100+ từ vựng tiếng Anh về các loại rau củ quả

100+ từ vựng tiếng Anh về các loại rau củ quả

Là một đất nước nhiệt đới, Việt Nam có hệ sinh thái rau củ quả đa dạng phong phú với nhiều loại khác nhau.  Những lợi ích và giá trị dinh dưỡng từ các loại rau củ đem đến cho chúng ta là không thể phủ nhận. Bạn có biết gọi tên những loại rau củ bằng tiếng Anh không? Cùng Step Up tìm hiểu trọn bộ từ vựng tiếng Anh về rau củ ngay trong bài viết dưới đây nhé.

1. Từ vựng tiếng Anh về chủ đề rau củ quả

Bạn là người yêu thích nấu ăn? Rau hành, thì là, ắp cải, khổ qua,… có quá nhiều loại nguyên liệu trong món ăn Việt Nam mà bạn không biết gọi tên chúng tiếng Anh thế nào? Việc nắm bắt được các từ vựng tiếng Anh về rau củ giúp bạn dễ dàng đi mua sắm nguyên liệu làm bếp trong các siêu thị lớn. Đặc biệt đối với nhân viên khối ẩm thực thì trao dồi kỹ năng tiếng Anh chuyên ngành nhà hàng là việc làm cần thiết.

Từ vựng tiếng Anh về rau củ quả không khó học nếu các bạn biết cách học cũng như tìm được tài liệu, phương pháp học từ vựng phù hợp. Sau đây, Step Up sẽ gửi đến bạn bộ từ vựng tiếng Anh về rau củ chi tiết nhất, trong đó, chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu tên gọi tiếng Anh của các loại rau trước nhé!

Các loại rau

Hầu hết các loại rau chúng ta thường thấy ở Việt Nam đều có tên gọi tiếng Anh, cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng tiếng Anh về rau củ

  • Amaranth: rau dền
  • Asparagus: măng tây
  • Broccoli: súp lơ xanh
  • Bean – sprouts: giá đỗ
  • Bamboo shoot: măng
  • Butternut squash: bí rợ hồ lô
  • Bok choy: rau cải thìa
  • Bitter gourd: mướp đắng/ khổ qua
  • Basil: rau húng quế
  • Cauliflower: súp lơ
  • Cabbage: rau bắp cải
  • Celery: rau cần tây
  • Cress: rau mầm
  • Coriander: cây rau mùi
  • Chinese cabbage: rau cải thảo
  • Chives: rau hẹ
  • Dill: rau thì là
  • Escarole: rau diếp mạ
  • Centella: rau má 
  • Fennel: rau thì là
  • Gourd: quả bầu
  • Green vegetable: rau xanh
  • Horse-radish: cải gia vị
  • Corn: bắp ngô
  • Chayote: quả su su
  • Kale: cải xoăn
  • Katuk: rau ngót
  • Lettuce: rau xà lách
  • Loofah: quả mướp
  • Mushroom: nấm
  • Malabar spinach: rau mồng tơi
  • Marrow: rau bí xanh/ bí đao
  • Mustard green: rau cải cay
  • Olive: quả ô – liu
  • Cucumber: quả dưa chuột
  • Polygonum: rau răm
  • Pumpkin: quả bí ngô
  • Pak choy: rau cải thìa
  • Parsnip: củ cải
  • Purslane: rau sam
  • Parsley: rau mùi tây/ rau ngò tây
  • Squashes: quả bí
  • Sargasso: rau mơ
  • Sweet potato bud: rau lang
  • Seaweed: rong biển
  • Spinach: rau chân vịt/ rau bi –a
  • Swiss chard: cải cầu vồng
  • Tomato: quả cà chua
  • Turnip: củ cải
  • Watercress: rau cải xoong
  • Water morning glory: rau muống
  • Radish: cải củ
  • Radicchio: cải bắp tím
  • Zucchini: bí ngòi

Các loại củ quả

Từ vựng tiếng Anh về rau củ

  • Beet: củ cải đường
  • Aubergine: cà tím
  • Carrot: củ cà rốt
  • Eggplant: cà tím
  • Kohlrabi: củ su hào
  • Leek: tỏi tây
  • Potato: khoai tây
  • Sweet potato: khoai lang
  • Yam: khoai
  • Taro: khoai sọ

Các loại nấm

  • Mushroom: nấm
  • Abalone mushrooms: nấm bào ngư
  • Black fungus: nấm mộc nhĩ đen
  • Enokitake: nấm kim châm
  • Fatty mushrooms: nấm mỡ
  • Ganoderma: nấm linh chi
  • King oyster mushroom: nấm đùi gà
  • Melaleuca mushroom: nấm tràm
  • Seafood Mushrooms: nấm hải sản
  • Straw mushrooms: nấm rơm
  • White fungus: nấm tuyết

Các loại trái cây

  • Apple: quả táo
  • Apricot: quả mơ
  • Avocado: quả bơ
  • Banana: quả chuối
  • Blackberry: quả mâm xôi
  • Blackcurrant: quả lý chua
  • Blueberry: quả việt quất
  • Boysenberry: quả mâm xôi lai
  • Cherry: quả anh đào
  • Coconut: quả dừa
  • Fig: quả sung
  • Grape: quả nho
  • Grapefruit: quả bưởi
  • Kiwifruit: quả kiwi
  • Lemon: quả chanh vàng
  • Lime: quả chanh xanh
  • Lychee: quả vải
  • Mandarin: quả sầu riêng
  • Mango: quả xoài
  • Melon: quả dưa hấu
  • Nectarine: quả đào mận
  • Orange: quả cam
  • Papaya: quả đu đủ
  • Passion fruit: quả chanh dây
  • Peach: quả đào
  • Pear: quả lê
  • Pineapple: quả dứa
  • Plum: quả mận
  • Pomegranate: quả lựu
  • Quince: quả mộc qua
  • Raspberry: quả phúc bồn tử
  • Strawberry: quả dâu
  • Watermelon: quả dưa hấu

Các loại đậu hạt

Cùng với các loại rau xanh, củ quả thì các loại hạt, đậu cũng là một nguồn dinh dưỡng lành mạnh không thể thiếu đối với sức khỏe con người. Các loại hạt chứa nhiều Protein giàu dinh dưỡng,  góp phần ngăn chặn bệnh tim mạch, nguy cơ ung thư, tiểu đường, kiểm soát cân nặng. Việc nắm vững các từ vựng tiếng Anh về rau củ quả không những làm phong phú vốn từ vựng của bạn, mà còn giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh hơn. Còn chần chừ gì mà không tham khảo kho từ vựng về các loại củ quả sau đây do Step Up sưu tầm?

Từ vựng tiếng Anh về rau củ

  • Almond: hạt hạnh nhân
  • Brazil nut: hạt quả hạch Brazil
  • Cashew: hạt điều
  • Chestnut: hạt dẻ
  • Chia seed: hạt chia
  • Flax seed: hạt lanh
  • Hazelnut: hạt phỉ
  • Hemp seed: hạt gai dầu
  • Kola nut: hạt cô la
  • Macadamia nut: hạt mắc ca
  • Peanut: hạt lạc
  • Pecan: hạt hồ đào
  • Pine nut: hạt thông
  • Pistachio: hạt dẻ, hạt dẻ cười
  • Pumpkin seed: hạt bí
  • Walnut: hạt/quả óc chó
  • Black bean: đậu đen
  • Bean: đậu
  • Kidney bean: đậu đỏ
  • Okra: đậu bắp
  • String bean/ Green bean: đậu Cô-ve
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Mẫu hội thoại sử dụng từ vựng tiếng Anh về rau củ quả

Trong các hội thoại, chúng ta có thể vận dụng từ vựng tiếng Anh về rau củ quả ra sao nhỉ? Cùng xem mẫu hội thoại dưới đây nhé.

Shop-assistant: Good morning! Do you need any help?

NVBH (nhân viên bán hàng): Chào buổi sáng! Chị có cần giúp đỡ gì không?

Customer: Good morning. I would like to buy some vegetables.

Khách hàng: Chào buổi sáng. Chị muốn mua rau củ.

Shop-assistant: We have every type of vegetables. We have cucumbers, cabbages, tomatoes,…

NVBH: Chúng em có mọi loại rau củ ạ. Chúng em có dưa chuột, bắp cải, cà chua,…

Customer: Cool! Can I have 1 kg of potatoes? And 6 tomatoes too?

Khách hàng: Tuyệt! Cho chị 1 cân khoai tây được không? Và 6 quả cà chua nữa nhé?

Shop-assistant: Sure. Here you go. Do you want to get some greens too? Or perhaps some nuts?

NVBH: Vâng ạ. Của chị đây ạ. Chị có muốn mua cả rau không ạ? Hay là một chút hạt ạ?

Customer: What do you suggest?

Khách hàng: Em có gợi ý gì không?

Shop-assistant: We have lots of fresh kale, broccoli, lettuce… They are our best-sellers. As for nuts, we have delicious almonds, peanuts, beans,…

NVBH: Chúng em có nhiều cải xoăn, súp lơ, rau bắp cải tươi… Đấy là những hàng bán chạy nhất của chúng em ạ. Còn về hạt thì chúng em có nhiều hạt hạnh nhân, lạc, đậu ngon ạ.

Customer: I’ll take a bunch of kale and lettuce, please. Maybe next time I’ll try the other vegetables. Oh wait, I want to buy some oranges for my kids. 2kg please. That’ll be it.

Khách hàng: Làm ơn cho chị sẽ lấy một bó cải xoăn và rau bắp cải nhé. Có lẽ lần sau chị sẽ thử các loại rau khác. À quên, chị muốn mua cam cho con chị nữa. Làm ơn cho chị 2 cân nhé. Thế thôi nhé.

Shop-assistant. Great. Here you go. That’ll be $24,85.

NVBH: Tuyệt. Của chị đây ạ. Tổng cộng là 24,85 đô.

Customer: There you go. Thank you, good bye.

Khách hàng: Của em đây. Cảm ơn em, tạm biệt nhé.

Shop-assistant: Thank you for coming!

NVBH: Cảm ơn chị vì đã đến!

3. Cách học từ vựng tiếng Anh về các loại rau củ quả hiệu quả

Chúng ta đều biết, từ vựng là cội nguồn của giao tiếp tiếng Anh, bởi vậy việc học từ vựng là vô cùng cần thiết. Bạn dành bao nhiêu thời gian cho học từ vựng? Phương pháp của bạn có đang thực sự hiệu quả không?  Hôm nay Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một phương pháp học từ vựng tiếng Anh dựa trên bối cảnh hiệu quả để ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về rau củ quả.

Học tiếng Anh qua chuyện chêm

Hiểu đơn giản thì học tiếng Anh qua chuyện chêm là việc chúng ta chêm các từ tiếng Anh vào một đoạn văn, câu chuyện bằng tiếng Việt. Từ đó chúng ta có thể dễ dàng đoán nghĩa của từ dựa vào văn cảnh.

phuong-phap-truyen-chem

Hãy xem ví dụ dưới đây:

“John là bạn thân nhất của tôi. Anh ấy là thợ sửa ô tô chuyên nghiệp với nhiều skills điêu luyện. Công việc này là his dream, anh ấy đã follow nó suốt 5 năm qua. Sau 3 năm làm việc tại công ty, John được cử sang country khác. Từ đó anh ấy sinh sống làm làm việc abroad. Nó khiến chúng tôi không thể gặp nhau.”

Từ vựng học được:

  • Skill: kỹ năng
  • Dream: ước mơ
  • Follow: theo đuổi
  • Country: quốc gia
  • Aboard: ở nước ngoài

Phương pháp học trên do người Do Thái sáng tạo ra và đã được Step Up ứng dụng rất thành công trong cuốn sách Hack Não 1500. Ngoài áp dụng phương pháp trên, sách còn có những hình ảnh và audio sinh động giúp người học nhớ được lâu hơn.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây Step Up đã tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về rau củ quả. Hãy tự làm cho mình một cuốn sổ ghi chú từ vựng nhỏ xinh để có thể lấy ra ôn tập bất cứ lúc nào nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Tính từ trong tiếng Anh: Phân loại, vị trí, dấu hiệu nhận biết

Tính từ trong tiếng Anh: Phân loại, vị trí, dấu hiệu nhận biết

“Her eyes are beautiful!”, “She has beautiful big black eyes”. Cùng là một câu nói khen về mắt, nhưng rõ ràng ở cách thứ hai mang tới cho người nghe sự cụ thể và ấn tượng hơn. Đấy chính là tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả thích hợp trong câu. Vì vậy, hãy cùng Step Up tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng hiệu quả để tạo cho mình những câu văn phong phú nhất nhé. 

1. Tính từ trong tiếng Anh là gì

Tính từ (adjective, được viết tắt là adj) là những từ, dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng,…

Ví dụ:

Tính từ miêu tả về con người: beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), kind (tử tế),…

Tính từ miêu tả về sự vật: small (nhỏ), big (lớn), expensive (đắt),…

2. Phân loại tính từ trong Tiếng Anh 

Cũng như danh từ trong tiếng Anh, tính từ cũng được phân loại ra nhiều dạng khác nhau về công dụng, mục đích. Cùng phân loại các tính từ trong tiếng Anh ngay sau đây nhé.

2.1. Phân loại theo chức năng 

Khi phân loại theo chức năng, ta có các phần như sau:

Tính từ miêu tả

Như tên gọi của chúng, các tính từ miêu tả được dùng để nêu lên tính chất của sự vật, hiện tượng, chúng nằm trong cụm danh từ và bổ nghĩa cho danh từ. 

Ví dụ: 

Fat (béo), thin (gầy), colorful (đầy màu sắc),…

Vị trí của tính từ miêu tả

Với loại tính từ này, trong một cụm danh từ, tính từ phải đứng sau các từ hạn định như mạo từ a, an”,… và đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó.

phân loại tính từ

Trong một câu, có thể cùng lúc có nhiều tính từ bổ nghĩa cho một danh từ. Vậy chúng ta có được tuỳ ý sắp xếp thứ tự xuất hiện của chúng không? Thực tế, tính từ trong tiếng Anh khi đấy bắt buộc phải sắp xếp theo một trật tự đã được quy ước như sau:

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose + Noun

(Ý kiến – Kích cỡ – Độ tuổi – Hình dáng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích + Danh từ)

Ví dụ:

  • a small yellow plastic bottle: 1 cái bình nhỏ màu vàng làm bằng nhựa 
  • a square glass table: 1 cái bàn vuông bằng kính
  • a short narrow street: một con đường ngắn và hẹp

Trong trường hợp 2 tính từ trong tiếng Anh được sử dụng thuộc cùng một phân loại, khi đó chúng ta nối 2 tính từ đó với nhau bằng từ “and”.

Ví dụ: 

  • a new black and white T-shirt: một cái áo thun trắng và đen mới
  • a beautiful white and pink dress: một chiếc váy màu trắng và hồng xinh đẹp
  • blue and red velvet curtains: các tấm màn nhung đỏ và xanh

Tính từ sở hữu 

Đây là loại tính từ trong tiếng Anh phổ biến nhất, dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ đó thuộc về ai. Với mỗi ngôi xưng, sẽ có một dạng tính từ sở hữu riêng biệt như sau:

Ngôi

Số ít

Số nhiều

Ngôi thứ nhất

My: của tôi

Our: của chúng tôi

Ngôi thứ hai

Your: của anh

Your: của các bạn

Ngôi thứ ba

His: của anh ấy/ Her: của chị ấy/ Its: của nó

Their: của họ

Ví dụ: 

  • My hair: tóc của tôi
  • His neighbors: những người hàng xóm của anh ấy
  • Their garden: ngôi vườn của họ

Tính từ định lượng

Đây là loại tính từ dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó. Tính từ định lượng trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. Những từ có thể là tính từ định lượng là: a, an, many, a lot, 5,…

Ví dụ:

  • a cup of tea: một cốc trà
  • 1000 students: 1000 học sinh
  • a few tables: một vài cái bàn

Tính từ chỉ thị

Tính từ chỉ thị dùng để mô tả đang nói đến danh từ hoặc đại từ nào. Có 4 tính từ chỉ thị là: this, that, these, those. Tính từ chỉ thị đứng trước danh từ mà tính từ ấy nhắc đến.

Ví dụ:

  • these donuts: những chiếc bánh rán vòng này
  • that tree: cái cây đó
  • those people: những người đó

Tính từ nghi vấn

Tính từ nghi vấn trong câu hỏi hoặc thuật lại câu hỏi. Các tính từ nghi vấn là whose, what, which. Tính từ nghi vấn phải đứng trước danh từ.

Ví dụ:

  • What color do you like?: Cậu thích màu gì?
  • She is thinking about which dress to wear.: Chị ấy đang nghĩ về việc nên mặc chiếc váy nào.
  • Whose pen is this?: Bút của ai đây?

Tính từ phân phối

Tính từ phân phối là tính từ chỉ thành phần nào đó cụ thể trong một nhóm đối tượng. Các tính từ phân phối là: every, any, each, either, neither.

Ví dụ:

  • Every person in the office: Mỗi người trong văn phòng
  • I don’t like any of these brands: Tôi không thích bất cứ nhãn hiệu nà trong số này
  • Each friend I have is very kind: Mỗi người bạn tôi có rất tử tế

Mạo từ

Mạo từ là từ trong tiếng Anh chỉ một đối tượng nào đó. Có 3 mạo từ trong tiếng Anh là: a, an và the. Trong đó, a và an chỉ một đối tượng chưa xác định, the chỉ một đối tượng xác định.

Ví dụ:

  • an apple: một quả táo
  • the boy we talked about: người con trai mà chúng ta từng nói đến
  • a letter: một bức thư 

2.2. Phân loại theo cách thành lập

Khi phân loại theo cách thành lập, ta có 3 loại tính từ cần nhớ.

Tính từ đơn

Tính từ đơn trong tiếng Anh là tính từ chỉ bao gồm một từ.

Ví dụ: nice, good, wonderful,…

Tính từ phát sinh

Tính từ phát sinh được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố. 

  • Với ý nghĩa đối lập, có các tiền tố như: un, in, im, or, il,…

Ví dụ: unhappy, impossible, indescribable,…

  • Các hậu tố của tính từ phổ biến bao gồm: y, ly, ful, less, ed, like, able, al, an, ian, ical, ish, some,…

Ví dụ: cultural, handsome, lovely, careless, childlike,…

Tính từ ghép

Tính từ ghép được tạo bởi từ hai từ với nhau trở lên, được nối bằng dấu gạch ngang (-).

Có nhiều cách để thành lập tính từ ghép, trong đó:

  • Tính từ – tính từ: dark-brown (nâu sẫm),…
  • Danh từ – tính từ: snow-white (trắng như tuyết), top-most (cao nhất), home-sick (nhớ nhà),…
  • Tính từ – danh từ (+ed): all-star (toàn ngôi sao, toàn người nổi tiếng), tougue-tied (lặng thinh),…
  • Danh từ – V (quá khứ phân từ): air-conditioned (điều hoà), handmade (làm bằng tay),…
  • Tính từ/Trạng từ – V (quá khứ phân từ): newly-born (mới sinh),…
  • Danh từ/Tính từ – V-ing: good-looking (ưa nhìn), face-saving (giữ thể diện),…
  • Số – danh từ đếm được số ít: a two-bedroom apartment (một văn hộ 2 phòng ngủ), a three-day trip (một chuyến đi 3 ngày),…

3. Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

Có 2 vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh là: tính từ đứng trước danh từ và tính từ đứng một mình. 

Tính từ đứng trước danh từ

Các tính từ này đứng trước danh từ kết hợp thành cụm danh từ:

Ví dụ: 

  • A beautiful picture: một bức tranh đẹp
  • A sunny day: một ngày đầy nắng

Tính từ đứng một mình

Có một số tính từ trong tiếng Anh thường chỉ đứng một mình, đó là các tính từ bắt đầu bằng “a” như aware; afraid; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: exempt; unable; …

Ví dụ: 

A cat is afraid. (Con mèo đang sợ)

Nếu muốn chuyển loại tính từ này sang đứng trước danh từ, chúng ta cần chuyển sang dùng phân từ: A frightened cat.

Tính từ đứng sau động từ liên kết

Đặc biệt, sau những động từ liên kết sau chúng ta đều có thể sử dụng trong tiếng Anh.

To be: thì, là

This cat is so cute.

Seem: có vẻ là

This cake seems delicious.

Feel: cảm thấy

I feel bored these days.

Taste: có vị, nếm có vị

This food tastes sweet.

Look: thấy, trông có vẻ

She looks happy when she watches TV.

Sound: nghe có vẻ

This sounds great!

Smell: có mùi, ngửi thấy mùi

Roses usually smell aromatic.

 

4. Chức năng của tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh có 11 chức năng chính.

4.1. Trước danh từ

Dùng để bổ nghĩa cho danh từ.

S + adjective + N

Ví dụ:

  • Khanh Linh is a kind girl.
    Khánh Linh là một cô gái tử tế.
  • Chocolate is a yummy snack.
    Sô-cô-la là món ăn vặt ngon.

4.2. Sau động từ liên kết

Dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ .

S + to be/seem/sound/appear/feel/taste/look/keep/get + adjective

Ví dụ:

  • You sound tired.
    Bạn nghe có vẻ mệt.
  • She seems happy.
    Cô ấy có vẻ vui.

4.3. Sau tân ngữ

keep, make, find… + it + adjective

Ví dụ:

  • I keep my room tidy.
    Tôi giữ cho phòng tôi ngăn nắp.
  • They find the test difficult.
    Họ thấy bài kiểm tra khó.

4.4. Sau “too”

S + to be/seem/ look. . . . + too + adjective + to + V

Ví dụ:

  • This table is too small for us to use.
    Cái bàn này là quá nhỏ để chúng ta dùng.
  • You look too exhausted to continue.
    Cậu trông quá kiệt sức để tiếp tục.

4.5. Trước “enough”

S + to be + adj + enough + to V

Ví dụ:

  • The steak is good enough to be served.
    Miếng thịt bít tết đã đủ ngon để được phục vụ.
  • My friend is tall enough to reach the highest shelf.
    Bạn tớ đủ cao để với lên ngăn cao nhất.

4.6. Trong cấu trúc so … that

S1 + to be/seem/sound/look/feel. . .  + so + adj + that + S2 + V

Ví dụ:

  • It is so windy that we have to cancel the game.
    Trời mưa quá nên chúng ta phải huỷ bỏ trò chơi.
  • The camera is so expensive that he has to return it.
    Chiếc máy ảnh đắt quá nên anh ấy phải trả lại nó.

4.7. Dùng dưới dạng so sánh

more + adj + than

adj-er + than

the most + adj

the least + adj

less + adj + than

(not) as + adj + as

Ví dụ:

  • Beck is not as good at sports as Kate.
    Beck không giỏi thể thao bằng Kate.
  • Nhi is the most popular person in my school.
    Nhi là người nổi tiếng nhất trường tôi.

4.8. Dùng trong câu cảm thán

How + adj + S + V!

What + (a/an) + adj + N!

Ví dụ:

  • How hot the weather is!
    Trời nóng quá đi!
  • What a lovely dog!
    Quả là một chú chó đáng yêu!

4.9. Dùng trong các câu đo lường

S + to be + <number> + đơn vị + adjective

Ví dụ:

  • The movie is 3 hours long.
    Bộ phim đó dài 3 tiếng.
  • The man is 6 ft tall.
    Người đàn ông đó cao 6 ft.

4.10. Dùng để bổ nghĩa cho các đại từ bất định

S + V + N + adjective

Ví dụ:

  • I want to give you something special.
    Tôi muốn đưa cho bạn một thứ đặc biệt.
  • Ben likes to go somewhere faraway.
    Ben thích đi đâu đó thật xa.

4.11. Tính từ sở hữu

my/your/his/her/their/our/… + N

Ví dụ:

  • His account
    Tài khoản của anh ấy
  • Our family
    Gia đình của chúng tôi

5. Tính từ ghép trong tiếng Anh

Ngoài các tính từ nguyên bản, người ta còn sử dụng một số hình thức khác nhau để tạo thành tính từ trong tiếng Anh như sau.

Từ hai từ đơn thành một tính từ ghép

  • life + long = lifelong (suốt đời)
  • car + sick = carsick (say xe)

Từ hai từ đơn thành tính từ có dấu nối (-) ở giữa

  • strong + minded = strong-minded (có tinh thần rất mạnh mẽ)
  • record + breaking = record-breaking (phá kỷ lục)

Cấu tạo của tính từ ghép

  1. Danh từ + Tính từ = Tính từ 

Ví dụ:

  • Snow + white = snow white (trắng bạch như tuyết ) 
  • Life + long = lifelong (suốt đời)
  1. Phó từ + phân từ = Tính từ

Ví dụ:

  • Well + done = Well-done (làm tốt lắm)
  • Well + known = Well-known (nổi tiếng)
  1. Tính từ + phân từ = Tính từ

Ví dụ:

  • Low + paid = Low-paid (được trả tiền thấp)
  • Ready + made = Ready-made (đã được làm sẵn)

6. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong Tiếng Anh

Bởi sự đa dạng về công dụng, mục đích, nên các tính từ trong tiếng Anh đôi khi cũng gây nhầm lẫn cho người học về cách sử dụng và nhận biết. Vây có những cách nào để chúng ta nhận diện chúng một cách dễ dàng. Hãy theo dõi chia sẻ ngay sau đây nhé.

tinh-tu-tieng-anh

Trước danh từ

  • Sau động từ to be: She is beautiful, …
  • Sau các động từ chỉ cảm xúc như: feel, look, sound, get, smell, become, turn, seem, hear.
  • Sau các từ như: something, someone, anyone, anything, ……..(Is there anything new?/ Let me tell you something interesting these days)
  • Các từ tiếng Anh tận cùng bằng : 

ful: beautiful, peaceful…

ive: competitive, expensive,…

able: foundable, comfortable…

ous: dangerous, delicious,…

cult: difficult,…

ish: selfish, childish….

ed: bored, excited,…

ent: different, …

al: additional, natural,….

7. Cách thành lập tính từ trong tiếng Anh

Có 6 cách thành lập tính từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cũng có nhiều tính từ không chứa yếu tố thêm vào.

CÁCH 1: Thêm các hậu tố vào sau danh từ

Hậu tố -ful

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
beauty beautiful đẹp
care careful cẩn thận
harm harmful có hại

Hậu tố –less

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
care careless bất cẩn
home homeless vô gia cư
hope hopeless vô vọng

Hậu tố –ly

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
month monthly hàng tháng
day daily hàng ngày
girl girly nữ tính

Hậu tố –like (giống như, như)

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
child childlike giống trẻ con
adult adultlike giống người lớn
god godlike như thiên thần

Hậu tố –y

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
sun sunny nhiều nắng
health healthy khoẻ mạnh
rain rainy có mưa

Hậu tố –ish (có tính chất của, thiên về)

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
self selfish ích kỷ
style stylish hợp thời trang
weak weakish hơi yếu

Hậu tố  –al

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
norm normal bình thường
culture cultural thuộc văn hoá
addition additional thuộc bổ sung

Chú ý: Nếu từ gốc kết thúc bằng “y” thì ta chuyển thành “i”. Nếu danh từ kết thúc bằng “e” thì ta bỏ “e”.

Hậu tố –ous

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
religion religious (từ đặc biệt) thuộc tôn giáo
adventure adventurous có tính phiêu lưu
fame famous nổi tiếng

Chú ý: Nếu danh từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển thành “i”. Nếu danh từ kết thúc bằng “e” thì ta sẽ bỏ “e”.

Hậu tố –able

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
like likeable đáng mến
value valuable đáng giá
cure curable có thể chữa được

Hậu tố –ic

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
base basic cơ bản
specify specific cụ thể
strategy strategic có tính chiến lược

CÁCH 2: Thêm hậu tố vào sau động từ

Hậu tố -ive

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
act active năng động, hoạt động
effect effective có hiệu quả
positivity positive tích cực

Hậu tố -able

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
believe believable có thể tin được
measure measurable có thể đo đạc được
debate debatable đáng bàn luận

Hậu tố –ed

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
bore bored chán
crowd crowded đông đúc
surprise surprised bất ngờ

Hậu tố –ing

Từ gốc Thêm hậu tố Dịch nghĩa
interest interesting thú vị
worry worrying đáng lo ngại
confuse confusing gây khó hiểu

CÁCH 3: Thêm tiền tố vào trước tính từ

Tiền tố Super-

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
natural supernatural siêu nhiên
man superman siêu nhân
stitiuos superstitious mê tín dị đoan

Tiền tố Under-

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
age underage không đủ tuổi
ground underground dưới lòng đất
cover undercover lén lút, bí mật

Tiền tố Over-

Từ gốc Thêm hậu tố/tiền tố Dịch nghĩa
all overall tổng cộng 
seas overseas nước ngoài
night overnight qua đêm

Tiền tố Sub-

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
acid subacid hơi chua
urban suburban ngoại ô

CÁCH 4: Thêm tiền tố vào trước tính từ

Tiền tố Un-

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
believable unbelievable không thể tin được
natural unnatural không tự nhiên
clean unclean không sạch

Tiền tố in-

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
formal informal không trang trọng
convenient inconvenient không tiện
famous infamous tai tiếng

Tiền tố im-

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
possible impossible không thể xảy ra
mature immature thiếu chín chắn
modest immodest không đoan trang

Tiền tố ir- (trước những từ bắt đầu bằng r)

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
regular irregular không đều
relevant irrelevant không phù hợp
rational irrational phi lý

Tiền tố il- (trước những từ bắt đầu bằng l)

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
legal illegal bất hợp pháp
licit illicit trái phép
legible illegible khó đọc

Tiền tố dis-

Từ gốc Thêm tiền tố Dịch nghĩa
appear disappear biến mất
honest dishonest không trung thực

CÁCH 5: Kết hợp một danh từ với một quá khứ phân từ

Từ gốc Kết hợp Dịch nghĩa

hand

made

hand-made thủ công

man

made

man-made nhân tạo

CÁCH 6: Kết hợp well/ill với quá khứ phân từ

Từ gốc Kết hợp Dịch nghĩa

well

made

well-made được làm tốt

well

done

well-done chín vừa 

well

known

well-known được nhiều người biết đến

ill

mannered

ill-mannered cư xử thô lỗ

8. Trật tự các tính từ trong tiếng Anh

Trật tự các tính từ trong tiếng Anh như sau:

O-S-SH-A-C-O-M

            (Viết tắc của: Opinion-Size-Shape-Age-Color-Orgin-Material)

Trong đó:

  • Opinion: nhận xét, quan điểm: Ví dụ: beautiful, ugly, expensive, gorgeous, normal, delicious, yummy…
  • Size: kích cỡ. Ví dụ: small, large, huge, tiny,…
  • Shape: hình dạng. Ví dụ: long, short, round, square…
  • Age: tuổi, độ lâu đời. Ví dụ: young, old,…
  • Color: màu sắc. Ví dụ: white, black, red,…
  • Orgin: nguồn gốc. Ví dụ: Indian, Korean, Chinese…
  • Material: chất liệu. Ví dụ: wooden, silk, silver,…

Ví dụ: 

  • A huge 10-year-old tall dog
    Một chú chó 10 tuổi cao khổng lồ 
  • A gorgeous big room
    Một văn phòng lớn đẹp lộng lẫy

9. Phân từ dùng như tính từ

Có 2 kiểu phân từ dùng như tính từ trong tiếng Anh.

9.1. Điều kiện để phân từ 1 (V-ing) được dùng làm tính từ

Có 4 điều kiện như sau:

  • Đứng ngay trước danh từ mà tính từ đó bổ nghĩa
  • Hành động ở thể chủ động
  • Hành động ở thể tiếp diễn
  • Động từ được sử dụng làm tính từ không cần tân ngữ nào (nội động từ).

Ví dụ:

The growing plant makes me happier.

Cái cây đang lớn làm tôi hạnh phúc hơn.

9.2. Điều kiện để phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ

Có 3 điều kiện của phân từ 2 ta cần nhớ:

  • Đứng ngay trước danh từ mà tính từ đó bổ nghĩa
  • Hành động phải ở thể bị động
  • Hành động đó xảy ra trước hành động được mô tả ở mệnh đề chính

Ví dụ:

The packed lunch was thrown away because she was allergic to peanuts.

Túi đồ ăn trưa được đóng gói đã bị vứt đi vì bạn ấy bị dị ứng với lạc.

10. Một số tính từ thông dụng trong tiếng Anh

Dưới đây là một số tính từ thông dụng trong tiếng Anh:

Tính từ Dịch nghĩa Tính từ Dịch nghĩa
good tốt international xuyên quốc gia
bad xấu different khác, khác biệt
excellent xuất sắc unique độc đáo
hot nóng strong khoẻ
cold lạnh weak yếu
cool mát, hay ho tall cao
beautiful đẹp short thấp, lùn
ugly xấu long dài
mundane nhàm legal hợp pháp
boring chán effective hiệu quả
sweet ngọt ngào rich giàu
nice tốt, đẹp poor nghèo
fine ổn expensive đắt tiền
old cheap rẻ tiền
new mới quiet tĩnh lặng
traditional truyền thống noisy ồn ào
original thuộc bản gốc, đầu tiên active năng động, đang hoạt động
available có sẵn hungry đói
cute dễ thương full no, đầy đủ
small nhỏ delicious ngon miệng
big to disgusting ghê tởm
huge khổng lồ yummy ngon
tiny bé tí, tí hon happy vui vẻ, hạnh phúc
funny vui tính, buồn cười excited háo hức, phấn khởi
fun vui surprised bất ngờ, ngạc nhiên
interesting thú vị soft mềm
colorful nhiều màu sắc thick dày dặn
successful thành công thin mỏng

11. Mẹo ghi nhớ tính từ trong tiếng Anh

Sử dụng một số mẹo này có thể giúp bạn dễ dàng phân biệt cũng như nhớ tính từ trong tiếng Anh hơn.

Mẹo số 1

Để có thể nhớ nhanh và lâu trật từ tính từ trong tiếng Anh, các bạn hãy ghi nhớ công thức mà Step Up vừa nhắc ở phần trên nhé:

O-S-SH-A-C-O-M

            (Viết tắc của: Opinion-Size-Shape-Age-Color-Orgin-Material)

O – Opinion – Tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá

Ví dụ: nice, ugly, beautiful, wonderful, lovely,…

S – Size – Tính từ chỉ kích cỡ

Ví dụ: big, tiny, huge, medium, small,…

A – Age – Tính từ chỉ độ tuổi

Ví dụ: new, old, antique,…

SH – Shape – Tính từ chỉ hình dáng

Ví dụ: round, square, triangle,…

C – Color – Tính từ chỉ màu sắc

Ví dụ: black, pink, yellow, blue,…

O – Original – Tính từ chỉ nguồn gốc

Ví dụ: Vietnamese, Japanese, English,…

M – Material – Tính từ chỉ chất liệu

Ví dụ: plastic, wooden, iron,…

P – Purpose – Tính từ chỉ mục đích sử dụng 

Ví dụ: running shoes (giày chạy bộ), sleeping pill (thuốc ngủ),…

Mẹo số 2

Những tính từ nói về kích cỡ, độ lớn thường sẽ đứng trước các tính từ về đặc điểm khác như màu sắc, chất liệu, nguồn gốc, mục đích.

Ví dụ:

  • A giant black building: một toà nhà đen khổng lồ
  • A long wooden ladder: một cái thang dài bằng gỗ

Mẹo số 3

Tính từ chỉ quan điểm, đánh giá luôn đứng trước tất cả các tính từ khác.

Ví dụ:

  • An interesting little girl: một cô bé nhỏ nhắn thú vị
  • A ugly long bamboo broom: một chiếc chổi dài bằng tre xấu xí

12. Bài tập tính từ trong tiếng Anh

Bài 1: Chọn thứ tự sắp xếp tính từ thích hợp nhất

1. school / a / modern / big / brick

A. a big modern brick school

B. a modern big brick school

C. a brick big modern school

2. a/ wonderful/ round/ brand new/ German/ able

A. a round brand new wonderful German table

B. a wonderful brand new round German table

C. a brand new wonderful German round table

3. a/ wooden/ grand/ ancient/ precious/ piano

A. a grand ancient precious wooden piano

B. an ancient precious grand wooden piano

C. a precious grand ancient wooden piano

4. a/ old/ leather/ skipping/ brown/ rope

A. an old brown leather skipping rope

B. a leather brown old skipping rope

C. a skipping leather brown old rope

5. a/long/French/amazing/kiss

A. a long French amazing kiss

B. an amazing long French kiss

C. a French long amazing kiss

Đáp án: 

  1. A
  2. B
  3. C
  4. A
  5. B

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. I thought robot was an _________ toy.

A. Interested    B. Interesting

2. It was very _________not to get the job.

A. Depressing   B. Depressed

3. June was exceptionally __________ at Joanne’s behaviour.

A. Annoying   B. Annoyed

4. I thought the program on wildlife was__________. I was absolutely_________.

A. Fascinating/fascinated  B. Fascinated/fascinating

C. Fascinating/fascinating D. Fascinated/fascinated

Đáp án:

  1. B
  2. A
  3. B
  4. A.
Xem ngay Hack Não Ngữ Pháp – bộ đôi Sách và App bài tập giúp bạn hiểu bản chất và ứng dụng chắc tay 90% ngữ pháp để thi cử và giao tiếp. Nội dung chính của sách gồm: 
Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;
✅ Chương 2: Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;
✅ Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp.
 

Trên đây là trọn bộ kiến thức cơ bản về tính từ trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết bạn đã tích lũy thêm được nhiều kiến thức hữu ích cũng như vận dụng được chúng hiệu quả trong cuộc sống. Đừng quên tham khảo thêm nhiều chủ đề ngữ pháp hay và quan trọng khác cùng cách học thông minh từ sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Chúc bạn thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Từ tiếng Anh dài nhất hiện nay sẽ làm bạn bất ngờ

Từ tiếng Anh dài nhất hiện nay sẽ làm bạn bất ngờ

Từ tiếng Anh dài nhất hiện nay là từ nào, bao gồm bao nhiêu ký tự và ý nghĩa là gì, đó là thông tin mà rất nhiều người thắc mắc. Những từ này không phổ biến nhưng lại vô cùng thú vị để chúng ta sử dụng trong đố vui hàng ngày. Step Up đã tổng hợp các từ tiếng Anh dài nhất, đảm bảo sẽ khiến bạn phải “hoa mắt”. Cùng bắt đầu khám phá nhé!

1. Từ vựng tiếng Anh dài nhất hiện nay

Dưới đây là top các từ vựng tiếng Anh dài nhất. Tuy nhiên vẫn còn một từ dài hơn nữa vô cùng đặc biệt, hãy khám phá ở phần sau của bài viết nhé. 

1.1. Methionylglutaminylarginyltyrosy…Hreonylarginylserine

Tiêu đề mà bạn thấy chỉ là phần rút gọn. Đúng vậy, từ này thực sự tồn tại! Từ tiếng Anh dài nhất đầu tiên trong danh sách này chứa đến 1913 ký tự. Từ này là tên hóa học cho synthetase tryptophan, một loại enzim với 267 axit amin. Đây mới thực sự là bản đầy đủ, hãy chuẩn bị “hoa mắt” nhé:

Methionylglutaminylarginyltyrosy-Lglutamylserylleucylphenylalanylalanylglutaminy-Lleucyllysylglutamylarginyllysylglutamylglycyla-Lanylphenylalanylvalylprolyphenylalanylvalythre-Onylleucylglycylaspartylprolylglycylisoleucylg-Lutamylglutaminylserylleucyllysylisoleucy-laspartylthreonylleucylisoleucylglutamy-lalanylglycylalanylasparthlalanylleucylg-Lutamylleucylglycylisoleucylprolylphenylalanylse-Rylaspartylprolylleucylalanylaspartylglycylp-Rolylthreonylisoleucylglutaminylaspfraginylal-Anylthreonylleucylarfinylalanylphenylalanylalany-Lalanylglycylvalythreonylprolylalanylglutaminy-Lcysteinylphenylalanylglutamylmethionylleucy-lalanylleuoylisoleucylarginylglutaminy-llysyhistidylprolylthreonylisoleucylproly-lisoleucylglycylleucylmethionyltyrosylalany-Lasparaginylleucylvalylphenylalanylasparaginy-Llysyglycylisoleucylaspartylglutamylphenylalany-Lthrosylalanylglutaminylcsteinylglutamyllysylva-Lylglycylvalylaspartylserylvalylleucylvalylalny-Laspartylvalylprolylvalylglutaminylglutamylsery-Lalanylprolylphenylalanylarginylglutaminylalany-Lalanylleucylarginylhistidylasparaginyvalylalany-Lprolylisoleucylprolylisoleucylphenylalanylisoleucy-Lphenylalanylisoleucylcysteinylprolylprolylaspartylalany-Laspartylaspartylaspartylleucylleucylarginy-glutaminylisoleucylalanylseryltyrosylglycy-larginylglycyltyrosylthreonyltyrosylleucyl-leucylserylarginylalanylglycylvalylthreony-Lglycylalanylglutamylasparainylarginylalany-Lalanylleucylprolylleucylasparaginylhistidy-lleucylvalylalanyllysylleucyllysylglutamy-ltyrosylasparaginylalanylalanylprolylpro-lylleucylglutaminylglgycylphenylalanylglycy-Lisoleucylserylalanylprolylaspartylglutaminy-Lvalyllysylalanylalanylisoleucylaspartylalany-Lglycylalanylalanylglycylalanylisoleucylsery-Lglycylserylalanylisoleucylvalyllysylisoieucy-Lisoleucylglutamylglutaminylhistidylasparaginy-Lisoleucylglutamylprolylglutamyllysylmethionyl-Leucylalanylalanylleucyllysylvalylphenylalanyl-Calylglutaminylprolylmethionlysylalanylalanylt-Hreonylarginylserine

1.2. Lopado­­temach…­­baphe­­tragano­­pterygon

Từ thứ 2 trong danh sách bao gồm 183 chữ cái. Từ này là dịch nghĩa của một từ do tác giả Hy Lạp Aristophanes sử dụng trong vở hài kịch Assemblywomen của ông. Từ này chỉ một món ăn hư cấu trong văn học, bao gồm 17 thành phần như cá mập, bồ câu, mật ong….

Đây là toàn bộ từ tiếng Anh kỳ lạ này:

Lopado­­temacho­­selacho­­galeo­­kranio­­leipsano­­drim­­hypo­­trimmato­­silphio­­parao­­melito­­katakechy­­meno­­kichl­­epi­­kossypho­­phatto­­perister­­alektryon­­opte­­kephallio­­kigklo­­peleio­­lagoio­­siraio­­baphe­­tragano­­pterygon

1.3. Aequeosalinocalcalinoceraceoaluminosocupreovitriolic

Từ thứ 3 này bao gồm 52 ký tự. Từ này được tạo ra bởi tiến sĩ Edward Strother, dùng để mô tả vùng biển suối khoáng ở Bath (Anh). Nghĩa của từ này là “không mặn, giàu canxi, sáp, có chứa nhôm và đồng, và cay độc” (theo thứ tự nếu tách từ ra).

1.4. Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis 

Từ tiếng Anh dài nhất này bao gồm 45 ký tự, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”.

1.5. Supercalifragilisticexpialidocious 

Từ này được tạo bởi hai nhạc sĩ Richard và Robert Sherman trong bộ phim nhạc kịch nổi tiếng Mary Poppins. Trong phim, Mary Poppin nói rằng từ này có nghĩa là “điều để nói khi bạn không có gì để nói” (Something to say when you have nothing to say). Từ này chứa 34 chữ cái.

từ tiếng anh dài nhất

1.6. Pseudopseudohypoparathyroidism

Từ tiếng Anh dài thứ 6 này gồm 30 chữ cái. Nghĩa của từ là “Suy tuyến cận giáp giả”, một loại rối loạn di truyền. 

1.7. Floccinaucinihilipilification

Từ thứ 7 trong danh sách từ tiếng Anh dài nhất này có nghĩa là “coi việc gì đó là tầm thường”. Từ thú vị này có 29 chữ cái.

1.8. Antidisestablishmentarianism

Từ tiếp theo này có 28 chữ cái, mang nghĩa “​​phong trào/hệ tư tưởng chống đối việc tách biệt nhà thờ và nhà nước”. So với những từ trước, từ tiếng Anh dài này có cấu tạo hợp lý nhất. Với từ gốc cùng tiền tố, hậu tố.

1.9. Honorificabilitudinitatibus

Từ tiếp theo này có 27 ký tự. Từ này được Shakespeare tạo ra trong bộ phim hài của ông tên là “Love’s labour’s lost”. Từ có nghĩa là “vinh quang”.

2. Từ vựng tiếng Anh dài nhất trong từ điển Oxford

Trong danh sách các từ tiếng Anh dài ở phần 1, không phải từ nào cũng được đưa vào trong từ điển Oxford. Và từ tiếng Anh dài nhất theo từ điển Oxford đó là: Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis

Từ tiếng Anh dài nhất từ điển Oxford bao gồm 45 ký tự, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”. Dù trong danh sách phần 1, từ tiếng Anh này chỉ “khiêm tốn” dừng ở vị trí thứ 4.

3. Từ vựng tiếng Anh dài nhất và khó

Trong những từ được liệt kê ở trên, không có từ nào trong số đó là được sử dụng phổ biến hàng ngày cả. Vậy những từ tiếng Anh dài nhất mà bạn thực sự có thể sử dụng để “ghi điểm” với giáo viên là gì?

3.1. Incomprehensibilities

Từ tiếng Anh dài nhất và phổ biến theo British Council chính là đây. Đây là số nhiều của danh từ “Incomprehensibility”, có nghĩa là “sự không hiểu được, sự khó hiểu”. Từ này có 21 ký tự.

3.2. Interdisciplinary

Từ thứ 2 đây có 17 ký tự. Đây là một tính từ chỉ “liên ngành”. Từ này được dùng phổ biến nhất trong môi trường học tập. Phương pháp dạy liên ngành là việc sử dụng từ 2 môn học trở lên để đào sâu vào một khái niệm, chủ đề. Chủ đề có thể là các hệ thống chính phủ, tác động của con người lên thế giới sinh học…

3.3. Inconsequential

Tính từ Inconsequential có nghĩa là “nhỏ nhặt, không quan trọng”. Từ này có 15 ký tự.

3.4. Hypothetically

Trạng từ Hypothetically dịch ra là “Giả sử”, thường đứng ở đầu câu. Trạng từ này được dùng rất phổ biến, dùng khi muốn giả định việc gì đó không có thật.

từ tiếng anh dài nhất

3.5. Surreptitious

Surreptitious là tính từ đồng nghĩa với “secret” và “sneaky”, mô tả điều mà không muốn người khác biết. Nghĩa của từ là “bí mật, lén lút”.

4. Từ tiếng Anh dài nhất thế giới

Và đây sẽ là phần khiến bạn không khỏi kinh ngạc. Từ tiếng Anh dài nhất thế giới chứa đến 189.819 ký tự! Đây chỉ là phần đầu và cuối của từ tiếng Anh dài nhất: Methionylthreonylthreonylglutaminylarginyl…Isoleucine

Có một video trên internet đã viết lại từ đó cùng cách phát âm. Nhưng có lẽ bạn nên chuẩn bị thật nhiều thời gian nếu có ý định xem hết, vì video đó kéo dài hơn … 3 tiếng đồng hồ. Từ tiếng Anh này là tên của nguyên tố hoá học Titin. In từ tiếng Anh dài nhất này ra thì chúng ta sẽ có hẳn một quyển sách, và tất nhiên là không ai (dám) dùng từ này trong cuộc sống.

Đây là link video một người đàn ông đọc từ dài nhất thế giới trong vòng hơn 3 tiếng rưỡi: world’s largest word reading

5. Từ tiếng Anh dài nhất trong đố mẹo, đố vui

Trong đố vui tiếng Anh, chắc chắn những từ tiếng Anh dài nhất này sẽ khiến bạn bè của bạn phải trầm trồ!

5.1. Incomprehensibilities

Từ tiếng Anh đầu tiên trong danh sách này gồm 21 chữ cái. Từ này đã đạt kỉ lục Guiness “Từ tiếng Anh thông dụng dài nhất”. Từ này có nghĩa là “sự không hiểu được, sự khó hiểu”.

5.2. Strengths

Mặc dù từ strengths chỉ có 9 ký tự, nhưng đây là từ tiếng Anh dài nhất toàn phụ âm, trừ 1 chữ “e”. Bạn có thể dùng kiến thức này để đố vui với bạn nhé!

5.3. Euouae

Nghe rất lạ phải không? Như bạn có thể thấy, từ này có cả 6/6 ký tự là nguyên âm. Đây là một thuật ngữ âm nhạc thời Trung cổ.

5.4. Unimaginatively

Bạn có nhận ra đặc điểm cực kỳ đặc biệt của từ 15 chữ cái này không? Đó là nguyên âm và phụ âm của từ đang đứng xen kẽ nhau. Ví dụ: chữ cái u đầu tiên là nguyên âm, kế đến có phụ âm n, nguyên âm i, phụ âm m,… 

5.5. Honorificabilitudinitatibus

Từ unimaginatively không phải từ tiếng Anh dài nhất có đặc điểm đó đâu nhé. Từ này cũng có phụ âm và nguyên âm xen kẽ, gồm 27 ký tự. Từ này mang nghĩa là “với sự tôn kính”.

5.6. Tsktsk

Tsktsk là từ tiếng Anh dùng trong cảm thán, chính là tiếng “tặc lưỡi” khi ta muốn tỏ ra sự không đồng ý hoặc khó chịu với gì đó. Trong từ 6 ký tự này, tất cả đều là phụ âm.

5.7. Uncopyrightable

Đây là một tính từ tiếng Anh có nghĩa là “không thể được bảo vệ bởi bản quyền”. Từ tiếng Anh trên đặc biệt ở điểm không có bất cứ chữ cái nào được lặp lại. Từ này có 15 ký tự.

5.8. Subdermatoglyphic

Từ thứ 8 trên cũng có đặc điểm thú vị tương tự với từ thứ 7. Từ gồm 17 chữ cái khác nhau này là tên y học của lớp da dưới đầu ngón tay.

5.9. Sesquipedalianism

Từ cuối cùng này dài đến 14 ký tự. Và nghĩa của từ này là … “sự thích sử dụng những từ dài”. Nếu bạn có tính này, còn chần chừ gì mà không ghi nhớ những từ vựng trên ngay nhỉ?

Phần 5 đã kết thúc bài viết về các từ tiếng Anh dài nhất rồi đó! Rất thú vị phải không nào? Đâu là từ tiếng Anh dài mà bạn ấn tượng nhất? 

Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích đối với bạn. Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cấu trúc Contrary trong tiếng Anh đầy đủ kèm bài tập

Cấu trúc Contrary trong tiếng Anh đầy đủ kèm bài tập

Cấu trúc Contrary trong tiếng Anh được sử dụng để nói về sự trái ngược. Đây là cấu trúc được sử dụng vô cùng phổ biến trong cả văn nói và viết. Cùng bắt đầu học cấu trúc Contrary cùng Step Up nhé!

1. Định nghĩa

Contrary có thể là một tính từ, mang nghĩa “trái, ngược”.

Ví dụ:

  • I think they are running in the contrary direction.
    Tôi nghĩ họ đang chạy về hướng ngược lại rồi.
  • I don’t like the feeling of this contrary wind.
    Tớ không thích cái cảm giác của cơn gió ngược này.
  • Contrary to team B’s expectations, team A won people’s hearts.
    Trái ngược với kỳ vọng của đội B, đội A đã chinh phục được trái tim của mọi người.

Contrary cũng có thể là một danh từ, khi đó thường đứng trong cụm từ “the contrary”. Cụm từ này mang nghĩa là “sự ngược lại, sự trái lại”.

Ví dụ:

  • On the contrary, Tim hates sweet food.
    Ngược lại, Tim ghét đồ ăn ngọt.
  • The show this morning was terrible. On the contrary, this show was fantastic!
    Chương trình sáng nay thật tệ. Ngược lại, chương trình vừa xong quá tuyệt!
  • We thought he wouldn’t be able to pass the exam, but he has proven to the contrary.
    Chúng tôi tưởng anh ấy sẽ không thể vượt qua bài kiểm tra, nhưng anh ấy đã chứng tỏ điều ngược lại.

2. Cách sử dụng cấu trúc Contrary trong tiếng Anh

Có 3 cấu trúc Contrary trong tiếng Anh:

Cấu trúc Contrary 1

Ở cấu trúc Contrary đầu tiên, contrary đóng vai trò là danh từ, nằm trong trạng từ “On the contrary”. Trạng từ này có nghĩa là “Trái lại”. Trạng từ này luôn đứng ở đầu câu, được dùng để khẳng định điều gì trái ngược với ý trước đó. 

On the contrary, S + V

Ví dụ:

  • “Did you enjoy the chicken salad?” – “On the contrary, I couldn’t even finish one bite.”
    “Cậu có thích món sa-lát gà ấy không?” – “Ngược lại, tớ thậm chí còn không thể ăn hết một miếng.”
  • Sarah likes Nick. On the contrary, Nick can’t stand her.
    Sarah thích Nick. Trái lại, Nick không thể chịu nổi bạn ấy.

cấu trúc contrary

  • I expected a boring class. On the contrary, it was the best class I had ever attended.
    Tớ đã kỳ vọng một lớp học nhàm chán. Ngược lại, đó là lớp học tuyệt nhất mà tớ từng tham dự.

Cấu trúc Contrary 2

Ở cấu trúc Contrary thứ 2, ta có cụm từ “to the contrary”, mang nghĩa (thể hiện/chứng tỏ) điều ngược lại. “To the contrary” nằm ở sau động từ như “prove”, “show”,… và những động từ có nghĩa tương đồng với “chứng tỏ”. Cụm từ này cũng có thể đứng sau danh từ “proof”, “evidence”,… mang nghĩa “bằng chứng”.

S + V + to the contrary

Ví dụ:

  • Vuong used to doubt Anna’s ability, but she has shown her strengths to the contrary.
    Vương từng nghi ngờ khả năng của Anna, nhưng trái lại cô ấy đã thể hiện được những thế mạnh của mình.
  • The teacher never expected the new student to be smart, but now there is proof to the contrary.
    Người giáo viên chưa bao giờ kỳ vọng bạn học sinh mới là thông minh, nhưng giờ đây có bằng chứng chứng tỏ điều ngược lại.

cấu trúc contrary

  • Everyone thought Mimi was a shy girl. But through time she has proven to the contrary.
    Mọi người từng tưởng Mimi là một cô bé nhút nhát. Nhưng qua thời gian bạn ấy đã chứng tỏ điều ngược lại.

Cấu trúc Contrary 3

Ở cấu trúc này, contrary đóng vai trò làm tính từ. Cấu trúc Contrary thứ 3 có cụm từ “Contrary to…” có nghĩa là “Trái với…”, đứng ở đầu câu. Cấu trúc này được dùng để diễn tả một việc gì trái với sự việc gì đó hay ai đó.

Contrary to + N, S + V

Ví dụ:

  • Contrary to his mother, Chinh is very tall.
    Trái với mẹ cậu ấy, Chính rất cao.
  • Contrary to what you think, I sing very badly.
    Trái với những gì cậu nghĩ, tớ hát rất dở.

cấu trúc contrary

  • Contrary to the last season, season 4 has received positive feedback.
    Trái với mùa trước, mùa 4 đã nhận được phản hồi tích cực.

3. Bài tập với cấu trúc Contrary trong tiếng Anh

Bạn đã ghi nhớ bao nhiêu phần trăm kiến thức về cấu trúc Contrary rồi? Để chắc chắn bạn không bị quên bài, hãy làm bài tập dưới đây nhé.

Chọn đáp án đúng:

  1. Lan likes corn soup. __________, Hang hates it.

A. On the contrary

B. Contrary

C. To the contrary

2. Yen used to think Mo wouldn’t be strong enough to take part in the event. But we have seen proof ___________.

A. contrarily

B. to the contrary

C. on the contrary

3. ___________ their neighbors, the Simpsons are extremely loud.

A. On the contrary

B. Contrary

C. Contrary to

4. I thought Rosie would be angry. ___________, she is very calm.

A. On the contrary

B. Contrary

C. To the contrary

5. They thought that Ron was a bad person. After spending time with him, they now have proof ___________ .

A. on the contrary

B. to contrary

C. to the contrary

Đáp án

  1. A
  2. B
  3. C
  4. A
  5. C

Bài tập trên đã khép lại bài học thú vị về cấu trúc Contrary trong tiếng Anh. Chỉ sau một thời gian học ngắn, Step Up tin rằng bạn sẽ nắm được cấu trúc này.

Step Up chúc bạn học thật tiến bộ!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

5 mẫu bảng lương tiếng Anh chuẩn dành cho kế toán

5 mẫu bảng lương tiếng Anh chuẩn dành cho kế toán

Bảng lương có thể nói lên được tính chuyên nghiệp của bộ phận kế toán và giúp cho nhân viên dễ dàng theo dõi lương của mình. Vì thế, một người làm HR cần có mẫu bảng lương chuẩn xác. Step Up xin gửi bạn cấu trúc, cách viết và 5 mẫu bảng lương tiếng Anh trong bài blog này. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn nhé!

1. Sơ lược về bảng lương tiếng Anh

Trước khi bước vào phần chính, chúng ta sẽ tìm hiểu về định nghĩa và lợi ích của bảng lương tiếng Anh là gì.

1.1. Định nghĩa

Bảng lương tiếng Anh (salary/payroll sheet) là một tài liệu bao gồm chi tiết đầy đủ về số tiền phải trả cho một nhân viên cho công việc được thực hiện trong một khoảng thời gian cụ thể. Bảng lương bao gồm các chi tiết như lương cơ bản, phụ cấp, các khoản khấu trừ và làm thêm giờ, v.v. của nhân viên.

1.2. Lợi ích của bảng lương tiếng Anh

Bảng lương tiếng Anh là tài liệu vô cùng quan trọng trong cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sử dụng tiếng Anh có trả lương. Những lợi ích của bảng lương tiếng Anh có thể nói đến là:

  • Giúp theo dõi được mảng tài chính kế toán một cách chuẩn xác. Điều này đóng vai trò vô cùng quan trọng vì còn ảnh hưởng đến thu nhập ròng của công ty.
  • Đảm bảo tính minh bạch đối với nhân viên, giúp tạo mối quan hệ chuyên nghiệp với nhân viên.

2. Cấu trúc và cách viết bảng lương tiếng Anh

Ở phần 2, chúng ta sẽ tìm hiểu về khung của bảng lương tiếng Anh. Lưu ý là nội dung có thể thay đổi tuỳ vào nhu cầu và mục đích của đơn vị sử dụng.

2.1. Cấu trúc của bảng lương bằng tiếng Anh

Cấu trúc cơ bản của bảng lương tiếng Anh bao gồm các phần chính như sau:

  • Tiêu đề 
  • Ngày tháng năm 
  • Bảng lương
  • Ký tên

2.2. Cách viết bảng lương bằng tiếng Anh

Bảng lương tiếng Anh dùng bởi kế toán thường bao gồm các phần chi tiết như sau:

  • Number/Số thứ tự
  • Full name/Họ và tên nhân viên
  • Position/Vị trí công việc
  • Salary coefficient/Hệ số lương
  • Number of workdays/Số ngày làm việc (số công)
  • Allowance/Tiền trợ cấp
  • Total salary/Tổng tiền lương
  • Salary deductions/Các khoản khấu trừ
    • SI+UI 9.5%/Social insurance (Bảo hiểm xã hội) + Unemployment Insurance (Bảo hiểm thất nghiệp) 9.5%
    • Food expense/tiền ăn
  • Total deduction/Tổng khấu trừ
  • Actual balance/Thực nhận

3. Mẫu bảng lương tiếng Anh trong doanh nghiệp

Step Up đã tổng hợp lại 5 mẫu bảng lương tiếng Anh được sử dụng phổ biến.

3.1. Mẫu 1

bảng lương tiếng anh

3.2. Mẫu 2

bảng lương tiếng anh

3.3. Mẫu 3

bảng lương tiếng anh

3.4. Mẫu 4

bảng lương tiếng anh

3.5. Mẫu 5

bảng lương tiếng anh

4. Lưu ý khi sử dụng bảng lương tiếng Anh

Một số lưu ý khi dùng bảng lương tiếng Anh:

  • Trình bày bố cục rõ ràng, dễ hiểu
  • Cần có bảng chấm công và giải quyết các vấn đề liên quan đúng hạn trước khi thanh toán lương
  • Đảm bảo công thức tính lương, khấu trừ chuẩn xác
  • Cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết khi thanh toán lương (có thể thay đổi tuỳ vào đơn vị):
    • Hồ sơ đăng ký thang bảng lương
    • Hợp đồng lao động 
    • Hồ sơ, thủ tục đăng ký tình hình sử dụng lao động
    • Thủ tục đăng ký nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
    • Bảng chấm công
    • Bảng tính lương hàng tháng, lương tháng 13
    • Các thủ tục, chứng từ liên quan đến vấn đề nghỉ khám chữa bệnh, tai nạn lao động, nghỉ thai sản do BHXH chi trả, nghỉ hưởng lương hưu, trợ cấp nghỉ việc

Trên đây là hướng dẫn về cách viết bảng lương tiếng Anh kèm 5 mẫu thông dụng. 

Step Up chúc bạn nhiều thành công!



 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Lời hứa tiếng Anh: 3 cấu trúc và những câu nói hay

Lời hứa tiếng Anh: 3 cấu trúc và những câu nói hay

Để nói về lời hứa trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng từ “promise”. Ví dụ: “I promise I will always be with you!”. Có những cấu trúc lời hứa tiếng Anh gì và những câu nói về lời hứa trong tiếng Anh nào nhỉ, cùng xem bài viết này từ Step Up nhé!

1. Định nghĩa

Danh từ chỉ “lời hứa” trong tiếng Anh là promise.

Ví dụ: 

  • My brother has made a promise that he will buy me a sandwich if I get a 10 on my exam.
    Anh tớ đã có lời hứa là anh ấy sẽ mua cho tớ một cái bánh xăng-uých nếu tớ được 10 điểm bài kiểm tra.
  • Nam has kept his promise to arrive on time.
    Nam đã giữ lời hứa có mặt đúng giờ.

Động từ “hứa, hứa hẹn” trong tiếng Anh cũng là promise.

Ví dụ:

  • I promise I will give you a big present on Christmas.
    Tớ hứa tớ sẽ tặng cậu một món quà lớn vào Giáng Sinh.
  • Her friend promised her that she will go home for Tet holiday.
    Bạn cô ấy hứa với cô ấy rằng bạn ấy sẽ về nhà trong dịp lễ Tết.

2. Cấu trúc lời hứa tiếng Anh 

Có 3 cấu trúc lời hứa tiếng Anh phổ biến, trong đó promise đều đóng vai trò động từ.

2.1. S + promise + to V

Cấu trúc đầu tiên mang nghĩa “ai hứa sẽ làm hành động gì”.

S + promise + to V

Ví dụ:

  • My Anh promised to return that book next month.
    Mỹ Anh đã hứa sẽ trả quyển sách ấy vào tháng sau.
  • My dad has promised to take me to Disneyland in the summer.
    Bố tớ đã hứa sẽ đưa tớ đến Disneyland vào mùa hè.

lời hứa tiếng anh

2.2. S + promise + (that) + S + V

Cấu trúc lời hứa tiếng Anh thứ hai có nghĩa khá giống với cấu trúc 1 nhưng sau promise là một mệnh đề. Cấu trúc này có nghĩa là “ai hứa là ai sẽ làm gì”. 

S + promise + (that) + S + V

Ví dụ:

  • Bao promised that he will buy a new couch for us.
    Bảo đã hứa rằng anh ấy sẽ mua một cái ghế dài mới cho chúng ta.
  • I promise that I will pay you later.
    Tôi hứa tôi sẽ trả tiền cho bạn sau.

lời hứa tiếng anh

2.3. S + promise + someone + something

Cuối cùng, ta có cấu trúc “ai hứa với ai điều gì”. Sau someone sẽ kèm theo một danh từ hoặc cũng có thể là một mệnh đề. 

S + promise + someone + something (N hoặc (that) S +V)

Ví dụ:

  • Vinh promised Quang a new car if Quang finished all the tasks.
    Vinh đã hứa với Quang một chiếc ô tô mới nếu Quang hoàn thành tất cả công việc.
  • Melanie promised me that she will never drink alcohol again.
    Melanie đã hứa với tớ là cậu ấy sẽ không bao giờ uống đồ có cồn nữa.

 

3. Những câu nói hay về lời hứa bằng tiếng Anh

Lời hứa không đơn giản chỉ là một câu nói mà còn chứa đựng sự trung thực và chiếm được lòng tin của người khác. Có rất nhiều câu nói hay về lời hứa tiếng Anh đáng lưu tâm:

  • A promise is a promise.
    Lời hứa là lời hứa./Đã hứa là phải giữ lấy lời.
  • Words are but wind.
    Lời nói gió bay.
  • He cries wine and sells vinegar.
    Nghĩa đen: Anh ta rao rượu và đi bán giấm. (cry ở đây nghĩa là rao hàng). Ý của câu là lừa lọc khách hàng về sản phẩm nhằm thu lại nhiều lời hơn. Tương tự với thành ngữ: “Treo đầu dê bán thịt chó” của Việt Nam.
  • Come rain or shine.
    Nói lời, giữ lời.
  • Don’t make promises you don’t intend to keep.
    Đừng hứa điều không có ý định làm.
  • Personal promise: Each day I have to make a new promise to myself. To be braver than my past. To be stronger than my struggle. So that I may find a bigger adventure regardless of the risks.
    Lời hứa cho bản thân: Mỗi ngày tôi phải tạo lời hứa cho bản thân mình. Là phải dũng cảm hơn quá khứ của tôi. Là phải mạnh mẽ hơn cuộc vật lộn của tôi. Để từ đó tôi có cơ hội tìm được cuộc phiêu lưu lớn hơn mặc cho những rủi ro.
  • Three things you should never break: promises, trust, and someone’s heart.
    Có 3 điều không bao giờ được phá vỡ: những lời hứa, lòng tin và trái tim của người khác.
  • There is no greater fraud than a promise not kept.
    Không có tội lừa đảo nào nghiêm trọng hơn là một lời hứa không được thực hiện.
  • A pinky is small, but the secrets it holds are huge.
    Cái ngoắc ngón tay út thì nhỏ, nhưng những bí mật được giữ cùng nó thì vĩ đại.
  • People with good intentions make promises. But people with good character keep them.
    Hứa được là có thiện ý, làm được là có nhân phẩm.
  • A gentleman makes commitments. A loser makes promises.
    Một quý ông sẽ cam kết. Một kẻ thất bại sẽ chỉ hứa suông.
  • Those that are most slow in making a promise are the most faithful in the performance of it .
    Những người đưa ra lời hứa một cách khó khăn nhất là những người hay giữ lời nhất.
  • The most important person to keep your promises to, is yourself.
    Người quan trọng nhất mà chúng ta phải giữ lời hứa chính là bản thân chúng ta.
  • Don’t talk, act. Don’t say, show. Don’t promise, prove.
    Đừng kể, hãy hành động. Đừng nói ra, hãy thể hiện. Đừng hứa, hãy chứng minh.
  • Fool me once, shame on you. Fool me twice, shame on me.
    Nghĩa đen: Lừa tôi một lần, bạn thật đáng xấu hổ. Lừa được tôi hai lần, tôi thật đáng xấu hổ. Tương tự với thành ngữ: “Một lần bất tín, vạn lần bất tin” của Việt Nam.
  • Do as I say, not as I do
    Nói một đằng làm một nẻo.
  • As good as one’s word.
    Lời hứa ngàn vàng.
  • Broken vows are like broken mirrors. They leave those who held to them bleeding and staring at fractured images of themselves.
    Nghĩa đen: “Những lời nguyện thề bị phá vỡ giống như những mảnh gương vỡ. Chúng khiến cho người tin tưởng bị chảy máu và phải nhìn vào hình ảnh tan vỡ của bản thân.” Bản dịch thành thơ tiếng Việt của Step Up English: “Thất hứa sắc tựa mảnh gương/Người nào nắm giữ khôn lường khổ đau/Làm gì thì hãy vì nhau/Đừng làm tan vỡ bầu trời niềm tin.”

Phần 3 đã kết thúc bài học về lời hứa tiếng Anh vô cùng ý nghĩa và bổ ích. Hy vọng rằng qua đây, bạn đã thu về cho mình kiến thức về cấu trúc hứa cùng những câu nói hay về lời hứa tiếng Anh.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tìm hiểu ngay thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Tìm hiểu ngay thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là 1 trong những thì quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Thì này được dùng khá nhiều trong công việc cũng như cuộc sống ở môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, Step Up đã tổng hợp đầy đủ nhất các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ đồng thời nắm vững các kiến thức của cấu trúc này, hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để nói về một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn có thể chia thành 4 mục đích chính.

Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

This time tomorrow, the plane will be leaving Saigon. (Giờ này ngày mai, chiếc máy bay sẽ rời Sài Gòn.)

Today at 8 PM, we will be having fun at John’s party. (Tối nay lúc 8 giờ, chúng ta sẽ có thời gian vui vẻ tại bữa tiệc của John.)

This time next week, our family will be swimming in Miami beach. (Giờ này tuần sau, gia đình chúng tớ đang bơi lội ở biển Miami.)

Tiffany will be performing on stage at this time tomorrow. (Tiffany sẽ biểu diễn trên sân khấu vào giờ này ngày mai.)

Xem thêm thì Tương lai tiếp diễn và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

When you go home tomorrow, we will be going to the mall. (Khi anh về nhà ngày mai, chúng tôi sẽ đi đến trung tâm mua sắm.)

She will be waiting for him when he arrives tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)

The doctor will be examining another patient when you come in there. (Bác sĩ sẽ đang khám bệnh cho một bệnh nhân khác khi bạn vào đó.)

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

I will be staying in the hotel while you guys are eating out. (Tớ sẽ đang ở lại khách sạn trong khi các cậu đang đi ăn ở ngoài.)

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

The train will be leaving at 10 AM. (Chuyến tàu hoả sẽ dời đi lúc 10 giờ sáng.)

3. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định:

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • He will be staying at the hotel in Da Nang at 10 p.m tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ở khách sạn ở Da Nang lúc 10h ngày mai.)
  • She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ta sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)
  • Hanh will be waiting at your door at 5 PM tomorrow. (Hạnh sẽ đang chờ ở cửa của bạn vào 5 giờ tối ngày mai.)

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

(Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn)

Câu phủ định:

S + will + not + be + V-ing

Lưu ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

  • We won’t be studying at 10 p.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 10h tối ngày mai.)
  • The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
  • The teacher won’t be teaching our class tomorrow because she is still very sick. (Cô giáo sẽ đang không dạy học lớp chúng em vào ngày mai vì cô vẫn đang ốm rất nặng.)

Câu nghi vấn:

Will + S + be + V-ing?

Trả lời:

Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

  • Will you be waiting for the train at 10 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 10h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?)
    Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will she be doing the housework at 8 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?)
    Yes, she will./ No, she won’t.
  • Will you be grooming our dog at 11 AM tomorrow? (Các bạn sẽ chải lông cho chú cún của chúng tôi vào 11 giờ sáng ngày mai chứ?)
    Yes, we will./No, we won’t.
 
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

4. Một số dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu dễ nhận biết cho thì tương lai tiếp diễn đó là câu sử dụng trạng từ chỉ thời gian xác định trong tương lai:

At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…

At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…

Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • At this time next week, we will be traveling in New Zealand. (Vào thời gian này tuần sau, chúng ta sẽ đang đi du lịch tại New Zealand.)
  • At 4 PM tomorrow, the chef will be cooking in the kitchen. (Vào 4 giờ tối ngày mai, ngừoi đầu bếp sẽ đang nấu ăn trong bếp.)

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Trong tiếng Anh, cấu trúc cũng như cách dùng thì tương lai tiếp diễn sẽ không được sử dụng trong các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,… Thay vì vậy, ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

While I will be finishing my homework, he is going to make dinner. (không đúng)

=> While I am finishing my homework, he is going to make dinner.

Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai tiếp diễn:

– state: be, cost,
fit, mean, suit

– possession: belong,
have

– senses: feel, hear,
see, smell, taste, touch

– feelings: hate,
hope, like, love, prefer, regret, want, wish

– brain work:
believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

John will be being at his house when you arrive. (không đúng)

=> John will be at his house when you arrive.

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

At 10:00 PM tonight, Adam will be washing the dishes. (chủ động)

=> At 10:00 PM tonight, the dishes will be being washed by Adam. (bị động)

 
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

6. Bài tập với thì tương lai tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They are staying at the hotel in Paris. At this time tomorrow, they (travel) in London.
  2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
  3. My parents (visit) Da Nang at this time next month
  4. Burnig (sit) on the plane at 10 pm tomorrow.
  5. At 10 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
  6. She (play) with her son at 10 o’clock tonight.
  7. She (work) at this moment tomorrow.
  8. We (make) our presentation at this time tomorrow morning.

Bài 2: Complete these sentences using the future continuous tense.

  1. This time next year I (live)______ in Paris.
  2. At 10PM tonight I (eat)_________ dinner with my friend.
  3. They (run)________ for about five hours. Marathons are incredibly difficult!
  4. Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
  5. She (study)_________ at the home tonight.
  6. (you/wait)______ at the station when he arrives?
  7. I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!
  8. (she/visit)________ her Grandfather again this week?
  9. At 10PM I (watch)__________ that movie on channel four.
  10. (they/attend)____________ your concert next Monday? It would be lovely to see them.

Đáp án

Bài 1:

  1. will be travelling
  2. come – will be swimming
  3. will be visiting
  4. will be sitting
  5. will be watching
  6. will be playing
  7. will be working
  8. will be making

Bài 2:

  1. will be living
  2. will be eating
  3. will be running
  4. will be working
  5. will be studying
  6. will you be waiting
  7. will be drinking
  8. will she be visiting
  9. will be watching
  10. will they be attending
Bên cạnh việc học ngữ pháp cũng như các thì trong tiếng Anh thì việc học từ vựng cũng vô cùng cần thiết. Khi học tiếng Anh từ vựng đóng vai trò cốt lõi hỗ trợ bạn có thể cải thiện các kỹ năng khác 1 cách tốt nhất đồng thời tối ưu thời gian cho việc học. Bạn có thể tải sách Hack Não Phương Pháp dưới đây để có bản đồ học tiếng Anh rõ ràng nhất nhé.
Trên đây là bài viết tổng hợp về thì Tương Lai Tiếp Diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp và cấu trúc về thì trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!
 
 

 

Phân biệt Hard work và Hard-Working trong tiếng Anh

Phân biệt Hard work và Hard-Working trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta thường thấy cụm “hard work” để diễn tả về sự chăm chỉ. Tuy nhiên, chúng ta thường bị nhầm lẫn giữa hai dạng là Hard work và Hard-working. Vậy Hard work và Hard-working có cách dùng như thế nào? Khác nhau ra sao? Hãy cùng Step Up tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

1. Hard work – /ˈhɑrˌdwɜrk/

Nhìn qua thì có lẽ các bạn sẽ dễ hiểu nhầm rằng Hard work và Hard-working là dạng động từ thêm “ing” và có nghĩa giống nhau. Thực tế thì không phải như vậy đâu nhé, hard work và Hard-working khác nhau hoàn toàn đấy. Trước tiên thì cùng tìm hiểu về Hard work trước nhé.

1.1. Hard work nghĩa là gì?

“Hard work” là một danh từ được bổ nghĩa bởi tính từ, mang nghĩa là (sự) làm việc chăm chỉ”.

Ví dụ:

  • Hard work gives you many experiences.
    (Làm việc chăm chỉ mang lại cho bạn nhiều kinh nghiệm.)
  • I appreciate Mike’s hard work.
    (Tôi đánh giá cao sự chăm chỉ của Mike.)

Hard work và Hard Working

1.2. Cách dùng Hard work trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Hard work để nói về sự chăm chỉ làm việc.

Ví dụ:

  • It has been 2 months of hard work.
    (Đã 2 tháng làm việc chăm chỉ.)
  • Without hard work there is no success.
    (Không có sự chăm chỉ thì không có thành công.)
  • Lisa acquired lots of money by hard work.
    (Lisa kiếm được rất nhiều tiền nhờ làm việc chăm chỉ.)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Hard Working – /hɑːd ˈwɜːkɪŋ/

Vậy Hard work và Hard-working khác nhau như thế nào? Để trả lời câu hỏi này, tiếp tục tìm hiểu về Hard-working nhé.

2.1. Hard Working nghĩa là gì?

“Hard-working” là một tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “chăm chỉ”. Lưu ý rằng, chúng ta bắt buộc phải sử dụng dấu gạch ngang giữa cụm “Hard-working”, không biết “Hard working” nhé.

Ví dụ:

  • Mike is hard-working and conscientious.
    (Mike làm việc chăm chỉ và tận tâm.)
  • My best friend is a hard-working person.
    (Bạn thân của tôi là một người việc chăm chỉ.)

Hard work và Hard Working

2.2. Cách dùng Hard Working trong tiếng Anh

Hard-working trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một người chăm chỉ, luôn nỗ lực và chăm chút trong công việc.

Ví dụ:

  • He was a hard-working man who was always completely well done.
    (Anh ấy là một người làm việc chăm chỉ và luôn hoàn thành tốt công việc.)
  • My company includes lots of hard-working employees.
    (Công ty của tôi bao gồm rất nhiều nhân viên làm việc chăm chỉ.)
  • Jack is a hard-working man.
    (Jack là một người đàn ông làm việc chăm chỉ.)

3. Phân biệt Hard work và Hard Working trong tiếng Anh

Như vậy, đến đây chúng ta có thể thấy Hard work và Hard-working có sự khác biệt cơ bản như sau:

  • Hard work: Danh từ – (sự) làm việc chăm chỉ.
  • Hard-working: Tính từ – chăm chỉ (nói về đức tính của ngon người).

Ví dụ:

  • Hard work is the key to success.
    (Làm việc chăm chỉ là chìa khóa của thành công.)
  • Mary enjoys a sound after her day’s hard work.
    (Mary tận hưởng âm thanh sau một ngày làm việc chăm chỉ.)
  • Jack is more hard-working than Mike.
    (Jack chăm chỉ hơn Mike.)
  • He’s a hard-working guy who always thinks about work.
    (Anh ấy là một chàng trai làm việc chăm chỉ và luôn nghĩ về công việc.)
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy, Step Up đã chia sẻ tới bạn tất tần tật kiến thức về định nghĩa, cách dùng và phân biệt Hard work và Hard-working trong tiếng Anh. Nếu bạn còn thức mắc hãy để lại bình luận bên dưới, chúng mình sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt!

 

 
Phân biệt start và begin trong tiếng Anh 

Phân biệt start và begin trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh có hai từ được sử dụng để nói về việc ai đó bắt đầu làm một việc gì đó. Tuy nhiên thì giữa chúng lại có những sự khác nhau nhất định. Và để biết chúng khác nhau như thế nào thì cùng Step Up tìm hiểu về sự kahcs biệt giữa start và begin dưới đây nhé.

1. Start – /stɑːt/

Trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về từ start nhé.

1.1. Start nghĩa là gì? 

Trong tiếng Anh, Start có nghĩa là bắt đầu. Start có thể được sử dụng như một động từ hoặc một danh động từ

Start sẽ mang đến cho người nghe cảm giác nhanh, mạnh, bất ngờ. Thường là nói về một hành động xảy ra trong một thời điểm. Còn begin thường sẽ là bắt đầu một quy trình và khiến người nghe có cảm giác từ từ hơn.

Ví dụ:

  • He starts exercising tomorrow.
    Anh ấy bắt đầu tập thể dục vào ngày mai.
  • She started losing her temper when he lied.
    Cô ấy bắt đầu mất bình tĩnh khi anh ta nói dối.
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

1.2. Cách dùng cấu trúc Start 

Start thường được dùng trong các trường hợp khởi động cho máy móc.

Ví dụ:

  • He started up his computer.
    Anh ấy đã bật máy tính của mình.
  • She started the car with great difficulty
    Cô ấy khởi động chiếc xe ô tô rất khó khăn.

Start còn được dùng  nghĩa là khởi hành.

Ví dụ:

  • We’ll start at 6 a.m.
    Chúng ta sẽ khởi hành vào lúc 6 giờ sáng.
  • She will start to France this afternoon.
    Cô ấy sẽ khởi hành đến Pháp vào chiều này.

Start khi là danh từ được dùng với nghĩa đó là “lúc bắt đầu”.

Ví dụ:

  • From the start I didn’t trust him.
    Ngay từ lúc bắt đầu tôi đã không tin tưởng anh ta.
  • I warned you from the start but you didn’t care.
    Tôi đã cảnh báo ngay từ đầu nhưng bạn không nghe.

Cách dùng start trong tiếng Anh

Xem thêm: Phân biệt grateful và thankful trong tiếng Anh

Cụm từ thông dụng với start

Dưới đây là một số từ thông dụng với start thông dụng trong cuộc sống.

Trong một số trường hợp thì những từ này sẽ có những nghĩa khác nhau. Để có thể vận dụng được chúng một cách linh hoạt thì đòi hỏi các bạn vẫn cần có một khoảng thời gian luyện tập đủ nhiều.

  • start up: Khởi động, khởi nghiệp
  • start out: bắt đầu
  • warm start: khởi đầu thuận ợi, ấm áp, tốt đẹp (thường dùng trong thời tiết)
  • a start of surprise: sự giật nảy mình.
  • What a start: thật bất ngờ

2. Begin – /bɪˈɡɪn/

Các bạn đã nắm được hết về từ start chưa? Bây giờ chúng ta cùng chuyển sang phần tiếp theo đó là tìm hiểu về từ begin nhé.

Begin

2.1. Begin nghĩa là gì?

Begin trong tiếng Anh cũng có nghĩa là bắt đầu. Về cơ bản thì khi sử dụng với nghĩa là bắt đầu thì nó không có quá nhiều điểm khác biệt với start. Tuy nhiên, người ta thường hiểu begin với nghĩa formar hơn start.

Ví dụ:

  • He begins doing his homework.
    Anh ấy bắt đầu làm bài tập về nhà của mình.
  • She begins doing housework.
    Cô ấy bắt đầu làm việc nhà.

2.2. Sau Begin là gì

Begin thường được dùng với nghĩa khá đơn giản là bắt đầu. Begin thường dùng  nghĩa nói về việc bắt đầu một cái gì đó một cách quy trình, có trình tự, chậm rãi, tự nhiên, không mang yếu tố bất ngờ. 

Cấu trúc begin đầu tiên là begin + to V để nói ai/cái gì bắt đầu làm gì.

S + begin + to V

Cách dùng begin

Ví dụ:

  • He began to talk about the difficulties he faced.
    Anh ta bắt đầu kể về những khó khăn mà anh ta gặp phải.
  • After they left, It began to rain.
    Sau khi chúng tôi rời đi, trời bắt đầu mưa.

Người ta có thể sử dụng begin để bắt đầu cuộc họp, buổi gặp… một cách tự nhiên. Câu này có nghĩa là “chúng ta bắt đầu … chứ?”.

Shall we let the + N + begin?

Ví dụ:

  • Shall we let the meeting begin?
    Chúng ta sẽ để buổi họp bắt đầu chứ?
  • Now, shall we let the class begin?
    Bây giờ chúng ta cùng bắt đầu lớp học nào?

Ngoài ra, người ta còn sử dụng begin để nói về việc ai đó hoàn toàn mới trong một lĩnh vực nào đó. 

Lúc này begin được thêm đuôi -er = beginner

Ví dụ:

  • This is an English program for beginners.
    Đây là chương trình tiếng Anh cho người mới bắt đầu.
  • Beginners playing games need time to practice.
    Người mới bắt đầu chơi game cần thời gian để luyện tập.

Cụm “begin to talk” có nghĩa là bắt đầu nói:

Ví dụ:

  • We began to talk more than usual.
    Anh ta bắt đầu nói nhiều hơn bình thường.
  • She began to talk about the things she wanted.
    Cô ấy bắt đầu nói về những điều cô ấy muốn.

2.3. Begin đi với giới từ gì

Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với begin cs thể bạn chưa biết.

  • begin at: bắt đầu lúc nào
  • begin with: bắt đầu với ai, cái gì
  • begin from: bắt đầu từ 
  • begin again: bắt đầu lại
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Phân biệt exit và exist trong tiếng Anh

3. Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Hầu hết các trường hợp nói về việc ai đó bắt đầu làm một việc nào đó thì chúng ta hoàn toàn có thể dùng start và begin thay thế cho nhau. Tuy nhiên sẽ có những trường hợp chỉ sử dụng được start hoặc begin.

Begin không dùng trong trường hợp nói về sự khởi động của máy móc.

Start không được dùng trong hoàn cảnh nói về ai đó là người mới trong một lĩnh vực nào đó.

Khi dùng với talk

  • Start to talk được dùng trong trường hợp em bé tập nói và bắt đầu nói những từ đầu tiên. Trước đâu em bé chưa từng biết nói.
  • Begin to talk được dùng để chỉ người nào đó bắt đầu nói về một câu chuyện, sự việc nào đó (trường hợp này người nói đã biết nói trước đó rồi chứ không giống như em bé phía trên).
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã phân biệt hai từ start và begin trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài chia sẻ này, các bạn đã hiểu được sự khác nhau giữa start và begin. Từ đó có thể sử dụng đúng các từ này trong những ngữ cảnh phù hợp nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công.