Có thể nói, mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và thiết yếu trong lộ trình học tiếng Anh. Đây là một trong những dạng chắc cắn xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp tất cả các loại mệnh đề trong tiếng Anh giúp bạn nắm vững chủ điểm ngữ pháp này nhé!
Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm những từ chứa chủ từ và một động từ đã được chia, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được coi là một câu có ngữ pháp đầy đủ. Các loại mệnh đề trong câu có thể là mệnh đề độc lập (còn được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).
Ví dụ:
When I lived in this village, we often played kites. – (Khi tôi sống ở ngôi làng này, chúng tôi thường chơi thả diều.)
Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ
I stayed at home because my father was ill. (Tôi ở nhà vì bố tôi ốm.)
Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Mỗi loại mệnh đề lịa có những đặc điểm khác nhau và chúng còn bao gồm cả những loại mệnh đề khác. Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại mệnh đề ngay dưới đây:
Mệnh đề độc lập
Mệnh đề độc lập (tiếng Anh: Independent clauses) là một cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” thường được dùng để nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập. Đứng trước chúng thường có dấu phẩy.
Ví dụ:
I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.
(Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)
Today it rains heavily but I still go to school.
(Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)
Mệnh đề phụ thuộc
Mệnh đề phụ thuộc mặc dù chứa cả chủ ngữ và động từ nhưng không lại thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.
Mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ, được bắt đầu với các liên từ phụ thuộc: because, although, if, when, until, as if… mệnh đề này thường trả lời cho các câu hỏi như: Làm sao? Khi nào? Tại sao? Trong bất kì trường hợp nào?
Ví dụ:
We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks..
(Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.)
Mike And I visited Anna last weekend because she is going to study abroad.
(Tôi và mike đến thăm Anna vào cuối tuần trước vì cô ấy sắp đi du học.)
Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how, “whether”.
Ví dụ:
What I saw at the Ho Chi Minh Museum was amazing.
(Những gì tôi thấy ở Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.)
Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.
(Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)
Mệnh đề tương đối (hay Mệnh đề tính ngữ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hay đại từ trước nó (cũng được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối được bắt đầu với các đại từ tương đối như: which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… và cũng là chủ thể của mệnh đề.
Ví dụ:
This is a mountain that we camped here last year.
(Đây là ngọn núi mà chúng tôi đã cắm trại ở đây vào năm ngoái.)
In Ho Chi Minh City I met high school friends that I had not seen in years.
(Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi gặp lại những người bạn cấp ba mà tôi đã không gặp bao năm.)
FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập về các loại mệnh đề trong tiếng Anh
Dưới đây là một số bài tập giúp các soạn ôn luyện kiến thức về về các loại mệnh nhé:
Bài tập: Chọn đáp án đúng:
1. It doesn’t matter ……. We rest or not.
a. If b. Whether c. That d. When
2. …….. I can’t understand is …….. he wants to change his mind.
That/that b. Which/what c. What/why d. What/that
3. …….. I was free that day
a. It happened to b. It happened that
c. That happened d. It was happened that
4. He …… you’re not going abroad.
a. Surprised that b. Is surprised that
c. Is surprised whether d. Surprised at
5. I wonder how much …….. .
a. Cost the coat b. Does the coat cost
b. The coat costs d. The coat is cost
6. ……. I have will be yours soon or later.
a. No matter what b. Whatever
b. Whether d. That
7. ……. in the news that the Viet Nam Minister will arrive in Hong Kong next Friday.
a. It says b. He is said c. It has said d. It is said
8. ……. we go swimming every day ……. us a lot of good.
a. If/do b. That/do c. If/does d. That/does
9. Is this ……. we met them yesterday ?
a. Where b. Place c. Place in which d. Place which
10. We all know the truth ……. there are water air and the sunlight there are living things
a. Where b. Wherever c. That d. That wherever
Đáp án:
1b
2d
3b
4b
5c
6b
7d
8d
9a
10d
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là tất tần tật kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết đã giúp bạn có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện mỗi ngày để “nằm lòng” chúng nhé. Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Một trong những khó khăn lớn nhất của chúng ta khi mới bắt đầu học tiếng Anh đó là việc chia động từ. Do động từ trong tiếng Anh khác với tiếng Việt là chúng có nhiều dạng nên dễ khiến các bạn hoang mang khi sử dụng. Vậy để biết được động từ sẽ được chia thành những dạng như thế nào và cách để chia một động từ về đúng dạng của nó thì hãy cùng Step Up tìm hiểu ngay dưới đây nhé.
Định nghĩa: Động từ trong tiếng Anh là một trong các loại từ trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động, trạng thái của người, sự vật, sự việc.
Ví dụ:
I’m listening to music. Tôi đang nghe nhạc.
He is washing dishes. Anh ấy đang rửa bát
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trong một câu nếu là câu đơn và có một động từ thì việc chia động từ khá là đơn giản. Vì chỉ cần chia động từ theo chủ ngữ và căn cứ vào thì của câu để chia. Tuy nhiên khi trong câu xuất hiện từ hai động từ trở lên chúng ta sẽ thấy có những lúc hai động từ đó sẽ được chia khác nhau.
Ví dụ:
I walk to school every day. Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
Last night, my dad told me to leave the house. Tối qua, bố đã bảo tôi ra khỏi nhà.
Trong ví dụ thứ nhất ta có thể thấy động từ được chia rất dễ dàng. Trong ví dụ thứ hai, hai động từ “tell” và “leave” cùng xuất hiện trong câu nhưng lại được chia theo hai cách khác nhau. Tại sao lại như vậy. Điều đó căn cứ vào nguyên tắc chia động từ dưới đây. Đó là, chia động từ theo thì và chia động từ theo dạng.
Động từ được chia theo thì của câu khì mà nó đứng ngay sau chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
She has read the book for 2 hours.
She is reading a book.
Động từ “read” đứng ngay sau chủ ngữ “she” Do đó sẽ được chia theo thì của câu.
Trường hợp người nói muốn diễn tả câu ở thì hiện tại hoàn thành, thì động từ sẽ được chia phù hợp với thì hiện tại hoàn thành đó là “has read”.Tương tự, vẫn là động từ “ read” nhưng người nói muốn diễn tả câu ở thì hiện tại tiếp diễn, lúc này “read” được chia ở thì hiện tại tiếp diễn phù hợp với chủ ngữ “she” đó là “is reading”.
Khác với động từ được chia theo thì, động từ được chia theo dạng sẽ tùy thuộc vào từng câu sẽ có các dạng khác nhau.
Các dạng động từ trong câu
Động từ nguyên mẫu không “to” (Bare inf)
Động từ nguyên mẫu có “to”(To inf)
Động từ thêm đuổi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing)
Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PP)
Cách nhận biết để chia động từ trong tiếng Anh theo dạng
Trong một câu sẽ chỉ có duy nhất động từ theo sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các động từ khác sẽ được chia theo dạng (dạng của động từ sau khi chia sẽ là một trong bốn dạng phía trên).
Các cấu trúc thường thường gặp khi chia động từ trong tiếng Anh theo dạng
Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm V1 – O – V2
Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm V1 – V2
Trong cả hai dạng trên V2 sẽ được chia theo dạng và dạng của V2 sẽ phụ thuộc vào V1
Nếu Theo sau V1 là một To inf (động từ nguyên mẫu có to) thì V2 sẽ được chia ở dạng To inf. Và tương tự với các dạng động từ khác.
Ví dụ:
I heard him talking to another girl. Động từ “ hear” được chia theo thì do trước nó là chủ ngữ “I”. “ heard him talking” có cấu trúc “ V1 – O – V2”, do đó, “talk” được chia theo dạng. “talk” được chia ở dạng” talking” vì “hear” là một động từ chỉ giác quan. Và theo sau những động từ chỉ giác quan là một V_ing.
She wants to leave this city. “ wants to leave” có dạng “ V1 – V2” , dó đó “leave” là V2 sẽ được chia theo dạng. “Leave” được chia ở dạng “to leave” vì theo sau “want” bắt buộc là một To inf.
Các bạn đã biết động từ được chia ở theo dạng khi nào. Nhưng lúc này không ít bạn sẽ có thắc mắc rằng: Làm sao để biết theo sau động từ đó là To inf hay Bare inf, là V_ing hay PP? Không có một cách nào khác ở đây ngoài việc học thuộc và ghi nhớ chúng.
Những động từ mà theo sau nó là To inf
Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó là dạng To inf thường gặp. Tuy nhiên, đây không phải là tất cả mà còn rất nhiều những động từ khác.
Những động từ theo sau là V-ing thường là các trường hợp sau:
Các động từ chỉ giác quan: hear, see, feel, notice, watch, observe…
Tương tự, dưới đây chỉ là một số động từ phổ biến mà theo sau nó sẽ là một V_ing. Tuy nhiên không phải là tất cả .
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Có những động từ mà theo sau nó có thể là To inf hoặc V-ing tùy thuộc vào nghĩa của câu.
Stop
Forget
Remember
Regret
Try
Need
Want
Mean
Go on
Có những từ mà khi trong câu sẽ xuất hiện dạng To V-ing. Tuy nhiên đây không phải là chia động từ dưới dạng To V-ing mà “to” lúc này sẽ đóng vai trò là giới từ trong câu tiếng Anh.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức về động từ và cách chia động từ trong câu một cách dễ hiểu nhất. Với những kiến thức tổng quát và ví dụ cụ thể cùng với giải thích rõ ràng, các bạn mới bắt đầu cũng dễ dàng ghi nhớ và áp dụng.
Kho tàng tục ngữ Việt Nam là vô cùng rộng lớn, bạn có bao giờ tự hỏi vậy tiếng Anh thì sao chưa? Cũng không hề kém cạnh đâu nhé. Thực tế thì rất nhiều tục ngữ tiếng Anh cũng mang nghĩa và cách biểu thị gần giống với tiếng Việt như “tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, hay “gừng càng già càng cay”. Cùng Step Up tìm hiểu về tục ngữ tiếng Anh, món ăn vô cùng độc lạ trong “nền ẩm thực ngôn ngữ” này nhé!
Trước khi xông pha vào những câu tục ngữ tiếng Anh hay và thông dụng nhất, thì bạn cần biết tục ngữ tiếng Anh là gì và chúng khác gì so với thành ngữ.
Tục ngữ tiếng Anh (Proverb) là những câu nói hoàn chỉnh ngắn gọn, xúc tích, trực tiếp nói về một sự thật nào đó. Chúng thường mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử một cách đúng đắn và theo đạo đức.
Ví dụ:
With age comes wisdom
Gừng càng già càng cay
Handsome is as handsome does
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Trong khi đó thì thành ngữ tiếng Anh (Idiom) chỉ là những cụm từ cố định, mang một nghĩa ẩn dụ, nghĩa bóng đằng sau nghĩa đen của các từ.
Ví dụ:
to rain cats and gods: mưa to
to be on cloud nine: hạnh phúc
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Nhìn chung thì ta có thể hiểu ngay thông điệp và người nói muốn truyền tải trong một câu tục ngữ tiếng Anh. Nếu có thể áp dụng chính xác những câu nói này vào trong bài thi nói hay trong giao tiếp thường ngày, thì bạn chắc chắn sẽ “Tây” hơn rất nhiều.
Dưới đây là các câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn
You scratch my back and I’ll scratch yours
Có qua có lại mới toại lòng nhau
New one in, old one out
Có mới nới cũ
It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
Mất bò mới lo làm chuồng
With age comes wisdom
Gừng càng già càng cay
Nothing is more precious than independence and freedom
Không có gì quý hơn độc lập tự do
Handsome is as handsome does
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Never offer to teach fish to swim
Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ
To try to run before the one can walk
Chưa học bò chớ lo học chạy
Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
You get what you pay for
Tiền nào của nấy
As strong as a horse
Khỏe như trâu
All roads lead to Rome
Đường nào cũng về La Mã
Good wine needs no bush
Hữu xạ tự nhiên hương
Diamond cuts diamond
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
Spare the rod and spoil the child
Thương cho roi cho vọt
Speak one way and act another
Nói một đường làm một nẻo
Don’t judge a book by its cover
Đừng đánh giá con người qua bề ngoài
It’s no use beating around the bush
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
Man proposes God disposes
Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên
Out of sight out of mind
Xa mặt cách lòng
East or West home is best
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
So many men, so many minds
Chín người 10 ý
Every man has his mistakes
Không ai hoàn hảo cả
Love me love my dog
Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
What will be will be
Cái gì đến cũng đến
Every day is not Sunday
Sông có khúc người có lúc
When in Rome do as the Romans do
Nhập gia tùy tục
He laughs best who laughs last
Cười người hôm trước hôm sau người cười
Slow but sure
Chậm mà chắc
Beauty is only skin deep
Cái nết đánh chết cái đẹp
Jack of all trades and master of none
Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào
Every Jack has his Jill
Nồi nào úp vung nấy
A friend in need is a friend indeed
Hoạn nạn mới biết bạn hiền
Curses come home to roost
Ác giả ác báo
No pains no gains
Tay làm hàm nhai
Grasp all lose all
Tham thì thâm
Easier said than done
Nói thì dễ làm thì khó
Easy come easy go
Dễ được thì cũng dễ mất
Nothing venture nothing gains
Phi thương bất phú
Other times other ways
Mỗi thời mỗi cách
While there’s life, there’s hope
Còn nước còn tát
The empty vessel makes greatest sound
Thùng rỗng kêu to
He who excuses himself, accuses himself
Có tật giật mình
Beauty is in the eye of the beholder
Yêu nên tốt, ghét nên xấu
Blood is thicker than water
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Good watch prevents misfortune
Cẩn tắc vô ưu
Great minds think alike
Ý tưởng lớn gặp nhau
He that knows nothing doubts nothing
Điếc không sợ súng
His eyes are bigger than his belly
No bụng đói con mắt
It’s the first step that counts
Vạn sự khởi đầu nan
Like father like son
Cha nào con nấy
Tit for tat
Ăn miếng trả miếng
The more the merrier
Càng đông càng vui
When the cat’s away, the mice will play
Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
Who drinks will drink again
Chứng nào tật nấy
Don’t count your chickens before they hatch
Nói trước bước không qua (Đừng đếm trứng trước khi gà đẻ)
To carry coals to Newcastle
Chở củi về rừng
Haste makes waste
Dục tốc bất đạt
If you sell your cow, you will sell her milk too
Cùi không sợ lở
Neck or nothing
Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
A good turn deserves another
Ở hiền gặp lành
A miss is as good as a mile
Sai một ly đi một dặm
Losers are always in the wrong
Thắng làm vua thua làm giặc
Laughing is the best medicine
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
If you can’t bite, never show your teeth
Miệng hùm gan sứa
Love is blind
Tình yêu là mù quáng
Where there’s smoke, there’s fire
Không có lửa sao có khói
Let bygones be bygones
Việc gì qua rồi hãy cho qua
We reap what we sow
Gieo gió ắt gặp bảo
To kill two birds with one stone
Nhất cử lưỡng tiện
Bitter pills may have blessed effects
Thuốc đắng dã tật
Better die on your feet than live on your knees
Chết vinh còn hơn sống nhục
United we stand, divided we fall
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
Birds have the same feather stick together
Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
Practice makes perfect
Có công mài sắt có ngày nên kim
Actions speak louder than words
Nói ít làm nhiều (Hành động có ý nghĩa hơn lời nói)
When you eat a fruit, think of the man who planted the tree
Uống nước nhớ nguồn
All that glitters is not gold
Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng
Never put off tomorrow what you can do today
Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai
To set a sprat to catch a mackerel
Thả con tép bắt con tôm
Better late than never
Thà trễ còn hơn không
Travel broadens the mind
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
No more no less
Không hơn không kém
Sink or swim
Được ăn cả ngã về không (bơi hoặc chìm)
To live from hand to mouth
Được đồng nào hay đồng đó
To give him an inch, he will take a yard
Được voi đòi tiên
You can’t have it both ways
Được cái này thì mất cái kia
A good wife makes a good husband
Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng
A man is known by the company he keeps
Nhìn việc biết người
A good name is sooner lost than won
Mua danh ba vạn bán danh ba đồng
A good name is better than riches
Tốt danh hơn tốt áo
A good face is a letter of recommendation
Nhân hiền tại mạo
A good beginning makes a good ending
Đầu xuôi đuôi lọt
A clean hand needs no washing
Vàng thật không sợ lửa
The failure is the mother of success
Thất bại là mẹ thành công
The die is cast
Chạy trời không khỏi nắng
Death pays all debts
Chết là hết
Better luck next time
Thua keo này ta bày keo khác
Time cure all pains
Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
Money talks
Có tiền mua tiên cũng được
Misfortunes never come alone.
Họa vô đơn chí
A clean hand wants no washing.
Cây ngay không sợ chết đứng
Money is a good servant but a bad master
Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi
As ageless as the sun
Trẻ mãi không già
As alike as two peas
Giống nhau như 2 giọt nước
106. As ancient as the sun
Xưa như quả đất
After rain comes fair weather
Sau cơn mưa trời lại sáng
To be not as black as it is painted
Không tệ như mọi người nghĩ
A watched pot never boils
Càng mong càng lâu đến, càng đợi càng sốt ruột (Ấm mà bị nhìn sẽ không bao giờ sôi)
A journey of a thousand miles begins with a single step
Vạn sự khởi đầu nan (Hành trình vạn dặm bắt đầu với một bước chân)
“Love is blind” – Tình yêu là mù quáng. Đây là một câu tục ngữ tiếng Anh vô cùng quen thuộc, thậm chí một bộ phim cũng đã lấy câu tục ngữ này làm tiêu đề. Bàn về chuyện tình yêu thì dù ở bất kì quốc gia nào cũng có rất nhiều lời khuyên và triết lý được người đi trước đúc kết lại.
Cùng xem những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thông dụng nhất ngay dưới đây nhé.
Love is blind
Tình yêu là mù quáng
Opposites attract
Trái dấu hút nhau
New one in, old one out
Có mới nới cũ
Good wine needs no bush
Hữu xạ tự nhiên hương
Out of sight out of mind
Xa mặt cách lòng
Love me love my dog
Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
Love will find a way
Tình yêu sẽ tìm ra cách
Love knows no bounds
Tình yêu không có giới hạn.
Every Jack has his Jill
Nồi nào úp vung nấy
Easy come easy go
Dễ được thì cũng dễ mất
Beauty is in the eye of the beholder
Vẻ đẹp nằm trong ánh mắt của kẻ si tình
A good wife makes a good husband
Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng
Time cure all pains
Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
A woman falls in love through her ears, a man through his eyes
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt
Love me a little, love me long
Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hương nhài lại càng thơm lâu
Men make houses, women make homes
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
Love at the first sight
Yêu ai đó từ cái nhìn đầu tiên
Absence makes the heart grow fonder
Xa nhau sẽ yêu nhau nhiều hơn
The way to a man’s heart is through his stomach
Con đường ngắn nhất đến trái tim người đàn ông là đi qua dạ dày
Two shorten the road
Đi cùng nhau sẽ đi nhanh hơn
Love makes the world go round
Tình yêu làm cho trái đất quay.
Love conquers all
Tình yêu chiến thắng tất cả
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Một số lưu khi khi sử dụng tục ngữ tiếng Anh
Bạn đang muốn áp dụng ngay những câu tục ngữ tiếng Anh trên vào trong giao tiếp hay bài nói của mình phải không? Tuy nhiên thì hãy cẩn thận một chút, vì tục ngữ tiếng Anh cũng như một món “đặc sản” mà ta phải ăn thật đúng nơi, chấm thật đúng vị, không thì sẽ không hề ngon đâu.
Khi sử dụng Proverbs, có một số lưu ý dành cho các bạn như sau:
Hiểu nghĩa một cách chính xác, không đoán bừa.
Biết cách sử dụng tục ngữ tiếng Anh như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa. Tốt nhất là xem trước các video minh họa trước ở trên mạng.
Dùng tục ngữ (và cả thành ngữ) có thể giúp bạn nâng cao điểm số viết và nói nhưng tránh lạm dụng nhé. Trong 1 bài viết/ bài nói 250 từ thì chỉ nên dùng tối đa 2 thành ngữ thôi.
Khi lạm dụng sử dụng tục ngữ tiếng Anh có thể gây phản tác dụng. Giống như bạn cố tình nhồi nhét để tăng điểm, tăng độ “Tây”, khiến mất đi sự tự nhiên.
Một số tục tiếng Anh là chỉ dùng với các mối quan hệ đời thường, thân mật. Hãy để ý ngữ cảnh và mối quan hệ của đối phương với bạn khi sử dụng chúng nhé.
Dù sao thì việc luyện tập sử dụng những tục ngữ tiếng Anh vẫn là cần thiết. Bạn có thể tự học tiếng Anh tại nhà bằng cách xem phim và nói theo nhân vật, việc gặp các câu tục ngữ trong ngữ cảnh thật sẽ khiến bạn nhớ lâu hơn nhiều.
Ngoài ra nếu bạn có một người bạn nước ngoài để chữa lỗi và giúp bạn hiểu hơn về các tục ngữ tiếng Anh thì quá tuyệt vời rồi!
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh hay gặp nhất, cùng với đó là những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thú vị, các bạn có thể dùng để tạo ra các dòng status thả thính bằng tiếng Anh cũng khá hợp lý đó. Step Up chúc các bạn sẽ mau lên trình trong tiếng Anh, cùng cố gắng nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Khi bạn ở một quốc gia nói tiếng Anh, bạn có thể sẽ cần mua thứ gì đó ở hiệu thuốc. Thông thường, dược sĩ ở hiệu thuốc sẽ bán cho bạn loại thuốc có chứa thành phần thuốc bạn cần dùng. Do đó bạn không cần phải học tất cả tên riêng của các loại thuốc, mà chỉ cần học một số loại thuốc nhất định.Step Upđã chuẩn bị cho bạn bộ từ vựng tiếng Anh về thuốc thông dụng nhất, hãy cùng học ngay nào.
Các loại thuốc, dược phẩm, thực phẩm chức năng ngày càng đa dạng, giúp chúng ta phòng chống và chữa được nhiều bệnh, tăng cường sức khỏe. Cùng tìm hiểu ngay từ vựng tiếng anh về thuốc phổ biến nhất với Step Up nhé.
Vitamin pills: thuốc vitamin
Travel sickness tablets: thuốc say tàu xe
Tissues: giấy ăn
Throat lozenges: thuốc đau họng viên
Thermometer: nhiệt kế
Sleeping tablets: thuốc ngủ
Prescription: đơn thuốc
Pregnancy testing kit: dụng cụ thử thai
Plasters: miếng dán vết thương
Painkillers: thuốc giảm đau
Nicotine patches: miếng đắp ni-cô-tin
Medicine: thuốc
Lip balm (lip salve): môi
Laxatives: thuốc nhuận tràng
Indigestion tablets: thuốc tiêu hóa
Hay fever tablets: thuốc trị sốt mùa hè
First aid kit: bộ sơ cứu
Eye drops: thuốc nhỏ mắt
Emergency contraception: thuốc tránh, ngừa thai khẩn cấp
Diarrhoea tablets: thuốc tiêu chảy
Cough mixture: thuốc ho nước
Bandages: băng
Athlete’s foot powder: phấn bôi nấm bàn chân
Aspirin: thuốc aspirin
Antiseptic: chất khử trùng
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Khi đi mua thuốc hoặc gặp dược sĩ để tư vấn, bạn sẽ cần đến các mẫu câu tiếng Anh về thuốc. Các mẫu câu dưới đây, kết hợp với các từ vựng tiếng Anh về thuốc sẽ giúp bạn tự tin trong khi giao tiếp và mua được đúng loại thuốc mình cần đấy.
You should avoid alcohol.
(Bạn nên tránh rượu bia.)
You can try this cream.
(Bạn có thể thử loại thuốc dạng kem bôi này.)
What are your symptoms?
(Triệu chứng của bạn là gì?)
This medicine will relieve your pain.
(Thuốc này sẽ làm giảm cơn đau của bạn.)
This medicine is for drink use only.
(Thuốc này chỉ dùng để uống thôi.)
This medicine can make you feel sleepy as a side effect.
(Loại thuốc này có tác dụng phụ là có thể khiến bạn buồn ngủ.)
This medication should be taken before/with/after meals.
(Loại thuốc này nên uống trước/trong/sau khi ăn.)
Take two of these pills three times a day and after meals.
(Uống mỗi lần hai viên, ngày ba lần, và sau bữa ăn.)
Take this medicine before eating.
(Uống thuốc này trước khi ăn nhé.)
Take it in the afternoon, two teaspoons a day.
(Uống vào buổi chiều, 2 thìa 1 ngày.)
Take it before going to bed.
(Uống trước khi đi ngủ nhé.)
Please take the medicine according to the instruction.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về thuốc hiệu quả
Có rất nhiều phương pháp học từ vựng tiếng Anh nói chung và từ từ vựng tiếng Anh về thuốc nói riêng. Sau đây, Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh theo đúng tinh thần “học nhanh – nhớ lâu”.
Bạn có biết rằng cách học truyền thống chỉ tận dụng được 8% não bộ và các giác quan? Làm thế nào để tận dụng đến 80% não bộ và giác quan để phục vụ cho việc học từ vựng tiếng Anh nhỉ? Sách Hack Não 1500 và APP Hack Não có thể giúp bạn làm điều này.
Bạn sẽ học từ vựng qua từng chủ điểm (unit), trong đó mỗi chủ điểm có 4 phần:
Phần 1: Khởi động cùng truyện chêm
Việc ghi nhớ từ vựng tiếng Anh qua danh sách hàng loạt các từ, ngoài ngữ cảnh thường sẽ gây cảm giác chán chường cho người học. Vì thế, học từ vựng tiếng Anh qua phương pháp chuyện chêm là một khởi đầu hợp lý nhằm khơi gợi hứng thú cho người học. Bạn sẽ học từ vựng qua một câu chuyện tiếng Việt có chèn thêm các từ tiếng Anh cần học. Phương pháp học này sẽ giúp bạn nhớ từ qua văn cảnh cụ thể.
Phần 2: Tăng tốc cùng âm thanh tương tự
Bí quyết để học thuộc hàng loạt từ vựng trong thời gian ngắn mà không bỏ sót từ nào chính là sử dụng kỹ thuật âm thanh tương tự. Bạn có thể hiểu kỹ thuật nghe vô cùng “cao siêu” này là biến từ vựng tiếng Anh thành một cụm từ tiếng Việt có cách đọc gần giống. Sau đó, đặt cụm âm thanh tương tự và nghĩa tiếng Việt vào cùng một câu có nghĩa. Tham khảo ví dụ dưới đây để dễ hiểu hơn nhé:
Phần 3: Tự tin bứt phá cùng app Hack Não
App Hack Não là một công cụ hỗ trợ học từ vựng hiệu quả. Bạn sẽ được luyện tập nghe và thực hành điền từ vào chỗ trống. Bạn cũng có thể ôn tập riêng phần cụm từ bằng cách đoán nghĩa các cụm từ qua ngữ cảnh.
Phần 4: Về đích cùng việc ứng dụng
Trong phần này, bạn sẽ sáng tạo ra một câu chuyện chêm từ các từ vựng tiếng Anh đã được học. Một câu chuyện độc đáo của riêng bạn sẽ giúp việc ghi nhớ trở nên “dễ như ăn bánh” và việc gợi lại các từ vựng không còn là nỗi lo của bạn nữa.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là những từ vựng tiếng Anh về thuốc chọn lọc do Step Up tổng hợp. Việc tích lũy các từ vựng tiếng Anh là nền tảng cho các kỹ năng khác, vì vậy bạn hãy thường xuyên học từ mới và ôn luyện từ vựng nhé. Step Up chúc bạn thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Với những người học tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các từ “this, that, these, those”. Trong ngữ pháp tiếng Anh, những từ này được gọi là đại từ chỉ định. Những đại từ này có vị trí gì trong câu? Cách sử dụng chúng như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về đại từ chỉ định trong tiếng Anh nhé!
Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.
Ví dụ:
This is my class’s new friend.
(Đây là bạn mới của lớp tôi.)
Those are my children. They are very cute, aren’t they.
(Đó là những đứa con của tôi. Chúng rất dễ thương phải không.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về đại từ chỉ định trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung kiến thức ngữ pháp hữu ích và không bị nhầm lẫn giữa các đại từ chỉ định khi làm bài tập. Step Up chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong Anh ngữ, từ “after” được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian, và vai trò là một liên từ liên kết. Có thể bạn chưa biết, có nhiều cách khác nhau để sử dụng liên từ “after’ trong câu. Hãy cùng Step Up học bài học hôm nay để hiểu rõ hơn về cấu trúc After bao gồm định nghĩa cũng như cách dùng của liên từ này nhé!
After là liên từ chỉ thời gian mang nghĩa là “sau”.
Cùng tìm hiểu tất tần tần về cách dùng và một số cấu trúc after cơ bản thường gặp ngay dưới đây nhé:
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
= Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)
Ví dụ:
After I had done homework, I went out with my friend. (Sau khi kiểm tra xong họ mới trở về nhà.)
=> I had done homework before I went out with my friend.
My father went home after he finished work at the machine. (Cha tôi về nhà sau khi ông làm việc xong ở máy.)
=> Before My father went home, he finished work at the machine.
Cấu trúc After + simple past + simple present
Cấu trúc after đi với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn sử dụng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, và để kết quả ở hiện tại.
Ví dụ:
After we quarrelled many times, we decide to break up.
(Sau nhiều lần cãi vã, chúng tôi quyết định chia tay.)
After everything happened, Mike and Ginny are still best friends.
(Sau khi mọi chuyện xảy ra, Mike và Ginny vẫn là bạn thân của nhau.)
Cấu trúc After simple past + simple past
Cấu trúc after này miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả đã kết thúc ở trong quá khứ.
Ví dụ:
After Jenny drove too fast, she caused an accident.
(Sau khi Jenny lái xe quá nhanh, cô ấy đã gây ra một vụ tai nạn)
After my teacher gave homework, I finished at class.
(Sau khi giáo viên của tôi giao bài tập về nhà, tôi đã làm xong tại lớp)
Cấu trúc After + present perfect/simple present + simple future.
Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc after để diễn tả sau khi đã làm công việc gì và tiếp tục thực hiện một công việc khác.
Ví dụ:
After Mike buys a new motorbike, he will drive to travel.
(Sau khi Mike mua một chiếc xe máy mới, anh ấy sẽ lái xe đi du lịch.)
After he has booked the train ticket, he will go to Ho Chi Minh city.
(Sau khi anh ấy đặt vé tàu, anh ấy sẽ đi vào thành phố Hồ Chí Minh.)
Cấu trúc After được sử dụng rất phổ biến trong các dạng bài tập về chia thì. Hãy ghi nhớ cấu trúc after cùng với các thì đi kèm để có thể chia động từ một cách chuẩn xác nhé.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
2. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc after trong tiếng Anh
Cấu trúc After được sử dụng rất phổ biến trong các dạng bài tập về chia thì. Hãy ghi nhớ cấu trúc after cùng với các thì đi kèm để có thể chia động từ một cách chuẩn xác nhé.
Bên cạnh đó, bạn không nên bỏ qua những chú ý sau khi sử dụng cấu trúc After trong tiếng Anh.
Lưu ý 1: Mệnh đề chứa after được hiểu như là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.
Ngoài ra còn có một số liên từ khác chỉ thời gian như: as (trong khi), while, when (khi, vào lúc), as soon as, since (từ khi), once (ngay khi), before, by the time (trước khi), so long as (chừng nào mà), as long as …
Ví dụ:
When John was in Los Angeles, he saw several museums.
(Khi John ở Los Angeles, anh ấy đã nhìn thấy một số bảo tàng.)
I will call you as soon as I receive the semester exam transcript.
(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi nhận được bảng điểm thi học kỳ).
Lưu ý 2: Mệnh đề đi kèm với after có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề đó đứng vị trí đầu câu thì phải thêm dấu “,” ở giữa hai mệnh đề.
Ví dụ:
After I had work, I walked in the park.
(Sau khi làm việc xong, tôi đi dạo trong công viên.)
I walked in the park after I had work.
(Tôi đi dạo trong công viên sau khi làm việc xong.)
Lưu ý 3: Không sử dụng thì tương lai đơn (will) hoặc Be going to trong các mệnh đề chứa after. sử dụng thì hiện tại đơn (simple present) hoặc thì hiện tại hoàn (present perfect) dùng để nhấn mạnh đến việc đã hoàn thành hành động đó trước khi một hành động khác xảy ra.
Ví dụ:
After Anna has a new pencil, she will paint a picture to give me.
(Sau khi Anna có bút chì mới, cô ấy sẽ vẽ một bức tranh để tặng tôi.)
After he has bought the movie tickets, he will go to the movies with his girlfriend.
(Sau khi mua vé xem phim xong, anh ấy sẽ đi xem phim với bạn gái.)
3. Bài tập cấu trúc after
Dưới đây là một số bài tập về cấu trúc after giúp bạn ôn luyện lại kiến thức đã học:
Bài tập: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu dưới đây:
After they has finished the test, they went home.
After everything happened, they quarrel over dishonesty.
After we had finish our test, we handed in the teacher.
After I discuss it for 2 hours, I solved my problem.
After he won the match, he will have a party.
Đáp án:
Has finished => had finished
Quarrell => quarrelled
Had finish => had finished
Discuss => discussed
Won =>wins.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc after trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!
Đã bao giờ bạn nghe người nước ngoài nói điều gì đó mà chỉ biết ngẩn người ra, trong đầu thì “Ê bồ tèo, ông nói cái gì thế?” chưa? Nhưng sau đó khi họ nói từng từ một thì bạn lại thấy toàn là từ đã biết rồi. Lý do rất có thể là vì người đó đang nối âm khi nói. Thay vì nói “it’s – a – cold – evening” thì âm thanh phát ra lại là “it sa col devening”. Quy tắc nối âm trong tiếng Anh này sẽ giúp cho câu văn mượt mà, trôi chảy hơn khi nghe. Nếu bạn muốn biết cách nối âm chuẩn để nghe thật Tây, thật tự nhiên thì hãy đọc bài viết sau đây của Step Up nhé!
Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) là hiện tượng các từ trong tiếng Anh được kết nối với nhau khi nói giúp câu văn liền mạch và dễ nói hơn. Cụ thể thì người nói sẽ nối âm cuối của từ đằng trước với âm đầu của từ đằng sau.
Ví dụ: I like it => “I lie kit” (dễ phát âm hơn so với việc phải bật âm /k/ ở like và dừng lại để nói từ it)
Nếu bạn có thể áp dụng quy tắc nối âm trong tiếng Anh một cách thuần thục thì chúc mừng, bài nói của bạn sẽ trôi chảy và nghe tự nhiên, “bản xứ” hơn rất nhiều.
Hãy nhớ thêm là khi nối âm thì việc nhớ và nhấn đúng quy tắc trọng âm trong tiếng Anh là rất quan trọng vì điều này sẽ giúp bạn biết nói chậm lại, nhấn nhá ở đâu và giúp người nghe dễ hiểu hơn nội dung câu nói.
Lưu ý: Nối âm trong tiếng Anh và nói nhanh là KHÁC NHAU. Khi người bản xứ nối âm, họ không nhất thiết phải nói nhanh.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
2. Tại sao phải nắm rõ các quy tắc nối âm trong tiếng Anh
Như đã nói ở trên, khi chúng ta nối âm thì sẽ tránh được việc phát âm các từ ngữ theo lối rời rạc, thiếu liên kết. Nối âm giúp câu nói trở nên mềm mại, linh hoạt và nghe êm tai.
Tuy nhiên không thể “cứ nối bừa” được đúng không? Vì như vậy sẽ trở thành phát âm sai mất rồi. Dù xuất phát từ việc dễ nghe khi nói chuyện, nhưng nối âm trong tiếng Anh cũng có những quy tắc riêng. Nắm rõ được những quy tắc này ta sẽ:
Hiểu được người bản xứ dễ dàng hơn khi nói chuyện
Câu nói trở nên trơn chu, liền mạch
Phát âm chuẩn hơn do tránh được việc bỏ âm cuối nhiều người Việt mắc phải.
Ghi điểm cao hơn trong các bài nói
Gây ấn tượng với những người bạn nước ngoài hoặc “crush” nước ngoài.
Nói chung, quy tắc nối âm trong tiếng Anh chính là chìa khóa để bạn đi tới trình độ nói như người bản xứ. Nếu đó là mục tiêu của bạn, thì hãy cùng Step Up khám phá các nguyên tắc này dưới đây ngay và luôn.
Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm.
Ví dụ:
Từ/ câu như này
Phát âm như là
hold on
whole don
I like it
I lie kit
deep end
depend
get up late
get a plate
picked out
pick doubt
check – in
chec kin
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Khi phụ âm cuối của từ trùng với phụ âm đứng đầu của từ theo sau, ta chỉ phát âm phụ âm này một lần. Chú ý không dừng lại giữa hai âm này, mà hãy kéo dài âm thanh ra một chút hoặc nhấn vào đó thêm chút năng lượng để phát âm được rõ ràng.
Ví dụ:
Từ/ câu như này
Phát âm như là
She speaks Spanish
She speak Spanish.
turned down
turn down
help Paul
help all
well lit
well it
black cat
black at
foreign name
foreign aim
Giữa từ kết thúc bằng phụ âm và từ bắt đầu bằng phụ âm, khi ngắt từ các bạn không cần bật âm cuối quá mạnh. Vì điều đó sẽ tạo ra một luồng khí đẩy ra khỏi miệng, tạo nên một âm tiết “thừa”.
Ví dụ:
Khi phát âm từ “Help me” mà ta thả âm cuối “p” quá mạnh, sẽ nghe giống như “help a me”.
Khi phát âm từ “Good time” mà ta thả âm cuối “d” quá mạnh, sẽ nghe giống như “good a time”.
5. Nối âm giữa nguyên âm với nguyên âm
Nguyên âm với nguyên âm thì làm gì có gì để nối nhỉ? Lúc này để liên kết các từ, ta sẽ thêm một âm nhỏ vào giữa.
Cụ thể, khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo cũng bắt đầu bằng nguyên âm, ta KHÔNG DỪNG lại ở giữa mà sẽ chèn thêm các âm để đảm bảo việc phát âm hoàn chỉnh của cả hai nguyên âm.
Quy tắc nối âm trong tiếng Anh ở đây như sau:
Thêm âm /w/ ngắn đằng sau các nguyên âm trước (front vowel) như: /eɪ/, /i/, and /ai/
Thêm âm /y/ ngắn đằng sau các nguyên âm sau (back vowel) như /ʊ/ and /oʊ/
(Trước và sau ở đây liên quan đến vị trí của lưỡi trong khoang miệng)
Ví dụ:
Từ/ câu như này
Phát âm như là
Thêm âm /w/ rất nhanh: go out
go – wout
Thêm âm /w/ rất nhanh: How are you
How ware you
Thêm âm /y/ rất nhanh: I am
I yam
Thêm âm /y/ rất nhanh: They are
They yare
Trong một từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng ta cũng thêm âm /y/ hoặc /w/ vào giữa
Ví dụ:
Từ như này
Phát âm như là
client
cli /y/ ent
cooperate
co /w/ operate
science
sci /y/ ence
quiet
qui /y/ et
museum
muse/y/um
6. Hiện tượng nuốt âm trong tiếng Anh
Có lẽ hiện tượng tượng nuốt âm trong tiếng Anh là hiện tượng nhiều người học nghe tiếng Anh khá “ức chế” do từ đó nghe có vẻ không rõ ràng tẹo nào. Cùng tìm hiểu một số quy tắc dưới đây để giúp bạn biết bắt từ nhanh hơn nhé.
Nuốt nguyên âm
Âm /ə/ có thể bị lược bỏ sau các phụ âm /p/, /t/, /k/
Từ/ câu
Cách phát âm thường
Rút gọn
Nghĩa
potato
/pəˈteɪtoʊ/
/pˈteɪtoʊ/
khoai tây
polite
/pəˈlaɪt/
/pˈlaɪt/
lịch sự
confuse
/kənˈfjuːz/
/knˈfjuːz/
từ chối
tonight
/təˈnaɪt/
/tˈnaɪt/
tối nay
tomato
/təˈmɑːtəʊ/
/tˈmɑːtəʊ/
quả cà chua
Nuốt phụ âm
Khi hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, trường hợp nuốt phụ âm sẽ xảy ra.
Âm /t/ và /d/ là hai phụ âm thường xuyên bị lược bỏ.
Từ/ câu
Cách phát âm thường
Rút gọn
Nghĩa
accepts
/əkˈsepts/
/əkˈseps/
chấp nhận
penthouse
/ˈpenthaʊs/
/ˈpenhaʊs/
căn hộ lớn rên nóc
kept quiet
/keptˈkwaɪət/
/kepˈkwaɪət/
giữ yên lặng
spend money
/spend ˈmʌni/
/spen ˈmʌni/
tiêu tiền
it seemed good
/ɪt siːmd ɡʊd/
/ɪt siːm ɡʊd/
có vẻ rất tốt
Âm /v/ trong OF thường bị lược bỏ khi đứng trước phụ âm.
Từ/ câu
Cách phát âm thường
Rút gọn
Nghĩa
Both of them
/boʊθ əv ðəm/
/boʊθ ə ðəm/
cả 2 người
A lot of candies
/ə lɒt əv ˈkændiz/
/ə lɒt ə ˈkændiz/
nhiều kẹo
Âm /h/ trong He, Him, His, Her(s) bị lược bỏ.
Từ/ câu
Cách phát âm thường
Rút gọn
Nghĩa
Where’s he?
/wers hi/
/wers-i/
Anh ấy đâu rồi?
I will call her
/aɪ wɪl kɔːl hər/
/aɪ wɪl kɔːl-ər/
Tôi sẽ gọi cho cô ấy.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
7. Một số quy tắc nối âm trong tiếng Anh khác
Phát âm mạo từ “the”
Khi mạo từ “the” đứng trước một nguyên âm, âm cuối được phát âm là /i/ (nghe giống thee).
Ví dụ:
the Earth: /ðiː/ thee
the apple: /ðiː/ thee
Khi mạo từ “the” đứng trước một phụ âm, âm cuối được phát âm là /ɘ/
Ví dụ:
the world: /ðə/ the
the banana: /ðə/ the
Giảm thiểu đại từ (reducing pronouns)
Thực chất quy tắc nối âm trong tiếng Anh này chính là trường hợp nuốt âm /h/ ở phía trên. Khi “giảm thiểu đại từ”, chữ đầu tiên của đại từ sẽ là âm câm.
Điều này thường thấy trong các cuộc nói chuyện hằng ngày.
Ví dụ:
I love her => “I lover”
I knew her => “I newer”
Stuff he knows => “stuffy nose”
did he => “didee”
has he => hazee”
Lưu ý: Luôn phát âm phụ âm đầu của đại từ khi đại từ đứng ở đầu câu.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là toàn bộ những quy tắc nối âm trong tiếng Anh mà bạn cần biết để bước đầu trở thành một người nói tiếng Anh bản xứ chính hiệu! Việc tự học phát âm tiếng Anh chuẩn đòi hỏi sự nỗ lực và kiên trì luyện lập lớn, Step Up chúc bạn sẽ thành công và việc giao tiếp sẽ không còn là vấn đề nữa nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Bạn đang chuẩn bị đi du lịch nước ngoài và bạn đang băn khoăn về việc đặt phòng hay giao tiếp như thế nào với nhân viên khách sạn? Hoặc bạn là nhân viên khách sạn nhưng lại đang gặp khó khăn khi giao tiếp với khách nước ngoài. Đừng lo lắng quá nhé. Hôm nay Step Up sẽ mang đến cho bạn trọn bộ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn vô cùng đầy đủ. Cùng tìm hiểu ngay nào.
Những câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho khách
Chuẩn bị vốn tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch là việc làm vô cùng cần thiết. Sẽ thật tuyệt vời nếu chúng ta có thể chủ động giao tiếp với các nhân viên ở khách sạn để đề cập đến vấn đề của mình hay đơn giản là cảm ơn vì dịch vụ tốt phải không nào. Học tiếng Anh giao tiếp khách sạn để đem về những trải nghiệm thú vị từ những chuyến du lịch nước ngoài nhé!
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi khách đặt phòng
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi khách đặt phòng
Is it necessary to book ahead?
Có cần đặt chỗ trước không?
Do you charge extra for two beds?
Khách sạn có tính thêm tiền cho hai giường không?
Do you offer free breakfast?
Khách sạn có cung cấp bữa sáng miễn phí không?
Do you do group bookings?
Khách sạn có thể đặt phòng theo nhóm không?
Do you have any cheaper rooms?
Khách sạn có phòng nào rẻ hơn không?
When is it considered off-season?
Khi nào được xem là mùa vãn khách?
Does your hotel have an available room?
Khách sạn của anh/chị còn phòng trống không?
I’d like to book a room.
Tôi muốn đặt trước một phòng.
I need room for tonight/ tomorrow.
Tôi cần phòng vào tối nay/ ngày mai.
Do you have any vacancies?
Khách sạn còn phòng nào trống không?
Do you have any vacancies tonight?
Khách sạn còn phòng nào trống tối nay không?
What’s the price per night?
Giá phòng một đêm bao nhiêu?
Does the price include breakfast?
Giá phòng có bao gồm bữa sáng không?
Can you offer me any discount?
Anh/ chị có thể giảm giá được không?
Do you have a cheap room?
Khách sạn có phòng giá rẻ không?
I want a quiet room/ a ventilated room.
Tôi muốn một phòng yên tĩnh/ một phòng thoáng gió.
I’d like a single room.
Tôi muốn đặt một phòng đơn.
I’d like a single room with shower.
Tôi muốn một phòng đơn có vòi hoa sen.
Is the room well equipped?
Phòng được trang bị đầy đủ chứ?
Are there any beds vacant?
Khách sạn còn giường trống nào không?
I’d like a half board/ full board…
Tôi muốn phòng có bao gồm tiền ăn bữa sáng và bữa tối/ bao gồm tiền ăn cả ngày.
Could we have an extra?
Anh/ chị có thể sắp xếp cho chúng tôi thêm 1 giường nữa được không?
Could I see the room?
Cho tôi xem phòng được không?
Ok, I’ll take it.
Được, tôi sẽ lấy phòng này.
My room number is 306.
Phòng tôi là phòng 306.
Do you lock the front door at night?
Khách sạn có khóa cửa chính vào buổi đêm không?
What time do I need to check out?
Tôi phải trả phòng lúc mấy giờ?
I would like to cancel my reservation on December 14th.
Tôi muốn hủy phòng khách sạn đã đặt vào ngày 14 tháng 12.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Những câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên tại khách sạn
Là một nhân viên khách sạn Nếu khả năng giao tiếp tốt sẽ là một lợi thế rất lớn. Bản thân bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn và cũng chính như vậy cơ hội thăng tiến trong công việc cũng lớn hơn. Đừng chần chừ mà hãy trang bị ngay cho mình những kiến thức bổ ích về tiếng Anh giao tiếp khách sạn nhé!
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên lễ tân
Welcome to Muong Thanh Hotel!
Chào mừng quý khách đến với khách sạn Mường Thanh!
May I help you?
Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Do you have a reservation?
Quý khách đã đặt phòng trước chưa ạ?
How long do you intend to stay?
Quý khách định ở đây bao lâu ạ?
How long will you be staying?
Quý khách muốn ở đây trong bao lâu ạ?
What sort of room would you like?
Quý khách thích phòng loại nào?
What kind of room would you like?
Quý khách muốn loại phòng nào?
Do you have any preference?
Quý khách có yêu cầu đặc biệt gì không?
What name is it, please?
Vui lòng cho tôi biết tên của quý khách ạ.
Could I see your passport/Identity card?
Quý khách có thể cho tôi xem hộ chiếu/căn cước được không ạ?
Could you fill in this registration form?
Vui lòng điền vào từ giấy đăng ký này!
How many nights?
Quý khách đặt phòng trong bao nhiêu đêm ạ?
Do you want a single room?
Quý khách muốn đặt một phòng đơn đúng không ạ?
Do you want breakfast?
Quý khách có muốn dùng bữa sáng không ạ?
Let me repeat your reservation?
Để tôi nhắc lại yêu cầu đặt phòng quý khách nhé?
Here’s your room key.
Chìa khóa phòng của quý khách đây ạ.
Your room number is 603.
Phòng của quý khách là 603.
Your room’s on the six floor.
Phòng của quý khách ở tầng 6.
Would you like a newspaper?
Quý khách có muốn đọc báo không ạ?
Would you like a wake-up call?
Quý khách có muốn chúng tôi gọi báo thức buổi sáng không ạ?
Would you like any help?
Quý khách có cần giúp chuyển hành lý không?
Enjoy your stay!
Chúc quý khách vui vẻ!
Could I see your key, please?
Cho tôi kiểm tra chìa khóa của quý khách được không ạ?
We’ll hold your rooms for you until 9 PM.
Chúng tôi giữ phòng của quý khách cho đến 9 giờ tối nhé.
How will you pay?
Quý khách muốn thanh toán bằng cách nào?
What date are you looking for?
Quý khách đang tìm ngày nào ạ?
How many adults will be in the room?
Có bao nhiêu người lớn sẽ ở trong phòng ạ?
There are only a few vacancies left.
Chỉ còn lại một vài chỗ trống thôi ạ.
Will two double beds be enough?
Hai giường đôi liệu có đủ không ạ?
Do you want a smoking or non-smoking room?
Quý khách muốn phòng có hút không hay không hút thuốc ạ?
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi thông báo dịch vụ
Good morning, housekeeping!
Xin chào buổi sáng, dọn phòng đây ạ!
Breakfast will be served from 6 AM to 9 AM.
Bữa sáng được phục vụ từ 6 giờ sáng đến 9 giờ sáng.
Lunch will be served between 9.45 AM and 1..45 PM.
Bữa trưa phục vụ trong thời gian từ 9 giờ 45 phút sáng đến 1 giờ 45 phút chiều.
Dinner’s served between 6 PM and 8.45 PM.
Bữa tối phục vụ trong thời gian từ 6 giờ tối đến 9 giờ 45 phút tối.
Please put your clothes in the laundry bag in your room and fill out the card that is attached.
Quý khách cứ cho quần áo vào túi giặt ở trong phòng, sau đó ghi phiếu và gắn vào đó là được.
We have an indoor swimming pool and sauna.
Chúng tôi có một bể bơi trong nhà và phòng xông hơi.
We serve a continental breakfast.
Chúng tôi phục vụ bữa điểm tâm ạ.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi trả lời khách hàng
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Certainly, sir/madam.
Chắc chắn rồi, thưa ông/bà.
I’ll get them right away, sir/madam.
Tôi sẽ mang đồ ăn đến ngay, thưa ông/bà.
I’ll ask Housekeeping to check it.
Tôi sẽ yêu cầu bộ phận dọn phòng kiểm tra việc này.
Từ chối yêu cầu của khách hàng
I’m afraid we don’t have this kind of service.
Tôi e là chúng tôi không có dịch vụ này thưa quý khách.
I’m sorry, it is against the hotel’s rules.
Tôi rất tiếc, điều này trái với quy định của khách sạn chúng tôi.
I’m sorry, all our rooms are fully occupied.
Tôi rất tiếc, tất cả các phòng đều có người đặt hết rồi.
I’m afraid we are booked that weekend.
Chúng tôi e rằng chúng tôi đã được đặt vào cuối tuần đó.
Sorry, we don’t have any rooms available./ We’re full.
Rất tiếc, chúng tôi không còn phòng để phục vụ quý khách.
Xin lỗi khách hàng
I’m very sorry for the delay.
Tôi rất xin lỗi về sự chậm trễ này.
Sorry to have kept you waiting.
Xin lỗi vì bắt quý khách đợi lâu.
I’m very sorry for the mistake.
Tôi rất xin lỗi về sự nhầm lẫn này.
I’d like to apologize for the mistake.
Tôi thành thực xin lỗi về sự nhầm lẫn này.
Phản hồi khách hàng khi họ xin lỗi
Don’t worry about that, sir/madam.
Xin đừng lo lắng về điều này, thưa ông/bà.
That’s all right, sir/madam.
Không sao đâu, thưa ông/bà.
Phản hồi khách hàng khi họ hài lòng
Glad to be of service.
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách.
It’s my pleasure./ My pleasure.
Đó là niềm vinh dự của tôi.
You’re welcome.
Không có gì đâu ạ.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi tạm biệt khách hàng
Để khách hàng có thiện cảm đừng quên chào tạm biệt khách hàng khi họ rời đi.
Nếu khách hàng của bạn vẫn còn trở về khách sạn:
Have a nice day!
Chúc quý khách một ngày tốt lành!
Have an enjoyable evening!
Chúc quý khách một buổi tối tuyệt vời!
Have a pleasant weekend!
Chúc quý khách một cuối tuần trọn vẹn!
Nếu khách hàng chủ động nói với bạn các câu trên:
You too, sir/madam.
Ông/bà cũng vậy, thưa ông/bà.
Same to you, sir/madam.
Ông/bà cũng vậy, thưa ông/bà.
Nếu khách hàng trả phòng và rời khỏi khách sạn:
We hope you enjoyed staying with us.
Chúng tôi hy vọng quý khách đã được tận hưởng trọn vẹn tại khách sạn của chúng tôi.
Thank you for staying with us!
Cảm ơn quý khách đã ở lại khách sạn chúng tôi!
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cơ bản cần biết
Trên đây là tổng hợp gần như đầy đủ nhất các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn. Tuy nhiên chúng mình cũng sẽ tổng hợp một số từ vựng về chủ đề này để các bạn có thể tự mình ứng dụng chúng một cách linh hoạt .Đừng quên tìm cho mình một phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả để nhớ thật lâu những từ đã học được nhé.
Kết thúc chủ đề tiếng Anh giao tiếp khách sạn, chúng mình đã mang đến bộ mẫu câu và từ vựng thông dụng nhất liên quan đến chủ đề này. Hy vọng với những kiến thức này có thể giúp ích cho bạn. Dù bạn là khách đi du lịch hay là nhân viên khách sạn cũng sẽ tự tin hơn rất nhiều trong giao tiếp nếu chăm chỉ học tập những mẫu câu này đấy.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Cuộc sống con người chúng ta luôn luôn di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Đi làm, đi chơi, đi du lịch,.. Đề là di chuyển đến các địa điểm. Chúng ta không thể sống mà ở yên một chỗ đúng không nào. Cùng Step Up tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất nhé!
Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch thông dụng nhất.
STT
Từ vựng tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Street
Đường phố
2
Park
Công viên
3
Zoo
Vườn bách thú
4
Church
Nhà thờ
5
Cafe
Quán cà phê
6
Grocery store
Tiệm tạp hóa
7
School
Trường học
8
Company
Công ty
9
Resort
Khu nghỉ dưỡng
10
Restaurant
Nhà hàng
11
Hotel
Khách sạn
12
Fast food store
Cửa hàng đồ ăn nhanh
13
Post office
Bưu điện
14
Bookstore
Hiệu sách
15
Pavement
Vỉa hè
16
Pubs
Quán rượu
17
nightclub
Hộp đêm
18
Pedestrian Street
Phố đi bộ
19
Tower
Tháp
20
Beach
Bãi biển
21
Mountain
Núi
22
Lake
Hồ
23
Island
Đảo
24
Pool
Bể bơi
25
Nation
Quốc gia
26
Mausoleum
Lăng tẩm
27
Temple
Đền thờ
28
Pyramid
Kim tự tháp
29
The Hanging Gardens
Vườn treo
30
Square
Quảng trường
31
Temple
Văn miếu
32
Pagoda
Chùa
33
Museum
Bảo tàng
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Ở Việt Nam có rất nhiều các địa điểm du lịch nổi tiếng. Tuy nhiên bạn đã biết chúng sẽ được gọi như nào trong tiếng Anh chưa? Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam mà bạn cần biết.
Khi đi du lịch người ta thường sẽ quan sát, ngắm nhìn. Do đó, những mẫu câu cũng sẽ xoay quanh về các vấn đề này. Tuy nhiên chúng mình sẽ không liệt kê hết mà chỉ đề cập đến một vài câu nổi bật thôi nhé.
Halong Bay is very crowded in the summer. Ở vịnh Hạ Long rất đông đúc vào mùa hè.
Let’s go to SaPa together. Cùng nhau đi SaPa nào.
How long will we arrive? Chúng ta sẽ đến nơi trong bao lâu?
Excuse me! Which way to go to the pedestrian street? Xin lỗi! Đi đường nào để đến phố đi bộ ạ?
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về địa điểm hiệu quả
Học từ vựng luôn là điều cốt lõi khi bạn học một ngôn ngữ nào đó. Và với tiếng Anh cũng vậy. Cùng tham khảo một số phương pháp học từ vựng dưới đây để có thể ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh về địa điểm nhanh hơn và lâu quên hơn nhé.
Ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về địa điểm qua Flashcard
Flashcard là một trong những phương pháp được khá nhiều bạn sử dụng khi học từ vựng tiếng Anh. Cách học này tiện dụng và hiệu quả vì nó sẽ giúp người học tiếp xúc nhiều với từ vựng mình cần học. Với phương pháp này sẽ giúp người học nhớ nhanh hơn. Tuy nhiên nó cũng có điểm hạn chế nhất định.
Ghi nhớ từ vựng tiếng anh về địa điểm qua giao tiếp
Để ghi nhớ từ vựng tiếng ANh về địa điểm lâu quên thì cách tốt nhất đó là nhắc về nó thật nhiều. Chúng ta sẽ hình thành phản xạ khi chúng ta nhớ đủ sâu và dùng đủ nhiều.
Đừng ngại nhắc về các địa điểm bằng tiếng Anh khi vô tình bắt gặp nó ở đâu đó. Bạn có thể cùng bạn bè trò chuyện về những địa điểm du lịch bằng tiếng Anh để đồng thời có thể luyện kỹ năng nói của mình.
Các cách ghi nhớ từ vựng phổ biến
Ngoài hai cách học từ vựng tiếng Anh nói trên thì thông thường khi học từ vựng các bạn có thể áp dụng một số cách sau đây.
Học từ vựng qua bài hát
Học từ vựng qua phim ảnh
Học từ vựng qua bài hát
Học từ vựng qua báo chí
Cách học thì có rất nhiều nhưng mỗi người chúng ta có một lối tư duy riêng. Do đó bạn cần tìm cho mình cách học từ vựng tiếng Anh phù hợp với bản thân để đạt hiệu quả tốt nhất.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã liệt kê các từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất. Đồng thời cũng giới thiệu đến với bạn học những cách học tiếng Anh hiệu quả. Mọi thắc mắc các bạn có thể comment phía dưới để được giải đáp nhé! Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI