4.6 (92.23%) 103 votes

Trong tiếng Anh, khi muốn miêu tả tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng, chúng ta thường dùng tính từ. Thế nhưng, có một bí quyết để ghi điểm cao trong các bài kiểm tra – đó chính là sử dụng tính từ ghép. Hãy cùng Step Up khám phá xem tính từ ghép là gì, có chức năng như thế nào cùng các ví dụ, bài tập thực hành trong bài viết dưới đây nhé.

1. Định nghĩa tính từ ghép tiếng Anh (compound adjectives)

Tính từ ghép (compound adjectives) được định nghĩa là một tính từ trong tiếng Anh được hình thành khi hai hoặc nhiều từ được nối với nhau để bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ. Các từ tạo nên nó nên được gạch nối để tránh sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa.

Ví dụ về các tính từ ghép:

2. Cách tạo tính từ ghép tiếng Anh

Có rất nhiều cách khác nhau để tạo thành tính từ ghép trong tiếng Anh. Dưới đây là những phương pháp thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh để bạn tham khảo

Cách 1: Danh từ + Tính từ

Ví dụ:

  • Accident-prone: dễ bị tai nạn
  • Air-sick: say máy bay
  • Brand-new: nhãn hiệu mới
  • Home-sick: nhớ nhà
  • Lightening-fast: nhanh như chớp.
  • Sea-sick: say sóng
  • Snow-white: trắng như tuyết
  • Top-most: cao nhất
  • World-famous: nổi tiếng thế giới
  • World-wide: trên toàn thế giới

Cách 2: Số + Danh từ đếm được số ít

Ví dụ:

  • A four-bedroom apartment: một căn hộ có bốn phòng ngủ
  • A 3-year-old girl: một cô gái 3 tuổi
  • A 2-day trip: một chuyến đi 2 ngày
  • A 15-storey building: một tòa nhà 15 tầng
  • A one-way street: đường một chiều
  • A 20-page document: tài liệu 20 trang
  • A five-minute break: giải lao 5 phút

Xem thêm: Danh từ đếm được và không đếm được

Cách 3: Danh từ + danh từ đuôi ed

Ví dụ:

  • Heart-shaped: hình trái tim
  • Lion-hearted: có trái tim sư tử, gan d
  • Newly-born: sơ sinh
  • Olive-skinned: có làn da nâu, màu oliu
  • So-called: được gọi là, xem như là
  • Well-built: có dáng người to khoẻ, đô con
  • Well-dressed: mặc đẹp
  • Well-educated: được giáo dục tốt
  • Well-known: nổi tiếng

Cách 4: Tính từ + V-ing

Ví dụ:

  • Sweet-smelling: mùi ngọt
  • Peacekeeping: giữ gìn hòa bình
  • Long-lasting: lâu dài
  • Good-looking: đẹp trai, ưa nhìn
  • Far-reaching: tiến triển xa
  • Easy-going: dễ tính

Cách 5: Danh từ + V-ing

Ví dụ:

  • Face-saving: giữ thể diện
  • Hair-raising: dựng tóc gáy
  • Heart breaking: xúc động
  • Money-making: làm ra tiền
  • Nerve-wracking: căng thẳng thần kinh
  • Record-breaking: phá kỉ lục
  • Top-ranking: xếp hàng đầu

Cách 6: Tính từ + Danh từ đuôi ed

Ví dụ:

  • Strong-minded: có ý chí, kiên định
  • Slow-witted: chậm hiểu
  • Right-angled: vuông góc
  • One-eyed: một mắt, chột
  • Low-spirited: buồn chán
  • Kind-hearted: hiền lành, tốt bụng
  • Grey-haired: tóc bạc, tuổi già
  • Good-tempered: thuần hậu

Cách 7: Tính từ + Danh từ

Ví dụ:

  • All-star: toàn là ngôi sao
  • Deep-sea: dưới biển sâu
  • Full-length: toàn thân
  • Half-price: giảm nửa giá, giảm 50%
  • Long-range: tầm xa
  • Present-day: ngày nay, hiện tại, hiện nay
  • Red-carpet: thảm đỏ, long trọng
  • Second-hand: cũ, đã được sử dụng

Cách 8: Danh từ + quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • Air-conditioned: có điều hòa
  • Home-made: tự làm, tự sản xuất
  • Mass-produced: đại trà, phổ thông
  • Panic-stricken: sợ hãi
  • Silver-plated: mạ bạc
  • Tongue-tied: líu lưỡi, làm thinh
  • Wind-blown: gió thổi
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

3. Những tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc

Ngoài những tính từ ghép trên, có những tính từ ghép được được sử dụng một cách rộng rãi nhưng không được tạo thành từ các công thức. Bạn có thể học thuộc chúng trong ngữ cảnh để dễ nhớ hơn. 

  • All-out: hết sức, kiệt quệ
  • Audio-visual: thính thị giác
  • Burnt-up: bị thiêu rụi
  • Cast-off: bị vứt bỏ, bị bỏ rơi
  • Cross-country: băng đồng, việt dã
  • Dead-ahead: thẳng phía đằng trước
  • Free and easy: thoải mái, dễ chịu
  • Hard-up: hết sạch tiền, cạn tiền
  • Hit and miss: lúc trúng lúc trượt
  • Hit or miss: ngẫu nhiên
  • Off-beat: không bình thường
  • Run-down: kiệt sức
  • So-so: không tốt lắm, bình thường
  • Stuck-up: tự phụ, kiêu kì, chảnh
  • Touch and go: không chắc chắn
  • Well-off: khá giả
  • Worn-out: bị ăn mòn, kiệt sức

Xem thêm: Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

4. Các tính từ ghép thông dụng trong tiếng Anh

Không chỉ bắt gặp trong luyện nghe tiếng Anh với các đoạn văn, hội thoại, tính từ ghép được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Với văn nói, tính từ ghép giúp cho câu văn của bạn trở nên ấn tượng hơn với người nghe bởi khả năng hiểu biết và dùng từ linh hoạt. Với văn viết, bạn dễ dàng tạo ấn tượng với vốn từ vựng của mình trong các bài thi, đánh giá bản thân. Cùng điểm quá một số tính từ ghép dưới đây để áp dụng vào thực tế nhé.

  • Ash-colored: có màu xám khói
  • Clean-shaven: mày râu nhẵn nhụi
  • Clear-sighted: sáng suốt
  • Dark-eyed: có đôi mắt tối màu
  • Good -looking: ưa nhìn, trông đẹp mắt
  • Handmade: làm thủ công, tự làm bằng tay
  • Hard-working: làm việc chăm chỉ
  • Heart-breaking: tan nát cõi lòng
  • Home-keeping: giữ nhà, trông nhà
  • Horse-drawn: kéo bằng ngựa
  • Lion-hearted: dũng cảm, gan dạ
  • Long-sighted (far-sighted): viễn thị hay nhìn xa trông rộng
  • New-born: sơ sinh
  • Short-haired: có tóc ngắn
  • Thin-lipped: có môi mỏng
  • Well-lit: sáng trưng
  • White-washed: quét vôi trắng

Xem thêm: Các loại tính từ trong tiếng Anh

5. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. This solar panel is as thin as paper. This is a _______ solar panel.
  2. This scheme is supposed to help you make money. It is a _______ scheme.
  3. This program lasts for two months. It is a _______ program.
  4. This painting is from the nineteenth century. It is a _______ painting.
  5. This news broke my heart. This is _______ news.
  6. This medication lasts a long time. This is _______ medication.
  7. This man has a strong will. He is a _______ man.
  8. This doll was made by hand. This is a _______ doll.
  9. This album has broken the record for most albums sold in one year. This is a _______ album.
  10. This activity consumes a lot of time. This is a _______ activity.

 

Đáp án:

  1. paper-thin
  2. money-making
  3. two-month
  4. 19th-century
  5. heart-breaking
  6. long-lasting
  7. strong-willed
  8. handmade
  9. record-breaking
  10. time-consuming

Bài 2: Viết lại câu sử dụng tính từ ghép

  1. His degree course took five years to complete. 

=> It was a _____________________________

  1. It takes ten minutes to drive from my house to work.

=> It is a _____________________________ 

  1. My dog has got short legs. 

=> It is a _____________________________ 

  1. Only members who carry their cards are allowed inside.

=> Only _____________________________

  1. That man always looks rather angry.

=> He is a rather _____________________________

  1. That man dresses in a scruffy manner.

=> He is a _____________________________

  1. The child behaves well.

=> He is a _____________________________

  1. They planned the attack in a very clever way.

=> It was a very _____________________________ 

  1. This film star is very conscious of her image.

=> This film star is _____________________________

  1. What’s the name of that perfume that smells horrible?

=> What is the name of that ______________________?

 

Đáp án:

  1. 5-year course
  2. ten-minute drive from my house to work
  3. short-legged dog
  4. card-carrying members are allowed inside
  5. angry-looking man
  6. scruffy-dressed man
  7. well-behaved child
  8. cleverly-planned attack
  9. very image-conscious
  10. horrible-smelled
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức về tính từ ghép trong tiếng Anh. Ngoài ra các kiến thức về động từ, danh từ, trạng từ,…cũng là những yếu tố quan trọng trong một câu văn. Cùng tìm hiểu thêm các bài viết khác của Step Up để cập nhật các bài viết về các chủ đề ngữ pháp nhé!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 



Comments

comments