Khung cảnh một nông trại bao la, xung quanh là cỏ xanh, mây trắng và những chú bò sữa thảnh thơi gặm cỏ tưởng chừng như “chỉ có trên phim” như vậy, thực chất đều xuất hiện ở Anh, Mỹ, Pháp,… hay thậm chí là cả Việt Nam. Nếu một ngày bạn có dịp ghé thăm các nông trại đó, hay đơn giản là dẫn một người bạn nước ngoài tới thăm quan quê hương của mình, bạn sẽ cần đến những từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc để có thể giới thiệu, trao đổi và hiểu hơn về cuộc sống ở đây. Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn làm điều này!
Tưởng tượng xem ở một nông trại thì có những đồ vật gì nhỉ? Nhà kho, cái cày, cái quốc,… Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh về nông trại thông dụng nhất.
Từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc
barn: nhà kho
silo: hầm dự trữ hoa quả, thức ăn cho vật nuôi
barrel: thùng trữ rượu
basket: giỏ đựng
handcart: xe kéo tay, xe ba gác
combine: máy liên hợp
farmer: người nông dân
field: cánh đồng ruộng
greenhouse: ngôi nhà kính
hay: rơm, ngọn cỏ khô
hoe: cái cuốc đất
fence: hàng rào
plow: cái cày
pump: chiếc máy bơm
bucket: cái xô, thùng
scythe: cái liềm để cắt cỏ
tractor: cái máy kéo
watering can: thùng tưới nước, tưới cây
well: cái giếng
winch: cái tời
windmill: chiếc cối xay gió
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Để có thể nuôi được một đàn bò, đàn cừu khỏe mạnh là cả một quá trình vất vả của người nông dân, của các “cowboy” và “cowgirl”. Cùng xem các từ vựng tiếng Anh về chăn nuôi gia súc là gì nhé.
3. Luyện tập bài tập từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc
Dưới đây là bức tranh phác họa một trang trại chăn nuôi ở nước ngoài. Hãy thử nhớ lại các từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc bên trên và xem các từ sau chỉ điều gì trong bức tranh này nhé.
Từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Cách học từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc cùng sách Hack Não
Sách Hack Não 1500đi cùng với APP Hack Não sẽ giúp bạn giải quyết trọn gói mất gốc tiếng Anh với các phương pháp phát huy 80% năng lực não bộ và mọi giác quan, thay vì 8% như cách học truyền thống
Cấu trúc của mỗi Unit trong sách sẽ gồm 4 phần:
Phần 1: Khởi động cùng truyện chêm
Phương pháp học tiếng Anh qua truyện chêm là học tiếng Anh qua một mẩu chuyện bằng tiếng Việt có chêm thêm các từ tiếng Anh cần học vào trong đoạn. Đây là cách giúp người đọc có thể bẻ khóa nghĩa của từ vựng qua từng văn cảnh, tình huống.
Nếu đọc truyện chêm 1 lần mà chưa đoán được sát nghĩa của từ, bạn có thể đọc khoảng 3-4 lần, tưởng tượng để hiểu chi tiết ngữ cảnh rồi đoán lại nghĩa.
Phần 2: Tăng tốc: Nạp từ vựng cùng phương pháp âm thanh tương tự
Ở phần này, các từ vựng sẽ được giải đáp cho bạn bằng phương pháp âm thanh tương tự.Phương pháp này dựa trên nguyên lý “bắc cầu tạm” từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ. Ta sẽ tạo liên kết giữa nghĩa của từ và cách phát âm của từ đó.
Hiểu nôm na là cứ với mỗi từ tiếng Anh, chúng ta sẽ tạo ra những âm thanh tương tự bằng tiếng Việt có cách đọc hao hao với từ đó. Sau đó chế câu chuyện nhỏ sao cho phần âm thanh tương tự này đi cùng được với nghĩa tiếng Việt.
Với phương pháp này có thể giúp ta ghi nhớ được khoảng 30-50 từ mỗi ngày mà không cần phải quá nhồi nhét.
Ví dụ:
Sympathy (thông cảm):: Xin ba thì ba thông cảm cho.
Convince (thuyết phục): Con vịt thuyết phục con cá lên bờ chơi với nó.
Collaborate (cộng tác): Cỏ lá bỏ rơi cộng tác của mình.
Ngoài ra, những ví dụ mà trong sách đưa ra rất hài hước, dễ hiểu. Đối với các từ ngắn, chỉ cần đọc 1-2 lần là có thể nhớ nghĩa của từ luôn.
Phần 3: Tự tin bứt phá: Luyện tập
Trong phần này, bạn sẽ được kết hợp với Audio đi kèm với sách Hack Não để thực hành nghe và làm bài điền từ vào chỗ trống.
Nếu bạn thấy quá khó, chưa nghe được thì có thể điền trước các từ hoặc cụm từ bằng khả năng ghi nhớ từ của mình trước, vì ở mỗi vị trí cần điền đều có nghĩa tiếng việt đi kèm.
Ngoài từ vựng riêng lẻ, bạn sẽ được ôn tập thông qua bài tập dành riêng cho phần cụm từ. Với mỗi cụm từ, bạn sẽ đoán nghĩa của cụm từ thông qua ngữ cảnh và gợi ý sẵn có ở đó
Phần 4: Về đích: Ứng dụng
Đây chính là phần cho bộ não của bạn tỏa sáng đây. Hãy tổng hợp lại các từ trong unit vừa học và sáng tác 1 câu chuyện chêm của riêng mình. Bạn có thể thỏa sức sáng tạo các câu văn, câu chuyện theo ý của mình. Có những câu chuyện không đầu không cuối, nhưng lần sau ôn tập lại thì hiệu quả tăng lên rất đáng kể đó.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Bài viết trên đây đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về nông trại và chăn nuôi gia súc thông dụng nhất. Nắm được các từ vựng này, các bạn đã có thể thoải mái thăm quan và tận hưởng chuyến thăm quan tại các trang trại ở mọi miền quê rồi!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Khi giới thiệu về bản thân chắc hẳn chúng ta phải giới thiệu về nghề nghiệp của mình. Những cuộc hội thoại về chủ đề này thường xuyên xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong công việc. Vì vậy hôm Step Up sẽ chia sẻ bộ từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và có những cuộc đàm thoại tiếng Anh thành công
Có bao nhiêu nghề nghiệp trong tiếng Anh? Chúng được gọi như thế nào? Cùng Step Up tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề ngay dưới đây nhé:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Accountant
Kế toán
2
Actor
Nam diễn viên
3
Actress
Nữ diễn viên
4
Architect
Kiến trúc sư
5
Artist
Họa sĩ
6
Assembler
Công nhân lắp ráp
7
Astronomer
Nhà thiên văn học
8
Author
Nhà văn
9
Babysitter
Người giữ trẻ hộ
10
Baker
Thợ làm bánh mì
11
Barber
Thợ hớt tóc
12
Bartender
Người pha rượu
13
Bricklayer
Thợ nề/ thợ hồ
14
Business man
Nam doanh nhân
15
Business woman
Nữ doanh nhân
16
Bus driver
Tài xế xe bus
17
Butcher
Người bán thịt
18
Carpenter
Thợ mộc
19
Cashier
Nhân viên thu ngân
20
Chef/ Cook
Đầu bếp
21
Child day-care worker
Giáo viên nuôi dạy trẻ
22
Cleaner
Người dọn dẹp
23
Computer software engineer
Kỹ sư phần mềm máy tính
24
Construction worker
Công nhân xây dựng
25
Custodian/ Janitor
Người quét dọn
26
Customer service representative
Người đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng
27
Data entry clerk
Nhân viên nhập liệu
28
Delivery person
Nhân viên giao hàng
29
Dentist
Nha sĩ
30
Designer
Nhà thiết kế
31
Dockworker
Công nhân bốc xếp ở cảng
32
Doctor
Bác sĩ
33
Dustman/ Refuse collector
Người thu rác
34
Electrician
Thợ điện
35
Engineer
Kỹ sư
36
Factory worker
Công nhân nhà máy
37
Farmer
Nông dân
38
Fireman/ Firefighter
Lính cứu hỏa
39
Fisherman
Ngư dân
40
Fishmonger
Người bán cá
41
Flight Attendant
Tiếp viên hàng không
42
Florist
Người trồng hoa
43
Food-service worker
Nhân viên phục vụ thức ăn
44
Foreman
Quản đốc, đốc công
45
Gardener/ Landscaper
Người làm vườn
46
Garment worker
Công nhân may
47
Hairdresser
Thợ uốn tóc
48
Hair Stylist
Nhà tạo mẫu tóc
49
Health-care aide/ attendant
Hộ lý
50
Homemaker
Người giúp việc nhà
51
Housekeeper
Nhân viên dọn phòng khách sạn
52
Janitor
Quản gia
53
Journalist/ Reporter
Phóng viên
54
Judge
Thẩm phán
55
Lawyer
Luật sư
56
Lecturer
Giảng viên đại học
57
Librarian
Thủ thư
58
Lifeguard
Nhân viên cứu hộ
59
Machine operator
Người vận hành máy móc
60
Maid
Người giúp việc
61
Mail carrier/ letter carrier
Nhân viên đưa thư
62
Manager
Quản lý
63
Manicurist
Thợ làm móng tay
64
Mechanic
Thợ máy, thợ cơ khí
65
Medical assistant/ Physician assistant
Phụ tá bác sĩ
66
Messenger/ Courier
Nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm
67
Miner
Thợ mỏ
68
Model
Người mẫu
69
Mover
Nhân viên dọn nhà/ văn phòng
70
Musician
Nhạc sĩ
71
Newsreader
Phát thanh viên
72
Nurse
Y tá
73
Optician
Chuyên gia nhãn khoa
74
Painter
Thợ sơn
75
Pharmacist
Dược sĩ
76
Photographer
Thợ chụp ảnh
77
Pillot
Phi công
78
Plumber
Thợ sửa ống nước
79
Politician
Chính trị gia
80
Policeman/ Policewoman
Nam/ nữ cảnh sát
81
Postal worker
Nhân viên bưu điện
82
Postman
Người đưa thư
83
Real estate agent
Nhân viên môi giới bất động sản
84
Receptionist
Nhân viên tiếp tân
85
Repairperson
Thợ sửa chữa
86
Salesperson
Nhân viên bán hàng
87
Sanitation worker/ Trash collector
Nhân viên vệ sinh
88
Scientist
Nhà khoa học
89
Secretary
Thư ký
90
Security guard
Nhân viên bảo vệ
91
Shop assistant
Nhân viên bán hàng
92
Soldier
Quân nhân
93
Stock clerk
Thủ kho
94
Store owner/ Shopkeeper
Chủ cửa hiệu
95
Supervisor
Người giám sát/ giám thị
96
Tailor
Thợ may
97
Taxi driver
Tài xế taxi
98
Teacher
Giáo viên
99
Technician
Kỹ thuật viên
100
Telemarketer
Nhân viên tiếp thị qua điện thoại
101
Translator/ Interpreter
Thông dịch viên
102
Traffic warden
Nhân viên kiểm soát việc đỗ xe
103
Travel agent
Nhân viên du lịch
104
Veterinary doctor/ Vet/ Veterinarian
Bác sĩ thú y
105
Waiter/ Waitress
Nam/ nữ phục vụ bàn
106
Welder
Thợ hàn
107
Window cleaner
Nhân viên vệ sinh cửa kính (cửa sổ)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Một số mẫu câu thông dụng về ngành nghề trong tiếng Anh
Nếu chỉ học từ vựng đơn lẻ bạn sẽ khó có thể ghi nhớ chúng được lâu dài. Hãy áp dụng chúng thường vào trong mẫu câu giao tiếp hàng ngày để tạo phản xạ với từ vựng. Dưới đây là một số mẫu thông dụng sử dụng từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề các bạn có thể tham khảo:
Mẫu trả lời câu hỏi về nghề nghiệp trong tiếng Anh
Nếu được hỏi về nghề nghiệp bằng tiếng Anh, bạn hãy trả lời theo những cách sau:
I’m a …: Tôi là …
I work with…: Tôi làm việc với …
I work as a…: Tôi làm nghề …
Ví dụ:
What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
– I’m a lawyer (Tôi là luật sư)
Cách nói tình trạng công việc trong tiếng Anh
I’ve got a part-time job
(Tôi làm việc bán thời gian)
I’m not working at the moment
(Hiện tại tôi không làm việc)
I’ve been made redundant
(Tôi vừa bị sa thải)
I’m retired
(Tôi đã nghỉ hưu)
I’m … mình đang …
Unemployed: thất nghiệp
Looking for work/a job: đi rinh việc
Out of work: không có việc
3. Cách giới thiệu ngành nghề trong tiếng Anh
Hãy áp dụng ngay từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề đã học ở trên để giới thiệu về nghề nghiệp của mình nhé.
Mẫu câu tiếng Anh giới thiệu về vị trí công tác
I work as/ I’m a/an + vị trí công tác
I work in + mảng, phòng, ban công tác
I work for + tên công ty
I work for myself = I’m self – employed:Tôi tự làm cho mình
I’m doing an internship: Tôi đang ở vị trí thực tập
I have own my business: Tôi điều hành công ty riêng
Mẫu câu tiếng Anh giới thiệu về nhiệm vụ, công việc
I’m in charge of: Tôi chịu quản lý/trách nhiệm
I have to deal with: Tôi cần xử lý/đối mặt
I’m responsible for: Tôi chịu quản lý/trách nhiệm
I manage: Tôi quản lý
I run: Tôi điều hành
Hoạt động công việc hàng ngày
I have to go/attend: Tôi phải dự
I advise: Tôi đưa lời khuyên cho
I visit/see/meet: Tôi phải gặp gỡ
It involves: Công việc của tôi bao gồm
Khung giờ làm việc
I have a nine-to-five job: Tôi làm việc từ 8h đến 17h chiều
I work/do shift work:Tôi làm việc theo ca
I’m on flexitime: Giờ làm việc của tôi khá linh hoạt
I work full-time: Tôi Làm việc toàn thời gian
I have to work/do overtime: Tôi phải làm tăng ca
I only work part time: Tôi chỉ làm việc bán thời gian
4. Phương pháp học từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề hiệu quả
Từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề tuy khá phổ biến nhưng sẽ không hề dễ dàng nếu không có phương pháp học hiệu quả.Step Up sẽ giới thiệu với bạn phương pháp học từ vựng thông minh để áp dụng học từ vựng tiếng anh về các ngành nghề của người Do Thái, đó là phương pháp âm thanh tương tự
Đây là phương pháp học bắc cầu từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ, sử dụng một từ khác có âm thanh tương tự với từ gốc. Với mỗi từ tiếng Anh như vậy, bạn hãy tìm những từ có âm thanh tương tự với từ cần học. Sau đó đặt câu bao gồm từ đó và nghĩa của câu.
Ví dụ: từ vựng về các ngành nghề trong tiếng Anh bạn cần học là “Lawyer”
Âm thanh tương tư: loi ở
Nghĩa của từ: luật sư
=> Câu đặt: Anh luật sư lẻ loi ở văn phòng vì thua kiện.
Phương pháp này cũng được tích hợp thành công trong Hack Não 1500 từ vựng – cuốn sách bán chạy Top 1 Tiki năm 2018 với 50% hình ảnh minh họa sinh động kết hợp với audio và app học trực tuyến.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây Step Up đã giúp mở rộng thêm vốn từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp cũng như phương pháp học từ vựng hiệu quả. Hy vọng bài viết đem lại cho bạn những kiến thức bỏ ích giúp bạn tự tin giới thiệu bản thân. Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh, có những cặp từ tương đồng nhau về hình thức, về ý nghĩa, nhưng lại có cách dùng khác nhau. A number of và The number of là cặp từ như thế. Chúng thường xuất hiện nhiều trong các bài thi, bài kiểm tra và gây nhiều khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc phân biệt bộ đôi này. Hiểu được điều này, Step Up sẽ chia sẻ toàn bộ kiến thức về A number of và The number of bao gồm định nghĩa, cách sử dụng và những lưu ý trong bài viết dưới đây.
Trước tiên, chúng ta cùng đi tìm hiểu A number of và The number of là gì mà lại có thể gây khó dễ cho người học như vậy?
A number of
A number of nghĩa là “một vài” hay “một vài những” được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó; đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
A number of people are walking in the park
(Vài số người đang đi dạo trong công viên.)
A number of answers have been given
(Một số câu trả lời đã được đưa ra)
The number of
Tương tự như các lượng từ trong tiếng Anh, The number of dùng để nói về số lượng. Có thể hiểu The number theo hai nghĩa:
Nghĩa số lượng: mang nghĩa là “những”, sử dụng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong những cấu trúc thông thường, The number of đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít.
Nghĩa tính chất: Trong một số trường hợp đặc biệt, động từ theo sau The number of được chia ở ngôi ba số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh từ.
Ví dụ:
The number of children being abused is increasing.
(Số trẻ em bị bạo hành ngày càng tăng.)
Today, the number of disease outbreaks are greater than in the past.
(Ngày nay, số lượng dịch bệnh bùng phát nhiều hơn trước đây.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
2. Cấu trúc và cách sử dụng của A number of và The number of
Sau khi hiểu được khái niệm về A number of và The number of, chúng ta cùng tìm hiểu xem chúng được sử dụng như thế nào trong câu.
Cấu trúc và cách sử dụng A number of
Cấu trúc: A number of + N số nhiều + V số nhiều
Cách dùng: sử dụng khi muốn nói về một vài người hay một vài thứ gì đó.
Ví dụ:
A number of small plants were brought to the office.
(Một số cây cảnh nhỏ đã được đưa đến văn phòng.)
A number of people do not obey the traffic laws
(Một số người không chấp hành luật giao thông.)
Người học thường hay bị nhầm lẫn bởi dấu hiệu “a” – chỉ một lượng mà danh từ dạng số ít, động từ chia ở ngôi thứ ba dẫn đến những lỗi sai về ngữ pháp tiếng Anh.
Cấu trúc và cách sử dụng The number of
Cấu trúc: The number of + N số nhiều + V số ít
Cách dùng: có 2 cách dùng với The number of:
Nếu mang nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia ở dạng số ít
Nếu mang nghĩa là chỉ tính chất thì động từ trong câu sẽ chia ở dạng số nhiều
Ví dụ:
The number of Children in that family is small.
(Ý muốn nói số người con trong gia đình đó là ít.)
The number of Children in that family are small.
(Ý muốn nói: số người con trong gia đình này đều nhỏ tuổi cả.)
Tùy thuộc vào danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa mà người sử dụng muốn nhấn mạnh mà chia động từ theo sau The number of được sử dụng theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất thông dụng hơn.
3. Chú ý khi dùng A number of và The number of
Khi muốn sử dụng A number of và the number of hãy chú ý những điều sau đây:
Danh từ theo sau A number of và the number of là danh từ đếm được số nhiều.
Không sử dụng danh từ không đếm được theo sau cặp từ này.
Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều bạn cần lưu ý:
Dạng 1: Danh từ số nhiều có quy tắc: pencils, books,rulers,…
Dạng 2: Danh từ số nhiều bất quy tắc:
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều bất quy tắc
Man
Men
Woman
women
Foot
Feet
Sheep
Sheep
Deer
Deer
Tooth
Teeth
Mouse
Mice
Child
Children
Person
People
Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z”
Thêm “es”
Ví dụ:
Box => Boxes
Watch => Watches
Kết thúc bằng “fe”
Đổi “fe” thành “ve” +s
Ví dụ:
Knife => Knives
Wife => Wives
Kết thúc bằng phụ âm “o”
Thêm hậu tố “es”
Ví dụ:
Potato => Potatoes
Tomato => Tomatoes.
Kết thúc bằng phụ âm “y”
Chuyển “y” thành “i” + es
Ví dụ:
Country => Countries
Story=> Stories
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Như vậy chúng mình đã cùng nhau phân biệt được A number of và the number of. Hy vọng bài viết giúp các bạn có thêm kiến thức ngữ pháp hữu ích cho mình. Step Up chúc bạn học tốt!
Marketing đã và đang trở thành một trong những ngành nghề hot thu hút giới trẻ. Cũng chính vì vậy mà ngành nghề này có tính cạnh tranh vô cùng cao, đòi hỏi sự năng động, sáng tạo, kỹ năng chuyên môn và cả tiếng Anh chuyên ngành. Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ chia sẻ trọn bộ 160 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing giúp bạn học tập và làm việc hiệu quả hơn.
1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing
Bạn đang là sinh viên chuyên ngành marketing? Hay bạn đang làm việc trong lĩnh vực này? Nếu vậy bạn tuyệt đối đừng bỏ qua những chia sẻ của Step Up về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing dưới đây. Những thuật ngữ tiếng Anh marketing này sẽ giúp bạn làm giàu thêm vốn từ vựng và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn.
Để các bạn học từ vựng dễ dàng hơn, mình sẽ sắp xếp chúng theo chữ cái nhé:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Advertising
Quảng cáo
2
Auction-type pricing
Định giá trên cơ sở đấu giá
3
Benefit
Lợi ích
4
Brand acceptability
Chấp nhận thương hiệu
5
Brand awareness
Nhận thức thương hiệu
6
Brand equity
Giá trị nhãn hiệu
7
Brand loyalty
Sự trung thành với thương hiệu
8
Brand mark
Dấu hiệu của thương hiệu
9
Brand name
Tên thương hiệu
10
Brand preference
Sự ưa thích thương hiệu
11
Break-even analysis
Phân tích hoà vốn
12
Break-even point
Điểm hoà vốn
13
Buyer
Người mua
14
By-product pricing
Định giá sản phẩm thứ cấp
15
Captive-product pricing
Định giá sản phẩm bắt buộc
16
Cash discount
Giảm giá khi trả tiền mặt
17
Cash rebate
Phiếu giảm giá
18
Channel level
Cấp kênh
19
Channel management
Quản trị kênh phân phối
20
Channels
Kênh (phân phối)
21
Communication channel
Kênh truyền thông
22
Consumer
Người tiêu dùng
23
Copyright
Bản quyền
24
Cost
Chi Phí
25
Coverage
Mức độ che phủ(kênh phân phối)
26
Cross elasticity
Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung)
27
Culture
Văn hóa
28
Customer
Khách hàng
29
Customer-segment pricing
Định giá theo phân khúc khách hàng
30
Decider
Người quyết định (trong hành vi mua)
31
Demand elasticity
Co giãn của cầu
32
Demographic environment
Yếu tố (môi trường) nhân khẩu
33
Direct marketing
Tiếp thị trực tiếp
34
Discount
Giảm giá
35
Discriminatory pricing
Định giá phân biệt
36
Distribution channel
Kênh phân phối
37
Door-to-door sales
Bán hàng đến tận nhà
38
Dutch auction
Đấu giá kiểu Hà Lan
39
Early adopter
Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh
40
Economic environment
Môi trường kinh tế
41
End-user
Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng
42
English auction
Đấu giá kiểu Anh
43
Evaluation of alternatives
Đánh giá phương án thay thế
44
Exchange
Trao đổi
45
Exclusive distribution
Phân phối độc quyền
46
Franchising
Chuyển nhượng đặc quyền thương hiệu
47
Functional discount
Giảm giá chức năng
48
Gatekeeper
Người gác cửa(trong hành vi mua)
49
Geographical pricing
Định giá theo vị trí địa lý
50
Going-rate pricing
Định giá theo giá thị trường
51
Group pricing
Định giá theo nhóm
52
Horizontal conflict
Mâu thuẫn hàng ngang
53
Image pricing
Định giá theo hình ảnh
54
Income elasticity
Co giãn (của cầu) theo thu nhập
55
Influencer
Người ảnh hưởng
56
Information search
Tìm kiếm thông tin
57
Initiator
Người khởi đầu
58
Innovator
Nhóm(khách hàng) đổi mới
59
Intensive distribution
Phân phối đại trà
60
Internal record system
Hệ thống thông tin nội bộ
61
Laggard
Nhóm ( khách hàng) lạc hậu
62
Learning curve
Hiệu ứng thực nghiệm, hiệu ứng kinh nghiệm, hiệu ứng học tập
63
List price
Giá niêm yết
64
Location pricing
Định giá theo vị trí và không gian mua
65
Long-run Average Cost – LAC
Chi phí trung bình trong dài hạn
66
Loss-leader pricing
Định giá lỗ để kéo khách
67
Mail questionnaire
Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi gửi thư
68
Market coverage
Mức độ che phủ thị trường
69
Marketing
Tiếp thị
70
Marketing channel
Kênh tiếp thị
71
Marketing concept
Quan điểm tiếp thị
72
Marketing decision support system
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
73
Marketing information system
Hệ thống thông tin tiếp thị
74
Marketing intelligence
Tình báo tiếp thị
75
Marketing mix
Tiếp thị hỗn hợp
76
Marketing research
Nghiên cứu tiếp thị
77
Markup pricing
Định giá cộng lời vào chi phí
78
Mass-customization marketing
Tiếp thị cá thể hóa theo số đông
79
Mass-marketing
Tiếp thị đại trà
80
Middle majority
Nhóm (khách hàng) số đông
81
Modified rebuy
Mua lại có thay đổi
82
MRO-Maintenance Repair Operating
Sản phẩm công nghiệp thuộc nhóm cung ứng
83
Multi-channel conflict
Mâu thuẫn đa cấp
84
Natural environment
Yếu tố (môi trường) tự nhiên
85
Need
Nhu cầu
86
Network
Mạng lưới
87
New task
Mua mới
88
Observation
Quan sát
89
OEM – Original Equipment Manufacturer
Nhà sản xuất thiết bị gốc
90
Optional- feature pricing
Định giá theo tính năng tuỳ chọn
91
Packaging
Đóng gói
92
Perceived – value pricing
Định giá theo giá trị nhận thức
93
Personal interviewing
Phỏng vấn trực tiếp
94
Physical distribution
Phân phối vật chất
95
Place
Phân phối
96
Political-legal environment
Yếu tố (môi trường) chính trị pháp lý
97
Positioning
Định vị
98
Post-purchase behavior
Hành vi sau mua
99
Price
Giá
100
Price discount
Giảm giá
101
Price elasticity
Co giãn ( của cầu) theo giá
102
Primary data
Thông tin sơ cấp
103
Problem recognition
Nhận diện vấn đề
104
Product
Sản phẩm
105
Product Concept
Quan điểm trọng sản phẩm
106
Product-building pricing
Định giá trọn gói
107
Product-form pricing
Định giá theo hình thức sản phẩm
108
Production concept
Quan điểm trọng sản xuất
109
Product-line pricing
Định giá theo họ sản phẩm
110
Product-mix pricing
Định giá theo chiến lược sản phẩm
111
Product-variety marketing
Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm
112
Promotion
Chiêu thị
113
Promotion pricing
Đánh giá khuyến mãi
114
Public Relation
Quan hệ công chúng
115
Pull Strategy
Chiến lược (tiếp thị) kéo
116
Purchase decision
Quyết định mua
117
Purchaser
Người mua (trong hành vi mua)
118
Push Strategy
Chiến lược tiếp thị đẩy
119
Quantity discount
Giảm giá cho số lượng mua lớn
120
Questionnaire
Bảng câu hỏi
121
Relationship marketing
Tiếp thị dựa trên quan hệ
122
Research and Development (R & D)
Nguyên cứu và phát triển
123
Retailer
Nhà bán lẻ
124
Sales concept
Quan điểm trọng bán hàng
125
Sales information system
Hệ thống thông tin bán hàng
126
Sales promotion
Khuyến mãi
127
Satisfaction
Sự thỏa mãn
128
Sealed-bid auction
Đấu giá kín
129
Seasonal discount
Giảm giá theo mùa
130
Secondary data
Thông tin thứ cấp
131
Segment
Phân khúc
132
Segmentation
(Chiến lược) phân thị trường
133
Selective attention
Sàng lọc
134
Selective distortion
Chỉnh đốn
135
Selective distribution
Phân phối sàng lọc
136
Selective retention
Khắc họa
137
Service channel
Kênh dịch vụ
138
Short-run Average Cost –SAC
Chi phí trung bình trong ngắn hạn
139
Social – cultural environment
Yếu tố (môi trường) văn hóa xã hội
140
Social marketing concept
Quan điểm tiếp thị xã hội
141
Special-event pricing
Định giá cho những sự kiện đặc biệt
142
Straight rebuy
Mua lại trực tiếp
143
Subculture
Văn hóa phụ
144
Survey
Điều tra
145
Survival objective
Mục tiêu tồn tại
146
Target market
Thị trường mục tiêu
147
Target marketing
Tiếp thị mục tiêu
148
Target-return pricing
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
149
Task environment
Môi trường tác nghiệp
150
Technological environment
Yếu tố (môi trường) công nghệ
151
The order-to-payment cycle
Chu kỳ đặt hàng và trả tiền
152
Timing pricing
Định giá theo thời điểm mua
153
Trademark
Nhãn hiệu đăng ký
154
Transaction
Giao dịch
155
Two-part pricing
Định giá hai phần
156
User
Người sử dụng
157
Value
Giá trị
158
Value pricing
Định giá theo giá trị
159
Vertical conflict
Mâu thuẫn hàng dọc
160
Want
Mong muốn
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Phương pháp học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing hiệu quả
Học từ vựng tiếng Anh là một quá trình, không phải việc ngày một ngày hai. Từ vựng về marketing trong tiếng Anh là một chủ đề “khó nhằn” do số lượng từ rất lớn và đặc thù chuyên môn cao. Để việc học từ vựng diễn ra nhanh chóng, dễ dàng hơn phải cần có phương pháp học rõ ràng. Dưới đây, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn phương pháp học từ vựng hiệu quả để áp dụng học bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing.
Tạo hứng thú cho bản thân
Bằng việc tạo cảm hứng cho chính mình, bạn sẽ dễ dàng “nạp siêu tốc” vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing hiệu quả hơn. Hãy bắt đầu học từ vựng từ những việc đơn giản nhất như đọc truyện, xem các video, phim chủ đề liên quan có phụ đề. Hãy chọn nội dung mà bạn quan tâm, yêu thích. Chúng sẽ kích thích bạn “yêu” tiếng Anh hơn.
Học từ vựng tiếng Anh với Flashcard
Flashcards là phương pháp học từ vựng với hình ảnh khá phổ biến. Flashcard là một loại thẻ chứa thông tin (bao gồm số, từ hoặc chứa cả hai), chúng được dùng cho việc học tập hoặc nghiên cứu cá nhân. Người dùng sẽ viết một câu hỏi ở mặt trước và một câu trả lời ở mặt sau của thẻ.
Ví dụ, khi bạn học 1 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing, hãy làm một tấm thẻ gồm hai mặt: một mặt sẽ chứa từ cần học, mặt còn lại có cụm định nghĩa ngắn cho từ hoặc hình ảnh minh họa cho nó.
Học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing với sách Hack Não 1500
Với lộ trình từ vựng chia theo chủ đề, cùng việc kết hợp các phương pháp học độc đáo, Hack Não 1500 là cuốn sách bán chạy Top 1 Tiki năm 2018.
Sách bao gồm 50% hình ảnh minh họa kết hợp audio và app học kích thích bạn học tiếng Anh hơn. Bên cạnh đó, sách được kết hợp hai phương pháp học từ vựng độc đáo của người Do Thái là học từ vựng qua âm thanh tương tự và truyện chêm. Với khối lượng từ vựng lớn cùng hương pháp học thông minh, chắc chắn Hack Não 1500 sẽ giúp bạn nắm trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành marketing khó nhằn.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Hy vọng rằng với khối lượng từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Marketing cũng như cách học từ mới hiệu quả mà Step Up cung cấp ở trên sẽ giúp người bạn học chinh phục tiếng Anh!Chúc bạn học tập thật tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Với sự phát triển của “chủ nghĩa xê dịch”, việc khám phá các thành phố hay quốc gia khác đã trở thành sở thích của rất nhiều người trên khắp thế giới. Và một phương tiện không thể thiếu phục vụ cho nhu cầu này chính là máy bay. Bạn có biết, tiếng Anh chính là ngôn ngữ được sử dụng ở tất cả các sân bay không? Nếu bạn đang có ước mơ trở thành một tiếp viên hàng không hay đơn giản hơn là có đam mê đi du lịch, thì ngay bây giờ bạn cần “update” ngay các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không để có thể tự tin giao tiếp, kết nối tại sân bay. Cùng Step Up tìm hiểu trong bài viết này nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không
Có phải kho từ vựng trong bạn chỉ đang hiện lên máy bay – plane và sân bay – airport rồi… tịt? Sau đây là các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không được sắp xếp từ A – Z thông dụng nhất dành cho bạn, sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc nghe và hiểu được những dòng thông báo, thủ tục ở sân bay.
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không
A
Airplane/jet: máy bay
Airport information desk: quầy thông tin tại sân bay
Air sickness bag: túi nôn
Aisle: lối đi giữa các dãy ghế
Aisle seat: ghế ngồi cạnh lối đi
Armrest : chỗ gác tay
Arrivaland departure monitor: màn hình hiển thị giờ đến và khởi hành
Arrival halls: khu vực đến
B
Baggage: hành lý
Baggage claim (area): khu nhận hành lý ký gửi
Baggage claim check/ ticket: phiếu giữ hành lý ký gửi
Baggage carousel: băng chuyền hành lý ký gửi
Boarding pass: thẻ lên máy bay
Board the plane ≠ get off the plane: lên/ xuống máy bay
ETA (Estimated Time of Arrival): thời gian sự kiến đến
F
Fasten Seat Belt sign: biển báo Thắt dây an toàn
First-class section: toa hạng nhất
Flight attendant: tiếp viên hàng không
Flight engineer : kỹ sư chịu trách nhiệm về máy móc trong máy bay
Fuselage: thân máy bay
G
Gallery: hành lang
Garment bag: túi đựng quần áo khi đi du lịch
Gate: cửa
Gift shop: cửa hàng bán quà tặng
H
Helicopter: máy bay trực thăng
I
Immigration: xuất nhập cảnh
Immigration officer: viên chức xuất nhập cảnh
Instrument panel: bảng điều khiển
K
Keep the seat-belt fastened = fasten the seat-belt: thắt dây an toàn
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không
L
Lavatory/ bathroom: phòng vệ sinh/ phòng tắm
Landing ≠ take-off: hạ cánh/ cất cánh
Landing gear: bộ phận hạ cánh
Life vest: phao cứu sinh
Lost and found (lost property): phòng tìm hành lý thất lạc
Luggage carrier: giá đỡ hành lý
M
Middle seat: ghế ngồi ở giữa
Metal detector: thiết bị dò kim loại
N
Nose: mũi máy bay
No smoking sign: biển báo không hút thuốc
O
Overhead compartment: ngăn chứa đồ trên cao
Oxygen mask: mặt nạ dưỡng khí
P
Passenger: hành khách
Passport: hộ chiếu
Passport control: kiểm tra hộ chiếu
Pilot: phi công/ cơ trưởng
Porter/ skycab: phu khuân vác
Propeller: cánh quạt
Propeller plane/ prop: máy bay cánh quạt
R
Remain seated: ngồi yên trên ghế
Rotor (blade): lá cánh quạt
Runway: đường băng
S
Seat belt: dây an toàn
Seat pocket: túi đựng đồ gắn sau lưng ghế
Seat control: bộ điều chỉnh ghế ngồi
Security checkpoint: trạm kiểm soát an ninh
Security guard: nhân viên bảo vệ
Suitcase: va-li
T
Tail: đuôi máy bay
Terminal (building): nhà đón khách
Ticket: vé
Ticket agent: nhân viên bán vé
Ticket counter: quầy bán vé
Traveller: hành khách
Tray table: bàn xếp (gắn sau ghế trên máy bay)
V
Visa: thị thực
W
Waiting area/ lounge: khu vực chờ đợi
Window seat: ghế ngồi cạnh cửa sổ
Wing: cánh máy bay
X
X-ray screener: máy quét bằng tia X
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Cách học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không cùng sách Hack Não 1500
Học từ tiếng Anh qua phương pháp âm thanh tương tự
Để có thể ghi nhớ từ vựng dễ nhất, đầu tiên các bạn phải tạo cho mình động lực và niềm yêu thích cho riêng mình. Cùng với đó, một phương pháp học mới lạ, hấp dẫn sẽ kích thích được sự tò mò, thích thú của cá bạn. Tuy nhiên, đây là cả một quá trình rèn luyện kiên trì cùng với những cách tư duy đổi mới trong phương pháp học.
Nếu bạn đã sẵn sàng và quyết tâm học từ vựng tiếng Anh với tốc độ nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường, thì ngay sau đây, Step Up sẽ giới thiệu cho bạn phương pháp học tiếng Anh qua âm thanh tương tự vô cùng đặc biệt này nhé!
Ví dụ về phương pháp âm thanh tương tự
Phương pháp này dựa trên nguyên lý “bắc cầu tạm” từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ. Ta sẽ tạo liên kết giữa nghĩa của từ và cách phát âm của từ đó.
Hiểu nôm na là cứ với mỗi từ tiếng Anh, chúng ta sẽ tạo ra những âm thanh tương tự bằng tiếng Việt có cách đọc hao hao với từ đó. Sau đó chế câu chuyện nhỏ sao cho phần âm thanh tương tự này đi cùng được với nghĩa tiếng Việt.
Để hiểu rõ hơn về phương pháp này, chúng ta cùng xem qua ví dụ sau đây:
Với từ Apologize (adj): xin lỗi
Ta đặt câu:
Cho mình xin lỗi nhé! vừa ăn thịt bò mà nó dai quá nên rụng hết răng.
Ở đây, âm thanh tương tự “ăn thịt bò mà nó dai” giúp liên tưởng đến từ gốc Apologize, đồng thời lồng thêm nghĩa tiếng Việt (xin lỗi) để bạn biết và có thể ghi nhớ ngay lập tức.
Cách học này vừa kết hợp âm thanh, ngữ nghĩa, vừa tạo ấn tượng mạnh và khắc sâu hơn cho người đọc. Phương pháp âm thanh tương tự này được áp dụng trong sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh, kết hợp với phương pháp truyện chêm và APP Hack Não PRO, giúp phát huy 80% năng lực não bộ và mọi giác quan thay vì 8% như các các học truyền thống.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là toàn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hàng không thông dụng nhất cùng với phương pháp ghi nhớ từ vựng hiệu quả. Để đạt được ước mơ vi vu trên bầu trời cao, các bạn hãy thực hành và ôn lại thường xuyên để đạt hiệu quả cao nhất nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Bạn là một nhân viên ngân hàng và cả ngày có hàng chục khách hàng nước ngoài cần hỗ trợ giao dịch hay hỏi đáp thắc mắc? Tuy nhiên trình độ tiếng Anh của bạn đang có chút vấn đề? Và bạn cần 1 giải pháp cấp bách. Vậy thì bài viết này chính là giải pháp mà bạn đang tìm kiếm. Tại đây Step Up sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ những kiến thức hữu ích nhất về tiếng Anh ngân hàng và một số những bộ sách bổ ích cho bạn.
Để có thể giao tiếp với khách hàng một cách tự tin nhất. Chúng ta cần nắm được những câu hỏi nào khách hàng thường dùng nhé. Từ đó có thể trang bị cho mình bộ kiến thức phù hợp để giao tiếp tiếng Anh ngân hàng.
1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đối với khách hàng
I would like to open an account (Tôi muốn mở tài khoản)
I would like to close out my account (Tôi muốn đóng tài khoản)
I want to open a current account. Could you give me some information? (Tôi muốn mở tài khoản vãng lai. Bạn vui lòng cho tôi biết các thông tin cụ thể được không?)
I need to make a withdrawal (Tôi cần rút tiền)
I want to deposit 15 million into my account (Tôi muốn gửi 15 triệu vào tài khoản)
I want to know my balance? (Tôi muốn biết số dư trong tài khoản)
Please tell me what the month interest rate is? (Làm ơn cho tôi biết lãi suất hàng tháng là bao nhiêu)
2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho nhân viên ngân hàng
Do you want to make a withdrawal or make a deposit? (Bạn muốn rút tiền hay gửi tiền?)
How much do you want to withdrawal with us? (Bạn muốn rút bao nhiêu?)
Please tell me how you would like to withdrawal your money? (Vui lòng cho tôi biết bạn muốn rút tiền theo phương thức nào?)
When you deposit or withdraw money, Please bring passbook back (Khi đến gửi tiền hoặc rút tiền bạn nhớ mang theo sổ tiết kiệm nhé)
The interest is added to your account every month (Số tiền lãi được cộng thêm vào tài khoản mỗi tháng)
Please fill in this form first (Trước tiên bạn làm ơn điền vào phiếu này)
Please enter the password (Bạn vui lòng nhập mật mã)
Here is your passbook (Đây là sổ tiết kiệm của bạn)
The money in your account has run out (Tiền trong tài khoản của bạn đã hết)
Your letter of credit is used up (Thư tín dụng của bạn đã hết hạn sử dụng)
Please write your account number on the back of the cheque (Bạn vui lòng ghi số tài khoản vào mặt sau của tấm séc)
Just sign your name in it (Bạn chỉ cần ký tên của mình vào đó)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trong tiếng Anh ngân hàng nói chung sẽ có một số từ, cụm từ vựng bạn thường xuyên, thậm chí kể cả tiếng Việt hiện tại cũng đang dùng từ tiếng Anh để thay thế. Việc của bạn khi làm trong môi trường này đó là nắm vững một số từ thường gặp nhất để ứng dụng ngay vào trong công việc cũng như đời sống hàng ngày. Đây cũng là một trong những cách tự học tiếng Anh giao tiếp cực hiệu quả, hãy cùng tìm hiểu những cụm từ đó dưới đây nhé:
ATM: abbreviation of Automated Teller Machine: Máy rút tiền tự động( viết tắt là ATM) : là một loại máy thường được dựng bên trên đường phố, để bạn có thể rút tiền từ đó ra khỏi tài khoản ngân hàng bằng một loại thẻ đặc biệt của ngân hàng.
Bank charger: Phí ngân hàng: Là tổng số tiền khách hàng phải trả cho các dịch vụ của ngân hàng.
Cash: Tiền mặt: Là dạng Tiền dạng tiền giấy và tiền xu chứ không phải là séc hoặc thẻ tín dụng.
Cheque: Séc: Là một mẩu giấy được in sẵn, có thể sử dụng thay tiền mặt để thanh toán từ tài khoản ngân hàng của bạn.
Credit card: Thẻ tín dụng: là một tấm thẻ nhựa nhỏ sử dụng như một phương thức thanh toán, tiền sẽ được thu lại từ bạn vào một khoảng thời gian sau.
Debit: Ghi nợ- là số tiền được rút ra khỏi một tài khoản ngân hàng
Debt: Khoản nợ: là số tiền nợ một người khác hoặc tình trạng đang nợ một cái gì đó.
Deposit/ pay in: Gửi tiền/ thanh toán: là hình thức nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.
Expense: Chi phí: là khoản được tính khi bạn tiêu hoặc sử dụng tiền.
Insurance: Bảo hiểm: là một thỏa thuận mà trong đó bạn trả cho một công ty một số tiền và họ trả cho bạn giá trị nếu không may bạn xảy ra tai nạn, thương tích,…
Interest: Lãi: là số tiền được ngân hàng trả hoặc tổ chức tín dụng khác cho vay tiền/ nhận tiền vay mà bạn kiếm được từ việc giữ tiền của bạn trong một tài khoản hoặc tổ chức tín dụng khác.
Loan: Khoản vay: là số tiền được cho vay, thường từ ngân hàng và phải được hoàn trả lại, thường đi cùng với một khoản tiền thêm vào mà bạn phải trả như một khoản phí để vay tiền.
Payee: Người thụ hưởng: là người được trả tiền hoặc sẽ được trả tiền.
Savings account/deposit account: Tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: một tài khoản ngân hàng mà bạn thường chuyển tiền vào một khoảng thời gian dài và trả cho bạn tiền lãi.
Tax: Thuế: là một khoản tiền được trả cho chính phủ, dựa trên thu nhập của bạn hoặc chi phí hàng hóa hay dịch vụ mà bạn đã mua.
Withdraw: Rút tiền: là lấy tiền ra khỏi tài khoản ngân hàng của bạn.
Đoạn hội thoại tiếng Anh ngân hàng
Cùng thực hành đoạn hội thoại mẫu tiếng Anh ngân hàng dưới đây và áp dụng các cấu trúc bạn có thể sử dụng nhé.
A: Hello
Xin chào
B: Hi, is there anything I can do for you?
Xin chào bạn. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
A: Yes, please. I would like to open a savings account, but I don’t know which account it should be. Would you please give me some advice?
Vâng. Tôi muốn ở 1 tài khoản tiết kiệm nhưng không rõ nên chọn loại nào cho phù hợp. Anh có thể cho tôi 1 vài lời khuyên được không?
B: Certainly. I’ll be very happy to help you. Usually we fixed accounts for individuals or offer current.
Được chứ ạ. Tôi rất hân hạnh được phục vụ bạn.Thông thường ngân hàng chúng tôi có loại tài khoản gửi có kỳ hạn cho các cá nhân và tài khoản vãng lai .
A: Thank you for your help. I think I will open a current account.
Cảm ơn anh đã giúp đỡ. Tôi nghĩ mình sẽ mở tài khoản vãng lai
B: OK. I will handle this for you
Được ạ. Tôi sẽ giúp quý khách thực hiện việc này
A: Thank you very much
Cảm ơn anh rất nhiều
B: It is my pleasure
Đó là niềm vinh hạnh của tôi mà
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
1. Kiểm tra từ vựng tiếng Anh ngân hàng và tài chính
Cuốn sách này được viết dành cho những người phải dùng đến Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai để giao tiếp, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Nội dung cuốn sách cho tiếng Anh ngân hàng này gồm ngôn ngữ thông dụng để làm việc trong môi trường nghiệp vụ ngân hàng quy mô nhỏ và các bộ phận tài chính khác trong công ty và các tình huống khác liên quan đến các giao dịch tài chính.
Từ vựng được sắp xếp theo từng chủ đề, đa số đã được chú giải ngữ nghĩa để giúp bạn dễ hiểu hơn và dễ áp dụng vào bài tập thực hành.
2. Giao tiếp tiếng Anh cấp tốc cho nhân viên ngân hàng
Cuốn sách Giao Tiếp Tiếng Anh Cấp Tốc Cho Nhân Viên Ngân Hàng có kèm theo CD – Chủ yếu viết dành cho các bạn nhân viên ngân hàng làm việc trong các công ty và doanh nghiệp, các nhân viên kế toán quy mô trung bình và nhỏ, những người mà có công việc liên quan đến kế toán tài chính tiếng Anh.
Đối với những người đã có kinh nghiệm về kế toán, cuốn sách này sẽ giúp cho kỹ năng tiếng Anh ngân hàng và chuyên môn lĩnh vực của bạn thêm vượt trội hơn, các bạn học sinh – sinh viên chưa hiểu nhiều về tài chính hoặc có khái niệm sơ cấp về lĩnh vực tài chính có thể học tiếng Anh, tiếp thu khái niệm về tài chính.
Với những bài đàm thoại tiếng Anh linh hoạt và có khái niệm về kế toán chính xác sẽ giúp các bạn có sức cạnh tranh hơn so với người khác, tạo thuận lợi cho sự phát triển trong công việc.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây, chúng mình đã đem đến với bạn học một số mẫu câu và từ vựng thông dụng cơ bản nhất về tiếng Anh ngân hàng. Đồng thời cũng giới thiệu đến các bạn những đầu sách hữu ích để học tiếng ANh chủ đề này. Cùng chăm chỉ học hành để xây dựng nền tảng tiếng Anh giao tiếp tốt nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Mỗi một chuyên ngành thì đều có những thuật ngữ chuyên ngành riêng. Và chúng đều mang trên mình những nét thú vị riêng. Khi bạn có hiểu biết về các thuật ngữ này trong tiếng Anh thì không những giúp công việc của bạn thuận lợi hơn mà vốn kiến thức của bản thân bạn cũng đang được mở rộng đáng kể đấy. Cùng Step Up tìm hiểu ngay những kiến thức bổ ích về giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may nhé.
Một số mẫu câu giao tiếp tiếng anh chuyên ngành may thông dụng
Một trong những phương pháp tự học tiếng Anh giao tiếp tốt nhất đó là học qua mẫu câu giao tiếp tiếng Anh. Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may dưới đây có thể chủ động giao tiếp. Nếu bạn là chủ cửa hàng may đo thì sẽ hiểu được mong muốn của khách hàng là gì khi đến với cửa hàng may của bạn. Và nếu bạn là một khách hàng thì có thể diễn tả giúp chủ tiệm biết yêu cầu của bạn là gì một cách tự tin và chính xác nhất.
What style do you want to design?
Kiểu dáng mà bạn mong muốn đặt may trông như thế nào?
I want to have a pair of trousers like this design, can you make it?
Tôi muốn may một chiếc áo theo thiết kế này, bạn có thể làm được nó không?
We would like to place an order of office uniforms following this design
Chúng tôi muốn đặt một đơn hàng may quần áo đồng phục của văn phòng theo mẫu sau?
What is the quantity of your order? How many types of size do you want?
Bạn muốn đặt may với số lượng bao nhiêu và kích thước như thế nào?
If i increase our order/increase the order size , can you offer a bigger discount/reduce the price?
Nếu tôi đặt may với số lượng lớn hơn, bạn có giảm giá thành không?
We’ll reduce the price by 5% if you increase the order by 5%
Chúng tôi sẽ giảm giá 5% nếu bạn tăng quy mô đơn đặt hàng lên 5%
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Thuật ngữ trong giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc
Approved swatches: Tác nghiệp vải.
Armhole depth: Hạ nách
Armhold panel: Nẹp vòng nách
Armhole seam: Đường ráp vòng nách
Around double-piped pocket: Quanh túi viền đôi
Assort color: Phối màu
At waist height: Ở độ cao của eo
Back body: Thân sau
Back collar height: Độ cao cổ sau
Back neck insert: Nẹp cổ sau
Backside collar: Vòng cổ thân sau
Belt loops above dart: Dây khuy qua ly
Bottom hole placket: Nẹp khuy
Bound seam: Đường viền
Button distance: Khoảng cách nút
Color shading complete set: Phối bộ khác nhau
Color matching: Đồng màu
Color shading: Khác màu
Cut against nap direction: Cắt ngược chiều tuyết
Cut with nap direction: Cắt cùng chiều tuyết
Decorative tape: Dây thêu trang trí
Double chains stitched: Mũi đôi
Double collar: Cổ đôi
Double sleeve: Tay đôi
Draw cord: Dây luồn
Fabric defects: Những lỗi về vải
Fabric file wrong direction: Khác sớ vải
Fiber content: Thành phần vải
Hip side: Dọc quần
Imitated slit: Giả xẻ tà
Imitation leather: Vải giả da
Inside left chest pocket: Túi bên trong ngực trái
Low V collar: Cổ thấp hình chữ V
Từ vựng giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc
Việc học từ vựng tiếng Anh đóng vai trò cốt lõi trong việc bạn sử dụng câu từ để giao tiếp tiếng Anh. Nếu không có hoặc vốn từ vựng yếu kém, bạn sẽ rất khó khăn trong việc diễn đạt ý kiến của bản thân cũng như mỗi khi nói chuyện. Dưới đây là một vài từ vựng chuyên ngành may mặc thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may nhất giúp bạn có thể tự tin hơn trong việc giao tiếp nhé.
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may về máy móc
Automatic pocket welt sewing machine: Máy may túi tự động
Automatic serge: Máy vừa may vừa xén tự động
Automatic sewing machine: Máy may tự động
Binder machine: Máy viền
Bind-stitching machine: Máy vắt lai quần
Double/twin needle lockstitch sewing machine: Máy may hai kim
Single needle lockstitch sewing machine: Máy may 1 kim đơn
Felled binding seam slash: Máy cắt và khâu viền
Rubber band stitch machine: Máy may dây cao su
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may
Abb: sợi canh, sợi khổ (vải)
Accessories card: bảng phụ liệu
Armhole curve: đường cong vòng nách
Armhole panel: ô vải đắp ở nách
Armhole: vòng nách, nách áo
Back card: bìa lưng
Back pocket: túi sau
Back rise length: dài đáy sau
Back rise: đáy sau
Back slit: xẻ tà lưng
Back yoke facing: nẹp đô sau
Barre: nổi thanh ngang như zic zắc
Bartack: đính bọ, con chỉ bọ
Belt: dây lưng, thắt lưng, dây đai
Clip: cắt xén
Cloth clamp: kẹp vải
Cloth cutting table: bàn cắt vải
Collar point: góc cổ
Double-breasted: hai hàng
Elastic tape: dây thun
Even stitches: mũi chỉ đều
Horizontal: ngang
Imitated slit: giả xẻ tà
Inclusive of: cộng
Iron table: bàn để ủi
Loose: lỏng, hở, không chặt
Lower sleeve seam: đường may tay dưới
Measure tape: thước dây
Overlock grinning: vắt sổ nhẹ chỉ
Overlock loose stitches: vắt sổ lỏng chỉ
Overlock stitch: đường răng cửa
Pin: kim gút
Pinking shears: kéo răng cắt vải
Pins: đinh ghim
Pipe hem: đường viền gân
Sleeve joke length: dài tay
Splotch: bản vẽ mẫu áo
Spray gun: súng bắn tẩy vết dơ
Topstitching: mũi khoá trên
Tracing paper: giấy kẻ vạch
Tracing wheel: miếng kẻ vạch
Tunnel up leg, turned up leg: ống quần
Turn over pocket: túi có đáp vải lót
Turned up sleeve: Xắn tay
Turtle neck: cổ lọ
Upper 1st collar: cổ trên thứ nhất
Upper arm width: rộng tay trên
Upper arm: vòng nách:
Upper collar: cổ trên
Velcro fastener: khóa dán
Velcro: băng gai/lòng, miếng nhám
Velveteen: nhung
Verticle dividing seam: đường may dài, dọc
Verticle panel: nẹp dài
Waist band length: dài lông áo
Waist band: dây luồn eo
Waist strap: bast lưng
Waist tunnel: ống luồn eo
Waist width: rộng lông
Waist: eo
Waistband depth: xẻ tà
Waistband height: to bàn lông
Waistband insert: phần bo
Waistband length: vòng bo, chiều dài của dây luồn eo
Đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc
Để cho các bạn dễ vận dụng hơn các từ trên thì bên dưới đây chúng mình có 1 đoạn hội thoại ngắn về giao tiếp tiếp Anh chuyên ngành may. Hãy đọc để hiểu bài hơn nào.
A: Hi. Warmly welcome to our tailor – Co Ba
Chào chị. Chân trọng kính chào anh đến với cửa hàng may đo Cô Ba
B: Good afternoon!
Xin chào!
A: What can we do for you?
Cửa hàng chúng tôi có thể giúp gì cho chị?
B: I want you to measure and make me a suit in European style.
Tôi muốn đặt cửa hàng đo và may cho tôi một bộ quần áo kiểu Âu
A: Yes, please come in. Have a look and choose the designs and type of fabric you want
Vâng. Mời chị vào trong. Chị hãy thăm quan và lựa chọn mẫu quần áo và loại vải may
B: I choose model A1 with high quality fabric
Bạn cho tôi chọn kiểu quần áo loại A1 làm bằng chất liệu tốt nhé
A: You do not need to worry about the quality. All of our fabrics are high quality. We never use low quality one
Chị không cần phải lo lắng về chất lượng đâu. Tất cả số vải ở đây của chúng tôi đều là chất lượng cao cấp hết. Chúng tôi không bao giờ dùng vải không tốt
B: Perfect!
Vậy tốt rồi!
A: Please enter the next room to have your size measured
Vậy mời chị hãy sang buồng bên cạnh để tiến hành đo may.
Tổng kết
Trên đây là tất tần tật mẫu câugiao tiếp tiếng Anh chuyên ngành mayđầy đủ nhất, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn sử dụng trong công việc cũng như trong đời sống một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra bạn cũng nên bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh để việc học tiếng Anh giao tiếp đạt tối ưu nhất.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Để có thể tìm hiểu nhiều hơn những từ vựng của các chủ đề khác, hãy cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả sáng tạo, tiết kiệm tối đa thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Chúng ta sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự cùng với đó là phát âm shadowing và luyện tập cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Thành phố là nơi tập trung dân cư khá đông đúc và náo nhiệt. Và con số này vẫn không ngừng tăng. Việt nam tự hào có 1 trong những thành phố đáng sống nhất thế giới. Hôm nay Step Up giới thiệu đến các bạn những từ vựng tiếng Anh về thành phố vô cùng thú vị để các bạn có thể tự tin miêu tả thành phố mà các bạn đang sống cho bạn bè nước ngoài hoặc khách du lịch thăm quan chẳng hạn.
Thành phố xinh đẹp của bạn có những gì nào? Hãy cùng học các từ vựng tiếng Anh về thành phố bên dưới đây để có thể nói cho chúng mình nghe về thành phố của bạn nhé! Đừng quên lựa chọn phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả để có thể nhớ chúng nhanh hơn và lâu quên hơn.
Apartment complex: khu chung cư tổng hợp
Business/ financial district: khu kinh tế/ tài chính
Chain store: chuỗi các cửa hàng
City skyline: thành phố của sự hiện đại pha lẫn những nét hoài cổ với những con đường đá chật hẹp nhưng lúc nào cũng đông đúc người qua
Cobbled street: đường lót sỏi, đá
Conservation area: khu bảo tồn và phát triển (sinh thái, lịch sử, văn hoá, kiến trúc…)
Cosmopolitan city: thành phố lớn, đa chủng tộc
Cost of living: chi phí sống
Deprived area: khu vực còn hạn chế, thiếu thốn những điều kiện sống thiết yếu nhất
Downtown: trung tâm thành phố
Exhaust fumes: khí thải, khói bụi
Extravagant/Lavish lifestyle: lối sống xa hoa
Family restaurant: nhà hàng gia đình (nhà hàng bình dân)
Fashionable boutiques: cửa hàng thời trang, trang sức thời thượng
Fashionable club: câu lạc bộ với phong cách trẻ trung, thời thượng
Food courts: quầy ăn
Good value: đáng đồng tiền bát gạo, rất có ích
High-rise flat: căn hộ chung cư cao tầng
Historical places of interest: địa danh lịch sử
Imposing building: những tòa nhà lớn
Incessant roar (of vehicles): những tiếng ồn ào, ầm ĩ, inh ỏi không có điểm dừng
Industrial zone: khu công nghiệp
Inner city: khu vực nằm trong trung tâm thành phố nơi những người có thu nhập thấp sinh sống, thường ẩn chứa nhiều các tệ nạn xã hội
Lively bar: quán bar sôi động, nhộn nhịp
No-go area: khu vực mà mọi người e sợ không muốn qua lại thường là do nó đang nằm trong sự kiểm soát của một băng đảng xã hội đen hoặc chứa chấp nhiều tội phạm
Office block: tòa nhà văn phòng
Pace of life: nhịp sống
Parking facility: nơi đỗ xe
Pavement cafe: quán cafe vỉa hè, lề đường
Pricey/Overpriced restaurant: nhà hàng với mức giá đắt đỏ (hiểu theo đúng nghĩa tiêu cực là những món ăn không thực sự xứng đáng với số tiền phải bỏ ra)
Public area: khu vực công cộng
Public transport system: hệ thống giao thông công cộng
Quaint old buildings: những toà nhà cổ thu hút bởi sự khác lạ và nét xưa cũ, độc đáo
Relaxed atmosphere: không gian yên tĩnh, thư thái
Residential area: khu dân cư sinh sống
Run-down building: tòa nhà đang trong tình trạng xuống cấp, sập xệ
Sense of community: cảm giác cộng đồng
Shanty towns: những khu nhà lụp xụp, tồi tàn
Shopping mall: trung tâm thương mại
Slumdog: khu ổ chuột
Sprawling city: thành phố lớn (ám chỉ sự mở rộng tràn lan của các đô thị)
The rate race: cuộc sống bon chen
Tourist attractions: địa điểm du lịch
Tree-lined avenue: đại lộ với những hàng cây trải dài hai ven đường
Upmarket shop: cửa hiệu dành cho giới thượng lưu hay những người có “khẩu vị” sang chảnh
Uptown: khu dân cư cao cấp
Urban wasteland: khu đất bị bỏ hoang trong thành phố, tồn tại nhiều vấn đề bất cập, có thể nguy hiểm cho khách du lịch nếu qua lại
Volume of traffic: lưu lượng tham gia giao thông
Road: Đường
Bus stop: Điểm dừng xe bus
Route: Tuyến đường
Dotted line: Vạch phân cách
Barrier: Hàng rào ko cho đi qua
Path: Đường mòn
Parking lot: Bãi đỗ xe
Lane: Làn đường
Sidewalk: Vỉa hè
Trail: Đường mòn leo núi (thường là những con đường nhỏ lên núi)
Restroom : WC
Sign: Biển hiệu
Rough road: Đường gồ ghề
No parking: Cấm đỗ xe
Traffic light: Đèn giao thông
Road works ahead: Phía trước công trường đang thi công
Avenue: Đại lộ
Telephone booth: Quầy điện thoại
Pedestrian subway: Đường hầm đi bộ
Side street: Phố nhỏ
Pedestrian crossing/: Vạch sang đường
High street: Phố lớn
Signpost: Cột biển báo
Pavement: Vỉa hè
Bakery: Tiệm bánh mì
Office building: Tòa nhà văn phòng
Street sign: Chỉ dẫn đường
Pay phone: Điện thoại công cộng
Post office: Bưu điện
Crosswalk/: Vạch kẻ cho người qua đường
Traffic cop: Cảnh sát giao thông
Intersection: Giao lộ
Department store: Bách hóa tổng hợp
Bookstore: Hiệu sách
Elevator: Thang máy (dạng nâng)
Traffic light: Đèn giao thông
Waste basket: Thùng rác
Pedestrian: Người đi bộ
Drugstore: Hiệu thuốc
Curb: Lề đường
Apartment house: Chung cư
Sidewalk: Vỉa hè
Subway station: Trạm xe điện ngầm
Street light: Đèn đường
Market: Chợ
Traffic jams: ùn tắc giao thông
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Ứng dụng từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố
Để ghi nhớ từ vựng một cách nhanh chóng không có gì hơn việc vận dụng chúng vào những trường hợp giao tiếp cụ thể nhé. Cùng tìm hiểu một số mẫu câu ứng dụng từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố bổ biến nhất mà chúng mình tổng hợp được nhé!
The cost of living in the city is higher in the countryside.
Chi phí sinh hoạt ở thành phố cao hơn ở nông thôn.
Pavement cafe is a feature of Ha Noi cuisine.
Cà phê vỉa hè là một nét đặc trưng của ẩm thực Hà Nội.
Laura is the largest slum in the world.
Laura là khu ổ chuột lớn nhất thế giới.
There are many shopping malls sprout up in downtown.
Có rất nhiều trung tâm thương mại mọc lên ở trung tâm thành phố
The public transport system in Hanoi is very poor.
Hệ thống giao thông công cộng ở Hà Nội rất là kém.
There are many run-down buildings in Vung Tau and Binh Thuan. They was built about 80 years ago.
Có rất nhiều tòa nhà xuống cấp ở Vũng Tàu và Bình Thuận. Chúng được xây từ khoảng 80 năm trước.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Cách học từ vựng tiếng anh về thành phố một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất
Đối với mỗi người khác nhau thì có lối tư duy khác nhau điều này tác động trực tiếp đến khả năng ghi nhớ từ của mỗi người. Do đó bạn cần lựa chọn cho mình phương pháp phù hợp để quá trình học đạt hiệu quả cao nhất nhé!
Học tiếng Anh theo chủ đề kèm theo câu chứa từ
Ở những bài học trước Step Up đã định hướng cách học hiệu quả từ vựng là học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề, và cách học nhanh nhất của phương pháp này là học từ bằng cách học cả câu chứa từ đó. Lúc này chúng mình không chỉ học được từ vựng mà còn học thêm được cả cấu trúc, ngữ pháp. 1 công đôi việc tiện chưa nào? Mỗi khi bạn ôn bài, luôn luôn ôn cả nhóm từ, cả câu, đừng ôn từ riêng biệt, hãy thành lập các nhóm từ vựng tiếng Anh theo chủ đề khác nhau.
Hãy làm 1 cuốn vở sưu tập nhóm từ, câu, phân loại rõ ràng theo từng nhóm từ vựng cùng chủ đề, và qua đó đừng quên ôn lại các nhóm từ vựng tiếng Anh theo chủ đề mỗi ngày. Cách này giúp bạn có thể luyện nghe tiếng Anh hiệu quả vì có thể đoán ý của cả đoạn theo sự liên kết của các từ, câu.
Đọc
Đọc và đọc thật nhiều, đọc tất cả những tài liệu liên quan đến chủ đề từ vựng về thành phố. Việc đọc nhiều sẽ giúp các bạn làm quen nhanh nhất với từ. Khi một từ mà các bạn gặp nhiều thì khả năng ghi nhớ từ đó sẽ nhanh hơn và lâu quên hơn. Đừng ngại đọc lại những từ mà bạn đã biết nhé..
Ngoài ra, việc đọc nhiều cũng sẽ giúp bạn hiểu được cách sử dụng của từ vựng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Học các từ liên quan
Nếu như bạn đang học từ city – thành phố thì đừng dừng lại ở đó. Hãy cố gắng học thêm những từ phát sinh khác của từ đó và các cách diễn đạt của từ đó nữa.
Phương pháp này giúp bạn có thể học thuộc rất nhanh các từ vựng thuộc cùng một chủ đề. Có thể áp dụng khi các bạn học chủ đề từ vựng tiếng Anh về thành phố phía trên mà chúng mình vừa chia sẻ.
Làm Flashcard
Flashcards là cách học từ vựng thú vị để bạn học từ mới. Bạn có thể dùng các tờ giấy nhỏ, qua đó dán chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn hoặc vẽ 1 hình đơn giản để miêu tả các từ vựng tiếng Anh về thành phố một cách trực quan. Học từ vựng tiếng Anh cùng Flashcard giúp người sử dụng học tốt từ vựng hơn 200% so với những cách thông thường.
Luyện tập, luyện tập và luyện tập
Người Anh có câu: “Practice makes perfect” – Luyện tập sẽ làm nên thành công. Điều này hoàn toàn đúng. Để học bất kì điều gì, trước tiên bạn cần phải luyện tập, luyện tập và luyện tập.
Việc học tiếng Anh nói chung và việc học từ vựng nói riêng về cơ bản là không khó nhưng đòi hỏi các bạn chăm chỉ và kiên nhẫn. Đồng thời hãy tì cho mình phương pháp học hiệu quả nhất.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây, chúng mình đã tổng hợp những từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố thông dụng nhất. Đồng thời cũng giới thiệu đến bạn học một số phương pháp giúp bạn học từ vựng tiếng anh tốt hơn. Nếu các bạn còn băn khoăn hay có thắc mắc về chủ đề tiếng Anh nào đó thì có thể comment trực tiếp phía dưới để được giải đáp ngay nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Giao thông là một chủ đề rất phổ biến và thông dụng trong cuộc sống. Nó xuất hiện nhiều trong các câu chuyện cũng như giao tiếp hằng ngày. Cùng Step Up khám phá trọn bộ từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông giúp bạn nên tăng vốn từ vựng tiếng Anh ở mảng này để giao tiếp tiếng Anh thành thạo hơn.
Phương tiện giao thông là chủ đề từ vựng mà chúng ta cần phải biết vì dù đi bất cứ đâu chúng ta cũng cần đến những phương tiện này, đặc biệt là khi công tác hay đi du lịch tại nước ngoài. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông thông dụng nhất.
Phương tiện giao thông đường bộ
Đây là loại phương tiện giao thôngcơ bản nhất, được con người sử dụng rất nhiều từ xa xưa đến nay. Cùng Step Up tìm hiểu về sự chuyển mình của các phương tiện giao thông đường bộ từ xe bò, xe thô sơ lên ô tô, xe máy…
Phương tiện công cộng giúp chúng ta tiết kiệm thời gian giải quyết các vấn đề về ùn tắc. Cùng khám phá trong bộ từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông xem những phương tiện giao thông công cộng được gọi tên như thế nào nhé:
Bus: xe buýt
Taxi: xe taxi
Tube: tàu điện ngầm
Underground: tàu điện ngầm
Subway: tàu điện ngầm
High-speed train: tàu cao tốc
Railway train: tàu hỏa
Coach: xe khách
Phương tiện giao thông đường thủy
Những phương tiện giao thông đường thủy phục vụ cho các hoạt động du lịch và hoạt động vận chuyển hàng hóa. Cùng Step Up tìm hiểu xem các phương tiện giao thông trong tiếng Anh được gọi tên như thế nào nhé:
Boat: thuyền
Ferry: phà
Hovercraft: tàu di chuyển nhờ đệm không khí
Speedboat: tàu siêu tốc
Ship: tàu thủy
Sailboat: thuyền buồm
Cargo ship: tàu chở hàng trên biển
Cruise ship: tàu du lịch (du thuyền)
Rowing boat: thuyền có mái chèo
Canoe: xuồng
Phương tiện hàng không
Khi muốn di chuyển xa trong nước hoặc xuất ngoại thì chúng ta phải đi bằng những phương tiện giao thông hàng không.
Airplane/plan: máy bay
Helicopter: trực thăng
Hot-air balloon: khinh khí cầu
Glider: tàu lượn
Propeller plane: máy bay động cơ cánh quạt
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Một số từ vựng Tiếng Anh về biển báo giao thông
Bạn nhìn thấy nhiều biển báo giao thông khác nhau nhưng không biết ý nghĩa của chúng? Biển báo giao thông tiếng Anh dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn được phần nào luật giao thông để đi lại một cách an toàn nhé:
Bend: đường gấp khúc
Two way traffic: đường hai chiều
Road narrows: đường hẹp
Roundabout: bùng binh
Bump: đường xóc
Slow down: giảm tốc độ
Slippery road: đường trơn
Uneven road: đường mấp mô
Cross road: đường giao nhau
No entry: cấm vào
No horn: cấm còi
No overtaking: cấm vượt
Speed limit: giới hạn tốc độ
No U-Turn: cấm vòng
Dead end: đường cụt
No crossing: cấm qua đường
No parking: cấm đỗ xe
Railway: đường sắt
Road goes right: đường rẽ phải
Road narrows: đường hẹp
Road widens: đường trở nên rộng hơn
T-Junction: ngã ba hình chữ T
Your priority: được ưu tiên
Handicap parking: chỗ đậu xe cho người khuyết tật
End of dual carriageway: hết làn đường kép
Slow down: giảm tốc độ
Speed limit: giới hạn tốc độ
3. Một số từ vựng tiếng Anh khác về giao thông
Ngoài các phương tiện trên, trong giao thông tiếng Anh còn có rất nhiều các từ vựng liên quan khác. Cùng tìm hiểu xem những từ vựng đó là gì nhé:
Road: đường
Traffic: giao thông
Vehicle: phương tiện
Roadside: lề đường
Ring road: đường vành đai
Sidewalk: vỉa hè
Crosswalk/ pedestrian crossing: vạch sang đường
Fork: ngã ba
One-way street: đường một chiều
Two-way street: đường hai chiều
Driving licence: bằng lái xe
Traffic light: đèn giao thông
Level crossing: đoạn đường ray giao đường cái
Traffic jam: tắc đường
Signpost: biển báo
Junction: Giao lộ
Crossroads: Ngã tư
4. Cách hỏi về phương tiện giao thông trong tiếng Anh
Có nhiều cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh về phương tiện giao thông. Tuy nhiên dưới đây là mẫu câu hỏi cơ bản và thông dụng nhất để bạn có thể áp dụng thực hành hỏi về các phương tiện giao thông trong tiếng Anh:
Câu hỏi: How do/does +S + V + Địa danh
Trả lời: S + V + Địa danh + by + phương tiện giao thông
Lưu ý: Bạn chỉ cần trả lời như By bus/taxi/car,… khi trả lời về các phương tiện giao thông. Tuy nhiên bạn nên trả lời đầy đủ cả câu trong trường hợp giao tiếp lịch sự
Ví dụ:
How do you travel to work?
(Bạn đi làm bằng cách nào?)
I get to work by car.
(Tôi đi bằng ô tô.)
5. Đoạn văn mẫu về các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
Sau khi đã học các từ vựng về các phương tiện giao thông bằng tiếng Anh, chúng ta hãy viết những đoạn văn sử dụng từ vựng đã học để ghi nhớ từ vựng lâu hơn nhé. Dưới đây là mẫu đoạn văn có sử dụng từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông:
“Since ancient times, humans have invented many means of transport: from ox carts, rudimentary horse carriage to modern cars and planes. Even reaching into space with a space shuttle. I love this plane because it’s nice and friendly with the environment. Planes help us move faster, without traffic congestion. While sitting on the plane, I can watch the clear blue sky. Isn’t that great? However, it has a drawback that is expensive to travel.”
Dịch nghĩa:Từ thuở xa xưa, loài người đã phát minh ra rất nhiều phương tiện giao thông: từ xe bò, xe ngựa thô sơ cho đến xe hơi, máy bay hiện đại. Thậm chí còn vươn ra đến tận vũ trụ bằng tàu con thoi. Tôi thích chiếc máy bay này vì nó đẹp và thân thiện với môi trường. Máy bay giúp chúng ta di chuyển nhanh hơn, không gặp tình trạng tắc đường. Khi ngồi trên máy bay, tôi có thể nhìn ngắm bầu trời trong xanh. Thật tuyệt phải không? Tuy nhiên nó có một nhược điểm đó là tốn nhiều chi phí đi lại.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là trọn bộ từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông cũng như cách hỏi về phương tiện giao thông trong tiếng Anh. Bạn có thể tìm hiểu thêm nhiw chủ đề từ vựng thú vị khác qua Hack Não 1500 – Cuốn sách từ vựng với 50% hình ảnh và audio sinh động bán chạy số 1 Tiki năm 2018. Step UP chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI