Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Có thể nói, mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và thiết yếu trong lộ trình học tiếng Anh. Đây là một trong những dạng chắc cắn xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp tất cả các loại mệnh đề trong tiếng Anh giúp bạn nắm vững chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Định nghĩa về mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm những từ chứa chủ từ và một động từ đã được chia, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được coi là một câu có ngữ pháp đầy đủ. Các loại mệnh đề trong câu có thể là mệnh đề độc lập (còn được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Các loại mệnh đề

Ví dụ:

  • When I lived in this village, we often played kites. – (Khi tôi sống ở ngôi làng này, chúng tôi thường chơi thả diều.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

  • I stayed at home because my father was ill. (Tôi ở nhà vì bố tôi ốm.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Các loại mệnh đề chính trong tiếng Anh bao gồm:

  • Mệnh đề độc lập
  • Mệnh đề phụ thuộc

Mỗi loại mệnh đề lịa có những đặc điểm khác nhau và chúng còn bao gồm cả những loại mệnh đề khác. Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại mệnh đề ngay dưới đây:

Mệnh đề độc lập

Mệnh đề độc lập (tiếng Anh: Independent clauses) là một cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” thường được dùng để nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập. Đứng trước chúng thường có dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.

(Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)

  • Today it rains heavily but I still go to school.

(Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)

Mệnh đề phụ thuộc

Mệnh đề phụ thuộc mặc dù chứa cả chủ ngữ và động từ nhưng không lại thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

Các loại mệnh đề

Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ, được bắt đầu với các liên từ phụ thuộc: because, although, if, when, until, as if… mệnh đề này thường trả lời cho các câu hỏi như: Làm sao? Khi nào? Tại sao? Trong bất kì trường hợp nào?

Ví dụ:

  • We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks..

(Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.)

  • Mike And I visited Anna last weekend because she is going to study abroad.

(Tôi và mike đến thăm Anna vào cuối tuần trước vì cô ấy sắp đi du học.)

Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how,  “whether”.

Ví dụ:

  • What I saw at the Ho Chi Minh Museum was amazing. 

(Những gì tôi thấy ở Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.)

  • Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.

(Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)

Các loại mệnh đề

Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Mệnh đề tương đối (hay Mệnh đề tính ngữ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hay đại từ trước nó (cũng được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối được bắt đầu với các đại từ tương đối như: which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… và cũng là chủ thể của mệnh đề.

Ví dụ:

  • This is a mountain that we camped here last year.

(Đây là ngọn núi mà chúng tôi đã cắm trại ở đây vào năm ngoái.)

  • In Ho Chi Minh City I met high school friends that I had not seen in years. 

(Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi gặp lại những người bạn cấp ba mà tôi đã không gặp bao năm.)

FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Bài tập về các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập giúp các soạn ôn luyện kiến thức về về các loại mệnh nhé:

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

1. It doesn’t matter ……. We rest or not. 

a. If                          b. Whether                             c. That                                      d. When 

2. …….. I can’t understand is …….. he wants to change his mind.    

That/that              b. Which/what                        c. What/why                                 d. What/that 

3. …….. I was free that day 

a. It happened to                             b. It happened that 

c. That happened                            d. It was happened that 

4. He …… you’re not going abroad. 

a. Surprised that                              b. Is surprised that 

c. Is surprised whether                    d. Surprised at 

5. I wonder how much …….. . 

a. Cost the coat                                b. Does the coat cost 

b. The coat costs                              d. The coat is cost 

6. ……. I have will be yours soon or later. 

a. No matter what                            b. Whatever 

b. Whether                                       d. That 

7. ……. in the news that the Viet Nam Minister will arrive in Hong Kong next Friday. 

a. It says                 b. He is said                            c. It has said                            d. It is said 

8. ……. we go swimming every day ……. us a lot of good. 

a. If/do                     b. That/do                               c. If/does                                 d. That/does 

9. Is this ……. we met them yesterday ?

a. Where                 b. Place                                   c. Place in which                     d. Place which 

10. We all know the truth ……. there are water air and the sunlight there are living things 

a. Where                 b. Wherever                            c. That                                     d. That wherever

Các loại mệnh đề

Đáp án:

1b

2d

3b

4b

5c

6b

7d

8d

9a

10d

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết đã giúp bạn có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện mỗi ngày để “nằm lòng” chúng nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Chia động từ trong tiếng Anh: Ví dụ và Bài tập

Chia động từ trong tiếng Anh: Ví dụ và Bài tập

Một trong những khó khăn lớn nhất của chúng ta khi mới bắt đầu học tiếng Anh đó là việc chia động từ. Do động từ trong tiếng Anh khác với tiếng Việt là chúng có nhiều dạng nên dễ khiến các bạn hoang mang khi sử dụng. Vậy để biết được động từ sẽ được chia thành những dạng như thế nào và cách để chia một động từ về đúng dạng của nó thì hãy cùng Step Up tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

1. Động từ trong tiếng Anh là gì?

Định nghĩa: Động từ trong tiếng Anh là một trong các loại từ trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động, trạng thái của người, sự vật, sự việc.

Ví dụ:

  • I’m listening to music.
    Tôi đang nghe nhạc.
  • He is washing dishes.
    Anh ấy đang rửa bát
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cách chia động từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trong một câu nếu là câu đơn và có một động từ thì việc chia động từ khá là đơn giản. Vì chỉ cần chia động từ theo chủ ngữ và căn cứ vào thì của câu để chia. Tuy nhiên khi trong câu xuất hiện từ hai động từ trở lên chúng ta sẽ thấy có những lúc hai động từ đó sẽ được chia khác nhau.

Ví dụ: 

  • I walk to school every day.
    Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
  • Last night, my dad told me to leave the house.
    Tối qua, bố đã bảo tôi ra khỏi nhà.

Cách chia động từ trong tiếng Anh

Trong ví dụ thứ nhất ta có thể thấy động từ được chia rất dễ dàng. Trong ví dụ thứ hai, hai động từ “tell” và “leave” cùng xuất hiện trong câu nhưng lại được chia theo hai cách khác nhau. Tại sao lại như vậy. Điều đó căn cứ vào nguyên tắc chia động từ dưới đây. Đó là, chia động từ theo thì và chia động từ theo dạng. 

Xem thêm: Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh

2.1. Chia động từ trong tiếng Anh theo thì

Động từ được chia theo thì của câu khì mà nó đứng ngay sau chủ ngữ của câu. 

Ví dụ: 

  • She has read the book for 2 hours.
  • She is reading a book.

Chia động từ theo thì

Động từ “read” đứng ngay sau chủ ngữ “she” Do đó sẽ được chia theo thì của câu.

Trường hợp người nói muốn diễn tả câu ở thì hiện tại hoàn thành, thì động từ sẽ được chia phù hợp với thì hiện tại hoàn thành đó là “has read”.Tương tự, vẫn là động từ “ read” nhưng người nói muốn diễn tả câu ở thì hiện tại tiếp diễn, lúc này “read” được chia ở thì hiện tại tiếp diễn phù hợp với chủ ngữ “she” đó là “is reading”.

Lưu ý khi chia động từ theo các thì trong tiếng Anh đó là chú ý những động từ bất quy tắc cần nhớ. Tránh trường hợp nhầm lẫn không đáng có.

2.2. Chia động từ trong tiếng Anh theo dạng

Khác với động từ được chia theo thì, động từ được chia theo dạng sẽ tùy thuộc vào từng câu sẽ có các dạng khác nhau.

Chia động từ theo dạng

Các dạng động từ trong câu

  • Động từ nguyên mẫu không “to” (Bare inf)
  • Động từ nguyên mẫu có “to”(To inf)
  • Động từ thêm đuổi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing)
  • Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PP)

Cách nhận biết để chia động từ trong tiếng Anh theo dạng

Trong một câu sẽ chỉ có duy nhất động từ theo sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các động từ khác sẽ được chia theo dạng (dạng của động từ sau khi chia sẽ là một trong bốn dạng phía trên). 

Các cấu trúc thường thường gặp khi chia động từ trong tiếng Anh theo dạng

  • Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm V1 – O – V2
  • Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm V1 – V2

Trong cả hai dạng trên V2 sẽ được chia theo dạng và dạng của V2 sẽ phụ thuộc vào V1 

Nếu Theo sau V1 là một To inf (động từ nguyên mẫu có to) thì V2 sẽ được chia ở dạng To inf. Và tương tự với các dạng động từ khác.

Ví dụ: 

  • I heard him talking to another girl.
    Động từ “ hear” được chia theo thì do trước nó là chủ ngữ “I”. “ heard him talking” có cấu trúc “ V1 – O – V2”, do đó, “talk” được chia theo dạng. “talk” được chia ở dạng” talking” vì “hear” là một động từ chỉ giác quan. Và theo sau những động từ chỉ giác quan là một V_ing.
  • She wants to leave this city.
    wants to leave” có dạng “ V1 – V2” , dó đó “leave” là V2 sẽ được chia theo dạng. “Leave” được chia ở dạng “to leave” vì theo sau “want” bắt buộc là một To inf.

Các bạn đã biết động từ được chia ở theo dạng khi nào. Nhưng lúc này không ít bạn sẽ có thắc mắc rằng: Làm sao để biết theo sau động từ đó là To inf hay Bare inf, là V_ing hay PP? Không có một cách nào khác ở đây ngoài việc học thuộc và ghi nhớ chúng.

Những động từ mà theo sau nó là To inf

Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó là dạng To inf thường gặp. Tuy nhiên, đây không phải là tất cả mà còn rất nhiều những động từ khác.

Công thức: V – To V hay còn gọi là cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh.

Afford: đủ khả năng

Appear: xuất hiện

Fail: thất bại

Arrange: sắp xếp

Bear: chịu đựng

Begin: bắt đầu

Choose: lựa chọn

Promise: hứa

Decide: quyết định

Expect: mong đợi

Wish: ước

Refuse: từ chối

Learn: học hỏi

Hesitate: do dự

Intend: dự định

Prepare: chuẩn bị

Manage: thành công

Neglect: thờ ơ

Propose: đề xuất

Offer: đề nghị

Pretend: giả vờ

Seem: dường như

Swear: thề

Want: muốn

Công thức: V – O – To V

Advise: khuyên

Ask: hỏi

Encourage: động viên

Forbid: cấm

Permit: cho phép

Remind: nhắc nhở

Allow: cho phép

Expect: mong đợi

Invite: mời

Need: cần

Order: ra lệnh

Persuade: thuyết phục

Request: yêu cầu

Want: muốn

Wish: ước

Instruct: hướng dẫn

Mean: nghĩa là

Force: ép buộc

Teach: dạy

Tempt: xúi giục

Những động từ mà theo sau nó là V-ing

Những động từ theo sau là V-ing thường là các trường hợp sau: 

  • Các động từ chỉ giác quan: hear, see, feel, notice, watch, observe…
  • Tương tự, dưới đây chỉ là một số động từ phổ biến mà theo sau nó sẽ là một V_ing. Tuy nhiên không phải là tất cả .

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Anticipate: Tham gia

Avoid: Tránh

Delay: Trì hoãn

Postpone: Trì hoãn

Quit: Bỏ

Admit: chấp nhận

Discuss: thảo luận

Mention: đề cập

Suggest: gợi ý

Urge: thúc giục

Keep: giữ

Urge: thúc giục

Continue: tiếp tục

Involve : bao gồm

Enjoy: thích

Practice: thực hành

Dislike: ko thích

Mind: quan tâm

Tolerate: cho phép

Love: yêu

Hate: ghét

Resent: gửi lại

Understand: hiểu

Resist: chống cự

Recall: nhắc

Consider: cân nhắc

Deny: từ chối

Imagine: tưởng tượng

Những trường hợp đặc biệt

Có những động từ mà theo sau nó có thể là To inf hoặc V-ing tùy thuộc vào nghĩa của câu.

  • Stop
  • Forget 
  • Remember 
  • Regret 
  • Try 
  • Need 
  • Want 
  • Mean 
  • Go on 

Có những từ mà khi trong câu sẽ xuất hiện dạng To V-ing. Tuy nhiên đây không phải là chia động từ dưới dạng To V-ing mà “to” lúc này sẽ đóng vai trò là giới từ trong câu tiếng Anh.

 

3. Bài tập cách chia dạng đúng của động từ trong tiếng Anh

Bài tập chia động từ trong tiếng Anh

Bài 1: Chia động từ ở trong ngoặc

  1. He decided _____  (buy) a new house.
  2. He looked at me and _____(ask) me _____(leave).
  3. Alex gave up _____  (smoke) .
  4. I have tried _____(study) but the ending is still nothing.
  5. I enjoy ____(write) a romantic novel.
  6. Do you like (listen) to music?
  7. Avoid _____  (make) silly mistakes.
  8. My parents want me _____(married) before 30 years old.
  9. He tries _____(run) fast to get rid of the ferocious dog.
  10. I feel he doesn’t _____(love) me anymore.

Đáp án:

  1. to buy 
  2. Asked- to leave 
  3. smoking
  4. to study
  5. writing
  6. listening
  7. making
  8. to get married
  9. to run
  10. love

Bài 2: Chia động từ ở trong ngoặc 

  1. The boys prefer ( watch) cartoons to ( read) books.
  2. The children like ( play) soccer but hate ( do) homework..
  3. He refused (teach) my son
  4. I can’t find my pen. You ( see) it?
  5. We used (dream) of a car when we (be) children.
  6. Would you mind (show) me how (solve) this problem?
  7. He’s thinking about (propose) to her.
  8. She hates (wear) high heels.
  9. The kids enjoyed (go) out to play.
  10. She looked forward (see) you.

Đáp án:

  1. watching – reading 
  2. playing – doing 
  3. to teach 
  4. have …seen 
  5. to dream – were 
  6. showing – to solve 
  7. prosoing 
  8. wearing 
  9. going 
  10. seeing
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức về động từ và cách chia động từ trong câu một cách dễ hiểu nhất. Với những kiến thức tổng quát và ví dụ cụ thể cùng với giải thích rõ ràng, các bạn mới bắt đầu cũng dễ dàng ghi nhớ và áp dụng. 

Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!

Tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất – Dịch chi tiết

Tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất – Dịch chi tiết

Kho tàng tục ngữ Việt Nam là vô cùng rộng lớn, bạn có bao giờ tự hỏi vậy tiếng Anh thì sao chưa? Cũng không hề kém cạnh đâu nhé. Thực tế thì rất nhiều tục ngữ tiếng Anh cũng mang nghĩa và cách biểu thị gần giống với tiếng Việt như “tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, hay “gừng càng già càng cay”. Cùng Step Up tìm hiểu về tục ngữ tiếng Anh, món ăn vô cùng độc lạ trong “nền ẩm thực ngôn ngữ” này nhé! 

1. Tục ngữ tiếng Anh là gì?

Trước khi xông pha vào những câu tục ngữ tiếng Anh hay và thông dụng nhất, thì bạn cần biết tục ngữ tiếng Anh là gì và chúng khác gì so với thành ngữ. 

Tục ngữ tiếng Anh (Proverb) là những câu nói hoàn chỉnh ngắn gọn, xúc tích, trực tiếp nói về một sự thật nào đó. Chúng thường mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử một cách đúng đắn và theo đạo đức. 

Ví dụ:

  • With age comes wisdom

Gừng càng già càng cay

  • Handsome is as handsome does

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Trong khi đó thì thành ngữ tiếng Anh (Idiom) chỉ là những cụm từ cố định, mang một nghĩa ẩn dụ, nghĩa bóng đằng sau nghĩa đen của các từ. 

Ví dụ:

  • to rain cats and gods: mưa to
  • to be on cloud nine: hạnh phúc 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Nhìn chung thì ta có thể hiểu ngay thông điệp và người nói muốn truyền tải trong một câu tục ngữ tiếng Anh. Nếu có thể áp dụng chính xác những câu nói này vào trong bài thi nói hay trong giao tiếp thường ngày, thì bạn chắc chắn  sẽ “Tây” hơn rất nhiều. 

Dưới đây là các câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn 

tuc ngu tieng anh

  1. You scratch my back and I’ll scratch yours

Có qua có lại mới toại lòng nhau

  1. New one in, old one out

Có mới nới cũ

  1. It’ too late to lock the stable when the horse is stolen

Mất bò mới lo làm chuồng

  1. With age comes wisdom

Gừng càng già càng cay

  1. Nothing is more precious than independence and freedom

Không có gì quý hơn độc lập tự do

  1. Handsome is as handsome does

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

  1. Never offer to teach fish to swim

Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ

  1. To try to run before the one can walk

Chưa học bò chớ lo học chạy

  1. Nobody has ever shed tears without seeing a coffin

Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ

  1. You get what you pay for

Tiền nào của nấy

  1. As strong as a horse

Khỏe như trâu

  1. All roads lead to Rome

Đường nào cũng về La Mã

  1. Good wine needs no bush

Hữu xạ tự nhiên hương

  1. Diamond cuts diamond

Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

  1. Spare the rod and spoil the child

Thương cho roi cho vọt

  1. Speak one way and act another

Nói một đường làm một nẻo

  1. Don’t judge a book by its cover

Đừng đánh giá con người qua bề ngoài

  1. It’s no use beating around the bush

Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

  1. Man proposes God disposes

Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên

  1. Out of sight out of mind

Xa mặt cách lòng

  1. East or West home is best

Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

  1. So many men, so many minds

Chín người 10 ý

  1. Every man has his mistakes

Không ai hoàn hảo cả

  1. Love me love my dog

Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

  1. What will be will be

Cái gì đến cũng đến

  1. Every day is not Sunday

Sông có khúc người có lúc

  1. When in Rome do as the Romans do

Nhập gia tùy tục

  1. He laughs best who laughs last

Cười người hôm trước hôm sau người cười

  1. Slow but sure

Chậm mà chắc

  1. Beauty is only skin deep

Cái nết đánh chết cái đẹp

  1. Jack of all trades and master of none

Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào

  1. Every Jack has his Jill

Nồi nào úp vung nấy

  1. A friend in need is a friend indeed

Hoạn nạn mới biết bạn hiền

  1. Curses come home to roost

Ác giả ác báo

  1. No pains no gains

Tay làm hàm nhai

  1. Grasp all lose all

Tham thì thâm

  1. Easier said than done

Nói thì dễ làm thì khó

  1. Easy come easy go

Dễ được thì cũng dễ mất

  1. Nothing venture nothing gains

Phi thương bất phú

  1. Other times other ways

Mỗi thời mỗi cách

  1. While there’s life, there’s hope

Còn nước còn tát 

  1. The empty vessel makes greatest sound

Thùng rỗng kêu to 

  1. He who excuses himself, accuses himself

Có tật giật mình 

  1. Beauty is in the eye of the beholder

Yêu nên tốt, ghét nên xấu

  1. Blood is thicker than water

Một giọt máu đào hơn ao nước lã

  1. Good watch prevents misfortune

Cẩn tắc vô ưu

  1. Great minds think alike

Ý tưởng lớn gặp nhau

  1. He that knows nothing doubts nothing

Điếc không sợ súng

  1. His eyes are bigger than his belly

No bụng đói con mắt

  1. It’s the first step that counts

Vạn sự khởi đầu nan

tuc ngu tieng anh

  1. Like father like son

Cha nào con nấy

  1. Tit for tat

Ăn miếng trả miếng

  1. The more the merrier

Càng đông càng vui

  1. When the cat’s away, the mice will play

Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm

  1. Who drinks will drink again

Chứng nào tật nấy

  1. Don’t count your chickens before they hatch

Nói trước bước không qua (Đừng đếm trứng trước khi gà đẻ)

  1. To carry coals to Newcastle

Chở củi về rừng

  1. Haste makes waste

Dục tốc bất đạt

  1. If you sell your cow, you will sell her milk too

Cùi không sợ lở

  1. Neck or nothing

Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

  1. A good turn deserves another

Ở hiền gặp lành

  1. A miss is as good as a mile

Sai một ly đi một dặm 

  1. Losers are always in the wrong

Thắng làm vua thua làm giặc 

  1. Laughing is the best medicine

Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ 

  1. If you can’t bite, never show your teeth

Miệng hùm gan sứa 

  1. Love is blind

Tình yêu là mù quáng 

  1. Where there’s smoke, there’s fire

Không có lửa sao có khói 

  1. Let bygones be bygones

Việc gì qua rồi hãy cho qua

  1. We reap what we sow

Gieo gió ắt gặp bảo

  1. To kill two birds with one stone

Nhất cử lưỡng tiện

  1. Bitter pills may have blessed effects

Thuốc đắng dã tật

  1. Better die on your feet than live on your knees

Chết vinh còn hơn sống nhục

  1. United we stand, divided we fall

Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết

  1. Birds have the same feather stick together

Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu

  1. Practice makes perfect

Có công mài sắt có ngày nên kim

  1. Actions speak louder than words

Nói ít làm nhiều (Hành động có ý nghĩa hơn lời nói)

  1. When you eat a fruit, think of the man who planted the tree

Uống nước nhớ nguồn

  1. All that glitters is not gold

Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng

  1. Never put off tomorrow what you can do today

Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai

  1. To set a sprat to catch a mackerel

Thả con tép bắt con tôm

  1. Better late than never

Thà trễ còn hơn không

  1. Travel broadens the mind

Đi một ngày đàng học một sàng khôn

  1. No more no less

Không hơn không kém

  1. Sink or swim

Được ăn cả ngã về không (bơi hoặc chìm)

  1. To live from hand to mouth

Được đồng nào hay đồng đó

  1. To give him an inch, he will take a yard

Được voi đòi tiên 

  1. You can’t have it both ways

Được cái này thì mất cái kia 

  1. A good wife makes a good husband

Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng

  1. A man is known by the company he keeps

Nhìn việc biết người

  1. A good name is sooner lost than won

Mua danh ba vạn bán danh ba đồng

  1. A good name is better than riches

Tốt danh hơn tốt áo

  1. A good face is a letter of recommendation

Nhân hiền tại mạo

  1. A good beginning makes a good ending

Đầu xuôi đuôi lọt

  1. A clean hand needs no washing

Vàng thật không sợ lửa

  1. The failure is the mother of success

Thất bại là mẹ thành công

  1. The die is cast

Chạy trời không khỏi nắng

  1. Death pays all debts

Chết là hết

  1. Better luck next time

Thua keo này ta bày keo khác

  1. Time cure all pains

Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương

  1. Money talks

Có tiền mua tiên cũng được

  1. Misfortunes never come alone.

Họa vô đơn chí

  1. A clean hand wants no washing.

Cây ngay không sợ chết đứng

  1. Money is a good servant but a bad master

Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi

  1. As ageless as the sun

Trẻ mãi không già

  1. As alike as two peas

Giống nhau như 2 giọt nước

106. As ancient as the sun

 Xưa như quả đất

  1. After rain comes fair weather

Sau cơn mưa trời lại sáng

  1. To be not as black as it is painted

Không tệ như mọi người nghĩ

  1. A watched pot never boils

Càng mong càng lâu đến, càng đợi càng sốt ruột (Ấm mà bị nhìn sẽ không bao giờ sôi)

  1. A journey of a thousand miles begins with a single step

Vạn sự khởi đầu nan (Hành trình vạn dặm bắt đầu với một bước chân)

Xem thêm:

    1. Lời chúc thành công bằng tiếng Anh 
    2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh

3. Tục ngữ tiếng Anh về tình yêu

“Love is blind” – Tình yêu là mù quáng. Đây là một câu tục ngữ tiếng Anh vô cùng quen thuộc, thậm chí một bộ phim cũng đã lấy câu tục ngữ này làm tiêu đề. Bàn về chuyện tình yêu thì dù ở bất kì quốc gia nào cũng có rất nhiều lời khuyên và triết lý được người đi trước đúc kết lại.

Cùng xem những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thông dụng nhất ngay dưới đây nhé. 

tuc ngu tieng anh

  • Love is blind

Tình yêu là mù quáng

  • Opposites attract

Trái dấu hút nhau

  • New one in, old one out

Có mới nới cũ

  • Good wine needs no bush

Hữu xạ tự nhiên hương 

  • Out of sight out of mind

Xa mặt cách lòng

  • Love me love my dog

Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

  • Love will find a way

 Tình yêu sẽ tìm ra cách

  • Love knows no bounds

 Tình yêu không có giới hạn. 

  • Every Jack has his Jill

Nồi nào úp vung nấy

  • Easy come easy go

Dễ được thì cũng dễ mất

  • Beauty is in the eye of the beholder

Vẻ đẹp nằm trong ánh mắt của kẻ si tình

  • A good wife makes a good husband

Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng

  • Time cure all pains

Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương

  • A woman falls in love through her ears, a man through his eyes

Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt

  • Love me a little, love me long

Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hương nhài lại càng thơm lâu

  • Men make houses, women make homes

Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

  • Love at the first sight

 Yêu ai đó từ cái nhìn đầu tiên

  • Absence makes the heart grow fonder

Xa nhau sẽ yêu nhau nhiều hơn

  • The way to a man’s heart is through his stomach

 Con đường ngắn nhất đến trái tim người đàn ông là đi qua dạ dày

  • Two shorten the road

Đi cùng nhau sẽ đi nhanh hơn

  • Love makes the world go round

Tình yêu làm cho trái đất quay. 

  • Love conquers all

Tình yêu chiến thắng tất cả

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Một số lưu khi khi sử dụng tục ngữ tiếng Anh

Bạn đang muốn áp dụng ngay những câu tục ngữ tiếng Anh trên vào trong giao tiếp hay bài nói của mình phải không? Tuy nhiên thì hãy cẩn thận một chút, vì tục ngữ tiếng Anh cũng như một món “đặc sản” mà ta phải ăn thật đúng nơi, chấm thật đúng vị, không thì sẽ không hề ngon đâu. 

Khi sử dụng Proverbs, có một số lưu ý dành cho các bạn như sau: 

  • Hiểu nghĩa một cách chính xác, không đoán bừa. 
  • Biết cách sử dụng tục ngữ tiếng Anh như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa. Tốt nhất là xem trước các video minh họa trước ở trên mạng. 
  • Dùng tục ngữ (và cả thành ngữ) có thể giúp bạn nâng cao điểm số viết và nói nhưng tránh lạm dụng nhé. Trong 1 bài viết/ bài nói 250 từ thì chỉ nên dùng tối đa 2 thành ngữ thôi. 
  • Khi lạm dụng sử dụng tục ngữ tiếng Anh có thể gây phản tác dụng. Giống như bạn cố tình nhồi nhét để tăng điểm, tăng độ “Tây”, khiến mất đi sự tự nhiên. 
  • Một số tục tiếng Anh là chỉ dùng với các mối quan hệ đời thường, thân mật. Hãy để ý ngữ cảnh và mối quan hệ của đối phương với bạn khi sử dụng chúng nhé. 

Dù sao thì việc luyện tập sử dụng những tục ngữ tiếng Anh vẫn là cần thiết. Bạn có thể tự học tiếng Anh tại nhà bằng cách xem phim và nói theo nhân vật, việc gặp các câu tục ngữ trong ngữ cảnh thật sẽ khiến bạn nhớ lâu hơn nhiều.

Ngoài ra nếu bạn có một người bạn nước ngoài để chữa lỗi và giúp bạn hiểu hơn về các tục ngữ tiếng Anh thì quá tuyệt vời rồi!

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh hay gặp nhất, cùng với đó là những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thú vị, các bạn có thể dùng để tạo ra các dòng status thả thính bằng tiếng Anh cũng khá hợp lý đó. Step Up chúc các bạn sẽ mau lên trình trong tiếng Anh, cùng cố gắng nhé! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Từ vựng tiếng Anh về thuốc (dược phẩm) mới nhất

Từ vựng tiếng Anh về thuốc (dược phẩm) mới nhất

Khi bạn ở một quốc gia nói tiếng Anh, bạn có thể sẽ cần mua thứ gì đó ở hiệu thuốc. Thông thường, dược sĩ ở hiệu thuốc sẽ bán cho bạn loại thuốc có chứa thành phần thuốc bạn cần dùng. Do đó bạn không cần phải học tất cả tên riêng của các loại thuốc, mà chỉ cần học một số loại thuốc nhất định. Step Up đã chuẩn bị cho bạn bộ từ vựng tiếng Anh về thuốc thông dụng nhất, hãy cùng học ngay nào.

1. Từ vựng tiếng Anh về thuốc thông dụng nhất 

Các loại thuốc, dược phẩm, thực phẩm chức năng ngày càng đa dạng, giúp chúng ta phòng chống và chữa được nhiều bệnh, tăng cường sức khỏe. Cùng tìm hiểu ngay từ vựng tiếng anh về thuốc phổ biến nhất với Step Up nhé.

  • Vitamin pills: thuốc vitamin
  • Travel sickness tablets: thuốc say tàu xe
  • Tissues: giấy ăn
  • Throat lozenges: thuốc đau họng viên
  • Thermometer: nhiệt kế
  • Sleeping tablets: thuốc ngủ
  • Prescription: đơn thuốc
  • Pregnancy testing kit: dụng cụ thử thai
  • Plasters: miếng dán vết thương
  • Painkillers: thuốc giảm đau
  • Nicotine patches: miếng đắp ni-cô-tin
  • Medicine: thuốc
  • Lip balm (lip salve): môi
  • Laxatives: thuốc nhuận tràng
  • Indigestion tablets: thuốc tiêu hóa
  • Hay fever tablets: thuốc trị sốt mùa hè
  • First aid kit: bộ sơ cứu
  • Eye drops: thuốc nhỏ mắt
  • Emergency contraception: thuốc tránh, ngừa thai khẩn cấp
  • Diarrhoea tablets: thuốc tiêu chảy
  • Cough mixture: thuốc ho nước
  • Bandages: băng
  • Athlete’s foot powder: phấn bôi nấm bàn chân
  • Aspirin: thuốc aspirin
  • Antiseptic: chất khử trùng
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Một số mẫu câu tiếng Anh về thuốc

Khi đi mua thuốc hoặc gặp dược sĩ để tư vấn, bạn sẽ cần đến các mẫu câu tiếng Anh về thuốc. Các mẫu câu dưới đây, kết hợp với các từ vựng tiếng Anh về thuốc sẽ giúp bạn tự tin trong khi giao tiếp và mua được đúng loại thuốc mình cần đấy.

  • You should avoid alcohol. 

(Bạn nên tránh rượu bia.)

  • You can try this cream. 

(Bạn có thể thử loại thuốc dạng kem bôi này.)

  • What are your symptoms? 

(Triệu chứng của bạn là gì?)

  • This medicine will relieve your pain. 

(Thuốc này sẽ làm giảm cơn đau của bạn.)

  • This medicine is for drink use only.

(Thuốc này chỉ dùng để uống thôi.)

  • This medicine can make you feel sleepy as a side effect.

(Loại thuốc này có tác dụng phụ là có thể khiến bạn buồn ngủ.)

  • This medication should be taken before/with/after meals.

(Loại thuốc này nên uống trước/trong/sau khi ăn.)

  • Take two of these pills three times a day and after meals.

(Uống mỗi lần hai viên, ngày ba lần, và sau bữa ăn.)

  • Take this medicine before eating. 

(Uống thuốc này trước khi ăn nhé.)

  • Take it in the afternoon, two teaspoons a day.

(Uống vào buổi chiều, 2 thìa 1 ngày.)

  • Take it before going to bed. 

(Uống trước khi đi ngủ nhé.)

  • Please take the medicine according to the instruction. 

(Bạn uống thuốc theo chỉ dẫn nhé.)

  • One tablet each time, three times daily. 

(Mỗi lần uống 1 viên, chia 3 lần trong ngày.)

  • It’s only available on prescription. 

(Cái này chỉ bán khi có đơn thuốc của bác sĩ.)

  • I’ll prescribe some high dose medicine for you.

(Tôi sẽ kê một lượng thuốc liều cao cho bạn.)

  • I need to have your prescription. 

(Tôi cần đơn thuốc của bạn.)

  • Have you tried penicillin? 

(Bạn đã thử thuốc penicillin chưa?)

  • Don’t take the medicine while drinking wine. 

(Không uống thuốc trong khi dùng rượu.)

  • Don’t drive after taking this medication.

(Không lái xe sau khi uống thuốc.)

  • Are you allergic to any medication? 

(Bạn có dị ứng với loại thuốc nào không?)

Xem thêm:

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về thuốc hiệu quả

Có rất nhiều phương pháp học từ vựng tiếng Anh nói chung và từ từ vựng tiếng Anh về thuốc nói riêng. Sau đây, Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh theo đúng tinh thần “học nhanh – nhớ lâu”.

Bạn có biết rằng cách học truyền thống chỉ tận dụng được 8% não bộ và các giác quan? Làm thế nào để tận dụng đến 80% não bộ và giác quan để phục vụ cho việc học từ vựng tiếng Anh nhỉ? Sách Hack Não 1500APP Hack Não có thể giúp bạn làm điều này. 

Bạn sẽ học từ vựng qua từng chủ điểm (unit), trong đó mỗi chủ điểm có 4 phần:

Phần 1: Khởi động cùng truyện chêm

Việc ghi nhớ từ vựng tiếng Anh qua danh sách hàng loạt các từ, ngoài ngữ cảnh thường sẽ gây cảm giác chán chường cho người học. Vì thế, học từ vựng tiếng Anh qua phương pháp chuyện chêm là một khởi đầu hợp lý nhằm khơi gợi hứng thú cho người học. Bạn sẽ học từ vựng qua một câu chuyện tiếng Việt có chèn thêm các từ tiếng Anh cần học. Phương pháp học này sẽ giúp bạn nhớ từ qua văn cảnh cụ thể.

cac loai trai cay bang tieng anh

Phần 2: Tăng tốc cùng âm thanh tương tự

Bí quyết để học thuộc hàng loạt từ vựng trong thời gian ngắn mà không bỏ sót từ nào chính là sử dụng kỹ thuật âm thanh tương tự. Bạn có thể hiểu kỹ thuật nghe vô cùng “cao siêu” này là biến từ vựng tiếng Anh thành một cụm từ tiếng Việt có cách đọc gần giống. Sau đó, đặt cụm âm thanh tương tự và nghĩa tiếng Việt vào cùng một câu có nghĩa. Tham khảo ví dụ dưới đây để dễ hiểu hơn nhé:

cac loai trai cay bang tieng anh

Phần 3: Tự tin bứt phá cùng app Hack Não

App Hack Não là một công cụ hỗ trợ học từ vựng hiệu quả. Bạn sẽ được luyện tập nghe và thực hành điền từ vào chỗ trống. Bạn cũng có thể ôn tập riêng phần cụm từ bằng cách đoán nghĩa các cụm từ qua ngữ cảnh.

cac loai trai cay bang tieng anh bia

Phần 4: Về đích cùng việc ứng dụng 

Trong phần này, bạn sẽ sáng tạo ra một câu chuyện chêm từ các từ vựng tiếng Anh đã được học. Một câu chuyện độc đáo của riêng bạn sẽ giúp việc ghi nhớ trở nên “dễ như ăn bánh” và việc gợi lại các từ vựng không còn là nỗi lo của bạn nữa. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là những từ vựng tiếng Anh về thuốc chọn lọc do Step Up tổng hợp. Việc tích lũy các từ vựng tiếng Anh là nền tảng cho các kỹ năng khác, vì vậy bạn hãy thường xuyên học từ mới và ôn luyện từ vựng nhé. Step Up chúc bạn thành công!



NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập có đáp án

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập có đáp án

Với những người học tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các từ “this, that, these, those”. Trong ngữ pháp tiếng Anh, những từ này được gọi là đại từ chỉ định. Những đại từ này có vị trí gì trong câu? Cách sử dụng chúng như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về đại từ chỉ định trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.

Ví dụ:

  • This is my class’s new friend.

(Đây là bạn mới của lớp tôi.)

  • Those are my children. They are very cute, aren’t they.

(Đó là những đứa con của tôi. Chúng rất dễ thương phải không.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Vị trí của đại từ chỉ định trong câu

Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ các vị trí, vai trò sau:

Đại từ chỉ định làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • This is my car. 

(Đây là ô tô của tôi)

  • That is my best friend. 

(Đó là bạn thân của tôi.)

Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định làm tân ngữ

Ví dụ:

  • I’ll never forget those.

(Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.)

  • I didn’t ask for this.

(Tôi không yêu cầu điều này.)

Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Ví dụ: 

  • Can you tell me the effects of this cosmetic?

(Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?)

  • List the ingredients in that dish

(Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)

3. Cách dùng đại từ chỉ định

Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.

Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:

Đi với danh từ số ít

Đi với danh từ số nhiều

Khoảng cách

This (này)

These (những cái này)

Gần

That (kia, đó)

Those (những cái kia)

Xa

Đại từ chỉ định This and These

Cách dùng các đại từ chỉ định this và those như sau:

Nói về người hoặc vật ở khoảng cách gần với người nói

Ví dụ: 

  • I like this bag. 

(Tôi thích cái túi này)

  • These are colorful flowers.

(Đây là những bông hoa nhiều màu sắc.)

Dùng để giới thiệu một ai đó

  • This is Mike. 

(Đây là Mike)

  • These are my parents.

(Đây là bố mẹ tôi.)

Đại từ chỉ định

Chỉ sự việc sắp được nói đến

 

  • Tell me about the content of this story. I want to know.

 

(Hãy cho tôi biết về nội dung của câu chuyện này. Tôi muốn biết.)

  • Look at these dogs! Are they so cute?

(Hãy nhìn những con chó này! Chúng rất dễ thương phải không?)

Đại từ chỉ định That and Those

Tương tự như This và these, đại từ chỉ định That và those cũng có 3 cách dùng:

Nói về người hoặc vật ở khoảng cách xa so với người nói

Ví dụ: 

  • Look over there at the woman wearing the flower dress. That is my mom.

(Nhìn sang người phụ nữ mặc váy hoa đằng kia. Đó là mẹ tôi.)

  • Those are Mike’s hats.

(Đó là những chiếc mũ của Mike.)

Khi muốn xác định hay nhận dạng người nào.

Ví dụ: 

  • Is that Anna? 

(Có phải Anna đó không?)

  • Are those the children of Mr. and Mrs. Smith?

(Đó có phải là con của ông bà Smith không?)

Nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra.

Ví dụ:  

  • That is too bad. It will get me blamed.

(Điều đó thật tệ. Nó sẽ khiến tôi bị khiển trách.)

  • Those flowers wilted.

(Những bông hoa đó đã héo.)

4. Bài tập về cách dùng đại từ chỉ định

Bài tập: Điền đại từ chỉ định vào ô trống sao cho phù hợp nghĩa nhất:

Đại từ chỉ định

1. ………………. shirt looks great. (That, Those)

2. ………………. is a beautiful day today. (That, This)

3. Look at  ……………….  man over there. (this, that)

4. Do you like  ………………. Flowers? (that, those)

5. I love  ………………. shoes but I don’t like  ………………. Shirt. (these, that), (those, that)

6. What are the answers to ………………. uestions? (this, these)

7. Let’s watch a movie. –  ………………. a good idea. (This is, That’s)

8. This book isn’t very good , but ………………. book’s great.

9. Whose house is ………………. (those, that)

Đáp án:

  1. That
  2. This
  3. that
  4. those
  5. These/that
  6. These
  7. That
  8. That
  9. That’s
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp kiến thức về đại từ chỉ định trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung kiến thức ngữ pháp hữu ích và không bị nhầm lẫn giữa các đại từ chỉ định khi làm bài tập. Step Up chúc bạn học tập tốt!





NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cấu trúc After và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc After và cách dùng trong tiếng Anh

Trong Anh ngữ, từ “after” được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian, và vai trò là một liên từ liên kết. Có thể bạn chưa biết, có nhiều cách khác nhau để sử dụng liên từ “after’ trong câu. Hãy cùng Step Up học bài học hôm nay để hiểu rõ hơn về cấu trúc After bao gồm định nghĩa cũng như cách dùng của liên từ này nhé!

1. Cấu trúc after và cách dùng

After là liên từ chỉ thời gian mang nghĩa là “sau”

Cùng tìm hiểu tất tần tần về cách dùng và một số cấu trúc after cơ bản thường gặp ngay dưới đây nhé:

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cấu trúc After + past perfect + simple past

Cấu trúc after được dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.

Cấu trúc: 

After +  past perfect (quá khứ hoàn thành) + simple past (quá khứ đơn)

= Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)

Ví dụ:

  • After I had done homework, I went out with my friend. (Sau khi kiểm tra xong họ mới trở về nhà.)

=> I had done homework before I went out with my friend.

  • My father went home after he finished work at the machine. (Cha tôi về nhà sau khi ông làm việc xong ở máy.)

=> Before My father went home, he finished work at the machine.

Cấu trúc after

Cấu trúc After + simple past + simple present

Cấu trúc after đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:

  • After we quarrelled many times, we decide to break up.

(Sau nhiều lần cãi vã, chúng tôi quyết định chia tay.)

  • After everything happened, Mike and Ginny are still best friends.

(Sau khi mọi chuyện xảy ra, Mike và Ginny vẫn là bạn thân của nhau.)

Cấu trúc After simple past + simple past

Cấu trúc after này miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ.

Ví dụ:

  •  After Jenny drove too fast, she caused an accident.

(Sau khi Jenny lái xe quá nhanh, cô ấy đã gây ra một vụ tai nạn)

  • After my teacher gave homework, I finished at class.

(Sau khi giáo viên của tôi giao bài tập về nhà, tôi đã làm xong tại lớp)

Cấu trúc After + present perfect/simple present + simple future.

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc after để diễn tả sau khi đã làm công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.

Ví dụ:

  • After Mike buys a new motorbike, he will drive to travel.

(Sau khi Mike mua một chiếc xe máy mới, anh ấy sẽ lái xe đi du lịch.)

  • After he has booked the train ticket, he will go to Ho Chi Minh city.

(Sau khi anh ấy đặt vé tàu, anh ấy sẽ đi vào thành phố Hồ Chí Minh.)

Cấu trúc After được sử dụng rất phổ biến trong các dạng bài tập về chia thì. Hãy ghi nhớ cấu trúc after cùng với các thì đi kèm để có thể chia động từ một cách chuẩn xác nhé. 

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh chi tiết nhất

2. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc after trong tiếng Anh

Cấu trúc After được sử dụng rất phổ biến trong các dạng bài tập về chia thì. Hãy ghi nhớ cấu trúc after cùng với các thì đi kèm để có thể chia động từ một cách chuẩn xác nhé. 

Bên cạnh đó, bạn không nên bỏ qua những chú ý sau khi sử dụng cấu trúc After trong tiếng Anh.

Lưu ý 1: Mệnh đề chứa after được hiểu như là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.

Ngoài ra còn có một số liên từ khác chỉ thời gian như: as (trong khi), while, when (khi, vào lúc), as soon as, since (từ khi), once (ngay khi), before, by the time (trước khi), so long as (chừng nào mà),  as long as …

Ví dụ:

  • When John was in Los Angeles, he saw several museums.

(Khi John ở Los Angeles, anh ấy đã nhìn thấy một số bảo tàng.)

  • I will call you as soon as I receive the semester exam transcript.

(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi nhận được bảng điểm thi học kỳ).

Cấu trúc after

Lưu ý 2: Mệnh đề đi kèm với after có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề đó đứng vị trí đầu câu thì phải thêm dấu “,”  ở giữa hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • After I had work, I walked in the park. 

(Sau khi làm việc xong, tôi đi dạo trong công viên.)

  • I walked in the park after I had work.

(Tôi đi dạo trong công viên sau khi làm việc xong.)

Lưu ý 3: Không sử dụng thì tương lai đơn (will) hoặc Be going to trong các mệnh đề chứa after. sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) hoặc thì hiện tại hoàn (present perfect) dùng để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi một hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

  • After Anna has a new pencil, she will paint a picture to give me.

(Sau khi Anna có bút chì mới, cô ấy sẽ vẽ một bức tranh để tặng tôi.)

  • After he has bought the movie tickets, he will go to the movies with his girlfriend.

(Sau khi mua vé xem phim xong, anh ấy sẽ đi xem phim với bạn gái.)

3. Bài tập cấu trúc after

Dưới đây là một số bài tập về cấu trúc after giúp bạn ôn luyện lại kiến thức đã học:

Cấu trúc after

Bài tập: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu dưới đây:

  1. After they has finished the test, they went home.
  2. After everything happened, they quarrel over dishonesty.
  3. After we had finish our test, we handed in the teacher.
  4. After I discuss it for 2 hours, I solved my problem.
  5. After he won the match, he will have a party.

Đáp án:

  1. Has finished => had finished
  2. Quarrell => quarrelled
  3. Had finish => had finished
  4. Discuss => discussed
  5. Won =>wins.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc after trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!

 



Trọn bộ quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Trọn bộ quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Đã bao giờ bạn nghe người nước ngoài nói điều gì đó mà chỉ biết ngẩn người ra, trong đầu thì “Ê bồ tèo, ông nói cái gì thế?” chưa? Nhưng sau đó khi họ nói từng từ một thì bạn lại thấy toàn là từ đã biết rồi. Lý do rất có thể là vì người đó đang nối âm khi nói. Thay vì nói “it’s – a – cold – evening” thì âm thanh phát ra lại là “it sa col devening”. Quy tắc nối âm trong tiếng Anh này sẽ giúp cho câu văn mượt mà, trôi chảy hơn khi nghe. Nếu bạn muốn biết cách nối âm chuẩn để nghe thật Tây, thật tự nhiên thì hãy đọc bài viết sau đây của Step Up nhé! 

1. Nối âm trong tiếng Anh là gì?

Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) là hiện tượng các từ trong tiếng Anh được kết nối với nhau khi nói giúp câu văn liền mạch và dễ nói hơn. Cụ thể thì người nói sẽ nối âm cuối của từ đằng trước với âm đầu của từ đằng sau. 

Ví dụ:  I like it =>  “I lie kit” (dễ phát âm hơn so với việc phải bật âm /k/ ở like và dừng lại để nói từ it) 

quy tắc nối âm trong tiếng anh

Nếu bạn có thể áp dụng quy tắc nối âm trong tiếng Anh một cách thuần thục thì chúc mừng, bài nói của bạn sẽ trôi chảy và nghe tự nhiên, “bản xứ” hơn rất nhiều. 

Hãy nhớ thêm là khi nối âm thì việc nhớ và nhấn đúng quy tắc trọng âm trong tiếng Anh là rất quan trọng vì điều này sẽ giúp bạn biết nói chậm lại, nhấn nhá ở đâu và giúp người nghe dễ hiểu hơn nội dung câu nói. 

Lưu ý: Nối âm trong tiếng Anh và nói nhanh là KHÁC NHAU. Khi người bản xứ nối âm, họ không nhất thiết phải nói nhanh. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

2. Tại sao phải nắm rõ các quy tắc nối âm trong tiếng Anh

Như đã nói ở trên, khi chúng ta nối âm thì sẽ tránh được việc phát âm các từ ngữ theo lối rời rạc, thiếu liên kết. Nối âm giúp câu nói trở nên mềm mại, linh hoạt và nghe êm tai. 

Tuy nhiên không thể “cứ nối bừa” được đúng không? Vì như vậy sẽ trở thành phát âm sai mất rồi. Dù xuất phát từ việc dễ nghe khi nói chuyện, nhưng nối âm trong tiếng Anh cũng có những quy tắc riêng. Nắm rõ được những quy tắc này ta sẽ:

  • Hiểu được người bản xứ dễ dàng hơn khi nói chuyện
  • Câu nói trở nên trơn chu, liền mạch
  • Phát âm chuẩn hơn do tránh được việc bỏ âm cuối nhiều người Việt mắc phải.
  • Ghi điểm cao hơn trong các bài nói 
  • Gây ấn tượng với những người bạn nước ngoài hoặc “crush” nước ngoài. 

Nói chung, quy tắc nối âm trong tiếng Anh chính là chìa khóa để bạn đi tới trình độ nói như người bản xứ. Nếu đó là mục tiêu của bạn, thì hãy cùng Step Up khám phá các nguyên tắc này dưới đây ngay và luôn. 

Xem thêm:

    1. Học phát âm tiếng Anh cho người mới bắt đầu
    2. 7 trang web phát âm tiếng Anh miễn phí

3. Nối âm giữa phụ âm với nguyên âm

Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm. 

Ví dụ: 

Từ/ câu như này

Phát âm như là

hold o

whole don

I like i

I lie kit

deep end 

depend

get up late

get a plate

picked out 

pick doubt

check – in

chec kin

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

4. Nối âm giữa phụ âm và phụ âm 

Khi phụ âm cuối của từ trùng với phụ âm đứng đầu của từ theo sau, ta chỉ phát âm phụ âm này một lần. Chú ý không dừng lại giữa hai âm này, mà hãy kéo dài âm thanh ra một chút hoặc nhấn vào đó thêm chút năng lượng để phát âm được rõ ràng. 

Ví dụ:

Từ/ câu như này

Phát âm như là

She speaks Spanish

She speak Spanish.

turned down

turn down

help Paul

help all

well lit

well it

black cat

black at

foreign name

foreign aim

Giữa từ kết thúc bằng phụ âm và từ bắt đầu bằng phụ âm, khi ngắt từ các bạn không cần bật âm cuối quá mạnh. Vì điều đó sẽ tạo ra một luồng khí đẩy ra khỏi miệng, tạo nên một âm tiết “thừa”. 

Ví dụ:

Khi phát âm từ  “Help me” mà ta thả âm cuối “p” quá mạnh, sẽ nghe giống như “help a me”. 

Khi phát âm từ “Good time” mà ta thả âm cuối “d” quá mạnh, sẽ nghe giống như “good a time”. 

5. Nối âm giữa nguyên âm với nguyên âm

Nguyên âm với nguyên âm thì làm gì có gì để nối nhỉ? Lúc này để liên kết các từ, ta sẽ thêm một âm nhỏ vào giữa. 

quy tắc nối âm trong tiếng anh

Cụ thể, khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo cũng bắt đầu bằng nguyên âm, ta KHÔNG DỪNG lại ở giữa mà sẽ chèn thêm các âm để đảm bảo việc phát âm hoàn chỉnh của cả hai nguyên âm. 

Quy tắc nối âm trong tiếng Anh ở đây như sau:

  • Thêm âm /w/ ngắn đằng sau các nguyên âm trước (front vowel) như:  /eɪ/, /i/, and /ai/
  • Thêm âm /y/ ngắn đằng sau các nguyên âm sau (back vowel) như /ʊ/ and /oʊ/

(Trước và sau ở đây liên quan đến vị trí của lưỡi trong khoang miệng) 

Ví dụ: 

Từ/ câu như này

Phát âm như là

Thêm âm /w/ rất nhanh: go out

go – wout

Thêm âm /w/ rất nhanh: How are you

How ware you

Thêm âm /y/ rất nhanh: I am

I yam

Thêm âm /y/ rất nhanh: They are

They yare

Trong một từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng ta cũng thêm âm /y/ hoặc /w/ vào giữa

Ví dụ:

Từ như này

Phát âm như là

client

cli /y/ ent

cooperate

co /w/ operate

science

sci /y/ ence

quiet

qui /y/ et

museum

muse/y/um

6. Hiện tượng nuốt âm trong tiếng Anh 

Có lẽ hiện tượng tượng nuốt âm trong tiếng Anh là hiện tượng nhiều người học nghe tiếng Anh khá “ức chế” do từ đó nghe có vẻ không rõ ràng tẹo nào. Cùng tìm hiểu một số quy tắc dưới đây để giúp bạn biết bắt từ nhanh hơn nhé.

Nuốt nguyên âm

Âm /ə/ có thể bị lược bỏ sau các phụ âm /p/, /t/, /k/

Từ/ câu

Cách phát âm thường

Rút gọn

Nghĩa

potato

/ˈteɪtoʊ/

/pˈteɪtoʊ/

khoai tây

polite

/ˈlaɪt/

/pˈlaɪt/

lịch sự

confuse

/nˈfjuːz/

/knˈfjuːz/

từ chối

tonight

/ˈnaɪt/

/tˈnaɪt/

tối nay

tomato

/ˈmɑːtəʊ/

/tˈmɑːtəʊ/

quả cà chua

Nuốt phụ âm

Khi hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, trường hợp nuốt phụ âm sẽ xảy ra. 

Âm /t/ và /d/ là hai phụ âm thường xuyên bị lược bỏ. 

Từ/ câu

Cách phát âm thường

Rút gọn

Nghĩa

accepts

/əkˈsepts/

/əkˈseps/

chấp nhận

penthouse

/ˈpenthaʊs/

/ˈpenhaʊs/

căn hộ lớn rên nóc

kept quiet

/keptˈkwaɪət/

/kepˈkwaɪət/

giữ yên lặng

spend money

/spend ˈmʌni/

/spen ˈmʌni/

tiêu tiền

it seemed good

/ɪt siːmd ɡʊd/

/ɪt siːm ɡʊd/

có vẻ rất tốt

 

Âm /v/ trong OF thường bị lược bỏ khi đứng trước phụ âm.

Từ/ câu

Cách phát âm thường

Rút gọn

Nghĩa

Both of them

/boʊθ əv ðəm/

/boʊθ ə ðəm/

cả 2 người

A lot of candies

/ə lɒt əv ˈkændiz/

/ə lɒt ə ˈkændiz/

nhiều kẹo

 

Âm /h/ trong He, Him, His, Her(s) bị lược bỏ. 

Từ/ câu

Cách phát âm thường

Rút gọn

Nghĩa

Where’s he?

/wers hi/

/wers-i/

Anh ấy đâu rồi?

I will call her

/aɪ wɪl kɔːl hər/

/aɪ wɪl kɔːl-ər/

Tôi sẽ gọi cho cô ấy.

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

7. Một số quy tắc nối âm trong tiếng Anh khác

quy tắc nối âm trong tiếng anh

Phát âm mạo từ “the”

Khi mạo từ “the” đứng trước một nguyên âm, âm cuối được phát âm là /i/ (nghe giống thee). 

Ví dụ:

  • the Earth: /ðiː/ thee
  • the apple: /ðiː/ thee

Khi mạo từ “the” đứng trước một phụ âm, âm cuối được phát âm là /ɘ/

Ví dụ:

  • the world: /ðə/ the
  • the banana: /ðə/ the

Giảm thiểu đại từ (reducing pronouns)

Thực chất quy tắc nối âm trong tiếng Anh này chính là trường hợp nuốt âm /h/ ở phía trên. Khi “giảm thiểu đại từ”, chữ đầu tiên của đại từ sẽ là âm câm. 

Điều này thường thấy trong các cuộc nói chuyện hằng ngày. 

Ví dụ:

  • I love her => “I lover”
  • I knew her =>  “I newer”
  • Stuff he knows => “stuffy nose”
  • did he => “didee”
  • has he => hazee”

Lưu ý: Luôn phát âm phụ âm đầu của đại từ khi đại từ đứng ở đầu câu. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là toàn bộ những quy tắc nối âm trong tiếng Anh mà bạn cần biết để bước đầu trở thành một người nói tiếng Anh bản xứ chính hiệu! Việc tự học phát âm tiếng Anh chuẩn đòi hỏi sự nỗ lực và kiên trì luyện lập lớn, Step Up chúc bạn sẽ thành công và việc giao tiếp sẽ không còn là vấn đề nữa nhé! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 



Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp khách sạn thông dụng nhất

Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp khách sạn thông dụng nhất

Bạn đang chuẩn bị đi du lịch nước ngoài và bạn đang băn khoăn về việc đặt phòng hay giao tiếp như thế nào với nhân viên khách sạn? Hoặc bạn là nhân viên khách sạn nhưng lại đang gặp khó khăn khi giao tiếp với khách nước ngoài. Đừng lo lắng quá nhé. Hôm nay Step Up sẽ mang đến cho bạn trọn bộ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn vô cùng đầy đủ. Cùng tìm hiểu ngay nào.

Những câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho khách 

Chuẩn bị vốn tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch là việc làm vô cùng cần thiết. Sẽ thật tuyệt vời nếu chúng ta có thể chủ động giao tiếp với các nhân viên ở khách sạn để đề cập đến vấn đề của mình hay đơn giản là cảm ơn vì dịch vụ tốt phải không nào. Học tiếng Anh giao tiếp khách sạn để  đem về những trải nghiệm thú vị từ những chuyến du lịch nước ngoài nhé!

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi khách đặt phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho khách

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi khách đặt phòng

Is it necessary to book ahead?

Có cần đặt chỗ trước không?

Do you charge extra for two beds?

Khách sạn có tính thêm tiền cho hai giường không?

Do you offer free breakfast?

Khách sạn có cung cấp bữa sáng miễn phí không?

Do you do group bookings?

Khách sạn có thể đặt phòng theo nhóm không?

Do you have any cheaper rooms?

Khách sạn có phòng nào rẻ hơn không?

When is it considered off-season?

Khi nào được xem là mùa vãn khách?

Does your hotel have an available room?

Khách sạn của anh/chị còn phòng trống không?

I’d like to book a room.

Tôi muốn đặt trước một phòng.

I need room for tonight/ tomorrow.

Tôi cần phòng vào tối nay/ ngày mai.

Do you have any vacancies?

Khách sạn còn phòng nào trống không?

Do you have any vacancies tonight?

Khách sạn còn phòng nào trống tối nay không?

What’s the price per night?

Giá phòng một đêm bao nhiêu?

Does the price include breakfast?

Giá phòng có bao gồm bữa sáng không?

Can you offer me any discount?

Anh/ chị có thể giảm giá được không?

Do you have a cheap room?

Khách sạn có phòng giá rẻ không?

I want a quiet room/ a ventilated room.

Tôi muốn một phòng yên tĩnh/ một phòng thoáng gió.

I’d like a single room.

Tôi muốn đặt một phòng đơn.

I’d like a single room with shower.

Tôi muốn một phòng đơn có vòi hoa sen.

Is the room well equipped?

Phòng được trang bị đầy đủ chứ?

Are there any beds vacant?

Khách sạn còn giường trống nào không?

I’d like a half board/ full board…

Tôi muốn phòng có bao gồm tiền ăn bữa sáng và bữa tối/ bao gồm tiền ăn cả ngày.

Could we have an extra?

Anh/ chị có thể sắp xếp cho chúng tôi thêm 1 giường nữa được không?

Could I see the room?

Cho tôi xem phòng được không?

Ok, I’ll take it.

Được, tôi sẽ lấy phòng này.

My room number is 306.

Phòng tôi là phòng 306.

Do you lock the front door at night?

Khách sạn có khóa cửa chính vào buổi đêm không?

What time do I need to check out?

Tôi phải trả phòng lúc mấy giờ?

I would like to cancel my reservation on December 14th.

Tôi muốn hủy phòng khách sạn đã đặt vào ngày 14 tháng 12.

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: 111 từ vựng tiếng Anh thương mại thông dụng nhất

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi muốn hỏi về các dịch vụ tại khách sạn

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khi hỏi về dịch vụ khách sạn

Hello, room service?

Xin chào, dịch vụ phòng đấy phải không ạ?

What time is the breakfast offered?

Mấy giờ khách sạn phục vụ bữa sáng vậy?

Is there a restaurant in the hotel?

Có nhà hàng trong khách sạn không vậy?

Do the rooms have refrigerators?

Phòng có tủ lạnh không nhỉ?

Could you call me a taxi, please?

Anh/chị có thể gọi giúp tôi một chiếc taxi được không?

Where do we have breakfast?

Chúng tôi ăn sáng ở đâu?

Where’s the restaurant?

Nhà hàng (trong khách sạn) ở đâu vậy?

I’d like a toothbrush and a razor.

Tôi muốn 1 bàn chải đánh răng và 1 dao cạo râu.

Do the rooms have air conditioners/ internet access/ electric water heater/ television/ …?

Các phòng có điều hòa/ kết nối mạng/ bình nóng lạnh/ tivi…không?

Is there an outdoor pool?

Khách sạn có bể bơi ngoài trời không?

What if something has to be sent to the laundry?

Nếu tôi có quần áo cần chuyển tới phòng giặt ủi thì phải làm thế nào?

Are there any laundry facilities?

Khách sạn có thiết bị giặt ủi không?

Would  I check out a little late?

Liệu tôi có thể trả phòng muộn được không?

I have some clothes to be washed. Do you have a laundry service?

Tôi có mấy bộ quần áo cần giặt. Khách sạn có dịch vụ giặt ủi không?

How can I turn on the TV?

Làm thế nào để mở TV?

How can I turn down the air conditioner?

Làm thế nào để giảm nhiệt độ điều hòa xuống nhỉ?

Can I have some extra bath towels?

Tôi cần thêm vài cái khăn tắm có được không?

What sort of entertainment do you offer?

Khách sạn có những trò giải trí gì nhỉ? 

Is there a shop in the hotel?

Trong khách sạn có cửa hàng không?

Thank you!

Xin cảm ơn!

Thanks a lot!

Cảm ơn rất nhiều!

Many thanks!

Xin chân thành cảm ơn!

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức giao tiếp tiếng Anh ngân hàng bạn cần biết

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi muốn giao tiếp với nhân viên dọn phòng

Please come back later.

Vui lòng quay lại sau

Yes, come in please.

Vâng, xin mời vào.

I’m busy. Can you come back later, please?

Tôi đang bận. Bạn quay lại sau được chứ?

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi muốn phàn nàn về dịch vụ phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn với nhân viên phục vụ phòng

Can I have another room, please? This one is not clean/ too noisy,…

Tôi có thể đổi phòng khác được không. Phòng này không sạch sẽ/ quá ồn,…

Please help me.The air conditioner is broken.

Xin hãy giúp tôi. Cái điều hòa bị hỏng rồi.

Have you got anything cheaper/ quieter/ bigger/ …?

Khách sạn có phòng nào rẻ hơn/ yên tĩnh hơn/ lớn hơn/ …không?

The air conditioner doesn’t work.

Máy điều hòa không hoạt động.

My room’s not been made up.

Phòng tôi vẫn chưa được dọn.

 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi muốn phàn nàn về dịch vụ phòng

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn trong các trường hợp khác

 

I’ll be back around ten o’clock.

Tôi sẽ về vào khoảng 10 giờ.

I’ve got a reservation.

Tôi đã đặt phòng rồi.

My booking was a twin room/ double room.

Tôi đã đặt phòng hai giường đơn/ giường đôi.

I will return to my hotel now.

Tôi sẽ quay trở lại khách sạn của tôi ngay bây giờ.

I’d like to check out, please.

Tôi muốn trả phòng.

Tìm hiểu thêm: 105 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng chuẩn phương Tây

Những câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên tại khách sạn

Là một nhân viên khách sạn Nếu khả năng giao tiếp tốt sẽ là một lợi thế rất lớn. Bản thân bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn và cũng chính như vậy cơ hội thăng tiến trong công việc cũng lớn hơn. Đừng chần chừ mà hãy trang bị ngay cho mình những kiến thức bổ ích về tiếng Anh giao tiếp khách sạn nhé!

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên lễ tân 

Welcome to Muong Thanh Hotel!

Chào mừng quý khách đến với khách sạn Mường Thanh!

May I help you?

Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

Do you have a reservation?

Quý khách đã đặt phòng trước chưa ạ?

How long do you intend to stay?

Quý khách định ở đây bao lâu ạ?

How long will you be staying?

Quý khách muốn ở đây trong bao lâu ạ?

What sort of room would you like?

Quý khách thích phòng loại nào?

What kind of room would you like?

Quý khách muốn loại phòng nào?

Do you have any preference?

Quý khách có yêu cầu đặc biệt gì không?

What name is it, please?

Vui lòng cho tôi biết tên của quý khách ạ.

Could I see your passport/Identity card?

Quý khách có thể cho tôi xem hộ chiếu/căn cước được không ạ?

Could you fill in this registration form?

Vui lòng điền vào từ giấy đăng ký này!

How many nights?

Quý khách đặt phòng trong bao nhiêu đêm ạ?

Do you want a single room?

Quý khách muốn đặt một phòng đơn đúng không ạ?

Do you want breakfast?

Quý khách có muốn dùng bữa sáng không ạ?

Let me repeat your reservation?

Để tôi nhắc lại yêu cầu đặt phòng quý khách nhé?

Here’s your room key.

Chìa khóa phòng của quý khách đây ạ.

Your room number is 603.

Phòng của quý khách là 603.

Your room’s on the six floor.

Phòng của quý khách ở tầng 6.

Would you like a newspaper?

Quý khách có muốn đọc báo không ạ?

Would you like a wake-up call?

Quý khách có muốn chúng tôi gọi báo thức buổi sáng không ạ?

Would you like any help?

Quý khách có cần giúp chuyển hành lý không?

Enjoy your stay!

Chúc quý khách vui vẻ!

Could I see your key, please?

Cho tôi kiểm tra chìa khóa của quý khách được không ạ?

We’ll hold your rooms for you until 9 PM.

Chúng tôi giữ phòng của quý khách cho đến 9 giờ tối nhé.

How will you pay?

Quý khách muốn thanh toán bằng cách nào?

What date are you looking for?

Quý khách đang tìm ngày nào ạ?

How many adults will be in the room?

Có bao nhiêu người lớn sẽ ở trong phòng ạ?

There are only a few vacancies left.

Chỉ còn lại một vài chỗ trống thôi ạ.

Will two double beds be enough?

Hai giường đôi liệu có đủ không ạ?

Do you want a smoking or non-smoking room?

Quý khách muốn phòng có hút không hay không hút thuốc ạ?

Xem thêm: Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp kinh doanh của người bản xứ

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi thông báo dịch vụ

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ngân hàng khi thông báo dịch vụ

Good morning, housekeeping!

Xin chào buổi sáng, dọn phòng đây ạ!

Breakfast will be  served from 6 AM to 9 AM.

Bữa sáng được phục vụ từ 6 giờ sáng đến 9 giờ sáng.

Lunch will be  served between 9.45 AM and 1..45 PM.

Bữa trưa phục vụ trong thời gian từ 9 giờ 45 phút sáng đến 1 giờ 45 phút chiều.

Dinner’s served between 6 PM and 8.45 PM.

Bữa tối phục vụ trong thời gian từ 6 giờ tối đến 9 giờ 45 phút tối.

Please put your clothes in the laundry bag in your room and fill out the card that is attached.

Quý khách cứ cho quần áo vào túi giặt ở trong phòng, sau đó ghi phiếu và gắn vào đó là được.

We have an indoor swimming pool and sauna.

Chúng tôi có một bể bơi trong nhà và phòng xông hơi.

We serve a continental breakfast.

Chúng tôi phục vụ bữa điểm tâm ạ.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi trả lời khách hàng

Đáp ứng yêu cầu của khách hàng

Certainly, sir/madam.

Chắc chắn rồi, thưa ông/bà.

I’ll get them right away, sir/madam.

Tôi sẽ mang đồ ăn đến ngay, thưa ông/bà.

I’ll ask Housekeeping to check it.

Tôi sẽ yêu cầu bộ phận dọn phòng kiểm tra việc này.

Từ chối yêu cầu của khách hàng

I’m afraid we don’t have this kind of service.

Tôi e là chúng tôi không có dịch vụ này thưa quý khách.

I’m sorry, it is against the hotel’s rules.

Tôi rất tiếc, điều này trái với quy định của khách sạn chúng tôi.

I’m sorry, all our rooms are fully occupied.

Tôi rất tiếc, tất cả các phòng đều có người đặt hết rồi.

I’m afraid we are booked that weekend.

Chúng tôi e rằng chúng tôi đã được đặt vào cuối tuần đó.

Sorry, we don’t have any rooms available./ We’re full.

Rất tiếc, chúng tôi không còn phòng để phục vụ quý khách.

Xin lỗi khách hàng

I’m very sorry for the delay.

Tôi rất xin lỗi về sự chậm trễ này.

Sorry to have kept you waiting.

Xin lỗi vì bắt quý khách đợi lâu.

I’m very sorry for the mistake.

Tôi rất xin lỗi về sự nhầm lẫn này.

I’d like to apologize for the mistake.

Tôi thành thực xin lỗi về sự nhầm lẫn này.

Phản hồi khách hàng khi họ xin lỗi

Don’t worry about that, sir/madam.

Xin đừng lo lắng về điều này, thưa ông/bà.

That’s all right, sir/madam.

Không sao đâu, thưa ông/bà.

Phản hồi khách hàng khi họ hài lòng

Glad to be of service.

Rất hân hạnh được phục vụ quý khách.

It’s my pleasure./ My pleasure.

Đó là niềm vinh dự của tôi.

You’re welcome.

Không có gì đâu ạ.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi tạm biệt khách hàng

Để khách hàng có thiện cảm đừng quên chào tạm biệt khách hàng khi họ rời đi. 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi chào tạm biệt khách hàng

Nếu khách hàng của bạn vẫn còn trở về khách sạn: 

Have a nice day!

Chúc quý khách một ngày tốt lành!

Have an enjoyable evening!

Chúc quý khách một buổi tối tuyệt vời!

Have a pleasant weekend!

Chúc quý khách một cuối tuần trọn vẹn!

Nếu khách hàng chủ động nói với bạn các câu trên:

You too, sir/madam.

Ông/bà cũng vậy, thưa ông/bà.

Same to you, sir/madam.

Ông/bà cũng vậy, thưa ông/bà.

Nếu khách hàng trả phòng và rời khỏi khách sạn:

We hope you enjoyed staying with us.

Chúng tôi hy vọng quý khách đã được tận hưởng trọn vẹn tại khách sạn của chúng tôi.

Thank you for staying with us!

Cảm ơn quý khách đã ở lại khách sạn chúng tôi!

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cơ bản cần biết

Trên đây là tổng hợp gần như đầy đủ nhất các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn. Tuy nhiên chúng mình cũng sẽ tổng hợp một số từ vựng về chủ đề này để các bạn có thể tự mình ứng dụng chúng một cách linh hoạt .Đừng quên tìm cho mình một phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả để nhớ thật lâu những từ đã học được nhé.

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn bạn cần biết

Từ vựng

Nghĩa tiếng Việt

Từ vựng

Nghĩa tiếng VIệt

Vacancy

Chỗ trống

Luggage

Hành lý

Available

Có sẵn

Bag

Túi

Single room

Phòng đơn

Backpack

Ba lô

Double room

Phòng đôi có 1 giường lớn

Hair dryer

Máy sấy tóc

Twin room

Phòng đôi với 2 giường đơn

Toothbrush

Bàn chải đánh răng

Triple room:

Phòng 3 người

Toothpaste

Kem đánh răng

Suite:

Phòng cao cấp

Electric water heater

Bình nóng lạnh

An extra bed

Một  chiếc giường phụ

Towel

Khăn tắm

Balcony

Ban công

Comb

Lược

A sea view

Hướng nhìn ra biển

Toilet paper

Giấy vệ sinh

Wifi/Internet access

Kết nối wifi/internet

Shampoo

Dầu gội đầu

Television

TV

Soap

Xà phòng

Air conditioner

Điều hòa

Housekeeping

Dọn phòng

Identity card

CMND

   

Tìm hiểu thêm: Top từ vựng tiếng Anh trong nhà hàng thông dụng nhất

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Kết thúc chủ đề tiếng Anh giao tiếp khách sạn, chúng mình đã mang đến bộ mẫu câu và từ vựng thông dụng nhất liên quan đến chủ đề này. Hy vọng với những kiến thức này có thể giúp ích cho bạn. Dù bạn là khách đi du lịch hay là nhân viên khách sạn cũng sẽ tự tin hơn rất nhiều trong giao tiếp nếu chăm chỉ học tập những mẫu câu này đấy. 

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất

Từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất

Cuộc sống con người chúng ta luôn luôn di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Đi làm, đi chơi, đi du lịch,.. Đề là di chuyển đến các địa điểm. Chúng ta không thể sống mà ở yên một chỗ đúng không nào. Cùng Step Up tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất nhé!

1. Từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch

Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch thông dụng nhất. 

Từ vựng tiếng Anh về địa điểm

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Street

Đường phố

2

Park

Công viên

3

Zoo

Vườn bách thú

4

Church

Nhà thờ

5

Cafe

Quán cà phê

6

Grocery store

Tiệm tạp hóa

7

School

Trường học

8

Company

Công ty

9

Resort

Khu nghỉ dưỡng

10

Restaurant

Nhà hàng

11

Hotel

Khách sạn

12

Fast food store

Cửa hàng đồ ăn nhanh

13

Post office

Bưu điện

14

Bookstore 

Hiệu sách

15

Pavement

Vỉa hè

16

Pubs

Quán rượu

17

nightclub

Hộp đêm

18

Pedestrian Street

Phố đi bộ

19

Tower 

Tháp

20

Beach

Bãi biển

21

Mountain 

Núi

22

Lake

Hồ

23

Island

Đảo

24

Pool

Bể bơi

25

Nation 

Quốc gia

26

Mausoleum 

Lăng tẩm

27

Temple

Đền thờ

28

Pyramid 

Kim tự tháp

29

The Hanging Gardens

Vườn treo

30

Square 

Quảng trường

31

Temple 

Văn miếu

32

Pagoda

Chùa 

33

Museum

Bảo tàng

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng về địa điểm nổi tiếng ở Việt Nam

Ở Việt Nam có rất nhiều các địa điểm du lịch nổi tiếng. Tuy nhiên bạn đã biết chúng sẽ được gọi như nào trong tiếng Anh chưa? Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam mà bạn cần biết.

Từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch ở Việt Nam

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Ba Dinh square

Quảng trường Ba Đình

2

Hoan Kiem lake

Hồ Hoàn Kiếm

3

Ancient city of Hanoi

Phố cổ hà nội

4

Quoc Tu Giam Temple

Văn miếu Quốc Tử Giám

5

Tran Quoc Pagoda

Chùa Trấn Quốc

6

Hoa Lo prison

Nhà Tù Hỏa Lò

7

Hanoi flagpole

Cột cờ Hà Nội

8

Cua Lo Beach

Bãi biển Cửa Lò

9

Ha Long Bay

Vịnh Hạ Long

10

Ba Vi National Park

Vườn quốc gia Ba Vì

11

Independence Palace

Dinh độc lập

12

Ben Thanh market

Chợ Bến Thành

13

Suoi Tien tourist area

Khu du lịch Suối Tiên

14

Vietnam History Museum

Bảo tàng lịch sử VIệt Nam

15

Cu Chi Tunnels

Địa đạo Củ Chi

16

Ba Na Hills

Bà Nà Hills

17

Son Tra Peninsula

Bán Đảo Sơn Trà

18

Long Bien Bridge

Cầu Long Biên

19

Thánh địa Mỹ Sơn

Thánh địa Mỹ Sơn

Xem thêm: Bộ từ vựng về du lịch trong tiếng Anh

3. Một số mẫu câu về địa điểm thường dùng

Khi đi du lịch người ta thường sẽ quan sát, ngắm nhìn. Do đó, những mẫu câu cũng sẽ xoay quanh về các vấn đề này. Tuy nhiên chúng mình sẽ không liệt kê hết mà chỉ đề cập đến một vài câu nổi bật thôi nhé.

Mẫu câu tiếng Anh về địa điểm du lịch

  • Halong Bay is very crowded in the summer.
    Ở vịnh Hạ Long rất đông đúc vào mùa hè.
  • Let’s go to SaPa together.
    Cùng nhau đi SaPa nào.
  • How long will we arrive?
    Chúng ta sẽ đến nơi trong bao lâu?
  • Excuse me! Which way to go to the pedestrian street?
    Xin lỗi! Đi đường nào để đến phố đi bộ ạ?
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về địa điểm hiệu quả

Học từ vựng luôn là điều cốt lõi khi bạn học một ngôn ngữ nào đó. Và với tiếng Anh cũng vậy. Cùng tham khảo một số phương pháp học từ vựng dưới đây để có thể ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh về địa điểm nhanh hơn và lâu quên hơn nhé. 

Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về địa điểm

Ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về địa điểm  qua Flashcard

Flashcard là một trong những phương pháp được khá nhiều bạn sử dụng khi học từ vựng tiếng Anh. Cách học này tiện dụng và hiệu quả vì nó sẽ giúp người học tiếp xúc nhiều với từ vựng mình cần học. Với phương pháp này sẽ giúp người học nhớ nhanh hơn. Tuy nhiên nó cũng có điểm hạn chế nhất định.

Ghi nhớ từ vựng tiếng anh về địa điểm qua giao tiếp

Để ghi nhớ từ vựng tiếng ANh về địa điểm lâu quên thì cách tốt nhất đó là nhắc về nó thật nhiều. Chúng ta sẽ hình thành phản xạ khi chúng ta nhớ đủ sâu và dùng đủ nhiều.

Đừng ngại nhắc về các địa điểm bằng tiếng Anh khi vô tình bắt gặp nó ở đâu đó. Bạn có thể cùng bạn bè trò chuyện về những địa điểm du lịch bằng tiếng Anh để đồng thời có thể luyện kỹ năng nói của mình.

Các cách ghi nhớ từ vựng phổ biến

Ngoài hai cách học từ vựng tiếng Anh nói trên thì thông thường khi học từ vựng các bạn có thể áp dụng một số cách sau đây. 

Học từ vựng qua bài hát

  • Học từ vựng qua phim ảnh
  • Học từ vựng qua bài hát
  • Học từ vựng qua báo chí 

Cách học thì có rất nhiều nhưng mỗi người chúng ta có một lối tư duy riêng. Do đó bạn cần tìm cho mình cách học từ vựng tiếng Anh phù hợp với bản thân để đạt hiệu quả tốt nhất. 

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã liệt kê các từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất. Đồng thời cũng giới thiệu đến với bạn học những cách học tiếng Anh hiệu quả. Mọi thắc mắc các bạn có thể comment phía dưới để được giải đáp nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI