Viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Lễ hội Halloween là lễ hội hóa trang truyền thống ở các nước phương Tây. Nếu bạn đang cần viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu thì hãy tham khảo bài viết sau đây của Step Up nhé! 

1. Bố cục bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Trong bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh, chúng ta có thể triển khai ý theo những phần sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về lễ hội Halloween

  • Nguồn gốc
  • Thời gian diễn ra
  • Cảm nhận chung của bạn về lễ hội Halloween

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả về lễ hội Halloween 

  • Các hoạt động chính trong lễ hội Halloween
  • Cách trang trí đường phố trong lễ hội Halloween
  • Điểm nổi bật, điểm khác biệt của lễ hội Halloween 
  • Kỉ niệm của bạn trong ngày Halloween
  • Cảm nhận của bạn trong ngày Halloween
  • … 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận, hy vọng,… về lễ hội Halloween.

2. Từ vựng thường dùng để viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh, các bạn hãy đọc qua một số từ vựng liên quan đến lễ hội này trước nha. 

Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
Jack-o’-lantern /ʤæk/-/oʊ/-/ˈlæntərn/
đèn lồng bí ngô (quả bí ngô được chạm khắc và thắp sáng bên trong)
festival /ˈfɛstəvəl/ lễ hội
spirits /ˈspɪrɪts/ linh hồn
mask /mæsk/ mặt nạ
costume /kɑˈstum/ đồ hóa trang
skull /skʌl/ đầu lâu
skeleton /ˈskɛlətən/ bộ xương
disguise /dɪsˈgaɪz/ cải trang
prank /præŋk/ trò chơi khăm, dọa
haunted house /ˈhɔntəd/ /haʊs/ nhà bị ám
horror movie /ˈhɔrər/ /ˈmuvi/ phim kinh dị
pumpkin /ˈpʌmpkɪn/ bí ngô
bat /bæt/ dơi
vampire /ˈvæmpaɪr/ ma cà rồng
witch /wɪʧ/ phù thủy
mummy /ˈmʌmi/ xác ướp
to carve /tu/ /kɑrv/ khắc
to go trick or treating /tu/ /goʊ/ /trɪk/ /ɔr/ /ˈtritɪŋ/ đi chơi cho kẹo hay bị ghẹo

3. Mẫu bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Sau đây là hai đoạn văn mẫu viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh để bạn tham khảo và hoàn thiện bài viết của riêng mình. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh

Đoạn văn dưới đây giới thiệu một số nét chính về Halloween, bạn có thể xem và nhặt một số ý phù hợp cho bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh của mình nhé.

Đoạn văn mẫu:

Halloween is a festival which takes place on 31st October and we all know that it’s a very popular festival in Western countries. However, it’s been gaining its popularity in Asian countries like Vietnam. Over 2000 years ago, people believed that on the night of 31st October evil spirits went through the boundaries between the world of the living and the dead to cross to the world of the living. Therefore, people were very scared about this, so they wore handmade masks and scary costumes, decorated their houses with things like jack-o-lanterns, skulls and skeletons to disguise themselves from the spirits so that they wouldn’t harm them. In addition, on Halloween, children will go “trick or treating”, they go to many houses and ask for candies from adults. All in all, people have a great time together during the Halloween festival. 

viet ve le hoi halloween bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Halloween là một lễ hội diễn ra vào ngày 31 tháng 10 và chúng ta đều biết rằng đây là một lễ hội rất phổ biến ở các nước phương Tây. Tuy nhiên, nó đang trở nên phổ biến ở các nước Châu Á như Việt Nam. Hơn 2000 năm trước, người ta tin rằng vào đêm 31 tháng 10, những linh hồn ma quỷ đã đi qua ranh giới giữa thế giới của người sống và người chết để đến thế giới của người sống. Vì vậy, mọi người rất sợ hãi về điều này, họ đeo mặt nạ tự làm và trang phục đáng sợ, trang trí nhà  bằng những thứ như đèn lồng bí ngô, đầu lâu và bộ xương để ngụy trang khỏi các linh hồn để chúng không làm hại họ. Ngoài ra, vào ngày Halloween, trẻ em sẽ đi chơi “cho kẹo hay bị ghẹo”, chúng đến nhiều nhà và xin kẹo từ người lớn. Nhìn chung, mọi người đều có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau trong lễ hội Halloween.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về nơi đi chơi Halloween bằng tiếng Anh

Chúng ta có thể viết về các hoạt động, địa điểm mọi người thường ghé tới trong ngày lễ Halloween.

Đoạn văn mẫu:

Halloween, also known as All Hallows Eve, is associated with a number of activities. One of them is the practice of harmless pranks. Celebrants, especially children, wear masks and costumes for parties and for trick-or-treating go from house to house with the threat that they will pull a trick if they do not receive a treat, usually candy. They often disguise themselves as witches, vampires or mummies,… Another preferred activity is watching horror movies with families and friends at home. In addition, you can also join some Halloween costume parties or visit some haunted houses, the latter is only for brave people, honestly. During Halloween, I usually go out because I like the vibrant ambiance on the street. I love seeing people running around with jack-o-lanterns on their hands and a big smile on their face. 

ảnviet ve le hoi halloween bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Halloween gắn liền với một số hoạt động. Một trong số đó là việc chơi những trò đùa dọa nhau vô hại. Những người tham dự lễ hội, đặc biệt là trẻ em, đeo mặt nạ và trang phục cho các bữa tiệc và cho việc chơi “cho kẹo hay bị ghẹo”, đi từ nhà này sang nhà khác với lời đe dọa rằng chúng sẽ giở trò nếu không nhận được món quà, thường là kẹo. Một hoạt động ưa thích khác là xem phim kinh dị với gia đình và bạn bè ở nhà. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia một số bữa tiệc hóa trang Halloween hoặc ghé thăm một số ngôi nhà ma ám, hoạt động thứ hai chỉ dành cho những người dũng cảm thôi, thật sự đó. Trong lễ Halloween, tôi thường đi chơi vì tôi thích không khí sôi động trên đường phố. Tôi thích nhìn mọi người chạy xung quanh với những chiếc đèn lồng bí ngô trên tay và nụ cười tươi trên môi.

Trên đây, Step Up đã gợi ý bố cục cho bài viết về lễ hội Halloween bằng tiếng Anh và mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ có một bài viết của riêng mình thật hay. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

Trường học là nơi mà tuổi thơ của chúng ta gắn bó cùng. Nơi đây là nơi chứa đựng những kỷ niệm của chúng ta với thầy cô và bạn bè. Chắc hẳn trong lòng các bạn sẽ có bóng dáng của một ngôi trường mà mình mơ ước đúng không nào? Cùng Step Up đến với những bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất nhé!

1. Bố cục bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Để có bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh rõ ràng và mạch lạc, đầu tiên các bạn cần xác định bố cục bài viết.

Bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh có 3 phần 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính

  • Lớp học mơ ước của bạn
  • Sân trường mơ ước của bạn
  • Giáo viên mơ ước của bạn
  • Bạn bè mơ ước của bạn

Phần 3 Phần kết bài.

2. Từ vựng thường dùng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Một trong những khó khăn của các bạn khi là bài viết đó là vốn từ vựng hạn chế. Từ vựng là thành phần cơ bản nhưng vô cùng quan trọng.

Dưới đây là những từ vựng thường được sử dụng để viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Class

Lớp học

2

School yard

Sân trường

3

Exercise yard

Sân thể dục

4

Large

Rộng 

5

Convenient

Tiện nghi

6

Canteen

Căng tin

7

Clean

Sạch sẽ

8

Many green trees

Nhiều cây xanh

9

Student room

Phòng nghỉ cho học sinh

10

Learning devices

Thiết bị học tập

11

Friends

Bạn bè

12

Happy

Vui vẻ

 

3. Mẫu bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh

Dưới đây mà một số đoạn văn mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh. Cùng đọc để tha khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh

Hello. Today, I will talk about my dream school. When my child was in elementary school I always wanted to go to a modern school. I watch movies and I see a lot of modern and convenient schools. The school has many classes. Specialized subjects will have their own rooms. The school will have vending machines. My school will have a gym room. We will have healthy sports such as basketball, badminton, … the campus will be planted with flowers and trees. What is your dream school? Please share to let me know!

Đoạn văn mẫu về trường tiểu học mơ ước bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Xin chào. Hôm nay, tôi sẽ nói về ngôi trường mơ ước của tôi. Khi con học tiểu học tôi đã luôn mong muốn được học tại một ngôi trường hiện đại. Tôi xem phim và tôi thấy có rất nhiều ngôi trường hiện đại và tiện lợn. Ngôi trường có nhiều lớp học. Những môn học có tính chuyên môn sẽ có phòng riêng. Trường học sẽ có những máy bán nước tự động. Trường của tôi sẽ có phòng để tập thể dục. Chúng tôi sẽ được những môn thể thao lành mạnh như bóng rổ, cầu lông,… khuôn viên trường sẽ được trồng nhiều hoa và cây xanh. Ngôi trường mơ ước của bạn là gì? Hãy chia sẻ để tôi cùng biết nhé!

Xem thêm: Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở mơ ước bằng tiếng Anh

School is a place where we get useful knowledge from teachers. My dream school is a beautiful school. The school is large and has many classrooms. The hallway is wide and clean. In the classroom there are televisions and projectors for study. There will be a canteen in the school so that we can come during recess. In the cafeteria there will be snacks, soft drinks and beautiful view seats to check in. The school yard will be planted with colorful flowers. In our free time we can water the flowers together. The school yard is large and covered to prevent rain. We can play sports here. My dream school has a swimming pool and our sport will be swimming. We go to school to communicate in English to improve my English. That’s what my dream school is like.

Đoạn văn mẫu về trường trung học cơ sở bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Trường học là nơi mà chúng ta được nhận những kiến thức bổ ích từ các thầy cô giáo. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Ngôi trường rộng và có nhiều lớp học. Hành lang rộng và sạch sẽ. Trong lớp học có tivi và máy chiếu để học tập. Trong trường sẽ có căng tin để chúng tôi có thể đến vào những giờ ra chơi. Trong căng tin sẽ có những món ăn vặt, nước giải khát và chỗ ngồi có view đẹp để check in. Sân trường sẽ được trồng những khóm hoa rực rỡ sắc màu. Thời gian rảnh rỗi chúng tôi có thể cùng nhau tưới hoa. Sân trường rộng và có mái che để không bị mưa. Chúng tôi có thể chơi thể thao ở đây. Ngôi trường mơ ước của tôi có một cái bể bơi và môn thể dục của chúng tôi sẽ là bơi lội. Chúng tôi đi học sẽ giao tiếp với nhau bằng tiếng Anh để trình độ tiếng Anh của tôi được nâng cao. Ngôi trường mơ ước của tôi là như thế đấy.

Xem thêm: Bài văn mẫu miêu tả ngôi nhà mơ ước bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông mơ ước bằng tiếng Anh

AI is also in the heart of a dream school. My dream school is a beautiful school. The school yard is large and planted with many flowers. From the school gate looking in, the flowers bloomed. The beautiful scenery helps students feel comfortable and have a sense of learning. The school yard is arranged with benches and swings in the large trees to rest in their spare time. It would be great that the school has a super cafeteria. The canteen is neatly and beautifully designed like in Korean movies. Modern and clean furniture. This place will have delicious dishes and are full of nutrients. Students who live far away can have lunch at school, which is very convenient. A perfect school is indispensable for teachers and teachers who are always dedicated to the students. Teachers use their love of their jobs day by day with the mission of guiding the nation’s kindergarten day by day, giving lectures diligently. Friends always love each other. A school of my dreams not only has adequate facilities but also a place where I want to go wherever I go.

đoạn văn mẫu về trường trung học phổ thông bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

AI cũng có trong lòng một ngôi trường mơ ước. Ngôi trường mơ ước của tôi là một ngôi trường xinh đẹp. Sân trường rộng và được trồng nhiều hoa. Từ cổng trường nhìn vào, những bông hoa đua nhau nở rộ. Khung cảnh tươi đẹp giúp học sinh cảm thấy thoải mái và có tinh thần học tập. Sân trường được sắp xếp những chiếc ghế đá và xích đu ở những gốc cây lớn để ngồi nghỉ ngơi trong thời gian rảnh rỗi. Sẽ thật tuyệt vời khi trường học có một căng tin siêu xịn. Căng tin được thiết kế gọn gàng và đẹp mắt như trong những bộ phim hàn quốc. Bàn ghế hiện đại và sạch sẽ. Nơi đây sẽ có những món ăn ngon và đầy đủ chất dinh dưỡng. Những học sinh ở xa có thể ăn trưa tại trường, rất tiện lợi. Một ngôi trường hoàn hảo không thể thiếu những người thầy, cô giáo luôn tận tụy vì học sinh được. Những người giáo viên ngày ngày dùng tình yêu nghề với sứ mệnh dìu dắt mầm non của tổ quốc ngày ngày miệt mài giảng bài. Bạn bè thì luôn yêu thương nhau. Một trường học mơ ước của tôi không chỉ có cơ sở vật chất đầy đủ mà còn là nơi mà dù đi đâu đâu thì tôi cũng muốn quay trở về. 

3.4. Đoạn văn mẫu về trường cao đẳng mơ ước bằng tiếng Anh

I am a person who likes to imagine. Sometimes I like to fantasize about my dream school. The school appeared with a large gate. Modern design style is located on the banks of a romantic river. The school yard is large, students can play basketball, badminton and other sports to exercise. In the classroom, students are equipped with current learning devices. Each classroom will have its own projector and computer. In addition to the main classroom, the school will have lounges so that students can rest before entering the class. Above is what the facilities of my dream school are. What about the quality of teaching? I really like studying English. I hope that English is one of the key subjects that determine academic achievement in order to graduate. Although my current school does not have all of these things, here I have met good friends and wonderful teachers. I love this school.

Bản dịch nghĩa

Tôi là một người thích tưởng tượng. Đôi khi tôi thích tưởng tượng về ngôi trường mơ ước của mình. Ngôi trường hiện lên với chiếc cổng lớn. Phong cách thiết kế hiện đại tọa lạc bên bờ sông thơ mộng. Sân trường rộng, sinh viên có thể chơi bóng rổ, cầu lông và những môn thể thao khác để rèn luyện sức khỏe. Trong lớp học, sinh viên được trang bị những thiết bị học tập hiện tại. Mỗi lớp học sẽ có một chiếc máy chiếu và có máy tính riêng. Ngoài phòng học chính, trường sẽ có những phòng chờ để sinh viên có thể nghỉ ngơi trước khi vào tiết học. Trên đây là những gì về cơ sở vật chất của ngôi trường mơ ước của tôi. Vậy còn chất lượng giảng dạy thì sao? Tôi rất thích học tiếng Anh. Tôi mong rằng tiếng Anh là một trong những môn chính quyết định thành tích học tập để ra trường. Tuy trường học hiện tại của tôi không có đầy đủ những điều trên nhưng ở đây tôi đã gặp được những người bạn tốt và những thầy cô giáo tuyệt vời. Tôi yêu ngôi trường này.

3.5. Đoạn văn mẫu về trường đại học mơ ước bằng tiếng Anh

What kind of school do you want to study in? My dream school is a school with lots of flowers and trees. The campus is like a park that creates a relaxing feeling. The school has a swimming pool. Students will learn swimming and basketball. Look at the people who play basketball very cool. The school has a machine to help students move quickly and easily. Attendance by facial recognition is available at the school. Students will not need to worry about missing attendance anymore. Attendance at school will be quicker and more accurate. To study happily and effectively, it is indispensable for friends. Creative and creative learning environment. There will be spaces in the school to display excellent student work. The classroom will be decorated with small potted plants for added environmental friendliness. If you could go to such a school, then great.

Bản dịch nghĩa

Các bạn mong muốn được học trong một ngôi trường như thế nào? Ngôi trường mơ ước của tôi là ngôi trường có nhiều hoa và cây xanh. Khuôn viên trường giống như công viên tạo cảm giác thư giãn. Trường học có bể bơi. Sinh viên sẽ được học bơi và bóng rổ. Nhìn những bạn chơi bóng rổ rất ngầu. Trường học có tháng máy giúp sinh viên có thể di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn. Trường học sẽ có chế độ điểm danh bằng nhận diện khuôn mặt. Sinh viên sẽ không cần lo lắng vì bị miss điểm danh nữa. Việc điểm danh khi đến trường sẽ nhanh chóng và chính xác hơn. Để học tập vui vẻ và hiệu quả thì không thể thiếu những người bạn. Môi trường học tập sáng tạo và thỏa sức sáng tạo. Trong trường sẽ có không gian để trưng bày những tác phẩm xuất sắc của sinh viên. Trong lớp học sẽ được trang trí với những chậu cây nhỏ để thêm thân thiện với môi trường. Nếu được học trong một ngôi trường như vậy thì thật tuyệt vời.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh. Chủ đề bài viết luôn được thầy cô cô cùng ưa chuộng. Để học tốt tiếng Anh không có con đường nào khác ngoài chăm chỉ.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Viết về điện thoại bằng tiếng Anh mới nhất có dịch

Viết về điện thoại bằng tiếng Anh mới nhất có dịch

Viết về điện thoại bằng tiếng Anh là một chủ đề không mới và thường xuyên xuất hiện. Nếu vẫn chưa tự tin vào bài viết thì bạn hãy tham khảo bài viết sau của Step Up nhé! 

1. Bố cục bài viết về điện thoại bằng tiếng Anh

Với bài viết về điện thoại bằng tiếng Anh, bạn có thể triển khai theo các ý sau: 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu qua về lợi ích/bất lợi của điện thoại hoặc điện thoại của bạn tùy vào chủ đề

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả về điện thoại 

  • Điện thoại đối với bạn như thế nào? 
  • Lợi ích của điện thoại 
  • Bất lợi của điện thoại 
  • Bạn nghĩ tương lai điện thoại sẽ như thế nào?

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính

2. Từ vựng thường dùng để viết về điện thoại bằng tiếng Anh

Bạn nên học các từ vựng thường dùng để viết về điện thoại bằng tiếng Anh trước khi bắt tay vào viết nha

  • on the occasion of something: nhân dịp
  • keep in touch: giữ liên lạc
  • feature: tính năng
  • function: chức năng
  • application: ứng dụng
  • digital camera: máy chụp ảnh kỹ thuật số
  • an essential part of…: một phần quan trọng của 
  • get instant access to…: truy cập nhanh đến…
  • communication: truyền thông
  • entertainment device: thiết bị giải trí
  • social media: mạng xã hội
  • benefit: lợi ích
  • drawback: bất lợi

3. Mẫu bài viết về điện thoại bằng tiếng Anh

Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về điện thoại bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo cho bài viết của riêng bạn nha. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lợi ích của điện thoại khi học tiếng Anh

Bạn có thể viết về công dụng lớn nhất của điện thoại đối với bạn, như dùng để học tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Mobile phones, especially smart phones, bring a lot of benefits in mordern world. It’s a means of communication, an entertainment device and with the Internet, we can do everything with our phones. Also, it helps us to learn things more easily. I find my phone really useful to learn English. Firstly, I can use the dictionary in the phone instead of bringing a big traditional one. Google Translate is a good friend too! Secondly, there are many applications which teach English nowdays. I just need a phone and the Internet to get access to the huge source of English vocabulary and grammar. Finally, it’s much easier to connect to international friends with a phone. Talking and chatting with them regularly improve your English a lot. I hope you can find ways to learn English with your phone. 

viet ve dien thoai bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Điện thoại di động, đặc biệt là điện thoại thông minh, mang lại rất nhiều lợi ích trong thế giới hiện đại. Đó là một phương tiện liên lạc, một thiết bị giải trí và với Internet, chúng ta có thể làm mọi thứ bằng điện thoại của mình. Ngoài ra, nó giúp chúng ta tìm hiểu mọi thứ dễ dàng hơn. Tôi thấy điện thoại của tôi thực sự hữu ích để học tiếng Anh. Thứ nhất, tôi có thể sử dụng từ điển trong điện thoại thay vì mang theo một cuốn từ điển truyền thống nặng nề. Google Dịch cũng là một người bạn tốt! Thứ hai, có rất nhiều ứng dụng dạy tiếng Anh ngày nay. Tôi chỉ cần có điện thoại và Internet là có thể tiếp cận với nguồn từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh khổng lồ. Cuối cùng, việc kết nối với bạn bè quốc tế bằng điện thoại dễ dàng hơn nhiều. Nói chuyện và trò chuyện với họ thường xuyên sẽ cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn rất nhiều. Tôi hy vọng bạn có thể tìm thấy cách học tiếng Anh với điện thoại của bạn.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về điện thoại mà bạn yêu thích bằng tiếng Anh

Khi viết về điện thoại bằng tiếng Anh, đơn giản nhất là bạn viết về mẫu điện thoại yêu thích.

Đoạn văn mẫu:

My current mobile phone has so much meaning to me. I bought it 5 years ago on the occasion of my 18th birthday. It is an Iphone 6. The phone, like many other smart phones, has various features. It’s also easy to share photos and music between Iphone users. I use it for almost everything, entertaining, studying and now, working. My phone is an essential part of my life. It holds my contacts, my photos, my music and collections. That’s why i don’t want to change my phone. It’s like having my whole life in my pocket. 

viet ve dien thoai bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Điện thoại di động hiện tại của tôi có rất nhiều ý nghĩa đối với tôi. Tôi đã mua nó cách đây 5 năm nhân dịp sinh nhật 18 tuổi. Đó là một chiếc điện thoại Iphone 6. Giống như nhiều điện thoại thông minh khác, có nhiều tính năng khác nhau. Cũng dễ dàng chia sẻ hình ảnh và âm nhạc giữa những người dùng Iphone khác. Tôi sử dụng nó cho hầu hết mọi thứ, giải trí, học tập và bây giờ, làm việc. Điện thoại là một phần thiết yếu trong cuộc sống của tôi. Nó chứa danh bạ của tôi, ảnh của tôi, nhạc và bộ sưu tập của tôi. Đó là lý do tại sao tôi không muốn thay đổi điện thoại của mình. Nó giống như có toàn bộ cuộc sống của tôi trong túi của tôi.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về tác hại của điện thoại bằng tiếng Anh

Một chủ để như tác hại của điện thoại cũng phù hợp khi viết về điện thoại bằng tiếng Anh đó.

Đoạn văn mẫu: 

We cannot ignore phones’ drawbacks. Firstly, people, especially the young, tend to have mobile phone with them all the time, which reduce the real connection between people. For instance, if you and your friends hang out at a cafe and one of you keeps using his or her phone constantly, it would be uncomfortable. Besides, the overuse of mobile phone even reduce the efficiency of your study and your work. It is because people are usually attracted by entertainment functions like games, social media,…, which waste a lot of their time. In addition, some types of phone’s screen light can harm your eyes and the radiation from this device is not good for your brain and your health.

Dịch nghĩa:

Chúng ta không thể bỏ qua nhược điểm của điện thoại. Thứ nhất, mọi người, đặc biệt là giới trẻ, có xu hướng luôn mang theo điện thoại di động, điều này làm giảm sự kết nối thực sự giữa mọi người. Ví dụ, nếu bạn và bạn bè của bạn đi chơi ở một quán cà phê và một trong hai người sử dụng điện thoại của họ liên tục, điều đó sẽ rất khó chịu. Bên cạnh đó, việc lạm dụng điện thoại nhiều thậm chí còn làm giảm hiệu quả học tập và công việc của bạn. Đó là bởi vì mọi người thường bị thu hút bởi các chức năng giải trí như trò chơi, mạng xã hội, …, làm lãng phí rất nhiều thời gian của họ. Ngoài ra, một số loại ánh sáng màn hình của điện thoại có thể gây hại cho mắt của bạn và bức xạ từ thiết bị này không tốt cho não và sức khỏe của bạn.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục khi viết về điện thoại bằng tiếng Anh, cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 
Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng anh – Có dịch

Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng anh – Có dịch

Bạn là “fan” của các cuốn sách và muốn viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh để chia sẻ với bạn bè. Bài viết dưới đây của Step Up sẽ giúp các bạn làm điều đó dễ dàng hơn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

Một bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh có thể được triển khai theo bố cục sau đây:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về sở thích đọc sách của bạn.

  • Nêu ra sở thích đọc sách 
  • Nêu ra lợi ích chung của việc đọc sách

Phần 2: Nội dung chính: Kể về sở thích đọc sách của bạn

  • Sở thích đọc sách bắt đầu từ bao giờ?
  • Tại sao bạn lại thích đọc sách?
  • Loại sách bạn thường đọc là gì? 
  • Các hoạt động bạn làm liên quan đến việc đọc sách

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại nội dung và nêu cảm nhận của bạn về sở thích đọc sách

2. Từ vựng thường dùng để viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay viết, các bạn cũng nên nắm được các từ vựng thường dùng để viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh. 

Từ vựng Dịch nghĩa
Hobby Sở thích
To be very interested in.. Rất thích
To be crazy about
Cuồng cái gì đó
To enable (sb) to do (sth)
Có thể giúp (ai đó) làm gì…
To have a passion for Đam mê về…
To do lots of
Làm điều gì đó thường xuyên
To be into sth/sb
Say mê điều gì/ ai đó
To be fond of sth/sb
Thích làm cái gì/ ai đó
A book worm Mọt sách
A good habit
Một thói quen tốt
A stack of books Một chồng sách
Comic books Truyện tranh
Romance
Truyện lãng mạn
Autobiography Tự truyện
Encyclopedia
Bách khoa toàn thư
Anthology
Tuyển tập thơ
Self-help
Sách phát triển bản thân
Enjoyment
sự sảng khoái
Inspiration
truyền cảm hứng
Knowledgeable
Nhiều kiến thức
Precious Quý giá
Noble Quý giá

3. Mẫu bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

Sau đây là 2 đoạn văn mẫu viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh để bạn tham khảo cho bài viết của mình.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về sở thích đọc sách tiếng Anh bằng tiếng Anh

Nếu bạn thích và có khả năng đọc sách bằng tiếng Anh thì bạn có thể viết về sở thích này.

Đoạn văn mẫu: 

Books play an integral part in our lives and I’m a true bookworm. However, I have a special passion for English books, I read lots of stories, comics, and even novels in English. I started learning English when I was only 4 years old. At the age of 7, my father gave me the first English book which is full of colourful pictures. I was very delighted though I found it difficult to understand what were there in that book. From then, I often read English books. There is a stack of them on my bed, so I can read several pages before sleeping. This good habit not only teaches me knowledge but also helps me to improve my vocabulary in English. Reading English books is an interesting indoor activities that you should try.

viet ve so thich doc sach bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Sách đóng một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta và tôi là một mọt sách chính hiệu. Tuy nhiên, tôi có một niềm đam mê đặc biệt với sách tiếng Anh, tôi đọc rất nhiều truyện, truyện tranh và thậm chí cả tiểu thuyết bằng tiếng Anh. Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi mới 4 tuổi. Năm 7 tuổi, bố tôi đã tặng tôi cuốn sách tiếng Anh đầu tiên với những bức tranh đầy màu sắc. Tôi rất vui mừng mặc dù tôi khó hiểu được những gì có trong cuốn sách đó. Từ đó, tôi thường đọc sách tiếng Anh. Có một chồng sách trên giường của tôi, vì vậy tôi có thể đọc vài trang trước khi ngủ. Thói quen tốt này không chỉ dạy kiến thức mà còn giúp tôi nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của mình. Đọc sách tiếng Anh là một hoạt động trong nhà thú vị mà bạn nên thử.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về sở thích đọc sách chuyên ngành bằng tiếng Anh

Ngoài truyện sách nói chung, bạn cũng có thể viết về sở thích đọc sách chuyên ngành trong bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

Reading can help you gain a lot of knowledge that will be useful for your future career. Since college, I’ve read a few more books related to my major, which is Marketing. It’s the great source of knowledge, instruction, enjoyment and inspiration. When reading books about Marketing, I expand my knowledge and have more perspectives about the industry. In addition, case studies in these Marketing books help me to understand more practical projects and campaigns. Furthermore, reading books can make me disciplined, punctual, and most importantly a very successful person in this life.

viet ve so thich doc sach bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Đọc sách có thể giúp bạn tích lũy được nhiều kiến thức có ích cho sự nghiệp sau này của bạn. Từ khi học đại học, tôi đã đọc thêm một vài cuốn sách liên quan đến chuyên ngành của mình, Marketing. Đó là nguồn kiến thức, sự hướng dẫn, niềm vui và nguồn cảm hứng tuyệt vời. Khi đọc sách về Marketing, tôi mở mang kiến thức và có nhiều góc nhìn hơn về ngành. Ngoài ra, các tình huống tham khảo trong những sách Marketing này giúp tôi hiểu thêm các dự án và chiến dịch thực tế. Hơn nữa, đọc sách có thể khiến tôi trở nên kỷ luật, đúng giờ, và quan trọng nhất là trở thành một người rất thành công trong cuộc sống này. 

Trên đây là hướng dẫn đầy đủ cách viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh để các bạn có một bài viết tốt. Hy vọng các bạn đã học thêm được nhiều mẫu câu nha! 
Viết về thời tiết bằng tiếng anh hay nhất

Viết về thời tiết bằng tiếng anh hay nhất

Bạn đang muốn viết về thời tiết bằng tiếng Anh nhưng không biết nên bắt đầu từ đâu, từ vựng và mẫu câu thì cũng chưa nắm chắc? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hoàn thiện bài viết dễ dàng hơn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về thời tiết bằng tiếng Anh

Một bài viết về thời tiết bằng tiếng Anh nên có đủ các phần sau: 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về thời tiết của Việt Nam hoặc của mùa bạn muốn viết

  • Miêu tả chung về thời tiết: ở đâu, khi nào, có dễ chịu không,… 
  • Bạn có thích thời tiết như thế không? 

Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả về thời tiết nơi bạn muốn viết 

  • Sự thay đổi thời tiết trong ngày/trong năm/… 
  • Thời tiết ảnh hưởng tới người dân ở đó như thế nào? 
  • Hoạt động của mọi người sống ở đó
  • Cảm nhận của bạn về thời tiết
  • ….

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận chung

viet ve thoi tiet bang tieng anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về thời tiết bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết, bạn nên học các từ vựng thông dụng nhất để viết về thời tiết bằng tiếng Anh dễ dàng hơn nha. 

2.1 Từ vựng miêu tả thời tiết khi viết về thời tiết bằng tiếng Anh 

Từ vựng Loại từ Phiên âm Dịch nghĩa
Climate n /ˈklaɪmət/ Khí hậu
Weather n /ˈwɛðər/ Thời tiết
Sunny adj /ˈsʌni/ Có nắng
Partly sunny adj /ˈpɑrtli/ /ˈsʌni/ Có nắng vài nơi
Rainy adj /ˈreɪni/ Có mưa
Foggy adj /ˈfɑgi/ Có sương mù
Cloudy adj /ˈklaʊdi/ Nhiều mây
Windy adj /ˈwɪndi/ Nhiều gió
Dry adj /draɪ/ Khô
Wet adj /wɛt/ Ẩm ướt
Icy adj /ˈaɪsi/ Đóng băng
Mild adj /maɪld/ Ôn hòa
Humid adj /ˈhjuməd/ Ẩm
Overcast adj /ˈoʊvərˌkæst/ U ám
Stormy adj /ˈstɔrmi/ Có bão
Clear adj /klɪr/
Trời xanh, không mây, trong
 

2.2 Từ vựng về các hiện tượng thời tiết khi viết về thời tiết bằng tiếng Anh

Từ vựng Từ loại Phiên âm Dịch nghĩa
Sunshine n /ˈsʌnˌʃaɪn/ Ánh nắng
Gale n /geɪl/ Gió giật
Drizzle n /ˈdrɪzəl/ Mưa phùn
Torrential rain n /tɔˈrɛnʧəl/ /reɪn/ Mưa lớn, nặng hạt
Frost n /frɔst/ Băng giá
Rainbow n /ˈreɪnˌboʊ/ Cầu vồng
Raindrop n /ˈreɪnˌdrɑp/ Hạt mưa
Breeze n /briz/ Gió nhẹ
Wind chill n /wɪnd/ /ʧɪl/ Gió rét
Wind n /wɪnd/ Gió
Tornado n /tɔrˈneɪˌdoʊ/ Lốc xoáy
Typhoon n /ˌtaɪˈfun/
Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Tây Bắc Thái Bình Dương)
Hurricane n /ˈhɜrəˌkeɪn/
Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Đại Tây Dương/Bắc Thái Bình Dương)
Cyclone n /sɪˈkloʊn/
Bão (dùng để gọi các cơn bão ở Nam Bán Cầu)
Flood n /flʌd/ Lũ, lụt, nạn lụt
Lightning n /ˈlaɪtnɪŋ/ Chớp, tia chớp
Thunder n /ˈθʌndər/ Sấm, sét
Ice n /aɪs/ Băng
 

3. Mẫu bài viết về thời tiết bằng tiếng Anh

Sau đây sẽ là 5 đoạn văn mẫu viết về thời tiết bằng tiếng Anh dành cho bạn.

Hãy tham khảo và viết nên bài viết của riêng mình nha.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết ở Việt Nam bằng tiếng Anh

Ta có thể viết về thời tiết ở Việt Nam nói chung. 

Đoạn văn mẫu: 

Many foreigners fall in love with the weather in Vietnam. Vietnam is a tropical country and the weather here is different in each region, which makes everytime be the perfect moment to travel. In the North of Vietnam, there are 4 seasons: spring, summer, autumn and winter. In spring, the weather is quite comfortable. It is warm and drizzly a little bit. At that time, trees and flowers start blossom. In the summer, the weather becomes hot and wet. There are sudden and short showers. My favorite season is autumn, when it becomes mild and cooler.  The winter is the coldest season of the year and it is very dry. However, in the Central and the South, there are only two seasons: the rainy and the dry. The rainy season lasts from April to November. It’s hot and humid.  By contrast, the dry season starts in December and ends in March, it’s very hot and dry without rain.

viet ve thoi tiet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Nhiều người nước ngoài rất thích thời tiết ở Việt Nam. Việt Nam là một đất nước nhiệt đới và thời tiết ở đây ở mỗi vùng khác nhau, điều này làm cho mọi thời điểm đều là lúc lý tưởng để du lịch. Miền Bắc Việt Nam có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Vào mùa xuân, thời tiết khá thoải mái. Trời ấm và có mưa phùn một chút. Khi đó, cây cối và hoa lá bắt đầu nở rộ. Vào mùa hè, thời tiết trở nên nóng và ẩm ướt. Có những cơn mưa rào bất chợt và ngắn. Mùa yêu thích của tôi là mùa thu, khi trời trở nên dịu nhẹ và mát mẻ hơn. Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm và rất khô. Tuy nhiên, ở miền Trung và miền Nam chỉ có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 11. Trời nóng và ẩm ướt. Ngược lại, mùa khô bắt đầu vào tháng 12 và kết thúc vào tháng 3, thời tiết rất nóng và khô, không có mưa.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa xuân bằng tiếng Anh

Dưới đây là đoạn văn mẫu viết về thời tiết của mùa xuân bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu: 

To me, spring is a joyful season, and it is the beginning of a whole new year. The weather in spring is mild and fresh, when flowers are starting to bloom, and the leaves are greener than ever. In the North, it will be a little bit cool with drizzles, that is the special feature here. Additionally, in spring, we have Tet holiday – our traditional new year event which is usually located in February. This is the biggest occasion of the year with many festivals, and people are all happy about it. People stop their regular activities to get out of their houses and admire the beauty of spring. Specially, yellow apricot blossoms and pink peach blossoms really brighten up the sky. I love wandering around on these days. The spring is so special, it carries so much love and happiness. 

viet ve thoi tiet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Đối với tôi, mùa xuân là một mùa vui tươi, và nó là khởi đầu của một năm mới. Tiết trời vào xuân ôn hòa, trong lành, khi hoa bắt đầu nở, lá xanh tươi hơn bao giờ hết. Ở miền Bắc se se lạnh một chút kèm theo những cơn mưa phùn, đó chính là nét riêng ở đây. Ngoài ra, vào mùa xuân, chúng tôi có kỳ nghỉ Tết – sự kiện năm mới truyền thống của chúng tôi thường diễn ra vào tháng Hai. Đây là dịp lễ lớn nhất trong năm với nhiều lễ hội và mọi người đều rất vui vì điều đó. Mọi người dừng các hoạt động thường ngày để ra khỏi nhà và chiêm ngưỡng vẻ đẹp của mùa xuân. Đặc biệt, hoa mai vàng và hoa đào hồng thắm làm bừng sáng cả một góc trời. Tôi thích đi dạo lang thang trong những ngày này. Mùa xuân thật đặc biệt, nó mang theo bao yêu thương và hạnh phúc.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa hạ bằng tiếng Anh

Rất nhiều bạn cũng viết về mùa hạ khi viết về thời tiết bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu: 

Each season has its own distinctive features. The one that a kid like me loves most is summer because it has the longest vacation. Summer is the hottest season of the year, it often begins in April and ends in June. However, the temperature is usually still high until August. The atmosphere is quite hot, even stuffy. There will be a lot of wind and heavy rain during the summer. The best thing is that sunlight and rain allow most of the plants ro breed and reproduce. This is the season of fruits such as watermelon, lychees and rambutans. In addition, people travel a lot in the summer, it is the perfect time to relax and join outdoor activities. 

viet ve thoi tiet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Mỗi mùa đều có những nét đặc trưng riêng. Mùa hè là mùa mà một đứa trẻ như em yêu thích nhất, vì nó có kỳ nghỉ dài nhất. Mùa hè là mùa nóng nhất trong năm, nó thường bắt đầu vào tháng Tư và kết thúc vào tháng Sáu. Tuy nhiên, nhiệt độ thường vẫn cao cho đến tháng Tám. Không khí khá oi bức, thậm chí ngột ngạt. Sẽ có rất nhiều gió và mưa lớn trong mùa hè. Điều tuyệt vời nhất là ánh nắng và mưa cho phép hầu hết các cây cối đơm hoa kết trái. Đây là mùa của các loại trái cây như dưa hấu, vải và chôm chôm. Ngoài ra, mùa hè mọi người đi du lịch rất nhiều, đây là thời điểm lý tưởng để thư giãn và tham gia các hoạt động ngoài trời.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa thu bằng tiếng Anh

Nếu bạn yêu thích mùa thu thì có thể tham khảo đoạn văn sau.

Đoạn văn mẫu: 

Autumn is the season that brings us the most comfortable feeling, especially when you live in the North of Vietnam. The weather in autumn is mild, cooler than summer but warmer than winter. The wind is gentle, and the atmosphere is fresh. All of them create a relaxing mood for everyone. This is the time when all the leaves change their look, and the green color is mostly replaced by the yellow and brown ones. I love walking on the street, contemplating leaves falling down on the ground. Autumn appears pretty much in poems thanks to its beautiful look and the pleasant feelings that it brings to everyone. 

Dịch nghĩa: 

Mùa thu là mùa mang lại cho chúng ta cảm giác thoải mái nhất, đặc biệt là khi bạn sống ở miền Bắc Việt Nam. Thời tiết mùa thu ôn hòa, mát mẻ hơn mùa hè nhưng ấm áp hơn mùa đông. Gió hiu hiu, bầu không khí trong lành. Tất cả đều tạo nên tâm trạng thư thái cho mọi người. Đây là thời điểm mà tất cả các loại lá thay đổi diện mạo, màu xanh hầu hết được thay thế bằng màu vàng và nâu. Tôi thích đi trên phố, ngắm những chiếc lá rơi trên mặt đất. Mùa thu xuất hiện khá nhiều trong các bài thơ nhờ vẻ đẹp của nó và những cảm giác dễ chịu mà nó mang lại cho mọi người.

3.5. Đoạn văn mẫu viết về thời tiết mùa đông bằng tiếng Anh

Viết về thời tiết bằng tiếng Anh trong mùa đông cũng là một sự lựa chọn nha. 

Đoạn văn mẫu: 

Winter in the Northern parts of Vietnam usually lasts from November to February in the next year. People said that winter is sad, but this is my favorite season. It’s the coldest season and the weather is dry and cloudy. The temperature is around 15 degrees. I feel it’s more comfortable than the hot weather. Drinking a cup of coffee and listening to a soft melody is the perfect combination in the winter. Also, I can sleep better and eat better in this season. In addition, I like traveling to mountainous area when the temperature gets extremely low. If you are lucky, you can see snow and ice there. To me, I love everything about the winter.

viet ve thoi tiet bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Mùa đông ở miền Bắc Việt Nam thường kéo dài từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Người ta nói rằng mùa đông buồn, nhưng đây là mùa tôi thích nhất. Đó là mùa lạnh nhất, thời tiết khô và nhiều mây. Nhiệt độ là khoảng 15 độ. Tôi cảm thấy nó thoải mái hơn so với thời tiết nóng bức. Uống một tách cà phê và lắng nghe một giai điệu nhẹ nhàng là sự kết hợp hoàn hảo trong mùa đông. Ngoài ra, tôi có thể ngủ ngon hơn và ăn ngon hơn trong mùa này. Ngoài ra, tôi thích đi du lịch vùng núi khi nhiệt độ xuống cực thấp. Nếu may mắn, bạn có thể nhìn thấy băng tuyết ở đó. Với tôi, tôi yêu mọi thứ về mùa đông.

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục khi viết về thời tiết bằng tiếng Anh. Cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Viết về học tiếng Anh bằng tiếng Anh, nghe có vẻ hơi “khoai lang” nhỉ? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn có thể viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh dễ dàng hơn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Một bài văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh hoàn chỉnh sẽ bao gồm 3 phần chính. 

Phần 1: Mở đầu: Giới thiệu về việc học tiếng Anh của bạn 

  • Đã học từ bao giờ?
  • Trình độ tiếng Anh hiện tại của bạn là gì? 
  • Cảm nhận về môn tiếng Anh? 

Phần 2: Nội dung chính: Trong phần này, bạn có thể viết về một hay nhiều ý khác nhau liên quan tới việc học tiếng Anh 

  • Cách học tiếng Anh
  • Thói quen học tiếng Anh
  • Tầm quan trọng của tiếng Anh

Phần 3: Phần kết: Nêu lại ý chính và cảm nhận/hy vọng của bạn đối với môn tiếng Anh.

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh, bạn có thể tham khảo một số từ vựng thường dùng nhất dưới đây:

Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
common language /ˈkɑmən ˈlæŋgwəʤ/ ngôn ngữ phổ biến
method /ˈmɛθəd/ phương pháp
vocabulary /voʊˈkæbjəˌlɛri/ từ vựng
grammar /ˈgræmər/ ngữ pháp
extra course /ˈɛkstrə kɔrs/ lớp học thêm
slang /slæŋ/ tiếng lóng
idioms /ˈɪdiəmz/ thành ngữ
cultures /ˈkʌlʧərz/ văn hóa
local life /ˈloʊkəl laɪf/ cuộc sống bản địa
travel oversea /ˈtrævəl oʊvərˈsi/ du lịch nước ngoài
go abroad /goʊ/ /əˈbrɔd/ đi ra nước ngoài
international /ˌɪntərˈnæʃənəl/ quốc tế
multinational company /ˌmʌlˌtaɪˈnæʃənəl ˈkʌmpəni/ công ty đa quốc gia
proper /ˈprɑpər/ chính xác
efficient /ɪˈfɪʃənt/ hiệu quả
proficient /prɑˈfɪʃənt/ thành thạo

3. Mẫu đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Tiếp theo, Step Up sẽ cung cấp cho bạn 4 bài mẫu khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh để bạn tham khảo nhé.

3.1. Văn mẫu viết về cách học tiếng Anh bằng tiếng Anh

Đầu tiên là đoạn văn bằng tiếng anh về việc học tiếng anh mẫu dành cho bạn.

Đoạn văn mẫu:

English is the most common language all over the world. There is no compulsory method to study English, but each person has to find the suitable one to study it efficiently. To me, I read books in English in order to improve both my vocabulary and grammar. Besides, I combine studying and entertaining. In my free time, I often listen to English songs, watch English movies and try to translate the lyrics as well as the subtitle. Furthermore, I join an English club, where I can connect with some international friends, and they are the best teachers to teach me about English. I can learn some slang, idioms, and things that normal teachers do not teach their students. I hope you can find your own ways to learn English.

viet doan van bang tieng anh ve viec hoc tieng anh

Dịch nghĩa: 

Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên toàn thế giới. Không có một phương pháp bắt buộc nào để học tiếng Anh mà mỗi người phải tìm ra phương pháp phù hợp để học nó một cách hiệu quả. Đối với tôi, tôi đọc sách bằng tiếng Anh để cải thiện cả từ vựng và ngữ pháp của mình. Bên cạnh đó, tôi kết hợp giữa việc học và giải trí. Những lúc rảnh rỗi, tôi thường nghe các bài hát tiếng Anh, xem phim tiếng Anh và cố gắng dịch lời bài hát. Ngoài ra tôi có tham gia một câu lạc bộ tiếng Anh, nơi tôi có thể kết nối với bạn bè quốc tế, và họ là những giáo viên tốt nhất dạy tôi về tiếng Anh. Tôi có thể học một số tiếng lóng, thành ngữ và những điều mà giáo viên bình thường không dạy. Tôi hy vọng bạn có thể tìm ra cách học tiếng Anh cho riêng mình.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

3.2. Văn mẫu viết về tại sao phải học tiếng Anh bằng tiếng Anh

Bạn cũng có thể viết về lí do cần học tiếng Anh khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Why do we have to learn English? My answer is to have an advantage to access to the world. To me, English is not just a language, it also opens new doors to the vast ocean. Firstly, I can get close to international sources of information, online and offline such as articles, books, essays,… Therefore, I can gain a lot of useful knowledge in different fields. Secondly, when you can use English proficiently, there are many jobs you can apply for with a high salary. Working for a multinational company is always my dream. Finally, I also make a lot of new friends from many countries, and they let me know about their different cultures. I have a dream that one day I can travel around the world, and there is no tool which is simple to get and useful to help me achieve that dream like English. 

viet doan van bang tieng anh ve viec hoc tieng anh

Dịch nghĩa:

Tại sao chúng ta phải học tiếng Anh? Câu trả lời của tôi là để tiếp cận với thế giới. Đối với tôi, tiếng Anh không chỉ là một ngôn ngữ mà nó còn mở ra những cánh cửa mới vào đại dương bao la. Thứ nhất, tôi có thể tiếp cận với các nguồn thông tin quốc tế, trực tuyến và ngoại tuyến như các bài báo, sách, bài luận,… Do đó, tôi có thể tiếp thu được nhiều kiến thức có ích trong các lĩnh vực khác nhau. Thứ hai, khi bạn có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh, có rất nhiều công việc bạn có thể ứng tuyển với mức lương cao. Làm việc cho một công ty đa quốc gia luôn là ước mơ của tôi. Cuối cùng, tôi cũng có rất nhiều bạn mới từ nhiều quốc gia, và họ cho tôi biết về các nền văn hóa khác nhau của họ. Tôi có một ước mơ rằng một ngày nào đó tôi có thể đi du lịch vòng quanh thế giới, và không có công cụ nào đơn giản và hữu ích để giúp tôi đạt được ước mơ đó như tiếng Anh.

3.3. Văn mẫu về lợi ích của việc học tiếng Anh bằng tiếng Anh

Bạn có thể nhắc tới một số lợi ích cơ bản của việc học tiếng Anh khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh

Đoạn văn mẫu: 

English brings about many advantages. Firstly, learning English well boosts your employment potential. To many international companies or world organizations, English is the compulsory requirement to hire an employee. Secondly, English helps you go abroad easily. When you travel or study overseas, English definitely supports you to get adapted to the local life better. Another benefit is that you can make friends all over the world. Therefore, it makes you happier and expands your knowledge. Last but not least, you can watch English films, listen to music songs or read news and understand their meanings without subtitles. That’s much more convenient. To conclude, English brings a lot of benefits, and I am sure that you will regret if you do not study it properly.

viet doan van bang tieng anh ve viec hoc tieng anh

Dịch nghĩa:

Tiếng Anh mang lại nhiều lợi ích. Thứ nhất, học tốt tiếng Anh sẽ thúc đẩy tiềm năng có việc làm của bạn. Đối với nhiều công ty quốc tế hoặc các tổ chức thế giới, tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc để tuyển dụng nhân viên. Thứ hai, tiếng Anh giúp bạn đi nước ngoài dễ dàng. Khi bạn đi du lịch hoặc học tập ở nước ngoài, tiếng Anh chắc chắn sẽ hỗ trợ bạn thích nghi với cuộc sống bản địa tốt hơn. Một lợi ích khác là bạn có thể kết bạn trên khắp thế giới. Do đó, nó giúp bạn vui vẻ hơn và mở mang kiến thức. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn có thể xem các bộ phim tiếng Anh, nghe các bài hát nhạc hoặc đọc tin tức và hiểu ý nghĩa của chúng mà không cần phụ đề. Điều đó thuận tiện hơn rất nhiều. Để kết luận, tiếng Anh mang lại rất nhiều lợi ích, và tôi chắc chắn rằng bạn sẽ hối hận nếu bạn không học nó một cách đúng đắn.

3.4. Văn mẫu viết về thói quen học tập bằng tiếng Anh

Với đề bài này, ta chỉ nói tới thói quen học tập nói chung là được rồi.  

Đoạn văn mẫu:

Everyone has their own study habits which are suitable to their routines. Personally, I have to go to school in the morning on weekdays, therefore, I spend the afternoon doing the homework. At night, after eating dinner, I often relax for a while by surfing Facebook or Youtube, and then come back to my desk. If the homework is completed, I normally practice some extra English exercises. My mother has bought several English learning books for me. On Monday and Tuesday, I have an extra course in Mathematics, so I’m a little bit busy those days. In addition, being interested in editing videos, I usually spend my free time watching videos on Youtube about this topic and practicing it myself. 

viet doan van bang tieng anh ve viec hoc tieng anh

Dịch nghĩa:

Mỗi người đều có thói quen học tập riêng phù hợp với lịch trình hàng ngày của họ. Riêng tôi, tôi phải đi học vào buổi sáng các ngày trong tuần, nên tôi dành cả buổi chiều để làm bài tập. Vào buổi tối, sau khi ăn tối, tôi thường thư giãn một lúc bằng cách lướt Facebook hoặc Youtube, sau đó quay trở lại bàn học của mình. Nếu hoàn thành bài tập về nhà, tôi thường luyện thêm một số bài tập tiếng Anh. Mẹ tôi đã mua một vài cuốn sách học tiếng Anh cho tôi. Thứ Hai và thứ Ba, tôi có đi học thêm môn Toán, vì vậy tôi hơi bận rộn vào những ngày này. Ngoài ra, tôi thích chỉnh sửa video, tôi thường dành thời gian rảnh để xem các video trên Youtube về chủ đề này và tự luyện tập nó.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục viết đoạn văn bằng tiếng Anh về việc học tiếng Anh. Cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay nhất

Điều mà những cô cậu học sinh mong chờ nhất khi ngồi trên ghế nhà trường chắc là tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đến. Trong giờ ra chơi, các bạn sẽ cùng nhau chơi đùa giúp cho tinh thần thoải mái để chuẩn bị học tiết học tiếp theo. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Để có được bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay, các bạn đừng quên xác định bố cục rõ ràng cho bài viết nhé. 

Bố cục của bài thường sẽ gồm 3 phần:

Phần 1: Phần giới thiệu: Giới thiệu về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính

  • Giờ ra chơi thường kéo dài trong bao lâu?
  • Những hoạt động thường diễn ra trong giờ ra chơi.
  • Bạn có thích giờ ra chơi không?
  • Các bạn thường đến đâu chơi trong giờ ra chơi?
  • Những tác dụng của giờ ra chơi

Phần 3: Phần kết bài.

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Nếu bạn muốn viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh một cách dễ dàng thì các bạn cần đảm bảo vốn từ vựng của mình về chủ đề này. 

Dưới đây chúng mình đã tổng hợp những từ vựng tiếng Anh thông dụng trong bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Recess 

Giờ ra chơi

2

Drum

Trống

3

Signaling 

Báo hiệu

4

Friends

Bạn bè

5

Happy 

Vui vẻ

6

Smile

Cười 

7

Talk

Nói 

8

Play shuttlecock

Chơi đá cầu

9

Playing jump rope

Chơi nhảy dây

10

Singing

Hát 

11

Playground

Sân chơi 

12

Share

Chia sẻ

13

Time

Thời gian

14

Entertainment

Giải trí

15

School yard

Sân trường

16

corridor

Hành lang

17

Classroom

Lớp học

18

Balcony 

Ban công

19

Students

Học sinh

20

Teacher

Cô giáo

21

Book

Sách 

22

Canteen 

Căng tin

 

3. Mẫu bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số bài mẫu viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh mà chúng ình đã sưu tầm được.

3.1. Mẫu bài viết về một văn ngắn tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Every day is a good day to go to school. In addition to the lessons that bring useful knowledge, the best time is recess. When the drums sounded, we were all happy to have a break. When it was time to play, everyone had a good conversation with each other. Some students will clear the board in preparation for the next class. The girls invited each other to play rope skipping. The school yard is extremely crowded at this time. There are students of all grades here. There are groups of words to play badminton, others play badminton. The voices of a few students crept between the noises. Now for fun like this, it took place very short, everyone wanted to fully enjoy this little time. The drum sounded again. The groups of friends once scattered and returned to the classroom. So recess has ended. Break time is short but extremely ugly. Thanks to that, we have the spirit of learning for the next lessons.

Mẫu bài viết về đoạn văn ngắn miêu tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Ngoài những giờ học mang lại những kiến thức bổ ích thì thời gian tuyệt vời nhất đó là giờ ra chơi. Khi tiếng trống vang lên, chúng tôi đều vui mừng vì được nghỉ giải lao. Đến giờ ra chơi mọi người đều trò chuyện vui vẻ với nhau. Một số học sinh sẽ xóa bảng để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Những bạn nữ rủ nhau chơi nhảy dây. Sân trường lúc này vô cùng đông đúc. Có học sinh của tất cả các lớp ở đây. Có nhóm từ chơi đá cầu, có nhóm thì chơi cầu lông. Tiếng hát của một vài bạn học sinh len lỏi giữa những tiếng ồn. Giờ ra chơi vui như vậy thì nó diễn ra rất ngắn, mọi người đều muốn tận hưởng trọn vẹn thời gian ít ỏi này. Tiếng trống lại vang lên một lần nữa. Những nhóm bạn lần lựa tản ra và trở về lớp học. Vậy là giờ ra chơi đã kết thúc rồi. Giờ ra chơi tuy ngắn ngủi nhưng vô cùng ui vẻ. Nhờ đó mà chúng tôi có tinh thần học tập cho những tiết học tiếp theo.

3.2. Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Our brain gets tired when working continuously. Therefore, there will be a break time for each class period. It will take about 5 -10 minutes, depending on the school. When it’s time for recess, I usually do different things to give my brain a break. I often invite my friends to walk around the school grounds. Sometimes we will join soccer groups in the school yard. On hungry days, I would go to the cafeteria and buy a carton of milk. I like to sit and talk with a few close friends. We tell each other funny stories. It wasn’t long before the drum came out to play but out loud laughter could also be heard. I thought that the students are really good, worry-free, only study and have fun with good friends. When it rains I like to stand in the hallway of the classroom watching the rain. Feeling so peaceful. Break time is not too much, but it is enough for me to relax.

Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Não bộ của chúng ta khi làm việc liên tục sẽ bị mệt mỏi. Do đó, mội một tiết học sẽ có một khoảng thời gian giải lao. Nó sẽ kéo dài khoảng 5 -10 phút, tùy trường học. Khi đến giờ ra chơi tôi thường làm những việc khác nhau để não được nghỉ ngơi. Tôi thường rủ bạn mình đi dạo quanh sân trường. Đôi khi chúng tôi sẽ tham gia các nhóm đá cầu ở sân trường. Những ngày đói bụng, tôi sẽ đến căng tin và mua một hộp sữa. Tôi thích ngồi nói chuyện với một vài người bạn thân. CHúng tôi nói với nhau những câu chuyện hài hước. Tiếng trống giờ ra chơi vang lên chưa lâu thì tiếng cười ròn rã của chúng tôi cũng vang lên. Tôi thầm nghĩ là học sinh thật tốt, chẳng phải lo nghĩ gì chỉ có học hành và vui vẻ bên những người bạn tốt. Khi trời mưa tôi thích đứng ở hành lang lớp học và ngắm mưa. Cảm giác thật bình yên. Giờ ra chơi tuy không quá nhiều nhưng đủ để tôi thư giãn. 

Xem thêm: Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học

Recess is coming. The tension in the classroom quickly vanished. I really like recess. Now I can chat with my friends. Together we talked about the interesting stories we met. Laughter echoed throughout the classroom. Some of you will be assigned on-time, they will have to clear the board. We have a small tree tub. Sometimes I will water it. My class is very united. We often play together. On hot summer days, we will play rope skipping together in the shade of a tree. The school yard was stirred by us. Break time is short but has helped us have great moments with our friends.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học

Bản dịch nghĩa

Giờ ra chơi đến rồi. Những căng thẳng của lớp học nhanh chóng biến mất. Tôi rất thích giờ ra chơi. Lúc này tôi có thể cùng bạn bè trò chuyện. Chúng tôi cùng nhau kể về những chuyện thú vị mà chúng tôi gặp. Tiếng cười nói vang khắp lớp học. Một số bạn sẽ được phân công trực nhật, họ sẽ phải xóa bảng. Chúng tôi có một bồn cây nhỏ. Đôi khi tôi sẽ tưới nước cho nó. Lớp tôi rất đoàn kết. Chúng tôi thường chơi chung với nhau. Những ngày hè nắng nóng, chúng tôi sẽ cùng nhau chơi nhảy dây ở dưới bóng mát của cái cây. Sân trường được chúng tôi khuấy động. Giờ ra chơi tuy ngắn nhưng đã giúp chúng tôi có những khoảnh khắc tuyệt vời bên những người bạn của mình. 

3.4. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở

Whether I’m a student in elementary or middle school, I always like recess. This is a great time with friends. During the lessons I try to focus on listening to lectures and understanding the lessons. When it’s time for recess, I will relax to clear my mind for the next lesson. The time out is not much, so I usually sit down and chat with my friends. We talk a lot together. We play together sometimes. During recess we are allowed to play the games we want, but we will not be able to leave the school. When I’m tired, I’ll walk around the schoolyard with my friends. My school yard has many trees so it is very cool. My friend’s favorite place is the school’s gymnasium. Here, when it is time to play, many of you will come to play volleyball. It’s also quite cool here, so in the summer we often gather here. Although the break time is not much, it helps me dispel all the fatigue and I find it very necessary.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở

Bản dịch nghĩa

Dù là học sinh tiểu học hay trung học cơ sở thì tôi vẫn luôn thích giờ ra chơi. Đây là khoảng thời gian tuyệt vời bên bạn bè. Trong những tiết học tôi cố gắng tập trung để nghe giảng và hiểu bài. Đến giờ ra chơi tôi sẽ thư giãn để đầu óc thoải mái cho tiết học tiếp theo. Giờ ra chơi không nhiều nên tôi thường ngồi tại chỗ và trò chuyện cùng bạn bè. Chúng tôi nói rất nhiều chuyện cùng nhau. Đôi khi chúng tôi cùng nhau đùa nghịch. Trong giờ ra chơi chúng tôi được chơi những trò mà mình muốn nhưng chúng tôi sẽ không được ra khỏi trường. Những khi mệt mỏi tôi sẽ cùng bạn bè đi quanh sân trường. Sân trường tôi có nhiều cây xanh nên rất mát mẻ. Địa điểm yêu thích của bạn tôi là phòng học thể dục của trường. Ở đây, mỗi khi đến giờ ra chơi sẽ có rất nhiều bạn đến chơi bóng chuyền. Ở đây cũng khá mát nên mùa hè chúng tôi thường tụ tập ở đây. Tuy thời gian giải lao không nhiều nhưng nó giúp tôi xua tan đi những mệt mỏi và tôi thấy nó rất cần thiết. 

Xem thêm: Những bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh hay nhất

3.5. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông

As a high school student, our recess time is reduced from 15 minutes to 10 minutes. One day we will study 5 periods and after each lesson there will be one out. When recess time comes, each of us will have our own preferences. Some people like to sit and listen to music, some people like to walk, some people like to talk, others go to buy food. The atmosphere is fun and exciting. When it comes to recess, I often go down to the school yard with my friends. My school yard is quite large and has many trees so it is very cool. There were students from another class in the yard. There are groups of friends playing sports, some friends reading books and others walking around like us. On rainy days when we can’t go to the schoolyard, I will sit and talk with everyone. Our talking topics are rich. We can sit together forever. The end of recess often leaves us a lot of regret because stories are unfinished. However, it is the unfinished work that makes us look forward to the next game time. The happiness of the school days is to laugh happily with his friends during recess.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông

Bản dịch nghĩa

Khi là một học sinh của trường trung học phổ thông, thời gian ra chơi của chúng tôi sẽ giảm từ 15 phút còn 10 phút. Một ngày chúng tôi sẽ học 5 tiết và sau mỗi tiết học sẽ là một lần ra chơi. Khi giờ ra chơi đến, mỗi người chúng tôi sẽ có những sở thích riêng. Có người thích ngồi nghe nhạc, có người thích đi dạo, có người thích trò chuyện, có người thì đi mua đồ ăn. Không khí vui nhộn và sôi động. Khi giờ ra chơi đế, tôi thường cùng bạn bè xuống sân trường chơi. Sân trường tôi khá rộng và có nhiều cây xanh nên rất mát. Dưới sân trường có những học sinh của lớp khác. Có những nhóm bạn chơi thể thao, có bạn thì ngồi đọc sách và có những người cũng đang đi dạo như chúng tôi. Những hôm trời mưa chúng tôi không thể xuống sân trường thì tôi sẽ ngồi nói chuyện cùng mọi người. Chủ đề nói chuyện của chúng tôi rất phong phú. Chúng tôi có thể ngồi với nhau mãi không hết chuyện. Giờ ra chơi kết thúc thường để lại cho chúng tôi vô vàn tiếc nuối bởi những câu chuyện còn đang dang dở. Tuy nhiên, chính sự dở dang đó lạ khiến chúng tôi mong chờ đến giờ ra chơi tiếp theo. Hạnh phúc của thời học sinh chính là cùng những người bạn của mình nói cười vui vẻ.trong giờ ra chơi. 

Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh mà chúng mình đã sưu tầm được. Những đoạn văn chia sẻ về cảm nhận trực tiếp của chúng mình nên nó sẽ mang tính cá nhân và chủ quan. Tuy nhiên đây chỉ là những bài viết dành cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy học tập chăm chỉ để viết được những bài văn hay hơn nhé. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Viết về lễ hội bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về lễ hội bằng tiếng Anh hay nhất

Bạn nhận được đề bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Step Up sẽ giới thiệu bố cục chung của bài viết cũng như đem tới cho bạn một số đoạn văn mẫu viết về lễ hội bằng tiếng Anh. Cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Một bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh nên bao gồm 3 phần chính:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về lễ hội

  • Đó là lễ hội gì?
  • Thời gian/địa điểm/nguồn gốc của lễ hội
  • Cảm nhận chung của bạn về lễ hội đó

Phần 2: Nội dung chính: Kể và miêu tả về lễ hội 

  • Hoạt động trong lễ hội
  • Ý nghĩa của lễ hội 
  • Kỷ niệm đáng nhớ của bạn với lễ hội đó
  • Cảm nhận chi tiết về lễ hội, lý do yêu thích lê hội

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại bài viết, nêu cảm nhận chung

2. Từ vựng thường dùng để viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết, các bạn nên tìm hiểu trước các từ vựng thường dùng để viết về lễ hội bằng tiếng Anh đã nha. 

2.1 Tên các lễ hội bằng tiếng Anh 

Từ vựng Dịch nghĩa
Lunar New Year
Tết Nguyên Đán
New Year
Tết Dương Lịch
International Children’s Day
Ngày quốc tế thiếu nhi
Vietnamese Family Day
Ngày gia đình Việt Nam
May Day
Ngày Quốc Tế lao động
Hung Kings Commemorations
Giỗ tổ Hùng Vương
Liberation Day/ Reunification Day
Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
National Day Quốc Khánh
Dien Bien Phu Victory Day
Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
Capital Liberation Day
Ngày giải phóng thủ đô
Lantern Festival
Tết Nguyên Tiêu
Buddha’s Birthday Lễ Phật Đản
Vu Lan Festival Lễ Vu Lan
Mid-Autumn Festival
Tết Trung Thu
Kitchen guardians
Ngày ông Táo về trời
Halloween
Ngày lễ hoá trang
Lim Festival Hội Lim
Giong Festival Hội Gióng
Huong Pagoda Festival
Lễ hội Chùa Hương
Buffalo Fighting Hội chọi trâu
Thanksgiving Lễ Tạ Ơn
Easter Lễ Phục Sinh
Christmas Day Giáng sinh
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2.2 Từ vựng dùng khi viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Tiếp theo là một số từ vựng thông dụng và cơ bản nhất được dùng khi viết về lễ hội bằng tiếng Anh.

Từ vựng Dịch nghĩa
to celebrate
chào mừng, ăn mừng
to pray cầu nguyện
to decorate trang trí
a festival lễ hội
a pagoda chùa
a temple đền
an occassion sự kiện, dịp
a ceremony lễ kỉ niệm
a tourist khách du lịch
a pilgrim
người hành hương
annual hàng năm
traditional
thuộc về truyền thống

3. Mẫu bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Sau đây là 4 đoạn văn mẫu viết về lễ hội bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội Tết bằng tiếng Anh

Tết là một lễ hội cổ truyền của dân tộc Việt Nam. Với đề bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh, bạn có thể viết về Tết.

Đoạn văn mẫu:

Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes.  Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.

viet ve le hoi bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Tết Nguyên Đán, hay còn gọi là Tết, là một lễ hội truyền thống lớn nhất của đất nước tôi, Việt Nam. Tết thường diễn ra từ cuối tháng Một đến đầu tháng Hai. Trước Tết, người Việt Nam chuẩn bị rất nhiều thứ, chúng tôi luôn muốn mọi thứ thật hoàn hảo để chào đón năm mới. Cụ thể hơn, chúng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa, trang trí bằng các loại hoa, cây xanh như cây quất, hoa đào,… Ngoài ra, một lượng lớn thực phẩm sẽ được mua trước tết để làm các món ăn truyền thống như Bánh chưng, Bánh tét, Giò chả,… Trong dịp Tết, chúng tôi đi thăm họ hàng và gửi tặng họ những lời chúc. Theo truyền thống, những người lớn tuổi sẽ lì xì cho trẻ em và người lớn tuổi nhất trong gia đình. Tuy nhiên, ngày nay, ta có thể lì xì cho bất cứ ai kể cả bạn bè, cha mẹ, hàng xóm. Ngoài ra, người Việt Nam thường đi lễ chùa để cầu sức khỏe, giàu có và thành công. Tựu chung lại, Tết là hướng về cội nguồn, đối xử tốt với người khác, tận hưởng khoảnh khắc quý giá và cầu mong những điều tốt đẹp nhất sẽ đến.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội truyền thống bằng tiếng Anh

Việt Nam có rất nhiều lễ hội truyền thống ở các vùng miền khác nhau để bạn có thể viết về. 

Đoạn văn mẫu:

Thinking of a traditional festival in Vietnam, the most interesting one to me is buffalo fighting. It is a unique and traditional festival of people living in Hai Phong, the coastal city in the North of Vietnam. This festival is not only associated with Water Goddess worshiping but also expressed the bravery, chivalry, and risk-taking spirit of people here. The festival is annually and officially operated on 9th August in Vietnamese Lunar Calendar. Nevertheless, the preparation often takes participants nearly a year to process. They need to choose the right buffaloes, raise and train them, which require hard work and ongoing effort. Many tourists come to Hai Phong to join this festival. The locals believe that buffalo fighting is in favor of their guardian gods; hence, a continuity of this activity brings them safe voyages, abundant crops as well as healthy and wealthy people. 

viet ve le hoi bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Nghĩ đến một lễ hội truyền thống của Việt Nam, lễ hội khiến tôi thích thú nhất là chọi trâu. Đây là lễ hội truyền thống và độc đáo của người dân Hải Phòng, một thành phố biển phía Bắc Việt Nam. Lễ hội này không chỉ gắn với tục thờ Thủy thần mà còn thể hiện tinh thần dũng cảm, nghĩa hiệp, dám mạo hiểm của người dân nơi đây. Lễ hội được tổ chức hàng năm và chính thức hoạt động vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Tuy nhiên, quá trình chuẩn bị thường mất gần một năm cho ai muốn tham gia. Họ cần chọn những con trâu phù hợp, nuôi nấng và huấn luyện chúng, việc này đòi hỏi sự chăm chỉ và nỗ lực không ngừng. Rất nhiều du khách đến Hải Phòng để tham gia lễ hội này. Người dân địa phương tin rằng những vị thần hộ mệnh thích lễ hội chọi trâu; do đó, hoạt động này diễn ra hàng năm sẽ mang lại cho họ những chuyến đi an toàn, mùa màng bội thu cũng như những người khỏe mạnh và giàu có.


3.3. Đoạn văn mẫu viết về Trung thu bằng tiếng Anh

Một lễ hội phổ biến khác mà bạn có thể viết với đề tài viết về lễ hội bằng tiếng Anh đó là tết Trung thu. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Đoạn văn mẫu:

The Mid-Autumn Festival is an exciting traditional holiday. It is celebrated not only in Vietnam but also in some other parts of Asia as well, such as China, Japan and Korea. Annually, it is on 15th August of the lunar calendar, when the full moon shines at night. The original meaning of this festival is that it represents the family reunion or gatherings. People will come back home and eat moon cakes together. Nowadays, in Vietnam, the Mid-Autumn festival is mainly an occasion for the kids to celebrate and enjoy the best time of the year. Parents often buy star-shaped lanterns for their kids, there are also some special events such as lantern parades for them on this day. Personally, the Mid-Autumn festival is a chance for me to remember my childhood and feel young again.

viet ve le hoi bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tết Trung thu là một ngày lễ truyền thống thú vị. Nó được tổ chức không chỉ ở Việt Nam mà còn ở một số khu vực khác của châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Hàng năm, vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, ngày trăng tròn tỏa sáng khi trời tối. Ý nghĩa ban đầu của lễ hội này sự đoàn tụ và sum họp của gia đình. Mọi người sẽ trở về nhà và ăn bánh trung thu cùng nhau. Ngày nay, ở Việt Nam, Tết Trung thu chủ yếu là dịp để các bạn nhỏ vui chơi và tận hưởng khoảng thời gian vui vẻ nhất trong năm. Các bậc cha mẹ thường mua đèn ông sao cho con cái của họ, cũng có một số sự kiện đặc biệt như rước đèn cho trẻ em vào ngày này. Riêng tôi, trung thu là dịp để tôi nhớ lại tuổi thơ cảm thấy mình trẻ lại.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội chùa Hương bằng tiếng Anh

Lễ hội chùa Hương cũng rất phù hợp khi bạn viết về lễ hội bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Huong Pagoda, also known as Perfume Pagoda, is located in Huong Son, Ha Noi. Every year, thousands of pilgrims and tourists visit the Huong Pagoda Festival, which is considered the nation’s longest and most elaborate annual festival. Officially occurring from the 15th to the 20th day of the second lunar month, Huong Pagoda Festival does not centre around traditional games, but rather mainly consists of sightseeing trips to pagodas, temples and caves as well as visiting ceremonies to ask favours from Lord Buddha. This place attracts visitors not only with its wonderful landscape, but also with its sense of philosophy embodied inside its splendid caves. A pilgrimage to the Huong Pagoda Festival is not only for religious reasons, but to see the numerous natural shapes and the buildings that are valuable artifacts of the nation.

Dịch nghĩa: 

Chùa Hương, hay còn gọi là Perfume Pagoda, tọa lạc tại Hương Sơn, Hà Nội. Hàng năm có hàng nghìn lượt khách hành hương và du khách tới lễ hội chùa Hương, đây được coi là lễ hội hàng năm dài nhất và công phu nhất của quốc gia. Chính thức diễn ra từ ngày 15 đến 20 tháng 2 âm lịch, lễ hội chùa Hương không xoay quanh các trò chơi truyền thống mà chủ yếu là các hoạt động vãn cảnh chùa, đền, hang động cũng như viếng lễ cầu xin sự ban ơn của Đức Phật. Nơi đây thu hút du khách không chỉ với cảnh quan tuyệt vời mà còn bởi ý nghĩa triết học ẩn chứa bên trong những hang động lộng lẫy. Chuyến hành hương tới chùa Hương không chỉ vì lý do tôn giáo mà còn để tận mắt ngắm nhìn muôn vàn cảnh quan thiên nhiên và những công trình kiến trúc là hiện vật có giá trị của dân tộc.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh. Cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 
Viết về bóng đá bằng tiếng anh hay và mới nhất

Viết về bóng đá bằng tiếng anh hay và mới nhất

Bóng đá – môn thể thao vua – là niềm đam của rất nhiều người. Bạn muốn có một bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh

Một bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh nên có những phần chính như sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu qua về môn bóng đá hoặc chủ đề cụ thể trong bóng đá (cầu thủ, đội bóng,…) mà bạn viết.

  • Sự phổ biến của môn bóng đá
  • Niềm yêu thích của bạn với bóng đá

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả cụ thể về bóng đá

Trong phần này, bạn có thể viết về những chủ đề liên quan đến bóng đá như:

  • Sở thích của bạn đối với bóng đá 
  • Cầu thủ bóng đá yêu thích 
  • Đội tuyển bóng đá yêu thích
  • Trận bóng bạn nhớ nhất

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính, nêu cảm nhận cá nhân…

viet ve bong da bang tieng anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về bóng đá bằng tiếng Anh

Để viết về bóng đá bằng tiếng Anh dễ dàng hơn, bạn cũng nên nắm được một số từ vựng thông dụng nhất về môn thể thao này. 

Từ vựng Dịch nghĩa
a football club câu lạc bộ bóng đá/đội bóng
a match trận đấu
a pitch sân thi đấu
a goalkeeper thủ môn
a defender hậu vệ
a midfielder tiền vệ
an attacker tiền đạo
a skipper đội trưởng
a substitute dự bị
a captain đội trưởng
a manager huấn luyện viên
a prolific goal scorer cầu thủ ghi nhiều bàn
to found thành lập
to support ủng hộ
a stadium sân vận động
a home stadium hoặc ground sân nhà
a trophy giải thưởng
a rivalry đối thủ
a record kỉ lục
a derby
trận bóng giữa hai đội cùng thành phố
a title danh hiệu
a crest huy hiệu
a corner quả đá phạt góc
a draw một trận hoà
a free kick quả đá phạt
a penalty quả phạt 11m
a penalty shoot­out sút phạt luân lưu
injury time bù giờ
to play football chơi đá bóng
fouls số lần phạm lỗi
goals số bàn thắng

3. Mẫu bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh

Tiếp theo sau đây sẽ là bốn đoạn văn mẫu viết về bóng đá bằng tiếng Anh theo 4 chủ đề khác nhau dành cho các bạn. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về cầu thủ bóng đá bằng tiếng Anh

Khi viết về bóng đá bằng tiếng Anh, bạn có thể viết về một cầu thủ mà mình yêu thích.

Đoạn văn mẫu:

I can say that all Vietnamese football fans know this name: Nguyen Quang Hai. Quang Hai, born in 1997, is a Vietnamese football player currently playing for the Hanoi Club and Vietnam National Football Team. He got the “Vietnam Golden Ball” in 2018 and also the best player in Southeast Asia in 2019. Quang Hai soon joined the Hanoi youth team from the age of 9 and started to gain attention after he and the U23 Vietnam team won the second prize at the 2018 Asian Cup. He’s famous for his left-footed free kicks. Personally, I’m usually impressed by his free kicks, some of them turned the game around and brought a lot of emotion to the audience. Quang Hai is my idol and I hope that he will be able to contribute to Vietnamese football for many years to come. 

viet ve bong da bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Có thể nói tất cả những người hâm mộ bóng đá Việt Nam đều biết đến cái tên: Nguyễn Quang Hải. Quang Hải sinh năm 1997, là cầu thủ bóng đá Việt Nam hiện đang chơi cho Câu lạc bộ Hà Nội và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam. Anh đoạt “Quả bóng vàng Việt Nam” năm 2018 và cũng là cầu thủ xuất sắc nhất Đông Nam Á năm 2019. Quang Hải sớm gia nhập đội trẻ Hà Nội từ năm 9 tuổi và bắt đầu được chú ý sau khi cùng đội tuyển U23 Việt Nam giành giải Á Quân tại Asian Cup 2018. Anh ấy nổi tiếng với những cú sút phạt bằng chân trái. Cá nhân tôi thường bị ấn tượng bởi những cú sút phạt của anh ấy, một số trong số đó đã xoay chuyển cục diện trận đấu và mang lại nhiều cảm xúc cho khán giả. Quang Hải là thần tượng của tôi và tôi mong rằng anh ấy sẽ có thể cống hiến cho bóng đá Việt Nam trong nhiều năm tới.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về sở thích chơi bóng đá bằng tiếng Anh

Bạn cũng có thể nhắc tới sở thích chơi bóng đá của mình khi viết về bóng đá bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

My biggest hobby is playing football. Although not being a professional football player, I, as well as many boys, find playing with the ball on the pitch the most exciting activity. It always helps me to relax after a hard working day. Furthermore, the feeling when you score a goal is super fantastic. I play football with my friends and my colleagues, about 3 times a week. In addition, playing football also helps me to become healthier and stronger. I think every person should play a kind of sports regularly, and football is a must-try one. 

viet ve bong da bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Sở thích lớn nhất của tôi là chơi bóng đá. Mặc dù không phải là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp nhưng tôi, cũng như nhiều đứa con trai khác, đều thấy chơi với trái bóng trên sân là hoạt động thú vị nhất. Nó luôn giúp tôi thư giãn sau một ngày làm việc mệt mỏi. Hơn nữa, cảm giác khi bạn ghi một bàn thắng là rất tuyệt vời. Tôi chơi bóng với bạn bè và đồng nghiệp của mình, khoảng 3 lần một tuần. Ngoài ra, đá bóng còn giúp tôi ngày càng khỏe mạnh hơn. Tôi nghĩ rằng mỗi người nên chơi một loại thể thao thường xuyên, và bóng đá là môn phải thử.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

Viết về đội tuyển yêu thích của bạn cũng là một sự lựa chọn cho bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh đó.

Đoạn văn mẫu:

Thinking of Spanish football, we cannot mention the Barcelona Football Club. Barcelona, colloquially known as Barça,  is a Spanish professional football club based in Barcelona, Founded in 1899, the club has become a symbol of Catalan culture with the slogan “Més que un club” (“More than a club”). This slogan also appears on seats at Camp Nou, the home stadium of FC Barcelona. Barcelona is also one of the most widely supported teams in the world, and the club has one of the largest social media following in the world among sports teams. I beliebe Barce will still get more trophies in the future.

viet ve bong da bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Nghĩ đến bóng đá Tây Ban Nha, chúng ta không thể không nhắc đến Câu lạc bộ bóng đá Barcelona. Barcelona, thường được gọi là Barça, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha có trụ sở tại Barcelona, Được thành lập vào năm 1899, câu lạc bộ đã trở thành một biểu tượng của văn hóa Catalan với khẩu hiệu “Més que un club” (“Hơn cả một câu lạc bộ”). Khẩu hiệu này cũng xuất hiện trên các ghế ngồi ở Camp Nou, sân nhà của FC Barcelona. Barcelona cũng là một trong những đội được ủng hộ rộng rãi nhất trên thế giới và câu lạc bộ có một trong những phương tiện truyền thông xã hội lớn nhất thế giới theo dõi các đội thể thao. Tôi tin rằng Barca sẽ còn giành được nhiều danh hiệu hơn nữa trong tương lai.

3.4. Đoạn văn mẫu miêu tả trận bóng đá bằng tiếng Anh

Bạn cũng có thể kể lại một trận bóng đá mà bạn nhớ nhất khi viết về bóng đá bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Last Sunday, my best friend and I went to My Dinh Stadium to watch the match between Vietnam and Thailand. That was the final match of AFF Suzuki Cup. The Vietnam team dressed in white, while the Thai team wore blue. The match was exciting from the first minute. In the first half, our team did not score any goals. In the second half, Cong Phuong scored his first goal for Vietnam. The whole stadium screamed loudly. The match became more intense when Thailand team scored the 1-1 equalizer. But just a few minutes later, Quang Hai scored a goal to add more. The referee whistled to finish the match. The Vietnam team won 2-1. This football match was really exciting.

Dịch nghĩa:

Chủ nhật vừa rồi, tôi và cô bạn thân đến sân vận động Mỹ Đình để xem trận đấu giữa Việt Nam và Thái Lan. Đó là trận đấu cuối cùng của AFF Suzuki Cup. Đội tuyển Việt Nam mặc đồ trắng, còn đội tuyển Thái Lan mặc đồ xanh. Trận đấu diễn ra hấp dẫn ngay từ những phút đầu tiên. Trong hiệp một, đội ta không ghi được bàn thắng nào. Sang hiệp 2, Công Phượng ghi bàn thắng đầu tiên cho Việt Nam. Cả sân vận động hò hét ầm ĩ. Trận đấu trở nên gay cấn hơn khi Thái Lan ghi bàn gỡ hòa 1-1. Nhưng chỉ ít phút sau, Quang Hải đã ghi bàn thắng ấn định tỷ số. Trọng tài nổi còi kết thúc trận đấu. Đội tuyển Việt Nam thắng 2-1. Trận đấu bóng đá này đã thực sự hấp dẫn.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh. Cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!