Bên cạnh các thành phần chính trong câu như chủ ngữ, vị ngữ, ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm các trạng từ chỉ thời gian, các liên từ nối,… để giúp câu văn rõ nghĩa và cụ thể hơn. Trong số đó, cấu trúc by the time là một liên từ chỉ thời gian được sử dụng nhiều nhất cả trong văn nói và văn viết. Vậy cách sử dụng cấu trúc này là gì? Sự khác nhau giữa by the time và một số liên từ chỉ thời gian khác như thế nào? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết cấu trúc by the time ngay sau đây nhé.
Cấu trúc by the time là một liên từ chỉ thời gian mang ý nghĩa là “khi mà…; vào lúc…; vào khoảng thời gian…; vào thời điểm;…”. Chúng ta sử dụng cấu trúc này để bổ sung trạng ngữ chỉ thời gian cho mệnh đề chính và làm rõ nghĩa trong câu.
Trong tiếng Anh, cấu trúc by the time được sử dụng phổ biến ở thì hiện tại và thì quá khứ. Cụ thể như sau:
Cấu trúc by the time trong thì hiện tại
Cấu trúc by the time được dùng ở thì hiện tại đơn nhằm diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
Với động từ tobe
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII
Với động từ thường
By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf
By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII
Ví dụ:
By the time you receive this call, I will be in Ho Chi Minh city. (Khi bạn nhận được cuộc gọi này thì tôi đã ở thành phố Hồ Chí Minh)
By the time Min is 18, she will receive a special gift from her parents. (Khi Min tròn 18 tuổi, cô ấy sẽ nhận được 1 món quà đặc biệt từ bố mẹ của mình.)
Cấu trúc by the time trong thì quá khứ
Trong thì quá khứ đơn, cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.
Cấu trúc:
Với động từ tobe
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII)
Với động từ thường
By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)
Ví dụ:
By the time I arrived, they had already closed. (Vào lúc tôi đến thì họ vừa đóng cửa.)
By the time I was very tired, I had finished that project. (Tôi đã rất mệt mỏi khi tôi hoàn thành dự án đó.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Ngoài cấu trúc by the time chúng ta còn có thể sử dụng nhiều liên từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác. Tuy nhiên mỗi cấu trúc đều có cách dùng cũng như mục đích nhấn mạnh khác nhau. Hãy cùng Step Up phân biệt by the time và một số liên từ phổ biến như when/until để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của chúng nhé.
Cấu trúc by the time và when
Mặc dù đều mang nghĩa là “khi, vào thời điểm,…”, nhưng khi được sử dụng trong câu thì by the time và when lại thể hiện mức độ, mục đích nhấn mạnh khác nhau. Cụ thể:
– Cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian, thời điểm xảy ra sự việc.
– When nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời gian ở đây mang tính chung chung, trong 1 đoạn, 1 khoảng thời gian dài.
Ví dụ:
By the time I went to Mai’s home, she had gone to bed. (Khi tôi đến nhà Mai thì cô ấy đã đi ngủ rồi.)
When I was a child, I often went fishing with my father. (Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường xuyên đi câu cá cùng bố.)
Cấu trúc by the time và until
Cấu trúc by the time và until trong tiếng Anh đều mang nghĩa là cho đến khi, nhưng cách sử dụng của chúng lại khác nhau:
– By the time thể hiện một hành động, sự việc sẽ kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu.
– Until được dùng để diễn tả một hành động, sự việc chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra tại cùng thời điểm đó.
Ví dụ:
They will have finished this assignment by the time the manager comes. (Họ sẽ hoàn thành nhiệm vụ này khi quản lý đến.)
They can’t finish this assignment until the manager comes. (Họ không thể hoàn thành nhiệm vụ cho đến khi quản lý đến.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức chi tiết nhất về cấu trúc by the time. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thể tự tin sử dụng by the time cũng như các từ chỉ thời gian như when và until trong giao tiếp và bài thi tiếng Anh của mình. Đừng quên đón chờ những chia sẻ hữu ích tiếp theo từ Step Up nhé. Chúc bạn học tập tốt!
Whether là cấu trúc được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ cách dùng chính xác như thế nào. Sự nhầm lẫn giữa cách dùng Whether và If là thường xuyên xảy ra dù chúng có cách dùng và cấu trúc tương đối khác nhau. Vậy Whether là gì, whether và if khác nhau như thế nào? Hãy cùng Step Up tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc whether trong bài viết dưới đây nhé
Đầu tiên, cùng tìm hiểu về những thông tin cơ bản về cấu trúc Whether tiếng Anh để bạn có cái nhìn tổng quát về chủ điểm ngữ pháp này.
Tổng quan
Whether là một liên từ trong tiếng Anh và mang nghĩa là “liệu”. Whether thường được sử dụng để kể lại sự việc hay tường thuật lại lời nói của một người nào đó.
Liên từ này thường được sử dụng khi muốn đưa ra hai khả năng hoặc hai sự lựa chọn.
Ví dụ:
I don’t know whether she will go to the movies or go home to watch movies.
(Tôi không biết liệu cô ấy sẽ đi xem phim hay về nhà xem phim.)
I can’t tell whether he’s crying or laughing.
(Tôi không thể biết anh ấy đang khóc hay đang cười.)
Whether và If có thể sử dụng thay thế lẫn nhau trong câu.
Whether ở trong câu gián tiếp
Chúng ta có thể sử dụng Whether và lược đi If với các câu gián tiếp ở dạng yes/no hoặc câu hỏi sử dụng Or (hoặc).
Ví dụ:
She asked me whether (if) I was happy. (Hỏi hỏi tôi rằng tôi có vui không.)
Câu hỏi gốc: Are you Happy?
I wanted to know whether (if) My father came. (Tôi muốn biết rằng bố tôi có đến không.)
Câu hỏi gốc: Does father come?
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trong câu phủ định thì cấu trúc Whether được sử dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách dùng và cấu trúc của Whether trong trường hợp này nhé
Cách dùng
Khác với cấu trúc Whether or, cấu trúc Whether or not/Whether… or not được sử dụng với mục đích diễn tả sự việc trong câu mang ý nghĩa trái chiều.
Whether or not được sử dụng để thể hiện việc bắt buộc phải làm cho dù có muốn hay không.
Cấu trúc
Whether or not + S + V
hay Whether + S + V + or not…
Ví dụ:
We have different ideas about whether or not our club should celebrate a picnic this month.
(Chúng tôi có những ý kiến khác nhau về việc liệu câu lạc bộ của chúng tôi có nên tổ chức một chuyến dã ngoại trong tháng này hay không.)
Whether she goes or doesn’t, she has to pay money.
(Dù đi hay không đi cô ấy đều phải trả tiền)
4. Phân biệt cấu trúc whether và cấu trúc if
Whether và if đều được dùng để giới thiệu câu hỏi “yes/no question” trong câu gián tiếp. Tuy nhiên giữa chúng vẫn có nhiều sự khác biệt gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Step Up sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng 2 từ này ngay dưới đây.
Trường hợp sử dụng Whether
Trường hợp
Ví dụ
Sau động từ discuss
(Người ta thường hay sử dụng whether nhiều hơn là if)
We discussed whether we should go to Hong Kong.
(Chúng tôi đã bàn bạc xem liệu chúng tôi có nên đi Hồng Kông hay không.)
Sau giới từ
They talked about whether he should go out today.
(Họ nói về việc liệu anh ấy có nên đi ra ngoài hôm nay hay không.)
Với động từ nguyên thể ( to Verb)
I can decide whether to buy this bag now or wait.
(Tôi có thể quyết định mua chiếc túi này ngay bây giờ hay chờ đợi.)
Đứng đầu câu
(Đóng vai trò như một chủ ngữ)
Whether you are beautiful or not is not a problem.
(Bạn đẹp hay không đẹp không thành vấn đề.)
Mang tính nghi thức xã giao hơn
Let me know whether i will be able to go with you.
(Hãy cho tôi biết liệu tôi có thể đi cùng bạn không.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây là cẩm nang giúp bạn nắm chắc cấu trúc Whether trong tiếng Anh. Bên cạnh việc học các cấu trúc ngữ pháp, bạn nên chú trọng rèn luyện thêm các kỹ năng như luyện nói hoặc luyện nghe tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt
Bạn chuẩn bị đi du lịch tại những khu thiên đường mua sắm ở Singapore, Paris, Dubai, …? Bạn là một tín đồ mua sắm và đã lên kế hoạch “hốt” thật nhiều đồ “xịn sò” nhưng lại chỉ biết mỗi money, buy, cheap, expensive…
Vậy thì bài viết này chính là bí kíp cho bạn. Hãy cùng Step Up tìm hiểu bộ từ vựng tiếng Anh về mua sắm phổ biến nhất. Let’s go!
Shopping luôn là chủ đề yêu thích của các chị em phụ nữ chúng mình phải không? Nếu muốn chia sẻ, tám chuyện về chủ đề này bằng tiếng Anh mà vốn từ vựng hạn chế thì cũng bớt vui đúng không các bạn?
Hãy làm phong phú thêm kho từ vựng tiếng Anh về mua sắm của mình thông qua bài viết dưới đây nhé
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Để việc học bộ từ tiếng Anh về mua sắm trở nên dễ dàng cũng như giúp bạn có thể ứng dụng được ngay vào trong cuộc trò chuyện hàng ngày, Step Up sẽ cung cấp tới bạn những mẫu câu chủ đề mua sắm, những đoạn hội thoại mua sắm thường gặp nhất. Hãy cùng tìm hiểu ngay nào!
Tại cửa hàng tạp hóa, siêu thị
Nhân viên cửa hàng
“Do you need any help finding anything?”
(Bạn có cần giúp đỡ tìm thứ gì không?)
“Would you like a sample?”
(Bạn có muốn thử không?)
“Do you have any coupons?”
(Bạn có phiếu giảm giá không?)
“Do you have your grocery card?”
(Bạn có thẻ thành viên không?)
“Would you like paper or plastic bags?”
(Bạn muốn gói bằng túi giấy hay túi nilon?)
“Would you like me to help bring things to the car?”
(Bạn có muốn tôi giúp mang đồ ra xe không?)
Khách hàng
“Where is the fruit section?”
(Cho hỏi khu vực trái cây ở đâu vậy?)
“Do you sell ice cream here?”
(Ở đây có bán kem không nhỉ?)
“Where can I find batteries?”
(Tôi có thể tìm pin ở đâu vậy?)
“I know where to find what I need.”
(Tôi biết tìm những thứ mình cần ở đâu rồi.)
“Can you tell me the difference between…?”
(Bạn có thể nói cho tôi sự khác biệt giữa….?)
“Can I please have 1 kilogram of the chicken?”
(Cho tôi 1 cân gà.)
“Do you have any more apples in the back room?”
(Các bạn còn nhiều táo trong kho không?)
“No I do not have any coupons.”
(Tôi không có phiếu giảm giá nào cả.)
“I do not have a grocery card. What is that?”
(Không, tôi không có thẻ thành viên. Đó là cái gì vậy?)
“I would like paper bags please.”
(Tôi muốn gói bằng túi giấy.)
“I brought my own bags to use. Here you go.”
(Tôi có mang túi của mình đi, đây.)
“Yes, please help me bring things to the car.”
(Vâng, làm ơn giúp tôi mang đồ ra xe với.)
Tại cửa hiệu quần áo
Nhân viên cửa hàng
“The dressing room is in the left back corner.”
(Phòng thử đồ ở góc bên trái.)
“All our jeans are located on the back wall.”
(Tất cả quần bò của chúng tôi được treo ở tường phía sau.)
“It costs twenty dollars.”
(Cái đó có giá 20 đô-la.)
“This dress is on 10% discount.”
(Chiếc váy này đang được giảm giá 10%.)
“We’ll have our winter line on display in September.”
(Chúng tôi sẽ bắt đầu trưng bày hàng mùa đông từ tháng 9.)
“Do you want to pay by credit card or in cash?”
(Bạn muốn thanh toán bằng thẻ hay tiền mặt?)
Khách hàng
“Where is the dressing room?”
(Phòng thử đồ ở đâu vậy?)
“I can’t find my size here. Can you check if you have this in a size S?”
(Tôi không thấy cỡ của mình ở đây. Bạn có thể kiểm tra cái này có cỡ S không?)
“Do you have this shirt in different colors?”
(Cái áo sơ mi này có màu khác không?)
“Where are your jeans located?”
(Quần bò ở đâu vậy?)
“Where is the blue sweater on display in the window?”
(Cái áo len màu xanh trưng bày ở cửa sổ ở đâu vậy?)
“How much is this skirt?”
(Cái chân váy này giá bao nhiêu?)
“Are you going to have a sale soon?”
(Cửa hàng các bạn sắp có khuyến mại phải không?)
“Where is the matching shirt for this skirt?”
(Cái áo đi kèm với chân váy này ở đâu vậy?)
“I’m looking for a belt.”
(Tôi đang muốn tìm một cái thắt lưng.)
“When do you start selling winter clothing?”
(Khi nào các bạn bàn đồ mùa đông?)
3. Cách học từ vựng tiếng Anh về mua sắm hiệu quả
Mục đích của việc học tiếng Anh chính là để giao tiếp, tạo nên những bài nói và kể lại câu chuyện của riêng mình. Một trong những phương pháp học từ vựng vô cùng hiệu quả của người Do Thái đó là phương pháp truyện chêm. Phương pháp này cũng đã được Step Up áp dụng thành công trong cuốn Hack não 1500 từ vựng tiếng Anh, hỗ trợ rất nhiều cho các bạn học sinh, sinh viên trong việc học tiếng Anh.
Phương pháp học từ vựng qua chuyện chêm
Nguyên lý: chêm những từ vựng tiếng Anh về mua sắm vào các câu chuyện được sáng tạo ra sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa. Hãy xem ví dụ dưới đây:
“Hôm qua, tôi đã tới a corner shop để mua sắm quần áo. Khi bước vào cửa hàng tôi đã thấy có rất nhiều sản phẩm mới được đặt trong shop window. Có rất nhiều hàng giảm giá được treo ở trên Shelf. Tôi chọn một chiếc váy và đi vào fitting room để thử đồ. Chiếc váy rất đẹp và tôi đã quyết định mua nó.
Casher đưa cho tôi chiếc bill và hỏi tôi trả bằng cash hay card. Tôi đã chọn thanh toán bằng cash, sau đó casher change tiền cho tôi. Khi tôi ra về, Manager đã hỏi tôi về trải nghiệm, và tặng tôi một coupon.”
Các cụm từ được chêm:
Corner shop: Cửa hàng nhỏ
Shop window: cửa kính trưng bày hàng
Fitting room: Phòng thử đồ
Cash: tiền mặt
Card: thẻ
Casher: nhân viên thu ngân
Bill: hóa đơn
Manager: quản lý
Coupon: phiếu giảm giá
Phương pháp chỉ một phần là tiếng Anh, còn lại là tiếng mẹ đẻ dễ hiểu. Bạn có thể dễ dàng đoán nghĩa và ghi nhớ từ được nhanh hơn.
Như vậy, Step Up đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về mua sắm, câu đàm thoại tiếng Anh cũng như phương pháp học hiệu quả. Hãy áp dụng phương pháp này ngay vào việc học từ vựng tiếng Anh chủ đề mua sắm nhé. Chúc bạn luôn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Đảo ngữ luôn là một kiến thức ngữ khá khó trong chương trình Tiếng Anh. Chúng thường được bắt gặp trong các câu hỏi trong bài thi cuối kỳ và thi tuyển sinh. Mẫu câu Not until và Only when là một trong những mẫu câu đảo ngữ đặc biệt được thường xuyên sử dụng. Bài viết hôm nay Step Up sẽ đề cập đến cấu trúc Not until và Only when trong tiếng Anh.
Cấu trúc Not until mang nghĩa là “mãi cho đến khi”.
Ví dụ:
It was not until 9 p.m that Hoa finished cooking dinner.
(Mãi cho tới Mãi đến 9h Hoa mới nấu xong bữa tối.)
Not until 11p.m did she call me.
(Mãi đến tận 11 giờ đêm cô ta mới gọi cho tôi.)
Cách dùng not until
Cấu trúc It is/was not until
Cụm từ này có nghĩa là “mãi cho đến khi”, thường đi kèm với từ, cụm từ, thậm chí là mệnh đề chỉ thời gian, nhấn mạnh khoảng thời gian hay thời điểm xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.
Cấu trúc: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V (chia cùng thì với động từ tobe ở đầu câu)
Ví dụ:
It is not until 4pm that my mother comes back home.
(Mãi cho đến 4 giờ chiều nay thì mẹ tôi mới quay trở lại nhà.)
It was not until yesterday that he played basketball.
(Mãi đến ngày hôm qua thì anh ấy mới chơi lại bóng rổ.)
Lưu ý: Chỉ sử dụng “that” để nối giữa 2 mệnh đề It is/was not until và mệnh đề chính, không dùng “when”.
Khi sử dụng mẫu câu này, chúng ta đặt Not until lên đầu câu, giữ nguyên mệnh đề sau until, mệnh đề chính chuyển thành câu khẳng định và đảo ngữ mệnh đề này bằng cách mượn trợ động từ hoặc đảo động từ to be lên trước.
Cấu trúc: Not until time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Not until the teacher taught me did I know about it .
(Mãi đến khi cô giáo dạy, tôi mới biết về nó.)
Not until my mother became home did I eat the dinner
(Mãi đến cho đến khi mẹ tôi về nhà tôi mới ăn bữa tối.)
Cách viết lại câu với Not until
Cấu trúc:
Câu gốc: S + V (dạng phủ định) + O + until + time word/phrase/clause
=> It is/was not until + time word/phrase/clause + That + S + V (chia cùng thì với động từ to be của mệnh đề trước)
Ví dụ:
I didn’t talk to my friend until last month. (Tôi đã không nói chuyện với bạn tôi cho đến tháng trước.
=> It was not until last month that I talked to my friend.
She didn’t sell her house until her company went bankrupt. (Cô ấy không bán nhà cho đến khi công ty của cô ấy phá sản.)
=> It was not until her company went bankrupt that she sold her house.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Only when có nghĩa là “chỉ đến khi”, dùng để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc được nhắc đến ở mệnh đề sau.
Cấu trúc: Only when + S + V (chia) + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Only when the teacher scolded did students study hard.
(Chỉ khi cô giáo mắng học sinh mới chăm chỉ học tập.)
Only when I told him did he visit me.
(Chỉ khi tôi nhắc thì anh ấy mới tới thăm tôi.)
=> It was not until I told him did he call me.
3. Cấu trúc Not Until có thể thay thế bằng Only when
Cấu trúc Only when mang ý nghĩa về thời gian tương tự như Not until. Chúng có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp, bổ nghĩa cho cụm từ, mệnh đề về mốc thời gian xác định của câu.
Ví dụ:
I didn’t recognize him until my mom said. (Tôi đã không nhận ra anh ấy cho đến khi mẹ tôi nói điều đó)
=> Only when my mom said did I didn’t recognize him.
=> It was not until my mom said I didn’t recognize him.
He didn’t call me until I told him. (Anh ấy không gọi cho tôi cho đến khi tôi nhắc)
=> Only when I told him did he call me.
=> It was not until I told him did he call me.
4. Bài tập cấu trúc Not until, Only when
Hãy cùng ôn tập lại kiến thức ở trên qua một số bài tập về Not until và Only when nhé.
1. No one could leave the concert until 2.30.
=> Not until …………………………………………………………………………
2. He hadn’t been a famous singer before he went to HCM city.
=> It was not until ………………………………………………………………..
3. I couldn’ t finish my homework until Anna helped me.
=> Only when ……………………………………………………………………..
4. I couldn’t comment further until I had the information.
=> Only when ……………………………………………………………………..
5. She didn’t call him until she noticed the call she missed
=> Not until ………………………………………………………………………..
Đáp án:
1. Not until 2.30 could someone leave the concert.
2. It was not until he went to HCM city that he was a famous singer.
3. Only when Anna helped me could I finish my homework.
4. Only when I had the information could I comment further.
5. Not until she noticed the call she missed did she call him.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc Not until và Only when một số bài tập vận dụng. Hy vọng qua những chia sẻ ở trên, bạn đọc đã nắm rõ chủ đề ngữ pháp này cũng như áp dụng chúng thành thạo trong cuộc sống. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan trọng và phương pháp học hiệu quả từ Hack Não Ngữ Pháp nhé. Chúc bạn thành công!
Cấu trúc AS As if /As though là một cấu trúc hay và và dễ dàng để sử dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, thật đáng tiếc khi chỉ có ít người thành thạo được chúng. Vậy hãy cùng Step Up dành chút thời gian để tìm rõ hiểu rõ và áp dụng cấu trúc này trong giao tiếp hàng ngày của chính mình các bạn nhé!
Cấu trúc As if/As though mang ý nghĩa là: cứ như là…, như thể là…thường dùng để mô tả tình trạng của một sự vật, sự việc như thế nào đó, hoặc mang ý nghĩa mỉa mai hành động, sự vật, sự việc nào đó.
Cấu trúc này vừa có thể diễn tả tình huống có thật, lại vừa có thể diễn tả tình huống không có thật.
Ví dụ:
Hoa sounds as if he is happy. – Nghĩa mô tả 1 sự vật, sự việc
(Hoa nghe như thể cô ấy đang hạnh phúc)
John acts as though he is the best here – Nghĩa mỉa mai 1 sự vật, sự việc
(John cư xử như thể anh ấy là giỏi nhất ở đây )
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Có 3 loại cấu trúc As if As though. Mỗi loại được sử dụng trong các thì khác nhau với những nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé.
Cấu trúc as if as though có thật
Cách dùng: Cấu trúc As if/as though + real tenses dùng để diễn tả các huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, một sự thật hiển nhiên xảy ra.
Cấu trúc: S + V + As if/As though + S +V
Ví dụ:
He acts as if he knows the answers.
(Anh ấy hành động như thể anh ấy biết câu trả lời).
He acted as though he went through this path
(Anh ấy hành động như thể anh ấy đã đi qua con đường này)
Lưu ý: Động từ trong câu được chia tùy theo chủ ngữ và thì của câu.
Cấu trúc as if as though không có thật
Cách dùng: Cấu trúc As if/As though được dùng với các tình huống giả định (không đúng, không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc quá khứ).
Cấu trúc: S + V-s/-es + As if/As though + S +V2/-ed
Ví dụ:
She presents as if she learned by heart all the lessons.
(Cô ấy trình bày như thể cô ấy đã học thuộc lòng tất cả bài học.)
She seemed as though he hadn’t gone out for days.
(Cô ấy dường như đã không đi chơi trong nhiều ngày.)
Lưu ý:
Động từ chính “tobe” sau As if/As thoughluôn là “Were” đối với tất cả các ngôi chủ ngữ.
Cấu trúc giả định quá khứ đơn: As if /As though + Past subjunctive=> tình huống giả định ở hiện tại.
Cấu trúc: S + V-s/-es + As if/As though + S +V2/-ed
Ví dụ:
He acts as if he knew the answers.
(Anh ta hành động như anh ta biết tất cả các câu trả lời)
She presentsas if he learned by heart all the lessons.
(Cô ấy trình bày như thể cô ấy đã học thuộc lòng tất cả bài học.)
Cấu trúc giả định quá khứ hoàn thànhAs if /As though + Past perfect subjunctive => tình huống giả định ở quá khứ.
Cấu trúc: S + V-ed/P2 + As if/As though + S + had (not) + V2-ed/P2
Ví dụ:
The boy drank as if he had not drunk for days.
(Thằng bé ăn uống như là nó đã không uống gì trong nhiều ngày vậy.)
He seemed as though he hadn’t slept for days.
(Anh ấy dường như là đã không ngủ mấy ngày rồi.)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Ngoài những cấu trúc như trên, có một số trường hợp As if/As though không tuân theo các nguyên tắc, đó chính là: Sử dụng To +V hoặc một cụm giới từ đi sau.
Cấu trúc: S + V + As if/As though + to V/Cụm giới từ
Ví dụ:
They were shouting as if in panic.
(Họ thét lên cứ như là đang bị hoảng loạn vậy.)
Jenny moved her lips up as though tosmile.
(Jenny nhếch môi cứ như là để cười vậy.)
3. Bài tập cấu trúc As if As though
Hãy ứng dụng kiến thức đã học bên trên để làm bài tập cấu trúc As if As though nhé!
Bài tập: Sử dụng As if/ As though viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi:
1. My head seems to be on fire right now.
=>I feel…………………………………………
2. Kanata pretended not to know the news.
=>Kanata looked…………………………………………
3. Lana speaks like a boss/
=>Lana speaks…………………………………………
4. Jennifer looks like a queen in her wedding.
=> Jennifer looks…………………………………………
5. Zoe dresses up like a princess.
=> Zoe dresses up …………………………………………
Đáp án
1. I feel as if/as though I were on fire right now
2. Kanata looked as if/as though he didn’t know the news
3. Lana speaks as if/as though she were a boss
4. Jennifer looks as if/as though she were a queen in her wedding
5. Zoe dresses up as if/as though she were a princess
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc As if As thoughtrong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!
Mùa hè là thời điểm tuyệt vời để ta tận hưởng không khí mát lạnh mát lạnh từ biển cả. Hãy thử tưởng tượng xem với giữa cái nóng gay gắt của mùa hè mà được hòa mình vào dòng nước mát lạnh, nằm dài trên bãi cát thì còn gì tuyệt vời hơn nữa? Hãy cùng Step Up tìm hiểu trọn bộ từ vựng tiếng Anh về biển để sử dụng khi cần thiết trong kỳ nghỉ mùa hè để tận hưởng cảm giác mát lạnh.
Du lịch biển là thời gian ta tận hưởng cuộc sống sau một khoảng thời gian học tập và làm việc mệt mỏi.Tại đây, bạn có thể học hỏi, giao lưu và trò chuyện với nhiều người khác nhau, có thể có cả các du khách nước ngoài. Vì vậy, đừng bỏ lỡ bộ từ vựng Tiếng Anh về biển dưới đây để gia tăng kiến thức cho kỳ nghỉ thêm tuyệt vời nhé!
Sea: biển
Ocean: đại dương
Wave: sóng
Island: đảo
Harbor: cảng
Port: cảng
Submarine: tàu ngầm
Ship: tàu
Boat: thuyền
Captain: thuyền trưởng
Fisherman: người đánh cá
Lifeguard: người cứu hộ
Seashore: bờ biển
Beach: biển
Coast: bờ (biển, đại dương)
Sea gull:chim mòng biển
Sand dune: cồn cát
Whale: cá voi
Shark: cá mập
Dolphin: cá heo
Octopus:bạch tuộc
Jellyfish: con sứa
Seaweed: rong biển
Coral: san hô
Coral reef: rặng san hô
Clam: nghêu
Starfish: sao biển
Seal: hải cẩu
Turtle: rùa
Crab: cua
Sea horse: cá ngựa
Sun hat: mũ chống nắng
Sunbathe: tắm nắng
Surfing: lướt sóng
Mollusk: động vật thân mềm
Pinniped: động vật có chân màng
Zooplankton: sinh vật phù du
Tides: thủy triều
Ebb tides: thủy triều xuống
Whitecaps: sóng bạc đầu
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Bài giới thiệu về chủ đề biển bằng tiếng Anh hiệu quả
Dưới đây, Step Up sẽ đưa gợi ý về bài văn giới thiệu về biển tiếng Anh cho bạn. Hãy vận dụng bộ từ vựng tiếng Anh về biển cả vừa học phía trên, kết hợp với sự linh hoạt trong sử dụng câu từ để viết một bài văn hay về biển cả nhé. Việc này sẽ giúp cho bạn học và nhớ từ nhanh hơn đó!
Bài giới thiệu về biển cả bằng tiếng Anh
A sea is a place full of wonder and mystery, where the hands of man have barely breached her depths. The Great Barrier Reef teeming with sea creatures of every shape and size is truly the metropolis of the sea. Thousands of fish swim briskly along the reef. Fish are like people of the sea. All fish this one has gills that allow him to take oxygen from the water. Water is the air of the sea. Nearby a great sunken ship has descended to the ocean floor shipwrecks the car crashes of the sea.. A great white shark is the mayor of the sea. And finally, we come to the shore beyond a vast and alien wilderness that fish are unable to explore.
Seas play a very important role in our lives. They are not only the best source of transportation but also a significant source of food, medicines, and economical growth. They are the main component which balances the biosphere and ecosystem of the earth. Without seas, life might cease to exist affecting the survival of the human race. Hence it is our prime responsibility to protect our seas and keep it clean. Always remember that whatever we give to our Mother Nature will get credited back to us in the future.
3. Cách ghi nhớ từ vựng về biển hiệu quả
Bạn có thường xuyên bổ sung từ vựng tiếng Anh cho mình không? Phương pháp bạn sử dụng để học từ vựng là gì? Phương pháp đó có thật sự hiệu quả với bạn, giúp bạn nhớ từ nhanh và lâu hơn không?Step Up sẽ chia sẻ với bạn 5 phương pháp ghi nhớ từ vựng hiệu quả, giúp bạn học tốt bộ từ vựng tiếng Anh về biển cả nói riêng và những chủ đề từ vựng khác nói chung.
Sử dụng Flashcard
Flashcards là phương pháp khá phổ biến để học từ mới, được mọi người sử dụng để học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày. Flashcard hay Flashcards là một loại thẻ chứa thông tin (bao gồm số, từ hoặc chứa cả hai), chúng được sử dụng cho việc học tập hoặc trong nghiên cứu cá nhân. Người dùng sẽ viết một câu hỏi ở mặt trước của thẻ và một câu trả lời ở mặt sau.
Trong tiếng Anh, Người ta thường dùng flashcard rất nhiều cho việc học từ vựng. Ví dụ, khi bạn học 1 từ mới bất kỳ, một mặt sẽ chứa từ cần học, mặt còn lại có cụm định nghĩa ngắn cho từ hoặc hình ảnh minh họa cho nó. Hãy để chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn thấy để ghi nhớ chúng được nhiều hơn. Bạn có thể áp dụng ngay phương pháp này để học bộ từ vựng về biển nhé!
Sử dụng hình ảnh và âm thanh cùng sách Hack Não 1500
Một trong những phương pháp học từ vựng Tiếng Anh hay nhất đó là sử dụng hình ảnh hoặc âm thanh minh họa. Phương pháp này là ý tưởng đã khá lâu, tuy nhiên tỏ ra ra hiệu quả cho các bạn học tiếng Anh.
Ví dụ: Khi bạn học từ “fresh”- mang nghĩa là “tươi” thì hãy gắn liền nó với một loại quả tươi ngon, mát lạnh mà bạn yêu thích.
Nếu bạn không muốn tốn nhiều công sức để thiết kế một cuốn sổ từ vựng, cũng như không biết lựa chọn các chủ đề từ vựng như thế nào để học cho phù hợp thì hãy tham khảo cuốn sách Hack Não 1500 từ Tiếng Anh. Đây là cuốn sách được thiết kế cho những người muốn cải thiện, bổ sung thêm vốn từ vựng Tiếng Anh của mình. Cuốn sách với 50% sách chính là hình ảnh minh họa cho từng từ giúp bạn thêm hứng thú khi học sách. Với 50 Unit chia thành các chủ đề quen thuộc trong đời sống hằng ngày giúp bạn ứng dụng ngay lập tức các từ đã học vào thực hành thực tế.
Đặt câu hoặc viết đoạn văn với các từ đã học
Tương tự như bài viết về chủ đề biển, bạn hãy vận dụng những từ vựng đã học để “Chế biến” một bài văn bằng tiếng Anh của riêng bạn. Hãy sử dụng con chữ, câu từ mỗi ngày để rèn luyện, “làm thân” với các từ vựng tiếng ANh nhé!
Áp dụng trong giao tiếp
Vận dụng kiến thức đã học vào giao tiếp tiếng Anh hàng ngày luôn là một phương pháp hiệu quả. Những từ vựng đã học sẽ không có tác dụng nếu chúng không được áp dụng vào cuộc sống. Hãy áp dụng chúng thường xuyên và biến chúng thành của Riêng mình. Sử dụng những cụm từ thường xuyên càng tốt sẽ tạo thành một phản xạ tự nhiên khi giao tiếp. Khi đó việc ghi như từ vựng nằm trong lòng bàn tay của bạn.
Ôn tập từ vựng thường xuyên
Não bộ của chúng ta có một khả năng giới hạn lưu giữ thông tin trong suốt 1 nhiệm vụ, đó là trí nhớ ngắn hạn. Những thông tin chúng ta đưa vào chỉ có thể nhớ trong thời gian ngắn và sẽ bị mất đi nếu chúng ta bỏ bẵng lượng kiến thức đó trong khoảng thời gian dài.
Chính vì vậy, bạn phải thường xuyên học lại những từ vựng đã học để biến chúng từ thông tin ngắn hạn sang dài hạn. Hãy dành ra ít nhất 30 phút mỗi ngày để học từ vựng. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ được từ vựng mà còn tạo cho bạn cảm giác yêu và quen thuộc với tiếng Anh.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về bộ từ vựng tiếng Anh về biển cũng như những phương pháp ghi nhớ từ vựng hiệu quả nhất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích nhiều cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Các ngôi trong tiếng Anh là một đơn vị ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng cần phải nắm vững. Bởi đây là phần kiến thức nền tảng trong tiếng Anh, giúp bạn hiểu rõ bản chất và học tốt các phần ngữ pháp về sau. Vì vậy, hãy cùng Step Up tìm hiểu tổng quan về các ngôi trong tiếng Anh ngay sau đây nhé.
Các ngôi trong tiếng Anh hay còn được biết đến là đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô, hay đại từ chỉ ngôi. Chúng là các đại từ để chỉ, thay thế hay đại diện cho một người, một vật, một đối tượng nào đó trong cả văn nói lẫn văn viết. Khi sử dụng các ngôi trong tiếng Anh chúng ta sẽ tránh được việc đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ trước đó.
Chúng ta sử dụng các ngôi trong tiếng Anh như sau:
STT
Ngôi
Ý nghĩa
Ngôi tiếng Anh
1
Ngôi thứ nhất số ít
Tôi, tớ, mình,….
I
2
Ngôi thứ nhất số nhiều
Chúng tôi, chúng mình, chúng ta,…
We
3
Ngôi thứ 2
Bạn, các bạn, các chị, các anh,…
You
4
Ngôi thứ 3 số ít
Cô ấy, anh ấy, cô ta, anh ta, nó,…
She, He, It
5
Ngôi thứ 3 số nhiều
Họ, bọn họ, bọn chúng,…
They
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Đối với người bắt đầu học tiếng Anh thì việc chia các ngôi cũng gặp nhiều trở ngại và dễ bị nhầm lẫn. Hãy cùng tìm hiểu các quy tắc dưới đây để giúp quá trình học tập của mình thuận lợi hơn nhé.
Chia các ngôi trong tiếng Anh với động từ to be
Khi sử dụng động từ to be, các ngôi trong tiếng Anh sẽ có hình thức kết hợp cụ thể như sau:
Ngôi thứ nhất: I + am (I’m), I was
Ngôi thứ 3 số ít: He, She, It + is (He’s, She’s, It’s); He, She, It + was
Ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: You, We, They, + are (You’re, We’re, They’re …), You, We, They, … + were
Ví dụ:
I’m a student at K.M school. (Tôi là 1 học sinh của trường K.M)
She was walking at 6 p.m yesterday. (Cô ấy đang đi bộ lúc 6 giờ chiều hôm qua.)
They are very intelligent. (Họ rất thông minh.)
Chia các ngôi trong tiếng Anh với động từ thường ở hiện tại đơn
Ởthì hiện tại đơn, các ngôi trong tiếng Anh đi với động từ thường được chia theo quy tắc sau:
Ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều: I, You, We, They + V-inf
Ngôi thứ ba số ít: He, She, It + V(s, es)
Ví dụ:
I usually get up at 5 a.m. (Tôi thường thức dậy lúc 5 giờ sáng.)
He likes reading books in his free time. (Anh ấy thích đọc sách trong thời gian rỗi.)
They love cats very much. (Họ thích mèo rất nhiều.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Cách sử dụng các ngôi trong tiếng Anh
Mỗi ngôi trong tiếng Anh đều đại diện một chủ thể riêng. Vậy chúng ta sẽ sử dụng chúng trong từng trường hợp như nào? Hãy cùng tìm hiểu cách dùng các ngôi trong tiếng Anh cũng như phân tích qua một số ví dụ cụ thể sau nhé.
Ngôi thứ nhất: I, We
I, We là các ngôi trong tiếng Anh dùng để đại diện cho chính bản thân người đang nói.
Ví dụ:
I am a teacher. (Tôi là một người giáo viên.)
We are engineers. (Chúng tôi là những người kỹ sư.)
Ngôi thứ hai: You
Ngôi thứ hai You được sử dụng trong câu khi bạn đang muốn nhắc đến người, nhóm người đối diện trong cuộc hội thoại.
Ví dụ:
Do you have a pen? (Bạn có cái bút ở đó không?)
How are you today? (Bạn có khoẻ không?)
Ngôi thứ ba: He, She, It, They
Các ngôi trong tiếng Anh loại này dùng để chỉ những người, nhóm người không trực tiếp tham gia trong cuộc hội thoại những được đề cập đến trong đó.
Ví dụ:
She has a beautiful yellow hat. (Cô ấy có một cái mũ màu vàng rất đẹp.)
They used to live in Lao Cai when they were five years old. (Họ từng sống ở Lào Cai khi họ 5 tuổi.)
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là bài viết tổng hợp về các ngôi trong tiếng Anh của Step Up. Hy vọng rằng qua bài viết bạn đọc đã hiểu rõ cách sử dụng cũng như vận dụng chúng linh hoạt trong giao tiếp và luyện nghe tiếng Anh. Đừng quên chờ đợi những chia sẻ hữu ích tiếp theo từ Step Up nhé. Chúc bạn học tập tốt bộ môn tiếng Anh!
Trong khi giao tiếp hay luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày, chắc hẳn bạn thường xuyên bắt gặp sự xuất hiện của động từ “get”. Khi đứng độc lập, “get” có nghĩa là nhận được, đạt được điều gì đó. Tuy nhiên khi kết hợp với các từ vựng khác thì cấu trúc get lại có những ý nghĩa đa dạng khác nhau, giúp cho câu văn trở nên sinh động và cuốn hút hơn. Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết cách sử dụng các cấu trúc này và vận dụng vào học tiếng Anh hàng ngày nhé.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, “get” là một động từ được sử dụng phổ biến với nhiều cấu trúc ý nghĩa khác nhau. Đầu tiên, chúng ta hãy tìm hiểu cấu trúc get kết hợp với danh từ hoặc đại từ nhé.
Get + Đại từ/Danh từ
Khi có các tân ngữ trực tiếp (danh từ hoặc đại từ) phía sau, cấu trúc get thường mang nghĩa là “nhận, có được, nắm lấy”.
Ví dụ:
I got a gift voucher from Hoa yesterday. (Hôm qua tôi đã nhận được một phiếu mua hàng từ Hoa.)
Let us get you a drink. (Để chúng tớ lấy đồ uống giúp cậu nhé.)
Lưu ý: Để diễn tả trở thành ai, trở thành cái gì, chúng ta không dùng “get + danh từ” mà dùng “get + to be + danh từ”.
Ví dụ:
Banta’s getting to be a pretty cat. (Banta đang dần trở thành một chú mèo xinh đẹp.)
Linda’s getting to be an obedient child. (Linda đang dần trở thành đứa trẻ ngoan ngoãn.)
Get + tính từ
Một dạng cấu trúc get phổ biến khác là get đi với tính từ mang nghĩa “trở nên”.
Ví dụ:
I’m getting cold. (Tớ đang trở nên lạnh buốt.)
It’s time to get the candidates ready for the exam. (Đã đến lúc các thí sinh sẵn sàng cho bài kiểm tra.)
Mary couldn’t get over the IQ test. (Mary đã không thể vượt qua bài kiểm tra IQ)
I usually get up at six o’clock. (Tôi thường ngủ dậy lúc 6 giờ sáng.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Cấu trúc get dùng với các phân từ quá khứ để diễn đạt những việc chúng ta đã tự làm cho chính mình.
Ví dụ:
I had only 4 minutes to get dressed before my mother called. (Tôi đã chỉ có 4 phút để mặc quần áo trước khi mẹ tôi gọi.)
If we had planned carefully, we wouldn’t have got lost. (Nếu chúng tôi có bản đồ, chúng tôi đã không bị lạc đường.)
Get + phân từ quá khứ nhưng mang nghĩa bị động
Trong trường hợp này, cấu trúc get kết hợp với phân từ quá khứ được dùng với nghĩa bị động, tương tự như cấu trúc “be + phân từ quá khứ”.
Ví dụ:
I get paid on the 10th of this month. (Tôi được trả lương vào ngày mùng 10 tháng này.)
We didn’t get invited to Hoa’s party. (Chúng tôi đã không được mời tới bữa tiệc của Hoa.)
Get + to V-inf và Get + V-ing
Tương tự như cấu trúc remember trong tiếng Anh, cấu trúc get cũng có thể kết hợp với to V-inf và V-ing. Trong đó, get + V-ing được dùng trong các giao tiếp thân mật, mang ý nghĩa là “bắt đầu làm gì”, còn get + to V-inf lại mang ý nghĩa “xoay sở, được phép, có cơ hội,…”
Ví dụ:
We’d better get going now, if not it will be late. (Chúng ta phải bắt đầu đi thôi, nếu không sẽ muộn mất.)
We didn’t get to see Min, she was too far from us. (Chúng ta không có cơ hội gặp Min, cô ấy ở quá xa.)
2. Cụm động từ thường gặp với get
Cụm động từ với get cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra. Vì vậy, hãy cùng tổng hợp lại một số cụm động từ thường gặp với get để có cách sử dụng linh hoạt cũng như làm bài thi thật tốt nhé.
Get on: đi lên (tàu, xe, hoặc máy bay), tiếp tục làm việc gì hoặc chỉ sự tăng lên về thời gian, số lượng
Get about: đi lại sau khi hồi phục sức khoẻ, lan truyền (về tin tức).
Get across: kết nối, truyền đạt
Get ahead: thăng tiến, thăng chức.
Get along: trở nên già đi, có mối quan hệ tốt với ai.
Get at: với lấy vật gì, hoặc nêu ý kiến, đề xuất điều gì, chỉ trích ai đó.
Get away: trốn đi, dời đi, tránh xa cái gì, ai.
Get by: vượt qua những khó khăn.
Get in: đến 1 nơi nào đó.
Get in on: được tham gia vào việc gì.
Get off: xuống (tàu, xe, hoặc máy bay), hoặc giảm nhẹ mức hình phạt.
Get in with: trở nên thân thiết với ai nhằm đạt được lợi ích gì.
Get into: trở nên hứng thú với điều gì.
Get down: buồn bã, thất vọng, hoặc tập trung vào việc gì, bắt đầu làm gì.
Get around: lan truyền, lảng tránh.
Get through: vượt qua, hay gọi điện thoại cho ai.
Get back: trở lại một nơi nào đó, trở lại trạng thái như ban đầu hoặc liên hệ với ai đó sau.
Get over: vượt qua, khỏi bệnh.
Get to: đến một nơi nào đó, hoặc làm phiền, làm người khác buồn lòng.
Get out: dời đi, để lộ cái gì ra ngoài, nói ra hoặc xuất bản.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập cấu trúc get trong tiếng Anh
Để củng cố lại kiến thức vừa học ở trên, hãy cùng luyện tập qua một số bài tập về cấu trúc get ngay sau đây nhé.
Bài tập: Chọn đáp án thích hợp cho các câu sau.
1. It’s taking me sooner to get _____ the operation than I thought.
A. through B. by C. up from D. over
2. Linda’s just started work, hasn’t she? How’s she getting _____?
A. by B. on C. out D. in
3. My mother insists on ______ early, even on weekends.
A. getting up B. get up C got up D. getting
4. Take the number 5 train and get __________ at K.M road.
A. up B. down C. off D. outside
5. It’s getting ____ here.
A. dark B. darkness C. be dark D. to be dark
6. Linda seems unhappy in her new job because she doesn’t get _______ her colleagues.
A. up to B. on for C. on well with D. in with
7. It took Mr.John a long time to ………. the death of his wife.
A. take away B. get over C. take off D. get through
8. Billy is so lazy; he won’t………. his exams.
A. get off B. get through C. keep up D. keep off
Đáp án:
D
B
A
C
A
C
B
B
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là bài tổng hợp kiến thức về cấu trúc get chi tiết nhất từ Step Up. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thể tự tin sử dụng các dạng cấu trúc này để giúp câu văn sinh động hơn. Đừng quên đón chờ những chia sẻ hữu ích tiếp theo từ Step Up. Chúc bạn học tập tốt.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Chúng ta có thể đi nhiều nơi nhưng chỉ có một nơi để về đó là “Nhà”. Nhà là nơi chưa đầy tình yêu thương, sự ấm cúng, là nơi ra sinh ra và nuôi dưỡng ta lớn khôn. Từ vựng về nhà cửa là chủ điểm phổ biến, dễ dàng trong tiếng Anh nhưng cũng không kém phần thú vị. Hãy cùng Step Up khám phá trọn bộ từ vựng về nhà cửa trong bài viết dưới đây nhé!
1. Một số từ vựng về nhà cửa bằng tiếng Anh
Không có gì trên thế giới ngọt ngào như một ngôi nhà. Nhà cửa là biểu tượng cho sự liên kết con người với một nơi mà tất cả chúng ta học các bước đầu tiên của cuộc sống. Chúng ta không chỉ sinh hoạt đơn thuần trong những căn nhà đơn thuần, mà còn đa dạng các nơi ở khác nhau như căn hộ, chung cư, biệt thự… Tìm hiểu bộ từ vựng về nhà cửa xem ngôi nhà thân yêu của chúng ta được gọi tên như thế nào trong tiếng Anh nhé!
Từ vựng tiếng anh về nhà cửa: các loại nhà trong tiếng Anh
Bạn sẽ muốn sở hữu một căn nhà như thế nào cho riêng mình? Hãy cùng Step Up lướt qua một số từ vựng về các loại nhà trong tiếng Anh nhé.
Apartment: căn hộ
Flat: căn hộ nhưng lớn hơn và có thể chiếm diện tích cả một tầng
Apartment building: tòa nhà chia thành căn hộ, tòa căn hộ
Block of flats: các căn hộ thường được cho thuê để ở, người thuê không có quyền sở hữu với căn hộ cũng như những không gian chung
Condominium: chung cư. Tuy nhiên với condominium thì các căn hộ được bán cho những người sở hữu khác nhau.
Studio apartment(studio flat), efficiency apartment: căn hộ nhỏ chỉ có duy nhất một phòng, một phòng tắm và một khu vực nhà bếp để nấu nướng
Bedsit/ bed-sitting room: căn phòng nhỏ cho thuê bao gồm giường, bàn ghế, nơi để nấu ăn nhưng không có phòng vệ sinh riêng biệt
Duplex hay duplex house: hà ình thức thiết kế căn hộ ngăn cách bằng bức tường ở giữa thành 2 căn hộ riêng biệt hoặc căn nhà 2 tầng với mỗi tầng là 1 căn hộ hoàn chỉnh, thông thường căn hộ Duplex được thiết kế tại tầng áp mái của một dự án căn hộ và trung tâm thương mại cao cấp
Penthouse: một căn hộ đắt tiền, hoặc thiết lập các phòng ở phía trên cùng của một khách sạn hoặc nhà cao tầng
Basement apartment: căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà, dưới cả mặt đất thường có chi phí thuê sẽ rẻ hơn rất nhiều và thường không có sự thoải mái tiện nghi
Bungalow: căn nhà đơn giản thường chỉ có một tầng
Tree house: nhà dựng trên cây
Townhouse: nhiều nhà chung vách
Villa: biệt thự
Palace: cung điện
Cabin: buồng
Tent: cái lều
Từ vựng tiếng Anh về các loại phòng
Bathroom: Phòng tắm
Bedroom: phòng ngủ
Kitchen: nhà ăn
Lavatory: phòng vệ sinh
Living room: phòng khách
Lounge: phòng chờ
Garage: chỗ để ô tô
Dining room: Phòng ăn
Sun lounge: Phòng sưởi nắng
Toilet: nhà vệ sinh
Shed: Nhà kho
Từ vựng tiếng Anh về trang trí nhà cửa
Decorating: trang trí
Hang/put up wallpaper: treo/dán tường
Throw out/replace the old light fittings: thay thế mới hệ thống ánh sáng(đèn)
Fit/put up blinds or curtains: lắp rèm ( rèm thông thường – curtains, rèm chắn sáng – blinds)
Give Sth a lick/a coat of paint: sơn tường nhà
Go for a… effect: tạo ra một hiệu ứng hình ảnh có tên
Put the finishing touches to: hoàn thiện phần trang trí chi tiết cuối cùng.
Từ vựng tiếng Anh về dọn dẹp nhà cửa
Oven cleaner: gel vệ sinh nhà bếp (những nơi có nhiều dầu mỡ như bàn ăn, bếp…)
Polish: đồ đánh bóng
Scour: thuốc tẩy
Scrub: cọ rửa
Scrubbing brush: bàn chải cọ
Soft furnishings: những đồ rèm, ga phủ
Sweep: quét
Tidy up: sắp xếp lại đồ đạc cho đúng chỗ
Toilet duck: nước tẩy con vịt
Touch up the paintwork: sơn lại những chỗ bị bong tróc sơn
Wax: đánh bóng
Window cleaner: nước lau kính
Bleach: chất tẩy trắng
Cobweb: mạng nhện
Corners of the house: góc nhà
Declutter: dọn bỏ những đồ dùng không cần thiết
Duster: cái phủi bụi
Everyday/ weekly cleaning: Dọn dẹp hàng ngày/hàng tuần
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Bạn đã bao giờ tả ngôi nhà bằng tiếng Anh chưa? Việc bạn giới thiệu được ngôi nhà của mình bằng tiếng Anh là rất cần thiết, qua đó bạn cũng có thể làm phong phú cho mình vốn từ vựng về nhà cửa.
So với những chủ đề khác, chủ đề này dễ viết hơn do bộ từ vựng về nhà cửa khá đa dạng và phong phú, nhà lại là nơi thân thuộc với chúng ta nên có rất nhiều ý để triển khai. Bạn chỉ cần khéo léo ứng dụng từ vựng đã học ở trên và thay đổi một chút về mẫu câu sao cho phù hợp là đã có thể có được một bài viết hay về chủ đề này. Cùng học cách giới thiệu về ngôi nhà bằng tiếng Anh thật ấn tượng và mở rộng vốn từ cho mình thông qua đoạn văn sau đây nhé.
Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh
Home is the best place on earth. This is where we are born, grow up, and stick with many memories. My home is in a small countryside. It’s not too big but enough for family members to live together. It is a house designed and built by my father. The house is green, 2 floors high. The first floor is the living room and the dining room. In the living room, my dad displayed essential items such as furniture, television, shelves, cabinets. Every day, my mother used to put different types of coughs to decorate the room. Up to the 2nd floor of the house is my bedroom and my parents. They are facing each other.
In front of the house was a very large courtyard where the children played every day. There is also a cool green vegetable garden and an aquarium. In front of my house is a very big jackfruit tree. This tree my father planted over 10 years ago, it has a lot of fruit. As you can see, my house is simple and peaceful, isn’t it? I love my house so much!
Dịch nghĩa
Nhà là nơi tuyệt vời nhất trên trái đất. Đây là nơi chúng ta sinh ra, lớn nên và gắn bó với nhiều kỉ niệm. Nhà của tôi ở một vùng nông thôn nhỏ. Nó không quá to nhưng vừa đủ để các thành viên trong gia đình cùng sinh sống. Đó là một ngôi nhà do bố tôi tự tay thiết kế và thi công. Ngôi nhà có màu xanh, cao 2 tầng. Tầng một là phòng khách và nhà ăn. Trong phòng khách, bố tôi trưng bày những vật dụng cần thiết như bàn ghế, tivi, kệ, tủ. Hằng ngày, mẹ tôi thường cắm những loại ho khác nhau để trang trí cho căn phòng. Lên đến tầng 2 của căn nhà là phòng ngủ của tôi và bố mẹ tôi. Chúng nằm đối diện nhau.
Trước nhà là một cái sân rất rộng, nơi lũ trẻ vui đùa mỗi ngày. Ngoài ra còn có một vườn rau xanh mát và một hồ cá. Trước cổng nhà tôi là một cây mít rất to. Cây này bố tôi trồng hơn 10 năm trước, nó rất nhiều quả. Như bạn thấy đấy, ngôi nhà của tôi thật đơn giản và bình yên phải không? Tôi yêu ngôi nhà của tôi rất nhiều!
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là tổng hợp bộ từ vựng về nhà cửa trong tiếng Anh. Và hàng ngày, bạn đừng quên áp dụng chúng vào giao tiếp tại nhà để nhớ từ vựng lâu hơn lâu hơn.
Bạn cũng có thể học từ vựng nhanh hơn, hiệu quả hơn thông qua cuốn sách Hack Não 1500. Đây là cuốn sách với phương pháp học bằng hình ảnh, âm thanh vô cùng sáng tạo, truyền cảm hứng cho người học.
Step Up chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI