Thì tương lai gần là một trong những thì được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh. Khi nhắc đến thì tương lai gần người ta liền nhớ đến cấu trúc be going to của nó. Cấu trúc này khá ngắn gọn và đặc biệt nên các bạn thường rất dễ nhớ. Tuy nhiên, chắc hẳn vẫn có nhiều bạn còn chưa hiểu hết về cấu trúc cũng như cách dùng của be going to đúng không? Đố chắc chính là lý do mà các bạn đang có mặt trong bài viết này của chúng mình.Chùng Step Up tìm hiểu ngay về cấu trúc be going to trong tiếng Anh nào.
1. Cấu trúc be going to
Be going to là cấu trúc được dùng trong thì tương lai gần. Để diễn tả sự việc, hành động sẽ diễn ra trong tương lai với mục đích, dự định cụ thể.
Tương tự như các thì trong tiếng Anh khác thì cấu trúc be going to cũng có ba dạng dưới đây.
Cấu trúc be going to dạng khẳng định
S + be going to + V
Ví dụ
I’m going to get married this weekend. (Tôi sẽ kết hôn vào cuối tuần này.)
She’s going to buy this house. (Cô ấy sẽ mua căn nhà này)
Chú ý.Theo sau be going to luôn là động từ nguyên thể
Are you going to sell this car? (Bạn định bán chiếc xe này à?)
Are you going to plant an apple tree in the yard? (Bạn định trồng một cây táo trước sân à?)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Chúng ta ai cũng biết be going to được dùng trong thì tương lai gần tuy nhiên cấu trúc này còn được dùng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.
Be going to được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Ví dụ: I’m going to have an appointment on the weekend. (Tôi sẽ có một cuộc hẹn vào cuối tuần.) He is going to hold the class meeting tomorrow. (Anh ấy sẽ tổ chức họp lớp vào ngày mai.)
Be going to được dùng khi người nói muốn dự đoán một điều gì đó. (Khả năng xảy ra cao và có dự định từ trước). Ví dụ: Look! It’s going to be sunny. (Nhìn kìa!Trời sẽ nắng đó.) A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops. (Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.)
Be going to dùng để nói về một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện.( bo sẽ có dạng là was/were.) Ví dụ: Yesterday I was going to play soccer (Hôm qua, tôi đã định đi đá bóng.) He was going to starve all day yesterday. (Anh ấy đã định nhịn đói cả ngày hôm qua.)
Lưu ý : was/were going to là cấu trúc mang nghĩa cụ thể và không phải thì quá khứ đơn hay bất kỳ thì nào trong tiếng Anh
3. Phân biệt cấu trúc be going to và will
Có một cấu trúc tương đồng và rất dễ nhầm lẫn với cấu trúc be going to đó là will.
Dưới đây là những điểm khác biệt giữa will và be going to để các bạn dễ dàng nhận biết và phân biệt nhé.
Phân biệt trong câu khi đưa ra quyết định
Cấu trúc be going to : Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã được lên lịch từ trước
Cấu trúc will: là cấu trúc trong thì tương lai đơn , dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong trương ai nhưng không có dự định từ trước mà chỉ được bộc phát ngay tại thời điểm nói.
Phân biệt trong câu đưa ra dự đoán
Cấu trúc be going to: Đưa ra một dự đoán dựa trên những dấu hiệu biểu hiện ở hiện tại.
Cấu trúc will: đưa ra dự đoán dựa trên suy nghĩ cảm tính chủ quan. Thông thường sẽ đi cùng với những từ như think, believe, guess,…
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Qua bài viết này các bạn đã biết thêm được các kiến thức tổng quát về be going to. Đồng thời các bạn còn được tìm hiểu và phân biệt được giữa cấu trúc be going to và cấu trúc will rồi đó. Giờ các bạn có thể tự tin cấu trúc này trong các trường hợp mà chúng mình đã nói bên trên nhé. Để có thể thành thạo được các cấu trúc ngữ pháp thì các bạn đừng quên luyện tập thường xuyên nhé! Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
Khi đề cập đến 2 đối tượng chúng ta thường sử dụng liên từ “and”, tuy nhiên trong nhiều trường hợp chúng ta thấy xuất hiện một loại cấu trúc là cấu trúc both and. Vậy khi nào thì cấu trúc này được sử dụng? Và nó có gì khác với khi sử dụng liên từ and thông thường? Cùng Step Up khám phá ngay sau đây.
1. Khái niệm cấu trúc both and
Định nghĩa: Khi người dùng muốn đề cập đến 2 đối tượng đồng vị với nhau và muốn nhấn mạnh đến ý nghĩa “cả 2” thì chúng ta sử dụng cấu trúc both and.
Có thể tạm dịch nghĩa là “ vừa…vừa…” hay “ cả…lẫn….”
Ví dụ:
I want to buy both this shirt and dress ( Tôi muốn mua cả cái áo và cái váy này)
She is both pretty and sings well ( Cô ấy vừa xinh đẹp vừa hát hay)
Khi đứng một mình Both có thể dịch là “đều”, “cả hai”
Ví dụ
Both my mom and dad are busy ( Cả mẹ và bố tôi đều bận rộn)
Both my sisters like English (Cả 2 chị gái tôi đều thích tiếng Anh)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Both of you did really well in the exam (Cả hai bạn đều làm rất tốt trong kì kiểm tra.)
Linda invited both of us to her birthday party. (Linda mời cả hai chúng tôi đến sinh nhật của cô ấy.)
Khi both đi cùng với giới từ of thì theo sau nó là một đại từ hoặc tân ngữ trong tiếng Anh số nhiều.
3.Cách dùng cấu trúc both and
Sau khi tìm hiểu về các cấu trúc bên trên chúng ta thắc mắc vậy vai trò của both…and là gì? Chúng ta dùng chúng trong trường hợp nào? Khi nào? Vị trí của chúng trong câu là gì? Cùng tìm hiểu phần tiếp theo ngay sau đây nhé.
4.Các cấu trúc tương đồng với cấu trúc both and/ not only but also/ neither nor/ either or
Trong tiếng Anh có khá nhiều cấu trúc tương đồng với cấu trúc both and. Chúng ta có thể sử dụng chúng trong nhiều trường hợp khác nhau để tăng sự đa dạng về ngữ pháp.
Cấu trúc not only but also
S + V + not only + danh từ/tính từ + but also
→ S + V + both + danh từ/tính từ + and + danh từ/tính từ
Ví dụ
Nam is not only handsome but also intelligent. ( Nam không những đẹp trai mà còn thông minh.) → Nam is both handsome and intelligent. (Nam vừa đẹp trai lại thông minh.)
That dress is not only beautiful, but also cheap (Chiếc váy đó không những đẹp mà còn rẻ ) → That dress is both beautiful and cheap. (Chiếc váy đó vừa đẹp vừa rẻ)
So sánh cấu trúc both and và 2 cấu trúc either or và neither nor
Giống nhau :
Đều dùng để chỉ số lượng từ 2 trở lên
Đều dùng với vai trò là 1 liên từ , đại từ.
Khác nhau:
Both…and : Được dùng khi 2 danh từ/ tính từ đứng ở vị trí đồng vị
Ngoài việc khác nhau về mặt cấu trúc thì chúng còn khác nhau về nghĩa
Both…and : nghĩa là “Cả hai “ , “đều”, hoặc “ … vừa…vừa…”
Either …or : nghĩa là cái này/người này hoặc cái kia/người kia
Neither…nor : nghĩa là KHÔNG cái này/người này mà cũng KHÔNG cái kia/ người kia
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về cấu trúc both and thông dụng nhất. Hy vọng bài viết này sẽ đem lại nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích cho các bạn học. Ngoài ra các bạn còn được trực tiếp làm bài tập áp dụng để nhớ lâu hơn các kiến thức vừa học. Chăm chỉ mỗi ngày để ngày một nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân nhé! Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!
Trong tiếng Anh, be due to được dùng trong các cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả. Tuy nhiên đây chưa phải là tất cả chức năng của cấu trúc này. Vậy bản thân be due to còn có thể có nhiệm vụ gì trong câu nữa cùng Step Up tìm hiểu ngay về be due to là gì trong phần phía dưới đây.
1. Be due to là gì?
Due nghĩa cơ bản là một tính từ trong tiếng Anh có nghĩa là sắp xảy ra hoặc được mong chờ. Nhưng khi đi kèm theo cụm “be due to” thì nó lại có nghĩa khác
Trường họp thứ nhất: Be due to mang nghĩa là sẽ xảy ra hoặc được mong chờ. Ví dụ:
The bus is due to leave soon. (Chiếc xe buýt sẽ rời đi sớm.)
The next meeting is due to be held in one month. (Buổi họp tiếp theo sẽ chuẩn bị được tổ chức trong 1 tháng nữa.)
Their second baby is due in December. (Đứa con thứ 2 của họ được mong chờ ra đời vào tháng 12)
Trong một vài ví dụ trên có một số câu sau due có to nhưng bản chất to ở đây không phải đi kèm với due mà to đang xuất hiện với vai trò trong động từ nguyên mẫu có to.
Trường hợp hai: be due to mang nghĩa là một từ chỉ nguyên do.
Ví dụ:
The decrease in temperature is due to the tropical storm. (Sự giảm nhiệt độ là do áp thấp nhiệt đới.)
The team’s success was due to all the members’ effort. (Chiến thắng của cả đội là vì sự cố gắng của tất cả các thành viên.)
My late arrival was due to the fact that my bike broke down on the way. (Sự chậm trễ của tôi là vì xe đạp tôi hỏng trên đường.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập về be due to trong tiếng Anh
Dưới đây là một vài bài tập nhỏ về cấu trúc be due to. Tuy nhiên để có thể làm trọn vẹn thì các bạn có thể tham khảo thêm về bài cấu trúc Due to nhé.
Bài 1: Chọn Because, Because of, Due hoặc Due to để câu chính xác nhất
Daniel will withdraw from the competition ______ his left leg is injured.
The picnic was cancelled ______ the weather.
We took a taxi ______ the rain.
We were ______ to leave at 7 a.m.
My low score was ________ the fact that I didn’t study.
______ we arrive early, we visit the gift shop nearby.
His frustration was ______ the mucked up windscreen.
The birthday party is ______ to take place soon.
Đáp án:
Because
Because of
Because of
Due
Due to
Because
Due to
due
Bài 2: Luyện tập viết lại câu sau sử dụng cấu trúc Due to
I couldn’t hear what you say. The music is too loud here.
John lost his phone yesterday. He can’t contact us.
My mother is having a meeting right now. She doesn’t cook dinner tonight.
The ties have problems. We should take the car to the garage.
Bring your raincoat. It will rain this afternoon.
Đáp án:
I couldn’t hear what you say due to the loud music.
John can’t contact us due to the fact that he lost his phone yesterday.
My mother doesn’t cook dinner tonight due to the fact that she’s having a meeting right now.
We should take the car to the garage due to its ties’ problems.
Due to the fact that it will rain this afternoon, bring your raincoat.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là những kiến thức tổng hợp về be due to trong tiếng anh. Kèm theo đó là một vài bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học những kiến thức mới ở trên. Sau bài viết này bạn đã nắm chắc thêm về một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh rồi đó. Không còn câu hỏi be due to là gì mà thay vào đó sẽ là khả năng tự tin sử dụng
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Một trong những khó khăn lớn nhất của chúng ta khi mới bắt đầu học tiếng Anh đó là việc chia động từ. Do động từ trong tiếng Anh khác với tiếng Việt là chúng có nhiều dạng nên dễ khiến các bạn hoang mang khi sử dụng. Vậy để biết được động từ sẽ được chia thành những dạng như thế nào và cách để chia một động từ về đúng dạng của nó thì hãy cùng Step Up tìm hiểu ngay dưới đây nhé.
1. Động từ trong tiếng Anh là gì?
Định nghĩa: Động từ trong tiếng Anh là một trong các loại từ trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động, trạng thái của người, sự vật, sự việc.
Ví dụ:
I’m listening to music. Tôi đang nghe nhạc.
He is washing dishes. Anh ấy đang rửa bát
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trong một câu nếu là câu đơn và có một động từ thì việc chia động từ khá là đơn giản. Vì chỉ cần chia động từ theo chủ ngữ và căn cứ vào thì của câu để chia. Tuy nhiên khi trong câu xuất hiện từ hai động từ trở lên chúng ta sẽ thấy có những lúc hai động từ đó sẽ được chia khác nhau.
Ví dụ:
I walk to school every day. Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
Last night, my dad told me to leave the house. Tối qua, bố đã bảo tôi ra khỏi nhà.
Trong ví dụ thứ nhất ta có thể thấy động từ được chia rất dễ dàng. Trong ví dụ thứ hai, hai động từ “tell” và “leave” cùng xuất hiện trong câu nhưng lại được chia theo hai cách khác nhau. Tại sao lại như vậy. Điều đó căn cứ vào nguyên tắc chia động từ dưới đây. Đó là, chia động từ theo thì và chia động từ theo dạng.
Động từ được chia theo thì của câu khì mà nó đứng ngay sau chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
She has read the book for 2 hours.
She is reading a book.
Động từ “read” đứng ngay sau chủ ngữ “she” Do đó sẽ được chia theo thì của câu.
Trường hợp người nói muốn diễn tả câu ở thì hiện tại hoàn thành, thì động từ sẽ được chia phù hợp với thì hiện tại hoàn thành đó là “has read”.Tương tự, vẫn là động từ “ read” nhưng người nói muốn diễn tả câu ở thì hiện tại tiếp diễn, lúc này “read” được chia ở thì hiện tại tiếp diễn phù hợp với chủ ngữ “she” đó là “is reading”.
Khác với động từ được chia theo thì, động từ được chia theo dạng sẽ tùy thuộc vào từng câu sẽ có các dạng khác nhau.
Các dạng động từ trong câu
Động từ nguyên mẫu không “to” (Bare inf)
Động từ nguyên mẫu có “to”(To inf)
Động từ thêm đuổi “ing” hay còn gọi là danh động từ (V-ing)
Động từ ở dạng quá khứ phân từ (PP)
Cách nhận biết để chia động từ trong tiếng Anh theo dạng
Trong một câu sẽ chỉ có duy nhất động từ theo sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các động từ khác sẽ được chia theo dạng (dạng của động từ sau khi chia sẽ là một trong bốn dạng phía trên).
Các cấu trúc thường thường gặp khi chia động từ trong tiếng Anh theo dạng
Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm V1 – O – V2
Chia động từ theo dạng khi câu xuất hiện cụm V1 – V2
Trong cả hai dạng trên V2 sẽ được chia theo dạng và dạng của V2 sẽ phụ thuộc vào V1
Nếu Theo sau V1 là một To inf (động từ nguyên mẫu có to) thì V2 sẽ được chia ở dạng To inf. Và tương tự với các dạng động từ khác.
Ví dụ:
I heard him talking to another girl. Động từ “ hear” được chia theo thì do trước nó là chủ ngữ “I”. “ heard him talking” có cấu trúc “ V1 – O – V2”, do đó, “talk” được chia theo dạng. “talk” được chia ở dạng” talking” vì “hear” là một động từ chỉ giác quan. Và theo sau những động từ chỉ giác quan là một V_ing.
She wants to leave this city. “ wants to leave” có dạng “ V1 – V2” , dó đó “leave” là V2 sẽ được chia theo dạng. “Leave” được chia ở dạng “to leave” vì theo sau “want” bắt buộc là một To inf.
Các bạn đã biết động từ được chia ở theo dạng khi nào. Nhưng lúc này không ít bạn sẽ có thắc mắc rằng: Làm sao để biết theo sau động từ đó là To inf hay Bare inf, là V_ing hay PP? Không có một cách nào khác ở đây ngoài việc học thuộc và ghi nhớ chúng.
Những động từ mà theo sau nó là To inf
Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó là dạng To inf thường gặp. Tuy nhiên, đây không phải là tất cả mà còn rất nhiều những động từ khác.
Những động từ theo sau là V-ing thường là các trường hợp sau:
Các động từ chỉ giác quan: hear, see, feel, notice, watch, observe…
Tương tự, dưới đây chỉ là một số động từ phổ biến mà theo sau nó sẽ là một V_ing. Tuy nhiên không phải là tất cả .
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Có những động từ mà theo sau nó có thể là To inf hoặc V-ing tùy thuộc vào nghĩa của câu.
Stop
Forget
Remember
Regret
Try
Need
Want
Mean
Go on
Có những từ mà khi trong câu sẽ xuất hiện dạng To V-ing. Tuy nhiên đây không phải là chia động từ dưới dạng To V-ing mà “to” lúc này sẽ đóng vai trò là giới từ trong câu tiếng Anh.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức về động từ và cách chia động từ trong câu một cách dễ hiểu nhất. Với những kiến thức tổng quát và ví dụ cụ thể cùng với giải thích rõ ràng, các bạn mới bắt đầu cũng dễ dàng ghi nhớ và áp dụng.
Bạn đang chuẩn bị đi du lịch nước ngoài và bạn đang băn khoăn về việc đặt phòng hay giao tiếp như thế nào với nhân viên khách sạn? Hoặc bạn là nhân viên khách sạn nhưng lại đang gặp khó khăn khi giao tiếp với khách nước ngoài. Đừng lo lắng quá nhé. Hôm nay Step Up sẽ mang đến cho bạn trọn bộ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn vô cùng đầy đủ. Cùng tìm hiểu ngay nào.
Những câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho khách
Chuẩn bị vốn tiếng Anh giao tiếp khi đi du lịch là việc làm vô cùng cần thiết. Sẽ thật tuyệt vời nếu chúng ta có thể chủ động giao tiếp với các nhân viên ở khách sạn để đề cập đến vấn đề của mình hay đơn giản là cảm ơn vì dịch vụ tốt phải không nào. Học tiếng Anh giao tiếp khách sạn để đem về những trải nghiệm thú vị từ những chuyến du lịch nước ngoài nhé!
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi khách đặt phòng
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi khách đặt phòng
Is it necessary to book ahead?
Có cần đặt chỗ trước không?
Do you charge extra for two beds?
Khách sạn có tính thêm tiền cho hai giường không?
Do you offer free breakfast?
Khách sạn có cung cấp bữa sáng miễn phí không?
Do you do group bookings?
Khách sạn có thể đặt phòng theo nhóm không?
Do you have any cheaper rooms?
Khách sạn có phòng nào rẻ hơn không?
When is it considered off-season?
Khi nào được xem là mùa vãn khách?
Does your hotel have an available room?
Khách sạn của anh/chị còn phòng trống không?
I’d like to book a room.
Tôi muốn đặt trước một phòng.
I need room for tonight/ tomorrow.
Tôi cần phòng vào tối nay/ ngày mai.
Do you have any vacancies?
Khách sạn còn phòng nào trống không?
Do you have any vacancies tonight?
Khách sạn còn phòng nào trống tối nay không?
What’s the price per night?
Giá phòng một đêm bao nhiêu?
Does the price include breakfast?
Giá phòng có bao gồm bữa sáng không?
Can you offer me any discount?
Anh/ chị có thể giảm giá được không?
Do you have a cheap room?
Khách sạn có phòng giá rẻ không?
I want a quiet room/ a ventilated room.
Tôi muốn một phòng yên tĩnh/ một phòng thoáng gió.
I’d like a single room.
Tôi muốn đặt một phòng đơn.
I’d like a single room with shower.
Tôi muốn một phòng đơn có vòi hoa sen.
Is the room well equipped?
Phòng được trang bị đầy đủ chứ?
Are there any beds vacant?
Khách sạn còn giường trống nào không?
I’d like a half board/ full board…
Tôi muốn phòng có bao gồm tiền ăn bữa sáng và bữa tối/ bao gồm tiền ăn cả ngày.
Could we have an extra?
Anh/ chị có thể sắp xếp cho chúng tôi thêm 1 giường nữa được không?
Could I see the room?
Cho tôi xem phòng được không?
Ok, I’ll take it.
Được, tôi sẽ lấy phòng này.
My room number is 306.
Phòng tôi là phòng 306.
Do you lock the front door at night?
Khách sạn có khóa cửa chính vào buổi đêm không?
What time do I need to check out?
Tôi phải trả phòng lúc mấy giờ?
I would like to cancel my reservation on December 14th.
Tôi muốn hủy phòng khách sạn đã đặt vào ngày 14 tháng 12.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Những câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên tại khách sạn
Là một nhân viên khách sạn Nếu khả năng giao tiếp tốt sẽ là một lợi thế rất lớn. Bản thân bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn và cũng chính như vậy cơ hội thăng tiến trong công việc cũng lớn hơn. Đừng chần chừ mà hãy trang bị ngay cho mình những kiến thức bổ ích về tiếng Anh giao tiếp khách sạn nhé!
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn dành cho nhân viên lễ tân
Welcome to Muong Thanh Hotel!
Chào mừng quý khách đến với khách sạn Mường Thanh!
May I help you?
Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Do you have a reservation?
Quý khách đã đặt phòng trước chưa ạ?
How long do you intend to stay?
Quý khách định ở đây bao lâu ạ?
How long will you be staying?
Quý khách muốn ở đây trong bao lâu ạ?
What sort of room would you like?
Quý khách thích phòng loại nào?
What kind of room would you like?
Quý khách muốn loại phòng nào?
Do you have any preference?
Quý khách có yêu cầu đặc biệt gì không?
What name is it, please?
Vui lòng cho tôi biết tên của quý khách ạ.
Could I see your passport/Identity card?
Quý khách có thể cho tôi xem hộ chiếu/căn cước được không ạ?
Could you fill in this registration form?
Vui lòng điền vào từ giấy đăng ký này!
How many nights?
Quý khách đặt phòng trong bao nhiêu đêm ạ?
Do you want a single room?
Quý khách muốn đặt một phòng đơn đúng không ạ?
Do you want breakfast?
Quý khách có muốn dùng bữa sáng không ạ?
Let me repeat your reservation?
Để tôi nhắc lại yêu cầu đặt phòng quý khách nhé?
Here’s your room key.
Chìa khóa phòng của quý khách đây ạ.
Your room number is 603.
Phòng của quý khách là 603.
Your room’s on the six floor.
Phòng của quý khách ở tầng 6.
Would you like a newspaper?
Quý khách có muốn đọc báo không ạ?
Would you like a wake-up call?
Quý khách có muốn chúng tôi gọi báo thức buổi sáng không ạ?
Would you like any help?
Quý khách có cần giúp chuyển hành lý không?
Enjoy your stay!
Chúc quý khách vui vẻ!
Could I see your key, please?
Cho tôi kiểm tra chìa khóa của quý khách được không ạ?
We’ll hold your rooms for you until 9 PM.
Chúng tôi giữ phòng của quý khách cho đến 9 giờ tối nhé.
How will you pay?
Quý khách muốn thanh toán bằng cách nào?
What date are you looking for?
Quý khách đang tìm ngày nào ạ?
How many adults will be in the room?
Có bao nhiêu người lớn sẽ ở trong phòng ạ?
There are only a few vacancies left.
Chỉ còn lại một vài chỗ trống thôi ạ.
Will two double beds be enough?
Hai giường đôi liệu có đủ không ạ?
Do you want a smoking or non-smoking room?
Quý khách muốn phòng có hút không hay không hút thuốc ạ?
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi thông báo dịch vụ
Good morning, housekeeping!
Xin chào buổi sáng, dọn phòng đây ạ!
Breakfast will be served from 6 AM to 9 AM.
Bữa sáng được phục vụ từ 6 giờ sáng đến 9 giờ sáng.
Lunch will be served between 9.45 AM and 1..45 PM.
Bữa trưa phục vụ trong thời gian từ 9 giờ 45 phút sáng đến 1 giờ 45 phút chiều.
Dinner’s served between 6 PM and 8.45 PM.
Bữa tối phục vụ trong thời gian từ 6 giờ tối đến 9 giờ 45 phút tối.
Please put your clothes in the laundry bag in your room and fill out the card that is attached.
Quý khách cứ cho quần áo vào túi giặt ở trong phòng, sau đó ghi phiếu và gắn vào đó là được.
We have an indoor swimming pool and sauna.
Chúng tôi có một bể bơi trong nhà và phòng xông hơi.
We serve a continental breakfast.
Chúng tôi phục vụ bữa điểm tâm ạ.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi trả lời khách hàng
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng
Certainly, sir/madam.
Chắc chắn rồi, thưa ông/bà.
I’ll get them right away, sir/madam.
Tôi sẽ mang đồ ăn đến ngay, thưa ông/bà.
I’ll ask Housekeeping to check it.
Tôi sẽ yêu cầu bộ phận dọn phòng kiểm tra việc này.
Từ chối yêu cầu của khách hàng
I’m afraid we don’t have this kind of service.
Tôi e là chúng tôi không có dịch vụ này thưa quý khách.
I’m sorry, it is against the hotel’s rules.
Tôi rất tiếc, điều này trái với quy định của khách sạn chúng tôi.
I’m sorry, all our rooms are fully occupied.
Tôi rất tiếc, tất cả các phòng đều có người đặt hết rồi.
I’m afraid we are booked that weekend.
Chúng tôi e rằng chúng tôi đã được đặt vào cuối tuần đó.
Sorry, we don’t have any rooms available./ We’re full.
Rất tiếc, chúng tôi không còn phòng để phục vụ quý khách.
Xin lỗi khách hàng
I’m very sorry for the delay.
Tôi rất xin lỗi về sự chậm trễ này.
Sorry to have kept you waiting.
Xin lỗi vì bắt quý khách đợi lâu.
I’m very sorry for the mistake.
Tôi rất xin lỗi về sự nhầm lẫn này.
I’d like to apologize for the mistake.
Tôi thành thực xin lỗi về sự nhầm lẫn này.
Phản hồi khách hàng khi họ xin lỗi
Don’t worry about that, sir/madam.
Xin đừng lo lắng về điều này, thưa ông/bà.
That’s all right, sir/madam.
Không sao đâu, thưa ông/bà.
Phản hồi khách hàng khi họ hài lòng
Glad to be of service.
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách.
It’s my pleasure./ My pleasure.
Đó là niềm vinh dự của tôi.
You’re welcome.
Không có gì đâu ạ.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn khi tạm biệt khách hàng
Để khách hàng có thiện cảm đừng quên chào tạm biệt khách hàng khi họ rời đi.
Nếu khách hàng của bạn vẫn còn trở về khách sạn:
Have a nice day!
Chúc quý khách một ngày tốt lành!
Have an enjoyable evening!
Chúc quý khách một buổi tối tuyệt vời!
Have a pleasant weekend!
Chúc quý khách một cuối tuần trọn vẹn!
Nếu khách hàng chủ động nói với bạn các câu trên:
You too, sir/madam.
Ông/bà cũng vậy, thưa ông/bà.
Same to you, sir/madam.
Ông/bà cũng vậy, thưa ông/bà.
Nếu khách hàng trả phòng và rời khỏi khách sạn:
We hope you enjoyed staying with us.
Chúng tôi hy vọng quý khách đã được tận hưởng trọn vẹn tại khách sạn của chúng tôi.
Thank you for staying with us!
Cảm ơn quý khách đã ở lại khách sạn chúng tôi!
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cơ bản cần biết
Trên đây là tổng hợp gần như đầy đủ nhất các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn. Tuy nhiên chúng mình cũng sẽ tổng hợp một số từ vựng về chủ đề này để các bạn có thể tự mình ứng dụng chúng một cách linh hoạt .Đừng quên tìm cho mình một phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả để nhớ thật lâu những từ đã học được nhé.
Kết thúc chủ đề tiếng Anh giao tiếp khách sạn, chúng mình đã mang đến bộ mẫu câu và từ vựng thông dụng nhất liên quan đến chủ đề này. Hy vọng với những kiến thức này có thể giúp ích cho bạn. Dù bạn là khách đi du lịch hay là nhân viên khách sạn cũng sẽ tự tin hơn rất nhiều trong giao tiếp nếu chăm chỉ học tập những mẫu câu này đấy.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI