, Patrick is excellent at playing football.
    Trái ngược với những gì người khác nghĩ, Patrick chơi bóng đá tuyệt đỉnh.
  • Although I am not very smart, I am strong.
    Mặc dù tôi không thông minh cho lắm, tôi khoẻ mạnh.

linking words

2.7. Linking Words – Comparison

Từ nối Comparison dùng trong câu so sánh tương tự từ hai đối tượng trở lên.

Các Linking Words – Comparison bao gồm:

  • Similar to: Tương tự như
  • Similarly: Tương tự
  • Like: Giống, như
  • As… as…: …. (tính từ) như ai/cái gì
  • Same as: Giống như
  • Also: Cũng
  • Just like: Cũng giống như
  • At the same time: Đồng thời
  • In the same way: Theo cách tương tự
  • Correspondingly: (Một cách) tương ứng
  • Equally: Ngang nhau, bằng nhau

Ví dụ:

  • Like Hoang Anh, I like to hang out somewhere less crowded.
    Giống như Hoàng Anh, tớ thích chơi chỗ nào đó bớt đông hơn.
  • Vu can jump rope as fast as his niece.
    Vũ có thể nhảy dây nhanh như cháu gái cậu ấy.

2.8. Linking Words – Sequencing ideas

Từ nối Sequencing Ideas là kiểu từ nối để đánh dấu thứ tự của các ý.

Các Linking Words – Sequencing ideas bao gồm:

  • Firstly/First: Đầu tiên
  • Secondly/Second: Thứ hai
  • Thirdly/Third: Thứ ba
  • To begin with: Đầu tiên là, để bắt đầu
  • Following: Tiếp theo
  • Following this: Theo sau đó
  • Afterwards: Sau đó
  • After: Sau
  • After this/that: Sau đó
  • Then: Sau đó
  • Simultaneously: Đồng thời
  • During: Trong khi
  • Finally: Cuối cùng
  • Lastly: Cuối cùng
  • As soon as: Ngay khi
  • Above all: Trên hết
  • First and foremost: Đầu tiên và quan trọng nhất
  • Last but not least: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng
  • Meanwhile: Trong khi đó
  • At the same time: Đồng thời
  • Previously: Trước đây
  • On the one hand: Một mặt
  • On the other hand: Mặt khác

Ví dụ:

  • First, you need an egg, some butter and oil.
    Đầu tiên, bạn cần một quả trứng, một chút bơ và dầu ăn.
  • Finally, I will give you some homework.
    Cuối cùng, tôi sẽ giao cho các bạn bài tập về nhà.

2.9. Linking Words – Summary

Linking Words – Summary là từ nối dùng cho mục đích tổng kết lại hoặc tóm tắt lại những gì đã nói ở trước.

Các Linking Words – Summary bao gồm: 

  • To sum up: Để tóm tắt lại
  • Briefly: Tóm tắt
  • Altogether: Nói chung
  • In short: Nói ngắn gọn
  • Lastly: Cuối cùng
  • In conclusion: Kết luận
  • To conclude: Để kết thúc, để kết luận 
  • In summary: Tóm lại
  • On the whole: Nói chung
  • Overall: Tổng cộng, tóm lại
  • In other words: Nói cách khác 
  • Generally: Nói chung

Ví dụ:

  • In conclusion, our building needs renovating.
    Kết luận, toà nhà của chúng ta cần tân trạng lại.
  • On the whole, education is the key to a bright future.
    Nói chung, giáo dục là chìa khoá cho một tương lai tươi sáng.

2.10. Linking Words – Condition

Từ nối Conditions dùng để nối với điều kiện nào đó.

Các Linking Words – Condition bao gồm:

  • If: Nếu
  • In case: Trong trường hợp
  • Just in case: Phòng khi
  • Unless: trừ khi
  • In that case: Trong trường hợp đó

Ví dụ:

  • If the shipper calls, my friend will pick up the phone.
    Nếu người giao hàng gọi, bạn tôi sẽ nhấc điện thoại.
  • Unless there is a miracle, Linh won’t pass that test.
    Trừ khi có một phép màu, Link sẽ không qua nổi bài kiểm tra đó.

2.11. Linking Words – Concession

Từ nối Concession hay từ nối nhượng bộ dùng để nhượng bộ trước khi nêu quan điểm.

Các Linking Words – Concession bao gồm:

  • Admittedly: Phải thừa nhận
  • More or less: Ít hay nhiều
  • Up to a point: Cho đến một thời điểm
  • Although: Mặc dù
  • Even though: Mặc dù
  • Even if: Kể cả nếu
  • Even so: Kể cả vậy
  • However: Tuy nhiên
  • To some extent: Đến một mức độ nào đó
  • So to speak: Có thể nói rằng 

Ví dụ:

  • Even if what you say is true, I still can’t let you in.
    Kể cả nếu những gì bạn nói là đúng, tối vẫn không thể cho bạn vào.
  • Although candies are yummy, they are not good for your health.
    Mặc dù kẹo ngon, chúng không tốt cho sức khỏe của bạn.

2.12. Linking Words – Generalisation

Từ nối Generalisation dùng để khái quát hoá lại vấn đề.

Các Linking Words – Generalisation bao gồm:

  • In general/Generally: Nói chung
  • As a rule: Như một quy luật
  • On the whole: Nói chung, tổng quát lại
  • In most cases: Trong hầu hết trường hợp
  • For the most part: Phần lớn, hầu hết
  • Overall: Tổng quát lại

Ví dụ:

  • For the most part, Sara’s new coworkers are friendly.
    Phần lớn thì đồng nghiệp mới của Sara đều thân thiện.
  • Overall, our team is still lacking competence.
    Tổng quát lại, đội của chúng ta vẫn còn đang thiếu năng lực.

linking words

2.13. Linking Words – Restatement

Từ nối Restatement có mục đích là khẳng định lại một điều gì đó.

Các Linking Words – Restatement bao gồm:

  • To put it differently: Nói cách khác
  • In other words: Nói cách khác

Ví dụ: 

  • Gil is a little bit difficult. To put it differently, she is really rude.
    Gil hơi khó tính. Nói cách khác, cô ta thực sự rất thô lỗ.
  • Chemistry is not everyone’s favorite subject. In other words, this subject is most students’ worst nightmare.
    Hoá học không phải là môn học yêu thích của tất cả mọi người. Nói cách khác, môn học này là ác mộng tệ nhất của phần lớn học sinh.

3. Cách học nhanh và nhớ lâu Linking Words

13 dạng Linking Words là khối kiến thức không nhỏ để học. Thấu hiểu điều này, chúng mình sẽ cung cấp tới bạn một số cách học nhanh nhớ lâu hơn. 

3.1. Học theo chức năng nhóm

Đây là cách học hiệu quả đầu tiên. Như bạn có thể thấy, một số dạng từ nối có chức năng khá tương đồng, một số từ nối còn xuất hiện từ 2 lần trở lên.

Step Up gợi ý bạn có thể chia thành các nhóm sau:

Nhóm 1: Result + Reason + Condition (Kết quả + Nguyên nhân + Điều kiện)

Nhóm 2: Emphasis + Concession + Restatement (Nhấn mạnh + Nhượng bộ + Khẳng định lại)

Nhóm 3: Addition + Sequencing Ideas + Summary + Generalisation (Bổ sung + Trật tự các ý tưởng + Tóm tắt/Tổng kết + Khái quát)

Bạn cũng có thể tự xếp nhóm theo cách mà bản thân thấy dễ hiểu.

3.2. Tham khảo các bài mẫu có điểm số cao

Tham khảo bài mẫu là cách cải thiện trình độ tiếng Anh rất tốt. Những người viết mới bắt đầu có thể dễ sử dụng các linking words sai ngữ pháp hoặc gượng gạo. Để khắc phục điều này, chúng ta cần thường xuyên đọc các bài viết mẫu điểm cao hay bài báo chính thống. Các bài Writing điểm cao IELTS cũng có thể dễ dàng tìm thấy trên internet.

Ngoài các bài văn mẫu điểm cao, chúng ta cũng nên đọc cả những bài band điểm thấp (từ 5.0 trở xuống) để thấy sự khác biệt. Từ đó, người học sẽ rút ra cách sử dụng linking words vừa đúng vừa tự nhiên nhất.

3.3. Làm các đề thi tiếng Anh

Cách luyện tiếng Anh giúp tăng tốc trình độ nhanh nhất chắc chắn là làm bài tập. Bạn hãy tìm các đề thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia, giáo trình tiếng Anh uy tín hoặc các bài tập trên blog của trang Step Up để ôn tập.

4. Bài tập vận dụng Linking Words nhanh chóng

Hãy làm bài tập vận dụng Linking Words dưới đây từ Step Up và chấm điểm nha!

Chọn Linking word thích hợp trong bảng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây. Mỗi đáp án chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất.

Additionally

because

On the one hand

Secondly

Firstly

However

such as

therefore

More and more people are becoming interested in urban areas. __________ (1), living there has both advantages and disadvantages.

__________ (2), living in a big city has a number of advantages. __________ (3), people can get employed easily __________ (4) big enterprises generally prefer this area to other parts of the country. It is __________ (5) rational for people to settle down in big cities to live and work. __________ (6), citizens have access to various kinds of entertainment, __________ (7) cinema, shopping center, cafes,… __________ (8), goods and services are offered at a wide range of prices and relatively good quality.

due to

also

Secondly

On the other hand

Firstly

while

To conclude

and

__________ (9), living in a big city goes hand in hand with unavoidable setbacks. __________ (10), __________ (11) high population, traffic jams are a common problem. High population density __________ (12) means high risks of contagious diseases. __________ (13), city-dwellers are constantly exposed to pollution. Everyday, fumes from vehicle engines pollute the atmosphere __________ (14) construction sites produce excessive amounts of noise. This can lead to serious health problems over a long time.

__________ (15), living in major cities has both positive __________ (16)  negative impacts on people’s lives. It depends on personal preferences and living standard to decide which place is the ideal location for settlement.

 

Đáp án: 

  1. However
  2. On the one hand
  3. Firstly
  4. because
  5. therefore
  6. Secondly
  7. such as
  8. Additionally
  9. On the other hand
  10. Firstly
  11. due to
  12. also
  13. Secondly
  14. while
  15. To conclude
  16. and

Bài học về Linking Words trong tiếng Anh đã khép lại tại đây. Mong rằng bạn đã nắm được các loại từ nối và cách vận dụng trong bài tập cũng như đời sống. Bạn hãy luyện đọc và làm các bài tập để nhớ bài thật lâu nhé!

Step Up chúc bạn học thật tiến bộ!

 
4 cấu trúc Describe trong tiếng Anh chính xác nhất

4 cấu trúc Describe trong tiếng Anh chính xác nhất

Có thể bạn đã từng gặp các đề bài có từ “Describe” như “Describe your family”, “Describe your house”,… Cấu trúc Describe xuất hiện vô cùng phổ biến trong tiếng Anh. Ngoài cách nói kia ra, còn có 3 cách sử dụng cấu trúc Describe nữa đáng nhớ nhé! Bài viết này từ Step Up sẽ giúp bạn hiểu thêm.

​​1. Định nghĩa

Động từ Describe (/dis’kraib/) trong tiếng Anh có 3 nghĩa chính là “mô tả”, “tự cho là” và “vạch, vẽ”. Bài viết này sẽ tập trung chủ yếu vào nghĩa “mô tả”. Lưu ý là Describe là dạng ngoại động từ cho nên thường sẽ đi kèm với danh từ hoặc nối với cụm giới từ.

Ví dụ:

  • Binh described his team’s painting as the rest sat and listened.
    Bình mô tả bức vẽ của nhóm cậu ấy trong khi những người còn lại ngồi nghe.
  • I would describe myself as a normal person.
    Tôi sẽ tự cho bản thân là một người bình thường.

2. Cách sử dụng cấu trúc Describe trong tiếng Anh

Bài này sẽ chia cách sử dụng cấu trúc Describe thành 4 phần chính.

2.1. Describe + câu hỏi

Dạng đầu tiên đó là cấu trúc Describe trong câu hỏi. Cách hỏi với Describe rất đa dạng. Có thể hỏi về “mô tả như thế nào”, “ai mô tả”, “có thể mô tả được không”,…

Ví dụ:

  • Can you describe the robber?
    Cháu có thể mô tả tên trộm không?
  • How to describe feelings with words?
    Làm sao để mô tả cảm xúc bằng lời?

2.2. Describe + To V

Ở cấu trúc Describe thứ hai này, ta dùng với giới từ To + V (động từ nguyên mẫu). Cụm từ này có nghĩa là “mô tả để làm gì”. 

Ngoài ra cũng có cấu trúc Describe + To N, có nghĩa là “mô tả cho ai”. Cách này dùng với hành động mô tả điều gì đó với đối tượng khác.

Ví dụ:

  • Molly described the missing purse to help people visualize it.
    Molly mô tả chiếc ví bị mất để giúp mọi người hình dung ra nó.

cấu trúc describe

  • The police are asking people to describe the murderer to them.
    Cảnh sát đang nhờ mọi người mô tả kẻ giết người cho họ.

2.3. Describe something or someone

Tiếp theo, ta có cấu trúc Describe something of someone hoặc Describe + N (danh từ). Cấu trúc Describe này có nghĩa là “mô tả điều gì/ai đó”.

Ví dụ:

  • Today’s homework tells us to describe a dream home.
    Bài tập về nhà hôm nay bảo chúng em hãy mô tả ngôi nhà mơ ước.
  • Everyone describes Phineas as outgoing and fun.
    Mọi người miêu tả Phineas là cởi mở và vui vẻ.

2.4. Describe dạng bị động hoặc tiếp diễn

Dạng bị động hoặc tiếp diễn của Describe là “Described”.

Ví dụ:

  • The art exhibition was described as “odd”.
    Buổi triển lãm nghệ thuật được mô tả là “kì lạ”.
  • Viet is described as shy.
    Việt được mô tả là nhút nhát.

cấu trúc describe

3. Cách sử dụng cấu trúc Describe với các thì tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Describe với các thì trong tiếng Anh như sau:

3.1. Thì hiện tại

Có 5 phần: Thể khẳng định, thể phủ định, thể nghi vấn, câu bị động và câu tiếp diễn.

Thì hiện tại khẳng định

Thì hiện tại khẳng định của cấu trúc Describe là “Describe” hoặc “Describes”.

S + describe(s) + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • They describe the story on paper.
    Họ mô tả câu chuyện trên giấy.
  • Giang describes her grandmother in her homework.
    Giang mô tả bà của bạn ấy trong bài tập về nhà.

cấu trúc describe

Thì hiện tại phủ định 

Thì hiện tại phủ định của cấu trúc Describe là “Don’t describe” hoặc “Doesn’t describe”.

S + don’t/doesn’t describe + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • Nick doesn’t describe how his trip went.
    Nick không mô tả chuyến đi của cậu ấy đã diễn ra như thế nào.
  • We don’t describe our feelings to each other.
    Chúng tôi không mô tả cảm xúc của mình cho nhau.

Thể nghi vấn 

Thể nghi vấn của thì hiện tại cấu trúc Describe là:

Do/Does + S + describe + O (tân ngữ)?

Ví dụ:

  • Does Jen describe her dream?
    Jen có mô tả ước mơ của bạn ấy không?
  • Do they describe how the motor works?
    Họ có mô tả cách hoạt động của động cơ không?

Câu bị động

Câu bị động cấu trúc Describe sử dụng như sau:

S + be + described + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • Their new song is described by the fans as “bubbly”.
    Bài hát mới của họ được những người hâm mộ mô tả là “vui nhộn”.
  • Sadly, his work is described as “needs more effort”.
    Buồn là, tác phẩm của anh ta được mô tả rằng “cần thêm nỗ lực”.

Câu tiếp diễn

Câu tiếp diễn của cấu trúc Describe là:

S + be + describing + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • The salesman is describing the product to the customers.
    Người bán hàng đang mô tả sản phẩm cho các khách hàng.
  • The tourguide is describing the structure of the museum.
    Người hướng dẫn viên du lịch đang mô tả cấu trúc của bảo tàng.

3.2. Thì quá khứ

Có 5 phần: Thể khẳng định, thể phủ định, thể nghi vấn, câu bị động và câu tiếp diễn.

Thì quá khứ khẳng định

Thì quá khứ khẳng định của cấu trúc Describe là “Described”.

S + described + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • Frank described his father.
    Frank đã mô tả bố cậu ấy.
  • I described my first day of school to my mom.
    Tớ đã mô tả ngày đầu đi học cho mẹ.

Thì quá khứ phủ định

Thì quá khứ phủ định của cấu trúc Describe như sau:

S + didn’t + describe + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • Your friend didn’t describe her job to me.
    Bạn cậu đã không mô tả công việc của cô ấy cho tớ.
  • I didn’t describe my expectations precisely.
    Tôi đã không mô tả kỳ vọng của mình một cách chính xác.

Thể nghi vấn

Thể nghi vấn thì quá khứ của cấu trúc Describe là:

Did + S + describe + O (tân ngữ)?

Ví dụ:

  • Did Zack describe the idea behind his design?
    Zach có mô tả ý tưởng đằng sau thiết kế của anh ấy không?
  • Did they describe the movie they watched the day before?
    Họ có mô tả bộ phim mà họ đã xem hôm trước không?

Câu bị động

Câu bị động thì quá khứ của cấu trúc Describe được trình bày như sau:

S + was/were + described + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • The old phone model was described by buyers as “lame”.
    Mẫu điện thoại cũ đã được người mua mô tả là “nhạt nhẽo”.
  • The houses on the next street were described in detail.
    Những ngôi nhà ở con phố bên cạnh đã được mô tả chi tiết.

Câu tiếp diễn

Cuối cùng, câu tiếp diễn của thì quá khứ của cấu trúc Describe là:

S + be + describing + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • The driving instructor is describing how the car functions.
    Người hướng dẫn lái xe đang mô tả cách vận hành của chiếc ô tô.
  • The boy is describing his toys to his new friend.
    Cậu bé đang mô tả những món đồ chơi của cậu ấy cho người bạn mới của mình.

3.3. Thì tương lai

Có 5 phần: Thể khẳng định, thể phủ định, thể nghi vấn, câu bị động và câu tiếp diễn.

Thì tương lai khẳng định

Thì tương lai khẳng định của cấu trúc Describe là “Described”.

S + will described + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • Phuong will describe the new bag she got in a minute.
    Phương sẽ mô tả chiếc túi mới mà cô ấy vừa mua trong chốc lát.
  • Adam and JC will describe how the game works.
    Adam và JC sẽ mô tả cách trò chơi vận hành.

cấu trúc describe

Thì tương lai phủ định

Thì tương lai phủ định của cấu trúc Describe như sau:

S + will not + describe + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • I will not describe my feelings again.
    Tôi sẽ không mô tả cảm xúc của mình lần nữa đâu.
  • Oliver will not describe the girl he is dating to anyone.
    Oliver sẽ không miêu tả bạn gái mà cậu ấy đang hẹn hò cho ai hết.

Thể nghi vấn

Thể nghi vấn thì tương lai của cấu trúc Describe là:

Will + S + describe + O (tân ngữ)?

Ví dụ:

  • Will Lucas describe his meal?
    Lucas sẽ mô tả bữa ăn của em ấy chứ?
  • Will you describe the culture of Korea?
    Bạn sẽ mô tả nền văn hoá của Hàn Quốc chứ?

Câu bị động

Câu bị động thì tương lai của cấu trúc Describe được trình bày như sau:

S + will be + described + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • The newest car will be described by Mr. Steve.
    Chiếc xe mới nhất sẽ được mô tả bởi ngài Steve.
  • The man who bullied Hannah will be described by her.
    Người đàn ông đã bắt nạt Hannah sẽ được mô tả bởi cô ấy.

Câu tiếp diễn

Cuối cùng, câu tiếp diễn thì tương lai của cấu trúc Describe là:

S + will be + describing + O (tân ngữ)

Ví dụ:

  • This time tomorrow, I will be describing my sketch to Ms. Adams.
    Giờ này ngày mai, tớ sẽ đang mô tả bản phác thảo cho cô Adams.
  • This time next month, we will be describing our plan to the boss.
    Giờ này tháng sau, chúng ta sẽ đang mô tả kế hoạch cho sếp.

4. Bài tập về cấu trúc Describe trong tiếng Anh

Bài tập là một trong những phương pháp tăng trình độ tiếng Anh nhanh nhất. Dưới đây là bài tập cho cấu trúc Describe kèm đáp án đầy đủ.

Chia đúng thì của từ Describe và điền vào chỗ trống.

Ví dụ:

At the moment, Sara __________ her drawing to her friends.

=> At the moment, Sara is describing her drawing to her friends.

  1. Tomorrow, they __________ the accident to the teacher.
  2. Last week, I __________ my family in front of many people. I think I did well.
  3. As you can see, his son __________ the house to the customers.
  4. “Did you __________ your pet to your sister?” – “No, I __________ my pet to her.”
  5. The giraffe __________ as “tall and slim”.
  6. Does Trung __________ his thoughts often?
  7. 5 minutes ago, Khoa __________ his experiences to the interviewer.
  8. They __________ the history of the event in front of the class right now.
  9. Last week, the song __________ as “bad”. Now it is trending.
  10. In 1 hour, your mistake __________ to your parents.

Đáp án:

  1. will describe
  2. described
  3. is describing
  4. describe/didn’t describe
  5. is/was described
  6. describe
  7. described
  8. are describing 
  9. was described
  10. will be described

Đến đây là bài học về cấu trúc Describe được khép lại rồi. Nhìn chung thì có 2 mục lớn ta cần nhớ đó là các cách sử dụng và các thì của Describe. Các bạn hãy luyện tập chăm chỉ để ghi nhớ thật lâu nhé!

Step Up chúc bạn học thành công!

 
Cấu trúc Take over trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cấu trúc Take over trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cấu trúc Take over là một Phrasal verb của động từ “take”. Đây cũng là một cấu trúc được sử dụng nhiều trong phim ảnh cũng như đời sống hàng ngày. Vậy nghĩa của cấu trúc Take over là gì trong tiếng Anh, hãy cùng tìm hiểu với Step Up tại đây nhé!

1. Định nghĩa

Cụm động từ Take over (/teik/ /’əʊvə[r]/) trong tiếng Anh có nghĩa chính là “tiếp quản” (nhóm, đơn vị,…) hoặc “nắm quyền kiểm soát” (đối với công ty bằng cách mua đủ cổ phần).

Khi chia thì, ta giữ nguyên từ “over” và chia động từ “take”. Quá khứ đơn của cụm từ này là “took over”. Quá khứ phân từ của cụm từ là “taken over”.

Ví dụ:

  • Mary is busy so Liam is going to take over.
    Mary đang bận nên Liam sẽ tiếp quản.
  • The messy situation we are having is a sign that somebody else needs to take over.
    Tình huống hỗn loạn mà chúng ta đang có là một dấu hiệu cho thấy ai đó khác cần tiếp quản.
  • Our competitors have taken over the Johnson’s Company.
    Những đối thủ của chúng ta đã tiếp quản Công ty Johnson’s.

2. Cách sử dụng cấu trúc Take over trong tiếng Anh

Nhìn chung, có 3 cách chính để sử dụng cấu trúc Take over.

2.1. Take over

Khi cụm từ Take over đứng riêng thì sẽ mang nghĩa là “tiếp quản”.

Ví dụ:

  • If no one takes over then this project will be doomed.
    Nếu không ai tiếp quản thì dự án này sẽ tan tành.
  • You should take over once she is gone.
    Bạn nên tiếp quản một khi cô ấy đi mất.
  • It is time someone stepped up and took over.
    Đã đến lúc ai đó đứng lên và tiếp quản.

cấu trúc take over

2.2. Take over something

Take over something có nghĩa là “tiếp quản cái gì” hoặc ““nắm quyền kiểm soát” (đối với một công ty bằng cách mua đủ cổ phần).

  • Troye will take over the company when the CEO passes away.
    Troye sẽ tiếp quản công ty khi Giám đốc qua đời.
  • It is predicted that robots will take over the world some day.
    Có người dự đoán rằng rô-bốt sẽ tiếp quản thế giới vào một ngày nào đó.
  • I heard that someone has taken over the company.
    Tôi nghe nói ai đó đã tiếp quản công ty đó.

cấu trúc take over

2.3. Take over from someone

Take over from someone được dùng để nói về hành động “thay ai tiếp quản”.

Ví dụ:

  • Kim will take over from her brother as Manager.
    Kim sẽ thay anh trai cô ấy tiếp quản làm Quản lý.
  • I took over from Andy as Head of Marketing last month.
    Tôi thay Andy tiếp quản làm Trưởng nhóm Marketing vào tháng trước.
  • Nobody wants to take over from Nicki because the job is too difficult.
    Không ai muốn thay Nicki tiếp quản vì công việc của cô ấy quá khó.

cấu trúc take over

3. Các cụm từ đi với Take over trong tiếng Anh

Nhằm giúp mở rộng vốn từ vựng của các bạn, Step Up đã tổng hợp một số cụm từ liên quan hoặc tương tự với Take over trong tiếng Anh:

Từ vựng

Dịch nghĩa

Ví dụ

replace

thay thế

I will replace her as the leading female.

Tớ sẽ thay thế bạn ấy làm vai nữ chính.

assume the leadership of

đảm đương vị trí lãnh đạo của

Mr. Black has assumed the leadership of Mr. Mosby.

Ngài Black đã đảm đương vị trí lãnh đạo của ngài Mosby.

assume

tiếp quản

The new Head of State will assume office on July 19th.

Tân Nguyên thủ Quốc gia sẽ tiếp quản vào ngày 19 tháng 7.

take charge

nhận trách nhiệm

Miss Annalise is going to take charge of the class from now on.

Cô Annalise sẽ chịu trách nhiệm với lớp từ bây giờ.

usurp

soán ngôi, cướp ngôi (thường dùng khi người soán ngôi không có quyền)

Many citizens are afraid that those greedy people will usurp the country’s power.

Nhiều công dân e ngại rằng những người tham lam đó sẽ chiếm đoạt quyền lực nhà nước.

overthrow

lật đổ

The government used to be overthrown and defeated.

Chính phủ đã từng bị lật đổ và đánh bại.

take the helm of

nắm quyền kiểm soát (một tổ chức hay công ty nào đó)

Mark is powerful enough to take the helm of the company, he just doesn’t want to.

Mark đủ quyền lực để nắm quyền kiểm soát của công ty ấy, anh ta chỉ không muốn thôi.

 

4. Bài tập về cấu trúc Take over trong tiếng Anh

Sau mỗi bài học về ngữ pháp tiếng Anh, Step Up luôn soạn một số bài tập nho nhỏ để các bạn có thể nắm vững bài hơn. Hãy vận dụng những gì vừa học và làm bài tập về cấu trúc Take over dưới đây nhé.

Chọn đáp án đúng:

  1. Soon Hailey will __________ our cafe shop.

A. take over

B. take over from

C. taken over

2. Many people want to __________ Kelly as Store Manager.

A. take over

B. take over from

C. take charge

3. They don’t need Becky __________.

A. take over

B. taken over

C. to take over

4. Last year, James __________ the LoveyDovey Company.

A. had take over

B. took over

C. taken over

5. The coworkers suggest Hang as the new leader. But she doesn’t want to __________.

A. take it over

B. take over

C. takes over from

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. B

Và đó là bài học về cấu trúc Take over trong tiếng Anh. Mong rằng qua đây, bạn đã nắm vững được kiến thức của bài và có thể áp dụng trong tương lai.

Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI