50+ câu xin lỗi bằng tiếng Anh chân thành và hiệu quả

50+ câu xin lỗi bằng tiếng Anh chân thành và hiệu quả

Cuộc sống không ai là không mắc lỗi lầm. Điều quan trọng đó là khi chúng ta là sai chúng ta biết nhận lỗi và sửa lỗi. Người Việt Nam hay có một cái thói đó là ngại nói xin lỗi. Biết mình có lỗi đó, muốn xin lỗi đó nhưng lại ngại nói ra. Nước ngoài họ không như vậy. Cùng Step Up học tập những lời xin lỗi bằng tiếng Anh dưới để tìm ra cách nói lời xin lỗi hiệu quả cho bản thân nhé!

1. Xin lỗi bằng tiếng Anh cho người yêu

Các anh khi có người yêu thì không tránh khỏi việc bị người yêu dỗi đúng không nào. Dù là biết lỗi của mình hay không thì mình khuyên các chàng là hãy xin lỗi sớm khi còn có thể nhé. 

Dưới đây là một số câu xin lỗi bằng tiếng Anh cho người yêu có thể bạn sẽ cần đó.

  • Sorry for making me sad. I will change for the better.
    Xin lỗi vì đã làm em buồn. Anh sẽ thay đổi để trở nên tốt hơn.
  • I promise this will be the last time I make a mistake. You are a beautiful and kind girl, you will forgive me, won’t you?
    Anh hứa đây sẽ là lần cuối cùng anh mắc lỗi. Em là cô gái xinh đẹp và tốt bụng, em sẽ tha thứ cho anh đúng không?
  • As long as you cry, all mistakes are due to you. I’m sorry for making you sad because of me. Do not Cry. I cry will not be beautiful anymore
    Chỉ cần em khóc thì mọi lỗi lầm là do anh. Anh xin lỗi vì đã làm em phải buồn vì anh. EM đừng khóc. Em khóc sẽ không còn xinh đẹp nữa.

Xin lỗi bằng tiếng Anh dành cho người yêu

  • I’m sorry for not being able to always be by your side, but in my heart I always remember you.
    Anh xin lỗi vì đã không thể luôn ở cạnh bên em nhưng trong lòng anh luôn nhớ về em.
  • I’m sorry to see you myself and love you when I don’t have anything in hand to take care of you.
    Anh xin lỗi vì bản thân lại gặp em và yêu em khi chưa có gì trong tay để chăm sóc cho em.
  • I apologize for sometimes I’m not mature enough to understand you.
    Anh xin lỗi vì đôi khi bản thân chưa đủ trưởng thành để thấu hiểu em.
  • I’m sorry for being late with you.
    Anh xin lỗi vì đã trễ hẹn với em.
  • I’m sorry for letting you suffer so much pity over the past time.
    Anh xin lỗi vì đã để em phải chịu nhiều tủi thân trong thời gian qua.
  • I’m sorry for not trusting you. You are wrong.
    Anh xin lỗi vì đã không tin tưởng em. Là anh sai.
  • I’m sorry for misunderstanding you and for letting you suffer a lot.
    Anh xin lỗi vì đã hiểu lầm em và để em chịu nhiều tổn thương.
  • I’m sorry for not coming soon enough to make you suffer like that.
    Anh xin lỗi vì đã không đến sớm hơn để em phải đau lòng như vậy.
  • I’m sorry for making you suffer because of me.
    Anh xin lỗi vì đã khiến em phải khổ vì anh.
  • I’m sorry for not giving you the life you wanted.
    Anh xin lỗi vì đã không mang đến cho em cuộc sống như em mong muốn.
  • I’m sorry for breaking my promise.
    Anh xin lỗi vì đã thất hứa.
  • I’m sorry for forgetting about our anniversary.
    Anh xin lỗi vì đã quên mất ngày kỉ niệm của chúng ta.
  • I’m sorry for forgetting about your birthday.
    Anh xin lỗi vì đã quên mất ngày sinh nhật của em. 
  • I know I was wrong, but I still want to tell you I’m sorry and love you.
    Anh biết anh đã rất sai nhưng anh vẫn muốn nói với em rằng xin lỗi em và yêu em.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: 35 lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

2. Xin lỗi bằng tiếng Anh trong gia đình

Có lẽ người mà chúng ta khó mở lời nói câu xin lỗi nhất chính là những người thân trong gia đình phải không nào? Vì quá đỗi thân thuộc nên khi nghĩ đến việc nói xin lỗi thì có vẻ như là rất ngượng ngùng nhỉ. 

Xin lỗi bằng tiếng Anh dành cho gia đình

Cùng xua đi sự gượng gạo với những câu xin lỗi bằng tiếng Anh trong gia đình dưới đây nhé.

  • I’m sorry for being stubborn and not listening to you
    Con xin lỗi vì đã bướng bỉnh và không nghe lời mẹ.
  • I’m sorry for sneaking out to play without your permission.
    Con xin lỗi vì đã trốn ra ngoài chơi khi chưa được sự cho phép.
  • I’m sorry for losing the money that Dad gave me to pay school.
    Con xin lỗi vì đã làm mất số tiền mà bố cho để đóng học.
  • I’m sorry for my disrespectful actions.
    Con xin lỗi vì đã có những hành động vô lễ.
  • I’m sorry for making a mistake.
    Con xin lỗi vì đã mắc sai lầm.

  • I’m sorry for not understanding the great sacrifice you made for me. I love you, Mom.
    Con xin lỗi vì đã không hiểu được sự hy sinh to lớn của bố mẹ dành cho con. Con yêu mẹ.
  • I’m sorry for being irritated with you.
    Con xin lỗi vì đã cáu gắt với bố mẹ.
  • I’m sorry I couldn’t spend a lot of time with you.
    Bố xin lỗi vì không thể dành nhiều thời gian cho con.
  • I’m sorry for breaking my promise.
    Bố xin lỗi vì thất hứa với con.
  • I’m sorry for scolding me. I love you son.
    Bố xin lỗi vì đã mắng con. Bố yêu con.
  • I’m sorry for not believing what you said and hitting you. I really is a bad dad.
    Bố xin lỗi vì đã không tin vào những điều con nói và đã đánh con. Bố thật là một ông bố tồi. 
  • I’m sorry I shouted at you in front of everyone, making you ashamed. Don’t be mad at me.
    Bố xin lỗi vì đã lớn tiếng với con trước mặt mọi người, khiến con phải xấu hổ. Đừng giận bố nhé.
  • I’m sorry I couldn’t make it in time for your birthday. I will buy a big gift to make up for you.
    Bố xin lỗi vì không thể về kịp sinh nhật của con. Bố sẽ mua một món quà thật lớn để bù đắp cho con.
  • I’m sorry for lying and not doing homework. I already know the mistake and I promise I won’t make it again.
    Con xin lỗi vì đã nói dối và không làm bài tập về nhà. Con đã biết lỗi rồi và con hứa sẽ không lặp lại sai lầm đó nữa.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: 50+ lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh ý nghĩa

3. Xin lỗi bằng tiếng Anh trong công việc

Trong công việc chúng ta sẽ hạn chế tối đa việc mắc lỗi nếu muốn hoàn thành tốt công việc. Nhưng đôi khi vẫn sẽ có những sự cố ngoài ý muốn và đòi hỏi lúc này chúng ta cần nói lời xin lỗi.

Xin lỗi bằng tiếng Anh dành cho công việc

Dưới đây là một số câu xin lỗi bằng tiếng Anh trong công việc giúp bạn giải vây một cách hiệu quả.

  • I’m sorry for being late. I promise this is the first time and also the last.
    Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi hứa đây là lần đầu tiên cũng là lần cuối cùng.
  • I’m sorry for messing with your report.
    Tôi xin lỗi vì đã làm hỏng bài báo cáo của bạn.
  • I’m sorry for dropping your phone. I will have it repaired. You can use my phone temporarily until I bring your phone home.
    Tôi xin lỗi vì đã làm rơi chiếc điện thoại của bạn. Tôi sẽ đem nó đi sửa. Bạn có thể dùng tạm điện thoại của tôi cho đến khi tôi đem chiếc điện thoại của bạn về.
  • I apologize for not completing the assigned work. Please give me one more chance.
    Tôi xin lỗi vì đã không hoàn thành công việc được giao. Xin hãy cho tôi một cơ hội nữa.
  • I feel extremely guilty for losing this important contract. I accept all responsibility before the company.
    Tôi cảm thấy vô cùng có lỗi vì đã làm mất hợp đồng quan trọng này. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước công ty.
  • I’m sorry I forgot the important thing you said.
    Tôi xin lỗi vì đã quên mất điều quan trọng mà bạn nói

Xem thêm: 50+ lời khen bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

4. Mẫu thư xin lỗi bằng tiếng Anh qua mail

Cho đến ngày nay thì email vẫn là phương tiện được nhiều tổ chức cũng như cá nhân sử dụng để thuận tiện cho việc liên lạc trong vấn đề công việc. Khi chúng ta  những sự cố và cần xin lỗi đối tác thì việc sử mẫu thư xin lỗi bằng tiếng Anh qua mail sẽ giúp chúng ta thể hiện được sự chuyên nghiệp từ những điều nhỏ nhất.

Dưới đây là mẫu thư các bạn có thể sử dụng khi muốn xin lỗi bằng tiếng Anh qua mail.

Mẫu xin lỗi khách hàng bằng tiếng Anh khi khách khiếu nại dịch vụ

Dear….

Thank you for your helpful feedback on the quality of our service. We are very sorry for the bad experiences you have had.

As the manager of… .I would like to apologize on behalf of the staff to you and your family.

Your complaint has alerted us to the tuning of our staff language team as well as their way of doing things to ensure the high standards of customer service we aim to achieve.

Thanks to your specific contributions, we were able to find and provide a decent penalty for the employee for that day.

At the same time, to compensate for the loss and inconvenience you have encountered, We would like to send you a 50% coupon on all products at our chain stores. We would be very pleased to welcome you on your upcoming visit with our best service.

Once again, on behalf of all staff of … sincerely apologize to you.

Best regards!

Bản dịch nghĩa

Thân gửi….

Cảm ơn bạn đã đưa ra những phải hồi vô cùng hữu ích về chất lượng dịch vụ của chúng tôi.  Chúng tôi rất lấy làm tiếc vì những trải nghiệm không mấy tốt đẹp mà bạn đã gặp phải. 

Với tư cách là quản lý của ….Tôi xin thay mặt nhân viên gửi lời xin lỗi chân thành nhất đến bạn và gia đình. 

Khiếu nại của bạn đã cảnh tỉnh chúng tôi về việc chỉnh chu trong việc chấn chỉnh lại đội ngũ nhân viên cũng như là cách làm việc của họ để đảm bảo tiêu chuẩn cao trong dịch vụ với khách hàng mà chúng tôi luôn hướng tới.

Nhờ có những đóng góp cụ thể của bạn mà chúng tôi đã có thể tìm cũng như là đưa ra một mức hình phạt xứng đáng đối với bạn nhân viên ngày hôm đó.

Đồng thời để đền bù cho những tổn thất cũng như là sự bất tiện mà bạn đã gặp phải, Chúng tôi xin gửi đến bạn phiếu giảm giá 50% trên tất cả các mặc hàng tại các chuỗi cửa hàng của chúng tôi. Chúng tôi sẽ rất hân hạnh nếu được đón tiếp quý khách hàng trong lần ghé thăm sắp tới với một dịch vụ tốt nhất.

Một lần nữa tôi xin thay mặt toàn bộ nhân viên của … chân thành xin lỗi khách.

Trân trọng!

Các câu xin lỗi trong tiếng Anh ở đầu thư, email

Để bắt đầu một email xin lỗi trong công việc, bạn có thể sử dụng một số câu xin lỗi mở đầu như sau:

  • This letter is perhaps my sincere apology to you.
    Bức thư này có lẽ là lời xin lỗi chân thành mà tôi muốn gửi đến bạn.
  • I wanted to apologize to you sooner.
    Tôi đã muốn gửi lời xin lỗi đến bạn sớm hơn.
  • Hope you will forgive my mistake after reading this letter.
    Mong rằng bạn sẽ tha thứ cho lỗi lầm của tôi sau khi đọc bức thư này.

Các câu xin lỗi bằng tiếng Anh ở cuối thư, email

Sau một bức thư xin lỗi chúng ta cũng cần một câu kết để thể hiện thành ý và sự hối lỗi của mình. Dưới đây là một số câu xin lỗi bằng tiếng Anh ở cuối thư mà các bạn có thể tham khảo.

  • Sincere apologies to you!
    Chân thành xin lỗi bạn!
  • I would be happy if you forgive me!
    Tôi sẽ rất vui nếu được bạn tha thứ!
  • Please accept my apologies!
    Hãy chấp nhận lời xin lỗi của tôi!
  • Sending you this sincere apology!
    Gửi đến bạn lời xin lỗi chân thành này!

5. Xin lỗi bằng tiếng Anh trong cuộc sống đời thường

Dưới đây là những câu xin lỗi trong cuộc sống đời thường mà bạn thường xuyên thấy hoặc cần sử dụng.

  • I’m sorry
    Tôi xin lỗi!
  • Sorry!
    Xin lỗi!
  • I’m so sorry! 
    Tôi rất xin lỗi!
  • Excuse me
    Xin lỗi! (khi bạn làm phiền ai đó)
  • Sorry for your loss
    Chia buồn với bạn ( khi ai đó có người thân qua đời)
  • Sorry for keeping you waiting!
    Xin lỗi vì để bạn phải đợi!
  • Please forgive me!
    Hãy tha lỗi cho tôi!
  • Sorry I’m late/Sorry for being late
    Xin lỗi tôi đến muộn!
  • Pardon me!
    Xin lỗi! ( Dùng khi bạn ngắt lời ai đó)
  • I have to say sorry you!
    Tôi phải xin lỗi bạn!
  • I forget it by mistake!
    Tôi xin lỗi đã quên mất điều đó!
  • Terribly sorry!
    Vô cùng xin lỗi anh!
  • I’m sorry! I was careless.
    Tôi xin lỗi tôi bất cẩn quá.
  • I’m sorry! I don’t mean to.
    Tôi xin lỗi, tôi không cố  ý.
  • That’s my fault.
    Đó là lỗi của tôi.
  • I was wrong.
    Tôi sai.

6.Xin lỗi bằng tiếng Anh trong văn viết

Sử dụng câu xin lỗi trong giao tiếp và trong văn nói sẽ có phần khác nhau, cụ thể hãy cùng chúng mình tham khảo những mẫu câu xin lỗi bằng tiêng Anh trong văn viết dưới đây.

  • I’m awfully/ terribly sorry!
    Tôi thực sự rất xin lỗi!
  • I beg your pardon!
    Tôi nợ anh một lời xin lỗi!
  • I’m so sorry for what I’ve done!
    Tôi đã vô cùng hối hận vì những gì mà mình đã gây ra!
  • It’s hard for you to accept my apology but I still hope you don’t stay mad at me for too long.
    Thật khó để bạn chấp nhận lời xin lỗi của tôi nhưng tôi vẫn mong bạn đừng giận tôi quá lâu.
  • Apologies may seem belated, but I’m still looking forward to sending it to you. I really feel guilty.
    Lời xin lỗi có vẻ muộn màng, nhưng tôi vẫn mong được gửi đến bạn. Tôi thực sự cảm thấy tội lỗi.
  • What I said may make you feel more uncomfortable but I really want to apologize to you.
    Những gì tôi nói có thể khiến bạn cảm thấy khó chịu hơn nhưng tôi thực sự muốn xin lỗi bạn.

7.Xin lỗi bằng tiếng Anh cho bạn bè

Một số câu xin lỗi dành cho bạn bè khi bạn lỡ làm họ giận dỗi.

  • Sorry my dear friend. Don’t be mad at me anymore.
    Xin lỗi người bạn thân yêu của tôi. Đừng giận tôi nữa.
  •  My bad.
    Lỗi của mình.
  • Oh my God! I ruined it. Sorry very much.
    Ôi chúa ơi! Tôi đã làm hỏng nó. Xin lỗi rất nhiều.
  • Sorry my friend.
    Xin lỗi bạn tôi.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đã giới thiệu đến các bạn những lời xin lỗi bằng tiếng Anh chân thành và được sử dụng thông dụng nhất. Hy vọng các bạn sẽ không gặp nhiều trường hợp phải nói lời xin lỗi, nhưng tuy nhiên nếu chẳng may thì vẫn có thể nói được những lời xin lỗi từ chính sự biết lỗi của bản thân.

 

Cấu trúc Request trong tiếng Anh kèm ví dụ dễ hiểu

Cấu trúc Request trong tiếng Anh kèm ví dụ dễ hiểu

Trong tiếng Anh, cấu trúc Request được sử dụng cho hành động yêu cầu điều gì đó hoặc một yêu cầu cho cái gì. Ví dụ như câu: “I request you to help me.” Chi tiết đầy đủ ra sao nhỉ, cùng kéo xuống dưới đây để xem bài học về cấu trúc Request của Step Up nhé.

1. Request là gì

Động từ Request có nghĩa là “yêu cầu, thỉnh cầu” (ai làm gì).

Khi làm danh từ, Request có nghĩa là “sự yêu cầu, sự thỉnh cầu”.

Ví dụ:

  • Hank just requested me to turn off the music.
    Hank vừa yêu cầu tớ tắt nhạc đi.
  • I followed my doctor’s request.
    Tôi đã làm theo yêu cầu của bác sĩ tôi.

2. Cách dùng cấu trúc request

Sau khi hiểu định nghĩa, cùng Step Up học cách dùng các cấu trúc request nha.

2.1. Cấu trúc Request 1

Đầu tiên, chúng ta có cấu trúc Request hay được sử dụng để nói “ai yêu cầu ai làm gì”.

S + request + S + to V

Ví dụ:

  • My father requested the restaurant to invite a band.
    Bố tớ đã yêu cầu nhà hàng mời một ban nhạc đến.
  • Jake requests Abigail to stop smoking.
    Jake yêu cầu Abigail ngừng hút thuốc.

cấu trúc request

2.2. Cấu trúc Request 2

Cấu trúc Request thứ hai là “ai yêu cầu có cái gì”.

S + request + N

Ví dụ:

  • I request a glass of wine right now.
    Tôi yêu cầu một ly rượu ngay bây giờ.
  • My daughter requests another cake.
    Con gái tôi yêu cầu có một cái bánh nữa.

cấu trúc request

2.3. Cấu trúc Request 3

Cấu trúc Request thứ ba mang nghĩa “ai làm gì theo yêu cầu của ai”. Cấu trúc Request này sử dụng giới từ “at”. 

Khi đứng riêng, “at” có nghĩa là “tại, ở” (đâu). Còn khi ở trong cụm từ “at one’s request”, cả cụm từ này mang nghĩa là “theo yêu cầu của ai”.

Cần lưu ý: cấu trúc Request này được sử dụng trong tình huống lịch sự, thường là với người lớn tuổi, cấp trên,…

S + V + at one’s request

Ví dụ:

  • The gift has been delivered at your request.
    Món quà đã được chuyển đi theo yêu cầu của ngài.
  • I have come at your request.
    Tôi đã tới theo yêu cầu của cô.

cấu trúc request

2.4. Cấu trúc Request 4

Cấu trúc Request thứ tư cũng thông dụng mang nghĩa “ai yêu cầu việc gì”, theo sau that + mệnh đề nguyên thể:

S + request + that + mệnh đề nguyên thể 

Ví dụ:

  • Mr. Andy requested that the deadline be extended.
    Ngài Andy đã yêu cầu lùi hạn chót.
  • My mom requested that more roses be grown.
    Mẹ tôi đã yêu cầu trồng thêm hoa hồng.

cấu trúc request

3. Phân biệt Ask, Request, Require, Order trong tiếng Anh

Có 4 từ hay được sử dụng cho hành động yêu cầu ai làm gì là Ask, Request, Require, Order. Không phải trường hợp nào chúng ta cũng có thể thay thế các từ này với nhau trong cùng một câu. 

Cấu trúc Ask

Động từ ask đứng riêng có nghĩa là “hỏi”. Nếu theo sau ask là giới từ for thì cả câu có nghĩa là “ai yêu cầu ai làm gì” hoặc “yêu cầu có cái gì”. Cấu trúc Ask dùng cho mọi mối quan hệ, so với các cấu trúc còn lại thì cấu trúc này mang tính nhẹ nhàng hơn.

S + ask + S + to V

S + ask for + N

Ví dụ:

  • They ask me to bring you these flowers.
    Những người ấy bảo tôi đem cho bạn những bông hoa này.
  • Bobby just asked for some groceries.
    Bobby vừa yêu cầu có đồ thực phẩm.

Cấu trúc Request

Như đã nói đến ở phần 2, cấu trúc Request (khi Request đóng vai trò động từ) dùng để nói “ai yêu cầu ai làm gì”. So với cấu trúc Ask thì cấu trúc Request có phần trang trọng hơn một chút, thường dùng trong mối quan hệ khách hàng – dịch vụ, đồng nghiệp, công việc,… 

S + request + S + to V

S + request + N

Ví dụ:

  • Our partner just requested us to lower the price.
    Đối tác của chúng ta vừa yêu cầu chúng ta hạ giá xuống.
  • I request you to come here on Thursday.
    Tôi yêu cầu bạn đến đây vào Thứ Năm.

Cấu trúc Require

Require là một động từ mang nghĩa “đòi hỏi, yêu cầu”. Cấu trúc Require được dùng khi muốn nói cần cái gì đó (để đáp ứng đủ điều kiện cho điều gì). Cấu trúc Require dùng như sau:

S + require + S + to V

S + require + N

N + require + N

Ví dụ:

  • Tell me if the party requires more decorations.
    Hãy bảo tớ nếu bữa tiệc cần thêm đồ trang trí.
  • This game requires patience.
    Trò chơi này đòi hỏi sự kiên nhẫn.

Cấu trúc Order

Cuối cùng, chúng ta có cấu trúc Order. Động từ Order mang nhiều nghĩa khác nhau: “ra lệnh”, “đặt mua”, “sắp xếp”, “gọi (món ăn tại hàng ăn uống)”. Trong bài này, chúng ta sẽ tập trung vào nghĩa “ra lệnh” của cấu trúc Order. 

Cấu trúc này được dùng bởi một người lớn tuổi hơn, ở cấp bậc cao hơn mà có tư cách ra lệnh, đề nghị ai làm điều họ muốn.

S + order (+ S) + to V

Ví dụ:

  • My boss ordered me to send you in.
    Sếp tôi ra lệnh tôi đưa cậu vào.
  • Her doctor ordered her to take medications.
    Bác sĩ của cô ấy ra lệnh cho cô ấy uống thuốc.

4. Bài tập về cấu trúc Request

Hy vọng sau 3 phần đầu, bạn đã sẵn sàng thử độ hiểu bài cấu trúc Request qua 2 bài tập của Step Up. Sau khi làm, bạn có thể kiểm tra đáp án ở ngay dưới và tự chấm điểm nha.

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. Henry __________ on Friday afternoon.

A. requested you come

B. requested you to come

C. request you coming

2. The boy requested  __________.

A. you bring some snacks

B. to bring some snacks

C. some snacks

3. The mail has been sent  __________.

A. at your request

B. in request 

C. at you request

  1. Mai requests  __________.

A. you a plan

B. a plan

C. plan

5. Mike and his friends  __________.

A. request the maid to help them with the homework

B. request help with their homework

C. Both A and B 

Bài 2: Chọn một trong các từ sau, chia đúng động từ và điền vào chỗ trống (có thể có nhiều hơn một đáp án): 

ask, require, request, order

  1. “What did you just say?” – “I  __________ for a cup of coffee.”
  2. My job  __________ many skills.
  3. Wendy  __________ you to come to her wedding!
  4. My husband just  __________ you to bring him a napkin.
  5. They  __________ a new song.

Đáp án:

Bài 1:

  1. B
  2. C
  3. A
  4. B
  5. C

Bài 2:

  1. asked
  2. requires
  3. asked
  4. asked/requested
  5. request/requested

Cấu trúc Request là cấu trúc rất thú vị trong tiếng Anh. Qua bài viết, hy vọng bạn có thể sử dụng được cấu trúc Request một cách nhuần nhuyễn. Ngoài ra, Step Up hy vọng bạn đã biết phân biệt Request với Ask, Order, Require.

Chúc bạn học tiếng Anh thật tiến bộ nhé!

 

 
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh đúng nhất

Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh đúng nhất

Khi viết thư, viết CV hay chữ ký ở cuối email,.. chúng ta không thể bỏ qua thông tin về địa chỉ nhà. Tuy nhiên, nhiều người bị lúng túng, không biết viết địa chỉ sao cho đúng và chuyên nghiệp. Hiểu được vấn đề này, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh đúng chuẩn trong bài viết dưới đây. Hãy cùng xem nhé.

1. Khái quát về cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh

Tương tự như tiếng Việt, khi viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh, chúng ta nên viết từ đơn vị nhỏ nhất đến để đảm bảo tính chính xác và cụ thể. Vậy với địa chỉ số nhà 15, đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội thì viết bằng tiếng Anh như thế nào cho đúng nhỉ? 

Có 3 quy tắc về cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh:

Quy tắc 1: Đối với tên đường, phường hoặc quận bằng chữ thì chúng ta đặt trước các danh từ chỉ đường, phường và quận.

Ví dụ:

  • Đường Hồ Tùng Mậu => Ho Tung Mau Street;
  • Phường Mai Dịch => Mai Dich Ward;
  • Quận Cầu Giấy => Cau Giay District.

Quy tắc 2: Đối với tên đường, phường hoặc quận bằng số thì chúng ta đặt sau các danh từ chỉ đường, phường và quận.

Ví dụ:

  • Đường 1 => Street 1;
  • Phường 3 => Ward 3;
  • Quận 9=> District 9.

Quy tắc 3: Đối với các danh tư chỉ chung cư:

Nếu sử dụng một danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư. Lúc này chúng ta đặt trước danh từ chỉ chung cư.

Ví dụ:

  • Chung cư Vinhomes=> Vinhomes Apartment Homes;
  • Chung cư Phạm Văn Đồng => Pham Van Dong Apartment Blocks;
  • Chung cư Hồ Tùng Mậu => Ho Tung Mau Apartment Blocks.

Nếu sử dụng một danh từ riêng thì có nghĩa là căn hộ. Lúc này chúng ta đặt trước danh từ chỉ căn hộ

  • Căn hộ số 3 => Apartment No.1
  • Căn hộ số 9 => Apartment No.9
  • Căn hộ số 15 => Apartment No.15.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Dưới đây là một số từ vựng dùng trong các cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh mà Step Up đã nêu ở trên:

  • Alley: ngách
  • Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes: chung cư
  • Building: tòa nhà, cao ốc
  • City: Thành phố
  • Civil Group/Cluster: tổ
  • Commune: Xã
  • District: Huyện hoặc quận
  • Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
  • Lane: ngõ
  • Province: tỉnh
  • Quarter: Khu phố
  • Street: Đường
  • Town: huyện hoặc quận
  • Village: Làng Xã
  • Ward: Phường

2. Một số từ vựng thông dụng khi viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng thường được sử dụng khi nói về địa chỉ bằng tiếng Anh. 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Street

Đường

2

Alley

ngách

3

District

Huyện hoặc quận

4

Town

Thị trấn

5

Lane

ngõ

6

Civil Group/Cluster

tổ

7

Province

tỉnh

8

Quarter

Khu phố

9

Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes

chung cư

10

Building

tòa nhà, cao ốc

11

Ward

Phường

12

Village

Làng/ Xã/ Phường

13

Commune

14

City

Thành phố

3. Cách viết địa chỉ thôn, xóm, ấp, xã, huyện bằng tiếng Anh

Ở miền Nam, đơn vị ấp có ý nghĩa tương đương với đơn vị thôn, xóm của miền Bắc. 

Dưới Đây là một vài ví dụ về cách viết địa chỉ theo ấp, thôn, xóm bằng tiếng Anh

Ví dụ:

  • Xóm 2, xã Đại Thành, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
    => Hamlet 2, Đai Thanh commune, Quoc Oai district, Ha Noi city.
  • Xóm 1 , xã Tiên Phương, huyện CHương Mỹ, thành phố Hà Nội.
    => Hamlet 1, Tieng Phuong commune, Chuong My district, Ha Noi city.

4. Cách viết địa chỉ nhà ở phố bằng tiếng Anh

Ở khu vực thành phố có rất nhiều ngõ, ngách, đường, xá… Vì vậy khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh chúng ta thường gặp nhiều khó khăn. Nếu nhà bạn ở thành phố thì có cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh như sau:

Ví dụ:

  • Số nhà 117, ngách 8/32, ngõ 199, tổ 16, đường Hồ Tùng Mậu, phường Mại Dich, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
    => No. 117, 8/32 Alley, 199 lane, 16 cluster, Ho Tung Mau street, Mai Dich Ward, Cau Giay district, Ha Noi
  • 246, Đường số 8, Phường 6, quận Vò Gấp, Thành phố Hồ Chí Minh
    => 246, street 8, Ward 6, Vo Gap district, Ho Chi Minh city
  • D09, Chung cư A10, ngõ 148, đường Nguyễn Chánh, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
    => D09, A10 Apartment, Nguyen Chanh street, Yen Hoa ward, Cau Giay district, Ha Noi city

5. Cách viết địa chỉ nhà ở chung cư bằng tiếng Anh

Một trong những địa chỉ khó tìm kiếm nhất là chung cư. Chính bởi vậy, bạn phải ghi hết sức chi tiết và chính xác về địa chỉ nhà mình.

Nếu bạn sống trong một căn chung cư thì có cách viết địa chỉ nhà ở chung cư bằng tiếng Anh như ví dụ dưới đây:

Ví dụ:

  • Căn hộ 1134, chung cư Nguyễn Cơ Thạch, đường Nguyễn Cơ Thạch, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
    => Flat Number 1134, Nguyen Co Thach Apartment Block , Nguyen Co Thach street, Nam Tu Liem District, Ha Noi
  • Phòng số 8, tòa nhà Keangnam, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    => Room No.8, Keangnam Building, Pham Hung Street, Nam Tu Liem District, Ha Noi City, Viet Nam.
  • Căn hộ 1024, số 136 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
    => Flat Number 1134, 136 Ho Tung Mau street, Mai Dich ward, Cau Giay District, Ha Noi
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

6. Cách viết tắt địa chỉ bằng tiếng Anh

Trong các cách viết địa chỉ tiếng Anh, đôi khi các bạn sẽ bắt gặp các tư như St, Apt hay Rd. Đó là những từ viết tắt địa chỉ bằng tiếng Anh:

Từ vựng nói về địa chỉ

Dạng viết tắt

Alley

Aly.

Apartment

Apt.

Building

Bldg.

Capital

Bỏ (thường viết Hanoi chứ không viết Hanoi Capital)

District

Dist.

Lane

Ln.

Lane

Ln.

Road

Rd.

Room

Rm.

Street

Str.

Village

Vlg.

7. Cách hỏi địa chỉ bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số câu hỏi thường được dùng để hỏi đại chỉ trong tiếng Anh:

  • What’s your address?
    Địa chỉ của anh là gì?
  • Are you a local resident?
    Có phải bạn là cư dân địa phương không?
  • Where do you live?
    Bạn sống ở đâu?
  • Where is your domicile place?
    Nơi cư trú của bạn ở đâu?
  • Where are you from?
    Bạn từ đâu đến?

 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Như vậy, Step Up đã hướng dẫn bạn cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh đúng chuẩn như người nước ngoài. Hy vọng bài viết giúp ích bạn dễ dàng viết địa chỉ hơn. Chúc tất cả các bạn học tập tốt!

 

Cấu trúc waste time trong tiếng Anh chính xác

Cấu trúc waste time trong tiếng Anh chính xác

Trong cuộc sống, ta hay nghe thấy mọi người khuyên không nên lãng phí thời gian vào những việc gì. Để nói về việc lãng phí thời gian trong tiếng Anh, chúng ta có cấu trúc waste time. Vậy thì cách dùng cấu trúc đó là gì, cùng Step Up học trong bài viết này nha!

1. Định nghĩa waste

Từ waste có thể là động từ, tính từ, hoặc danh từ. 

1.1 Waste là động từ

Động từ waste có nghĩa là “lãng phí, bỏ phí”.

Ví dụ:

  • You should stop wasting time playing video games all day.
    Em nên ngừng phí phạm thời gian để chơi trò chơi điện tử cả ngày đi.
  • Although he is not wealthy, he wastes lots of money on watches.
    Mặc dù cậu ấy không giàu có, cậu ấy lãng phí nhiều tiền vào đồng hồ đeo tay.
  • Tuan Anh is wasting time hanging out with his friends.
    Tuấn Anh đang phí thời gian để chơi với các bạn của cậu ấy.

cấu trúc waste time

1.2 Waste là tính từ

Tính từ waste có nghĩa là “hoang phí, bỏ đi”.

Ví dụ:

  • I just saw a piece of waste land.
    Tôi vừa nhìn thấy một mảnh đất hoang.
  • It’s just a waste building.
    Đó chỉ là một toà nhà bỏ đi.
  • My family would like to purchase this waste house.
    Gia đình tôi muốn mua lại ngôi nhà bỏ đi này.

cấu trúc waste time

1.3. Waste là danh từ

Danh từ waste có nghĩa là “sự phí phạm” hoặc “chất thải”. Ngoài ra, danh từ waste cũng có thể là “vùng đất hoang vu” (thường dùng số nhiều là wastes) hoặc “cảnh ảm đạm” (thường nói về khu bỏ hoang). Hai nghĩa này ít phổ biến hơn.

Ví dụ:

  • I spilt my cup of boba. What a waste!
    Tớ làm đổ cốc trà sữa trân châu của tớ rồi. Phí quá đi!
  • The janitor transfers all the waste from the building.
    Người lao công chuyển tất cả chất thải của tòa nhà đi.
  • It is sad to see them throwing waste in the ocean.
    Thật buồn khi thấy họ đổ chất thải xuống biển.

cấu trúc waste time

2. Cấu trúc waste time và cách dùng

Time là một danh từ tiếng Anh mang nghĩa “thời gian”. Cụm động từ waste time có nghĩa là “phí thời gian”.

Có hai cách dùng cấu trúc waste time hay được sử dụng.

2.1 Cấu trúc waste time 1

Cấu trúc waste time đầu tiên là waste time + on + danh từ để nói “ai lãng phí thời gian làm việc gì”. 

S + waste(s) time + on + N

Ví dụ:

  • We should stop wasting time on social media.
    Chúng ta nên ngừng lãng phí thời gian vào mạng xã hội.
  • You must stop wasting time on negative thoughts.
    Bạn phải ngừng lãng phí thời gian vào những suy nghĩ tiêu cực đi.
  • Sometimes I like to waste my time on manga.
    Đôi lúc tôi thích lãng phí thời gian vào truyện manga.

2.2 Cấu trúc waste time 2

Cấu trúc waste time thứ thứ hai là waste time + V-ing, có nghĩa “ai đang lãng phí thời gian làm gì”. Cách này thường được sử dụng khi một người thấy ai đang lãng phí thời gian vào thời điểm nói.

S + waste(s) time + V-ing

Ví dụ:

  • My little brother is wasting time doing nothing.
    Đứa em trai của tôi đang lãng phí thời gian không làm gì cả.
  • I have been wasting time playing chess.
    Tôi đang lãng phí thời gian chơi cờ vua.
  • Nhan is still wasting time going on dates.
    Nhàn vẫn còn lãng phí thời gian đi hẹn hò.

cấu trúc waste time

3. So sánh cấu trúc waste time và spend time

Cả hai cấu trúc waste time và spend time đều nói về việc sử dụng thời gian, tuy nhiên ý nghĩa của hai cấu trúc này là khác nhau đấy nhé!

Cấu trúc waste time

Cấu trúc waste time nói về việc lãng phí thời gian vào chuyện không đáng, không có giá trị.

S + waste(s) time + on + N

S + waste(s) time + V-ing

Ví dụ:

  • I think you should not waste time on fake friends.
    Tớ nghĩ cậu không nên lãng phí thời gian vào những người bạn giả tạo.
  • He is wasting time trying to persuade Karen.
    Anh ta đang lãng phí thời gian cố gắng thuyết phục Karen.
  • We used to waste time fighting each other.
    Chúng ta từng hay lãng phí thời gian để cãi nhau.

Cấu trúc spend time

Khác với cấu trúc waste time thì cấu trúc spend time nói về “ai dành thời gian làm việc gì”.

S + spend(s) time + on + N

S + spend(s) time + V-ing

Ví dụ:

  • On Friday, I spend time watching TV.
    Vào thứ Sáu, tôi dành thời gian xem TV.
  • They spend lots of time on music.
    Họ dành nhiều thời gian vào âm nhạc.
  • He loves spending time playing soccer.
    Cậu ấy rất thích dành thời gian chơi bóng đá.

4. Bài tập về cấu trúc waste time

Chỉ đọc thôi chưa đủ, làm bài tập sẽ giúp tăng khả năng nhớ bài của bạn hơn đó. Hãy làm bài tập ngắn về cấu trúc waste time dưới đây và chấm xem được bao nhiêu điểm nhé!

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

  1. Tim should not waste time __________ Candy Crush.
  2. You must stop wasting time __________ (sleep).
  3. My friends keep wasting time __________ parties.
  4. I was told not to waste time __________ people I don’t like.
  5. Sometimes, it is okay for us to waste time __________ (do) nothing.

Đáp án:

  1. on
  2. sleeping
  3. on
  4. on
  5. doing

Cấu trúc waste time cũng không khó phải không nào? Hy vọng bạn sẽ có thể sử dụng cấu trúc waste time một cách thuần thục qua bài viết này.

Step Up chúc bạn học giỏi tiếng Anh!

 

 

 
Nắm chắc cấu trúc Far from trong 5 phút

Nắm chắc cấu trúc Far from trong 5 phút

Trong tiếng Anh, có nhiều bạn còn chưa chắc chắn về cách dùng cấu trúc far from. Đây là cụm từ mang nhiều nghĩa khác nhau, được sử dụng rất phổ biến. Để không thấy bỡ ngỡ khi gặp cấu trúc này, cùng xem bài viết dưới đây từ Step Up để “nạp” kiến thức ngay nhé!

1. Định nghĩa Far from

Tính từ far có nghĩa là “xa”. Còn giới từ from mang nghĩa là “từ”.

Cụm từ far from sử dụng khi nói về khoảng cách địa lý.

Bên cạnh đó, cụm tính từ far from cũng có nghĩa là “còn lâu mới…”, “không hề…”. 

Ví dụ:

  • Cau Giay Park isn’t too far from my house.
    Công viên Cầu Giấy không xa nhà em lắm.
  • The sculpture is still far from being done.
    Bức tượng vẫn còn lâu mới xong.
  • Khanh’s contribution to the company is far from enough.
    Những đóng góp của Khanh cho công ty còn lâu mới đủ.

2. Cấu trúc far from và cách dùng trong tiếng Anh

Trong bài này, có 2 cấu trúc far from để nói về sự đánh giá như sau:

2.1. Cấu trúc far from thứ nhất

Để nói cái gì “còn lâu mới…”, “không hề…”, “không … một chút nào”, chúng ta có cấu trúc far from + tính từ/danh từ.

S + be + far from + adj/N.

Ví dụ:

  • To be honest, your dog is far from pretty.
    Nói thật thì con chó của cậu trông chẳng xinh chút nào.
  • Our result is far from a success but I am still proud.
    Kết quả của chúng ta không hề là một thành công nhưng tôi vẫn tự hào.
  • My drawing is far from beautiful.
    Bài vẽ của tớ chẳng đẹp tẹo nào.

cấu trúc far from

2.2. Cấu trúc far from thứ hai

Cấu trúc far from thứ hai là far from + being/doing something, có nghĩa tương tự là “không hề… một chút nào”.

S + be far from + being/doing something

Ví dụ:

  • Jessica is far from being nice.
    Jessica không hề tử tế một chút nào.
  • Binh is far from trying to be polite.
    Bình không hề cố gắng tỏ ra lịch sự một chút nào.
  • She is far from being pleased with our behavior.
    Cô ấy không hề hài lòng với cách cư xử của chúng ta một chút nào.

cấu trúc far from

3. Các cụm từ đi cùng far thông dụng trong tiếng Anh

Có nhiều cụm từ đi cùng far rất hay:

Cụm từ

Giải nghĩa

Ví dụ

as far as (someone or something) be concerned

  • liên quan đến một vấn đề hay ai đó
  • theo như ý của ai

As far as I’m concerned, I don’t like eating salad anymore.

Theo như tớ biết, tớ không thích ăn sa-lát nữa.

as far as one can tell

theo như tất cả những gì ai đó được biết

There will be another meeting for us to discuss again, as far as I can tell.

Sẽ có một buổi họp nữa để chúng ta thảo luận tiếp, theo như tất cả những gì tôi biết.

a far cry from

  • khác biệt rất lớn
  • khoảng cách địa lý rất xa

Living in the rural area is a far cry from living in the capital city.

Sống ở vùng nông thôn khác rất nhiều so với sống ở thủ đô.

far be it from/for me to…

không phải là trách nhiệm của tôi để làm gì, không đủ tư cách để làm gì

I think we need to ask Ellen about the truth —far be it from her to lie.

Tớ nghĩ chúng ta cần phải hỏi Ellen về sự thật – cậu ấy không phải người sẽ nói dối đâu.

go as far as to (do something)

dám làm gì quá khác thường, gây tranh cãi, rủi ro

My brothers really went as far as to move to the North without telling anyone.

Những người anh em trai của tớ dám chuyển đến miền Bắc mà không nói với ai.

4. Phân biệt far from, away from, a long way from

Ba cấu trúc far from, away from, along way from có khác nhau không và khác nhau như thế nào, cùng xem nhé!

Cấu trúc far from

Nói một cách đơn giản, khi dùng để nói về khoảng cách địa lý, cấu trúc far from chỉ khẳng định hai địa điểm có xa nhau hay không:

N + be far from + N.

Ví dụ:

  • The post office seems to be far from Jacob’s place.
    Bưu điện có vẻ xa từ nhà Jacob.
  • Ngoc’s office isn’t too far from her apartment, fortunately.
    May mắn là văn phòng của Ngọc không quá xa căn hộ của cô ấy.
  • His school is far from my school.
    Trường cậu ấy ở xa trường tớ.

cấu trúc far from

Cấu trúc away from

Khác với cấu trúc far from thì cấu trúc away from thường dùng để nói cụ thể hai địa điểm cách nhau bao xa.

N + be + khoảng cách + đơn vị đo + away from + N

Ví dụ:

  • The finish line is 100m away from the starting line.
    Vạch kết thúc cách vạch xuất phát 100 mét.
  • My favorite restaurant is only 3 blocks away from where I live.
    Nhà hàng yêu thích của anh chỉ cách chỗ ở của anh 3 tòa nhà.
  • I think we are 10 minutes away from the destination.
    Tôi nghĩ chúng ta còn cách điểm đến 10 phút nữa.

Cấu trúc a long way from

Cấu trúc này mang nghĩa là “còn lâu mới…”, “không hề…”.

S + be + a long way from + N/V-ing

Ví dụ:

  • The project is a long way from being done.
    Dự án còn lâu mới xong.
  • We still have a long way from being rich.
    Chúng ta còn lâu mới giàu.
  • I want to gain a scholarship, but I still have a long way from achieving that.
    Cháu muốn đạt học bổng, nhưng cháu vẫn còn lâu mới đạt được.

5. Bài tập về cấu trúc far from

Như mọi khi, các bạn hãy làm các bài tập liên quan đến cấu trúc far from vừa học để giỏi tiếng Anh hơn nữa nha!

Chọn đáp án đúng:

  1. In my opinion, your report is far from__________. It will get a good grade.

A. anything

B. truthful

C. being bad

  1. The train station is __________ my grandmother’s place.

A. far to

B. far from

C. away from

  1. She is sad because the teacher said that her work __________.

A. was far from perfect

B. is a long way from being bad

C. far from good

  1. I__________ happy.

A. am far from

B. am far away from

C. is far from

  1. Don’t be nervous! They __________ the finish line.

A. are far from

B. still is far from

C. are far away 

  1. His new friend is far from being nice. = __________.

A. His new friend is very nice.

B. His new friend is rich.

C. His new friend is very rude.

  1. Our maid has been working here for 10 years. We trust her because she is far from __________.

A. being loyal

B. a liar

C. being funny

  1. My roommate makes me mad because she is far from __________.

A. sleeping

B. eating

C. being tidy

Đáp án:

  1. C
  2. B
  3. A
  4. A
  5. A
  6. C
  7. B
  8. C

Bài học về cấu trúc far from đến đây là kết thúc rồi. Step Up tin rằng sau một vài lần tiếp xúc, bạn sẽ nhanh chóng thuộc cấu trúc này đấy!

Step Up chúc bạn học tiếng Anh vui vẻ!



Khám phá cách dùng cấu trúc the last time tiếng Anh

Khám phá cách dùng cấu trúc the last time tiếng Anh

Bạn có biết cách diễn đạt lần cuối mình làm gì đó trong tiếng Anh là gì không? Bạn có thể dùng cấu trúc the last time – một cấu trúc ngữ pháp rất hay trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu xem cấu trúc the last time có gì thú vị cũng như được dùng như thế nào trong bài viết này cùng Step Up nhé.

1. Tổng quan về last

Đầu tiên, hãy cùng điểm qua những điều cơ bản nhất về cấu trúc the last time nhé. Cụ thể, chúng ta sẽ tìm hiểu xem last là gì?

“Last” là một từ trong tiếng Anh rất đa năng vì có thể đảm nhận vai trò của cả tính từ, động từ, danh từ, trạng từ trong câu. 

1. Last là danh từ

Từ “last” tiếng Anh ở vị trí danh từ sẽ có thể thêm mạo từ “the” đằng trước. “The last” có ý nghĩa là người cuối cùng, điều hoặc vật cuối cùng.

Ví dụ:

  • He was the last to leave the classroom, as he had to clean it.

(Anh ấy là người cuối cùng rời khỏi lớp học, vì anh ấy phải làm sạch nó.)

  • The child loves her grandparents very much. She always hugs them like it’s their last.

(Đứa trẻ yêu ông bà của mình vô cùng. Cô bé luôn luôn ôm họ như thể đó là lần cuối được ôm họ vậy.)

Xem thêm Cấu trúc The last time và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Last là động từ 

“Last” mang ý nghĩa là kéo dài hoặc tiếp tục ở trong một trạng thái nào đó khi ở dạng động từ. Nó thường đi kèm với một khoảng thời gian nào đó hoặc đứng một mình.

Ví dụ:

  • This product is from a well-known brand, that’s why it lasts very long.

(Món đồ này là hàng của một hãng nổi tiếng, nên nó dùng được rất lâu.)

  • Relationships without mutual trust won’t last.

(Các mối quan hệ thiếu đi sự tin tưởng lẫn nhau sẽ không kéo dài.)

3. Last là tính từ

Tính từ “last” có nghĩa là cuối cùng hoặc gần đây nhất. Đây là vai trò thông dụng nhất là từ “last” hay được sử dụng.

Ví dụ:

  • The last time I saw her, she was holding his hands.

(Lần cuối mình gặp cô ấy, cô ấy đang nắm tay anh ta.)

  • I don’t remember the name of the book I bought last Sunday.

(Tôi không nhớ được quyển sách tôi mua chủ nhật tuần trước tên gì.)

4. Last là trạng từ

Tương tự với tính từ “last”, trạng từ “last” cũng có ý nghĩa chỉ từ hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho là cuối cùng hoặc gần đây nhất.

Ví dụ:

  • Last but not least, I’d like to talk about how climate change affects our country.

(Điều cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi muốn nói về cách biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đất nước chúng ta.)

  • You came last in the competition, but that’s alright, you know you can do better.

(Bạn về chót trong cuộc thi, nhưng không sao đâu, mình biết bạn có thể làm tốt hơn thế.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

2. The last time có nghĩa là gì?

The last time được cấu tạo bởi các thành phần:

  • Đại từ chỉ định: the
  • Tính từ last có nghĩa là cuối, gần nhất, cuối cùng
  • Time: được dùng với nghĩa là lần, thời điểm, lúc.

The last time được hiểu với nghĩa là “lần cuối cùng”.

3. Cấu trúc the last time và cách dùng

“The last time” là một cấu trúc mà trong đó “last” có vai trò là tính từ bổ nghĩa cho “time”, tạo nên cụm danh từ “the last time”. Cấu trúc này mang nghĩa chung là lần cuối cùng hoặc lần gần nhất tính đến thời điểm hiện tại. Đôi khi, nó mang tính phàn nàn, ngụ ý chủ ngữ sẽ không làm việc gì đó nữa.

Công thức chung:

          The last time + S + V-ed/VPP + was + mốc thời gian/ khoảng thời gian
(Lần cuối cùng ai đó làm gì, điều gì xảy ra.)

Trong công thức này, phía sau chủ ngữ, động từ được chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • The last time I’ve had such a good dish was ages ago.

(Lần gần nhất tôi được ăn món ngon như thế này là lâu lắm rồi.)

  • This is the last time we went shopping there, the service is just terrible.

(Đây là lần cuối cùng chúng ta đi mua đồ ở đây, dịch vụ tệ quá.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.
= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.
(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

  • He hasn’t talked to his dad since 2020
    Anh ấy đã không nói chuyện với bố của mình kể từ năm 2020.
  • She hasn’t bought new clothes since last month.
    Cô ấy đa không mua quần áo mới kể từ tháng trước.
  • He hasn’t smoked since last year.
    Anh ấy đã không hút thuốc kể từ năm ngoái.

4. Viết lại câu với cấu trúc The last time trong tiếng Anh

Để nói về lần cuối làm việc gì, ngoài cấu trúc the last time thông thường, chúng ta còn một số cấu trúc tương đồng khac.

Công thức như sau:

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago
= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago
= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian
=  It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I heard that song was 2 months ago.
= I last heard that song 2 months ago.
= I have not heard that song for 2 months.
= It is 2 months since I heard that song.

5. Cách đặt câu hỏi với cấu trúc The last time

Công thức chung:

          When was the last time + S + V-ed/VPP?
(Lần cuối cùng bạn… là khi nào?)

Ví dụ:

  • Can you tell me when was the last time you met the victim?

(Anh có thể cho tôi biết lần cuối anh gặp nạn nhân là bao giờ không?)

  • When was the last time you have read the news? This story is viral now.

(Lần cuối bạn đọc tin tức là bao giờ thế? Câu chuyện này đang nổi lắm đấy.)

Bạn cũng có thể dùng cụm “for the last time” như một trạng từ ở trong câu, mang nghĩa bạn sẽ không bao giờ làm việc gì đó nữa, đó là lần cuối.

Ví dụ:

  • For the last time, I am telling you not to interrupt me when I’m talking.

(Nhắc nhở lần cuối, bạn không được ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)

  • Little did she know, she was meeting him for the last time.

(Cô ấy không biết rằng, đó là lần cuối cô gặp anh.)

Xem thêm: Những điều cần biết về cấu trúc this is the first time

6. Bài tập cấu trúc the last time

Bài 1: Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không thay đổi, sử dụng “the last time”

  1. When did you last drive a car alone?
  2. It’s nearly 18 years since my mother saw a movie.
  3. Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.
  4. Susie hasn’t been to a music concert for over two year.
  5. Marshall hasn’t gone out since the quarantine started.

Đáp án:

  1. When was the last time you drove a car alone?
  2. The last time my mother saw a movie was 18 years ago.
  3. The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.
  4. The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.
  5. The last time Marshall went you was before the start of the quarantine.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

  1. Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.
  2. I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.
  3. This is last time I have to remind you about this kind of mistake.
  4. I won’t went to this store again, this is the last time!
  5. Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Đáp án:

  1. see => have seen
  2. since => for
  3. last => the last
  4. went => go
  5. last => for the last
 

Trên đây là cấu trúc the last time với các ví dụ cụ thể để bạn hiểu và ứng dụng cấu trúc này trong khi luyện nói và luyện nghe tiếng Anh. Bạn hãy đón đọc những bài viết mới của Step Up để khám phá thêm thật nhiều cấu trúc ngữ pháp thú vị nhé.

 

 

Cấu trúc Never before trong tiếng Anh kèm ví dụ

Cấu trúc Never before trong tiếng Anh kèm ví dụ

Cấu trúc Never before được sử dụng để nói một việc gì đó chưa từng được xảy ra/được thấy. Sau một vài phút đọc và luyện tập, chắc chắn bạn sẽ nắm vững cấu trúc này. Để có thể hiểu kỹ về cấu trúc Never before, bạn hãy đọc bài blog này của Step Up nhé!

1. Định nghĩa Never… before

Phó từ Never có nghĩa là “không bao giờ”.

Before trong cấu trúc này cũng đóng vai trò phó từ, có nghĩa là “trước đây/trước đó”.

Cấu trúc Never before mang nghĩa “việc gì chưa từng được xảy ra trước đây/trước đó”.

Ví dụ:

  • Never have I ever seen snow before.
    Tôi chưa bao giờ thấy tuyết trước đây.
  • I have never worked out before.
    Tôi chưa tập thể dục bao giờ.
  • She had never been anyone’s lover before.
    Em ấy chưa từng làm người yêu của ai trước đấy bao giờ. 

cấu trúc never before

2. Cách dùng cấu trúc Never before 

Về cách dùng xuôi cấu trúc Never before, chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành, cụ thể như sau:

S + have/has/had never + V hoàn thành + before

Ví dụ:

  • Jonathan has never experienced a two-day trip before.
    Jonathan chưa từng được trải nghiệm một chuyến đi hai ngày bao giờ.
  • I have never been here before.
    Tôi chưa đến đây bao giờ.
  • She has never written such a long essay before.
    Bạn ấy chưa từng viết một bài tiểu luận dài như vậy bao giờ.

cấu trúc never before

3. Đảo ngữ của cấu trúc Never before 

Ngoài cách dùng cấu trúc Never before như trên, chúng ta còn có cách đảo ngữ. Khi sử dụng cách này, nghĩa của câu vẫn không thay đổi nhưng có phần nhấn mạnh vào phần “chưa bao giờ” hơn.

Never + have/has/had + S + (ever) + V hoàn thành + before

Ví dụ:

  • Never have I ever heard anyone call me that before.
    Chưa bao giờ tôi nghe ai gọi tôi như thế.
  • Never has he ever made so much money before.
    Chưa bao giờ anh ấy kiếm được nhiều tiền như vậy.
  • Never had I heard such a good song before.
    Chưa bao giờ tôi được nghe một bài hát hay như vậy trước đấy.

cấu trúc never before

4. Bài tập về cấu trúc Never before

Cấu trúc Never before cũng khá đơn giản phải không? Bây giờ, cùng Step Up làm bài tập rèn luyện về cấu trúc này để nắm vững hơn nha!

Tìm ra lỗi sai và sửa lại:

  1. Never I have been to a zoo before.
  2. At that point, they had never see a penguin before.
  3. I never eaten fried chicken before.
  4. Nini has never has a smartphone before.
  5. Never has Bruno ever walk on a mountain before.
  6. She and I have ever gone to Singapore before.
  7. Sasha never have a dog before.
  8. Never we ever swam in a public pool before.
  9. Kiki said that he never has he saw Selena before.
  10. Never have I ever believe what they say before.

Đáp án:

  1. Never have I (ever) been to a zoo before.
  2. At that point, they had never seen a penguin before.
  3. I have never eaten fried chicken before.
  4. Nini has never had a smartphone before.
  5. Never has Bruno ever walked on a mountain before.
  6. She and I have never gone to Singapore before.
  7. Sasha has never had a dog before.
  8. Never have we ever swam in a public pool before.
  9. Kiki said that he had never seen Selena before.
  10. Never have I ever believed what they say before.

Chỉ sau một thời gian ngắn làm quen, luyện tập là bạn có thể thành thạo cấu trúc Never before trong tiếng Anh rồi. Step Up mong rằng nhờ bài viết này mà bạn có thể biết cách vận dụng cấu trúc Never before trong bài tập cũng như đời sống.

Chúc bạn học tốt tiếng Anh!



Các thì trong tiếng Anh: Bảng tóm tắt 12 thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh: Bảng tóm tắt 12 thì tiếng Anh

Có bao giờ bạn thắc mắc?

  • Làm sao để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh ?
  • Mẹo nào để so sánh các thì tiếng Anh?
  • Khi nào dùng be used to + V, khi nào dùng used to + V-ing?

Bài viết hôm nay, Step Up chia sẻ với bạn tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết và bảng tóm tắt các thì một cách đầy đủ nhất.

Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Step Up sẽ chia sẻ khái quát với các bạn công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nào!

Toàn bộ kiến thức về 12 thì tiếng Anh và phối hợp sử dụng các thì được trình bày chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp – Sản phẩm mới của Step Up. Với hệ bài tập trong Sách và App giúp bạn có thể nói đúng thì của một câu đơn giản

1. Thì hiện tại đơn –  Present simple

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Công thức với Động từ thường

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O

Ex: He walks every day. (Anh ấy đi bộ mỗi ngày.)

  • Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

Ex: I don’t like to eat durian. (Tôi không thích ăn sầu riêng.)

  • Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

Ex: Do you often study late? (Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

Công thức với Động từ tobe:

  • Khẳng định: S + am/is/are + O.

Ex: My mother is a nurse. (Mẹ tôi là một y tá.)

  • Phủ định: S + am/is/are  not + O.
Ex: He’s not a bad guy. (Anh ấy không phải là một kẻ xấu.)
  • Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Ex: Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)
 
thì hiện tại đơn

Cách dùng:

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)

  • Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: I exercise for 30 minutes a day. (Tôi tập thể dục 30 phút mỗi ngày.)

  • Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

Ex: The plane takes off at 8 o’clock tomorrow morning. (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng mai.)

Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

 
Xem thêm: Chi tiết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Tiếng Anh: Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Công thức:

  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

Ex: I am doing homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà.)

  • Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …
Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)
 
thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.
Ex: My brother is playing soccer now. (Anh trai tôi đang chơi bóng đá bây giờ.)
  • Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước (99,99% xảy ra).
Ex: I’m going out to eat with my friends tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi ăn với bạn bè.)
  • Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.
Ex: He is always going to work without remembering to bring documents. (Anh ấy luôn đi làm mà không nhớ mang theo tài liệu.)
  • Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! Everyone is discussing. (Hãy yên lặng! Mọi người đang thảo luận.)

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…
Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)…
   Xem chi tiết thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Tiếng Anh: The present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

Công thức:

  • Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)

  • Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
Ex: We haven’t seen Mike since Thursday. (Chúng tôi đã không gặp Mike kể từ thứ Năm..)
Lưu ý: has not = hasn’t,  have not = haven’t
  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you called him yet? (Bạn đã gọi cho anh ấy chưa?)
 
thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng:

  • Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
Ex: I have been a teacher since 2014. (Tôi đã là một giáo viên từ năm 2014.)
  • Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.
Ex: My sister has lost my hat. (Em gái tôi đã làm mất mũ của tôi.)
  • Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
Ex: I have just broken up with my boyfriend for 15 minutes. (Em vừa chia tay bạn trai được 15 phút.)
  • Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
Ex: My winter vacation last year has been a the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là một kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…
 
   Xem chi tiết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing

Ex: I have been learning English for 3 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)

  • Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing

Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months. (Mike đã không hút thuốc 5 tháng gần đây.)

  • Câu nghi vấn:  Have/Has + S + been + V-ing?

Ex: Have you been standing in the rain for more than two hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)

Lưu ý:

  • S =  I, we, you,they (số nhiều) + have
  • S = He, she, it, (số ít) +has
thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng:

  • Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. 

Ex: I have been learning English for 8 years. (Tôi đã học tiếng anh được 8 năm.)

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.

Ex: I am tired of because I have been working all night. (Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc cả đêm.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…
 
   Xem chi tiết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (tiếng Anh: Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt  ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

Công thức với động từ thường

  • Câu khẳng định: S + V2/ed + O

Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)

  • Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)

  • Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?
Ex: Did you cook dinner?  (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)

Công thức với Động từ tobe

  • Câu khẳng định: S + was/were + O

Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)

  • Câu phủ định: S + were/was not + O

Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)

  • Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)

Lưu ý:

  • S = I, he , she, it (số ít) + was
  • S= We, you, they (số nhiều) + were
thì qua khứ đơn

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. 

Ex: I did my homework. (Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.)

  • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.

Ex: Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. (Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học.)

  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ 

Ex: When I was studying, my brother watched the movie. (Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim.)

Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cách phát âm -ed

Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ 
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
  • Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.
cách thì trong tiếng anh
Bảng cách phát âm ed
 
   Xem chi tiết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn (tiếng Anh: Past Continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O

Ex: I was playing volleyball when it started to rain. (Tôi đang đi chơi bóng chuyền thì trời mưa.)

  • Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O

Ex: I was not going out when my friend came yesterday. (Tôi đã không đi chơi khi bạn tôi đến hôm qua.)

  • Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

Ex: Was she talking about her dog? (Cô ấy đang nói về con chó của mình?)

Cách dùng:

  • Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: My mom was cooking rice at 6 o’clock last night. (Mẹ tôi đang nấu cơm lúc 6 giờ tối qua.)
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Ex: I was playing game when he called. (Tôi đang chơi game thì anh ấy gọi.)
Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn
  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While I washed the vegetables, my mother cooked the chicken soup. (Trong khi tôi rửa rau, mẹ tôi nấu canh gà.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…
   Xem thêm chi tiết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành (tiếng Anh: Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: I had done his homework before my mom arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ tôi về)

  • Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà  khi mẹ cô ấy về.)
  • Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không?)
Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.

thi qua khu hoan thanhCách dùng:

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ
Ex: By 5:00 pm Mike had left Ha Noi. (Đến 5 giờ chiều Mike đã rời Hà Nội.)
  • Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn
Ex: Before I went out with friends, I had done my homework. (Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà.)
 
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…
 
   Xem chi tiết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense 

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Past perfect continuous) là thì trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)

  • Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)
  • Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​
Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)

thi qua khu tiep dienCách dùng:

  • Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: I had been doing some market research before my boss asked me to. (Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu.)

Lưu ý: hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

  • Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…
 
   Xem chi tiết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

9. Thì tương lai đơn – Simple future tense

Định nghĩa: Thì tương lai đơn (tiếng Anh: Simple future tense) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Công thức

  • Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

  • Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

  • Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)

Cách dùng:

  • Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ex: She thinks it will be sunny. (Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

  • Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang cà phê đến cho bạn.)

  • Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ex: Tôi sẽ không giúp đỡ bạn nữa. (I won’t help you anymore.)

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…
Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.
Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)
 
   Xem chi tiết thì tương lai đơn trong tiếng Anh

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn (tiếng Anh: Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
  • Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
  • Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)
thi tuong lai don

Cách dùng:

  • Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ex: I will be going camping at this time next Sunday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)

  • Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. 

Ex: I will be waiting for you when the plane lands. (I will be waiting for you when the plane lands.)

Lưu ý: với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn.  Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn. 

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…
 
   Xem chi tiết thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành (tiếng Anh: Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

  • Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed

Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

  • Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ?)

Cách dùng:

  • Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: I will have finished my homework by 8 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)

  • Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. 

Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
 
   Xem chi tiết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

Công thức:

  • Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)

  • Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)

  • Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? (Bạn sẽ sống ở căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à?)

 

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai

Ex: Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm.)

Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…
 
   Xem chi tiết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

13. Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh

Việc học thuộc lòng tất cả các cấu trúc thì sẽ rất khó khăn. Tuy nhiên nếu bạn hiểu đúng bản chất và tìm ra được một số “mẹo” hay còn gọi là quy tắc thì sẽ dễ nhớ hơn đó. 

13.1. Nhớ động từ sử dụng trong 12 thì trong tiếng Anh

Đầu tiên, bạn cần ghi nhớ tên của 12 thì. Bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể (hiện tại, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn) là có tên 4 thì tương ứng.

Tiếp theo, mỗi thì trong tiếng Anh sẽ có đặc điểm riêng cho động từ.

Ví dụ: 

Thì tiếp diễn sẽ luôn có dạng: V to be + V-ing

Điều ta cần chỉ là chuyển V to be về đúng thì thôi. Nếu hiện tại thì là am/is/are, nếu quá khứ là was/were. Còn V-ing sẽ luôn không đổi. 

Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.

Tương tự, thì hoàn thành luôn có dạng: have + PII. Ta cần để “have” ở đúng thì của nó (has/had/will have) là sẽ có công thức đúng. 

Điều này sẽ giúp bạn dễ tưởng tượng hơn khi nhớ đến các công thức của 12 thì trong tiếng Anh. 

13.2. Thực hành và luyện tập các thì tiếng Anh

Dù có mẹo như thế nào thì cũng đừng quên luyện tập thường xuyên nhé. Chính việc luyện tập thường xuyên này cũng giúp bạn hiểu ra và in sâu các mẹo vào trí nhớ hơn đó. 

Bạn có thể tìm các bài tập về thì để luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, trong quá trình học về thì, khi thấy một câu tiếng Anh, bạn hãy thử xem câu văn này có thể chuyển sang các thì nào, và thử viết lại nhé. 

Tiếp theo đây là bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh, các bạn hãy lưu về để lúc quên thì mở ra xem lại nhé. 

Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh

Tổng hợp lại 12 thì trong tiếng Anh, ta có bảng tóm tắt sau:
bảng tóm tắt các thì trong tiếng anh
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Đã nắm bắt được cấu trúc và cách sử dụng thì trong tiếng Anh, giờ cùng thực hiện bài tập nhỏ nhé

Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc

1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.
3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.
4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.
5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.
6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.
7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.
8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….
9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.
10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.
 
Đáp án:
1. has never flown
2. are – reach
3. came – had left
4. arrive – will be waiting
5. visited – was
6. is washing – has just repaired
7. will have been – comes
8. arrive – will probably be raining
9. has changed – came
10. found – had just left

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây

1. She always ___ up at 8 o’clock in the morning.
A. got
B. gotten
C. get
D. gets
2. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.
A. singing/dancing
B. sing/dance
C. sung/danced
D. sings/dances
3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.
A. crosses/sees
B. is crossing/sees
C. was crossing/saw
D. was crossing/was seeing
4. Hello! I hope you ______ for too long here.
A. have been waiting
B. have not been waiting
C. waited
D. do not wait
5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
A. will
B. would
C. did not
D. will not
6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.
A. insists/rains
B. insisted/rained
C. insists/is going to rain
D. insisted/rains
7. If you ______ me mad, we ____ out last night.
A. didn’t make/went
B. hadn’t made/would have gone
C. hadn’t make/would have gone
D. didn’t made/went

Đáp án:
1. D
2. A
3. C
4. B
5. D
6. C
7. B

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.
2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.
4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.
5. Stop! You being hurting yourself!
6. By the time I came, she is no where to be seen.
7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.
 
Đáp án:
1. laugh -> laughed
2. goes -> went
3. need -> needs
4. was bumped -> bumped
5. being hurting -> are hurting
6. is -> was
7. since -> for
 
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANHTổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

Tổng kết

Trên đây là kiến thức tổng hợp chung về 12 thì trong tiếng Anh. Tương ứng với từng thì, Step Up đã có bài viết cụ thể giải thích, bạn click vào link của từng thì tương ứng nhé. Ngoài ra, tổng hợp các thì trong tiếng Anh cũng được Step Up tổng hợp chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp, bộ sách mới ra mắt trong tháng 7/2020. Với tổng số 10/25 Unit hướng dẫn chi tiết  về từng thì, ví dụ minh họa và các bài tập trực quan trên App Hack Não Pro sẽ giúp bạn hiểu và ghi nhớ các thì trong tiếng Anh nhanh nhất. Vận dụng các thì đã học để nhận biết và có thể nói được một câu đơn giản. Ngoài ra còn tới 90% các chủ điểm khác thường gặp trong giao tiếp và thi cử cũng được tổng hợp trong sách này, bạn có thể làm chủ ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng.

 

Cấu trúc mean: Cách dùng và các cụm từ thông dụng

Cấu trúc mean: Cách dùng và các cụm từ thông dụng

Cấu trúc mean trong tiếng Anh có khá nhiều điều mà chúng ta cần phải lưu ý. Có thể bạn đã từng nghe những câu chứa từ mean quen thuộc như “What do you mean?”, “What does this mean?”… Step Up sẽ diễn giải thật chi tiết về cấu trúc mean, đồng thời cung cấp các cụm từ với mean thông dụng và bài tập rèn luyện. Bắt đầu thôi nào!

1. Định nghĩa mean

Động từ mean có hai nghĩa chính: “ý/nghĩa là” và “dự định”.

Bên cạnh đó, mean cũng là một tính từ mang nghĩa “xấu tính, bần tiện” hoặc “tiều tuỵ”. 

Ví dụ:

  • I mean to send my friend some chocolate.
    Tớ định gửi cho bạn tớ một chút sô-cô-la.
  • That means we won’t have to go to school tomorrow.
    Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ không phải đi học vào ngày mai.
  • “Nes bullied me on the bus.” – “That’s so mean of him!”
    “Nes bắt nạt con trên xe buýt.” – “Bạn ấy thật xấu tính!”

2. Cách dùng cấu trúc Mean trong tiếng Anh

Trong bài này, chúng ta sẽ tập trung học cách sử dụng cấu trúc mean khi mean đóng vai trò là động từ. Có 4 cấu trúc mean chính mà chúng ta cần ghi nhớ nhé!

2.1. Mean + gerund: diễn tả kết quả của một hành động 

Cấu trúc mean đầu tiên được dùng để nói đến kết quả hay điều suy ra của một việc/hành động nào đó. Theo sau mean là gerund (danh động từ) hay V-ing, mang nghĩa “điều gì có nghĩa gì”.

N + mean(s) + V-ing

Ví dụ:

  • The exam starts next Monday. That means studying nonstop for the next 5 days.
    Bài kiểm tra bắt đầu vào thứ Hai tuần sau. Điều đó có nghĩa là phải học liên tục trong 5 ngày nữa.
  • I’m late to school again, which means staying home.
    Tớ lại muộn học rồi, nghĩa là ở nhà thôi.
  • The leader said that there were 2 big projects to be done, that means dividing the team into 2 smaller groups.
    Trưởng nhóm nói rằng có 2 dự án lớn cần phải hoàn thành, điều đó có nghĩa là chia thành 2 nhóm nhỏ hơn.

cấu trúc mean

2.2. Mean + noun: diễn tả ý nghĩa của điều gì

Cấu trúc mean thứ hai đó là đi với danh từ, dùng để giải thích nghĩa của ai hay điều gì. 

S + mean + N

Ví dụ:

  • The word “essay” means “a short piece of writing that tells a person’s thoughts or opinions about a subject”.
    Từ “tiểu luận” có nghĩa là “một bài viết ngắn diễn tả suy nghĩ của một người hoặc những quan điểm về một chủ đề nào đó”.
  • When I said Ellie, I meant Elle.
    Khi tôi nói Ellie, ý tôi là Elle.
  • When the professor said that you were going to be punished, he meant detention.
    Khi giáo sư bảo là cậu sẽ bị trừng phạt, ý thầy là phạt ở lại trường.

cấu trúc mean

2.3. Mean + infinitive: thể hiện ý định hoặc kế hoạch

Tiếp theo, chúng ta có cấu trúc mean + to V inf (Động từ nguyên thể), có nghĩa là “dự định, có ý làm gì”.

S + mean + to V-inf

Ví dụ:

  • I mean to go to the movie theater tonight.
    Em định đi tới rạp chiếu phim tối nay.
  • He meant to ask Kian to come over but now they are mad at eachother.
    Cậu ấy đã định rủ Kian sang nhà nhưng bây giờ họ đang giận nhau.
  • I’m sorry, dad. I didn’t mean to say that.
    Con xin lỗi bố. Con không có ý nói vậy.

2.4. Mean + clause: diễn tả một mệnh đề liên quan

Cấu trúc mean có thể đi cùng một mệnh đề, được hiểu rằng “có nghĩa, ý là gì”.

S + mean + (that) + O

Ví dụ:

  • The show just announced that 430 is the lucky number. That means we just won 1 million VND!
    Chương trình vừa thông báo là 430 là con số may mắn. Điều đó có nghĩa là chúng ta vừa thắng 1 triệu VND!
  • Katy Perry said that she is moving to LA, which means that we might get to meet her.
    Katy Perry nói rằng chị ấy sẽ chuyển đến LA, điều đó có nghĩa là chúng ta có thể sẽ được gặp chị ấy.
  • My niece meant that she liked milk.
    Cháu gái của tớ có ý muốn nói là em ấy thích sữa.

cấu trúc mean

3. Các cụm từ thông dụng với mean

Cấu trúc mean xuất hiện trong những cụm từ nào nhỉ, cùng Step Up “đút túi” một số thành ngữ với mean nhé! 

Thành ngữ

Dịch nghĩa

Ví dụ

Mean well

có ý tốt

Georgia means well, but she accidentally hurts him.

Georgia có ý tốt, nhưng cô ấy vô tình làm anh ấy tổn thương.

This means war.

  • Điều này có nghĩa là chiến tranh rồi.
  • Bắt đầu chiến tranh thôi!

Câu này thường được dùng khi xảy ra một việc làm gây khiêu khích từ đối phương và người nói muốn trả thù.

I never did anything to him but he always came for me. This means war.

Tớ chẳng bao giờ làm gì cậu ấy nhưng cậu ấy cứ gây sự với tớ. Điều này có nghĩa là chiến tranh rồi.

Mean the world to someone

có ý nghĩa cực kỳ đặc biệt với ai đó

Going to NYU means the world to my son.

Đi học trường NYU có ý nghĩa vô cùng đặc biệt với con trai tôi.

By all means

  • chắc chắn rồi

Sử dụng khi hoàn toàn đồng ý cho người khác làm việc gì hoặc đồng ý nhiệt tình làm gì.

“Can you get me a cup of coffee?” – “By all means.”

“Anh có thể lấy cho em một cốc cà phê được không?” – “Chắc chắn rồi”.

 

4. Bài tập về cấu trúc mean

Nếu như bạn vẫn cảm thấy chưa thực sự chắc chắn về cấu trúc mean, hay bạn muốn kiểm tra độ hiểu qua bài học này, hãy làm bài tập rèn luyện dưới đây nhé!

Bài 1: Tìm lỗi sai và sửa lại:

  1. Today is the last day I can stay here, which mean we will have to say goodbye soon.
  2. I mean go to Nam Dinh tomorrow morning.
  3. It’s summer already, that means have a long holiday!
  4. What does this word meant?
  5. He meant tell her something.

Bài 2: Điền dạng từ thích hợp vào chỗ trống, sử dụng từ gợi ý trong ngoặc

Ví dụ:

Nam means to buy a sandwich and a coke.

  1. It is so hot right now. I mean __________ (get) an ice cream. Do you want to get one too?
  2. The workload is huge, which means  __________ (work) hard for the next 2 hours.
  3. “What do you mean by that?” – “I mean __________ (I not go) to the park with you anymore.
  4. Linh meant __________ (raise hand) but someone else answered the question.
  5. No one in my family meant  __________ (become) a doctor.

Đáp án

Bài 1:

  1. Today is the last day I can stay here, which means we will have to say goodbye soon.
  2. I mean to go to Nam Dinh tomorrow morning.
  3. It’s summer already, that means having a long holiday!
  4. What does this word mean?
  5. He meant to tell her something.

Bài 2:

  1. to get
  2. working
  3. (that) I will not go/am not going
  4. to raise his/her hand
  5. to become

Kết thúc bài học về cấu trúc mean trong tiếng Anh rồi! Kiến thức về cấu trúc mean khá rộng, tuy nhiên qua nhiều lần luyện tập là bạn có thể nắm chắc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nhiều.

Step Up chúc bạn học tập tốt!