Viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh mới nhất

Viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh mới nhất

Thảm họa thiên nhiên có thể kể đến như lũ lụt, cháy rừng, bão lớn,… Bạn đang cần viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Step Up sẽ gợi ý giúp bạn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Với đề bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh, bạn có thể triển khai theo dàn ý cơ bản như sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Nêu ý chung về thảm họa thiên nhiên bạn muốn viết (nguy hiểm, tàn phá lớn, gây ra thiệt hại gì…) 

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả chi tiết về thảm họa nhiên nhiên 

  • Thường xảy ra vào thời điểm nào?
  • Nguyên nhân xảy ra là gì?
  • Hậu quả của thảm họa là gì?
  • Cách phòng tránh ra sao?

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính và nêu cảm nhận, suy nghĩ của bản thân. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Để viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh dễ dàng hơn, các bạn nên học thêm một số từ vựng về chủ đề này. 

Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
Disaster /dɪˈzæstər/ Thảm họa
Natural disasters /ˈnæʧərəl/ /dɪˈzæstərz/ Thảm họa thiên nhiên
Tsunami /tsuˈnɑmi/ Sóng thần
Tidal wave /ˈtaɪdəl/ /weɪv/ Con sóng thần
Earthquake /ˈɜrθˌkweɪk/ Động đất
Aftershock /ˈæftərˌʃɑk/ Dư chấn
Volcanic Eruption /vɑlˈkænɪk/ /ˌɪˈrʌpʃən/ Phun trào núi lửa
Flood /flʌd/ Lũ lụt
Drought /draʊt/ Hạn hán
Famine /ˈfæmən/ Nạn đói
Avalanche /ˈævəˌlænʧ/ Tuyết lở
Storm /stɔrm/ Bão
Hurricane /ˈhɜrəˌkeɪn/ Bão lớn
Pollution /pəˈluʃən/ Ô nhiễm
Blizzard /ˈblɪzərd/ Bão tuyết
Hailstones (Hail) /ˈheɪlˌstoʊnz/ (/heɪl/) Mưa đá
Landslide /ˈlændˌslaɪd/ Sạt lở đất
Tornado /tɔrˈneɪˌdoʊ/ Lốc xoáy
Wildfire/Forest fire /ˈwaɪldˌfaɪər///ˈfɔrəst/ /ˈfaɪər/ Cháy rừng
Destruction Destruction Sự phá hủy
Natural causes /ˈnæʧərəl/ /ˈkɑzəz/ Nguyên do từ tự nhiên
Severe /səˈvɪr/ Khốc liệt
Dangerous /ˈdeɪnʤərəs/ Nguy hiểm
Enormous /ɪˈnɔrməs/ Khổng lồ
Put out /pʊt/ /aʊt/ Dập lửa
Prevent /prɪˈvɛnt/ Phòng chống

3. Mẫu bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh

Dưới đây là 4 đoạn văn mẫu viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo cho bài viết của mình. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lũ lụt miền Trung bằng tiếng Anh

Bạn có thể viết về thảm họa thiên nhiên thường hay xảy ra tại Việt Nam, đó là lũ lụt miền Trung. 

Đoạn văn mẫu:

Flood is one of the most dangerous natural disasters. It happens when excessive water is collected in any area. It usually happens due to heavy rainfall. Central Vietnam is highly prone to flood, and the people living here have to suffer from a lot of difficulties and losts.  The supply of food and goods also gets limited during floods. Recently, the 2020 Central Vietnam floods have caused mass destruction. In October and early November 2020, central Vietnam got struck by three floods, four storms and a series of landslides that claimed 159 lives and left 71 missing. Not only the government but also many people from various cities did many ways to support Central Vietnam. Some afforestation projects have been carried out to prevent the future damage of flood. Trees absorb and store rainwater, which reduce runoff and sediment deposit after storms. Further, there should be an efficient system for storing excessive water due to rain. I hope in the future, the consequences of flood will be less and less. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Lũ lụt là một trong những thiên tai nguy hiểm nhất. Nó xảy ra khi lượng nước đọng lại trở nên quá nhiều ở bất kỳ khu vực nào. Nó thường xảy ra do lượng mưa lớn. Miền Trung rất dễ xảy ra lũ lụt, người dân sống ở đây phải chịu rất nhiều thiệt hại và thiếu thốn. Nguồn cung cấp thực phẩm và hàng hóa cũng bị hạn chế trong thời gian lũ lụt. Gần đây, lũ lụt miền Trung năm 2020 đã gây tàn phá rất lớn Vào tháng 10 và đầu tháng 11 năm 2020, miền Trung Việt Nam hứng chịu 3 trận lũ, 4 cơn bão và một loạt vụ sạt lở đất, cướp đi sinh mạng của 159 người và 71 người mất tích. Không chỉ chính quyền mà nhiều người dân từ các thành phố khác đã làm nhiều cách để ủng hộ miền Trung. Một số dự án trồng rừng đã được thực hiện để ngăn chặn những thiệt hại trong tương lai của lũ lụt. Cây cối hấp thụ và lưu trữ nước mưa, giúp giảm lượng nước chảy tràn và lắng đọng trầm tích sau bão. Hơn nữa, cần có một hệ thống hiệu quả để lưu trữ nước do mưa. Tôi hy vọng trong tương lai, hậu quả của lũ lụt sẽ ngày càng ít hơn.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về cháy rừng bằng tiếng Anh

Cháy rừng cũng là một thảm họa gây ra thiệt hại lớn cho nhiều nơi. Bạn có thể chọn đây làm đề tài khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu: 

Forest fires are large uncontrolled fires occurring in the forest. They are caused by nature or human activities. In the summer, when grass and plants are dry, they become easy to catch fire. If someone carelessly drops a lit cigarette or forgets to put out a campfire, fires can be started. In addition, fires that are caused by natural causes are started by lighting, volcanic eruptions or sparks from falling rocks. A strong wind can help a fire to spread and move quickly. Forest fire is really hard to put out or control. They can be enormous in size and quickly change directions. However, there are techniques that firefighters use to control forest fires, which are firebreak and airdrop. The first way is trying to get rid of fuel (grass, leaves,…) and the second is dropping water or chemicals on fires from the air. Billions of dollars is spent every year fighting fires in America. We all need to be careful to prevent the unexpected forest fires. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Cháy rừng là những đám cháy lớn không kiểm soát được xảy ra trong rừng. Chúng được tạo ra bởi tự nhiên hoặc các hoạt động của con người. Vào mùa hè, khi cỏ cây khô héo, chúng rất dễ bắt lửa. Nếu ai đó bất cẩn làm rơi một điếu thuốc hoặc quên dập lửa trại, đám cháy có thể được bắt đầu. Ngoài ra, các đám cháy do nguyên nhân tự nhiên là do tia sét, núi lửa phun hoặc tia lửa từ đá rơi xuống. Gió mạnh có thể giúp đám cháy lan rộng và di chuyển nhanh chóng. Cháy rừng thực sự rất khó dập tắt và kiểm soát. Chúng có thể có kích thước khổng lồ và nhanh chóng thay đổi hướng. Tuy nhiên, có những kỹ thuật mà lính cứu hỏa sử dụng để kiểm soát đám cháy rừng, đó là “firebreak” và “airdrop”. Cách đầu tiên là cố gắng loại bỏ nhiên liệu cháy (cỏ, lá cây,…) và cách thứ hai là phun nước hoặc hóa chất vào đám cháy từ trên trời. Hàng tỷ đô la được chi mỗi năm để chữa cháy ở Mỹ. Tất cả chúng ta cần phải cẩn thận để đề phòng cháy rừng bất ngờ.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cơn bão bằng tiếng Anh

Bão, lốc xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới. Khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh, bạn cũng có thể chọn viết về cơn bão. 

Đoạn văn mẫu:

I always remember the first time I’ve seen a huge storm. It was a dark and stormy afternoon in 2010. Thunder crashed outside, and the dark room was briefly illuminated by a flash. I turned on the TV and flicked to the weather forecast. I pinpointed where we were on the map and realized the storm eye was heading straight towards us. Over three hundred lightning flashes have been recorded in the area and there have been reports of tornado activity nearby. It started raining heavily with strong winds. I could hear the pling-pling-pling of hail bouncing off the windows. My mother and I had to close all the windows carefully and stay together in the kitchen, waiting for the storm to stop. Then, as soon as the storm started, it stopped. The sky turned yellow after a tornado. So lucky that we were still safe. 

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi luôn nhớ lần đầu tiên tôi nhìn thấy một cơn bão lớn. Đó là một buổi chiều tối và giông bão năm 2010. Bên ngoài sấm sét ập xuống, căn phòng tối tăm thoáng chốc đã được chiếu sáng bởi một tia chớp. Tôi bật TV lên và xem dự báo thời tiết. Tôi đã xác định chính xác vị trí của chúng tôi trên bản đồ và nhận ra mắt bão đang hướng thẳng về phía chúng tôi. Hơn ba trăm tia chớp đã được ghi nhận trong khu vực và đã có báo cáo về hoạt động của lốc xoáy gần đó. Trời bắt đầu mưa to kèm theo gió mạnh. Tôi có thể nghe thấy tiếng mưa đá văng vẳng ngoài cửa sổ. Mẹ tôi và tôi phải cẩn thận đóng tất cả các cửa sổ và ở cùng nhau trong bếp, chờ cơn bão qua đi. Sau đó, nhanh như khi cơn bão bắt đầu, nó dừng lại. Bầu trời chuyển sang màu vàng sau cơn bão. Thật may là chúng tôi vẫn an toàn. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

3.4. Đoạn văn mẫu viết về sạt lở đất bằng tiếng Anh

Sạt lở đất cũng là một thảm họa nguy hiểm và khó báo trước. Đề tài này khá mới khi viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

The landslide hazard causes severe loss of life, injury, damage to property, destruction of communication networks and loss of precious soil and land. Landslides can be initiated in slopes already on the verge of movement by rainfall, snowmelt, changes in water level, stream erosion, changes in groundwater, earthquakes, volcanic activity, disturbance by human activities, or any combination of these factors. Earthquake shaking and other factors can also induce landslides underwater. These landslides are called submarine landslides. Submarine landslides sometimes cause tsunamis that damage coastal areas. We can prevent a part of landslides by planting trees. Trees contribute immensely in preserving soil. Far reaching roots hold soil in place and fight erosion. I hope landslides will be prevented or predicted someday so people living in the mountainous area can be safer.

viet ve tham hoa thien nhien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Nguy cơ sạt lở đất gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người, chấn thương, thiệt hại về tài sản, phá hủy mạng lưới thông tin liên lạc và mất đất đai quý giá. Sạt lở đất có thể bắt đầu ở các sườn dốc đã sẵn sàng di chuyển bởi lượng mưa, tuyết tan, thay đổi mực nước, xói mòn dòng chảy, thay đổi nước ngầm, động đất, hoạt động núi lửa, xáo trộn bởi các hoạt động của con người hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu tố này. Động đất rung chuyển và các yếu tố khác cũng có thể gây ra lở đất dưới nước. Những vụ lở đất này được gọi là sạt lở đất ngầm. Sạt lở đất ở tàu ngầm đôi khi gây ra sóng thần làm hư hại các vùng ven biển. Chúng ta có thể ngăn chặn một phần sạt lở bằng cách trồng cây. Cây cối đóng góp vô cùng to lớn trong việc giữ gìn đất đai. Rễ vươn xa giữ đất tại chỗ và chống xói mòn. Tôi hy vọng sạt lở đất sẽ được ngăn chặn hoặc dự báo một ngày nào đó để người dân sống ở khu vực miền núi được an toàn hơn.

 

Trên đây, Step Up đã gợi ý bố cục cho bài viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh và mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ có một bài viết của riêng mình thật hay. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Nếu bạn là một tín đồ đi biển thì chắc bạn sẽ không thể nào bỏ qua bãi biển nổi tiếng như Nha Trang đúng không nào? Với nhiều nét đặc trưng về con người và cảnh quan thì Nha Trang luôn thu hút một lượng khách du lịch nhất định. Cùng Step Up đến thăm Nha Trang qua bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang dưới đây nhé.

1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Đầu tiên, chúng mình cùng nhau tìm hiểu về bố cục của một bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang. Bố cục của bài viết chúng mình sẽ chia làm 3 phần.

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Phần 2 Nội dung chính. 

  • Lần gần nhất bạn đến Nha Trang là khi nào?
  • Miêu tả về cảnh quan, con người tại Nha Trang.
  • Ấn tượng đầu tiên của bạn về Nha Trang là gì?
  • Những hoạt động bạn làm khi đến Nha Trang là gì?
  • Bạn thích nhất điều gì ở Nha Trang?

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về Nha trang. Nếu được thì bạn có muốn quay lại đây lần nữa không?

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Để viết được một bài văn thì các bạn cần có số lượng từ vựng nhất định về chủ đề mà mình muốn viết.

Dưới đây là những từ vựng thông dụng được dùng trong đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Travel

Du lịch

2

Beach

Bãi biển

3

Sunny

Nắng

4

Wind

Gió

5

Cool

Mát mẻ

6

Comfortable

Thoải mái

7

Short-term tour

Chuyến du lịch ngắn ngày

8

Start

Khởi hành

9

Luggage

Hành lý

10

City

Thành phố

11

Specialties

Đặc sản

12

Bay

Vịnh 

13

Island

Đảo 

14

Sand

Bãi cát

15

Hotel

Khách sạn

16

Ecological zone

Khu sinh thái

17

Canoe

Ca nô

18

Surf

Lướt sóng

19

Sunbathe

Tắm nắng

 

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về du lịch thông dụng nhất

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

Dưới đây là những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang mà chúng mình đã sưu tầm được. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Nha Trang City is one of the most beautiful beaches in Vietnam that I love. Nha Trang is located in Khanh Hoa province. With the values ​​and natural beauty that Nha Trang is known as the green pearl of the East Sea. That is the reason that many tourists want to come here once in their life to experience. Nha Trang Nha Trang has a very convenient transportation network. Tourism here is very developed. Thanks to the sea borders, Nha Trang is influenced by the oceanic climate. Nha Trang’s climate is relatively pleasant. With a large coastline, Nha Trang owns many super beautiful beaches. The blue waters and white sand make us feel relaxed. When you come here, your tourists can also play very interesting sea games. The people here are very friendly and hospitable. I really like their friendliness. So, every summer comes, I go to Nha Trang with my family for a vacation. I love Nha Trang

Giới thiệu về Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Thành phố Nha Trang là một trong những thành phố có bãi biển đẹp nhất Việt Nam mà tôi yêu thích. Nha Trang thuộc tỉnh Khánh Hòa. Với những giá trị và nét đẹp về thiên nhiên mà Nha Trang được mệnh danh là viên ngọc xanh của biển Đông. Đó lí do mà nhiều khác du lịch muốn đến đây một lần trong đời để trải nghiệm.Nha Nha Trang có mạng lưới giao thông vô cùng thuận tiện. Du lịch ở đây rất phát triển. Nhờ giáp biển nên nên Nha Trang chịu ảnh hưởng của khí hậu đại dương. Khí hậu Nha Trang tương đối dễ chịu. Với đường bờ biển lớn, Nha Trang sở hữu nhiều bãi biển siêu đẹp. Những làn nước xanh và bãi cát trắng giúp cho chúng ta cảm thấy thư giãn. Khi đến đây, khách du lịch các bạn còn được chơi những trò chơi trên biển vô cùng thú vị. Người dân ở đây đều rất thân thiện và hiếu khách. Tôi rất thích sự thân thiện của họ. Vậy nên, mỗi khi mùa hè đến tôi đều cùng gia đình đến Nha Trang để nghỉ dưỡng. Tôi yêu Nha Trang

Xem thêm: Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về Festival biển Nha Trang bằng tiếng Anh

When referring to the coastal city of Nha Trang, we can immediately remember the Nha Trang Sea Festival. This is an annual program with the aim of preserving and promoting the traditional culture and ocean in Nha Trang in particular and the seas in general. Every year, the theme of the program changes. This helps to create a new and attractive ceremony. If you come to Nha Trang during the Sea Festival, you can experience many festivals here. Activities are divided into two categories. Activities for entertainment before the opening of the Sea Festival and activities on the opening day. The organizers organize competitions in different fields. There are many programs for you to try. You can attend the Sea Festival through self-travel or touring – depending on your preference. Nha Trang Sea Festival is one of the biggest events in Khanh Hoa province. The remarkable event attracted a large number of tourists to the toothpick during the week of the event. This is a pride but also a challenge for Nha Trang in the future to do better.

Viết về Festival biển Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi nhắc đến thành phố biển Nha Trang, chúng ta có thể nhớ ngay đến Festival biển Nha Trang. Đây là chương trình được tổ chức hàng năm với mục tiêu gìn giữ và phát huy nét văn hóa truyền thống và đại dương tại Nha Trang nói riêng và các vùng biển nói chung. Mỗi một năm thì chủ đề của chương trình sẽ thay đổi. Điều này giúp tạo nên sự mới mẻ và hấp dẫn của buổi lễ. Nếu bạn đến Nha Trang vào dịp Festival biển thì bạn có thể trải nghiệm nhiều lễ hội tại đây. Những hoạt động được chia làm 2 loại. Hoạt động giải trí trước ngày khai mạc Festival biển và các hoạt động trong ngày khai mạc. Ban tổ chức tổ chức những cuộc thi trên các lĩnh vực khác nhau. Có rất nhiều chương trình để các bạn thử. Các bạn có thể tham dự Festival biển thông qua hình thức du lịch tự túc hoặc du lịch theo tua – tùy theo sở thích của bạn. Festival biển Nha Trang là một trong những sự kiện lớn nhất tại tỉnh Khánh Hòa. Sự kiện đặc sắc đã thu hút một lượng lớn khách du lịch đến tăm trong tuần lễ diễn ra sự kiện. Đây là niềm tự hào nhưng cũng là thách thức đối với Nha Trang trong tương lai để làm tốt hơn nữa.

Xem thêm: Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về chuyến du lịch Nha Trang bằng tiếng Anh

My family members all like the sea. Every year we will travel at a beach. This year, we are going to Nha Trang. The distance from Hanoi to Nha Trang is more than 1000km. We will go by plane. Since we traveled two days a night, there was no need to bring too many clothes. I packed the necessary items into my suitcase and went to bed so that the next morning I left. After 2 hours on the plane, we arrived. The hotel car is already waiting. My first impression of Nha Trang is the excitement. Looking at the street through the car’s windows felt very excited. When I got to the beach here I was overwhelmed by its poetic beauty. Clear blue sea water, undulating waves pat the white sand. My sister and I hugged the buoy and went to the sea to play. My parents lie down to rest and set up scenes at the chairs lying nearby. My sister and I built castles and sand models. They look so cute. At night, my parents took me to eat seafood. I love to eat crabs. After dinner, I went for a walk with my mother. Nha Trang street is sparkling with different lights. I took a few pictures as a souvenir. The next day, I wake up early to catch dawn. Warm rays of sunshine bring the salty scent of the sea. My family will visit Nha Trang Bay today. There are many islands, large and small. I sat on a canoe watching the serenity of nature here. After the tour we returned to the hotel to change clothes to play beach games. I rented a surfboard. Surfing is my favorite game. I’ve never been to the beach that I miss this game. Here people play a lot of different games. Since the travel time is not much, I cannot fully discover what is here. I think I will come back here on the nearest occasion.

Viết về chuyến du lịch Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Các thành viên trong gia đình tôi đều thích biển. Mỗi năm, chúng tôi sẽ đi du lịch tại một bãi biển. Năm nay, chúng tôi sẽ đến Nha Trang. Quãng đường từ Hà Nội đến Nha Trang là hơn 1000km. Chúng tôi sẽ đi bằng máy bay. Vì chúng tôi đi hai ngày một đêm nên không cần mang theo quá nhiều quần áo. Tôi xếp những đồ dùng cần thiết vào vali và đi ngủ để sáng sớm hôm sau xuất phát. Sau 2 tiếng ngồi máy bay thì chúng tôi đã đến nơi. Xe của khách sạn đã chờ sẵn. Ấn tượng đầu tiên của tôi về Nha Trang đó chính là sự sôi động. Nhìn đường phố qua khung cửa sổ của ô tô tôi cảm thấy vô cùng hào hứng. Khi đặt chân đến bãi biển ở đây tôi đã thức sự bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp thơ mộng của nó. Nước biển trong xanh, những đợt sóng nhấp nhô vỗ về bờ cát trắng. Tôi cùng em gái ôm chiếc phao ớn và ra biển chơi. Bố mẹ tôi nằm nghỉ ngơi và cắm cảnh tại những chiếc ghế nằm gần đó. Tôi cùng em gái xây lâu đài và những mô hình bằng cát. Nhìn chúng thật đáng yêu. Đến buổi tối, tôi được bố mẹ dẫn đi ăn hải sản. Tôi rất thích ăn cua biển. Sau khi ăn tối tôi cùng mẹ đi dạo phố. Đường phố Nha Trang lung linh với những ánh đèn khác nhau. Tôi chụp một vài tấm hình để làm kỉ niệm. Ngày hôm sau, tôi thức dậy sớm để đón bình minh. Những tia nắng ấm áp mang theo mùi hương mặn mòi của biển. Ngày hôm nay gia đình tôi sẽ đến thăm vịnh nha Trang. Ở đây có nhiều hòn đảo lớn nhỏ. Tôi ngồi trên ca nô ngắm nhìn sự hiền hòa của thiên nhiên nơi đây. Sau một vòng thăm quan chúng tôi trở về khách sạn thay đồ để chơi những trò chơi trên biển. Tôi thuê một chiếc ván lướt sóng. Lướt sóng là trò mà tôi yêu thích. Chưa bao giờ tôi đi biển mà tôi bỏ lỡ trò này. Ở đây mọi người chơi rất nhiều trò chơi khác nhau. Vì thời gian chuyến du lịch không nhiều nên tôi chưa thể khám phát hết được những gì có ở đây. Tôi nghĩ mình sẽ quay trở lại đây vào một dịp gần nhất.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về kỳ nghỉ ở Nha Trang bằng tiếng Anh

Since I passed university, my father decided to reward me with a vacation in Nha Trang. My vacation is for a week. My dad helped me to book hotels and air tickets. I’ve been to Nha Trang many times, the nature and the people here are really wonderful. That’s why I always want to come back here when possible. I have a few friends here. The first thing when I come to Nha Trang is to meet my friends. We go for coffee and go for a walk together. We talked together and talked about the interesting things we met. I really like the beach in Nha Trang. Most days I go to the beach. Some days I go swimming, but some days I just go to see the sea. Since I am here alone, I am very free. Because my parents are busy with work, they cannot accompany me. Since I was young, I have been quite independent, so traveling alone is not too difficult. Normally, I would wake up at 8am. After that I will have breakfast at the hotel and start hanging out. I often take a lot of photos to keep as a souvenir. The place I like the most is Nha Trang Bay. There are many different large and small islands. Sitting on the canoe, watching the natural scenery is wonderful. Peaceful water surface and blue water. The peaceful scene makes people’s hearts soft as well. Talking about Nha Trang food, we will immediately remember Nha Trang grilled spring rolls. I’m really addicted to this. Eating in Nha Trang is even more delicious. Since it’s a vacation, I don’t go to too many places but just focus on resting. I really like Nha Trang if you can, come here and feel the beauty of Nha Trang.

Viết về kỳ nghỉ ở Nha Trang bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Vì tôi đỗ đại học nên bố tôi quyết định thưởng cho tôi một chuyến nghỉ dưỡng tại Nha Trang. Kỳ nghỉ của tôi kéo dài một tuần. Bố tôi giúp tôi đặt khách sạn và đặt vé máy bay. Tôi từng đến Nha Trang nhiều lần, thiên nhiên và con người nơi đây thật sự tuyệt vời. Đó là lí do mà tôi luôn muốn quay lại đây khi có thể.Tôi có một vài người bạn ở đây. Điều đầu tiên khi tôi đến Nha Trang đó là hẹn gặp những người bạn của mình. Chúng tôi cùng nhau đi uống cà phê và đi dạo phố. Chúng tôi cùng nhau trò chuyện và kể về những điều thú vị mà chúng tôi từng gặp. Tôi rất thích bãi biển ở Nha Trang. Hầu hết mọi ngày tôi đều ra bãi biển. Có ngày thì tôi đi bơi nhưng cũng có ngày chỉ ra ngắm biển thôi. Vì tôi ở đây một mình nên rất tự do. Vì bố mẹ tôi bận công việc nên không thể đi cùng tôi được. Từ nhỏ tôi đã khá tự lập nên việc đi du lịch một mình cũng không quá khó khăn. Thông thường, tôi sẽ thức dậy vào lúc 8h. Sau đó tôi sẽ bữa sáng tại khách sạn và bắt đầu đi chơi. Tôi thường chụp rất nhiều ảnh để lưu lại làm kỷ niệm. Nơi mà tôi thích nhất đó chính là Vịnh Nha Trang. Ở đây có nhiều hòn đảo lớn nhỏ khác nhau. Ngồi trên ca nô, ngắm nhìn khung cảnh thiên nhiên thật tuyệt vời . Mặt nước yên cả cùng non xanh nước biếc. Khung cảnh yên bình khiến cho lòng người cũng trở nên nhẹ nhàng. Nói về đồ ăn Nha Trang thì chắc chúng ta sẽ nhớ ngay đến Nem nướng Nha Trang. Tôi thực sự nghiện món này. Ăn tại Nha Trang nó còn ngon hơn nữa. Vì là đi nghỉ dưỡng nên tôi không đi quá nhiều nơi mà chỉ tập trung để nghỉ ngơi. Tôi rất thích Nha Trang nếu có thể, bạn hãy đến đây và cảm nhận nét đẹp của Nha Trang nhé.

Trên đây chúng mình mang đến những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang. Nha Trang quả là một thành phố biển xinh đẹp. Nét dịu dàng của Nha Trang khiến người ta lưu luyến, đến lần một lại muốn đến lần hai đúng không nào? Hy vọng bài viết của mình đã đem lại những thông tin hữu ích cho các bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dạng bài viết đoạn văn về các chủ đề thường được các thầy cô lựa chọn để kiểm tra trình độ ngữ pháp và từ vựng của học sinh. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết dưới đây sẽ là một nguồn tham khảo hữu ích dành cho các bạn.

1. Bố cục bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Để có bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết.

Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh có 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh.

Phần 2: Nội dung chính

  • Thời gian rảnh rỗi của bạn là khi nào?
  • Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh
  • Bạn thích làm gì nhất
  • Bạn thường tận hưởng thời gian rảnh rỗi cùng ai.

Phần 3: Cảm nhận của bạn về thời gian rảnh rỗi.

2. Từ vựng thường dùng để viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng trong bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để có bài viết hoàn thiện nhất nhé.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Free time

Thời gian rảnh

2

Go out with friends

Ra ngoài cùng bạn bè

3

Listen to music

Nghe nhạc

4

Sleep

Ngủ 

5

Reading book

Đọc sách

6

Write diary

Viết nhật ký

7

House cleaning

Dọn dẹp nhà

8

Go to the park

Đi công viên

9

Play sports

Chơi thể thao

10

Volunteer

Đi tình nguyện

11

Cook

Nấu ăn

12

Shopping

Đi mua sắm

13

Gardening

Làm vườn

14

Do exercise

Tập thể dục

15

Picnic

Dã ngoại

16

Go fishing

Câu cá

 

3. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh các bạn có thể tham khảo nhé.

3.1. Mẫu đoạn văn ngắn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

I am a student. Therefore, I get Sunday off every week. On this day, I’ll wake up later than usual. When I wake up, I will warm up to the new day with a small exercise. After that I will make breakfast. My breakfast is quite simple. After breakfast I will clean the house. I have planted some flower pots on the balcony. In my spare time I often water them. Seeing the flowers bloom, I love life more. Occasionally I will go shopping. I often go with my friends. We used to go for a walk in the malls. On rainy days when I can’t go out, I’ll stay home and read. My favorite genre of books is psychology books. Each person has a different way of using their free time. I often use it to create a sense of relaxation for myself to start a productive new week.

Đoạn văn ngắn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Do đó, mỗi tuần tôi đều được nghỉ chủ nhật. Vào ngày này, tôi sẽ thức dậy muộn hơn mọi khi. Khi tôi thức dậy, tôi sẽ khởi động ngày mới bằng một bài thể dục nhỏ. Sau đó tôi sẽ làm đồ ăn sáng. Bữa sáng của tôi khá đơn giản. Sau khi ăn sáng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa. Tôi đã trồng một vài chậu hoa ở ban công. Những lúc rảnh rỗi tôi thường tưới nước cho chúng. Nhìn những bông hoa nở rộ tôi thấy yêu đời hơn. Thỉnh thoảng tôi sẽ đi mua sắm. Tôi thường đi cùng bạn bè. Chúng tôi thường đi dạo ở các trung tâm thương mại. Vào những ngày mưa không thể ra ngoài, tôi sẽ ở nhà và đọc sách. Thể loại sách mà tôi yêu thích đó là sách về tâm lý. Mỗi người có cách sử dụng thời gian rảnh rỗi khác nhau. Tôi thường dùng nó để tạo cảm giác thư giãn cho bản thân để bắt đầu một tuần mới học tập hiệu quả.

Xem thêm: Bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

3.2. Mẫu bài viết về việc làm trong lúc rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Everyone’s free time will vary. I’m usually free at night. After school, I will go home and cook. After doing all the housework I will practice the piano. I love the guitar. I have been studying guitar for two months. I usually practice guitar for 1 hour. After practicing the guitar I will write a diary. This is my time to focus. I will think back to my day and then document my feelings. When I have free time, I also reread what I write. When I read it again, it is sometimes very surprising. I like to sing. My hobby is to record my favorite songs and listen to them myself. It usually takes me a long time to record a song because I often forget the lyrics. Sometimes when I get a weekend off, I’ll go out with my friends. We’ll go to a friend’s house for food and sports. After long hours of study, we need free time to find joy for ourselves.

Mẫu bài viết về việc làm trong thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Thời gian rảnh rỗi của mỗi người sẽ khác nhau. Tôi thường rảnh vào buổi tối. Sau khi tan học, tôi sẽ về nhà và nấu cơm. Sau khi đã làm hết những việc trong nhà tôi sẽ tập đàn. Tôi rất thích guitar. Tôi đã học guitar được hai tháng. Tôi thường tập guitar trong 1 tiếng. Sau khi tập guitar tôi sẽ viết nhật ký. Đây là khoảng thời gian giúp tôi tập trung. Tôi sẽ nghĩ lại về một ngày của tôi sau đó ghi lại những cảm xúc của bản thân. Những khi rảnh rỗi tôi cũng đọc lại những gì mình viết. Khi đọc lại đôi lúc rất bất ngờ. Tôi rất thích hát. Sở thích của tôi là ghi âm những bài hát mà mình yêu thích và tự nghe lại chúng. Thường tôi sẽ mất rất nhiều thời gian để thu âm một bài vì tôi hay bị quên lời. Thỉnh thoảng tôi được nghỉ cuối tuần thì tôi sẽ cùng bạn bè đi chơi. Chúng tôi sẽ đến nhà của một người bạn để ăn uống và chơi thể thao. Sau những giờ học tập mệt mỏi chúng ta cần những khoảng thời gian rảnh để tìm kiếm niềm vui cho bản thân.

Xem thêm: Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh có dịch

3.3. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi lúc làm việc bằng tiếng Anh

Every day we study and work. However, from time to time we will also have free times. My early morning time is quite free. For a sober working day I will make a cup of coffee. Since I’m free, I’ll take the time to read a bit of the news and check messages with my friends. From time to time I would take advantage of searching for a few items on e-commerce sites. This time, though free, but not much. I am also free at noon. I will eat with my colleagues. After having lunch, we talked together. For the afternoon to work effectively I will take a nap for about 15 minutes. Although my free time is not much, it makes me more comfortable to work better.

Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi khi làm việc bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày chúng ta học tập và làm việc. Tuy nhiên, thỉnh thoảng chúng ta cũng sẽ có những lúc rảnh rỗi. Thời gian đầu buổi sáng của tôi khá rảnh. Để có một ngày làm việc tỉnh táo tôi sẽ pha một tách cà phê. Vì khá rảnh nên tôi sẽ dành thời gian để đọc một chút tin tức và kiểm tra tin nhắn với bạn bè. Thỉnh thoảng tôi sẽ tranh thủ tìm kiếm một vài món đồ trên các trang thương mại điện tử. Thời gian này tuy rảnh nhưng không nhiều lắm. Tôi cũng rảnh vào buổi trưa. Tôi sẽ ăn cơm cùng các đồng nghiệp. Sau khi ăn cơm trưa, chúng tôi cùng nhau trò chuyện. Để buổi chiều làm việc hiệu quả tôi sẽ ngủ trưa khoảng 15 phút. Thời gian rảnh tuy không nhiều nhưng nó giúp tôi thoải mái hơn để làm việc tốt hơn. 

Xem thêm: VIết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

3.4. Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi trong giờ ra chơi bằng tiếng Anh

After every class at school, we will have a break of 10 minutes. This time is not too much, but it is enough to make us feel good. I have a lot of things I normally do during recess. Usually, I will chat with my friends. Our stories can revolve around everyday issues. Sometimes I would go down to the cafeteria and buy some snacks. Sometimes I will take a walk around the schoolyard with a few friends to feel more comfortable. Playing sports is also one of the ways to keep us entertained in our spare time. I like to play soccer. This is a favorite sport for many students. When I have to do homework late at night, I will take advantage of time out to play to sleep a little. Reading is also one of my favorite things to do in my spare time. Each person has a different way of using their free time. There is no provision for the use of free time. Do things that you enjoy and enjoy.

Mẫu bài viết về thời gian rảnh rỗi trong giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Sau mỗi tiết học ở trường, chúng tôi sẽ có thời gian giải lao là 10 phút. Khoảng thời gian này không quá nhiều nhưng đủ để giúp chung tôi cảm thấy thoải mái. Tôi có rất nhiều việc thường làm trong giờ ra chơi. Thông thường, tôi sẽ cùng bạn bè trò chuyện. Những câu chuyện của chúng tôi có thể xoay quanh những vấn đề thường ngày. Thỉnh thoảng tôi sẽ xuống căn tin và mua một chút đồ ăn vặt. Đôi khi tôi sẽ cùng một vài người bạn sẽ đi dạo quanh sân trường để cảm thấy thoải mái hơn. Chơi thể thao cũng là một trong những cách giúp chúng tôi giải trí trong khi rảnh rỗi. Tôi thích chơi đá cầu. Đây là môn thể thao yêu thích của nhiều học sinh. Những ngày phải làm bài tập khuya thì tôi sẽ tranh thủ giờ ra chơi để ngủ một chút. Đọc sách cũng là một trong những việc làm yêu thích của tôi trong thời gian rảnh. Mỗi người có cách sử dụng thời gian rảnh khác nhau. Không có quy định cho việc sử dụng thời gian rảnh. Hãy làm những việc mà bạn thích và thấy thoải mái nhé.

Trên đây, Step Up đã mang đến những đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết này đã cung cấp những kiến thức hữu ích. 

Step Up chúc bạn học tập tốt!

Viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Lễ hội Halloween là lễ hội hóa trang truyền thống ở các nước phương Tây. Nếu bạn đang cần viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu thì hãy tham khảo bài viết sau đây của Step Up nhé! 

1. Bố cục bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Trong bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh, chúng ta có thể triển khai ý theo những phần sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về lễ hội Halloween

  • Nguồn gốc
  • Thời gian diễn ra
  • Cảm nhận chung của bạn về lễ hội Halloween

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả về lễ hội Halloween 

  • Các hoạt động chính trong lễ hội Halloween
  • Cách trang trí đường phố trong lễ hội Halloween
  • Điểm nổi bật, điểm khác biệt của lễ hội Halloween 
  • Kỉ niệm của bạn trong ngày Halloween
  • Cảm nhận của bạn trong ngày Halloween
  • … 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận, hy vọng,… về lễ hội Halloween.

2. Từ vựng thường dùng để viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh, các bạn hãy đọc qua một số từ vựng liên quan đến lễ hội này trước nha. 

Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
Jack-o’-lantern /ʤæk/-/oʊ/-/ˈlæntərn/
đèn lồng bí ngô (quả bí ngô được chạm khắc và thắp sáng bên trong)
festival /ˈfɛstəvəl/ lễ hội
spirits /ˈspɪrɪts/ linh hồn
mask /mæsk/ mặt nạ
costume /kɑˈstum/ đồ hóa trang
skull /skʌl/ đầu lâu
skeleton /ˈskɛlətən/ bộ xương
disguise /dɪsˈgaɪz/ cải trang
prank /præŋk/ trò chơi khăm, dọa
haunted house /ˈhɔntəd/ /haʊs/ nhà bị ám
horror movie /ˈhɔrər/ /ˈmuvi/ phim kinh dị
pumpkin /ˈpʌmpkɪn/ bí ngô
bat /bæt/ dơi
vampire /ˈvæmpaɪr/ ma cà rồng
witch /wɪʧ/ phù thủy
mummy /ˈmʌmi/ xác ướp
to carve /tu/ /kɑrv/ khắc
to go trick or treating /tu/ /goʊ/ /trɪk/ /ɔr/ /ˈtritɪŋ/ đi chơi cho kẹo hay bị ghẹo

3. Mẫu bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Sau đây là hai đoạn văn mẫu viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh để bạn tham khảo và hoàn thiện bài viết của riêng mình. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Đoạn văn dưới đây giới thiệu một số nét chính về Halloween, bạn có thể xem và nhặt một số ý phù hợp cho bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh của mình nhé.

Đoạn văn mẫu:

Halloween is a festival which takes place on 31st October and we all know that it’s a very popular festival in Western countries. However, it’s been gaining its popularity in Asian countries like Vietnam. Over 2000 years ago, people believed that on the night of 31st October evil spirits went through the boundaries between the world of the living and the dead to cross to the world of the living. Therefore, people were very scared about this, so they wore handmade masks and scary costumes, decorated their houses with things like jack-o-lanterns, skulls and skeletons to disguise themselves from the spirits so that they wouldn’t harm them. In addition, on Halloween, children will go “trick or treating”, they go to many houses and ask for candies from adults. All in all, people have a great time together during the Halloween festival. 

viet ve le hoi halloween bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Halloween là một lễ hội diễn ra vào ngày 31 tháng 10 và chúng ta đều biết rằng đây là một lễ hội rất phổ biến ở các nước phương Tây. Tuy nhiên, nó đang trở nên phổ biến ở các nước Châu Á như Việt Nam. Hơn 2000 năm trước, người ta tin rằng vào đêm 31 tháng 10, những linh hồn ma quỷ đã đi qua ranh giới giữa thế giới của người sống và người chết để đến thế giới của người sống. Vì vậy, mọi người rất sợ hãi về điều này, họ đeo mặt nạ tự làm và trang phục đáng sợ, trang trí nhà  bằng những thứ như đèn lồng bí ngô, đầu lâu và bộ xương để ngụy trang khỏi các linh hồn để chúng không làm hại họ. Ngoài ra, vào ngày Halloween, trẻ em sẽ đi chơi “cho kẹo hay bị ghẹo”, chúng đến nhiều nhà và xin kẹo từ người lớn. Nhìn chung, mọi người đều có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau trong lễ hội Halloween.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về nơi đi chơi Halloween bằng tiếng Anh

Chúng ta có thể viết về các hoạt động, địa điểm mọi người thường ghé tới trong ngày lễ Halloween.

Đoạn văn mẫu:

Halloween, also known as All Hallows Eve, is associated with a number of activities. One of them is the practice of harmless pranks. Celebrants, especially children, wear masks and costumes for parties and for trick-or-treating go from house to house with the threat that they will pull a trick if they do not receive a treat, usually candy. They often disguise themselves as witches, vampires or mummies,… Another preferred activity is watching horror movies with families and friends at home. In addition, you can also join some Halloween costume parties or visit some haunted houses, the latter is only for brave people, honestly. During Halloween, I usually go out because I like the vibrant ambiance on the street. I love seeing people running around with jack-o-lanterns on their hands and a big smile on their face. 

ảnviet ve le hoi halloween bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Halloween gắn liền với một số hoạt động. Một trong số đó là việc chơi những trò đùa dọa nhau vô hại. Những người tham dự lễ hội, đặc biệt là trẻ em, đeo mặt nạ và trang phục cho các bữa tiệc và cho việc chơi “cho kẹo hay bị ghẹo”, đi từ nhà này sang nhà khác với lời đe dọa rằng chúng sẽ giở trò nếu không nhận được món quà, thường là kẹo. Một hoạt động ưa thích khác là xem phim kinh dị với gia đình và bạn bè ở nhà. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia một số bữa tiệc hóa trang Halloween hoặc ghé thăm một số ngôi nhà ma ám, hoạt động thứ hai chỉ dành cho những người dũng cảm thôi, thật sự đó. Trong lễ Halloween, tôi thường đi chơi vì tôi thích không khí sôi động trên đường phố. Tôi thích nhìn mọi người chạy xung quanh với những chiếc đèn lồng bí ngô trên tay và nụ cười tươi trên môi.

Trên đây, Step Up đã gợi ý bố cục cho bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh và mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ có một bài viết của riêng mình thật hay. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

Trường học là nơi mà tuổi thơ của chúng ta gắn bó cùng. Nơi đây là nơi chứa đựng những kỷ niệm của chúng ta với thầy cô và bạn bè. Chắc hẳn trong lòng các bạn sẽ có bóng dáng của một ngôi trường mà mình mơ ước đúng không nào? Cùng Step Up đến với những bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất nhé!

1. Bố cục bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Để có bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh rõ ràng và mạch lạc, đầu tiên các bạn cần xác định bố cục bài viết.

Bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh có 3 phần 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính

  • Lớp học mơ ước của bạn
  • Sân trường mơ ước của bạn
  • Giáo viên mơ ước của bạn
  • Bạn bè mơ ước của bạn

Phần 3 Phần kết bài.

2. Từ vựng thường dùng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Một trong những khó khăn của các bạn khi là bài viết đó là vốn từ vựng hạn chế. Từ vựng là thành phần cơ bản nhưng vô cùng quan trọng.

Dưới đây là những từ vựng thường được sử dụng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Class

Lớp học

2

School yard

Sân trường

3

Exercise yard

Sân thể dục

4

Large

Rộng 

5

Convenient

Tiện nghi

6

Canteen

Căng tin

7

Clean

Sạch sẽ

8

Many green trees

Nhiều cây xanh

9

Student room

Phòng nghỉ cho học sinh

10

Learning devices

Thiết bị học tập

11

Friends

Bạn bè

12

Happy

Vui vẻ

 

3. Mẫu bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Dưới đây mà một số đoạn văn mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh. Cùng đọc để tha khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh

Hello. Today, I will talk about my dream school. When my child was in elementary school I always wanted to go to a modern school. I watch movies and I see a lot of modern and convenient schools. The school has many classes. Specialized subjects will have their own rooms. The school will have vending machines. My school will have a gym room. We will have healthy sports such as basketball, badminton, … the campus will be planted with flowers and trees. What is your dream school? Please share to let me know!

Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Xin chào. Hôm nay, tôi sẽ nói về ngôi trường mơ ước của tôi. Khi con học tiểu học tôi đã luôn mong muốn được học tại một ngôi trường hiện đại. Tôi xem phim và tôi thấy có rất nhiều ngôi trường hiện đại và tiện lợn. Ngôi trường có nhiều lớp học. Những môn học có tính chuyên môn sẽ có phòng riêng. Trường học sẽ có những máy bán nước tự động. Trường của tôi sẽ có phòng để tập thể dục. Chúng tôi sẽ được những môn thể thao lành mạnh như bóng rổ, cầu lông,… khuôn viên trường sẽ được trồng nhiều hoa và cây xanh. Ngôi trường mơ ước của bạn là gì? Hãy chia sẻ để tôi cùng biết nhé!

Xem thêm: Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở mơ ước bằng tiếng Anh

School is a place where we get useful knowledge from teachers. My dream school is a beautiful school. The school is large and has many classrooms. The hallway is wide and clean. In the classroom there are televisions and projectors for study. There will be a canteen in the school so that we can come during recess. In the cafeteria there will be snacks, soft drinks and beautiful view seats to check in. The school yard will be planted with colorful flowers. In our free time we can water the flowers together. The school yard is large and covered to prevent rain. We can play sports here. My dream school has a swimming pool and our sport will be swimming. We go to school to communicate in English to improve my English. That’s what my dream school is like.

Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Trường học là nơi mà chúng ta được nhận những kiến thức bổ ích từ các thầy cô giáo. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Ngôi trường rộng và có nhiều lớp học. Hành lang rộng và sạch sẽ. Trong lớp học có tivi và máy chiếu để học tập. Trong trường sẽ có căng tin để chúng tôi có thể đến vào những giờ ra chơi. Trong căng tin sẽ có những món ăn vặt, nước giải khát và chỗ ngồi có view đẹp để check in. Sân trường sẽ được trồng những khóm hoa rực rỡ sắc màu. Thời gian rảnh rỗi chúng tôi có thể cùng nhau tưới hoa. Sân trường rộng và có mái che để không bị mưa. Chúng tôi có thể chơi thể thao ở đây. Ngôi trường mơ ước của tôi có một cái bể bơi và môn thể dục của chúng tôi sẽ là bơi lội. Chúng tôi đi học sẽ giao tiếp với nhau bằng tiếng Anh để trình độ tiếng Anh của tôi được nâng cao. Ngôi trường mơ ước của tôi là như thế đấy.

Xem thêm: Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông mơ ước bằng tiếng Anh

AI is also in the heart of a dream school. My dream school is a beautiful school. The school yard is large and planted with many flowers. From the school gate looking in, the flowers bloomed. The beautiful scenery helps students feel comfortable and have a sense of learning. The school yard is arranged with benches and swings in the large trees to rest in their spare time. It would be great that the school has a super cafeteria. The canteen is neatly and beautifully designed like in Korean movies. Modern and clean furniture. This place will have delicious dishes and are full of nutrients. Students who live far away can have lunch at school, which is very convenient. A perfect school is indispensable for teachers and teachers who are always dedicated to the students. Teachers use their love of their jobs day by day with the mission of guiding the nation’s kindergarten day by day, giving lectures diligently. Friends always love each other. A school of my dreams not only has adequate facilities but also a place where I want to go wherever I go.

đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

AI cũng có trong lòng một ngôi trường mơ ước. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Sân trường rộng và được trồng nhiều hoa. Từ cổng trường nhìn vào, những bông hoa đua nhau nở rộ. Khung cảnh tươi đẹp giúp học sinh cảm thấy thoải mái và có tinh thần học tập. Sân trường được sắp xếp những chiếc ghế đá và xích đu ở những gốc cây lớn để ngồi nghỉ ngơi trong thời gian rảnh rỗi. Sẽ thật tuyệt vời khi trường học có một căng tin siêu xịn. Căng tin được thiết kế gọn gàng và đẹp mắt như trong những bộ phim hàn quốc. Bàn ghế hiện đại và sạch sẽ. Nơi đây sẽ có những món ăn ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Những học sinh ở xa có thể ăn trưa tại trường, rất tiện lợi. Một ngôi trường hoàn hảo không thể thiếu những người thầy, cô giáo luôn tận tụy vì học sinh được. Những người giáo viên ngày ngày dùng tình yêu nghề với sứ mệnh dìu dắt mầm non của tổ quốc ngày ngày miệt mài giảng bài. Bạn bè thì luôn yêu thương nhau. Một trường học mơ ước của tôi không chỉ có cơ sở vật chất đầy đủ mà còn là nơi mà dù đi đâu đâu thì tôi cũng muốn quay trở về. 

3.4. Đoạn văn mẫu về trường cao đẳng mơ ước bằng tiếng Anh

I am a person who likes to imagine. Sometimes I like to fantasize about my dream school. The school appeared with a large gate. Modern design style is located on the banks of a romantic river. The school yard is large, students can play basketball, badminton and other sports to exercise. In the classroom, students are equipped with current learning devices. Each classroom will have its own projector and computer. In addition to the main classroom, the school will have lounges so that students can rest before entering the class. Above is what the facilities of my dream school are. What about the quality of teaching? I really like studying English. I hope that English is one of the key subjects that determine academic achievement in order to graduate. Although my current school does not have all of these things, here I have met good friends and wonderful teachers. I love this school.

Bản dịch nghĩa

Tôi là một người thích tưởng tượng. Đôi khi tôi thích tưởng tượng về ngôi trường mơ ước của mình. Ngôi trường hiện lên với chiếc cổng lớn. Phong cách thiết kế hiện đại tọa lạc bên bờ sông thơ mộng. Sân trường rộng, sinh viên có thể chơi bóng rổ, cầu lông và những môn thể thao khác để rèn luyện sức khỏe. Trong lớp học, sinh viên được trang bị những thiết bị học tập hiện tại. Mỗi lớp học sẽ có một chiếc máy chiếu và có máy tính riêng. Ngoài phòng học chính, trường sẽ có những phòng chờ để sinh viên có thể nghỉ ngơi trước khi vào tiết học. Trên đây là những gì về cơ sở vật chất của ngôi trường mơ ước của tôi. Vậy còn chất lượng giảng dạy thì sao? Tôi rất thích học tiếng Anh. Tôi mong rằng tiếng Anh là một trong những môn chính quyết định thành tích học tập để ra trường. Tuy trường học hiện tại của tôi không có đầy đủ những điều trên nhưng ở đây tôi đã gặp được những người bạn tốt và những thầy cô giáo tuyệt vời. Tôi yêu ngôi trường này.

3.5. Đoạn văn mẫu về trường đại học mơ ước bằng tiếng Anh

What kind of school do you want to study in? My dream school is a school with lots of flowers and trees. The campus is like a park that creates a relaxing feeling. The school has a swimming pool. Students will learn swimming and basketball. Look at the people who play basketball very cool. The school has a machine to help students move quickly and easily. Attendance by facial recognition is available at the school. Students will not need to worry about missing attendance anymore. Attendance at school will be quicker and more accurate. To study happily and effectively, it is indispensable for friends. Creative and creative learning environment. There will be spaces in the school to display excellent student work. The classroom will be decorated with small potted plants for added environmental friendliness. If you could go to such a school, then great.

Bản dịch nghĩa

Các bạn mong muốn được học trong một ngôi trường như thế nào? Ngôi trường mơ ước của tôi là ngôi trường có nhiều hoa và cây xanh. Khuôn viên trường giống như công viên tạo cảm giác thư giãn. Trường học có bể bơi. Sinh viên sẽ được học bơi và bóng rổ. Nhìn những bạn chơi bóng rổ rất ngầu. Trường học có tháng máy giúp sinh viên có thể di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn. Trường học sẽ có chế độ điểm danh bằng nhận diện khuôn mặt. Sinh viên sẽ không cần lo lắng vì bị miss điểm danh nữa. Việc điểm danh khi đến trường sẽ nhanh chóng và chính xác hơn. Để học tập vui vẻ và hiệu quả thì không thể thiếu những người bạn. Môi trường học tập sáng tạo và thỏa sức sáng tạo. Trong trường sẽ có không gian để trưng bày những tác phẩm xuất sắc của sinh viên. Trong lớp học sẽ được trang trí với những chậu cây nhỏ để thêm thân thiện với môi trường. Nếu được học trong một ngôi trường như vậy thì thật tuyệt vời.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh. Chủ đề bài viết luôn được thầy cô cô cùng ưa chuộng. Để học tốt tiếng Anh không có con đường nào khác ngoài chăm chỉ.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Viết về điện thoại bằng tiếng Anh mới nhất có dịch

Viết về điện thoại bằng tiếng Anh mới nhất có dịch

Viết về điện thoại bằng tiếng Anh là một chủ đề không mới và thường xuyên xuất hiện. Nếu vẫn chưa tự tin vào bài viết thì bạn hãy tham khảo bài viết sau của Step Up nhé! 

1. Bố cục bài viết về điện thoại bằng tiếng Anh

Với bài viết về điện thoại bằng tiếng Anh, bạn có thể triển khai theo các ý sau: 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu qua về lợi ích/bất lợi của điện thoại hoặc điện thoại của bạn tùy vào chủ đề

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả về điện thoại 

  • Điện thoại đối với bạn như thế nào? 
  • Lợi ích của điện thoại 
  • Bất lợi của điện thoại 
  • Bạn nghĩ tương lai điện thoại sẽ như thế nào?

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính

2. Từ vựng thường dùng để viết về điện thoại bằng tiếng Anh

Bạn nên học các từ vựng thường dùng để viết về điện thoại bằng tiếng Anh trước khi bắt tay vào viết nha

  • on the occasion of something: nhân dịp
  • keep in touch: giữ liên lạc
  • feature: tính năng
  • function: chức năng
  • application: ứng dụng
  • digital camera: máy chụp ảnh kỹ thuật số
  • an essential part of…: một phần quan trọng của 
  • get instant access to…: truy cập nhanh đến…
  • communication: truyền thông
  • entertainment device: thiết bị giải trí
  • social media: mạng xã hội
  • benefit: lợi ích
  • drawback: bất lợi

3. Mẫu bài viết về điện thoại bằng tiếng Anh

Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về điện thoại bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo cho bài viết của riêng bạn nha. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lợi ích của điện thoại khi học tiếng Anh

Bạn có thể viết về công dụng lớn nhất của điện thoại đối với bạn, như dùng để học tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Mobile phones, especially smart phones, bring a lot of benefits in mordern world. It’s a means of communication, an entertainment device and with the Internet, we can do everything with our phones. Also, it helps us to learn things more easily. I find my phone really useful to learn English. Firstly, I can use the dictionary in the phone instead of bringing a big traditional one. Google Translate is a good friend too! Secondly, there are many applications which teach English nowdays. I just need a phone and the Internet to get access to the huge source of English vocabulary and grammar. Finally, it’s much easier to connect to international friends with a phone. Talking and chatting with them regularly improve your English a lot. I hope you can find ways to learn English with your phone. 

viet ve dien thoai bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Điện thoại di động, đặc biệt là điện thoại thông minh, mang lại rất nhiều lợi ích trong thế giới hiện đại. Đó là một phương tiện liên lạc, một thiết bị giải trí và với Internet, chúng ta có thể làm mọi thứ bằng điện thoại của mình. Ngoài ra, nó giúp chúng ta tìm hiểu mọi thứ dễ dàng hơn. Tôi thấy điện thoại của tôi thực sự hữu ích để học tiếng Anh. Thứ nhất, tôi có thể sử dụng từ điển trong điện thoại thay vì mang theo một cuốn từ điển truyền thống nặng nề. Google Dịch cũng là một người bạn tốt! Thứ hai, có rất nhiều ứng dụng dạy tiếng Anh ngày nay. Tôi chỉ cần có điện thoại và Internet là có thể tiếp cận với nguồn từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh khổng lồ. Cuối cùng, việc kết nối với bạn bè quốc tế bằng điện thoại dễ dàng hơn nhiều. Nói chuyện và trò chuyện với họ thường xuyên sẽ cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn rất nhiều. Tôi hy vọng bạn có thể tìm thấy cách học tiếng Anh với điện thoại của bạn.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về điện thoại mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

Khi viết về điện thoại bằng tiếng Anh, đơn giản nhất là bạn viết về mẫu điện thoại yêu thích.

Đoạn văn mẫu:

My current mobile phone has so much meaning to me. I bought it 5 years ago on the occasion of my 18th birthday. It is an Iphone 6. The phone, like many other smart phones, has various features. It’s also easy to share photos and music between Iphone users. I use it for almost everything, entertaining, studying and now, working. My phone is an essential part of my life. It holds my contacts, my photos, my music and collections. That’s why i don’t want to change my phone. It’s like having my whole life in my pocket. 

viet ve dien thoai bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Điện thoại di động hiện tại của tôi có rất nhiều ý nghĩa đối với tôi. Tôi đã mua nó cách đây 5 năm nhân dịp sinh nhật 18 tuổi. Đó là một chiếc điện thoại Iphone 6. Giống như nhiều điện thoại thông minh khác, có nhiều tính năng khác nhau. Cũng dễ dàng chia sẻ hình ảnh và âm nhạc giữa những người dùng Iphone khác. Tôi sử dụng nó cho hầu hết mọi thứ, giải trí, học tập và bây giờ, làm việc. Điện thoại là một phần thiết yếu trong cuộc sống của tôi. Nó chứa danh bạ của tôi, ảnh của tôi, nhạc và bộ sưu tập của tôi. Đó là lý do tại sao tôi không muốn thay đổi điện thoại của mình. Nó giống như có toàn bộ cuộc sống của tôi trong túi của tôi.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về tác hại của điện thoại bằng tiếng Anh

Một chủ để như tác hại của điện thoại cũng phù hợp khi viết về điện thoại bằng tiếng Anh đó.

Đoạn văn mẫu: 

We cannot ignore phones’ drawbacks. Firstly, people, especially the young, tend to have mobile phone with them all the time, which reduce the real connection between people. For instance, if you and your friends hang out at a cafe and one of you keeps using his or her phone constantly, it would be uncomfortable. Besides, the overuse of mobile phone even reduce the efficiency of your study and your work. It is because people are usually attracted by entertainment functions like games, social media,…, which waste a lot of their time. In addition, some types of phone’s screen light can harm your eyes and the radiation from this device is not good for your brain and your health.

Dịch nghĩa:

Chúng ta không thể bỏ qua nhược điểm của điện thoại. Thứ nhất, mọi người, đặc biệt là giới trẻ, có xu hướng luôn mang theo điện thoại di động, điều này làm giảm sự kết nối thực sự giữa mọi người. Ví dụ, nếu bạn và bạn bè của bạn đi chơi ở một quán cà phê và một trong hai người sử dụng điện thoại của họ liên tục, điều đó sẽ rất khó chịu. Bên cạnh đó, việc lạm dụng điện thoại nhiều thậm chí còn làm giảm hiệu quả học tập và công việc của bạn. Đó là bởi vì mọi người thường bị thu hút bởi các chức năng giải trí như trò chơi, mạng xã hội, …, làm lãng phí rất nhiều thời gian của họ. Ngoài ra, một số loại ánh sáng màn hình của điện thoại có thể gây hại cho mắt của bạn và bức xạ từ thiết bị này không tốt cho não và sức khỏe của bạn.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục khi viết về điện thoại bằng tiếng Anh, cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 
Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng anh – Có dịch

Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng anh – Có dịch

Bạn là “fan” của các cuốn sách và muốn viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh để chia sẻ với bạn bè. Bài viết dưới đây của Step Up sẽ giúp các bạn làm điều đó dễ dàng hơn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

Một bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh có thể được triển khai theo bố cục sau đây:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về sở thích đọc sách của bạn.

  • Nêu ra sở thích đọc sách 
  • Nêu ra lợi ích chung của việc đọc sách

Phần 2: Nội dung chính: Kể về sở thích đọc sách của bạn

  • Sở thích đọc sách bắt đầu từ bao giờ?
  • Tại sao bạn lại thích đọc sách?
  • Loại sách bạn thường đọc là gì? 
  • Các hoạt động bạn làm liên quan đến việc đọc sách

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại nội dung và nêu cảm nhận của bạn về sở thích đọc sách

2. Từ vựng thường dùng để viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay viết, các bạn cũng nên nắm được các từ vựng thường dùng để viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh. 

Từ vựng Dịch nghĩa
Hobby Sở thích
To be very interested in.. Rất thích
To be crazy about
Cuồng cái gì đó
To enable (sb) to do (sth)
Có thể giúp (ai đó) làm gì…
To have a passion for Đam mê về…
To do lots of
Làm điều gì đó thường xuyên
To be into sth/sb
Say mê điều gì/ ai đó
To be fond of sth/sb
Thích làm cái gì/ ai đó
A book worm Mọt sách
A good habit
Một thói quen tốt
A stack of books Một chồng sách
Comic books Truyện tranh
Romance
Truyện lãng mạn
Autobiography Tự truyện
Encyclopedia
Bách khoa toàn thư
Anthology
Tuyển tập thơ
Self-help
Sách phát triển bản thân
Enjoyment
sự sảng khoái
Inspiration
truyền cảm hứng
Knowledgeable
Nhiều kiến thức
Precious Quý giá
Noble Quý giá

3. Mẫu bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

Sau đây là 2 đoạn văn mẫu viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh để bạn tham khảo cho bài viết của mình.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về sở thích đọc sách tiếng Anh bằng tiếng Anh

Nếu bạn thích và có khả năng đọc sách bằng tiếng Anh thì bạn có thể viết về sở thích này.

Đoạn văn mẫu: 

Books play an integral part in our lives and I’m a true bookworm. However, I have a special passion for English books, I read lots of stories, comics, and even novels in English. I started learning English when I was only 4 years old. At the age of 7, my father gave me the first English book which is full of colourful pictures. I was very delighted though I found it difficult to understand what were there in that book. From then, I often read English books. There is a stack of them on my bed, so I can read several pages before sleeping. This good habit not only teaches me knowledge but also helps me to improve my vocabulary in English. Reading English books is an interesting indoor activities that you should try.

viet ve so thich doc sach bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Sách đóng một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta và tôi là một mọt sách chính hiệu. Tuy nhiên, tôi có một niềm đam mê đặc biệt với sách tiếng Anh, tôi đọc rất nhiều truyện, truyện tranh và thậm chí cả tiểu thuyết bằng tiếng Anh. Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi mới 4 tuổi. Năm 7 tuổi, bố tôi đã tặng tôi cuốn sách tiếng Anh đầu tiên với những bức tranh đầy màu sắc. Tôi rất vui mừng mặc dù tôi khó hiểu được những gì có trong cuốn sách đó. Từ đó, tôi thường đọc sách tiếng Anh. Có một chồng sách trên giường của tôi, vì vậy tôi có thể đọc vài trang trước khi ngủ. Thói quen tốt này không chỉ dạy kiến thức mà còn giúp tôi nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của mình. Đọc sách tiếng Anh là một hoạt động trong nhà thú vị mà bạn nên thử.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về sở thích đọc sách chuyên ngành bằng tiếng Anh

Ngoài truyện sách nói chung, bạn cũng có thể viết về sở thích đọc sách chuyên ngành trong bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

Reading can help you gain a lot of knowledge that will be useful for your future career. Since college, I’ve read a few more books related to my major, which is Marketing. It’s the great source of knowledge, instruction, enjoyment and inspiration. When reading books about Marketing, I expand my knowledge and have more perspectives about the industry. In addition, case studies in these Marketing books help me to understand more practical projects and campaigns. Furthermore, reading books can make me disciplined, punctual, and most importantly a very successful person in this life.

viet ve so thich doc sach bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Đọc sách có thể giúp bạn tích lũy được nhiều kiến thức có ích cho sự nghiệp sau này của bạn. Từ khi học đại học, tôi đã đọc thêm một vài cuốn sách liên quan đến chuyên ngành của mình, Marketing. Đó là nguồn kiến thức, sự hướng dẫn, niềm vui và nguồn cảm hứng tuyệt vời. Khi đọc sách về Marketing, tôi mở mang kiến thức và có nhiều góc nhìn hơn về ngành. Ngoài ra, các tình huống tham khảo trong những sách Marketing này giúp tôi hiểu thêm các dự án và chiến dịch thực tế. Hơn nữa, đọc sách có thể khiến tôi trở nên kỷ luật, đúng giờ, và quan trọng nhất là trở thành một người rất thành công trong cuộc sống này. 

Trên đây là hướng dẫn đầy đủ cách viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh để các bạn có một bài viết tốt. Hy vọng các bạn đã học thêm được nhiều mẫu câu nha! 
Viết về thời tiết bằng tiếng anh hay nhất

Viết về thời tiết bằng tiếng anh hay nhất

Bạn đang muốn viết về thời tiết bằng tiếng Anh nhưng không biết nên bắt đầu từ đâu, từ vựng và mẫu câu thì cũng chưa nắm chắc? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hoàn thiện bài viết dễ dàng hơn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về thời tiết bằng tiếng Anh

Một bài viết về thời tiết bằng tiếng Anh nên có đủ các phần sau: 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về thời tiết của Việt Nam hoặc của mùa bạn muốn viết

  • Miêu tả chung về thời tiết: ở đâu, khi nào, có dễ chịu không,… 
  • Bạn có thích thời tiết như thế không? 

Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả về thời tiết nơi bạn muốn viết 

  • Sự thay đổi thời tiết trong ngày/trong năm/… 
  • Thời tiết ảnh hưởng tới người dân ở đó như thế nào? 
  • Hoạt động của mọi người sống ở đó
  • Cảm nhận của bạn về thời tiết
  • ….

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận chung

viet ve thoi tiet bang tieng anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về thời tiết bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết, bạn nên học các từ vựng thông dụng nhất để viết về thời tiết bằng tiếng Anh dễ dàng hơn nha. 

2.1 Từ vựng miêu tả thời tiết khi viết về thời tiết bằng tiếng Anh 

Từ vựng Loại từ Phiên âm Dịch nghĩa
Climate n /ˈklaɪmət/ Khí hậu
Weather n /ˈwɛðər/ Thời tiết
Sunny adj /ˈsʌni/ Có nắng
Partly sunny adj /ˈpɑrtli/ /ˈsʌni/ Có nắng vài nơi
Rainy adj /ˈreɪni/ Có mưa
Foggy adj /ˈfɑgi/ Có sương mù
Cloudy adj /ˈklaʊdi/ Nhiều mây
Windy adj /ˈwɪndi/ Nhiều gió
Dry adj /draɪ/ Khô
Wet adj /wɛt/ Ẩm ướt
Icy adj /ˈaɪsi/ Đóng băng
Mild adj /maɪld/ Ôn hòa
Humid adj /ˈhjuməd/ Ẩm
Overcast adj /ˈoʊvərˌkæst/ U ám
Stormy adj /ˈstɔrmi/ Có bão
Clear adj /klɪr/
Trời xanh, không mây, trong
 

2.2 Từ vựng về các hiện tượng thời tiết khi viết về thời tiết bằng tiếng Anh

Từ vựng Từ loại Phiên âm Dịch nghĩa
Sunshine n /ˈsʌnˌʃaɪn/ Ánh nắng
Gale n /geɪl/ Gió giật
Drizzle n /ˈdrɪzəl/ Mưa phùn
Torrential rain n /tɔˈrɛnʧəl/ /reɪn/ Mưa lớn, nặng hạt
Frost n /frɔst/ Băng giá
Rainbow n /ˈreɪnˌboʊ/ Cầu vồng
Raindrop n /ˈreɪnˌdrɑp/ Hạt mưa
Breeze n /briz/ Gió nhẹ
Wind chill n /wɪnd/ /ʧɪl/ Gió rét
Wind n /wɪnd/ Gió
Tornado n /tɔrˈneɪˌdoʊ/ Lốc xoáy
Typhoon n /ˌtaɪˈfun/
Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Tây Bắc Thái Bình Dương)
Hurricane n /ˈhɜrəˌkeɪn/
Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Đại Tây Dương/Bắc Thái Bình Dương)
Cyclone n /sɪˈkloʊn/
Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Nam Bán Cầu)
Flood n /flʌd/ Lũ, lụt, nạn lụt
Lightning n /ˈlaɪtnɪŋ/ Chớp, tia chớp
Thunder n /ˈθʌndər/ Sấm, sét
Ice n /aɪs/ Băng
 

3. Mẫu bài viết về thời tiết bằng tiếng Anh

Sau đây sẽ là 5 đoạn văn mẫu viết về thời tiết bằng tiếng Anh dành cho bạn.

Hãy tham khảo và viết nên bài viết của riêng mình nha.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết ở Việt Nam bằng tiếng Anh

Ta có thể viết về thời tiết ở Việt Nam nói chung. 

Đoạn văn mẫu: 

Many foreigners fall in love with the weather in Vietnam. Vietnam is a tropical country and the weather here is different in each region, which makes everytime be the perfect moment to travel. In the North of Vietnam, there are 4 seasons: spring, summer, autumn and winter. In spring, the weather is quite comfortable. It is warm and drizzly a little bit. At that time, trees and flowers start blossom. In the summer, the weather becomes hot and wet. There are sudden and short showers. My favorite season is autumn, when it becomes mild and cooler.  The winter is the coldest season of the year and it is very dry. However, in the Central and the South, there are only two seasons: the rainy and the dry. The rainy season lasts from April to November. It’s hot and humid.  By contrast, the dry season starts in December and ends in March, it’s very hot and dry without rain.

viet ve thoi tiet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Nhiều người nước ngoài rất thích thời tiết ở Việt Nam. Việt Nam là một đất nước nhiệt đới và thời tiết ở đây ở mỗi vùng khác nhau, điều này làm cho mọi thời điểm đều là lúc lý tưởng để du lịch. Miền Bắc Việt Nam có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Vào mùa xuân, thời tiết khá thoải mái. Trời ấm và có mưa phùn một chút. Khi đó, cây cối và hoa lá bắt đầu nở rộ. Vào mùa hè, thời tiết trở nên nóng và ẩm ướt. Có những cơn mưa rào bất chợt và ngắn. Mùa yêu thích của tôi là mùa thu, khi trời trở nên dịu nhẹ và mát mẻ hơn. Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm và rất khô. Tuy nhiên, ở miền Trung và miền Nam chỉ có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 11. Trời nóng và ẩm ướt. Ngược lại, mùa khô bắt đầu vào tháng 12 và kết thúc vào tháng 3, thời tiết rất nóng và khô, không có mưa.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa xuân bằng tiếng Anh

Dưới đây là đoạn văn mẫu viết về thời tiết của mùa xuân bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu: 

To me, spring is a joyful season, and it is the beginning of a whole new year. The weather in spring is mild and fresh, when flowers are starting to bloom, and the leaves are greener than ever. In the North, it will be a little bit cool with drizzles, that is the special feature here. Additionally, in spring, we have Tet holiday – our traditional new year event which is usually located in February. This is the biggest occasion of the year with many festivals, and people are all happy about it. People stop their regular activities to get out of their houses and admire the beauty of spring. Specially, yellow apricot blossoms and pink peach blossoms really brighten up the sky. I love wandering around on these days. The spring is so special, it carries so much love and happiness. 

viet ve thoi tiet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Đối với tôi, mùa xuân là một mùa vui tươi, và nó là khởi đầu của một năm mới. Tiết trời vào xuân ôn hòa, trong lành, khi hoa bắt đầu nở, lá xanh tươi hơn bao giờ hết. Ở miền Bắc se se lạnh một chút kèm theo những cơn mưa phùn, đó chính là nét riêng ở đây. Ngoài ra, vào mùa xuân, chúng tôi có kỳ nghỉ Tết – sự kiện năm mới truyền thống của chúng tôi thường diễn ra vào tháng Hai. Đây là dịp lễ lớn nhất trong năm với nhiều lễ hội và mọi người đều rất vui vì điều đó. Mọi người dừng các hoạt động thường ngày để ra khỏi nhà và chiêm ngưỡng vẻ đẹp của mùa xuân. Đặc biệt, hoa mai vàng và hoa đào hồng thắm làm bừng sáng cả một góc trời. Tôi thích đi dạo lang thang trong những ngày này. Mùa xuân thật đặc biệt, nó mang theo bao yêu thương và hạnh phúc.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa hạ bằng tiếng Anh

Rất nhiều bạn cũng viết về mùa hạ khi viết về thời tiết bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu: 

Each season has its own distinctive features. The one that a kid like me loves most is summer because it has the longest vacation. Summer is the hottest season of the year, it often begins in April and ends in June. However, the temperature is usually still high until August. The atmosphere is quite hot, even stuffy. There will be a lot of wind and heavy rain during the summer. The best thing is that sunlight and rain allow most of the plants ro breed and reproduce. This is the season of fruits such as watermelon, lychees and rambutans. In addition, people travel a lot in the summer, it is the perfect time to relax and join outdoor activities. 

viet ve thoi tiet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Mỗi mùa đều có những nét đặc trưng riêng. Mùa hè là mùa mà một đứa trẻ như em yêu thích nhất, vì nó có kỳ nghỉ dài nhất. Mùa hè là mùa nóng nhất trong năm, nó thường bắt đầu vào tháng Tư và kết thúc vào tháng Sáu. Tuy nhiên, nhiệt độ thường vẫn cao cho đến tháng Tám. Không khí khá oi bức, thậm chí ngột ngạt. Sẽ có rất nhiều gió và mưa lớn trong mùa hè. Điều tuyệt vời nhất là ánh nắng và mưa cho phép hầu hết các cây cối đơm hoa kết trái. Đây là mùa của các loại trái cây như dưa hấu, vải và chôm chôm. Ngoài ra, mùa hè mọi người đi du lịch rất nhiều, đây là thời điểm lý tưởng để thư giãn và tham gia các hoạt động ngoài trời.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa thu bằng tiếng Anh

Nếu bạn yêu thích mùa thu thì có thể tham khảo đoạn văn sau.

Đoạn văn mẫu: 

Autumn is the season that brings us the most comfortable feeling, especially when you live in the North of Vietnam. The weather in autumn is mild, cooler than summer but warmer than winter. The wind is gentle, and the atmosphere is fresh. All of them create a relaxing mood for everyone. This is the time when all the leaves change their look, and the green color is mostly replaced by the yellow and brown ones. I love walking on the street, contemplating leaves falling down on the ground. Autumn appears pretty much in poems thanks to its beautiful look and the pleasant feelings that it brings to everyone. 

Dịch nghĩa: 

Mùa thu là mùa mang lại cho chúng ta cảm giác thoải mái nhất, đặc biệt là khi bạn sống ở miền Bắc Việt Nam. Thời tiết mùa thu ôn hòa, mát mẻ hơn mùa hè nhưng ấm áp hơn mùa đông. Gió hiu hiu, bầu không khí trong lành. Tất cả đều tạo nên tâm trạng thư thái cho mọi người. Đây là thời điểm mà tất cả các loại lá thay đổi diện mạo, màu xanh hầu hết được thay thế bằng màu vàng và nâu. Tôi thích đi trên phố, ngắm những chiếc lá rơi trên mặt đất. Mùa thu xuất hiện khá nhiều trong các bài thơ nhờ vẻ đẹp của nó và những cảm giác dễ chịu mà nó mang lại cho mọi người.

3.5. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa đông bằng tiếng Anh

Viết về thời tiết bằng tiếng Anh trong mùa đông cũng là một sự lựa chọn nha. 

Đoạn văn mẫu: 

Winter in the Northern parts of Vietnam usually lasts from November to February in the next year. People said that winter is sad, but this is my favorite season. It’s the coldest season and the weather is dry and cloudy. The temperature is around 15 degrees. I feel it’s more comfortable than the hot weather. Drinking a cup of coffee and listening to a soft melody is the perfect combination in the winter. Also, I can sleep better and eat better in this season. In addition, I like traveling to mountainous area when the temperature gets extremely low. If you are lucky, you can see snow and ice there. To me, I love everything about the winter.

viet ve thoi tiet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Mùa đông ở miền Bắc Việt Nam thường kéo dài từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Người ta nói rằng mùa đông buồn, nhưng đây là mùa tôi thích nhất. Đó là mùa lạnh nhất, thời tiết khô và nhiều mây. Nhiệt độ là khoảng 15 độ. Tôi cảm thấy nó thoải mái hơn so với thời tiết nóng bức. Uống một tách cà phê và lắng nghe một giai điệu nhẹ nhàng là sự kết hợp hoàn hảo trong mùa đông. Ngoài ra, tôi có thể ngủ ngon hơn và ăn ngon hơn trong mùa này. Ngoài ra, tôi thích đi du lịch vùng núi khi nhiệt độ xuống cực thấp. Nếu may mắn, bạn có thể nhìn thấy băng tuyết ở đó. Với tôi, tôi yêu mọi thứ về mùa đông.

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục khi viết về thời tiết bằng tiếng Anh. Cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Viết về học tiếng Anh bằng tiếng Anh, nghe có vẻ hơi “khoai lang” nhỉ? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn có thể viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh dễ dàng hơn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Một bài văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh hoàn chỉnh sẽ bao gồm 3 phần chính. 

Phần 1: Mở đầu: Giới thiệu về việc học tiếng Anh của bạn 

  • Đã học từ bao giờ?
  • Trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn là gì? 
  • Cảm nhận về môn tiếng Anh? 

Phần 2: Nội dung chính: Trong phần này, bạn có thể viết về một hay nhiều ý khác nhau liên quan tới việc học tiếng Anh 

  • Cách học tiếng Anh
  • Thói quen học tiếng Anh
  • Tầm quan trọng của tiếng Anh

Phần 3: Phần kết: Nêu lại ý chính và cảm nhận/hy vọng của bạn đối với môn tiếng Anh.

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh, bạn có thể tham khảo một số từ vựng thường dùng nhất dưới đây:

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
common language /ˈkɑmən ˈlæŋgwəʤ/ ngôn ngữ phổ biến
method /ˈmɛθəd/ phương pháp
vocabulary /voʊˈkæbjəˌlɛri/ từ vựng
grammar /ˈgræmər/ ngữ pháp
extra course /ˈɛkstrə kɔrs/ lớp học thêm
slang /slæŋ/ tiếng lóng
idioms /ˈɪdiəmz/ thành ngữ
cultures /ˈkʌlʧərz/ văn hóa
local life /ˈloʊkəl laɪf/ cuộc sống bản địa
travel oversea /ˈtrævəl oʊvərˈsi/ du lịch nước ngoài
go abroad /goʊ/ /əˈbrɔd/ đi ra nước ngoài
international /ˌɪntərˈnæʃənəl/ quốc tế
multinational company /ˌmʌlˌtaɪˈnæʃənəl ˈkʌmpəni/ công ty đa quốc gia
proper /ˈprɑpər/ chính xác
efficient /ɪˈfɪʃənt/ hiệu quả
proficient /prɑˈfɪʃənt/ thành thạo

3. Mẫu đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Tiếp theo, Step Up sẽ cung cấp cho bạn 4 bài mẫu khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh để bạn tham khảo nhé.

3.1. Văn mẫu viết về cách học tiếng Anh bằng tiếng Anh

Đầu tiên là đoạn văn bằng tiếng anh về việc học tiếng anh mẫu dành cho bạn.

Đoạn văn mẫu:

English is the most common language all over the world. There is no compulsory method to study English, but each person has to find the suitable one to study it efficiently. To me, I read books in English in order to improve both my vocabulary and grammar. Besides, I combine studying and entertaining. In my free time, I often listen to English songs, watch English movies and try to translate the lyrics as well as the subtitle. Furthermore, I join an English club, where I can connect with some international friends, and they are the best teachers to teach me about English. I can learn some slang, idioms, and things that normal teachers do not teach their students. I hope you can find your own ways to learn English.

viet doan van bang tieng anh ve viec hoc tieng anh

Dịch nghĩa: 

Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên toàn thế giới. Không có một phương pháp bắt buộc nào để học tiếng Anh mà mỗi người phải tìm ra phương pháp phù hợp để học nó một cách hiệu quả. Đối với tôi, tôi đọc sách bằng tiếng Anh để cải thiện cả từ vựng và ngữ pháp của mình. Bên cạnh đó, tôi kết hợp giữa việc học và giải trí. Những lúc rảnh rỗi, tôi thường nghe các bài hát tiếng Anh, xem phim tiếng Anh và cố gắng dịch lời bài hát. Ngoài ra tôi có tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh, nơi tôi có thể kết nối với bạn bè quốc tế, và họ là những giáo viên tốt nhất dạy tôi về tiếng Anh. Tôi có thể học một số tiếng lóng, thành ngữ và những điều mà giáo viên bình thường không dạy. Tôi hy vọng bạn có thể tìm ra cách học tiếng Anh cho riêng mình.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

3.2. Văn mẫu viết về tại sao phải học tiếng Anh bằng tiếng Anh

Bạn cũng có thể viết về lí do cần học tiếng Anh khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Why do we have to learn English? My answer is to have an advantage to access to the world. To me, English is not just a language, it also opens new doors to the vast ocean. Firstly, I can get close to international sources of information, online and offline such as articles, books, essays,… Therefore, I can gain a lot of useful knowledge in different fields. Secondly, when you can use English proficiently, there are many jobs you can apply for with a high salary. Working for a multinational company is always my dream. Finally, I also make a lot of new friends from many countries, and they let me know about their different cultures. I have a dream that one day I can travel around the world, and there is no tool which is simple to get and useful to help me achieve that dream like English. 

viet doan van bang tieng anh ve viec hoc tieng anh

Dịch nghĩa:

Tại sao chúng ta phải học tiếng Anh? Câu trả lời của tôi là để tiếp cận với thế giới. Đối với tôi, tiếng Anh không chỉ là một ngôn ngữ mà nó còn mở ra những cánh cửa mới vào đại dương bao la. Thứ nhất, tôi có thể tiếp cận với các nguồn thông tin quốc tế, trực tuyến và ngoại tuyến như các bài báo, sách, bài luận,… Do đó, tôi có thể tiếp thu được nhiều kiến thức có ích trong các lĩnh vực khác nhau. Thứ hai, khi bạn có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh, có rất nhiều công việc bạn có thể ứng tuyển với mức lương cao. Làm việc cho một công ty đa quốc gia luôn là ước mơ của tôi. Cuối cùng, tôi cũng có rất nhiều bạn mới từ nhiều quốc gia, và họ cho tôi biết về các nền văn hóa khác nhau của họ. Tôi có một ước mơ rằng một ngày nào đó tôi có thể đi du lịch vòng quanh thế giới, và không có công cụ nào đơn giản và hữu ích để giúp tôi đạt được ước mơ đó như tiếng Anh.

3.3. Văn mẫu về lợi ích của việc học tiếng Anh bằng tiếng Anh

Bạn có thể nhắc tới một số lợi ích cơ bản của việc học tiếng Anh khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Đoạn văn mẫu: 

English brings about many advantages. Firstly, learning English well boosts your employment potential. To many international companies or world organizations, English is the compulsory requirement to hire an employee. Secondly, English helps you go abroad easily. When you travel or study overseas, English definitely supports you to get adapted to the local life better. Another benefit is that you can make friends all over the world. Therefore, it makes you happier and expands your knowledge. Last but not least, you can watch English films, listen to music songs or read news and understand their meanings without subtitles. That’s much more convenient. To conclude, English brings a lot of benefits, and I am sure that you will regret if you do not study it properly.

viet doan van bang tieng anh ve viec hoc tieng anh

Dịch nghĩa:

Tiếng Anh mang lại nhiều lợi ích. Thứ nhất, học tốt tiếng Anh sẽ thúc đẩy tiềm năng có việc làm của bạn. Đối với nhiều công ty quốc tế hoặc các tổ chức thế giới, tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc để tuyển dụng nhân viên. Thứ hai, tiếng Anh giúp bạn đi nước ngoài dễ dàng. Khi bạn đi du lịch hoặc học tập ở nước ngoài, tiếng Anh chắc chắn sẽ hỗ trợ bạn thích nghi với cuộc sống bản địa tốt hơn. Một lợi ích khác là bạn có thể kết bạn trên khắp thế giới. Do đó, nó giúp bạn vui vẻ hơn và mở mang kiến thức. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn có thể xem các bộ phim tiếng Anh, nghe các bài hát nhạc hoặc đọc tin tức và hiểu ý nghĩa của chúng mà không cần phụ đề. Điều đó thuận tiện hơn rất nhiều. Để kết luận, tiếng Anh mang lại rất nhiều lợi ích, và tôi chắc chắn rằng bạn sẽ hối hận nếu bạn không học nó một cách đúng đắn.

3.4. Văn mẫu viết về thói quen học tập bằng tiếng Anh

Với đề bài này, ta chỉ nói tới thói quen học tập nói chung là được rồi.  

Đoạn văn mẫu:

Everyone has their own study habits which are suitable to their routines. Personally, I have to go to school in the morning on weekdays, therefore, I spend the afternoon doing the homework. At night, after eating dinner, I often relax for a while by surfing Facebook or Youtube, and then come back to my desk. If the homework is completed, I normally practice some extra English exercises. My mother has bought several English learning books for me. On Monday and Tuesday, I have an extra course in Mathematics, so I’m a little bit busy those days. In addition, being interested in editing videos, I usually spend my free time watching videos on Youtube about this topic and practicing it myself. 

viet doan van bang tieng anh ve viec hoc tieng anh

Dịch nghĩa:

Mỗi người đều có thói quen học tập riêng phù hợp với lịch trình hàng ngày của họ. Riêng tôi, tôi phải đi học vào buổi sáng các ngày trong tuần, nên tôi dành cả buổi chiều để làm bài tập. Vào buổi tối, sau khi ăn tối, tôi thường thư giãn một lúc bằng cách lướt Facebook hoặc Youtube, sau đó quay trở lại bàn học của mình. Nếu hoàn thành bài tập về nhà, tôi thường luyện thêm một số bài tập tiếng Anh. Mẹ tôi đã mua một vài cuốn sách học tiếng Anh cho tôi. Thứ Hai và thứ Ba, tôi có đi học thêm môn Toán, vì vậy tôi hơi bận rộn vào những ngày này. Ngoài ra, tôi thích chỉnh sửa video, tôi thường dành thời gian rảnh để xem các video trên Youtube về chủ đề này và tự luyện tập nó.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh. Cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!