Học ngay cụm danh động từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Học ngay cụm danh động từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

“Waking up early make her so tired”

“Justin loves going out with his friends on the weekend”

Trên đây là hai dạng mẫu câu có sử dụng cụm danh động từ tuy nhiên ở mỗi câu chúng lại giữ vai trò khác nhau. Bạn có phân loại cũng như hiểu rõ cách sử dụng cũng như vị trí của chúng trong câu không?

Cụm danh động từ hay còn gọi Gerund Phrase thường xuất hiện rất nhiều trong những bài kiểm tra, đồng thời được ứng dụng khá phổ biến trong văn phong giao tiếp của người nước ngoài. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ tới các bạn định nghĩa, cách dùng, vị trí và bài tập thực hành chi tiết qua bài viết này nhé.

1. Định nghĩa về cụm danh động từ

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cụm danh động từ là 1 nhóm từ bắt đầu bằng động từ thêm đuôi -ing được theo sau đó là tân ngữ hay từ ngữ bổ nghĩa (thông thường là trạng từ). 

Gerund Phrase (cụm danh động từ) luôn luôn giữ vai trò là danh từ trong câu, bởi vậy chúng sẽ có chức năng làm chủ ngữ, bổ ngữ hay tân ngữ.

  • Watching a movie with my family is my hobby in the everynight: Đi xem phim với bạn bè là sở thích của tôi vào thời gian rảnh. => đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
  • Her father loves watching romantic films: Bố của cô ta rất thích xem phim lãng mạn. => đóng vai trò tân ngữ trong câu.
Xem thêm Cụm danh động từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Lưu ý: Các bạn cần phải phân biệt được sự khác biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ (gerund phrases). 2 cụm từ này thường bị nhầm lẫn với nhau trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Cả hai đều được bắt đầu bằng V-ing tuy nhiên cụm phân từ có chức năng như một tính từ, còn cụm danh động từ có chức năng như 1 danh từ.

  • Yesterday, Marie found her boyfriend going to the cinema with someone: Hôm qua, Marie phát hiện ra chồng của cô ấy đi xem phim với ai đó. => going to the cinema with someone là cụm phân từ
  • Going to the cinema is his way to relax: Đi xem phim là cách thư giãn của anh ta. => Going to the cinema là cụm danh động

Cụm danh động từ trong tiếng Anh

2. Chức năng của cụm danh động từ

1. Cụm danh động từ giữ chức năng làm chủ ngữ

  • Waking up early make her so tired: Việc thức dậy sớm khiến cô ấy rất mệt mỏi.
  • Watching TV has several advantages and disadvantages: Xem TV có nhiều lợi ích và bất lợi.
  • Studying until midnight made them tired: Học liên tục tới nửa đêm khiến họ thấy mệt mỏi.

Chức năng cụm danh động từ

2. Cụm danh động từ giữ chức năng làm tân ngữ trực tiếp cho động từ

  • Jolie loves going out with her friends on the weekend: Jolie rất thích việc đi chơi với bạn bè của cô ấy vào cuối tuần.
  • Children love playing video games: Trẻ con thích đọc truyện cổ tích.
  • John hates washing dishes after dinner: John ghét phải rửa chén sau bữa tối.

3. Cụm danh động từ giữ chức năng làm bổ ngữ cho chủ từ

(thường đứng sau “be” hay các liên động từ)

  • One of my mother hobbies is talking to her neighbor: Một trong số những sở thích của mẹ tôi là nói chuyện với hàng xóm.
  • Her hobby is swimming in her house: Sở thích của cô ấy là tắm tại nhà của cô ấy.
  • One of my mother’s interests is playing badminton with her friends: Một trong những thứ mẹ tôi thích là chơi cầu lông với bạn của bà.

4. Cụm danh từ giữ chức năng làm bổ nghĩa cho giới từ

  • Adam usually goes to the coffee with his friends after working hard: Adam thường đi uống cafe với bạn anh ta sau khi làm việc vất vả.
  • I go to school by riding my bike: Tôi đến trường bằng cách đạp xe đạp.

3. Vị trí của cụm danh động từ trong tiếng Anh

1. Cụm danh động từ đứng sau các đại từ sở hữu

  • His wife disagrees his working late: Vợ của anh ta không đồng ý về chuyện làm tăng ca quá trễ của anh ấy.
  • Marie talked to me about her drinking juice: Marie đã nói với tôi về việc uống nước ép của cô ấy.

2. Cụm danh động từ đứng sau các động từ

Admit (chấp nhận) Advise (lời khuyên) Allow (cho phép) Appreciate (đề cao, đánh giá)
Avoid (tránh) Confessed (thú nhận) Consider (xem xét) Deny (từ chối)
Delay (trì hoãn) Dislike (không thích) Enjoy (yêu thích) Escape (thoát)
Excuse (buộc tội) Finish (kết thúc) Imagine (tưởng tượng) Involve (liên quan)
Mention (đề cập) Mind (phiền) Miss (bỏ lỡ) Postpone (trì hoãn)
Quit (nghỉ việc) Recommend (đề xuất) Resent (bực tức) Risk (rủi ro)
Suggest (đề nghị) Recollect (nhớ ra) Stop (dừng lại) Can’t stand (không thể chịu đựng)
Can’t help (không thể tránh, nhịn được) Be worth (xứng đáng) It is no use/good (vô ích) To look forward to (trông mong)
  • He suggest going to the park on the weekend: Anh ấy gợi ý về việc đi chơi công viên vào cuối tuần.
  • I am looking forward to seeing you tomorrow: Tôi rất mong được gặp bạn vào ngày mai.

3. Cụm danh động từ đứng sau giới từ

  • Thank you for watching my presentation: Cảm ơn vì đã theo dõi bài thuyết trình của tôi
  • Trang goes home after going out with Justin: Trang về nhà sau khi đi chơi với Justin

4. Bài tập về cụm danh động từ có đáp án chi tiết

Viết lại dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. She couldn’t imagine her son _______ (ride) a motorbike.
  2. He is looking forward to _______ (see) me there tonight.
  3. Are they _______ (think) of _______ (visit) Ho Chi Minh Museum?
  4. Tom said that he didn’t mind _______ (work) till the night .
  5. Her sister dreamt of _______ (build) a beautiful tower.
  6. (Hunt) ______ birds is a interest of many people.
  7. My daughter loves (read) _____ fairy tales.
  8. The most interesting part of my holiday is (watch) _____ the sun setting.
  9. I usually relax by (listen) ______ to radio.
  10. Jennifer dislike her (work) _____ early.

Đáp án:

  1. riding
  2. seeing
  3. thinking/visiting
  4. working
  5. building
  6. hunting
  7. reading
  8. watching
  9. listening
  10. working
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

5. Mẹo học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả chỉ với 3 bước đơn giản

Cụm danh động từ tiếng Anh

1. Học ngữ pháp tiếng Anh theo từng thành phần trong câu

Ngữ pháp tiếng Anh, hiểu một các đơn giản là đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Như vậy, trước tiên, muốn học được cách sắp xếp các yếu tố trong câu, ta cần phải biết được một câu tiếng Anh gồm những thành phần nào.

  • Các từ loại trong câu tiếng Anh
  • Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh
  • Cụm từ trong tiếng Anh
  • Mệnh đề trong tiếng Anh
  • Sơ đồ câu trong tiếng Anh

Bật mí nhỏ: Để tạo sơ đồ câu chính xác nhất, bạn cần có vốn từ vựng tiếng Anh cơ bản. Hack Não 1500 sẽ giúp tổng hợp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất. Với phương pháp học sáng tạo qua âm thanh tương tự, cuốn sách đã giúp người học học đến 50 từ mới một ngày.

2. Tập trung chú ý các lỗi thường mắc phải trong ngữ pháp tiếng Anh

Khi bạn làm các bài tập ngữ pháp và khi nói hoặc viết, hãy ghi lại tất cả các lỗi sai mình hay mắc phải. Sau đó, đặt câu đúng với cấu trúc, từ vựng đó và thử lặp lại câu 10 lần một ngày cho đến khi bạn nói được lại cả câu mà không cần nghĩ. 

Bên cạnh đó, hãy học ngữ pháp tiếng Anh theo các lỗi thường gặp trong tiếng Anh. Điều này giúp bạn có ấn tượng với cấu trúc ngữ pháp đó ngay từ lần đầu tiên nhìn thấy, và tránh mắc phải lỗi sau tương tự sau này. Dưới đây là một số lỗi thường mắc phải trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:

3. Thực hành ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên

Lý do khiến bạn học ngữ pháp tiếng Anh bao nhiêu năm mà vẫn không nhớ được không nằm ngoài việc có “học” mà không có “hành”. Bộ não chúng ta luôn có cơ chế làm mới và tự động loại bỏ những thông tin mà nó cảm thấy không cần thiết và không được sử dụng thường xuyên. Chính vì vậy, thực hành chính là cách duy nhất để nhớ được thông tin. Và khi nhắc đến thực hành, điều đó có nghĩa là thực hành với cả bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.

  • Thực hành nghe và đọc tiếng Anh

Đối với những bạn đang bắt đầu học ngoại ngữ thì luyện nghe tiếng Anh là điều vô cùng quan trọng. Nếu bạn nghĩ rằng cần học thuộc công thức ngữ pháp trước khi nghe để hiểu được ý của người nói, thì sự thật lại hoàn toàn ngược lại. Một đứa trẻ chẳng học bất kỳ công thực ngữ pháp nào cả mà vẫn nói một các gần như là hoàn hảo. Khi nghe một cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần, bạn sẽ tự “đoán” được cách sử dụng của nó. Điều tương tự cũng diễn ra khi bạn đọc tiếng Anh.

  • Thực hành nói và viết tiếng Anh

Việc bạn có thể đạt điểm ngữ pháp 10/10 không đảm bảo bạn sử dụng ngữ pháp trôi chảy trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh. Khi nói, chúng ta sẽ không có thời gian để suy nghĩ hay băn khoăn lựa chọn nên sử dụng “among” hay “between”, “much” hay “more”,… Chính vì vậy, việc cố gắng tự học phát âm tiếng Anh cũng như luyện tập lặp đi lặp lại nhiều lần để tạo được phản xạ với ngôn ngữ là điều cần thiết. M  Bên cạnh đó, việc luyện viết tiếng Anh thường xuyên cũng là cách chúng ta “chọn trước” những cấu trúc, ngữ pháp, văn phong hay cách diễn đạt cho riêng bản thân mình. Đây vừa là cách rèn luyện kỹ năng viết, vừa như một bước chuẩn bị cho kỹ năng giao tiếp tiếng Anh.

Trên đây là một số câu hỏi bài tập để các bạn có thể luyện tập và hiểu hơn hơn về cụm danh động từ trong tiếng Anh là gì? Và phân loại chúng. Song song với việc học ngữ pháp tiếng Anh thì bạn cũng có thể củng cố thêm từ vựng. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.

Với bài viết cụm danh động từ trong tiếng Anh trên đây, Step Up đã cung cấp lại cho các bạn về phần kiến thức về cụm danh động từ. Chúng tôi hi vọng các bạn sẽ áp dụng tốt để cải thiện được điểm số trên trường cũng như sử dụng được vào kĩ năng giao tiếp của mình.

Xem thêm: Những quyển sách tiếng Anh nên mua

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cùng khám phá tiếng Anh giao tiếp xây dựng thông dụng nhất

Cùng khám phá tiếng Anh giao tiếp xây dựng thông dụng nhất

Chuyên ngành nào cũng vậy, trong công việc chắc hẳn rằng ít nhiều sẽ cần có ngoại ngữ. Để có thể nâng cao trình độ cũng như thăng tiến thì việc học tiếng Anh là một nhu cầu thiết yếu. Bạn có thể sẽ bắt gặp các bài báo, tin tức quốc tế, tài liệu học thuật. Chính vì vậy, bạn cần tích lũy, xây dựng cho bản thân một lượng kiến thức đủ “dày” để sử dụng cũng như giao tiếp trong cuộc sống.

Hôm nay Step Up sẽ chia sẻ tới bạn bộ từ vựng đồng thời mẫu câu tiếng Anh giao tiếp xây dựng, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

1. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp xây dựng

Để có thể ứng dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành xây dựng một cách thuận tiện và chính xác nhất thì các bạn cũng nên trau dồi khả năng phát âm tiếng Anh của bản thân. Nếu là một người bận rộn, không có nhiều thời gian thì những trang web phát âm tiếng Anh là một sự lựa chọn đúng đắn dành cho bạn. 

Tiếng Anh giao tiếp về chủ đề xây dựng

Tiếng Anh giao tiếp xây dựng

Note lại một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp xây dựng phổ biến nhất:

  1. I will check work progress to adjust the work program for the coming week: Tôi sẽ kiểm tra tiến độ để điều chỉnh tiến độ thi công.
  2. All shop drawing will be A1 size, 594mm x 851mm: Tất cả bản vẽ chi tiết thi công phải là cỡ A1, 594mm x 851mm.
  3. This is the plan of the house that she prepares to build: Đây là bản thiết kế của ngôi nhà cô ấy chuẩn bị xây.
  4. Construction works completed: Công trình xây dựng đã hoàn thành.
  5. Adam is a contractor: Adam là một nhà thầu
  6. They are now on site: Bọn họ đang ở công trường
  7. Both platforms, ready?: Hai giàn đều đã sẵn sàng chưa?
  8. Name your safety equipment!: Kể tên trang thiết bị bảo hộ lao động của các anh ra!
  9. Mr.Dung will brife you on boundaries, monument and reference level: Ông Dũng sẽ trình bày với các bạn về ranh giới, mốc khống chế mặt bằng cũng như mốc cao trình chuẩn.
  10. After the site handing over, I will submit to you our site organization layout : Site office, materials and equipment store, open materials park, workshops, latrines…: Sau buổi bàn giao mặt bằng này, tôi sẽ đưa cho ông bản mặt bằng tổ chức công trường của chúng tôi : Văn phòng công trường, kho vật liệu và thiết bị, bãi vật liệu, các xưởng, nhà vệ sinh chung cho công nhân…
  11. In her sketch, She has shown the locations of the monument and the benchmark: Trong bản sơ phác của cô ấy, cô ta có trình bày các vị trí của mốc khống chế mặt bằng và môc cao trình chuẩn của công trường.
  12. We will have a weekly meeting every Monday morning at the contractor’s site office, starting at 10 a.m. Do you have any objection?: Chúng ta sẽ họp hàng tuần mỗi sáng thứ hai tại văn phòng công trường của nhà thầu, bắt đầu từ mười giờ. Ông có ý kiến gì khác không?
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Các tình huống giao tiếp tiếng Anh trong xây dựng

Học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề là một trong những cách giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp nhanh chóng và dễ dàng đạt hiệu quả cao. Nhằm đảm bảo cho việc sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong những tình huống điển hình thường gặp trong ngành xây dựng thuần thục và linh hoạt, Step Up sẽ cung cấp tới các bạn các tình huống tiếng Anh giao tiếp xây dựng phổ biến dưới đây

Giao tiếp tiếng Anh về xây dựng

Tiếng Anh giao tiếp xây dựng

1. Tình huống hội thoại trong tiếng Anh xây dựng:

John WelTon: Good morning! Is there Adam Nicky?: XIn chào, có phải số của Adam Nicky

Adam Nicky: Yes. What can I help you?: Đúng vậy, tôi giúp được gì cho bạn?

John WelTon: I’m clerk of Mrs. A. I would like to inform about a meeting tomorrow at construction site: Tôi thư ký của bà A. Tôi muốn thông báo về một cuộc họp vào ngày mai tại công trường xây dựng

Adam Nicky: When will the meeting begin?: Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ

John WelTon: 8 p.m: 8h tối

Adam Nicky: Could you tell me the concept of the meeting tomorrow?: Bạn có thể cho tôi biết thông tin của cuộc họp ngày mai?

John WelTon: We will talk about some problems of B construction project: Chúng tôi sẽ nói về một số vấn đề của dự án xây dựng B.

2. Tình huống hội thoại trong tiếng Anh xây dựng:

Amandi: Hello. I’m Ahmed. I’m the electrician, from Chestertons: Xin chào. Tôi là Amandi. Tôi là thợ điện từ Chestertons.

Taichang: Chestertons, the subcontractors?: Chestertons, các nhà thầu phụ?

Amandi:Yes, that’s right: Đúng vậy

Taichang: Ah, good to see you, Amandi. I’m Taichang. Roofer. This is Jacek. He’s a roofer too: Ah, rất vui được gặp bạn, Amandi. Tôi là Taichang. Đây là Faker. Anh ấy cũng là một thợ lợp nhà.

Amandi: Hi, Faker. Nice to meet you: Xin chào, Faker. Rất vui được gặp anh.

Một số bài viết liên quan tới chủ đề giao tiếp tiếng Anh:

3. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng

Một trong những phương pháp để học từ vựng hiệu quả và dễ nhớ là bạn cảm thấy thực sự thích thú với chúng. Việc nào sẽ tạo cảm giác vừa học vừa chơi. Những từ vựng về chủ đề xây dựng trong tiếng Anh rất đa dạng và phong phú. Dưới đây, Step Up cung cấp cho bạn đọc những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng thông dụng nhất:

  1. Irregular (adj) không đều, không theo quy luật
  2. Define (v) vạch rõ
  3. Linear (adj) (thuộc) nét kẻ
  4. Cluster (v) tập hợp
  5. Volume (n) khối, dung tích, thể tích
  6. Surface (n) bề mặt
  7. Mass (n) khối, đống
  8. Oblique (adj) chéo, xiên
  9. Order (n) trật tự, thứ bậc
  10. Regulate (v) sắp đặt, điều chỉnh
  11. Proportion(n) phần, sự cân xứng
  12. Intention (n) ý định, mục đích
  13. Depth (n) chiều sâu
  14. Envelop (v) bao,bọc, phủ
  15. Shape (n) hình dạng
  16. Datum (n) dữ liệu
  17. Function (n) nhiệm vụ
  18. Sustainable (adj) có thể chịu đựng được
  19. Spatial (adj) ( thuộc) không gian
  20. Axis (n) trục
  21. Configuration (n) cấu hình, hình dạng
  22. Layout (v) bố trí, xếp đặt
  23. Space (n) khoảng, chỗ
  24. Connection (n) phép nối, cách nối, mạch
  25. Clad (v) phủ, che phủ
  26. Context (n) bối cảnh, phạm vi
  27. Portal (n) cửa chính, cổng chính
  28. Foreground (n) cận cảnh
  29. Articulation (n) trục bản lề
  30. Massing (n) khối
  31. Diagram (n) sơ đồ
  32. Form (n) hình dạng
  33. Shell (n) vỏ, lớp
  34. Merge (n) kết hợp
  35. Composition (n) sự cấu thành
  36. Uniformity (n) tính đồng dạng
  37. Design (n) bản phác thảo; (v) thiết kế
  38. Architect (n) kiến trúc sư
  39. Architecture (n) kiến trúc
  40. Architectural (adj) thuộc kiến trúc
  41. Conceptual design drawings: bản vẽ thiết kế cơ bản
  42. Detailed design drawings: bản vẽ thiết kế chi tiết
  43. Shop drawings: bản vẽ thi công chi tiết
  44. Drawing for construction: bản vẽ dùng thi công
  45. Perspective drawing: bản vẽ phối cảnh
  46. Scale (n) tỷ lệ, quy mô, phạm vi
  47. Cube (n) hình lập phương
  48. Hemisphere (n) bán cầu
  49. Pyramid (n) kim tự tháp
  50. Triangular prism (n) lăng trụ tam giác
  51. Rectangular prism (n) lăng trụ hình chữ nhật
  52. Cylinder (n) hình trụ
  53. Cone (n) hình nón
  54. Geometric (adj) thuộc hình học
  55. Pillar (n) cột, trụ
  56. Stilt (n) cột sàn nhà
  57. Standardise (v) tiêu chuẩn hóa
  58. Skyscraper (n) tòa nhà cao chọc trời
  59. High – rise (n) cao tầng
  60. Trend (n) xu hướng
  61. Handle (v) xử lý
  62. Edit (v) chỉnh sửa
  63. Juxtaposition (n) vị trí kề nhau
  64. Hierarchy (n) thứ bậc
  65. Homogeneous (adj) đồng nhất
  66. Symmetry (n) sự đối xứng, cấu trúc đối xứng
  67. Curvilinear (adj) thuộc đường cong
  68. Texture (n) kết cấu
  69. Balance (n) cân bằng
  70. Detail (n) chi tiết
  71. Transition (n) sự đổi kiểu
  72. Formal (adj) hình thức, chính thức
  73. Allowable load: tải trọng cho phép
  74. Alloy steel: thép hợp kim
  75. Alternate load: tải trọng đổi dấu
  76. Anchor sliding: độ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép
  77. Anchorage length: chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép
  78. Armoured concrete: bê tông cốt thép
  79. Arrangement of longitudinal reinforcement cut-out: sự bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm
  80. Arrangement of reinforcement: bố trí cốt thép
  81.  Articulated girder: dầm ghép
  82.  Asphaltic concrete: bê tông atphan
  83. Assumed load: tải trọng giả định, tải trọng tính toán
  84. Balanced load: tải trọng đối xứng
  85. Balancing load: tải trọng cân bằng
  86. Ballast concrete: bê tông đá dăm
  87. Bar: (reinforcing bar) thanh cốt thép
  88. Basement of tamped concrete: móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông
  89. Basic load: tải trọng cơ bản
  90. Braced member: thanh giằng ngang
  91. Bracing: giằng gió
  92. Bracing beam: dầm tăng cứng
  93. Bracket load: tải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn
  94. Apex load: tải trọng ở nút (giàn)
  95. Architectural concrete: bê tông trang trí
  96. Area of reinforcement: diện tích cốt thép
  97. Brake beam: đòn hãm, cần hãm
  98. Brake load: tải trọng hãm
  99. Cast in place : Đúc bê tông tại chỗ
  100. Breaking load: tải trọng phá hủy
  101. Breast beam: (đường sắt) thanh chống va, tấm tì ngực;
  102. Breeze concrete: bê tông bụi than cốc
  103. Stack of bricks: đống gạch, chồng gạch
  104. Cable disposition: Bố trí cốt thép dự ứng lực
  105. Cast/casting : Đổ bê tông/ việc đổ bê tông
  106. Casting schedule : Thời gian biểu của việc đổ bê tông
  107. Cast-in- place concrete caisson : Giếng chìm bê tông đúc tại chỗ
  108. Cast-in- place, posttensioned bridge : Cầu dự ứng lực kéo sau đúc bê tông tại chỗ
  109. Brick: gạch
  110. Buffer beam: thanh giảm chấn (tàu hỏa), thanh chống va,
  111. Welded plate girder: dầm bản thép hàn
  112. Builder’s hoist: máy nâng dùng trong xây dựng
  113. Cantilever arched girder : dầm vòm đỡ; giàn vòm công xôn
  114. Cellular girder : dầm rỗng lòng
  115. Capacitive load : tải dung tính (điện)
  116. Centre point load : tải trọng tập trung
  117. Centric load : tải trọng chính tâm, tải trọng dọc trục
  118. Centrifugal load : tải trọng ly tâm
  119. Changing load : tải trọng thay đổi
  120. Continuous girder : dầm liên tục
  121. Compound girder : dầm ghép
  122. Circulating load : tải trọng tuần hoàn
  123. Cross girder : dầm ngang
  124. Curb girder : đá vỉa; dầm cạp bờ
  125. Building site: công trường xây dựng
  126. Gypsum concrete: bê tông thạch cao
  127. H-beam: dầm chữ h
  128. Balance beam: đòn cân; đòn thăng bằng
  129. Half-beam: dầm nửa
  130. Half-latticed girder: giàn nửa mắt cáo
  131. Hanging beam: dầm treo
  132. Radial load: tải trọng hướng kính
  133. Radio beam (-frequency): chùm tần số vô tuyến điện
  134. Dry concrete: bê tông trộn khô, vữa bê tông cứng
  135. Dry guniting: phun bê tông khô
  136. Duct: ống chứa cốt thép dự ứng lực
  137. Dummy load: tải trọng giả
  138. During stressing operation: trong quá trình kéo căng cốt thép
  139. Early strength concrete: bê tông hóa cứng nhanh
  140. Eccentric load: tải trọng lệch tâm
  141. Effective depth at the section: chiều cao có hiệu
  142. Guard board: tấm chắn, tấm bảo vệ
  143. Rebound number: số bật nảy trên súng thử bê tông
  144. Ready-mixed concrete: bê tông trộn sẵn
  145. Split beam: dầm ghép, dầm tổ hợp
  146. Sprayed concrete: bê tông phun
  147. Sprayed concrete / shotcrete: bê tông phun
  148. Spring beam: dầm đàn hồi
  149. Stacked shutter boards/ lining boards: đống van gỗ cốp pha, chồng ván gỗ cốp pha
  150. Stainless steel: thép không gỉ
  151. Stamped concrete: bê tông đầm
  152. Standard brick: gạch tiêu chuẩn
  153. Trussed beam : dầm giàn, dầm mắt cáo
  154. Uniform beam : dầm tiết diện không đổi, dầm (có) mặt cắt đều
  155. Wall beam : dầm tường
  156. Whole beam : dầm gỗ
  157. Wind beam : xà chống gió
  158. Wooden beam : xà gồ, dầm gỗ
  159. Working beam : đòn cân bằng; xà vồ (để đập quặng)
  160. Writing beam : tia viết
  161. Web girder: giàn lưới thép, dầm đặc
  162. Cast in situ place concrete: bê tông đúc tại chỗ
  163. Web reinforcement: cốt thép trong sườn dầm
  164. Welded wire fabric / welded wire mesh: lưới cốt thép sợi hàn
  165. Wet concrete: vữa bê tông dẻo
  166. Wet guniting: phun bê tông ướt
  167. Wheel load: áp lực lên bánh xe
  168. Wheelbarrow: xe cút kít, xe đẩy tay
  169. Whole beam: dầm gỗ
  170. Wind beam: xà chống gió
  171. Crane girder : giá cần trục; giàn cần trục
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Ngoài ra, các bạn cũng có thể tìm hiểu các từ vựng thông dụng hàng ngày hay chủ đề chuyên ngành khác với tiếng Anh chuyên ngành xây dựng qua việc tham khảo phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,.. Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.

4. Sách tiếng Anh dùng cho xây dựng

1. English For Construction

Sách tiếng Anh xây dựng

Sách tiếng Anh xây dựng

‘English for construction’ do nhà xuất bản Pearson Longman phát hành là giáo trình được sử dụng nhiều và phổ biến ở các trường Cao đẳng, Đại học cũng như những trường dạy nghề cho tiếng Anh chuyên ngành xây dựng. Đây là giáo trình bổ trợ phần phần ngữ pháp, nhưng đồng thời cũng có các từ vựng về ngành công nghiệp, xây dựng mà người học cần để áp dụng thành công trong lĩnh vực này như nghề, thợ, cách đọc bản vẽ xây dựng, hình học cũng như kích thước diện tích,… 

2. Flash On English For Construction

Sách tiếng Anh về xây dựng

Sách tiếng Anh về xây dựng

Nếu nói đến sách tiếng Anh giao tiếp xây dựng thì không thể bỏ qua cuốn: Flash on English for Construction. Đây là một tài liệu bổ ích hỗ trợ tới việc luyện tập các kĩ năng nói, dịch, viết những vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng công trình, nhà cửa, cầu đường, …

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là bài viết về tiếng Anh giao tiếp xây dựng Step Up hi vọng đã chia sẻ tới cho các bạn đầy đủ những kiến thức hữu ích nhất để có thể ứng dụng một cách thành thạo và dễ dàng trong những tình huống công việc và giao tiếp hàng ngày. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Trọn bộ tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc đầy đủ nhất

Trọn bộ tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc đầy đủ nhất

I’d like to make a toast = I’d like to honor a person/event/idea = A toast to…

This is the best party I have ever taken part

Đây là hai mẫu câu tiếng Anh giao tiếp được sử dụng phổ biến trong các bữa tiệc. Ở những nơi vui vẻ, náo nhiệt như vậy chắc hẳn rằng không thể thiếu các cuộc trò chuyện, trao đổi cùng với đó là vô số món ăn độc đáo ngon miệng. 

Tuy nhiên làm sao để có thể bắt chuyện một cách tự nhiên đồng thời duy trì cuộc trò chuyện, tán gẫu đó trong bữa tiệc? Hoặc để gọi món, chúc rượu bạn bè, đối tác ra sao cho thật “Tây”? Hãy cùng Step Up tìm hiểu trong bài viết tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc dưới đây nhé!

1. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc thông dụng

Khi đi dự tiệc, tiệc tùng hay ăn mừng tại các nhà hàng Tây, địa điểm ăn uống nước ngoài thì một số mẫu câu giao tiếp cơ bản để sử dụng là điều vô cùng cần thiết. Hãy note lại ngay cho bản thân những dạng mẫu câu dưới đây để có thể sử dụng mỗi khi cần nhé!

Tiếng Anh giao tiếp khi đi dự tiệc

Tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc

1. Chúc rượu bằng tiếng Anh

Here’s to… (your health / the New Year / our success)!

(Uống vì … (chúc mừng sức khỏe/ Năm Mới/ thành công)!

  • Here’s to your birthday: Uống vì sinh nhật của bạn

I’d like to make a toast = I’d like to honor a person/event/idea = A toast to…

(Mọi người hãy cùng tôi nâng cốc chúc mừng vì … (lý do gì đó))

  • A toast to John’s success: Hãy cùng nâng ly vì thành công của John

– Cheers! = Chúc mừng!

– Bottoms up! = Cạn ly!

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Tạo cuộc nói chuyện, duy trì cuộc hội thoại

1. Khi bắt gặp một người lạ và bạn muốn bắt đầu cuộc trò chuyện thì bạn có thể ứng dụng một số mẫu câu dưới đây:

  • Can I sit here with you?: Tôi có thể ngồi đây với bạn được không?

  • Mind if I sit here? Do you like this kind of party?: Bạn không phiền nếu tôi ngồi đây chứ? Anh có thích bữa tiệc này chứ?

2. Khi bạn muốn đặt hoặc gọi đồ uống:

  • Can you get me something to drink?: Bạn có thể lấy cho tôi một thứ gì đó để uống được chứ?

  • What would you like to drink?: Bạn có muốn uống gì không?

  • No ice, please: Không đá, làm ơn.

  • Two shots of tequila, please: Cho tôi 2 ly tequila.

  • I’d prefer red wine: Tôi thích uống vang đỏ hơn đó.

3. Để phá vỡ bầu không khí gượng gạo, duy trì cuộc trò chuyện, có một số mẫu câu:

  • The little cookies thingies are brilliant. Wanna try?: Bánh quy ở đây thật tuyệt! Thử một chút, bạn có muốn không?
  • Lovely party: Bữa tiệc thật dễ thương
  • There’s a lot of people here: Có nhiều người ở đây nhỉ!

4. Những mẫu câu giao tiếp bạn có thể sử dụng trong các cuộc trò chuyện, tán gẫu như:

  • Are you enjoying the party?: Em thích bữa tiệc này chứ?

  • What do you think of…?: Em nghĩ gì về…?

  • I’ve heard so much about… What do you think about it?: Anh đã nghe nói rất nhiều về… Em nghĩ sao về nó?

5. Khi tàn tiệc, bạn có thể bày tỏ sự cảm ơn cũng như chào tạm biệt bằng một vài mẫu câu giao tiếp dưới đây:

  • Thank you for inviting me: Cảm ơn vì đã mời tôi

  • This is the best party I have ever taken part.: Đây là bữa tiệc tuyệt nhất mà tôi đã tham dự

  • I had a lot of fun at this party: Tôi đã rất vui trong suốt bữa tiệc

  • It’s been lovely meeting you. Take care: Rất vui được gặp anh. Tạm biệt và giữ gìn sức khỏe nhé.

  • I’ll catch you later: Gặp lại sau nhé

2. Từ vựng tiếng Anh chủ đề dự tiệc

Trong tiếng Anh giao tiếp thì từ vựng làm một phần không thể thiếu. Step Up gửi đến bạn vốn từ vựng theo chủ đề dự tiệc để áp dụng vào các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc và các đoạn hội thoại giao tiếp  tiếng Anh trong bữa tiệc:

Tiếng AnhTiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc giao tiếp đi dự tiệc

Tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc

1. Các từ vựng tiếng anh về chủ đề dự tiệc

  1. Ribbon: Ruy băng
  2. Sparkler: Pháo sáng
  3. Gift: quà
  4. Invitation: Giấy mời
  5. Barbecue party: Tiệc nướng
  6. Birthday party: Tiệc sinh nhật
  7. Balloon: Bóng bay
  8. Banner: Băng rôn
  9. Bouquet: Bó hoa
  10. Candle: Nến
  11. Confetti: Pháo giấy
  12. Christmas party: Tiệc giáng sinh
  13. To toast: Nâng ly chúc mừng
  14. Wedding party: Tiệc cưới

2. Một số từ vựng về đồ ăn và đồ uống tại bữa tiệc

  1. Spaghetti: Mỳ ý
  2. Pizza: Bánh Pizza
  3. Juice: Nước hoa quả
  4. Dessert: Món tráng miện
  5. Appetizer: Món khai vị
  6. Cake: Bánh ngọt
  7. Candy: Kẹo
  8. Cookies: Bánh quy
  9. Champagne: Rượu Sâm panh
  10. French fries: Khoai tây chiên
  11. Wine: Rượu vang
  12. Beefsteak: Bít tết
  13. Soup: Súp
  14. Salade: Sa lát

Để tìm hiểu nhiều hơn các từ vựng về những chủ đề khác, cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả, sáng tạo đồng thời tiết kiệm thời gian với Hack Não 1500. Bạn sẽ được trải nghiệm với các phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing cũng như được thực hành App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.

3. Đoạn hội thoại giao tiếp trong bữa tiệc

Chunny: Hi, I’m Andy. Are you here with someone?: Chào, tôi là Chunny. Bạn đến đây với ai vậy?

Wick: Oh, hello Andy. I’m here with my friends but they are in somewhere: Ôi, chào Chunny. Tôi đến với bạn nhưng họ đang ở chỗ nào đó

Chunny: Mind if I sit here? Do you enjoy this kind of party: Bạn không phiền nếu tớ ngồi đây chứ? Bạn thích bữa tiệc này chứ?

Wick: It’s ok. It is nice to be here with you: Được chứ! Thật vui khi ở đây với bạn

Chunny: Oh thanks. I hope it isn’t going to rain. I have a trip tomorrow!: Ôi cảm ơn nhé. Hi vọng là sẽ không mưa. Tôi có một chuyến du lịch dài vào ngày mai!

Wick: I have heard that tomorrow will be a windy day. Where do you go?: Tôi nghe nói rằng ngày mai sẽ có gió. Bạn đi đâu thế?

Chunny: I am going to Paris. It is the first time I go to French: Tôi đến Paris. Đây là lần đầu tiên tôi đến Pháp.

Wick: What a lovely city. I love French’s cuisine. This party have French’s vibe so I’m feel so excited: Quả là một thành phố đáng yêu. Tôi rất thích đồ ăn Pháp. Bữa tiệc này có không khí giống của Pháp nên tôi cảm thấy rất hào hứng.

Chunny: Me too. Here’s to our reunion. The little cookies thingies are brilliant. Wanna try?: Tôi cũng vậy. Cạn ly vì lần gặp lại của chúng ta. Bánh quy ở đây ngon lắm đó, muốn thử chút không?.

Wick: Cheers! Please bring me some cookies: Cạn ly. Lấy giúp tôi ít bánh quy với nhé

Chunny: There for you. It quite late, I have to go back to prepare for my trip. Wanna go travel with me?: Của bạn đây. Khá muộn rồi, tôi phải trở về để chuẩn bị cho chuyến du lịch của mình. Du lịch cùng tôi, bạn có muốn không?

Wick: Oh great, I love it. See you at the airport tomorrow: Tuyệt quá, tôi rất thích. Hẹn gặp lại tại sân bay vào ngày mai nhé.

Chunny: Yeah, I’ll catch you later!: Được, hẹn gặp lại.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Bài viết về tiếng Anh giao tiếp khi dự tiệc bao gồm từ vựng theo chủ đề, dạng mẫu câu cũng như đoạn hội thoại giao tiếp sử dụng trong bữa tiệc, hi vọng rằng đã cung cấp tới các bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn có thể tự tin ứng dụng trong giao tiếp và có khoảng thời gian vui vẻ khi đi dự tiệc, tiệc tùng.

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Vén bức màn bí mật về sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF

Vén bức màn bí mật về sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF

Hẳn dạo gần đây bạn sẽ thấy 1 cuốn sách rất hot là Hack Não 1500 được rất nhiều người học tiếng Anh bàn tán và sử dụng nó để học từ vựng tiếng Anh. Cuốn sách luôn nằm trong top những cuốn sách học ngoại ngữ bán chạy nhất Tiki trong 3 năm 2018, 2019, 2020. Dù đã ra mắt cách đây 3 năm nhưng cuốn sách này không hề giảm nhiệt mà ngày càng được nhiều người tìm kiếm và sử dụng nó. 

Bên cạnh việc mua sách chính hãng thì hiện nay bản Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF luôn được mọi người tham khảo trước khi mua, thậm chí có một số bản upload sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh lên mạng mà không có sự cho phép của tác giả.

Liệu bạn có đang băn khoăn có nên download bản Hack Não 1500 PDF 2020 về học mà không cần mất phí? Hay bạn đang cần đọc thử trước khi mua? Bài viết này Step Up sẽ vén bức màn bí mật về sách Hack Não 1500 PDF 2020 được mọi người săn đón.

1. Tại sao sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF 2020 lại hot vậy?

Hack Não 1500 của tác giả Nguyễn Hiệp và các cộng sự nghiên cứu được ra đời vào đầu năm 2018, cho đến nay đang được sự đón nhận và phản hồi tích cực từ hàng nghìn người học. Sách được nâng cấp về cả nội dung và thiết kế qua từng năm, hiện tại đang là phiên bản 2020.

Cuốn sách được xây dựng dựa trên 3 phương pháp chính: Âm thanh tương tự, truyện chêmphát âm Shadowing để nạp từ vựng một cách thông minh và dễ dàng. 

Ngoài ra đi kèm với sách là App Hack Não Pro để bạn có toàn bộ audio và bộ bài giảng video hướng dẫn chi tiết cách phát âm của từ, tham gia cùng cộng đồng học sách với hơn 191.000 học viên với các bài giảng livestream hàng tuần; Đồng thời là đội ngũ hỗ trợ học tập của Step Up sẽ đồng hành, hỗ trợ bạn khi đăng ký bộ 3 cuốn sách Hack Não!.

Bạn có thể đọc thử sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF tại đây

2. Dấu hiệu nhận biết các trang web bán sách Hack Não 1500 PDF trái phép

Sách Hack Não 1500 gồm 1 quyển sách dày 534 trang đi kèm với tài khoản đăng nhập App Hack Não Pro đang được bán tại các kênh chính thống của Step Up

Tất cả các cuốn sách Hack Não PDF đang hiển thị trên các website khác hoặc các bản PDF miễn phí trên mạng không phải của Step Up English đều là vi phạm pháp luật. Dù là sách Hack Não phiên bản 2018 hay cải tiến sang bản 2020 thì Step Up English đã đăng ký bản quyền cho cuốn sách này.

Mọi tài liệu được sao chép, scan, copy, kinh doanh các bản photocopy, các bản lậu đều là hành vi trái pháp luật và vi phạm luật sở hữu trí tuệ.

Một số trang web cho phép download hay thậm chí một số cá nhân, tổ chức kinh doanh bản copy thì sẽ phải qua rất nhiều bước xác nhận mới có thể download bản Hack Não 1500 PDF 2020 miễn phí và chất lượng giấy không đảm bảo, in trắng đen gây ức chế cho người học.

Hack Não 1500 pdf

Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF

Liệu bạn có thể nhận được bản pdf miễn phí của sách Hack Não 1500? Hay nếu mua sách giả, sách lậu bạn sẽ như thế nào? Cùng xem những bí mật dưới đây nhé!

3. Những “quyền lợi” khi bạn download sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF 2020

Hẳn bạn sẽ thấy rất nhiều trường hợp các trang pass sách, bán sách lậu với giá 50.000Đ hay đúng với giá gốc 495.000Đ nhưng hầu hết đây đều là sách Hack Não phiên bản 2018 mà Step Up đã ngừng kinh doanh, và thật không may, nếu bạn sở hữu 1 bản Hack Não PDF lậu thì bạn sẽ:

1. KHÔNG CÓ TÀI KHOẢN APP HACK NÃO PRO

Học sách sẽ không thể nào thiếu App Hack Não đi kèm, vì trong này hội tụ tất cả những gì cần có của sách như:

  • Audio sách
  • Bộ 1200 bài giảng video hướng dẫn phát âm từng từ
  • Ôn tập với các bài test phản xạ đa chiều
  • Học tiếng Anh qua bài hát miễn phí

Sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh pdf

Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF

Nếu bạn chỉ tải App về, đăng ký học sách, hẳn sẽ thấy chỉ xem được 2 Unit, còn lại tất cả đang bị khóa như hình dưới này:

sach_hack_nao_1500_tư_tieng_anh_PDF

Chỉ riêng với bộ Video bài giảng này, bạn chỉ cần 30 giây là biết cách phát âm 1 từ, mà học xong 1200 từ này là phát âm cũng sương sương rồi. Vì mỗi video là phân tích rõ cách phát âm dựa vào IPA: Từ bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết nào, cách đặt lưỡi, bật hơi, mở khẩu hình miệng, các lỗi sai người Việt mình hay gặp và cách sửa,…Có sách mà không có App thì đâu thể học đúng, đâu thể thực hành được đúng không nào?

Trong năm qua đã có hàng nghìn người phản hồi lại với Step Up rằng tại sao App lại bị khóa? Mong muốn mở khóa toàn bộ các Unit của App. Nhưng phải nói rằng rất tiếc vì bạn đã không mua đúng hàng chính hãng mà thông qua các kênh lậu thì sẽ không được mở App nha.Vậy nên mua sách mà được App miễn phí thì mua sách chính hãng tại đây nha

Xem ngay sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh – Nạp siêu tốc 1500 từ vựng và cụm từ trong 50 ngày.

2. KHÔNG ĐƯỢC SỜ TẬN MẮT, CẦM TẬN TAY SÁCH HACK NÃO CHÍNH HÃNG

Việc sở hữu một cuốn sách chính hãng với các hình ảnh, màu sắc sặc sỡ chính là nguồn cảm hứng để bạn cầm sách lên học thay vì mua sách Hack Não 1500 PDF đã được scan bạn sẽ thấy:

– Bản photo đen trắng, đọc rất nhàm chán, không đúng như sách thật là với mỗi từ vựng sẽ có ký hiệu màu sắc khác nhau và hình ảnh minh họa cho từng từ. 

– Scan lệch dòng, lệch chữ, in sai màu làm mất tinh thần học của bạn

– Chất lượng giấy A4 kém chất lượng, dễ bị hỏng, bị rách. Trong khi mua sách thật bạn sẽ có giấy phủ bóng, chống nhòe mực khi bị nước rớt vào (Nói vậy thôi chứ đừng đổ nước ra test suốt nha :v)

3. KHÔNG ĐƯỢC THAM GIA CỘNG ĐỒNG HỖ TRỢ HỌC TẬP TRÊN FACEBOOK 

hack nao 1500 pdf

Hack Não 1500 từ tiếng Anh PDF

Khi và chỉ khi bạn mua sách chính hãng của Step Up, bạn sẽ được tham gia group HỌC VIÊN SÁCH HACK NÃO để trao đổi, tương tác, thảo luận, tham gia các cuộc thi của Step Up tổ chức. Vậy có những gì trong cộng đồng học tập với hơn 191.000 học viên? Khi bạn mua sách lậu, bạn chỉ có sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh sẽ bỏ lỡ những gì trong cộng đồng này?

1. 4 buổi livestream hàng tuần của giáo viên: hướng dẫn chi tiết về từ vựng và các kiến thức khác liên quan đến tiếng Anh như phát âm, ngữ pháp, phương pháp học,…Giải thích về cách phát âm, cách sử dụng từ hay bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến lĩnh vực tiếng Anh. Bạn sẽ thấy rất ít các group về học tập mà được giáo viên livestream giải đáp tận tình các thắc mắc, hoặc bạn có thể xem lại bất khi nào cần để đảm bảo học đúng cách và có thêm động lực để học

2. Tham gia trao đổi, tương tác, chia sẻ về cách học tập hiệu quả với phương pháp của sách. Các bài post về truyện chêm, âm thanh tương tự hay giải đáp các khó khăn khi học từ vựng

3. Tham gia các cuộc thi online do chính Step Up tổ chức với tổng giải thưởng lên đến 2 triệu đồng mỗi tháng

4. Được đội ngũ Admin của Step Up hỗ trợ giải đáp nhiệt tình các vấn đề: từ đăng nhập App cho đến cách học làm sao hiệu quả, cách ghi nhớ từ vựng,…chỉ với mục đích duy nhất là bạn yêu lại từ đầu tiếng Anh và chinh phục được từ vựng tiếng Anh, không còn cảm giác lo lắng, sợ hãi nữa.

4. KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI TRỰC TIẾP TỪ STEP UP

Khi mua sách, bạn sẽ được miễn phí vận chuyển toàn quốc và sử dụng App vĩnh viễn trọn đời mà không phải lo lắng rằng mình sẽ bị khóa App.

Ngoài ra không chỉ 1 sản phẩm Hack Não 1500, Step Up luôn mong muốn đem đến nhiều sản phẩm học tiếng Anh dễ dàng cho người mới bắt đầu với các sản phẩm mới, sản phẩm cải tiến. Nếu đã mua sách của Step Up trước đó, bạn sẽ được hưởng những ưu đãi như xem sản phẩm demo, các ưu đãi trực tiếp về giá khi mua các sản phẩm tiếp theo.

5. KHÔNG ĐƯỢC CHUYÊN VIÊN HỖ TRỢ HỌC TẬP

Khi bạn mua 1 cuốn, bạn sẽ có được tất cả sự hỗ trợ từ giáo viên, đội ngũ Step Up hỗ trợ qua hotline hoặc email. Nếu bạn mua lộ trình 3 cuốn sẽ có sự hỗ trợ tận tình từ chuyên viên để hướng dẫn, kèm cặp bạn học đến hết cuốn sách. Đảm bảo rằng bạn không chỉ mua sách về để đó mà bạn sẽ học và ứng dụng được các từ vựng đã học vào hành trình chinh phục tiếng Anh.

6. KHÔNG ĐƯỢC THAM GIA THỬ THÁCH HOÀN TIỀN CỦA STEP UP

30 ngày là số ngày mà Step Up cho phép bạn thử thách với chính bản thân mình khi học sách Hack Não. Nếu hoàn thành sách sau 30 ngày với điểm số 95/100 thì bạn sẽ được hoàn trả lại số tiền đã mua sách. Đã hơn 8.300 học viên được hoàn tiền khi tham gia thử thách hoàn tiền của Step Up. Thật tuyệt vời khi bạn vừa được học miễn phí, lại có thêm giáo viên hỗ trợ học. Trong khi bạn chỉ có bản Hack Não PDF thì sẽ không bao giờ có quyền lợi này cả.

hack_nao_1500_tu_tieng_anh_pdf

7. CUỐI CÙNG, CÁC BẠN SẼ PHẢI THỐT LÊN RẰNG: “Tại sao mình lại không mua sách chính hãng ngay từ đầu mà phải tốn thêm tiền mua 2 lần”

Chính xác! Đây là thực trạng mà rất nhiều người gặp phải.

Bạn đã bỏ ra một số tiền lớn để mua sách giả, nhưng cuối cùng nhận lại chỉ là 1 tập giấy nháp mà bạn đang cần nó để học. Vậy tại sao mình không mua sách thật để có được tất cả mọi quyền lợi ngay từ đầu. Có rất nhiều các comment bày tỏ ý kiến như sau: 

Bạn sẽ phải bỏ số tiền gần như gấp đôi chỉ để học muộn cuốn sách, trong khi mua sách tại Step Up chỉ với 395.000Đ là bạn có ngay tất cả mọi quyền lợi rồi!

AI ƠI HÃY XÀI SÁCH ZIN, PHOTO ĐEN TRẮNG LÀ KILL ĐỒNG BÀO!

Phần lớn các bạn download sách Hack Não 1500 PDF miễn phí đó là muốn học thử xem có hiệu quả không mới quyết định mua. Điều này vô cùng dễ hiểu, bởi với nhiều người chưa từng mua 1 quyển sách gần 400 nghìn như vậy, trong khi trước đó đã từng bỏ ra nhiều thời gian và tiền bạc để chinh phục tiếng Anh mà không hiệu quả. Mình xin nhắc lại, tất cả các quyền lợi của bạn khi mua 1 cuốn sách Zin từ Step Up:

1. Sách in màu, phủ bóng, chống lóa với các hình ảnh, màu sắc sặc sỡ, bắt mắt tạo cảm hứng học tập cao;

2. App Hack Não chính chủ sử dụng trọn đời mà chẳng lo bị khóa. Sử dụng tất cả các tài liệu trên App như: Audio, Video, Bài tập test đa chiều, Luyện tập các mức độ khó, dễ, học tiếng Anh qua bài hát, cho đến những giải đáp thắc mắc về sách và App;

3. Cộng đồng học viên đông đảo với gần 200.000 học viên tương tác, thảo luận với các vấn đề học sách nói riêng và tiếng Anh nói chung. Xem các bài giảng của giáo viên livestream 4 buổi/tuần, có thể tương tác trực tiếp hoặc xem lại bất cứ khi nào cần;

4. Được giải đáp kịp thời mọi thắc mắc về sách Hack Não qua hotline 0969 409 766 và email [email protected];

5. Tham gia thử thách hoàn tiền 30 ngày, nếu vượt qua bài kiểm tra với 95/100 từ thì bạn được học sách miễn phí rồi;

6. Nếu bạn mua combo 3 cuốn sách Hack Não, bạn sẽ được chuyên viên hỗ trợ, đồng hành cho đến khi bạn hoàn thành cả bộ;

Trên đây là toàn bộ chi tiết về câu hỏi: có nên download bản PDF của Hack Não 1500? Có nên mua các sách photo để học không? Vậy lựa chọn của bạn là gì?

Xem ngay sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh – Nạp siêu tốc 1500 từ vựng và cụm từ trong 50 ngày.

Rất mong có thể nhận được những ý kiến phản hồi từ bạn trong comment dưới bài viết này về các trang web bán sách hack não 1500 lậu, sách giả hay các trang web đăng tải bản Hack Não PDF mà không có sự cho phép của tác giả để cùng nhau xây dựng một cộng đồng học tiếng Anh thật tốt.

Xem thêm: Có thể download sách Hack Não Ngữ Pháp PDF miễn phí?

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tất tần tật kiến thức về trạng từ tiếng Anh

Tất tần tật kiến thức về trạng từ tiếng Anh

Jack  is always on time He seldom works hard.

My children learn rather little The champion has won the prize twice.

Trên đây là 2 dạng mẫu câu phổ biến về cách sử dụng trạng từ: trạng từ chỉ tần suất và trạng từ chỉ thời gian. Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc, mẫu câu đa dạng mà nếu bạn không nắm vững, bạn hoàn toàn có thể mắc sai lầm bất cứ lúc nào.

Trạng từ trong tiếng Anh cũng vậy, chúng bao gồm sử dụng cả văn nói lẫn văn viết vì vậy đòi hỏi người học ngoại ngữ luôn luôn phải chú trọng, chú ý tới dạng kiến thức này. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ tới các bạn những kiến thức thú vị và một số lưu ý khi sử dụng trạng từ trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa về trạng từ tiếng Anh

Trạng từ là từ được sử dụng nhằm để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.

Vị trí của trạng từ thông thường sẽ đứng trước từ hoặc mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Tuy nhiên bạn có thể hiểu rằng cũng tùy từng tình huống câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.

Trạng từ tiếng Anh

Trạng từ tiếng Anh

2. Các loại trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ được phân loại theo nghĩa hay đồng thời theo vị trí của chúng trong câu, tuỳ vào ý nghĩa chúng diễn tả, có thể được phân thành các loại:

(Các loại trạng từ trong tiếng Anh)

1. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Miêu tả, diễn đạt thời gian sự việc cũng như hành động được thực hiện, sử dụng để trả lời với dạng câu hỏi When? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thông thường sẽ được đặt ở cuối câu hay đầu câu (nếu bạn muốn nhấn mạnh một điều gì đó)

  • She wants to do the exercise now! Yuria came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
Xem thêm Trạng từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời cho dạng câu hỏi How often? Qua đó được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.

  • Johnny is sometimes on time. He seldom works hard

Trạng từ tần suất trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ tần suất

3. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Được sử dụng để diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Đồng thời cũng được dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?

  • He runs fast. John dances badly. I can sing very well

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).

  • She speaks English well. She can play the guitar well.

4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Trạng từ này sẽ dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ra sao và ở đâu hoặc gần xa thế nào, sử dụng để trả lời cho câu hỏi Where?

1 số trạng từ chỉ nơi chốn phổ biến là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..

  • I am standing here. Maria went out.

5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Biểu hiện mức độ, cho biết hành động được diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này sẽ được đứng trước những tính từ hay 1t trạng từ khác hơn là sử dụng với động từ:

  • This drink is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

– Đây là 1 số trạng từ dùng để chỉ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Trạng từ này sẽ được sử dụng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

  • My class learn rather little The champion has won the prize twice.

7. Trạng từ nghi vấn (Questions)

Trạng từ nghi vấn là các trạng từ đứng đầu câu được sử dụng để hỏi, gồm: when, where, why, how. 1 số trạng từ sẽ là thể khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng),

  • When is he going to take it?

8. Trạng từ liên hệ (Relation)

Trạng từ liên hệ là những trạng từ được dùng nhằm nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hay có thể là lí do (why):

  • He remembers the day when he met Maria on the beach. That is the room where he were born

Các dạng trạng từ tiếng Anh

Trạng từ tiếng Anh

3. Cách hình thành trạng từ

Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

  • Quick – quickly

  • Kind – kindly

  • Bad – badly

  • Easy – easily

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

 

4. Vị trí của trạng từ trong câu

1. Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)

  • We often get up at 9 a.m.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

  • John has recently finished his homework.

3. Sau động từ “to be/seem/look”… và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj

  • He is very handsome

 4. Sau “too”: V(thường) + too + adv

  • He speaks too slowly.

5. Trước “enough”: V + adv + enough

  • The teacher speaks slowly enough for his to understand.

6. Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that

  • Adam drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu

  • The doctor told me to breathe in slowly

8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

  • Last spring I came back my home country

  • My mother had gone to bed when I got home.

9. Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được coi là Quy tắc “cận kề”.

  • He often says he visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)

10. Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở cuối câu

  • They visited their mother yesterday. She took the exams last week.

11. Trạng từ không được đặt hay sử dụng giữa Động từ và Tân ngữ.

  • He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

12. Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]

Chủ ngữ

Nơi chốn

Cách thức

Tần suất

Thời gian

động từ

địa điểm

by plane

everyday

yesterday

I went

to Bankok

by jet plane

once a week

last month

I walked

to the library

 

 

last year

He flew

to London

 

 

 

Chú ý: Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu của mỗi câu.

5. Một số trạng từ có chung cách đọc và viết với tính từ

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự do đó các bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem từ đó dùng trong câu với mục đích là tính từ hay trạng từ.

Adjectives

Adverbs

fast

fast

only

only

late

late

pretty

pretty

right

right

short

short

sound

sound

hard

hard

fair

fair

even

even

cheap

cheap

early

early

much

much

little

little

 

6. Hình thức so sánh của trạng từ

Ví dụ: Peter ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:

Ví dụ: They are going more and more slowly. He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên).

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

 

7. Bài tập trạng từ và đáp án

  1. Adam is careful. He drives ………………….

  2. The girl is slow. Julia walks……………………

  3. Her English is perfect. She speaks English……….

  4. Our father is angry. He shouts………

  5. My sister is a loud speaker. She speaks ………

  6. John Van De Beck is a bad writer. He writes……..

  7. Julia is a nice guitar player. She plays the guitar ……….

  8. Harry is a good painter. He paints ……………

  9. He is a quiet boy. He does his job ……………..

  10. This exercise is easy. She can do it ………………

Đáp án:

  1. Adam is careful. He drives carefully.

  2. The girl is slow. She walks slowly.

  3. Her English is perfect. She speaks English perfectly.

  4. Our father is angry. He shouts angrily.

  5. My sister is a loud speaker. She speaks loudly.

  6. John Van De Beck is a bad writer. He writes badly.

  7. Julia is a nice guitar player. She plays the guitar nicely.

  8. Harry is a good painter. He paints well.

  9. He is a quiet boy. He does her job quietly.

  10. This exercise is easy. She can do it easily.

Ngoài việc ôn tập cũng như luyện tập thực hành về các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì việc học từ vựng là một điều vô cùng cần thiết để hỗ trợ cho các kĩ năng khác của bản thân có thể cải thiện một cách nhanh chóng, đạt hiệu quả tối ưu. Với 31 chủ đề thông dụng như Language Learning, School Life, Personal Information, Jobs & Work Life,…cùng với đó là phương pháp ghi nhớ từ vựng bằng phương pháp âm thanh tương tự, truyện chêm giúp bạn ghi nhớ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả. 

Cùng tìm hiểu ngay cuốn sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh – sách học ngoại ngữ luôn nằm trong top những cuốn sách học ngoại ngữ bán chạy nhất.

Bài viết trên đây đã tổng hợp cho các bạn đầy đủ thông tin kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh. Hi vọng, với những kiến thức mà Tiếng Anh Free đã cung cấp sẽ giúp các bạn phần nào cải thiện được cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của bản thân và việc học ngoại ngữ sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tìm hiểu ngay tiếng Anh giao tiếp về thời tiết thông dụng nhất

Tìm hiểu ngay tiếng Anh giao tiếp về thời tiết thông dụng nhất

“What’s the weather like today?”

“How is the climate in Vietnam?”

Thời tiết hôm nay như thế nào? Thời tiết tại Việt Nam như thế nào?… có rất nhiều mẫu câu tiếng Anh giao tiếp về chủ đề thời tiết nhưng bạn chưa biết?

Thời tiết luôn là một đề tài cơ bản và dễ dàng nhất khi bạn muốn bắt đầu một câu chuyện với người mới quen. Để có thể tự tin sử dụng vào trong giao tiếp hàng ngày bạn nên tích lũy cho bản thân từ vựng, mẫu câu tiếng Anh về thời tiết. Nào, hãy cùng Step Up tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về chủ đề thời tiết phổ biến

  1. It’s not a very nice day: Trời hôm nay chẳng tuyệt chút nào cả
  2. What a terrible day! = What miserable weather!: Thời tiết hôm nay tệ thật!
  3. It’s supposed to clear up later: Chắc là trời sẽ quang hơn sau đó
  4. Sunny day, isn’t it!: Một ngày nắng đẹp đúng không!
  5. What a nice day!/ What a beautiful day!: Thời tiết hôm nay thật tuyệt!
  6. The weather is fine: Thời tiết đẹp, trời đẹp.
  7. The sun is shining: Trời đang nắng chói chang
  8. There is not a cloud in the sky: Chẳng có chút mây nào trên bầu trời/Trời không có tí mây nào cả
  9. It’s going to be frosty tonight: Trời sẽ giá rét vào tối nay đó.
  10. Bit nippy today: Thời tiết hôm nay có hơi se lạnh.
  11. It’s below freezing: Thời tiết quá rét đến nỗi không chịu nổi nữa rồi.
  12. It doesn’t look like it is going to stop snowing today: Có vẻ dường như trời hôm nay tuyết sẽ không ngừng rơi đâu.
  13. It’s forecast to dull today: Dự báo trời sẽ có nhiều mây vào hôm nay
  14. The sky is overcast: Trời hôm nay trông u ám quá
  15. We’re expecting a thunderstorm: Chúng tôi đoán là trời sắp có bão kèm theo sấm sét
  16. It’s starting to rain: Trời đang chuẩn bị mưa rồi
  17. It’s pouring with rain = It’s raining cats and dogs: Trời đang mưa to như trút nước
  18.  It’s stopped raining: Trời đã ngừng mưa rồi
  19. It’s clearing up: Trời đang quang đãng dần
  20. The sun has come out: Mặt trời mọc rồi kìa
  21. The sun has just gone in: Mặt trời vừa lặn
  22. There is a strong raining: Trời đang mưa rất to
  23. The wind has dropped: Gió đã bớt lại rồi
  24. That sounds like thunder: Hình như có sấm
  25. That’s lightning: Hình như có chớp kìa
  26. What strange weather we’re having!: Thời tiết hôm nay kì lạ thật!
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Các câu hỏi về chủ đề thời tiết trong tiếng Anh thông dụng

Tiếng Anh về chủ đề thời tiết

Tiếng Anh giao tiếp về thời tiết

– Khi bạn muốn hỏi về thời tiết, khí hậu ở tại một địa điểm nào đó, chúng ta có thể sử dụng một số dạng mẫu câu sau:

  1. What is the weather like in Vietnam, Adam?: Thời tiết tại Việt Nam như thế nào rồi, Adam?
  2. How is the climate in Danang?: Khí hậu ở Đà Nẵng thế nào vậy?
  3. Is it sunny much in Da Nang?: Ở Đà Nẵng trời có nắng nhiều không?
  4. How different is the weather between North Korea and South Korea?: Sự khác biệt giữa thời tiết tại Triều Tiên và Hàn Quốc là như thế nào?

– Khi muốn hỏi về thời tiết trong ngày, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu dưới đây:

  1. What’s the weather like today?: Thời tiết hôm nay như thế nào?
  2. Does John know what the weather will be like tonight?: John, anh có biết thời tiết sẽ như thế nào vào tối nay không?
  3. Does Anna know if it’s going to be stormy tomorrow?: Anna, cô có biết trời sẽ có bão vào ngày mai chứ?
  4. Did she see the weather forecast?: Cô ta đã xem dự báo thời tiết chưa?
  5. What’s the forecast? What’s the forecast like?: Dự báo thời tiết thế nào?

 

3. Cách dùng “It is” để miêu tả trong tiếng Anh giao tiếp về thời tiết

Để diễn đạt về thời tiết, chúng ta thường sẽ sử dụng dạng cấu trúc “it is”:

It is + adjective

  • It is windy today: Trời hôm nay có gió
  • It’s cold and rainy today: Trời hôm nay vừa lạnh vừa mưa

It is a + adjective + day

  • It’s a fine day today: Trời hôm nay thật đẹp
  • It’s a foggy afternoon: Một buổi chiều nhiều sương mù

It is +verb-ing

  • It’s storming outside: Ngoài kia trời có bão
  • It’s raining: trời đang mưa

Chú ý: các bạn thường hay dùng nhầm lẫn danh từ, tính từ cũng như động từ khi nói về thời tiết:

  • It is snow => sai
  • It is snowy => đúng
  • The sun is snowing => đúng

4. Hội thoại tiếng Anh về chủ đề thời tiết

Adam: My wife wants to go to the beach this weekend. Join with us?

Anna: That sound is fun. Do you know what the weather will be like? 

Adam: I saw the weather forecast that it’s going to be fine this weekend.

Anna: Is it going to be nice beach weather?

Adam: I hope so.

Anna: Yeah. I hope it clears up to have nice pictures this weekend.

Adam: Me too. I really want to go to the beach right now.

Anna: But you know that Phu Quoc weather is really unpredictable.

Adam: You’re right. One minute it’s sunny, and then the next minute it’s rainy.

Anna: I really wish the weather would just stay the same.

Adam: I do too. That way we can have our activities planned ahead of time.

Anna: Yeah, that would make things a lot easier.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

5. Một số từ vựng chủ đề tiếng Anh giao tiếp về thời tiết bạn nên biết

Tiếng Anh thời tiết

Tiếng Anh giao tiếp về thời tiết

1. Rain: 

  • Drizzle: mưa phùn
  • Shower: mưa mau
  • Downpour: mưa rào
  • Flood: ngập, lụt
  • Hail: mưa đá

2. Clouds:

  • Cloudy: có mây
  • Gloomy: âm u
  • Foggy: có sương mù
  • Overcast:  mây u ám
  • Clear: quang đãng

3. Wind:

  • Breeze: gió nhẹ
  • Blustery: gió thồi ầm ầm
  • Windy: có gió (nói chung)
  • Gale: gió mạnh ( gió bão cấp 7-10)
  • Hurricane: vòi rồng

4. Temperature:

  • Hot: nóng
  • Warm: ấm          
  • Cool: mát mẻ
  • Clod: lạnh
  • Freezing: lạnh cóng

5. Cold:

  • Sleet: mưa tuyết
  • Snow: tuyết
  • Snowflake: bông tuyết
  • Blizzard: bão tuyết

6. Một số từ vựng khác:

  • Forecast: dự báo
  • Drought: hạn hán
  • Lightning: sét
  • Thunder: sấm
  • Rainbow: cầu vồng

Giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề thời tiết không còn quá xa lạ với người học ngoại ngữ nhưng cũng là một chủ đề đem lại nhiều hiểu biết thú vị và rất hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Để có thể tối ưu thời gian học tập đồng thời đạt hiệu quả tốt nhất thì ngoài việc luyện tập chăm chỉ, các bạn cũng nên có cho bản thân các phương pháp tự học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Để tìm hiểu nhiều hơn các từ vựng các chủ đề khác, cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả, sáng tạo, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,.. để có thể hành trang thêm cho bản thân đủ kiến thức để giao tiếp được tốt nhé. Step Up chúc các bạn học tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of trong tiếng Anh

Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of trong tiếng Anh

“I love it because it is very beautiful”

“I pass the essay because of his help”

“In spite of being married, he still got in an affair with a young lady”

3 mẫu câu trên đều được sử dụng để diễn đạt lý do, nguyên nhân, sự tương phản. Thế nhưng khi dùng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này liệu bạn đã biết cách dùng phù hợp và chính xác nhất chưa? Hãy cùng Step Up tìm hiểu về định nghĩa, cấu trúc và cách phân biệt because of, because và in spite of nhé!

1. Khái niệm về cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of

Because là 1 giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Because of là 1 giới từ kép, được sử dụng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.

In spite of là dùng như 1 giới từ, đứng trước danh từ hay V-ing để chỉ sự tương phản cho 1 hành động.

Xem thêm Cấu trúc Because và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of

a. Cấu trúc because

Because + S + V + O

  • I like it because it is very beautiful 
  • He never eat meat because he is a vegetarian

b. Cấu trúc because of

Because of + N/ N phrase / V-ing

  • I pass the essay because of her help
  • I angry because of him

c. Cấu trúc in spite of

In spite of + N /NP /V-ing, clause

Clause + In spite of + N / NP /V-ing

  • In spite of being married, she still got in an affair with a young boy
  • She had an affair with a young boy in  spite of being married

Cấu trúc because because of in spite of

Tìm hiểu thêm các chủ đề liên quan về ngữ pháp tiếng Anh khác:

3. Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of

  • Sau Because phải là 1 mệnh đề.
  • Sau Because of, In spite of không được là mệnh đề mà là 1 danh từ/ cụm danh từ/ V-ing hoặc đại từ.

Cấu trúc because

4. Cách chuyển câu từ cấu trúc Because sang cấu trúc Because Of

Nguyên tắc chung khi thay đổi (Because sang Because Of) là biến đổi mệnh đề đứng sau Because thành 1 danh từ, cụm danh từ, đại từ hay có thể là V-ing. Một số quy tắc để giúp bạn chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

a. Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau

Nếu thấy hai chủ ngữ của cả hai vế trong câu giống nhau, bạn hãy bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi _ing

Ví dụ: Because Mai is tall, She can reach the book on the shelf.

=> Because of being tall, Mai can reach the book on the shelf.

b. Nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”

Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.

Ví dụ: Because there was a storm, everyone was at home.

=>  Because of a storm, everyone was at home.

Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà phải sử dụng “Because of a storm”.

c. Nếu có danh từ và tính từ ở vế Because

Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ cũng như danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.

Ví dụ: Because the wind is strong, we can’t jogging

=> Because of the strong wind, we can’t jogging

d. Nếu vế Because không có danh từ

Nếu vế Because không có danh từ, bạn sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.

Ví dụ: Because it is windy, they can’t jogging

=> Because of the wind, they can’t jogging

Because she acted badly, he doesn’t like her

=> Because of her bad action, he doesn’t like her

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

5. Bài tập thực hành (có đáp án)

1. Julia doesn’t go to school because she is ill

=>Because of her illness, Julia doesn’t go to school.

2. Our guests arrived late because of the heavy rain

=>Because it rained heavily, Our guests arrived late.

3. Because of his friend’s absence, he has to copy the lesson for her.

=>Because his friend is absent . He has to copy the lesson for her.

4. This girl is ignorant because she is lazy

=>Because of her laziness,This girl is ignorant.

5. My friend was absent because of his illness

=>Because my friend was ill,he was absent.

Cấu trúc in spite of

6. As she has behaved badly, she must be punished

=>Because of her bad behaivior, she must be punished.

7. Although he had a good salary, he was unhappy in his job

=>In spite of having a good salary, he was unhappy in his job.

8. The little girl crossed the street although the traffic was heavy

=>In spite of heavy traffic, The little girl crossed the street.

9. Although he had a bad cold, Henry still went to work

=>In spite of having a bad cold, Henry still went to work

10. Not having enough money, I didn’t buy the computer

=>Because I don’t have enough money, I didn’t buy the computer

11. Although the weather was very hot, they continued playing football

=>In spite of hot weather, they continued playing football

Trên đây là toàn bộ bài viết về cách sử dụng, chuyển đổi cấu trúc because of, because và in spite of. Hi vọng rằng, với bài viết này các bạn đã phần nào hiểu rõ hơn và phân biệt được các cấu trúc because of, because và in spite of trong tiếng Anh. Các bạn tham khảo thêm và theo dõi những bài mới của Step Up nhé. Chúc các bạn sớm thành công trên con đường học tiếng Anh của bản thân!

Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Spend và Take đơn giản nhất

Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Spend và Take đơn giản nhất

“She spends a lot of time cleaning her classroom.” “It takes me years to learn to play piano.” It take và Spend là hai cấu trúc ngữ pháp gần như tương tự, được dùng rất nhiều trong những bài thi hay bài kiểm tra của các bạn học sinh. Trong văn nói, cấu trúc spend và take cũng thường sẽ được sử dụng khi muốn diễn đạt việc tiêu tốn thời gian hoặc tiền bạc cho việc gì. Vậy cụ thể cách dùng cấu trúc It take và spend như thế nào. Khi kết hợp với danh từ, động từ, trợ động từ? Cùng theo dõi bài viết của Step Up để giải đáp thắc mắc về cấu trúc spend và take trong tiếng Anh nhé!

1. Cấu trúc It takes

It take được sử dụng nhằm để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với 1 đối tượng nào đó thực hiện, hoàn thành một công việc nhất định. Khối lượng thời gian đó có thể là ước chừng hay thậm chí là một con số cụ thể

It takes/took (sb) + time + to do something 

(Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì)

Cấu trúc take

  • It takes me years to learn to play guitar

Tôi dành nhiều năm để chơi guitar

  • It takes my father five hours to cook.

Bố tôi dành năm tiếng để nấu ăn.

  • It takes us twenty minutes to walk to the supermarket.

Chúng tôi mất 20 phút để đi bộ đến siêu thị

Chú ý: Có thể dùng hai cấu trúc Spend và It takes để viết lại câu cho nhau

Xem thêm về CẤU TRÚC SPEND và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Cấu trúc Spend

Cấu trúc spend có 2 cách dùng chính như sau:

  • Diễn đạt nội dung chỉ việc chi bao nhiêu thời gian, tiền bạc vào việc gì.
  • Mang hàm nghĩa chỉ bao nhiêu thời gian được dùng cho những mục đích, thực hiện những công việc cụ thể.

1. Khi “spend” đi cùng với động từ

S + spend + time/money + V-ing.

Cách sử dụng cấu trúc Spend khi đi cùng với động từ mang nghĩa là: Dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc vào việc gì.

  • He spends a lot of time cleaning her classroom.

Anh ấy dành rất nhiều thời gian để dọn dẹp phòng học của mình.

  • My father spent years building up him collection.

Bố của tôi đã dành nhiều năm để xây dựng lên bộ sưu tập của ông ấy.

  • We have spent $69 million raising funds for charity.

Chúng tôi dành 69 tỉ đô để gây quỹ từ thiện

Cấu trúc spend

2. Khi “spend” đi cùng với danh từ

S + spend + time/money + on + N.

Khi bạn sử dụng cấu trúc spend đi cùng với danh từ mang nghĩa là: Chi bao nhiêu thời gian/tiền bạc vào điều gì

  • I spend a lot of money on clothes.

=> Tôi chi rất nhiều tiền mua quần áo.

  • How long does your daughter spend on her homework?

=> Con gái của bạn dành bao nhiêu thời gian cho bài tập về nhà?

  • My family spent a lot of money on our vacation.

=> Gia đình tôi chi rất nhiều tiền vào kỳ nghỉ.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Các cấu trúc Spend và Take khác

Ngoài 3 cách sử dụng với cấu trúc spend và take trên, sẽ có một số cách sử dụng khác với  dưới đây: 

S + (spend) + money + on doing something

Tommy spent a lot of money on repairing his car.

Tommy đã chi rất nhiều tiền để sửa lại ô tô

S + (spend) + time + in doing something

My mom has spent most of her life in taking care of us.

Mẹ tôi gần như dành cả đời để chăm sóc chúng tôi

Lưu ý: Spend còn được dùng để chỉ việc sử dụng năng lượng, nỗ lực cho tới tận khi cạn kiệt.

S + spend + something + on + something

We tend to spend too much effort on unimportant matter.

Chúng tôi có xu hướng dành quá nhiều sự nỗ lực vào những vấn đề không quan trọng

Spend itself = stop (dừng lại)

Fortunately, the tsunami finally spent itself.

May mắn thay, sóng thần đã dừng lại.

Cấu trúc spend và take trong tiếng Anh

4. Bài tập cấu trúc It takes và Spend

Chúng ta hãy cùng luyện tập để hiểu rõ hơn về 2 cấu trúc Spend và take nhé

  1. It take me about 30 minutes to drive to work everyday

➔ I spend…

  1. Railey spent an hour choosing his new shoes

➔ It took…

  1. It took me five years to study in this university

=> I spent

  1. Tom spent 6 hours tidying his room.

=> It

  1. She often spends 20 minutes reviewing her lesson before class.

=> It

Đáp án bài tập cấu trúc it takes và spend

  1. I spend 30 minutes driving to work everyday
  2. It took Railey an hour to chose his new shoes.
  3. I spent five years studying in this university
  4. It took Tom 6 hours to tidy his room
  5. It takes her 20 minutes to review her lesson before class
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Trên đây, Step Up đã truyền tải toàn bộ cấu trúc It take và Spend, cách dùng và bài tập thực hành cụ thể. Hy vọng những phần kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh, ứng dụng thiết thực trong các bài tự học tiếng Anh giao tiếp để truyền đạt đầy đủ mọi thông tin theo ý muốn. Hãy tìm hiểu các bài viết của Step Up English để cập nhật các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả nhé!

Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:

 

 
 
Giỏi ngay cấu trúc Had Better trong tiếng Anh chỉ với 5 phút

Giỏi ngay cấu trúc Had Better trong tiếng Anh chỉ với 5 phút

Khi muốn đưa ra 1 lời khuyên dành cho 1 người nào đó bằng tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng “should” hoặc cấu trúc “it’s (high) time”. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng mẫu cấu trúc had better. Vậy Had better là gì? Cách dùng Had better như thế nào?

Hãy cùng Step Up tìm hiểu bài viết ngữ pháp tiếng Anh: Cách dùng cấu trúc had better chính xác nhất dưới đây nhé!

1. Định nghĩa cấu trúc Had Better

Better là tính từ (cấp so sánh của good) mang hàm ý là hơn, khá hơn, tốt hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện hơn.

Had better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang ý nghĩa chiều hướng tích cực hơn.

Thế nhưng, trong tiếng Anh “had better” sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì. 

Cụ thể hơn, cấu trúc had better có thể được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó. 

Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Ví dụ 1: John had better be on time or the manager will get mad. (John nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý sẽ nổi khùng.)

 Ví dụ 2: Mary had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. (Mary nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối to)

Trong giao tiếp tiếng Anh cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … Nhưng trong số đó, cấu trúc had better mang ý nghĩa mạnh nhất.

Ví dụ: His car is running out of petrol. He’d better stop to buy some. (Xe của anh ấy đang hết xăng. Anh ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăng)

Xem thêm  Cấu trúc Had better và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Cấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên lớp.

Chú ý: Mặc dù “had” là dạng quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ thời điểm quá khứ.

Had better có mức độ mạnh mẽ, mỗi khi sử dụng nó, chúng ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không để diễn tả chung chung.

2. Công thức và cách sử dụng Had Better

Khi sử dụng dạng cấu trúc này, thông thường chúng ta sẽ tỏ ra phân vân, đặc biệt là gặp khó khăn khi không biết sau had better dùng gì cho chính xác. Hãy note lại cho bản thân để tích lũy thêm về kiến thức dạng cấu trúc này nhé

2.1 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng khẳng định

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy trong 1 số tình huống cụ thể. 

S + had better + V (infinitive)

Ví dụ: Adam had better stop smoking. (Adam tốt hơn nên bỏ hút thuốc)

Lưu ý:

  • Cấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong câu.
  • Cấu trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên mẫu không sử dụng “to” V.
  • Trong văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trịnh trọng, chúng ta có thể rút gọn thành  ’d better.
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cách dùng: Lời khuyên “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể có kết quả tiêu cực nếu người đó không làm những gì mong muốn.

Ví dụ: The neighbor is complaining. You’d better turn the radio down. (Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống).

Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trịnh trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói cảm giác nhẹ nhàng hơn cũng như ít trực tiếp hơn.

Ví dụ: You’d best leave it till Monday. There’s no one in the class today. (Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ hai. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả).

2.2 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng phủ định 

Thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định.

S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)

Ví dụ: You’d better not tell Maria about the broken window – she’ll go crazy! (Không nên nói với Maria về cái cửa sổ vỡ – cô ấy sẽ phát điên!)

Cách dùng: Dùng Had Better để đưa ra lời khuyên

Cách dùng had better

2.3 Cấu trúc và cách dùng của Had Better – Dạng nghi vấn  

Dạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi.

Had + (not) + S + better  + V (infinitive)?

Ví dụ: Had we better go now? (Có tốt hơn chúng ta nên đi bây giờ?)

Cách dùng: Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.

Ví dụ: Hadn’t we better leave now? (Chúng ta tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?)

3. Phân biệt cấu trúc Would Rather và cấu trúc Had Better

Had better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would rather này trong tiếng Anh.

Phân biệt cấu trúc had better và would rather

3.1 Cấu trúc HAD BETTER

Had better (nên, tốt hơn nên) – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể.

S + Had better + V

Had better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường sử dụng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.

  • Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốt

Ví dụ: You’d better turn the volume down before your dad gets room. (Bạn nên giảm loa xuống trước khi bố bạn vào phòng)

  • Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đó

Ví dụ: You’d better go faster, the train is going to depart. (Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp khởi hành rồi)

3.2 Cấu trúc WOULD RATHER

Would rather (thích…hơn) – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể (không dùng được trong các trường hợp tổng quát).

Would rather (do) = Would prefer (to do)

+) Hiện tại/ tương lai:  S + would rather ( not) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

+) Quá khứ: S + would rather ( not) + have + V (past participle)

Would rather (mong, muốn) – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì

+) Hiện tại / tương lai: S1 + would rather + S2 + V (past simple)

+) Quá khứ: S1 + would rather + S2 + V (past perfect)

4. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án

Bài 1: Điền vào chỗ trống, sử dụng “Had better” hoặc “Should”

  1. I have an appointment in ten minutes. I_____ go now or I’ll be late.
  2. It’s a great event. You ____ go and see it. 
  3. I ____ get up late tomorrow. I don’t have got a lot to do.
  4. When we are driving, they ___ keep their eyes on the road.
  5. I’m glad you came to see us. You ____ come more usually.
  6. Adam’ll be upset if we don’t invite his to the wedding so we ____ invite her.
  7. These biscuits are delicious. You ___ try one.
  8. I think everybody ___ learn more foreign language.

Đáp án: ’d better, should, ‘d better, should, should, ‘d better, should, should

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Bài 2: Chọn had better hoặc had better not và viết lại câu hoàn chỉnh:

1 You’re going out for a walk with Marie. It looks as if it might rain.

You say to Marie:  (an umbrella) …………………..

2 Lucas has just cut herself. It’s a bad cut. 

You say to her: (a plaster) …………………….

3 You and Oliver plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular restaurant. 

You say to Oliver: (reserve) …………………….

4 Hucas doesn’t look very well – not well enough to go to work. 

You say to her: (work) …………………….

5 You received the phone bill five weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in trouble. 

You say to yourself: (pay) …………………….

Đáp án:

1 We’d better take an umbrella.

2 You’d better put a plaster on it.

3 We’d better reserve a table.

4 You’d better not go to work!

5 I’d better pay the phone bill

6 I’d better not go out

7 We’d better take /get a taxi

Trên đây, Step Up đã chia sẻ với bạn đọc những kiến thức về cấu trúc had better là gì, cách sử dụng và phân biệt Had better – Would rather. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn nên bổ sung thêm vốn từ vựng phong phú thông qua sách tiếng Anh tốt về từ vựng trên thị trường. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả.

Xem thêm: Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh