Từ nối trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp ít được người học tiếng Anh nhắc và quan tâm nhiều. Tuy nhiên, nếu như không có từ nối liên kết thì câu văn của bạn sẽ trở nên rời rạc và thiếu logic. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp lại tất cả các loại từ nối trong tiếng Anh. Những kiến thức này sẽ giúp bạn giao tiếp cũng như làm văn “mượt mà” hơn đấy, đừng bỏ qua nhé!
Định nghĩa: Từ nối trong tiếng Anh (còn gọi là Linking words hay Transitions), được dùng để liên kết giữa các câu, giúp cả đoạn văn chặt chẽ hơn, mạch lạc hơn. Trong một câu hay đoạn văn, nếu như không có từ nối, chắc chắn những câu nói của bạn sẽ rất rời rạc và gây thiếu logic.
2. Các loại từ nối trong tiếng Anh
Tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu mà từ nối được chia làm 3 loại chính:
Tương liên từ: sử dụng để nối những từ, cụm từ hoặc mệnh đề ngang hàng nhau có cùng một chức năng.
Liên từ phụ thuộc: dùng để nối giữa các mệnh đề khác nhau về chức năng.
Từ chuyển ý: là sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, sử dụng để nối các mệnh đề độc lập trong cùng 1 câu, hay nối các câu trong cùng một đoạn văn.
Ví dụ:
I did market research, and I created an ecommerce market report last night. – And tương liên từ kết hợp nối 2 mệnh đề.
(Tôi đã thực hiện nghiên cứu thị trường và tôi đã tạo một báo cáo thị trường thương mại điện tử vào đêm qua.)
After I finished my homework, I went out to play with my friends. – And là liên từ phụ thuộc, mệnh đề theo sau “after” là mệnh đề phụ.
(Sau khi làm bài xong, tôi đi chơi với các bạn.)
First, I analyze the problem request. Then, I started to present the detailed article. – First, Then là những từ chuyển ý.
(Đầu tiên, tôi phân tích yêu cầu vấn đề. Sau đó, tôi bắt đầu trình bày bài viết chi tiết.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Sau đây, Step Up sẽ chia các loại từ nối dựa theo ý nghĩa và chức năng để chúng ta có thể dễ dàng áp dụng trong các trường hợp.
2.1. Từ nối trong tiếng Anh dùng để thêm thông tin
Từ nối trong tiếng Anh để thêm thông tin thường ở đầu câu hoặc giữa câu.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
And
và
2
Also
cũng
3
Besides
ngoài ra
4
First, second, third…
thứ nhất, thứ hai, thứ ba…
5
In addition
thêm vào đó
6
In the first place, in the second place, in the third place
ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba
7
Furthermore
xa hơn nữa
8
Moreover
thêm vào đó
9
To begin with, next, finally
bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là
2.2. Từ nối trong tiếng Anh chỉ nguyên nhân, hệ quả
Có 10 từ nối chỉ nguyên nhân và hệ quả trong tiếng Anh:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Accordingly
Theo đó
2
And so
Và vì thế
3
As the result
Kết quả là
4
Consequently
Do đó
5
For this reason
Vì lý do này nên
6
Hence
Vì vậy
7
So
8
Therefore
9
Thus
10
Then
Sau đó
2.3. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự so sánh
Có 6 từ nối trong tiếng Anh chỉ sự so sánh, được đặt ở vị trí đầu câu.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
By the same token
Với những bằng chứng tương tự như thế
2
In like manner
Theo cách tương tự
3
In the same way
Theo cách giống như thế
4
In similar fashion
Theo cách tương tự thế
5
Likewise
Tương tự như thế
6
Similarly
Tương tự thế
2.4. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự đối lập
Để nói một mệnh đề có ý nghĩa trái ngược hoặc khác biệt với ý được nói trước đó, ta dùng từ nối chỉ sự đối lập.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
But
Nhưng
2
Yet
3
However
Tuy nhiên
4
Nevertheless
5
In contrast
Đối lập với
6
On the contrary
7
Instead
Thay vì
8
On the other hand
Mặt khác
9
Still
Vẫn
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2.5. Từ nối trong tiếng Anh chỉ kết luận hoặc tổng kết
Kết thúc một câu chuyện/luận điểm, ta có thể dùng các từ nối trong tiếng Anh sau:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
And so
Và vì thế
2
After all
Sau tất cả
3
At last
Cuối cùng
4
Finally
5
In brief
Nói chung
6
In closing
Tóm lại là
7
In conclusion
Kết luận lại thì
8
On the whole
Nói chung
9
To conclude
Để kết luận
2.6. Từ nối trong tiếng Anh chỉ thứ tự
Từ nối chỉ thứ tự được dùng để đánh dấu một ý mới chúng ta muốn nói tới trong bài nói hoặc viết.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Firstly,
Đầu tiên,
2
Secondly,
Thứ hai,
3
Thirdly,
Thứ ba,
4
Finally,
Cuối cùng,
5
Lastly,
Cuối cùng,
6
At the same time,
Cùng lúc đó,
7
Meanwhile,
Trong khi đó,
2.7. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự khẳng định
Có 5 từ nối thông dụng được dùng ở đầu câu để khẳng định một mệnh đề nào đó.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
In fact
Thực tế là
2
Indeed
Thật sự là
3
No
Không
4
Yes
Có
5
Especially
Đặc biệt là
2.8. Từ nối trong tiếng Anh chỉ địa điểm, vị trí
Để nói về địa điểm hoặc vị trí của đối tượng nào đó, ta có 5 từ nối trong tiếng Anh sau:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Above
Phía trên
2
Alongside
Dọc
3
Beneath
Ngay phía dưới
4
Beyond
Phía ngoài
5
Farther along
Xa hơn dọc theo
2.9. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự nhắc lại
Trong trường hợp người nói muốn nhắc lại một ý nào đó hoặc diễn tả lại theo cách khác dễ hiểu hơn, ta có:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
In other words
Nói cách khác
2
In short
Nói ngắn gọn thì
3
In simpler terms
Nói theo một cách đơn giản hơn
4
That is
Đó là
5
To put it differently
Nói khác đi thì
2.10. Từ nối trong tiếng Anh chỉ sự liên hệ về thời gian
5 từ nối chỉ thời gian như sau:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Afterward
Về sau
2
At the same time
Cùng thời điểm
3
Currently
Hiện tại
4
Earlier
Sớm hơn
5
Formerly
Trước đó
2.11. Đưa ra ví dụ
Bạn có thể sử dụng các cụm từ sau để đưa ra ví dụ. Từ nối này thường đặt ở đầu câu hoặc liền sau một mệnh đề hoặc sau dấu phẩy.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
For example
Ví dụ
2
For instance
Ví dụ
3
Such as …
Như là…
4
To illustrate:
Để minh hoạ:
2.12. Từ nối trong tiếng Anh để tổng quát, nói chung
Ngoài “In general” thì còn 5 từ nối khác cũng thường dùng để tổng quát lại:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Generally,
Nhìn chung,
2
In general,
Nhìn chung,
3
Generally speaking,
Nói chung,
4
Overall,
Tổng quát,
5
On the whole,
Tổng quát,
6
All things considered,
Cân nhắc toàn bộ,
2.13. Chi tiết, cụ thể (Specifying)
Từ nối để nói vào chi tiết thường đặt ở ngay đầu câu.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
In particular,
Cụ thể,
2
Particularly,
Cụ thể,
3
Specifically,
Cụ thể,
4
To be more precise,
Chính xác hơn,
2.14. Nêu lên chính kiến
Để bài nói/bài viết tiếng Anh của bạn không bị nhàm chán, hãy tham khảo 7 cách mở đầu quan điểm này nhé:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
In my opinion,
Theo quan điểm của tôi,
2
Personally,
Cá nhân tôi,
3
From my point of view,
Từ góc nhìn của tôi,
4
From my perspective,
Theo góc nhìn của tôi,
5
It seems to me that…
Với tôi thì…
6
I believe that…
Tôi tin rằng…
7
It appears to me that …
Với tôi có vẻ như là…
2.15. Thêm vào ý kiến
Từ nối với chức năng thêm vào ý kiến giúp cho câu văn được dễ hiểu, đủ ý hơn.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Moreover,
Hơn nữa,
2
Furthermore,
Hơn nữa,
3
In addition,
Ngoài ra,
4
Besides,
Bên cạnh đó,
5
What’s more,
Hơn nữa,
6
Apart from…,
Ngoài việc…,
7
Also,
Còn nữa,
8
Additionally,
Thêm vào đó,
2.16. Thể hiện sự chắc chắn
Có 5 từ nối trong tiếng Anh dùng để thể hiện sự chắc chắn:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Certainly,
Chắc chắn,
2
Undoubtedly,
Không còn gì nghi ngờ,
3
Obviously,
Rõ ràng
4
It is obvious/clear that…
Rõ ràng là…
5
Definitely
Chắc chắn
2.17. Thể hiện sự đồng tình
3 từ/cụm từ nối sau được dùng để thể hiện sự đồng tình với ý trước đó.
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
…in agreement that…
…trong sự đồng tình là…
2
…in accordance with..
…phù hợp với…
3
Accordingly
Vì vậy
2.18. Đưa ra lí do, nguyên nhân
Bên cạnh từ nối quen thuộc như “Because” thì chúng ta cũng có thể dùng những từ nối hay sau:
STT
Từ nối
Dịch nghĩa
1
Due to…
Do…
2
Owing to…
Do…
3
This is due to …
Chuyện là vì…
4
…because…
…bởi vì…
5
…because of…
…bởi vì chuyện…
3. Bài tập về từ nối trong tiếng Anh
Thật khó để nhớ hết tất cả các từ nối trong tiếng Anh phải không? Vậy nên việc bạn cần làm là hãy ôn luyện thật nhiều. Hãy làm các bài tập về từ nối dưới đây để củng cố kiến thức nhé:
Bài tập: Điền từ nối trong tiếng Anh bằng cách chọn đáp án đúng:
1. _____________ you study harder, you won’t win the scholarship. A. Unless B. Because C. If D. In order that 2. Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him. A. and B. so that C. if not D. or 3. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted. A. However B. Whenever C. Moreover D. Beside 4. __________ he goes to the museum with me, I will go alone. A. Because of B. Because C. Unless D. When 5. They asked me to wait for them; ____________, he didn’t turn back. A. but B. however C. so D. therefore 6. My mother was sick._________________, I had to stay at home to look after her. A. But B. However C. So D. Therefore 7. __________ the brightness room, we couldn’t sleep. A. Because of B. Since
C. Although D. In spite of 8. It was already 6p.m, ______________ we closed our office and went home. A. therefore B. but C. however D. so 9. _____________ he knew the danger of smoking, he couldn’t give it up. A. Since B. Though C. Because of D. Despite 10. _________________ he had to do homework, he still attended your party yesterday. A. Because B. In spite of C. Because of D. Although Đáp án: 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. D 7. A 8. D 9. B 10. D
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ kiến thức bao gồm định nghĩa và phân loại về từ nối trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp các bạn biết thêm được nhiều từ nối để ứng dụng với nhiều văn cảnh khác nhau. Step Up chúc bạn học tốt!
Mọi ngôn ngữ đều bắt đầu với bảng chữ cái. Tiếng Anh cũng vậy! Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng đầu tiên và quan trọng cho toàn bộ quá trình học sau này. Tuy nhiên, việc nắm không chắc bảng chữ cái, đặc biệt là không nắm chắc cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh lại là một điều khá phổ biến, đặc biệt là đối với những người mới bắt đầu và tự học tiếng Anh giao tiếp. Trong bài viết này, Step Up sẽ giới thiệu đến bạn bảng chữ cái tiếng Anh và phiên âm chuẩn nhất nhé.
Bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ cái. Trong đó 5 chữ cái nguyên âm (vowel letter) và 21 chữ cái phụ âm (consonant letter), bắt đầu với A và kết thúc bằng Z. Phần lớn có cách viết tương đương với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
2. Phân loại chữ cái tiếng Anh
Có 2 loại chữ cái trong tiếng Anh: nguyên âm và phụ âm.
Chữ cái nguyên âm trong tiếng Anh
Gồm 5 chữ cái nguyên âm: A, E, I, O, U.
Chữ cái phụ âm trong tiếng Anh
Gồm 21 chữ cái phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.
Để học bảng chữ cái tiếng Anh dễ dàng hơn, phân biệt giữa các chữ cái nguyên âm và phụ âm, người học có thể sắp xếp các chữ cái nguyên âm theo thứ tự U E O A I, liên tưởng đến từ uể oảitrong tiếng Việt. Các chữ cái còn lại sẽ là các phụ âm. Mỗi nguyên âm và phụ âm có thể có các cách đọc khác nhau tùy thuộc vào từng từ nó tạo thành. Ví dụ: chữ cái nguyên âm “a” trong từ “make” – /meik/ được phát âm là /ei/, nhưng trong từ mad – /mæd/ lại được phát âm là /æ/. Vì vậy của từ bạn cần phải thường xuyên sử dụng, tiếp xúc với từ để nhớ được cách phát âm.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Phiên âm hay cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh được dựa trên bảng phiên âm quốc tế IPA.
Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
IPA (International Phonetic Alphabet) là Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Giống như trong tiếng Việt, bảng phiên âm quốc tế IPA gồm các nguyên âm và phụ âm. Trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm, hai nguyên âm ghép lại với nhau tạo thành một nguyên âm ghép. Đây là các âm cơ bản bạn cần nắm được để tự học phát âm tiếng Anh tại nhà.
3.1. Cách đọc phiên âm trong tiếng Anh
Nguyên âm (vowel sounds)
Nguyên âm thường được hiểu là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra âm thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.
Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.
Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
Step Up lưu ý với bạn khi phát âm các nguyên âm trong bảng chữ cái IPA:
Dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm (vì các nguyên âm đều là những âm hữu thanh, khi phát âm luồng khí đi từ cổ họng qua môi)
Âm /ɪə / và /aʊ/: Khi phát âm hai âm này cần phải phát âm đủ 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước sẽ được phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
Với các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều thì khi phát âm không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
Phụ âm (Consonant sound)
Phụ âmđược hiểu là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.
Phụ âm bao gồm 8 phụ âm vô thanh (các phụ âm màu xanh lục đậm:/p/, /f/, /t/,…), 8 phụ âm hữu thanh (các phụ âm xanh lá cây tươi (/b/, /v/,…) và 6 phụ âm khác (các phụ âm còn lại).
Các phụ âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA
Cách đọc các phụ âm
Phụ âm và cách đọc
Một số lưu ý khi phát âm các phụ âm
1. Khi phát âm với môi:
Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
Môi mở vừa phải (các âm khó): /ɪ/, /ʊ/, /æ/
Môi tròn và thay đổi: /u:/, /əʊ/
Lưỡi, răng: /f/, /v/
2. Khi phát âm với lưỡi:
Đầu lưỡi cong lên chạm nướu: /t/, /d/, /t∫/, /dʒ /, /η/, /l/
Rung (hữu thanh) đối với các phụ âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
Không rung (vô thanh) đối với các phụ âm: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Phiên âm chữ cái trong tiếng Anh
Như đã nói ở trên, mỗi chữ cái nguyên âm sẽ có các cách đọc khác nhau trong các từ và các trường hợp khác nhau. tuy nhiên, chữ cái nguyên âm sẽ có những cách đọc nhất định dựa trên các nguyên âm IPA. Đa số phiên âm các chữ cái tiếng Anh được ghép từ một nguyên âm và một phụ âm, ở đây các bạn đánh vần dựa trên cách đọc của từng nguyên âm và phụ âm giống như cách đánh vần trong tiếng Việt.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh
Lưu ý: Với chữ cái Z, đây là chữ cái ít xuất hiện nhất trong các từ tiếng Anh và cũng có cách phát âm khá đơn giản. Tuy nhiên sẽ có 2 cách để phát âm chữ cái này, có thể phát âm là /zed/ như trong hình, hoặc phát âm là /zi:/.
3.2. Khẩu hình miệng khi phát âm chữ cái tiếng Anh
Để giúp bạn hình dung dễ hơn, dưới đây là khẩu hình miệng khi phát âm bảng chữ cái tiếng Anh.
Khẩu hình khi phát âm nguyên âm trong tiếng Anh
Bộ Âm
Mô Tả
Môi
Lưỡi
Độ Dài Hơi
/ ɪ /
Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i).
Môi hơi mở rộng sang 2 bên.
Lưỡi hạ thấp.
Ngắn
/i:/
Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười.
Lưỡi nâng cao lên.
Dài
/ ʊ /
Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
Hơi tròn môi.
Lưỡi hạ thấp.
Ngắn
/u:/
Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Khẩu hình môi tròn.
Lưỡi nâng lên cao.
Dài
/ e /
Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.
Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /.
Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.
Dài
/ ə /
Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.
Môi hơi mở rộng.
Lưỡi thả lỏng.
Ngắn
/ɜ:/
Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.
Môi hơi mở rộng.
Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
Dài
/ ɒ /
Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.
Hơi tròn môi.
Lưỡi hạ thấp.
Ngắn
/ɔ:/
Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.
Tròn môi.
Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
Dài
/æ/
Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống.
Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống.
Lưỡi được hạ rất thấp.
Dài
/ ʌ /
Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra.
Miệng thu hẹp.
Lưỡi hơi nâng lên cao.
Ngắn
/ɑ:/
Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng.
Miệng mở rộng.
Lưỡi hạ thấp.
Dài
/ɪə/
Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /.
Môi từ dẹt thành hình tròn dần.
Lưỡi thụt dần về phía sau.
Dài
/ʊə/
Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/.
Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng.
Lưỡi đẩy dần ra phía trước.
Dài
/eə/
Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.
Hơi thu hẹp môi.
Lưỡi thụt dần về phía sau.
Dài
/eɪ/
Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
Môi dẹt dần sang 2 bên.
Lưỡi hướng dần lên trên.
Dài
/ɔɪ/
Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang 2 bên.
Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước.
Dài
/aɪ/
Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang 2 bên.
Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.
Dài
/əʊ/
Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
Môi từ hơi mở đến hơi tròn.
Lưỡi lùi dần về phía sau.
Dài
/aʊ/
Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
Môi tròn dần.
Lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
Dài
Khẩu hình khi phát âm phụ âm trong tiếng Anh
STT
Bộ âm
Mô tả
1
/p/
Đọc gần giống với âm /p/ của tiếng Việt. Hai mối chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật thật nhanh và mạnh luồng khí ra.
2
/b/
Giống âm /b/ trong tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó đẩy mạnh luồng khí đó ra. Nhưng sẽ nhẹ hơn âm /p/.
3
/t/
Gần giống âm /t/ trong tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.
4
/d/
Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu và đẩy khí thật mạnh ra ngoài. Nhưng vẫn nhẹ hơn âm /t/.
5
/tʃ/
Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng mỗi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thông và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
6
/dʒ/
Giống âm /t/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và cho về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
7
/k/
Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí lạnh bật ra.
8
/g/
Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngọc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bột ra.
9
/f/
Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
10
/v/
Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưởi.
11
/ð/
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung.
12
/θ/
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung.
13
/s/
Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa một lưỡi và lợi.
14
/ʃ/
Mỗi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss gi đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lại hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
15
/z/
Đề lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quan.
16
/ʒ/
Môi cho ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss gi đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên.
17
/m/
Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi.
18
/n/
Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi.
19
/ŋ/
Khi bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quan rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm.
20
/l/
Từ từ cong lưỡi chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng.
21
/r/
Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi cho về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng.
22
/w/
Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thò lòng, môi tròn mở rộng.
23
/h/
Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra.
24
/j/
Nâng phần trước củaa lưỡi lên gần ngạc cứng, đầu luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng.
4. Tần suất sử dụng của chữ cái tiếng Anh
Theo thống kê, chữ cái E xuất hiện phổ biến nhất trong bảng chữ cái tiếng Anh, cuối danh sách là chữ cái Z. Chi tiết nằm trong bảng dưới đây, được nghiên cứu bởi tác giả Robert Edward Lewand:
A
8,17%
N
6,75%
B
1,49%
O
7,51%
C
2,78%
P
1,93%
D
4,25%
Q
0,10%
E
12,70%
R
5,99%
F
2,23%
S
6,33%
G
2,02%
T
9,06%
H
6,09%
U
2,76%
I
6,97%
V
0,98%
J
0,15%
W
2,36%
K
0,77%
X
0,15%
L
4,03%
Y
1,97%
M
2,41%
Z
0,07%
5. Lưu ý cho người mới bắt đầu học tiếng Anh
Đối với người mới bắt đầu, việc học tiếng Anh có thể sẽ đem đến nhiều sự bỡ ngỡ và thử thách. Nếu bạn muốn nắm vững kiến thức nền tiếng Anh một cách đúng đắn, không chệch hướng, hãy lưu ý một số điều sau:
Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh là kiến thức đầu tiên mà người mới bắt đầu cần học. Điều may mắn với người Việt đó là chữ cái tiếng Anh cũng sử dụng chữ Latinh giống tiếng Việt. Điểm khác biệt đó là cách phát âm. Do đó, hãy làm quen với bảng chữ cái tiếng Anh sớm nhé! Bạn có thể xem các video thú vị về cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh trên Youtube.
Học phiên âm chữ cái tiếng Anh
Như đã nói đến ở trên thì phiên âm là kiến thức mà người học tiếng Anh bắt buộc phải học. Nếu chỉ học về từ vựng, chắc chắn bạn sẽ gặp nhiều rào cản trong quá trình học tiếng Anh. Bạn hãy dựa vào bảng phiên âm IPA trong bài viết này để luyện tập nhé. Một khi đã nắm vững kiến thức này, bạn sẽ tiến gần hơn đến việc nói tiếng Anh giống người bản xứ.
Sử dụng các công cụ hỗ trợ
Ngày nay, có rất nhiều phương thức hỗ trợ học tiếng Anh hiệu quả. Bạn có thể tham khảo các cách sau:
Sử dụng sổ ghi chép
Flashcard
Ứng dụng học tiếng Anh trên điện thoại
Hình vẽ
Sách học thêm tiếng Anh
Trên đây là bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn nhất dành cho người học tiếng Anh. Việc học bảng chữ cái tiếng Anh tốt sẽ là nền tảng vô cùng quan trọng cho cả quá trình học tập sau này. Hãy tạo cho mình một thói quen và lộ trình học tiếng Anh phù hợp.
Nếu bạn là người mới bắt đầu, tham khảo thêm bộ sách Hack Não Từ Vựng của Step Up để có được hướng dẫn từ phương pháp, phát âm, ngữ pháp, giao tiếp. Hướng dẫn chi tiết cho bạn lộ trình từ khi là người mất gốc cho đến khi thành theo tiếng Anh. Ngoài ra, kết hợp thêm các cách học khác qua nhạc, phim, tranh ảnh,…để ghi nhớ lâu hơn và tạo niềm đam mê với ngôn ngữ.
Xem thêm Bảng chữ cái tiếng Anh và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh,… Bạn thích môn học nào nhất? Viết về môn học yêu thích là một đề bài phổ biến trong các bài thi tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích.
1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích
Mỗi môn học đều mang đến những kiến thức về lĩnh vực và chứa những điều bí ẩn, lôi cuốn riêng. Vậy khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích thì chúng ta cần viết những gì? Bố cục bài viết bao gồm 3 phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
Phần mở đoạn
Giới thiệu khái quát về môn học yêu thích. Dưới đây là một số câu gợi ý mở đầu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích.
My favourite subject is + tên môn học Môn học yêu thích của tôi là…
I’m excited in/keen on/interested in/into… + tên môn học Tôi thích/ đam mê…
Phần thân đoạn
Đây là phần chính của đoạn văn. Trong phần thân bài, hãy đưa ra luận điểm làm rõ cho luận điểm điểm chính. Một số luận điểm bạn có thể triển khai như:
Why do you like this subject? Tại sao bạn thích môn học này?
What knowledge does the subject bring you? Môn học mang lại cho bạn những kiến thức gì?
How do you apply that subject in your life? Bạn áp dụng môn học đó trong cuộc sống như thế nào?
What did you have achievement in this subject? Bạn đã đạt được thành tích gì trong môn học này?
Phần kết đoạn
Ở phần cuối bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích, hãy nêu tình cảm của mình với môn học và sự quyết tâm chinh phục môn học ấy của bạn.
Ví dụ:
I love English very much and I will try to study to be joined in the school’s English proficient student team. Tôi rất yêu thích môn Tiếng Anh và tôi sẽ cố gắng học tập để được tham gia đội tuyển học sinh giỏi Tiếng Anh của trường.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích
Thiếu từ vựng tiếng Anh là một trong những nguyên nhân chính gây khó khăn khi thực hành các bài viết. Dưới đây, Step Up đã tổng hợp những từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Maths
Toán học
2
Music
Âm nhạc
3
Art
Mỹ thuật
4
English
Tiếng Anh
5
Spanish
Tiếng Tây Ban Nha
6
Geography
Địa lí
7
History
Lịch sử
8
Science
Khoa học
9
Information Technology
Công nghệ thông tin
10
Physical Education
Thể dục
11
Literature
Văn học
12
Biology
Sinh học
13
Physics
Vật lý
14
Chemistry
Hóa học
15
Algebra
Đại số
16
Geometry
Hình học
17
Civic Education
Giáo dục công dân
18
Informatics
Tin học
19
Technology
Công nghệ
20
Politics
Chính trị học
21
Psychology
Tâm lý học
22
Craft
Thủ công
23
Astronomy
Thiên văn học
24
Economics
Kinh tế học
25
Social Science
Khoa học xã hội
26
Philosophy
Triết học
27
National Defense Education
Giáo dục quốc phòng
3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích
Vậy là đã có dàn ý và từ vựng, chúng ta đã hãy bắt đầu vào viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích thôi nào.
Nếu như bạn vẫn chưa biết phải viết như thế nào thì hãy tham khảo những bài viết đoạn văn về môn học yêu thích của Step Up dưới đây nhé.
3.1. Mẫu bài viết về môn tiếng Anh
English is one of my favorite subjects. This is a compulsory subject for students from grade 3 and above. Today, English is more and more popular, so English is a very important subject and must be learned. English brings us many opportunities. Firstly, fluent in English helps me communicate with foreigners and tourists, therefore helping me to know many different cultures around the world. With a passion for English, I was able to watch English movies and listen to English music without translation. English also opens up job opportunities for everyone. It will be easy for you to apply to a job you love if you have a high level of English. Today, English is very important, so this is a subject we should not ignore and need determination to learn better.
Dịch nghĩa
Tiếng Anh là một trong những môn học mà tôi yêu thích nhất. Đây là môn học bắt buộc của các học sinh từ lớp 3 trở lên. Ngày nay, tiếng Anh ngày càng phổ biến hơn, vì vậy tiếng Anh là môn rất quan trọng và cần thiết phải học. Tiếng mang mang đến cho chúng ta rất nhiều cơ hội. Đầu tiên, thông thạo tiếng Anh giúp tôi có thể giao tiếp với người nước ngoài, khách du lịch, từ đó giúp tôi mở rộng vốn hiểu biết về nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Với niềm đam mê tiếng Anh, tôi đã có thể xem phim và nghe nhạc tiếng Anh mà không cần bản dịch. Tiếng Anh cũng mở ra cơ hội việc làm cho mọi người. Bạn sẽ dễ dàng ứng tuyển công việc mình yêu thích nếu bạn có trình độ tiếng Anh cao. Ngày nay, tiếng Anh rất quan trọng, vì vậy đây là môn học chúng ta không nên lơ là, cần quyết tâm học tốt hơn nữa.
3.2. Mẫu bài viết về môn toán học
In all of the subjects in school, Math is my favorite. This is the basic subject from the elementary level. However, I have to admit that it’s getting harder and harder. The time before, I struggled with it. There are many students who say that studying Math doesn’t help much in life, but I think differently. It helps us calculate and come up with exact numbers. Imagine, you can’t build a complete house without the area calculation. Math also helps us to think logically and react quickly to numbers. Whenever I go to the market with my mother, I often help her check the change. Learning Math is my passion. Last semester, I won the third prize in Mathematics. Indeed, Math is not only a school subject but it also has many benefits in life. I feel lucky because I have fun and love this subject.
Dịch nghĩa
Trong tất cả các môn học ở trường thì toán học là môn tôi yêu thích nhất. Đây là môn học cơ bản từ cấp tiểu học. Tuy nhiên, tôi phải thừa nhận rằng nó càng ngày càng khó hơn. Trước ai tôi đã khá chật vật với nó. Có nhiều học sinh nói rằng học Toán không giúp ích nhiều trong trong cuộc sống, nhưng tôi lại thấy khác. Nó giúp chúng ta tính toán và đưa ra những con số chính xác. Hãy thử tưởng tượng xem, bạn làm sao có thể xây được một căn nhà hoàn chỉnh nếu như không có phép tính diện tích. Toán học cũng giúp chúng ta có tư duy logic và phản ứng nhanh với các con số. Mỗi khi đi chợ với mẹ, tôi thường giúp bà ấy kiểm tra tiền thừa. Học toán là đam mê của tôi. Kỳ học vừa qua, tôi đã đạt giải ba môn Toán cấp tỉnh. Thật vậy, toán học không chỉ là môn học trên trường mà nó còn đem lại nhiều lợi ích trong cuộc sống. Tôi cảm thấy may mắn vì mình có niềm vui và sự yêu thích với môn học này.
I’m a romance lover, so my favorite subject is literature. I like to spend my time reading the literary works in the textbook. Each work has useful meanings and lessons for life. Literature helps me to understand more, and have a richer vocabulary. So, I am also more confident in communication. My teachers often praised me for having a talent for literature and a good choice of words. In the future, I will try to become a good language teacher.
Dịch nghĩa
Tôi là một người yêu thích sự lãng mạn, vì vậy mà môn học yêu thích nhất của tôi là văn học. Tôi thích dành thời gian để đọc những tác phẩm văn học trong sách giáo khoa. Mỗi tác phẩm đều có những ngụ ý, bài học hữu ích cho cuộc sống. Văn học giúp tôi hiểu biết nhiều hơn, có vốn từ phong phú hơn. Nhờ vậy mà tôi cũng tự tin hơn trong giao tiếp. Cô giáo thường khen tôi có năng khiếu văn học và chọn lọc từ ngữ tốt. Trong tương lai, tôi sẽ cố gắng để trở thành một giáo viên ngữ văn giỏi.
Bài mẫu 2
Growing up, I have always had a knack for language. That is the reason why literature is my favorite subject. Literature brings me to various worlds, some are based on the reality, some are created by the humans’ mind. In my free time, I always read lots of books. Writing is also a favorite activity of mine. When I write, I get to have control over my story. I love literature and I hope I myself can write many good stories in the future.
Dịch nghĩa
Lớn lên, tôi luôn có năng khiếu ngôn ngữ. Đó là lý do tại sao môn văn là môn học yêu thích nhất của tôi. Văn học đưa tôi đến nhiều thế giới khác nhau, một số dựa trên thực tế, một số được tạo ra bởi trí óc của con người. Những lúc rảnh rỗi, tôi luôn đọc rất nhiều sách. Viết lách cũng là một hoạt động yêu thích của tôi. Khi tôi viết, tôi có quyền kiểm soát câu chuyện của mình. Tôi yêu thích văn học và tôi hy vọng bản thân mình có thể viết được nhiều truyện hay trong tương lai.
Bài mẫu 3
I am the most excited when I learn literature at school. In literature class, I have the opportunity to read about people from different walks of life. Literature makes people have more sympathy. It teaches us the ability to put ourselves in other people’s shoes. It is also a world where anyone can create their own characters and stories. I will work hard to become a great literature teacher when I grow up.
Dịch nghĩa
Tôi thích thú nhất khi được học văn ở trường. Trong lớp học văn, tôi có cơ hội đọc về những người thuộc nhiều tầng lớp khác nhau trong cuộc sống. Văn học khiến người ta có nhiều sự thấu cảm hơn. Nó dạy chúng ta khả năng đặt mình vào vị trí của người khác. Đó cũng là một thế giới mà bất cứ ai cũng có thể tạo ra những nhân vật và câu chuyện của riêng mình. Tôi sẽ làm việc chăm chỉ để trở thành một giáo viên văn học giỏi khi tôi lớn lên.
3.4. Mẫu bài viết về môn hóa học
Probably chemistry the most “terrible” subject to students, but this is my favorite subject. I love studying chemical equations and experiments. I usually take the time to read the chemistry experiments in textbooks. This subject can have many practical applications. I used to grow crystals with chemical solutions. Surely no one is unfamiliar with Javen water to bleach clothes. This is an application of chemistry. In my opinion, chemistry is an interesting and rewarding subject that everyone should try to learn.
Dịch nghĩa
Môn học “khủng” nhất với học sinh có lẽ là hóa học, tuy nhiên đây cũng là môn học yêu thích của tôi. Tôi thích nghiên cứu các phương trình hóa học và các thí nghiệm. Tôi thường dành thời gian để đọc các thí nghiệm hóa học trong sách giáo khoa. Môn học này có thể ứng dụng nhiều trong thực tế. Tôi đã từng nuôi tinh thể bằng dung dịch hóa học. Chắc không ai còn xa lạ với nước Javen để tẩy trắng quần áo. Đây chính là một ứng dụng của hóa học. Theo tôi, hóa học là môn học thú vị và bổ ích mà ai cũng nên cố gắng học.
Physics is an important subject. For those of you planning to study engineering, you need to have a good grasp of the basics of this subject. It is also the subject most closely related to everyday life. Have you ever wondered why a thermometer can measure your temperature when sick? It is an application of physics. Body temperature will cause mercury to expand and rise to the right temperature according to the standard scale. The closest application of physics is the manufacture of electrical equipment. All calculations of mechanical current are based on physical knowledge. I think we should all love it and try to learn this subject.
Dịch nghĩa
Vật lý là một môn học quan trọng. Đối với các bạn dự định học kỹ thuật thì cần nắm chắc kiến thức cơ bản của môn học này. Đấy cũng là môn học gắn liền chặt chẽ nhất với cuộc sống hàng ngày. Bạn đã từng thắc mắc tại sao cây nhiệt kế lại đo được nhiệt độ của bạn khi ốm không? Đó là một ứng dụng dụng của vật lý. Nhiệt độ của cơ thể sẽ làm thủy ngân dãn ra và dâng lên đến mức nhiệt độ phù hợp theo thang đo tiêu chuẩn. Ứng dụng gần gũi nhất của vật lý là sản xuất các thiết bị điện. Mọi tính toán về dòng điện cơ học đều dựa vào kiến thức vật lý. Tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta ai cũng nên yêu thích và cố gắng học môn học này.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về môn học yêu thích. Bên cạnh đó thì chúng mình đã biên soạn một số đoạn văn mẫu để các bạn tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt!
Bạn bật TV để tìm một bộ phim tiếng Anh hay để học tiếng Anh, và một phim hoạt hình đang được chiếu.
Nếu thế, bạn đừng vội đổi kênh!
Bạn hoàn toàn có thể nâng trình cùng các bộ phim hoạt hình tiếng Anh. Bài viết này Step Up sẽ liệt kê 10 bộ phim hoạt hình hay nhất và những tác dụng của xem phim hoạt hình.
Phim hoạt hình tiếng Anh là một hình thức sử dụng nhiều hình ảnh tĩnh được chiếu tiếp diễn liên tục, với ngôn ngữ tiếng Anh.
2. Tác dụng của việc học tiếng Anh qua phim hoạt hình
Liệu hoạt hình có dành riêng cho trẻ em?
Câu trả lời là không. Đó là công cụ giải trí cho mọi lứa tuổi. Một số phim hoạt hình dành cho trẻ em có thể dẫn dắt người lớn hiểu theo nhiều cách khác nhau.
Ví dụ với bộ phim hoạt hình tiếng Anh “Adventure Time”. Bộ phim có các chủ đề về hôn nhân, tình yêu, sự mất mát và những kẻ rình rập đáng sợ. Một đứa trẻ có thể thấy điều đó thật ngớ ngẩn. Nhưng một người lớn có thể nghĩ rằng điều này rất đáng lo ngại!
Cùng điểm qua các tác dụng của việc học tiếng Anh qua phim hoạt hình:
Phim hoạt hình sử dụng rất nhiều hình ảnh sinh động gắn liền với các lời thoại và tình huống của phim. Vậy nên điều này có thể giúp bạn dễ dàng học từ vựng qua hình ảnh.
Cách phát âm từ ngữ của các diễn viên lồng tiếng vô cùng rõ ràng. Điều này có nghĩa là những từ ấy được phát âm để ai cũng có thể hiểu được.
Nhiều phim hoạt hình trẻ em tập trung vào các mối quan hệ trong xã hội. Vì vậy bạn có thể nghe một số đoạn hội thoại và cụm từ thông dụng.
Phim hoạt hình sử dụng những từ ngữ đơn giản để những người mới bắt đầu cũng có thể hiểu được. Ngoài ra cũng có những bộ phim sử dụng những từ ngữ thách thức những người học nâng cao.
Phim hoạt hình thường có thời lượng ngắn trong khoảng 15-20 phút. Trong suốt thời gian này sẽ có những từ khóa và các cấu trúc được lặp đi lặp lại, giúp bạn dễ dàng nắm bắt được nội dung phim.
Tạo sự hứng thú khi vừa giải trí vừa học, đồng thời không cho bạn cảm giác rằng bạn đang học ngôn ngữ mới. Bạn sẽ thấy khả năng nghe tiếng Anh được nâng lên.
3. Khó khăn khi học tiếng Anh qua phim hoạt hình
Ngoài những tác dụng của việc học tiếng Anh qua hoạt hình thì cũng còn một vài khó khăn nhỏ:
Người xem có thể bị phụ thuộc nhiều vào phụ đề, không cố gắng động não để tiếp thu kiến thức mới.
Chọn phim hoạt hình có nội dung không bổ ích, không đúng gu dẫn đến bỏ dở giữa chừng.
4. 10 bộ phim hoạt hình hay nhât giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả
Step Up đã chọn lọc ra 10 bộ phim hoạt hình vừa thú vị, vừa giúp bạn học tiếng Anh dưới đây:
4.1. Martha Speak
Học tiếng Anh qua phim hoạt hình
Đây là một bộ phim hoạt hình tiếng Anh nói về một chú chó học cách nói sau khi ăn một ít súp bảng chữ cái. Bộ phim này có rất nhiều từ mới được tổng hợp ở phần đầu và cuối mỗi tập phim. Những từ này được sử dụng nhiều lần trong suốt tập phim nên giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn.
Nguồn xem phim: PBS Kids và YouTube.
4.2. Adventure Time
Phim hoạt hình tiếng Anh có phụ đề
Chắc chắn đây là bộ phim hoạt hình tiếng Anh nổi tiếng của kênh Cartoon Network bạn không thể bỏ lỡ. Bộ phim xoay quanh cuộc phiêu lưu đến những vùng đất mới của Finn và người bạn thân Jake. Jake là một chú chó với khả năng thay đổi hình dạng và kích thước tùy theo ý muốn. Trong suốt bộ phim, có rất nhiều từ mới thú vị được sử dụng, nhiều đoạn hội thoại vô cùng tự nhiên rất có ích cho việc tự học tiếng Anh giao tiếp.
Nguồn xem phim: Cartoon Network hoặc tìm trực tiếp trên Youtube.
4.3. Finding Nemo
Học tiếng Anh qua phim hoạt hình
Xuyên suốt bộ phim hoạt hình là hành trình đi tìm lại con trai Nemo của chú cá hề tên Marlin và cô bạn đồng hành Dory. Marlin là một ông bố có xu hướng bảo vệ con thái quá. Nemo bị mắc kẹt ở rặng san hô Great Barrier và sau đó trôi dạt tới Sydney. Suốt quãng đường đi tìm lại con trai, Marlin đã học được cách chấp nhận việc để Nemo tự chăm sóc bản thân cậu. Khi theo dõi bộ phim, bạn sẽ học được những cuộc đối thoại quen thuộc và ghi nhớ vốn từ vựng về đại dương.
Nguồn xem phim: Netflix hoặc tìm hiểu chi tiết tính cách các nhân vật trên Disney
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Đây cũng là một bộ phim hoạt hình dạy từ vựng với nội dung được xây dựng vô cùng độc đáo. Bộ phim xoay quanh một nữ siêu anh hùng chiến đấu với kẻ xấu thông qua sức mạnh của ngôn từ. Các từ mới đưa ra trong mỗi tập phim hoạt hình đều được giải thích cách sử dụng rõ ràng.
Nguồn xem phim: PBS Kids hoặc YouTube.
4.5. Doki
Phim hoạt hình tiếng Anh
Bộ phim hoạt hình kể về hành trình thám hiểm của Doki và những người bạn. Mỗi tập phim họ sẽ khám phá một vùng đất mới. Phim này không chỉ cung cấp từ mới cho các bạn mà còn giúp bạn có thêm thông tin về các nền văn hóa.
Nguồn xem phim: Amazon Prime
4.6. Postcards from Buster
Học tiếng Anh qua phim hoạt hình
Bộ phim hoạt hình này kể về câu chuyện của chú thỏ Buster và hành trình đi du lịch vòng quanh thế giới với bố mình. Bộ phim cũng bao gồm những cuộc đối thoại thú vị cũng như tìm hiểu văn hóa các vùng trên thế giới.
Nguồn xem phim: PBS Kids.
4.7. The Simpsons
Học tiếng Anh qua phim hoạt hình
Phim hoạt hình kể về câu chuyện của gia đình Simpson sống ở thị trấn Springfield ở Mỹ. Homer Simpson làm việc cho một nhà máy hạt nhân và anh ấy kết hôn với Marge và họ có ba đứa con là Bart, người đang gặp rắc rối, Lisa chăm chỉ và em bé Maggie. Bộ phim có rất nhiều đoạn đối thoại hàng ngày của các nhân vật xoay quanh các vấn đề trong cuộc sống.
Nguồn xem phim: FOX
4.8. WordWorld
Phim hoạt hình tiếng Anh
WordWorld kể câu chuyện về một nhóm động vật đang cố gắng dạy trẻ con cách hình thành những từ ngữ đúng.
Họ có nhiều cuộc phiêu lưu để cố gắng giải quyết các vấn đề xây dựng những từ này. Chú Ếch Brainiac cùng với chú chó vui vẻ giúp trẻ học nói tiếng Anh và học từ vựng mới.
Nguồn xem phim: PBS Kids
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4.9. Inspector Gadget
Học tiếng Anh qua phim hoạt hình
Inspector Gadget là một robot là một đặc vụ bí mật và vô dụng trong công việc của mình. Phim hoạt hình này cực kỳ hài hước và có nhiều hành động vui nhộn. Bộ phim hứa hẹn sẽ giúp bạn vừa cười thư giãn vừa cải thiện thêm tiếng Anh nữa đó.
Nguồn xem phim: Xem trên Netflixcó phụ đề, hoặc bạn có thể tìm các tập trênVudu hoặc Amazon.
4.10. Teen Titans Go!
Phim hoạt hình tiếng Anh
Bộ phim này phù hợp với những người đã có nền tảng tiếng Anh vững chắc. Cốt truyện của Teen Titans rất hấp dẫn và người xem sẽ nhanh chóng bị thu hút đến từng nhân vật. Mỗi nhân vật là duy nhất với tính cách khác nhau và cách nói chuyện độc đáo.
Nguồn xem phim: Cartoon Network
5. Lưu ý khi học tiếng Anh qua phim hoạt hình
Làm sao để học tiéng Anh qua phim hoạt hình một cách hiệu quả nhất? Sau đây là một số lưu ý khi xem hoạt hình để cải thiện tiếng Anh nhanh chóng:
Vừa xem vừa chú ý các câu được nói đến và đối chiếu chúng với phụ đề. Sau một thời gian, chúng ta sẽ nhận ra có những từ xuất hiện nhiều lần với nghĩa tương ứng. Từ đó, chúng ta sẽ học được rất nhiều từ vựng mới và cả cách phát âm, vận dụng.
Tạo thói quen xem hoạt hình tiếng Anh có phụ đề đều đặn.
Trong khi xem, bạn có thể tranh thủ lấy sổ bút hoặc điện thoại để ghi chép lại những cấu trúc hoặc từ vựng tiếng Anh mới.
Tập nói nhại theo để phát âm giống người bản xứ nhất có thể.
Xem thêm Phim hoạt hình cải thiện tiếng Anh và các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Tính từ “different” chắc hẳn đã quá quen thuộc với mỗi người học tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng phân biệt được sự khác nhau giữa different from, different to hay different than. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách dùng different trong tiếng Anh. Cùng theo dõi nhé.
“Different” là một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “khác”.
Ví dụ:
I returned to school after 5 years and found it was no different than before.
(Tôi trở lại trường sau 5 năm và thấy nó không khác gì trước đây.)
Mike is different. He is no longer the gentle guy I know.
(Mike thì khác. Anh không còn là chàng trai hiền lành mà tôi biết.)
2. Cách dùng different trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, có nhiều cách dùng different do tính từ “different” có thể kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Nếu bạn chưa nắm rõ các cách dùng different và sự khác nhau giữa chúng thì hãy xem ngay dưới đây nhé.
2.1. Different đi với giới từ gì?
Cách dùng different với giới từ:
Different + from. Một số người Anh sử dụng
Different to: được sử dụng bởi một số người Anh
Different than: chủ yếu được người Mỹ sử dụng nhiều hơn.
Different with: được cả người Anh và Mỹ sử dụng
Ví dụ:
He looks no different from a man who has been starved for years.
(Anh ta trông không khác gì một người đàn ông đã bị bỏ đói nhiều năm.)
The new job’s different to what he expected.
(Công việc mới khác với những gì anh ấy mong đợi.)
Anna is different than what I imagined her to be.
(Anna khác với những gì tôi tưởng tượng về cô ấy.)
2.2. Các từ bổ nghĩa đi cùng different
“Different” gần giống như một tính từ so sánh hơn. Tuy nhiên, khác với những tính từ khác, Different được bổ nghĩa bởi các từ no, any, not much và (a) little.
Ví dụ:
How’s my sister, doctor? – No different.
(Em gái tôi thế nào, bác sĩ? – Chưa chuyển biến gì.)
I decorated the room a little differently. How do you see this change?
(Tôi trang trí căn phòng hơi khác một chút. Bạn nghĩ sự thay đổi này như thế nào?)
Quite different có nghĩa là “khác biệt hoàn toàn”.
Ví dụ:
Anna was quite different after returning from France.
(Anna đã khá khác sau khi trở về từ Pháp.)
I think you have the same thoughts as me you are but quite different.
(Tôi nghĩ bạn cũng có suy nghĩ giống tôi nhưng bạn hoàn toàn khác?)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Như thường lệ, để có thể sử dụng kiến thức một cách thành thạo, chúng ta hãy cùng thử sức với bài tập về cấu trúc different nhé!
Chọn một trong các cụm từ liên quan đến cấu trúc different sau để điền vào chỗ trống:
different, different from, different to, different with, different than
Aly and Abby are twin so they are not so much __________ each other.
France is __________ what I expected.
Moving to a new school feels so __________.
Phuong Anh looks __________ the photos she posted.
Nick’s hair look so __________ that color.
Đáp án:
different from
different from/different than/different to
different
different from
different with
Như vậy, Step Up đã chia sẻ với bạn về cách dùng different trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung thêm ngữ pháp tiếng Anh hữu ich cho bạn. Step Up chúc bạn học tập tốt!
Dù bạn đang đi học hay đi làm thì bên cạnh đó cũng cần những kỳ nghỉ thư giãn. Trong năm, có nhiều kỳ nghỉ khác nhau như nghỉ Tết, nghỉ hè, nghỉ cuối tuần,… Do đó, đề bài viết tiếng Anh về kỳ nghỉ sắp tới rất phổ biến. Để giúp các bạn làm bài tốt, Step Up sẽ hướng dẫn cách bạn viết bài về chủ đề này nhé!
Để biết cách làm bài viết bằng tiếng Anh về kỳ nghỉ sắp tới thật hay, hãy tham khảo 4 bài mẫu dưới đây nha. Ngoài ra, Step Up còn có mẫu đối thoại về kỳ nghỉ sắp tới để bạn có thể luyện thêm khả năng giao tiếp tiếng Anh.
3.1. Viết về kỳ nghỉ sắp tới bằng tiếng Anh
Đề bài viết tiếng Anh về kỳ nghỉ sắp tới gợi cho mỗi chúng ta thật nhiều ý tưởng hấp dẫn. Trong các kỳ nghỉ ở Việt Nam thì có lẽ Tết là dịp đặc biệt nhất.
Bài mẫu:
In this essay, I will talk about my plan for the upcoming Tet holiday. Tet is my favorite holiday of the year. I will have 14 days of break so I will make the most out of my long holiday. The first thing I plan on doing is purchasing new decorations for my home. Secondly, I will go shopping for new clothes. In Vietnam, people usually put on new clothes at Tet for good luck. Like most Vietnamese, my family and I will visit our relatives and close friends together. We will have lots of delicious traditional Vietnamese food like chung cake, spring rolls, sticky rice,… To me, Tet holiday is an amazing occasion for family gathering and I am extremely proud of it. I am really excited for the upcoming holiday.
Dịch nghĩa:
Trong bài viết này, tôi sẽ nói về kế hoạch của tôi trong dịp Tết sắp tới. Tết là kỳ nghỉ yêu thích nhất trong năm của tôi. Tôi sẽ có 14 ngày nghỉ vì vậy tôi sẽ tận dụng tối đa kỳ nghỉ dài ngày của mình. Điều đầu tiên tôi dự định làm là mua đồ trang trí mới cho ngôi nhà của mình. Thứ hai, tôi sẽ đi mua sắm quần áo mới. Ở Việt Nam, mọi người thường mặc quần áo mới vào dịp Tết để cầu may. Giống như hầu hết người Việt Nam, tôi và gia đình sẽ cùng nhau đi thăm họ hàng và bạn bè thân thiết. Chúng tôi sẽ ăn nhiều món ăn ngon truyền thống của Việt Nam như bánh chưng, giò, xôi, … Với tôi, Tết là một dịp sum họp gia đình tuyệt vời và tôi vô cùng tự hào về ngày này. Tôi thực sự háo hức cho kỳ nghỉ sắp tới.
3.2. Bài văn tả về kỳ nghỉ hè sắp tới của em bằng tiếng Anh
Có lẽ bất cứ học sinh, sinh viên nào cũng thích được nghỉ hè. Nghỉ hè là quãng thời gian để mọi người được nghỉ ngơi dài nhất trong năm. Chúng ta có thể chọn đi du lịch, đi chơi với bạn bè hay cày thật nhiều bộ phim hay trong thời gian này… Cùng tham khảo bài viết tiếng Anh về kỳ nghỉ sắp tới vào mùa hè nha!
Bài mẫu:
On the upcoming summer vacation, I will travel to Ho Chi Minh City (Saigon) with my family. We have been there once and it was so fun that we want to go there again. It will be a three-week trip. We will go to Ben Thanh Market, Notre Dame Cathedral and the Post Office, Saigon Opera House, Mekong Delta… As for food, we will explore more of Saigon’s cuisine diversity. We still haven’t had the opportunity to try bun mam, hu tieu, banh khot,… People say that Saigon is a sleepless city, so we will experience a few sleepless night outs together. I feel really happy when I think about our upcoming trip to Saigon.
Dịch nghĩa:
Vào kỳ nghỉ hè sắp tới, tôi sẽ cùng gia đình đi du lịch Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn). Chúng tôi đã đến đó một lần và rất vui nên chúng tôi muốn đến đó một lần nữa. Đó là một chuyến đi ba tuần. Chúng ta sẽ đi chợ Bến Thành, Nhà thờ Đức Bà và Bưu điện, Nhà hát lớn Sài Gòn, Đồng bằng sông Cửu Long… Về phần ẩm thực, chúng tôi sẽ khám phá thêm về sự đa dạng ẩm thực của Sài Gòn. Chúng tôi vẫn chưa có dịp thử bún mắm, hủ tíu, bánh khọt, … Người ta nói Sài Gòn là thành phố không ngủ nên sẽ cùng nhau trải qua một vài đêm không ngủ để đi chơi. Tôi cảm thấy rất vui khi nghĩ về chuyến đi sắp tới của chúng tôi đến Sài Gòn.
Không phải lúc nào chúng ta cũng được trải qua kỳ nghỉ mãn nguyện. Nếu bạn muốn chia sẻ bài viết tiếng Anh về kỳ nghỉ tồi tệ từng có, hãy thử tham khảo bài này nha.
Bài mẫu:
I would like to share the story of the worst vacation I have ever had. It was 5 years ago. I was on a trip with my class at the time in Halong Bay. Initially, I was quite excited. Somebody brought her little brother with her and he was the naughtiest kid I knew. He yelled and talked the whole way there. The girl tried to make him sit quietly but he never listened. When we arrived, we got to take a cruise and see the flickering water. Suddenly, I did not feel so well. It turned out that I got seasick! I had to run straight to the bathroom and throw up. Luckily, no one made fun of me and we had some delicious seafood after that. I hope my future trips will go more smoothly.
Dịch nghĩa:
Tôi muốn chia sẻ câu chuyện về kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có. Đó là 5 năm trước. Tôi đang đi du lịch cùng lớp vào thời điểm đó ở Vịnh Hạ Long. Ban đầu, tôi khá hào hứng. Ai đó đã mang em trai của cô ấy theo và nó là đứa trẻ nghịch nhất mà tôi biết. Em ấy la hét và nói chuyện suốt quãng đường đó. Bạn ấy cố bắt em ấy ngồi im nhưng em ấy không nghe. Khi chúng tôi đến nơi, chúng tôi đi du thuyền và nhìn thấy mặt nước lấp lánh. Đột nhiên, tôi cảm thấy không được khỏe. Hóa ra là tôi bị say sóng! Tôi phải chạy thẳng vào phòng tắm và nôn. May mắn thay, không có ai chế giễu tôi và chúng tôi đã có một số hải sản ngon sau đó. Tôi hy vọng những chuyến đi sau này của tôi sẽ suôn sẻ hơn.
3.4. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về kỳ nghỉ cuối tuần
Ai ai cũng thích kỳ nghỉ cuối tuần vì đó là thời gian để xả hơi.
Bài mẫu:
One of the most memorable weekends I have had was 1 month ago. I decided to visit some old friends from primary school. We texted and eventually planned for a hang out. We met up at a cafe shop and it was like we were never apart. They told me about their present lives, jobs and relationships. After that, we went to a movie theatre and watched an interesting movie. Since then, we bonded again and hung out on the weekends once in a while. This story really makes me feel happier because I know I always have some close friends whom I can rely on.
Dịch nghĩa:
Một trong những ngày cuối tuần đáng nhớ nhất mà tôi đã có là 1 tháng trước. Tôi quyết định đi thăm một số người bạn cũ từ thời tiểu học. Chúng đã tôi nhắn tin và cuối cùng lên kế hoạch đi chơi. Chúng tôi gặp nhau tại một quán cà phê và cứ như thể chưa bao giờ xa cách. Họ kể cho tôi nghe về cuộc sống, công việc và các mối quan hệ hiện tại. Sau đó, chúng tôi đến một rạp chiếu phim và xem một bộ phim thú vị. Kể từ đó, chúng tôi lại gắn bó với nhau và thỉnh thoảng đi chơi vào cuối tuần. Câu chuyện này thực sự làm cho tôi cảm thấy hạnh phúc hơn vì tôi biết tôi luôn có một số người bạn thân mà tôi có thể dựa vào.
Chủ đề kỳ nghỉ là một trong những nội dung hay xuất hiện khi giao tiếp. Nếu bạn vẫn băn khoăn không biết nói gì khi nói về chủ đề này, hãy cùng tham khảo một vài đoạn đối thoại sau nha!
Jake: What are you up to this summer? Hè này cậu định làm gì?
Yoona: I am not sure yet. Do you have any ideas? Tớ vẫn chưa chắc nữa. Cậu có ý tưởng gì không?
Jake: You can try rock-climbing. I do it every summer and it is a lot of fun. Cậu có thể thử trò leo núi. Hè nào tớ cũng đi và nó vui lắm.
Yoona: That sounds interesting! Thank you, I will think about it. What are your plans for the summer? Nghe thú vị quá! Cảm ơn cậu, tớ sẽ suy nghĩ về chuyện đó. Kế hoạch của cậu cho mùa hè là gì?
Jake: I am going to have an Asia tour! I am still planning things out, but Thailand and Malaysia are on the list. Tớ sẽ có chuyến du lịch đi Châu Á! Tớ vẫn đang lên kế hoạch, nhưng Thái Lan và Malaysia có ở trên danh sách rồi.
Yoona: Okay, be safe and have fun! Ừ, hãy giữ an toàn và chơi vui nhé!
Jake: Thank you. You too! Cảm ơn. Cậu cũng thế nhé!
Đến đây là kết thúc bài học làm bài viết tiếng Anh về kỳ nghỉ sắp tới rồi. Step Up mong rằng qua đây bạn đã rút ra được bố cục bài viết, các từ vựng quan trọng cũng như những mẫu câu về đề bài viết tiếng Anh về kỳ nghỉ sắp tới này.
“Don’t give people what they want, give them what they need.”
(Đừng đưa cho người ta thứ họ muốn, hãy đưa cho họ thứ họ cần.)
― Joss Whedon
Có rất nhiều cấu trúc ngữ pháp để chỉ tính bắt buộc của một hành động, sự việc như cấu trúc must, cấu trúc have to, cấu trúc should… Hôm nay, cùng Step Uptìm hiểu cấu trúc need – một trong những cấu trúc thông dụng là “chị em bạn dì” của những cấu trúc trên nhé.
Cấu trúc need thường được biết đến như là một cấu trúc ngữ pháp vớiđộng từ khuyết thiếu, thế nhưng “need” còn được sử dụng một cách đa dạng hơn nhiều. Vậy từ need + gì thì mới đúng nhỉ? Hãy cùng khám phá những vai trò phổ biến nhất của “need” và vị trí của need nhé.
Need được sử dụng dưới dạng danh từ
“Need” (danh từ đếm được) mang nghĩa là một cái gì đó là cần thiết trong một tình huống nhất định, đặc biệt là khi sự vật, sự việc này chưa xảy ra hoặc chưa có. “Need” ở vai trò danh từ chỉ có hai dạng số ít (need) và số nhiều (needs).
Ví dụ:
Needs and wants are two different things.
(Nhu cầu và nguyện vọng là hai thứ khác nhau.)
One of the basic needs for animals is heat.
(Được sưởi ấm là một trong những nhu cầu thiết yếu của động vật.)
There’s a growing need for a leader of the team.
(Nhóm ngày càng cần một người chỉ huy.)
Need được sử dụng như một động từ thường
Cấu trúc needvới “need” được sử dụng như một động từ thường mang nghĩa phải làm một cái việc đó vì nó là cần thiết; được sử dụng để nhấn mạnh điều gì đó nên được thực hiện. Cách nhận biết “need” trong vai trò động từ chính là nó cần được theo sau bởi “to” cũng như thay đổi dạng theo chủ ngữ và thì.
Có không ít bạn thắc mắc sau need dùng gì mới là chuẩn xác. Công thức chung khi need là động từ thường đó là need đi với danh từ hoặc to V:
S + need + N/to V
Ví dụ:
I needed the scholarship, but I can afford the tuition now.
(Tôi đã cần học bổng đó, nhưng bây giờ tôi có thể tự chi trả học phí rồi.)
Does it need to be so bright in here?
(Có nhất thiết phải để điện sáng như thế này trong đây không?)
Susie doesn’t need to mention this to her mother.
(Susie không cần phải đề cập đến chuyện này với bố của cô ấy.)
Need được sử dụng như một trợ động từ (động từ khuyết thiếu)
Trong vai trò trợ động từ khuyết thiếu, “need” thường được sử dụng trong các câu phủ định hoặc trong các câu khẳng định với nghĩa phủ định. Cấu trúc need trong các trường hợp này thể hiện sự việc không phải nghĩa vụ hoặc không cần thiết, và nó được theo sau bởi một động từ nguyên thể. “Need” ở dạng động từ tình thái cũng xuất hiện trong các câu nghi vấn, nhưng cách sử dụng này mang hàm ý trang trọng.
Một trong những điều được nhiều người thắc mắc đó là need to V hay Ving. Câu trả lời đó là phụ thuộc vào ý và ngữ cảnh của câu.
Khi muốn nói ai cần phải làm gì, nhấn mạnh vào chủ ngữ, ta sử dụng cấu trúc sau:
S + need + to V
Ví dụ:
You will need to sing for the competition this week.
(Bạn sẽ phải hát trong cuộc thi tuần này.)
Susie needs toclean her room twice a month.
(Susie cần dọn phòng cô ấy hai lần một tháng.)
Annie needed togo, but she didn’t.
(Annie đã cần phải đến, nhưng cô ấy không đi.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Khi hành động đang được nói đến ở thể bị động, không nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện hành động đó, chúng ta có thể dùng cấu trúc need + V-ing.
Công thức chung:
S + need + V-ing (= S + need + to be VPP)
Ví dụ:
My house needs tidying.
(Nhà tôi cần phải được dọn dẹp.)
Marshall’s dog needs bathing.
(Con chó của Marshall cần phải được tắm.)
The ink in the printer needs replacing.
(Mực trong máy in cần phải được thay.)
Phủ định của need
Cấu trúc need có hai dạng phủ định là “needn’t” và trợ động từ + “not need”. Needn’t và don’t need to có gì khác nhau nhỉ?
“Needn’t + V” và “Don’t need to + V” đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các ngữ cảnh. “Needn’t” được coi là trang trọng/sang trọng hơn và phổ biến ở tiếng Anh-Anh hơn tiếng Anh-Mỹ.
Tuy nhiên, có sự khác biệt khi nói về thì quá khứ. “Didn’t need to” có nghĩa là “những gì bạn đã làm là không cần thiết”, hoặc nó có thể có nghĩa là “nó không cần thiết và/nên bạn đã không làm điều đó”. Needn’t have cộng với phân từ hoàn thành loại bỏ sự đa nghĩa này.
Ví dụ:
You didn’t need to wear a jacket.
You needn’t wear a jacket.
(Bạn đã không cần phải mặc một chiếc áo khoác.)
Ở câu đầu tiên, chúng ta không biết rằng chủ ngữ “you” có thực hiện hành động “wear a jacket” trong quá khứ hay không. Ở câu thứ hai, chúng ta biết được rằng chủ ngữ “you” đã thực hiện hành động này, nhưng nó không cần thiết.
2. Phân biệt cấu trúc need và have to
Cấu trúc need và cấu trúc have to rất hay bị nhầm lẫn với nhau vì sự tương đồng trong ngữ nghĩa. Step Up sẽ bật mí những bí kíp để phân biệt need và have to cho bạn ngay sau đây.
Có một chút khác biệt về sắc thái nghĩa giữa hai cấu trúc ngữ pháp này. Chúng ta dùng “have to” khi muốn nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta không có lựa chọn nào khác là phải làm. Tuy nhiên, khi dùng “need to”, người nói ám chỉ những điều cần thiết phải làm để đạt được một mục tiêu nhất định.
Ví dụ:
I have to run so I don’t get wet from the rain.
(Tôi cần phải chạy để không bị ướt do mưa.)
I need to run in order to keep fit.
(Tôi cần phải chạy để giữ vóc dáng cân đối)
You have to eat this, it’s the doctor’s advice.
(Bạn cần phải ăn thứ này, bác sĩ khuyên thế.)
You need to eat this, it’s so good.
(Bạn cần ăn thứ này, nó ngon thực sự.)
Đôi khi, “need” và “have to” có thể được hoán đổi tự do trong một câu và sẽ có nghĩa rất giống nhau.
Ví dụ:
I have to go to the restroom.
(Tôi phải đi vệ sinh.)
I need to go to the restroom.
(Tôi cần đi vệ sinh.)
I have to finish this project before Friday.
(Tôi phải hoàn thành công việc này trước thứ sáu.)
I need to finish this project before Friday.
(Tôi cần hoàn thành công việc này trước thứ sáu.)
3. Bài tập cấu trúc need
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
I need (work) harder if I want to pass the exam.
My mother needs (go) to the supermarket tomorrow.
My son needs (change) his suitcase because it is broken.
The grass needs (cut) because it’s very high.
This bedroom hasn’t been cleaned for months, it needs (clean) today.
This plant hasn’t been watered for a long time, it needs (water).
Those screws are loose, they need (tighten).
You don’t need (come) to the meeting, I’ll be there.
Your dress is too long, it needs (take up).
Your hair is too dirty, it needs (wash) immediately.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây là bài tổng hợp về cấu trúc need trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã hiểu được công thức, cách sử dụng và phân biệt được hai cấu trúc needvà cấu trúc have tosau bài viết này. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể thành thạo các cấu trúc ngữ pháp bạn nhé.
Khi học tiếng Anh, chúng ta không thể không bắt gặp các từ loại như danh từ, động từ, thán từ,… Nếu như không biết định nghĩa của tất cả từ loại tiếng Anh, chắc chắn chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình học tập. Để giúp các bạn nắm vững toàn bộ từ loại trong tiếng Anh, Step Up sẽ diễn giải từng từ loại một trong bài này.
Từ loại trong tiếng Anh (part of speech) là loại từ có chức năng, nhiệm vụ và vị trí cụ thể trong ngôn ngữ tiếng Anh.
Có 9 từ loại chính trong tiếng Anh: Danh từ (Noun), Đại từ (Pronoun), Tính từ (Adjective), Động Từ (Verb), Trạng Từ (Adverb), Từ hạn định (Determiner), Giới từ (Preposition), Liên từ (Conjunction), Thán từ (Interjection).
2. Vị trí của từ loại trong tiếng Anh
9 từ loại trong tiếng Anh có chức năng và cách sử dụng khác nhau.
Mỗi từ loại trong tiếng Anh đóng vai trò và có vị trí khác nhau trong câu.
3.1. Danh từ
Danh từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ người, vật, ý niệm, địa điểm, tên hành động. Trong này, Step Up đã chia ra 4 vị trí và vai trò chính của danh từ trong câu.
STT
Vị trí và vai trò của danh từ trong tiếng Anh
Ví dụ danh từ
1
Trong câu, danh từ có thể đóng vai trò chủ ngữ, nằm ở đầu câu hoặc sau trạng ngữ (nếu có).
At the moment, Chi is sleeping.
Ngay lúc này, Chi đang ngủ.
2
Vai trò thứ hai của danh từ là tân ngữ, vị trí sau động từ.
Ví dụ: who, whom, và whose (câu hỏi liên quan đến con người), and which and what (câu hỏi liên quan đến vật, điều gì đó).
Who is responsible for this mess?
Ai là người chịu trách nhiệm cho đống hỗn độn này?
9
Đại từ qua lại (Reciprocal pronouns): giống Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) nhưng nói về nhóm từ hai đối tượng trở lên có hành động qua lại với nhau.
Ví dụ: each other (cho nhóm 2 đối tượng) và one another (cho nhóm nhiều hơn 2 đối tượng).
Rebecca and Jaden are fighting with each other again.
Rebecca và Jaden lại đang cãi nhau rồi.
10
Đại từ phân bố (Distributive pronouns): chỉ một người, vật tại một thời điểm, đi với danh từ số nhiều hoặc động từ số ít.
Ví dụ: After/Before, Although/Though/Even though, As, As long as, Because/Since, Even if, If/Unless, Once, Now that, So that/In order that, Until, When, Where, While, In case/In the event that
Từ loại trong tiếng Anh có cách đặt vị trí và dấu hiệu nhận biết đặc biệt. Tóm tắt lại, chúng ta cần nhớ những kiến thức sau nha:
9 từ loại trong tiếng Anh: định nghĩa, vai trò, vị trí, ví dụ cách vận dụng
2 dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng Anh: qua vị trí và qua hình thái từ
Bảng cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: danh từ, tính từ, trạng từ, một số trường hợp ngoại lệ
Về cách học và nhớ lâu từ loại trong tiếng Anh, các bạn có thể thử các cách sau:
Làm bài tập tiếng Anh thường xuyên
Tạo thói quen tra từ điển khi thấy từ vựng tiếng Anh mới, xem loại từ, cách phát âm, định nghĩa, ví dụ cách vận dụng trong câu
Xem phim, nghe nhạc tiếng Anh
Tự tập viết, giao tiếp bằng tiếng Anh
Đọc sách, sử dụng giáo trình tiếng Anh chất lượng
Sử dụng ứng dụng học tiếng Anh chất lượng
Rủ bạn bè, người thân ôn luyện cùng
7. Bài tập về từ loại trong tiếng Anh
Vì kiến thức về từ loại trong tiếng Anh rất rộng, do đó để có thể nhớ lâu hơn thì bạn hãy thực hành làm bài tập dưới đây nha!
Bài 1: Chọn từ loại trong tiếng Anh phù hợp để điền vào chỗ trống:
She is very __________ .
A. determination
B. determine
C. determined
I have __________ clothes.
A. in
B. plenty of
C. a
Ben has a lot of __________.
A. courageously
B. courage
C. courageous
__________! It hurts so much!
A. Yeah
B. Hi
C. Ouch
I think he __________.
A. is interesting
B. interested
C. is interests
__________ are making brownies.
A. They
B. I
C. Us
__________ the teacher comes back, everyone starts to be quiet.
A. When
B. As soon as
C. Both A and B
I find the homework __________.
A. hard
B. hardly
C. hardest
We should make some __________ before they arrive.
A. prepare
B. prepared
C. preparation
It is so __________ of him to dodge the question.
A. childish
B. child
C. childhood
Loan can draw very __________.
A. beautiful
B. beautifully
C. beauty
The old man __________ at me.
A. yelled
B. yell
C. yelling
Kevin looks __________.
A. cheering
B. cheers
C. cheerful
Becky loves vegetables __________ meat.
A. but
B. to
C. and
The cook __________ cannot figure out the ingredients.
A. him
B. his
C. himself
Bài 2: Điền đúng từ loại vào chỗ trống, sử dụng từ gợi ý trong ngoặc
The baseball player ran __________ to the stadium. (quick)
We have __________ finished the assignment. (success)
My family has taught me that I should be __________. (kindness)
Ned loves __________ TV. (watch)
I have to drive to the stadium __________. (me)
Jojo is admired for her __________. (determine)
They need to __________ another meeting tomorrow. (arrange)
Jess, my favorite singer, just released her first __________ album. (origin)
Đáp án:
Bài 1:
C
B
B
C
A
A
C
A
C
A
B
A
C
C
C
Bài 2:
quickly
successfully
kind
watching/to watch
myself
determination
arrange
original
Và đó là tất tần tật tất cả những gì bạn cần biết trong bước đầu tìm hiểu về các từ loại trong tiếng Anh. Với người mới bắt đầu, có thể khối lượng kiến thức này sẽ tạo cảm giác hơi “choáng ngợp”. Tuy nhiên, Step Up hoàn toàn tin rằng sau khi đọc và nghiền ngẫm bài viết này thật kỹ kết hợp với làm thêm bài tập, các bạn sẽ nhớ được.
Grateful và thankful là hai từ tiếng Anh có nghĩa gần giống nhau. Nếu như bạn không tìm hiểu kỹ thì sẽ rất dễ nhầm hai từ này với nhau. Trong bài viết này Step Up sẽ giải thích nghĩa và phân biệt grateful và thankful để mọi người cùng hiểu rõ và sử dụng hai từ này một cách chính xác nhất nhé.
Để nói về sự biết ơn, chúng ta có các cấu trúc với 2 từ, grateful và gratitude.
Cấu trúc grateful for
Grateful là một tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là biết ơn, cảm kích trước một hành động tử tế của ai đó.
Cấu trúc:
Be grateful + for + N
Ngoài ra, còn có 2 cấu trúc nữa đi với từ grateful mang nghĩa tương tự:
Be grateful + to sb for sth
Be grateful + that + clause
Ví dụ:
I am grateful to her for having given me bread. Thanks to it I didn’t go hungry. Tôi thật biết ơn chiếc bánh mì mà cô ấy cho tôi. Nhờ nó mà tôi đã không bị đói.
Children are grateful to their parents for having given birth to them. Con cái thì biết ơn bố mẹ mình vì đã sinh thành ra họ.
She is very grateful for everyone’s help. Cô ấy rất biết ơn sự giúp đỡ của mọi người.
Gratitude là gì
Thứ hai, chúng ta có từ gratitude. Gratitude là một danh từ, mang nghĩa “lòng biết ơn”.
Cấu trúc dùng với cụm từ “show/express (one’s) gratitude (to sb)” mang nghĩa là bày tỏ lòng biết ơn (của ai) (với ai đó).
I just want to show gratitude to you by singing this song. Tôi chỉ muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với bạn bằng cách hát bài hát này.
He is expressing his gratitude to his mother by giving her lots of presents. Anh ấy đang bày tỏ lòng biết ơn đối với mẹ anh ấy bằng cách tặng cho cô ấy thật nhiều món quà.
Eugene wants to show his gratitude to his fans. Eugene muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với những người hâm mộ của anh ấy.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Thankful là một tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là biết ơn nhưng khác với grateful, thankful dùng trong trường hợp người nói thấy nhẹ nhõm hay thoải mái, biết ơn khi sự việc tiêu cực nào đó qua đi.
Ví dụ:
We are thankful that we have returned home safely. Chúng tôi biết ơn vì mình đã trở về nhà an toàn.
We are thankful that none of us were injured. Chúng tôi biết ơn vì không ai trong chúng tôi bị thương.
I was thankful that when I had just gone home, it started raining heavily. Tôi biết ơn vì khi tôi vừa về đến nhà thì trời mưa lớn.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Cùng luyện tập với bài tập nhỏ nhỏ dưới đây để xem bạn đã hiểu bài chưa nhé!
Bài tập viết lại câu tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng grateful và thankful một cách hợp lý nhé
Tôi rất biết ơn những anh hùng liệt sĩ vì họ đã hy sinh để giữ gìn hòa bình cho đất nước.
Cô ta không biết ơn những người đã giúp đỡ mình.
Anh rất biết ơn vì tai nạn đã không xảy ra với anh.
Tôi rất biết ơn vì chúng tôi đã tìm thấy con gái của mình.
Tôi rất biết ơn những vì anh ta đã đưa tôi đến bệnh viện.
Anh ấy biết ơn vì cơn động đất đã qua đi.
Những đứa trẻ biết ơn cô gái vì đã mua hết số hoa còn lại.
Tôi biết ơn vì trận lũ lụt đã qua đi.
Tôi rất biết ơn vì ca phẫu thuật thành công.
Tôi rất biết ơn anh ấy đã lấy lại túi xách cho tôi.
Đáp án
I am very grateful to the heroic martyrs for sacrificing themselves to keep the peace of the country.
She was not grateful to those who had helped her.
He was thankful that the accident didn’t happen to him.
We are so thankful that we found our daughter.
I am very grateful to him having taken me to the hospital.
He is thankful that the earthquake is over.
The boys were grateful to the girl for having bought all the remaining flowers
I was thankful that the flood was over.
I am grateful for the successful surgery.
I am very grateful to him having taken my bag back for me.
4. Học ngữ pháp tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp
Trong tiếng Anh có những cấu trúc rất đơn giản nhưng nhiều khi chúng ta lại không ghi nhớ được. Đến lúc ai đó nói thì mới nhận ra là mình đã được học rồi. Điều này cho thấy có thể do phương pháp học hiện tại của bạn chưa được hợp lý đó.
Hãy thử một phương pháp mới với một cuốn sách mới xem sao.
Cuốn sách Hack Não Ngữ Pháp mới ra lò vào tháng 6/2020 nhưng đã được các hạn học vô cùng yêu thích và lựa chọn để trau dồi ngữ pháp tiếng Anh của mình. Sách có độ dày 200 trang với mạch kiến thức đi từ cơ bản đến nâng cao được chia làm ba chương.
Chương 1. Ngữ pháp cấu tạo: giúp bạn nhận diện và nói đúng cấu trúc của một câu đơn bất kỳ.
Chương 3. Ngữ pháp cấu trúc: hướng dẫn phát triển ý thành câu phức tạp.
Thiết kế bắt mắt với phần lớn thông tin trong sách được thể hiện dưới dạng hình ảnh minh hoạ cùng với cách sắp xếp kiến thức theo trình tự hợp lý nên sách rất dễ học và phù hợp với mọi lứa tuổi.
Để thuận tiện cho việc ôn luyện và kiểm tra kiến thức thì đi kèm với sách giấy sẽ là App Hack Não Pro. App rất dễ sử dụng nên các bạn không cần quá lo lắng nhé. App gồm hai phần luyện tập là theo lộ trình trong sách và làm bài luyện tập tổng hợp theo kho đề thi có sẵn. Cuối mỗi bài kiểm tra các bạn có thể xem luôn kết quả của mình để biết được khả năng hiện tại của bản thân đấy.
Chưa dừng lại ở đó, để hỗ trợ hiệu quả việc học ngữ pháp cho những bạn mới bắt đầu hoặc những bạn bị mất gốc thì Step Up đã thành lập nhóm học viên trên Facebook. Hằng tuần, tại đây sẽ diễn ra các buổi livestream của các thầy cô với những kiến thức vô cùng thú vị về tiếng Anh. Đừng bỏ lỡ nhé!
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Bài viết trên đây đã phân biệt cho các bạn hai từ grateful và thankful trong tiếng Anh. Hy vọng sau bài viết này sẽ không còn ai nhầm lẫn hai từ này với nhau nữa nhé. Ngoài ra, chúng mình cũng đã giới thiệu với các bạn bộ sách Hack Não Ngữ Pháp được các bạn trẻ vô cùng tin tưởng khi lựa chọn để ôn luyện ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh. Mong rằng bộ sách này sẽ hữu ích với bạn.