Thể thao là lĩnh vực được yêu thích trên toàn thế giới. Những môn thể thao thường chiếm vị trí quan trọng trong cuộc sống thường ngày, và hiện nay chúng còn có tính thương mại hóa. Bạn đã từng thắc mắc có bao nhiêu môn thể thao chưa? Cùng Step Up khám phá thông qua bộ từ vựng các môn thể thao bằng tiếng Anh ngay dưới đây nhé!
Bạn là người năng động và thực sự yêu thích các môn thể thao. Bạn thích xem các kênh truyền hình thể thao quốc tế, tuy nhiên vốn từ tiếng Anh lại hạn hẹp khiến bạn gặp khó khăn trong việc hiểu thông tin. Dưới đây là từ vựng các môn thể thao trong tiếng Anh giúp các bạn nâng cao vốn từ vựng cho bản thân:
Aerobics: thể dục thẩm mỹ/thể dục nhịp điệu
American football: bóng đá Mỹ
Archery: bắn cung
Athletics: điền kinh
Badminton: cầu lông
Baseball: bóng chày
Basketball: bóng rổ
Beach volleyball: bóng chuyền bãi biển
Bowls: trò ném bóng gỗ
Boxing: đấm bốc
Canoeing: chèo thuyền ca-nô
Climbing: leo núi
Cricket: crikê
Cycling: đua xe đạp
Darts: trò ném phi tiêu
Diving: lặn
Fishing: câu cá
Football: bóng đá
Go-karting: đua xe kart
Golf: đánh gôn
Gymnastics: tập thể hình
Handball: bóng ném
Hiking: đi bộ đường dài
Hockey: khúc côn cầu
Horse racing: đua ngựa
Horse riding: cưỡi ngựa
Hunting: đi săn
Ice hockey: khúc côn cầu trên sân băng
Ice skating: trượt băng
Inline skating (rollerblading): trượt pa-tanh
Jogging: chạy bộ
Judo: võ judo
Karate: võ karate
Kickboxing: võ đối kháng
Lacrosse: bóng vợt
Martial arts: võ thuật
Motor racing: đua ô tô
Mountaineering: leo núi
Netball: bóng rổ nữ
Pool (snooker): bi-a
Rowing: chèo thuyền
Rugby: bóng bầu dục
Running: chạy đua
Sailing: chèo thuyền
Scuba diving: lặn có bình khí
Shooting: bắn súng
Skateboarding: trượt ván
Skiing: trượt tuyết
Snowboarding: trượt tuyết ván
Squash: bóng quần
Surfing: lướt sóng
Swimming: bơi lội
Table tennis: bóng bàn
Ten-pin bowling: bowling
Volleyball: bóng chuyền
Walking: đi bộ
Water polo: bóng nước
Water skiing: lướt ván nước do tàu kéo
Weightlifting: cử tạ
Windsurfing: lướt ván buồm
Wrestling: môn đấu vật
Yoga: yoga
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
2. Một số từ vựng khác về các môn thể thao trong tiếng Anh
Dưới đây là một số từ tiếng Anh về chủ đề thể thao và các trò chơi, bao gồm tên của các dụng cụ thể thao, những địa điểm chơi thể thao và một số từ vựng liên quan khác.
Các dụng cụ thể thao bằng tiếng Anh
Chúng ta không thể thiếu các dụng cụ đi kèm khi một môn thể thao nào đó. Tìm hiểu ngay trong bộ từ vựng các môn thể thao bằng tiếng Anh nhé:
Badminton racquet: vợt cầu lông
Ball: quả bóng
Baseball bat: gầy bóng chày
Boxing glove: găng tay đấm bốc
Cricket bat: gậy crikê
Fishing rod: cần câu cá
Football boots: giày đá bóng
Football: quả bóng đá
Golf club: gậy đánh gôn
Hockey stick: gậy chơi khúc côn cầu
Ice skates: giày trượt băng
Pool cue: gậy chơi bi-a
Rugby ball: quả bóng bầu dục
Running shoes: giày chạy
Skateboard: ván trượt
Skis: ván trượt tuyết
Squash racquet: vợt đánh quần
Tennis racquet: vợt tennis
Từ vựng tiếng Anh về địa điểm chơi thể thao
Địa điểm chơi mỗi môn thể thao thường khác nhau. Có môn cần một khoảng không gian rộng nhưng cũng có những môn chỉ cần một không gian vừa đủ. Cùng khám phá xem trong bài viết từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thể thao có các địa điểm nào nhé.
Boxing ring: võ đài quyền anh
Cricket ground: sân crikê
Football pitch: sân bóng đá
Golf course: sân gôn
Gym: phòng tập
Ice rink: sân trượt băng
Racetrack: đường đua
Running track: đường chạy đua
Squash court: sân chơi bóng quần
Stand: khán đài
Swimming pool: hồ bơi
Tennis court: sân tennis
Competition: cuộc thi đấu
Một số từ vựng khác về các môn thể thao bằng tiếng Anh
Ngoài các từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng Anh, sau đây là các từ vựng khác cũng nằm trong chủ đề thể thao bằng tiếng Anh nhé.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Dưới đây là một số cách hỏi một số cách hỏi về các môn thể thao trong tiếng Anh giúp bạn tự tin giao tiếp về thể thao như người bản xứ nhé.
What is your favorite sport?
(Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?)
My favorite sport is playing table tennis.
(Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng bàn)
What do you think is the most popular sport in Vietnam?
(Bạn nghĩ môn thể thao phổ biến nhất ở Việt Nam là gì?)
How many meters in height can you jump?
(Bạn có thể nhảy xa bao nhiêu mét?)
4. Cách học từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng Anh hiệu quả
Thật khó để “nhào nặn” hết khối lượng từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng Anh chỉ với phương pháp học truyền thống đúng không? Step Up sẽ giới thiệu cho bạn một phương pháp học từ vựng hiệu quả của người Do Thái, đó là học từ vựng qua âm thanh tương tự
Đây là phương pháp học bắc cầu từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ, sử dụng một từ khác có âm thanh tương tự với từ gốc. Với mỗi từ tiếng Anh như vậy, bạn hãy tìm những từ có âm thanh tương tự với từ cần học. Sau đó đặt câu bao gồm từ đó và nghĩa của câu.Hãy cùng tìm hiểu ví dụ dưới đây nhé:
Ví dụ: từ cần học “Brief”
Âm thanh tương tư: ríp
Nghĩa của từ: tóm tắt
=> Câu đặt: Ríp tóm tắt câu chuyện trong ba nốt nhạc
Như bạn thấy, chỉ cần học một câu đơn giản như vậy có thể gợi nhớ được cả nghĩa lẫn phát âm của từ. Phương pháp này được áp dụng rất thành công trong sách Hack Não 1500 – cuốn sách bán chạy Top 1 Tiki năm 2018
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là tổng hợp từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng Anh cũng như phương pháp học từ vựng hiệu quả. Hy vọng rằng bài viết giúp các bạn chơi thể thao nắm được rõ hơn từ vựng tiếng Anh về thể thao giúp bạn xem được các chương trình thể thao bằng tiếng Anh mà không cần chờ bản dịch. Chúc bạn học tập thật tốt!
Advertising – Quảng cáo là một mảng “nóng” được nhiều sự quan tâm hiện nay. Trong tiếng Anh, chủ đề này thường xuyên xuất hiện trong các bài thi Toeic. Tuy nhiên từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quảng cáo tương đối khó học do tính đặc thù và đa dạng. Dưới đây Step Up sẽ tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quảng cáo thông dụng nhất giúp các bạn học tập và làm việc tốt hơn.
Bất cứ ngành nghề nào đó đều có những thuật ngữ, từ vựng chuyên ngành riêng của nó và quảng cáo cũng vậy. Đó là những khối lượng từ vựng rất khó nhớ nhưng chúng ta cần phải biết để phục vụ tốt trong công việc. Cùng Step Up tìm hiểu những thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành quảng cáo thông dụng nhé:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Account Executive
Nhân viên phòng khách hàng
2
Account Review
Quá trình cân nhắc đề xuất của công ty quảng cáo
3
Ad slicks
Các mẫu quảng cáo được làm sẵn
4
Advertiser
Khách hàng, người sử dụng quảng cáo
5
Advertising agency
Công ty quảng cáo, đại diện quảng cáo
6
Advertising appeal
Sức hút của quảng cáo
7
Advertising campaign
Chiến dịch quảng bá
8
Advertising environment
Môi trường quảng cáo
9
Advertising objectives
Mục tiêu quảng bá
10
Advertising plan
Kế hoạch quảng bá
11
Advertising research
Nghiên cứu quảng cáo
12
Advertising strategy
Chiến lược quảng cáo
13
Affidavit of performance
Bản kê phát sóng thực tế, năng lực
14
Agency network
Hệ thống các công ty quảng cáo
15
Agency of record
Bộ phận đăng ký, book quảng cáo
16
Animatic
Phần vẽ mô tả kịch bản outlines
17
Answer print
Bản in thử để khách hàng ký duyệt
18
Attention value
Đánh giá mức độ tập trung
19
Audiometer
Máy đếm âm
20
Audio
Quảng cáo bằng âm thanh
21
Average frequency
Tần suất trung bình
22
Barter
Phương thức trao đổi hàng, dịch vụ
23
Behavior segmentation
Phân khúc theo thị hiếu khách hàng
24
Benefit segmentation
Phân khúc theo lợi ích khách hàng
25
Big idea
Ý tưởng sáng tạo
26
Billboard
Biển bảng
27
Billings
Tổng doanh thu quảng cáo
28
Bleed page
Khổ tràn lề
29
Body copy
Viết nội dung thân bài cho quảng cáo
30
Brainstorming
Suy nghĩ, bàn luận, động não
31
Brand
Thương hiệu
32
Brand development index (BDI)
Chỉ số phát triển thương hiệu
33
Brand loyalty
Mức độ trung thành với thương hiệu
34
Broadsheet
Biểu ngữ, giấy in một mặt
35
Bursting
Thường xuyên và liên tục
36
Business advertising
Quảng cáo dành cho đối tượng doanh nghiệp
37
Buying center
Bộ phận mua dịch vụ
38
Call to action
Lời kêu gọi hành động
39
Camera-ready
Sẵn sàng cho làm phim
40
Camera separation
Tách màu, tạo phim negative
41
Carrying effect
Hiệu quả thực hiện chiến dịch
42
Collateral sales material
Công cụ hỗ trợ kinh doanh trong QC
43
Color separation
Tách màu
44
Combination rate
Chi phí quảng cáo tổng hợp
45
Commission
Hoa hồng quảng cáo
46
Communication objectives
Mục tiêu truyền thông
47
Comparative parity method
Phương pháp luận lập kế hoạch so sánh
48
Composition
Thành phần, nội dung mẫu quảng cáo
49
Consumer advertising
Quảng cáo nhắm tới đối tượng tiêu dùng
50
Consumer market
Thị trường của đối tượng tiêu dùng
51
Copy platform
Cơ sở lời tựa
52
Corporation public relations
Làm quan hệ công chúng ở mức công ty
53
Cost per order
Giá mỗi quảng cáo
54
Cost per point (CPP)
Chi phí phải trả để đạt điểm rating
55
Cover date
Ngày đăng báo
56
Creative strategy
Chiến lược sáng tạo
57
Database
Cơ sở dữ liệu
58
Display advertising
Quảng cáo trưng bày
59
Dummy
Bản duyệt trước khi triển khai
60
Editor
Người biên tập
61
Event sponsorship
Tài trợ sự kiện
62
Execution
Sản phẩm quảng cáo thực tế
63
Film negative
Phim âm bản, làm âm bản phim
64
Flat rate
Giá quảng cáo không có giảm gi
65
Flexography
Kỹ thuật in phức hợp bằng khuôn mềm
66
Flighting
Đèn chiếu sáng
67
Full-service advertising agency
Đại diện quảng cáo độc quyền
68
Gatefold
Tờ gấp, tờ rơi
69
Globalization
Toàn cầu hoá quảng cáo: thông điệp v.v
70
Graphic designer
Thiết kế đồ hoạ
71
Guaranteed circulation
Số lượng phát hành đảm bảo
72
Integrated marketing communications (IMC)
Truyền thông phối hợp với marketing
73
International advertising
Quảng cáo quốc tế (cho quốc gia khác)
74
Interlock
Lồng âm, lồng tiếng cho phim quảng cáo
75
Jingle
Nhạc nền phim quảng cáo
76
Lifestyle
Lối sống, Thói quen trong cuộc sống
77
Limited-service advertising agency
Đại lý quảng cáo nhỏ lẻ
78
Local advertising
Quảng cáo tại địa phương
79
Makegood
Quảng cáo thiện chí, hỗ trợ, đền bù.
80
Market research
Nghiên cứu thị trường
81
Market segment
Phân khúc thị trường
82
Marketing
Làm thị trường, lên chiến lược thị trường
83
Marketing concept
Khái niệm về làm thị trường
84
Marketing plan
Kế hoạch thị trường
85
Mass marketing
Làm thị trường trên quy mô lớn, tổng thể
86
Media buyer
Người mua sản phẩm truyền thông
87
Media mix
Truyền thông hỗn hợp
88
Media vehicle
Kênh truyền thông
89
Message research
Nghiên cứu thông điệp
90
News release
Ra tin, phát hành tin trên báo
91
Objective and task method
Phương pháp luận mục tiêu và ngân sách
92
Offset lithography
Phương pháp in offset dùng lô in.
93
On-sale date
Ngày đăng tải
94
Personal selling
Bán hàng cá nhân, trực tiếp
95
Photomatic
P/p chụp ảnh minh hoạ trực tiếp
96
Preferred position
Vị trí quảng cáo ưu tiên
97
Preproduction
Tiền sản xuất
98
Proof
In thử trước khi đưa vào in hàng loạt
99
Spot
Đoạn, mẩu quảng cáo truyền hình
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Ứng dụng từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quảng cáo
Sau khi đã học trọn bộ 99 từ vựng về quảng cáo bạn có thể nhớ hết được chúng không? Hãy ứng dụng những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quảng cáo vào giao tiếp thực tế để học thuộc nhanh hơn. Dưới đây là một số cuộc đàm thoại tiếng Anh về quảng cáo:
Ví dụ 1:
A: How much is this month’s advertising revenue?
B: 1 billion VND
A: What is the strategy for the next month?
B: We’re going to process the IMC
Ví dụ 2:
A: Have you done the advertising design yet?
B: I finished it last night. I just emailed you
A: Very well. How much is the cost per order?
B: 12 million dong
3. Mẹo học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quảng cáo
Việc chọn lựa quảng cáo là một khâu quan trọng của quá trình học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quảng cáo. Có thể lựa chọn theo các tiêu chí sau:
Quảng cáo yêu thích: Hãy chọn quảng cáo về thần tượng của mình. Chắc chắn bạn sẽ có động lực to lớn to học tập
Phù hợp với trình độ: Khi mới bắt đầu, bạn hãy chọn những quảng cáo với lượng thông tin vừa phải, sau đó hãy nâng dần lên
Bước 2: Xem để hiểu
Tùy theo trình độ của bản thân để chọn phim phụ đề tiếng Việt hay phụ đề tiếng Anh. Miễn sao các bạn có thể hiểu được nội dung và các tình huống trong quảng cáo.
Bước 3: Xem để học
Hãy ghi lại những từ vựng cấu trúc đã học được từ quảng cáo. Tuy nhiên khoan tra từ điển vội nhé. Hãy cố gắng đoán nghĩa của từ trước. Điều này sẽ giúp bạn nhớ từ lâu hơn và thúc đẩy tư duy não bộ.
Bước 4: Nhại quảng cáo
Nhại quảng cáo giúp bạn luyện được cách nói có ngữ điệu. Hãy “bắt chước” diễn viên nói lại đoạn quảng cáo đã học vừa để luyện từ vựng vừa luyện phát âm nhé. Chắc chắn sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp hơn đấy.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quảng cáo thông dụng. Mình tin rằng, chỉ cần các bạn cố gắng và nỗ lực học tập thì chắc sẽ hack não từ vựng thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Giao tiếp trong mọi trường hợp đều rất quan trọng để khiến đối phương hiểu được ý mình và ngược lại. Nếu bạn là một người quan tâm đến vẻ bề ngoài, thì nhân vật cần hiểu bạn và bạn cần hiểu nhất có thể chính là một người thợ cắt tóc. Hãy tưởng tượng bạn chỉ muốn cắt tóc ngắn đi một chút thôi mà khi thợ làm đầu hỏi “Do you want to get a fringe? – Bạn có muốn cắt mái ngố không?” bạn lại gật đầu cái rụp thì đúng là dở khóc dở cười. Để có thể “làm chủ” mái tóc của mình, hãy cùng Step Up tìm hiểu về tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc trong bài viết dưới đây nhé.
Từ khi bước vào tiệm làm đầu cho đến khi bước ra với mái tóc ưng ý, chúng ta sẽ cần phải chào hỏi và trao đổi khá nhiều với chủ tiệm tóc. Sau đây là những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc thông dụng nhất để bạn không còn lo ấp úng nữa.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc
Mẫu câu của nhân viên hiệu cắt tóc
Welcome to my salon!
Chào mừng quý khách đến với salon của chúng tôi!
Sit down, please!
Xin mời ngồi
Can I help you?
Tôi có thể giúp gì cho bạn?
What can I do for you?
Tôi có thể làm gì cho bạn?
How would you like your haircut?
Bạn muốn cắt như thế nào?
Would you show me some pictures of hairstyles you want?
Bạn có thể cho tôi xem vài tấm ảnh của kiểu tóc bạn muốn không?
Do you want to have a parting?
Bạn có muốn rẽ ngôi không?
Please cut two more centimeters.
Cắt thêm 2cm nữa nhé.
Which kinds of shampoo do you use?
Bạn dùng dầu gội nào nhỉ?
How do you feel now?
Bây giờ bạn thấy như thế nào?
Mẫu câu của khách hàng đến cắt tóc
I would like a haircut.
Tôi muốn cắt tóc.
I’d like a shampoo and set.
Tôi muốn gội đầu và chỉnh tóc.
What kind of hairstyle do you introduce?
Bạn có thể giới thiệu cho tôi vài kiểu tóc không?
Would you show me some pictures of hairstyles in the store?
Bạn có thể cho tôi xem mấy mẫu tóc có tại cửa hàng được không?
I would like my bangs just to cover my eyebrows
Tôi muốn tóc mái chỉ che ngang lông mày
What kind of hairstyle is in right now, please show me some pictures so i can know it?
Kiểu tóc nào đang thịnh hành vậy, hãy cho tôi xem một vài bức hình để tôi có thể biết chúng?
Please do it like this picture, i love it
Làm cho tôi kiểu như trong ảnh này nhé, tôi yêu nó.
I’d like to get a fringe.
Tôi muốn cắt mái ngố.
I’d like loose waves.
Tôi thích uốn kiểu lượn sóng.
I’d like some highlights in my hair.
Tôi muốn nhuộm highlight.
How much do I pay you?
Số tiền tôi phải trả cho bạn là bao nhiêu?
Does this price include shampoo?
Mức giá này đã bao gồm cả gội đầu luôn rồi chứ?
Goodbye, see you again!
Tạm biệt, hẹn gặp lại bạn!
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Một số đoạn hội thoại bằng tiếng Anh tại hiệu cắt tóc
Cùng xem thử hai đoạn hội thoại đơn giản về tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc giữa nhân viên làm tóc (hairdresser) và khách hàng (customer) để dễ tưởng tượng hơn.
Hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc
Hội thoại 1:
Hairdresser: Welcome to my salon! Can I help you?
Chào mừng quý khách đến với salon của chúng tôi! Tôi có thể giúp gì?
Customer: Hello, I would like a hair cut.
Xin chào, tôi muốn cắt tóc.
Hairdresser: How would you like your haircut?
Bạn muốn cắt như thế nào?
Customer: You can trim it up a little and don’t cut my hair too short.
Bạn có thể tỉa nó ngắn đi một chút, đừng cắt ngắn quá.
Hairdresser: Would you like a shampoo?
Bạn có muốn gội đầu luôn không?
Customer: Yes, please. How much do I pay you?
Có. Số tiền tôi phải trả cho bạn là bao nhiêu?
Hairdresser: Your total is 200.000VND
Tổng chi phí của bạn là 200.000VND
Customer: Ok!
Ok!
Hội thoại 2:
Hairdresser: Hello. What can I do for you?
Xin chào, tôi có thể giúp gì bạn?
Customer: I’d like a new style and then I would like it coloured.
Tôi muốn có kiểu tóc mới và sau đó tôi muốn nhuộm tóc.
Hairdresser: Would you show me some pictures of hairstyles you want?
Bạn có thể cho tôi xem vài tấm ảnh của kiểu tóc bạn muốn không?
Customer: Yes, I have some in my phone. Here they are.
Có, tôi có vài tấm trong điện thoại. Chúng đây.
Hairdresser: Got it. Do you want to have a parting?
Tôi đã hiểu. Bạn có muốn rẽ ngôi không?
Customer: Yes.
Có.
Hairdresser: What colour would you like?
Bạn muốn nhuộm màu gì.
Customer: I want to dye brown-yellow. It looks good on me.
Tôi muốn nhuộm nâu vàng. Nó trông hợp với tôi.
Hairdresser: Ok we have it. Would you like me to wash it before cutting?
Được rồi, chúng tôi có màu đó. Bạn có muốn gội đầu trước khi cắt không?
Customer: Ok, wash it.
Ok, gội đầu cho tôi.
….
Hairdresser: How do you feel now?
Bạn thấy như thế nào?
Customer: Thanks, very beautiful.
Cảm ơn, rất đẹp.
Hairdresser: That’s perfect. Goodbye, see you again!
Ngoài việc biết các mẫu câu thì việc nắm được kho tàng từ vựng đa dạng sẽ giúp bạn giao tiếp thuần thục và dễ dàng hơn nữa. Các kiểu tóc trong tiếng Anh có tên gọi là gì nhỉ? Cùng xem những từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc sau đây nhé.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc
Các kiểu tóc
ponytail /ˈpoʊniteɪl/: tóc đuôi ngựa
pigtail /ˈpɪɡteɪl/: tóc bím
bunches /bʌntʃ/: tóc cột hai sừng
bun /bʌn/: tóc búi
bob: tóc ngắn trên vai
shoulder-length /ˈʃoʊldər leŋθ/: tóc ngang vai
wavy: tóc gợn sóng
perm /pɜːrm/: tóc uốn lọn
crew cut: đầu đinh
bald head: đầu hói
short /ʃɔːt/: ngắn
long /lɒŋ/: dài
flat-top: tóc đinh vuông
mullet /ˈmʌlɪt/: tóc kiểu mullet
curly /ˈkɜːli/: xoăn
cornrows: tóc tết kiểu cornrow
chignon /ˈʃiːnjɑːn/: búi tóc
fringe /frɪndʒ/: tóc mai ngang trán
centre parting: chẻ ngôi giữa
side parting: chẻ ngôi lệch
tied back: buộc sau đầu
dreadlocks: cuốn lọn
spiky /ˈspaɪki/: đầu đinh
shaved /ʃeɪvd/: cạo
bouffant /buːˈfɑːnt/: phồng, bồng
braid /breɪd/: bím, tết
Các vật dụng làm tóc
bangs /bæŋz/: tóc mái
barber /ˈbɑːrbər/: thợ hớt tóc
clipper /ˈklɪpər/: tông đơ
comb /koʊm/: lược chải tóc
curling tongs /ˈkɜːrlɪŋ tɔːŋz/: kẹp uốn tóc
cut /kʌt/: cắt tóc
dye bowl /daɪ boʊl/: bát đựng thuốc nhuộm tóc
dyedhair /daɪd her/: tóc nhuộm
hair brush /her brʌʃ/: bàn chải tóc
hair clip /her klɪp/: kẹp tóc
hair curler /her ˈkɜːrlər/: máy uốn tóc
hair steamer /her ˈstiːmər/: máy hấp tóc
hair straightener /her ˈstreɪtnər/: máy duỗi tóc
hair wash chair /her wɔːʃ tʃer/: chiếc ghế gội đầu
hairdresser /ˈherdresər/: thợ làm tóc
hair dryer /ˈherdraɪər/: máy sấy tóc
hairspray /ˈherspreɪ/: keo xịt tóc
perm solution /pɜːrm səˈluːʃn/: thuốc uốn tóc
scissors /ˈsɪzərz/: kéo
steam /stiːm/: hấp tóc
straight razor /streɪt ˈreɪzər/: dao cạo
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Chia sẻ kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh hiệu quả và tiết kiệm thời gian nhất
Để có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh như người bản xứ thì chắc chắn bạn cần phải trau dồi kỹ năng phát âm của mình. Sau đây, Step Up sẽ chia sẻ một số kinh nghiệm tự học phát âm tiếng Anh hiệu quả và tiết kiệm thời gian nhất dành cho bạn. Hãy bỏ túi ngay để tích lũy cho bản thân những kiến thức quý giá này nhé!
Hãy xác định xem bạn muốn phát âm chuẩn tiếng Anh theo giọng nào
Mỗi vùng miền khác nhau lại có giọng nói và cách phát âm khác nhau. Việt Nam ta có ba miền và có ba giọng nói, huống hồ tiếng Anh là ngôn ngữ rất nhiều quốc gia sử dụng. Những cách phát âm tiếng Anh có thể thay đổi đáng kể từ vùng này sang vùng khác. Ví dụ, Vương quốc Anh sẽ có cách phát âm khác với giọng Anh – Mỹ và Anh – Úc. Bạn có thể tham khảo từ trên mạng hoặc hỏi giáo viên để biết được mình thích và hợp với giọng nói tiếng Anh nào hơn nhé.
Cố gắng đọc to ra tiếng và ghi âm lại
Cách tốt nhất để đạt được tiến bộ trong bất kỳ thử thách nào là theo dõi các bước đi tiến bộ của bạn. Để luyện phát âm tiếng Anh, cách tốt nhất để làm điều này là ghi lại việc bạn đọc từ và nói to, rõ ràng, tự tạo cho mình một nguồn tham khảo cho những bước đi mà bạn đạt được.
Ngay bây giờ, bạn có thể bắt đầu luyện tập các mẫu câu và từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc ở trên, thu âm và nghe lại để xem mình nói đã chuẩn chưa.
Xem các chương trình bằng tiếng Anh qua Internet
Thời đại số khiến việc học ngoại ngữ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Internet chứa rất nhiều các trang web học tiếng Anh miễn phí cũng như các nguồn tài nguyên để giúp bạn thành thạo ngôn ngữ này. Sử dụng Youtube, Netflix hay bất cứ trang web nào cung cấp các video giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm của mình.
Tham gia một số câu lạc bộ tiếng Anh
Đây là nơi bạn sẽ học hỏi được rất nhiều đây. Nếu có cơ hội, bạn hãy lựa chọn các câu lạc bộ có người nước ngoài, nếu được thì bạn cũng có thể kết bạn và làm thân với họ, thậm chí dẫn họ đi đến nhà hàng, hiệu cắt tóc,… để luyện tập giao tiếp. Khi thành thạo hơn, bạn có thể tham gia vào các hội nhóm hướng dẫn viên cho người nước ngoài đi thăm quan tại Việt Nam. Chắc chắn “level” nói tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện vượt bậc.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là bài viết về chủ đề tiếng Anh giao tiếp tại hiệu cắt tóc, hi vọng rằng Step Up đã cung cấp cho bạn đầy đủ các mẫu câu, đoạn hội thoại và từ vựng đủ để bạn có kiểu tóc ưng ý nhất. Ngoài ra, với những chia sẻ về kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh trên, mong bạn có thể áp dụng hiệu quả và tiến bộ vượt bậc nhé. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Đối với các bạn sinh viên nói riêng và những người ở thành thị nói chung thì việc di chuyển bằng xe bus không còn quá xa lạ.Và càng quen thuộc hơn nếu các bạn di chuyển, đi du lịch ở nước ngoài. Chính vì vậy nên hôm nayStep Up giới thiệu đến với các bạn học bộ mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng. Cùng học tập và bổ sung những kiến thức hữu ích này Để trải nghiệm những chuyến đi thú vị nhé!
Trong chương trìnhtự học tiếng anh giao tiếp, hôm nay chúng mình mang đến một chủ đề giao tiếp vô cùng bổ ích cho các bạn học. Hi vọng với những kiến thức bên dưới đây , chúng mình có thể giúp đỡ cho các bạn có thể giao tiếp bằng tiếng anh tự tin hơn khi trên xe bus. Chúng ta sẽ bắt đầu với những mẫu câu thông dụng nhất nhé.
Mẫu câu giao tiếp cơ bản
STT
Mẫu câu tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
1
Where’s the ticket office?
Phòng bán vé ở đâu
2
Have you bought the ticket?
Bạn đã mua vé chưa
3
Can I buy a ticket on the bus?
Tôi có thể mua vé trên xe buýt được không?
4
How much is the ticket?
Vé này giá bao nhiêu ạ?
5
I’d like to renew my season ticket, please
Tôi muốn gia hạn vé dài kỳ
6
Where is the nearest bus stop?
Điểm dừng xe bus gần đây nhất ở đâu?
7
How often do the buses run?
Xe bus bao lâu có 1 chuyến?
8
What’s the next bus to …?
Mấy giờ có chuyến xe bus tiếp theo đến …?
9
When does the first bus to the My DInh run?
Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên đến Mỹ ĐÌnh khởi hành
10
Is there where I can catch a bus to the My Dinh Stadium?
Tôi có thể bắt xe buýt đến sân vận động Mỹ Đình ở chỗ đó được không?
11
Does this bus go to the zoo?
Xe này đến công viên phải không?
12
Does this bus stop at the airport?
Chuyến xe bus này có dừng ở sân bay không?
13
Can you tell me where I can catch the number 32 bus, please?
Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe bus 32?
14
Which line do I need for London?
Tôi phải đi tuyến nào để tới London?
15
Is this seat free?
Ghế này còn trống không?
16
Is this seat taken?
Ghế này đã ai ngồi chưa?
17
Do you mind if I sit here?
Tôi có thể ngồi đây được không?
18
Could you please stop at the airport?
Bạn có thể dừng ở sân bay được không?
19
Can you let me know where to get off?
Bạn có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?
20
Could you tell me when the bus gets to the zoo?
Bạn có thể nhắc tôi khi nào xe bus đến sở thú không?
21
How many stops are there before Ba Duc church?
Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến nhà thờ Bá Đức?
22
How many stops is it to Ho Tay?
Có bao nhiêu điểm dừng trên đường đến Hồ Tây?
23
The bus is turning right. Please be careful
Xe bus đang rẽ phải. Cẩn thận nha
24
How do you feel in this bus?
Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe bus này?
25
I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem
Tôi xin lỗi. Quý khách phải chuyển sang xe bus khác. Xe bus này có vấn đề
26
Could you please show your commuter’s pass?
Làm ơn cho xem vé?
27
Ticket, please
Xin vui lòng cho kiểm tra vé
28
Could I see your ticket, please?
Làm ơn cho tôi kiểm tra vé?
29
The bus runs about every 15 minutes
Xe buýt chạy 15 phút 1 chuyến
30
Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming
Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo bạn
31
What’s this stop?
Đây là bến nào?
32
What’s the next stop?
Tiếp theo là bến nào?
33
Could you tell me where the next stop is?
Bạn có thể cho tôi biết trạm xe bus tiếp theo không?
34
The stop after this is where you get off
Sau điểm dừng này là đến điểm bạn xuống đó
35
It’s your stop
Bạn xuống đây nhé
36
This is my stop
Đây là bến tôi xuống
Các câu nói nhân viên xe bus thường sử dụng giao tiếp với khách hàng
Have you bought the ticket? Bạn đã mua vé chưa?
Could you please show your commuter’s pass! Làm ơn cho tôi xem vé!
Tickets, please: Xin vui lòng cho kiểm tra vé.
Could I see your ticket, please? Bạn cho tôi kiểm tra vé.
The bus runs about every 15 minutes: Xe buýt chạy khoảng 15 phút 1 chuyến.
Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming: Đừng lo lắng,Tôi sẽ gọi bạn khi đến điểm dừng
It’s your stop: Bạn xuống đây nhé.
The second stop after this is your position: Điểm dừng tiếp theo sau điểm dừng này là điểm dừng bạn cần xuống đó.
The bus is turning right. Please be careful: Xe buýt đang rẽ phải. Hãy cẩn thận đấy.
How do you feel in this bus?: Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe buýt này?
I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem: Tôi xin lỗi. Các bạn phải chuyển sang xe buýt khác. Xe buýt này có vấn đề.
The next station is near the Diamond Hotel: Bến xe tiếp theo gần khách sạn Diamond.
This bus terminates here, please take all your luggage and personal belongings with you: Đây là điểm cuối của xe bus, xin quý khách vui lòng mang theo tất cả hành lý và đồ đạc cá nhân
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Ngoài những mẫu câu có thể áp dụng trực tiếp trong giao tiếp hàng ngày như bên trên, dưới đây là chủ đề từ vựng về người, đồ vật, hoạt động liên quan đến xe buýt. Cùng tìm hiểu nhé!
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus
Từ vựng và nghĩa tương ứng
Bus fare: Phí xe buýt
Double decker bus Xe buýt hai tầng
Luggage rack: Giá để hành lý
Bus: Xe buýt
Inspector: Thanh tra
Conductor : Nhân viên bán vé
Request stop: Điểm dừng yêu cầu
Penalty fare: Phí phạt
Route: Lộ trình
Bus journey: Lộ trình xe buýt
Bus lane: Làn đường của xe buýt
Night bus: Xe buýt đêm
Seat: Chỗ ngồi
Bus driver: Người lái xe buýt
Ticket office Quầy bán vé
Ticket collector: Nhân viên thu vé
Waiting room: Phòng chờ
Terminus: Bến cuối
Timetable: Lịch tàu xe
To miss a bus: Lỡ xe
To get off the bus: Xuống xe
To get on the bus: Lên xe
The next stop: Điểm dừng kế tiếp
Seat number: Số ghế ngồi
To catch a bus: Bắt xe buýt
Ticket inspector: Thanh tra vé (soát vé)
Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp trên xe bus
Sau khi tìm hiểu về các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus, hãy thực hành nó và tham khảo thêm một vài đoạn hội thoại sau để việcgiao tiếp tiếng Anh của bạn trở nên trôi chảy hơn và tự tin hơn nhé!
Đoạn hội thoại về tiếng Anh giao tiếp trên xe bus 1:
A : Does this bus stop at the Hoan Kiem lake? Xe bus này có phải dừng tại hồ Hoàn Kiếm không?
B : No, it doesn’t. You need to take number 07 – Không phải. Bạn nên đi xe số 07
A : How often does bus number 07 come? – Xe bus 07 thường khi nào tới?
B : The bus comes every fifteen minutes – Cứ 15 phút xe bus lại tới
A: Thank you – cảm ơn
B: No problem – không có gì
Đoạn hội thoại về tiếng Anh giao tiếp trên xe bus 2:
A : Excuse me, Which line do I need for Ho Chi Minh? Xin lỗi, Tôi phải đi tuyến nào để đi tới Hồ Chí Minh?
B : You can take No. 11 or No 05. Bạn có thể đi xe số 11 hoặc số 05
A : How long does the next bus arrive? Bao lâu thì có xe buýt tiếp theo?
B : About 10 minutes. Khoảng 10 phút
A : Thank you: Cảm ơn bạn
B: you are welcome: Không có gì.
C: Could I see your ticket, please? Bạn cho tôi kiểm tra vé.
A : Yes, of course. Here is it. How many stops before Ho Chi Minh? Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến Hồ Chí Minh?
C: Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming: Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo bạn.
A: yeah, thanks: vâng, cảm ơn
C: – It’s your stop. Goodbye: Bạn xuống đây nhé, Tạm biệt
Trên đây là những mẫu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus hữu ích giúp bạn có thể ứng dụng ngay vào cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, để cải thiện khả năng giao tiếp đòi hỏi các bạn cần tìm cho những phương pháp học tiếng Anh giao tiếp phù hợp với mình để đem lại hiệu quả cao nhất nhé!
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trên xe bus trên rất phổ biến khi bạn đi xe bus có thể gặp phải. Vì vậy, bạn sẽ không còn phải lo lắng khi đi xe bus ở nước ngoài nữa, mà hãy tự tin tận hưởng những chuyến du lịch một cách trọn vẹn nhất.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng anh giao tiếp việc sử dụng đại từ sở hữu là rất thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay có nhiều bạn học vẫn còn đang mơ hồ và nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Đừng lo lắng, trong bài viết này Step Up sẽ cùng các bạn học tìm hiểu chi tiết và đưa ra ví dụ minh họa cụ thể để cho các bạn dễ hiểu tránh các nhầm lẫn đáng tiếc nhé!
Như cái tên của nó ,trong tiếng anh đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ỏ những câu phía trước.
Ví dụ:
Herhouse is wide. Mine is narrow
Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.
Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu thứ nhất.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Bài tập I. Replace the personal pronouns by possessive pronouns.
This book is (you) ……yours…
The ball is (I) . ……………
The blue house is (we) . ……………
The bag is (she) . ……………
We met Peter and Marry last afternoon. This garden is (they) . ……………
The hat is (he) . ……………
The pictures are (she) . ……………
In our garden is a bird. The nest is (it) . ……………
This dog is (we) . ……………
This was not my mistake. It was (you) . ……………
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Với bài viết trên đây chúng mình đã cung cấp các thông tin cơ bản hữu ích về đại từ sở hữu cho các bạn học. Hi vọng với bài viết này có thể giúp các bạn tránh được việc nhầm lẫn với tính từ sở hữu. Lỗi này rất dễ khắc phục chỉ cần chúng ta chú ý một chút là sẽ tránh được ngay thôi
Đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh thì một trong những kiến thức nền tảng cơ bản đầu tiên đó là đại từ nhân xưng. Việc có được một nền móng vững chắc sẽ giúp quá trình tự học tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Cùng Step Up tìm hiểu về loại từ này và xem chúng có vai trò, chức năng gì trong câu nhé!
Định nghĩa: Đại từ nhân xưng hay còn được là gọi đại từ xưng hô – một từ dùng để đại diện cho 1 danh từ chỉ người, vật, sự vật , sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết .
Mục đích :
Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ
Hạn chế việc lặp lại một từ nhiều lần trong các câu
Ví dụ : My father is a teacher.
My father is tall
My father has a black hair
Khi miêu tả về bố có nếu chúng ta dùng đi dùng lại từ “My father” sẽ khiến câu văn khá nhàm chán và tạo cảm giác mệt mỏi cho người đọc đúng không nào.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Như các bạn đã biết, đại từ nhân xưng thường được dùng là chủ ngữ và tân ngữ trong tiếng Anh. Bên dưới đây là 7 đại từ nhân xưng được chia theo ngôi , số lượng, giống loài. Do được sử dụng nhiều nên khả năng ghi nhớ các từ này không quá khó khăn, nhưng chú ý nhầm lẫn nhé.
Đại từ
Ngôi trong tiếng anh
Dịch nghĩa
I
Ngôi thứ nhất số ít
Tôi, mình, tao, tớ
We
Ngôi thứ nhất số nhiều
Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…
You
Ngôi thứ hai số ít và số nhiều
Bạn, mày, đằng ấy,…
He
Ngôi thứ ba số ít, giống đực
Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,…
She
Ngôi thứ ba số ít, giống cái
Cô ấy, bà ấy, chị ấy, ả ta,…
It
Ngôi thứ ba số ít
Nó
They
Ngôi thứ ba số nhiều
Họ, bọn họ, chúng, chúng nó
Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng được sử dụng khá phổ biến. Trong thi cử hay trong giao tiếp thì chúng ta đều thấy sự xuất hiện của nó. Với 7 từ được chia làm 2 loại chức năng chính.
Chủ ngữ
Tân ngữ
Ngôi của đại từ nhân xưng
Chủ ngữ
Tân ngữ
Ngôi thứ nhất
I
me
We
us
Ngôi thứ hai
You
you
Ngôi thứ ba
He
him
She
her
They
Them
It
It
Khác với danh từ, đại từ nhân xưng có hai dạng khác nhau tùy theo vị trí đứng của nó trong câu.
Ví dụ :
My mother is sick. I go to buy medicine for my mother
Cụm danh từ My mother không thay đổi dù là ở vị trí chủ ngữ hay tân ngữ
She is sick. I went to buy medicine for her
Đại từ She là chủ ngữ, her là tân ngữ cùng mang nghĩa là cô ấy.
Đại từ nhân xưng trong tiếng anh dạng mở rộng:
Đại từ chủ ngữ
Đại từ tân ngữ
Đại từ phản thân
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
I (tôi)
Me (là tôi)
myself (chính tôi)
my (của tôi)
mine
(là của tôi)
you (bạn)
You (là bạn)
yourself, yourselves
(chính bạn
your
(của bạn)
yours
(là của bạn)
he, she, it
(anh/cô ta, nó)
him, her, it
(là anh/cô ấy, nó)
himself, herself, itself
(chính anh/cô ấy, nó)
his, her, its
(của anh/cô ấy, nó
his, hers
(là của anh/cô ấy)
we (chúng tôi)
us (là chúng tôi)
ourselves (chính chúng tôi)
our
(của chúng tôi/chúng ta)
ours
(là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi)
they (chúng nó)
them (là chúng nó)
themselves
(chính chúng nó)
their
(của chúng)
theirs
(là của chúng nó/thuộc về chúng nó)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trong cả văn nói và văn viết người ta sử dụng Đại từ nhân xưng để tránh, giảm đi sự lặp từ không đáng có. Tạo thiện cảm giúp người nghe cảm thấy dễ chịu khi không phải nghe lặp đi lặp lại một từ hay một cụm danh từ.
Sử dụng đại từ làm chủ ngữ trong câu
Đại từ làm chủ ngữ thường được đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.
Ví dụ: He has lived here for 3 years
Sử dụng đại từ làm tân ngữ trong câu
Đại từ làm tân ngữ trong câu sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: I saw her at the party last night.
Sử dụng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ
Đại từ đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
Ví dụ: Ann gave him a book.
Sử dụng đại từ làm tân ngữ của giới từ
Đại từ đứng sau giới từ.
Ví dụ: We couldn’t do it without them.
Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Để tổng kiểm tra những kiến thức mới học được bên trên chúng ta cùng đến với một vài bài tập nho nhỏ nhé.
I. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
……….is dancing. (John)
……….is blue. (the car)
………. are on the table. (the books)
………. is drinking. (the cat)
………. are cooking a meal. (my mother and I)
………. are in the garage. (the motorbikes)
………. is riding his motorbike. (Nick)
………. is from England. (Jessica)
………. has a sister. (Diana)
Have ………. got a bike, Marry?
II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:
……….am sitting on the chair.
………. are listening to the radio.
Are………. from Australia?
………. is going to school.
………. are cooking dinner.
………. was a nice day yesterday.
………. are watching TV.
Is ……….Marry’s sister?
………. are playing in the room.
Are ………. in the supermarket?
III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:
I →
you →
he →
she →
it →
we →
they →
IV. Tìm đại từ thích hợp thay thế cho danh từ được gạch chân:
The mother always gives the girls household work.
me b. them c. you
I am reading the newspaper to my Grandmother.
her b. us c. him
The boys are riding their motorbikes.
it b. them c. her
My brother is writing an email to Bob.
me b. her c. him
I don’t understand the explanation.
she b. her c. it
Marry is talking to Helen.
her b. him c. me
Close the door, please.
it b. them c. us
Can you pick up the people in the airport, please?
you b. them c. us
The bikes are for John.
him b. her c. you
Can you pass them to my brother and me, please?
her b. me c. us
Đáp án và giải thích
I.
He is dancing. – Anh ấy đang nhảy.
It is black. – Nó (là) màu đen. The car là một vật.
They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
It is eating. – Nó đang ăn.
We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.
She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?
II. Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.
We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.
Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.
He is going school. Anh ấy đang đến trường.
They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.
It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.
We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.
Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.
You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng
Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?
III.
I → me
you → you
he → him
she → her
it → it
we → us
they → them
IV.
b
a
b
c
c
a
a
b
a
c
em thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là những kiến thức tổng quát nhất về đại từ nhân xưng và bài tập áp dụng tương ứng. Việc học lý thuyết là áp dụng thực hành vào bài tập sẽ giúp các bạn học nhanh hơn và nhớ lâu hơn đó. Vậy nên đừng bỏ qua phần bài tập hữu ích này nhé.
Công nghệ thông tin đang là một ngành học rất “hot” hiện nay. Công việc này làm việc với công nghệ, phần mềm, tài liệu nước ngoài… chủ yếu sẽ tiếp xúc với Anh ngữ. Do vậy chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn nếu không biết tiếng Anh chuyên ngành. Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin thông dụng nhất giúp bạn học tập và làm việc hiệu quả.
1. Từ vựng tiếng anh chuyên ngành công nghệ thông tin
Làm việc trong môi trường công nghệ thông tin chính là làm việc với tiếng Anh. Nếu bạn mong muốn hoặc đang là một lập trình viên thì chắc hẳn sẽ hiểu được thực tế rằng mức lương giữa kỹ sư biết tiếng Anh và không biết tiếng Anh chênh nhau như thế nào. Học ngay bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin để có một mức lương mong muốn nhé:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Computer
Máy tính
2
Smartphone
Điện thoại thông minh
3
Information Technology
Công nghệ thông tin
4
Application
Ứng dụng
5
Mobile app
Ứng dụng dành cho điện thoại di động
6
Data
Dữ liệu
7
Application data management
Quản lý dữ liệu ứng dụng
8
Database
Cơ sở dữ liệu
9
Database administration system
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
10
Hardware
Phần cứng
11
Computer hardware maintenance
Bảo trì phần cứng máy tính
12
Software
Phần mềm
13
Computer software configuration item
Mục cấu hình phần mềm máy tính
14
Network
Mạng
15
Internal network connection
Kết nối mạng cục bộ
16
Peripheral
Thiết bị ngoại vi
17
Intelligent peripheral
Thiết bị ngoại vi thông minh
18
Component
Thành phần
19
Data component
Thành phần dữ liệu
20
Program
Chương trình
21
Program language
Ngôn ngữ lập trình
22
Open source
Mã nguồn mở
23
Open source software
Phần mềm mã nguồn mở
24
Bug
Lỗi
25
End user
Người dùng cuối
26
Interface
Giao diện
27
Feature
Tính năng
28
To add product feature
Thêm tính năng sản phẩm
29
Execute
Chạy, thực thi
30
To execute many programs at once
Chạy nhiều chương trình cùng một lúc
31
Abort
Hủy
32
Cancel
Xóa hủy
33
Network error
Lỗi mạng
34
Compatible
Tương thích
35
Compression
Nén
36
File compression tool
Công cụ nén tập tin
37
Format
Format
38
Invalid date format
Định dạng ngày không hợp lệ
39
Operating system
Hệ điều hành
40
Virtual
Ảo
41
In- game virtual items
Các vật ảo trong trò chơi
42
Multitasking
Đa nhiệm
43
Log on/ log in
Đăng nhập
44
Log out/ log off
Đăng xuất
45
Support:
Hỗ trợ
46
Remote support:
Hỗ trợ từ xa
47
Upgrade:
Nâng cấp
48
Update
Cập nhật
49
Hyperlink
Siêu liên kết
50
Filter
Bộ lọc, lọc
51
Index
Các chỉ mục,lập chỉ mục
52
Upload
Tải lên
53
Download
Tải xuống, tải về
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin
Bất cứ chuyên ngành nào cũng đều có những cụm từ viết tắt tiếng Anh và thuật ngữ riêng, đặc biệt đối với công nghệ thông tin – là một ngành đặc thù. Học ngay các thuật ngữ về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin để bổ sung từ chuyên môn nhé:
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
54
E – commerce
Thương mại điện tử
55
E – commerce website
Trang web thương mại điện tử
56
Emoticon (emotion icon)
Biểu tượng cảm xúc
57
HTML ( Hypertext Markup Language)
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
58
HTML tag
thẻ HTML
59
HTML Editor
Trình chỉnh sửa
60
HTML Link
Đường liên kết
61
Sponsored link
Liên kết được tài trợ
62
Property
Thuộc tính
63
Session
Phiên
64
Set up
Thiết lập, cài đặt
65
Access
Truy cập
66
Unauthorized access
Truy cập trái phép
67
Full screen
Toàn màn hình
68
Syntax
Cú pháp
69
Procedural language
Ngôn ngữ thủ tục
70
Compiler
Trình biên dịch
71
Interpreter
Trình thông dịch
72
Authenticate
Xác thực
73
Touchscreen phone
Điện thoại màn hình cảm ứng
74
Encryption
Mã hóa
75
Firewall
Tường lửa
76
Protocol
Giao thức
77
Touchscreen
Màn hình cảm ứng
78
Interact
Tương tác
79
Limitn
Giới hạn
80
Character limit
Giới hạn ký tự
81
Merge
Kết hợp, hợp nhất
82
Split
Chia tách
83
Theme
Chủ đề
84
Publish
Xuất bản
85
Debug
Gỡ lỗi
86
Modify
Sửa đổi
87
Deploy
Triển khai
88
Exceed
Exceed
89
Visible
Hiển thị, có thể nhìn thấy được
90
Invisible
Không hiển thị được, không nhìn thấy được
91
Import
Nhập
92
Export
Xuất
93
Convert
Chuyển đổi
94
Instruction
Hướng dẫn
95
Memory
Bộ nhớ
96
Digital
Kỹ thuật số
97
Binary
Nhị phân
98
Equipment
Thiết bị
99
Attach
Đính kèm
3. Bài tập từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin
Để kiểm tra khả năng ghi nhớ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin của các bạn, ngay bây giờ chúng ta hãy cùng thử sức với một vài bài tập nho nhỏ nhé!
Bài tập: Ghép cột A với B sao cho phù hợp nghĩa
A
B
1. Access
a. Truy cập trái phép
2. Unauthorized access
b. Truy cập
3. Full screen
c. Tính năng
4. End user
d. Người dùng cuối
5. Feature
e. Toàn màn hình
Đáp án:
1. B
2. A
3. E
4. D
5. C
4. Mẹo học tốt từ vựng chuyên ngành công nghệ thông tin
Thật là khó để có thể “nuốt trôi” 99 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin với những phương pháp học từ vựng truyền thống.S Step Up sẽ giới thiệu đến các bạnphương pháp học từ vựng hiệu quả, giúp bạn tiết kiệm không ít thời gian mà vẫn cực kỳ hữu hiệu nhé!
Nhớ từ nhanh bằng âm thanh tương tự
Phương pháp âm thanh tương tự do người Do Thái áp dụng để học ngôn ngữ. Bạn có thể thấy bất kì người Do Thái nào đều có thể nói từ 2 thứ tiếng trở lên. Điều này đủ thấy sự hiệu quả đến từ phương pháp học này.
Đây là phương pháp học bắc cầu từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ, sử dụng một từ khác có âm thanh tương tự với từ gốc. Với mỗi từ tiếng Anh như vậy, bạn hãy tìm những từ có âm thanh tương tự với từ cần học. Sau đó đặt câu bao gồm từ đó và nghĩa của câu.Hãy cùng tìm hiểu ví dụ dưới đây nhé:
Như bạn thấy, chỉ cần học một câu đơn giản như vậy có thể gợi nhớ được cả nghĩa lẫn phát âm của từ. Hơn nữa, việc nhớ một câu có nghĩa, có ngữ cảnh và đi kèm hình ảnh nữa sẽ dễ dàng hơn nhiều so với học từ đơn lẻ. Cách học không những đơn giản lại vô cùng hài hước, vui vẻ phải không nào?
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là tổng hợp những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin, cùng phương pháp học từ vựng hiệu quả. Bạn cũng có thể học thêm nhiều chủ đề từ vựng hấp khác qua sách Hack Não 1500. Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Mối quan hệ là một phần không thể thiếu với mỗi con người. Càng trưởng thành, chúng ta càng có nhiều mối quan hệ khác nhau. Bạn muốn giới thiệu về những mối quan hệ đó bằng tiếng Anh nhưng chưa biết nói ra sao. Cùng Step Up khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ để cải thiện kỹ năng giao tiếp nhé!
Một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả đó là học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề. Chủ đề về các mối quan hệ là một chủ đề phổ biến và có khối lượng từ vựng tương đối lớn. Vì vậy để ghi nhớ từ vựng dễ hơn chúng ta hãy chia chúng thành những nhóm khác nhau. Cùng tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ ngay dưới đây:
Mối quan hệ gia đình
Father (familiarly called dad): bố
Mother (familiarly called mum): mẹ
Son: con trai
Daughter: con gái
Parent: bố mẹ
Child (plural: children): con
Husband: chồng
Wife: vợ
Brother: anh trai/em trai
Sister: chị gái/em gái
Uncle: chú/cậu/bác trai
Aunt: cô/dì/bác gái
Nephew: cháu trai
Niece: cháu gái
Grandmother (grandma, granny): bà
Grandfather (grandpa, granddad): ông
Grandparents: ông bà
Grandson: cháu trai
Granddaughter: cháu gái
Grandchild (plural:grandchildren): cháu
Cousin: anh chị em họ
Godfather: bố đỡ đầu
Godmother: mẹ đỡ đầu
Godson: con trai đỡ đầu
Goddaughter: con gái đỡ đầu
Stepfather: bố dượng
Stepmother: mẹ kế
Stepson: con trai riêng của chồng/vợ
Stepdaughter: con gái riêng của chồng/vợ
Stepbrother: con trai của bố dượng/mẹ kế
Stepsister: con gái của bố dượng/mẹ kế
Half-sister: chị em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha
Half-brother: anh em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha
Mother-in-law: mẹ chồng/mẹ vợ
Father-in-law: bố chồng/bố vợ
Son-in-law: con rể
Daughter-in-law: con dâu
Sister-in-law: chị/em dâu
Brother-in-law: anh/em rể
Single mother: mẹ đơn thân
Adoptive parents: gia đình nhận nuôi đứa bé (bố mẹ nuôi)
Blue blood: dòng giống hoàng tộc
Immediate family: gia đình ruột thịt (bao gồm ba, mẹ & anh chị em ruột)
Nuclear family: gia đình hạt nhân (gồm có bố mẹ và con cái)
Extended family: gia đình mở rộng (bao gồm ông bà, cô chú bác, cậu, mợ…)
Family tree: sơ đồ gia đình dùng để chỉ mối quan hệ giữa các thành viên
Distant relative: họ hàng xa (cũng thuộc trong họ hàng nhưng ko gần gũi)
Loving family (close-knit family): gia đình êm ấm (mọi thành viên trong gia đình đều yêu thương nhau, có quan hệ tốt)
Dysfunctional family: gia đình không êm ấm (các thành viên trong gia đình không yêu thương nhau, hay tranh chấp, cãi vã…)
Carefree childhood: tuổi thơ êm đềm (không phải lo lắng gì cả)
Chúng ta thường có nhiều bạn bè và mối quan hệ với mỗi người là khác nhau. Có những người bạn thân thiết, bạn cùng lớp hay đơn giản chỉ là bạn bình thường. Cùng gọi tên các mối quan hệ bạn bè qua bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ nhé.
A childhood friend: bạn thời thơ ấu
A circle of friends: một nhóm bạn
A friend of the family / a family friend: người bạn thân thiết của với gia đình
A good friend: bạn thân (một người bạn hay gặp mặt)
A trusted friend: một người bạn tin cậy
ALly: bạn đồng minh
An old friend: bạn cũ, một người bạn mà bạn đã từng quen biết trong một thời gian dài trong quá khứ
Be just good friends: hãy chỉ là những người bạn tốt (khi nói với người khác giới rằng mình chỉ là bạn bè)
Best friend: bạn thân nhất
Best mate: bạn thân thiết nhất
Boyfriend: bạn trai (người có quan hệ tình cảm nếu bạn là nữ
Buddy (best buddy): bạn (bạn thân nhất – từ dùng trong tiếng Anh Mỹ)
Close friend: bạn thân
Companion: một người được trả tiền để sinh sống cùng làm bầu bạn và chăm sóc, hoặc một mối quan hệ ngoài hôn nhân lâu năm…
Girlfriend: bạn gái (người có quan hệ tình cảm với bạn nếu bạn là nam)
Pal: bạn (thông thường)
To be really close to someone: rất thân với ai đó
To go back years: biết nhau nhiều năm
A frenemy: một người vừa là bạn vừa là thù
A friend of a friend: Người mà bạn biết vì là bạn của bạn bạn
A mutual friend: bạn chung (của bạn và bạn của bạn)
Be no friend of: không thích ai, cái gì
Casual acquaintance: người mà bạn không biết rõ lắm
Classmate: bạn cùng lớp
Fair-weather friend: bạn phù phiếm (người bạn mà khi bạn cần thì không thấy đâu, không thật lòng tốt với bạn)
Flatmate (UK English)/Roommate (US English): bạn cùng phòng (phòng trọ)
Have friends in high places: biết người bạn quan trọng/ có tầm ảnh hưởng
On-off relationship: bạn bình thường
Penpal/epal: bạn ( trong trường hợp bạn bè qua thư từ)
Someone you know from work: người bạn biết qua công việc (hoặc qua những nhóm có cùng sở thích)
Someone you know to pass the time of day with: người mà bạn biết qua loa khi gặp trong ngày
Soul mate: bạn tri kỷ
Workmate: bạn đồng nghiệp
Mối quan hệ tình cảm
A date: hẹn hò
Flirt: tán tỉnh
Adore: yêu tha thiết
Chat up: bắt đầu làm quen
Blind date: buổi hẹn hò đầu tiên
Fall in love: phải lòng ai
First love: mối tình đầu
Long-term relationship: quan hệ tình cảm mật thiết, lâu dài
Love at first sight: yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên, tình yêu sét đánh
Lovelorn: thất tình
Lovesick: đau khổ vì yêu
Lovey-dovey: âu yếm, ủy mị
My sweetheart: người yêu của tôi
Split up/ say to goodbye/ break up: chia tay
Crush: “cảm nắng” ai đó
Unrequited love: tình yêu đơn phương
Mối quan hệ công việc
Trong công việc, chúng ta có nhiều mối quan hệ khác nhau. Để tự tin giao tiếp tại văn phòng thì bạn bạn phải hiểu rõ về các mối quan hệ đó. Học ngay qua bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ:
Coworker/ workmate/colleague: đồng nghiệp
Client: cộng sự
Business partner: đối tác
Boss: sếp
Staff: nhân viên
Customer: khách hàng
Convention: hội nghị
Presentation: bài thuyết trình
Schedule: lên lịch
Delegate: Đại biểu
Interview: phỏng vấn
Meeting: cuộc họp
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Cụm từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ thường dùng
Để học tốt từ vựng chúng ta hãy học theo cụm từ vựng. Cùng tìm hiểu một số cụm từ vựng tiếng anh về các mối quan hệ thông dụng:
(To) have a lot in common (with s.o)
(Có nhiều điểm chung với ai đó)
(To) adopt s.b
(Nhận ai làm con nuôi)
Close-knit
(Gắn bó với nhau về tình cảm)
Sibling relationship
(Mối quan hệ anh/ chị em ruột)
Close relative
(Bà con gần, người bà con rất thân thuộc)
(To) build friendships with
(Xây dựng tình bạn với ai đó)
Conflict with s.o
(Sự mâu thuẫn với ai đó/ sự xung đột với ai đó)
(To) spend a lot of time with s.o
(Dành nhiều thời gian với ai đó)
(To) hit it off with s.o
(Ăn ý với ai, tâm đầu ý hợp với ai)
Cross-cultural friendship
(Tình bạn xuyên biên giới, tình bạn giữa nhiều nền văn hóa khác nhau)
(To) break up
(Chia tay, chấm dứt một mối quan hệ)
(To) get on (well) with someone
(Sống hòa thuận, ăn ý với ai đó)
(To) ask someone out
(Mời ai đi chơi, hẹn hò với ai đó)
(Be) well-matched
(Hợp nhau, ăn ý với nhau về sở thích)
(To) share so many experiences
(Cùng chia sẻ những trải nghiệm trong cuộc sống)
(To) have a wide circle of acquaintances
(Quen biết rộng rãi)
Healthy relationship
(Mối quan hệ lành mạnh)
Childhood friend
(Bạn thời thơ ấu)
(To) have connections with s.o
(Có mối quan hệ với ai đó)
Stable relationship
(Mối quan hệ bền vững)
(To) get married to s.o
(Kết hôn, lấy ai, cưới ai)
(To) get divorced
(Ly hôn, li dị)
(To) end a relationship with someone
(Kết thúc một mối quan hệ với ai đó)
3. Cách nhớ từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Như đã nói trên, chủ đề từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ có khối lượng từ vựng tương đối lớn. Do vậy có thể khiến người học tiếng Anh bị nản lòng khi học. Step Up sẽ chia sẻ 5 cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả giúp bạn “yêu” từ vựng nhé:
Học đúng trình độ: thay vì cố nhồi nhét tất cả, hãy hiểu rõ trình độ của bạn ở đâu và chọn lựa những từ vựng mức độ từ dễ đến khó để học trước
Đặt mục tiêu khi học: Thiết lập mục tiêu là khâu quan trọng và cần thiết khi bạn muốn học tốt tiếng Anh. Tự đặt mục tiêu, deadline cho bản thân sẽ tạo cảm hứng, kích thích bạn học từ vựng.
Học từ vựng gắn liền với cảm xúc: Não bộ luôn luôn nhớ tốt hơn rất nhiều với các thông tin có tính liên kết. Vì vậy học từ vựng gắn liền với cảm xúc sẽ rất có hiệu quả.
Dùng ngay lập tức: Bạn có thể áp dụng từ đã học vào nhắn tin với với bạn bè, hoặc làm cap trên fb
Lặp lại từ nhiều lần: Việc lặp lại sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh cũng như giúp bạn nhớ lâu hơn từ vựng đó.
Nếu muốn tiết kiệm thời gian, bạn có thể học từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ với sách Hack Não 1500. Ngoài việc liệt kê các từ vựng, sách còn có 50% là hình ảnh, audio minh họa sinh động kích thích bạn học, kết hợp với app luyện phát âm chuẩn như người bản ngữ. Đây là cuốn sách từ vựng thông minh với sự kết hợp giữa phương pháp học từ vựng với âm thanh tương tự và truyện chêm.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Như vậy, Step Up đã tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về các mối quan hệ thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp hơn. Chúc các bạn học tập tốt.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Bạn đang có ý định du lịch tại nước ngoài? Bạn gặp rắc rối với những thủ tục tại sân bay do vốn từ vựng tiếng Anh hạn hẹp? Bài viết dưới đây sẽ là giải pháp cho bạn. Cùng Step Up Tìm hiểu trọn bộ từ vựng tiếng Anh về sân bay đầy đủ giúp bạn dễ dàng làm “xử lý” những khó khăn tại sân bay nhé!
Những thủ tục cần làm khi đi máy bay thật nhiều phải không? Chính vì vậy, số lượng từ vựng tiếng Anh về sân bay cũng không hề ít.. Để có thể hoàn toàn tự tin khi đi máy bay quốc tế, bạn hãy nắm chắc các từ vựng sau nhé:
Từ vựng về vé máy bay và thủ tục tại sân bay
Ticket: vé máy bay
Book a ticket: đặt vé
One-way ticket: vé một chiều
Return/Round-trip ticket: vé khứ hồi
Economy class: vé ghế hạng thường
Business class: vé ghế hạng thương gia
Flight: chuyến bay
Departure: giờ khởi hành
Arrive: điểm đến
Passport: hộ chiếu
On time: đúng giờ
Check in: làm thủ tục lên máy bay
Boarding time: giờ lên máy bay
Boarding pass: thẻ lên máy bay, thẻ này được phát sau khi bạn check-in
Customs: hải quan
Gate: cổng
Departure lounge: phòng chờ bay
Airlines: hãng hàng không
Seat: ghế ngồi đợi
Từ vựng về hành lý tại sân bay
Conveyor belt: băng chuyền
Carry-on luggage: hành lý xách tay
Check-in baggage: hành lý ký gửi
Overweight baggage/Oversized baggage: hành lý quá cỡ
Fragile: vật dụng dễ vỡ (không được phép ký gửi khi lên máy bay)
Liquids: chất lỏng (không được phép cầm theo lên máy bay)
Trolley: xe đẩy
Một số từ vựng khác
Duty free shop: cửa hàng miễn thuế
Long-haul flight: chuyến bay dài
Stopover/layover: điểm dừng
Delay: bị trễ, bị hoãn chuyến
Runaway: đường băng (nơi máy bay di chuyển)
Take-off: máy bay cất cánh
Land: máy bay hạ cánh
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh tại sân bay thường gặp
Sau khi đã nắm được những từ vựng tiếng Anh về sân bay, hãy áp dụng ngay vào giao tiếp thực tế tiếng Anh để biến chúng thành của mình.
Những mẫu câu tiếng Anh sân bay mà Step Up đưa ra dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu và tự tin giao tiếp cũng như rút ngắn thời gian làm thủ tục cho các bạn:
Passengers are reminded not to leave luggage unattended.
(Xin quý khách lưu ý để hành lý ở bên mình)
How many pieces?
(Có bao nhiêu kiện hành lý vậy ạ?)
Place them on the scales please.
(Xin quý khách hãy để hành lý lên cân)
This one could go on as carry-on luggage if you like.
(Đây là hành lý có thể xách tay nếu quý khách muốn)
Please make sure there are no sharp objects in your hand luggage.
(Xin quý khách lưu ý không mang theo vật sắc nhọn trong hành lý xách tay)
Your boarding passes and your departure card. Please fill it out and hand it in at the Immigration desk.
(Đây là tờ khai xuất cảnh và thẻ lên máy bay của quý khách. Xin quý khách hãy điền vào rồi nộp tại bàn xuất nhập cảnh)
May I have your passport, please?
(Tôi có thể kiểm tra hộ chiếu của anh/chị được không?)
May I see your ticket, please?
(Anh/chị có thể cho tôi xem vé anh/chị đã đặt không?)
Do you have an e-ticket?
(Anh/chị có vé điện tử không?)
Ticket please.
(Xin cho mượn vé của anh/chị)
Is anybody traveling with you today?
(Anh/chị có đi cùng với ai hôm nay không?)
Is anybody else traveling with you?
(Anh/chị có bay cùng ai không?)
Are you checking any bags?
(Anh/chị có cần ký gửi hành lý không?)
How many bags are you checking?
(Anh/chị muốn ký gửi mấy kiện hành lý?)
Please place your bag on the scale.
(Anh/chị làm ơn đặt hành lý lên cân)
Can you place your bag up here?
(Anh/chị có thể đặt hành lý của mình lên đây không ạ?)
Did you pack these bags yourself?
(Anh/chị có tự tay đóng gói hành lý của mình không?)
Is my flight on time?
(Chuyến bay của tôi có đúng giờ không?)
There is a …-minute/hour delay
(Anh/chị sẽ bị hoãn/bay muộn … phút/giờ)
The flight will be delayed for … minutes/hours
(Chuyến bay sẽ bị hoãn lại thêm … phút/giờ)
I have a stopover in … Do I need to pick up my luggage there?
(Tôi phải quá cảnh ở … Tôi có cần phải lấy hành lý của mình ở đó không?)
Do I have to pick up my luggage during the layover/at the layover destination?
(Tôi có phải lấy hành lý của mình trong thời gian quá cảnh/ở sân bay quá cảnh không?)
We do not have any aisle seats/window seats remaining.
(Chúng tôi không còn ghế nào cạnh lối đi/cạnh cửa sổ nữa)
Is a … seat ok or would you prefer a … seat?
(Chỗ ngồi ở … có ổn không, hay anh/chị muốn chỗ ngồi …?)
Do you have a seat next to the emergency exit?
(Bạn còn chỗ ngồi nào ở bên cạnh cửa thoát hiểm không?)
Can I have a seat closest to the emergency exit?
(Tôi có thể chọn chỗ ngồi gần nhất với cửa thoát hiểm được không?)
Can I have a seat near the emergency exit?
(Tôi có thể chọn ghế gần cửa thoát hiểm được không?)
Here are your boarding passes.
(Đây là thẻ lên máy bay của anh/chị)
This is your boarding pass.
(Đây là thẻ lên máy bay của anh/chị)
Your gate number is …
(Cửa ra máy bay của anh/chị là cửa số …)
Your flight leaves from the gate …
(Máy bay của anh/chị sẽ ở cửa số …)
Your flight will start/begin boarding at …
(Chuyến bay của anh/chị sẽ bắt đầu mời hành khách lên lúc …)
You can start boarding the plane from …
(Anh/chị có thể bắt đầu lên máy bay từ …)
Your seat number is …
(Số ghế của anh/chị là…)
3. Đoạn hội thoại mẫu tại sân bay
Để dễ hình dung và ứng dụng được các từ vựng tiếng Anh về sân bay, cũng như giúp bạn có cuộc đàm thoại tiếng Anh tại sân bay thành công hãy tha khảo đoạn hội thoại dưới đây nhé:
A: Good morning. May I help you?
(Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
B: Good morning. I want to buy tickets to LA
(Chào buổi sáng. Tôi muốn mua vé đến L.A)
A: Please wait a moment for me to check.
Sir, there are 2 flights to LA today at 10:00 am and 3:00 pm. When do you want to go?
(Làm ơn chờ một chút để tôi kiểm tra.
Thưa anh, có 2 chuyến bay đến L.A trong ngày hôm nay vào lúc 10:00 sáng và 3:00 chiều. Anh muốn đi vào thời gian nào?)
B: Please let me go at 10:00 am
(Hãy cho tôi đi lúc 10:00 sáng)
A: Are you going alone or many people?
(Anh đi một mình hay nhiều người?)
B: Alone
(Một mình)
A: Ok. There are 2 types of tickets: Business class tickets cost 3 million / 1 ticket, tickets are usually 1 million / 1 ticket. What kind do you want to buy?
(Ok. Có 2 loại vé: Vé hạng thương gia giá 3 triệu/ 1 vé, vé thường là 1 triệu/ 1 vé. Anh muốn mua loại nào?)
B: I want a business class ticket.
(Tôi muốn vé hạng thương gia)
A: Please wait a moment… This is your ticket
(Xin chờ một chút… Đây là vé của anh)
B: Thanks!
(Cám ơn)
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là bài viết tổng hợp từ vựng tiếng Anh về sân bay đầy đủ nhất. Step Up hy vọng rằng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích, cũng như giúp bạn giao tiếp tiếng ANh tốt hơn. Để có thể ghi nhớ các từ vựng này một cách tốt nhất, bạn có thể tham khảo thêm cách học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả hoặc tham khảo phương pháp ghi nhớ từ vựng thông minh qua cuốn sách Hack Não 1500 từ vựng tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI