Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay nhất

Điều mà những cô cậu học sinh mong chờ nhất khi ngồi trên ghế nhà trường chắc là tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đến. Trong giờ ra chơi, các bạn sẽ cùng nhau chơi đùa giúp cho tinh thần thoải mái để chuẩn bị học tiết học tiếp theo. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Để có được bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh hay, các bạn đừng quên xác định bố cục rõ ràng cho bài viết nhé. 

Bố cục của bài thường sẽ gồm 3 phần:

Phần 1: Phần giới thiệu: Giới thiệu về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính

  • Giờ ra chơi thường kéo dài trong bao lâu?
  • Những hoạt động thường diễn ra trong giờ ra chơi.
  • Bạn có thích giờ ra chơi không?
  • Các bạn thường đến đâu chơi trong giờ ra chơi?
  • Những tác dụng của giờ ra chơi

Phần 3: Phần kết bài.

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Nếu bạn muốn viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh một cách dễ dàng thì các bạn cần đảm bảo vốn từ vựng của mình về chủ đề này. 

Dưới đây chúng mình đã tổng hợp những từ vựng tiếng Anh thông dụng trong bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Recess 

Giờ ra chơi

2

Drum

Trống

3

Signaling 

Báo hiệu

4

Friends

Bạn bè

5

Happy 

Vui vẻ

6

Smile

Cười 

7

Talk

Nói 

8

Play shuttlecock

Chơi đá cầu

9

Playing jump rope

Chơi nhảy dây

10

Singing

Hát 

11

Playground

Sân chơi 

12

Share

Chia sẻ

13

Time

Thời gian

14

Entertainment

Giải trí

15

School yard

Sân trường

16

corridor

Hành lang

17

Classroom

Lớp học

18

Balcony 

Ban công

19

Students

Học sinh

20

Teacher

Cô giáo

21

Book

Sách 

22

Canteen 

Căng tin

 

3. Mẫu bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số bài mẫu viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh mà chúng ình đã sưu tầm được.

3.1. Mẫu bài viết về một văn ngắn tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Every day is a good day to go to school. In addition to the lessons that bring useful knowledge, the best time is recess. When the drums sounded, we were all happy to have a break. When it was time to play, everyone had a good conversation with each other. Some students will clear the board in preparation for the next class. The girls invited each other to play rope skipping. The school yard is extremely crowded at this time. There are students of all grades here. There are groups of words to play badminton, others play badminton. The voices of a few students crept between the noises. Now for fun like this, it took place very short, everyone wanted to fully enjoy this little time. The drum sounded again. The groups of friends once scattered and returned to the classroom. So recess has ended. Break time is short but extremely ugly. Thanks to that, we have the spirit of learning for the next lessons.

Mẫu bài viết về đoạn văn ngắn miêu tả cảnh giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Ngoài những giờ học mang lại những kiến thức bổ ích thì thời gian tuyệt vời nhất đó là giờ ra chơi. Khi tiếng trống vang lên, chúng tôi đều vui mừng vì được nghỉ giải lao. Đến giờ ra chơi mọi người đều trò chuyện vui vẻ với nhau. Một số học sinh sẽ xóa bảng để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Những bạn nữ rủ nhau chơi nhảy dây. Sân trường lúc này vô cùng đông đúc. Có học sinh của tất cả các lớp ở đây. Có nhóm từ chơi đá cầu, có nhóm thì chơi cầu lông. Tiếng hát của một vài bạn học sinh len lỏi giữa những tiếng ồn. Giờ ra chơi vui như vậy thì nó diễn ra rất ngắn, mọi người đều muốn tận hưởng trọn vẹn thời gian ít ỏi này. Tiếng trống lại vang lên một lần nữa. Những nhóm bạn lần lựa tản ra và trở về lớp học. Vậy là giờ ra chơi đã kết thúc rồi. Giờ ra chơi tuy ngắn ngủi nhưng vô cùng ui vẻ. Nhờ đó mà chúng tôi có tinh thần học tập cho những tiết học tiếp theo.

3.2. Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Our brain gets tired when working continuously. Therefore, there will be a break time for each class period. It will take about 5 -10 minutes, depending on the school. When it’s time for recess, I usually do different things to give my brain a break. I often invite my friends to walk around the school grounds. Sometimes we will join soccer groups in the school yard. On hungry days, I would go to the cafeteria and buy a carton of milk. I like to sit and talk with a few close friends. We tell each other funny stories. It wasn’t long before the drum came out to play but out loud laughter could also be heard. I thought that the students are really good, worry-free, only study and have fun with good friends. When it rains I like to stand in the hallway of the classroom watching the rain. Feeling so peaceful. Break time is not too much, but it is enough for me to relax.

Mẫu bài viết bạn làm gì vào giờ ra chơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Não bộ của chúng ta khi làm việc liên tục sẽ bị mệt mỏi. Do đó, mội một tiết học sẽ có một khoảng thời gian giải lao. Nó sẽ kéo dài khoảng 5 -10 phút, tùy trường học. Khi đến giờ ra chơi tôi thường làm những việc khác nhau để não được nghỉ ngơi. Tôi thường rủ bạn mình đi dạo quanh sân trường. Đôi khi chúng tôi sẽ tham gia các nhóm đá cầu ở sân trường. Những ngày đói bụng, tôi sẽ đến căng tin và mua một hộp sữa. Tôi thích ngồi nói chuyện với một vài người bạn thân. CHúng tôi nói với nhau những câu chuyện hài hước. Tiếng trống giờ ra chơi vang lên chưa lâu thì tiếng cười ròn rã của chúng tôi cũng vang lên. Tôi thầm nghĩ là học sinh thật tốt, chẳng phải lo nghĩ gì chỉ có học hành và vui vẻ bên những người bạn tốt. Khi trời mưa tôi thích đứng ở hành lang lớp học và ngắm mưa. Cảm giác thật bình yên. Giờ ra chơi tuy không quá nhiều nhưng đủ để tôi thư giãn. 

Xem thêm: Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học

Recess is coming. The tension in the classroom quickly vanished. I really like recess. Now I can chat with my friends. Together we talked about the interesting stories we met. Laughter echoed throughout the classroom. Some of you will be assigned on-time, they will have to clear the board. We have a small tree tub. Sometimes I will water it. My class is very united. We often play together. On hot summer days, we will play rope skipping together in the shade of a tree. The school yard was stirred by us. Break time is short but has helped us have great moments with our friends.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh tiểu học

Bản dịch nghĩa

Giờ ra chơi đến rồi. Những căng thẳng của lớp học nhanh chóng biến mất. Tôi rất thích giờ ra chơi. Lúc này tôi có thể cùng bạn bè trò chuyện. Chúng tôi cùng nhau kể về những chuyện thú vị mà chúng tôi gặp. Tiếng cười nói vang khắp lớp học. Một số bạn sẽ được phân công trực nhật, họ sẽ phải xóa bảng. Chúng tôi có một bồn cây nhỏ. Đôi khi tôi sẽ tưới nước cho nó. Lớp tôi rất đoàn kết. Chúng tôi thường chơi chung với nhau. Những ngày hè nắng nóng, chúng tôi sẽ cùng nhau chơi nhảy dây ở dưới bóng mát của cái cây. Sân trường được chúng tôi khuấy động. Giờ ra chơi tuy ngắn nhưng đã giúp chúng tôi có những khoảnh khắc tuyệt vời bên những người bạn của mình. 

3.4. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở

Whether I’m a student in elementary or middle school, I always like recess. This is a great time with friends. During the lessons I try to focus on listening to lectures and understanding the lessons. When it’s time for recess, I will relax to clear my mind for the next lesson. The time out is not much, so I usually sit down and chat with my friends. We talk a lot together. We play together sometimes. During recess we are allowed to play the games we want, but we will not be able to leave the school. When I’m tired, I’ll walk around the schoolyard with my friends. My school yard has many trees so it is very cool. My friend’s favorite place is the school’s gymnasium. Here, when it is time to play, many of you will come to play volleyball. It’s also quite cool here, so in the summer we often gather here. Although the break time is not much, it helps me dispel all the fatigue and I find it very necessary.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học cơ sở

Bản dịch nghĩa

Dù là học sinh tiểu học hay trung học cơ sở thì tôi vẫn luôn thích giờ ra chơi. Đây là khoảng thời gian tuyệt vời bên bạn bè. Trong những tiết học tôi cố gắng tập trung để nghe giảng và hiểu bài. Đến giờ ra chơi tôi sẽ thư giãn để đầu óc thoải mái cho tiết học tiếp theo. Giờ ra chơi không nhiều nên tôi thường ngồi tại chỗ và trò chuyện cùng bạn bè. Chúng tôi nói rất nhiều chuyện cùng nhau. Đôi khi chúng tôi cùng nhau đùa nghịch. Trong giờ ra chơi chúng tôi được chơi những trò mà mình muốn nhưng chúng tôi sẽ không được ra khỏi trường. Những khi mệt mỏi tôi sẽ cùng bạn bè đi quanh sân trường. Sân trường tôi có nhiều cây xanh nên rất mát mẻ. Địa điểm yêu thích của bạn tôi là phòng học thể dục của trường. Ở đây, mỗi khi đến giờ ra chơi sẽ có rất nhiều bạn đến chơi bóng chuyền. Ở đây cũng khá mát nên mùa hè chúng tôi thường tụ tập ở đây. Tuy thời gian giải lao không nhiều nhưng nó giúp tôi xua tan đi những mệt mỏi và tôi thấy nó rất cần thiết. 

Xem thêm: Những bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh hay nhất

3.5. Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông

As a high school student, our recess time is reduced from 15 minutes to 10 minutes. One day we will study 5 periods and after each lesson there will be one out. When recess time comes, each of us will have our own preferences. Some people like to sit and listen to music, some people like to walk, some people like to talk, others go to buy food. The atmosphere is fun and exciting. When it comes to recess, I often go down to the school yard with my friends. My school yard is quite large and has many trees so it is very cool. There were students from another class in the yard. There are groups of friends playing sports, some friends reading books and others walking around like us. On rainy days when we can’t go to the schoolyard, I will sit and talk with everyone. Our talking topics are rich. We can sit together forever. The end of recess often leaves us a lot of regret because stories are unfinished. However, it is the unfinished work that makes us look forward to the next game time. The happiness of the school days is to laugh happily with his friends during recess.

Mẫu bài viết về giờ ra chơi bằng tiếng Anh trung học phổ thông

Bản dịch nghĩa

Khi là một học sinh của trường trung học phổ thông, thời gian ra chơi của chúng tôi sẽ giảm từ 15 phút còn 10 phút. Một ngày chúng tôi sẽ học 5 tiết và sau mỗi tiết học sẽ là một lần ra chơi. Khi giờ ra chơi đến, mỗi người chúng tôi sẽ có những sở thích riêng. Có người thích ngồi nghe nhạc, có người thích đi dạo, có người thích trò chuyện, có người thì đi mua đồ ăn. Không khí vui nhộn và sôi động. Khi giờ ra chơi đế, tôi thường cùng bạn bè xuống sân trường chơi. Sân trường tôi khá rộng và có nhiều cây xanh nên rất mát. Dưới sân trường có những học sinh của lớp khác. Có những nhóm bạn chơi thể thao, có bạn thì ngồi đọc sách và có những người cũng đang đi dạo như chúng tôi. Những hôm trời mưa chúng tôi không thể xuống sân trường thì tôi sẽ ngồi nói chuyện cùng mọi người. Chủ đề nói chuyện của chúng tôi rất phong phú. Chúng tôi có thể ngồi với nhau mãi không hết chuyện. Giờ ra chơi kết thúc thường để lại cho chúng tôi vô vàn tiếc nuối bởi những câu chuyện còn đang dang dở. Tuy nhiên, chính sự dở dang đó lạ khiến chúng tôi mong chờ đến giờ ra chơi tiếp theo. Hạnh phúc của thời học sinh chính là cùng những người bạn của mình nói cười vui vẻ.trong giờ ra chơi. 

Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết đoạn văn về giờ ra chơi bằng tiếng Anh mà chúng mình đã sưu tầm được. Những đoạn văn chia sẻ về cảm nhận trực tiếp của chúng mình nên nó sẽ mang tính cá nhân và chủ quan. Tuy nhiên đây chỉ là những bài viết dành cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy học tập chăm chỉ để viết được những bài văn hay hơn nhé. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Viết về lễ hội bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về lễ hội bằng tiếng Anh hay nhất

Bạn nhận được đề bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Step Up sẽ giới thiệu bố cục chung của bài viết cũng như đem tới cho bạn một số đoạn văn mẫu viết về lễ hội bằng tiếng Anh. Cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Một bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh nên bao gồm 3 phần chính:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về lễ hội

  • Đó là lễ hội gì?
  • Thời gian/địa điểm/nguồn gốc của lễ hội
  • Cảm nhận chung của bạn về lễ hội đó

Phần 2: Nội dung chính: Kể và miêu tả về lễ hội 

  • Hoạt động trong lễ hội
  • Ý nghĩa của lễ hội 
  • Kỷ niệm đáng nhớ của bạn với lễ hội đó
  • Cảm nhận chi tiết về lễ hội, lý do yêu thích lê hội

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại bài viết, nêu cảm nhận chung

2. Từ vựng thường dùng để viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết, các bạn nên tìm hiểu trước các từ vựng thường dùng để viết về lễ hội bằng tiếng Anh đã nha. 

2.1 Tên các lễ hội bằng tiếng Anh 

Từ vựng Dịch nghĩa
Lunar New Year
Tết Nguyên Đán
New Year
Tết Dương Lịch
International Children’s Day
Ngày quốc tế thiếu nhi
Vietnamese Family Day
Ngày gia đình Việt Nam
May Day
Ngày Quốc Tế lao động
Hung Kings Commemorations
Giỗ tổ Hùng Vương
Liberation Day/ Reunification Day
Ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
National Day Quốc Khánh
Dien Bien Phu Victory Day
Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ
Capital Liberation Day
Ngày giải phóng thủ đô
Lantern Festival
Tết Nguyên Tiêu
Buddha’s Birthday Lễ Phật Đản
Vu Lan Festival Lễ Vu Lan
Mid-Autumn Festival
Tết Trung Thu
Kitchen guardians
Ngày ông Táo về trời
Halloween
Ngày lễ hoá trang
Lim Festival Hội Lim
Giong Festival Hội Gióng
Huong Pagoda Festival
Lễ hội Chùa Hương
Buffalo Fighting Hội chọi trâu
Thanksgiving Lễ Tạ Ơn
Easter Lễ Phục Sinh
Christmas Day Giáng sinh
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2.2 Từ vựng dùng khi viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Tiếp theo là một số từ vựng thông dụng và cơ bản nhất được dùng khi viết về lễ hội bằng tiếng Anh.

Từ vựng Dịch nghĩa
to celebrate
chào mừng, ăn mừng
to pray cầu nguyện
to decorate trang trí
a festival lễ hội
a pagoda chùa
a temple đền
an occassion sự kiện, dịp
a ceremony lễ kỉ niệm
a tourist khách du lịch
a pilgrim
người hành hương
annual hàng năm
traditional
thuộc về truyền thống

3. Mẫu bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh

Sau đây là 4 đoạn văn mẫu viết về lễ hội bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội Tết bằng tiếng Anh

Tết là một lễ hội cổ truyền của dân tộc Việt Nam. Với đề bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh, bạn có thể viết về Tết.

Đoạn văn mẫu:

Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes.  Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.

viet ve le hoi bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Tết Nguyên Đán, hay còn gọi là Tết, là một lễ hội truyền thống lớn nhất của đất nước tôi, Việt Nam. Tết thường diễn ra từ cuối tháng Một đến đầu tháng Hai. Trước Tết, người Việt Nam chuẩn bị rất nhiều thứ, chúng tôi luôn muốn mọi thứ thật hoàn hảo để chào đón năm mới. Cụ thể hơn, chúng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa, trang trí bằng các loại hoa, cây xanh như cây quất, hoa đào,… Ngoài ra, một lượng lớn thực phẩm sẽ được mua trước tết để làm các món ăn truyền thống như Bánh chưng, Bánh tét, Giò chả,… Trong dịp Tết, chúng tôi đi thăm họ hàng và gửi tặng họ những lời chúc. Theo truyền thống, những người lớn tuổi sẽ lì xì cho trẻ em và người lớn tuổi nhất trong gia đình. Tuy nhiên, ngày nay, ta có thể lì xì cho bất cứ ai kể cả bạn bè, cha mẹ, hàng xóm. Ngoài ra, người Việt Nam thường đi lễ chùa để cầu sức khỏe, giàu có và thành công. Tựu chung lại, Tết là hướng về cội nguồn, đối xử tốt với người khác, tận hưởng khoảnh khắc quý giá và cầu mong những điều tốt đẹp nhất sẽ đến.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội truyền thống bằng tiếng Anh

Việt Nam có rất nhiều lễ hội truyền thống ở các vùng miền khác nhau để bạn có thể viết về. 

Đoạn văn mẫu:

Thinking of a traditional festival in Vietnam, the most interesting one to me is buffalo fighting. It is a unique and traditional festival of people living in Hai Phong, the coastal city in the North of Vietnam. This festival is not only associated with Water Goddess worshiping but also expressed the bravery, chivalry, and risk-taking spirit of people here. The festival is annually and officially operated on 9th August in Vietnamese Lunar Calendar. Nevertheless, the preparation often takes participants nearly a year to process. They need to choose the right buffaloes, raise and train them, which require hard work and ongoing effort. Many tourists come to Hai Phong to join this festival. The locals believe that buffalo fighting is in favor of their guardian gods; hence, a continuity of this activity brings them safe voyages, abundant crops as well as healthy and wealthy people. 

viet ve le hoi bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Nghĩ đến một lễ hội truyền thống của Việt Nam, lễ hội khiến tôi thích thú nhất là chọi trâu. Đây là lễ hội truyền thống và độc đáo của người dân Hải Phòng, một thành phố biển phía Bắc Việt Nam. Lễ hội này không chỉ gắn với tục thờ Thủy thần mà còn thể hiện tinh thần dũng cảm, nghĩa hiệp, dám mạo hiểm của người dân nơi đây. Lễ hội được tổ chức hàng năm và chính thức hoạt động vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Tuy nhiên, quá trình chuẩn bị thường mất gần một năm cho ai muốn tham gia. Họ cần chọn những con trâu phù hợp, nuôi nấng và huấn luyện chúng, việc này đòi hỏi sự chăm chỉ và nỗ lực không ngừng. Rất nhiều du khách đến Hải Phòng để tham gia lễ hội này. Người dân địa phương tin rằng những vị thần hộ mệnh thích lễ hội chọi trâu; do đó, hoạt động này diễn ra hàng năm sẽ mang lại cho họ những chuyến đi an toàn, mùa màng bội thu cũng như những người khỏe mạnh và giàu có.


3.3. Đoạn văn mẫu viết về Trung thu bằng tiếng Anh

Một lễ hội phổ biến khác mà bạn có thể viết với đề tài viết về lễ hội bằng tiếng Anh đó là tết Trung thu. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Đoạn văn mẫu:

The Mid-Autumn Festival is an exciting traditional holiday. It is celebrated not only in Vietnam but also in some other parts of Asia as well, such as China, Japan and Korea. Annually, it is on 15th August of the lunar calendar, when the full moon shines at night. The original meaning of this festival is that it represents the family reunion or gatherings. People will come back home and eat moon cakes together. Nowadays, in Vietnam, the Mid-Autumn festival is mainly an occasion for the kids to celebrate and enjoy the best time of the year. Parents often buy star-shaped lanterns for their kids, there are also some special events such as lantern parades for them on this day. Personally, the Mid-Autumn festival is a chance for me to remember my childhood and feel young again.

viet ve le hoi bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tết Trung thu là một ngày lễ truyền thống thú vị. Nó được tổ chức không chỉ ở Việt Nam mà còn ở một số khu vực khác của châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Hàng năm, vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, ngày trăng tròn tỏa sáng khi trời tối. Ý nghĩa ban đầu của lễ hội này sự đoàn tụ và sum họp của gia đình. Mọi người sẽ trở về nhà và ăn bánh trung thu cùng nhau. Ngày nay, ở Việt Nam, Tết Trung thu chủ yếu là dịp để các bạn nhỏ vui chơi và tận hưởng khoảng thời gian vui vẻ nhất trong năm. Các bậc cha mẹ thường mua đèn ông sao cho con cái của họ, cũng có một số sự kiện đặc biệt như rước đèn cho trẻ em vào ngày này. Riêng tôi, trung thu là dịp để tôi nhớ lại tuổi thơ cảm thấy mình trẻ lại.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội chùa Hương bằng tiếng Anh

Lễ hội chùa Hương cũng rất phù hợp khi bạn viết về lễ hội bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Huong Pagoda, also known as Perfume Pagoda, is located in Huong Son, Ha Noi. Every year, thousands of pilgrims and tourists visit the Huong Pagoda Festival, which is considered the nation’s longest and most elaborate annual festival. Officially occurring from the 15th to the 20th day of the second lunar month, Huong Pagoda Festival does not centre around traditional games, but rather mainly consists of sightseeing trips to pagodas, temples and caves as well as visiting ceremonies to ask favours from Lord Buddha. This place attracts visitors not only with its wonderful landscape, but also with its sense of philosophy embodied inside its splendid caves. A pilgrimage to the Huong Pagoda Festival is not only for religious reasons, but to see the numerous natural shapes and the buildings that are valuable artifacts of the nation.

Dịch nghĩa: 

Chùa Hương, hay còn gọi là Perfume Pagoda, tọa lạc tại Hương Sơn, Hà Nội. Hàng năm có hàng nghìn lượt khách hành hương và du khách tới lễ hội chùa Hương, đây được coi là lễ hội hàng năm dài nhất và công phu nhất của quốc gia. Chính thức diễn ra từ ngày 15 đến 20 tháng 2 âm lịch, lễ hội chùa Hương không xoay quanh các trò chơi truyền thống mà chủ yếu là các hoạt động vãn cảnh chùa, đền, hang động cũng như viếng lễ cầu xin sự ban ơn của Đức Phật. Nơi đây thu hút du khách không chỉ với cảnh quan tuyệt vời mà còn bởi ý nghĩa triết học ẩn chứa bên trong những hang động lộng lẫy. Chuyến hành hương tới chùa Hương không chỉ vì lý do tôn giáo mà còn để tận mắt ngắm nhìn muôn vàn cảnh quan thiên nhiên và những công trình kiến trúc là hiện vật có giá trị của dân tộc.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về lễ hội bằng tiếng Anh. Cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 
Viết về bóng đá bằng tiếng anh hay và mới nhất

Viết về bóng đá bằng tiếng anh hay và mới nhất

Bóng đá – môn thể thao vua – là niềm đam của rất nhiều người. Bạn muốn có một bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh

Một bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh nên có những phần chính như sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu qua về môn bóng đá hoặc chủ đề cụ thể trong bóng đá (cầu thủ, đội bóng,…) mà bạn viết.

  • Sự phổ biến của môn bóng đá
  • Niềm yêu thích của bạn với bóng đá

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả cụ thể về bóng đá

Trong phần này, bạn có thể viết về những chủ đề liên quan đến bóng đá như:

  • Sở thích của bạn đối với bóng đá 
  • Cầu thủ bóng đá yêu thích 
  • Đội tuyển bóng đá yêu thích
  • Trận bóng bạn nhớ nhất

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính, nêu cảm nhận cá nhân…

viet ve bong da bang tieng anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về bóng đá bằng tiếng Anh

Để viết về bóng đá bằng tiếng Anh dễ dàng hơn, bạn cũng nên nắm được một số từ vựng thông dụng nhất về môn thể thao này. 

Từ vựng Dịch nghĩa
a football club câu lạc bộ bóng đá/đội bóng
a match trận đấu
a pitch sân thi đấu
a goalkeeper thủ môn
a defender hậu vệ
a midfielder tiền vệ
an attacker tiền đạo
a skipper đội trưởng
a substitute dự bị
a captain đội trưởng
a manager huấn luyện viên
a prolific goal scorer cầu thủ ghi nhiều bàn
to found thành lập
to support ủng hộ
a stadium sân vận động
a home stadium hoặc ground sân nhà
a trophy giải thưởng
a rivalry đối thủ
a record kỉ lục
a derby
trận bóng giữa hai đội cùng thành phố
a title danh hiệu
a crest huy hiệu
a corner quả đá phạt góc
a draw một trận hoà
a free kick quả đá phạt
a penalty quả phạt 11m
a penalty shoot­out sút phạt luân lưu
injury time bù giờ
to play football chơi đá bóng
fouls số lần phạm lỗi
goals số bàn thắng

3. Mẫu bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh

Tiếp theo sau đây sẽ là bốn đoạn văn mẫu viết về bóng đá bằng tiếng Anh theo 4 chủ đề khác nhau dành cho các bạn. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về cầu thủ bóng đá bằng tiếng Anh

Khi viết về bóng đá bằng tiếng Anh, bạn có thể viết về một cầu thủ mà mình yêu thích.

Đoạn văn mẫu:

I can say that all Vietnamese football fans know this name: Nguyen Quang Hai. Quang Hai, born in 1997, is a Vietnamese football player currently playing for the Hanoi Club and Vietnam National Football Team. He got the “Vietnam Golden Ball” in 2018 and also the best player in Southeast Asia in 2019. Quang Hai soon joined the Hanoi youth team from the age of 9 and started to gain attention after he and the U23 Vietnam team won the second prize at the 2018 Asian Cup. He’s famous for his left-footed free kicks. Personally, I’m usually impressed by his free kicks, some of them turned the game around and brought a lot of emotion to the audience. Quang Hai is my idol and I hope that he will be able to contribute to Vietnamese football for many years to come. 

viet ve bong da bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Có thể nói tất cả những người hâm mộ bóng đá Việt Nam đều biết đến cái tên: Nguyễn Quang Hải. Quang Hải sinh năm 1997, là cầu thủ bóng đá Việt Nam hiện đang chơi cho Câu lạc bộ Hà Nội và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam. Anh đoạt “Quả bóng vàng Việt Nam” năm 2018 và cũng là cầu thủ xuất sắc nhất Đông Nam Á năm 2019. Quang Hải sớm gia nhập đội trẻ Hà Nội từ năm 9 tuổi và bắt đầu được chú ý sau khi cùng đội tuyển U23 Việt Nam giành giải Á Quân tại Asian Cup 2018. Anh ấy nổi tiếng với những cú sút phạt bằng chân trái. Cá nhân tôi thường bị ấn tượng bởi những cú sút phạt của anh ấy, một số trong số đó đã xoay chuyển cục diện trận đấu và mang lại nhiều cảm xúc cho khán giả. Quang Hải là thần tượng của tôi và tôi mong rằng anh ấy sẽ có thể cống hiến cho bóng đá Việt Nam trong nhiều năm tới.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về sở thích chơi bóng đá bằng tiếng Anh

Bạn cũng có thể nhắc tới sở thích chơi bóng đá của mình khi viết về bóng đá bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

My biggest hobby is playing football. Although not being a professional football player, I, as well as many boys, find playing with the ball on the pitch the most exciting activity. It always helps me to relax after a hard working day. Furthermore, the feeling when you score a goal is super fantastic. I play football with my friends and my colleagues, about 3 times a week. In addition, playing football also helps me to become healthier and stronger. I think every person should play a kind of sports regularly, and football is a must-try one. 

viet ve bong da bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Sở thích lớn nhất của tôi là chơi bóng đá. Mặc dù không phải là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp nhưng tôi, cũng như nhiều đứa con trai khác, đều thấy chơi với trái bóng trên sân là hoạt động thú vị nhất. Nó luôn giúp tôi thư giãn sau một ngày làm việc mệt mỏi. Hơn nữa, cảm giác khi bạn ghi một bàn thắng là rất tuyệt vời. Tôi chơi bóng với bạn bè và đồng nghiệp của mình, khoảng 3 lần một tuần. Ngoài ra, đá bóng còn giúp tôi ngày càng khỏe mạnh hơn. Tôi nghĩ rằng mỗi người nên chơi một loại thể thao thường xuyên, và bóng đá là môn phải thử.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

Viết về đội tuyển yêu thích của bạn cũng là một sự lựa chọn cho bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh đó.

Đoạn văn mẫu:

Thinking of Spanish football, we cannot mention the Barcelona Football Club. Barcelona, colloquially known as Barça,  is a Spanish professional football club based in Barcelona, Founded in 1899, the club has become a symbol of Catalan culture with the slogan “Més que un club” (“More than a club”). This slogan also appears on seats at Camp Nou, the home stadium of FC Barcelona. Barcelona is also one of the most widely supported teams in the world, and the club has one of the largest social media following in the world among sports teams. I beliebe Barce will still get more trophies in the future.

viet ve bong da bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Nghĩ đến bóng đá Tây Ban Nha, chúng ta không thể không nhắc đến Câu lạc bộ bóng đá Barcelona. Barcelona, thường được gọi là Barça, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha có trụ sở tại Barcelona, Được thành lập vào năm 1899, câu lạc bộ đã trở thành một biểu tượng của văn hóa Catalan với khẩu hiệu “Més que un club” (“Hơn cả một câu lạc bộ”). Khẩu hiệu này cũng xuất hiện trên các ghế ngồi ở Camp Nou, sân nhà của FC Barcelona. Barcelona cũng là một trong những đội được ủng hộ rộng rãi nhất trên thế giới và câu lạc bộ có một trong những phương tiện truyền thông xã hội lớn nhất thế giới theo dõi các đội thể thao. Tôi tin rằng Barca sẽ còn giành được nhiều danh hiệu hơn nữa trong tương lai.

3.4. Đoạn văn mẫu miêu tả trận bóng đá bằng tiếng Anh

Bạn cũng có thể kể lại một trận bóng đá mà bạn nhớ nhất khi viết về bóng đá bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Last Sunday, my best friend and I went to My Dinh Stadium to watch the match between Vietnam and Thailand. That was the final match of AFF Suzuki Cup. The Vietnam team dressed in white, while the Thai team wore blue. The match was exciting from the first minute. In the first half, our team did not score any goals. In the second half, Cong Phuong scored his first goal for Vietnam. The whole stadium screamed loudly. The match became more intense when Thailand team scored the 1-1 equalizer. But just a few minutes later, Quang Hai scored a goal to add more. The referee whistled to finish the match. The Vietnam team won 2-1. This football match was really exciting.

Dịch nghĩa:

Chủ nhật vừa rồi, tôi và cô bạn thân đến sân vận động Mỹ Đình để xem trận đấu giữa Việt Nam và Thái Lan. Đó là trận đấu cuối cùng của AFF Suzuki Cup. Đội tuyển Việt Nam mặc đồ trắng, còn đội tuyển Thái Lan mặc đồ xanh. Trận đấu diễn ra hấp dẫn ngay từ những phút đầu tiên. Trong hiệp một, đội ta không ghi được bàn thắng nào. Sang hiệp 2, Công Phượng ghi bàn thắng đầu tiên cho Việt Nam. Cả sân vận động hò hét ầm ĩ. Trận đấu trở nên gay cấn hơn khi Thái Lan ghi bàn gỡ hòa 1-1. Nhưng chỉ ít phút sau, Quang Hải đã ghi bàn thắng ấn định tỷ số. Trọng tài nổi còi kết thúc trận đấu. Đội tuyển Việt Nam thắng 2-1. Trận đấu bóng đá này đã thực sự hấp dẫn.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh. Cùng với đó là một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo và vận dụng vào bài viết của mình. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

Viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh

Viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh

Chúng ta có thể sưu tầm rất nhiều đồ vật khác nhau, miễn là chúng ta yêu thích chúng. Nếu bạn đang hơi “bí” ý tưởng khi viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh thì bài viết dưới đây của Step Up sẽ giúp bạn. Cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh

Một bài viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh nên có những phần sau đây:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về bộ sưu tập

  • Bộ sưu tập đó là gì?
  • Bắt đầu sưu tập từ bao giờ?
  • Miêu tả chung ngắn gọn về bộ sưu tập.

Phần 2: Nội dung chính: Kể và miêu tả về bộ sưu tập đó

  • Bộ sưu tập gồm những gì?
  • Tại sao bạn lại thích sưu tập thứ đó?
  • Kỉ niệm gắn với bộ sưu tập 
  • Bạn bè/gia đình nói gì về bộ sưu tập đó?

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính, nêu cảm nhận/hy vọng/dự định/… đối với bộ sưu tập.

viet ve bo suu tap cua em bang tieng anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết, chúng ta nên học trước các từ vựng thường dùng khi viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh đã nha. 

Từ vựng Loại từ Phiên âm Dịch nghĩa
collect (v) /kəˈlɛkt/ sưu tầm
collection (n) /kəˈlɛkʃ(ə)n/ bộ sưu tập
collector (n) /kəˈlɛktə/ người sưu tầm
collectable (adj) /kəˈlɛktəb(ə)l/ có thể sưu tầm được
favorite (adj) /ˈfeɪ.vər.ət/ yêu thích
favorite collection (phrase)   bộ sưu tập yêu thích
hobby (n) /ˈhɒb.i/ thói quen, sở thích
interest (n) /ˈɪn.trəst/ sự yêu thích
interested (adj) /ˈɪn.trɪ.stɪd/ quan tâm, yêu thích
interested in something
= keen on something
= fond of something
(phrase)  
quan tâm, yêu thích cái gì
stamp (n) /stæmp/ tem
book (n) /bʊk/ sách
photo (n) /ˈfoʊˌtoʊ/ ảnh
plastic bottle (n) /ˈplæstɪk ˈbɑtəl/ chai nhựa
travel magnet (n) /ˈmægnət/
nam châm du lịch (dính tủ lạnh)
money (n) /ˈmʌni/ tiền
coin (n) /kɔɪn/ tiền xu
painting (n) /ˈpeɪntɪŋ/ bức vẽ
teddy bear (n) /ˈted·i ˌbeər/ gấu bông
ancient/old (adj) /ˈeɪnʧənt/
/oʊld/
cổ đại
useful (adj) /ˈjusfəl/ có ích
valuable (adj) /ˈvæljəbəl/ có giá trị
expensive (adj) /ɪkˈspɛnsɪv/ đắt tiền
meaningful (adj) /ˈmiː.nɪŋ.fəl/ có ý nghĩa
 

3. Mẫu bài viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh

Tiếp theo, Step Up sẽ đem đến cho bạn 4 đoạn văn mẫu viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo. 
3.1. Đoạn văn mẫu về bộ sưu tập gấu bông bằng tiếng Anh

Một số bạn nữ có niềm đam mê vô hạn đối với gấu bông. Cùng xem thử một đoạn văn mẫu viết về bộ sưu tập gấu bông bằng tiếng Anh nhé.

Đoạn văn mẫu:

Most of us have individual preferences. Collecting certain objects such as: coins, stickers, shoes, etc. is one of the most popular hobbies. My hobby is collecting teddy bears. When I was a little girl, my parents bought a lot of teddy bears for me. Some of them are normal stuffed animals, some are famous cartoon characters like Stitch, Nemo, Totoro… I have kept all of them in my room. Until now, my collection has about 200 teddy bears and many different stuffed animals. Honestly, this hobby costs me a lot of money. My most expensive teddy bear is Doudou, the one made by Louis Vuitton. Only 500 were made at the time, and they were obviously ultra-exclusive. Someday when I have a child, he or she will be impressed with my collection.  

viet ve bo suu tap cua em bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Hầu hết chúng ta đều có sở thích riêng. Sưu tập một số đồ vật như: tiền xu, nhãn dán, giày dép, … là một trong những sở thích phổ biến nhất. Sở thích của tôi là sưu tập gấu bông. Khi tôi còn là một cô bé, bố mẹ tôi đã mua rất nhiều gấu bông cho tôi. Một số là thú nhồi bông bình thường, một số là các nhân vật hoạt hình nổi tiếng như Stitch, Nemo, Totoro … Tôi đã giữ tất cả chúng trong phòng của mình. Cho đến thời điểm hiện tại, bộ sưu tập của tôi có khoảng 200 chú gấu bông và nhiều loại thú bông khác nhau. Thành thật mà nói, sở thích này tiêu tốn của tôi rất nhiều tiền. Con gấu bông đắt nhất của tôi là Doudou, do Louis Vuitton sản xuất. Chỉ có 500 chú gấu được sản xuất vào thời điểm đó, và chúng rõ ràng là cực “độc” luôn. Một ngày nào đó khi tôi có một đứa con, nó sẽ rất ấn tượng với bộ sưu tập của tôi.

3.2. Đoạn văn mẫu về bộ sưu tập tem bằng tiếng Anh

Sở thích sưu tập tem cũng khá phố biển rồi, khi viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh, bạn có thể tham khảo một số ý của đoạn văn mẫu dưới đây.

Đoạn văn mẫu: 

I’m a big fan of stamp collecting. I have collected many kinds of local and international stamps for more than 15 years. My collection now contains 500 different stamps. Initially, I usually collected stamps from the letters I received. There are some very rare and valuable  stamps among them.  As I grow up, I start looking for and buying stamps from various groups and people. When I collect stamps, I can learn more about the world through the pictures on them. They are often historical sites or famous people. Furthermore, collecting stamps teaches me some self-discipline and how to be very systematic.  I’ll continue to make the collection richer and richer in the future.

viet ve bo suu tap cua em bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi là một người rất thích sưu tập tem. Tôi đã sưu tập nhiều loại tem trong nước và quốc tế trong hơn 15 năm. Bộ sưu tập của tôi hiện có 500 con tem khác nhau. Ban đầu, tôi thường thu thập tem từ những bức thư tôi nhận được. Trong số đó có một số con tem rất hiếm và có giá trị. Khi lớn lên, tôi bắt đầu tìm kiếm và mua tem từ nhiều hội nhóm và người khác nhau. Khi sưu tập tem, tôi có thể hiểu thêm về thế giới thông qua những bức tranh trên chúng. Chúng thường là những di tích lịch sử hoặc những người nổi tiếng. Hơn nữa, sưu tập tem dạy cho tôi một số kỷ luật tự giác và cách làm việc rất có hệ thống. Tôi sẽ tiếp tục làm cho bộ sưu tập ngày càng phong phú hơn trong tương lai.

3.3. Đoạn văn mẫu về bộ sưu tập thời trang bằng tiếng Anh

Mỗi năm, các nhà thiết kế thời trang lại cho ra rất nhiều bộ sưu tập mới. Nếu bạn cũng có một bộ sưu tập thời trang của riêng mình thì bạn hoàn toàn có thể viết về nó.

Đoạn văn mẫu: 

As a senior fashion designer, I have released many fashion collections during my career. However, the collection that I remember the most was the one in the winter 2020. Due to the Covid 19, many people had to stay at home, work at home and study at home. That’s why my collection focused on clothes that women wore at home. That was an unexpected design, honestly, but the idea came so quickly and I decided to try. I always want the women to feel comfortable and beautiful at the same time. The collection contained 5 pyjamas and 5 dresses. It was quite interesting that my press release for that collection was also online. Such unforgettable memories! 

viet ve bo suu tap cua em bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Là một nhà thiết kế thời trang lâu năm, tôi đã cho ra mắt nhiều bộ sưu tập thời trang trong suốt sự nghiệp của mình. Tuy nhiên, bộ sưu tập mà tôi nhớ nhất là vào mùa đông năm 2020. Do Covid 19, nhiều người phải ở nhà, làm việc ở nhà và học ở nhà. Đó là lý do tại sao bộ sưu tập của tôi tập trung vào quần áo phụ nữ mặc ở nhà. Đó là một thiết kế khá bất ngờ, thành thật mà nói, nhưng ý tưởng đến quá nhanh và tôi đã quyết định thử. Tôi luôn muốn những người phụ nữ cảm thấy thoải mái và xinh đẹp cùng một lúc. Bộ sưu tập bao gồm 5 bộ đồ ngủ và 5 bộ váy. Thật thú vị khi họp báo ra mắt của tôi cho bộ sưu tập đó cũng là qua mạng. Thật là những kỷ niệm không thể quên!

3.4. Đoạn văn mẫu về bộ sưu tập ảnh thần tượng bằng tiếng Anh

Sở thích sưu tập ảnh thần tượng chắc hẳn không còn xa lạ với chúng ta nữa. Cùng xem thử đoạn văn mẫu viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh sau đây nha!

Đoạn văn mẫu: 

I’m really interested in collecting photos and pictures of my idols. It’s hard to describe how much I admire him, he has given me the inspiration and motivation to learn music and follow my dream. Until now, I have collected nearly 150 photos of him, including posters and cards. With the small photos, I put them in one album. With the posters, I stick them on the wall in my bedroom. I also join a fan club, where everyone has the same hobby like mine. We can exchange photos and share our different memories about our idol. I hope someday, I could meet him in real life and say “You are my youth!”. 

Dịch nghĩa: 

Tôi thực sự thích sưu tầm ảnh và hình vẽ thần tượng của mình. Thật khó để diễn tả tôi ngưỡng mộ anh ấy như thế nào, anh ấy đã truyền cho tôi nguồn cảm hứng và động lực để học nhạc và thực hiện ước mơ của mình. Cho đến thời điểm hiện tại, tôi đã sưu tập được gần 150 bức ảnh về anh ấy, bao gồm cả áp phích và thiệp. Với những bức ảnh nhỏ, tôi xếp chúng vào một cuốn album. Với những tấm áp phích, tôi dán chúng lên tường trong phòng ngủ của mình. Tôi cũng tham gia một câu lạc bộ người hâm mộ, nơi mọi người đều có cùng sở thích với tôi. Chúng tôi có thể trao đổi ảnh và chia sẻ những kỷ niệm khác nhau về thần tượng của mình. Mong một ngày nào đó, có thể gặp anh ngoài đời và nói rằng “Anh là thanh xuân của em!”.

 

Trong bài viết trên, Step Up đã giới thiệu đến các bạn bố cục bài viết về bộ sưu tập của em bằng tiếng Anh. Cùng với đó, chúng mình cũng đưa ra một số đoạn văn mẫu tương ứng với các sở thích cụ thể để các bạn dễ dàng hình dung và ứng dụng. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

Viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh

Viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh

Bạn có bao giờ muốn chia sẻ về địa điểm ăn uống ưa thích của mình cho bạn bè nghe? Sau đây là hướng dẫn của Step Up giúp bạn viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh dễ dàng hơn, đi kèm với bài mẫu. Cùng xem nhé!

1. Bố cục bài viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh

Để viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh mạch lạc và đủ ý, bài viết của bạn nên có các phần sau đây:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về nhà hàng yêu thích 

  • Tên 
  • Vị trí
  • Loại nhà hàng
  • Cảm nhận chung

Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả và kể chi tiết về nhà hàng đó 

  • Lần đầu đến nhà hàng đó? 
  • Món ăn nổi tiếng của nhà hàng đó?
  • Tần suất bạn đến đó? 
  • Điều đặc biệt của nhà hàng? 
  • Kỉ niệm của bạn tại đó? 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính, nêu cảm nhận,…

viet ve nha hang yeu thich bang tieng anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết, các bạn nên nạp cho mình một số từ vựng thường dùng để viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh dễ dàng hơn. 

Từ vựng Dịch nghĩa
Starter món khai vị
Main course món chính
Dessert món tráng miệng
Roasted food món quay
Grilled food món nướng
Fried food món chiên
Saute món áp chảo
Stew món ninh
Steam food thức ăn hấp
a slap-up meal một bữa ăn lớn
to be full up ăn no hết cỡ
to wine and dine đãi ai đó một bữa ăn
to make your mouth water
khiến bạn thèm thuồng
to have a sweet tooth ưa đồ ngọt
to foot the bill trả tiền ăn
steakhouse nhà hàng bít tết
pizzeria
nhà hàng chuyên pizza
buffet nhà hàng tự phục vụ
 

3. Mẫu bài viết nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh

Sau đây là ba đoạn văn mẫu viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh để bạn tham khảo nhé! 
3.1. Đoạn văn mẫu viết về giới thiệu nhà hàng bằng tiếng Anh

Nếu chỉ muốn giới thiệu sơ qua nhà hàng bằng tiếng Anh, bạn có thể xem đoạn văn ngay dưới đây.

Đoạn văn mẫu: 

There’s a famous restaurant just around the corner from where I live. It’s an Italian restaurant so you can eat various pasta dishes and pizzas. I usually go there with my family for a slap-up meal on special occasions. It’s quite a posh restaurant, the kind of place you will take someone if you want to wine and dine them. We usually order a 3-course meal: a light starter then a main dish. I have quite a sweet tooth so I always look forward to the dessert. I usually order Tiramisu. It makes my mouth water just to think about it. I’m always totally full up by the end. Why do I enjoy eating there? The food is always on point. Well, it’s not cheap but my parents always foot the bill, so it’s always a nice treat. 

viet ve nha hang yeu thich bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Có một nhà hàng nổi tiếng ngay gần nơi tôi sống. Đó là một nhà hàng Ý, nơi bạn có thể ăn các loại mì Ý và pizza. Tôi thường đến đó với gia đình để ăn tối vào những dịp đặc biệt. Đó là một nhà hàng khá sang trọng, là nơi bạn sẽ dẫn ai đó đi nếu bạn muốn đãi họ một bữa. Chúng tôi thường gọi đủ 3 món: một món khai vị nhẹ sau đó một món chính. Tôi là người “hảo ngọt” nên tôi luôn mong đợi món tráng miệng. Tôi thường gọi Tiramisu. Điều đó khiến tôi chảy nước miếng khi nghĩ tới. Tôi luôn cảm thấy no nê sau mỗi khi ăn. Tại sao tôi thích ăn ở đó ư? Thức ăn ở đó là đỉnh nhất. Chà, nó không rẻ nhưng bố mẹ tôi luôn trả tiền, vì vậy đó luôn là bữa ăn tuyệt vời. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

3.2. Đoạn văn mẫu viết về nhà hàng hẹn hò bằng tiếng Anh

Viết về nhà hàng hẹn hò bằng tiếng Anh? Bạn có thể viết về không khí và kỉ niệm của mình tại đó. 

Đoạn văn mẫu:

I always remember the restaurant where my husband and I had the first date. It’s a small and cozy steakhouse located on Thai Phien street. We still eat at that restaurant sometimes. The ambiance there is quite romantic with the soft melody of classical music. I also love the way they decorate the room with roses and balloons, making it become a perfect place to shoot photos. About the food, the beef there is top-notch. We usually order steaks and Carbonara for the main course and ice cream for the dessert. I’m always totally full up by the end. It’s a posh restaurant but my husband always foots the bill  so I just need to enjoy the meal!

viet ve nha hang yeu thich bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi luôn nhớ nhà hàng mà tôi và chồng đã có buổi hẹn hò đầu tiên. Đó là một quán bít tết nhỏ và ấm cúng nằm trên phố Thái Phiên. Thỉnh thoảng chúng tôi vẫn ăn ở nhà hàng đó. Không gian ở đó khá lãng mạn với giai điệu nhẹ nhàng của nhạc cổ điển. Tôi cũng thích cách họ trang trí căn phòng với hoa hồng và bóng bay, khiến nó trở thành một nơi hoàn hảo để chụp ảnh. Về đồ ăn, thịt bò ở đó là hàng đầu. Chúng tôi thường gọi bít tết và Cabonara (mỳ Ý sốt kem) cho món chính và kem cho món tráng miệng. Tôi luôn cảm thấy no căng bụng sau khi ăn. Đó là một nhà hàng sang trọng nhưng chồng tôi luôn tính tiền nên tôi chỉ cần thưởng thức bữa ăn thôi!

3.3. Đoạn văn mẫu viết về dịch vụ nhà hàng bằng tiếng Anh

Dịch vụ tại nhà hàng cũng là điều bạn có thể quan tâm và nhắc tới khi viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu: 

In my opinion, the restaurant’s service that satisfies me the most is the service of Hutong. Hutong is a hotpot restaurant which belongs to the Golden Spoon Group. It has several branches, I’ve tried some of them and the staffs are all good. When we arrive at the restaurant, there will be a staff coming and taking us to our table. He or she also gives us napkins, hair ties, a small plastic bag to keep our phone safe from the hot pot. I’m totally impressed by these small but meaningful actions. The staffs are so nice, all the time, they must be trained carefully I think. Furthermore, if there is a customer having a birthday on that day, the restaurant will give them a free cake and a little performance to celebrate. Everytime I come to Hutong, I’m satisfied with not only the food, but als the service here. 

Dịch nghĩa: 

Theo tôi, dịch vụ của nhà hàng làm tôi hài lòng nhất chính là dịch vụ của Hutong. Hutong là một nhà hàng lẩu thuộc tập đoàn Chiếc Thìa Vàng. Nó có một số chi nhánh, tôi đã thử một số trong đó và nhân viên đều tốt cả. Khi chúng tôi đến nhà hàng, sẽ có một nhân viên đến và đưa chúng tôi vào bàn. Anh ấy hoặc cô ấy cũng cho chúng tôi khăn ăn, dây buộc tóc, một túi nhựa nhỏ để giữ điện thoại của chúng tôi an toàn khỏi nước lẩu. Tôi hoàn toàn ấn tượng về những hành động nhỏ nhưng đầy ý nghĩa này. Tôi nghĩ rằng các nhân viên rất tốt, từ đầu đến cuối, họ hẳn là đã được đào tạo cẩn thận. Ngoài ra, nếu có khách hàng sinh nhật vào ngày hôm đó, nhà hàng sẽ tặng họ một chiếc bánh kem miễn phí và một tiết mục văn nghệ nhỏ để chúc mừng. Mỗi lần đến Hutong, tôi không chỉ hài lòng với đồ ăn mà còn cả dịch vụ ở đây.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

 

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu viết về nhà hàng yêu thích bằng tiếng Anh. Hi vọng bạn sẽ có một bài viết thật hay của riêng mình nhé!

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhất

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhất

Bạn đã có một tuần làm việc chăm chỉ, vậy cuối tuần bạn sẽ làm gì. Có người sẽ chọn thư giãn tại nhà, có người lại tìm có mình những niềm vui mới mẻ. Dù làm gì đi chẳng nữa thì mục đích của chúng ta có lẽ đều sẽ là sống một ngày có ích và vui vẻ đúng không nào. Cùng Step Up tìm hiểu về ngày nghỉ của tuần qua bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần nhé.

1. Bố cục bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần

Mootj bài viết cần được phân chia bố cục rõ ràng, điều này sẽ giúp chúng ta quản lí nội dung một cách bao quát nhất, hạn chế tình trạng thiếu ý và sót ý.

Bố cục bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần sẽ có ba phần

Phần 1: Phần giới thiệu: Giới thiệu ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh.

Phần 2: Nội dung chính

  • Những việc bạn thường là vào cuối tuần là gì?
  • Bạn không làm gì vào cuối tuần?
  • Suy nghĩ của bạn về ngày nghỉ cuối tuần?

Phần 3: Phần kết bài: Những điều tích cực mà bạn muốn làm trong những ngày cuối tuần mà chưa thể làm,…

2. Từ vựng thường dùng để viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh

Một bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần không khó, nhưng nó đòi hỏi bạn cần có vốn từ vựng vừa đủ. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thông dụng trong bài viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Weekend

Cuối tuần

2

Out to play

Ra ngoài chơi

3

Play sports

Chơi thể thao

4

At home

Ở nhà

5

Cooking

Nấu ăn

6

Short travel

Du lịch ngắn ngày

7

Do housework

Làm việc nhà

8

Housecleaning

Dọn dẹp nhà cửa

9

Watch TV

Xem ti vi

10

Play guitar

Chơi đàn guitar

11

Do exercise

Tập thể dục

12

Go swimming

Đi bơi

13

Happy

Vui vẻ

14

Exciting

Thú vị

15

Meaning

Ý nghĩa

16

Fine

Khỏe mạnh

17

Cheery 

Sảng khoái

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần

Dưới đây là những mẫu bài viết tiết Anh về ngày nghỉ cuối tuần mà chúng mình đã sưu tầm. Các bạn có thể thử tham khảo nhé.

3.1. Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần Mẫu 1

I am a student. One week, I will go to school from Monday to Friday. Every week I will have two days off which is Saturday and Sunday. I usually spend one day cleaning the house and one day relaxing. Usually I move on Saturday. I wake up at 7 o’clock. After breakfast, I started cleaning. I will clean personal belongings, followed by kitchen utensils, followed by bathrooms and finally mop floors. Usually I will finish it by 10 o’clock. I will listen to music or read a book to relax before lunch. In the afternoon I will practice playing the guitar. Occasionally Saturday night I would go out to eat with a few of my friends. Sunday is always a great day because I have a whole day of free time. I can do whatever I want. Although I have a break, I rarely wake up late. I want to make myself a habit of waking up early to make my body feel healthy. Sunday, I sometimes go out to play soccer. If it rains I will stay home and watch one and my favorite movies. Study is very important but I think we need to know the balance of study and rest to have the best body.

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần mẫu một

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Một tuần, tôi sẽ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi tuần tôi sẽ có hai ngày nghỉ đó là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thường dành một ngày để dọn dẹp nhà và một ngày để thư giãn. Thông thường tôi sẽ dọn nhà vào thứ 7. Tôi thức dậy lúc 7 giờ. Sau khi dùng bữa sáng, tôi bắt tay vào dọn dẹp. Tôi sẽ lau dọn những đồ dùng cá nhân, tiếp theo là đồ dùng trong bếp, tiếp theo là nhà tắm và cuối cùng là lau sàn nhà. Thông thường tôi sẽ hoàn thành vào lúc 10 giờ. Tôi sẽ nghe nhạc hoặc đọc sách để thư giãn trước khi là bữa trưa.Buổi chiều tôi sẽ tập chơi đàn guitar. Thỉnh thoảng tối thứ 7 tôi sẽ đi ăn cùng một vài người bạn của tôi. Ngày chủ nhật luôn là một ngày tuyệt vời vì tôi có cả một ngày rảnh rỗi. Tôi có thể làm bất kỳ điều gì mà tôi muốn. Tuy được nghỉ nhưng tôi rất ít khi thức dậy muộn. Tôi muốn tạo cho mình thói quen thức dậy sớm để cơ thể cảm thấy khỏe khoắn. Chủ nhật, thỉnh thoảng tôi đi chơi đá bóng. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem một và bộ phim yêu thích. Học tập rất quan trọng nhưng tôi nghĩ chúng ta cần biết cân bằng việc học và nghỉ ngơi để có một cơ thể tốt nhất.

Xem thêm: Top 5 bài viết tiếng Anh về sở thích sưu tầm

3.2. Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần Mẫu 2

Most of us get a weekend off. I will be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises. After breakfast, I’ll take my dog ​​for a walk. On the way I met a lot of people. We laugh and talk happily together. Weekends my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. Ho complimented me that my cooking was delicious and I am very happy for that. Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic week.

Bản dịch nghĩa

Hầu hết chúng ta đều được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh rỗi vào chủ nhật hàng tuần.Tôi thường thức dậy sớm và tập một vài bài thể dục đơn giản. Sau khi dùng bữa sáng, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi dạo. Trên đường đi tôi gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói với nhau rất vui vẻ.Cuối tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu ăn tôi sẽ học một món mới. Và bạn bè của tôi luôn sẵn lòng thử những món ăn mới của tôi. Ho khen tôi nấu ăn rất ngon và tôi rất vui vì điều đó. Do buổi sáng đã di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn được ở nhà nghỉ ngơi. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường mềm mại để xem nó. Cảm giác được nằm thoải mái và xem bộ phim mình yêu thích thật thoải mái. Có thể tôi sẽ ngủ một chút và sau đó thức dậy để chuẩn bị cho tuổi tối đi chơi. Tôi thích đi bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo tôi cảm nhận như mình đang sống chậm lại, thong thả. Vừa đi dạo tôi sẽ suy ngẫm về những việc mình đã làm, những việc mình đang làm và những việc mình sẽ làm. Cuối cùng là về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng nào. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần Mẫu 3

The weekend is an occasion that everyone is looking forward to. A tiring working week always needs a weekend to relax. On weekends I will wake up later than usual. The feeling of getting enough sleep helps me feel well. After waking up I will play music. Music is on and I will do the housework. I clean the bedroom and fold my clothes to tidy. I have a couple of flowers on the balcony. I love the feeling of free time standing watering the flowers. Seeing the flowers bloom, I am very excited. In order not to be boring, I will invite a few friends over to my room. We will eat fruit while watching movies and chatting. From time to time, I also spend time on weekends going out to shop and eat. I love my job very much but I also love myself and always want to give myself some time off so I especially appreciate the weekend.

Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Cuối tuần là dịp mà mọi người đều mong chờ. Một tuần làm việc mệt mỏi luôn cần một ngày cuối tuần để thư giãn. Ngày nghỉ cuối tuần tôi sẽ dậy muộn hơn bình thường. Cảm giác ngủ đủ giấc giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn. Sau khi thức dậy tôi sẽ mở nhạc. Âm nhạc vang lên và tôi sẽ làm việc nhà. Tôi dọn dẹp phòng ngủ và gấp quần áo cho gọn gàng. Tôi có chồng một vài cây hoa ở ban công. Tôi rất thích cảm giác rảnh rỗi đứng tưới hoa. Nhìn những bông hoa nở rộ tâm trạng tôi rất hào hứng. Để không nhàm chán, tôi sẽ rủ một vài người bạn đến phòng của mình. Chúng tôi sẽ vừa ăn hoa quả, vừa xem phim và trò chuyện cùng nhau. Thỉnh thoảng, tôi cũng dành thời gian cuối tuần để đi ra ngoài mua sắm và đi ăn. Tôi rất yêu công việc nhưng tôi cũng yêu bản thân và luôn muốn dành cho bản thân thời gian nghỉ ngơi nên tôi đặc biệt trân trọng ngày cuối tuần.

Xem thêm: Những bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Trên đây chúng mình đã mang đến cho các bạn những bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ hay nhất. Hy vọng bài viết này của chúng mình sẽ đem lại những kiến thức bổ ích cho các bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

TOP 3 Bài viết tiếng anh về sở thích sưu tầm

TOP 3 Bài viết tiếng anh về sở thích sưu tầm

Mỗi chúng ta có một sở thích khác nhau, có ai ở đây là một “sưu tầm gia” không? Bạn có muốn nói về niềm đam mê này với mọi người? Sau đây, Step Up sẽ giúp bạn có một bài viết tiếng Anh về sở thích sưu tầm hoàn chỉnh, để bạn dễ dàng chia sẻ sở thích này hơn nhé! 

1. Bố cục bài viết tiếng Anh về sở thích sưu tầm

Một bài viết tiếng Anh về sở thích sưu tầm sẽ gồm 3 phần chính như sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về sở thích sưu tầm

  • Thích sưu tầm cái gì?
  • Sưu tầm từ bao giờ? 
  • Sưu tầm với ai?

Phần 2: Nội dung chính: Kể về sở thích sưu tầm

  • Nguồn gốc của đồ vật sưu tầm?
  • Lưu trữ như thế nào?
  • Các hoạt động liên quan đến việc sưu tầm là gì?
  • Ý nghĩa của hoạt động này

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính, nêu cảm nghĩ, hy vọng,…

bai viet tieng anh ve so thich suu tam

2. Từ vựng thường để viết bài tiếng Anh về sở thích sưu tầm

Trước khi bắt tay vào viết, chúng ta nên đọc qua những từ vựng thường dùng để viết bài tiếng Anh về sở thích sưu tầm nhé.

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
(v) collect /kəˈlɛkt/ sưu tầm
(n) collection /kəˈlɛkʃ(ə)n/ bộ sưu tập
(n) collector /kəˈlɛktə/ người sưu tầm
(adj) collectable /kəˈlɛktəb(ə)l/ có thể sưu tầm được
(adj) favorite /ˈfeɪ.vər.ət/ yêu thích
(phrase) favorite collection   bộ sưu tập yêu thích
(n) hobby /ˈhɒb.i/ thói quen, sở thích
(n) interest /ˈɪn.trəst/ sự yêu thích
(adj) interested /ˈɪn.trɪ.stɪd/ quan tâm, yêu thích
(phrase)
interested in something
= keen on something
= fond of something
  quan tâm, yêu thích cái gì
(n) stamp /stæmp/ tem
(n) book /bʊk/ sách
(n) photo /ˈfoʊˌtoʊ/ ảnh
(n) plastic bottle /ˈplæstɪk ˈbɑtəl/ chai nhựa
(n) travel magnet /ˈmægnət/
nam châm du lịch (dính tủ lạnh)
(n) money /ˈmʌni/ tiền
(n) coin /kɔɪn/ tiền xu
(n) painting /ˈpeɪntɪŋ/ bức vẽ
(adj) ancient/old /ˈeɪnʧənt/
/oʊld/
cổ đại
(adj) useful /ˈjusfəl/ có ích
(adj) valuable /ˈvæljəbəl/ có giá trị
(adj) expensive /ɪkˈspɛnsɪv/ đắt tiền

3. Mẫu bài viết tiếng Anh về sở thích sưu tầm

Dưới đây sẽ là ba mẫu bài viết về sở thích sưu tầm bằng tiếng Anh để cho bạn tham khảo, hy vọng từ đó bạn có thể viết lên bài văn hoàn chính của mình. 

3.1. Đoạn văn mẫu về sở thích sưu tầm tem bằng tiếng Anh

Sau đây là bài mẫu và dịch của bài viết về sở thích sưu tầm tem bằng tiếng Anh. 

Bài mẫu:

I’m extremely interested in stamp collecting. I have collected many kinds of local and international stamps for more than 10 years. My collection of stamps now contains 500 differents stamps. 

Since I was a small kid, the beautiful pictures on the stamps has attracted me so much. Therefore, I usually collected stamps which I got from the letters of my friends and relatives. Luckily, many of them traveled abroad so the number of foreign stamps quickly increases.  There are some very rare and valuable  stamps among them.

When I collect stamps, I learn more about the world. This is because the stamps often say something about the country and its people such as famous people, historical places,… I also join a club of stamp collector where I can share my biggest interest.

Furthermore, collecting stamps teaches me some self-discipline and how to be very systematic.  I’ll continue to make collection richer and richer in the future.

bai viet tieng anh ve so thich suu tam

Dịch: 

Tôi cực kỳ thích sưu tập tem. Tôi đã sưu tập nhiều loại tem trong nước và quốc tế trong hơn 10 năm qua. Bộ sưu tập tem của tôi hiện có 500 con tem khác nhau.

Từ khi tôi còn nhỏ, những hình ảnh đẹp đẽ trên những chiếc tem đã cuốn hút tôi vô cùng. Vì vậy, tôi thường sưu tập những con tem mà tôi nhận được từ những lá thư của bạn bè và người thân. May mắn thay, nhiều người trong số họ đi du lịch nước ngoài nên số lượng tem nước ngoài nhanh chóng tăng lên. Trong số đó có một số con tem rất hiếm và có giá trị.

Khi tôi sưu tập tem, tôi được hiểu thêm về thế giới. Đó là vì những chiếc tem thường nói lên điều gì đó về đất nước và con người nơi đây như danh nhân, địa danh lịch sử,… Tôi cũng tham giamột câu lạc bộ sưu tập tem, nơi tôi có thể chia sẻ niềm yêu thích lớn nhất của mình.

Ngoài ra, sưu tập tem dạy cho tôi sự  kỷ luật và cách làm việc rất có hệ thống. Tôi sẽ tiếp tục làm cho bộ sưu tập ngày càng phong phú hơn trong tương lai.

3.2. Đoạn văn mẫu về sở thích sưu tầm chai nhựa bằng tiếng Anh

Sau đây là bài mẫu và dịch của bài viết về sở thích sưu tầm chai nhựa bằng tiếng Anh. 

Bài mẫu:

I have several hobbies, and one of them is collecting plastic bottles. It may seem weird to most of you but I find it interesting.

When I was young, my grandmother had a small shop selling Nuoc mam and vinegar, so she always collected clean plastic bottles for this. I think that’s the reason why I have this hobby. With some unique and beautiful bottle, I will keep them and recycle them. You can use it to decorate your house or make some souvenirs from them.

They are more useful than you think. It also contributes to protecting the environment. And it doesn’t cost you like other hobbies, instead, it saves money. 

bai viet tieng anh ve so thich suu tam

Dịch:

Tôi có một số sở thích, và một trong số đó là sưu tập chai nhựa. Nó có vẻ kỳ lạ với hầu hết các bạn nhưng tôi thấy nó rất thú vị.

Khi tôi còn nhỏ, bà tôi có một cửa hàng nhỏ bán nước mắm và dấm, vì vậy bà luôn thu thập những chai nhựa sạch cho việc này. Tôi nghĩ đó là lý do tại sao tôi có sở thích này. Với một số chai độc đáo và đẹp, tôi sẽ giữ chúng và tái chế chúng. Bạn có thể dùng nó để trang trí ngôi nhà của mình hoặc làm một số món quà lưu niệm từ chúng.

Chúng hữu ích hơn bạn nghĩ. Nó cũng góp phần bảo vệ môi trường nữa. Và không tốn tiền như những thú vui khác, thay vào đó, sở thích này còn giúp tiết kiệm được chi phí.

3.3. Đoạn văn mẫu về sở thích sưu tầm ảnh bằng tiếng Anh

Sau đây là bài mẫu và dịch của bài viết về sở thích sưu tầm ảnh bằng tiếng Anh. 

Bài mẫu

I’m not a professional photographer but I’m a photo collector. Each photo has its own meaning and story, that’s why I want to keep all of them. 

Since I was a little child, I has been interested in looking at photos taken by my parents. They also told me a lot about their trips and their memories. I started collecting photos and pictures of different cities, villages,… in Vietnam and all over the world. I save my pocket money and buy photos at book stores. When I have chances to travel, I usually bring a camera by my side to shoot photos whenever I want. 

I have a blog where I post my favorite photos on. There are several articles and Facebook pages who wants to reup my photos. It’s a big happiness to me.  

This hobby inspires me a lot. Keeping those photos is like keeping my memories. 

bai viet tieng anh ve so thich suu tam

Dịch:

Tôi không phải là một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp nhưng tôi là một nhà sưu tập ảnh. Mỗi bức ảnh đều có ý nghĩa và câu chuyện riêng, đó là lý do tôi muốn giữ lại tất cả chúng.

Từ khi còn là một đứa trẻ, tôi đã thích nhìn những bức ảnh do bố mẹ chụp. Họ cũng kể cho tôi nghe rất nhiều về những chuyến đi và những kỷ niệm của họ. Tôi bắt đầu sưu tầm ảnh và tranh về các thành phố, làng quê, … khác nhau ở Việt Nam và khắp nơi trên thế giới. Tôi tiết kiệm tiền tiêu vặt và mua ảnh ở các cửa hàng sách. Khi có cơ hội đi du lịch, tôi thường mang theo máy ảnh bên mình để chụp ảnh bất cứ khi nào tôi muốn.

Tôi có một blog, nơi tôi đăng những bức ảnh yêu thích của mình. Có một số báo và trang Facebook muốn reup ảnh của tôi. Đó là một niềm hạnh phúc lớn đối với tôi.

Sở thích này truyền cảm hứng cho tôi rất nhiều. Giữ những bức ảnh đó cũng giống như lưu giữ những kỉ niệm của tôi vậy. 

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những bài viết tiếng Anh về sở thích sưu tầm thông dụng nhất. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại những kiến thức cần thiết cho các bạn.

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

Việt Nam có rất nhiều địa điểm du lịch thú vị. Mỗi miền của đất nước đều có những nét đẹp đặc trưng riêng. Trong bài này, hãy cùng Step Up đến thăm Sapa thông qua những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất nào.

1. Bố cục bài viết về Sapa bằng tiếng Anh

Để có được một bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay các bạn cần phân chia rõ bố cục của bài viết trước khi chính thức viết bài. Việc này sẽ giúp các bạn kiểm soát nội dung mà mình viết, để bài viết không bị lan man.

Bố cục bài viết về Sapa bằng tiếng Anh gồm có 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về Sapa bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:

  • Bạn mất bao lâu để đi đến Sapa?
  • Thời tiết ở Sapa thế nào?
  • Con người ở Sapa thế nào?
  • Bạn thích nhất điều gì ở Sapa?

Phần 3: Phần kết bài: Nêu lên cảm nhận của bạn khi đến Sapa. Bạn có muốn quay lại đây một lần nữa không?

2. Từ vựng thường dùng để viết về Sapa bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng thường dùng trong bài viết về Sapa bằng tiếng Anh Các bạn đừng quên tham khảo để có bài viết hay hơn nhé.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Bucket shop

Cửa hàng bán vé máy bay giá rẻ

2

Tourist 

Du khách

3

Budget 

Rẻ (giá)

4

Guide 

Hướng dẫn viên

5

Ecotourism 

Du lịch sinh thái

6

Operator 

Người điều hành

7

Hot spot

Nơi có nhiều hoạt động giải trí

8

Package tour

Tour trọn gói

9

Low season

Mùa du lịch thấp điểm

10

High season

Mùa du lịch cao điểm

11

Travel agency

Đại lý du lịch

12

Adventure 

Du lịch phiêu lưu

13

Traveller’s cheque

Séc du lịch

14

Day out

Chuyến đi ngắn trong ngày

15

Self-drive 

Tự thuê xe và tự lái

16

Campsite 

Địa điểm cắm trại

17

Double room

Phòng dành cho hai người

18

Hotel 

Khách sạn

19

Resort 

Khu nghỉ dưỡng

20

Tent 

Lều, rạp

21

Local people

Người dân địa phương

22

Specialties

Đặc sản

23

Friendly

Thân thiện

24

New

Mới lạ

25

Exciting

Thú vị

26

Weather

Thời tiết

27

Scenery

Phong cảnh

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết về Sapa bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay, các bạn có thể tham khảo để haonf thiện bài viết của mình một cách tốt nhất nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về Sapa bằng tiếng Anh

Talking about famous tourist destinations in Vietnam, I immediately thought of Sapa. Sapa is a town in Sapa district. Due to its location in the mountains, Sapa has cool weather in the summer. This is also a feature that many tourists impress and want to come to Sapa in the summer to experience. The cold of Sapa makes tourists feel excited. In addition to the cool climate, Sapa is also very attractive with the immense beauty of the mountains and hills. Green hills hide behind each layer of mist. The people here are extremely friendly. When I first arrived in Sapa, I was able to eat at a local’s house. We gathered together by the stove, eating together and chatting. If you have come to Sapa, it is impossible not to visit the top of Fansipan – a famous place in Sapa. Looking down from above, you will not help but admire this peaceful land. If given the chance, I would love to return to Sapa to feel the comfort it brings.

Đoạn văn mẫu giới thiệu Sapa bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Nói đến địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam, tôi liền nghĩ đến Sapa. Sapa là một thị trấn thuộc huyện Sapa. Do nằm ở vùng núi nên Sapa có thời tiết mát mẻ vào mùa hè. Đây cũng là đặc điểm mà nhiều khách du lịch ấn tượng và mong muốn đến Sapa vào mùa hè để cảm nhận.sự đặc biệt này. Cái lạnh của Sapa khiến cho những người khách du lịch cảm thấy thích thú. Ngoài khí hậu mát mẻ, Sapa còn rất thu hút với nét đẹp bạt ngàn của núi đồi. Những quả đồi xanh mướt ẩn sau mỗi lớp sương mù. Người dân nơi đây thì vô cùng thân thiện. Khi tôi đến Sapa lần đầu tiên, tôi đã được ăn cơm tại nhà của một người dân địa phương. Chúng tôi ngồi quây quần bên bếp sưởi, cùng nhau ăn cơm và trò chuyện. Nếu bạn đã đến Sapa thì không thể nào không đến thăm đỉnh Phan-xi -păng – địa điểm nổi tiếng tại Sapa. Từ trên cao nhìn xuống, bạn sẽ không khỏi tán dương của vùng đất yên bình này. Nếu có cơ hội tôi rất mong được trở lại Sapa để cảm nhận sự dễ chịu mà nơi này mang lại.

Xem thêm: Những bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về chuyến du lịch Sapa bằng tiếng Anh

Summer is the season of travel. Every year, my family will go to a different place for a vacation. Last year we went to Sapa. As soon as I got off the bus, I could feel the coldness of this place, completely different from the hot, sultry city temperature. My family rents a room at a hotel here. My first impression of this hotel was the cleanliness and enthusiasm of the front desk staff. After storing my luggage, my family and I decided to go for a tour. Initially we walked. Through a market, people sell lots of homemade souvenirs. They have the beauty of the ethnic people here. I decided to buy some bracelets as gifts for my friends. Since the time we came here was the tourist season, the tourists were very crowded. We need to take care of our personal belongings to avoid unhappy things happening. After going for a walk, my family decided to take the cable car to enjoy the beautiful scenery here. From the cable car, the people below are tiny, surrounded by mountains and forests. The day we visited Sapa, the weather was quite nice, there was not too much fog so we could observe a lot of beautiful views. The cable car stopped, there were many people here. My family took a few commemorative photos here. After we got tired, we returned to the hotel to prepare dinner. The Sapa tour is great. I think I’ll be back here someday.

Đoạn văn viết về chuyến du lịch Sapa bừng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mùa hè là mùa của những chuyến du lịch. Mỗi năm, gia đình tôi sẽ đến một địa điểm khác nhau để nghỉ dưỡng. Năm ngoái chúng tôi đã đến Sapa. Vừa xuống xe, tôi đã cảm nhận được cái lạnh của nơi này, khác hoàn toàn với nhiệt độ nóng nực, oi bức ở thành phố. Gia đình tôi thuê phòng tại một khách sạn ở đây. Ấn tượng đầu tiên của tôi về khách sạn này đó là sự sạch sẽ và sự nhiệt tình của nhân viên lễ tân. Sau khi cất hành lý, Tôi cùng gia đình quyết định sẽ đi tham quan một vòng. Ban đầu chúng tôi đi bộ. Qua một khu chợ, ở đây mọi người bán rất nhiều đồ lưu niệm tự làm. Chúng mang những nét đẹp của những người dân tộc nơi đây. Tôi quyết định sẽ mua một vài chiếc vòng để làm quà cho bạn bè của mình. Vì thời gian chúng tôi đến đây là mùa du lịch nên khách du lịch rất đông. Chung tôi cần tự bảo quản đồ cá nhân để tránh chuyện không vui xảy ra. Sau khi đã đi dạo một vòng gia đình tôi quyết định ngồi cáp treo để thưởng thức cảnh đẹp nơi đây. Nhìn từ trên cáp treo ,những con người bên dưới nhỏ xíu lại, xung quanh là bát ngát cảnh núi rừng. Ngày mà chúng tôi đến thăm Sapa thời tiết khá đẹp, không có quá nhiều sương mù nên chúng tôi có thể quan sát được rất nhiều cảnh đẹp. Cáp treo dừng lại, ở đây có rất nhiều người. Gia đình tôi đã chụp một vài bức ảnh kỷ niệm tại đây. Sau khi đã mệt, chúng tôi trở về khách sạn để chuẩn bị dùng bữa tối. Chuyến du lịch Sapa rất tuyệt vời. Tôi nghĩ mình sẽ quay lại đây vào một ngày không xa.

Xem thêm: 5 bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu viết về kỳ nghỉ ở Sapa bằng tiếng Anh

My studies are quite stressful. Therefore, every summer my dad takes me to Sapa to relax. My Sapa vacation is usually one week long. Dad will drive me here by family car. We have a small house here. The furniture in this house are very comfortable. Since the weather in Sapa is quite cold, I usually bring a jacket and a long-sleeved shirt. Since I come here every year, I get to know the neighbors here. I like the peaceful feeling in Sapa. Since this is also the tourist season, tourists are quite crowded. I usually spend my time socializing with the people here. We cook together and sing together. I know how to play the guitar. People say they love to hear me play. I really like Sapa market. There are many eye-catching merchandise here. Every time I come here to relax, I also buy some pretty things as gifts for my friends and decorate my bookcase. Every item I cherish very much. When my vacation ends, I have to say goodbye to everyone. Every time a breakup will leave me with many regrets. I love nature and the people here very much.

Đoạn văn miêu tả kỳ nghỉ ở Sapa bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Việc học hành của tôi khá áp lực. Do đó, mỗi mùa hè bố đều dẫn tôi đến Sapa để thư giãn. Kỳ nghỉ ở Sapa của tôi thường kéo dài một tuần. Bố sẽ chở tôi đến đây bằng xe ô tô gia đình. Chúng tôi có một căn nhà nhỏ nhắn ở đây. Đồ dùng ở trong ngồi nhà này đều rất tiện nghi. Vì thời tiết ở Sapa khá lạnh nên tôi thường mang áo khoác và áo dài tay. Vì mỗi năm tôi đều đến đây nên tôi đã quen với hàng xóm ở đây. Tôi thích cảm giác thanh bình khi ở Sapa. Vì đây cũng là mùa du lịch nên khách du lịch khá đông. Tôi thường dành thời gian của mình để giao lưu cùng người dân ở đây. Chúng tôi cùng nhau nấu cơm và cùng nhau ca hát. Tôi biết chơi guitar, mọi người nói rất thích nghe tôi chơi đàn. Tôi rất thích chợ Sapa. Có rất nhiều hàng hóa bắt mắt ở đây. Lần nào đến đây nghỉ dưỡng tôi cũng mua một số đồ xinh xắn làm quà cho bạn bè và trang trí tủ sách của mình. Mỗi một món đồ tôi đều rất trân trọng. Khi kỳ nghỉ của tôi kết thúc, tôi phải chào tạm biệt mọi người. Mỗi một lần chia tay sẽ để lại trong tôi nhiều tiếc nuối. Tôi rất yêu quý thiên nhiên và con người ở đây.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Những bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh hay nhất

3.4. Đoạn văn mẫu viết về Fansipan bằng tiếng Anh

Last summer my friends and I went to Sapa to play. We decided to conquer the top of Fansipan. We prepare warm clothes and mountain climbing gear. For safety’s sake, we have signed up for a mountaineering package for visitors. The first impression when we arrived in Sapa was the cold air of this place. Even though I had prepared it in advance, it was still quite sudden. My group consists of 4 people: 2 men and 2 women. We hire a guide to make the climb safer. Similar to other climbs, we felt quite tired but very happy. The higher it goes, the lower the temperature goes. A female friend on our team got tired and wanted to use it again. But thanks to our encouragement she went on. When you climb to a height of 3000m, you will feel like you are standing on the clouds. The blue sky makes you full of energy and vitality. The view in front of me is wonderful. The feeling of going to the top of the mountain is always the best feeling. Our journey to conquer the top of Fansipan is extremely fun. If you have a chance, please try to come here and experience.

Bản dịch nghĩa

Mùa hè năm ngoái tôi và bạn bè đã đến Sapa chơi. Chúng tôi quyết định sẽ chinh phục đỉnh Phan-xi-păng. Chúng tôi chuẩn bị quần áo ấm và đồ leo núi. Để cho an toàn thì chúng tôi đã đăng ký gói leo núi cho du khách. Ấn tượng đầu tiên khi chúng tôi đến Sapa đó là không khí lạnh của nơi này. Mặc dù đã chuẩn bị trước nhưng tôi vẫn thấy khá đột ngột. Đoàn của tôi gồm 4 người: 2 nam và 2 nữ. Chúng tôi thuê một bạn hướng dẫn viên để cuộc leo núi an toàn hơn. Tương tự như những lần leo núi khác thì chúng tôi cảm thấy khá mệt nhưng rất vui. Càng lên cao, nhiệt độ càng xuống thấp. Một bạn nữ trong đội của chúng tôi cảm thấy mệt và muốn dùng lại. Nhưng nhờ có sự động viên của chúng tôi mà cô ấy đã tiếp tục. Khi leo lên đến độ cao 3000m, bạn sẽ có cảm giác như mình đang đứng trên những đám mây vậy. Bầu trời xanh ngát khiến bạn tràn đầy năng lượng và sức sống. Khung cảnh trước mặt thật tuyệt vời. Cảm giác lên đến đỉnh núi luôn là cảm giác tuyệt vời nhất. Hành trình chinh phục đỉnh Phan-xi-păng của chúng tôi vô cùng vui vẻ. Nếu có cơ hội bạn hãy thử đến đây và trải nghiệm nhé.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại những kiến thức cần thiết cho các bạn.

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Bài viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh

Bài viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh

Nhắc đến những bộ phim phép thuật nổi tiếng, ta không thể bỏ qua bộ phim Harry Potter. Bài viết hôm nay của Step Up sẽ giúp bạn có một bài viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh thú vị và mạch lạc hơn. Cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh

Giống khi viết đoạn văn về bộ phim em yêu thích bằng tiếng Anh, khi viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh, dù là bài viết lớn hay chỉ là một đoan văn ngắn, ta cũng nên có đầy đủ mở, thân và kết.

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về bộ phim Harry Potter (cả bộ/một phần) 

  • Tên truyện/tên phần truyện
  • Tên tác giả 
  • Là phần mấy 
  • Cảm nhận chung về truyện/phần truyện

Phần 2: Nội dung chính: Trong phần này, bạn có thể tóm tắt lại nội dung của chuyện, ấn tượng của bạn với nhân vật, và miêu tả một số tình tiết bạn thích. 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính hoặc nêu cảm nghĩ nhận xét chung.

2. Từ vựng thường dùng để viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh

Trước khi đến với bài mẫu, các bạn hãy xem những từ vựng thường dùng để viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh dưới đây nhé. 

viet ve bo phim harry potter bang tieng anh

2.1 Từ vựng về phép thuật khi viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh

Các từ vựng chung về phép thuật dùng khi viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh:

Từ vựng Loại từ Dịch nghĩa
Abnormal Tính từ Không bình thường
Broomstick Danh từ Chổi bay
Cast Động từ Dự đoán
Comrade Danh từ Chiến hữu
Curse Danh từ Lời nguyền
Dementor Danh từ Giám ngục
Enchantment Danh từ Bùa mê
Eternal glory Danh từ Niềm vinh quang
Faint-hearted Danh từ Người nhút nhát
Funny business Danh từ Hành động kỳ quặc
Goblin Danh từ Yêu tinh
Grim Danh từ Điềm dữ
Headmistress Danh từ Nữ hiệu trưởng
Headmaster Danh từ Nam hiệu trưởng
Hunch Động từ Linh cảm
Incantation /Spell Danh từ Thần chú
Jinx Động từ Yểm bùa
Lord Danh từ Chúa tể
Magic Danh từ Phép màu
Ministry Danh từ Bộ trưởng
Owlery Danh từ Tổ cú
Petrify Động từ Nguyền rủa
Pewter cauldron Danh từ Vạc thiếc
Potion Danh từ Độc dược
Repel Động từ Hóa giải
Servant Danh từ Đầy tớ
Strange Tính từ Kỳ lạ
Sword Danh từ Thanh gươm
Tournament Danh từ Cuộc thi đấu
Troll Danh từ Quỷ khổng lồ
Unforgivable Tính từ Không hóa giải được
Wand Danh từ Đũa phép
Werewolf Danh từ Người sói
Whomping Willow Danh từ Cây liễu roi
Witchcraft Danh từ Ma thuật
Wizard /Witch Danh từ Phù thủy
Wizardry Danh từ Pháp thuật
Wonky cross Danh từ Cây thánh giá
Woolly Tính từ Mơ hồ

2.2 Từ vựng đặc biệt trong Harry Potter để viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh. 

Có một số từ vựng “đặc sản” trong Harry Potter mà chỉ cần nhắc tới là nghĩ đến ngay bộ phim này.

Khi viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ cần sử dụng đó. 

Từ vựng Dịch nghĩa
Animagus Người hóa thú
Apparate /Disapparate Độn thổ
Art of Divination Nghệ thuật tiên tri
Astronomy Tower Tháp thiên văn, đỉnh tháp cao nhất ở trường Hogwarts
Auror Thần Sáng – chống lại phép thuật hắc ám
Basilisk Tử xà, loài rắn giết người bằng cách nhìn vào mắt nạn nhân
Beater Tấn thủ trong trò Quidditch
Bertie Bott’s Every Flavor Beans Đậu Bertie Bott’s các vị
Boggart Ông kẹ, có thể ở bất cứ hình dạng nào mà con người sợ hãi
Butterbeer Bia bơ
Chaser Truy thủ trong trò Quidditch
Death Eaters Tử thần thực tử
Deathly hallows Bảo bối tử thần
Defense Against the Dark Arts Nghệ thuật phòng chống hắc ám
Diagon Alley Hẻm Xéo
Elder Wand Đũa phép cơm nguội
Floo powder Bột ma thuật để di chuyển trong lò sưởi
Goblet of Fire Chiếc cốc lửa
Half and half /Half blood Con lai (Con của người thường và phù thủy)
Hinkypunk Quỷ nhỏ
Hippogriff Bằng mã
Horcrux Trường Sinh Linh Giá
House-elf Gia tinh
Inner Eye
Nội nhãn, khả năng dùng con mắt thứ ba nhìn trước được tương lai
Invisibility cloak Áo choàng tàng hình
Keeper Thủ môn trong trò Quidditch
Marauder’s Map Bản đồ Đạo tặc
Ministry of Magic Bộ pháp thuật
Mirror of Erised Gương ảo ảnh
Misuse of Muggle Artifacts Office Sở dùng sai chế tác của Muggle
Muggle = No-magic folk Người không có phép thuật
Norwegian Ridgeback Rồng Hắc Long NaUy
Philosopher’s Stone Hòn đá phù thủy
Parselmouth Khẩu xả (Người điều khiển rắn)
Parseltongue Xà ngữ (Ngôn ngữ của loài rắn)
Patronus Charm Bùa thần hộ mệnh
Pensieve Chậu tưởng ký, dùng để lưu trữ và đọc những ký ức
Phoenix Phượng hoàng
Put-Outer Chiếc tắt sáng
Quidditch
Quidditch – môn thể thao được ưa thích trong thế giới phù thủy
Remembrall Cầu gợi nhớ
Resurrection Stone Hòn đá phục sinh
Seeker Tầm thủ trong trò Quidditch
Sorting Hat Mũ phân loại
Shape-shifters Sinh vật biến dạng
Snitch Trái bóng màu vàng, nhỏ, có cánh trong Quidditch
Time-Turner Xoay thời gian, có thể quay thời gian như ý muốn
Two-way Mirror
Chiếc gương đôi, dùng để liên lạc ở mỗi chiều của chiếc gương
 

3. Mẫu bài viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh

Sau khi đã đọc qua về từ vựng, thì dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về bộ phim Harry Potter phần 1 bằng tiếng Anh

Bài viết:

Harry Potter and the Sorcerer’s Stone is the first film adaptation of the beloved Harry Potter series. The director of this film is Chris Columbus.

Harry Potter is an 11-year-old boy who suddenly finds out that he is a wizard. He lives with his uncaring Muggle aunt, uncle, and cousin since his parents died when he was a baby. They were murdered by a dark and powerful evil wizard named Lord Voldemort. Harry would be dead too, but was miraculously saved, making him something of a legend in the magic world.

Upon learning of his guarded magic roots, Harry gets enrolled in Hogwarts – a British school for witches and wizards. While there he learns to come into his own, meet people that are actually good to him, and learn more of his dark past.

This film introduces a lot about the magic world, the imagination of the writers was transferred quite impressively through the movie, such as Quidditch, spells, magic subjects,…

The film begins to get throbbing when Harry Potter and his friends discover an evil plot of a school teacher, to take advantage of Harry Potter to steal the magic stone. As it turns out, this teacher was being manipulated by Voldermort. Ending the first movie, with their wits and the protection of the principal Dumbledore, Harry Potter and his friends are still safe.

The episode was a huge hit, opening the series of 7 extremely successful episodes later. For me, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone was the most impressive episode.

viet ve bo phim harry potter bang tieng anh

Dịch:

Harry Potter và Hòn đá phù thủy là bộ phim đầu tiên chuyển thể từ bộ truyện Harry Potter được yêu mến. Đạo diễn của bộ phim này là Chris Columbus.

Harry Potter là một cậu bé 11 tuổi, bỗng dưng phát hiện ra rằng mình là một phù thủy. Cậu ấy sống với người dì, chú và người anh em họ Muggle khó chịu của mình kể từ khi bố mẹ Harry qua đời khi cậu bé còn nhỏ. Họ đã bị sát hại bởi một phù thủy hắc ám mạnh mẽ tên là Chúa tể Voldemort. Harry đúng ra cũng đã chết, nhưng đã được cứu một cách thần kỳ, khiến cậu trở thành một huyền thoại trong thế giới phép thuật.Sau khi biết về nguồn gốc ma thuật của mình, Harry đăng ký vào Hogwarts – một trường học phù thủy và pháp sư của Anh. Tại đó, cậu ấy hiểu bản thân hơn, gặp gỡ những người thực sự tốt với cậu ấy và tìm hiểu thêm về quá khứ đen tối của mình.

Bộ phim này giới thiệu rất nhiều về thế giới phép thuật, trí tưởng tượng của người viết được chuyển tải khá ấn tượng qua bộ phim, chẳng hạn như Quidditch, thần chú, các môn học phép thuật,…

Bộ phim bắt đầu trở nên gay cấn khi Harry Potter và những người bạn phát hiện ra âm mưu xấu xa của một thầy giáo trong trường, nhằm lợi dụng Harry Potter để đánh cắp viên đá phép thuật. Hóa ra, thầy giáo này bị thao túng bởi Voldermort. Kết thúc phần 1, bằng sự thông minh của mình và sự bảo vệ của thầy hiệu trưởng, Harry Potter và bạn bè vẫn được an toàn.

Tập phim đã gây tiếng vang lớn, mở đầu cho chuỗi 7 tập phim vô cùng thành công sau này. Đối với tôi, tập phim Harry Potter và Hòn đá Phù thủy là tập phim ấn tượng nhất. 

Xem thêm:

3.2. Đoạn văn mẫu viết về bộ phim Harry Potter phần 2 bằng tiếng Anh

Bài viết:

The second episode of Harry Potter series is named Harry Potter and the Chamber of Secrets. The director is still Chris Columbus, the one making the first episode.  

Chris Columbus said he wanted to make a 2,5 hour movie that feels like 30 minutes. Well, he surely succeeded! I saw the movie as a member of the press and couldn’t get enough of it.        

Forced to spend his summer holidays with his muggle relations, Harry Potter (Daniel Radcliffe) gets a real shock when he suddenly meets Dobby (Toby Jones), the house-elf, who warns Harry against returning to Hogwarts, because terrible things are going to happen. Harry decides to ignore Dobby’s warning and continues going to Hogwarts. However, at Hogwarts, strange and terrible things are truly happening. Harry is hearing mysterious voices from inside the walls, muggle-born students are being attacked, and a message scrawled on the wall in blood puts everyone on his or her guard.

Harry and his friends gradually find out that the Basilisk is waken up, and it will harm all the students. When one of Harry’s friends, Ginny, was taken away, Harry and his two best friends risk their lives to go into the Chamber of Secrets to save her.

All are Voldermort’s conspiracy to return to the magic world. The rescue scenes at the end of the film are very tense, bringing unforgettable emotions to the viewers.

Go to see “The Chamber of Secrets”. It’s pure fun and excitement!

viet ve bo phim harry potter bang tieng anh

Dịch: 

Tập thứ hai của loạt phim Harry Potter có tên là Harry Potter và Phòng chứa Bí mật. Đạo diễn vẫn là Chris Columbus, người thực hiện tập đầu tiên.

Chris Columbus cho biết anh muốn làm một bộ phim dài 2,5 giờ có cảm giác như 30 phút. Chà, chắc chắn anh ấy đã thành công! Tôi đã xem bộ phim vở buổi họp báo và chỉ muốn xem thêm.

Buộc phải trải qua kỳ nghỉ hè với các họ hàng muggles của mình, Harry Potter (Daniel Radcliffe) thực sự bị sốc khi tình cờ gặp Dobby (Toby Jones), một chú gia tinh, người đã cảnh báo Harry không nên quay lại trường Hogwarts, vì những điều khủng khiếp sẽ xảy ra. xảy ra. Harry quyết định phớt lờ lời cảnh báo của Dobby và tiếp tục đến trường Hogwarts. Tuy nhiên, tại Hogwarts, những điều kỳ lạ và khủng khiếp đang thực sự xảy tới. Harry đang nghe thấy những giọng nói bí ẩn từ bên trong những bức tường, những học sinh gốc muggle đang bị tấn công, và một thông điệp được vẽ nguệch ngoạc trên bức tường bằng máu khiến mọi người phải cảnh giác.

Harry và những người bạn của mình dần phát hiện ra rằng con Tử Xà đã được đánh thức, và nó sẽ làm hại tất cả các học sinh. Khi một trong những người bạn của Harry, Ginny, bị bắt đi, Harry và hai người bạn thân nhất của mình đã liều mạng đi đến Phòng chứa bí mật để cứu cô ấy. Tất cả đều là âm mưu trở lại thế giới phép thuật của Voldermort. Những cảnh giải cứu cuối phim rất căng thẳng, mang lại những cảm xúc khó quên cho người xem.

Hãy đi xem “Phòng chứa bí mật”. Đó là niềm vui và sự phấn khích rất chân thực!                             

3.3. Đoạn văn mẫu viết về bộ phim Harry Potter phần 3 bằng tiếng Anh

Bài viết:

Harry Potter and the Prisoner of Azkaban (2004) is directed by Alfonso Cuarón and distributed by Warner Bros. Pictures.It is the sequel to Harry Potter and the Chamber of Secrets (2002) and the third instalment in the Harry Potter film series.

Its story follows Harry Potter’s third year at Hogwarts as he is informed that a prisoner named Sirius Black has escaped from Azkaban and intends to kill him.

In this film, Harry faces with dementors that are searching for Sirius. Things get worse when Sirius, by somehow, has entered the castle Hogwarts. The trio, Harry, Ron and Hermione, try to figure out all the untold stories.

Using the Marauder’s Map, they found out the biggest secret that Sirius is innocent, he also really loves Harry Potter because he is his godfather. At the end of the film, they manage to rescue Sirius Black.
In the whole movie, as usual, the magic world with more new things make viewers satisfied.

One of the most impressive things about this film is the way that the young cast are more sure of themselves. Harry is forced to grow up and confront both his past and his future, and come to terms with the reality that he is no ordinary wizard.

The movie Harry Potter and the Prisoner of Azkaban left a deep impression on me, making me really look forward to season 4.

viet ve bo phim harry potter bang tieng anh

Dịch:

Harry Potter and the Prisoner of Azkaban (2004) do Alfonso Cuarón đạo diễn và Warner Bros Pictures phân phối. Đây là phần tiếp theo của Harry Potter và Phòng chứa Bí mật (2002) và là phần thứ ba trong loạt phim Harry Potter.

Câu chuyện kể về năm thứ ba của Harry Potter tại Hogwarts khi cậu ấy được thông báo rằng một tù nhân tên là Sirius Black đã trốn thoát khỏi Azkaban và có ý định giết cậu ta.

Trong bộ phim này, Harry phải đối mặt với những tên giám ngục đang truy lùng Sirius. Mọi thứ trở nên tồi tệ hơn khi Sirius, bằng cách nào đó, đã vào được lâu đài Hogwarts. Bộ ba Harry, Ron và Hermione, cố gắng tìm hiểu tất cả các câu chuyện.

Sử dụng Bản đồ đạo tặc, họ đã tìm ra bí mật lớn nhất rằng Sirius vô tội, ông ấy cũng rất yêu thương Harry Potter vì ông ấy là cha đỡ đầu của cậu. Cuối phim, họ đã giải cứu được Sirius Black. Trong cả bộ phim, như thường lệ, thế giới phép thuật với nhiều điều mới lạ hơn khiến người xem mãn nhãn.

Một trong những điều ấn tượng nhất về bộ phim này là cách mà dàn diễn viên trẻ đã chắc chắn hơn về bản thân. Harry buộc phải trưởng thành và đối đầu với cả quá khứ và tương lai của mình, đồng thời đối mặt với thực tế rằng anh ấy không phải là một phù thủy bình thường.

Bộ phim Harry Potter và tên tù nhân ngục Azkaban đã để lại ấn tượng sâu sắc cho tôi, khiến tôi thực sự mong chờ tới phần 4. 

Trên đây là ba bài văn mẫu viết về bộ phim Harry Potter bằng tiếng Anh theo từng tập. Bạn có thể tham khảo để viết nên bài viết hoàn chỉnh của mình nhé. 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI