Mẫu đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng Anh hay nhất

Mẫu đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng Anh hay nhất

“Người thầy, vẫn lặng lẽ đi về sớm hôm.” Đây chắc hẳn là câu hát không còn quá xa lạ đối với mỗi thế hệ học sinh. Mỗi chúng ta, để có thể trưởng thành thì không thể thiếu đi bóng dáng của những người thầy tận tụy vì học sinh thân yêu của mình. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến những đoạn văn mẫu viết về người thầy bằng tiếng Anh hay nhất. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết về người thầy bằng tiếng Anh

Để viết về người thầy bằng tiếng Anh, đầu tiên chúng ta cần xác định bố cục của bài viết.

Bố cục thường được chia làm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về người thầy bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:

  • Miêu tả ngoại hình của thầy giáo
  • Miêu tả tính cách của thầy giáo. 
  • Ấn tượng đầu tiên của bạn về thầy giáo là gì? 
  • Điều mà bạn thích nhất ở thầy giáo là gì?
  • Kỷ niệm của bạn với thầy giáo là gì?

Phần 3: Nêu lên suy nghĩ và tình cảm của bạn đối với người thầy của mình.

2. Từ vựng thường dùng để viết về người thầy bằng tiếng Anh

Điểm yếu của các bạn khi làm bài viết văn đó là vốn từ vựng hạn chế. Các bạn dễ bị bí từ và rơi vào trạng thái không biết viết gì.

Dưới đây là những từ vựng thường dùng để viết về người thầy bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo để bổ sung chúng vào vốn từ vựng của bản thân nhé.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Teacher

Cô giáo

2

Teaching

Giảng dạy

3

Lesson

Tiết học

4

care

Quan tâm

5

Enthusiasm

Sự nhiệt tình

6

Warm

Ấm áp

7

Love for the job

Lòng yêu nghề

8

Trust

Lòng tin

9

Dream

Ước mơ

10

Motivation

Động lực

11

Try

Cố gắng

12

Interested 

Thú vị

 

3. Mẫu bài viết về người thầy bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về người thầy bằng tiếng Anh hay mà bạn có thể tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về thầy cô giáo của em bằng tiếng Anh

In school, there will be a lot of teachers. Each has different personalities and teaching styles. But all because of the desire of students. I still remember the first time I met my homeroom teacher. She has a small figure. Her smile is gentle and warm. Her voice was extremely gentle. She is a literature teacher. Thanks to the sense of humor and the ability to understand the psychology of the students, she always delivers good and engaging lectures. Literature is one of the interesting subjects. However, if you do not find inspiration, you will get bored easily. My teacher cleverly incorporated things close to our lives so that we find it interesting. She helps us get inspired by learning from there to study voluntarily and our achievement has improved dramatically. She is like a mother. In addition to studying, she often takes the time to confide in us. I feel you are a great teacher.

đoạn văn mẫu viết về thầy cô giáo của em bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Ở trường học, sẽ có rất nhiều giáo viên. Mỗi người đều có những tính cách và phong cách giảng dạy khác nhau. Nhưng tất cả đều vì mong muốn học sinh nên người. Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên tôi gặp cô giáo chủ nhiệm của mình. Cô có dáng người nhỏ nhắn. Nụ cười của cô hiền hòa và ấm áp. Giọng nói của cô vô cùng dịu dàng. Cô là giáo viên dạy môn văn. Nhờ có khiếu hài hước và khả năng hiểu tâm lí của học sinh, cô luôn mang đến những bài giảng hay và lôi cuốn. Môn văn là một trong những môn học thú vị. Tuy nhiên nếu không tìm được cảm hứng sẽ rất dễ bị chán. Cô giáo của tôi đã khéo léo lồng ghép những điều gần gũi với cuộc sống để chúng tôi cảm thấy thú vị. Cô giúp chúng tôi có cảm hứng với việc học từ đó học tập một cách tự nguyện và thành tích của chúng tôi đã cải thiện một cách đáng kể. Cô giống như một người mẹ. Ngoài việc học, cô thường dành thời gian để tâm sự với chúng tôi. Tôi cảm thấy cô là một giáo viên tuyệt vời. 

Xem thêm: Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về giáo viên mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

I really love a teacher. She is the one who motivated me to study and change myself for the better. She is my math teacher. At first I saw her as a very difficult person. Since she teaches math, everything she does is extremely disciplined. Thanks to that, I have forged self-discipline. On a stormy summer day, the school lost power that day. DO was late in the afternoon so it was quite dark. The teacher, worried that we might get tired of our eyes, stopped teaching her and started telling us stories about her life. She talked about her youth, about her mistakes, about her family. The space is dim now, I suddenly find that my teacher is really beautiful. Her long hair swayed back and forth. Her voice was clear. She always smiles when telling stories. To her, we were like the children she wanted to remember every day. She scolded us all because she wanted us to be more mature. She always cares about each student. She is loved by many students, probably because of her sense of fairness. To her, all students have the same ability and right to try. She helped us become closer and more receptive. Thank you to my teacher for showing up and making me a better man.

Đoạn văn mẫu viết về giáo viên mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi vô cùng yêu quý một cô giáo. Cô là người đã giúp tôi có động lực để học tập và thay đổi bản thân để trở nên tốt đẹp hơn. Cô là giáo viên dạy môn toán của tôi. Ban đầu tôi thấy cô là người rất khó tính. Vì cô giảng dạy môn toán nên mọi thứ cô làm đều vô cùng nguyên tắc. Nhờ đó mà tôi đã rèn được tính kỷ luật cho bản thân mình. Vào một ngày trời mùa hè giông bão, hôm đó trường bị mất điện. DO đã chiều muộn nên trời khá tối. Cô giáo lo lắng sợ chúng tôi bị mỏi mắt nên đã ngừng giảng bà và bắt đầu kể những câu chuyện về cuộc sống của cô cho chúng tôi. Cô kể về tuổi trẻ của cô, về những sai lầm của cô , về gia đình của cô. Không gian lúc này mờ mờ, tôi bỗng thấy cô giáo của tôi thật đẹp. Mái tóc dài của cô đung đưa qua lại. Giọng nói của cô trong trẻo. Cô luôn nở nụ khi kể chuyện. Với cô, chúng tôi như những đứa con mà mỗi ngày cô đều mong nhớ. Cô mắng chúng tôi tất cả là vì muốn chúng tôi trưởng thành hơn. Cô luôn quan tâm đến từng học sinh. Cô được rất nhiều học sinh yêu quý, chắc là vì cảm giác công bằng mà cô mang lại. Với cô, mọi học sinh đều có khả năng và quyền được cố gắng như nhau. Cô giúp chúng tôi trở nên thân thiết và đoán kết hơn. Cảm ơn cô giáo của tôi vì đã xuất hiện và giúp tôi trở nên tốt đẹp hơn.

Xem thêm: Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về nghề giáo viên bằng tiếng Anh

Teacher profession is the most noble profession among noble professions. Teacher is the person who inspires and motivates young people to learn and perfect themselves. The future of the young generation is in the hands of their teachers. The first “steps” of life are the most important “steps”. The teacher is the one who ignites the flames of kindness, curiosity, and a passion for learning. In order to lead students to become good people, it is required that teachers be role models and live properly. To be a good teacher, teachers also have a deep tolerance and understanding for their students. It is the teacher’s sincere feelings that are a great driving force to help students learn to be more mature and thoughtful students. I want to send my sincere thanks to my teachers. Thanks to the teachers, I have good things like today.

Bản dịch nghĩa 

Nghề giáo viên là nghề cao quý nhất trong những nghề cao quý.. Người thầy là người tạo cảm hứng, động lực để những lớp trẻ học tập và hoàn thiện mình. Tương lai của thế hệ trẻ đều nằm trong tay của những người thầy. Những “bước đi” đầu đời là những “bước đi” quan trọng nhất”. Người giáo viên là người thắp nên những ngọn lửa về sự tử tế, sự hiếu kỳ, và niềm đam mê học hỏi. Để dìu dắt những học sinh trở thành những người tốt thì đòi hỏi giáo viên là những tấm gương, sống đúng đắn. Để làm được một giáo viên tốt, các thầy cô giáo còn có một lòng bao dung và cảm thông sâu sắc đối với học sinh của mình. CHính những tình cảm chân thành của thầy cô là nguồn động lực to lớn giúp học những người học trò trưởng thành hơn, biết suy nghĩ hơn. Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến với những thầy cô giáo của tôi. Nhờ có thầy cô mà tôi mới có được những điều tốt đẹp như ngày hôm nay.

Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về người thầy bằng tiếng anh hay nhất. Hy vọng bài viết sẽ là một nguồn tham khảo nho nhỏ giúp các bạn học tiếng Anh nói chung tốt hơn và học viết đoạn văn nói riêng nhé.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

Viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh – Bài mẫu kèm dịch

Viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh – Bài mẫu kèm dịch

Chỉ với một chút đồ uống yêu thích, bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều. Đó là thể là một ly nước cam, hay một cốc trà sữa chẳng hạn. Nếu bạn đang muốn viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh đế chia sẻ niềm “đam mê” này với mọi người thì bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn. 

1. Bố cục bài viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh

Một bài viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh có thể được triển khai theo các phần dưới đây:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về loại đồ uống đó

  • Đó là loại đồ uống gì? 
  • Cảm nhận của bạn với loại đồ uống đó

Phần 2: Phần nội dung chính: Kể/miêu tả chi tiết về loại đồ uống đó

  • Đồ uống đó được làm từ gì?
  • Hương vị đồ uống đó ra sao?
  • Tác dụng/tác hại của đồ uống đó là gì? 
  • Tại sao bạn lại thích loại đồ uống đó?
  • Hàng quán bạn yêu thích liên quan đến đồ uống đó

Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận về loại đồ uống đó 

2. Từ vựng thường dùng để viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh

Để bài viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh được mượt mà, trôi chảy hơn thì bạn nên học trước một số từ vựng thường dùng liên quan đến chủ đề đồ uống nha.

Loại từ Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
n coffee /ˈkɑfi/ cà phê
n beer /bɪr/ bia
n orange juice /ˈɔrənʤ/ /ʤus/ nước cam
n lemon juice /ˈlɛmən/ /ʤus/ nước chanh
n tea /ti/ trà
n green tea /grin/ /ti/ trà xanh
n bubble tea /ˈbʌbəl/ /ti/ trà trân châu
n iced tea /aɪst/ /ti/ trà đá
n splash /splæʃ/ nước ép
n milkshake /ˈmɪlkˌʃeɪk/ sữa lắc
n Cola /ˈkoʊlə/ Coca cola
n drink /drɪŋk/ đồ uống
n beverage /ˈbɛvərɪʤ/ đồ uống
n topping /ˈtɑpɪŋ/ đồ đi kèm
n discount /dɪˈskaʊnt/ giảm giá
n nutrient /ˈnutriənt/ chất dinh dưỡng
v squeeze /skwiz/ vắt
v order /ˈɔrdər/ đặt hàng
v deliver /dɪˈlɪvər/ vận chuyển
v combine /ˈkɑmbaɪn/ kết hợp
adj tasty /ˈteɪsti/ ngon
adj fresh /frɛʃ/ tươi mới
adj reasonable /ˈrizənəbəl/ hợp lý
adj comfortable /ˈkʌmfərtəbəl/ thoải mái
adj essential /ɪˈsɛnʃəl/ cần thiết

3. Mẫu bài viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh

Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh dành cho bạn. Hãy tham khảo và hoàn chỉnh bài viết của riêng mình thật tú vị nhé. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về nước cam bằng tiếng Anh

Một thức uống bổ dưỡng như nước cam được rất nhiều người ưa thích. Bạn có thể chọn nước cam để viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Orange juice is my favorite beverage, especially in the hot summer. Once a day, my mom makes a cup of orange juice for me to drink after school. It is so fresh and sweet, I always feel like all of my energy has been recharged. It’s not difficult to make drinks from oranges. There is a small market near my house so my mother and I often buy different fruits there. The oranges sold at that market are not only tasty but also reasonable. After buying oranges, my mom uses an orange juicer at home to squeeze them. Sometimes, I buy canned orange juice if I’m in a hurry. Oranges are a good source of several vitamins and minerals, especially vitamin C. I think I can never get fed up with this beverage. 

viet ve do uong yeu thich bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Nước cam là loại nước giải khát yêu thích của tôi, đặc biệt là vào mùa hè nóng nực. Mỗi ngày một lần, mẹ tôi pha một cốc nước cam để tôi uống sau giờ học. Nó rất tươi và ngọt ngào, tôi luôn cảm thấy như tất cả năng lượng của tôi đã được sạc lại. Không khó để làm thức uống từ trái cam. Gần nhà tôi có một cái chợ nhỏ nên mẹ con tôi thường mua các loại trái cây khác nhau ở đó. Cam bán ở chợ này không chỉ ngon mà còn có giá cả hợp lý. Sau khi mua cam, mẹ dùng máy ép cam ở nhà để ép. Đôi khi, tôi mua nước cam đóng hộp nếu tôi vội. Cam là nguồn cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất, đặc biệt là vitamin C. Tôi nghĩ rằng tôi không bao giờ có thể chán loại đồ uống này.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về trà sữa bằng tiếng Anh

Các bạn trẻ thì không thể bỏ qua “bộ môn” trà sữa được rồi. Nếu bạn là một fan chính hiệu của “bubble tea” thì hãy chọn thức uống này khi viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh nhé.

Đoạn văn mẫu:

As many teenagers these days, I’m a big fan of bubble tea. This beverage is quite easily made, just by combining milk and tea together. However, bubble tea shops often have special recipes and professional machines so their bubble tea is much more delicious, to me. Beside of bubble, there are different kinds of toppings such as: jelly, red beans, or cream cheese,… I often drink bubble tea two or three times per week. It’s easy to order it online with delivery apps. In addition, there are a lot of discounts with this kind of beverage which motivate me to drink more. Although bubble tea is sweet and really tasty, there are some drawbacks if you drink it too much. Therefore, I’m trying to have it only once a week. 

viet ve do uong yeu thich bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Như nhiều thanh thiếu niên ngày nay, tôi là một fan hâm mộ lớn của trà sữa trân châu. Thức uống này khá dễ làm, chỉ cần kết hợp sữa và trà với nhau. Tuy nhiên, các cửa hàng trà sữa thường có công thức đặc biệt và máy móc chuyên nghiệp nên trà sữa của họ ngon hơn rất nhiều, đối với tôi. Ngoài trân châu còn có các loại topping (đồ ăn kèm) như thạch, đậu đỏ, kem cheese,… Tôi thường uống trà sữa trân châu 2-3 lần mỗi tuần. Thật dễ dàng để đặt hàng trực tuyến với các ứng dụng giao hàng. Ngoài ra, có rất nhiều giảm giá với loại nước giải khát này, càng động viên tôi uống nhiều hơn. Mặc dù trà sữa trân châu rất ngọt và rất ngon, nhưng vẫn có một số tác hại nếu bạn uống quá nhiều. Vì vậy, tôi đang cố gắng chỉ uống một lần một tuần thôi.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cà phê bằng tiếng Anh

Cà phê là một thức uống nổi tiếng của Việt Nam chúng ta, được nhiều người nước ngoài ưa thích. Đây sẽ là lựa chọn khá thú vị của bạn khi viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh đó. 

Đoạn văn mẫu:

I remember someone used to say: “As long as there was coffee in the world, how bad could things be.”. He is definitely a big fan of coffee, and so am I. Luckily, Vietnam is famous for coffee so there are many coffee brands here such as Trung Nguyen, Highlands, Phuc Long,… Each brand has its own features. Personally, I enjoy trying different kinds of coffee. I often drink coffee in the morning, before going to work. The smell of it makes my brain comfortable. Also, the caffeine can help me feel less tired and increase my energy levels. There are other benefits of coffee such as: lowering risks of diabetes, providing essential nutrients, helping you burn fat,… These above reasons have explained why many people love drinking coffee. 

viet ve do uong yeu thich bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi nhớ ai đó đã từng nói: “Chỉ cần có cà phê trên đời, thì mọi chuyện có thể tệ đến mức nào được chứ.”. Anh ấy chắc chắn là một fan cuồng của cà phê, và tôi cũng vậy. Thật may mắn, Việt Nam nổi tiếng về cà phê nên có rất nhiều thương hiệu cà phê ở đây như Trung Nguyên, Highlands, Phúc Long, … Mỗi thương hiệu đều có những nét riêng. Cá nhân tôi thích thử các loại cà phê khác nhau. Tôi thường uống cà phê vào buổi sáng, trước khi đi làm. Mùi của nó làm cho não tôi thư giãn thoải mái. Ngoài ra, caffein có thể giúp tôi cảm thấy bớt mệt mỏi và tăng cao năng lượng của tôi. Cà phê còn có những lợi ích khác như: giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết, giúp bạn đốt cháy chất béo,… Những lý do trên đã giải thích tại sao nhiều người thích uống cà phê.

Trên đây, Step Up đã giới thiệu đến bạn bố cục bài viết về đồ uống yêu thích bằng tiếng Anh, cùng với đó là 3 đoạn văn mẫu có dịch chi tiết. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt. 

 

Bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay 

Bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay 

Mỗi người đều có những kế hoạch cho bản thân mình. Những kế hoạch về học vấn hoặc thư giãn. Trong bài này, Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn những bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Để có một bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh hay đầy đủ ý, các bạn cần xác định bố cục của bài viết một cách dễ dàng nhé.

Một bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh gồm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:

  • Tại sao bạn muốn xây dựng và thực hiện kế hoạch tương lai này
  • Kế hoạch kéo dài trong bao lâu?
  • Kế hoạch 

Phần 3: Phần kết bài: Nếu quyết tâm thực hiện kế hoạch tương lai của bạn.

2. Từ vựng thường dùng để viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh dùng trong bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để sử dụng cho bài viết của mình nhé.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Plan

Kế hoạch

2

Start

Bắt đầu

3

Do

Làm 

4

Weakness

Điểm yếu

5

Strength

Điểm mạnh

6

List

Danh sách 

7

Công việc

Công việc

8

Target

Mục tiêu

9

Discipline

Kỷ luật 

10

Motivation

Động lực

11

Try

Cố gắng

12

Experience

Trải nghiệm

13

Finish

Hoàn thành

 

3. Mẫu bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. các bạn có thể tham khảo 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về kế hoạch phát triển bản thân bằng tiếng Anh

Life is a non-stop endeavor. Every day, we always try to make ourselves better and better. At each stage I will make plans to develop myself. My personal growth plan includes a short-term plan and a long-term plan. Short-term plans are usually set by month and by date. Long-term plans will be set annually. My personal development plan is divided into 3 parts. Health, knowledge, entertainment. In my health plan, I will set exercise time goals, plan for proper eating and time, and sleep. In the knowledge plan, I will list the books to read and aim to accomplish them. At the same time, I also set out a path to take courses for my job. Finally the entertainment part. I will build a list of the songs I want to listen to and the movies I want to watch. From the plan set out to develop myself, I can both ensure good body condition, improve more and more while creating a reasonable entertainment space for myself. Every day I live with the plans I set out. A life of purpose keeps me on track for a better future.

Đoạn văn mẫu về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Cuộc sống là những sự cố gắng không ngừng nghỉ. Mỗi ngày, chúng ta luôn cố gắng để bản thân trở nên ngày càng tốt đẹp hơn. Mỗi giai đoạn tôi sẽ đặt ra những kế hoạch để phát triển bản thân mình. Kế hoạch phát triển bản thân của tôi gồm có kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch dài hạn. Kế hoạch ngắn hạn thường được đặt theo tháng và theo ngày cụ thể. Kế hoạch dài hạn sẽ được đặt theo năm. Kế hoạch phát triển bản thân của tôi được chia ra làm 3 phần. Sức khỏe, kiến thức, giải trí. Trong kế hoạch về sức khỏe, tôi sẽ đặt những mục tiêu về thời gian tập thể thao, lập kế hoạch cho việc ăn uống và thời gian ngủ thích hợp. Trong kế hoạch về kiến thức, tôi sẽ liệt kê những cuốn sách cần đọc và đặt mục tiêu hoàn thành chúng. Đồng thời tôi cũng đặt ra lộ trình theo học những khóa học phục vụ cho công việc của mình. Cuối cùng là phần giải trí. Tôi sẽ xây dựng danh sách những bài hát tôi muốn nghe và những bộ phim tôi muốn xem. Từ kế hoạch đặt ra để phát triển bản thân, tôi vừa có thể đảm bảo thể trạng cơ thể tốt, ngày càng tiến bộ đồng thời tạo cho bản thân không gian giải trí hợp lý. Mỗi ngày tôi đều sống với những kế hoạch đã đặt ra. Một cuộc sống có mục tiêu giúp tôi đi đúng hướng để đến một tương lai tốt đẹp hơn.

Xem thêm: Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về kế hoạch đi du lịch bằng tiếng Anh

I am a person with a passion for travel. I live and work towards the goal of reaching all parts of the world. Every year I will come up with travel plans for dear abr. My travel plan is to arrange the travel times properly. This time will match my vacation time as well as my financial ability at that time. I plan to travel 3 times a year. Once on the public holidays April 30 – May 1, once on the public holiday of September 2 and once with your family on the Lunar New Year. People are often surprised because my family travels during Tet but this is normal and we still do it every year. One year we worked hard so it’s a time for us to warm up our feelings. I often travel with friends. We went to most of the famous tourist destinations in Vietnam. Our next year’s travel plans will be foreign tourist destinations. Traveling helps me learn many things. Exposure to a new locality, a special culture, gives me more perspectives on life.

Đoạn văn mẫu viết về kế hoạch du lịch bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi là một người có niềm đam mê du lịch. Tôi sống và làm việc để hướng đến mục tiêu là sẽ đặt chân đến tất cả mọi nơi trên thế giới. Mỗi năm tôi sẽ đặt ra những kế hoạch du lịch cho abr thân. Kế hoạch du lịch của tôi nhằm sắp xếp thời gian của những chuyến du lịch một cách hợp lý. Thời gian này sẽ phù hợp với thời gian nghỉ lễ cũng như khả năng tài chính tại thời điểm đó của tôi. Một năm tôi dự định sẽ đi du lịch 3 lần. Một lần vào kỳ nghỉ lễ 30/4 – 01/05, một lần vào kỳ nghỉ lễ 02/09 và một lần cùng gia đình vào dịp Tết Nguyên Đán. Mọi người thường thấy khá bất ngờ vì gia đình tôi đi du lịch vào dịp Tết nhưng đây là điều bình thường và chúng tôi vẫn làm nó mỗi năm. Một năm chúng tôi đã làm việc chăm chỉ nên đây là khoảng thời gian để chúng tôi hâm nóng tình cảm. Tôi thường đi du lịch cùng bạn bè. Chúng tôi đã đi đến hầu hết những địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam. Kế hoạch du lịch năm sau của chúng tôi sẽ là những địa điểm du lịch của nước ngoài. Đi du lịch giúp tôi học hỏi được nhiều điều. Việc tiếp xúc với một địa phương mới, một nền văn hóa đặc biệt giúp tôi có thêm những góc nhìn về cuộc sống. 

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

3.3. Đoạn văn mẫu viết về kế hoạch học tiếng Anh

Learning is what will follow us throughout life. We constantly learn to make ourselves more perfect. Nowadays, cultural and economic exchanges between countries are no longer unfamiliar. Therefore, English is an important language that enables us to communicate in almost every country in the world. I have developed a plan for myself to learn English to ensure I will get the best results in the shortest amount of time. My goal is to get 8.0 IELTS by the end of the year. My current English level is 6.5 IELTS. After the last check. I realized that I still lacked in listening and speaking, so my English study plan focused heavily on these two parts. Every day I spend at least 4 hours listening and 2 hours practicing speaking. I use the listening materials of the English speaking center that I am attending. Also, I practice listening through movies and music. To practice speaking, I use websites that allow chatting with foreigners and people who have English speaking needs like me. I find this learning quite effective. It helps me to respond faster. With my own discipline and determination I think I will execute the plan I set out and achieve my goals.

Bản dịch nghĩa

Học tập là việc sẽ theo chúng ta trong suốt cuộc đời. Chúng ta không ngừng học tập để bản thân trở nên hoàn thiện hơn. Ngày nay, việc giao lưu văn hóa và kinh tế giữa các nước đã không còn xa lạ. Do đó, tiếng Anh là một ngôn ngữ quan trọng giúp chúng ta có thể giao tiếp tại hầu hết các quốc gia trên thế giới. Tôi đã xây dựng một kế hoạch học tiếng Anh cho bản thân để đảm bảo mình sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong một khoảng thời gian ngắn nhất. Mục tiêu của tôi là đạt 8.0 Ielts vào cuối năm nay. Trình độ tiếng Anh hiện tại của tôi là 6.5 Ielts. Sau lần kiểm tra vừa rồi. Tôi nhận thấy mình còn yếu phần nghe và nói nên kế hoạch học tiếng Anh của tôi tập trung mạnh vào hai phần này. Mỗi ngày tôi dành ít nhất 4 tiếng để luyện nghe và 2 tiếng để luyện nói. Tôi sử dụng các tài liệu nghe của trung tâm tiếng Anh nói mà tôi đang theo học. Ngoài ra tôi cũng thực hành nghe qua phim ảnh và âm nhạc. Để luyện nói, tôi sử dụng nhưng xtrang web cho phép trò chuyện với người nước ngoài và những người có nhu cầu luyện nói tiếng Anh giống tôi. Tôi thấy cách học này khá hiệu quả. Nó giúp tôi phản xạ nhanh hơn. Với sự kỷ luật và quyết tâm của bản thân tôi nghĩ mình sẽ thực hiện tốt kế hoạch mà mình đặt ra và đạt được mục tiêu của mình.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Trên đây, chúng mình đã mang đến những bài viết về kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích.

Step Up chúc các bạn học tập tốt. 

 

 

Bài viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh hay nhất

Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta rất nhiều, khiến mọi việc trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Ngay sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn và gợi ý giúp bạn cách hoàn thành bài viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh

Một bài viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh có thể được triển khai theo các phần dưới đây:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về Internet

  • Ra đời năm nào?
  • Đem lại điều gì cho thế giới?
  • Suy nghĩ của bạn về Internet?

Phần 2: Nội dung chính: Nêu ra những lợi ích của Internet kèm theo phân tích, ví dụ, căn cứ cụ thể 

  • Tìm kiếm thông tin
  • Học tập, làm việc,…
  • Giải trí
  • Kết nối mọi người 
  • … 

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính, nêu cảm nhận/suy nghĩ/dự đoán của bạn. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh, bạn nên học trước một số từ và cụm từ thông dụng liên quan đến chủ đề này để tiện áp dụng nhé. 

Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
the Internet /ði/ /ˈɪntərˌnɛt/ mạng Internet
website /ˈwɛbˌsaɪt/ trang web
information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/ thông tin
communication /kəmˌjunəˈkeɪʃən/ truyền thông
search engine /sɜrʧ/ /ˈɛnʤən/ công cụ tìm kiếm
electronic devices /ɪˌlɛkˈtrɑnɪk/ /dɪˈvaɪsəz/ thiết bị điện tử
to download /tu/ /ˈdaʊnˌloʊd/ tải xuống
to browse the Internet /tu/ /braʊz/ /ði/ /ˈɪntərˌnɛt/ truy cập internet
to access to /tu/ /ˈækˌsɛs/ /tu/ truy cập tới
to visit a website /tu/ /ˈvɪzət/ /ə/ /ˈwɛbˌsaɪt/ truy cập một trang web
social network /ˈsoʊʃəl/ /ˈnɛˌtwɜrk/ mạng xã hội
distance learning /ˈdɪstəns/ /ˈlɜrnɪŋ/ học từ xa
online courses /ˈɔnˌlaɪn/ /ˈkɔrsəz/ khóa học trên mạng
shopping online /ˈʃɑpɪŋ/ /ˈɔnˌlaɪn/ mua sắm trực tuyến
convenient /kənˈvinjənt/ tiện lợi
frequent /ˈfrikwənt/ thường xuyên
enormous/huge /ɪˈnɔrməs///hjuʤ/ khổng lồ

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh

Dưới đây là 3 đoạn văn mẫu viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh đối với 3 đối tượng khác nhau để bạn tham khảo. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lợi ích của Internet đối với học sinh bằng tiếng Anh

Việc học tập của các bạn học sinh trở nên dễ dàng hơn nhiều nhờ vào Internet. Các bạn có thể viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh với học sinh là đối tượng chính. 

Đoạn văn mẫu:

The Internet brings a lot of advantages to students in studying as well as researching.

Firstly, the Internet allows students to access a huge source of information. They can go online and look for anything they need by using search engines such as Google, Yahoo,… or directly visiting other professional websites. Some school libraries also have computers connected with the Internet for their students. Secondly, the Internet has enabled distance learning as well as e-learning. Thanks to the Internet, there are thousands of online courses available. If there weren’t the Internet, how could we keep studying during the Covid 19? Finally, films, music and different games on the Internet also help students to relax easily.

In conclusion, there are a large number of benefits that the Internet brings to students. 

viet ve loi ich cua internet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Internet mang lại rất nhiều thuận lợi cho học sinh trong học tập cũng như nghiên cứu.

Thứ nhất, Internet cho phép học sinh tiếp cận với nguồn thông tin khổng lồ. Chúng có thể lên mạng và tìm kiếm bất cứ thứ gì chúng cần bằng cách sử dụng các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo,… hoặc truy cập trực tiếp vào các trang web chuyên ngành khác. Một số thư viện ở trường học cũng có máy tính kết nối Internet cho học sinh của họ. Thứ hai, Internet đã cho phép đào tạo từ xa cũng như học trực tuyến. Nhờ có Internet, có hàng ngàn khóa học trực tuyến có sẵn. Nếu không có Internet, làm sao chúng ta có thể tiếp tục việc học trong Covid 19?

Cuối cùng, phim ảnh, âm nhạc và các trò chơi khác nhau trên Internet cũng giúp học sinh dễ dàng thư giãn. Tóm lại, có rất nhiều lợi ích mà Internet mang lại cho chúng các học sinh.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về lợi ích của Internet đối với người đi làm bằng tiếng Anh

Bạn cũng có thể lựa chọn đối tượng người đi làm khi viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

The Internet plays a critical role in working.

At first, by having the Internet at the office and at home, workers gain access to an enormous volume of information. This information can assist them in solving work-related problems and increase the firm’s productivity. Secondly, the Internet can enhance the movement of tasks. It accelerates 24-hour communication through electronic devices such as cellphones, laptops,… People are able to access their colleagues, data and documents while seamlessly working from virtually anywhere. Without the Internet, it’s impossible to work from home. Last but not least, if someone wants to sell products and services or run a business, the Internet is the best place. Also, the Internet can help to promote the business through different tools of advertising.

I have to say that the Internet is one of the most exceptional innovations.

viet ve loi ich cua internet bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Internet đóng một vai trò quan trọng trong làm việc.

Đầu tiên, với Internet tại văn phòng và ở nhà, người lao động có thể truy cập khối lượng thông tin khổng lồ. Thông tin này có thể hỗ trợ họ giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc và tăng năng suất của công ty. Thứ hai, Internet có thể nâng cao sự linh hoạt trong các nhiệm vụ. Nó tăng tốc việc liên lạc 24/24 thông qua các thiết bị điện tử như điện thoại di động, laptop, … Mọi người có thể kết nối với đồng nghiệp, dữ liệu và tài liệu của họ trong khi làm việc mọi lúc mọi nơi. Không có Internet, chúng ta không thể làm việc tại nhà. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nếu ai đó muốn bán sản phẩm, dịch vụ hoặc điều hành một doanh nghiệp, Internet là nơi tốt nhất. Ngoài ra, Internet có thể giúp thúc đẩy việc kinh doanh thông qua các công cụ quảng cáo khác nhau.

Tôi phải nói rằng Internet là một trong những đổi mới đặc biệt nhất.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

3.3. Đoạn văn mẫu viết về lợi ích của Internet đối với người cao tuổi bằng tiếng Anh

Người cao tuổi thì sao nhỉ? Nếu thấy Internet cũng có nhiều lợi ích cho nhóm đối tượng này, bạn cũng có thể viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh đối với người cao tuổi nhé. 

Đoạn văn mẫu:

There are many good reasons for elderly people to use the Internet.

Firstly, the Internet can help to ward off mental illness. Nowadays, depression is common in old people because they feel isolated and lonely frequently. The Internet can be used to promote social engagement in a number of ways. Elderly people can have video chat sessions with their friends and relatives, participate in online groups, join a social network and much more. Constantly talking to other people can help them to remain mentally stimulated and avoid mental illness.

Secondly, the Internet helps old people to learn new things. They can join a learning group or join a community dedicated to sharing knowledge about their favourite topic. Realising that there are many like-minded people who are passionate about the same hobbies can be a huge draw!

Finally, shopping online is fun! In addition to buying various presents, they can also do their grocery shopping. This can be extremely convenient and creates a satisfying feeling of independence for the old.

With the Internet, elderly people can have a more busy, entertaining and exciting life. 

viet ve loi ich cua internet bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Có nhiều lý do chính đáng để người cao tuổi sử dụng Internet.

Thứ nhất, Internet có thể giúp ngăn ngừa bệnh về tâm lý. Ngày nay, trầm cảm phổ biến ở người già vì họ thường xuyên cảm thấy bị cô lập và cô đơn. Internet có thể được sử dụng để thúc đẩy sự tham gia vào xã hội theo một số cách. Người cao tuổi có thể trò chuyện video với bạn bè và người thân của họ, tham gia vào các nhóm trực tuyến, tham gia mạng xã hội và hơn thế nữa. Thường xuyên nói chuyện với người khác có thể giúp họ kích thích tinh thần và tránh được bệnh về tâm thần.

Thứ hai, Internet giúp người già học hỏi những điều mới. Họ có thể tham gia một nhóm học tập hoặc tham gia một cộng đồng dành riêng để chia sẻ kiến ​​thức về chủ đề yêu thích của họ. Nhận ra rằng có nhiều người cùng chí hướng và đam mê cùng sở thích có thể là một điểm thu hút rất lớn!

Cuối cùng, mua sắm trực tuyến rất vui! Ngoài việc mua nhiều món quà khác nhau, họ cũng có thể mua sắm hàng tạp hóa. Điều này vô cùng tiện lợi và tạo ra cảm giác độc lập cho người già.

Với Internet, người cao tuổi có thể có một cuộc sống bận rộn, giải trí và thú vị hơn.

Trên đây, chúng mình đã mang đến những bài viết về lợi ích của Internet bằng tiếng Anh, cùng với đó là các từ vựng thông dụng trong chủ đề này. Hy vọng các bạn có thể thu được những kiến thức bổ ích.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 
Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

Bước chân vào cánh cửa đại học là ước mơ của nhiều bạn trẻ. Mỗi người sẽ muốn đến một ngôi trường khác nhau tùy theo năng lực và sở thích của bản thân. Trong bài này, cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh để xem các bạn viết gì về trường của mình nhé!

1. Bố cục bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh

Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh được chia là 3 phần:

Phần 1: Giới thiệu về trường đại học của bạn

Phần 2: Miêu tả về trường đại học của bạn bằng tiếng Anh

Phần 3: Nếu suy nghĩ của bạn về ngôi trường đại học đó.

2. Từ vựng thường dùng để viết về trường đại học bằng tiếng Anh

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

University

Trường đại học

2

School yard

Sân trường

3

Class

Lớp học

4

Large

Rộng 

5

Convenient

Tiện nghi

6

Modern

Hiện đại

7

Amphitheater

Giảng đường

8

Lecturers

Giảng viên

9

Student

Sinh viên

10

Scholarship

Học bổng

11

Study

Khóa luận

12

Library

Thư viện

13

Laboratory

Phòng thí nghiệm

14

Specialized

Chuyên ngành 

15

Establish

Thành lập

16

architecture

Kiến trúc

17

Style

Phong cách

 

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về trường học cần nắm vững

3. Mẫu bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh

Dưới đây là mẫu bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh giúp các bạn tham khảo để có một bài viết tốt nhất nhé

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh

After studying hard, I got into my favorite university. That is Hanoi University of Technology. The school is known as one of the schools with the best training quality in the information technology sectors. The school was established in 1956. The school has received many awards and medals from the Party and State. The campus has an area of ​​up to 26 hectares. I like the school’s Ta Quang Buu library the most. The library is a huge collection of books to help me find useful knowledge. All lecture halls of the school are equipped with air conditioning, modern teaching facilities and free wifi system. The school also has a sports complex. Here students can study and exercise according to national standards. This is a school where many people dream of learning to develop themselves. Hanoi University of Technology is my pride.

Đoạn văn giới thiệu về trường đại học bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Sau những ngày học tập chăm chỉ, tôi đã đỗ vào ngôi trường đại học yêu thích của mình. Đó là trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Trường được biết đến là một trong những trường học có chất lượng đào tạo tốt nhất về các khối ngành công nghệ thông tin. Trường được thành lập từ năm 1956. Trường đã nhận được nhiều giải thưởng và huân chương của Đảng và Nhà nước. Khuôn viên trường có diện tích lên đến 26 ha. Tôi thích nhất thư viện Tạ quang Bửu của trường. Thư viện là kho sách khổng lồ giúp tôi có thể tìm tòi những kiến thức bổ ích. Toàn bộ giảng đường của trường được trang bị điều hòa , các thiết bị giảng dạy hiện đại và hệ thống wifi miễn phí. Trường còn có khu liên hợp thể thao. Tại đây sinh viên có thể học tập và rèn luyện thể lực theo tiêu chuẩn Quốc gia. Đây là ngôi trường mà nhiều người mơ ước được học tập để phát triển bản thân. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội là niềm tự hào của tôi.

Xem thêm: Bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh

There are only a few months left until I will finish my university studies. So I will have to say goodbye to the school that I have been with for 5 years. I remember the day I first entered school, when I was just a naive 18-year-old. I suddenly step by step on the large schoolyard. My mind was filled with thoughts, joyful, eager and anxious. This is the school I dreamed of studying. I put in a lot of effort to get in here. My first impression of the school is that it is spacious and beautiful. I take a tour to tour the school. The trees, large lecture halls can accommodate hundreds of students, laboratories, libraries, … all attract me. Four years, I go to this school every day. When I thought about leaving it today, I really couldn’t help it. But I know this will happen eventually. Thank you here for growing up with me.

Đoạn văn mẫu viết cảm nghĩ về trường đại học bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Chỉ còn vài tháng nữa là tôi sẽ hoàn thành việc học đại học của mình. Vậy là tôi sẽ phải nói lời tạm biệt với ngôi trường mà tôi đã gắn bó suốt 5 năm. Tôi còn nhớ ngày mình mới nhập học, khi đó tôi chỉ là một thanh niên 18 tuổi ngây ngô. Tôi bỡ ngỡ bước từng bước trên sân trường rộng lớn. Trong đầu tôi và vô vàn những suy nghĩ, vui mừng, háo hức và lo lắng. Đây là ngôi trường mà tôi mơ ước được học. Tôi đã rất nỗ lực để đỗ vào đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về trường là nó rất rộng và đẹp. Tôi đi một vòng để tham quan trường. Những hàng cây xanh, giảng đường rộng lớn có thể chứa cả trăm sinh viên, phòng thí nghiệm, thư viện,… Tất cả đều thu hút tôi. Bốn năm, ngày nào tôi cũng đến ngôi trường này. Hôm nay khi nghĩ về việc sẽ rời xa nó tôi thật sự không đành lòng. Nhưng tôi biết điều này cuối cùng cũng sẽ xảy ra. Cảm ơn nơi đây đã cùng tôi trưởng thành.

Xem thêm: Top 5 đoạn văn viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học bằng tiếng Anh

Someone once told me, “Student time is a hard time but also a beautiful time that everyone wants to go through.” Indeed! I am a third year student. I think 3 years of college gives me enough experience to share about my time living in university. I was arranged to stay in the female dormitory. Here we stay 6 people per room. Because the area is quite small, I cannot cook in the room. Most of the time, we will eat in the dorm cafeteria. To have money to pay for school and personal expenses, I and my classmates together look for part-time jobs. Since I didn’t have any knowledge and experience at first, I mostly do manual work like a waitress. Now that I have a bit of specialized knowledge I apply for a part-time job at an education company. Besides working part-time, I tried once with my friends to drink alcohol, dyeing my hair color really well. I think I am young so I will experience it. However, I am not overly playful and I am not involved in drugs because I know it will harm my life. Student life was hard work, but in return I was able to do the things I liked and have good friends.

Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở trường đại học

Bản dịch nghĩa

Có người từng nói với tôi rằng “ Thời sinh viên là khoảng thời gian vất vả nhưng cũng là khoảng thời gian tươi đẹp mà ai cũng muốn trải qua.” Thật vậy! Tôi đang là sinh viên năm 3. Tôi nghĩ, 3 năm học đại học giúp tôi có đủ kinh nghiệm để tôi có thể chia sẻ về khoảng thời gian sống ở trường Đại học của mình. Tôi được sắp xếp ở tại khu kí túc xá dành cho nữ. Ở đây chúng tôi ở 6 người một phòng. Bởi vì diện tích khá nhỏ nên tôi không thể nấu ăn trong phòng. Hầu như chúng tôi sẽ ăn ở căng tin của kí túc xá. Để có tiền chi trả việc học và chi tiêu cá nhân, tôi cùng các bạn học cùng nhau tìm việc làm thêm. Vì thời gian đầu chưa có kiến thức và kinh nghiệm nên hầu như tôi chỉ làm công việc chân tay như phục vụ bàn. Bây giờ, khi đã có được một chút kiến thức chuyên ngành tôi đã xin làm bán thời gian cho một công ty về giáo dục. Ngoài đi làm thêm, tôi đã thử một lần cùng bạn bè uống rượu, nhuộm một màu tóc thật nổi. Tôi nghĩ mình còn trẻ nên sẽ trải nghiệm. Tuy nhiên tôi không ăn chơi quá đà và cũng không dính đến chất kích thích vì tôi biết nó sẽ làm hại cuộc đời tôi. Cuộc sống sinh viên có nhiều vất vả nhưng đổi lại tôi đã được làm những điều mình thích và có những người bạn tốt.

Xem thêm: Bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh

3.4. Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường đại học bằng tiếng Anh

As a university student, every day I have to go to lecture halls. Studying in college is not too hard. Most of our time is spent on self-study. One day, after waking up, I ate some bread and then went to my school. My lessons start in the afternoon. So in the mornings I usually go to the library to read and do my homework. The library of my school is quite large. Lots of students come here every day. When I have finished my assignments I will go to the school canteen to buy some food for lunch. I often make appointments with my friends to go with them. My favorite dish is rice ribs. I can eat it every day. After lunch we will go for a walk together and listen to music. Sometimes we will tell each other interesting stories. I will arrive at the lecture hall 5 minutes early to choose my seats and prepare for the lesson that day. After the class is over, I will return to the dorm with my friends. My school day was quite peaceful.

Bản dịch nghĩa

Là sinh viên đại học, mỗi ngày tôi đều phải đến giảng đường. Việc học ở trường đại học không quá vất vả. Đa phần thời gian của chúng tôi đều dành để tự học. Một ngày, sau khi thức dậy, tôi ăn ăn một chút bánh mì và sau đó là đi đến trường của tôi. Những tiết học của tôi bắt đầu vào buổi chiều. Vì vậy, buổi sáng tôi thường đến thư viện đọc sách và làm bài tập. Thư viện của trường tôi khá rộng. Rất nhiều sinh viên đến đây mỗi ngày. Khi đã hoàn thành bài tập tôi sẽ đến căng tin của trường để mua một chút đồ ăn cho bữa trưa. Tôi thường hẹn bạn của mình để cùng đi. Món mà tôi yêu thích đó chính là cơm sườn. Tôi có thể ăn nó mỗi ngày. Sau khi ăn trưa chúng tôi sẽ cùng nhau đi dạo và nghe nhạc. Đôi khi chúng tôi sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị. Tôi sẽ đến giảng đường sớm 5 phút để chọn chỗ ngồi và chuẩn bị cho bài học hôm đó. Sau khi kết thúc tiết học, tôi sẽ cùng bạn của mình trở về kí túc xá. Một ngày đến trường của tôi khá bình yên. 

Trên đây, chúng mình đã mang đến những bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh. Những bài viết này có thể là tài liệu tham khảo hữu ích về chủ đề viết về trường đại học bằng tiếng Anh. Hy vọng các bạn có thể thu được những kiến thức bổ ích.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh hay nhất

Tiệc sinh nhật là một dịp để chúng ta có thể gặp gỡ, trò chuyện và ăn mừng với những người bạn bè, họ hàng thân thiết. Nếu bạn đang muốn viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh để chia sẻ với mọi người thì bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp ích cho bạn đó. Cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh

Bài viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh có thể được triển khai theo các phần dưới đây: 

Phần 1: Phần mở bài: Giới thiệu về bữa tiệc sinh nhật bạn tham gia

  • Sinh nhật của ai?
  • Địa điểm?
  • Thời gian
  • Cảm nhận chung của bạn. 
  • … 

Phần 2: Phần nội dung chính: Miêu tả/kể chi tiết về bữa tiệc sinh nhật đó

  • Có những ai ở bữa tiệc đó?
  • Hoạt động ở bữa tiệc là gì?
  • Kỉ niệm đáng nhớ của bạn tại bữa tiệc?
  • Lí do bạn thích/ghét bữa tiệc này

Phần 3: Phần kết bài: Tóm tắt lại ý chính, nêu cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về bữa tiệc

2. Từ vựng thường dùng để viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh

Để viết bài dễ hơn, bạn nên biết trước một số từ vựng thường dùng để viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh nha. 

Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
Birthday party /ˈbɜrθˌdeɪ/ /ˈpɑrti/ tiệc sinh nhật
Cookie /ˈkʊki/ bánh quy
Bouquet /buˈkeɪ/ bó hoa
Sparkler /ˈspɑrkələr/ pháo sáng
Gift /gɪft/ quà
Balloon /bəˈlun/ bóng bay
Cake /keɪk/ bánh ngọt
Candle /ˈkændəl/ nến
Birthday cake /ˈbɜrθˌdeɪ/ /keɪk/ bánh sinh nhật
Decoration /ˌdɛkəˈreɪʃən/ đồ trang trí
Party hat /ˈpɑrti/ /hæt/ mũ dự tiệc
Confetti /kənˈfɛti/ pháo giấy, pháo trang kim
Candy /ˈkændi/ kẹo
Attend a party /əˈtɛnd/ /ə/ /ˈpɑrti/ tham dự bữa tiệc
Throw a party /θroʊ/ /ə/ /ˈpɑrti/ tổ chức bữa tiệc
Celebrate /ˈsɛləˌbreɪt/ mừng, kỷ niệm
Toast /toʊst/ nâng ly chúc mừng
Unwrap /ənˈræp/ bóc quà
Wrap /ræp/ gói quà
Join /ʤɔɪn/ tham dự
Entertainer /ˌɛntərˈteɪnər/
người làm trò tiêu khiển tại bữa tiệc
Party host /ˈpɑrti/ /hoʊst/ người chủ tổ chức bữa tiệc
Guest /gɛst/ khách mời
Caterer /ˈkeɪtərər/
người, nhà cung cấp dịch vụ ăn uống tại bữa tiệc
Funny man /ˈfʌni/ /mæn/ người đàn ông vui tính

3. Mẫu bài viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh

Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh để bạn tham khảo cho bài viết của mình. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về bữa tiệc sinh nhật của bạn bằng tiếng Anh

Bạn có thể kể về một bữa tiệc sinh nhật của bản thân khi viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

I can never forget my 17th birthday party at a popular buffet restaurant. It’s our family tradition that we will celebrate the 17th birthday with a big party. On that day, I wore a beautiful white dress and a silver necklace given by my mom. I had invited all of my best friends, my parents had invited our close relatives too. When I came to the restaurant, I saw many balloons and ribbons. The decoration was so lovely, I had nothing to complain about. The party began at 5.30 p.m, people came with a lot of presents and bouquets for me. Because it was a buffet party so we could eat anything we wanted. After one hour, a big birthday cake was brought out with 17 candles on it. My friends and my family sang the “Happy Birthday” song. They were clapping their hands happily when I made a wish and blew the candles. Then everyone gathered to take a photo together. I felt very happy because the party went well and we all had a wonderful time together. 

viet ve mot bua tiec sinh nhat bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi không bao giờ có thể quên bữa tiệc sinh nhật lần thứ 17 của mình tại một nhà hàng buffet có tiếng. Truyền thống của gia đình chúng tôi là tổ chức sinh nhật lần thứ 17 bằng một bữa tiệc lớn. Vào ngày hôm đó, tôi mặc một chiếc váy trắng rất đẹp và một chiếc vòng cổ bằng bạc do mẹ tôi tặng. Tôi đã mời tất cả những người bạn thân nhất của mình, bố mẹ tôi cũng đã mời những người họ hàng thân thiết của chúng tôi. Khi tôi đến nhà hàng, tôi thấy rất nhiều bóng bay và ruy băng. Trang trí rất đáng yêu, tôi không có gì để phàn nàn. Bữa tiệc bắt đầu lúc 5h30 chiều, mọi người đến với rất nhiều quà và hoa cho tôi. Vì là tiệc buffet nên chúng tôi có thể ăn bất cứ thứ gì mình muốn. Sau một giờ, một chiếc bánh sinh nhật lớn được mang ra với 17 ngọn nến trên đó. Bạn bè của tôi và gia đình tôi đã hát bài hát “Happy Birthday”. Họ đã vỗ tay vui vẻ khi tôi thực hiện một điều ước và thổi nến. Sau đó mọi người tụ tập chụp ảnh chung. Tôi cảm thấy rất vui vì bữa tiệc diễn ra tốt đẹp và tất cả chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về bữa tiệc sinh nhật của gia đình bằng tiếng Anh

Tiệc sinh nhật của một thành viên trong gia đình cũng rất đáng nhớ. Bạn có thể lấy đây làm chủ để khi viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Last year, my dad, my brother and I secretly prepared a birthday party for my mom. As usual, we booked a table at a restaurant near the West Lake. My mom thought it was just a normal meal. My brother came there first to finish all the decoration as well as discussing everything with the staff there. I stayed at home with my parents, helped my mom choose a dress and then went to the restaurant. When we came in, all the lights were turned off. My mom seemed confused a little bit. Right after that, the song “Happy Birthday” started being played and the lights were turned on. My brother was standing by the table on which there was a birthday cake. There were letter balloons creating Happy Birthday words. My mom was totally surprised and she didn’t know what to do but smile. She received the gift from her husband, made a wish and blew the candles. I can feel the happiness inside my mom. That night, we ate and talked a lot. That party really tightened my family bonds. 

viet ve mot bua tiec sinh nhat bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Năm ngoái, bố tôi, anh trai tôi và tôi đã bí mật chuẩn bị một bữa tiệc sinh nhật cho mẹ. Như thường lệ, chúng tôi đặt bàn tại một nhà hàng gần Hồ Tây. Mẹ tôi nghĩ đó chỉ là một bữa ăn bình thường. Anh trai tôi đến đó trước để hoàn thành mọi việc trang trí cũng như thảo luận mọi thứ với nhân viên ở đó. Tôi ở nhà với bố mẹ, giúp mẹ chọn váy rồi đi ăn nhà hàng. Khi chúng tôi bước vào, tất cả đèn đã tắt. Mẹ tôi có vẻ bối rối một chút. Ngay sau đó, bài hát “Happy Birthday” bắt đầu được phát và đèn được bật lên. Anh trai tôi đang đứng bên chiếc bàn có một chiếc bánh sinh nhật. Có những quả bóng tạo nên dòng chữ Happy Birthday. Mẹ tôi hoàn toàn ngạc nhiên và bà không biết làm gì ngoài cười tươi. Mẹ nhận món quà từ bố, thực hiện một điều ước và thổi nến. Tôi có thể cảm nhận được niềm hạnh phúc bên trong mẹ tôi. Tối hôm đó, chúng tôi đã ăn và nói rất nhiều chuyện. Bữa tiệc đó thực sự thắt chặt tình cảm gia đình tôi.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về bữa tiệc sinh nhật của đồng nghiệp bằng tiếng Anh

Tiệc sinh nhật của đồng nghiệp thì mới mẻ hơn chút. Nếu đã từng có cơ hội này, đừng ngại kể về nó khi viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh nhé.

Đoạn văn mẫu: 

Last month, Hieu, one of my colleagues, invited me to his birthday party. He had just bought a new house at that time and it was quite spacious. The party started at 6 pm so I came a little bit earlier to help him prepare for the party. We set the tables and chairs out in the garden and roasted the meat. There was also a small pool for the kids to play. Around 6:15, people started to arrive. For the opening of the party, he made a short speech, all of the guests toasted and then we enjoyed the party.  The beef was top-notch! He had ordered it from a famous restaurant. The most interesting part was that we played some childhood games like “Musical Chairs” and “Treasure Hunt”, which made us laugh a lot. I didn’t think that his birthday party could be fun like that. He is such a funny man. I hope we can be friends for a long time in the future. 

viet ve mot bua tiec sinh nhat bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tháng trước, Hiếu, một đồng nghiệp của tôi, mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. Lúc đó anh vừa mua một căn nhà mới khá khang trang rộng rãi. Bữa tiệc bắt đầu lúc 6 giờ chiều nên tôi đến sớm hơn một chút để giúp anh ấy chuẩn bị cho bữa tiệc. Chúng tôi dọn bàn ghế ra vườn và nướng thịt. Ngoài ra còn có một hồ bơi nhỏ cho trẻ em chơi. Khoảng 6h15, mọi người bắt đầu đến nơi. Để khai mạc bữa tiệc, anh ấy đã có một bài phát biểu ngắn, tất cả các khách mời đã nâng ly chúc mừng và sau đó chúng tôi thưởng thức bữa tiệc. Thịt bò thật sự đỉnh! Anh ấy đã đặt nó từ một nhà hàng nổi tiếng. Phần thú vị nhất là chúng tôi đã chơi một số trò chơi thời thơ ấu như “Ghế âm nhạc” và “Truy tìm kho báu”, điều khiến chúng tôi cười rất nhiều. Tôi không nghĩ rằng bữa tiệc sinh nhật của anh ấy có thể vui như vậy. Anh ấy thật là một người đàn ông vui tính. Tôi hy vọng chúng ta có thể là bạn lâu dài trong tương lai.

 

Trên đây, Step Up đã gợi ý bố cục cho bài viết về một bữa tiệc sinh nhật bằng tiếng Anh và mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ có một bài viết của riêng mình thật hay. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

Viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh mới nhất

Viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh mới nhất

Thảm họa thiên nhiên có thể kể đến như lũ lụt, cháy rừng, bão lớn,… Bạn đang cần viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Step Up sẽ gợi ý giúp bạn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Với đề bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh, bạn có thể triển khai theo dàn ý cơ bản như sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Nêu ý chung về thảm họa thiên nhiên bạn muốn viết (nguy hiểm, tàn phá lớn, gây ra thiệt hại gì…) 

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả chi tiết về thảm họa nhiên nhiên 

  • Thường xảy ra vào thời điểm nào?
  • Nguyên nhân xảy ra là gì?
  • Hậu quả của thảm họa là gì?
  • Cách phòng tránh ra sao?

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính và nêu cảm nhận, suy nghĩ của bản thân. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh dễ dàng hơn, các bạn nên học thêm một số từ vựng về chủ đề này. 

Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
Disaster /dɪˈzæstər/ Thảm họa
Natural disasters /ˈnæʧərəl/ /dɪˈzæstərz/ Thảm họa thiên nhiên
Tsunami /tsuˈnɑmi/ Sóng thần
Tidal wave /ˈtaɪdəl/ /weɪv/ Con sóng thần
Earthquake /ˈɜrθˌkweɪk/ Động đất
Aftershock /ˈæftərˌʃɑk/ Dư chấn
Volcanic Eruption /vɑlˈkænɪk/ /ˌɪˈrʌpʃən/ Phun trào núi lửa
Flood /flʌd/ Lũ lụt
Drought /draʊt/ Hạn hán
Famine /ˈfæmən/ Nạn đói
Avalanche /ˈævəˌlænʧ/ Tuyết lở
Storm /stɔrm/ Bão
Hurricane /ˈhɜrəˌkeɪn/ Bão lớn
Pollution /pəˈluʃən/ Ô nhiễm
Blizzard /ˈblɪzərd/ Bão tuyết
Hailstones (Hail) /ˈheɪlˌstoʊnz/ (/heɪl/) Mưa đá
Landslide /ˈlændˌslaɪd/ Sạt lở đất
Tornado /tɔrˈneɪˌdoʊ/ Lốc xoáy
Wildfire/Forest fire /ˈwaɪldˌfaɪər///ˈfɔrəst/ /ˈfaɪər/ Cháy rừng
Destruction Destruction Sự phá hủy
Natural causes /ˈnæʧərəl/ /ˈkɑzəz/ Nguyên do từ tự nhiên
Severe /səˈvɪr/ Khốc liệt
Dangerous /ˈdeɪnʤərəs/ Nguy hiểm
Enormous /ɪˈnɔrməs/ Khổng lồ
Put out /pʊt/ /aʊt/ Dập lửa
Prevent /prɪˈvɛnt/ Phòng chống

3. Mẫu bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Dưới đây là 4 đoạn văn mẫu viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo cho bài viết của mình. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lũ lụt miền Trung bằng tiếng Anh

Bạn có thể viết về thảm họa thiên nhiên thường hay xảy ra tại Việt Nam, đó là lũ lụt miền Trung. 

Đoạn văn mẫu:

Flood is one of the most dangerous natural disasters. It happens when excessive water is collected in any area. It usually happens due to heavy rainfall. Central Vietnam is highly prone to flood, and the people living here have to suffer from a lot of difficulties and losts.  The supply of food and goods also gets limited during floods. Recently, the 2020 Central Vietnam floods have caused mass destruction. In October and early November 2020, central Vietnam got struck by three floods, four storms and a series of landslides that claimed 159 lives and left 71 missing. Not only the government but also many people from various cities did many ways to support Central Vietnam. Some afforestation projects have been carried out to prevent the future damage of flood. Trees absorb and store rainwater, which reduce runoff and sediment deposit after storms. Further, there should be an efficient system for storing excessive water due to rain. I hope in the future, the consequences of flood will be less and less. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Lũ lụt là một trong những thiên tai nguy hiểm nhất. Nó xảy ra khi lượng nước đọng lại trở nên quá nhiều ở bất kỳ khu vực nào. Nó thường xảy ra do lượng mưa lớn. Miền Trung rất dễ xảy ra lũ lụt, người dân sống ở đây phải chịu rất nhiều thiệt hại và thiếu thốn. Nguồn cung cấp thực phẩm và hàng hóa cũng bị hạn chế trong thời gian lũ lụt. Gần đây, lũ lụt miền Trung năm 2020 đã gây tàn phá rất lớn Vào tháng 10 và đầu tháng 11 năm 2020, miền Trung Việt Nam hứng chịu 3 trận lũ, 4 cơn bão và một loạt vụ sạt lở đất, cướp đi sinh mạng của 159 người và 71 người mất tích. Không chỉ chính quyền mà nhiều người dân từ các thành phố khác đã làm nhiều cách để ủng hộ miền Trung. Một số dự án trồng rừng đã được thực hiện để ngăn chặn những thiệt hại trong tương lai của lũ lụt. Cây cối hấp thụ và lưu trữ nước mưa, giúp giảm lượng nước chảy tràn và lắng đọng trầm tích sau bão. Hơn nữa, cần có một hệ thống hiệu quả để lưu trữ nước do mưa. Tôi hy vọng trong tương lai, hậu quả của lũ lụt sẽ ngày càng ít hơn.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về cháy rừng bằng tiếng Anh

Cháy rừng cũng là một thảm họa gây ra thiệt hại lớn cho nhiều nơi. Bạn có thể chọn đây làm đề tài khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu: 

Forest fires are large uncontrolled fires occurring in the forest. They are caused by nature or human activities. In the summer, when grass and plants are dry, they become easy to catch fire. If someone carelessly drops a lit cigarette or forgets to put out a campfire, fires can be started. In addition, fires that are caused by natural causes are started by lighting, volcanic eruptions or sparks from falling rocks. A strong wind can help a fire to spread and move quickly. Forest fire is really hard to put out or control. They can be enormous in size and quickly change directions. However, there are techniques that firefighters use to control forest fires, which are firebreak and airdrop. The first way is trying to get rid of fuel (grass, leaves,…) and the second is dropping water or chemicals on fires from the air. Billions of dollars is spent every year fighting fires in America. We all need to be careful to prevent the unexpected forest fires. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Cháy rừng là những đám cháy lớn không kiểm soát được xảy ra trong rừng. Chúng được tạo ra bởi tự nhiên hoặc các hoạt động của con người. Vào mùa hè, khi cỏ cây khô héo, chúng rất dễ bắt lửa. Nếu ai đó bất cẩn làm rơi một điếu thuốc hoặc quên dập lửa trại, đám cháy có thể được bắt đầu. Ngoài ra, các đám cháy do nguyên nhân tự nhiên là do tia sét, núi lửa phun hoặc tia lửa từ đá rơi xuống. Gió mạnh có thể giúp đám cháy lan rộng và di chuyển nhanh chóng. Cháy rừng thực sự rất khó dập tắt và kiểm soát. Chúng có thể có kích thước khổng lồ và nhanh chóng thay đổi hướng. Tuy nhiên, có những kỹ thuật mà lính cứu hỏa sử dụng để kiểm soát đám cháy rừng, đó là “firebreak” và “airdrop”. Cách đầu tiên là cố gắng loại bỏ nhiên liệu cháy (cỏ, lá cây,…) và cách thứ hai là phun nước hoặc hóa chất vào đám cháy từ trên trời. Hàng tỷ đô la được chi mỗi năm để chữa cháy ở Mỹ. Tất cả chúng ta cần phải cẩn thận để đề phòng cháy rừng bất ngờ.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cơn bão bằng tiếng Anh

Bão, lốc xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. Khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh, bạn cũng có thể chọn viết về cơn bão. 

Đoạn văn mẫu:

I always remember the first time I’ve seen a huge storm. It was a dark and stormy afternoon in 2010. Thunder crashed outside, and the dark room was briefly illuminated by a flash. I turned on the TV and flicked to the weather forecast. I pinpointed where we were on the map and realized the storm eye was heading straight towards us. Over three hundred lightning flashes have been recorded in the area and there have been reports of tornado activity nearby. It started raining heavily with strong winds. I could hear the pling-pling-pling of hail bouncing off the windows. My mother and I had to close all the windows carefully and stay together in the kitchen, waiting for the storm to stop. Then, as soon as the storm started, it stopped. The sky turned yellow after a tornado. So lucky that we were still safe. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi luôn nhớ lần đầu tiên tôi nhìn thấy một cơn bão lớn. Đó là một buổi chiều tối và giông bão năm 2010. Bên ngoài sấm sét ập xuống, căn phòng tối tăm thoáng chốc đã được chiếu sáng bởi một tia chớp. Tôi bật TV lên và xem dự báo thời tiết. Tôi đã xác định chính xác vị trí của chúng tôi trên bản đồ và nhận ra mắt bão đang hướng thẳng về phía chúng tôi. Hơn ba trăm tia chớp đã được ghi nhận trong khu vực và đã có báo cáo về hoạt động của lốc xoáy gần đó. Trời bắt đầu mưa to kèm theo gió mạnh. Tôi có thể nghe thấy tiếng mưa đá văng vẳng ngoài cửa sổ. Mẹ tôi và tôi phải cẩn thận đóng tất cả các cửa sổ và ở cùng nhau trong bếp, chờ cơn bão qua đi. Sau đó, nhanh như khi cơn bão bắt đầu, nó dừng lại. Bầu trời chuyển sang màu vàng sau cơn bão. Thật may là chúng tôi vẫn an toàn. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

3.4. Đoạn văn mẫu viết về sạt lở đất bằng tiếng Anh

Sạt lở đất cũng là một thảm họa nguy hiểm và khó báo trước. Đề tài này khá mới khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

The landslide hazard causes severe loss of life, injury, damage to property, destruction of communication networks and loss of precious soil and land. Landslides can be initiated in slopes already on the verge of movement by rainfall, snowmelt, changes in water level, stream erosion, changes in groundwater, earthquakes, volcanic activity, disturbance by human activities, or any combination of these factors. Earthquake shaking and other factors can also induce landslides underwater. These landslides are called submarine landslides. Submarine landslides sometimes cause tsunamis that damage coastal areas. We can prevent a part of landslides by planting trees. Trees contribute immensely in preserving soil. Far reaching roots hold soil in place and fight erosion. I hope landslides will be prevented or predicted someday so people living in the mountainous area can be safer.

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Nguy cơ sạt lở đất gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người, chấn thương, thiệt hại về tài sản, phá hủy mạng lưới thông tin liên lạc và mất đất đai quý giá. Sạt lở đất có thể bắt đầu ở các sườn dốc đã sẵn sàng di chuyển bởi lượng mưa, tuyết tan, thay đổi mực nước, xói mòn dòng chảy, thay đổi nước ngầm, động đất, hoạt động núi lửa, xáo trộn bởi các hoạt động của con người hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu tố này. Động đất rung chuyển và các yếu tố khác cũng có thể gây ra lở đất dưới nước. Những vụ lở đất này được gọi là sạt lở đất ngầm. Sạt lở đất ở tàu ngầm đôi khi gây ra sóng thần làm hư hại các vùng ven biển. Chúng ta có thể ngăn chặn một phần sạt lở bằng cách trồng cây. Cây cối đóng góp vô cùng to lớn trong việc giữ gìn đất đai. Rễ vươn xa giữ đất tại chỗ và chống xói mòn. Tôi hy vọng sạt lở đất sẽ được ngăn chặn hoặc dự báo một ngày nào đó để người dân sống ở khu vực miền núi được an toàn hơn.

 

Trên đây, Step Up đã gợi ý bố cục cho bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh và mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ có một bài viết của riêng mình thật hay. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Nếu bạn là một tín đồ đi biển thì chắc bạn sẽ không thể nào bỏ qua bãi biển nổi tiếng như Nha Trang đúng không nào? Với nhiều nét đặc trưng về con người và cảnh quan thì Nha Trang luôn thu hút một lượng khách du lịch nhất định. Cùng Step Up đến thăm Nha Trang qua bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang dưới đây nhé.

1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Đầu tiên, chúng mình cùng nhau tìm hiểu về bố cục của một bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang. Bố cục của bài viết chúng mình sẽ chia làm 3 phần.

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Phần 2 Nội dung chính. 

  • Lần gần nhất bạn đến Nha Trang là khi nào?
  • Miêu tả về cảnh quan, con người tại Nha Trang.
  • Ấn tượng đầu tiên của bạn về Nha Trang là gì?
  • Những hoạt động bạn làm khi đến Nha Trang là gì?
  • Bạn thích nhất điều gì ở Nha Trang?

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về Nha trang. Nếu được thì bạn có muốn quay lại đây lần nữa không?

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Để viết được một bài văn thì các bạn cần có số lượng từ vựng nhất định về chủ đề mà mình muốn viết.

Dưới đây là những từ vựng thông dụng được dùng trong đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Travel

Du lịch

2

Beach

Bãi biển

3

Sunny

Nắng

4

Wind

Gió

5

Cool

Mát mẻ

6

Comfortable

Thoải mái

7

Short-term tour

Chuyến du lịch ngắn ngày

8

Start

Khởi hành

9

Luggage

Hành lý

10

City

Thành phố

11

Specialties

Đặc sản

12

Bay

Vịnh 

13

Island

Đảo 

14

Sand

Bãi cát

15

Hotel

Khách sạn

16

Ecological zone

Khu sinh thái

17

Canoe

Ca nô

18

Surf

Lướt sóng

19

Sunbathe

Tắm nắng

 

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về du lịch thông dụng nhất

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Dưới đây là những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang mà chúng mình đã sưu tầm được. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Nha Trang City is one of the most beautiful beaches in Vietnam that I love. Nha Trang is located in Khanh Hoa province. With the values ​​and natural beauty that Nha Trang is known as the green pearl of the East Sea. That is the reason that many tourists want to come here once in their life to experience. Nha Trang Nha Trang has a very convenient transportation network. Tourism here is very developed. Thanks to the sea borders, Nha Trang is influenced by the oceanic climate. Nha Trang’s climate is relatively pleasant. With a large coastline, Nha Trang owns many super beautiful beaches. The blue waters and white sand make us feel relaxed. When you come here, your tourists can also play very interesting sea games. The people here are very friendly and hospitable. I really like their friendliness. So, every summer comes, I go to Nha Trang with my family for a vacation. I love Nha Trang

Giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Thành phố Nha Trang là một trong những thành phố có bãi biển đẹp nhất Việt Nam mà tôi yêu thích. Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa. Với những giá trị và nét đẹp về thiên nhiên mà Nha Trang được mệnh danh là viên ngọc xanh của biển Đông. Đó lí do mà nhiều khác du lịch muốn đến đây một lần trong đời để trải nghiệm.Nha Nha Trang có mạng lưới giao thông vô cùng thuận tiện. Du lịch ở đây rất phát triển. Nhờ giáp biển nên nên Nha Trang chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương. Khí hậu Nha Trang tương đối dễ chịu. Với đường bờ biển lớn, Nha Trang sở hữu nhiều bãi biển siêu đẹp. Những làn nước xanh và bãi cát trắng giúp cho chúng ta cảm thấy thư giãn. Khi đến đây, khách du lịch các bạn còn được chơi những trò chơi trên biển vô cùng thú vị. Người dân ở đây đều rất thân thiện và hiếu khách. Tôi rất thích sự thân thiện của họ. Vậy nên, mỗi khi mùa hè đến tôi đều cùng gia đình đến Nha Trang để nghỉ dưỡng. Tôi yêu Nha Trang

Xem thêm: Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về Festival biển Nha Trang bằng tiếng Anh

When referring to the coastal city of Nha Trang, we can immediately remember the Nha Trang Sea Festival. This is an annual program with the aim of preserving and promoting the traditional culture and ocean in Nha Trang in particular and the seas in general. Every year, the theme of the program changes. This helps to create a new and attractive ceremony. If you come to Nha Trang during the Sea Festival, you can experience many festivals here. Activities are divided into two categories. Activities for entertainment before the opening of the Sea Festival and activities on the opening day. The organizers organize competitions in different fields. There are many programs for you to try. You can attend the Sea Festival through self-travel or touring – depending on your preference. Nha Trang Sea Festival is one of the biggest events in Khanh Hoa province. The remarkable event attracted a large number of tourists to the toothpick during the week of the event. This is a pride but also a challenge for Nha Trang in the future to do better.

Viết về Festival biển Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi nhắc đến thành phố biển Nha Trang, chúng ta có thể nhớ ngay đến Festival biển Nha Trang. Đây là chương trình được tổ chức hàng năm với mục tiêu gìn giữ và phát huy nét văn hóa truyền thống và đại dương tại Nha Trang nói riêng và các vùng biển nói chung. Mỗi một năm thì chủ đề của chương trình sẽ thay đổi. Điều này giúp tạo nên sự mới mẻ và hấp dẫn của buổi lễ. Nếu bạn đến Nha Trang vào dịp Festival biển thì bạn có thể trải nghiệm nhiều lễ hội tại đây. Những hoạt động được chia làm 2 loại. Hoạt động giải trí trước ngày khai mạc Festival biển và các hoạt động trong ngày khai mạc. Ban tổ chức tổ chức những cuộc thi trên các lĩnh vực khác nhau. Có rất nhiều chương trình để các bạn thử. Các bạn có thể tham dự Festival biển thông qua hình thức du lịch tự túc hoặc du lịch theo tua – tùy theo sở thích của bạn. Festival biển Nha Trang là một trong những sự kiện lớn nhất tại tỉnh Khánh Hòa. Sự kiện đặc sắc đã thu hút một lượng lớn khách du lịch đến tăm trong tuần lễ diễn ra sự kiện. Đây là niềm tự hào nhưng cũng là thách thức đối với Nha Trang trong tương lai để làm tốt hơn nữa.

Xem thêm: Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về chuyến du lịch Nha Trang bằng tiếng Anh

My family members all like the sea. Every year we will travel at a beach. This year, we are going to Nha Trang. The distance from Hanoi to Nha Trang is more than 1000km. We will go by plane. Since we traveled two days a night, there was no need to bring too many clothes. I packed the necessary items into my suitcase and went to bed so that the next morning I left. After 2 hours on the plane, we arrived. The hotel car is already waiting. My first impression of Nha Trang is the excitement. Looking at the street through the car’s windows felt very excited. When I got to the beach here I was overwhelmed by its poetic beauty. Clear blue sea water, undulating waves pat the white sand. My sister and I hugged the buoy and went to the sea to play. My parents lie down to rest and set up scenes at the chairs lying nearby. My sister and I built castles and sand models. They look so cute. At night, my parents took me to eat seafood. I love to eat crabs. After dinner, I went for a walk with my mother. Nha Trang street is sparkling with different lights. I took a few pictures as a souvenir. The next day, I wake up early to catch dawn. Warm rays of sunshine bring the salty scent of the sea. My family will visit Nha Trang Bay today. There are many islands, large and small. I sat on a canoe watching the serenity of nature here. After the tour we returned to the hotel to change clothes to play beach games. I rented a surfboard. Surfing is my favorite game. I’ve never been to the beach that I miss this game. Here people play a lot of different games. Since the travel time is not much, I cannot fully discover what is here. I think I will come back here on the nearest occasion.

Viết về chuyến du lịch Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Các thành viên trong gia đình tôi đều thích biển. Mỗi năm, chúng tôi sẽ đi du lịch tại một bãi biển. Năm nay, chúng tôi sẽ đến Nha Trang. Quãng đường từ Hà Nội đến Nha Trang là hơn 1000km. Chúng tôi sẽ đi bằng máy bay. Vì chúng tôi đi hai ngày một đêm nên không cần mang theo quá nhiều quần áo. Tôi xếp những đồ dùng cần thiết vào vali và đi ngủ để sáng sớm hôm sau xuất phát. Sau 2 tiếng ngồi máy bay thì chúng tôi đã đến nơi. Xe của khách sạn đã chờ sẵn. Ấn tượng đầu tiên của tôi về Nha Trang đó chính là sự sôi động. Nhìn đường phố qua khung cửa sổ của ô tô tôi cảm thấy vô cùng hào hứng. Khi đặt chân đến bãi biển ở đây tôi đã thức sự bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp thơ mộng của nó. Nước biển trong xanh, những đợt sóng nhấp nhô vỗ về bờ cát trắng. Tôi cùng em gái ôm chiếc phao ớn và ra biển chơi. Bố mẹ tôi nằm nghỉ ngơi và cắm cảnh tại những chiếc ghế nằm gần đó. Tôi cùng em gái xây lâu đài và những mô hình bằng cát. Nhìn chúng thật đáng yêu. Đến buổi tối, tôi được bố mẹ dẫn đi ăn hải sản. Tôi rất thích ăn cua biển. Sau khi ăn tối tôi cùng mẹ đi dạo phố. Đường phố Nha Trang lung linh với những ánh đèn khác nhau. Tôi chụp một vài tấm hình để làm kỉ niệm. Ngày hôm sau, tôi thức dậy sớm để đón bình minh. Những tia nắng ấm áp mang theo mùi hương mặn mòi của biển. Ngày hôm nay gia đình tôi sẽ đến thăm vịnh nha Trang. Ở đây có nhiều hòn đảo lớn nhỏ. Tôi ngồi trên ca nô ngắm nhìn sự hiền hòa của thiên nhiên nơi đây. Sau một vòng thăm quan chúng tôi trở về khách sạn thay đồ để chơi những trò chơi trên biển. Tôi thuê một chiếc ván lướt sóng. Lướt sóng là trò mà tôi yêu thích. Chưa bao giờ tôi đi biển mà tôi bỏ lỡ trò này. Ở đây mọi người chơi rất nhiều trò chơi khác nhau. Vì thời gian chuyến du lịch không nhiều nên tôi chưa thể khám phát hết được những gì có ở đây. Tôi nghĩ mình sẽ quay trở lại đây vào một dịp gần nhất.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về kỳ nghỉ ở Nha Trang bằng tiếng Anh

Since I passed university, my father decided to reward me with a vacation in Nha Trang. My vacation is for a week. My dad helped me to book hotels and air tickets. I’ve been to Nha Trang many times, the nature and the people here are really wonderful. That’s why I always want to come back here when possible. I have a few friends here. The first thing when I come to Nha Trang is to meet my friends. We go for coffee and go for a walk together. We talked together and talked about the interesting things we met. I really like the beach in Nha Trang. Most days I go to the beach. Some days I go swimming, but some days I just go to see the sea. Since I am here alone, I am very free. Because my parents are busy with work, they cannot accompany me. Since I was young, I have been quite independent, so traveling alone is not too difficult. Normally, I would wake up at 8am. After that I will have breakfast at the hotel and start hanging out. I often take a lot of photos to keep as a souvenir. The place I like the most is Nha Trang Bay. There are many different large and small islands. Sitting on the canoe, watching the natural scenery is wonderful. Peaceful water surface and blue water. The peaceful scene makes people’s hearts soft as well. Talking about Nha Trang food, we will immediately remember Nha Trang grilled spring rolls. I’m really addicted to this. Eating in Nha Trang is even more delicious. Since it’s a vacation, I don’t go to too many places but just focus on resting. I really like Nha Trang if you can, come here and feel the beauty of Nha Trang.

Viết về kỳ nghỉ ở Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Vì tôi đỗ đại học nên bố tôi quyết định thưởng cho tôi một chuyến nghỉ dưỡng tại Nha Trang. Kỳ nghỉ của tôi kéo dài một tuần. Bố tôi giúp tôi đặt khách sạn và đặt vé máy bay. Tôi từng đến Nha Trang nhiều lần, thiên nhiên và con người nơi đây thật sự tuyệt vời. Đó là lí do mà tôi luôn muốn quay lại đây khi có thể.Tôi có một vài người bạn ở đây. Điều đầu tiên khi tôi đến Nha Trang đó là hẹn gặp những người bạn của mình. Chúng tôi cùng nhau đi uống cà phê và đi dạo phố. Chúng tôi cùng nhau trò chuyện và kể về những điều thú vị mà chúng tôi từng gặp. Tôi rất thích bãi biển ở Nha Trang. Hầu hết mọi ngày tôi đều ra bãi biển. Có ngày thì tôi đi bơi nhưng cũng có ngày chỉ ra ngắm biển thôi. Vì tôi ở đây một mình nên rất tự do. Vì bố mẹ tôi bận công việc nên không thể đi cùng tôi được. Từ nhỏ tôi đã khá tự lập nên việc đi du lịch một mình cũng không quá khó khăn. Thông thường, tôi sẽ thức dậy vào lúc 8h. Sau đó tôi sẽ bữa sáng tại khách sạn và bắt đầu đi chơi. Tôi thường chụp rất nhiều ảnh để lưu lại làm kỷ niệm. Nơi mà tôi thích nhất đó chính là Vịnh Nha Trang. Ở đây có nhiều hòn đảo lớn nhỏ khác nhau. Ngồi trên ca nô, ngắm nhìn khung cảnh thiên nhiên thật tuyệt vời . Mặt nước yên cả cùng non xanh nước biếc. Khung cảnh yên bình khiến cho lòng người cũng trở nên nhẹ nhàng. Nói về đồ ăn Nha Trang thì chắc chúng ta sẽ nhớ ngay đến Nem nướng Nha Trang. Tôi thực sự nghiện món này. Ăn tại Nha Trang nó còn ngon hơn nữa. Vì là đi nghỉ dưỡng nên tôi không đi quá nhiều nơi mà chỉ tập trung để nghỉ ngơi. Tôi rất thích Nha Trang nếu có thể, bạn hãy đến đây và cảm nhận nét đẹp của Nha Trang nhé.

Trên đây chúng mình mang đến những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang. Nha Trang quả là một thành phố biển xinh đẹp. Nét dịu dàng của Nha Trang khiến người ta lưu luyến, đến lần một lại muốn đến lần hai đúng không nào? Hy vọng bài viết của mình đã đem lại những thông tin hữu ích cho các bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dạng bài viết đoạn văn về các chủ đề thường được các thầy cô lựa chọn để kiểm tra trình độ ngữ pháp và từ vựng của học sinh. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết dưới đây sẽ là một nguồn tham khảo hữu ích dành cho các bạn.

1. Bố cục bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Để có bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết.

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh có 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh.

Phần 2: Nội dung chính

  • Thời gian rảnh rỗi của bạn là khi nào?
  • Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh
  • Bạn thích làm gì nhất
  • Bạn thường tận hưởng thời gian rảnh rỗi cùng ai.

Phần 3: Cảm nhận của bạn về thời gian rảnh rỗi.

2. Từ vựng thường dùng để viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng trong bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để có bài viết hoàn thiện nhất nhé.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Free time

Thời gian rảnh

2

Go out with friends

Ra ngoài cùng bạn bè

3

Listen to music

Nghe nhạc

4

Sleep

Ngủ 

5

Reading book

Đọc sách

6

Write diary

Viết nhật ký

7

House cleaning

Dọn dẹp nhà

8

Go to the park

Đi công viên

9

Play sports

Chơi thể thao

10

Volunteer

Đi tình nguyện

11

Cook

Nấu ăn

12

Shopping

Đi mua sắm

13

Gardening

Làm vườn

14

Do exercise

Tập thể dục

15

Picnic

Dã ngoại

16

Go fishing

Câu cá

 

3. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh các bạn có thể tham khảo nhé.

3.1. Mẫu đoạn văn ngắn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

I am a student. Therefore, I get Sunday off every week. On this day, I’ll wake up later than usual. When I wake up, I will warm up to the new day with a small exercise. After that I will make breakfast. My breakfast is quite simple. After breakfast I will clean the house. I have planted some flower pots on the balcony. In my spare time I often water them. Seeing the flowers bloom, I love life more. Occasionally I will go shopping. I often go with my friends. We used to go for a walk in the malls. On rainy days when I can’t go out, I’ll stay home and read. My favorite genre of books is psychology books. Each person has a different way of using their free time. I often use it to create a sense of relaxation for myself to start a productive new week.

Đoạn văn ngắn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Do đó, mỗi tuần tôi đều được nghỉ chủ nhật. Vào ngày này, tôi sẽ thức dậy muộn hơn mọi khi. Khi tôi thức dậy, tôi sẽ khởi động ngày mới bằng một bài thể dục nhỏ. Sau đó tôi sẽ làm đồ ăn sáng. Bữa sáng của tôi khá đơn giản. Sau khi ăn sáng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa. Tôi đã trồng một vài chậu hoa ở ban công. Những lúc rảnh rỗi tôi thường tưới nước cho chúng. Nhìn những bông hoa nở rộ tôi thấy yêu đời hơn. Thỉnh thoảng tôi sẽ đi mua sắm. Tôi thường đi cùng bạn bè. Chúng tôi thường đi dạo ở các trung tâm thương mại. Vào những ngày mưa không thể ra ngoài, tôi sẽ ở nhà và đọc sách. Thể loại sách mà tôi yêu thích đó là sách về tâm lý. Mỗi người có cách sử dụng thời gian rảnh rỗi khác nhau. Tôi thường dùng nó để tạo cảm giác thư giãn cho bản thân để bắt đầu một tuần mới học tập hiệu quả.

Xem thêm: Bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

3.2. Mẫu bài viết về việc làm trong lúc rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Everyone’s free time will vary. I’m usually free at night. After school, I will go home and cook. After doing all the housework I will practice the piano. I love the guitar. I have been studying guitar for two months. I usually practice guitar for 1 hour. After practicing the guitar I will write a diary. This is my time to focus. I will think back to my day and then document my feelings. When I have free time, I also reread what I write. When I read it again, it is sometimes very surprising. I like to sing. My hobby is to record my favorite songs and listen to them myself. It usually takes me a long time to record a song because I often forget the lyrics. Sometimes when I get a weekend off, I’ll go out with my friends. We’ll go to a friend’s house for food and sports. After long hours of study, we need free time to find joy for ourselves.

Mẫu bài viết về việc làm trong thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Thời gian rảnh rỗi của mỗi người sẽ khác nhau. Tôi thường rảnh vào buổi tối. Sau khi tan học, tôi sẽ về nhà và nấu cơm. Sau khi đã làm hết những việc trong nhà tôi sẽ tập đàn. Tôi rất thích guitar. Tôi đã học guitar được hai tháng. Tôi thường tập guitar trong 1 tiếng. Sau khi tập guitar tôi sẽ viết nhật ký. Đây là khoảng thời gian giúp tôi tập trung. Tôi sẽ nghĩ lại về một ngày của tôi sau đó ghi lại những cảm xúc của bản thân. Những khi rảnh rỗi tôi cũng đọc lại những gì mình viết. Khi đọc lại đôi lúc rất bất ngờ. Tôi rất thích hát. Sở thích của tôi là ghi âm những bài hát mà mình yêu thích và tự nghe lại chúng. Thường tôi sẽ mất rất nhiều thời gian để thu âm một bài vì tôi hay bị quên lời. Thỉnh thoảng tôi được nghỉ cuối tuần thì tôi sẽ cùng bạn bè đi chơi. Chúng tôi sẽ đến nhà của một người bạn để ăn uống và chơi thể thao. Sau những giờ học tập mệt mỏi chúng ta cần những khoảng thời gian rảnh để tìm kiếm niềm vui cho bản thân.

Xem thêm: Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh có dịch

3.3. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi lúc làm việc bằng tiếng Anh

Every day we study and work. However, from time to time we will also have free times. My early morning time is quite free. For a sober working day I will make a cup of coffee. Since I’m free, I’ll take the time to read a bit of the news and check messages with my friends. From time to time I would take advantage of searching for a few items on e-commerce sites. This time, though free, but not much. I am also free at noon. I will eat with my colleagues. After having lunch, we talked together. For the afternoon to work effectively I will take a nap for about 15 minutes. Although my free time is not much, it makes me more comfortable to work better.

Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi khi làm việc bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày chúng ta học tập và làm việc. Tuy nhiên, thỉnh thoảng chúng ta cũng sẽ có những lúc rảnh rỗi. Thời gian đầu buổi sáng của tôi khá rảnh. Để có một ngày làm việc tỉnh táo tôi sẽ pha một tách cà phê. Vì khá rảnh nên tôi sẽ dành thời gian để đọc một chút tin tức và kiểm tra tin nhắn với bạn bè. Thỉnh thoảng tôi sẽ tranh thủ tìm kiếm một vài món đồ trên các trang thương mại điện tử. Thời gian này tuy rảnh nhưng không nhiều lắm. Tôi cũng rảnh vào buổi trưa. Tôi sẽ ăn cơm cùng các đồng nghiệp. Sau khi ăn cơm trưa, chúng tôi cùng nhau trò chuyện. Để buổi chiều làm việc hiệu quả tôi sẽ ngủ trưa khoảng 15 phút. Thời gian rảnh tuy không nhiều nhưng nó giúp tôi thoải mái hơn để làm việc tốt hơn. 

Xem thêm: VIết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

3.4. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi trong giờ ra chơi bằng tiếng Anh

After every class at school, we will have a break of 10 minutes. This time is not too much, but it is enough to make us feel good. I have a lot of things I normally do during recess. Usually, I will chat with my friends. Our stories can revolve around everyday issues. Sometimes I would go down to the cafeteria and buy some snacks. Sometimes I will take a walk around the schoolyard with a few friends to feel more comfortable. Playing sports is also one of the ways to keep us entertained in our spare time. I like to play soccer. This is a favorite sport for many students. When I have to do homework late at night, I will take advantage of time out to play to sleep a little. Reading is also one of my favorite things to do in my spare time. Each person has a different way of using their free time. There is no provision for the use of free time. Do things that you enjoy and enjoy.

Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi trong giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Sau mỗi tiết học ở trường, chúng tôi sẽ có thời gian giải lao là 10 phút. Khoảng thời gian này không quá nhiều nhưng đủ để giúp chung tôi cảm thấy thoải mái. Tôi có rất nhiều việc thường làm trong giờ ra chơi. Thông thường, tôi sẽ cùng bạn bè trò chuyện. Những câu chuyện của chúng tôi có thể xoay quanh những vấn đề thường ngày. Thỉnh thoảng tôi sẽ xuống căn tin và mua một chút đồ ăn vặt. Đôi khi tôi sẽ cùng một vài người bạn sẽ đi dạo quanh sân trường để cảm thấy thoải mái hơn. Chơi thể thao cũng là một trong những cách giúp chúng tôi giải trí trong khi rảnh rỗi. Tôi thích chơi đá cầu. Đây là môn thể thao yêu thích của nhiều học sinh. Những ngày phải làm bài tập khuya thì tôi sẽ tranh thủ giờ ra chơi để ngủ một chút. Đọc sách cũng là một trong những việc làm yêu thích của tôi trong thời gian rảnh. Mỗi người có cách sử dụng thời gian rảnh khác nhau. Không có quy định cho việc sử dụng thời gian rảnh. Hãy làm những việc mà bạn thích và thấy thoải mái nhé.

Trên đây, Step Up đã mang đến những đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết này đã cung cấp những kiến thức hữu ích. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!