Tổng hợp cách đọc giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Tổng hợp cách đọc giờ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Câu hỏi về thời gian “What time is it?” mang ý nghĩa là “mấy giờ rồi?” chắc hẳn là “người bạn già” lâu năm của chúng ta. Trong giao tiếp hàng ngày, những câu hỏi về giờ giấc là loại câu hỏi khá phổ biến, thường được dùng để bắt đầu một cuộc đàm thoại tiếng Anh. Hãy đọc bài viết dưới đây của Step Up về cách đọc giờ trong tiếng Anh để tự tin trả lời những câu hỏi về thời gian nhé.

1. Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách để trả lời cho câu hỏi ” What time is it?”. Thông thường thì cách đọc giờ cũng khá đơn giản, ai cũng cảm thấy như rất quen thuộc. Tuy nhiên, chúng ta vẫn còn sai trong trả lời câu hỏi về giờ hơn và kém. Bài viết này sẽ đưa ra những cách đọc giờ trong tiếng Anh chính xác nhất.

Cách đọc giờ hơn

Có 2 cách an có thể sử dụng để đọc giờ hơn trong tiếng Anh

Cách 1: Đọc giờ + số phút

Ví dụ:

8:25 => It’s eight twenty-five. (Bây giờ là tám giờ hai lăm.)

2:39 => It’s two thirty-nine. (Bây giờ là hai giờ ba mươi chín.)

Cách 2: số phút + past + số giờ

​Ví dụ:

8:25 => It’s twenty five past eight. (-> Bây giờ là tám giờ hai mươi lăm phút)

​2:39 => It’s thirty-nine past two. (Bây giờ là hai giờ ba mươi chín.)

* Lưu ý: 

Khi giờ là phút 15 hơn, ta có thể sử dụng: (a) quarter past

​​​​​Ví dụ:

  • ​5:15 => It’s a quarter past five. (Bây giờ là năm giờ mười lăm.)
  • 9:15 => It’s a quarter past nine. (Bây giờ là chín giờ mười lăm.)

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Cách đọc giờ kém

Ta đọc giờ kém khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ nói số phút trước

​Công thức: số phút + to + số giờ

​​Ví dụ:

  • 10:40 => It’s twenty to eleven. (Bây giờ là mười giờ kém hai mươi.)
  • ​7:50 => It’s ten to eight. (Bây giờ là tám giờ kém mười.)

Cách đọc giờ chẵn

​Giờ chẵn có lẽ là dễ đọc nhất. Khi muốn nói giờ một cách chính xác, chúng ta sử dụng từ “o’clock” với mẫu câu:

It’s + number (số giờ) + o’clock

Ví dụ: 

  • It’s 9 o’clock. (Bây giờ là chín giờ.)
  • See you at 11 o’clock. (Hẹn gặp bạn lúc mười một giờ.)

Trong những tình huống giao tiếp thân mật, suồng sã, có thể lược bỏ bớt đi từ “o’clock”.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

Cách đọc chung cho giờ hơn và giờ kém

Nhìn vào các cách đọc giờ trong tiếng Anh nêu trên, chúng ta có thể thấy thấy cách đọc chung của giờ hơn và giờ kém là: 

Số phút + giới từ + số giờ

Trong đó,.

  • Nếu đọc giờ hơn thì giới từ là past
  • Nếu đọc giờ kém thì giới từ là to.

Ví dụ:

  • 8:35 => It’s thirty five past eight. (Bây giờ là tám giờ ba mươi lăm.)
  • ​6:50 => It’s ten to seven. (Bây giờ là bảy giờ kém mười.)

2. Một số mẫu câu về cách đọc giờ trong tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu câu về cách đọc giờ trong tiếng Anh giúp bạn trả lời câu hỏi về giờ “xịn” như người bản ngữ cũng như giúp bạn tự tin giao tiếp hơn.

Để trả lời câu hỏi về giờ ngay bây giờ, ta sử dụng It is hoặc It’s.

Ví dụ:

  • 11:35 => It’s thirty five past eleven. (Bây giờ là mười một giờ ba mươi lăm.)
  • ​2:50 => It’s ten to seven. (Bây giờ là ba giờ kém mười.)

Sử dụng cấu trúc At + time khi muốn nói về thời gian của một sự kiện cụ thể.

Ví dụ:

  • I go to school at 8 a.m. (Tôi đi học lúc 8 giờ sáng.)
  • I go to the concert at 8 o’clock. (Tôi đến buổi hòa nhạc vào lúc 8 giờ.)

Sử dụng các đại từ tân ngữ để trả lời câu hỏi về giờ.

Ví dụ:

  • It begins at ten o’clock. (Nó bắt đầu vào lúc mười giờ.)
  • It ends at 8 p.m. (Nó kết thúc vào lúc tám giờ tối.)

Tìm hiểu thêm: Tân ngữ trong tiếng Anh 

3. Cách đọc giờ trong tiếng Anh với A.M và P.M

Khác với tiếng Việt, Trong tiếng Anh, chúng ta chỉ dùng đồng hồ 12 giờ. Vì vậy nên khi đọc giờ đúng, để tránh gây nhầm lẫn về thời gian cho người nghe,chúng ta phải thêm buổi sáng hoặc buổi tối theo sau số giờ.

Vậy làm thế nào để đọc được chính xác khoảng thời gian nào?

Cách đơn giản nhất là chúng ta dùng :a.m và p.m để phân biệt.

  • A.m: nói về giờ buổi sáng (từ tiếng Latin của “ante meridiem” – trước buổi trưa).
  • P.m: nói về giờ buổi tối (từ tiếng Latin của “post meridiem” – sau buổi trưa).

Ví dụ:

  • It’s 10 a.m: Bây giờ là 10 giờ sáng
  • It’s 10 p.m: Bây giờ là 10 giờ tối
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Một số trường hợp đặc biệt khi đọc giờ tiếng Anh

Bên cạnh những cách đọc giờ tiếng Anh mà Step Up đã liệt kê thì vẫn còn một số cách đọc giờ khác bạn có thể lưu ý:

Khi giờ là phút 15 hơn, sử dụng: (a) quarter past

​​​​​Ví dụ:

  • ​4:15 => It’s quarter past four. (Bây giờ là bốn giờ mười lăm.)
  • 8:15 => It’s quarter past eight. (Bây giờ là tám giờ mười lăm.)

​Khi giờ là  phút 15 kém, chúng ta sử dụng: (a) quarter to

​​​​​Ví dụ:

  • 10:45 => It’s quarter to eleven. (Bây giờ là mười một giờ kém mười lăm.)
  • 3:45 => It’s quarter to four. (Bây giờ là bốn giờ kém mười lăm.)

​Khi giờ là  phút 30 hơn chúng ta sử dụng: half past

​​​​​​Ví dụ:

  • ​7:30 => It’s half past seven. (Bây giờ là bảy rưỡi.)
  • 10:30 => It’s half past ten. (Bây giờ là mười rưỡi.)

5. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh

Ôn luyện lại kiến thức về cách đọc giờ trong tiếng Anh qua các bài tập sau.

Bài tập: Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây:

1. Bây giờ là 11 giờ.
A. It’s half past eleven
B. It’s eleven o’clock
C. It’s twelve o’clock
2. Bây giờ là 4h45′
A.It’s five past three
B. It’s five past four
C. It’s quarter to five
3. Bây giờ là 11h15′.
A. It’s a quarter past eleven
B. It’s half past eleven
C. It’s a quarter to eleven
4. Bây giờ là 11h50′
A. It’s ten past eleven
B. It’s ten to twelve
C. It’s ten past twelve
5. Bây giờ là 4h30.
A. It’s half past two
B. It’s half past three
C. It’s half past four

Đáp án:

  1. B
  2. A
  3. C
  4. C
  5. B
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây tổng hợp là cách đọc thời gian trong tiếng Anh thông dụng. Giờ thì bạn đã nắm được các những cách trả lời khác nhau cho câu hỏi “what time is it?” một cách “pro” rồi đấy. Tuy nhiên bất cứ cái gì cũng cần có sự luyện tập đúng không? Vì thế phải nên áp dụng kiến thức đã học vào giao tiếp hàng ngày để nói lưu loát hơn nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

Tất tần tật về sở hữu cách trong tiếng Anh

Tất tần tật về sở hữu cách trong tiếng Anh

rong tiếng Anh, sở hữu cách có lẽ là chủ điểm ngữ pháp không còn xa lạ. Chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp trong các bài tập hay giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, kiến thức của người học tiếng Anh về chủ điểm này lại chủ yếu xoay quanh my, your, our… hay ‘s với ý nghĩa là “của…”.  Bài viết dưới đây Step Up sẽ chia sẻ với bạn đầy đủ và trọn vẹn về sở hữu cách trong tiếng Anh

1. Định nghĩa về sở hữu cách trong tiếng Anh

Định nghĩa: Sở hữu cách trong tiếng Anh được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hay sự vật khác, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Cách viết sở hữu cách: A’s B

Mang ý nghĩa:

  • B có mối quan hệ nào đó với A ( Nếu B là danh từ chỉ người)
  • B thuộc quyền sở hữu của A (Nếu B là danh từ chỉ vật)

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • This is Mike’s hat.

(Đây là mũ của Mike.)

  • This woman is Mr. Smith’s wife.

(Người phụ nữ này là vợ của ông Smith.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các thể của sở hữu cách trong tiếng Anh và cách dùng

Muốn sử dụng đúng sở hữu cách trong tiếng Anh, bạn cần phải chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước). Tùy theo từng loại danh từ, mà sở hữu cách được sử dụng dựa theo các trường hợp khác nhau.

Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số ít

Nếu danh từ cần thể hiện mối quan hệ sở hữu ở dạng số ít thì sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.

Ví dụ:

  • That’s Anna’s dog.

(Đó là con chó của Anna.)

  • My dad’s car broke down yesterday.

(Xe của bố tôi bị hỏng ngày hôm qua.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều kết thúc bằng “S”

Khi danh từ ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • The students’ test results made him worry that they would fail graduation.

(Kết quả kiểm tra của học sinh khiến anh lo lắng rằng họ sẽ trượt tốt nghiệp.)

  • The doctors’ room is over there.

(Phòng của các bác sĩ ở đằng kia.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “S”

Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s hoặc es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘S như bình thường.

Ví dụ:

  • Store that sells children’s toys.

(Cửa hàng bán đồ chơi trẻ em.)

  • These people’s shirts are the same.

(Áo của những người này giống nhau.)

Một số trường hợp danh từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng số nhiều thường gặp:

  • Tooth → teeth (răng)
  • Sheep → sheep (cừu)
  • Foot → feet (ngón chân)
  • Fish → fish (cá)
  • Person → people (người)
  • Deer → deer (hươu, nai)
  • Child → children (trẻ con)
  • Offspring → offspring (con cháu)
  • Man → men (đàn ông)
  • Datum → data (dữ liệu)
  • Woman → women (phụ nữ)
  • Bacterium → bacteria (vi khuẩn)
  • Goose → geese (ngỗng)
  • Crisis → criteria (khủng hoảng)
  • Mouse → mice (chuột)
  • Medium → media (truyền thông)

Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số nhiều kết thúc bằng nhiều “S”

Tương tự như với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “S”, sở hữu cách chỉ cần thêm dấu nháy đơn.

Ví dụ:

  • The success’ price is relentless effort.

(Cái giá của sự thành công là sự nỗ lực không ngừng.)

  • The boss’ wife is a wonderful woman.

(Vợ của ông chủ là một người phụ nữ tuyệt vời.)

3. Một số trường hợp ngoại lệ khi dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

Ngoài các thể đã nói trên thì sở hữu cách trong tiếng Anh còn có một số trường hợp ngoại lệ như sau:

Những danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống khi được nhân cách hóa giống như một con người thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách là ‘S.

Ví dụ:

  • Nature’s laws have a positive influence on human life.

(Quy luật của tự nhiên có ảnh hưởng tích cực đến đời sống con người.)

  • Factory’s construction brings many benefits.

(Xây dựng nhà máy mang lại nhiều lợi ích.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách dưới dạng ‘S cũng được sử dụng trước những danh từ chỉ thời gian, không gian và trọng lượng.

Ví dụ:

  • In a month’s time, Mike worked hard to prepare for the final exam.

(Trong thời gian một tháng, Mike đã làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.)

  • She solved a difficult problem in just 1 hour’s time.

(Cô ấy đã giải một bài toán khó chỉ trong 1 giờ.)

Sở hữu cách trong tiếng Anh của các đại từ liên quan đến chủ đề kinh doanh, thương mại, nghề nghiệp hay những danh từ riêng thì thường mang ý nghĩa là biểu đạt địa điểm kinh doanh, hay tòa nhà hoặc địa chỉ của cá nhân. 

Ví dụ:

  • In his last trip to Halong she went to the barker’s once.

(Trong chuyến đi Hạ Long gần đây nhất cô ấy đã đến cửa hàng bánh một lần.)

  • Tomorrow, we will have a party birthday at Mike’s.

(Ngày mai, chúng ta sẽ tổ chức tiệc sinh nhật tại nhà Mike.)

4. Bài tập cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Bạn hãy làm một số bài tập dưới đây để ôn lại kiến thức về sở hữu cách trong tiếng Anh đã học ở trên nhé:

Bài 1: Viết lại câu sử dụng sở hữu cách:

  1. The boy has a toy.

=> It’s the …………………

  1. The newspaper has my picture on its cover.

=> It’s the …………………

  1. Peter has a book.

=> It’s the …………………

  1. There is milk in the glass.

=> It’s the …………………

  1. Our friends live in this house.

=> It’s the …………………

Đáp án:

  1. It’s the boy’s toy.
  2. My picture is on the cover of the newspaper.
  3. It’s Peter’s book.
  4. It’s a glass of milk.
  5. It’s our friends’ house.

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Bài 2: Điền vào chỗ trống bằng sở hữu cách của danh từ:

  1. This is _____book. (Peter)
  2. The _____room is upstairs. (children)
  3. This is the _____bike. (boy)
  4. Let’s go to the_____. (Smiths)
  5. These are the _____pencils. (boys)

Đáp án:

  1. Peter’s
  2. Children’s.
  3. This is the boy’s bike.
  4. Smiths’.
  5. Boys’.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp về sở hữu cách trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn không còn nhầm lẫn giữa các thể của sở hữu cách. Ôn luyện và làm bài tập thường xuyên để “nằm lòng” kiến thức này nhé. Step Up chúc bạn học tốt!



 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Trạng từ chỉ thời gian và bài tập áp dụng

Trạng từ chỉ thời gian và bài tập áp dụng

Bạn là người mới bắt đầu với tiếng Anh? Vậy việc bạn cần làm bây giờ đó là bắt đầu với những kiến thức nền tảng cơ bản nhất. Đừng gấp gáp học những kiến thức chuyên sâu khi kiến thức nền chưa có. Một trong những kiến thức cơ bản nhất ở đây là các loại từ tiếng Anh của câu và trong bài này Step Up sẽ chia sẻ kiến thức tổng quan về một thành phần tương đối quan trọng trong câu đó là trạng từ chỉ thời gian. Tại sao chúng mình lại nói nó khá quan trọng thì cùng đọc tiếp bài viết để hiểu chi tiết nhé.

1. Trạng từ chỉ thời gian là gì?

Định nghĩa: Trạng từ chỉ thời gian là những từ nhằm xác định thời gian, thời điểm mà hành động, sự việc diễn ra. Các trạng từ này là cố định và tùy chức năng mà chúng sẽ có những vị trí cố định phù hợp.

Ví dụ: 

  • I bought this shirt yesterday
  • I have bought my house since 2000
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian sẽ phụ thuộc vào chức năng của nó trong câu. Vậy nó có các vị trí nào trong câu ? Cùng chúng mình tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian

2.1. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước hoặc sau một lệnh đề

Vị trí thông thường của trạng từ chỉ thời gian có phần giống với vị trí của trạng từ trong tiếng Anh nói chung đó là đúng ở trước hoặc sau một mệnh đề.

Ví dụ

  • I will go out tomorrow.
  • Yesterday I went to play soccer.

2.2. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian xác định

Ngoài vị trí phổ biến bên trên thì trạng từ chỉ thời gian có thể đứng trước một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian xác định

Ví dụ

  • I have been teaching since 2010.
  • She has been dead for 5 years.

2.3. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước động từ chính hoặc tính từ

Một số trạng từ chỉ thời gian đặc biệt có vị trí cũng khá đặc biệt, Theo dõi ví dụ dưới đây để thấy rõ điều đó.

Ví dụ

  • i’m still sick
  • I’m still doing housework

Trong ví dụ trên, trạng từ đứng ngay trước động từ hoặc tính từ trong tiếng Anh.. Đây cũng là vị trí không thay đổi của trạng từ “still”.

3. Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp 

Trong bài này để cho các bạn dễ dàng học tập và ghi nhớ các trạng từ chỉ thời gian thì chúng mình đã chia các trạng từ này ra là ba nhóm dưới đây.

Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp

3.1. Trạng từ chỉ khi nào

Trạng từ

Nghĩa

Ví dụ

Yesterday

Hôm qua

Yesterday I went to a party.

Today

Hôm nay

The document will be sent today.

Tomorrow

Ngày mai

I have an exam tomorrow.

Later 

Sau, muộn

I will email you later.

Now 

Bây giờ

Now I go to lunch.

early

sớm

Hana always goes to school early.

Last + day/month/year

Ngày/ tháng/ năm trước

My family went to Hạ Long last year.

Next + day/month/year

Ngày/ tháng/ năm sau

Next month I will go to Sai Gon

Then 

Sau, rồi thì

We go to the movies then we eat

3.2. Trạng từ chỉ trong bao lâu

Trạng từ 

Nghĩa

Ví dụ

For (+ khoảng thời gian)

Trong khoảng bao lâu

I have been in this neighborhood for 5 years

Since (+mốc thời gian)

Từ bao giờ

I have been in this neighborhood since 2015

3.3. Trạng từ chỉ thời gian về trạng thái, tiến độ của sự việc

Trạng từ 

Nghĩa

Ví dụ

Yet

Chưa

Have you completed your math homework yet?

Still

Vẫn

I’m still doing my homework.

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về trạng từ chỉ tần suất

4. Bài tập về trạng từ chỉ thời gian

Lựa chọn trạng từ chỉ thời gian thích hợp

  1. He bought this book _______.
    A. yesterday B. Today C. Tomorrow
  2. _____ is a rainy day.
    A. Since B. For C. Today
  3. _____ I go pick up my friend.
    A. Now B. Yesterday C.  Still
  4. I had dinner _____ coming here.
    A. After B. Before C. Then
  5. I have been studying at this school _____ 2 years.
    A. since B. As C. for
  6. He _____ doesn’t eat anything.
    A. Still B. Yet C. for
  7. He’s been dead _____ 7 years.
    A. since B. at C. for
  8. She has been studying abroad since_____ 2015.
    A. Then B. for C. since
  9. The air conditioner has been turned on _____ 2 hours.
    A. in B. for C. still
  10. When I learned of his cheating I offered to divorce _______.
    A. immediately. B. since C. Later

Đáp án

  1. A
  2. C
  3. A
  4. B
  5. C
  6. A
  7. C
  8. C
  9. B
  10. A
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về trạng từ chỉ thời gian và có một bài tập nho nhỏ giúp cho các bạn có thể kiểm tra kiến thức ngay sau bài học. Hi vọng với bài này sẽ mang lại cho các bạn những kiến thức hữu ích . Cách học tiếng Anh tốt nhất đó là chăm chỉ mỗi ngày.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!


 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 
Nắm chắc cách dùng Borrow và Lend trong tiếng Anh – Phân biệt chi tiết

Nắm chắc cách dùng Borrow và Lend trong tiếng Anh – Phân biệt chi tiết

Hãy tưởng tượng bạn đang đi du lịch nước ngoài và bị thiếu vài đồng xu lẻ để đi xe buýt. Bạn sẽ nói như thế nào để vay tạm những người bạn “Tây” của mình đây? “Can I lend you some coins?” – ủa sao nói xong thì lại thấy họ chìa tay ra vui vẻ thay vì đưa bạn tiền nhỉ? Đó là vì bạn đã dùng sai động từ Lend rồi đó! Từ đúng phải là Borrow cơ. Rất nhiều người nhầm lẫn Borrow và Lend trong tiếng Anh, Step Up sẽ giúp bạn giải quyết mọi khúc mắc qua bài viết này nhé. 

1. Định nghĩa Borrow và Lend trong tiếng Anh

Borrow và Lend là hai động từ (action verb) trong tiếng Anh, thể hiện quan hệ vay và cho vay giữa 2 bên. Từ cho vay thành đi vay là “thần thái” khác hẳn nhau rồi. Hãy ghi nhớ kỹ: 

  • Động từ Borrow có nghĩa là vay, mượn (nhận lại)

Ví dụ:

Every student can borrow books from the library.

Mỗi học sinh đều có thể mượn sách từ thư viện

Cách chia của động từ Borrow như sau: borrow – borrowed (quá khứ) – borrowed (phân từ II)

  • Động từ LEND có nghĩa là cho vay, cho mượn (cho đi)

Ví dụ:

My brother lends me his car sometimes.

Anh trai tôi thi thoảng cho tôi mượn xe của anh ấy. 

Cách chia động từ Lend như sau: lend – lent (quá khứ) – lent (phân từ II)

Lưu ý: Trong tiếng Anh Mỹ, họ sẽ nói từ LOAN với nghĩa cho vay, cho mượn giống LEND.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Cách dùng Borrow và Lend trong tiếng Anh 

Hiểu nghĩa rồi nhưng ta vẫn cần nắm rõ cấu trúc của borrow và lend để có thể nói một câu văn “đi mượn đồ” thật chuẩn chỉnh. Cùng xem cách dùng borrow và lend tiếp sau đây nhé. 

borrow và lend

Cách dùng Borrow trong tiếng Anh

Borrow trong tiếng Anh chỉ có một cấu trúc. 

BORROW something (FROM someone): Vay/ mượn cái gì từ ai

Ví dụ: 

  • I have to borrow 100$ from my father to fix my car.

Tôi cần vay 100$ từ bố để sửa ô tô của tôi. 

  • Would you mind if I borrowed your shoes?

Bạn có phiền không nếu tôi mượn đôi giày này của bạn?

  • Jack needs to borrow a suit from his friend to wear in the interview.

Jack cần mượn một bộ com-lê từ bạn anh ấy để mặc trong buổi phỏng vấn.

Cách dùng LEND trong tiếng Anh

Cấu trúc chung của LEND

Đối với Lend, ta có thể dùng 2 cách như sau:  

LEND something TO someone: Đưa cái gì cho ai vay, mượn

Ví dụ: 

  • Should I lend a little money to Jane?

Tôi có nên đưa chút tiền cho Jane không?

  • Don’t lend your identification number to anyone!

Đừng đưa số chứng minh thư cá nhân cho ai mượn!

  • I have lent the “Hack Não Ngữ Pháp” book to my best friend for a week.

Tôi đã đưa quyển sách Hack Não Ngữ Pháp cho bạn thân nhất của tôi mượn được một tuần. 

LEND someone something: Cho ai vay, mượn cái gì

Ví dụ:

  • Leo lent his brother the sunglasses last week and he hasn’t given it back. 

Leo đã cho em trai mượn kính râm tuần trước và cậu ấy vẫn chưa trả lại.

  • I just lend you this camera for a while, be careful when using it. 

Tôi chỉ cho bạn mượn chiếc máy ảnh này một lúc thôi đấy, hãy cẩn thận khi sử dụng nó.

  • Do you mind lending me your lipstick? 

Bạn có phiền cho tôi mượn son không? 

Cấu trúc đặc biệt đi với LEND

Với động từ Lend, ta có 2 cấu trúc khác với nghĩa hơi khác một chút. 

Lend itself to something = be suitable for something: phù hợp với cái gì

Ví dụ:

  • The book Harry Potter really lent itself to being turned into a film.

Cuốn sách Harry Potter rất hợp để chuyển thành phim.

  • Vietnamese rice lends itself to mass exportation.

Gạo Việt Nam phù hợp với việc xuất khẩu số lượng lớn.

Lend (someone) a hand = give (someone) a hand = help someone: giúp đỡ ai một tay

Ví dụ:

  • Could you lend me a hand, please? I can’t lift this package.

Bạn có thể giúp tôi một tay không? Tôi không thể nâng được cái gói này.

  • I’m preparing dinner. Who can lend a hand? 

Tôi đang chuẩn bị bữa tối. Ai có thể giúp một tay không?

borrow và lend

Cách dùng BORROW và LEND trong cùng một câu

Có 1 cách để ghi nhớ nghĩa của borrow và lend đó là đặt câu chứa cả hai từ này, câu văn có thể mang nét đặc biệt nào đó, hoặc đi liền với chính bản thân bạn để làm mẫu, giúp bạn nhớ nghĩa của borrow và lend.

Ví dụ: 

  • I lent you my phone once doesn’t mean you can borrow it whenever you want. 

Tôi từng cho bạn mượn điện thoại một lần không có nghĩa bạn có thể mượn nó mọi lúc bạn muốn.

  • Don’t borrow money from me all the time, I just lend you money when you truly need it.

Đừng lúc nào cũng vay tiền tôi, tôi chỉ cho bạn vay tiền khi bạn thực sự cần thôi.

  • I borrow clothes from my sister sometimes, and when she needs, I also lend her mine.

Tôi thi thoảng mượn quần áo từ chị tôi, và khi chị ấy cần, tôi cũng cho cô ấy mượn quần áo của tôi. 

Xem thêm:

    1. Especially và Specially trong tiếng Anh 
    2. A number of và The number of trong tiếng Anh

3. Bài tập về Borrow và Lend có đáp án

“You can’t borrow knowledge from anyone. – Bạn không thể “mượn” kiến thức từ ai đâu.”. Vậy nên hãy luyện tập để củng cố thêm kiến thức của chính mình nhé. 

borrow và lend

Bài 1: Điền lend hoặc borrow vào chỗ trống:

1) Would you ________ me some change, please?

2) Students should ________books from their university’s library.

3) Would you ________me your laptop until Friday?

4) Should I ________ from him some pencils?

5) You can________my car, but be careful because it is old.

6) Could I ________your watch?

7) You can ________your money to Jason. He is a reliable guy.

8) Why does she________so much money from her boyfriend?

9) Kids shouldn’t  ________ anything from strangers.

10) Will your brother________you his PS4?

Bài 2: Chuyển câu sau sang tiếng Anh:

1) Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách tham khảo của bạn  không?

2) Daniel cần mượn tiền từ ngân hàng để đi du học.

3) Tôi không thích cho người lạ mượn đồ.

4) Chúng ta có nên mượn máy tính từ thư viện không?

5) Cho tôi mượn cốc nước của bạn một lúc với.

Đáp án: 

Bài 1: 

1) Could you ________ me some change, please? – LEND

Bạn có thể cho tôi mượn chút tiền lẻ không?

2) Students should _______ books from their university’s library. – BORROW

Sinh viên nên mượn sách từ thư viện trường.

3) Would you ________me your laptop until Friday? – LEND

Bạn có thể cho tôi mượn laptop của bạn đến thứ 6 không?

4) Should I ________ from him some pencils? – BORROW

Tôi có nên mượn từ anh ấy chút tiền mặt không nhỉ?

5) You might________my car, but be careful because it is old. – BORROW

Bạn có thể mượn xe ô tô của tôi, nhưng hãy cẩn thận vì nó cũ rồi.

6) Could I ________your watch? – BORROW

Tôi có thể mượn đồng hồ của bạn không?

7) You can ________your money to Jack. He is a reliable guy. – LEND

Bạn có thể đưa tiền cho Jack mượn. Anh ấy là người rất đáng tin.

8) Why does she ________ so much money from her boyfriend? – BORROW

Tại sao cô ấy mượn quá nhiều tiền từ bạn trai?

9) Kids shouldn’t ________ anything to strangers. – LEND

Trẻ con không nên cho người lạ mượn bất cứ thứ gì.

10) Will your brother________you his PS4? – LEND

Anh trai bạn có cho bạn mượn trò chơi PS4 không?

Bài 2:

1) Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách tham khảo của bạn  không?

Can you lend me your reference book? 

2) Daniel cần mượn tiền từ ngân hàng để đi du học.

Daniel needs to borrow money from the bank to study abroad.

3) Tôi không thích cho người lạ mượn đồ.

I don’t like lending strangers.

4) Chúng ta có nên mượn máy tính từ thư viện không?

Should I borrow laptops from the library?

5) Cho tôi mượn cốc nước của bạn một lúc với.

Lend me your cup for a minute, please.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức cũng như cung cấp hai bài tập về cách dùng borrow và lend. Mong là từ nay về sau các bạn đã hiểu rõ hơn về hai từ vựng này và sẽ không còn bị nhầm lẫn nữa nhé! 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 




Những mẫu câu hỏi đường bằng tiếng Anh hay nhất

Những mẫu câu hỏi đường bằng tiếng Anh hay nhất

Công nghệ hiện đại đã khiến cho việc hỏi và chỉ đường trực tiếp trở nên ít phổ biến hơn. Thế nhưng, việc “bỏ túi” những câu hay từ vựng dùng để hỏi đường bằng tiếng Anh sẽ không hề thừa đâu nhé. Chuyến du lịch của bạn vẫn sẽ suôn sẻ ngay cả khi thiết bị điện tử của bạn hết pin, hoặc bạn có thể trả lời những câu hỏi của người ngoại quốc một cách tự tin nhất. Hãy cùng Step Up khám phá ngay những câu hỏi đường bằng tiếng Anh nhé.

1. Các từ vựng và cụm từ thường dùng khi hỏi đường bằng tiếng Anh

Đầu tiên, hãy cùng điểm qua những từ vựng và cụm từ thường dùng khi hỏi đường bằng tiếng Anh nhé. Hãy note lại trong sổ tay của mình những cụm từ bạn cảm thấy thú vị nhé. 

Từ vựng dùng để hỏi đường bằng tiếng Anh

  • To the left/right of: về phía bên trái/phải của
  • Opposite : đối diện
  • On the…street/avenue: ở trên đường/đại lộ
  • Next to: ngay bên cạnh
  • Near: gần
  • In front of: ở phía trước
  • Between: ở giữa
  • Beside: bên cạnh
  • Behind: đằng sau
  • At the crossroads/intersection: tại nút giao
  • Around the corner: ở góc phố đó 

Cụm từ thông dụng để hỏi đường bằng tiếng Anh

  1. Go around/over/under: đi vòng quanh/đi qua/đi xuống dưới

Ví dụ:

Let’s go around this area and find a restaurant.

(Chúng ta hãy cùng đi vòng quanh khu này và tìm một nhà hàng.)

  1. Head to: đi thẳng đến 

Ví dụ:

Susie came rushing in the office, took the contract and headed to the meeting.

(Susie đã chạy đến văn phòng, lấy hợp đồng và đi thẳng đến buổi họp.)

  1. Take the first/second left/right turn…: rẽ vào ngã rẽ trái/phải thứ nhất/hai…

Ví dụ:

Take the first right turn after you see a bookstore.

(Rẽ vào ngã rẽ thứ nhất bên tay phải sau khi bạn thấy hiệu sách.)

  1. Turn left/right (Make a left/right turn): rẽ trái/ phải

Ví dụ:

Go ahead then turn left, your destination will be on the right.

(Đi thẳng và rồi rẽ trái, địa điểm bạn cần đến sẽ ở bên tay phải.)

  1. Walk along/walk straight down: đi dọc theo

Ví dụ:

Walking along the river until you reach the post office.

(Đi dọc theo bờ sông cho đến khi bạn đến bưu điện.)

  1. Continue down/Follow: tiếp tục đi theo đường

Ví dụ:

If you continue down this path, you’ll find a lovely cafe, which isn’t really well-known.

(Nếu bạn tiếp tục đi theo con đường này, bạn sẽ tìm thấy một tiệm cà phê ít người biết tới.)

Xem thêm: Tự tin giao tiếp với những câu chào hỏi bằng tiếng Anh

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các mẫu câu hỏi đường bằng tiếng Anh thông dụng

Dưới đây là danh sách các câu hỏi đường bằng tiếng Anh thường được sử dụng nhất. Bạn có thể vận dụng linh hoạt các mẫu câu này khi muốn hỏi đường đến một địa điểm nào đó. Bạn nên kiên nhẫn và lịch sự khi hỏi đường, cũng như đừng quên cảm ơn nếu ai đó chỉ đường giúp bạn nhé.

  • Where is the ABC supermarket, please?

(Xin hỏi siêu thị ABC ở đâu?)

  • Please tell me the way to the ABC stadium.

(Vui lòng cho tôi biết đường đến sân vận động ABC.)

  • What is this street?

(Đây là phố gì?)

  • Would you be so kind to tell me where I am?

(Bạn có thể vui lòng cho tôi biết tôi đang ở đâu không?)

  • Which way?

(Lối nào?)

  • Do you have a map with you?

(Bạn có mang bản đồ theo bên người không?)

  • Pardon me, can you tell me what this street is?

(Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết đường này tên là gì không?)

  • Is this the bus to ABC mall?

(Đây có phải là xe buýt tới trung tâm mua sắm ABC không?)

  • Excuse me, can you show me the way to the police station, please?

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến đồn cảnh sát được không?)

  • Excuse me, do you know where the ABC company is?

(Xin lỗi, bạn có biết công ty ABC ở đâu không?)

  • Please show me the way (to ABC amusement park).

(Vui lòng chỉ cho tôi đường đi (đến công viên giải trí ABC).)

  • Is this the right way to the cat cafe?

(Đây có phải là đường đi đến quán cà phê mèo không?)

  • Excuse me, can you tell me how to get to the spa?

(Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến tiệm spa không?)

  • Where do I turn?

(Tôi phải rẽ ở đâu?)

  • I’m looking for Mr. Marshall’s house.

(Tôi đang tìm nhà của ông Marshall.)

  • Where can I buy these souvenirs?

(Tôi có thể mua những món quà lưu niệm này ở đâu?)

  • Are we on the right road to the beach?

(Chúng ta có đang đi đúng đường đến bãi biển không?)

  • Excuse me, where am I?

(Xin lỗi, tôi đang ở đâu?)

  • Please tell me the way to the airport.

(Vui lòng cho tôi biết đường đến sân bay.)

  • Where is the police station and how can I get there?

(Đồn cảnh sát ở đâu và tôi có thể đến đó bằng cách nào?)

  • Can you show me the way on the map?

(Bạn có thể chỉ cho tôi đường đi trên bản đồ được không?)

Xem thêm: Bật mí những đoạn hội thoại tiếng Anh về giao thông bổ ích nhất

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Đoạn hội thoại mẫu về hỏi đường bằng tiếng Anh

Việc học tiếng Anh giao tiếp qua các đoạn hội thoại mẫu sẽ giúp bạn nhớ từ vựng, mẫu câu nhanh hơn. Bạn có thể thực hành đọc thành tiếng những đoạn hội thoại dưới đây để luyện tập phản xạ tiếng Anh cũng như học cách hỏi đường bằng tiếng Anh nhé.

Đoạn hội thoại mẫu về hỏi đường bằng tiếng Anh #1

Visitor: Excuse me. Can you tell me the way to the bookstore?

(Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến hiệu sách cho tôi được không?)

Susie: Yes, sure. Turn right at the end of this street.

(Vâng, dĩ nhiên rồi. Rẽ phải lúc đi đến cuối đường.)

Visitor: At the traffic lights or the crossroad?

(Ở chỗ đèn giao thông hay chỗ ngã tư?)

Susie: At the traffic lights, then go as far as the roundabout.

(Ở chỗ đèn giao thông, sau đó đi tới chỗ vòng xuyến.)

Visitor: And what do I do next?

(Sau đó nữa thì sao?)

Susie: Turn left at the roundabout into ABC Road.

(Đến vòng xuyến, bạn rẽ trái vào đường ABC.)

Visitor: OK … left at the roundabout.

(Tôi hiểu, rẽ trái ở chỗ vòng xuyến.)

Susie: Go down ABC Road. The bookstore is on the right.

(Tiếp tục đi trên đường ABC. Tiệm sách ở bên tay phải.)

Visitor: Thank you very much.

(Cảm ơn bạn rất nhiều.)

Susie: You’re welcome.

(Không cần khách sáo.)

Đoạn hội thoại mẫu về hỏi đường bằng tiếng Anh #2

Marshall: Is this the right way to ABC Resort?

(Đây có phải đường đến khu nghỉ dưỡng ABC không?)

Annie: You’re going the wrong way.

(Bạn đang đi nhầm đường rồi.)

Marshall: Please tell me how to get there.

(Làm ơn chỉ đường đến đó cho tôi với.)

Annie: I’ll give you directions. No need to worry.

(Tôi sẽ chỉ đường cho bạn. Đừng lo.)

Marshall: How far is it from here to the resort?

(Từ đây đến khu nghỉ dưỡng khoảng bao xa?)

Annie: It’s pretty far from here. Oh, on the way here, did you see a park?

(Khá xa đấy. À, trên đường đến đây, bạn có thấy một công viên không?)

Marshall: Yes, I saw a park named ABC Park.

(Có, tôi thấy một công viên tên là ABC.)

Annie: Turn left after the park. Take this path. You’ll pass a convenience store on your right. It is behind the store.

(Đến công viên, bạn hãy rẽ trái. Đi con đường này. Bạn sẽ đi qua một cửa hàng tiện lợi. Khu nghỉ dưỡng ở ngay sau cửa hàng.)

Marshall: Thank you so much.

(Cảm ơn bạn nhiều.)

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là các từ vựng, mẫu câu, và đoạn hội thoại chủ đề chỉ đường và hỏi đường bằng tiếng Anh. Để thành thạo tiếng Anh giao tiếp, có thể bạn sẽ muốn tìm hiểu các phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Step Up chúc bạn thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cách xây dựng sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh

Cách xây dựng sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh

Sơ đồ tư duy là phương pháp tận dụng khả năng ghi nhận hình ảnh của bộ não. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trên thế giới cho việc học tập, lập bản kế hoạch,… Chúng ta cũng có thể ứng dụng sơ đồ tư duy cho việc học từ vựng tiếng Anh. Vậy học từ vựng tiếng Anh với sơ đồ tư duy như thế nào? Trong bài viết này, Step Up sẽ chỉ cho bạn cách khoa học lập sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh có thể giúp bạn học ngôn ngữ thứ hai và ghi nhớ tất cả các từ vựng một cách hiệu quả .

1. Kỹ thuật học từ vựng tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy là gì?

Sơ đồ tư duy là một sơ đồ sắp xếp những thông tin theo một cấu trúc toàn diện xung quanh một chủ đề hoặc ý tưởng trọng tâm.

Thay vì toàn bộ câu, bản đồ tư duy bao gồm các từ khóa , cụm từ ngắn và hình ảnh.

Sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh

Kỹ thuật học từ vựng tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy là việc sử dụng màu sắc và sơ đồ để làm nổi bật các chủ đề từ vựng giúp học từ vựng tốt hơn.

Sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh cung cấp một cách tiếp cận thực tế hơn nhiều để xử lý số lượng lớn từ vựng. Bởi vì bạn có thể dễ dàng tạo các bộ sưu tập từ vựng theo chủ đề. Ngoài ra bạn có thể thêm từ mới cho chúng ở bất kỳ nơi nào phù hợp với chủ đề.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Lợi ích của việc sử dụng sơ đồ tư duy học từ vựng tiếng Anh

Sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh giúp bạn duy trì,cải thiện trí nhớ và học tập. Nguyên lý phương pháp này là chuyển từ học những từ vựng đơn lẻ sang kết nối các từ vựng với nhau. Quá trình này giúp bạn thực sự tiếp thu và ghi nhớ thông tin mới một cách lâu dài .

Sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh

Tuy nhiên đó không phải là tất cả lợi ích của phương pháp học từ vựng này. Có một loạt các lợi ích khác khiến cho việc học từ vựng tiếng Anh với sơ đồ tư duy vượt trội hơn các phương pháp học truyền thống:

Kích hoạt tinh thần: Màu sắc và hình ảnh được sử dụng trong bản đồ tư duy giúp não chúng ta dễ dàng ghi nhớ từ vựng hơn hơn là văn bản thông thường.

Lọc thông tin quan trọng:  Sơ đồ tư duy giúp tách từ vựng và ý nghĩa của nó giúp dễ dàng cho việc học.

Nền tảng kiến ​​thức: Sơ đồ tư duy cung cấp không gian cho cả chiều rộng và chiều sâu, bức tranh lớn và chi tiết về một chủ đề từ vựng.

Phân tích và tổng hợp: đồ tư duy cho phép bạn chia nhỏ các nhóm từ vựng và kết hợp chúng thành một tổng thể mới.

Tính linh hoạt: Sơ đồ tư duy cho phép bạn di chuyển và sắp xếp lại các từ vựng một cách tự do để phù hợp với chủ đề.

3. Cách học từ vựng tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy hiệu quả

Dưới đây Step Up sẽ đưa ra cách xây dựng sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh. Thông tin sẽ giúp bạn học từ vựng tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy hiệu quả. Hãy học và thực hành ngay bạn nhé!

Bước 1: Tạo sơ đồ tư duy cho từ vựng của bạn và thêm các chủ đề cho từng danh mục

Sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh

Ví dụ: “Thực phẩm”, “Quần áo”, “Mua sắm”, “xe cộ”…

Bản đồ này sẽ hoạt động như kim chỉ nam của bạn.

Bước 2: Tạo một bản đồ con mới cho từng danh mục và liên kết qua lại giữa bản đồ con và chủ đề tương ứng trong bản đồ chỉ mục của bạn.

Bước 3: Tạo một cấu trúc cơ bản trong các bản đồ con của bạn. 

Ví dụ: Trong bản đồ “Thực phẩm”, bạn có thể bắt đầu bằng cách thêm các nhánh cho các loại thực phẩm khác nhau, chẳng hạn như “Trái cây”, “Rau”, “Kẹo”…

Sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh

Bước 4:  Bây giờ là lúc điền từ vựng vào bản đồ của bạn.

Bắt đầu bằng cách thêm các từ bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn, sau đó viết bản dịch tiếng Anh vào một chủ đề phụ bên cạnh.

Hãy thêm hình ảnh hoặc biểu tượng đáng nhớ  vào bản dịch bất cứ khi nào có thể. Điều này sẽ giúp bạn học thuộc từ vựng dễ dàng hơn.

Ngoài ra, bạn có thể làm phong phú bản đồ của mình bằng cách thêm các câu ví dụ ngay bên cạnh từ vựng cần học.

Bạn càng cung cấp nhiều ngữ cảnh cho các từ vựng riêng lẻ, bộ não của bạn càng dễ nhớ chúng.

Thêm cách phát âm phiên âm và bất kỳ giải thích liên quan nào khác làm ghi chú cho từ vựng. Bằng cách này, bạn có thể xem thông tin theo ý muốn, nhưng nó sẽ không làm lộn xộn sơ đồ.

4. Bài tập thực hành ứng dụng sơ đồ tư duy học từ vựng tiếng Anh

Chắc hẳn các bạn đã hình dung ra được cách học từ vựng tiếng Anh với sơ đồ tư duy. Chúng mình cùng ứng dụng kiến thức thực hành bài tập sau nhé:

Bài tập: Xây dựng sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh về hoa quả.

Gợi ý làm bài

Step Up sẽ gợi ý cho bạn một cách xây dựng sơ đồ tư duy từ vựng chủ đề hoa quả

Fruits:

  • Apple 
    • Hình ảnh minh họa.
    • Từ vựng về màu sắc: red (đỏ), green (xanh).
    • Từ vựng trạng thái quả: unripe (chưa chín), ripe (chín), rot (thối/hỏng).
    • Từ vựng liên quan: apple tree (cây táo).
    • Thêm ví dụ: An apple a day keeps the doctor away. (Mỗi ngày một quả táo, bác sĩ không tới nhà.).
  • Plum.
  • Pear.
  • Pineapple.
  • Lemon.

Các loại quả khác các bạn làm tương tự như ví dụ trái táo. Hoặc bạn có thể thỏa sức sáng tạo, bổ sung thêm những thông tin liên quan khác. Xem demo trong ảnh dưới đây nhé:

Sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách xây dựng sơ đồ tư duy từ vựng tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn học từ vựng tiếng Anh hiệu quả hơn. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Bí kíp phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh

Bí kíp phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, các đại từ quan hệ whose và who, whom, who’s được sử dụng rất nhiều trong các bài tập ngữ pháp và các bài kiểm tra năng lực như Toeic hay Ielts. Tuy nhiên chúng có hình thái và cách phát âm tương đối giống nhau nên rất hay gây ra cho người học tiếng Anh sự nhầm lẫn cũng như khó khăn trong việc phân biệt những từ này. Hiểu được điều này, Step Up đã hướng dẫn bạn chi tiết cách phân biệt whose và who, whom, who’s trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Cách dùng whose, who, whom, who’s trong tiếng Anh

Nếu bạn chưa biết cách dùng các từ Whose, who, whom, who’s như thế nào trong tiếng Anh thì không nên bỏ qua bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng Whose

Whose mang nghĩa là “của ai hay của cái gì”, là một từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hoặc trong mệnh đề quan hệ.

Đại từ quan hệ Whose được dùng như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Man whose car was exploded in an accident

(Người đàn ông bị nổ xe trong một vụ tai nạn.)

  • The woman whose dress is gorgeous.

(Người phụ nữ có chiếc váy tuyệt đẹp.)

* Lưu ý: Đứng sau Whose là danh từ và danh từ theo sau whose không bao giờ có mạo từ.

whose và who

Cách dùng Who

Who là một đại từ quan hệ được dùng như hình thức chủ từ khi từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • Mike is the man who fixed my computer.

(Mike là người đã sửa máy tính của tôi.)

  • The girl who works in the store is the boss’s wife.

(Cô gái làm việc trong cửa hàng là vợ của ông chủ)

* Lưu ý: Đứng sau Who luôn là một động từ.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cách dùng Whom

Whom được sử dụng như hình thức bổ túc từ, khi mà từ đứng trước Whom là một chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

  • The woman whom you meet is my mother.

(Người phụ nữ, người mà anh gặp là mẹ tôi.)

  • The boys whom you saw are my cousin.

(Những chàng trai mà anh thấy là các anh họ tôi.)

Trong văn nói người ta thường sử dụng Who hay That thay cho Whom, hoặc có thể bỏ Whom đi.

Ví dụ: 

  • Văn viết: The woman whom you meet is my mother.

=> Văn nói: The woman who you meet if my mother.

  • Văn viết: The boys whom you saw are my cousin.

=> Văn nói: The man you meet is my father

Trong trường hợp Whom với vai trò làm từ bổ túc cho một giới từ thì khi viết ta đặt giới từ trước Whom, còn khi nói để giới từ phía sau cùng còn whom được thay thế bởi that hoặc bỏ hẳn.

Ví dụ: 

  • Văn viết: The woman to whom I spoke. (Người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện.)

=> Văn nói: The woman that I spoke to

  • Văn viết: The driver to whom Mike helped. (Người lái xe mà Mike đã giúp đỡ.)

=> Văn nói: The driver that Mike helped to

* Lưu ý: Đứng sau whom là một đại từ.

whose và who

Cách dùng Who’s

Who’s là dạng thu gọn (viết tắt) của Who has hoặc Who is sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Who’s been to Ha Noi? – Thu gọn của Who has

(Ai đi tới Ha Noi vậy?)

  • Who’s the man in the black shoes? – Thu gọn của Who is

(Người đàn ông đi đôi giày đen là ai vậy?)

2. Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh

“Whose, who, whom, who’s”, chỉ mới đọc phát âm của những từ này đã thấy “rối não” rồi phải không các bạn? Vậy phải làm thế nào mới phân biệt được Phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh? Hãy theo dõi những chia sẻ tiếp theo của Step Up ngay dưới đây:

Phân biệt cách dùng Whose và who

Điểm khác biệt trong cách dùng  giữa Whose và who đó là:

  • Sau Who luôn là một động từ 
  • Sau Whose phải là một danh từ

 ...N (chỉ người) + Who + V + O

 …N (chỉ người) + Whose + N + V/S + V + O

Ví dụ: 

  • The man who helped me is my teacher.

(Người đàn ông giúp tôi là giáo viên của tôi.)

  • The woman whose daughter is in my class, is a nurse.

(Người phụ nữ có con gái học cùng lớp tôi là một y tá.)

Phân biệt cách dùng who và whom

Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (chỉ người) + Who + V + O

Whom có vai trò làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người.

 …N (chỉ người) + Whom + S + V

whose và who

Ví dụ: 

  • Mike told me about the woman who is his friend.

(Mike nói với tôi về người phụ nữ là bạn của anh ấy.)

  •  Does he know his girlfriend whose father is a CEO?

(Anh ta có biết bạn gái của mình có bố là CEO không?)

Phân biệt cách dùng whose và who’s

Whose là từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hay mệnh đề quan hệ

Who’s cũng sử dụng trong câu hỏi nhưng là dạng thu gọn của Who has hoặc Who is 

Ví dụ:

  • She’s a girl whose plan is perfect. 

(Cô ấy là một cô gái có kế hoạch hoàn hảo.)

  •  Who’s the one who helps you with your homework? – Thu gọn của Who is

(Ai là người giúp bạn làm bài tập?)

3. Bài tập phân biệt whose và who, whom, who’s

Như vậy, chúng mình đã cùng nhau học cách phân biệt cách dùng Whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh. Cùng làm bài tập bên dưới để củng cố lại kiến thức đã học nhé:

whose và who

Bài tập : Điền whose và who, whom, who’s để hoàn thành câu sau:

  1. This is the girl ………… is my friend.
  2. The house ………… doors are yellow is mine
  3. Do you know the man …………  name is Mike?
  4. The girl ………… I like is you
  5. …………been to Ha Noi?

Đáp án:

  1. Who
  2. Whose
  3. Whose
  4. Whom
  5. Who’s 
Xem thêm Whose, who và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tất tần tật kiến thức ngữ pháp về cách phân biệt whose và who, whom, who’s trong tiếng Anh. Hãy làm thật nhiều bài tập để “nằm lòng” những kiến thức này nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

Những đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Những đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Chắc hẳn mỗi người đều có một thần tượng trong lòng. Có thể là thần tượng âm nhạc, phim truyện hay một nhà diễn giả, một doanh nhân nào đó. Thần tượng có thể sẽ giúp chúng ta định hình bản thân trong tương lai, định hình suy nghĩ ở hiện tại. Bạn có muốn viết một bài về thần tượng của mình bằng tiếng Anh không? Cùng Step Up tìm hiểu những bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh nhé!.

1. Bố cục bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Khi viết một bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh bạn vẫn cần đảm bảo đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

Khi viết về người tối tiếng bằng tiếng Anh bạn có thể viết nội dung tùy biến theo tâm trạng và suy nghĩ của bản thân. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo có đủ các phần sau:

  • Giới thiệu tổng quan về người nổi tiếng (tên, tuổi, lĩnh vực hoạt động, thành tự đạt được,..)
  • Miêu tả ngoại hình
  • Quan điểm của công chúng/ xã hội về người nổi tiếng đó
  • Lý do khiến bạn thích người nổi tiếng đó ( ít nhất ba lí do)

Khi viết về người nổi tiếng cần chú ý sử dụng những thông tin chính xác, chân thực nhất. Tránh viết sai sự thật. Sử dụng ngôn đan xen các thì trong tiếng Anh để tạo sự đa dạng về ngữ pháp. Đồng thời dùng các tình từ, trạng từ để tăng sự gợi hình về nhân vật nổi tiếng đó. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Để có một bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh tốt chúng ta cần đảm bảo mình có vốn tiếng Anh về chủ đề người nổi tiếng đủ dùng. Để có được điều đó không còn cách nào khác đó là việc trau dồi từ vựng. Để học từ vựng hiệu quả đòi hỏi các bạn cần nắm được khả năng của bản thân từ đó rút ra cách học từ vựng tiếng Anh phù hợp với mình nhất. Bây giờ cùng đến với những từ vựng ứng dụng trong bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh nhé.

Từ vựng viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng việt

1

Singer 

Ca sĩ

2

Actress 

Nữ diễn viên

3

Actor 

Nam diễn viên

4

Composer 

Nhà soạn nhạc

5

MC

MC

6

Speaker 

Diễn giả

7

Beautiful

Xinh đẹp

8

Talent

Tài năng

9

Professionally 

Chuyên nghiệp

10

Jovial 

Vui tính

11

Have sympathy 

Có thiện cảm

12

Friendly 

Thân thiện

13

Homely

Giản dị

14

Luxurious 

Sang trọng

15

Rich 

Giàu có

16

Kindly 

Một cách tử tế

17

Good 

Tốt, giỏi, hay,…

18

Favourite 

Yêu thích

19

Fan 

Người hâm mộ

20

Performance style

Phong cách biển diễn

21

Dedication 

Cống hiến

22

Success 

Thành công

23

Efforts 

Nỗ lực

24

Prestigious award

Giải thưởng danh giá

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về tính cách con ngườii đầy thú vị

3. Các đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh các bạn có thể tham khảo. Từ đó, có thể viết được một đoạn văn về thần tượng của bản thân về tiếng Anh hay nhất.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Ca sĩ nổi tiếng

Music is an indispensable thing in my life. It helps me relax when I’m tired. There is a singer that I really love and admire. That is Son Tung MT-P. Currently, he is a singer with a huge fan base in Vietnam. He is the one who brought Vietnamese music to the world. That son from Thai Binh is the pride of the Vietnamese people. 

To have the success today, he also went through many difficulties. When he first started his career, he encountered a lot of rumors about copyright. However, at that time, he chose to be quiet and used his ability to prove that what people said was wrong. And he managed to do it. Not only does he possess a natural musical talent, but he also has a very handsome face that captivates many fans. 

Although being at the peak of his career, he always keeps his manners and still shows great respect for his seniors. This is what makes me admire him even more. He devoted all of his talent and youth to music. I believe that Son Tung M-TP is not only my idol but also of many others. I love Son Tung M-TP, I love Sky.

Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh ca sĩ

Bản dịch

Âm nhạc là thứ không thể thiếu trong cuộc sống của tôi. Nó giúp tôi thư giãn khi tôi mệt mỏi. Có một ca sĩ mà tôi rất yêu quý và ngưỡng mộ. Đó là Sơn Tùng MT-P. Hiện tại, anh là ca sĩ có lượng fan hùng hậu tại Việt Nam. Anh là người đã đưa âm nhạc Việt Nam ra thế giới. Người con quê Thái Bình ấy là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. 

Để có được thành công như ngày hôm nay, anh cũng đã trải qua rất nhiều khó khăn. Khi mới bắt tay vào làm, anh vướng phải rất nhiều tin đồn về bản quyền. Tuy nhiên, trước tất cả, anh chọn cách im lặng và dùng khả năng của mình để chứng minh. Và anh ấy đã làm được. Không chỉ sở hữu tài năng âm nhạc thiên bẩm mà anh chàng còn sở hữu gương mặt vô cùng điển trai hút hồn bao người hâm mộ. 

Dù đang ở đỉnh cao sự nghiệp nhưng anh vẫn luôn giữ được phong thái và sự tôn trọng dành cho đàn anh. Đây cũng là điều khiến tôi càng thêm khâm phục anh ấy. Anh đã cống hiến hết tài năng và tuổi trẻ của mình cho âm nhạc. Tôi tin rằng Sơn Tùng M-TP không chỉ là thần tượng của tôi mà còn của rất nhiều người khác. Tôi yêu Sơn Tùng M-TP, tôi yêu Sky!

3.2. Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Diễn viên nổi tiếng

Vietnamese cinema has seen a lot of prosperity recently. Along with that is the appearance of many names in the entertainment industry. And there is an actress that I am extremely impressed with, she is Ninh Duong Lan Ngoc. In my eyes she is the type of independent woman. Early in her 30s, she is still young as always, more and more beautiful and attractive. In the past, she also participated in many films, but perhaps due to her acting style, she could not make any mark in the hearts of viewers. 

But in recent years, her present has completely changed. She has become the female lead in many blockbuster movies. The most prominent film is “Gai gia lam chieu”. Her story shows that when you are passionate and ready to pursue something, you will get worthy results. She has received many prestigious awards. In addition, not stopping at actin, she has gradually turned into music recently and has been extremely welcomed by everyone. 

She is an independent and multi-talented woman. With her current achievements and her current endeavors, I believe she can go even further on her career path.

Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh diễn viên

Bản dịch

Điện ảnh Việt Nam gần đây đã có nhiều khởi sắc. Cùng với đó là sự xuất hiện của nhiều cái tên trong làng giải trí. Và có một nữ diễn viên mà tôi vô cùng ấn tượng đó là Ninh Dương Lan Ngọc. Trong mắt tôi cô ấy chính là mẫu người phụ nữ độc lập. Chớm tuổi 30 nhưng cô nàng vẫn luôn trẻ trung. Thậm chí, càng ngày càng trở nên xinh đẹp quyến rũ hơn. Trước đây cô ấy cũng tùng tham gia nhiều bộ phim nhưng có lẽ do phong cách diễn xuất mà không thể ghi dấu trong lòng nguoif xem. 

Cho đến những năm gần đây Cô ấy của hiện tại đã hoàn toàn thay đổi. Trở thành nữ chính trong nhiều bộ phim bom tấn. Nổi bật nhất là “ Gái già lắm chiêu” Điều đó thể hiện cho việc khi bạn đam mê và sẵn sàng theo đuổi nó thì bạn sẽ nhận được những kết quả xứng đáng. Cô từng nhận được rất nhiều giải thưởng danh giá. Không dừng lại ở diễn xuất mà gần đây cô đã dần lấn sân sang âm nhạc và được mọi người vô cùng đón nhận. 

Cô là một người phụ nữ độc lập và đa tài. Với những thành tựu hiện tại và nỗ lực hiện tại tôi tin rằng cô ấy còn có thể tiến xa hơn nữa trên con đường sự nghiệp của mình.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Doanh nhân nổi tiếng

Each person who was born by default has his or her own place in this society. Someone will be a doctor, a teacher and someone chooses for themselves the more adventurous path of doing business and becoming an entrepreneur. They are people who directly bring value to society and create jobs for many people. They have their burden on the shoulder of heavy responsibility that not everyone can do. And he, a Vietnamese businessman who is not only famous for his huge fortune but also famous for that kindness, is Mr. Pham Nhat Vuong. 

He was born in Hai Phong. After graduating from university, he did not hesitate to borrow money from his friends to embark on his business. Start-up with a noodle production company in Ukraine. Later, he turned to real estate with famous works in Vietnam. He is the chairman of VIngroup Group with all areas from real estate, food to health. He is the first person in Vietnam recorded as one of the richest billionaires in the world for three consecutive years. 

As a billionaire, he is also a very large-minded person. He does not hesitate to give up large investments in the fight against covid-19 in 2020. However, he is very humble and rarely appears in public. Mr. Pham Nhat Vuong is the pride of Vietnamese people.

Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh doanh nhân

Bản dịch

Mỗi người sinh đã đã mặc định có một vị trí riêng của mình trong xã hội này. Có người sẽ là bác sĩ , cô giáo và có người lựa chọn cho mình con đường mạo hiểm hơn đó là kinh doanh và trở thành doanh nhân. Họ là người trực tiếp mang lại giá trị cho xã hội và tạo công ăn việc làm cho rất nhiều người. Gánh trên vai trách nhiệm nặng nề mà không phải ai cũng làm được. Và ông ấy, một doanh nhân Việt Nam không những nổi tiếng với khối tài sản khổng lồ mà còn nổi tiếng vì tấm lòng hảo tâm đó là ông Phạm Nhật Vượng. 

Ông sinh ra tại Hải Phòng. Sau khi tốt nghiệp đại học ông đã không ngần ngại vay vốn bạn bè để bắt tay vào con đường kinh doanh của mình. Khởi nghiệp với công ty sản xuất mì gói tại Ukraina. Sau này đã chuyển sang bất động sản với những công trình nổi tiếng tại Việt Nam. Ông chính là chủ tịch của tập đoàn VIngroup với đủ mọi lĩnh vực từ bất động sản, thực phẩm đến sức khỏe. Ông là người đầu tiên tại Việt nam được ghi nhận là một trong những tỷ phú giàu nhất thế giới trong ba năm liên tiếp gần đây. 

Là một tỷ phú có tầm thì ông cũng là một người có tâm rất lớn. Ông không ngần ngại bỏ bỏ những khoản tiền đầu tư lớn cho công cuộc phòng chống covid-19 năm 2020. Tuy nhiên ông là người rất khiêm tốn và ít xuất hiện trước công chúng. Ông Phạm Nhật Vượng là niềm tự hào của con người Việt nam.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Thần tượng K-pop

My parents are quite busyto spend much time with me. From a young age, I learned to play alone with my cell phone and tablet. That is why I know K-pop, know V – the idol in my heart that I call him as my husband. His real name is Kim Tae-hyung. 

His tall and thin figure with white skin quickly attract me. The boy born in 1995 with excellent music ability immediately conquered the audience when he appeared as one member of BTS. Possessing a deep but wide voice himself, he is one of the pillars of BTS until the present time. 

His talent does not stop at music, he recently stepped into acting and received very positive feedback from fans. With his talent and his youth, I think he can go a long and long way in his career.

Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh K-pop

Bản dịch

Bố mẹ tôi khá bận rộn để dành thời gian cho tôi. Từ nhỏ tôi đã học cách chơi một mình với chiếc điện thoại và máy tính bảng. Cũng chính vì vậy mà tôi biết đến K-pop , biết đến V – thần tượng trong lòng tôi mà chúng tôi hay gọi bằng chức danh thân thương là chồng của tôi. Anh ấy tên thật là Kim Tae-hyung .

Anh ấy sở hữu dáng người cao gầy với làn da trắng đã nhanh chóng thu hút tôi. Chàng trai sinh năm 1995 với khả năng chơi nhạc tuyệt vời đã ngay lập tức chinh phục khán giả khi trở thành một trong những thành viên của BTS.Bản thân sở hữu chất giọng trầm mà rộng, anh chính là một trong những trụ cột của BTS cho tới thời điểm hiện tại. 

Tài năng của anh không dừng lại ở âm nhạc, gần đây anh đã dấn thân sang diễn xuất và nhận được phản hồi rất tích cực từ người hâm mộ. Với tài năng và tuổi trẻ của anh tôi nghĩ anh còn có thể đi rất dài và rất xa trên con đường sự nghiệp của mình.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp một số từ vựng về chủ đề người nổi tiếng và các bài đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng. Hi vọng qua bài viết này các bạn có thể học được nhiều kiến thức bổ ích. Sau đó có thể tự mình viết về thần tượng mà mình yêu thích nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!




 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

45 Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thú vị

45 Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thú vị

Chúng ta đang sống chung trên một quả đất, mọi sinh hoạt đi lại đều nằm trong sự bao bọc của thiên nhiên. So với thời xa xưa thì hiện tại chúng ta đã đỡ phụ thuộc hơn vào tự nhiên. Mặc dù vậy vẫn không thể phủ nhận được tầm quan trọng của nó đối với con người. Trân trọng những món quà mà thiên nhiên mang lại đồng thời luôn sẵn sàng đối đầu với thảm họa sẽ giúp chúng ta cùng sinh sống với thiên nhiên lâu hơn. Trong bài bài, Step Up mang đến với bạn học những từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên đầy thú vị mà có thể bạn chưa biết. Cùng khám phá nhé!

1. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: các yếu tố trong tự nhiên

Trong tự nhiên thì có vô vàn yếu tố, tuy nhiên thì chúng mình chỉ liệt kê những từ vựng tiếng Anh về các yếu tố cơ bản hay bắt gặp nhất. Sau khi khám phá những từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên này các bạn đừng quên tìm cho mình cách học từ vựng tiếng Anh phù hợp với bản thân để đạt hiệu quả tốt nhất nhé.

Các yếu tố trong tự nhiên

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Desert

Sa mạc

Mountain

Núi

Sea

Biển

Hill

Đồi

Valley

Thung lũng

River

Sông

Canyon

Hẻm núi

Pond

Ao 

Lake

Hồ 

Ocean

Đại dương

Bay

Vịnh 

land

Đất liền

island

Đảo

coastline

Đường bờ biển

volcano

Núi lửa

Meadow

Đồng cỏ

Waterfall

Thác nước

Canal

Kênh

Rock mountain

Núi đá

Delta

Đồng bằng

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm : Bộ từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh

2. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Thiên tai và thảm họa

Khi học các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thì không thể không nhắc đến thiên tai và thảm họa phải không nào. Thiên nhiên rất tươi đẹp tuy nhiên chúng cũng ẩn chứa rất nhiều mối nguy hiểm đấy nhé.

từ vựng về thiên tai và thảm họa

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Earthquake 

Động đất

Tsunami 

Sóng thần

Storm 

Bão

flood

Lũ lụt

Drought 

Hạn hán

Forest fires

Cháy rừng

Natural disasters

Thiên tai

Aftershocks 

Dư chấn

Volcanic eruption

Núi lửa phun trào

Global warming

Nóng lên toàn cầu

Famine 

Nạn đói

Tornado 

Lốc xoáy

Snow storm 

Bão tuyết

Landslide 

Sạt lở đất

Avalanche 

Tuyết lở

Polluted 

Ô nhiễm

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Năng lượng và tài nguyên

Từ vựng nói về năng lượng và tài nguyên là những từ vựng khá thú vị trong chủ đề từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên. Đừng bỏ qua nhé!

Từ vựng về năng lượng là tài nguyên

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Gold 

Vàng

Silver 

Bạc

Diamond

Kim cương

mineral

Khoáng sản

seafood

Hải sản

Charcoal

Than

Wood

Gỗ

Wind power

Năng lượng gió

Water power

Năng lượng nước

Petroleum

Dầu mỏ

gemstone

Đá quý

Solar power

Năng lượng mặt trời

Fossil 

Hóa thạch

Wave power

Năng lượng sóng

4. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Thời tiết

Dưới đây là những từ vựng tiếng anh về thiên nhiên nói về thời tiết cơ bản nhất. 

Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thời tiết

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Hot

Nóng

Cold

Lạnh 

Cool

Mát 

Warm

Ấm 

Sunny

Nắng 

Rain

Mưa 

Wind

Gió 

Fog 

Sương mù

Cloudy

Nhiều mây

Clear 

Quang đãng

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về thời tiết

5. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Môi trường

Ngoài những từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên bên trên, thì chúng mình còn tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh về môi trường ngay phía dưới đây. 

Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên môi trường

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Air

Không khí

Polluted

Ô nhiễm

Trash

Rác thải

Animal

Động vật

Plants

Thực vật

Ecosystem

Hệ sinh thái

Survival

Sinh tồn

Destructive

Phá hoại

Protect

Bảo vệ

Groundwater

Mạch nước ngầm

Harm

Gây hại

Threats

Đe dọa

Creature

Sinh vật

Population

Quần thể

Individual

Cá thể/ cá nhân

Fresh environment

Môi trường trong lành

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về động vật đầy thú vị

6. Các cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên 

Cũng như tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có các cụm từ, thành ngữ đầy thú vị. Với các cụm từ vựng về thiên nhiên cũng không hề ngoại lệ. Những thành ngữ này có thể sử dụng trong văn nói cũng như là văn viết hàng ngày. Cùng làm vốn tiếng Anh thêm phong phú với các cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên nào!

Cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên

A drop in the ocean – “ Giọt nước giữa biển : Chỉ sự nhạt nhòa , nhỏ bé

A ray of sunshine – Dùng để thể hiện sự lạc quan , tin tưởng vào tương lai tươi sáng

Beat around the bush – tránh nói đến những chuyện nghiêm trọng.

Clear as mud – Khó hiểu.

Can’t see the wood for the trees – Dùng để chỉ sự mù quáng, cố chấp dù sự việc hiển nhiên trước mắt.

Down to earth – thực tế và thông minh.

Under the weather – Mệt mỏi.

7. Những bài hát tiếng Anh về thiên nhiên

Những bài hát tiếng Anh về thiên nhiên

Học tiếng Anh qua bài hát là một trong những phương pháp học từ vựng hiệu quả nhất cho đến nay. Ngoài việc giúp ghi nhớ từ vựng thì việc nghe nhiều sẽ giúp bạn học luyện kỹ năng nghe tiếng Anh tốt hơn. Dưới đây là những bài hát về thiên nhiên đơn giản dễ dàng học theo phù hợp với trẻ em và những người mới bắt đầu.

  • Row Row Row Your Boat
  • Let’s Go To The Zoo
  •  Let’s Go To The Park
  • Walking In The Jungle
  • Camping Out

Xem thêm: Cách học tiếng Anh qua bài hát không phải ai cũng biết

8. Bài tập vận dụng các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên

Để hiểu rõ và nhớ lâu hơn các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên chúng ta cùng làm một bài tập nho nhỏ dưới đây nhé!

Bài tập từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên

Chọn từ vựng tiếng Anh về chủ đề tự nhiên phù hợp để điền vào chỗ trống.

  1. _____ is used to produce fuel for vehicles.
    A. Wave power
    B. Gem
    C. Timber
    D. Petroleum
  2. Bengal Tigers is one of the most _____ in India.
    A. environmental pollution

    B. endangered species
    C. biodiversity
    D. groundwater
  3. After the _____, it took weeks for the water level to go down.
    A. flood
    B. wildfire
    C. drought
    D. landslide
  4. When you live in the _____, water is your most vital resource.
    A. meadow
    B. valley
    C. desert
    D. hill
  5. Some books suggest that this _____ caused a significant tsunami.
    A. avalanche
    B. drought
    C. earthquake
    D. famine
  6. We’re having the party in the garden, so I’m praying it’ll be _____.
    A. sunny

    B. foggy
    C. gloomy
    D. cloudy
  7. Much of the coast has been _____ by trash and plastic bottles.
    A. reduced

    B. preserved
    C. controlled
    D. contaminated
  8. We could hear waves crashing against the _____.
    A. shore

    B. canyon
    C. volcano

    D. waterfall
  9. He announced that tomorrow is rather _____, a good day for a picnic.
    A. foggy
    B. windy
    C. gloomy
    Dhumid
  10. _____ is the conversion of energy from sunlight into electricity
    A. Wind power

    B. Solar power
    C. Wave power
    D. Nuclear power

Đáp án và giải nghĩa

  1. D
  2. B
  3. A
  4. C
  5. C
  6. A
  7. D
  8. A
  9. B
  10. B
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Tổng kết

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thường gặp nhất. Nếu các bạn thấy hay và có ích thì dừng ngần ngại chia sẻ cho bạn bè cũng biết nhé. Mẹ thiên nhiên luôn ưu ái với chúng ta tuy nhiên cũng đòi hỏi con người cần biết bảo vệ thiên nhiên. Điều đó cũng như bảo vệ chính bản thân mình.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI