Ngữ pháp tiếng Anh có một chủ điểm thường gặp ở hầu hết các bài thi cử đó chính là viết lại câu từ trực tiếp sang câu gián tiếp. Vậy trong câu trực tiếp gián tiếp thì các thành phần câu sẽ được thay đổi như thế nào? Làm thế nào để nắm vững kiến thức ngữ pháp này không chỉ nhớ nhanh mà còn nhớ lâu, nhớ sâu? Cùng Step Up tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé.
Khi nhắc lại lời nói của người khác đã nói, ta có thể dùng câu tường thuật trực tiếp hoặc câu tường thuật gián tiếp. Câu trực tiếp là câu nhắc lại chính xác từng từ của người nói. Câu gián tiếp là câu diễn đạt lại ý của người nói mà không cần chính xác từng từ.
Cả câu trực tiếp và câu gián tiếp luôn bắt đầu bằng một mệnh đề tường thuật, giống như lời dẫn. Theo sau là mệnh đề được tường thuật hoặc nội dung được thuật lại.
Câu trực tiếp:
Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”
Mệnh đề được tường thuật được đặt trong dấu ngoặc kép, nhắc lại chính xác từng từ đã được nói trước đó.
Câu gián tiếp:
Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.
Trong câu gián tiếp tường có thêm từ that để nối giữa hai mệnh đề. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man (Morgan Stark nói I love 3000 với Iron Man – Nội dung bộ phim Avenger: End game)
Câu gián tiếp:
Morgan Stark says that She loved Iron Man 3000. (Morgan Stark nói cô ấy yêu Iron Man 3000.)
Xem thêm Câu trực tiếp, gián tiếp và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Trong khuôn khổ bài chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về 2 động từ told và that.
Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.
Thay vì nói Nam said that… thì nói Nam said… vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp nhé.
Vậy là ở Bước 1, này bạn đã có câu tường thuật như sau;
⇒ Nam told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau:
Như vậy với ví dụ trên, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would
Đến bước 2 này ta có:
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me that my girlfriend would come here to visit me tomorrow.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.
Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
I
She/ he
We
They
You (số ít) / you (số nhiều)
I, he, she/ they
Us
Them
Our
Their
Myself
Himself / herself
Yourself
Himself / herself / myself
Ourselves
Themselves
My
His/ Her
Me
Him/ Her
Your (số ít) / your (số nhiều)
His, her, my / Their
Our
Their
Mine
His/ hers
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều)
His, her, mine/ Theirs
Us
Them
Our
Their
Như vậy trong ví dụ của Nam ta có cần chuyển my thành his và me thành him.
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me thathis girlfriendwould come here to visit him tomorrow.
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Here
There
Now
Then
Today/ tonight
That day/ That night
Yesterday
The previous day, the day before
Tomorrow
The following day, the next day
Ago
Before
Last (week)
The previous week, the week before
Next (week)
The following week, the next week
This
That
These
Those
Với ví dụ của Nam, ta cần chuyển here thành there và tomorrow thành the next day.
Sau 4 bước chuyển đổi, ta có câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me thathis girlfriendwould come there to visit him the next day.
3. Chuyển đổi các loại câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có 3 loại chính sau: dạng câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh. Cùng tìm hiểu chi tiết cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp dưới đây:
3.1 . Câu gián tiếp với dạng trần thuật
Như ví dụ Nam đã phân tích, đây là ví dụ điển hình cho câu trần thuật, ta có quy tắc chung như sau:
S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật
Ví dụ:
“I’m going to study abroad next year”, she said.
⇒ She said that she was going to study abroad the following year.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Với câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: asked, wondered, wanted to know
*** Câu hỏi dạng Yes/ No
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/ no, ta cần:
Thêm if hoặc whether trước câu hỏi
Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu
Ta có cấu trúc chung như sau:
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…
Ví dụ:
“Are you hungry?” My mom asked.
⇒ My mom asked if I was hungry
“Did you finish your homework?” He asked.
⇒ He asked me whether I had finished my homework.
*** Câu hỏi có từ để hỏi WH
Ta có cấu trúc chung cho câu gián tiếp với có từ để hỏi:
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…
Ví dụ:
“How is the weather?” Lan asked
⇒ Lan asked how the weather was.
“What are you doing?” My mom asked
⇒ My mom asked what I was doing.
3.3 Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu
Khi yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…
Với câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered
Cấu trúc chung cho mệnh lệnh gián tiếp
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
S + ordered + somebody + to do something
Ví dụ:
“Open the door, please”, he said
⇒ He told me to open the door
She said to me angrily: “Shut down the music”
She ordered me to shut down the music.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Ngoài 3 dạng chính ở trên, sẽ có một số trường hợp khác của câu gián tiếp như sau:
* Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
“Shall I bring you a cup of coffee?” Nam asked.
⇒ Nam offered to bring me a cup of coffee
* Will/ would/ can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu lịch sự:
Nam asked me: “Can you open the door for me?”
⇒ Nam asked me to open the door for him.
* Câu cảm thán:
“What an interesting novel!” She said
She exclaimed that the novel was interesting.
5. Bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Cùng nhau áp dụng toàn bộ các kiến thức đã học ở trên và thực hiện các bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dưới đây nhé.
“Where are you from?” he asked.
⇒ He asked me…
“The band is going to have a comeback next month” The producer said
⇒ The producer said…
“I never make mistakes,” he said.
⇒ He said….
“I will get myself a drink,” she says
⇒ She said….
“Don’t forget your computer,” she told me
⇒ She told me ….
“Don’t touch it,” she said to him.
⇒ She told him…
“I often have a big hamburger.”, Minh says.
⇒ Minh said….
“Shall I do the cleaning up for you?” he said.
⇒ He offered…
“How ugly!” he said
⇒ He exclaimed…
“Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
⇒ She said….
11. “Give me the mirror,” she told him.
⇒ She asked him…
12. “Which shoes do you like best?” she asked her friend.
⇒ She asked her friend…
12. “Would you like to go party with me?” she said to Paul.
⇒ She invited Paul….
14. “Are you enjoying novel?” I said to Jessi.
⇒ I asked Jessi…
15. “I’ll phone you tomorrow,” she told Daniel.
⇒ She told Daniel that….
1 6. “I’m very sorry I gave you the wrong schedule,” She said to Hope
⇒ She apologized…
17. “Party will not be served after 12 p.m” staff said.
⇒ Staff said that…
18. “Please, please come to help me with the messy room,” my sister told me.
⇒ My sister begged me…
Trên đây là bài viết chi tiết về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh. Hướng dẫn chi tiết cách chuyển từ các dạng câu trực tiếp sang gián tiếp. Nếu bạn muốn thực hành các bài tập và hiểu kĩ hơn về câu trực tiếp và câu gián tiếp, tham khảo chi tiết chủ điểm reported speed trong sách Hack Não Ngữ Pháp và App bài tập để hoàn thiện kiến thức này nhé.
Khi chúng ta nói về 2 điều giống hoặc khác nhau, ta sẽ sử dụng tính từ để so sánh. Như hoa Hồng thơm hơn hoa cúc, hay A lùn hơn B. Trong tiếng Anh, tính từ sẽ có từ một âm tiết, hai âm tiết, hoặc nhiều hơn. Khi đó được ra tính từ ngắn và tính từ dài: short adjectives và long adjectives. Tương ứng với mỗi loại tính từ thì cấu trúc trong câu so sánh sẽ khác nhau. Cùng Step Up tìm hiểu chi tiết về tính từ ngắn, tính từ dài trong bài viết này nhé!
Tính từ ngắn là các tính từ có một âm tiết có thể phát âm trong một nốt nhạc.
Ví dụ:
Big /big/: To, lớn
Short – /ʃɔːrt/: gNắn
Fast – /fæst/: Nhanh
Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính từ ngắn.
Ví dụ:
Heavy /ˈhev.i/: Nặng
Slow /sloʊ/: Chậm rãi
Sweet /swiːt/: Ngọt ngào
Cách sử dụng tính từ ngắn
Trong các loại câu so sánh, tính từ ngắn sẽ được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau để đúng cấu trúc câu.
1. Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ than.
Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi -est và phía trước có mạo từ the.
Ví dụ:
I’m taller than my younger sister (tôi cao hơn em của tôi đấy)
You are reading the thickest book in the world (Bạn đang đọc cuốn sách dày nhất thế giới đây).
Xem thêm Tính từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
2. Với tính từ ngắn kết thúc bằng -y: Trong câu so sánh hơn ta bỏ -y thay bằng -ier, trong câu so sánh nhất ta bỏ -y thay bằng – iest.
Ví dụ:
You are look happier than your husband. What’s happen? (Bạn trông vui vẻ hơn anh chồng nhiều đấy. Có chuyện gì thế?)
You are reading the funniest example in the world (Bạn đang đọc ví dụ buồn cười nhất thế giới đây)
3. Với tính từ ngắn kết thúc bằng -e: Trong câu so sánh hơn: Thêm -r vào sau cùng, Trong câu so sánh nhất, thêm -st vào sau cùng
Ví dụ:
Your crush looks nicer than your ex. (Crush hiện tại của bạn trông tuyệt vời hơn tình cũ đó)
My crush is always the nicest on my heart (Crush của tôi lúc nào cũng là tuyệt vời nhất trong tim tôi rồi)
4. Với tính từ ngắn có nguyên âm đứng trước phụ âm sau cùng: Trong câu so sánh hơn và so sánh nhất sẽ cần gấp đôi phụ âm và thêm theo quy tắc như thông thường.
Ví dụ:
My thumb is bigger than my pinky (Ngón tay cái của mình to hơn ngón út)
My house is the biggest in this town (Ngôi nhà tôi to nhất ở thành phố này)
Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. (Bỏ qua trường hợp từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn nhé).
Ví dụ:
Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích
Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh
Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp
Cách sử dụng tính từ dài
Với tính từ dài, ta sẽ không có nhiều cách chia như tính từ ngắn. Chỉ đơn giản như sau:
Trong câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài có more và phía sau có than. Trong câu so sánh nhấtphía trước tính từ dài cần thêm the most.
Ví dụ:
You are more beautiful than yesterday. (Bạn xinh đẹp hơn ngày hôm qua đó nha)
The most beautiful way is the way into your heart. (Con đường đẹp nhất là con đường vào tim cậu)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3. Các trường hợp đặc biệt khác của tính từ ngắn và tính từ dài
1. Các tính từ có 2 âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et, -er như happy, simple, narrow,… có thể coi là tính từ ngắn hay dài cũng được. Lúc đó có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Ta có thể sử dụng 2 cách:
Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc
Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản
2. Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
3. Tính từ bất quy tắc
Với động từ ta có động từ bất quy tắc. Với tính từ trong câu so sánh cũng vậy. Có một số tính từ đặc biệt, có dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng, không đi theo quy tắc chung của tính từ ngắn hay dài. Cùng điểm qua một số trường hợp hay gặp nhất nhé:
Tính từ gốc
Dạng hơn kém
Dạng hơn nhất
good
better than
the best
bad
worse than
the worst
little
less than
the least
much/many
more than
the most
far
further than
the furthest
4. Bài tập phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài
Sau khi đã có kiến thức tổng quan về cách chia của tính từ ngắn và dài trong câu so sánh hơn và so sánh nhất, cùng thực hiện một số bài tập ví dụ dưới đây để củng cố lại kiến thức nhé.
Turtles are ….. than rabbits (intelligent)
You own… money than I do (much)
Nobody is …. about football than me (crazy)
This skirt is too big. I need a … size (small)
For me, English is thought to be …. than Maths (hard)
I’ve never seen a … waterfall than that. (gorgeous)
The quality of this product is … than the last time I bought it. (bad)
To me, you are … than free wifi (important)
Vậy là trong bài này, Step Up đã tổng hợp lại toàn bộ các sử dụng của tính từ ngắn và tính từ dài với câu so sánh trong tiếng Anh. Sẽ có các trường hợp có quy tắc, các trường hợp bất quy tắc. Vậy nên bạn cần thực hành và luyện tập nhiều để củng cố vững chắc kiến thức này nhé. Ngoài ra, kiến thức về câu so sánh và cách chia các tính từ ngắn, tính từ dài được trình bày chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp – Bộ đôi sách và App giúp bạn nắm vững không chỉ câu so sánh mà còn là 90% chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp và thi cử. Xem ngay sách Hack Não Ngữ Pháp để nâng cao ngữ pháp tiếng Anh nào!
Bạn đã bao giờ gặp trường hợp không thể nhớ nổi tên con vật bằng tiếng Anh để nói cho người bạn nước ngoài của mình chưa? Khi ấy chắc chắn bạn sẽ phải cố gắng miêu tả xem con vật ấy có những bộ phận nào, có gì đặc biệt khác với con vật khác phải không? Muốn vậy, chắc chắn các bạn không thể bỏ qua bộ từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật mà Step Up sẽ liệt kê sau đây.
Cơ thể động vật có rất nhiều các bộ phận khác nhau, và một số con vật còn có những bộ phận đặc biệt riêng khác với các con vật thông thường. Chính vì vậy, số lượng từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật khá phong phú và đa dạng. Các bạn cùng theo dõi nhé!
Từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật
Từ vựng Tiếng Anh về cơ thể động vật phần đầu
Head: Đầu
Face: Mặt
Eye: Mắt
Nose: Mũi
Ear: Tai
Mouth: Miệng
Tooth: Răng (số nhiều: teeth)
Tongue: Lưỡi
Cheek: Cái má
Antlers: Gạc (Hươu, Nai)
Beak: Mỏ chim
Cheek: Má
Chin: Cằm
Trunk: Vòi voi
Tusk: Ngà voi
Horn: Sừng
Fang: Răng nanh
Forehead: Trán
Jaw: Quai hàm
Lip: Môi
Mane: Bờm
Whiskers: Ria mép
Từ vựng Tiếng Anh về cơ thể động vật phần thân
Body: cơ thể
Arm: Tay
Back: Lưng
Belly: Bụng
Bottom: Mông
Chest: Ngực
Claws: Vuốt (Mèo, chim)
Hand: Bàn tay
Hoof: Móng guốc (Ngựa, lừa,…)
Feather: Lông vũ
Fur: Lông mao (lông chó, lông mèo,…)
Fin: Vây (Cá)
Finger: Ngón tay
Foot (số nhiều: Feet): Bàn chân
Genitals: Cơ quan sinh dục
Knuckle: Khớp ngón tay
Leg: Chân
Neck: Cổ
Palm: Lòng bàn tay
Paw: Chân (Có móng, vuốt của mèo, hổ…)
Scale: Vảy (Cá, Rắn, Cánh sâu bọ)
Shell: Vỏ ốc
Shoulder: Vai
Sole: Lòng bàn chân
Tail: Đuôi
Talons: Móng, vuốt (Nhất là của chim mồi)
Thigh: Đùi
Throat: Cổ họng
Toe: Ngón chân
Web: Màng da (Ở chân vịt…)
Wings: Đôi cánh
Từ vựng Tiếng Anh về cơ thể động vật bên trong
Artery: Động mạch
Blood: Máu
Blood vessel: Mạch máu
Bone: Xương
Brain: Não
Cartilage: Sụn
Digestive system: Hệ tiêu hóa
Fat: Mỡ
Flesh: Thịt
Heart: Tim
Intestines: Ruột
Kidneys: Thận
Limb: Chân tay
Liver: Gan
Lungs: Phổi
Mucus: Nước nhầy mũi
Muscle: Cơ bắp
Nerve: Dây thần kinh
Nervous system: Hệ thần kinh
Rib: Xương sườn
Rib cage: Khung xương sườn
Saliva /Spit: Nước bọt
Skeleton: Bộ xương
Skin: Da
Skull: Xương sọ
Spine /Backbone: Xương sống
Stomach: Dạ dày
Sweat /Perspiration: Mồ hôi
Các cụm từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật
Từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật rất hay được ghép thêm một số từ khác để tạo thành các cụm từ mang ý nghĩa ẩn dụ. Mời các bạn cùng xem các cụm từ tiếng Anh liên quan đến cơ thể động vật sau đây:
Foot in mouth
To put your foot in your mouth: nghĩa là bạn nói điều gì đó ngu ngốc làm xúc phạm người khác
Ví dụ: I put my foot in my mouth when I called by brother’s new wife by his ex-wife’s name.
Cost an arm and a leg
Khi thứ gì đó “cost an arm and a leg” nghĩa là nó rất đắt, tốn nhiều tiền.
Ví dụ: It costs me an arm and a leg to get my car fixed
Get off my back
Cụm từ này được sử dụng khi ai đó phê phán hoặc luôn nói bạn phải làm thế này, phải làm thế kia.
Ví dụ: Stop telling me what to do. Get off my back!
Cold shoulder
To give someone the cold shoulder nghĩa là tảng lờ ai đó
Ví dụ: I saw my ex-girlfriend at a party but she wouldn’t talk to me. She gave me the cold shoulder.
Cold feet
Trở nên lo lắng và có suy nghĩ khác về việc gì đó.
Ví dụ: I’m getting cold feet about my wedding. I’m so nervous.
A sight for sore eyes
Cụm từ này để diễn tả sự vui vẻ khi nhìn thấy/ gặp lại ai đó
Ví dụ: Hi Frank. You’re a sight for sore eyes. I haven’t seen you for years.
A finger in every pie
To have a finger in every pie nghĩa là bạn tham gia vào mọi hoạt động.
Ví dụ: The business man seemed to have a finger in every pie.
Off the top of my head
Off the top of my head nghĩa là bạn nói điều gì đó mà không thực sự nghĩ về nó.
Ví dụ: Off the top of my head, I’d say there were a thousand people there.
Look down your nose
When you look down your nose at someone nghĩa là bạn nghĩ mình tốt hơn hoặc quan trọng hơn người nào đó.
Ví dụ: Because he’s rich he seems to think that he’s better than everyone. He really looks down his nose at people.
Play it by ear
To play it by ears nghĩa là ứng biến hoặc làm một cái gì đó mà không cần chuẩn bị.
Ví dụ: I don’t know where we should go tonight. Let’s just play it by ear.
Mẹo học từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật hiệu quả
Liệu bạn có biết đâu là phương pháp tốt nhất để học ngôn ngữ?
Chúng ta thường phải mất thời gian dài để tìm ra phương pháp học phù hợp với bản thân nhất mà quên mất rằng, gốc rễ của việc học hiệu quả phải có sự liên kết và gắn liền với cảm xúc.
Các từ vựng tiếng Anh về cơ thể động vật khá khó nhớ, đặc biệt là với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, vì số lượng từ cần nhớ khá lớn. Hôm nay, Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn 2 cách học từ vựng hiệu quả áp dụng phương pháp trên nhé!
Học từ vựng tiếng anh về cơ thể động vật bằng âm thanh tương tự
Đây là phương pháp học dựa trên nguyên lý “bắc cầu tạm” từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ, bạn chỉ cần sáng tạo ra một câu chuyện hoặc một câu nói ngắn liên kết giữa nghĩa và cách đọc của từ cần học.
Ví dụ:
Từ “Comma” có nghĩa là “dấu phẩy” thì phần âm thanh tương tự của nó sẽ là “CON MÀ đặt DẤU PHẨY ở đây thì nghĩa của câu này sai hoàn toàn nhé!”
Học từ vựng tiếng anh về cơ thể động vật qua truyện chêm
Phương pháp học đặc biệt này sẽ giúp cho bạn tư duy ngôn ngữ tốt hơn. Theo phương pháp này, các từ tiếng Anh cần học sẽ được chêm vào trong câu chuyện tiếng Việt thân thuộc và gần gũi. Người học cần đoán nghĩa của từ tiếng Anh, đây cũng là cách giúp chúng ta nhớ từ nhanh hơn và lâu hơn.
Hai phương pháp học này được áp dụng trong cuốn sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh của Step Up. Đây là một trong những cuốn sách học ngoại ngữ bán chạy nhất, giúp người học ghi nhớ đến 50 từ chỉ trong một ngày!
Bên cạnh phần âm thanh tương tự, còn có cách phiên âm, ví dụ và giải thích nghĩa bằng tiếng Anh của mỗi từ. Đi cùng với đó là các hình ảnh minh họa sinh động, giúp bạn nhớ từ lâu hơn. Bên cạnh đó, sách còn đi kèm với file nghe audio nghe và video hướng dẫn chi tiết về phát âm cho từng từ vựng nữa. Ngoài ra, để học thêm các từ vựng tiếng Anh về chủ đề khác, bạn có thể truy cập vào website stepup.edu.vnđể tìm hiểu và học hỏi thêm nhé.
Chúc các bạn ghi nhớ được thật nhiều từ vựng tiếng Anh theo chủ đề một cách hiệu quả!
Vừa mắt vào cuối tháng 6/2020, Sách Hack Não Ngữ Pháp đang nhận được sự quan tâm lớn của cộng đồng học tiếng Anh tại Việt Nam. Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra:
✅ Học xong có thực sự nắm được 90% ngữ pháp để ứng dụng vào giao tiếp và thi cử?
✅ Sách Hack Não Ngữ Pháp có gì nổi trội hơn các sách học tiếng Anh khác?
✅ Bộ sản phẩm bao gồm những gì, giá thành là bao nhiêu?
Thậm chí một số bạn học sẽ tìm đến sách Hack Não Ngữ Pháp PDFđể tham khảo trước. Nếu bạn đang thắc mắc và muốn tìm hiểu thêm về bộ sản phẩm này, hãy đọc thật kỹ bài viết dưới đây của Step Up nhé!
Hack Não Ngữ Pháp là bộ sản phẩm học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao. Bộ sản phẩm gồm một cuốn sách kiến thức nền tảng và một App học tập thông minh. Ngoài ra các dịch vụ hỗ trợ khác đi kèm như lớp học livestream, group cộng đồng…
Sách Hack Não Ngữ Pháp
Sách dày hơn 200 trang và được in màu toàn bộ trên khổ A4, chất liệu giấy Nhật chất lượng cao. Kiến thức ngữ pháp trong sách được chia làm 3 chương, bao gồm:
– Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;
– Chương 2: Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;
– Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp;
Cung cấp đầy đủ một lộ trình luyện tập và ứng dụng ngữ pháp cho người học. App gồm 2 phần luyện tập: các bài luyện tập tương ứng với sách và kho đề thi tổng hợp. App tích hợp thêm tính năng thống kê kết quả học tập. Các bộ sưu tập các video chia sẻ các phương pháp, bí kíp học tiếng Anh hiệu quả. Ngoài ra, Step Up còn trợ giúp người học thông qua group cộng đồng và lớp học livestream mỗi tuần với các giáo viên có chuyên môn.
Nhờ đó, sau khi học xong bộ sản phẩm này bạn sẽ hiểu sâu bản chất của 90% chủ điểm ngữ pháp chính trong tiếng Anh. Có thể áp dụng thành thạo trong thi cử, nghe – nói – đọc – viết, thi cử,..
2. Chi tiết từng sản phẩm trong bộ sách Hack Não Ngữ Pháp
2.1. Sách Hack Não Ngữ Pháp
Ba chương của sách được chia làm 25 unit. Mỗi một unit chỉ từ 6 – 8 trang, có thể hoàn thành trong 30 phút. Bắt đầu từ kiến thức căn bản và quan trọng nhất rồi mới tới các kiến thức đặc biệt. Các cấu trúc phức tạp được thể hiện bằng sơ đồ, bảng biểu, mũi tên. Các từ loại, chức năng, dạng thì có ký hiệu màu sắc xuyên suốt. Các điểm kiếm thức giống nhau được nhóm lại với nhau, dựa trên điểm tương đồng về bản chất.
Sau mỗi Unit có bài tập để ôn luyện ngay phần lý thuyết các bạn vừa học. Bạn sẽ được thử sức đặt câu tương ứng với điểm ngữ pháp tiếng Anh trong bài theo nhiều cấp độ khác nhau.
Các ví dụ đi kèm hình ảnh bắt mắt, theo phong cách webcomics như các page trên facebook như Én, Pikalong,… Xuyên suốt trong các hình ảnh là bộ nhân vật đặc trưng. Chú mèo Chủ tịch làm quân sư tiếng Anh và chú chó Van Gâu là học sinh nhưng siêu lầy, siêu lười. Nhờ đó, các bài học trở nên nhẹ nhàng, vui vẻ, duy trì động lực học tập cho người học.
2.2. App Hack Não PRO song hành cùng sách
Sau khi nắm vững kiến thức nền tảng trong sách Hack Não Ngữ Pháp, bạn sẽ sử dụng app để luyện tập khả năng ứng dụng.
Phần 1: 30 unit luyện tập tương ứng với sách và các bài tập nâng cao khác. Mạch kiến thức đi từ dễ tới khó, để người học trải nghiệm theo đúng lộ trình từ cơ bản tới phức tạp. Mỗi câu hỏi đều có giải thích dễ hiểu lý do đúng sai, lưu ý các điểm lý thuyết đã được sử dụng. Nội dung các câu hỏi đều rất gần gũi và thực tế chứ không hàn lâm và khó nhớ như các tài liệu học truyền thống.
Phần 2: Kho đề thi tổng hợp. Bạn sẽ được thử thách khả năng ứng dụng kiến thức qua việc luyện bộ đề mô phỏng đúng cấu trúc và thời gian làm đề thi THCS, THPTQG,…App còn có bảng thống kê kết quả thi. Điểm tổng sẽ so sánh mức học bản thân với mức học trung bình của các bạn khác, theo dõi sự tiến bộ của bản thân theo biểu đồ thời gian.
Một điểm cộng không thể bỏ qua của app là kho video tổng hợp đa dạng. Bao gồm các video với chủ đề đa dạng hỗ trợ cho người học. Từ hướng dẫn ngữ pháp, chữa đề thi, các bí kíp học tiếng Anh hiệu quả, chia sẻ kỹ năng,… Kho video này sẽ được update liên tục để phù hợp với nhu cầu người học.
2.3. Group cộng đồng học sách Hack Não
Học viên có thể đăng kết quả phần thử thách đặt câu trong sách lên trên group. Bạn sẽ được bình luận, góp ý sửa bài từ các chuyên viên của Step Up hoặc từ các học viên khác. Group cộng đồng tạo môi trường luyện tập, giao lưu trao đổi kiến thức, kỹ năng qua các cuộc thi thú vị. Nhờ đó, các bạn sẽ khẳng định được bản thân, thể hiện kiến thức đã học được và duy trì động lực học tập lâu dài
2.4. Lớp học livestream hàng tuần
Các bạn sẽ được học và tương tác trực tiếp với giáo viên qua livestream trên group. Giáo viên sẽ giảng các điểm ngữ pháp trong sách, chữa bài trong sách. Giải thích ngữ pháp khi làm bài tập, đề thi trong app. Ngoài ra, bạn còn được chia sẻ các kinh nghiệm, phương pháp học tiếng Anh thông minh, hiệu quả, tiết kiệm thời gian,…
3. Sách Hack Não Ngữ Pháp có thực sự hiệu quả?
3.1. Chú trọng vào việc hiểu sâu bản chất và ứng dụng đúng ngữ pháp
Các kiến thức không bị ôm đồm mà đầy đủ cho nhu cầu thực tế của người học,. Bạn sẽ tránh lãng phí thời gian và công sức cho việc học dàn trải. Học dần từ dễ tới khó, từ căn bản tới nâng cao nên rất dễ hiểu và dễ tiêu hóa kiến thức.
Các sơ đồ, bảng biểu, hệ thống màu sắc và ký hiệu sẽ xây dựng tư duy trực quan xuyên suốt. Bạn có thể hiểu bản chất một cách rõ ràng, hiệu quả. Bản chất ngữ pháp được tóm lược thành các điểm chính, giúp tối giản lượng thông tin người học cần phải ghi nhớ.
3.2. 60% cuốn sách là hình ảnh, nội dung hài hước giúp việc học trở nên nhẹ nhàng và vui vẻ
Mỗi một unit đều có tình huống của bộ đôi nhân vật mèo Chủ tịch và chó Van Gâu. Nhờ đó, bạn sẽ có một khởi đầu thoải mái và thuận lợi. Các ví dụ ngữ pháp đều vô cùng hài hước và thực tế. Hình ảnh minh họa sinh động sẽ loại bỏ rào cản tâm lý tiêu cực với ngữ pháp trong quá trình học. Tạo cảm giác thoải mái, yêu thích, dễ dàng, thân thuộc với ngữ pháp tiếng Anh.
3.3. App Hack Não tập trung giúp người học ứng dụng tốt ngữ pháp vào thi cử và giao tiếp
✅ Thiết kế tiện lợi và thông minh có thể học ngay lý thuyết và thực hành bài tập;
✅ Hệ thống hóa kiến thức ôn tập theo từng chương. Các bài tập nhỏ tăng khả năng phân biệt các điểm kiến thức tương đồng;
✅ Đánh giá khả năng của bạn so với mức tổng thể người học chung. Tạo phản xạ, nâng cao khả năng làm bài, luyện đề;
✅ Sai đến đâu, được giải thích và sửa lỗi đến đó. đảm bảo bạn không mắc lỗi lần sau;
✅ Tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân và đặt mục tiêu phấn đấu, nâng cao tính tự giác làm đề thi tổng hợp;
✅ Tăng thêm kỹ năng ứng dụng thông qua các video chia sẻ kỹ năng, hướng dẫn giao tiếp, tips học thực dụng,…
4. Đặt bộ sản phẩm Hack Não Ngữ Pháp như thế nào?
Step Updành tặng chương trình ưu đãi: Giảm 25% khi mua sách Hack Não Ngữ Pháp chỉ còn 245.000Đ.
Đặt sách Hack Não Ngữ Pháp để hưởng những ưu đãi sớm nhất!
Sách Hack Não Ngữ Pháp sẽ ra mắt với tất cả các bạn trong tháng 6 này. Cuốn sách hứa hẹn sẽ là giải pháp giúp bạn giải quyết các vấn đề ngữ pháp bấy lâu nay đang mắc phải. Là động tực để bạn tự tin hơn trên hành trình chinh phục tiếng Anh.
Các câu hỏi về kỳ nghỉ bằng tiếng Anh là một trong những chủ đề tiếng Anh giao tiếp khá phổ biến và được sử dụng nhiều trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp và chia sẻ tới bạn những mẫu câu hỏi về kỳ nghỉ bằng tiếng Anh, một vài đoạn hội thoại về kỳ nghỉ lễ tết hay là những mẩu đối thoại về kỳ nghỉ hè trong tiếng Anh thường gặp nhất.
1. Những đoạn hội thoại tiếng Anh về kỳ nghỉ phổ biến nhất
Dưới đây là một số đoạn hội thoại bao gồm các câu hỏi về kỳ nghỉ bằng tiếng Anh thông dụng nhất bạn có thể tham khảo:
1.1. Đoạn hội thoại tiếng Anh về kỳ nghỉ tết
Julia: Where are you going for your new Year?: Năm mới này cậu đã định đi chơi ở đâu chưa?
John: I’m thinking of traveling to London. However, I haven’t made up my mind yet: Tớ định đi du lịch ở London. Tuy nhiên, tớ vẫn chưa quyết định.
Julia: How long is your l new Year vacation?: Kỳ nghỉ năm mới của cậu kéo dài bao lâu?
John: One months: 1 tháng.
Julia: I don’t think you will have enough time to travel on around London. I think you should choose some famous places: Tớ nghĩ cậu sẽ không có đủ thời gian để đi khắp London đâu. Theo tớ, cậu nên lựa chọn một vài địa điểm nổi tiếng thôi.
John: You’re right. I’ll do that: Cậu nói đúng. Tớ sẽ làm thế.
Julia: Have a good time!: Chúc cậu có một chuyến đi vui vẻ!
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Marie: How are you doing, Adam?: Xin chào Adam, cậu khỏe chứ?
Adam: To be honest, I’m really fed up with Learning at the moment. I need to rest a little!: Nói thật, mình đang rất mệt mỏi với viêc học. Mình cần phải được nghỉ ngơi một chút!
Marie: Are you available on Sunday?: Chủ nhật này cậu rảnh chứ?
Adam: Of course: Tất nhiên rồi.
Marie: OK, well, my friends and I are plannning on going to the beach on Sunday. Do you want to come with us?: Thế thì hay quá, mình và mấy người bạn đang định đi biển vào chủ nhật này. Cậu có muốn đi cùng bọn mình không?
Adam: So wonderful! Which beach are you going to?: Tuyệt vời quá! Các cậu định đến bãi biển nào vậy?
Marie: It’s a quite beach just about three hour outside of the city. Do you like Camping?: Đó sẽ là bãi biển yên tĩnh và chỉ mất khoảngba hai giờ đồng hồ để đi từ thành phố đến đó thôi. Cậu có thích cắm trại không?
Adam: I’ve actually never tried. Do you have a tent?: Mình chưa thử bao giờ. Các cậu có lều trại không?
Marie: We ‘ve got a few. I can teach you how to Camping on Sunday. It’ll be fun!: Bọn mình có mấy chiếc. Tôi có thể dạy bạn làm thế nào để cắm trại trong chủ nhật này. Nó chắc chắn sẽ rất thú vị.
Adam: Sounds great! See you then: Hay đấy. Hẹn gặp lại cậu nhé.
Câu hỏi về kỳ nghỉ bằng tiếng Anh
2. Những câu giao tiếp tiếng Anh hỏi về kỳ nghỉ lễ
Những câu hỏi về kỳ nghỉ lễ chắc chắn rằng là một trong các đề tài chủ đề để giao tiếp trao đổi hay trò chuyện bằng tiếng Anh khá phổ biến. Để gắn kết cho các mối quan hệ, tạo sự gần gũi thân thiện thì một vài lời chào hỏi hay diễn đạt sự quan tâm thích thú là điều không thể thiếu.
Thế nhưng làm sao để có thể sử dụng trong tiếng Anh sao cho chuẩn xác, làm thế nào để biểu hiện được quan điểm của bản thân cho người nghe dễ hiểu nhất? Hãy cùng Step Up tìm hiểu thông qua những cách đặt câu hỏi tiếng Anh về kỳ nghỉ ngay dưới đây nhé!
Câu hỏi về kỳ nghỉ bằng tiếng Anh
2.1 Hỏi thăm trước kỳ nghỉ lễ
Have a great New Year, won’t you!: Chúc bạn một năm mới tuyệt vời!
Have a good vacation: Chúc bạn có một kì nghỉ vui vẻ
Happy New Year to you!: Chúc bạn một năm mới vui vẻ!
Got any plans for summer break?:Anh có kế hoạch gì cho kì nghỉ hè chưa?
Are you at home over New Year, or are you going away?:Anh sẽ đón năm mới ở nhà, hay đi chơi xa?
Do anything exciting over the Christmas?:Có việc gì thú vị làm trong mấy ngày giáng sinh không?
What do you usually have for New Year’s dinner?: Bạn thường ăn gì trong bữa tối năm mới?
How do you celebrate Christmas Day?: Bạn ăn mừng ngày giáng sinh như thế nào?
2.2. Hỏi thăm sau kỳ nghỉ lễ
How was your holiday?:Ngày nghỉ của bạn thế nào?
Did you do anything happy?:Bạn có làm điều gì vui vẻ không?
Did you have a good day last week?:Tuần trước của bạn tốt chứ?
Did you get up to anything special?:Bạn có làm điều gì đặc biệt không?
2.3. Cách trả lời cho những câu hỏi thăm về kỳ nghỉ lễ
It’s very perfect, thanks!:Nó rất hoàn hảo, cảm ơn!
Thanks, Great! What about you?:Cảm ơn, tuyệt lắm. Còn bạn thì sao?
Oh, I didn’t do much. Just lazed about:Tôi chẳng làm gì nhiều cả. Chỉ ngồi rảnh rỗi thôi.
We visited… / had dinne with… / went to…:Chúng tôi đã thăm… / ăn tối với… / đi đến…
I got away for a couple of day: Chúng tôi đi chơi xa vài ngày
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả
Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì ngoài việc tích lũy cho bản thân một lượng từ vựng nhất định cùng với những mẫu câu về chủ đề đó thì tất nhiên các bạn cũng cần phải cải thiện khả năng phát âm, nghe để có thể ứng dụng vào giao tiếp hàng ngày.
Hãy cùng tìm hiểu các bước tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả dưới đây và áp dụng ngay luôn nào!
Câu hỏi về kỳ nghỉ bằng tiếng Anh
3.1. Luyện nghe qua video, phim truyện
Nếu bản thân bạn là 1 tín đồ của Youtube hoặc đơn giản chỉ là 1 mọt phim chính hiệu, thì đây chuẩn xác là cách tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả nhất dành cho bạn. Bạn hãy cố gắng thử nghe cũng như nhại lại lời của những nhân vật một cách tự nhiên nhất có thể.
Đồng thời bạn cũng có thể dùng phụ đề (subtitle) bằng tiếng Việt để nắm bắt được nội dung tốt hơn, chắc tay hơn thì hãy sử dụng tiếng Anh. Việc này không chỉ tốt cho cả kỹ năng luyện nghe, luyện nói mà qua đó còn tốt cho cả việc rèn luyện chất giọng bản địa.
Bật mí nho nhỏ, 1 trong những cách học tiếng Anh giao tiếp tại nhà giúp bạn “lên trình” nhanh nhất chính là việc kết hợp giữa luyện từ vựng với luyện nói, luyện nghe.
3.2. Luyện tiếng Anh qua lời bài hát
Bạn đã bao giờ tự hỏi hay bị ám ảnh bởi 1 bài hát nào đó tuy nhiên lời bài hát cứ kẹt trong đầu mình mãi? Điện Máy Xanh là một ví dụ cụ thể? Một cách học tiếng Anh hiệu quả tại nhà thông thường khác đó chính là dùng lời bài hát để tích lũy đồng thời cải thiện khả năng nghe nói của bản thân.
Cố gắng nhẩm theo bài hát vừa là một cách hay để có thể ghi nhớ từ vựng mà lại còn thư giãn thoải mái. Các nguồn nghe là vô cùng đa dạng và phong phú, bạn hoàn toàn có thể nghe qua phim truyện, video bài hát hay đồng thời là những tài liệu luyện nghe tiếng Anh cơ bản,… Đây chính là cách học tiếng Anh giao tiếp tại nhà đã và đang được rất nhiều người áp dụng.
Hãy cố gắng tự học phát âm tiếng Anh bằng cách cố gắng thử đọc các tài liệu, các đoạn văn thành tiếng, cũng như đừng quên tự ghi âm giọng đọc của mình qua đó có thể nghe lại để tìm ra các lỗi sai của bản thân, rồi sau đó sửa lại chúng. Ngoài ra, bạn cũng cần phải dùng các từ mới vào trong câu từ của mình, chẳng hạn như thay vì chỉ nói “very big” thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng “huge” hay “enormous”. Việc này sẽ giúp bạn tránh bị lặp từ, hơn nữa lại còn có một lối diễn đạt chính xác hơn rất nhiều.
Khi bản thân đã hoàn thành đầy đủ các việc cần làm để nâng cao kỹ năng nói, bạn cần phải thực hành chúng liên tục và thường xuyên. Luyện tập nói trước gương chính cũng được xem là một cách rất hay để bạn vừa nói được trôi chảy vừa rèn luyện sự tự tin khi nói Tiếng Anh.
3.4. Luyện phản xạ
Cách tốt nhất để có thể luyện phản xạ đó chính là kiếm cho bản thân một người bạn để cùng học tập giúp hai người có thể luyện tập trò chuyện với nhau, có thể là qua tin nhắn hoặc gọi điện. Việc có một “đôi bạn cùng tiến” sẽ giúp cho khả năng tiếng Anh của bạn phát triển rất nhanh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể luyện tập qua những trang web phát âm tiếng Anh hay xem các bộ phim hoặc các video hội thoại, chương trình truyền hình đồng thời cố gắng đoán xem các nhân vật sẽ nói gì tiếp theo, họ sẽ đối đáp người kia như thế nào,…
Xem thêm các chủ đề giao tiếp tiếng Anh và từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Như vậy, Step Up đã tổng hợp cho bạn những câu hỏi về kỳ nghỉ bằng tiếng Anh thông dụng nhất. Hãy áp dụng ngay chúng trong kỳ nghỉ của bạn nhé. Step Up chúc bạn học tiếng Anh thật tốt!
Đối với các bạn đã và đang học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì tiếng Anh về mua sắm là một đề tài không thể thiếu. Đi du lịch nước ngoài hay đơn giản là những cửa hàng quần áo, trung tâm mua sắm cần dùng ngoại ngữ thì bạn lại không thể.
Chắc chắn rằng việc mua sắm, shopping, trao đổi, thanh toán là điều thiết yếu nhưng vốn kiến thức ngoại ngữ bạn lại chỉ gói gọn: money, market, expensive, cheap hay có thể là: how much is it… thì như vậy là không đủ cho một lần mua sắm thành công.
Đừng lo lắng, hôm nay Step Up sẽ chia sẻ tới bạn những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về mua sắm, cụm từ thông dụng, từ vựng chủ đề shopping và đoạn hội thoại tiếng Anh về shopping một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Hãy cùng khám phá qua bài viết này nhé!
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Một số cụm từ thường gặp trong các đoạn hội thoại tiếng Anh về shopping
go/go out/be out shopping: đi mua sắm
go to the mall/a store/the shops: đi vào cửa hàng/tiệm/khu mua sắm
hit/hang out at the mall: dạo chơi ở khu mua sắm
try on shoes/ clothes: thử giày/ quần áo
go on a spending spree: mua sắm thỏa thích
serve customers: phục vụ khách hàng
buy something online or purchase something online: mua/thanh toán cho thứ gì trên mạng
ask for a refund: đòi tiền hoàn lại
compare prices: so sánh giá cả
be on special offer: được khuyến mãi đặc biệt
serve customers: phục vụ khách hàng
shopping cart: xe đẩy mua hàng
cash register: máy đếm tiền
Tiếng Anh về mua sắm
3. Một vài đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề mua sắm
Để việc học tiếng Anh giao tiếp trở nên dễ dàng cũng như giúp bạn có thể ứng dụng được ngay vào trong cuộc trò chuyện hàng ngày, Step Up sẽ cung cấp tới bạn những đoạn hội thoại tiếng Anh về shopping thường gặp nhất. Hãy cùng tìm hiểu ngay nào!
1. Đoạn hội thoại thứ nhất:
Andre: What can I do for you? Tôi có thể giúp gì cho bà?
Bill: A pair of shoes for my daughter Tôi muốn mua 1 đôi giày cho con gái tôi
Andre: What colour do you want? Bà muốn màu gì?
Bill: Do you like the blue shoes, Christee? Con có thích giày màu xanh không Christee?
Christee: I don’t like blue. I want pink shoes Con không thích màu xanh. Con muốn giày màu hồng
Bill: Can we see a pair of pink shoes, please? Có thể cho chúng tôi xem đôi giày màu hồng được không?
Andre: Yes. What size? Vâng. Cỡ nào ạ?
Bill: Size 225 Cỡ 225
Andre: Here you are. Try these on, please Đây ạ. Xin hãy thử đôi giày xem
Bill: How are they, dear? Có vừa không con gái?
Christee: They are just all right, Mom Chúng vừa khít mẹ ạ
Bill: We’ll take them. Here’s the money Chúng tôi sẽ lấy đôi này. Gửi cô tiền
Andre: Thank you Cám ơn bà
2. Đoạn hội thoại thứ hai:
Lulia: Good afternoon. What can I do for you? Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho chị không?
Jolie: I’d like to buy a shirt Tôi muốn mua chiếc áo sơ mi
Lulia: What size, please? Chị mặc cỡ nào?
Jolie: Size S Cỡ S
Lulia: Here’s one in your size Cỡ đó đây thưa chị
Jolie: May I try it on? Tôi có thể mặc thử chứ?
Lulia: Of course. The fitting room is over there Tất nhiên. Phòng thử đồ ở đằng kia ạ
Đoạn hội thoại tiếng Anh về shopping
4. Từ vựng tiếng Anh về mua sắm thông dụng nhất
Wallet: ví tiền
Purse: ví tiền phụ nữ
Bill: hóa đơn
Receipt: giấy biên nhận
Refund: hoàn lại tiền
Credit card: thẻ tín dụng
Cash: tiền mặt
Coin: tiền xu
Cashier: nhân viên thu ngân
Price: giá
Queue: hàng/ xếp hàng
Brand: thương hiệu
Shop assistant: nhân viên bán hàng
Manager: quản lý cửa hàng
Sample: mẫu, hàng dùng thử
Billboard: bảng, biển quảng cáo
Catchphrase: câu khẩu hiệu, câu slogan
Department: gian hàng, khu bày bán
Leaflet: tờ rơi
Cash register: máy đếm tiền mặt
Checkout: quầy thu tiền
Loyalty card: thẻ thành viên thân thiết
Member card: thẻ thành viên
Change: tiền trả lại
Return: trả lại hàng
Bid: sự trả giá
Bargain: việc mặc cả
Cheque: tấm séc
Coupon: phiếu giảm giá
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là những dạng mẫu câu, từ vựng, cụm từ cũng như một vài đoạn hội thoại tiếng Anh về mua sắm thông dụng nhất. Các bạn hãy cố gắng tích lũy cũng như note lại cho bản thân để cải thiện vốn tiếng Anh của mình nhé. Step Up chúc các bạn sớm thành công!
Đây là hai dạng mẫu câu giao tiếp tiếng Anh rất phổ biến được sử dụng tại thư viện. Nếu bạn là một người đã và đang học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì liệu bạn có hiểu hết hoàn toàn nội dung của hai câu trên không? Để học tập cũng như thực hành đạt hiệu quả thì việc tích lũy cho bản thân một số mẫu câu giao tiếp hay từ vựng là điều không thể thiếu.
Hãy cùng Step Up tìm hiểu chủ đề tiếng Anh giao tiếp tại thư viện qua bài viết này nhé!
1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong thư viện thông dụng
Đối với người học ngoại ngữ để giúp cho việc tự học tiếng Anh giao tiếp trở nên hiệu quả cũng như tối ưu thời gian thì việc tích lũy cho bản thân một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong thư viện là điều không thể thiếu.
Would you help me to find the books: Bạn có thể giúp tôi tìm cuốn sách này được không?
I want to borrow a book on computer: Tôi muốn mượn 1 cuốn sách về máy tính.
I’d like to find a book on geography: Tôi muốn tìm một cuốn sách về địa lý.
Can I borrow these books: Tôi có thể mượn những cuốn sách này không
Could you tell me how to find the book: Bạn có thể nói cho tôi biết làm thế nào để tìm sách này không?
How many books can I borrow at a time: Tôi có thể mượn bao nhiêu cuốn sách một lúc?
When is the book due: Khi nào cuốn sách này hết hạn.
I haven’t finished the book yet: Tôi vẫn chưa đọc xong cuốn sách này!
The book is overdue: Cuốn sách này đã quá hạn.
Am I to be fined: Tôi có bị phạt tiền không?
I couldn’t find this book in the shelves: Tôi không thể tìm thấy cuốn sách này trên giá.
Excuse me, where can I apply for a library card: Xin lỗi, làm ơn cho tôi hỏi làm thẻ thư viện ở đâu?
Could I borrow some books on nature science: Tôi có thể mượn mấy cuốn sách về khoa học tự nhiên được không?
Can I borrow some books on music: Tôi có thể mượn một số sách về âm nhạc được không?
Tiếng Anh giao tiếp tại thư viện
Việc áp dụng các mẫu câu hoặc từ vựng đã học vào tình huống giao tiếp thực tế sẽ giúp các bạn ghi nhớ chúng lâu hơn và nhanh hơn. Giao tiếp tiếng Anh trong thư viện, đặc biệt khi ở các thư viện nước ngoài, là cơ hội cho các bạn rèn luyện kỹ năng nghe nói cũng như phản xạ tiếng Anh của bản thân, vì vậy đừng ngại ngần rụt rè mà hãy giao tiếp thật nhiều lên nhé
2. Hội thoại tiếng Anh về chủ đề thư viện
1. Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại thư viện:
John: Hi Sir, How may I help you?
Adam: I like to borrow a novel, please.
John: What’s the title?
Adam: Is “Gone with the wind” available?
John: I’m sorry, that book is not in at the moment.
Adam: Well, could you recommend the one another one?
John: I think you could enjoy “ The Great Gatsby”
Adam: Ok, I’ll borrow that. When is it due back?
John: It’s due two weeks from today.
2. Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp tại thư viện
Gerrard: Excuse me, could I apply for a library card here?
Gattuso: Yes, can I see your ID.
Gerrard: Sure.
Gattuso: Thank you. Yes. It will cost you five pounds per year. If you wish to apply, please fill out this form.
3. Bật mí từ vựng tiếng Anh thư viện ai cũng phải biết
Thư viện thực sự là một nơi lý tưởng cho bất kỳ ai mong muốn một không gian yên tĩnh, văn minh để có thể đọc sách đồng thời làm việc với hiệu quả năng suất cao. Dưới đây là vốn từ vựng “siêu khủng” sẽ giúp các bạn mạnh dạn tự tin giao tiếp Tiếng Anh trong thư viện.
Giao tiếp tiếng Anh thư viện
1. Từ vựng tiếng Anh về sách
Nhắc đến thư viện, thì sách là điều đầu tiên chúng ta nghĩ tới đúng không nào? Sau đây là những từ vựng liên quan tới “sách” mà các bạn cần biết
Book: Sách
Booklet: Cuốn sách nhỏ
Page: Trang sách
Bookshop: Nhà sách
Bookworm: Mọt sách
Author: Tác giả
Poet: Nhà thơ
Biographer: Người viết tiểu sử
Playwright: Nhà viết kịch
Bookseller: Người bán sách
Content: Nội dung
Chapter: Chương
Read: Đọc
Story: Câu chuyện
Bookmark: Thẻ đánh dấu trang
Bestseller: Sản phẩm bán chạy nhất
Biography: Tiểu sử
Plo: Sườn, cốt truyện
Masterpiece: Kiệt tác
Fiction: Điều hư cấu, điều tưởng tượng
2. Từ vựng liên quan tới thư viện
Library: Thư viện
Library clerk: Nhân viên bưu điện
Checkout desk: Bàn kiểm tra
Library card: Thẻ thư viện
Card catalog: Bảng danh mục sách
Drawer: Ngăn kéo
Call card: Thẻ mượn sách
Call number: Mã số sách
Author: Tác giả
Title: Tên sách
Subject: Chủ đề
Row: Dãy
Call slip: Phiếu gọi
Microfilm: Vi phim
Microfilm reader: Đầu đọc vi phim
Periodicals section: Khu vực tạp chí
Magazine: Tạp chí
Rack: Giá đựng
Photocopy machine: Máy phô tô
Globe: Quả địa cầu
Atlas: Tập bản đồ
Reference section: Khu vực tài liệu tham khảo
Information: Bàn tra cứu thông tin
Librarian: Nhân viên thư viện
Dictionary: Từ điển
Encyclopedia: Bách khoa toàn thư
Shelf: Giá sách
Due-date: Ngày đáo hạn
Overdue: Quá hạn
Borrow: Mượn
3. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp tại thư viện về các thể loại sách
Sách là nguồn tài nguyên phong phú và vô cùng đa dạng, vì vậy trong thư viện mỗi loại sách được kí hiệu và phân biệt rõ ràng thành từng mục riêng, giúp người đọc nhanh chóng tìm ra cuốn sách mình cần. Rất tiện lợi phải không nào?
Textbook: Sách giáo khoa
Novel: Tiểu thuyết
Picture book: Sách tranh ảnh
Reference book: Sách tham khảo
Comic: Truyện tranh
Poem: Thơ
Hardcover: Sách bìa cứng
Paperback: Sách bìa mềm
Exercise book: Sách bài tập
Magazine: Tạp chí (phổ thông)
Autobiography: Cuốn tự truyện
Encyclopedia: Bách khoa toàn thư
Thriller book: Sách trinh thám
Dictionary: Từ điển
Short story: Truyện ngắn
Cookery book: Sách hướng dẫn nấu ăn
Nonfiction: Sách viết về người thật việc thật
Science fiction book: Sách khoa học viễn tưởng
Chronicle: Sách dã sử, biên niên sử
3. Từ vựng tiếng Anh về các thể loại truyện
Hồi bé trẻ con thường nghe kể truyện cổ tích, lớn hơn chút nữa sẽ tự đọc truyện tranh, tầm tuổi “dở dở ương ương” lại mê truyện ngôn tình,… thế nhưng bạn đã biết cách gọi tên thể loại truyện mình thích bằng tiếng Anh chưa, cùng tìm hiểu tiếp nhé
Fairy tale: Truyện cổ tích
Myth: Truyện truyền thuyết
Ghost story: Truyện ma
Comic: Truyện tranh
Fable: Truyện ngụ ngôn
Detective story: Truyện trinh thám
Funny story: Truyện cười
Short story: Truyện ngắn
4. Một vài câu nói hay về thư viện
Tiếng Anh thư viện
I have always imagined that Paradise will be a kind of library – Jorge Luis Borges: Tôi đã luôn luôn tưởng tượng rằng Thiên đường sẽ là một loại thư viện.
My library is an archive of longings – Susan Sontag: Thư viện của tôi là một kho lưu trữ của những khao khát.
You want weapons? We’re in a library. Books are the best weapon in the world. This room’s the greatest arsenal we could have. Arm yourself! – Russell T. Davies: Anh muốn vũ khí? Chúng tôi đang ở trong một thư viện. Sách là vũ khí tốt nhất trên thế giới. Đây là kho vũ khí lớn nhất mà chúng tôi có thể có. Hãy tự trang bị đi!
A university is just a group of buildings gathered around a library – Shelby Foote: Một trường đại học chỉ là một nhóm các tòa nhà tụ tập quanh một thư viện
The very existence of libraries affords the best evidence that we may yet have hope for the future of man – T.S. Eliot: Sự tồn tại của các thư viện cho ta bằng chứng tốt nhất rằng chúng ta có thể có hy vọng cho tương lai của loài người
The only thing that you absolutely have to know, is the location of the library – Albert Einstein: Điều duy nhất mà bạn chắc chắn phải biết, là vị trí của thư viện
My grandma always said that God made libraries so that people didn’t have any excuse to be stupid: Bà của tôi luôn nói rằng Thượng đế đã làm thư viện để mọi người không có lý do gì để ngu ngốc – Joan Bauer
Your library is your paradise – Khuyết danh: Thư viện của anh chính là thiên đường.
Để tìm hiểu nhiều hơn các từ vựng các chủ đề khác, cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả, sáng tạo, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,.. để có thể hành trang thêm cho bản thân đủ kiến thức để giao tiếp được tốt nhé. Step Up chúc các bạn học tốt!
Trên đây là bài tổng hợp các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp tại thư viện, từ vựng thông dụng cùng với đó là một vài đoạn hội thoại mẫu… hi vọng rằng bài viết đã phần nào giúp bạn có được những kiến thức thông tin để có thể ứng dụng vào trong giao tiếp hàng ngày.
Trên đây là hai dạng mẫu câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp văn phòng. Ở chốn công sở, văn phòng thì việc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp là điều thường thấy, khó tránh khỏi nhất là trong những công ty nước ngoài. Bởi vậy, việc nâng câo và cải thiện vốn kiến thức qua giao tiếp tiếng Anh văn phòng dành cho người đi làm sẽ giúp cho bản thân bạn có các thuận lợi, ưu điểm riêng trên con đường sự nghiệp.
Hãy cùng Step Up khám phá qua bài viết dưới đây nhé!
1. Một số tình huống tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng
Tiếng Anh giao tiếp nơi công sở được coi là một trong những chủ đề giao tiếp tiếng Anh hấp dẫn cũng như phổ biến nhất. Trong công việc, nếu bạn có vốn tiếng Anh đủ tốt chắc chắn rằng bạn sẽ được đồng nghiệp nể trọng, cấp trên yêu quý. Bên cạnh đó, giao tiếp tiếng Anh tốt cũng sẽ là một lợi thế lớn khi đàm phán, thương thuyết và bàn bạc với đối tác trong kinh doanh.
Tiếng Anh giao tiếp văn phòng
1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp công sở khi làm việc với khách hàng, đối tác
This is my name card: Đây là danh thiếp của tôi.
I hope to conclude some business with you: Tôi hi vọng có thể ký kết làm ăn với anh/chị.
We’ll have the contract ready for signature: Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng cho việc ký kết
I’m honored to meet you: Thật vinh hạnh được gặp anh/chị.
Sorry to keep you waiting: Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
Will you wait a moment, please?: Xin anh/chị vui lòng chờ một chút có được không?
You are welcomed to visit our company: Chào mừng anh/chị đến thăm công ty.
May I introduce myself?: Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ?
Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
Can I help you?: Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
Can we meet (up) to talk about…?: Chúng ta có thể gặp nhau để nói về…không?
Shall we make it 2 o’clock?: Chúng ta hẹn gặp lúc 2 giờ được không?
I hope to visit your factory: Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của anh.
2. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nơi công sở khi thảo luận, đưa ra ý kiến trong cuộc họp
We need more facts and more concrete informations:Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn.
I’ve been hoping to establish business relationship with your company: Tôi vẫn luôn hi vọng thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty ông.
Here are the catalogs and pattern books that will give you a rough idea of our product: Đây là các catalog và sách hàng mẫu, chúng sẽ cho ông ý tưởng khái quát về những sản phẩm của công ty chúng tôi.
I want as many ideas as possible to increase our market share in VietNam: Tôi muốn càng nhiều ý tưởng càng tốt để tăng thị phần của chúng ta ở Việt Nam.
That sounds like a fine idea: Nó có vẻ là một ý tưởng hay.
It would be a big help if you could arrange the meeting: Sẽ là một sự giúp đỡ to lớn nếu anh có thể sắp xếp buổi gặp mặt này.
Please finish this assignment by Monday: Vui lòng hoàn thành công việc này trước thứ hai.
Be careful not to make the same kinds of mistake again: Hãy cẩn thận, đừng để mắc lỗi tương tự nữa.
Let’s get down to the business, shall we?: Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được chứ?
We’d like to discuss the price you quouted:Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà ông đưa ra
Tải ngay MIỄN PHÍ EBOOK sách Hack Não Phương Pháp – Cuốn sách giúp bạn học tiếng Anh thực dụng và dễ dàng:
✅ Đòn bẩy tâm lý kích thích động lực học tiếng Anh ✅ Gợi ý bản đồ học tiếng Anh thông minh ✅ Học liệu khổng lồ, kho báu dành cho người không có năng khiếu, mất gốc và bắt đầu học lại tiếng Anh
3. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nơi công sở khi cần xin nghỉ phép
I got an afternoon off and went to the ball game: Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi xem trận bóng
Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?: Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor: Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé
I need tomorrow off: Tôi muốn nghỉ làm ngày mai
I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today: Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được
I need a sick leave for two days: Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày
I want to take a day off to see a doctor: Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ
I’m afraid I’m going to have to pull a sick today: Tôi e rằng tôi xin nghỉ bệnh hôm nay
Việc sử dụng tiếng Anh giao tiếp sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết nếu bạn có đủ vốn từ để diễn đạt, truyền tải nội dung mong muốn tới người nghe. Tiếng Anh Free đã tổng hợp chi tiết nhất những từ vựng tiếng Anh thông dụng về chủ đề văn phòng. Hãy bỏ túi vốn từ vựng tiếng Anh văn phòng dưới đây ngay nào.
Đừng quên song song với việc học từ vựng thì học phát âm tiếng Anh cũng quan trọng không kém đâu nhé. Bạn có thể lên mạng tìm kiếm những cuốn sách dạy phát âm, trang web luyện nói miễn phí hay những kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh hiệu quả để cải thiện kĩ năng phát âm của bản thân.
2. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng theo từng chủ đề
Giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày đã không hề đơn giản, vậy mà đây là tiếng Anh giao tiếp văn phòng là trong phạm vi nơi làm việc lại càng là một thách thức khi mà nó đòi hỏi tính trang trọng trong câu nói cũng như việc sử dụng các thuật ngữ mang tính chuyên môn. Dưới đây là những từ vựng nằm lòng giúp các bạn chuẩn bị một hành trang đầy đủ nhé!
Giao tiếp tiếng Anh nơi công sở
1. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp công sở liên quan đến các phòng ban trong công ty
Department: Phòng, ban
Accounting department: Phòng kế toán
Audit department: Phòng Kiểm toán
Sales department: Phòng kinh doanh
Administration department: Phòng hành chính
Human Resources department: Phòng nhân sự
Customer Service department: Phòng Chăm sóc Khách hàng
Financial department: Phòng tài chính
Research & Development department: Phòng nghiên cứu và phát triển
Quality department: Phòng quản lý chất lượng
2. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến các chức vụ trong công ty
Chairman: Chủ tịch
The board of directors: Hội đồng quản trị
CEO-Chief Executives Officer: Giám đốc điều hành, tổng giám đốc
Director: Giám đốc
Deputy/vice director: Phó giám đốc
Assistant manager: Trợ lý giám đốc
Shareholder: Cổ đông
Head of department: Trưởng phòng
Deputy of department: Phó phòng
Manager: Quản lý
Team leader: Trưởng nhóm
Employee: Nhân viên
Trainee: Nhân viên tập sự
Worker: Công nhân
3. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến phúc lợi, chế độ cho người lao động
Holiday entitlement: Chế độ ngày nghỉ được hưởng
Maternity leave: Nghỉ thai sản
Travel expenses: Chi phí đi lại
Promotion: Thăng chức
Salary: Lương
Salary increase: Tăng lương
Pension scheme: Chế độ lương hưu
Health insurance: Bảo hiểm y tế
Sick leave: Nghỉ ốm
Working hours: Giờ làm việc
Agreement: Hợp đồng
Resign: Từ chức
Sick pay: Tiền lương ngày ốm
Holiday pay: Tiền lương ngày nghỉ
Commission: Tiền hoa hồng (tiền thưởng thêm)
Retire: Nghỉ hưu
4. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan đến hình thức công việc
Part-time: Bán thời gian
Full-time: Toàn thời gian
Permanent: Dài hạn
Temporary: Tạm thời
5. Một số từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng liên quan khác
Notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
Redundancy: sự dư thừa nhân viên
To fire someone: sa thải ai đó
To get the sack (colloquial): bị sa thải
Company car: ô tô cơ quan
Working conditions: điều kiện làm việc
Qualifications: bằng cấp
Offer of employment: lời mời làm việc
To accept an offer: nhận lời mời làm việc
Starting date: ngày bắt đầu/ Leaving date: ngày nghỉ việc
Timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
Job description: mô tả công việc
Internship: thực tập
Interview: phỏng vấn
Interviewer: người phỏng vấn
Interviewee: người được phỏng vấn
Superintendent/supervisor: người giám sát
Recruiter: nhà tuyển dụng
Recruitment: sự tuyển dụng
Résumé/CV/curriculum vitae: sơ yếu lý lịch
Trên đây là bài viết từ vựng tiếng Anh giao tiếp văn phòng và mẫu câu vận dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh trong văn phòng, hi vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất. Bên cạnh đó giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh ở nơi làm việc và tạo được những ấn tượng tốt với cấp trên và đồng nghiệp công ty. Đừng quên, hãy cố gắng tập luyện, thực hành phát âm qua những trang web luyện nói tiếng Anh miễn phí để cải thiện kĩ năng của bản thân qua từng ngày nhé.
Để tìm hiểu nhiều hơn các từ vựng các chủ đề khác, cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh sáng tạo, hiệu quả, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 Unit thuộc các chủ đề khác nhau như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
3. Hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả
Tiếng Anh văn phòng
Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì ngoài việc tích lũy cho mình một lượng từ vựng nhất định cùng với những mẫu câu về chủ đề đó thì chúng ta cũng cần cải thiện khả năng phát âm, nghe để có thể ứng dụng vào giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu các bước tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả dưới đây và áp dụng ngay luôn nào!
1. Luyện nghe qua video, phim truyện:
Nếu bạn là một tín đồ của Youtube hay đơn giản là 1 mọt phim chính hiệu, thì đây chuẩn xác là cách tự học tiếng Anh giao tiếp tại nhà hiệu quả nhất dành cho bạn. Hãy cố gắng thử nghe đồng thời nhại lại lời của các nhân vật một cách tự nhiên nhất có thể nhé. Bạn cũng có thể sử dụng phụ đề (subtitle) bằng tiếng Việt để nắm bắt nghĩa, chắc tay hơn thì dùng tiếng Anh. Việc này không chỉ tốt cho cả phần luyện nghe, luyện nói mà còn tốt cho cả việc rèn luyện chất giọng bản địa.
Bật mí nho nhỏ, một trong những cách học tiếng Anh giao tiếptại nhà giúp bạn “lên trình” nhanh nhất chính là việc kết hợp giữa luyện từ vựng với luyện nói, luyện nghe.
2. Luyện tiếng Anh qua lời bài hát:
Bạn đã bao giờ bị ám ảnh bởi 1 bài hát nào đó mà lời bài hát cứ kẹt trong đầu mình mãi? Điện Máy Xanh chẳng hạn? Một cách học tiếng Anh hiệu quả tại nhà khác đó chính là sử dụng lời bài hát để tích lũy cũng như cải thiện khả năng nghe nói của bản thân. Nhẩm theo bài hát vừa là một cách hay để ghi nhớ từ vựng mà lại còn thư giãn thoải mái. Các nguồn nghe là vô cùng đa dạng và phong phú, bạn có thể nghe qua phim truyện, video bài hát hoặc những tài liệu luyện nghe tiếng Anh cơ bản,… Đây chính là cách học tiếng Anh giao tiếp tại nhà đã và đang được rất nhiều người áp dụng.
Hãy cố gắng tự học phát âm tiếng Anh bằng cách thử đọc các tài liệu, những đoạn văn thành tiếng, đồng thời cũng đừng quên tự ghi âm giọng đọc của mình và nghe lại để tìm ra các lỗi sai của bản thân qua đó sửa lại chúng. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải áp dụng các từ mới vào trong câu từ của mình, chẳng hạn như thay vì nói “very big” thì bạn có thể sử dụng “huge” hoặc “enormous”. Việc này sẽ giúp bạn tránh bị lặp từ, hơn thế lại còn có một lối diễn đạt hay hơn rất nhiều.
Khi đã hoàn thành đủ các việc cần làm để cải thiện kỹ năng nói, bạn cần phải luyện tập chúng liên tục. Tập nói trước gương chính là một cách rất hay để bạn vừa nói được trôi chảy vừa rèn luyện sự tự tin khi nói Tiếng Anh.
4. Cuối cùng, phần khó nhất và cũng dễ nhất chính là luyện phản xạ.
Cách tốt nhất để luyện phản xạ đó chính là kiếm cho mình một người bạn cùng học tập để hai người có thể luyện tập trò chuyện với nhau, có thể là qua tin nhắn hay gọi điện. Việc có một “đôi bạn cùng tiến” sẽ giúp cho khả năng tiếng Anh của bạn phát triển rất nhanh. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể luyện tập qua những trang web phát âm tiếng Anh hay xem các bộ phim hoặc các video hội thoại, chương trình truyền hình đồng thời cố gắng đoán xem các nhân vật sẽ nói gì tiếp theo, họ sẽ đối đáp người kia như thế nào,…
Tải ngay MIỄN PHÍ EBOOK sách Hack Não Phương Pháp – Cuốn sách giúp bạn học tiếng Anh thực dụng và dễ dàng:
✅ Đòn bẩy tâm lý kích thích động lực học tiếng Anh ✅ Gợi ý bản đồ học tiếng Anh thông minh ✅ Học liệu khổng lồ, kho báu dành cho người không có năng khiếu, mất gốc và bắt đầu học lại tiếng Anh
Các liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường gặp và được sử dụng rất nhiều. Đúng với tên gọi của chúng, liên từ tiếng Anh có chức năng dùng để liên kết những cụm từ, các câu cũng như những đoạn văn. Hôm nay, Step Up sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ, chi tiết các loại liên từ trong tiếng Anh, cách sử dụng và mẹo dùng chúng nhé!
Trong ngữ pháp tiếng Anh, các liên từ thường sẽ được hiểu là từ vựng để sử dụng liên kết hai từ, cụm từ hay là các mệnh đề với nhau.
Các liên từ trong tiếng Anh
2. Các liên từ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Các liên từ trong tiếng Anh được chia làm 3 loại chính:
Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Xem thêm Liên từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Đây là một liên từ thông dụng và thường gặp nhất trong tiếng Anh. Liên từ này được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương với nhau, ví dụ như kết nối 2 từ, 2 cụm từ hay có thể là 2 mệnh đề trong câu.
I like watching movies and eating popcorn: Tôi thích xem phim và ăn bỏng ngô.
I didn’t have enough money so i didn’t buy that book: Tôi không đủ tiền nên tôi không mua cuốn sách đó.
Các liên từ kết hợp:
For – And – Nor – But – Or – Yes – So (FANBOYS)
1. For: cách dùng giống với because, để giải thích một lý do hoặc mục đích nào đó.
Lưu ý: khi sử dụng như 1 liên từ for chỉ đứng giữa câu, sau for phải sử dụng 1 mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
I do morning exercise every day, for i want to keep healthy: Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn khỏe mạnh
2. And: thêm/bổ sung 1 thứ vào 1 thứ khác.
I do morning exercise every day to keep healthy and relax:Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để duy trì khỏe mạnh và thư giãn.
3. Nor: dùng để bổ sung 1 ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
I don’t like listening to music nor reading books. I just keep on walking: Tôi không thích nghe nhạc và đọc sách. Tôi chỉ thích đi bộ.
4. But: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
He works quickly but accurately: Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.
5. Or: dùng để trình bày thêm 1 lựa chọn khác
You can play soccer or watch TV: Bạn có thể chơi bóng đá hoặc xem ti vi.
6. Yet: dùng để giới thiệu 1 ý ngược lại so với ý trước đó ( giống but)
I took a book with me on my holiday, yet i didn’t read a singel page:Tôi cầm theo 1 cuốn sách vào kì nghỉ của tôi, nhưng tôi không đọc 1 tràng nào.
7. So: dùng để nói về 1 kết quả hoặc 1 ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó
I’ve started dating one soccer player, so now i can play the game each week:Tôi đã bắt đầu hẹn hò với 1 cầu thủ bóng đá, vì vậy giờ tôi có thể chơi bóng mỗi tuần.
Nếu liên từ kết hợp dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như 1 câu) thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy.=> Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp
I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.
I took a book with me on my holiday và i didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên có dấu phẩy.
Nếu liên từ dùng để nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ ( ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy.
I do morning exercise every day to keep healthy and relax.
Keep healthy và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy.
Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị trước, với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không phải dùng dấu phẩy
Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes and mango
Các liên từ trong tiếng Anh
2.2. Liên từ tương quan (Correlative conjunction)
Được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời. Hãy xem bảng dưới đây, bạn sẽ hiểu hơn về cách dùng liên từ trong tiếng Anh này như thế nào.
1. Either_Or: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này hoặc là cái kia
I want either the apple or the strawberry: Tôi muốn táo hoặc dâu tây.
2. Neither_Nor: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
I want neither the apple nor the strawberry. I’ll just need some biscuits:Tôi không muốn cả táo lẫn dâu tây. Tôi chỉ cần một ít bánh quy.
3. Both_And: dùng diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cái kia
I want both the apple and the strawberry. I’m very hungry now: Tôi muốn cả táo lẫn dâu tây. Giờ tôi đang rất đói.
4. Not only_But also: dùng để diễn tả lựa chọn kép, không những cái này mà cả cái kia
I’ll eat them both: not only the apple but also the strawberry: Tôi sẽ ăn cả 2: không chỉ táo mà còn cả dâu tây.
5. Whether_Or: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng, liệu cái này hay cái kia
I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so i got you both:Tôi không biết liệu bạn có muốn bánh pizza hay bánh sandwich, vì vậy tôi chọn cả 2 cho bạn.
6. As_As: dùng để so sánh ngang bằng
Table tennis isn’t as fun as volleyball: Bóng bàn không thú vị bằng bóng chuyền.
7. Such_that/So_that: dùng để diễn tả quan hệ nhân-quả; quá đến nỗi mà
The boy has such a good look that he can easily capture everyone’s attention:Cậu bé có ngoại hình ưa nhìn mà cậu ấy có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.
Dad’s voice is so good that he can easily capture everyone’s attention: Giọng của bố tôi rất hay đến nỗi ông ấy thu hút sự chú ý của mọi người.
8. Rather_than: dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
She’d rather play the drums than sing: Cô ấy thích chơi trống hơn là hát.
Lưu ý: trong cấu trúc either _ or và neither _ nor động từ chia theo chủ ngữ gần nhất. Còn trong cấu trúc both _ and và not only _ but also động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó).
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2.3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ này thường được dùng để đứng trước các mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Để giúp bạn dễ hình dung, Step Up phân tích rõ trong bảng dưới đây những trường hợp sử dụng liên từ phụ thuộc trong các bài ngữ pháp tiếng Anh.
Các liên từ trong tiếng Anh
1. After/Before: dùng diễn tả thời gian 1 sự việc xảy ra sau/trước một sự việc khác trong câu
Nam play games after he finishes his work.
Nam chơi trò chơi sau khi hoàn thành công việc của mình.
2. Although/Though/Even though: thể hiện 2 hành động trái ngược nhau về mặt nghĩa, mặc dù
Lưu ý: ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of tương đương như Although/though/even though.
Although they were tired, they worked overtime: Mặc dù họ đã mệt nhưng họ vẫn làm thêm.
Despite his age, he still enjoys skiing: Mặc dù đã lớn tuổi, nhưng ông ấy vẫn thích trượt băng.
3. As: diễn tả 2 hành động cùng xảy ra-khi, hoặc diễn tả nguyên nhân-bởi vì
As Nam is late for school, his mother has to apologize to his teacher: Vì Nam đi học muộn nên mẹ cậu phải xin lỗi thầy giáo.
4. As long as: dùng diễn tả điều kiện: chừng nào mà, miễn là
As long as you’ve offered, i’ll accept: Miễn là bạn còn đề nghị, tôi sẽ nhận lời.
5. As soon as: dùng diễn tả quan hệ thời gian-ngay khi mà
As soon as he comes back, i’ll give it to you: Ngay khi anh ấy về, tôi sẽ đưa nó cho bạn.
6. Because/Since: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do-bởi vì
Lưu ý: Because/since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/due to để diễn đạt ý tương tự.
You can’t do that because you are mature:Bạn không được làm thế vì bạn đã lớn rồi
Quarantined because of rabies: Bị cách ly vì bệnh dại.
7. Even if: dùng diễn tả điều kiện giả định-kể cả khi
I love you even if i die:Anh yêu em ngay cả khi anh chết
8. If/Unless: dùng diễn tả điều kiện-nếu/nếu không
You’ll never know unless you try: Bạn không bao giờ biết nếu không thử.
9. Once: dùng diễn tả ràng buộc về thời gian-một khi
Once you’ve tried it, you cannot stop: Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng lại.
10. Now that: dùng diễn tả quan hệ nhân quả phụ thuộc thời gian: vì giờ đây
I pray now that soon you’re released: Tôi đã cầu nguyện rồi nên giờ đây bạn sẽ sớm được giải thoát.
11. So that/In order that: dùng để diễn tả mục đích: để cho
Keep quiet so that she may sleep:Hãy giữ yên lặng để cho cô ấy có thể ngủ được.
12. Until: dùng diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
I’ll wait until you agree: Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn đồng ý.
13. When: dùng diễn tả quan hệ thời gian – khi
When she cries, I just can’t think!: Khi cô ấy khóc, Tôi không biết nghĩ gì nữa!
14. Where: dùng diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi
Where is the love where is friendship: Đâu là tình yêu, đâu là tình bạn.
15. While: dùng diễn tả quan hệ thời gian: trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề: nhưng (= WHEREAS)
Reading while being alone: Đọc truyện khi ở một mình
16. In case/In the event that: dùng diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.
In case of genuine emergency, call 911: Trong trường hợp thực sự khẩn cấp, hãy gọi 911.
3. Phân biệt cách dùng liên từ với giới từ trong tiếng Anh
Chắc hẳn các bạn cũng đang phân vân, băn khoăn không biết liên từ và giới từ trong tiếng Anh khác nhau ở điểm nào. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu chi tiết về sự khác biệt giữa cách dùng liên từ và giới từ trong tiếng Anh nhé.
– Sau giới từ không được có một mệnh đề
– Sau liên từ có thể có một mệnh đề
Chức năng của liên từ là liên kết hai câu đơn thành một câu ghép. Vậy nên, sau liên từ phải là một mệnh đề hoàn chỉnh.
I can not go out because of the rain: Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời mưa.
I can not go out because it’s raining: Tôi không thể ra ngoài bởi vì trời đang mưa.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập về liên từ trong tiếng Anh
Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống
The sky is gray and cloudy. ________, we go to the beach.
A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of
I turned on the fan __________ the room was hot.
A. due to B. despite C. even though D. because
John and Wick will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.
A. although B. unless C. otherwise D. only if
Makay showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
A. because B. despite C. provided that D. even though
You must lend him the money for the trip. ________, He won’t be able to go.
A. Consequently B. Nevertheless C. Otherwise D. Although
The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.
A. unless B. as long as C. providing that D. since
The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.
A. nevertheless B. on the other hand
C. therefore D. otherwise
The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.
A. Nevertheless B. However C. Consequently D. Otherwise
It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.
A. despite B. because of C. even though D. yet
________ Ching is an honest person, you still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
A. In spite of B. Since C. Though D. In the event that
Trên đây là bài viết về các liên từ trong tiếng Anh mà Step Up hi vọng đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức bổ ích giúp bạn hoàn thành tốt các phần bài tập ngữ pháp tiếng Anh cũng như sử dụng tốt trong tiếng Anh giao tiếp.
Để tìm hiểu được nhiều hơn ngữ pháp tiếng Anh cũng như mở rộng thêm vốn từ vựng của mình, các bạn có thể tham khảo thêm cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh sáng tạo, hiệu quả, tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500 – 1 sản phẩm tâm huyết của Step Up giành cho các học viên cũng như trọn bộ giải pháp giành cho người mất gốc học lại từ đầu tiếng Anh. Chúc bạn học tốt!