7 giáo trình tiếng Anh nổi tiếng nhất hiện nay

7 giáo trình tiếng Anh nổi tiếng nhất hiện nay

Để học tiếng Anh, chúng ta cần có giáo trình thực sự chất lượng. Tuy nhiên, không ít học viên gặp phải tình trạng mua hoặc tải về nhiều tài liệu mà học không hiệu quả. Vậy giữa rất nhiều giáo trình tiếng Anh có mặt trên thế giới, làm sao để chọn được tài liệu phù hợp nhỉ, hãy theo dõi bài viết này từ Step Up để tham khảo nha!

1. Sơ lược về giáo trình tiếng Anh

Giáo trình tiếng Anh là gì và lợi ích của giáo trình tiếng Anh có xứng đáng không là điều mà nhiều người quan tâm.

1.1. Định nghĩa

Giáo trình tiếng Anh là tổng hợp các bài giảng, tài liệu về kiến thức tiếng Anh đã được chọn lọc và soạn thảo một cách bài bản. Giáo trình tiếng Anh được dùng cho 2 đối tượng và mục đích chính: Giáo viên tiếng Anh cho mục đích giảng dạy và học sinh cho mục đích học tập.

Mỗi loại giáo trình tiếng Anh có kiểu nội dung khác nhau. Ví dụ: Giáo trình tiếng Anh về kỹ năng Speaking, Giáo trình tiếng Anh IELTS, Giáo trình tiếng Anh Ngữ pháp,…

1.2. Lợi ích của giáo trình tiếng Anh

Lợi ích của giáo trình tiếng Anh có thể kể đến là:

  • Được đọc tài liệu biên soạn bởi các giáo sư, phó giáo sư, giảng viên,… trong ngành ngôn ngữ Anh
  • Có sẵn lộ trình học rõ ràng
  • Kiến thức được trình bày logic, đáp ứng được nhu cầu học tập 
  • Thường giáo trình tiếng Anh sẽ có nhiều bài tập kèm đáp án 

2. Top 7 giáo trình tiếng Anh nổi tiếng nhất hiện nay

Step Up đã liệt kê top 7 giáo trình tiếng Anh được nhiều người sử dụng nhất.

2.1. English Grammar In Use

English Grammar In Use là bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh phát hành bởi Cambridge. Bộ sách bao gồm 3 cuốn tương ứng với 3 cấp độ: Sơ cấp, Trung cấp và Nâng cao.

English Grammar in Use Elementary

Đây là quyển đầu tiên trong bộ sách, dành cho người mới bắt đầu học tiếng Anh, mang tên Essential Grammar in Use. Bìa sách có thiết kế màu đỏ cam, chữ vàng. Sách có bài tập và đáp án đi kèm, rất tiện để người dùng luyện tập kiến thức tiếng Anh cơ bản.

giáo trình tiếng anh

Sách bao gồm 115 chủ điểm ngữ pháp, phục vụ nhu cầu học IELTS cho người đọc. Trong sách có giải thích cặn kẽ từng kiến thức tiếng Anh như dạng từ, câu, cấu trúc,…

Các chủ điểm chính trong cuốn sách này bao gồm:

  • Present: 9 bài về các thì hiện tại.
  • Past: 5 bài về thì quá khứ.
  • Present perfect: 6 bài về thì hiện tại hoàn thành.
  • Passive: 2 bài về thì bị động
  • Verb forms: 2 bài nói về các dạng động từ trong hiện tại, quá khứ, tần suất.
  • Future: 4 bài nói về các thì tương lai và cách dùng trợ động từ.
  • Modal và imperative: 8 bài viết về các từ khiếm khuyết
  • There and it: 3 bài viết về các dạng từ there và it.
  • Auxiliary verbs: 4 bài về trợ động từ.
  • Questions: 6 bài về các dạng câu hỏi.
  • Reported Speech: viết về dạng tường thuật.
  • Ing and to: 4 bài về các dạng từ sử dụng đuôi ing và to.
  • Go, get, do, make and have: viết về các động từ gồm có 4 bài.
  • Pronouns and possessives: 6 bài về các dạng động từ và trợ động từ.

Link tải Essential Grammar in Use: TẠI ĐÂY

English Grammar in Use Intermediate

Sách gồm 140 chủ điểm ngữ pháp về động từ, danh từ, tính từ, câu điều kiện, trực tiếp gián tiếp, câu bị động, động từ khuyết thiếu, phrasal verb, các thì, mệnh đề….

giáo trình tiếng anh

Với trọn bộ kiến thức, các bạn sẽ có cái nhìn tổng quát nhất về ngữ pháp tiếng Anh. Sau mỗi bài học thì bạn còn có bài tập để rèn luyện, trực tiếp củng cố kiến thức ngay nhé.

Quyển thứ hai trong bộ sách là English Grammar in Use Intermediate – Sách vận dụng ngữ pháp tiếng Anh trình độ Trung cấp. Bìa sách được thiết kế màu xanh da trời và chữ vàng.

Các chủ điểm cụ thể:

Present and past: 6 bài về thì hiện tại và quá khứ, thì tiếp diễn

Present perfect and past: 12 bài về thì dạng thì hiện tại và quá khứ hoàn thành

Future: 7 bài về dạng thì tương lai

Modals verb: 7 bài chia theo từng dạng từ khuyết thiếu

If and wish: 4 bài về if và wish

Passive: 6 bài về câu bị động

Reported speech: 2 bài về câu tường thuật

Questions and auxiliary verbs: 4 bài riêng về từng dạng câu hỏi

Ing and to: 16 bài về dạng từ theo đuôi ing và to

Articles and nouns: 13 bài riêng về mạo từ và danh từ

Pronouns and determiners: 12 bài về đại từ nhân xưng và định từ

Relative clause: 6 bài về mệnh đề quan hệ

Adjective and adverbs: 15 bài về danh từ và trạng từ

Conjunctions and prepositions: 24 bài về câu liên kết và giới từ

Phrasal verbs: 9 bài về các cụm động từ

Link tải English Grammar in Use Intermediate: TẠI ĐÂY

English Grammar in Use Advance

Cuốn sách thứ 3 – Advanced Grammar in Use có thiết kế màu xanh lá cây, tác giả là Martin Hewings và được Cambridge xuất bản để độc giả có thể rèn luyện tiếng Anh trình độ nâng cao.

giáo trình tiếng anh

Cuốn sách bao gồm 100 chủ điểm ngữ pháp. Trong đây có những kiến thức nâng cao hơn về các thì, mệnh đề, cấu trúc trong tiếng Anh.

Các chủ điểm cụ thể:

Tenses – 8 bài về 8 thì cơ bản

The Future – 6 bài về thì tương lai và các từ dùng cho thì tương lai

Modals and semi – modals: 6 bài về động từ khuyết thiếu

Linkings verbs, passives, question: 7 bài về từ nối, động từ bị động, câu hỏi

Verb complementations – what follows verb: 4 bài về động từ liên kết

Reporting: 8 bài về câu tường thuật

Nouns – Danh từ: 4 bài danh từ nâng cao với động từ và chủ ngữ

Articles, determiners, quantifiers – Mạo từ, từ định lượng: 8 bài về a, an, one, some…

Relative clauses – Mệnh đề quan hệ: 7 bài về mệnh đề quan hệ và những loại câu khác

Pronouns, substitution, leaving out words: 6 bài về Đại từ nhân xưng, từ liên kết

Adjectives and advers: 13 bài về tính từ và trạng từ

Adverbial clauses and conjunctions: 9 bài về mệnh đề và liên từ

Prepositions: 7 bài về Giới từ

Organising information: 6 bài về các cấu trúc sắp xếp thông tin.

Link tải Advanced Grammar in Use: TẠI ĐÂY

2.2. Understanding And Using English Grammar

Understanding and Using English Grammar là một cuốn sách được rất nhiều người lựa chọn, có nội dung là ngữ pháp tiếng Anh, viết bởi của hai tác giả Betty Schrampfer Azar và Stacy A. Hagen. Cuốn sách này bao gồm workbook, student’s book và cuối cùng là các file nghe.

giáo trình tiếng anh

Cuốn sách là một kho tàng ngữ pháp, cấu trúc tiếng Anh đầy đủ kèm bài tập rèn luyện. Sách có kèm đáp án để người học có thể đối chiếu và chấm điểm. Trong phần Speaking và Writing, bạn có thể tham khảo các bài luận mẫu chuẩn, phù hợp cho người đang có nhu cầu học IELTS.

Link tải Understanding and Using English Grammar: TẠI ĐÂY

2.3. Ngữ pháp tiếng Anh thực hành John Eastwood

“Ngữ pháp Tiếng Anh thực hành” được biên soạn nhằm giúp các bạn học viên nâng cao khả năng viết, nói tiếng Anh chính xác qua ôn luyện kiến thức về văn phạm và từ vựng với các bài tập đa dạng và dễ hiểu. 

giáo trình tiếng anh

Link tải Ngữ pháp tiếng Anh thực hành bởi John Eastwood: TẠI ĐÂY

2.4. Nói tiếng Anh như người Mỹ Amy Gillett

Sử dụng tiếng Anh thuần thạo và tự nhiên giống người bản xứ là mong muốn của tất cả những người học tiếng Anh. Cuốn sách Nói tiếng Anh như người Mỹ của Amy Gillett có thể giúp bạn làm điều đó. 

giáo trình tiếng anh

Nội dung bộ sách bao gồm:

– Trên 300 thành ngữ và cụm từ phổ biến kèm ví dụ và cách sử dụng.

– 25 đoạn hội thoại tương ứng với 25 file audio giúp cải thiện kỹ năng nghe và phát âm.

– Bài tập để bạn ôn nắm vững các thành ngữ và cụm từ đã học.

Link tải Nói tiếng Anh như người Mỹ của Amy Gillett: TẠI ĐÂY

2.5. Giáo trình luyện phát âm tiếng Anh Mark Hancock

English Pronunciation in Use là một trong những cuốn sách học phát âm Tiếng Anh hay và chuẩn nhất. Mặc dù sách được xuất bản từ lâu, nhưng đây vẫn là cuốn giáo trình được rất nhiều giáo viên và học sinh sử dụng.

Cuốn sách có nội dung phân chia rất hợp lý. Sách chia các nguyên âm và phụ âm được thành từng cặp tương đồng. Kèm theo đó còn có các ví dụ và audio mẫu.

giáo trình tiếng anh

Cuốn sách được chia làm 3 cấp độ, bạn có thể tải tại đây:

Tải English Pronunciation in Use Elementary

Tải English Pronunciation in Use Intermediate

Tải English Pronunciation in Use Advanced

2.6. Luyện nghe tiếng Anh Jack C. Richards

  • Tên sách tiếng Anh: Tactics for Listening
  • Tác giả: Jack C. Richards
  • Dành cho trình độ: Từ cơ bản đến nâng cao

Bộ sách gồm 3 cuốn:

  • Basic Tactics for Listening: Sách luyện nghe cơ bản, dành cho người mất gốc hoặc mới bắt đầu (~ Band 1.0 trở lên)
  • Developing Tactics for Listening: Sách luyện nghe dành cho những bạn ở trình độ trung cấp (~ Band 3.0 – 3.5)
  • Expanding Tactics for Listening: Sách dành cho những bạn ở trình độ nâng cao hơn (~ Band 4.0 trở lên)

Thành phần: 3 file PDF + Audio

Nội dung: Sách mang đến những bài luyện nghe tiếng Anh từ dễ đến khó theo nhiều chủ đề khác nhau, giúp người dễ dàng chọn lựa và luyện nghe tại nhà hiệu quả.

Ưu điểm nổi bật của bộ sách này:

  • Sách được thiết kế theo trình độ từ thấp đến cao
  • Bố cục gọn gàng, khoa học hình minh họa nhiều màu, dễ hiểu
  • Các bài nghe theo accent cả Anh và Mỹ
  • Các bài tập đều có đáp án đi kèm phần Tapescript (Kịch bản)

giáo trình tiếng anh

Basic Tactics for Listening

  • Band điểm: 1.0 trở lên
  • Nội dung: Các chủ đề luyện nghe quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Ví dụ như: Name, Family… 
  • Thành phần: PDF + Audio

Đây là cuốn sách đầu tiên trong series Tactics for Listening của tác giả Jack C. Richards, dành cho những bạn mới bắt đầu hoặc mất gốc luyện tập thêm để hiểu được những đoạn hội thoại cơ bản.

Sách bao gồm 24 units, với mỗi unit là một chủ đề có gần gũi với cuộc sống hàng ngày.

Bên cạnh đó, cuốn sách này sẽ giúp bạn luyện nghe mỗi ngày để có được nhiều kỹ năng khác nhau:

  • Khả năng nghe từ khóa, nghe chi tiết & nghe ý chính
  • Lắng nghe và suy luận
  • Khả năng nghe câu hỏi và phản hồi
  • Khả năng ghi nhận và xác định thông tin

Link tải Basic Tactics for Listening: TẠI ĐÂY

Developing Tactics for Listening

  • Band điểm: 3.0 – 3.5
  • Nội dung: Các chủ đề luyện nghe quen thuộc trong đời sống hàng ngày level trung bình
  • Thành phần: PDF + Audio

Developing Tactics for Listening dành cho những bạn đã đã có trình độ nghe ở trình độ trung bình. So với quyển 1, cuốn sách này có những câu hoặc đoạn văn dài và phức tạp hơn.

Sách vẫn được chia làm 24 units theo các chủ đề thường gặp như The weekend, City transportation hay Renting a car… Tuy nhiên, điểm khác biệt so với quyển Basic là mỗi Unit trong cuốn Developing sẽ được trình bày dưới dạng một bài Test.

Mỗi bài Test sẽ bao gồm 2 sections, với tổng số điểm là 10. Giúp người học vừa có thể luyện thi, lại vừa có thể tự chấm điểm bài kiểm tra của mình. Nhờ đó, giúp người học có hứng thú học tập tốt hơn và động lực để học tập chăm chỉ hơn mỗi ngày.

Link tải Developing Tactics for Listening: TẠI ĐÂY

Expanding Tactics for Listening

  • Band điểm: 4.0 trở lên
  • Nội dung: Cung cấp các chủ đề luyện nghe trong cuộc sống hàng ngày ở cấp độ mở rộng
  • Thành phần: PDF + Audio

Đây là cuốn sách cuối cùng trong Series sách luyện nghe, có độ khó cao hơn nhiều so với các phần nghe trong 2 cuốn (Basic & Developing). Cuốn sách thứ 3 này yêu cầu trình độ nâng cao để có thể hoàn thành bài tập rèn luyện.

Sách vẫn bao gồm 24 units với các chủ đề khá khó. Ví dụ như: Successful Businesses, Gadgets and Machines, Character Traits…

Các bài nghe trong cuốn 3 có thể chứa khoảng 2-3 người trở lên, có nhiều “bẫy” lừa người nghe nên đòi hỏi sự tập trung và kiến thức khá.

Ở cuối sách vẫn là phần Answer keys, cùng phần Tapescripts (Kịch bản) đi kèm để người học có thể đối chiếu lại.

Link tải Expanding Tactics for Listening: TẠI ĐÂY

2.7. English Collocations in Use Intermediate

Collocations là các cụm từ thông dụng, giúp người nói/viết thể hiện sự lưu loát và tự nhiên. Bộ English Collocation in use là cuốn sách hướng dẫn cách sử dụng collocations cực kỳ bổ ích và đáng đọc. Cuốn sách thường được dùng làm tài liệu bổ sung khi học IELTS.

Band điểm: IELTS từ 5.5 trở lên

English Collocations In Use Intermediate

Nội dung sách English Collocations In Use Intermediate được chia thành các phần chính sau:

  • Learning about collocation: Giới thiệu về định nghĩa, phân loại, cách tra cứu hoặc cách ghi nhớ nhanh các collocations. 
  • Grammatical aspects of collocation: Cấu trúc và các nguyên tắc về ngữ pháp liên quan tới collocations.
  • Special aspects of collocation: Những lưu ý bạn cần ghi nhớ khi sử dụng collocations.

giáo trình tiếng anh

Collocations bao gồm các topic sau:

  • Chủ đề Travel and the Environment
  • Chủ đề People and Relationships
  • Chủ đề Leisure and Lifestyles
  • Chủ đề Work and Study
  • Chủ đề Society and Institutions
  • Các quan niệm cơ bản
  • Chủ đề Functions

Link tải English Collocations in Use Intermediate: TẠI ĐÂY

3. Lưu ý khi sử dụng giáo trình tiếng Anh

Có một số điều mà ta cần lưu ý để tận dụng tối ưu giáo trình tiếng Anh nè:

  • Nên có một cuốn số để note lại những từ vựng mới trong quá trình luyện nghe và tham khảo cách phát âm của những từ đó.
  • Với kỹ năng Nghe: Nên tự nghe hết một lượt, tự đoán nghĩa của từ và câu trước rồi sau đó mới nghe lại. Cuối cùng mới kiểm tra đáp án.
  • Tạo thói quen làm bài tập thường xuyên, ít nhất 2 buổi tuần.
  • Nên có bạn học cùng để tạo động lực.

Học tốt tiếng Anh là cả một quá trình dài, tuy nhiên lựa chọn giáo trình tiếng Anh phù hợp sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ của chúng ta rất nhiều. Mong rằng bạn đã có thể chọn lựa được giáo trình tiếng Anh phù hợp với nhu cầu của mình.

Step Up chúc bạn học tiếng Anh thật tiến bộ!




Cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh chuẩn xác

Cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh chuẩn xác

Khi muốn thể hiện một việc hay một điều gì đó cần thiết, quan trọng, ta sẽ dùng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh. Đây là một cấu trúc phổ biến và không hề khó khăn chút nào đâu. Nếu bạn chưa nắm chắc thì hãy đọc ngay bài viết sau đây của Step Up nhé!

1. Định nghĩa Necessary

Trong tiếng Anh, Necessary là một tính từ mang nghĩa là: quan trọng, cần thiết. 

Ví dụ: 

  • Soft skills are necessary.
    Các kỹ năng mềm là cần thiết. 
  • It is necessary to learn English. 
    Cần phải học tiếng Anh đó. 

cau truc it is necessary

  • If (it is) necessary, we can change the dates of the meeting.
    Nếu cần thiết, chúng tôi có thể đổi ngày của cuộc họp. 
  • Was it really necessary for you to do that?
    Có thực sự cần thiết để bạn phải làm thế không? 
  • I’m in a hurry so I won’t be staying any longer than necessary.
    Tôi đang vội nên sẽ không ở lại lâu hơn cần thiết đâu. 

2. Cách sử dụng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh

It is necessary là một cấu trúc giả định, thường dùng để nói tới những điều cần thiết (thuộc thể bàng thái cách trong tiếng Anh). Cấu trúc này như sau:

It is necessary (+ for somebody) + to do something
It is necessary + that + S + V

Ý nghĩa: (Ai) Cần làm gì 

Ví dụ:

  • It is necessary to do exercise everyday. 
    Cần phải tập thể dục hàng ngày. 
  • It is necessary for you to eat more vegetables.
    Cậu cần phải ăn nhiều rau củ quả hơn đó. 

cau truc it is necessary

  • Is it necessary to sign this form?
    Có cần phải ký vào tờ đơn này không? 
  • It is necessary that each person tries to protect the environment. 
    Mỗi người cần phải cố gắng bảo vệ môi trường. 
  • It isn’t necessary for you to say sorry.
    Cậu không cần phải xin lỗi đâu.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Cấu trúc sử dụng danh từ necessaries

Danh từ của necessary là “Necessaries”. Từ này có nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “đồ dùng cần thiết”.

Vì là mọt danh từ trong tiếng Anh nên nó có vụ trí và chức năng của một danh từ.

VÍ dụ:

  • We are preparing the necessaries for the trip.
    Chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi.
  • All the necessaries are in the car.
    Tất cả những thứ cần thiết đều có trong xe.

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh

Cấu trúc It is necessary rất dễ phải không nào? 

Có một lưu ý nhỏ rằng necessary là tính từ nhưng necessaries sẽ là danh từ đó nha. 

Danh từ này mang nghĩa là “nhu yếu phẩm” hay “các vật dụng cần thiết như nước, thực phẩm, y tế,… và luôn luôn ở dạng số nhiều. 

Ví dụ: 

  • Minh packed drinks, a map, and a compass – all the necessaries for a trip to the forest. 
    Minh xếp vào túi đồ uống, tấm bản đồ và la bàn – tất cả các thứ cần thiết cho một chuyến đi vào rừng.
  • The organization provides homeless kids with necessaries.
    Tổ chức cung cấp cho trẻ vô gia cư những nhu yếu phẩm. 

5. Bài tập về cấu trúc it is necessary

Cùng luyện tập một chút về cấu trúc It is necessary để nhớ lâu hơn nhé! 

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. It is going to rain. It is ______ to bring an umbrella. 

2. Do you think it is necessary ______ eat before going? 

3. I believe it is necessary ______ we prepare everything carefully. 

4. It is necessary ______ her to try much more. 

5. Just do what’s ______ and then leave.

Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc It is necessary

1. It’s sunny today. You should use your sunscreen. 

2. The deadline is tomorrow. You need to finish your report at that time. 

3. Do I need to join the meeting? 

4. I need to pass this exam to graduate. 

5. Jane needs to stop smoking. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Đáp án 

Bài 1: 

1. necessary
2. to 
3. that
4. for
5. necessary

Bài 2:

1. It is necessary for you to use your sunscreen./It is necessary that you use your sunscreen.
2. It is necessary for you to finish your report tomorrow./It is necessary that you finish your report tomorrow.
3. Is it necessary for me to join the meeting?
4. It is necessary for me to pass this exam to graduate. 
5. It is necessary for Jane to stop smoking/It is necessary that Jane stops smoking.

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc It is necessary cần thiết bao gồm: định nghĩa, cách dùng, lưu ý và bài tập luyện tập. Step Up hy vọng bài viết sẽ có ích đối với bạn! Chúc bạn học giỏi tiếng Anh.

 

 

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh 

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh 

Viết là một kỹ năng quan trọng và cần thiết đối với mỗi người học tiếng Anh. Có hàng ngàn chủ đề khác nhau để chúng ta rèn luyện kỹ năng này. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết và biên soạn một số đoạn văn mẫu về chủ đề viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh. 

1. Bố cục bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Tương tự như khi viết về ngôi nhà tiếng Anh, bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh có bố cục 3 phần bao gồm mở bài (phân giới thiệu), phần thân bài và kết bài.

Phần mở bài

Phần mở đầu bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh ban nên sử dụng những từ ngữ nhẹ nhàng, dẫn dắt và thu hút người đọc muốn đọc phần tiếp theo của bài viết.

Ví dụ:

  • Some people like to live in the city, they like the excitement. But for me, I like a normal, rustic rural life.

Một số người thích sống ở thành phố, họ thích sự ồn ào, náo nhiệt. Nhưng đối với tôi, tôi thích một cuộc sống bình dị, mộc mạc của nông thôn.

Phần thân bài

Ở phần thân bài, các bạn hãy triển khai các luận điểm theo phần giới thiệu. Một bài viết sẽ bao gồm nhiều luận điểm lớn và nhỏ kết hợp và bổ sung ý cho nhau.

Dưới đây là gợi ý một số luận điểm lớn để bạn viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh:

  •  People (talking, friendly, helpful…)

Mọi người (nói chuyện, thân thiện, hữu ích…)

  • Life (large space, slow, peaceful place, comfortable…)

Cuộc sống (không gian rộng lớn, chậm rãi, nơi yên bình, thoải mái…)

  • Food (safe, cheap, fresh, …)

Thực phẩm (an toàn, rẻ, tươi,…)

  • Environment (no air pollution, airy, clean…)

Môi trường (không ô nhiễm không khí, thoáng mát, sạch sẽ…)

  • Traditional and cultural activities (folk games, festivals, singing,…)

Các hoạt động văn hóa truyền thống (trò chơi dân gian, lễ hội, ca hát,…)

viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Phần kết bài

Trong đoạn kết của bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu cảm nghĩ và tình cảm của mình khi được sống và gắn bó với nông thôn.

Ví dụ:

  • I really like life in the countryside. I love the simplicity, the people, the scenery here. And here I can live a life as I dreamed.

Tôi rất thích cuộc sống ở nông thôn. Tôi yêu sự bình dị, con người, cảnh vật nơi đây. Và ở đây tôi có thể sống một cuộc sống như tôi đã mơ ước.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Thực trạng hiện nay, khi viết các bài viết hay đoạn văn, nhiều người có ý tưởng tốt nhưng lại gặp khó khăn trong việc triển khai do thiếu từ vựng. Việc nạp đủ lượng từ vựng theo chủ đề giúp bạn viết đoạn văn hay hơn, phong phú ngôn từ hơn.

Dưới đây là một số từ vựng thường dùng để viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

An isolated area

Một khu vực hẻo lánh

2

Barn

Chuồng gia súc/ nhà kho

3

Boat

Con đò

4

Calf

Con bê

5

Canal

Kênh, mương

6

Cattle

Gia súc

7

Chick

Con gà con

8

Chicken

Con gà

9

Cliff

Vách đá

10

Closer to nature

Gần gũi với thiên nhiên

11

Cottage

Mái nhà tranh

12

Ditch

Mương, rãnh

13

Explore the great outdoors

Khám phá cuộc sốn

14

Farm

Nông trại

15

Farming

Làm ruộng

16

Fishponds

Ao cá

17

Flock of sheep

Bầy cừu

18

Folk game

Trò chơi dân gian

19

Harvest

Mùa gặt

20

Haystack

Đống cỏ khô, đống rơm rạ

21

Herd of cow

Đàn bò

22

Hill

Đồi

23

Lamb

Con cừu con

24

Landscape

Phong cảnh

25

Livestock

Vật nuôi

26

Meadow

Đồng cỏ

27

Paddy field

Ruộng lúa

28

Peace and quiet

Yên bình và yên tĩnh

29

Plow

Cày ruộng

30

River

Con sông

31

Rural

Thuộc nông thôn

32

Seaside

Bờ biển

33

Sow

Con lợn nái

34

Terraced field

Ruộng bậc thang

35

Towering cliffs

Những vách núi đá hùng vĩ

36

Valley

Thung lũng

37

Village

Ngôi làng

38

Waterfall

Thác nước

39

Well

Giếng nước

40

Winding lane

Đường làng

 

3. Mẫu bài viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Sau khi đã có bố cục và từ vựng, chúng ta hãy bắt tay vào viết đoạn văn hoàn thiện thôi nào. Step Up đã biên soạn một số đoạn văn viết về cuộc sống ở nông thôn, bạn có thể tham khảo nhé.

viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

3.1. Đoạn văn ngắn viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Some people like to live in the city, they like the noise, the bustle. But for me, I like an idyllic, rustic rural life. There is a large, airy space here, not many houses or means of transport like in the city. Therefore, the air is fresh and not polluted. The people in the countryside are very rustic, simple and friendly. People often care and help each other. Unlike in cities, most people had little communication with their neighbors. In the countryside, people often go to each other’s house to play and talk. The pace of life in the countryside is slower. The scene is very peaceful. The sound of chickens in the morning, the buffalos plowing the fields, the image of the setting sun setting behind bamboo canopy… All create a picture of a peaceful but unusually beautiful countryside. Rural food is very cheap. Food is mainly grown and sold by farmers, so it is very clean. I really enjoy life in the countryside. I love the simplicity, the people, the scenery here. And here I can live the life I dreamed of.

Dịch nghĩa

Một số người thích sống ở thành phố, họ thích sự ồn ào, náo nhiệt. Nhưng đối với tôi, tôi thích một cuộc sống bình dị, mộc mạc của nông thôn. Ở đây có không gian rộng lớn, thoáng đãng, không nhiều nhà cửa hay các phương tiện giao thông như ở thành phố. Vì thế nên bầu không khí trong lành, không bị ô nhiễm. Con người ở nông thôn vô cùng mộc mạc, chất phác và thân thiện. Mọi người thường quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau. Khác với ở thành phố, đa số mọi người ít giao tiếp với hàng xóm. Còn ở nông thôn, mọi người thường qua nhà nhau chơi và nói chuyện. Nhịp sống ở nông thôn diễn ra chậm hơn. Khung cảnh rất yên bình. Tiếng gà kêu buổi sáng, những con trâu cày ruộng, hình ảnh mặt trời lặn sau lũy tre… Tất cả tạo nên một bức tranh cảnh nông thôn yên bình nhưng đẹp lạ thường. Đồ ăn ở nông thôn rất rẻ.Thực phẩm chủ yếu do người nông dân trồng và đem bán, vì thế chúng rất sạch. Tôi rất thích cuộc sống ở nông thôn. Tôi yêu sự bình dị, con người, cảnh vật nơi đây. Và ở đây tôi có thể sống một cuộc sống như tôi đã mơ ước.

3.2. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về sự khác biệt giữa thành phố và nông thôn

Some people like to live in cities, some people like to live in the countryside. So what’s the difference between city and countryside? The first is population. Densely populated city, high population density. The countryside is the opposite. Fewer people are here. The countryside environment is not polluted, clean, and cool. Living here, you will not have to worry about industrial dust, fine dust, and air pollution. In the countryside, there are also few means of transportation, mainly bicycles and motorbikes. The city has more vehicles, mostly cars and motorbikes. Heavy traffic leads to traffic congestion that occurs every day. In the city, shopping malls or convenience stores are increasing. You can easily shop for food anytime and anywhere. In countryside areas, food is mainly sold in the market and in the morning. However, the food is cheaper and cleaner. In the countryside, people are very close. They often go to each other’s house to play and ask questions. Contrary to the city, the street lived independently. Sometimes the neighbors don’t even know each other. The social economy in the city is more developed, so people here have a higher life and better income. The countryside is less developed than the cities, but it is also worth living.

viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Một số người thích sống ở thành phố, một số người lại thích sống ở nông thôn. Vậy nông thôn và thành phố khác nhau như thế nào? Đầu tiên là về dân số. Thành phố đông dân, mật độ dân số cao. Nông thôn thì ngược lại. Ở đây ít người hơn. Môi trường ở nông thôn không bị ô nhiễm, sạch sẽ và thoáng mát. Sống ở đây, bạn sẽ không phải lo khói bụi công nghiệp, bụi mịn, ô nhiễm không khí. Ở nông thôn cũng ít phương tiện giao thông đi lại, chủ yếu là xe đạp và xe máy. Thành phố nhiều phương tiện hơn, chủ yếu là ô tô và xe máy. Xe cộ đông đúc dẫn đến tắc đường xảy ra hàng ngày. Ở thành phố, các trung tâm thương mại hay các cửa hàng tiện lợi càng ngày càng nhiều. Bạn có thể dễ dàng mua sắm thực phẩm bất cứ lúc nào và ở đâu. Còn ở nông thôn, thực phẩm chủ yếu bán ở chợ và vào buổi sáng. Tuy nhiên, thực phẩm co giá rẻ hơn và sạch hơn. Ở nông thôn, mọi người rất gần gũi nhau. Họ thường qua nhà nhau chơi và hỏi thăm nhau. Trái ngược với thành phố, phố sống độc lập. Đôi khi hàng xóm còn không quen biết nhau. Kinh tế xã hội ở thành phố phát triển hơn, vì vậy người dân ở đây có đời sống cao hơn, thu nhập tốt hơn. Nông thôn thì kém phát triển hơn nhưng cũng rất đáng sống.

3.3. Bài viết về thuận lợi và khó khăn ở nông thôn bằng tiếng Anh

The countryside is a place worth living. However, this place also has certain advantages and disadvantages.

The advantage we have is the fresh air. The space here is open, water and air are not polluted, nor are there traffic congestion. That’s why you don’t have to worry about your health. There are many rivers in the countryside, and some places have seas. There are many animals in the country that we can catch and breed. The fact that there are many rivers also helps trees and fields to be green. Countryside land is relatively large. You can easily build a big house with a large yard. Everything in the countryside is cheaper and so you can save and buy more things. One of the most important advantages in the countryside is safety. There is very little crime or very little robbery happening.

Many advantages are like that, but in the countryside, there are also many difficulties. The income level in the countryside is not high. It is difficult for people to find a part-time job to increase their income. Unemployment also occurs because there are no factories, companies or enterprises. In the countryside, there aren’t many interesting places to go in their spare time. The schools here are less, not up to standard. There is a shortage of medical equipment in hospitals, and the qualifications of doctors are not high.

The countryside have many advantages but many people still decide to live in cities because they want a higher standard of living. But for me, I still prefer living in the countryside.

Dịch  nghĩa

Nông thôn là một nơi đáng sống. Tuy nhiên nơi đây cũng có những thuận lợi và khó khăn nhất định. 

Lợi thế mà chúng ta có là bầu không khí trong lành. Không gian ở đây thoáng đãng, nước và không khí không bị ô nhiễm, cũng không bị tình trạng tắc đường. Chính vì vậy bạn không phải lo tới sức khỏe của mình. Nông thôn có nhiều sông ngòi, một số nơi có biển. Trong nước có nhiều động vật chúng ta có thể đánh bắt và chăn nuôi. Việc có nhiều sông ngòi cũng giúp cho cây cối, đồng ruộng xanh tốt. Đất đai ở nông thôn tương đối rộng. Bạn có thể dễ dàng xây một ngôi nhà to với cái sân rộng. Mọi thứ ở nông thôn đều rẻ hơn và vì thế bạn có thể tiết kiệm và mua được nhiều thứ hơn. Một lợi thế hơn cả ở nông thôn đó là sự an toàn. Có rất ít tội phạm hay ít có tình trạng cướp giật xảy ra. 

Nhiều thuận lợi như vậy nhưng ở nông thôn cũng tồn tại không ít khó khăn. Mức thu nhập ở nông thôn là không cao. Mọi người khó có thể tìm kiếm một công việc làm thêm để tăng thu nhập. Tình trạng thất nghiệp cũng xảy ra nhiều do không có các nhà máy, công ty hay xí nghiệp. Ở nông thôn không có nhiều nơi thú vị để đi trong thời gian rảnh rỗi. Trường học ở đây ít hơn, không đạt tiêu chuẩn. Các bệnh viện thiếu hụt dụng cụ y tế, trình độ chuyên môn của bác sĩ không cao. 

Nông thôn có nhiều thuận lợi nhưng nhiều người vẫn quyết định chọn sống ở thành phố vì họ muốn có mức sống cao hơn. Nhưng với tôi, tôi vẫn thích sống ở nông thôn hơn.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là một số đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở nông thôn Step Up đã biên soạn với bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ rèn luyện thêm chủ kỹ năng viết cho mình. Chúc bạn chinh phục Anh ngữ thành công!

 

Top 10 ứng dụng học tiếng Anh hiệu quả

Top 10 ứng dụng học tiếng Anh hiệu quả

Học tiếng Anh qua ứng dụng là phương pháp học rất tiện lợi và thú vị. Ngày nay, với hàng trăm ứng dụng học tiếng Anh, làm sao để biết mình phù hợp với app nào nhỉ, để Step Up gợi ý cho bạn nha!

1. Sơ lược về ứng dụng học tiếng anh

Trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu một chút về ứng dụng học tiếng Anh.

1.1. Khái niệm

Ứng dụng học tiếng Anh là ứng dụng trên thiết bị di động thông minh (ví dụ như điện thoại, máy tính bảng, laptop) hoặc máy tính, trong đó chứa các kiến thức về tiếng Anh.

1.2. Lợi ích của ứng dụng học tiếng Anh

Dùng ứng dụng học tiếng Anh có thể mang lại cho người dùng nhiều lợi ích như:

  • Tiết kiệm thời gian: So với học thêm giờ cố định thì người dùng ứng dụng học tiếng Anh được linh động thời gian hơn, không mất thời gian đi lại.
  • Tiết kiệm chi phí: Chi phí bỏ ra để sử dụng app học tiếng Anh là rất nhỏ.
  • Tránh cảm giác ngại nói sai: Vì người học được tự học một mình nên có thể thoải mái luyện tập nhiều lần, không sợ bị “xí hổ” với người xung quanh.
  • Tiện lợi: Người dùng ứng dụng học tiếng Anh có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu.

2. Top 10 ứng dụng học tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay

Step Up đã tổng hợp lại top 10 ứng dụng học tiếng Anh hay nhất, được nhiều người tin dùng.

2.1. App Hack Não Pro

Hack Não Pro là ứng dụng học tiếng Anh của Công ty Step Up English dành cho người mất gốc.

Ứng dụng sẽ đem đến cho bạn những lợi ích sau:

– Nạp siêu tốc từ vựng một cách nhẹ nhàng qua 3 phương pháp: Âm Thanh Tương Tự, Truyện chêm và Hình ảnh, được sàng lọc qua 2 năm và được đóng góp bởi hàng triệu học viên

– Biết phát âm chuẩn 1500 từ vựng căn bản nhất qua bộ video hướng dẫn về khẩu hình từ người bản xứ 100%

– Hiểu tường tận và sử dụng đúng 25 hiện tượng ngữ pháp thân thuộc nhất qua 2400 bộ câu hỏi-giải thích cực dễ hiểu từ các thầy cô giảng viên chuyên ngữ

– Tập hợp 45 tình huống giao tiếp thông dụng đi kèm hướng dẫn tỉ mỉ về cấu trúc, từ vựng và phát âm giúp bạn có thể sống sót dễ dàng khi gặp tình huống đó trong đời sống

– Kho giải trí bất tận giúp việc học tiếng Anh thú vị và chill hơn bao giờ hết

– Lộ trình học khép kín trọn vẹn giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và nhanh gọn nhất

Ưu điểm:

  • Lộ trình học bài bản, chỉ việc học theo app.
  • Tổng hợp 45 các tình huống giao tiếp thông dụng, không sợ bị bí khi giao tiếp thường ngày nữa
  • Được luyện tập phát âm và sửa đến từng âm bởi công nghệ AI tiên tiến
  • Giao diện gần gũi, thân thiện

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.2. App Siêu sao tiếng Anh

Siêu Sao Tiếng Anh là ứng dụng học tiếng Anh dành cho trẻ em. Bởi thiết kế ứng dụng theo dạng vừa học vừa chơi, đồ họa đáng yêu ngộ nghĩnh, app được rất nhiều bạn nhỏ yêu thích.

Người dùng ứng dụng Siêu Sao tiếng Anh sẽ được nuôi thú cưng dễ thương bằng cách làm các thử thách của app. Tích lũy đủ kinh nghiệm và điểm, bé sẽ được mua đồ cho thú cưng của mình.

Các bé sẽ được học các kiến thức chính là: Chiều Anh – Việt, chiều Việt – Anh, Cách phát âm, Cách viết chính tả của từ vựng tiếng Anh mới.

ứng dụng học tiếng anh

Ưu điểm:

  • Thiết kế giao diện ngộ nghĩnh, sinh động giúp gợi cảm hứng học tập
  • Được học phát âm tiếng Anh theo bộ video hướng dẫn 
  • Làm bài tập vận dụng với các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao
  • Được tính điểm học tập và thi đua với các bạn khác

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.3. Google dịch

Google Dịch là công cụ dịch thuật trực tuyến miễn phí được phát triển bởi Google. Google Dịch có thể dịch được hơn 100 ngôn ngữ trên thế giới.

Chức năng chính của Google Dịch đó là người dùng có thể copy một đoạn văn bản vào ô cần dịch sau đó chọn ngôn ngữ muốn dịch sang, ứng dụng sẽ tự động hiện ra bản dịch tương ứng.

Ngoài ra, Google Dịch còn cho phép:

  • Đóng góp tài liệu: Cung cấp tài liệu song ngữ chất lượng cho Google nhằm tăng chất lượng các bản dịch.
  • Hỗ trợ sửa bản dịch: Bạn có thể đóng góp chỉnh sửa cho các bản dịch.
  • Tích hợp tính năng dịch trang tìm kiếm: Nếu kết quả tìm kiếm của bạn là một ngôn ngữ bạn không muốn đọc, bạn có thể chọn nút [dịch trang này].

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.4. Memrise

Memrise là ứng dụng học ngoại ngữ với 23 thứ tiếng, trong đó có tiếng Anh.

Ứng dụng Memrise sẽ giúp người dùng cải thiện được 3 kỹ năng:

  • Dịch được các từ vựng và cụm từ cơ bản
  • Hiểu được ngoại ngữ đang học trong những tình huống thường ngày
  • Sử dụng được ngoại ngữ khi nói chuyện với người khác

Memrise gồm các video bài giảng của người bản xứ, tính năng luyện nói, các mini game thú vị về ngoại ngữ. Ứng dụng phù hợp với người mới bắt đầu vì có các cấp độ từ dễ đến khó.

Ưu điểm:

  • Học ngoại ngữ qua video của người bản xứ
  • Tập nói nhại
  • Luyện kỹ năng nghe
  • Theo dõi tiến độ và xem thứ hạng của người học 

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.5. Oxford Dictionary

Oxford Dictionary là ứng dụng từ điển tiếng Anh của Oxford. Ứng dụng Oxford Dictionary là một kho từ điển bao gồm hơn 350.000 từ vựng, cụm từ tiếng Anh chuẩn xác được viết bởi các chuyên gia.

ứng dụng học tiếng anh

Ưu điểm:

  • Kho từ điển tiếng Anh rộng lớn với hơn 350.000 từ
  • Tính năng Word of the day: mỗi ngày một từ mới
  • Tính năng Tap to translate: khi sử dụng ứng dụng ngoài, người dụng có thể chạm vào một từ tiếng Anh mới để được dịch ngay lập tức

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.6. Cake 

Cake là app học tiếng Anh chuyên về kỹ năng giao tiếp. App Cake sử dụng công nghệ AI tiên tiến để người dùng được tự sửa phát âm.

Ưu điểm:

  • Miễn phí
  • Nội dung là các tình huống gần gũi, sau khi học có thể vận dụng ngay
  • Không quảng cáo
  • Được sửa phát âm bởi công nghệ AI hiện đại

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.7. LingoDeer

LingoDeer là ứng dụng học đa ngoại ngữ, bao gồm 10 thứ tiếng (trong đó có tiếng Anh). Trong ứng dụng có các bài học ngoại ngữ từ cấp độ cơ bản đến nâng cao. 

Ưu điểm:

  • App chia các từ vựng theo nhóm chủ đề
  • Sử dụng nhiều hình minh họa sinh động
  • Phiên âm ký hiệu Latinh dễ hiểu
  • Có hỗ trợ luyện nghe giọng bản xứ
  • Được lưu lại nội dung bài học theo ý muốn

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.8. Mondly -Learn English. Speak English

Mondly là một app học ngoại ngữ với 33 thứ tiếng (bao gồm tiếng Anh). App Mondly cung cấp các bài học từ level cơ bản đến nâng cao. Dù là học sinh, sinh viên, người lớn tuổi, người đi làm,… thì cũng có thể sử dụng Mondly. Ứng dụng sẽ giúp người học trau dồi được cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

ứng dụng học tiếng anh

Ưu điểm:

  • Được báo cáo tiến độ học
  • Công nghệ AI phân tích và sửa lỗi phát âm
  • Được học phát âm qua video các cuộc đối thoại giữa người bản địa
  • Thi đấu, xem thứ hạng cùng với bạn bè và những học viên của app từ khắp thế giới

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.9. Busuu

Busuu là app học tiếng Anh nổi tiếng, trong đó có hơn 150 chủ đề và 3000 từ vựng tiếng Anh cơ bản. Nội dung của app còn có các trò chơi về tiếng Anh vui nhộn, 

ứng dụng học tiếng anh

Ưu điểm:

  • Cá nhân hóa trải nghiệm học viên
  • Có thể gửi bài tập thực hành và được người bản xứ chữa bài
  • Nội dung bài học đa dạng

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.10. ABA English

ABA English là ứng dụng học giao tiếp và ngữ pháp tiếng Anh. Các khoá học của ABA English có từ cấp độ A1 đến C1. Ứng dụng học tiếng Anh ABA English chứa hàng ngàn video bài tập các kỹ năng: đọc, viết, hiểu, phát âm. Mỗi khi người dùng vượt qua một level, người dùng app sẽ nhận được chứng chỉ chính thức của ABA English. Chứng chỉ của bạn còn có thể được chia sẻ trên Linkedin.

Ưu điểm:

  • Được nhận chứng chỉ khi hoàn thành một level
  • Giao diện thiết kế thân thiện, đẹp mắt
  • Được nói chuyện trên các lớp học tiếng Anh trực tuyến
  • Cập nhật nội dung mới mỗi ngày
  • Miễn phí khoá học Cơ bản 

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

3. Lưu ý khi sử dụng ứng dụng học tiếng Anh

Để tận dụng tối đa ứng dụng học tiếng Anh, bạn hãy lưu ý một số điều này nha:

  • Tạo thói quen sử dụng ứng dụng học tiếng Anh hàng ngày
  • Rủ bạn bè người thân học cùng
  • Bật thông báo ứng dụng 
  • Sử dụng kèm sổ ghi chép hoặc ứng dụng ghi chú

Step Up mong rằng bạn sẽ thấy bài viết về ứng dụng học tiếng Anh trên hữu ích và chọn được ứng dụng phù hợp. Chúc bạn học tiếng Anh thật giỏi nhé!



8 mẫu đơn xin nghỉ phép tiếng Anh mới nhất chuẩn cho nhân viên

8 mẫu đơn xin nghỉ phép tiếng Anh mới nhất chuẩn cho nhân viên

Trong môi trường chuyên nghiệp, viết đơn xin nghỉ phép là điều bắt buộc khi chúng ta có việc cá nhân và không thể hoạt động vào khoảng thời gian nhất định. Nếu bạn đang ở trong môi trường sử dụng tiếng Anh, hãy học cách viết đơn xin nghỉ phép tiếng Anh cùng Step Up nhé!

1. Các thông tin của đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh

Đơn xin nghỉ phép tiếng Anh bao gồm những thông tin như sau:

  • Lời chào
  • Mục đích của đơn
  • Lý do nghỉ phép
  • Thời gian xin nghỉ phép cụ thể
  • Lời hứa thực hiện trong/sau khi nghỉ phép
  • Thông tin liên hệ
  • Chữ ký

2. Cấu trúc của đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh

Cấu trúc một đơn xin nghỉ phép sẽ bao gồm:

Phần 1: Phần mở đầu:

  • Tên đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh: Mỗi loại đơn có tên tiếng Anh khác nhau, hãy theo dõi phần 3 để tìm hiểu nhé.
  • Lời chào: 

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>

Phần 2: Phần thân bài:

  • Mục đích của đơn, lý do nghỉ và thời gian nghỉ:

I am writing this letter to request your approval for a day off work on <date> for <reason>.

Tôi viết đơn này để xin phép nghỉ một ngày vào <ngày tháng> vì <lý do>.

I would like to ask permission for <number of days> day(s) off from <date> to <date> because <reason>.

Tôi muốn xin phép được nghỉ <số ngày> ngày từ <ngày tháng> đến <ngày tháng> vì <lý do>.

I am writing to let you know that I am in need of a long-term/short-term leave.

Tôi viết đơn này để báo cáo tôi đang cần một kỳ nghỉ dài hạn/ngắn hạn.

I request you to grant me <number of days> day(s) leave from <date> to <date> for <reason>.

Tôi xin phép được nghỉ <số ngày> ngày từ <ngày tháng> đến <ngày tháng> vì <lý do>.

  • Bàn giao công việc (nếu cần):

I have transferred the important duties to <name of person>. He/She will take care of the tasks until I get back to work.

Tôi đã bàn giao công việc quan trọng cho <tên người>. Anh ấy/Cô ấy sẽ lo cho các công việc đó cho tới khi tôi quay lại làm việc.

  • Đề đạt, mong muốn:

I hope you understand my situation and authorize my request as soon as possible.

Tôi hy vọng bạn sẽ hiểu cho tình hình của tôi và duyệt đề nghị của tôi trong thời gian sớm nhất.

I apologise for any inconvenience due to my absence and I hope you will understand my situation.

Tôi xin lỗi nếu có bất cứ sự bất tiện nào vì sự vắng mặt của tôi và tôi hy vọng bạn sẽ hiểu cho tình hình của tôi.

Phần 3: Phần kết thúc: Lời chúc/lời chào, ký tên, thông tin liên hệ.

  • Lời chúc/lời chào, ký tên:

Yours sincerely,/Best regards,/Yours truly,/Sincerely,

<name>

Trân trọng,

<tên>

  • Thông tin liên hệ: Email, SĐT,… (hoặc có thể đề cập ở phần Thân bài)

3. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh thông dụng

Để các bạn có thể hình dung dễ dàng hơn, chúng mình gửi bạn 8 mẫu đơn xin nghỉ phép tiếng Anh với các lý do khác nhau nhé!

3.1. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh hàng năm

Nghỉ phép hàng năm là một trong những quyền lợi cơ bản và quan trọng mà người lao động được hưởng trong 1 năm làm việc cho bất kỳ công ty, doanh nghiệp, tổ chức hay đơn vị nào.

Bài mẫu:

Subject: Annual leave application

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>,

I am writing you this letter to ask for your permission for my annual leave for a period of 3 week from <date> to <date>, as I wish to visit my family in Vietnam.

I have transferred my important tasks to <name>. He/she will take care of my tasks while I am away. If urgent, you can contact me at the following number <phone number>.

I hope you will understand my situation and response to my request as soon as possible.

Thanks and best regards,

<your name>

đơn xin nghỉ phép tiếng anh

Dịch nghĩa:

Tiêu đề: Đơn xin nghỉ phép hàng năm

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>,

Tôi viết cho bạn lá thư này để xin phép bạn cho phép tôi được nghỉ phép hàng năm trong thời gian 3 tuần từ <ngày> đến ngày <ngày>, vì tôi muốn về thăm gia đình ở Việt Nam.

Tôi đã chuyển các nhiệm vụ quan trọng của mình sang <tên>. Anh ấy/cô ấy sẽ làm các nhiệm vụ của tôi trong khi tôi đi vắng. Nếu cần gấp, bạn có thể liên hệ với mình theo số <số điện thoại> sau.

Tôi hy vọng bạn sẽ hiểu hoàn cảnh của tôi và đáp ứng yêu cầu của tôi càng sớm càng tốt.

Trân trọng cảm ơn,

<tên của bạn>

3.2. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh về nghỉ thai sản

Theo như Luật Lao động thì người lao động sẽ được nghỉ hưởng chế độ thai sản trước sinh tối đa 2 tháng. Dưới đây là một mẫu đơn xin nghỉ phép tiếng Anh về nghi thai sản.

Bài mẫu:

Subject: Maternity leave application

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>,

I would like to inform you of my intention to take the allotted <number of weeks> of maternity leave. I am planning to start my maternity leave on <date> and go back to work by <date>.

In my absence, <name> can take care of important tasks. I have trained him/her about all the necessary daily tasks. In case of an emergency, you can call me at <number>.

Thank you for your attention. I wish you good health.

Yours sincerely,

<your name>

đơn xin nghỉ phép tiếng anh

Dịch nghĩa:

Tiêu đề: Đơn xin nghỉ thai sản

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>,

Tôi muốn thông báo với bạn rằng tôi dự định nghỉ sinh <số tuần> theo số ngày nghỉ thai sản được cấp. Tôi dự định bắt đầu nghỉ thai sản vào <ngày> và trở lại làm việc trước <ngày>.

Khi tôi vắng mặt, <tên> có thể đảm đương những công việc quan trọng. Tôi đã huấn luyện anh ấy/cô ấy về tất cả các công việc cần thiết hàng ngày. Trong trường hợp khẩn cấp, bạn có thể gọi cho tôi theo số <số điện thoại>.

Cám ơn vì sự quan tâm của bạn. Chúc bạn nhiều sức khỏe.

Trân trọng,

<tên của bạn>

3.3. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh về nghỉ sinh con

Nhiều người sinh con lần đầu chưa biết viết đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh về nghỉ sinh con như thế nào. Bạn có thể tham khảo bài mẫu này nhé.

Bài mẫu:

Subject: Paternity leave application

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>,

This is to inform you that I am about to give birth by the end of this month. Therefore, I would like to be granted paternity leave from <date> to <date>.

In advance, I have asked my colleague, <name> to cover my responsibilities during that period of time. In case of an emergency, I can be reached at <email>. I will get back to work on <date>.

I hope to receive your approval soon.

Thanks and best regards,

<your name>

Dịch nghĩa:

Tiêu đề: Đơn xin nghỉ sinh con

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>,

Điều này là để thông báo với bạn rằng tôi sắp sinh vào cuối tháng này. Vì vậy, tôi muốn được nghỉ sinh con từ <ngày> đến <ngày>.

Trước đó, tôi đã yêu cầu đồng nghiệp của mình, <tên> hoàn thành trách nhiệm của tôi trong khoảng thời gian đó. Trong trường hợp khẩn cấp, tôi có thể được liên hệ tại <email>. Tôi sẽ trở lại làm việc vào <ngày>.

Tôi hy vọng nhận được sự chấp thuận của bạn sớm.

Trân trọng cảm ơn,

<tên của bạn>

3.4. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh về kỳ nghỉ

Rất nhiều người chọn sử dụng ngày nghỉ phép của mình để đi du lịch.

Bài mẫu:

Subject: Leave application for family vacation

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>,

I hope this email finds you well. 

I am writing this letter to request your approval for a 14-day-leave for my family vacation. I would like to start my vacation from <date> to <date>.

I have trained my colleague, <name> to cover my tasks. But I am confident that my team will perform well during my absence.

Thank you for your consideration.

Best wishes,

<your name>

đơn xin nghỉ phép tiếng anh

Dịch nghĩa:

Tiêu đề: Đơn xin nghỉ phép gia đình

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>,

Tôi hy vọng bạn nhận được email này trong tình trạng tốt.

Tôi viết thư này để yêu cầu bạn chấp thuận cho tôi được nghỉ 14 ngày cho kỳ nghỉ gia đình. Tôi muốn bắt đầu kỳ nghỉ của mình từ <ngày> đến <ngày>.

Tôi đã dạy đồng nghiệp của mình, <tên> thực hiện các nhiệm vụ của mình. Nhưng tôi tự tin rằng đội của tôi sẽ thể hiện tốt trong thời gian tôi vắng mặt.

Cám ơn bạn đã xem xét.

Lời chúc tốt nhất,

<tên của bạn>

3.5. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh về nghỉ đám cưới

Đám cưới dù là của bản thân hay bạn bè, gia đình cũng đều là sự kiện rất quan trọng. Làm sao để viết đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh với lý do tham dự đám cưới một cách lịch sự?

Bài mẫu:

Subject: Marriage leave application

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>,

I am glad to inform you that I am getting married on <date> at <location>.

I would like to request approval of my leaves from <date> to <date>.

I would also like to invite all of my colleagues to the wedding. Please find my invitation letter attached in this email.

I will make sure to finish my tasks by <date>. I have also transferred some of my duties to <name>. 

Please kindly grant me leaves for the mentioned dates and celebrate the wedding with me.

Awaiting a positive response from you.

Yours truly,

<your name>

đơn xin nghỉ phép tiếng anh

Dịch nghĩa:

Tiêu đề: Đơn xin nghỉ phép vì đám cưới

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>,

Tôi rất vui được thông báo với bạn rằng tôi sẽ kết hôn vào <ngày> tại <địa điểm>.

Tôi muốn yêu cầu sự chấp thuận cho các lá đơn của tôi từ <ngày> đến <ngày>.

Tôi cũng xin mời tất cả các đồng nghiệp của tôi đến dự đám cưới. Vui lòng tìm thư mời của tôi đính kèm trong email này.

Tôi sẽ đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của mình trước <ngày>. Tôi cũng đã chuyển một số nhiệm vụ của mình cho <tên>.

Xin vui lòng cho tôi lá cho những ngày đã đề cập và tổ chức đám cưới với tôi.

Đang chờ phản hồi tích cực từ bạn.

Trân trọng,

<tên của bạn>

3.6. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh về gia đình có tang

Người lao động muốn nghỉ phép vì gia đình có tang có thể viết đơn như sau:

Bài mẫu:

Subject: Leave application for death

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>,

I am writing this letter to request a leave for <number of days> day(s) due to a death of a close relative. It is a huge loss for my family and I need to go to my hometown from <date> to <date>.

I believe that my dedication to the company in the last 3 years has proven my willingness to make up for my absence.

I look forward to hearing from you soon.

Sincerely,

<your name> 

Dịch nghĩa:

Chủ đề: Đơn xin nghỉ phép vì có tang

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>,

Tôi viết thư này để xin nghỉ phép <number of days> ngày do một người thân qua đời. Đó là một mất mát rất lớn đối với gia đình tôi và tôi cần phải về quê từ <ngày> đến ngày <ngày>.

Tôi tin rằng những cống hiến của tôi cho công ty trong 3 năm qua đã chứng minh sự sẵn sàng bù đắp cho sự vắng mặt của tôi.

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

<tên của bạn>

3.7. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh nghỉ nửa ngày

Trường hợp nghỉ nửa ngày, đơn xin nghỉ phép tiếng Anh có thể ngắn gọn nhưng vẫn cần đủ ý.

Bài mẫu:

Subject: Leave application for half a day

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>

I am writing this to inform you that I will not be able to come to work on <date> morning/afternoon due to some family business.

I am positive that my team will keep everything under control. If urgent, you can contact me at <phone number>.

Please contact me if you have any queries or doubts about work.

Sincerely,

<your name>

Dịch nghĩa:

Tiêu đề: Xin nghỉ nửa ngày

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>

Tôi viết thư này để thông báo với bạn rằng tôi sẽ không thể đến làm việc vào <ngày> buổi sáng/buổi chiều do một số công việc gia đình.

Tôi tin rằng nhóm của tôi sẽ giữ mọi thứ trong tầm kiểm soát. Nếu cần gấp, bạn có thể liên hệ với tôi theo số <số điện thoại>.

Vui lòng liên hệ với tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc nghi ngờ nào về công việc.

Trân trọng,

<tên của bạn>

3.8. Mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh để nghỉ học

Đơn xin nghỉ ốm có thể trình bày như cách sau:

Bài mẫu:

Subject: Leave application for school

Dear Ms./Mr./Mrs. <recipient’s name>

My name is <your name>, class <class’ name>. I am writing this letter to request your permission for <number> day(s) off due to sickness. My doctor has advised me to rest from today to <date>.

I look forward to hearing from you soon. Thank you for your anticipation.

Yours obediently,

<your name>

đơn xin nghỉ phép tiếng anh

Dịch nghĩa:

Tiêu đề: Đơn xin nghỉ học

Kính gửi Ms./Mr./Mrs. <tên người nhận>

Tên em là <tên bạn>, lớp <tên lớp>. Em viết thư này để xin phép được nghỉ <số> ngày do bị ốm. Bác sĩ của em đã khuyên em nên nghỉ ngơi từ hôm nay cho đến <ngày>.

Em mong sẽ sớm nhận được hồi âm từ thầy/cô. Em xin cảm ơn thầy/cô.

Trân trọng,

<tên của bạn>

4. Những lưu ý khi viết đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh 

Khi viết Đơn xin nghỉ phép tiếng Anh, bạn nên lưu ý những điều sau nhé:

  • Sử dụng ngôn từ trang trọng, lịch sự.
  • Vào thẳng vấn đề, sử dụng câu từ ngắn gọn, súc tích.
  • Bố cục đầy đủ như đã đề cập ở phần 2
  • Giữ thái độ trung lập và chuyên nghiệp, không nên tỏ ra thân thiện quá và cũng không nên mang thái độ ra lệnh

Và trên đây là hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ phép tiếng Anh kèm 8 đơn mẫu. Viết đơn xin nghỉ phép là việc mà có lẽ bất cứ ai cũng phải làm trong đời, do vậy bạn hãy đọc kỹ để nắm rõ thông tin nhé.

Step Up chúc bạn nhiều thành công! 



Bài luận tiếng Anh: 5 chủ đề có mẫu kèm dịch

Bài luận tiếng Anh: 5 chủ đề có mẫu kèm dịch

Để trau dồi kỹ năng viết trong môn tiếng Anh thì mỗi chúng ta đều phải học cách làm bài luận. Các bài luận có chủ đề rất đa dạng, đòi hỏi lượng từ vựng nhất định. Nếu bạn đang mong muốn có thể viết bài luận tiếng Anh thật hay, hãy cùng Step Up tham khảo 5 mẫu bài với 5 chủ đề khác nhau nha.

1. Sơ lược về bài luận tiếng Anh

Trước khi vào phần chính, bạn hãy cùng Step Up tìm hiểu sơ qua về bài luận tiếng Anh nhé!

1.1. Định nghĩa

Bài luận tiếng Anh là bài viết về một chủ đề nhất định. Một bài luận tiếng Anh có thể nói lên quan điểm của người viết về vấn đề hoặc đưa ra các thông tin về vấn đề ấy.

Một bài luận thường có 3 phần chính:

Phần 1: Phần Mở bài: Giới thiệu chung về chủ đề 

Phần 2: Phần Thân bài: Kể/phân tích về chủ đề 

Phần 2: Phần Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nhận chung về chủ đề

1.2. Lợi ích của bài luận tiếng Anh

Bài luận tiếng Anh rất có lợi cho chúng ta:

  • Tăng vốn từ vựng tiếng Anh
  • Luyện khả năng vận dụng các cấu trúc tiếng Anh trong văn viết
  • Rèn luyện kỹ năng đọc và viết tiếng Anh
  • Trau dồi kỹ năng nghiên cứu vấn đề

2. Mẫu bài luận tiếng Anh theo chủ đề hay nhất

Step Up đã chọn ra 5 chủ đề cho bài luận tiếng Anh phổ biến thường được ra trong các đề thi, đề luyện tập.

2.1. Bài luận tiếng Anh về gia đình

Bài luận tiếng Anh về gia đình là chủ đề mà có lẽ bất cứ học sinh nào cũng từng viết.

Bài mẫu:

My name is Phuong Linh. In this essay, I will tell you about my lovely family. My family has 4 people: my mother, my father, my brother and me. My mother is a Maths teacher. She is very smart. My mom makes a lot of important decisions in my home. My dad is a graphic designer. My dad always works with a computer. He is a creative and talented person. People are usually surprised when they hear that my dad cooks very well. My little brother is only 2 years old. He is funny and makes my family happier everyday. I love my family. I hope that my family will always be filled with laughter.

bài luận tiếng anh

Dịch nghĩa:

Tôi tên là Phương Linh. Trong bài văn này, tôi sẽ kể cho bạn nghe về gia đình đáng yêu của tôi. Gia đình tôi có 4 người: mẹ tôi, bố tôi, anh trai tôi và tôi. Mẹ tôi là giáo viên dạy Toán. Mẹ tôi rất thông minh. Mẹ tôi đưa ra rất nhiều quyết định quan trọng trong nhà của tôi. Bố tôi là một nhà thiết kế đồ họa. Bố tôi luôn làm việc với máy tính. Bố tôi là một người sáng tạo và tài năng. Mọi người thường ngạc nhiên khi nghe nói rằng bố tôi nấu ăn rất ngon. Em trai tôi mới 2 tuổi. Em ấy vui tính và làm cho gia đình tôi vui hơn mỗi ngày. Tôi yêu gia đình của tôi. Mong rằng gia đình tôi sẽ luôn tràn ngập tiếng cười.

2.2. Bài luận tiếng Anh về môi trường

Môi trường chính là nơi đã nuôi dưỡng chúng ta. Cùng theo dõi một bài luận tiếng Anh chủ đề môi trường nhé!

Bài mẫu:

Environment plays a vital part in our life. Therefore, people are responsible for taking care of the environment. There are a couple things we can do on a regular basis. The first action is throwing litter in the trash bin. It is a repetitive saying, but many people seem to forget this simple action. The second thing we can do is use less plastic. We can buy our own water bottle, tote bag and carry them around to replace plastic cups and bags. Lastly, we should use our platforms to talk about protecting the environment as much as possible. Together, we can reduce pollution and have a healthy environment.

bài luận tiếng anh

Dịch nghĩa:

Môi trường đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Vì vậy, mọi người có trách nhiệm chăm sóc môi trường. Có một số điều chúng ta có thể làm thường xuyên. Hành động đầu tiên là vứt rác vào thùng rác. Đó là một câu nói lặp đi lặp lại, nhưng nhiều người dường như quên mất hành động đơn giản này. Điều thứ hai chúng ta có thể làm là sử dụng ít nhựa hơn. Chúng ta có thể mua chai nước, túi tote riêng và mang theo chúng để thay thế cho cốc và túi nhựa. Cuối cùng, chúng ta nên sử dụng các nền tảng của mình để nói về việc bảo vệ môi trường càng nhiều càng tốt. Cùng nhau, chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm và có một môi trường trong lành.

2.3. Bài luận tiếng Anh về sở thích

Ai cũng có những sở thích của riêng mình. Đó có thể là nghe nhạc, chơi game, viết lách,… Dưới đây là một bài luận tiếng Anh mẫu nói về sở thích nghe nhạc.

Bài mẫu:

I have a hobby of listening to music every single day. Ever since I was a little boy, I have always found music interesting. I don’t think I have a particular genre of music that I like the most. If the song is good then I will have it on repeat. My song list varies from Pop to Rock, from Alternative to Hip-hop… I always turn on music whenever I can. At home, I love putting on headphones and singing along to my favorite songs. Music has a powerful effect on humans. It can make us feel many different emotions. When I feel bored, I know I can always turn to music.

bài luận tiếng anh

Dịch nghĩa:

Tôi có sở thích nghe nhạc mỗi ngày. Kể từ khi tôi còn là một cậu bé, tôi đã luôn thấy âm nhạc rất thú vị. Tôi không nghĩ rằng tôi có một thể loại âm nhạc cụ thể mà tôi thích nhất. Nếu bài hát hay thì tôi sẽ bật đi bật lại bài hát đó. Danh sách bài hát của tôi thay đổi từ Pop sang Rock, từ Alternative đến Hip-hop… Tôi luôn bật nhạc bất cứ khi nào có thể. Ở nhà, tôi thích đeo tai nghe và hát theo những bài hát yêu thích của mình. Âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với con người. Nó có thể khiến chúng ta cảm nhận được nhiều cung bậc cảm xúc khác nhau. Khi tôi cảm thấy buồn chán, tôi biết tôi luôn có thể về với âm nhạc.

2.4. Bài luận tiếng Anh về marketing

Marketing là một nghề được nhiều bạn trẻ quan tâm trong thời đại ngày nay. Chắc chắn trong đề bài luận tiếng Anh về nghề nghiệp, nhiều bạn sẽ chọn viết về ngành marketing.

Bài mẫu:

Out of the jobs out there, marketing is the most interesting one in my opinion. Marketing to me is basically about approaching the target audience, offering products and gaining value from them. There are two main types of audience: consumers and businesses. The marketing world is extremely broad. Marketers need to make decisions based on 4 factors: Product, Pricing, Place, Promotion (The 4Ps). Working in marketing can be stressful because it strongly affects a company’s income. I will study hard in order to become a good marketer.

bài luận tiếng anh

Dịch nghĩa:

Trong số các công việc ngoài kia, theo tôi marketing là công việc thú vị nhất. Đối với tôi, tiếp thị về cơ bản là tiếp cận đối tượng mục tiêu, cung cấp sản phẩm và cố gắng thu về giá trị từ họ. Có hai loại đối tượng chính: người tiêu dùng và doanh nghiệp. Thế giới tiếp thị là vô cùng rộng lớn. Các nhà tiếp thị cần đưa ra quyết định dựa trên 4 yếu tố: Sản phẩm, Giá cả, Địa điểm, Quảng cáo (4Ps). Làm việc trong lĩnh vực tiếp thị có thể căng thẳng vì nó ảnh hưởng mạnh mẽ đến thu nhập của công ty. Tôi sẽ học tập chăm chỉ để trở thành một nhà tiếp thị giỏi.

2.5. Bài luận tiếng Anh về tập thể dục

Tập thể dục đã trở thành một thói quen hàng ngày của nhiều người Việt Nam bởi những lợi ích về sức khỏe. Cùng đọc một bài luận tiếng Anh mẫu chủ đề tập thể dục nhé.

Bài mẫu:

I try to exercise everyday because I want to stay healthy. I started working out daily 1 year ago. I have a light exercise routine: 1 in the early morning and 1 in the afternoon. I get up at 6AM and work out for 10 minutes. In the afternoon, I work out and go jogging in the park for about 30 minutes. I follow some exercises on Youtube. Working out only works if combined with a healthy diet. I usually have chicken, fish, carrots, vegetables and salad. Since I followed this lifestyle, I feel much better and more confident. Working out is a wonderful way to stay healthy, I recommend this routine to everyone.

bài luận tiếng anh

Dịch nghĩa:

Tôi cố gắng tập thể dục hàng ngày vì tôi muốn giữ gìn sức khỏe. Tôi bắt đầu tập thể dục hàng ngày cách đây 1 năm. Tôi có thói quen tập thể dục nhẹ nhàng: 1 lần vào buổi sáng sớm và 1 lần vào buổi chiều. Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng và tập thể dục trong 10 phút. Vào buổi chiều, tôi tập thể dục và chạy bộ trong công viên khoảng 30 phút. Tôi theo dõi các bài tập thể dục trên Youtube. Tập thể dục chỉ có hiệu quả nếu kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh. Tôi thường ăn thịt gà, cá, cà rốt, rau và salad. Kể từ khi tôi tuân theo lối sống này, tôi cảm thấy tốt hơn và tự tin hơn rất nhiều. Tập thể dục là một cách tuyệt vời để giữ sức khỏe, tôi khuyên mọi người nên làm theo thói quen này.

3. Lưu ý khi viết bài luận tiếng Anh

Một số lưu ý mà chúng ta cần biết khi làm bài luận tiếng Anh là:

  • Tham khảo trước một số bài mẫu (nếu có) trước khi bắt đầu, sau đó tra từ điển các từ, cụm từ mới
  • Chia bố cục bài rõ ràng, dễ hiểu
  • Trong quá trình làm bài và tham khảo, nên tạo thói quen học hỏi thêm kiến thức tiếng Anh qua bạn bè, giáo viên, từ điển,…
  • Tránh viết bị lạc đề, quá sa đà vào một chi tiết không quan trọng 

Và trên đây là những gì bạn nên biết khi làm bài luận tiếng Anh kèm 5 bài mẫu điểm cao. Mong rằng bạn sẽ thấy bài blog này hữu ích.

Step Up chúc bạn học giỏi tiếng Anh nhé!




Top 3 truyện tranh tiếng Anh đáng đọc nhất

Top 3 truyện tranh tiếng Anh đáng đọc nhất

Mỗi người có những phương pháp học tiếng Anh khác nhau. Có người thì thích nghe nhạc, có người thì đọc sách. Đọc truyện tranh tiếng Anh là một cách học vừa bổ ích vừa hấp dẫn được rất nhiều bạn lựa chọn. Nếu bạn đang muốn tìm đọc truyện tranh tiếng Anh hay, hãy xem các gợi ý của Step Up nhé!

1. Sơ lược về truyện tranh tiếng Anh

Tuổi thơ của bạn trẻ nào hẳn cũng gắn liền với những cuốn truyện tranh. Cùng tìm hiểu một chút về truyện tranh tiếng Anh nha!

1.1. Định nghĩa

Truyện tranh tiếng Anh: là một hình thức kể chuyện thông qua hình ảnh, kết hợp với văn bản (lời dẫn, lời thoại,…) ngôn ngữ tiếng Anh.

1.2. Lợi ích của truyện tranh tiếng Anh

Lợi ích lớn của truyện tranh tiếng Anh bao gồm:

  • Giải trí: Truyện tranh thường có cốt truyện lôi cuốn, hình ảnh sinh động, tạo cảm giác thích thú cho người đọc sau thời gian học tập/làm việc căng thẳng.
  • Giúp trau dồi vốn từ vựng: Nội dung truyện hấp dẫn sẽ khuyến khích người đọc chủ động tra cứu các từ tiếng Anh mới. Nhờ vậy, chỉ trong một thời gian ngắn đọc truyện tranh tiếng Anh mà vốn từ vựng của bạn đã có thể cải thiện nhanh chóng.
  • Học cấu trúc trong tiếng Anh: Các lời thoại trong truyện tranh vô cùng đa dạng, do đó người đọc sẽ học được nhiều loại cấu trúc tiếng Anh một cách tự nhiên.

2. Top 3 truyện tranh tiếng Anh hay nhất

Và dưới đây là top 3 truyện tranh tiếng Anh vừa hay, vừa giúp tăng tốc vốn từ vựng hiệu quả:

2.1. Diary of a Wimpy Kid

Bộ sách Diary of a Wimpy Kid là tuyển tập tiểu thuyết kinh điển dành cho trẻ em. Bộ sách được viết bởi nhà văn/hoạ sĩ vẽ tranh biếm hoạ người Mỹ – Jeff Kinney. Đến năm 2021, bộ sách đã bán được hơn 250 triệu bản trên toàn cầu, trở thành bộ sách bán chạy thứ 6 trong lịch sử.

Nội dung của bộ truyện tranh tiếng Anh này nói về cuộc sống thường ngày của cậu bé Greg Heffley qua chính lời kể của nhân vật trong nhật ký. Khi đọc, chắc chắn bạn sẽ phải cười phá lên vì lối kể chuyện hóm hỉnh, hài hước. Một điểm nữa khiến bộ truyện tạo dấu ấn đó chính là phong cách vẽ vô cùng đơn giản và ngộ nghĩnh.

truyện tranh tiếng anh

Bộ Diary of a Wimpy Kid bao gồm 16 tập, mỗi tập là một trải nghiệm khác nhau của cậu bé Greg. Chính vì bộ truyện xoay quanh cuộc sống hàng ngày nên bạn đọc sẽ học được nhiều từ vựng và cấu trúc tiếng Anh thông dụng.

Bạn có thể tải bản PDF+AUDIO 12 tập của Diary of a Wimpy Kid tại đây nhé: LINK

2.2. Doraemon

Doraemon là cái tên không còn gì xa lạ với các bạn trẻ yêu thích truyện tranh tại Việt Nam. 

Truyện tranh Doraemon được sáng tác bởi hai nghệ sĩ manga Nhật Bản, lấy nghệ danh chung là Fujiko Fujio. Bộ truyện tranh Doraemon là một trong những series manga thành công nhất mọi thời đại, với hơn 170 triệu bản được bán ra trên toàn thế giới.

truyện tranh tiếng anh

Nội dung của truyện tranh Doraemon nói về cậu bé bất hạnh Nobita và chú mèo máy đến từ tương lai tên Doraemon giúp cậu bé có cuộc đời hạnh phúc hơn. Doraemon có một chiếc túi thần kỳ vô đáy, chứa vô vàn bảo bối hữu hiệu. Mỗi lần cậu bé Nobita gặp chuyện buồn hay có rắc rối gì là Doraemon lại nhanh chóng lấy ra những bảo bối thần kỳ để giúp đỡ. Sau mỗi câu chuyện, người đọc sẽ rút ra cho riêng mình bài học ý nghĩa về cuộc sống. Truyện tranh Doraemon là người bạn thân thiết không thể thiếu của mỗi bạn trẻ.

Truyện tranh tiếng Anh Doraemon sử dụng nhiều từ vựng rất hay, cấp độ từ cơ bản đến nâng cao.

Bạn có thể trải nghiệm đọc truyện tranh Doraemon tiếng Anh tại: LINK

2.3. Oxford Bookworms

Bộ truyện tranh tiếng Anh Oxford Bookworms được xây dựng nên bởi Đại học Oxford với mục đích giúp độc giả học tiếng Anh. Bộ sách bao gồm 7 quyển. Trong đó có 1 quyển cho người mới bắt đầu, 6 quyển còn lại tương ứng với 6 cấp độ từ dễ đến khó:

Oxford Bookworm Library Starter – 250 headwords (tương đương 250 từ vựng);

Stage 1 – 400 headwords;

Stage 2 – 700 headwords;

Stage 3 – 1000 headwords;

Stage 4 – 1500 headwords;

Stage 5 – 2000 headwords;

Stage 6 tương ứng với 2500 headwords.

truyện tranh tiếng anh

Mỗi quyển là tổng hợp các truyện tranh tiếng Anh ngắn khác nhau, với rất nhiều thể loại như truyện cười, truyện kinh dị, khoa học giả tưởng,… Qua đó người đọc sẽ được cọ xát nhiều chủ đề trong cuộc sống, tăng tốc khả năng đọc hiểu + kỹ năng nghe tiếng Anh.

Bộ sách được tạo bởi các giảng viên tiếng Anh, các bạn có thể yên tâm sử dụng nhé!

Oxford Bookworm Library Starter (250 headwords): LINK

  1. Red Roses (Book + Mp3)
  2. Drive into Danger (Book + Mp3)
  3. Mystery in London (Book)
  4. Police TV (Book + Mp3)

Oxford Bookworm Library Stage 1 (400 headwords): LINK

  1. A ghost in love and Other plays (Book + MP3)
  2. Animals in Danger (Book)
  3. Goodbye, Mr. Hollywood (Book + MP3)
  4. Five Short Plays (Book)
  5. Love or Money (Book + MP3)

Oxford Bookworm Library Stage 2 (700 headwords): LINK

  1. Mutiny on the Bounty (Book) (MP3)
  2. One way tickets (Book + MP3)
  3. Pocahontas (Book + MP3)
  4. Remember Miranda (Book + MP3)
  5. The Coldest Place on Earth (Book + MP3)
  6. The Elephant Man (Book + MP3)
  7. The lottery winner (Book)
  8. The meaning of gifts
  9. The Monkey’s Paw (Book + MP3)
  10. The Omega Files11. The Witches of Pendle
  11. The Withered Arm
  12. The Wizard of Oz (Book + MP3)
  13. White Death (Book + MP3)

Oxford Bookworm Library Stage 3 (1000 headwords): LINK

  1. A Christmas Carol (Book + MP3)
  2. As the Inspector Said (Book + MP3)
  3. Love story (Book + MP3)
  4. Ethan Frome (Book + MP3)
  5. Frankenstein (Book + MP3)
  6. Goldfish (Book + MP3)
  7. Playing With Fire (Book + MP3)
  8. Recycling (Book)
  9. Recycling Factfiles (Book + MP3)
  10. Tales of Mystery and Imagination (Book + MP3)
  11. The Call of the Wild (Book + MP3)
  12. The Picture of Dorian Gray (Book + MP3)
  13. The Cinemal (Book + MP3)

Oxford Bookworm Library Stage 4 (1500 headwords): LINK

  1. Disaster Factfiles: Book | MP3
  2. Dr. Jekyll and Mr. Hyde (Book + MP3)
  3. Great Crimes (Book + MP3)
  4. Land of My Childhood Stories from South Asia (Book + MP3)
  5. Little Women (Book + MP3)
  6. Lorna Doone (Book)
  7. Nelson Mandela Factfiles (Book)
  8. Silas Marner (Book + MP3)
  9. The African Queen (Book)
  10. The Hound of Baskervilles (Book + MP3)
  11. The Price of Peace Stories from Africa (Book + MP3)
  12. The ThirtyNine Steps (Book + MP3)
  13. Three Men in a Boat: Book MP3
  14. Treasure Island (Book + MP3)
  15. Washington Square (Book + MP3)

Oxford Bookworm Library Stage 5 (2000 headwords): LINK

  1. David Copperfield (Book + MP3): Part 1 | Part 2
  2. Deadlock (Book)
  3. Ghost Stories (Book + MP3)
  4. King’s Ransom (Book + MP3)
  5. The Bride’s Price (Book)
  6. The Dead of Jericho (Book)

Oxford Bookworm Library Stage 6 (2500 từ): LINK

  1. American Crime Stories (Book + MP3)
  2. Cold Comfort Farm (Book)
  3. Cry Freedom (Book)
  4. Deadheads (Book)
  5. Dunblin People (Book)
  6. Jane Eyre (Book + MP3)
  7. Meteor and Other Stories (Book)
  8. Oliver Twist (Book + MP3)
  9. Tess of the d’Ubervilles (Book + MP3)
  10. The Enemy (Book)
  11. The Woman in White (Book)

3. Những lưu ý khi đọc truyện tranh tiếng Anh

Lần đầu đọc truyện tranh tiếng Anh thì sẽ không tránh khỏi những khó khăn. Tuy nhiên sau khi tạo được các thói quen tốt trong khi đọc, bạn có thể tiến bộ rõ rệt. Dưới đây là những lưu ý khi đọc truyện tranh tiếng Anh:

  • Bắt đầu đọc từ những truyện tranh có cấp độ tiếng Anh tương đương khả năng của bản thân, sau đó tăng lên từ từ. Nếu bạn chọn một quyển truyện khiến bạn cảm thấy hơi nản khi đọc thì nên chọn quyển khác phù hợp hơn nha.
  • Khi gặp từ mới thì ngay lập tức tra cứu trên từ điển và ghi chú lại.
  • Thử kể lại câu chuyện đã đọc cho người khác để rèn luyện trí nhớ.
  • Tạo thói quen đọc truyện tranh tiếng Anh đều đặn hàng ngày.

Và đó là những điều bạn cần biết khi muốn tìm đọc truyện tranh tiếng Anh để trau dồi ngoại ngữ. Đây là phương pháp học tiếng Anh rất thư giãn mà hiệu quả cũng cực kỳ tuyệt vời.

Chúc bạn tìm được bộ truyện tranh tiếng Anh phù hợp cho mình!

 

 
10 App học tiếng Anh tốt nhất hiện nay

10 App học tiếng Anh tốt nhất hiện nay

Bất cứ ai sở hữu một chiếc điện thoại thông minh là có thể dễ dàng học tiếng Anh trên ứng dụng. Mỗi app học tiếng Anh có những ưu điểm, thiết kế khác nhau. Trong này, Step Up xin gợi ý tới bạn top 10 app học tiếng Anh hay được nhiều người tin dùng.

1. Sơ lược về app học tiếng Anh

Bước đầu tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một chút về app học tiếng Anh, bao gồm Định nghĩa và Lợi ích.

1.1. Định nghĩa

App học tiếng Anh (hay Ứng dụng học tiếng Anh) là ứng dụng trên thiết bị di động (điện thoại thông minh, máy tính bảng,…), trong đó có các nội dung liên quan đến tiếng Anh và kiến thức tiếng Anh. Mỗi ứng dụng học tiếng Anh có những tính năng đặc biệt riêng.

1.2. Lợi ích của app học tiếng Anh

Nhờ app học tiếng Anh mà người học có thể sẽ nhận được vô vàn lợi ích, trong đó có thể kể đến là:

  • Dễ sử dụng: Người dùng có thể học ở bất cứ nơi nào, bất cứ lúc nào, chỉ cần đem theo thiết bị di động.
  • Tiết kiệm thời gian: Đối với người bận rộn thì app học tiếng Anh là giải pháp hữu ích, có thể tranh thủ học trong thời gian rảnh.
  • Tiết kiệm chi phí: App học tiếng Anh chứa nhiều kiến thức và được thiết kế một cách bài bản, với chi phí bỏ ra ít hơn rất nhiều so với khoá học thêm ở ngoài.

2. Top 10 app học tiếng Anh tốt nhất hiện nay

Hãy tham khảo top 10 app học tiếng Anh tốt nhất hiện nay ngay dưới đây nha!

2.1. App Hack Não Pro

Ứng dụng tiếng Anh toàn diện giúp bạn thoát mất gốc chỉ trong 4 tháng

Hack Não Pro là ứng dụng hoàn toàn miễn phí giúp cho người học mất gốc có thể tận hưởng việc học tiếng Anh qua 1 chu trình trọn vẹn, học tiếng Anh chưa bao giờ đơn giản và dễ dàng hơn thế

Hack Não Pro giúp bạn được gì?

– Nạp siêu tốc từ vựng một cách nhẹ nhàng qua 3 phương pháp: Âm Thanh Tương Tự, Truyện chêm và Hình ảnh, được sàng lọc qua 2 năm và được đóng góp bởi hàng triệu học viên

– Biết phát âm chuẩn 1500 từ vựng căn bản nhất qua bộ video hướng dẫn từng li từng tí về khẩu hình từ người bản xứ

– Hiểu tường tận và sử dụng đúng 25 hiện tượng ngữ pháp thân thuộc nhất qua 2400 bộ câu hỏi-giải thích cực dễ hiểu từ các thầy cô giảng viên chuyên ngữ

– Tập hợp 45 tình huống giao tiếp thông dụng đi kèm hướng dẫn tỉ mỉ về cấu trúc, từ vựng và phát âm giúp bạn có thể sống sót dễ dàng khi gặp tình huống đó trong đời sống

– Kho giải trí bất tận giúp việc học tiếng Anh thú vị và chill hơn bao giờ hết

– Lộ trình học khép kín trọn vẹn giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và nhanh gọn nhất

Ưu điểm:

  • Lộ trình học bài bản, người dùng chỉ việc học theo trình tự các bài học trong app.
  • Tổng hợp đa dạng các tình huống giao tiếp thông dụng, học xong có thể dễ dàng áp dụng được luôn.
  • Được luyện tập phát âm và sửa đến từng âm bởi công nghệ AI tiên tiến
  • Giao diện gần gũi, thân thiện

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.2. Memrise

Memrise là ứng dụng học ngoại ngữ với 23 thứ tiếng, trong đó có tiếng Anh.

Ứng dụng Memrise sẽ giúp người dùng cải thiện được 3 kỹ năng:

  • Dịch được các từ vựng và cụm từ cơ bản
  • Hiểu được ngoại ngữ đang học trong những tình huống thường ngày
  • Sử dụng được ngoại ngữ khi nói chuyện với người khác

Memrise gồm các video bài giảng của người bản xứ, tính năng luyện nói, các mini game thú vị về ngoại ngữ. Ứng dụng phù hợp với người mới bắt đầu vì có các cấp độ từ dễ đến khó.

Ưu điểm:

  • Học ngoại ngữ qua video của người bản xứ
  • Tập nói nhại
  • Luyện kỹ năng nghe
  • Theo dõi tiến độ và xem thứ hạng của người học 

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.3. Oxford Dictionary

Oxford Dictionary là ứng dụng từ điển tiếng Anh của Oxford. Ứng dụng là một kho kiến thức bao gồm hơn 350.000 từ vựng, cụm từ tiếng Anh chuẩn.

app học tiếng anh

Ưu điểm:

  • Kho từ điển tiếng Anh rộng lớn với hơn 350.000 từ
  • Tính năng Word of the day giúp người dùng học được một từ mới mỗi ngày
  • Tính năng Tap to translate hữu ích giúp người dùng biết nghĩa từ chỉ với một cái chạm khi dùng ứng dụng ngoài

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.4. Cake

Cake là app học tiếng Anh chuyên về kỹ năng giao tiếp. Trong ứng dụng bao gồm các bài học luyện nói và giao tiếp. App Cake sử dụng công nghệ AI để chỉnh sửa phát âm cho người học.

Ưu điểm:

  • Miễn phí
  • Nội dung giao tiếp gần gũi, được sử dụng trong nhiều tình huống hàng ngày
  • Không quảng cáo
  • Được sửa phát âm bởi công nghệ AI

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.5. LingoDeer

LingoDeer là ứng dụng học ngoại ngữ, bao gồm 10 thứ tiếng (trong đó có tiếng Anh). Trong ứng dụng có các bài học từ cơ bản đến nâng cao. 

Ưu điểm:

  • Bài học ngoại ngữ từ cơ bản đến nâng cao
  • Chia các từ vựng theo nhóm chủ đề kèm hình minh họa sinh động
  • Đi kèm phiên âm ký hiệu Latinh 
  • Có hỗ trợ luyện nghe chuẩn bản xứ
  • Được lưu lại nội dung bài học mong muốn

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.6. Mondly

Mondly là một app học ngoại ngữ với 33 thứ tiếng (bao gồm tiếng Anh). App Mondly chứa những bài học từ level cơ bản đến nâng cao, phù hợp với mọi đối tượng. Ứng dụng sẽ giúp người học cải thiện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong ngoại ngữ.

app học tiếng anh

Ưu điểm:

  • Được báo cáo tiến độ học thường xuyên
  • Công nghệ phân tích và sửa lỗi phát âm
  • Học phát âm qua các cuộc đối thoại giữa người bản xứ
  • Thi đấu với bạn bè và những học viên của app trên khắp thế giới

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.7. Busuu

Busuu là app học ngoại ngữ nổi tiếng, dạy 12 thứ tiếng khác nhau. Nội dung của app còn có các trò chơi về ngoại ngữ vui nhộn, 

Ưu điểm:

  • Cá nhân hóa trải nghiệm học viên
  • Có thể gửi bài tập thực hành và được người bản xứ chữa bài
  • Đặt mục tiêu cá nhân
  • Nội dung đa dạng: từ vựng, ngữ pháp, hội thoại

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.8. ABA English

ABA English là ứng dụng học giao tiếp và ngữ pháp tiếng Anh. Các khoá học của ABA English có từ cấp độ A1 đến C1. App học tiếng Anh ABA English có hàng ngàn video bài tập các kỹ năng: đọc, viết, hiểu, phát âm. Mỗi lần người dùng vượt qua một level sẽ nhận được chứng chỉ chính thức từ ABA English. Học viên có thể chia sẻ chứng chỉ lên Linkedin.

Ưu điểm:

  • Được nhận chứng chỉ khi hoàn thành một level
  • Giao diện thiết kế thân thiện, đẹp mắt
  • Được nói chuyện trên các lớp học tiếng Anh trực tuyến
  • Nội dung mới mỗi ngày
  • Miễn phí khoá học Cơ bản 

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.9. SpeakingPal 

SpeakingPal là app chuyên về giao tiếp tiếng Anh tương tác, tích hợp công nghệ nhận diện giọng nói. Ứng dụng khuyến khích người dùng tập nói và sẽ được kiểm tra độ chuẩn xác. Các bài tập của SpeakingPal có tính tương tác cao để tăng khả năng giao tiếp của học viên.

app học tiếng anh

Ưu điểm:

  • Nhận diện giọng nói của người dùng
  • Luyện nói với các nhân vật trong app
  • Nội dung các cuộc hội thoại quen thuộc và gần gũi với cuộc sống
  • Thời gian mỗi phần học ngắn gọn
  • Có thể theo dõi kết quả học tập

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

2.10. App Siêu Sao Tiếng Anh

Siêu Sao Tiếng Anh là ứng dụng trên thiết bị di động giúp các bạn trẻ học tiếng Anh. Đây là ứng dụng được rất nhiều bạn nhỏ yêu thích bởi thiết kế đồ hoạ nhiều màu sắc, tính năng học kết hợp với chơi game vui nhộn.

Trong ứng dụng Siêu Sao Tiếng Anh, người dùng sẽ được nuôi một bé thú cưng. Để được nhận thêm thưởng, người dùng cần tham gia các hoạt động trên app. Nếu các bé tích lũy đủ kinh nghiệm và điểm thì có thể mua sắm đồ cho thú cưng.

Các bé sẽ được học: Chiều Anh – Việt, chiều Việt – Anh, Cách phát âm, Cách viết chính tả của từ vựng tiếng Anh mới.

Screenshot Image

Ưu điểm:

  • Thiết kế giao diện ngộ nghĩnh, sinh động giúp gợi cảm hứng học tập
  • Được học phát âm tiếng Anh theo bộ video hướng dẫn 
  • Làm bài tập vận dụng với các cấp độ từ dễ đến khó
  • Được tính điểm học tập và thi đua với các bạn nhỏ khác

Link tải Google Play: TẠI ĐÂY

Link tải App Store: TẠI ĐÂY

3. Những lưu ý khi sử dụng app học tiếng Anh

Làm sao để sử dụng app học tiếng Anh một cách hiệu quả nhất?

  • Bật thông báo của app học tiếng Anh để khỏi quên 
  • Tạo thói quen mở app khi rảnh hàng ngày
  • Rủ “đồng đội” học cùng để có thêm động lực
  • Ghi chép lại kiến thức mới vào vở riêng
  • Dạy lại các kiến thức đã học cho người khác

Sử dụng app học tiếng Anh quả là một phương pháp học hiệu quả cho mọi đối tượng. Hy vọng rằng qua bài viết, bạn sẽ tìm được ứng dụng phù hợp.

Step Up chúc bạn học tiếng Anh thật tiến bộ!



 
Chi tiết miêu tả mẹ bằng tiếng Anh – Tính từ miêu tả và bài viết mẫu

Chi tiết miêu tả mẹ bằng tiếng Anh – Tính từ miêu tả và bài viết mẫu

“Who needs a superhero when you have a mom? – Ai lại cần tới siêu anh hùng khi đã có một người mẹ rồi chứ?”. Câu nói trên cũng đã đủ để cho chúng ta cảm nhận được ý nghĩa quan trọng và “sức mạnh” phi thường của người mẹ trong cuộc sống của các con mình. Và chắc hẳn tình cảm của các bạn dành cho mẹ cũng vô cùng to lớn. Nhưng để miêu tả mẹ bằng tiếng Anh thì lại có hơi… bí không nhỉ? Làm thế nào để có thể làm cho người khác hình dung ra và hiểu được về mẹ mình? Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ cung cấp một số từ vựng và mẫu câu, hỗ trợ bạn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh dễ dàng hơn nhé! 

1. Các tính từ thường dùng để miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

Nói mẹ mình đẹp (pretty), nói mẹ mình tốt bụng (nice), còn gì nữa không? Những tính từ như ân cần, tâm lý,… là gì nhỉ? Việc biết thêm các tính từ chỉ ngoại hình hay tính cách sẽ khiến bạn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh trôi chảy hơn nhiều đó. Hãy tham khảo các tính từ sau đây và ghi lại ngay nào. 

mieu ta me bang tieng anh

Tính từ về ngoại hình miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

Để miêu tả về mẹ thật tình cảm và hay, đương nhiên ta không thể dùng những từ vựng tiếng Anh về ngoại hình hơi “kém duyên” ví dụ như “fat”. Các tính từ sau đây đã được chọn lọc để hợp với một bài văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh.

attractive

ưa nhìn, cuốn hút

average / normal / medium height.

chiều cao trung bình

beautiful/ pretty

đẹp

charming

cuốn hút

chubby

hơi béo

crow’s feet/ laughter lines

vết chân chim ở khóe mắt

curvy

có đường cong (nhưng mũm mĩm)

fit

vóc dáng cân đối/ rất cuốn hút

flabby

yếu (ít tập thể dục)

good looking

ưa nhìn

gorgeous

lộng lẫy, rất cuốn hút

ordinary

bình thường

presentable

có nét thông minh

shapely

có eo nhỏ

short

thấp

slender

nhìn khỏe mạnh

tall

cao

tattooed

có hình xăm

thin/ skinny/ slim

gầy

well-built

to cao hơn người bình thường

wrinkle(s)

nếp nhăn

young

trẻ trung

Skin

light skin

da sáng

light-brown skin

da vàng (Châu Á)

pale skin

nhợt nhạt

photogenic

ăn ảnh

tanned skin

da ngăm

dark skin

da tối

Hair

long hair

tóc dài

short hair

tóc ngắn

blonde/ fair hair

có mái tóc vàng

red hair/ redhead

có mái tóc cam

brown hair/ brunette

có mái tóc nâu

Nose

 

hooked nose

mũi khoằm và lớn

turned-up nose

mũi hếch

long nose

mũi dài

small nose

mũi nhỏ

straight nose

mũi thẳng

Mouth

 

large mouth

miệng rộng

small mouth

miệng nhỏ, chúm chím

curved lips

môi cong

thin lips

môi mỏng

full lips

môi dài, đầy đặn

Ngoài những tính từ trên, các bạn có thể sử dụng các từ vựng và mẫu câu nói về tuổi, nghề nghiệp, công việc của mẹ mình ở câu giới thiệu nhé. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Tính từ về tính cách miêu tả mẹ bằng tiếng Anh 

Vẻ đẹp thật sự của một người xuất phát từ tâm hồn của họ. Tiếp theo, phần gây ấn tượng nhất của một bài viết miêu tả mẹ bằng tiếng Anh chính là lúc bạn nói về tính cách bên trong của mẹ mình. Dưới đây là một số tính từ giúp bạn làm điều đó. 

altruistic

vị tha

brave

dũng cảm

careful

cẩn thận

caring

quan tâm mọi người

chaste

giản dị, mộc mạc

chatty

nói chuyện nhiều với bạn bè

clever

khéo léo, tài giỏi

compassionate

nhân ái

diligent

chăm chỉ, cần cù

easy-going

thân thiện

faithful

chung thủy

funny

vui tính

generous

rộng lượng

gentle

dịu dàng

graceful

duyên dáng

hard-working

chăm chỉ

humorous

vui tính

kind

tốt bụng, quan tâm mọi người

kind-hearted

trái tim ấm áp

knowledgeable

có kiến thức

neat

ngăn nắp

patient

nhẫn nại, kiên trì

popular

được nhiều người yêu quý, biết đến

romantic

lãng mạn

sensible

tâm lý, hiểu mọi người

thoughtful

suy nghĩ thấu đáo

thrifty

tằn tiện, tiết kiệm

tidy

ngăn nắp

understanding

thấu hiểu

virtuous

đoan chính, thảo hiền

wise

hiểu biết rộng

Xem thêm:

    1. Từ vựng chủ đề bộ phận cơ thể con người
    2. Từ vựng chủ đề tính cách con người

2. Các mẫu câu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh hay 

Để cho đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh thêm “bay bổng” và đi vào lòng người hơn, các bạn có thể thêm một số câu nói nổi tiếng với ý nghĩa đặc biệt nói về người mẹ vào lúc bắt đầu hoặc kết thúc. 

mieu ta me bang tieng anh

  • “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know.”

Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết. 

  • “Mother is the heartbeat in the home.”

Người mẹ chính là nhịp đập trái tim của mỗi tổ ấm.

  • To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power.

Viết về mẹ của tôi giống như viết về một cơn bão khi đang có năng lượng trọn vẹn. 

(Mạnh mẽ, nhiệt huyết, nhiều năng lượng) 

  • “We are born of love; love is our mother.” 

Chúng ta được sinh ra bởi tinh yêu, tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta. 

  • “A mother’s arms are more comforting than anyone else’s.” 

Vòng tay của mẹ êm ái hơn bất kỳ thứ gì khác. 

  • “A mother understands what a child does not say.”

Một người mẹ sẽ hiểu điều mà con lình không nói ra. 

  • “Mother is one to whom you hurry when you are troubled.”

Mẹ là người bạn sẽ nhanh chóng tìm tới khi bạn gặp rắc rối. 

  • “To the world, you are a mother, but to our family, you are the world.”

Đối với thế giới ngoài kia, mẹ chỉ là mẹ, nhưng vời gia đình mình, mẹ là cả thế giới. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. 5 đoạn văn mẫu miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

Dưới đây là 5 đoạn văn ngắn để các bạn tham khảo. Sau khi đọc xong, hãy cầm bút lên và áp dụng những từ và mẫu câu vừa học được để viết một đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh của riêng mình thử xem nhé. 

mieu ta me bang tieng anh

Xem thêm: Tả ngôi nhà bằng tiếng Anh

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 1: 

My mother is definitely one of the best people in my life. She is now in her late 40s but she is still charming and beautiful. I always love her tanned skin and her long brown hair. To me and my dad, my mother is the heartbeat in my home. This is because she is a caring and sensible person who always takes care of our family and understands me. In addition, my mother is also clever and hard-working. Honestly, I really want to grow old and be like my mom. 

Bản dịch nghia

Mẹ tôi là một trong những người tuyệt nhất cuộc đời tôi. Bà ấy hiện giờ đã ở những năm cuối tuổi tứ tuần nhưng vẫn đẹp và quyến rũ. Tôi luôn yêu thích làn da ngăm và mái tóc dài màu nâu của mẹ. Đối với tôi và bố, mẹ tôi chính là nhịp đập của căn nhà. Đó là vì bà ấy là người rất biết quan tâm và thấu hiểu, bà ấy luôn chăm sóc cả nhà và hiểu tôi. Ngoài ra, mẹ tôi còn thông minh và chăm chỉ nữa. Thật lòng, tôi rất muốn trường thành sẽ giống như mẹ mình. 

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 2: 

People said that: “When you are looking at your mother, you are looking at the purest love you will ever know” and I totally agree. I love my mother a lot and I know she does so. My mom is no spring chicken, but she is slim and very attractive. She has a straight nose and a small mouth which both make her become a charming woman every now and then. Mother is always one to whom I hurry when I am troubled. This is because she is a thoughtful and patient person who always gives me good advice. 

Bản dịch nghia

Mọi người nói rằng: “Khi bạn nhìn vào mẹ của bạn, bạn đang được thấy tình yêu thuần khiết nhất mà bạn từng biết.”, tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi yêu mẹ tôi rất nhiều và tôi biết bà ấy cũng vậy. Mẹ tôi không còn trẻ nữa nhưng bà ấy có thân hình gầy và rất cuốn hút. Bà ấy có chiếc mũi thẳng và một chiếc miệng nhỏ, cả hai điều này khiến mẹ tôi trở nên rất xinh đẹp bất kể trước đây hay bây giờ. Mẹ luôn là người tôi nhanh chóng tìm đến khi có rắc rối. Đó là do mẹ tôi rất hiểu chuyện và kiên nhẫn, người luôn cho tôi lời khuyên đúng đắn. 

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 3: 

I always believe that we are born of love and love is our mother. To describe my mother, she is the best woman in my life. Despite being a chaste woman, she is still gorgeous with her red hair and light skin. She also has a small tattoo on her left arm. In addition, my mom is a friendly and chatty person, which means she is fond of talking with me as well as her friends everyday. Maybe that’s why she is popular and has a lot of good friends. 

Bản dịch nghĩa

Tôi luôn tin rằng chúng ta được sinh ra bởi tình yêu và tình yêu đó chính là mẹ của chúng ta. Để miêu tả về mẹ tôi, bà ấy là người phụ nữ tuyệt nhất trong đời tôi. Mặc dù là một phụ nữ giản dị, bà ấy luôn cuốn hút và lộng lẫy với mái tóc cam và làn da trắng của mình. Bà ấy còn có một hình xăm nhỏ trên cánh tay trái nữa. Ngoài ra, mẹ tôi là một người thân thiện và thích nói, bà ấy muốn được nói chuyện với tôi và bạn bè mỗi ngày. Có lẽ đó là lý do mẹ tôi được nhiều người yêu quý và bà ấy có rất nhiều bạn tốt. 

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 4: 

To describe my mother would be to write about a hurricane in its perfect power. She is now 50 years old and, honestly, my mom is a bad-tempered person. However, I know that she loves us so much and always worries about her children. My mom looks slender and presentable, she is now a marketing director of a small company. I find every wrinkle on her face beautiful and attractive because that is proof of her hard-working and intelligence. Furthermore, my mother is an altruistic person who easily gets angry but then will forgive us quickly. 

Bản dịch nghĩa

Viết về mẹ của tôi giống như viết về một cơn bão khi đang có năng lượng trọn vẹn. Bà ấy đã 50 tuổi và, thật lòng thì, mẹ tôi là một người nóng tính. Dù vậy, tôi biết rằng bà ấy yêu chúng tôi rất nhiều và luôn lo lắng cho những đứa con của mình. Mẹ tôi nhìn khỏe mạnh và có nét thông minh, hiện tại bà ấy đang là giám đốc marketing cho một công ty nhỏ. Tôi thấy mỗi nếp nhăn của bà đều đẹp và cuốn hút vì đó là bằng chứng cho sự làm việc chăm chỉ là sự thông minh của bà. Ngoài ra, mẹ tôi còn là người vị tha, người rất dễ tức giận nhưng sẽ tha thứ cho chúng tôi nhanh chóng. 

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 5:

My mom is definitely a humorous person who always wants to make us smile whenever we don’t. When I was young, she usually hugged us and told us bedtime stories. Until now, I still feel that my mother’s arms are more comforting than anyone else’s. I love my mother’s short blonde hair and her curved lips. She is also a compassionate person that taught me that I should help people if I can. Besides being a funny woman, my mom is romantic too. 

Bản dịch nghĩa

Mẹ tôi chắc chắn là một người vui tính, bà luôn muốn làm chúng tôi cười mỗi khi chúng tôi không cười. Khi tôi còn nhỏ, bà ấy thường ôm tôi và kể những câu chuyện trước khi đi ngủ. Cho đến tận bây giờ, tôi vẫn cảm thấy vòng tay của mẹ tôi êm ái hơn bất kì ai khác. Tôi yêu mái tóc vàng cắt ngắn và bờ môi cong của mẹ tôi. Bà ấy còn là một người nhân ái, người đã dạy tôi rằng tôi nên giúp đỡ mọi người khi tôi có thể. Ngoài việc vui tính thì mẹ tôi cũng lãng mạn nữa. 

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 6:

My mother is 42 years old this year. My mother has short brown hair. My mother’s skin is somewhat tanned. My mother is a worker. Every day my mother’s work starts very early. In the morning, my mother would wake me up. We have breakfast together. I love the food my mother cooks. My mother is very simple. The shirt she wears is old. Because of saving money to support me, my mother did not dare to buy a new shirt. Mother’s hands are rough. Every time I see those hands, I feel so sorry for my mother. I always wanted to grow up quickly so that I could help my mother more. I always try to study hard to become a useful person for the commune in the future, without supporting my mother’s upbringing.

Bản dịch nghia

Mẹ tôi năm nay 42 tuổi. Mẹ tôi có mái tóc ngắn màu nâu. Làn da của mẹ tôi có phần rám nắng. Mẹ tôi là một công nhân. Mỗi ngày công việc của mẹ đều bắt đầu từ rất sớm. Vào buổi sáng, mẹ sẽ đánh thức tôi dậy. Chúng tôi cùng nhau ăn sáng. Tôi rất thích đồ ăn mẹ tôi nấu. Mẹ tôi rất giản dị. Chiếc áo mẹ mặc đã cũ. Bởi vì tiết kiệm tiền để nuôi tôi nên mẹ tôi không dám mua áo mới. Bàn tay của mẹ thô ráp. Mỗi lần nhìn thấy đôi tay đó tôi lại thấy thương mẹ vô cùng. Tôi luôn mong muốn mình lớn thật nhanh để có thể giúp đỡ mẹ tôi nhiều hơn. Tôi luôn cố gắng học tập chăm chỉ để sau này trở thành một người có ích cho xã, không phụ công nuôi dưỡng của mẹ tôi.

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 7:

My mother is the lenient and kindest person I have ever met. Mom has big eyes and smiling lips. The figure of a small mother. My mother works at an education company. My mother’s work is busy, but she always makes time for her family. Mom always prepares food for me and dad. In my mother’s free time, I often learn to cook new dishes with her. We will share delicious food with the neighbors. Everyone loves my mother very much. My mother dressed quite simply but extremely elegant. My mother looks very young. Maybe it’s partly because she’s always happy every day. I love my mother very much. I hope that every day I can live with my mother meaningfully.

Bản dịch nghĩa

Mẹ tôi là người hiền từ và tốt bụng nhất tôi từng gặp. Mẹ có đôi mắt to và đôi môi luôn nở nụ cười. Dáng người của mẹ nhỏ bé. Mẹ tôi làm việc tại một công ty về giáo dục. Công việc của mẹ tôi bận rộn nhưng mẹ vẫn luôn dành thời gian cho gia đình. Mẹ luôn chuẩn bị sẵn cho đồ ăn cho tôi và bố. Những lúc mẹ tôi rảnh rỗi, tôi thường cùng mẹ học nấu những món ăn mới. Chúng tôi sẽ chia sẻ những món ăn ngon với những người hàng xóm. Mọi người đều rất quý mẹ của tôi. Mẹ tôi mặc đồ khá giản dị nhưng vô cùng thanh lịch. Nhìn mẹ tôi rất trẻ. Có lẽ một phần vì bà ấy luôn vui vẻ mỗi ngày. Tôi rất yêu mẹ của tôi. Tôi mong sao mỗi ngày đều có thể cùng mẹ tôi sống thật ý nghĩa.

Đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh số 8:

The person I love the most is my mother. She has long, black hair. My mother is quite tall. Mother’s smile is very kind. My mother has big round eyes. My mother loves animals. She is a veterinarian. She owns a small pet shop. Every day she comes to her store to take care of the pets here. My mother takes care of them very carefully. I often come here to help my mother. Thanks to my mother, I feel more love for animals. My mother has almost no free time. She is very busy. But my mother is happy about it and so am I. When I grow up I also want to be a veterinarian like my mother.

Bản dịch nghĩa

Người tôi yêu quý nhất là mẹ của tôi. Bà ấy có mái tóc đen và dài. Mẹ tôi khá cao. Nụ cười của mẹ rất hiền hậu. Mẹ tôi có đôi mắt to tròn. Mẹ tôi rất yêu động vật. Bà ấy là một bác sĩ thú ý. Bà ấy có một cửa hàng thú cưng nhỏ. Mỗi ngày bà ấy đều đến cửa hàng của mình để chăm sóc những chú thú cưng tại đây. Mẹ tôi chăm sóc chúng rất cẩn thận. Tôi thường đến đây phụ giúp mẹ. Nhờ có mẹ tôi cảm thấy yêu thương động vật hơn. Mẹ tôi hầu như không có thời gian rảnh. Bà ấy rất bận rộn. Nhưng mẹ tôi cảm thấy vui vì điều đó và tôi cũng vậy. Khi tôi lớn lên tôi cũng muốn trở thành một bác sĩ thú y giống như mẹ của tôi.

 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Bạn đã đọc hết các đoạn văn miêu tả mẹ bằng tiếng Anh ở trên chưa? Những đoạn văn này có thể áp dụng cho bài văn của riêng bạn rất dễ dàng đó. Trên đây là bài viết giúp bạn có thêm nhiều từ vựng và ý tưởng để miêu tả mẹ bằng tiếng Anh hơn, mong các bạn có thể truyền tải hết tình cảm của mình vào từng câu chữ nhé.