Tất tần tật về cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Ví dụ chi tiết

Tất tần tật về cấu trúc Insist trong tiếng Anh – Ví dụ chi tiết

Hãy tưởng tượng trường hợp bạn nhất quyết phải thực hiện điều gì đó bất kể ai ngăn cản, thì bạn sẽ dùng cấu trúc nào trong tiếng Anh nhỉ? Sự nhấn mạnh, quả quyết và có phần “cứng đầu” này sẽ được truyền tải bằng cấu trúc insist đó. Nghĩa cụ thể và cách dùng cấu trúc Insist như thế nào, hãy khám phá trong bài viết sau đây. 

1. Insist nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, động từ insist mang nghĩa nhấn mạnh, nhất quyết, đòi hỏi (làm việc gì đó), thể hiện một nhu cầu mạnh mẽ hoặc ý kiến vững chắc, đặc biệt là khi có người khác không đồng ý với ý kiến của người nói.

cau truc insist

Ví dụ:

  • He insisted on waiting for her until she came. 

Anh ấy khăng khăng đợi cô ấy cho đến khi cô ấy đến. 

  • My father insists that he do all the housework today.

Bố tôi nhấn mạnh rằng ông ấy sẽ làm toàn bộ việc nhà ngày hôm nay. 

  • They insisted that all swear words be deleted from the book.

Họ nhất quyết muốn rằng tất cả từ chửi thề phải được xóa khỏi sách. 

  • The manager insisted on John’s ability to learn.

Người quản lý nhấn mạnh (tin rằng) khả năng học hỏi của John. 

  • Why do you insist on this possibility? 

Tại sao bạn quả quyết về khả năng này?

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cấu trúc insist và cách dùng

Cấu trúc insist có hai cách dùng trong tiếng Anh, đó là insist on và insist that. Khi câu có hai chủ ngữ khác nhau, ta nhất định phải dùng insist that thì mới biểu thị được rõ nghĩa. 

Tùy vào ngữ cảnh của câu, ta sẽ dịch và hiểu câu văn với cấu trúc insist sao cho hợp lý nhất. Điều này có thể được luyện tập nhanh nhất bằng cách tiếp xúc nhiều với tiếng Anh, như xem phim tiếng Anh, nghe nhạc,… 

cau truc insist

Cấu trúc insist on

Cấu trúc: 

Insist on something (Noun/ Noun Phrase/ V-ing) 

Nhấn mạnh, khăng khăng về điều gì đó

Ví dụ:

  • John insisted on the necessity of learning English.

John nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học tiếng Anh.

  • They insist on their innocence, but the police don’t believe them. 

Họ khăng khăng là họ vô tội, nhưng cảnh sát không tin họ. 

  • Lisa insisted on going to the mall to buy new clothes.

Lisa khăng khăng đến trung tâm thương mại để mua quần áo mới.

  • My brother insisted on driving me to that party.

Anh trai tôi khăng khăng đòi đưa tôi đến bữa tiệc đó. 

  • Did you insist on the fact that you bought this cake? 

Bạn có quả quyết rằng bạn mua chiếc bánh này không? 

Cấu trúc insist that

Cấu trúc: 

Insist that someone do something 

(Insist + S + V-inf)

Quả quyết, nhấn mạnh ai làm gì

Ví dụ:

  • Do you insist that Jack do nothing wrong? 

Bạn có quả quyết rằng Jack không làm gì sai không? 

  • I insist that we need to hire more employees. 

Tôi khẳng định rằng chúng ta cần thuê thêm nhân viên. 

  • The kid insisted that his mom stay at home. 

Cậu bé khăng khăng đòi mẹ cậu ấy ở nhà. 

  • Anya insists that his young brother not break the fence. 

Anya khăng khăng rằng em trai cô ấy không làm hỏng hàng rào. 

  • Please come with us. – OK, if you insist.

Hãy đến với chúng tôi. – Được thôi, nếu bạn nhất quyết vậy. 

Hãy ghi nhớ rằng mệnh đề sau That trong cấu trúc insist ta để động từ dạng nguyên thể (không chia) dù câu nói ở hiện tại hay quá khứ. 

Như ở trên ta thấy động từ “do”, “need”, “stay” đều ở dạng V-inf. 

Tuy nhiên trong văn nói, đặc biệt với thì quá khứ và động từ to be, mệnh đề that cũng thường được chia theo quá khứ.

Ví dụ:

  • He insisted (that) he was innocent.

Anh ấy quả quyết là anh ấy vô tội. 

  • Paul still insists (that) he did nothing wrong.

Paul vẫn cho rằng anh ấy đã không làm gì sai. 

Xem thêm:

    1. Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh và cách dùng 
    2. Cấu trúc Offer trong tiếng Anh và cách dùng

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Bài tập cấu trúc insist

Bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc insist rồi đó. Hãy làm bài tập nhỏ dưới đây để ghi nhớ kiến thức này lâu hơn nhé. 

cau truc insist

Bài 1: Chọn đáp án đúng 

1. They insisted she _____ the party

A. attended B. attends C. to attend D. attend

2. He insists on _____ buying this new Iphone. 

A. goes B. going C. to go D. went

3. Why do you insist that Jennie _____ this cake?

A. make B. makes C. making D. made

4. He insists _____ going to the zoo.

A. at B. in C. to D. on 

5. We insist _____ we love this movie.

A. there B. this C. that D. there 

Đáp án:

  1. D
  2. B
  3. A
  4. D
  5. C

Bài 2: Đặt câu với cấu trúc insist

  1. Bạn có nhất quyết rằng tất cả vấn đề đều là của bạn không? 
  2. Người trưởng nhóm quả quyết rằng đã có điều gì xấu xảy ra. 
  3. Chúng tôi khăng khăng đòi đi biển tháng tới. 
  4. Họ nhất quyết tham gia cuộc thi này mặc dù họ chưa luyện tập nhiều. 
  5. Tôi muốn sống ở thành phố, nhưng bố mẹ tôi khăng khăng sẽ tới một thị trấn nhỏ ở miền quê. 

Đáp án

  1. Do you insist that the problems are/be all yours?
  2. The leader insisted that something bad happened/ happen. 
  3. We insisted on going to the beach this month. 
  4. They insist on joining this competition though they don’t practice much.
  5. I want to live in the city, but my parents insist on coming to a small town in the countryside. 
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Bài viết trên đây đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc insist và cách dùng của insist. Cấu trúc này được sử dụng một cách đa dạng và linh hoạt trong tiếng Anh, các bạn nên để ý để sử dụng sao cho thật chính xác nhé. Step Up chúc các bạn có thể nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.  

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh và bài tập áp dụng

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh và bài tập áp dụng

Đại từ nghi vấn là một trong những từ loại được sử dụng rất phổ biến trong cả văn nói và căn viết. Mỗi đại từ nghi vấn có thể có vị trí giống nhau xong chúng sẽ có những mục đích sử dụng khác nhau. Để tìm hiểu chi tiết về phần này, các bạn hãy cùng Step Up khám phá về các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh ngay nhé.

1. Đại từ nghi vấn là gì?

Định nghĩa: Đại từ nghi vấn là một đại từ trong tiếng Anh, dùng để hỏi về người, vật, sự vật hoặc sự việc nào đó.

Ví dụ: 

  • Who are you?
    (Bạn là ai?)
  • Whose book is this?
    (Cuốn sách này là của ai?)
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh và cách sử dụng

Để học tốt tiếng Anh chúng ta cần nắm vững những kiến thức từ cơ bản nhất. Khi đảm bảo phần gốc vững chắc thì sớm muộn phận ngọn của chúng ta cũng sẽ phát triển lớn mạnh và rộng mở.

Các đại tù nghi vấn trong tiếng Anh

Các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 5 đại từ nghi vấn đó là: Who, Whom, What, Which,Whose.

Ví dụ:

  • Who closed the door?
    (Ai là người đóng cửa?)
  • Whom did you go with?
    (Bạn đã đi với ai?
  • What are you eating?
    (Bạn đang ăn cái gì vậy?
  • Which one do you prefer?
    (Bạn thích cái nào hơn?
  • Whose car is this?
    (Chiếc ô tô này là của ai?

Trong ví dụ trên, các bạn lại thấy có trường hợp chỉ người dùng who nhưng có trường hợp cũng để hỏi về người nhưng lại dùng whom? CÙng tìm hiểu về cách dùng của các đại từ nghi vấn để biết nguyên nhân tại sao nhé.

Xem thêm: Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Cách dùng các đại từ nghi vấn trong tiếng Anh 

Mục đích chính của các đại từ nghi vấn là dùng trong câu nghi vấn. Tuy nhiên thì trong mỗi câu mà đại từ này sẽ nắm giữ các vai trò khác nhau. Tuy nhiên thì các vai trò chính trong câu của đại từ nghi vấn đó là:

Luu ý: Khi dùng trong câu nghi vấn các đại từ nghi vấn này sẽ đứng ở đầu câu.

Cách dùng đại từ nghi vấn

Cách dùng của đại từ nghi vấn Who và Whom

  • Who : là đại từ nghi vấn chỉ người và được dùng trong các vị trí là chủ ngữ và tân ngữ của câu.
    Ví dụ:
    Who bought this cake? = Ai đã mua chiếc bánh này
    (Who ở đây là chủ ngữ của câu thực hiện hành động mua, cake là tân ngữ..)
    Who did you hit? = Bạn đã đánh ai vậy?
    (Who là tân ngữ, You là chủ ngữ thực hiện hành động đánh.)
  • Whom: là đại từ nghi vấn chỉ người nhưng chỉ được dùng ở vị trí tân ngữ.
    Ví dụ:
    Ta có thể có câu : Whom did you hit? = Bạn đã đánh ai vậy?
    (Whom là tân ngữ,)
    Nhưng sẽ không có câu: Whom bought this cake (sai ngữ pháp)
    (Vì Whom không thể đứng ở vị trí chủ ngữ, chủ thể của hành động mua được.)

Thông thường văn nói thân mật người ta thường dùng Who cho cả hai vị trí này. Tuy nhiên trong các văn bản có văn phong trang trọng, Khi ở vị trí tân ngữ Whom sẽ được sử dụng.

Đây chính là lý do cùng hỏi về người nhưng chúng ta lại sử dụng các đại từ nghi vấn khác nhau.

Cách dùng của đại từ nghi vấn What và Which

  • What: là đại từ nghi vấn mang nghĩa là cái gì. Được sử dụng khi người hỏi muốn biết về một cái gì đó. Tuy nhiên khi sử dụng what thì câu trả lời của người được hỏi sẽ không bị giới hạn.
    Ví dụ:
    What are you doing? = Bạn đang làm gì vậy?
    (Khi này You là chủ ngữ của hành động có thể trả lời là bất cứ hoạt động nào người đó đang làm.)
    Tương tự : What do you want? = Bạn đang muốn gì?
  • Which: là đại từ nghi vấn mang nghĩa là cái gì. Tuy nhiên không như What, Which được dùng để hỏi ề một cái gì đó nhưng câu trả lời sẽ bị giới hạn.
    Ví dụ:
    Which do you like more of these two books? = Bạn thích cuốn nào hơn trong hai cuốn sách này?
    (khi hỏi với which người được hỏi sẽ chỉ được chọn trong các sự lựa chọn dduocj đặt trong câu hỏi. Như ví dụ trên thì người được hỏi sẽ chỉ được chọn một trong hai cuốn sách kia chứ không được trả lời về một cuốn nào khác.)
    Tương tự: Blue and red colors? which you like? = Màu xanh và màu đỏ? Bạn thích màu nào?

Cách từ dụng đại từ nghi vấn what which

Cách dùng của đại từ nghi vấn Whose

Whose: là đại từ nghi vấn dùng để hỏi về sự sở hữu, người sở hữu

Ví dụ: 

  • Whose house is this?
    (Căn nhà này là của ai?
  • Whose cup is this?
    (Cái cốc này là của ai?

Xem thêm: Cách dùng của đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Cách dùng khác của các đại từ nghi vấn 

Ngoài những vị trí và cách dùng phổ biến trên thì các đại từ nghi vấn còn có một vài vai trò và các dùng khác rất thú vị mà các bạn nên biết

  • What mang nghĩa là “cái mà” trong câu tiếng Anh
    Ví dụ:
    This is all of me, get what you want. = Đây là tất cả của tôi, lấy cái mà bạn muốn đi.
    Eat what you want here = Ăn những món mà bạn muốn ở đây.
  • Who mang nghĩa là “người mà” trong câu tiếng Anh.
    Ví dụ:
    Who hurts you will be punished by god.= Ai làm tổn thương con sẽ phải chịu sự trừng phạt của chúa.
    Who eats all these noodles will be free. = Ai ăn hết chỗ mì này sẽ được miễn phí.

Để nhấn mạnh hơn cho các âu trên người ta có thể dừng các tù như whatever(bất cứ cái gì), whoever(bất cứ ai).

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Bài tập về đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập nho nhỏ để các bạn có thể thực hành các kiến thức mình mới được học nhé.

Bài tập đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Bài 1: Điền đại từ nghi vấn phù hợp

  1. _____ table is this?
  2. _____ broke this cup?
  3. _____ invented the first light bulb?
  4. _____ just fell and broke the roof?
  5. Vegetables and meat? ____ one do you prefer?
  6. _____ brought you to this concert?
  7. _____ answers the question correctly will be rewarded?
  8. I will find out _____ stabbed my son?
  9. I want to know ______ this watch is from?
  10. Tell me _____ is going on?

Bài 2. Sử dụng đại từ nghi vấn để viết câu hỏi cho các câu trả lời có sẵn  sau

  1. This chair is mine.
  2. He is our director.
  3. The tree fell and injured the children.
  4. I’m going to buy a swimsuit.
  5. I like chicken (chicken and pork).

Đáp án

Bài 1:

  1. Whose
  2. Who
  3. Who
  4. What
  5. Which
  6. What
  7. Whoever
  8. Who
  9. Who 
  10. What 

Bài 2: 

  1. Whose chair is this?
  2. Who is the director here?
  3. What did the children hurt?
  4. What are you going to buy here?
  5. Chicken and pork, Which you like?
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về đại từ nghi vấn trong tiếng Anh. Đồng thời cũng giúp các bạn phân biệt được sự khác nhau trong cách sử dụng của đại từ nghi vấn. Qua bài viết này các bạn có thể hoàn toàn tự tin sử dụng các đại từ nghi vấn rồi.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

“Nằm lòng” cấu trúc Remind trong tiếng Anh trong 5 phút

“Nằm lòng” cấu trúc Remind trong tiếng Anh trong 5 phút

Khi muốn nhắc nhở ai đó làm việc gì hoặc nhắc lại chuyện xảy ra trong quá khứ người ta thường sử dụng động từ “remind”. Tuy nhiên, người học tiếng hay lại hay bị nhầm lẫn remind với remember. Vậy cấu trúc Remind sử dụng như thế nào? Làm thế nào để phân biệt remind và remember? Tất cả sẽ có trong bài viết của Step Up dưới đây, đừng bỏ qua nhé!

1. Cấu trúc remind và cách dùng

Động từ Remind (/rɪˈmaɪnd/) trong tiếng Anh mang nghĩa là nhắc lại.

Chức năng Remind trong câu:

  • Nhắc nhở, khiến ai đó khơi gợi, hay nhớ lại vấn đề nào đó.
  • Giúp người nói hồi tưởng lại vấn đề trong quá khứ.

Dưới đây là những cấu trúc Remind và cách sử dụng của chúng:

Dạng 1: Remind kết hợp với động từ nguyên thể có “To”

S + Remind + O + to V

Cấu trúc Remind trong câu sử dụng để nhắc nhở ai đó làm việc gì mà họ lãng quên.

Cấu trúc remind

Ví dụ: 

  • Please remind him to close the window.

(Làm ơn nhắc anh ấy đóng cửa sổ.)

  • Please  remind children to do their homework. 

(Làm ơn nhắc nhở lũ trẻ làm bài tập về nhà).

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Dạng 2: Remind kết hợp với mệnh đề

S + Remind + that + S + V

Cấu trúc Remind kết hợp với mệnh đề dùng để nói về một sự thật.

Ví dụ: 

  • The teacher reminded us that we have an exam tomorrow.

(Giáo viên nhắc chúng tôi rằng chúng tôi có một kỳ thi vào ngày mai.)

  • My dad reminded me that I should  take the raincoat outside because it was going to rain. 

(Bố tôi nhắc rằng tôi nên mang áo mưa ra ngoài vì trời sắp mưa.)

Cấu trúc remind

Dạng 3: Remind kết hợp với giới từ “About”

Cấu trúc Remind dùng để miêu tả một việc làm chưa xảy ra, một nhiệm vụ hoặc hoạt động cần phải làm.

S + Remind + (for sbd) + about + Ving

Ví dụ: 

  • My teacher reminds us about doing our homework.

(Giáo viên của tôi nhắc nhở chúng tôi về việc làm bài tập ở nhà.)

  • Mike did not remind me about the foods in the car.

(Mike không nhắc tôi về đồ ăn trong xe.)

Dạng 4: Remind kết hợp với giới từ “Of”

Cấu trúc Remind kết hợp với giới từ of sử dụng để nói về việc khiến người nói hay người nghe hồi tưởng lại chuyện đã xảy ra trong quá khứ hoặc nhớ lại về những điều vô tình lãng quên trong thời điểm hiện tại.

S + Remind + of + N/Ving

Ví dụ: 

  • Anna reminds me of the bad news last night.

(Anna nhắc tôi về tin xấu đêm qua.)

  • Please remind me of the schedule for tomorrow.

(Hãy nhắc tôi về lịch trình cho ngày mai.)

Dạng 5: Cấu trúc Remind sử dụng để nhắc nhở

Remind sử dụng để nhắc nhở ai đó đó.

May I Remind

Áp dụng cấu trúc Remind này với người lạ lần đầu gặp mặt, hay một nhóm người hoặc các dịch vụ chăm sóc khách hàng.

Ví dụ: 

  • May I remind all passengers that the train is about to depart.

(Nhắc tất cả hành khách con tàu sắp khởi hành)

  • May I remind her not to forget her luggage.

(Nhắc cô ấy đừng để quên hành lý.)

*Lưu ý: Động từ “remind” trong câu được chia tùy theo chủ ngữ và thì của câu.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

2. Phân biệt cấu trúc remind  và cấu trúc remember

Hẳn đã có nhiều người nhầm lẫn giữa cấu trúc remind và cấu trúc remember. Trong bài viết này Step Up sẽ giúp các bạn giải quyết vấn đề này.

  • Remember (v) /rɪˈmembə(r)/: nhớ
  • Remind (v): /rɪˈmaɪnd /: nhắc

Động từ remember mang nghĩa là: nhớ, nhớ lại, hồi tưởng. Nếu ta “remember” một người hoặc một sự kiện nào ở quá khứ nghĩa là trí óc ta vẫn còn ấn tượng về người đó, sự kiện đó và ta có thể tưởng tượng ra được.

Ví dụ:

  • I can’t remember the name of the girl that I met last night. 

(Tôi không thể nhớ tên cô gái mà tôi đã gặp đêm qua.)

  • Mike said that he couldn’t remember what the play was about. 

(Mike said that he couldn’t remember what the play was about.)

Cấu trúc remind

Động từ remember thường không sử dụng với những thì tiếp diễn. Có thể sử dụng “-ing” hoặc động từ nguyên thể có “to” theo sau remember nhưng với ý nghĩa khác nhau.

Cấu trúc “Remember doing st“: nhớ đã làm việc gì, tức trí nhớ của ta có ấn tượng về việc đã làm trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I remember turning off the lights before leaving.. 

(Tôi không thể nhớ tên cô gái mà tôi đã gặp đêm qua.)

  • I remember doing homework. 

(Tôi nhớ làm bài tập về nhà.)

Khi muốn lưu ý hay nhắc nhở ai đó làm việc gì,  không sử dụng động từ remember để diễn tả mà sử dụng remind

Cấu trúc: remind someone of someone/st

Ví dụ:

  • This film reminds me of my grandmother.

(Bộ phim này làm tôi nhớ đến bà của tôi..)

  • Dad reminds me of leaving early. 

(Bố nhắc tôi về sớm.)

Lưu ý: Không dùng cấu trúc “ remind someone of doing something “ .

Một cấu trúc remind khác được sử dụng là “remind someone that something” .

Ví dụ:

  • My mother reminded me that I must cook dinner.

(Mẹ tôi nhắc tôi rằng tôi phải nấu bữa tối.)

  • The director reminds us that we have a meeting next Monday. 

(Giám đốc nhắc rằng chúng ta có một cuộc họp vào thứ Hai tới.)

3. Bài tập cấu trúc remind trong tiếng Anh

Bài tập: Phân biệt cấu trúc remind và remember bằng cách chọn đáp án đúng:

Cấu trúc remind

  1. Please (remind/reminds/remember/remembers) her to lock the window.
  2. She (remind/reminded/remember/remembered)remembered meeting that guy before.
  3. She (remind/reminds/remember/remembers) me of her father.
  4. Mike (remind/reminded/remember/remembered) me of my boyfriend.
  5. Jenny (remind/reminds/remember/remembers) to practice the guitar.

Đáp án:

  1. Remind
  2. Remembered
  3. Reminds
  4. Reminded
  5. Remembers
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc remind trong tiếng Anh. Nhớ áp dụng vào thực tế để nhắc nhở ai đó về vấn đề gì nhé. Luyện tập nhiều sẽ giúp bạn ghi nhớ chủ điểm ngữ pháp này lâu hơn. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Hiểu ngay cấu trúc Offer trong tiếng Anh cùng ví dụ chi tiết

Hiểu ngay cấu trúc Offer trong tiếng Anh cùng ví dụ chi tiết

“Can I offer you a drink? – Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không?”. Nếu ai là “fan” của những bộ phim Anh, Mỹ thì chắc chắn sẽ không còn xa lạ với câu nói này. Các chàng trai nước ngoài thường sẽ bắt chuyện với cô gái mình để ý ở trong một nhà hàng, một quán cafe bằng lời “mời chào” này đó. Cấu trúc được sử dụng ở đây là cấu trúc Offer chứ không phải Invite đâu. Bài viết sau đây của Step Up sẽ làm rõ cách dùng chuẩn xác của cấu trúc Offer này nhé. 

1. Offer nghĩa là gì?

Offer trong tiếng Anh vừa là một động từ, vừa là một danh từ

Offer (v): mời, trả giá, đề nghị, tặng cái gì đó

Offer (n): lời mời, sự trả giá, lời đề nghị, lời đề nghị giúp đỡ, mời chào hàng, khuyến mãi 

Ví dụ:

  • My uncle offered me a position in his company. 

Bác tôi đề nghị cho tôi một vị trí trong công ty ông ấy.

  • John offered me $900 for my old car.

John trả giá 900 đô cho chiếc xe cũ của tôi. 

  • The offer of two weeks in Da Nang is very nice.

Lời mời cho chuyến đi 2 tuần ở Đà Nẵng thật tuyệt vời. 

  • Step Up is offering a special offer for the Hack Não 1500 book. 

Step Up đang đưa ra khuyến mãi đặc biệt cho sách Hack Não 1500.

cau truc offer

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cấu trúc Offer và cách dùng

Cấu trúc Offer không quá phức tạp để hiểu tuy nhiên bạn vẫn cần lưu ý sử dụng cho thật chuẩn nhé. Đối với Offer dạng động từ, từ này còn có thêm một nghĩa nữa đó là “trả giá” cho một món đồ gì đó. Hãy tìm hiểu kĩ hơn ngay sau đây. 

Cấu trúc Offer dạng động từ

Cấu trúc Offer mang nghĩa mời chào ai đó

Khi trong câu xuất hiện người, đối tượng mà ta muốn “mời chào”, ta dùng hai cấu trúc sau: 

Offer + somebody + something

Offer + something TO somebody

Đề nghị/ mời ai điều gì

Ví dụ: 

  • The company offered a vacation in Paris to her. 

Công ty dành tặng cô ấy một kỳ nghỉ ở Paris.  

  • Can I offer you a drink?

Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không? 

  • John will offer Lily a ride to the supermarket. 

John đề nghị đưa Lily đến siêu thị. 

Cấu trúc Offer đi với động từ nguyên thể (To verb)

Offer + to V 

Khi ở dạng chủ động, cấu trúc Offer này mang nghĩa tình nguyện làm gì. 

Còn khi ở dạng bị động, cấu trúc Offer vẫn mang nghĩa đề nghị. 

Ví dụ:

  • My father offered to take me to the concert of Son Tung.

Bố tôi tình nguyện  đưa tôi đến buổi hòa nhạc của Sơn Tùng. 

  • Lisa offers to buy cakes for the birthday party. 

Lisa tình nguyện mua bánh cho bữa tiệc sinh nhật. 

  • I was offered to join the meeting tomorrow. 

Tôi được đề nghị tham dự buổi họp ngày mai. 

Cấu trúc Offer mang nghĩa trả giá

Offer + someone + Money + for something 

Trả giá bao nhiêu cho cái gì

Ví dụ:

  • We offer 500$ for this computer. 

Chúng tôi trả giá 500 đô cho chiếc máy tính này. 

  • Manchester City offered $400 million for Messi. 

Đội bóng Manchester City trả giá 400 triệu đô cho Messi.  

  • How much do you offer for the house you want to buy?

Bạn trả giá bao nhiêu cho căn nhà bạn muốn mua.

cau truc offer

Cấu trúc Offer dạng danh từ

Danh từ Offer mang nghĩa một lời mời, lời đề nghị, đứng trong câu với vị trí và chức năng giống các danh từ khác. Trong một số trường hợp, Offer còn mang nghĩa như một lời chào hàng, một ưu đãi đặc biệt nào đó để mời khách hàng. 

Ví dụ:

  • I have a job offer for you. 

Tôi có một đề nghị công việc dành cho bạn. 

  • I’ll give you $1000 per month, and that’s my final offer.

Tôi sẽ đưa bạn 1000 đô mỗi tháng, và đó là lời đề nghị cuối cùng. 

  • I’m waiting for the most special offer on Black Friday.  

Tôi đang đợi những khuyến mãi đặc biệt nhất vào Black Friday (ngày giảm giá siêu lớn ở Mỹ).  

Một số cấu trúc Offer dạng danh từ thông dụng: 

  • Make an offer for something: trả giá một món đồ hay tài sản
  • To accept/ take up an offer: nhận lời ai cho việc gì
  • To turn down an offer = To reject/ refuse/ decline an offer: từ chối lời đề nghị đưa ra
  • To consider an offer: xem xét một lời đề nghị 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm:

    1. Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh và cách dùng 
    2. Cấu trúc Deny trong tiếng Anh và cách dùng

3. Bài tập cấu trúc Offer

Step Up tin rằng cấu trúc Offer sẽ không làm khó cho bạn đúng không nào? Để nhớ lâu hơn các bạn có thể luyện tập thêm bài tập dưới đây nhé. 

cau truc offer

Bài 1: Viết lại câu sau dùng cấu trúc Offer

  1. John asked me if I wanted to work in his company. 
  2. Can I buy you some food? 
  3. I will pay 50$ for this dress. 
  4. You are invited to join the trip to Nha Trang by the director. 
  5. My brother said that he would bring wine for everyone. 
  6. Accept it! It’s a big chance for you. 
  7. Do you want me to drive you home? 
  8. I was invited to the opening of Chanel. 

Đáp án: 

  1. John offered me a position in his company. 
  2. Can I offer you some food? 
  3. I offer 50$ for this dress. 
  4. You are offered a vacation in Nha Trang by the director. = You are offered to join the trip to Nha Trang by the director. 
  5. My brother offered to bring wine for everyone.
  6. Accept it! It’s a nice offer. 
  7. I will offer you a drive to home. 
  8. I was offered to go to the opening of Chanel. 

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc Offer

  1. Anh ta trả giá 20 ngàn đôla cho chiếc xe hơi hạng sang. 
  2. Tôi sẽ đưa ra một đề nghị anh khó có thể từ chối.
  3. Khuyến mại chào hàng này sẽ hết hạn vào ngày 26 tháng 10. 
  4. Bạn đang có (mời chào) những dịch vụ nào? 
  5. Cô ấy tình nguyện đi mua đồ ăn cho tôi. 
  6. Tivi đang có chương trình chào hàng đặc biệt . 
  7. Công ty tôi muốn dành cho bạn một sự thỏa thuận.
  8. Bạn đồng ý với lời đề nghị của tôi chứ? 

Đáp án:

  1. He made a $20,000 offer for the luxury car. = He offered $20,000 for the luxury car.
  2. I am going to make an offer he can’t refuse.
  3. The offer ends on the day of October 26. 
  4. What services do you offer?
  5. She offers to go to buy food for me. 
  6. The TV was on a special offer.
  7. My company wants to offer you a deal. 
  8. Do you accept my offer?
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Bài viết trên đã làm rõ về cấu trúc Offer trong tiếng Anh cùng ví dụ chi tiết và bài tập luyện tập. Hãy cố gắng luyện tập, tự học tiếng Anh tại nhà đề những cấu chúc này chỉ là chuyện nhỏ bạn nhé!  

 
 
 
 
 

 

Cấu trúc Recommend và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc Recommend và cách dùng trong tiếng Anh

Có lẽ chúng ta ai cũng từng nghe hay bắt gặp từ “recommend”. Khi ta xem các video hay blog review thì các blogger rất hay sử dụng từ này đúng không? Tuy đã quen và hiểu nghĩa của từ nhưng có lẽ nhiều người vẫn chưa biết cách sử dụng “recommend” sao cho đúng. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc về recommend là gì, cấu trúc recommend cách phân biệt với các từ gần nghĩa. 

1. Recommend là gì?

Recommend trong tiếng Anh mang  nghĩa là giới thiệu, tiến cử hay khuyến nghị. 

Đây là động từ, dạng danh từ của recommend là recommendation (nghĩa là lời giới thiệu, sự tiến cử hay lời khuyến nghị).

Một số từ khác có ý nghĩa tương tự với  recommend như: suggest, advise, introduce…

Ví dụ:

  • Mom recommended that I go to bed early to go to school tomorrow.

(Mẹ khuyên tôi nên đi ngủ sớm để ngày mai đi học.)

  • Can you recommend a good cafe to me?

(Bạn có thể giới thiệu một quán cà phê tốt cho tôi không?)

Xem thêm: Cấu trúc had better đầy đủ nhất

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Cấu trúc recommend và cách dùng

Recommend được sử dụng khá phổ biến trong lời nói hàng ngày và các mối quan hệ khác nhau. Dưới đây là những cấu trúc recommend phổ biến:

Cấu trúc 1: S + recommend + somebody/something + to somebody 

Cấu trúc recommend dùng để giới thiệu, tiến cử ai đó hoặc cái gì với người khác.

Ví dụ:

  • Mike recommended me to a very beautiful girlfriend.

(Mike đã giới thiệu tôi với một cô bạn gái rất xinh đẹp.)

  • Can you please recommend an English learning book to me?

(Bạn có thể vui lòng giới thiệu một cuốn sách học tiếng Anh cho tôi không?)

Cấu trúc recommend

Cấu trúc 2:  S + recommend someone 

Cấu trúc được dùng khi muốn nói về ai đó với lời khen hay ý nghĩa tốt đẹp.

Ví dụ:

  • Who recommended Mike to see a doctor?.

(Ai đã khuyên Mike phải gặp một bác sĩ?)

  • We can recommend Jame as a trusted team leader.

(Chúng tôi có thể giới thiệu Jame làm trưởng nhóm đáng tin cậy.)

Cấu trúc 3:  S + recommend + someone + to do something

Cấu trúc recommend có ý nghĩa khuyên bảo hay đề nghị ai đó mà việc đó có lợi ích cho người được khuyên hoặc người nói cho rằng việc đó là đúng.

Cấu trúc tương đương: S + recommend + (that) + S + V/should V

Ví dụ:

  • My teacher recommend me to study hard.

= My teacher recommended that I should study hard.

(Giáo viên của tôi khuyên tôi nên học tập chăm chỉ.)

  • Mom recommended me to eat breakfast.

= Mom recommended that I should eat breakfast.

(Mẹ khuyên tôi nên ăn sáng.)

Cấu trúc 4: S + recommend + somebody/something + for/as + something

Khi muốn tiến cử ai, cái gì vào vị trí mà cảm thấy phù hợp hay xứng đáng, bạn hãy sử dụng cấu trúc recommend này.

Ví dụ:

  • Who recommended Mike for joining this company?

(Ai đã giới thiệu Mic để gia nhập công ty này?)

  • Both classes recommended Jame as class leader

(Cả hai lớp đều đề cử Jame làm lớp trưởng.)

Cấu trúc 5 : S + recommend + something + to someone’s care 

Cấu trúc này mang ý nghĩa gửi gắm cái gì tới sự chăm sóc của ai đó.

Ví dụ:

  • Can I recommend my dog to your care?

(Tôi có thể giới thiệu con chó của tôi cho bạn chăm sóc không?)

  • Mike recommended his children to the kindergarten.

(Mike gửi con của anh ấy tới sự chăm sóc của trường mầm non.)

Cấu trúc recommend

Cấu trúc 6 : S + recommend + somebody + V-ing 

Giới thiệu cho ai làm việc gì mà người nói cảm thấy thú vị, hay hoặc bổ ích. 

Ví dụ:

  • The teacher recommended me going to library.

(Giáo viên khuyên tôi đến thư viện.)

  • I highly recommend you using sunscreen.

(Tôi thực sự khuyên bạn nên sử dụng kem chống nắng.)

Lưu ý: Recommend được chia theo thì của câu và phụ thuộc vào chủ ngữ đứng trước nó.

3. Phân biệt recommend với advise, suggest, introduce

Advise, suggest và introduce đều là những từ gần nghĩa với recommend. Dưới đây là cách phân biệt những từ này trong tiếng Anh nhé:

Cấu trúc recommend

Recommend và Introduce

Recommend lại dùng để ai giới thiệu cái gì cho ai. 

Introduce được dùng để diễn tả tình huống khiến cho ai đó biết về nó, khiến cho nó biết về ai đó. 

Ví dụ:

  • Let me introduce you to a new student.

(Để tôi giới thiệu với bạn một học sinh mới.)

  • Can you recommend a new friend to me?.

(Bạn có thể giới thiệu một người bạn mới cho tôi không?)

Recommend với Advise, Suggest

Với advise, người đưa ra lời khuyên phải là một người có chuyên môn và trình độ cao về vấn đề đang được nói đến hoặc đó là người có quyền hành, vị trí cao. 

Recommend không cần thiết phải là người có trình độ hay chuyên môn cao, đây là suy nghĩ cá nhân mà người đưa ra lời khuyên cho là đúng.

Suggest được sử dụng khi muốn đưa ra một lời đề hay một ý tưởng sẽ thực hiện hoặc có tính khả thi. Sử dụng cấu trúc suggest trong trường hợp thân mật, giao tiếp thông thường

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Ví dụ:

  • The doctor advised me  not to drink alcohol.

(Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ rượu)

  • My mother recommended me not to drink alcohol

(Mẹ tôi khuyên tôi không nên uống rượu?)

  • Can you suggest how to do this exercise?

(Bạn có thể gợi ý cách thực hiện bài tập này không?)

4. Bài tập cấu trúc recommend

Hãy làm để ôn tập kiến thức về cấu trúc recommend nhé:

Cấu trúc recommend

Bài tập: Điền từ vào chỗ trống thích hợp:

Câu 1: He _____ me to work hard.

Câu 2: He ______ that I should study hard.

Câu 3: He ________ your travels company to me.

Câu 4: My father ______ me to take my time.

Câu 5: A friend of mine ______ I shop at B&H Camera in NYC.

Câu 6: Jack’s wife _______ drinking tea.

Câu 7: The lawyer ______ his client not to discuss with anyone.

Câu 8: Mom always ______ washing your hands before eating.

Câu 9: Could I please make a ______ ?

Câu 10: May I ______ a herb with this dish?

Đáp án:

  1. Advised
  2. Suggested
  3. Introduced
  4. Advised
  5. Recommended
  6. Suggested
  7. Advised
  8. Suggests
  9. Suggestion
  10. Suggest
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc recommend mà Step Up muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung thêm cho mình một chủ điểm ngữ pháp hữu ích. Hãy thường xuyên theo dõi Step Up để cập nhật thêm những kiến thức về tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

Đại từ tương hỗ trong tiếng Anh (Reciprocal pronoun)

Đại từ tương hỗ trong tiếng Anh (Reciprocal pronoun)

Đại từ là chủ điểm ngữ pháp quen thuộc, xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra, bài thi. Tuy nhiên, có nhiều loại đại từ khác nhau và không phải ai cũng biết hết được những loại đó. Bạn đã bao giờ nghe hay bắt “đại từ tương hỗ” trong tiếng Anh chưa? Có lẽ khái niệm này còn là khái niệm khá xa lạ với một số bạn. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp hợp toàn bộ kiến thức về đại từ tương hỗ giúp bạn hiểu hơn về loại đại từ này nhé!

1. Đại từ tương hỗ là gì?

Đại từ tương hỗ hay đại từ hỗ tương  (tiếng Anh: Reciprocal Pronouns) là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hay vật với nhau. Đại từ tương hỗ bao gồm each otherone another cùng mang ý nghĩa là “nhau, lẫn nhau”.

Đại từ tương hỗ

Ví dụ:

  • Mike and Anna support each other to overcome this difficulty.

(Mike và Anna hỗ trợ nhau vượt qua khó khăn này.)

  • My friends are suspicious of one another.

(Bạn bè của tôi đang nghi ngờ nhau.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Cách dùng đại từ tương hỗ trong tiếng Anh

Tương tự như những loại đại từ khác, đại từ tương hỗ có nhiều cách sử dụng khác nhau. Dưới đây là những cách dùng địa từ tương hỗ trong tiếng Anh:

Đại từ tương hỗ Each other: dùng với hai người

Ví dụ:

  • My dad and my grandmother don’t get along well with each other.

(Bố tôi và bà ngoại tôi không hòa thuận với nhau.)

  • Hoa and I are best friends. We really value and trust each other.

(Hoa là bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi thực sự coi trọng và tin tưởng lẫn nhau.)

Đại từ tương hỗ One another: dùng với ba người trở lên

Ví dụ:

  • The men standing down the street were doubting one another.

(Những người đàn ông đứng dưới đường đang nghi ngờ nhau.)

  • Jason’s children are all good and loving one another.

(Các con của Jason đều ngoan và yêu thương nhau.)

Đại từ tương hỗ

Những đại từ tương hỗ thường được dùng làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ hoặc giới từ

Ví dụ:

  • Mike and I send each other New year cards every year.

(Những người đàn ông đứng dưới đường đang nghi ngờ nhau.)

  • They often exchange work with one another through the Zoom application.

(Họ thường xuyên trao đổi công việc với nhau thông qua ứng dụng Zoom.)

Đại từ hỗ tương có thể sử dụng với sở hữu cách

Ví dụ:

  • My sister and I often wear each other’s dress.

(Tôi và chị gái thường mặc váy của nhau.)

  • They often shared one another’s ideal.

(Họ thường chia sẻ lý tưởng của nhau.)

3. Bài tập về đại từ tương hỗ

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những kiến thức tổng quan nhất về đại từ tương hỗ trong tiếng Anh. Dưới đây là một số bài tập giúp bạn ôn luyện lại kiến thức đã học. Cùng làm bạn nhé:

Đại từ tương hỗ

 

Bài tập: Điền đại từ thích hợp bằng cách chọn đáp án đúng:

1. Lan and Suzy helped …..  with the household work.

A. herself          B. each other

2. Those students were very friendly and helpful for……

A. one another         B. myself

3. Adam hurt …….  when riding the bicycle.

A. each other           B. himself

4. All the cars on the street are hitting ……

A. each other           B. one another

5. Mike and Bill know ….. quite well.

A. each other            B. one another

6. My both friends practiced hard for the competition against

A. each other           B. one another

7. Hellen and Juan made those nice bags……

A. each other           B. themselves

8. Joana and her son are still angry. They’re not talking to……..

A. each other           B. themselves

9. Some of my selfish friends only think of……

A. themselves          B. one another

10. Joana and her son haven’t seen …….. for years.

A. themselves          B. each other

Đáp án:

  1. A   
  2. B   
  3. B   
  4. B    
  5. A    
  6. A
  7. B       
  8. A
  9. A  
  10. B
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Hy vọng qua bài bài vừa rồi, các bạn đã nắm vững được kiến thức về đại từ tương hỗ trong tiếng Anh. Để ghi nhớ kiến thức lâu hơn, các bạn hãy thường xuyên ôn luyện và làm các bài tập áp dụng nhé. Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức ngữ pháp khác qua Hack Não Ngữ Pháp – cuốn sách bao gồm những chủ điểm ngữ pháp căn bản cho người bắt đầu học tiếng Anh. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng hợp tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất

Tổng hợp tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất

Khi muốn miêu tả một ai đó hay tự giới thiệu về thân chúng ta thường sử dụng những tính từ chỉ tính cách. Tuy nhiên chúng ta gần như chỉ quanh quẩn những từ như smart, fun, good… Sử dụng mãi những từ này thì thật là nhàm chán phải không? Hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp những tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất giúp bạn mở rộng vốn từ nhé!

1. Tính từ chỉ tính cách tích cực trong tiếng Anh

Mỗi người đều có những tính cách khác nhau. Sẽ có những tính cách tiêu cực và còn có cả tiêu cực. 

Dưới đây là những tính từ chỉ tính cách tích cực phổ biến trong Anh:

Tính từ chỉ tính cách

STT

Tính từ chỉ tính cách

Dịch nghĩa

1

Ambitious

Có nhiều tham vọng

2

Brave

Anh hùng

3

Careful

Cẩn thận

4

Cautious

Thận trọng.

5

Cheerful

Vui vẻ

6

Clever

Khéo léo

7

Competitive

Cạnh tranh, đua tranh

8

Confident

Tự tin

9

Creative

Sáng tạo

10

Dependable

Đáng tin cậy

11

Easy going

Dễ gần.

12

Enthusiastic

Hăng hái, nhiệt tình

13

Exciting

Thú vị

14

Extroverted

Hướng ngoại

15

Faithful

Chung thủy

16

Friendly

Thân thiện.

17

Funny

Vui vẻ

18

Generous

Hào phóng

19

Gentle

Nhẹ nhàng

20

Hardworking

Chăm chỉ.

21

Honest

Trung thực

22

Humorous

Hài hước

23

Imaginative

Giàu trí tưởng tượng

24

Introverted

Hướng nội

25

Kind

Tốt bụng.

26

Loyal

Trung thành

27

Observant

Tinh ý

28

Open-minded

Khoáng đạt

29

Optimistic

Lạc quan

30

Outgoing

Cởi mở

31

Patient

Kiên nhẫn

32

Polite

Lịch sự.

33

Quiet

Ít nói

34

Rational

Có chừng mực, có lý trí

35

Serious

Nghiêm túc.

36

Sincere

Thành thật

37

Smart = intelligent

Thông minh.

38

Sociable

Hòa đồng.

39

Soft

Dịu dàng

40

Tactful

Lịch thiệp

41

Talented

Tài năng, có tài.

42

Talkative

Hoạt ngôn.

43

Understanding

Hiểu biết

44

Wise

Thông thái uyên bác.

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Tìm hiểu thêm: Tất tần tật về tính từ trong tiếng Anh

2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực trong tiếng Anh

Một số tính từ chỉ tính cách tiêu cực trong tiếng Anh:

Tính từ chỉ tính cách

STT

Tính từ chỉ tính cách

Dịch nghĩa

1

Aggressive

Hung hăng, xông xáo

2

Aggressive

Xấu bụng

3

Bad-tempered

Nóng tính

4

Boast

Khoe khoang

5

Boring

Buồn chán.

6

Careless

Bất cẩn, cẩu thả.

7

Cold

Lạnh lùng

8

Crazy

Điên khùng

9

Cruel

Độc ác

10

Gruff

Thô lỗ cục cằn

11

Haughty

Kiêu căng

12

Hot-temper

Nóng tính

13

Impolite

Bất lịch sự.

14

Insolent

Láo xược

15

Lazy

Lười biếng

16

Mad

điên, khùng

17

Mean

Keo kiệt.

18

Pessimistic

Bi quan

19

Reckless

Hấp Tấp

20

Selfish

Ích kỷ

21

Shy

Nhút nhát

22

Strict

Nghiêm khắc

23

Stubborn

Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)

24

Stupid

Ngu ngốc

25

Unkind

Xấu bụng, không tốt

26

Unpleasant

Khó chịu

Tìm hiểu thêm: Tính từ ghép trong tiếng Anh

3. Bài viết mẫu miêu tả con người có sử dụng các tính từ chỉ tính cách

Có quá nhiều tính từ chỉ tính cách con người khiến bạn nản chí trong việc học thuộc chúng? Ngoài việc học riêng lẻ các từ, các bạn hãy kết hợp chúng để viết thành những đoạn văn. Việc đưa từ vựng vào ăn cảnh sẽ giúp nhớ từ lâu hơn.

Dưới đây là bài viết mẫu miêu tả con người con người có sử dụng các tính từ chỉ tính cách mà bạn có thể tham khảo:

My Best Friend

Hoa and I are best friends, we’ve been playing together since we were kids. She has very beautiful white skin and brown eyes. Hoa is clever. The vases she plugged, the cakes she made were great. Not only that, Hoa is also smart. She solves problems very quickly. Hoa is an introvert. She is  cold and has little contact with strangers. But she’s different to me. She shared with me everything and cared for me as a family member. We have a lot in common, we love a band, food and books. For me, Hoa is a kind and observant girl. I love my best friend . Hopefully we will forever be good friends with each other.

Tính từ chỉ tính cách

Dịch nghĩa: Tôi và Hoa là bạn thân, chơi với nhau từ khi còn bé. Cô có một làn da trắng và đôi mắt nâu rất đẹp. Hoa thật khéo. Những lọ hoa cô ấy cắm, những chiếc bánh cô ấy làm rất tuyệt. Không chỉ vậy, Hoa còn thông minh. Cô ấy giải quyết vấn đề rất nhanh. Hoa là người hướng nội. Cô ấy lạnh lùng và ít tiếp xúc với người lạ. Nhưng cô ấy khác với tôi. Cô ấy chia sẻ với tôi mọi thứ và quan tâm tôi như người thân trong gia đình. Chúng tôi có nhiều điểm chung, chúng tôi yêu một ban nhạc, đồ ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và tinh ý. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi . Mong rằng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy, Step Up đã tổng hợp cho bạn toàn bộ những tính từ chỉ tính cách con người thông dụng nhất. Bạn hãy áp dụng chúng thường xuyên vào giao tiếp hàng ngày để giao tiếp “xịn” như người bản xứ và ghi nhớ từ lâu hơn nhé. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết

Trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết

Trạng từ là loại từ phổ biến trong tiếng Anh với vai trò bổ nghĩa cho tính từ, động từ hay cả câu. Với sự hỗ trợ của trạng từ thì câu trở nên rõ nghĩa hơn. Trạng từ trong tiếng Anh có nhiều loại cùng cách sử dụng khác nhau. Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ giới thiệu tới các bạn trạng từ chỉ cách thức cũng như cách dùng cụ thể của loại trạng từ này nhé.

1. Định nghĩa trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức (tiếng Anh: Adverbs of Manner) là những từ được sử dụng để diễn tả cách thức một hành động diễn ra hay được thực hiện như thế nào.

Trạng từ chỉ cách thức thường bổ nghĩa cho động từ và có thể dùng để trả lời cho câu hỏi “How”.

Trạng từ chỉ cách thức

Ví dụ:

  • I study hard to prepare for the upcoming exam.

(Tôi học tập chăm chỉ để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.)

  • The work is successfully completed.

(Công việc hoàn thành xuất sắc.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Tìm hiểu thêm: Bổ ngữ trong tiếng Anh

2. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu

Tương tự như các loại trạng từ khác, trạng từ chỉ cách thức cũng xuất hiện ở nhiều vị trí khác trong câu. Cùng tìm hiểu xem vị trí của chúng là ở đâu nhé!

Đứng sau động từ chính và tân ngữ trực tiếp (nếu có)

Ví dụ:

  • My mother always drives very carelessly.

(Mẹ tôi luôn lái xe rất cẩu thả.)

  • John does his homework very well.

(John làm bài tập về nhà rất tốt.)

Tìm hiểu thêm: Tân ngữ trong tiếng Anh có ví dụ đầy đủ

Đứng trước động từ chính

Trạng từ chỉ cách thức đứng sau động từ chính dùng để nhấn mạnh cách thức thực hiện hành động.

Ví dụ:

  • She slowly plugged colorful flowers into the vase.

(Cô từ từ cắm những bông hoa nhiều màu sắc vào bình.)

  • She quickly finished the cake.

(Cô nhanh chóng hoàn thành chiếc bánh.)

Trạng từ chỉ cách thức

Đứng trước chủ ngữ

Ví dụ:

  • Quickly things happen.

(Mọi thứ nhanh chóng xảy ra.)

  • Slowly he deals with one by one.

(Từ từ anh ấy giải quyết từng việc một.)

Lưu ý: Một số trạng từ luôn nằm phía sau chủ ngữ như: well, hard, badly, fast luôn

3. Cách thành lập trạng từ chỉ cách thức

Dưới đây là 3 cách thành lập trạng từ chỉ cách thức trong tiếng Anh từ tính từ:

Cách 1: Giữ nguyên tính từ và thêm đuôi -ly

Ví dụ:

  • Strict – strictly
  • Beautiful – beautifully
  • Careless – carelessly
  • Careful – carefully
  • Quick – quickly

Trạng từ chỉ cách thức

Cách 2: Biến đổi tính từ trước khi thêm đuôi –ly

Với tính từ kết thúc bằng –y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi -ly.

Ví dụ: 

  • Easy – easily
  • Heavy -heavily

Với tính từ kết thúc bằng –le, ta bỏ –e và thêm –y.

Ví dụ: 

  • Simple – simply
  • Gentle – gently

Với tính từ kết thúc bằng –ic, ta thêm đuôi –al và -ly .

Ví dụ: 

  • Specific – specifically
  • Fantastic – fantastically

Với tính từ kết thúc bằng –ll, ta thêm –y.

Ví dụ: 

  • True – truly
  • Full -full
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Các trường hợp ngoại lệ

Khi thành lập trạng từ chỉ cách thức, bạn hãy chú ý một số trường hợp đặc biệt sau:

Những tính từ và trạng từ có cách viết giống nhau

  • Fast – fast
  • Hard- hard
  • Late – late
  • Early – early 
  • Near – near

Những tính từ và trạng từ có cách viết khác nhau hoàn toàn: 

  • Good – well

4. Bài tập trạng từ chỉ cách thức

Dưới đây là một số bài tập về trạng từ chỉ cách thức:

Bài tập: Chuyển tính những từ sau sang trạng từ chỉ cách thức:

  1. Attractive =>……………….
  2. Difficult =>……………….
  3. Slow =>……………….
  4. Lazy =>……………….
  5. Quiet =>……………….
  6. Far =>……………….
  7. Sudden =>……………….
  8. Crazy =>……………….
  9. Frequent =>……………….
  10. light =>……………….

Đáp án:

  1. Attractively
  2. Difficulty
  3. Slowly
  4. Lazily
  5. Quietly
  6. Far
  7. Suddenly
  8. Crazily
  9. Frequently
  10. Light

Trạng từ chỉ cách thức

Bài 2: Chọn đáp án đúng:

1. I didn’t do the test ………… yesterday.

A. good

B. well

C .goodly

2. She can run very …………

A. in a fast way

B. fastly

C. fast

3. My friend lives …………. the station.

A. nearly

B. near

C. in a near way

4. She is lying ………… on the grass.

A. comfortablely

B. comfortably

C. in a comfortable way

5. The cost of goods is increasing ………….

A. dramatically

B. dramatic

C. dramaticly

Đáp án:

  1. B. well
  2. C. fast
  3. B. near
  4. B. comfortably
  5. A. dramatically
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức về định  nghĩa, vị trí cũng như cách thành lập trạng từ chỉ cách thức trong tiếng tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện và làm bài tập thường xuyên để không để quên kiến thức nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Động từ phức trong tiếng Anh và các cấu trúc thường gặp

Động từ phức trong tiếng Anh và các cấu trúc thường gặp

Trong tiếng Anh, những khái niệm như từ phức, câu phức… có lẽ đã quá quen thuộc. Nhưng bạn đã từng hay bắt gặp động từ phức hay chưa? Cái tên này nghe khá xa lạ phải không nhỉ? Vậy động từ phức là gì? Chức năng của chúng là gì trong câu? Cùng Step Up giải đáp tất cả thắc mắc trên qua bài viết dưới đây nhé!

1. Động từ phức trong tiếng Anh

Động từ phức (tiếng Anh: Complex Verbs) là những động từ diễn tả hành động của chủ ngữ “gán” cho tân ngữ một tính chất hoặc một danh tính nào đó.

Động từ phức

Phân tích ví dụ sau để hiểu rõ định nghĩa về động từ ghép nhé:

Ví dụ:

  • I find this song really bad. (Tôi thấy bài hát này rất tệ)

=>  Động từ “find” đã gán cho tân ngữ “this song” một tính chất “bad” (this song = bad)

  • I named the dog Meow. (Tôi đặt tên con chó là Meow.)

=> Động từ “named” đã gán cho tân ngữ “the dog” một tính chất “Meow” (the dog = meow)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Cấu trúc thường gặp của động từ phức

Trước tiên, chúng ta hãy tìm hiểu cấu trúc thường gặp của động từ phức trước nhé.

Cấu trúc 1: Động Từ Phức + Tân Ngữ  + Tính Từ

Trong cấu trúc này, động từ phức gán cho tân ngữ một tính chất.

Ví dụ:

  • He makes me sad. 

(Anh ấy làm tôi buồn.)

  • I feel this story is really emotional

(Tôi cảm thấy câu chuyện này thực sự xúc động.)

Cấu trúc 2: Động Từ Phức + Tân Ngữ + (as) + Cụm Danh Từ 

Cấu trúc động từ phức hán cho tân ngữ một danh tính.

Ví dụ:

  • Shareholders decided to elect Mr. Santa as chairman of the board of directors.

(Cổ đông quyết định bầu ông Santa làm chủ tịch hội đồng quản trị.)

  • Subeo is my best friend. I consider him as a member of my family.

(Subeo là bạn thân nhất của tôi. Tôi coi anh ấy như một thành viên trong gia đình mình.)

Lưu ý: Tùy vào nghĩa của câu mà động từ phức được sử dụng theo cấu trúc 1 hoặc 2.

Động từ phức

3. Những động từ phức thường gặp

Dưới đây là những động từ phức thường gặp trong tiếng Anh được xếp nhóm theo ý nghĩa:

STT

Ý nghĩa

Động từ phức

1

Ý kiến, cảm nhận

  • Believe = tin là
  • Consider = xem như
  • Think of = xem như
  • Find = nhận thấy

2

Phát biểu

  • Declare = tuyên bố
  • Label = gán cho, liệt vào
  • Name = đặt tên
  • Pronounce = tuyên bố, công bố

3

Làm cho, khiến cho




  • Drive = làm cho, khiến cho
  • Make = làm cho, khiến cho
  • Render = làm cho, khiến cho
  • Send = làm cho, khiến cho
  • Hold = giữ cho
  • Keep = giữ cho

4

Để cho

  • Let = để cho
  • Leave = để cho
  • Set = để cho
  • Turn = để cho

5

Lựa chọn

  • Appoint = bổ nhiệm
  • Choose = lựa chọn
  • Elect = bầu chọn


Ví dụ cụ thể với mỗi loại động từ phức:

  • I believe Michael is a good man.

(Tôi tin rằng Michael là một người đàn ông tốt.)

  • The court declared Jack sentenced to 2 years in prison.

(Tòa tuyên Jack 2 năm tù.)

  • The children make me angry.

(Những đứa trẻ làm tôi tức giận.)

  • The teacher let us do our homework.

(Giáo viên để cho chúng tôi làm bài tập.)

  • I chose Mike as the class leader.

(I chose Mike as the class leader.)

4. Một số lưu ý khi sử dụng động từ phức

Trong tiếng Anh, có nhiều từ vừa đóng vai trò là một động từ phức, vừa là động từ thường. Tùy theo cấu trúc ngữ khác nhau mà chúng ở vai trò khác nhau.

Động từ phức

Với động từ “drive”

  • He drives me really crazy. (Anh ấy khiến tôi thực sự phát điên.) 

=> “Drive” ở đây là động từ phức.

  • He drives very fast. (Anh ấy lái xe rất nhanh.)

 => “Drive” ở đây là nội động từ.

Với động từ “ find”

  • He finds the book is really interesting. (Anh ấy thấy cuốn sách thực sự thú vị.) 

=> “Find” ở đây là động từ phức.

  • He finds the book. (Anh ta tìm thấy cuốn sách.)

 => “Find” ở đây là ngoại động từ.

Với động từ “ Make”

  • He makes me happy. (Anh ấy làm tôi hạnh phúc.) 

=> “Make” ở đây là động từ phức.

  • He makes me clean the office (Anh ta tìm thấy cuốn sách.)

 => “Make” ở đây là động từ khởi phát.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là những tổng hợp của Step Up về động từ phức trong tiếng Anh. Đừng quên học tập bổ sung ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày để nhanh chóng chinh phục được Anh ngữ. Chúc các bạn học tập tốt.

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI