100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thường gặp và chi tiết nhất

100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thường gặp và chi tiết nhất

Khi làm quen những người bạn mới, chúng ta thường giới thiệu tên, tuổi và nghề nghiệp của mình, thậm chí là của cả bố mẹ mình nữa. Đó là lúc chúng ta cần biết đến những từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp, tránh trường hợp “I don’t know” rồi họ lại tưởng mình thất nghiệp mất. Cùng Step Up khám phá 100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thông dụng nhất trong bài viết này nhé!

1. Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp

Bạn làm một công việc rất “xịn” mang tên “quản lí dự án”, bố bạn thì còn là một “giám đốc marketing” nữa. Nhưng bạn lại chẳng biết hai từ này trong tiếng Anh đọc là gì. Thật phí hoài cho một bài giới thiệu bản thân phải không? Ngoài ra, bạn cũng cần hiểu được về gia đình của bạn bè khi quen nhau. Sau đây là 100 từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp để bạn giao tiếp dễ dàng hơn. 

Xem thêm:

  1. Accountant: kế toán
  2. Actuary: chuyên viên thống kê
  3. Advertising executive: trưởng phòng quảng cáo
  4. Architect: kiến trúc sư
  5. Artist: nghệ sĩ
  6. Astronaut: phi hành gia
  7. Astronomer: nhà thiên văn học
  8. Auditor: Kiểm toán viên
  9. Baggage handler: nhân viên phụ trách hành lý
  10. Baker: thợ làm bánh
  11. Bank clerk: nhân viên ngân hàng
  12. Barber: thợ cắt tóc
  13. Barrister: luật sư bào chữa
  14. Beautician: nhân viên làm đẹp
  15. Bodyguard: vệ sĩ
  16. Bricklayer/ Builder: thợ xây
  17. Businessman: doanh nhân
  18. Butcher: người bán thịt
  19. Butler: quản gia
  20. Carpenter: thợ mộc
  21. Cashier: thu ngân
  22. Chef: đầu bếp trưởng
  23. Composer: nhà soạn nhạc
  24. Customs officer: nhân viên hải quan
  25. Dancer: diễn viên múa
  26. Dentist: nha sĩ
  27. Detective: thám tử
  28. Diplomat/ Diplomatist: nhà ngoại giao
  29. Doctor: bác sĩ
  30. Driver: lái xe
  31. Economist: nhà kinh tế học
  32. Editor: biên tập viên
  33. Electrician: thợ điện
  34. Engineer: kỹ sư
  35. Estate agent: nhân viên bất động sản
  36. Farmer: nông dân
  37. Fashion designer: nhà thiết kế thời trang
  38. Film director: đạo diễn phim
  39. Financial adviser: cố vấn tài chính
  40. Fireman: lính cứu hỏa
  41. Fisherman: ngư dân
  42. Fishmonger: người bán cá
  43. Florist: người trồng hoa
  44. Greengrocer: người bán rau quả
  45. Hairdresser: thợ làm đầu
  46. Homemaker: người giúp việc nhà
  47. HR manager/ Human resources manager: trưởng phòng nhân sự
  48. Illustrator: họa sĩ vẽ tranh minh họa
  49. Investment analyst: nhà phân tích đầu tư
  50. Janitor: người dọn dẹp, nhân viên vệ sinh
  51. Journalist: nhà báo
    tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep-1

    Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp

  52. Judge: quan tòa
  53. Lawyer: luật sư nói chung
  54. Lifeguard: nhân viên cứu hộ
  55. Magician: ảo thuật gia
  56. Management consultant: cố vấn ban giám đốc
  57. Manager: quản lý/ trưởng phòng
  58. Marketing director: giám đốc marketing
  59. Midwife: nữ hộ sinh
  60. Model: người mẫu
  61. Musician: nhạc công
  62. Nurse: y tá
  63. Office worker: nhân viên văn phòng
  64. Painter: họa sĩ
  65. Personal assistant (PA): thư ký riêng
  66. Pharmacist: dược sĩ
  67. Photographer: thợ ảnh
  68. Pilot: phi công
  69. Plumber: thợ sửa ống nước
  70. Poet: nhà thơ
  71. Police: cảnh sát
  72. Postman: người đưa thư
  73. Programmer: lập trình viên máy tính
  74. Project manager: quản lý dự án
  75. Psychologist: nhà tâm lý học
  76. Rapper: ca sĩ nhạc rap
  77. Receptionist: lễ tân
  78. Recruitment consultant: chuyên viên tư vấn tuyển dụng
  79. Reporter: phóng viên
  80. Sales assistant: trợ lý bán hàng
  81. Salesman/ Saleswoman: nhân viên bán hàng
  82. Sea captain/ Ship’s captain: thuyền trưởng
  83. Secretary: thư ký
  84. Security officer: nhân viên an ninh
  85. Shopkeeper: chủ cửa hàng
  86. Singer: ca sĩ
  87. Software developer: nhân viên phát triển phần mềm
  88. Soldier: quân nhân
  89. Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán
  90. Tailor: thợ may
  91. Tattooist: thợ xăm mình
  92. Telephonist: nhân viên trực điện thoại
  93. Tour guide/ Tourist guide: hướng dẫn viên du lịch
  94. Translator/ Interpreter: phiên dịch viên
  95. Vet/ Veterinary surgeon: bác sĩ thú y
  96. Waiter: bồi bàn nam
  97. Waitress: bồi bàn nữ
  98. Welder: thợ hàn
  99. Worker: công nhân
  100. Writer: nhà văn
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Có từ vựng là có thể nghe, hiểu, và trả lời đơn giản được rồi. Nhưng để nói hay, nói chuẩn hơn thì bạn còn cần các mẫu câu đi cùng với từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp nữa. Sau này, nhỡ đâu cần đi phỏng vấn bằng tiếng Anh hoặc giới thiệu bản thân lúc đi ra mắt nhà vợ, nhà chồng người nước ngoài thì sao. Hãy tham khảo cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh sau đây nhé.

tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep-2

Mẫu câu áp dụng từ tựng tiếng Anh về nghề nghiệp

Nói về vị trí, tính chất công việc hiện tại

  • I’m a / an + nghề nghiệp: Tôi là…
  • I work as + vị trí công tác: Tôi đang làm ở vị trí…
  • I work in + mảng, phòng, ban công tác/ hoặc lĩnh vực ngành nghề: Tôi làm việc ở màng…
  • I work for + tên công ty: tôi làm việc cho …
  • My current company is… : Công ty hiện tại của tôi là…
  • I have my business: Tôi điều hành công ty của riêng mình
  • I’m doing an internship in = I’m an intern in…: Hiện tại, tôi đang làm ở vị trí thực tập tại + tên công ty
  • I’m a trainee at… : Tôi đang trong giai đoạn học việc ở vị trí…
  • I’m doing a part-time/ full-time job at…: Tôi đang làm việc bán thời gian/ toàn thời gian tại…
  • I earn my living as a/an + nghề nghiệp: Tôi kiếm sống bằng nghề …
  • I’m looking for work/ looking for a job: Tôi đang tìm việc.

Nói về nhiệm vụ, trách nhiệm trong công việc

  • I’m (mainly) in charge of … : Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý (chính) cho….
  • I’m responsible for …: Tôi chịu trách nhiệm/ quản lý….
  • I have to deal with/ have to handle … : Tôi cần đối mặt/ xử lý….
  • I run/ manage … : Tôi điều hành….
  • I have weekly meetings with …: Tôi có các cuộc họp hàng tuần với …
  • It involves… : Công việc của tôi bao gồm …

Một số mẫu câu khác

  • I was rather inexperienced.

Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm.

  • I have a lot of experience.

Tôi là người có nhiều kinh nghiệm.

  • I am sufficiently qualified.

Tôi hoàn toàn đủ tiêu chuẩn (cho công việc đó).

  • I’m quite competent.

Tôi khá lành nghề/ giỏi (trong công việc đó).

  • I have a high income = I am well-paid.

Tôi được trả lương khá cao.

  • I’m poorly paid /badly paid /don’t earn much.

Lương của tôi không cao lắm.

  • My average income is…

Mức lương trung bình hàng tháng của tôi là ….

  • This job is demanding:

Đây là một công việc đòi hỏi cao.

Xem thêm:

    1. Tiếng Anh giao tiếp về lễ hội
    2. Tiếng Anh giao tiếp về thư viện

3. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp hiệu quả

Không chỉ là từ vựng tiếng anh về nghề nghiệp mà còn rất nhiều từ vựng theo chủ đề khác nữa chúng ta cần ghi nhớ. Có một điều ai cũng biết đó là việc học từ vựng chỉ hiệu quả khi người học biết cách vận dụng vào những ngữ cảnh thích hợp, nhưng biết vận dụng như thế nào đây?

Hôm nay Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một phương pháp học từ vựng tiếng Anh dựa trên bối cảnh cực hiệu quả mang tên: Học tiếng Anh qua chuyện chêm.

tu-vung-tieng-anh-ve-nghe-nghiep-3

Có thể hiểu một cách đơn giản học tiếng Anh qua chuyện chêm là một đoạn hội thoại, văn bản bằng tiếng mẹ đẻ có chèn thêm (chêm) các từ mới của ngôn ngữ cần học. Khi đọc đoạn văn đó, bạn có thể đoán, bẻ khóa nghĩa từ vựng thông qua văn cảnh. 

Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng xem phương pháp này là như thế nào khi khi học từ vựng nghề nghiệp sau nhé.

Tôi đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành Kiểm toán 10 năm trước và hiện tại, tôi đang work as nhà tư vấn tài chính cho một công ty nội thất danh tiếng. Công việc này khá là demanding nhưng I am sufficiently qualified cho công việc đó và tôi được well-paid.

Tôi mainly in charge of việc phân tích và quản lý tài chính của công ty với sự support của 5 đồng nghiệp khác. Công việc của tôi involves lập những báo cáo tài chính theo quý, phân tích tình hình tài chính, dự đoán những khó khăn hay cơ hội về tài chính cho công ty,… Hàng tuần tôi đều tham dự các meetings với giám đốc và phòng kế toán của công ty. Bản thân tôi là một con người workaholic. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng tôi luôn thấy được sự yêu thích và passion của chính mình.

Các từ vựng học tiếng Anh về nghề nghiệp học được:

Work as: làm việc ở vị trí

Demanding: yêu cầu cao

I am sufficiently qualified: tôi đủ tiêu chuẩn

Well-paid: trả lương cao

Support: giúp đỡ

Involve: bao gồm

Meeting: cuộc họp

Workaholic: đam mê công việc

Passion: niềm say mê

Thông qua việc đọc các bài viết chuyện chêm tiếng Anh, chúng ta được củng cố, khắc sâu việc nhớ nghĩa của từ vựng hơn, ngoài ra còn biết cách áp dụng từ vựng trong các ngữ cảnh thích hợp. Đây là phương pháp người do Thái đã áp dụng trong việc học ngoại ngữ của mình và cũng là 1 trong 3 phương pháp học từ vựng cực hiệu quả trong cuốn Hack Não 1500 của Step Up.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Bài viết trên đã tổng hợp những từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thiết thực nhất cùng với cách giới thiệu nghề nghiệp trong tiếng Anh một cách chuẩn chỉnh. Áp dụng các mẫu câu và từ vựng về nghề nghiệp đó, hãy thử viết một câu chuyện chêm của riêng bạn để ghi nhớ lâu hơn nhé. 

 

 

Cấu trúc What about, How about và những điều bạn cần nắm vững

Cấu trúc What about, How about và những điều bạn cần nắm vững

Trong tiếng Anh, có rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp dùng để đưa ra một lời gợi ý. Hôm nay, hãy cùng Step Up khám phá cấu trúc what about, cấu trúc how about và các cấu trúc tương tự để đưa ra lời mời, đề xuất nhé.

1. Cấu trúc What about

Cấu trúc What about là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng khi yêu cầu, hỏi thông tin hoặc ý kiến về điều gì đó. 

Công thức chung:

What about + N?

Ví dụ:

  • Susie will definitely come, but what about Marshall?

(Susie chắc chắn là đến rồi, nhưng còn Marshall thì sao?)

  • What about the pandemic that everyone is talking about?

(Đại dịch mà mọi người đang xôn xao là gì thế?)

Cấu trúc What about còn được sử dụng để đưa ra gợi ý. 

Công thức chung:

What about N/V-ing?

Ví dụ:

  • What about having a party at Annie’s place this week?

(Hay là chúng mình tổ chức tiệc ở nhà Annie vào tuần này đi?)

  • I’m hungry too, what about fried chicken and hamburger?

(Mình cũng đói, hay là chúng mình ăn gà rán với ham-bơ-gơ đi?)

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cấu trúc How about

Tương tự như cấu trúc What about, cấu trúc How about được sử dụng để đưa ra đề xuất, ý kiến của người nói.

Công thức chung:

How about + N/V-ing?

hoặc

How about + S + V?

Ví dụ:

  • How about throwing that banana away? It’s rotten.

(Hay cậu vứt quả chuối ấy đi đi? Nó hỏng mất rồi.)

  • How about a bedtime story, my children?

(Các con có muốn được nghe kể chuyện trước khi đi ngủ không?)

  • How about mother tell you a bedtime story?

(Các con có muốn được mẹ kể chuyện trước khi đi ngủ không?)

Lưu ý rằng cấu trúc How about + mệnh đề thường dùng trong văn nói. Cấu trúc How about dùng với danh động từ được cho là đúng ngữ pháp hơn và được sử dụng phổ biến hơn.

3. Phân biệt cấu trúc What about, How about

Tuy rằng hai cấu trúc này rất giống nhau và có thể sử dụng để thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp, cấu trúc What about và cấu trúc How about có vài điểm khác biệt nhỏ.

Cấu trúc What about thường được dùng với danh từ, còn cấu trúc How about thường được dùng với động từ dạng V-ing.

Ví dụ:

  • What about dinner at 6 at my girlfriend’s house?

(Cậu muốn dùng bữa tối vào 6 giờ ở nhà bạn gái mình không?)

  • How about having dinner at 6 at my girlfriend’s house?

(Cậu muốn dùng bữa tối vào 6 giờ ở nhà bạn gái mình không?)

 

How about tập trung gợi ý một đề xuất mới, trong khi What about nhấn mạnh hơn một chút vào việc yêu cầu thông tin hoặc phản hồi.

Ví dụ:

  • How about pork with fried rice?
  • What about pork with fried rice?

Cả hai câu hỏi trên đều có ý nghĩa gợi ý, đề xuất món thịt lợn và cơm rang (pork with fried rice). Tuy nhiên, câu hỏi dùng How about nghiêng về câu mời, còn câu hỏi dùng What about nghiêng về việc hỏi ý kiến của người nghe về món này. Người nghe câu thứ nhất chỉ cần trả lời có hoặc không, còn người nghe câu thứ hai sẽ cần đưa ra ý kiến của mình về món này (ngon hoặc dở, đắt hoặc rẻ…)

Xem thêm:

4. Cấu trúc tương đồng với What about/How about

Trong tiếng Anh, để đưa ra lời mời một cách tự nhiên và lịch sự, ngoài cấu trúc What about, cấu trúc How about có rất nhiều cấu trúc thú vị khác. Hãy cùng tìm hiểu công thức và cách sử dụng của các cấu trúc ấy cùng Step Up nhé.

Cấu trúc Let’s (Let us)

Công thức chung:

Let’s + V

Ví dụ:

  • Let’s go to the beach this winter and go sight-seeing!

(Chúng mình đi biển vào mùa đông và ngắm cảnh đi!)

  • Let’s not waste time and study for the exam.

(Chúng mình không nên lãng phí thời gian nữa và cùng học để làm bài thi nào.)

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cấu trúc Why don’t we

Công thức chung:

Why don’t we + V?

Ví dụ:

  • Why don’t we sing a song for mrs. Rebecca’s birthday?

(Tại sao chúng mình không hát một bài nhân dịp sinh nhật cô Rebecca nhỉ?)

  • Darling, why don’t we have a wedding ceremony at the beach?

(Em yêu, tại sao chúng ta không tổ chức buổi tiệc cưới ở bãi biển nhỉ?)

Cấu trúc Why not

Công thức chung:

Why not + V?

Ví dụ:

  • Why not study at the library? It’s quiet there.

(Tại sao chúng mình không ra thư viện học bài nhỉ? Ở đó yên tĩnh lắm.)

  • Why not call me right after you get home? I’m worried.

(Tại sao bạn không gọi điện cho mình khi đã về đến nhà? Mình lo lắm đấy.)

5. Bài tập cấu trúc What about, How about

Bài 1: Đặt câu với các tình huống dưới đây

  1. You want to invite your family over for a meal this weekend.
  2. Your friends are going to the movies but you want to invite one more person.
  3. You see a visitor who seems to be lost and unfamiliar with the neighborhood and you want to offer help.
  4. Your best friend is considering two universities and you want her to study at the same university with you.
  5. You want to paint your room a different colour and have your brother help you with it.

 

Đáp án: (tham khảo)

  1. How about having lunch at my place this weekend?
  2. Let’s invite Susie, she’d love going out with us and see the movie!
  3. Why not let me show you around this area?
  4. Why don’t we study at the same university?
  5. Brother, what about painting my room pink?

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

  1. Why don’t we going to the supermarket and buy some vegetables?
  2. What about to do the laundry so that our mother has less work to do?
  3. How about walking every morning and play football every afternoon?
  4. What about do your homework now and playing video games later?
  5. I’m done with my work this week, let go to the amusement park!

 

Đáp án:

  1. go oing => go
  2. to do => do
  3. play => playing
  4. do => doing
  5. let => let’s/let us
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp toàn bộ những gì bạn cần nắm vững về cấu trúc What about, cấu trúc How about và các cấu trúc gợi ý khác. Việc giỏi các cấu trúc ngữ pháp sẽ giúp bạn tự tin hơn nhiều trong khi rèn kỹ năng nghe tiếng Anh hoặc làm các bài kiểm tra. Hãy đón đọc các bài viết mới của Step Up để có thêm kiến thức tiếng Anh bạn nhé.

 

Cách dùng cấu trúc It’s high time trong Tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc It’s high time trong Tiếng Anh

Bạn có biết trong tiếng Anh khi muốn nói đã đến lúc phải làm gì đó rồi, chúng ta thường sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào không? Câu trả lời chính là cấu trúc It’s high time đấy. Step Up sẽ bật mí cho bạn công thức, cách dùng cũng như các bài tập với cấu trúc It’s high time và các cấu trúc tương tự trong bài viết này.

1. Cấu trúc It’s high time và cách dùng

Đầu tiên, hãy khám phá những thông tin cơ bản nhất về cấu trúc thú vị này nhé. Step đã chuẩn bị các ví dụ cụ thể để bạn có thể hiểu cấu trúc It’s high time một cách nhanh chóng nhất.

Cấu trúc It’s high time là gì?

Cấu trúc này mang ý nghĩa gợi ý đã đến lúc nên làm điều gì đó. Nếu bạn cảm thấy rằng đã hơi trễ cho một điều gì đó xảy ra (và nó nên xảy ra), bạn có thể sử dụng cụm từ “It’s high time”. Cấu trúc này có thể trông rất lạ, vì nó sử dụng thì quá khứ để nói về hiện tại hoặc tương lai. 

Ví dụ:

  • This room looks very old, it’s high time you had it repaired.

(Phòng này trông cũ lắm rồi đấy, bạn nên sửa nó đi.)

  • I can’t stand this worn out bike anymore, it’s high time we bought a new one.

(Tôi không thể chịu được chiếc xe đạp cũ kỹ này nữa, chúng ta phải mua cái mới thôi.)

Cách dùng cấu trúc It’s high time

Cấu trúc It’s high time thường được dùng với một mệnh đề ở thì quá khứ đơn

Công thức chung:

It’s high time + S + V-ed

Bạn có thể tham khảo các động từ bất quy tắc để biết dạng đúng của động từ trong cấu trúc này.

Ví dụ:

  • It’s high time Susie went to bed. She’ll have to leave early tomorrow.

(Susie phải đi ngủ thôi. Mai cô ấy cần rời đi sớm.)

  • It’s high time this building was completed. It has been under construction for months.

(Tòa nhà kia đáng ra phải thi công xong rồi. Họ bắt đầu xây nó được mấy tháng rồi đấy.)

  • It’s high time Marshall bought a new pair of sandals.

(Marshall nên mua đôi xăng-đan mới rồi.)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cấu trúc và cách dùng It’s Time và It’s about time

Trong tiếng Anh, các thì quá khứ có thể được sử dụng để nói về hiện tại/tương lai trong nhiều cụm từ với “time”. Hãy cùng tìm hiểu các cấu trúc It’s time và cấu trúc It’s about time cùng Step Up nhé.

Cấu trúc It’s time

Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc It’s high time khi dùng với mệnh đề ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, khi dùng với to V, nó mang nghĩa gợi ý điều nên làm, cần làm cho cả người nói và người nghe.

Công thức chung:

It’s time + S + V-ed

hay

It’s time + to V

Ví dụ:

  • It’s almost 11 p.m. It’s time we went home or else our parents would be worried.

(Đã gần 11 giờ rồi. Đến giờ chúng mình phải về thôi không bố mẹ sẽ lo lắng lắm đấy.)

  • Honey, it’s time to start packing, we have to leave in 45 minutes.

(Mình ơi, chúng ta phải dọn đồ thôi, 45 phút nữa là phải rời đi rồi.)

Cấu trúc It’s about time

Giống như hai cấu trúc trên, cấu trúc It’s about time được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó sẽ xảy ra sớm hoặc đã nên xảy ra.

Công thức chung:

It’s about time + S + V-ed

Ví dụ:

  • It’s about time someone took actions to deal with this problem.

(Đã đến lúc ai đó phải đứng ra giải quyết vấn đề này rồi.)

  • It’s about time my mother got back home – it’s getting quite late.

(Mẹ tôi chắc sắp về đến nhà, khá muộn rồi.)

 

Lưu ý rằng các cấu trúc này thường được dùng trong văn nói tiếng Anh. Ở các văn cảnh trang trọng hơn hoặc trong văn viết, các cấu trúc ngữ pháp này thường ít được sử dụng

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Bài tập cấu trúc it’s high time

Bài 1: Viết lại các câu dưới đây

  1. I think you should return that book to the library.

=> It’s high time __________________________

  1. Don’t you think this apartment needs repairing?

=> It’s high time __________________________

  1. The child is still at school at this hour, someone must pick her up already.

=> It’s high time __________________________

  1. Let’s buy the books we have always wanted, now that we have money.

=> It’s high time __________________________

  1. We really should tell our parents about this, shall we?

=> It’s high time __________________________

Đáp án:

  1. It’s high time you returned that book to the library.
  2. It’s high time this apartment got repaired.
  3. It’s high time someone picked her up, the child is still at school at this hour.
  4. It’s high time we bought the books we have always wanted, now that we have money.
  5. It’s high time we told our parents about this.

Bài 2: Đặt 5 câu với các cấu trúc It’s time, It’s about time và It’s high time.

 

Đáp án: (tham khảo)

  1. It’s time to sing a song to our host today.
  2. It’s time we sent our kids to an English course.
  3. It’s about time Susie visited her grandparents.
  4. It’s about time Marshall asked the teacher about his scores.
  5. It’s high time you finished the assignment your teacher gave you last Tuesdays.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp toàn bộ về cấu trúc It’s high time, cũng như cấu trúc It’s time It’s about time. Hy vọng sau bài viết này, bạn đã tích lũy được thêm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bổ ích. Chúc bạn luôn tìm được niềm vui trong việc học nói chung và học tiếng Anh nói riêng.

 

Xem thêm: Luyện nghe tiếng Anh cho người mới bắt đầu từ A đến Z

Cấu trúc hardly: ý nghĩa, vị trí, cách dùng và bài tập

Cấu trúc hardly: ý nghĩa, vị trí, cách dùng và bài tập

Khi học tiếng Anh, không ít người học đã nhầm lẫn cách sử dụng của “hard” và xem “hardly” là trạng từ của nó. Nhưng thực tế, khác với các tính từ tiếng Anh thông thường, trạng từ của “hard” vẫn chính là “hard”. Trong khi đó, “hardly” lại là một trạng từ mang nghĩa riêng biệt là “khi” hoặc “hầu như không”. Vậy cách sử dụng của trạng từ đặc biệt này là gì? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết cấu trúc hardly ngay sau đây nhé!

1. Hardly là gì?

Cấu trúc hardly trong câu thường mang nghĩa phủ định, được dùng để diễn tả ý nghĩa là “vừa mới”, “khi”, hoặc “hầu như không”

Ví dụ:

  • Hardly had Bill left the library when the phone rang. (Bill vừa mới rời khỏi thư viện thì điện thoại reo.)
  • Luna speaks hardly any Chinese. (Luna hầu như không nói được tiếng Trung Quốc.)

cấu trúc hardly tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc hardly thường được sử dụng kết hợp cùng một số từ như any, ever, at all, …

Ví dụ:

  • Mary can hardly read at all without glasses. (Mary hầu như không thể đọc được gì khi không có kính.)
  • He hardly ever draws anymore. (Anh ấy hầu như không vẽ nữa.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Vị trí của hardly trong câu

Trong câu tiếng Anh, cấu trúc hardly thường có các vị trí khác nhau như sau:

– Hardly đứng ở đầu câu đảo ngữ với vai trò một trạng từ.

Ví dụ:

  • Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)
  • Hardly had the meeting started when she left. (Ngay khi cuộc họp vừa mới bắt đầu thì cô ấy rời đi.)

– Hardly đứng ở giữa câu sau chủ ngữ và trước động từ chính.

Ví dụ: 

  • Linda hardly attended the meeting on time. (Linda hầu như không tham dự cuộc họp đúng giờ.)
  • Min hardly eats fish anymore. (Min hầu như không ăn cá nữa.)

3. Các cấu trúc hardly thường gặp

Tương ứng với mỗi vị trí đứng trong câu, cấu trúc hardly sẽ có một cách dùng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết các dạng cấu trúc hardly phổ biến nhất nhé.

Cấu trúc 1: Hardly + Noun/Verb/Adj/…

Chúng ta cũng có thể đặt cấu trúc hardly ở giữa câu, đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính, trong trường hợp động từ chính là “to be” thì hardly đứng sau cả động từ “to be” đó.

Ví dụ:

  • I hardly played football on Sunday afternoon. (Tôi hiếm khi chơi bóng đá vào chiều chủ nhật)
  • There was hardly milk in the fridge yesterday. (Hầu như không còn sữa trong tủ lạnh vào hôm qua.)

Cấu trúc 2: Cấu trúc hardly dùng trong câu đảo ngữ

Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ tiếng Anh là một dạng bài tập viết lại câu khó thường xuất hiện trong các bài kiểm tra. Vậy điểm khác nhau giữa chúng với những câu viết thông thường là gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé

a. Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ có when. (Hardly … when)

Cấu trúc:

Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

Ví dụ:

  • Hardly had I closed the door when Lina called. (Tôi vừa mới khoá cửa xong thì Linda gọi.)
  • Hardly had the film started when we left. (Bộ phim vừa mới bắt đầu thì chúng tôi phải dời đi.)

Bên cạnh cấu trúc hardly, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có thêm một số cấu trúc mang nghĩa tương tự như cấu trúc no sooner và scarcely. Để phân biệt 3 cấu trúc này chúng ta chỉ cần lưu ý “no sooner” sẽ đi kèm với “than”, trong khi đó cấu trúc hardly/scarcely được sử dụng với từ đi kèm là “when”.

cách dùng cấu trúc hardly

Ví dụ:

  • No sooner had they finished the exam than the bell rang. (Ngay sau khi họ hoàn thành bài kiểm tra thì chuông đã reo.)
  • Luna had hardly/scarcely finished her homework when the electricity went out. (Luna vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy thì mất điện.)

b. Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ thông thường

Cấu trúc:

Hardly + trợ động từ + S + V-inf…

Ví dụ:

  • Hardly do I go to school late.  (Tôi hầu như không đi họp muộn)
  • Hardly did I eat fish when I was five years old. (Tôi hầu như không ăn cá khi 5 tuổi.)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Bài tập cấu trúc hardly

Để tổng hợp lại kiến thức đã học được ở trên, chúng ta hãy cùng làm một số bài tập về cấu trúc hardly nhé.

Bài tập cấu trúc hardly

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

1. ______ June arrived at the bus stop when the bus came.

A. Hardly had   B. No sooner had    C. No longer has    D. Not until had

2. Hardly ever _______ far from home.

A. Linda traveled     B. Linda has traveled     C. did Linda travel     D. Linda did travel

3. Hardly _______ the book down when the teacher called me.

A. did I put      B. have I put    C. had I put      D. I had put

4. Hardly had we arrived at the office ______ the announcement started.

A. than    B. when    C. then    D. last

5. Linda hardly ____ the assignment in time.

A. finish       B. finishing       C. to finished        D. finished

Đáp án:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. B
  5. D

Bài 2: Viết lại câu nghĩa không đổi

  1. No sooner had he left the library than the phone rang.

=>

  1. I had only just put the book down when Linda came.

=> 

  1. No sooner had Bill and his parents came back than it started raining.

=>

  1. No sooner had the film started than Tom and I left.

=>

  1. No sooner had the boys entered the class than my teacher noticed them.

=> 

Đáp án

  1. Hardly had he left the library when the phone rang.
  2. Hardly had I just put the book down when Linda came.
  3. Hardly had Bill and his parents come back when it started raining.
  4. Hardly had the film started when Tom and I left.
  5. Hardly had the boys entered the class when my teacher noticed them.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là bài tổng hợp kiến thức về cấu trúc hardly trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã nắm rõ cách sử dụng và tự tin chinh phục mọi dạng bài liên quan chủ điểm ngữ pháp này. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo từ Step Up nhé. Chúc bạn thành công!

 
Cấu trúc no longer và any more khác nhau như thế nào?

Cấu trúc no longer và any more khác nhau như thế nào?

“There is no failure except in no longer trying.” 

(Không có cái gọi là thất bại, trừ khi bạn ngừng cố gắng.)

Elbert Hubbard

Cấu trúc no longer (hay cấu trúc not any longer) dùng để nói về sự kết thúc của một hành động hoặc trạng thái. Hãy cùng Step Up tìm hiểu về cấu trúc này cũng như điểm khác biệt của no longer và any more trong bài viết này nhé. 

1. Cấu trúc no longer và cách dùng

Đầu tiên, Step Up sẽ giới thiệu tổng quát về cấu trúc no longer cũng như những điều bạn cần nắm vững khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp này.

Cấu trúc no longer là gì?

Cấu trúc với từ “no longer” là một cấu trúc mang tính trang trọng hơn cấu trúc not any longer. Cả hai cấu trúc này đều mang nghĩa một hành động, trạng thái nào đó đã kết thúc.

Ví dụ:

  • Susie no longer loves Marshall, they broke up.

(Susie không còn yêu Marshall nữa, họ chia tay rồi.)

  • Susie does not love Marshall any longer, they broke up.

(Susie không còn yêu Marshall nữa, họ chia tay rồi.)

Cách sử dụng cấu trúc no longer

“No longer” thường xuất hiện ở vị trí giữa câu như các trạng từ tiếng Anh khác (giữa chủ ngữ và động từ chính, hay sau động từ tình thái hoặc trợ động từ đầu tiên, hay sau động từ to be khi to be là một động từ chính).

Ví dụ:

  • My grandparents no longer live here, they moved.

(Ông bà tôi không sống ở đây nữa, họ chuyển đi rồi.)

  • Ben can no longer run, he has been running for the past 3 hours.

(Ben không chạy nổi nữa, anh ấy đã chạy suốt ba giờ đồng hồ rồi.)

  • She said she was no longer a teacher, she worked as a housewife then.

(Cô ấy nói cô ấy không làm giáo viên nữa, giờ cô ấy là nội trợ.)

Trong phong cách rất trang trọng, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc no longer ở vị trí đầu câu, với chủ ngữ và động từ đảo ngược.

Ví dụ:

  • No longer does she dream of becoming a pop star.

(Cô ấy không còn mơ mộng làm ca sĩ nhạc pop nữa.)

  • No longer is he with us, he passed away.

(Anh ấy không còn với chúng ta nữa, anh ấy mất rồi.)

  • No longer did he make her heart race.

(Anh không còn làm trái tim cô rung động nữa.)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Phân biệt cấu trúc no longer và any more

Hai cấu trúc này có ý nghĩa tương đối giống nhau, nhưng cách dùng lại có một chút khác biệt. Hãy note lại những lưu ý dưới đây để phân biệt cấu trúc no longer và cấu trúc any more nhé.

“No longer” trang trọng hơn “any more”, và đôi khi có thể nghe không tự nhiên ở trong ngữ cảnh hội thoại thường ngày. Trong văn nói, chúng ta có xu hướng sử dụng một động từ phủ định và theo sau là “any more”. “No longer” thường được dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng.

Ví dụ:

  • They broke up and aren’t wife and husband any more.

(Họ đã chia tay và không còn là vợ chồng nữa.)

  • They divorced, and therefore are no longer wife and husband.

(Họ ly hôn, và do đó không còn là vợ chồng nữa.)

Xem thêm:

Cấu trúc no longer (hoặc cấu trúc not any longer) thường dùng để chỉ thời gian, và được dùng để diễn tả điều gì đã đã đến hồi kết. Trong khi đó, “any more” thường dùng để chỉ sự hết số lượng

Ví dụ:

  • Students, the exam’s over, you can no longer write anything from this point.

(Tất cả học sinh chú ý, giờ thi đã hết, các em không được viết thêm thứ gì kể từ bây giờ.)

  • Honey, is there any more food? I’m hungry.

(Vợ ơi, có còn thức ăn nữa không? Anh đói quá.)

“Any more” và “anymore” không phải một từ, mặc dù chúng có ý nghĩa khá giống nhau, thường bị nhầm lẫn và sử dụng thay thế cho nhau. “Any more” đề cập đến số lượng, còn “anymore” là một trạng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • Susie cannot come over anymore, she’s moved to another state.

(Susie không thể qua chơi được nữa, bạn ấy chuyển sang bang khác sống rồi.)

  • If there aren’t any more questions, I shall end the meeting here.

(Nếu không ai còn câu hỏi gì nữa, tôi sẽ kết thúc buổi họp tại đây.)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Bài tập cấu trúc no longer

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc no longer

  1. Lily and Patrick got into an argument, and they broke up.
  2. I’m not friends with Annie anymore, she’s too mean.
  3. She realized they ran out of time for the assignment.
  4. Can you check my computer out? It won’t turn on.
  5. I’m sorry, the previous owner doesn’t live here any longer.

Đáp án:

  1. Lily and Patrick got into an argument, and they are no longer lovers.
  2. I’m no longer friends with Annie, she’s too mean.
  3. She realized they could no longer submit the assignment in time.
  4. Can you check my computer out? I can no longer turn it on.
  5. I’m sorry, the previous owner no longer lives here.

Bài 2: Điền no longer, any more hoặc anymore vào chỗ trống

  1. Susie ___________ wears the boring colors of her former style.
  2. You just need to answer me this and I will not ask ________ questions.
  3. He was ________ tired, _________ concerned about having to work on the weekend.
  4. I wouldn’t worry __________ if I were you. 
  5. Flying to London isn’t __________ expensive than travelling by car.

 

Đáp án:

  1. no longer
  2. any more
  3. no longer, no longer
  4. anymore
  5. any more
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là bài tổng hợp cấu trúc no longer và so sánh cấu trúc ngữ pháp này với các cấu trúc tương tự. Ngoài việc củng cố kiến thức ngữ pháp, bạn có thể tham khảo thêm bí quyết luyện nghe tiếng Anh để nhanh chóng thông thạo tiếng Anh. Các bạn hãy đón đọc những bài viết sắp tới của Step Up nhé.

 

 

Cách sử dụng cấu trúc asked trong tiếng Anh đơn giản nhất

Cách sử dụng cấu trúc asked trong tiếng Anh đơn giản nhất

Trong giao tiếp tiếng Anh mỗi ngày, chắc hẳn bạn luôn dễ dàng đặt những câu hỏi trực tiếp. Tuy nhiên, câu hỏi gián tiếp lại là một đơn vị ngữ pháp gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh, nhất là những người mới bắt đầu. Vì vậy, hôm nay Step Up sẽ chia sẻ kiến thức về cấu trúc asked để giúp các bạn đặt câu hỏi gián tiếp dễ dàng hơn. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé. 

1. Các cấu trúc asked trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, các cấu trúc asked được sử dụng khác nhau tương ứng với từng loại câu hỏi trực tiếp. Vậy sự khác nhau giữa các dạng câu hỏi đó là gì? Hãy cùng phân tích từng trường hợp ngay sau nhé.

a. Cấu trúc asked ở câu hỏi dạng Yes/No question

Đầu tiên hãy cùng tìm hiểu cấu trúc asked trong dạng Yes/No question.

Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ đưa ra lựa chọn Yes hoặc No cho câu trả lời.

Cấu trúc câu gián tiếp:

S + asked/asked + sb/wanted to know/wondered + if/whether + Clause

sử dụng cấu trúc asked

Ví dụ:

  • “Do you love romantic movies?”, Min asked.  

→ Min asked me if/whether I loved romantic movies. 

(Min hỏi tôi liệu tôi có thích những bộ phim lãng mạn không.)

  • “Have you finished your project yet?”, the manager asked. 

→ The manager asked me if/whether I had finished my project yet.

(Quản lý hỏi tôi liệu đã hoàn thành dự án của mình chưa.)

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có cụm từ “or not” thì khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta bắt buộc phải sử dụng “whether” thay vì “if”

  • “Does she like this dress or not?”, he asked me.  

→ He asked me whether she liked that dress or not.

(Anh ta tự hỏi liệu cô ấy có thích chiếc váy đó hay không.)

  • “Can Ann drive or not?”, he asked.

→ He asked me whether Anna could drive or not.

(Anh ta hỏi liệu Anna có thể lái xe hay không.)

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

b. Cấu trúc asked ở câu hỏi Wh-questions

Một dạng câu hỏi quan trọng chứa cấu trúc asked trong tiếng Anh khác là câu hỏi Wh-question. Đây là các câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng Wh- (What, Where, When, Which, Why,…)

Cấu trúc câu gián tiếp:

S + asked/asked + sb/wondered/wanted to know + Clause 

Ví dụ:

  • “Where do you come from, Linh?”, Linda asked. 

→ Linda asked Linh where he came from.

(Linda hỏi Linh đến từ đâu.)

  • “When are you going to fix this fan?” He asked.

→ He asked me when I was going to fix that fan.

(Anh ấy hỏi tôi bao giờ tôi sẽ sửa cái quạt đó.) 

c. Cấu trúc asked ở dạng câu mệnh lệnh

Khác với cách sử dụng trong 2 loại câu hỏi ở trên, cấu trúc asked trong câu gián tiếp mệnh lệnh được dùng với ý nghĩa là “yêu cầu”, “đề nghị”  như sau:

cấu trúc asked vơi câu mệnh lệnh

Câu trực tiếp: 

V-inf/ Don’t + V-inf, please

Câu gián tiếp:

S + asked/told/advised/ordered/wanted/warned + sb + (not) + to V-inf

Ví dụ:

  • “Open the door, please”, my mother said. 

→ My mother asked me to open the door.

(Mẹ tôi bảo mở cửa phòng ra.)

  • “Don’t go home late”, my father said. 

→ My father asked/told me not to go home late.

(Bố tôi bảo đừng về muộn.)

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Bài tập cấu trúc asked

Để tổng hợp lại kiến thức vừa học ở trên, chúng ta hãy cùng điểm qua một số bài tập về cấu trúc asked nhé.

Bài tập cấu trúc asked

Bài tập: Chuyển những câu sau sang dạng gián tiếp sử dụng cấu trúc asked

1.“Open the book.” he said to his son.

=> He asked his son …………………………………………………………………………

  1. “Where are you going next Sunday?” Bill asked Min.

=> Bill asked Min where ……………………………………………………………………

  1. “Which subjects did they enroll in?” he asked.

=> He asked ……………………………………………………………………………………

  1. “Is it going to be a rainy day today?” Luna asked me.

=> Luna asked me ……………………………………………………………………………

  1. “Is the KPM park far away?” the girl asked.

=> The girl asked ……………………………………………………………………………..

  1. “Please let me borrow your dictionary.” he said to her.

=> He asked… …………………………………………………………………………………

  1. “How many subjects have you finished since 2019?” the examiner asked John.

=> The examiner asked …………………………………………………………………..

  1. “Where is the best place to buy gifts for my children?”, Linda asked

=> Linda asked…………………………………………………………………………………..

  1. “Can I borrow your calculator, Min?” asked Peter.

=> Peter asked if …………………………………………………………………………………

  1. “What do you want for dinner today, Bill?” June asked.

=> June asked……………………………………………………………………………………

Đáp án:

  1. He asked his son to open the book.
  2. Bill asked Min where she was going the next Sunday.
  3. He asked me which subjects they had enrolled in.
  4. Luna asked me whether/if it was going to be a rainy day that day.
  5. The girl asked whether/if the KPM park was far away.
  6. He asked her to let him borrow her dictionary.
  7. The examiner asked John how many subjects he had finished since 2019.
  8. Linda asked me where the best place to buy gifts for her children was.
  9. Peter asked Min whether/if he could borrow her calculator.
  10. June asked what Bill wanted for dinner that day.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là bài viết chia sẻ kiến thức về cấu trúc asked trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã tự tin sử dụng cấu trúc này trong các câu hỏi gián tiếp thành thạo nhất. Đừng quên theo dõi những chia sẻ tiếp theo từ Step Up. Chúc bạn học tập tốt!

 

Giỏi ngay cấu trúc It is said that trong tiếng Anh

Giỏi ngay cấu trúc It is said that trong tiếng Anh

It is said that…. là cấu trúc thường được dùng trong tiếng Anh khi muốn tường thuật hoặc đưa tin tức. Trong bài học này, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật về về cấu trúc It is said that trong tiếng Anh. Nắm vững kiến thức ngữ pháp này chắc chắn sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.

1. Cấu trúc it is said that trong câu bị động

Cấu trúc It is said that xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài tập, bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng anh như Toeic, Ielts. Vậy cấu trúc dùng này sử dụng như thế nào, cụ thể ra sao, hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây.

Cách dùng

Về mặt ngữ nghĩa, It is said that mang nghĩa là được nói lại rằng, được chỉ ra là, có điều ám chỉ rằng.

Cấu trúc It is said that được sử dụng để tường thuật lại một sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra nhằm thông báo thông tin được nhắc đến. 

Cấu trúc này thường được sử dụng trong câu bị động và chủ thể của hành động không phải là người nói.

Cấu trúc It is said that trong câu bị động

Cấu trúc:

  • Chủ động: People (they; some one) + say (said) + that + Clause
  • Bị động: It is said that + S2 + V2 + Clause

Cấu trúc It is said that

Ví dụ:

  • People say that she studies hard every day.

=> It is said that she studies very hard everyday.

(Cô ấy được người ta nói rằng cô ta học tập rất chăm chỉ mỗi ngày.)

  • They said that Anna is an excellent staff.

=> It was said that Anna is an excellent staff.

(Anna được mọi người nói rằng cô ấy là một nhân viên xuất sắc.)

Xem thêm: Câu tường thuật

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Một số lưu ý với cấu trúc It is said that

Mệnh đề theo sau cấu trúc It is said that có thể chia ở bất cứ thì nào phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ: 

  • People say that Phong works very hard.

=> It is said that he works very hard. Mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn

(Mọi người nói rằng Phong làm việc rất chăm chỉ.)

  • Everyone said she went to America since last week

 =>It was said that she went to America since last week – Mệnh đề sau ở thì quá khứ đơn

(Mọi người nói rằng cô ấy đã đi Mỹ từ tuần trước.)

Cấu trúc It is said that

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần lưu ý động từ “say” được chia ở thì nào thì chia động từ Tobe của cấu trúc It is said that ở thì động từ đó.

Ví dụ: 

  • People say that the weather is very nice.

=> It is said that the weather is very nice. – Từ “say” chia ở hiện tại đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì hiện tại đơn

(Mọi người nói rằng thời tiết rất đẹp.)

  • They said that she went out with her friend.

 => It was said that she went out with her friend.

(Họ nói rằng cô ấy đã đi ra ngoài với bạn.) – Từ “said” chia ở thì quá khứ đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì quá khứ tại đơn

Xem thêm: Cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh

2. Cấu trúc tương đương It is said that

Ngoài cấu trúc It is said that thì khi chuyển câu chủ động sang câu bị động cũng có một vài cấu trúc đặc biệt tương tự. Ta có thể tham khảo như:

  • Thought (nghĩ)
  • Believed (tin tưởng)
  • Supposed (cho là) 
  • Reported (báo cáo, tường thuật) 
  • Expected (mong đợi) 
  • Known (biết) 
  • Considered (xem xét)

Cấu trúc It is said that

Ví dụ:

  • People think that she is very beautiful.

=> It is thought that she is very beautiful.

(Mọi người nghĩ rằng cô ấy rất xinh đẹp.)

  • They expect that miracles happen

=> Its is expected that miracles happen

(Họ mong đợi điều kỳ diệu xảy ra.)

3. Bài tập cấu trúc It is said that

Dưới đây là một số bài tập về cấu trúc It is said that, hãy làm để củng cố kiến thức đã học nhé.

Bàii tập: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1. People say that her family has a lot of money in his house.

=> It is said that _________________________________.

2. People say that Wind passed the exam last week.

=> It is said that __________________________.

3. People say that the train leaves at 12 a.m.

=>  It is said that _____________________.

4. People say that Jun is a handsome boy.

=> It is said that __________________.

5. People say that we have eaten Korea’s food for 2 months.

=> It is said that _________________________________.

Cấu trúc It is said that

Đáp án:

1. It is said that her family has a lot of money in his house.

2. It is said that Wind passed the exam last week.

3. It is said that the train leaves at 12 a.m.

4. It is said that Jun is a handsome boy.

5. It is said that we have eaten Korea’s food for 2 months.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cấu trúc It is said that trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết bạn đọc đã có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên tham khảo thêm các chủ đề ngữ pháp quan trọng trong sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Chúc bạn học tập tốt!

 

Trọn bộ những câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất

Trọn bộ những câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất

“Một điều nhịn là chín điều lành”. Tuy nhiên trong cuộc sống hằng ngày, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể “ôm cục tức trong lòng” đâu phải không? Bày tỏ sự nghiêm trọng, sự tức giận có lúc cũng rất cần thiết. Bạn đã biết những câu tức giận bằng tiếng Anh là gì chưa? Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ giúp bạn thể hiện sự tức giận bằng tiếng Anh, thay vì ấp úng rồi lại phải “ngậm đắng nuốt cay” nhé.

1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh bày tỏ sự tức giận

Khi bất bình về một điều gì đó, ngoài câu nói quen thuộc là “I’m so angry” – “tôi rất tức giận” thì còn nhiều từ vựng về cảm xúc để bạn diễn tả trạng thái của bản thân.. Sau đây là những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất dành cho bạn.

cau-tuc-gian-bang-tieng-anh-1

Mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh

Những mẫu câu bày tỏ cảm xúc tức giận:

  • I’m so mad at you!!

Tôi rất bực bạn đấy! 

  • I’m so frustrated. 

Tôi quá là thảm hại.

  • I’m really mad, just disappointed. 

Tôi điên lên mất, thực sự thất vọng.

  • I don’t believe it!

Không thể tin được.

  • It really gets on my nerves. 

Nó thực sự làm tôi không thể chịu đựng được.

Nghĩa đen là: Nó kích thích dây thần kinh của tôi.

  • I can’t believe she was talking behind my back. 

Tôi không thể tin được cô ta đã nói xấu sau lưng tôi.

  • That really hurt me. I’m so disappointed. 

Điều đó thực sự làm tổn thương tôi. Tôi rất thất vọng.

  • I’m never trusting him again. 

Tôi không bao giờ tin tưởng anh ấy nữa.

  • That’s your problem.

Đó là chuyện của bạn.

  • You didn’t even consider my feelings.

Bạn thậm chí không để ý đến cảm xúc của tôi.

  • Get off my back. 

Đừng lôi thôi nữa.

  • It’s so frustrating working with her. 

Thật sự là bực dọc khi làm việc với cô ta.

  • She can’t believe that happened. she’d be so pissed. 

Cô ấy không thể tin điều đó đã xảy ra. Cô ấy rất tức giận.

  • It’s driving me up the wall. 

Điều đó làm tôi rất khó chịu và bực mình.

  • I don’t want to see your face! 

Tôi không muốn nhìn thấy cô nữa!

  • Don’t bother me. 

Đừng quấy rầy tôi.

Những mẫu câu an ủi khi bạn bè tức giận:

  • Are you angry? 

Cậu đang giận à?

  • Are you mad at me? 

Cậu giận tớ sao?

  • Don’t be angry with me. I really didn’t mean it. 

Đừng giận tôi nữa. Tôi thực sự không có ý gì đâu.

  • I really didn’t know it was going to make you upset. 

Tôi thực sự không biết điều này sẽ làm cậu buồn.

  • Calm down and tell me what happened?

Bình tĩnh lại và kể tôi nghe đã có chuyện gì.

  • I can’t believe that happened. I’d be so pissed. 

Tôi không thể tin điều đó xảy ra. Tôi cũng tức giận.

  • The best thing to do is stop being her friend. She doesn’t deserve to have any friends. 

Tốt nhất là đừng bạn bè gì với cô ta nữa. Cô ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu.

  • I know how you feel. I was so angry when that happened to me. 

Tôi hiểu cảm giác của bạn. Tôi cũng đã rất tức giận khi điều đó xảy ra với tôi.

  • If that happened to me, I’d get mad. 

Nếu điều đó xảy ra với tôi, tôi sẽ rất tức.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Một số tính từ diễn đạt sự tức giận trong tiếng Anh

Tùy vào mức độ giận dữ mà các tính từ diễn đạt sắc thái cảm xúc cũng khác nhau. Ngoài “angry” thì “mad” và “furious” là hai từ xuất hiện rất nhiều trong những câu tức giận bằng tiếng Anh.

cau-tuc-gian-bang-tieng-anh-2

Tính từ miêu tả sự tức giận trong tiếng Anh

Angry (tức giận)

Khi muốn cho người khác biết chúng ta đang nổi giận, bạn có thể nói “I’m angry”! Hoặc có thể sử dụng cấu trúc “I’m getting angry” để thể hiện ý nghĩa tương tự.

Ví dụ: 

  • My father was extremely angry with me because I got home late last night.

Bố tôi đã cực kỳ giận dữ khi tôi về nhà muộn tối hôm qua.

  • Angry as she got, she managed to keep smiling with customers.

Dù đang nổi giận, cô ấy vẫn cố gắng giữ nụ cười với khách hàng.

Mad (điên khùng)

Tính từ MAD mang nghĩa mạnh mẽ hơn ANGRY, được dùng khi cần thể hiện sự giận dữ trong tiếng Anh. 

Lưu ý: MAD có một nghĩa đen là “có vấn đề về thần kinh”. Nhưng MAD trong những câu tức giận bằng tiếng Anh không có nghĩa như vậy. Đây chỉ là phép ẩn dụ để nhấn mạnh rằng người đó đang giận đến nỗi không thể kiểm soát việc mình làm nữa. 

Những cách diễn đạt thường gặp nhất là: to be mad at, make someone mad.

Ví dụ:   

  • The teacher is so mad right now. She wants to talk to your parents!

Giáo viên đang rất tức giận lúc này. Cô ấy muốn nói chuyện với bố mẹ cậu.

  • The traffic is always terrible during this hour, which makes me mad. 

Tình hình giao thông luôn tồi tệ vào giờ này, điều đó khiến tôi rất bực.

Furious (giận dữ)

Có ai là fan của bộ phim Fast and Furious không? Ngoài nghĩa là mãnh liệt, náo nhiệt như tên bộ phim, thì nghĩa gốc của FURIOUS là giận giữ, nổi trận lôi đình đó.

Những mẫu câu tức giận bằng tiếng Anh chúng ta có thể áp dụng với từ này là: to be furious WITH/AT someone hoặc to be furious AT something hoặc to be furious that + mệnh đề.

Lưu ý: KHÔNG dùng furious with something

Ví dụ:    

  • Jane is furious with her boyfriend for letting her wait for hours.

Jane giận dữ với bạn trai cô ấy vì khiến cô ta đợi hàng giờ đồng hồ.

  • I’m really furious at watching this film. The villain acts so good!

Tôi rất tức giận khi xem bộ phim này. Nhân vật phản diện diễn quá tốt!

  • I got furious that he did not respect you. I will talk to him later.

Tôi rất tức giận vì anh ấy không tôn trọng bạn. Tôi sẽ nói chuyện với anh ấy sau.

Xem thêm:

    1. Tiếng Anh giao tiếp về stress
    2. Tiếng Anh giao tiếp nói về sự sợ hãi

3. Một số cụm từ dùng trong tiếng Anh giao tiếp bày tỏ sự tức giận

Có 1 số cụm từ mang nghĩa ẩn dụ một chút để diễn tả sự tức giận. Ví dụ như “tức xì khói” hoặc giọt nước tràn ly”, trong tiếng Anh cũng đều tồn tại các từ vựng mang ý nghĩa này. 

cau-tuc-gian-bang-tieng-anh-3

Cụm từ trong câu tức giận bằng tiếng Ang

Piss someone off/ to be pissed off

Với những ai xem nhiều phim tiếng Anh, chắc hẳn sẽ thấy cách biểu đạt này rất quen thuộc. Chú ý một chút vì đây là một câu tức giận bằng tiếng Anh hơi mang sắc thái bất lịch sự trong vài trường hợp nhé. Lí do là vì piss (danh từ) có nghĩa đen là “nước tiểu”. Thế nên bạn hãy cân nhắc khi dùng cụm từ trong giao tiếp.

Ví dụ:

  • The boss was so pissed off at work today due to his employees’ irresponsibility.

Người sếp  nổi điên tại chỗ làm hôm nay bởi sự thiếu trách nhiệm của nhân viên.

  • Don’t piss me off. I don’t feel good today.

Đừng chọc giận tôi. Tôi thấy không tốt hôm nay. 

Blow up

“Tức xì khói” chính là đây. Khi dùng câu tức giận bằng tiếng Anh: “I can just blow up”, có nghĩa là bạn muốn diễn đạt rằng bạn đang bực đến nỗi sắp nổ tung đến nơi rồi!

Ví dụ:

  • Her dad blew up when he discovered that someone had stolen his wallet.

Bố cô ấy cực kì nổi giận khi phát hiện ra ai đó đã ăn trộm ví của ông. 

  • She will blow up if someone eats her food.

Cô ấy sẽ tức xì khói nếu ai đó ăn đồ ăn của cô ấy.

Drive someone crazy

Cả hai cụm từ drive someone crazy và make someone crazy đều mang nghĩa là “khiến ai đó tức phát điên”. Hai câu tức giận bằng tiếng Anh này có thể dùng để thông báo ai đó đang rất tức giận. 

Đây là những cách thể hiện rất thường gặp trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • It will drive him crazy if he sees his sister playing his computer.  

Anh ấy sẽ tức phát điên nếu anh ấy thấy em gái chơi máy tính của anh ấy. 

  • You’re driving me crazy with that arguing.

Bạn đang làm tôi tức phát điên với cuộc tranh cãi đó.

Bite someone’s head off

Nghe “nhai đầu ai đó” đã thấy đáng sợ rồi phải không? Đây là một cách để thể hiện cơn giận cực độ trong tiếng Anh. Cụm từ to bite someone’s head off nghĩa là “nổi trận lôi đình”, la mắng hoặc gào thét thật tức tối ai đó, thường là một cách bất ngờ hoặc không vì lý do gì cả.

Ví dụ:

  • I asked my boss if I could come home early and he just bit my head off. 

Tôi hỏi sếp rằng tôi có thể về sớm không, và anh ấy cứ thế nổi trận lôi đình với tôi.

  • Jack made fun of Tony yesterday . That’s why Tony bit Jack’s head off. 

(Động từ BITE được chia là bite – bit – bit)

Jack trêu cười Tony ngày hôm qua. Đó là lí do tại sao Tony nổi trận lôi đình với Jack.

The last straw

The last straw (nghĩa đen là cọng rơm, ống hút, hoặc thứ gì ít không đáng kể) trong trường hợp này được dùng để chỉ điều gì đó xuất hiện sau cùng hoặc đỉnh điểm của nhiều điều gây khó khăn, trở ngại, bực tức. Hiểu theo tiếng Việt có thể là “giọt nước tràn ly”. 

The last straw có thể được dùng khi một việc trở nên worse (tệ hơn) và unbearable (quá sức chịu đựng).

Ví dụ:

  • I can handle your bad temper well enough, but cheating is the last straw.

Tôi có thể chịu được tính cách khó chịu của bạn nhưng dối trá thì là giọt nước tràn ly rồi đấy.)

  • Your rude words today are the last straw. I don’t want to talk with you anymore. 

Những lời lẽ khiếm nhã của anh hôm nay là quá lắm rồi. Tôi không muốn nói chuyện với anh nữa.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là các câu tức giận bằng tiếng Anh thông dụng nhất và cũng dễ dùng nhất. Những khi giận dỗi, bực tức chúng ta thường mất kiểm soát và nếu lúc đó mà không nói ra được thì sẽ rất bí bách. Vậy nên các bạn nhớ luyện tập ghi nhớ hằng ngày, không chỉ là những câu tức giận bằng tiếng Anh mà cả các chủ điểm khác để sử dụng khi giao tiếp sao cho phù hợp và thành thạo nhất nhé.

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc chi tiết nhất

Khám phá bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc chi tiết nhất

Bạn đang muốn thay đổi kiểu tóc? Bạn đi làm tóc ở một salon nước ngoài nhưng chưa biết nói ra sao? Tóc thẳng, tóc xoăn, tóc lượn sóng… mỗi kiểu tóc khác nhau có cách gọi khác nhau trong tiếng Anh. Hãy cùng Step Up khám phá ngay bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc đầy đủ và chi tiết nhất trong bài viết dưới đây.

1. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc

Có bao nhiêu kiểu tóc? Chúng được phân loại như thế nào và được gọi tên ra sao trong tiếng Anh? Mặc dù chủ đề này không quá phổ biến nhưng lại được áp dụng nhiều trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Để ghi nhớ nhanh bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc, chúng ta chia chúng thành 3 nhóm:

  • Nhóm 1: Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc nữ
  • Nhóm 2: Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc nam
  • Nhóm 3: Từ vựng tiếng Anh về màu tóc

Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc nữ

Con gái chúng mình rất yêu thích thích làm đẹp và để ý chăm tóc cho mái tóc của mình đúng không? Cùng điểm qua các kiểu tóc thông dụng cho nữ như một gợi ý ề mái tóc mới cho mình nha

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc

  • Chignon: Tóc búi thấp
  • Ponytail: Tóc đuôi ngựa
  • Pigtail: Tóc bím
  • Bunches: Tóc cột hai sừng
  • Bun: Tóc búi
  • Bob: Tóc ngắn trên vai
  • Shoulder- length: Tóc ngang lưng
  • Wavy: Tóc gợn sóng
  • Perm: Tóc uốn lọn
  • Braid: Tóc tết đuôi sam
  • Long: Tóc dài gợn sóng
  • Layered hair: Tóc tỉa nhiều tầng
  • Dreadlocks: Tóc uốn lọn dài
  • Dyed hair: Tóc nhuộm
  • Fringe: Tóc mái ngang trán
  • Cornrow: Tóc tết theo hàng bắp
  • French twist : Tóc búi kiểu Pháp

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc nam

Không chỉ mỗi chị em, cánh mày râu chúng ta cũng rất quan tâm đến mái tóc, vẻ bề ngoài. Cùng tìm hiểu xem có bao nhiêu từ vựng về kiểu tóc nam nhé.

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc

  • Crew cut: Đầu đinh
  • Bald head: Đầu hói
  • Mustache: Ria mép
  • Flattop: Tóc dựng trên đỉnh đầu, hai bên cạo trọc
  • Stubble: Râu lởm chởm
  • Long hair: Tóc dài
  • Cornrows: Kiểu tóc tết truyền thống của người Châu Phi
  • Spiky: Tóc dựng
  • Crew cut: Tóc cắt gọn
  • Sideburns: Tóc mai dài
  • Beard: Râu
  • Shaved head: Đầu cạo trọc
  • Dreadlocks: Tóc tết thành các bím nhỏ
  • Clean-shaven: Mặt nhẵn nhụi (sau khi cạo râu)
  • Goatee: Râu cằm
  • Receding hairline: Đầu đinh

Tìm hiểu thêm: Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Từ vựng tiếng Anh về màu tóc

Sau khi đã tìm cho mình được một kiểu tóc phù hợp, chúng ta lại phải nghĩ xem nên nhuộm màu tóc nào để hợp nhất. Hãy xem trong tiếng Anh, màu tóc được nói như thế nào nhé!

  • Sandy: Màu cát
  • Ginger: Màu cam hơi nâu
  • Pepper-and-salt: Màu muối tiêu
  • Jet black: Màu đen nhánh
  • Blonde: Màu vàng hoe
  • Red: Màu đỏ
  • Highlight: màu highlight
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Một số mẫu câu giao tiếp thông dụng về chủ đề tóc

Để học từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc thuần thục, nhuần nhuyễn hơn bạn phải luyện tập mỗi ngày. Hãy áp dụng chúng vào giao tiếp thực tế để nhớ lâu hơn.

Hãy xem một số mẫu câu giao tiếp về các kiểu tóc tiếng Anh này nhé.

Từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc

  • I don’t like the flat top hairstyle, it looks un.

(Tôi không thích kiểu tóc dựng trên đỉnh đầu và hai bên cạo trọc, nó trông không hợp. )

  • Women with shoulder-length wavy hair look very beautiful

(Phụ nữ với mái tóc dài ngang lưng gợn sóng trông rất đẹp.)

  • He has a crew. He looks very different now

(Anh ấy để đầu đinh. Anh ấy giờ trông rất khác.)

  • Chinese men in the Qing Dynasty had braid hair.

(Nam giới Trung Quốc thời nhà Thanh để tóc đuôi sam.)

  • Kids used to have braids.

(Trẻ con thường để tóc bím đuôi sam.)

  • I’d like a haircut, please

(Tôi muốn cắt tóc.)

  • Could you show me some pictures of hairstyles?

(Bạn có thể cho tôi xem mấy mẫu tóc được không?)

  • What kind of hairstyle do you recommend?

(Bạn có thể gợi ý cho tôi kiểu tóc nào không?)

  • I’d like to try a new hairstyle.

(Tôi muốn thử một kiểu tóc mới.)

  • Do you have samples for the colors?

(Bạn có các mẫu màu không?)

  • What color should I dye my hair?

(Tôi nên nhuộm màu nào đây?)

  • I’d like my bangs just to cover my eyebrows

(Tôi muốn tóc mái chỉ che ngang lông mày.)

  • Please make it straight

(Duỗi tóc cho tôi nhé.)

  • I’d like to get a fringe

(Tôi muốn cắt mái ngố.)

  • I’d like to get a gentle perm

(Tôi muốn uốn xoăn nhẹ nhàng.)

  • I’d like loose waves

(Tôi thích uốn kiểu lượn sóng.)

  • I’d like a strong perm

(Tôi muốn uốn xoăn tít.)

  • I’d like some highlights in my hair

(Tôi muốn nhuộm highlight.)

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp bộ từ vựng tiếng Anh về kiểu tóc. Để nắm vững được những từ vựng này, bạn hãy chia nhóm từ ra để học cho dễ nhé. Đừng quên áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày. 

Bạn cũng có thể học từ vựng nhanh hơn, hiệu quả hơn thông qua cuốn sách Hack Não 1500. Đây là cuốn sách với phương pháp học bằng hình ảnh, âm thanh vô cùng sáng tạo, truyền cảm hứng cho người học. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!

Xem thêm: Phương pháp học tiếng anh bằng phương pháp truyện chêm

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI