Cấu trúc Be due to là gì? Ví dụ và bài tập

Cấu trúc Be due to là gì? Ví dụ và bài tập

Trong tiếng Anh, be due to được dùng trong các cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả. Tuy nhiên đây chưa phải là tất cả chức năng của cấu trúc này. Vậy bản thân be due to còn có thể có nhiệm vụ gì trong câu nữa cùng Step Up tìm hiểu ngay về be due to là gì trong phần phía dưới đây.

1. Be due to là gì?

Due nghĩa cơ bản là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là sắp xảy ra hoặc được mong chờ. Nhưng khi đi kèm theo cụm “be due to” thì nó lại có nghĩa khác

Trường họp thứ nhất: Be due to mang nghĩa là sẽ xảy ra hoặc được mong chờ.
Ví dụ: 

  • The bus is due to leave soon.
    (Chiếc xe buýt sẽ rời đi sớm.)
  • The next meeting is due to be held in one month.
    (Buổi họp tiếp theo sẽ chuẩn bị được tổ chức trong 1 tháng nữa.)
  • Their second baby is due in December.
    (Đứa con thứ 2 của họ được mong chờ ra đời vào tháng 12)

Trong một vài ví dụ trên có một số câu sau due có to nhưng bản chất to ở đây không phải đi kèm với due mà to đang xuất hiện với vai trò trong động từ nguyên mẫu có to.

Trường hợp hai: be due to mang nghĩa là một từ chỉ nguyên do.

Ví dụ: 

  • The decrease in temperature is due to the tropical storm.
    (Sự giảm nhiệt độ là do áp thấp nhiệt đới.)
  • The team’s success was due to all the members’ effort.
    (Chiến thắng của cả đội là vì sự cố gắng của tất cả các thành viên.)
  • My late arrival was due to the fact that my bike broke down on the way.
    (Sự chậm trễ của tôi là vì xe đạp tôi hỏng trên đường.)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Phân biệt Because , because of và in spite to trong tiếng Anh

2. Cách sử dụng be due to trong tiếng Anh

Be due to được sử dụng theo hai cách chính tương ứng với hai trường hợp đã được đề cập đến phía trên.

Cách sử dụng cấu trúc be due to

Cấu trúc be due to thứ nhất 

S + to be + due + to V 

Cấu trúc này sẽ được sử dụng khi người nói muốn nói về một hành động sắp xảy ra hoặc một hành động được mong chờ.

Cấu trúc be due to thứ hai

S + to be + due to + Noun/ Noun Phrase

S + to be + due to + the fact that + Clause

Be due to thường được sử dụng trong cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh và có nghĩa tương đồng với Because of ( sẽ có những sự khác biệt nhỏ).

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Bài tập về be due to trong tiếng Anh

Dưới đây là một vài bài tập nhỏ về cấu trúc be due to. Tuy nhiên để có thể làm trọn vẹn thì các bạn có thể tham khảo thêm về bài cấu trúc Due to nhé.

Bài tập về cấu trúc be due to

Bài 1: Chọn Because, Because of, Due hoặc Due to để câu chính xác nhất

  1. Daniel will withdraw from the competition ______ his left leg is injured.
  2. The picnic was cancelled ______ the weather.
  3. We took a taxi ______ the rain. 
  4. We were ______ to leave at 7 a.m.
  5. My low score was ________ the fact that I didn’t study. 
  6. ______ we arrive early, we visit the gift shop nearby. 
  7. His frustration was ______ the mucked up windscreen.
  8. The birthday party is ______ to take place soon.

Đáp án:

  1. Because
  2. Because of
  3. Because of
  4. Due 
  5. Due to
  6. Because
  7. Due to
  8. due

Bài 2: Luyện tập viết lại câu sau sử dụng cấu trúc Due to 

  1. I couldn’t hear what you say. The music is too loud here.
  2. John lost his phone yesterday. He can’t contact us. 
  3. My mother is having a meeting right now. She doesn’t cook dinner tonight. 
  4. The ties have problems. We should take the car to the garage. 
  5. Bring your raincoat. It will rain this afternoon. 

Đáp án:

  1. I couldn’t hear what you say due to the loud music.
  2. John can’t contact us due to the fact that he lost his phone yesterday.
  3. My mother doesn’t cook dinner tonight due to the fact that she’s having a meeting right now.
  4. We should take the car to the garage due to its ties’ problems. 
  5. Due to the fact that it will rain this afternoon, bring your raincoat.  
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là những kiến thức tổng hợp về be due to trong tiếng anh. Kèm theo đó là một vài bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học những kiến thức mới ở trên. Sau bài viết này bạn đã nắm chắc thêm về một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh rồi đó. Không còn câu hỏi be due to là gì mà thay vào đó sẽ là khả năng tự tin sử dụng

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Giải đáp về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Ví dụ chi tiết

Giải đáp về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ – Ví dụ chi tiết

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ư? Thường chỉ thấy người này hòa hợp với người kia, chứ chủ ngữ và động từ hòa hợp với nhau là như thế nào nhỉ? Thật ra thì trong tiếng Anh, chủ ngữ lại có mối quan hệ vô cùng “thân mật” với động từ đó, không thể để “râu ông nọ cắm cằm bà kia” được đâu. Muốn được giải đáp chi tiết về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ thì hãy đọc bài viết dưới đây của Step Up nhé! 

1. Thế nào là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Rất đơn giản thôi, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (V) thay đổi tùy theo chủ ngữ (S) ở dạng số nhiều hay số ít hay dạng không đếm được.

Ví dụ: 

  • My cat is white. 

Chú mèo nhà tôi màu trắng.

Động từ To be được chia theo chủ ngữ số ít nên là “is” 

  • My students want to have a break. 

Các học sinh của tôi muốn có giờ ra chơi. 

Động từ To want được chia theo chủ ngữ số nhiều nên là “want” 

  • The water is clean.

Nước sạch đó. 

Động từ To be được chia theo chủ ngữ “water” là danh từ không đếm được. Danh từ không đếm được có động từ chia giống danh từ số ít. 

Xem thêm về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp khác với bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. 15 quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ta luôn biết chủ ngữ số ít thì động từ chia số ít (thêm s/es), chủ ngữ số nhiều thì động từ chia số nhiều (để dạng nguyên thể), nhưng thử thách đặt ra chính là xác định chủ ngữ là số nhiều hay số ít. Do có khá nhiều từ khi làm chủ ngữ, ta không thể “chỉ mặt” được là ít hay nhiều ngay đâu. Cùng đọc quy tắc dưới đây về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ nhé.

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Xem thêm:

Quy tắc 1: Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số ít thì chia động từ số ít

Ví dụ: 

  • This computer crashes twice a month!

Cái máy tính này hỏng 2 lần một tháng!

  • Son Tung is a famous singer and has his own entertainment company.

Sơn Tùng là một ca sĩ nổi tiếng và có công ty giải trí riêng.  

Quy tắc 2: Nếu chủ ngữ là một danh từ hoặc đại từ số nhiều thì động từ được chia số nhiều

Ví dụ:

  • We are students and our major is Marketing. 

Chúng tôi là sinh viên và chuyên ngành của chúng tôi là Marketing. 

  • The cats lie on the sofa. 

Những chú mèo nằm trên ghế sofa. 

Quy tắc 3: Khi chủ ngữ là tên riêng, tựa đề phim ảnh, âm nhạc,… thì động từ chia theo hình thức số ít

  • Avengers is a popular movie series all over the world. 

Biệt đội Siêu Anh hùng là loạt phim nổi tiếng trên khắp thế giới.

  • Ice Cream is the new hit of Black Pink.

Ice Cream là bản “hit” mới của Black Pink.

Quy tắc 4: Chủ ngữ bắt đầu bằng một đại từ bất định thì động từ chia số ít 

Các đại từ bất định (each, each of, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, nobody, nothing, every,…) đi với danh từ thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.

Ví dụ:

  • Every student has to wear a uniform.

Mỗi học sinh đều phải mặc đồng phục. 

  • Someone is calling me from outside.

Ai đó đang gọi tôi ở bên ngoài. 

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Quy tắc 5: Nếu chủ ngữ là một V-ING (danh động từ) thì động từ sẽ chia theo hình thức số ít

Ví dụ:

  • Eating more vegetables is good for your health.

Ăn nhiều rau củ hơn sẽ tốt cho cơ thể của bạn. 

  • Listening to music is a hobby of many people.

Nghe nhạc là sở thích của rất nhiều người. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Quy tắc 6: Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi liên từ “AND” thì động từ theo số nhiều

Ví dụ:

  • Daniel and Anya are teachers at ABC English Center.

Daniel và Anya là giáo viên ở trung tâm tiếng Anh ABC. 

  • My brother and my sister study at the same university.

Anh trai tôi và chị tôi học ở cùng trường đại học. 

Quy tắc 7: Khi chủ ngữ bao gồm THE + ADJECTIVE để chỉ một tập thể thì chia động từ theo hình thức số nhiều 

Ví dụ: 

  • The rich spend money in a very different way with the poor.

Người giàu tiêu tiền rất khác người nghèo.

  • The French like to eat croissants. 

Người Pháp thích ăn bánh sừng bò.   

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Quy tắc 8: Cấu trúc There + Động từ + Danh từ 

Trong cấu trúc với There, động từ To be sẽ chia theo số ít hay số nhiều dựa theo danh từ phía sau.

Ví dụ:

  • There are flowers and trees in the garden.

Có hoa và cây cối ở trong vườn. 

  • There is no one in the room.

Không có ai ở trong phòng cả. 

Quy tắc 9: Cấu trúc All/ Some/ A lot of/… + Danh từ

Nếu danh từ đi sau các cụm từ MAJORITY OF, SOME OF, ALL OF, MOST OF là số ít không đếm được sẽ chia động từ theo hình thức số ít. Còn khi danh từ là số nhiều đếm được thì chia động từ theo số nhiều.

Ví dụ:

  • Some of the information is not reliable. 

Một vài thông tin không đáng tin cậy. 

  • Most of the books in this store are interesting.

Hầu hết các cuốn sách trong cửa hàng này đều thú vị.  

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Quy tắc 10: Cấu trúc Number of

Khi có The number of + Danh từ (mang nghĩa là Số lượng cái gì đó) thì động từ chia theo số ít. 

Ví dụ:

  • The number of car accidents decreases quickly.

Số lượng tai nạn ô tô giảm nhanh chóng.

  • The number of people joining this competition is 100.

Số lượng người tham gia cuộc thi này là 100. 

Khi có A number of + Danh từ (mang nghĩa là Một số cái gì đó …) thì động từ chia theo số nhiều.  

Ví dụ:

  • A number of hours has passed.

Một vài giờ đã trôi qua. 

  • A large number of people are facing unemployment.

Một số lượng lớn người đang đối mặt với thất nghiệp. 

Xem thêm: A number of và The number of

Quy tắc 11: Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ (as well as, with, together with,…) thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất

Ví dụ:

  • My father as well as the other people in my family is very humorous.

Bố tôi cũng như những người khác trong gia đình tôi rất vui tính. 

  • John with his dog goes to the park.

John cùng chú chó của anh ấy đi ra công viên. 

Quy tắc 12: Khi chủ ngữ được nối bởi liên từ “OR” hoặc “NOR” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất với động từ.

su hoa hop giua chu ngu va dong tu

Cả ba cấu trúc: 

S1 or S2

Either S1 or S2

Neither S1 nor S2 

đều có động từ chia theo chủ ngữ S2. 

Ví dụ:

  • You or I am the winner of this game.

Bạn hoặc tôi là người chiến thắng ván chơi này. 

  • Either my parents or my brother has to go to the supermarket. 

Bố mẹ tôi hoặc anh trai tôi phải đi tới siêu thị. 

  • Neither Lily nor her friends have seen this movie before.

Cả Lily và bạn cô ấy đều chưa xem bộ phim này trước đây. 

Tuy nhiên, khi chủ ngữ là cụm Either/Neither of  thì động từ luôn chia theo hình thức số ít.

Ví dụ:

  • Neither of these cats is mine. 

Không có con mèo nào trong số này là mèo của tôi. 

  • Either of my parents is staying at home. 

Một người trong bố mẹ tôi đang ở nhà. 

Xem thêm: Cấu trúc Neither… nor và Either… or

Quy tắc 13: Khi chủ ngữ là cụm từ chỉ tiền, khoảng cách, kích thước, đo lường và thời gian thì động từ chia theo hình thức số ít

Ví dụ:

  • Ten dollars to buy this bag is not expensive.

10 đô để mua chiếc túi này không hề đắt. 

  • 8 hours of sleeping per day is enough.

8 tiếng ngủ một ngày là đủ rồi. 

Quy tắc 14: Đối với những chủ ngữ có chứa phân số, phần trăm thì ta chia động từ theo danh từ đứng sau “OF”

  • Two-third of the students in my class are boys. 

Hai phần ba học sinh trong lớp là con trai. 

  • Thirty percent of the forest area has been destroyed by the fire. 

30 phần trăm diện tích rừng đã bị thiêu rụi bởi đám cháy. 

Quy tắc 15: Sau No và None of, động từ chia phụ thuộc vào danh từ đứng sau No và None of là số ít hay số nhiều

Ví dụ:

  • None of meat was cooked today. 

Không có miếng thịt nào được nấu ngày hôm nay. 

  • No student leaves the classroom.

Không học sinh nào rời khỏi phòng học.

  • None of my friends know about your secret.

Bạn tôi không ai biết bí mật của cậu cả. 

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Chú ý về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

“Đời lắm trái ngoe” quả không sai. Có một số danh từ nhìn tưởng như số nhiều do có “s” nhưng hóa ra lại là số ít và ngược lại. Để có được sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ chuẩn xác thì bạn cần ghi nhớ dần dần trong quá trình học tiếng Anh của mình. 

Một số danh từ số ít nhưng  có “s” ở cuối 

– Các môn học: physics (vật lý ), mathematics (toán), economics (kinh tế học), politics (chính trị học),…

– Các môn thể thao: athletics (môn điền kinh), gymnastics (thể dục dụng cụ), billiards (bi-a), checkers(cờ đam),…

– Tên các căn bệnh: Measles (sởi), rickets (còi xương),….

– Một số danh từ khác: news (tin tức), the United States,…..

Ví dụ về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:

  • Rickets happens from a very young age. 

Bệnh còi xương xảy ra ở độ tuổi rất nhỏ. 

  • Gymnastics is my favorite sport.

Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của tôi.  

Một số danh từ số nhiều nhưng không có “S” ở cuối 

Ví dụ: people, police, army, children, cattle,… 

Hãy nhớ khi các từ này là chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều nhé. 

Ví dụ:

  • The police are still investigating the criminal. 

Cảnh sát vẫn đang điều tra vụ án. 

  • Cattle need to eat three times per day.

Đàn gia súc cần ăn 3 lần một ngày. 

4. Bài tập về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Để xem mình đã nhớ được sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ một cách đầy đủ chưa, hãy làm thử các bài tập dưới đây và sau đó kiểm tra đáp án nhé.

su hoa hop giua chu ngu va dong tu 

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. Every candidate………. known the first three questions.
  2. has B. have C. have to D. must
  3. Either Jack or his sister………breakfast each morning.
  4. make B. is making C. makes D. made
  5. Time………when you’re having fun.
  6. is flying B. flies C. fly D. flied
  7. Five kilometers……..not far.  
  8. are B. have C. will be D. is
  9. Lara, together with ten friends, ………. planning a graduation party.
  10. are B. is C. has been D. have been
  11. Mathematics………..the science of quantity.
  12. was B. are C. is D. were
  13. Measles………cured easily nowadays.
  14. is B. are C. will be D. have
  15. The effects of stress…….very serious.
  16. is B. are C. will D. have
  17. Neither of them…….in this company.
  18. work B. works C. working D. have worked
  19. The army…………. eliminated this section of the training test.
  20. has B. is having C. are D. have

Bài 2: Chia động từ theo quy tắc sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

  1. One-fifth of the people (be)_______ unemployed.
  2. The English (be) ________ independent people.
  3. Money (make)______ the world go around.
  4. There (be, not) ________ any letters in the mailbox today.
  5. Someone (have) ________ taken my pencil.
  6. Many nations around the world (celebrate)_______ Earth day
  7. The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
  8. My mom and my dad (go) ________ to the market twice a week.
  9. Two years (be) _______ not a long time. 
  10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.

Đáp án:

Bài 1:

  1. A
  2. C
  3. B
  4. D
  5. B
  6. C
  7. A
  8. A
  9. B
  10. D

Bài 2:

  1. is
  2. are
  3. makes
  4. are not
  5. has
  6. celebrate
  7. is
  8. go
  9. is
  10. has
Xem thêm về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ cùng các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp khác với bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh mà bạn cần nắm chắc. Khi hiểu được chủ điểm này rõ ràng, chắc chắn bạn sẽ chọn ra được đáp án đúng trong các bài kiểm tra dễ dàng hơn rất nhiều, ngoài ra các câu văn khi giao tiếp của bạn cũng sẽ chuẩn chỉnh hơn. Mong rằng bạn sẽ mau chóng tiến bộ trong tiếng Anh nhé! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng

Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng

“Tôi muốn mở cửa sổ.” – Bạn sử dụng cấu trúc câu cầu khiến trong Tiếng Anh như thế nào diễn đạt ý muốn nói? Bạn muốn nhờ người khác làm giúp mình việc gì nhưng không biết nói làm sao để lịch sự? Bài viết này sẽ là giải pháp cho bạn, Step Up sẽ chia sẻ tất tần tần kiến thức về câu cầu khiến ngay dưới đây.

1. Câu cầu khiến là gì?

Câu cầu khiến (hay còn gọi là câu mệnh lệnh) được dùng để ra mệnh lệnh hoặc diễn tả mong muốn hay yêu cầu, nhờ vả người nghe làm hay không làm một việc gì đó.

Khi câu cầu khiến không có chủ ngữ, chúng ta cũng có thể ngầm hiểu chủ ngữ là người nghe (you).

Ví dụ:

  • Help me turn on the air conditioner.

(Giúp tôi bật điều hòa.)

  • Do not close the window.

(Không đóng cửa sổ.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh

2. Câu cầu khiến dạng khẳng định trong tiếng Anh

Câu cầu khiến dạng khẳng định là mẫu câu dùng để yêu cầu người nghe làm điều gì đó.

Cấu trúc: V (nguyên mẫu) + (O)

Ví dụ:

  • Give me the pencil.

(Đưa cho tôi cái bút chì.)

  • Keep silent, please!

(Làm ơn giữ im lặng!)

Câu cầu khiến

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc ngữ pháp câu khẳng định

3. Câu cầu khiến dạng phủ định trong tiếng Anh

Trái ngược với câu cầu khiến dạng khẳng định, câu cầu khiến dạng phủ định dùng để yêu cầu người nghe không làm điều gì đó.

Cấu trúc: Do not + V (nguyên mẫu) + (O)

Ví dụ:

  • Don’t run outside when it’s raining.

(Đừng chạy ra ngoài khi trời mưa.)

  • Don’t turn off the computer.

(Đừng tắt máy tính.)

Tìm hiểu thêm: Câu phủ định trong tiếng Anh

4. Câu cầu khiến dạng chủ động

Hãy khám phá xem cấu trúc câu cầu khiến dạng chủ động sử dụng như thế nào nhé:

Cấu trúc Have/Get: bắt buộc ai phải làm gì

Have + somebody + do + something

Get + somebody + to do + something

Ví dụ:

  • I’ll have Mike fix my computer.

(Tôi bắt Mike phải sửa máy tính của tôi.)

  • My mother got me to go home before 10 p.m.

(Mẹ tôi bắt tôi về nhà trước 10 giờ tối.)

Tìm hiểu thêm: Thành thạo cấu trúc Get trong tiếng Anh

Cấu trúc Make/Force: bắt buộc ai đó phải làm gì

S + make + someone + V (Nguyên mẫu)

Force: S + force + someone + to V

Ví dụ:

  • Teachers make students quiet during class.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • My brother forced me to cook for him.

(Anh trai tôi bắt tôi phải nấu ăn cho anh ấy.)

Tìm hiểu thêm: Tổng hợp cấu trúc Make thông dụng

Cấu trúc Let/Allow/Permit: Để, cho phép ai đó làm gì

Let + somebody + do + something

ALlow/Permit + somebody + to do something

Ví dụ:

  • My dad lets me go out with you tonight.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • My boss allowed/permitted me to go out during business hours.

(Sếp của tôi cho phép tôi ra ngoài trong giờ làm việc.)

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Allow: So sánh Allow, Let, Permit, Advise

Cấu trúc Help: Giúp ai đó làm gì

Help + somebody + do/to do + something

Ví dụ:

  • Mike helped me bring the tree to the office.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • Help me to close the window.

(Giúp tôi đóng cửa sổ.)

Lưu ý: Nếu tân ngữ theo sau “help” là các đại từ bất định, ta có thể lược bỏ tân ngữ đó và “to”.

Câu cầu khiến

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Help và cách dùng trong tiếng Anh

5. Câu cầu khiến dạng bị động

Cấu trúc chung của câu cầu khiến thể bị động:

Causative Verbs + something + V3

Cấu trúc bị động của Have/Get: nhờ ai đó làm gì

Have/Get + something + V-ed/V3

Ví dụ:

  • I have a cup of tea bought by my brother

(Tôi nhờ em trai tôi mua giúp một ly trà.)

  • I get my computer fixed by Mike

(Tôi đã nhờ Mike sửa máy tính của tôi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Tất tần tật về câu bị động trong tiếng Anh

Một số cấu trúc câu cầu khiến khác

Một số động từ như need, want, would like, prefer cũng có thể được sử dụng ở thể bị động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử dụng, và chúng mang tính trang trọng nhiều hơn.

Need/want: Muốn ai đó làm gì cho mình (mang ý nghĩa ra lệnh)

S + need/want + something + (be) + V3/-ed

Ví dụ:

  • I want my motorbike washed before I come back. 

(Tôi muốn xe máy của mình được rửa sạch sẽ trước khi quay lại.)

  • I need the report to be made immediately

(Tôi cần báo cáo ngay lập tức.)

Câu cầu khiến

Would like/prefer: Muốn ai đó làm gì cho mình ( câu mệnh lệnh lịch sự)

Would like/ prefer + something + (to be) + V-ed/V3

Ví dụ:

  • I would like the window opened

(Tôi muốn cửa sổ mở ra.)

  • I would prefer the email to be sent.

(Tôi muốn email được gửi đi.)

6. Các bài tập về câu cầu khiến

Cùng làm một số bài tập về câu cầu khiến dưới đây để ôn lại kiến thức đã học bạn nhé:

Câu cầu khiến

Bài tập: Chọn đáp án đúng dưới đây:

1. I’ll have the boys______ the chairs.

a. paint                b. to paint                c. painted               d. painting

2. Have these flowers______ to her office, please.

a. taken               b. taking                  c. take                    d. to take

3. I am going to have a new house______

a. build                b. to build                 c. built                   d. building

4. I’ll have a new dress______ for my daughter.

a. making            b. to make                 c. make                 d. Made              

5. You should have your car______ before going.

a. servicing          b. to service              c. service               d. Serviced

Đáp án: 

  1. A
  2. A
  3. C
  4. D
  5. D
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy Step Up đã tổng hợp với bạn tất tần tật về các cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh. Hãy áp dụng chúng vào trong giao tiếp hàng ngày để nhớ lâu hơn. Step Up chúc bạn học tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Top 50 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

Top 50 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

Thời khắc giao thừa ngày càng gần hơn, hẳn ai trong mỗi chúng ta đều có một cảm xúc vui vẻ, háo hức xen lẫn bùi ngùi hoài niệm. Step Up xin gửi tới các bạn 50 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất thay cho lời tri ân gửi tới những độc giả đã luôn theo dõi và ủng hộ chúng mình suốt thời gian qua. 

1. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho gia đình

Không khí năm mới đang tràn ngập khắp các nẻo đường. Có ai đang “hóng” những bao lì xì đỏ tươi không? 

Ngoài những thứ đặc trưng như lì xì đỏ, bánh chưng xanh, hoa mai vàng thì điều khiến chúng ta cảm thấy mong chờ Tết nhất chính là gia đình sum vầy. Tham khảo ngay những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho gia đình dưới đây để lan tỏa yêu thương trong mùa lễ hội này nhé:

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

 

  • I feel very lucky because my family supports me. I want to wish you a happy new year for my fantastic family!

 

Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy mình rất may mắn vì được gia đình ủng hộ. Tôi muốn gửi lời chúc một năm mới hạnh phúc cho gia đình tuyệt vời của tôi!

  • I wait a whole year just for this time of year to return to my lovely home to celebrate New Year’s Eve with my dear family. Happy New Year everyone!

Dịch nghĩa: Tôi đợi cả năm trời chỉ cho thời điểm này trong năm để được trở về ngôi nhà thân yêu đón giao thừa cùng gia đình thân yêu. Chúc mừng năm mới mọi người!

  • Thank you everyone for always loving me. Wishing our family a happy new year, peace and prosperity.

Dịch nghĩa: Cảm ơn mọi người đã luôn yêu quý tôi. Chúc gia đình năm mới an khang, thịnh vượng.

  • It’s great that I’m part of my family. I love you all. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Thật tuyệt khi tôi là một phần của gia đình mình. Tôi yêu tất cả các bạn. Chúc mừng năm mới!

  • Happy new year to your family always looks and happy!

Dịch nghĩa: Chúc gia đình bạn năm mới luôn vui vẻ và hạnh phúc!

  • Happy new year grandparents healthy, living a hundred years old

Dịch nghĩa: Chúc ông bà năm mới mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi!

  • I wish my new-year-old parents a lot of fun and good business!

Dịch nghĩa: Chúc bố mẹ sang tuổi mới nhiều niềm vui và làm ăn thuận lợi!

  • I wish your aunt and uncle a peaceful spring, tons of wealth and fortune!

Dịch nghĩa: Kính chúc cô bác một mùa xuân an lành, tấn tài tấn lộc!

  • I wish my new siblings to be more beautiful and happy with my family and my other half!

Dịch nghĩa: Chúc các chị em mới ngày càng xinh đẹp và hạnh phúc bên gia đình và nửa kia của mình!

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

Chúc mừng năm mới tới bạn bè làm sao để vừa “cool ngầu” lại ý nghĩa nhỉ? Đừng bỏ qua những lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho bạn bè ngay dưới đây nhé:

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

 

  • You are my best friend. Thank you for this. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Bạn là người bạn tốt nhất của tôi. Cảm ơn vì điều này. Chúc mừng năm mới!

  • Becoming your friend was the best thing I did in the last year. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Trở thành bạn của bạn là điều tốt nhất tôi đã làm trong năm qua .. Chúc mừng năm mới!!

  • Wish my best friend a beautiful new age and good study!

Dịch nghĩa: Chúc cô bạn thân của mình một tuổi mới xinh đẹp và học giỏi!

  • Happy New Year, dear friend. Wish you more handsome and stylish!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới, bạn thân mến. Chúc bạn đẹp trai và phong cách hơn!

  • Hope our friendship will be like this now. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Hy vọng tình bạn của chúng ta sẽ như thế này bây giờ. Chúc mừng năm mới!

  • Thank you for always being by my side. Wish you a happy new year!

Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn đã luôn ở bên cạnh tôi. Chúc bạn năm mới hạnh phúc!

  • The past year has been a special year in my life because I met you. Wish you and your family a happy new year!

Dịch nghĩa: Năm vừa qua là một năm đặc biệt trong cuộc đời tôi vì tôi đã gặp được bạn. Chúc bạn và gia đình một năm mới hạnh phúc!

  • Deep down in my heart, you are a wonderful friend. Happy New Year!!

Dịch nghĩa: Trong sâu thẳm trái tim tôi, bạn là một người bạn tuyệt vời. Chúc mừng năm mới!

  • Wishing you a happy new year with your family and your spouse!

Dịch nghĩa: Chúc bạn một năm mới hạnh phúc bên gia đình và người bạn đời của mình!

  • New year is coming. Have a warm festive season!

Dịch nghĩa: Năm mới sắp tới. Chúc một mùa lễ hội ấm áp!

3. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  • I am very pleased to be working with you. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Tôi rất vui khi được làm việc với bạn. Chúc mừng năm mới!

  • Wish you next year with more success!

Dịch nghĩa: Chúc bạn năm sau thành công hơn nữa!

  • You are my great colleague. Wishing you a healthier and more successful new year!

Dịch nghĩa: Bạn là đồng nghiệp tuyệt vời của tôi. Chúc bạn năm mới mạnh khỏe và thành công hơn

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

  • Wish you a promotion soon next year!

Dịch nghĩa: Chúc bạn sớm thăng tiến trong năm tới!!

  • Happy New Year. Let’s try harder together next year!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới. Cùng nhau cố gắng hơn trong năm tới nhé!

  • Wishing you the new year of inviting money in like water!!

Dịch nghĩa: Chúc quý khách năm mới tiền vào như nước!

  • Wishing your career path is always favorable!

Dịch nghĩa: Chúc con đường sự nghiệp của bạn luôn thuận lợi!

  • Wishing you a new year with many new steps in your work!

Dịch nghĩa: Chúc bạn năm mới có nhiều bước tiến mới trong công việc!

  • Wish my colleagues success in the new year even more, family harmony!

Dịch nghĩa: Chúc các đồng nghiệp của tôi năm mới thành công hơn nữa, gia đình hòa thuận!

  • I love you, my colleagues. New year wishes you all the best!

Dịch nghĩa: Tôi yêu các bạn, các đồng nghiệp của tôi. Năm mới chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất!

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho thầy cô giáo

Thầy cô giống như người cha, người mẹ thứ hai của chúng ta. Hãy bày tỏ sự yêu thương, lòng biết hơn của mình bằng cách gửi tới họ những lời chúc thân thương, ý nghĩa nhất.

Dưới đây là 10 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho thầy cô giáo bạn có thể tham khảo:

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

  • Happy New Year to my dear teacher. Hope this New Year you succeed, prosper and be happy forever!!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới cô giáo thân yêu của em. Mong năm mới này bạn thành công, làm ăn phát đạt và mãi mãi hạnh phúc!!

  • Thank you for teaching me so many things. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn đã dạy em rất nhiều điều. Chúc cô năm mới vui vẻ!

  • Wishing the new age teacher more youthful and more successful!

Dịch nghĩa: Chúc cô giáo tuổi mới ngày càng trẻ trung và thành công hơn nữa!

  • I hope that in the new year, you will have many more achievements in your teaching career!

Dịch nghĩa: Mong rằng sang năm mới cô sẽ gặt hái được nhiều thành tích hơn nữa trong sự nghiệp giảng dạy của mình!

  • Happy New Year. Let’s try harder together next year!

 

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới. Cùng nhau cố gắng hơn trong năm tới nhé!

  • Wish my teacher a new year full of healthy, prosperous families!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô một năm mới dồi dào sức khỏe, gia đình an khang thịnh vượng!

  • Wish my teacher and family a peaceful springtime!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô và gia đình có một mùa xuân an lành!

  • You are the teacher that I love the most. I hope everything good happens to you!

Dịch nghĩa: Cô là cô giáo mà em yêu quý nhất. Em hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ xảy ra với bạn!

  • Happy New Year my teacher!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới giáo viên của tôi!

  • Wishing you a lot of joy and happiness next year. I love you!

Dịch nghĩa: Chúc cô năm sau nhiều niềm vui và hạnh phúc. Em yêu cô, cô giáo của em!

5. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho người yêu

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

  • I want to say I love you so much. Happy New Year my love!

Dịch nghĩa: Tôi muốn nói rằng tôi yêu bạn rất nhiều. Chúc mừng năm mới tình yêu của tôi!

  • Thank you for coming to me. Hope the new year we still love each other like now!

Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn đã đến với tôi. Mong năm mới chúng ta vẫn yêu nhau như bây giờ!

  • We spent a wonderful year together. I Hope my love will always be happy and be with you forever!

 

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã trải qua một năm tuyệt vời cùng nhau. Chúc tình yêu của anh luôn hạnh phúc và bên anh mãi mãi!

  • I want to experience the new year just like last year. It is full of love and happiness. I hope the new year we will always be happy together!

Dịch nghĩa: Tôi muốn trải nghiệm năm mới giống như năm ngoái. Nó tràn ngập tình yêu và hạnh phúc. Mong năm mới chúng ta sẽ luôn hạnh phúc bên nhau!

  • Wish you a more beautiful new year and always love me like now!

Dịch nghĩa: Chúc em năm mới xinh đẹp hơn và luôn yêu anh như bây giờ!

  • You don’t know how important you are to me. Thanks for choosing me many times. Happy new year my honey. I love you.!

Dịch nghĩa: Anh không biết bạn quan trọng như thế nào đối với em đâu. Cảm ơn vì đã chọn em nhiều lần. Chúc mừng năm mới anh yêu. Em yêu anh!

  • Wish my teacher and family a peaceful springtime!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô và gia đình có một mùa xuân an lành!

  • You are the teacher that I love the most. I hope everything good happens to you!

Dịch nghĩa: Cô là cô giáo mà em yêu quý nhất. Em hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ xảy ra với bạn!

  • You helped me feel the true love of life. Happy New Year, I really love you.!

Dịch nghĩa: Anh đã giúp em cảm nhận được tình yêu đích thực của cuộc sống. Chúc mừng năm mới, em yêu anh thật lòng.!

  • Happy new year my love. Hope all the best will come to you!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới tình yêu của tôi. Mong mọi điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn!

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất. Chúc bạn có một mùa xuân ấm áp bên gia đình, những người yêu thương. Step Up sẽ luôn là người bạn đồng hành của bạn!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt cấu trúc Once và One trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc Once và One trong tiếng Anh

Cấu trúc Once trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên, người ta thường bị nhầm lẫn giữa Once và one do chúng khá giống nhau và không ít người phải “đau đầu” để phân biệt bộ đôi này. Hiểu được điều này, Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về cách cấu trúc once giúp bạn tránh nhầm lẫn khi sử dụng nhé!

1. Cấu trúc once và cách dùng

Để nắm chắc chi tiết về cấu trúc Once, trước tiên chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa “once” là gì trong tiếng Anh nhé!

Once là gì?

Once khi là trạng từ thì mang nghĩa là: một lần, một dịp.

Once với nghĩa là: trước kia, đã có tới, đã có lần thường được sử dụng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định ở trong quá khứ. 

Khi Once là một liên từ thì mang nghĩa là: một khi, ngay khi, sau khi.

cấu trúc Once

Ví dụ: 

  • I have been to Thu Le Park once.

(Tôi đã đến công viên Thủ Lệ một lần)

  • Jenny seemed to have despair once she found out she had cancer.

(Jenny dường như đã tuyệt vọng khi biết mình bị ung thư.)

Cách dùng liên từ one

Trong ngữ pháp tiếng Anh, Once có thể được dùng như một liên từ với nghĩa sau khi (after), ngay khi (as soon as). Liên từ Once thường chỉ điều gì đó đã xong hoặc hoàn thiện và chủ yếu được sử dụng với thì hoàn thành.

Ví dụ:

  • Once I have passed my test, My father will let me drive his car.

(Sau khi tôi vượt qua bài kiểm tra, cha tôi sẽ để tôi lái xe của ông ấy.)

  • Once he had passed college, Mike began searching for the inn and buying essentials.

(Ngay khi đậu đại học, Mike bắt đầu tìm kiếm nhà trọ và mua những thứ cần thiết.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Tìm hiểu thêm: Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh

2. Phân biệt once và one trong tiếng Anh

Dưới đây là cách phân biệt cấu trúc once và one mà bạn không nên bỏ qua. Những kiến thức này sẽ giúp bạn “gỡ rối” khi phải phân biệt cặp từ này đấy.

Cách sử dụng cấu trúc Once

Once với nghĩa là một lần, một dịp

Với nghĩa này once được sử dụng trong cả thì quá khứ lẫn tương lai và thường đặt ở cuối mệnh đề.

Ví dụ:

  • I will only talk to him once.

(Tôi sẽ chỉ nói chuyện với bạn một lần.)

  • I had only been to Paris once on vacation last year.

(Tôi mới chỉ được đi Paris một lần vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Once với nghĩa là: trước kia, đã có lần, đã có tới

Cấu trúc once thường được sử dụng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định ở trong quá khứ. 

Với cách nghĩa này, once thường đặt trước động từ hoặc đầu mệnh đề. Nếu câu có động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì once nằm ngay sau các động từ này.

Ví dụ:

  • Everyone here was once an employee of the company Step Up.

(Mọi người ở đây đã từng là nhân viên của công ty Step Up.)

  • I once met Mike, who was my brother’s girlfriend.

(Tôi đã từng gặp Anna, bạn gái của anh trai tôi.)

Once với nghĩa một khi, ngay khi, sau khi

Như đã nói ở trên, trường hợp này Once đóng vai trò là một liên từ.

Ví dụ:

  • I’ll give your computer back to you once I complete this afternoon’s meeting report.

(Tôi sẽ trả lại máy tính cho bạn sau khi tôi hoàn thành báo cáo cuộc họp chiều nay.)

  • He went out to play right once his mother left.

(Anh ấy đi chơi ngay sau khi mẹ anh ấy đi.)

cấu trúc Once

Cách sử dụng cấu trúc One

Cùng xem xem cách dùng của One khác one ở điểm nào bạn nhé.

One được dùng làm đại từ với nghĩa: một người nào đó, một cái gì đó

Ví dụ:

  • One of my younger sisters lives in Los Angeles.

(Một trong những em gái của tôi sống ở Los Angeles.)

  • Mike is one of the hardest and smartest students in my class.

(Mike là một trong những học sinh chăm chỉ và thông minh nhất trong lớp của tôi.)

One là tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa

  • One day you will regret that you did not study English hard.

(Một ngày nào đó bạn sẽ hối hận vì đã không chăm chỉ học tiếng Anh.)

  • One woman is entering the lecture hall. That’s my new teacher.

(Một phụ nữ đang bước vào giảng đường. Đó là giáo viên mới của tôi.)

One làm bổ ngữ cho động từ hay giới từ để tránh việc lặp lại danh từ

  • There are many good students in the class, the teacher has to choose one to join the competition. 

(Có rất nhiều học sinh giỏi trong lớp, giáo viên phải chọn ra một người để tham gia cuộc thi.)

  • There have been many articles about the COVID-19 epidemic and I read about one this morning.

(Đã có rất nhiều bài báo về dịch covid19 và tôi đã đọc về một bài báo sáng nay.)

One mang nghĩa là: người ta, thiên hạ…làm chủ ngữ cho động từ số ít

  • One person who always tries to study hard to achieve high achievement.

(Một người luôn cố gắng học tập chăm chỉ để đạt thành tích cao.)

  • Where does one buy dough?

(Người ta mua bột ở đâu?)

3. Bài tập về cấu trúc once

cấu trúc Once

Bài tập: Phân biệt cấu trúc once và one bằng cách chọn đáp án đúng.

  1. I’ve never been to America, I hope that I will go there ……(once/one)…… in my life.
  2. Where does …..(once/one)….. get the tickets?
  3. I will return you your hammer …..(once/one)….. I finish my work.
  4. All the people of the world were …..(once/one)…… American.
  5. …..(Once/One)….. of their bikes was broken.

Đáp án:

  1. Once
  2. One
  3. Once
  4. Once
  5. One
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc once cũng như cách phân biệt cách dùng once và one trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn dễ dàng giải quyết các bài tập về chủ điểm ngữ pháp này mà không bị nhầm lẫn. Step Up chúc bạn học tập tốt.

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Có thể nói, mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và thiết yếu trong lộ trình học tiếng Anh. Đây là một trong những dạng chắc cắn xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp tất cả các loại mệnh đề trong tiếng Anh giúp bạn nắm vững chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Định nghĩa về mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm những từ chứa chủ từ và một động từ đã được chia, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được coi là một câu có ngữ pháp đầy đủ. Các loại mệnh đề trong câu có thể là mệnh đề độc lập (còn được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Các loại mệnh đề

Ví dụ:

  • When I lived in this village, we often played kites. – (Khi tôi sống ở ngôi làng này, chúng tôi thường chơi thả diều.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

  • I stayed at home because my father was ill. (Tôi ở nhà vì bố tôi ốm.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Các loại mệnh đề chính trong tiếng Anh bao gồm:

  • Mệnh đề độc lập
  • Mệnh đề phụ thuộc

Mỗi loại mệnh đề lịa có những đặc điểm khác nhau và chúng còn bao gồm cả những loại mệnh đề khác. Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại mệnh đề ngay dưới đây:

Mệnh đề độc lập

Mệnh đề độc lập (tiếng Anh: Independent clauses) là một cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” thường được dùng để nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập. Đứng trước chúng thường có dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.

(Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)

  • Today it rains heavily but I still go to school.

(Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)

Mệnh đề phụ thuộc

Mệnh đề phụ thuộc mặc dù chứa cả chủ ngữ và động từ nhưng không lại thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

Các loại mệnh đề

Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ, được bắt đầu với các liên từ phụ thuộc: because, although, if, when, until, as if… mệnh đề này thường trả lời cho các câu hỏi như: Làm sao? Khi nào? Tại sao? Trong bất kì trường hợp nào?

Ví dụ:

  • We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks..

(Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.)

  • Mike And I visited Anna last weekend because she is going to study abroad.

(Tôi và mike đến thăm Anna vào cuối tuần trước vì cô ấy sắp đi du học.)

Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how,  “whether”.

Ví dụ:

  • What I saw at the Ho Chi Minh Museum was amazing. 

(Những gì tôi thấy ở Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.)

  • Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.

(Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)

Các loại mệnh đề

Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Mệnh đề tương đối (hay Mệnh đề tính ngữ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hay đại từ trước nó (cũng được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối được bắt đầu với các đại từ tương đối như: which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… và cũng là chủ thể của mệnh đề.

Ví dụ:

  • This is a mountain that we camped here last year.

(Đây là ngọn núi mà chúng tôi đã cắm trại ở đây vào năm ngoái.)

  • In Ho Chi Minh City I met high school friends that I had not seen in years. 

(Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi gặp lại những người bạn cấp ba mà tôi đã không gặp bao năm.)

FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Bài tập về các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập giúp các soạn ôn luyện kiến thức về về các loại mệnh nhé:

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

1. It doesn’t matter ……. We rest or not. 

a. If                          b. Whether                             c. That                                      d. When 

2. …….. I can’t understand is …….. he wants to change his mind.    

That/that              b. Which/what                        c. What/why                                 d. What/that 

3. …….. I was free that day 

a. It happened to                             b. It happened that 

c. That happened                            d. It was happened that 

4. He …… you’re not going abroad. 

a. Surprised that                              b. Is surprised that 

c. Is surprised whether                    d. Surprised at 

5. I wonder how much …….. . 

a. Cost the coat                                b. Does the coat cost 

b. The coat costs                              d. The coat is cost 

6. ……. I have will be yours soon or later. 

a. No matter what                            b. Whatever 

b. Whether                                       d. That 

7. ……. in the news that the Viet Nam Minister will arrive in Hong Kong next Friday. 

a. It says                 b. He is said                            c. It has said                            d. It is said 

8. ……. we go swimming every day ……. us a lot of good. 

a. If/do                     b. That/do                               c. If/does                                 d. That/does 

9. Is this ……. we met them yesterday ?

a. Where                 b. Place                                   c. Place in which                     d. Place which 

10. We all know the truth ……. there are water air and the sunlight there are living things 

a. Where                 b. Wherever                            c. That                                     d. That wherever

Các loại mệnh đề

Đáp án:

1b

2d

3b

4b

5c

6b

7d

8d

9a

10d

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết đã giúp bạn có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện mỗi ngày để “nằm lòng” chúng nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Chia động từ trong tiếng Anh: Ví dụ và Bài tập

Chia động từ trong tiếng Anh: Ví dụ và Bài tập

Một trong những khó khăn lớn nhất của chúng ta khi mới bắt đầu học tiếng Anh đó là việc chia động từ. Do động từ trong tiếng Anh khác với tiếng Việt là chúng có nhiều dạng nên dễ khiến các bạn hoang mang khi sử dụng. Vậy để biết được động từ sẽ được chia thành những dạng như thế nào và cách để chia một động từ về đúng dạng của nó thì hãy cùng Step Up tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

1. Động từ trong tiếng Anh là gì?

Định nghĩa: Động từ trong tiếng Anh là một trong các loại từ trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động, trạng thái của người, sự vật, sự việc.

Ví dụ:

  • I’m listening to music.
    Tôi đang nghe nhạc.
  • He is washing dishes.
    Anh ấy đang rửa bát
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cách chia động từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trong một câu nếu là câu đơn và có một động từ thì việc chia động từ khá là đơn giản. Vì chỉ cần chia động từ theo chủ ngữ và căn cứ vào thì của câu để chia. Tuy nhiên khi trong câu xuất hiện từ hai động từ trở lên chúng ta sẽ thấy có những lúc hai động từ đó sẽ được chia khác nhau.

Ví dụ: 

  • I walk to school every day.
    Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
  • Last night, my dad told me to leave the house.
    Tối qua, bố đã bảo tôi ra khỏi nhà.

Cách chia động từ trong tiếng Anh

Trong ví dụ thứ nhất ta có thể thấy động từ được chia rất dễ dàng. Trong ví dụ thứ hai, hai động từ “tell” và “leave” cùng xuất hiện trong câu nhưng lại được chia theo hai cách khác nhau. Tại sao lại như vậy. Điều đó căn cứ vào nguyên tắc chia động từ dưới đây. Đó là, chia động từ theo thì và chia động từ theo dạng. 

Xem thêm: Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh

2.1. Chia động từ trong tiếng Anh theo thì

Động từ được chia theo thì của câu khì mà nó đứng ngay sau chủ ngữ của câu. 

Ví dụ: 

  • She has read the book for 2 hours.
  • She is reading a book.

Chia động từ theo thì

Động từ “read” đứng ngay sau chủ ngữ “she” Do đó sẽ được chia theo thì của câu.

Trường hợp người nói muốn diễn tả câu ở thì hiện tại hoàn thành, thì động từ sẽ được chia phù hợp với thì hiện tại hoàn thành đó là “has read”.Tương tự, vẫn là động từ “ read” nhưng người nói muốn diễn tả câu ở thì hiện tại tiếp diễn, lúc này “read” được chia ở thì hiện tại tiếp diễn phù hợp với chủ ngữ “she” đó là “is reading”.

Lưu ý khi chia động từ theo các thì trong tiếng Anh đó là chú ý những động từ bất quy tắc cần nhớ. Tránh trường hợp nhầm lẫn không đáng có.

2.2. Chia động từ trong tiếng Anh theo dạng

Khác với động từ được chia theo thì, động từ được chia theo dạng sẽ tùy thuộc vào từng câu sẽ có các dạng khác nhau.

Chia động từ theo dạng

Các dạng động từ trong câu

  • Động từ nguyên mẫu không “to” (Bare inf)
  • Động từ nguyên mẫu có “to”(To inf)
  • Động từ thêm đuổi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing)
  • Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PP)

Cách nhận biết để chia động từ trong tiếng Anh theo dạng

Trong một câu sẽ chỉ có duy nhất động từ theo sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các động từ khác sẽ được chia theo dạng (dạng của động từ sau khi chia sẽ là một trong bốn dạng phía trên). 

Các cấu trúc thường thường gặp khi chia động từ trong tiếng Anh theo dạng

  • Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm V1 – O – V2
  • Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm V1 – V2

Trong cả hai dạng trên V2 sẽ được chia theo dạng và dạng của V2 sẽ phụ thuộc vào V1 

Nếu Theo sau V1 là một To inf (động từ nguyên mẫu có to) thì V2 sẽ được chia ở dạng To inf. Và tương tự với các dạng động từ khác.

Ví dụ: 

  • I heard him talking to another girl.
    Động từ “ hear” được chia theo thì do trước nó là chủ ngữ “I”. “ heard him talking” có cấu trúc “ V1 – O – V2”, do đó, “talk” được chia theo dạng. “talk” được chia ở dạng” talking” vì “hear” là một động từ chỉ giác quan. Và theo sau những động từ chỉ giác quan là một V_ing.
  • She wants to leave this city.
    wants to leave” có dạng “ V1 – V2” , dó đó “leave” là V2 sẽ được chia theo dạng. “Leave” được chia ở dạng “to leave” vì theo sau “want” bắt buộc là một To inf.

Các bạn đã biết động từ được chia ở theo dạng khi nào. Nhưng lúc này không ít bạn sẽ có thắc mắc rằng: Làm sao để biết theo sau động từ đó là To inf hay Bare inf, là V_ing hay PP? Không có một cách nào khác ở đây ngoài việc học thuộc và ghi nhớ chúng.

Những động từ mà theo sau nó là To inf

Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó là dạng To inf thường gặp. Tuy nhiên, đây không phải là tất cả mà còn rất nhiều những động từ khác.

Công thức: V – To V hay còn gọi là cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh.

Afford: đủ khả năng

Appear: xuất hiện

Fail: thất bại

Arrange: sắp xếp

Bear: chịu đựng

Begin: bắt đầu

Choose: lựa chọn

Promise: hứa

Decide: quyết định

Expect: mong đợi

Wish: ước

Refuse: từ chối

Learn: học hỏi

Hesitate: do dự

Intend: dự định

Prepare: chuẩn bị

Manage: thành công

Neglect: thờ ơ

Propose: đề xuất

Offer: đề nghị

Pretend: giả vờ

Seem: dường như

Swear: thề

Want: muốn

Công thức: V – O – To V

Advise: khuyên

Ask: hỏi

Encourage: động viên

Forbid: cấm

Permit: cho phép

Remind: nhắc nhở

Allow: cho phép

Expect: mong đợi

Invite: mời

Need: cần

Order: ra lệnh

Persuade: thuyết phục

Request: yêu cầu

Want: muốn

Wish: ước

Instruct: hướng dẫn

Mean: nghĩa là

Force: ép buộc

Teach: dạy

Tempt: xúi giục

Những động từ mà theo sau nó là V-ing

Những động từ theo sau là V-ing thường là các trường hợp sau: 

  • Các động từ chỉ giác quan: hear, see, feel, notice, watch, observe…
  • Tương tự, dưới đây chỉ là một số động từ phổ biến mà theo sau nó sẽ là một V_ing. Tuy nhiên không phải là tất cả .

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Anticipate: Tham gia

Avoid: Tránh

Delay: Trì hoãn

Postpone: Trì hoãn

Quit: Bỏ

Admit: chấp nhận

Discuss: thảo luận

Mention: đề cập

Suggest: gợi ý

Urge: thúc giục

Keep: giữ

Urge: thúc giục

Continue: tiếp tục

Involve : bao gồm

Enjoy: thích

Practice: thực hành

Dislike: ko thích

Mind: quan tâm

Tolerate: cho phép

Love: yêu

Hate: ghét

Resent: gửi lại

Understand: hiểu

Resist: chống cự

Recall: nhắc

Consider: cân nhắc

Deny: từ chối

Imagine: tưởng tượng

Những trường hợp đặc biệt

Có những động từ mà theo sau nó có thể là To inf hoặc V-ing tùy thuộc vào nghĩa của câu.

  • Stop
  • Forget 
  • Remember 
  • Regret 
  • Try 
  • Need 
  • Want 
  • Mean 
  • Go on 

Có những từ mà khi trong câu sẽ xuất hiện dạng To V-ing. Tuy nhiên đây không phải là chia động từ dưới dạng To V-ing mà “to” lúc này sẽ đóng vai trò là giới từ trong câu tiếng Anh.

 

3. Bài tập cách chia dạng đúng của động từ trong tiếng Anh

Bài tập chia động từ trong tiếng Anh

Bài 1: Chia động từ ở trong ngoặc

  1. He decided _____  (buy) a new house.
  2. He looked at me and _____(ask) me _____(leave).
  3. Alex gave up _____  (smoke) .
  4. I have tried _____(study) but the ending is still nothing.
  5. I enjoy ____(write) a romantic novel.
  6. Do you like (listen) to music?
  7. Avoid _____  (make) silly mistakes.
  8. My parents want me _____(married) before 30 years old.
  9. He tries _____(run) fast to get rid of the ferocious dog.
  10. I feel he doesn’t _____(love) me anymore.

Đáp án:

  1. to buy 
  2. Asked- to leave 
  3. smoking
  4. to study
  5. writing
  6. listening
  7. making
  8. to get married
  9. to run
  10. love

Bài 2: Chia động từ ở trong ngoặc 

  1. The boys prefer ( watch) cartoons to ( read) books.
  2. The children like ( play) soccer but hate ( do) homework..
  3. He refused (teach) my son
  4. I can’t find my pen. You ( see) it?
  5. We used (dream) of a car when we (be) children.
  6. Would you mind (show) me how (solve) this problem?
  7. He’s thinking about (propose) to her.
  8. She hates (wear) high heels.
  9. The kids enjoyed (go) out to play.
  10. She looked forward (see) you.

Đáp án:

  1. watching – reading 
  2. playing – doing 
  3. to teach 
  4. have …seen 
  5. to dream – were 
  6. showing – to solve 
  7. prosoing 
  8. wearing 
  9. going 
  10. seeing
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức về động từ và cách chia động từ trong câu một cách dễ hiểu nhất. Với những kiến thức tổng quát và ví dụ cụ thể cùng với giải thích rõ ràng, các bạn mới bắt đầu cũng dễ dàng ghi nhớ và áp dụng. 

Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!

Tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất – Dịch chi tiết

Tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất – Dịch chi tiết

Kho tàng tục ngữ Việt Nam là vô cùng rộng lớn, bạn có bao giờ tự hỏi vậy tiếng Anh thì sao chưa? Cũng không hề kém cạnh đâu nhé. Thực tế thì rất nhiều tục ngữ tiếng Anh cũng mang nghĩa và cách biểu thị gần giống với tiếng Việt như “tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, hay “gừng càng già càng cay”. Cùng Step Up tìm hiểu về tục ngữ tiếng Anh, món ăn vô cùng độc lạ trong “nền ẩm thực ngôn ngữ” này nhé! 

1. Tục ngữ tiếng Anh là gì?

Trước khi xông pha vào những câu tục ngữ tiếng Anh hay và thông dụng nhất, thì bạn cần biết tục ngữ tiếng Anh là gì và chúng khác gì so với thành ngữ. 

Tục ngữ tiếng Anh (Proverb) là những câu nói hoàn chỉnh ngắn gọn, xúc tích, trực tiếp nói về một sự thật nào đó. Chúng thường mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử một cách đúng đắn và theo đạo đức. 

Ví dụ:

  • With age comes wisdom

Gừng càng già càng cay

  • Handsome is as handsome does

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Trong khi đó thì thành ngữ tiếng Anh (Idiom) chỉ là những cụm từ cố định, mang một nghĩa ẩn dụ, nghĩa bóng đằng sau nghĩa đen của các từ. 

Ví dụ:

  • to rain cats and gods: mưa to
  • to be on cloud nine: hạnh phúc 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Nhìn chung thì ta có thể hiểu ngay thông điệp và người nói muốn truyền tải trong một câu tục ngữ tiếng Anh. Nếu có thể áp dụng chính xác những câu nói này vào trong bài thi nói hay trong giao tiếp thường ngày, thì bạn chắc chắn  sẽ “Tây” hơn rất nhiều. 

Dưới đây là các câu tục ngữ tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn 

tuc ngu tieng anh

  1. You scratch my back and I’ll scratch yours

Có qua có lại mới toại lòng nhau

  1. New one in, old one out

Có mới nới cũ

  1. It’ too late to lock the stable when the horse is stolen

Mất bò mới lo làm chuồng

  1. With age comes wisdom

Gừng càng già càng cay

  1. Nothing is more precious than independence and freedom

Không có gì quý hơn độc lập tự do

  1. Handsome is as handsome does

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

  1. Never offer to teach fish to swim

Đừng dạy cá học bơi/ Múa rìu qua mắt thợ

  1. To try to run before the one can walk

Chưa học bò chớ lo học chạy

  1. Nobody has ever shed tears without seeing a coffin

Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ

  1. You get what you pay for

Tiền nào của nấy

  1. As strong as a horse

Khỏe như trâu

  1. All roads lead to Rome

Đường nào cũng về La Mã

  1. Good wine needs no bush

Hữu xạ tự nhiên hương

  1. Diamond cuts diamond

Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

  1. Spare the rod and spoil the child

Thương cho roi cho vọt

  1. Speak one way and act another

Nói một đường làm một nẻo

  1. Don’t judge a book by its cover

Đừng đánh giá con người qua bề ngoài

  1. It’s no use beating around the bush

Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

  1. Man proposes God disposes

Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên

  1. Out of sight out of mind

Xa mặt cách lòng

  1. East or West home is best

Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

  1. So many men, so many minds

Chín người 10 ý

  1. Every man has his mistakes

Không ai hoàn hảo cả

  1. Love me love my dog

Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

  1. What will be will be

Cái gì đến cũng đến

  1. Every day is not Sunday

Sông có khúc người có lúc

  1. When in Rome do as the Romans do

Nhập gia tùy tục

  1. He laughs best who laughs last

Cười người hôm trước hôm sau người cười

  1. Slow but sure

Chậm mà chắc

  1. Beauty is only skin deep

Cái nết đánh chết cái đẹp

  1. Jack of all trades and master of none

Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào

  1. Every Jack has his Jill

Nồi nào úp vung nấy

  1. A friend in need is a friend indeed

Hoạn nạn mới biết bạn hiền

  1. Curses come home to roost

Ác giả ác báo

  1. No pains no gains

Tay làm hàm nhai

  1. Grasp all lose all

Tham thì thâm

  1. Easier said than done

Nói thì dễ làm thì khó

  1. Easy come easy go

Dễ được thì cũng dễ mất

  1. Nothing venture nothing gains

Phi thương bất phú

  1. Other times other ways

Mỗi thời mỗi cách

  1. While there’s life, there’s hope

Còn nước còn tát 

  1. The empty vessel makes greatest sound

Thùng rỗng kêu to 

  1. He who excuses himself, accuses himself

Có tật giật mình 

  1. Beauty is in the eye of the beholder

Yêu nên tốt, ghét nên xấu

  1. Blood is thicker than water

Một giọt máu đào hơn ao nước lã

  1. Good watch prevents misfortune

Cẩn tắc vô ưu

  1. Great minds think alike

Ý tưởng lớn gặp nhau

  1. He that knows nothing doubts nothing

Điếc không sợ súng

  1. His eyes are bigger than his belly

No bụng đói con mắt

  1. It’s the first step that counts

Vạn sự khởi đầu nan

tuc ngu tieng anh

  1. Like father like son

Cha nào con nấy

  1. Tit for tat

Ăn miếng trả miếng

  1. The more the merrier

Càng đông càng vui

  1. When the cat’s away, the mice will play

Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm

  1. Who drinks will drink again

Chứng nào tật nấy

  1. Don’t count your chickens before they hatch

Nói trước bước không qua (Đừng đếm trứng trước khi gà đẻ)

  1. To carry coals to Newcastle

Chở củi về rừng

  1. Haste makes waste

Dục tốc bất đạt

  1. If you sell your cow, you will sell her milk too

Cùi không sợ lở

  1. Neck or nothing

Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

  1. A good turn deserves another

Ở hiền gặp lành

  1. A miss is as good as a mile

Sai một ly đi một dặm 

  1. Losers are always in the wrong

Thắng làm vua thua làm giặc 

  1. Laughing is the best medicine

Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ 

  1. If you can’t bite, never show your teeth

Miệng hùm gan sứa 

  1. Love is blind

Tình yêu là mù quáng 

  1. Where there’s smoke, there’s fire

Không có lửa sao có khói 

  1. Let bygones be bygones

Việc gì qua rồi hãy cho qua

  1. We reap what we sow

Gieo gió ắt gặp bảo

  1. To kill two birds with one stone

Nhất cử lưỡng tiện

  1. Bitter pills may have blessed effects

Thuốc đắng dã tật

  1. Better die on your feet than live on your knees

Chết vinh còn hơn sống nhục

  1. United we stand, divided we fall

Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết

  1. Birds have the same feather stick together

Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu

  1. Practice makes perfect

Có công mài sắt có ngày nên kim

  1. Actions speak louder than words

Nói ít làm nhiều (Hành động có ý nghĩa hơn lời nói)

  1. When you eat a fruit, think of the man who planted the tree

Uống nước nhớ nguồn

  1. All that glitters is not gold

Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng

  1. Never put off tomorrow what you can do today

Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai

  1. To set a sprat to catch a mackerel

Thả con tép bắt con tôm

  1. Better late than never

Thà trễ còn hơn không

  1. Travel broadens the mind

Đi một ngày đàng học một sàng khôn

  1. No more no less

Không hơn không kém

  1. Sink or swim

Được ăn cả ngã về không (bơi hoặc chìm)

  1. To live from hand to mouth

Được đồng nào hay đồng đó

  1. To give him an inch, he will take a yard

Được voi đòi tiên 

  1. You can’t have it both ways

Được cái này thì mất cái kia 

  1. A good wife makes a good husband

Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng

  1. A man is known by the company he keeps

Nhìn việc biết người

  1. A good name is sooner lost than won

Mua danh ba vạn bán danh ba đồng

  1. A good name is better than riches

Tốt danh hơn tốt áo

  1. A good face is a letter of recommendation

Nhân hiền tại mạo

  1. A good beginning makes a good ending

Đầu xuôi đuôi lọt

  1. A clean hand needs no washing

Vàng thật không sợ lửa

  1. The failure is the mother of success

Thất bại là mẹ thành công

  1. The die is cast

Chạy trời không khỏi nắng

  1. Death pays all debts

Chết là hết

  1. Better luck next time

Thua keo này ta bày keo khác

  1. Time cure all pains

Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương

  1. Money talks

Có tiền mua tiên cũng được

  1. Misfortunes never come alone.

Họa vô đơn chí

  1. A clean hand wants no washing.

Cây ngay không sợ chết đứng

  1. Money is a good servant but a bad master

Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi

  1. As ageless as the sun

Trẻ mãi không già

  1. As alike as two peas

Giống nhau như 2 giọt nước

106. As ancient as the sun

 Xưa như quả đất

  1. After rain comes fair weather

Sau cơn mưa trời lại sáng

  1. To be not as black as it is painted

Không tệ như mọi người nghĩ

  1. A watched pot never boils

Càng mong càng lâu đến, càng đợi càng sốt ruột (Ấm mà bị nhìn sẽ không bao giờ sôi)

  1. A journey of a thousand miles begins with a single step

Vạn sự khởi đầu nan (Hành trình vạn dặm bắt đầu với một bước chân)

Xem thêm:

    1. Lời chúc thành công bằng tiếng Anh 
    2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh

3. Tục ngữ tiếng Anh về tình yêu

“Love is blind” – Tình yêu là mù quáng. Đây là một câu tục ngữ tiếng Anh vô cùng quen thuộc, thậm chí một bộ phim cũng đã lấy câu tục ngữ này làm tiêu đề. Bàn về chuyện tình yêu thì dù ở bất kì quốc gia nào cũng có rất nhiều lời khuyên và triết lý được người đi trước đúc kết lại.

Cùng xem những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thông dụng nhất ngay dưới đây nhé. 

tuc ngu tieng anh

  • Love is blind

Tình yêu là mù quáng

  • Opposites attract

Trái dấu hút nhau

  • New one in, old one out

Có mới nới cũ

  • Good wine needs no bush

Hữu xạ tự nhiên hương 

  • Out of sight out of mind

Xa mặt cách lòng

  • Love me love my dog

Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

  • Love will find a way

 Tình yêu sẽ tìm ra cách

  • Love knows no bounds

 Tình yêu không có giới hạn. 

  • Every Jack has his Jill

Nồi nào úp vung nấy

  • Easy come easy go

Dễ được thì cũng dễ mất

  • Beauty is in the eye of the beholder

Vẻ đẹp nằm trong ánh mắt của kẻ si tình

  • A good wife makes a good husband

Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng

  • Time cure all pains

Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương

  • A woman falls in love through her ears, a man through his eyes

Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt

  • Love me a little, love me long

Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hương nhài lại càng thơm lâu

  • Men make houses, women make homes

Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

  • Love at the first sight

 Yêu ai đó từ cái nhìn đầu tiên

  • Absence makes the heart grow fonder

Xa nhau sẽ yêu nhau nhiều hơn

  • The way to a man’s heart is through his stomach

 Con đường ngắn nhất đến trái tim người đàn ông là đi qua dạ dày

  • Two shorten the road

Đi cùng nhau sẽ đi nhanh hơn

  • Love makes the world go round

Tình yêu làm cho trái đất quay. 

  • Love conquers all

Tình yêu chiến thắng tất cả

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Một số lưu khi khi sử dụng tục ngữ tiếng Anh

Bạn đang muốn áp dụng ngay những câu tục ngữ tiếng Anh trên vào trong giao tiếp hay bài nói của mình phải không? Tuy nhiên thì hãy cẩn thận một chút, vì tục ngữ tiếng Anh cũng như một món “đặc sản” mà ta phải ăn thật đúng nơi, chấm thật đúng vị, không thì sẽ không hề ngon đâu. 

Khi sử dụng Proverbs, có một số lưu ý dành cho các bạn như sau: 

  • Hiểu nghĩa một cách chính xác, không đoán bừa. 
  • Biết cách sử dụng tục ngữ tiếng Anh như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa. Tốt nhất là xem trước các video minh họa trước ở trên mạng. 
  • Dùng tục ngữ (và cả thành ngữ) có thể giúp bạn nâng cao điểm số viết và nói nhưng tránh lạm dụng nhé. Trong 1 bài viết/ bài nói 250 từ thì chỉ nên dùng tối đa 2 thành ngữ thôi. 
  • Khi lạm dụng sử dụng tục ngữ tiếng Anh có thể gây phản tác dụng. Giống như bạn cố tình nhồi nhét để tăng điểm, tăng độ “Tây”, khiến mất đi sự tự nhiên. 
  • Một số tục tiếng Anh là chỉ dùng với các mối quan hệ đời thường, thân mật. Hãy để ý ngữ cảnh và mối quan hệ của đối phương với bạn khi sử dụng chúng nhé. 

Dù sao thì việc luyện tập sử dụng những tục ngữ tiếng Anh vẫn là cần thiết. Bạn có thể tự học tiếng Anh tại nhà bằng cách xem phim và nói theo nhân vật, việc gặp các câu tục ngữ trong ngữ cảnh thật sẽ khiến bạn nhớ lâu hơn nhiều.

Ngoài ra nếu bạn có một người bạn nước ngoài để chữa lỗi và giúp bạn hiểu hơn về các tục ngữ tiếng Anh thì quá tuyệt vời rồi!

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là tổng hợp 110 câu tục ngữ tiếng Anh hay gặp nhất, cùng với đó là những tục ngữ tiếng Anh về tình yêu thú vị, các bạn có thể dùng để tạo ra các dòng status thả thính bằng tiếng Anh cũng khá hợp lý đó. Step Up chúc các bạn sẽ mau lên trình trong tiếng Anh, cùng cố gắng nhé! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Từ vựng tiếng Anh về thuốc (dược phẩm) mới nhất

Từ vựng tiếng Anh về thuốc (dược phẩm) mới nhất

Khi bạn ở một quốc gia nói tiếng Anh, bạn có thể sẽ cần mua thứ gì đó ở hiệu thuốc. Thông thường, dược sĩ ở hiệu thuốc sẽ bán cho bạn loại thuốc có chứa thành phần thuốc bạn cần dùng. Do đó bạn không cần phải học tất cả tên riêng của các loại thuốc, mà chỉ cần học một số loại thuốc nhất định. Step Up đã chuẩn bị cho bạn bộ từ vựng tiếng Anh về thuốc thông dụng nhất, hãy cùng học ngay nào.

1. Từ vựng tiếng Anh về thuốc thông dụng nhất 

Các loại thuốc, dược phẩm, thực phẩm chức năng ngày càng đa dạng, giúp chúng ta phòng chống và chữa được nhiều bệnh, tăng cường sức khỏe. Cùng tìm hiểu ngay từ vựng tiếng anh về thuốc phổ biến nhất với Step Up nhé.

  • Vitamin pills: thuốc vitamin
  • Travel sickness tablets: thuốc say tàu xe
  • Tissues: giấy ăn
  • Throat lozenges: thuốc đau họng viên
  • Thermometer: nhiệt kế
  • Sleeping tablets: thuốc ngủ
  • Prescription: đơn thuốc
  • Pregnancy testing kit: dụng cụ thử thai
  • Plasters: miếng dán vết thương
  • Painkillers: thuốc giảm đau
  • Nicotine patches: miếng đắp ni-cô-tin
  • Medicine: thuốc
  • Lip balm (lip salve): môi
  • Laxatives: thuốc nhuận tràng
  • Indigestion tablets: thuốc tiêu hóa
  • Hay fever tablets: thuốc trị sốt mùa hè
  • First aid kit: bộ sơ cứu
  • Eye drops: thuốc nhỏ mắt
  • Emergency contraception: thuốc tránh, ngừa thai khẩn cấp
  • Diarrhoea tablets: thuốc tiêu chảy
  • Cough mixture: thuốc ho nước
  • Bandages: băng
  • Athlete’s foot powder: phấn bôi nấm bàn chân
  • Aspirin: thuốc aspirin
  • Antiseptic: chất khử trùng
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Một số mẫu câu tiếng Anh về thuốc

Khi đi mua thuốc hoặc gặp dược sĩ để tư vấn, bạn sẽ cần đến các mẫu câu tiếng Anh về thuốc. Các mẫu câu dưới đây, kết hợp với các từ vựng tiếng Anh về thuốc sẽ giúp bạn tự tin trong khi giao tiếp và mua được đúng loại thuốc mình cần đấy.

  • You should avoid alcohol. 

(Bạn nên tránh rượu bia.)

  • You can try this cream. 

(Bạn có thể thử loại thuốc dạng kem bôi này.)

  • What are your symptoms? 

(Triệu chứng của bạn là gì?)

  • This medicine will relieve your pain. 

(Thuốc này sẽ làm giảm cơn đau của bạn.)

  • This medicine is for drink use only.

(Thuốc này chỉ dùng để uống thôi.)

  • This medicine can make you feel sleepy as a side effect.

(Loại thuốc này có tác dụng phụ là có thể khiến bạn buồn ngủ.)

  • This medication should be taken before/with/after meals.

(Loại thuốc này nên uống trước/trong/sau khi ăn.)

  • Take two of these pills three times a day and after meals.

(Uống mỗi lần hai viên, ngày ba lần, và sau bữa ăn.)

  • Take this medicine before eating. 

(Uống thuốc này trước khi ăn nhé.)

  • Take it in the afternoon, two teaspoons a day.

(Uống vào buổi chiều, 2 thìa 1 ngày.)

  • Take it before going to bed. 

(Uống trước khi đi ngủ nhé.)

  • Please take the medicine according to the instruction. 

(Bạn uống thuốc theo chỉ dẫn nhé.)

  • One tablet each time, three times daily. 

(Mỗi lần uống 1 viên, chia 3 lần trong ngày.)

  • It’s only available on prescription. 

(Cái này chỉ bán khi có đơn thuốc của bác sĩ.)

  • I’ll prescribe some high dose medicine for you.

(Tôi sẽ kê một lượng thuốc liều cao cho bạn.)

  • I need to have your prescription. 

(Tôi cần đơn thuốc của bạn.)

  • Have you tried penicillin? 

(Bạn đã thử thuốc penicillin chưa?)

  • Don’t take the medicine while drinking wine. 

(Không uống thuốc trong khi dùng rượu.)

  • Don’t drive after taking this medication.

(Không lái xe sau khi uống thuốc.)

  • Are you allergic to any medication? 

(Bạn có dị ứng với loại thuốc nào không?)

Xem thêm:

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về thuốc hiệu quả

Có rất nhiều phương pháp học từ vựng tiếng Anh nói chung và từ từ vựng tiếng Anh về thuốc nói riêng. Sau đây, Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh theo đúng tinh thần “học nhanh – nhớ lâu”.

Bạn có biết rằng cách học truyền thống chỉ tận dụng được 8% não bộ và các giác quan? Làm thế nào để tận dụng đến 80% não bộ và giác quan để phục vụ cho việc học từ vựng tiếng Anh nhỉ? Sách Hack Não 1500APP Hack Não có thể giúp bạn làm điều này. 

Bạn sẽ học từ vựng qua từng chủ điểm (unit), trong đó mỗi chủ điểm có 4 phần:

Phần 1: Khởi động cùng truyện chêm

Việc ghi nhớ từ vựng tiếng Anh qua danh sách hàng loạt các từ, ngoài ngữ cảnh thường sẽ gây cảm giác chán chường cho người học. Vì thế, học từ vựng tiếng Anh qua phương pháp chuyện chêm là một khởi đầu hợp lý nhằm khơi gợi hứng thú cho người học. Bạn sẽ học từ vựng qua một câu chuyện tiếng Việt có chèn thêm các từ tiếng Anh cần học. Phương pháp học này sẽ giúp bạn nhớ từ qua văn cảnh cụ thể.

cac loai trai cay bang tieng anh

Phần 2: Tăng tốc cùng âm thanh tương tự

Bí quyết để học thuộc hàng loạt từ vựng trong thời gian ngắn mà không bỏ sót từ nào chính là sử dụng kỹ thuật âm thanh tương tự. Bạn có thể hiểu kỹ thuật nghe vô cùng “cao siêu” này là biến từ vựng tiếng Anh thành một cụm từ tiếng Việt có cách đọc gần giống. Sau đó, đặt cụm âm thanh tương tự và nghĩa tiếng Việt vào cùng một câu có nghĩa. Tham khảo ví dụ dưới đây để dễ hiểu hơn nhé:

cac loai trai cay bang tieng anh

Phần 3: Tự tin bứt phá cùng app Hack Não

App Hack Não là một công cụ hỗ trợ học từ vựng hiệu quả. Bạn sẽ được luyện tập nghe và thực hành điền từ vào chỗ trống. Bạn cũng có thể ôn tập riêng phần cụm từ bằng cách đoán nghĩa các cụm từ qua ngữ cảnh.

cac loai trai cay bang tieng anh bia

Phần 4: Về đích cùng việc ứng dụng 

Trong phần này, bạn sẽ sáng tạo ra một câu chuyện chêm từ các từ vựng tiếng Anh đã được học. Một câu chuyện độc đáo của riêng bạn sẽ giúp việc ghi nhớ trở nên “dễ như ăn bánh” và việc gợi lại các từ vựng không còn là nỗi lo của bạn nữa. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là những từ vựng tiếng Anh về thuốc chọn lọc do Step Up tổng hợp. Việc tích lũy các từ vựng tiếng Anh là nền tảng cho các kỹ năng khác, vì vậy bạn hãy thường xuyên học từ mới và ôn luyện từ vựng nhé. Step Up chúc bạn thành công!



NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI