Những bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất

Những bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất

Khi nghĩ đến những thành phố, người ta sẽ nghĩ đây là nơi có nhịp sống náo nhiệt và vội vã và những người sống ở thành phố thường là người có thu nhập cao. Tuy nhiên, dù sống ở đâu thì cũng đều có điểm thuận lợi và khó khăn của nó. Trong bài này, Step Up sẽ chia sẻ cho các bạn về bà viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất.

1. Bố cục bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Thông thường khi làm bài viết văn, các bạn thường trực tiếp viết lươn và bỏ qua một bước vô cùng quan trọng đó là xác định bố cục rõ ràng cho bài viết.

Một bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh được chia làm ba phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:Trong phần này các bạn sẽ viết về những hoạt động hằng ngày khi sống ở thành phố. Những thuận lợi và khó khăn mà cuộc sống ở thành phố mang ;lại.

Phần 3: Phần kết bài: Nêu suy nghĩ của bạn về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Để có thể hoàn thành bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh tốt nhất thì bạn nên chuẩn bị cho mình một vốn từ vựng phong phú về chủ đề này. 

Dưới đây chúng mình đã tổng hợp một số từ vựng tiếng anh về chủ đề thành phố có thể bạn sẽ cần đó. Cùng học nào.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Apartment complex

Khu chung cư tổng hợp

2

Chain store

Chuỗi các cửa hàng

3

Conservation area

Khu bảo tồn và phát triển

4

Cost of living

Chi phí sống

5

Downtown

Trung tâm thành phố

6

Food courts

Quầy ăn

7

Industrial zone

Khu công nghiệp

8

Parking facility

Nơi đỗ xe

9

Pavement cafe

Quán cà phê vỉa hè

10

Public area

Khu vực công cộng

11

Shopping mall

Trung tâm thương mại

12

Slumdog

Khu ổ chuột

13

The rate race

Cuộc sống bon chen

14

Road

Đường

15

Uptown

Khu dân cư cao cấp

16

Bus stop

Trạm dừng xe buýt

17

Dotted line

Vạch phân cách

18

Parking lot

Bãi đỗ xe

19

Sign

Biển hiệu

20

Traffic light

Đèn giao thông

21

Pedestrian subway

Đường hầm đi bộ

22

Crowded 

Đông đúc

23

Grocery store

Cửa hàng tiện lợi

 

Xem thêm: 5 bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

3. Mẫu bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh mà chúng mình đã sưu tầm được. Các bạn cùng tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về thuận lợi ở thành phố bằng tiếng Anh

I was born and raised in the heart of Hanoi city. I love Hanoi and my life right now. My family lives in an apartment in Dong Da district. The cost to live here is quite high. My parents have to work a lot to make sure I live the most comfortable. Everyone here is very sociable and friendly. Because it is the city center, it is always crowded and bustling here. You can buy anything you want. There are many shops selling different items to choose from. You can go anywhere with the bus. When you live in the city, you will be very familiar with the malls. This is a place for shopping and also a place for entertainment. My parents will take me to the mall once a week to buy essential items for my family and myself. I joined a badminton club in the apartment complex to exercise after stressful school hours. One feature of the city that I like very much is that its roads are very flat and easy to navigate. Night food in Hanoi is a culmination. You can easily find a great place to eat here. Life in the city has many wonderful things. That is the reason so many people have always wanted to be able to live here. I always try to deserve the wonderful life my parents give me.

Viết về thuận lợi ở thành phố bằng tiếng ANh

Bản dịch nghĩa

Tôi sinh và và lớn lên tại trung tâm thành phố Hà Nội. Tôi yêu Hà Nội và cuộc sống hiện tại của mình. Gia đình tôi sống tại một căn chung cư ở quận Đống Đa. Chi phí để có thể sinh sống ở đây khá cao. Bố mẹ tôi phải làm việc rất nhiều để đảm bảo cho tôi sống một cách thoải mái nhất. Mọi người ở đây rất hòa đồng và thân thiện. Vì là trung tâm thành phố nên ở đây lúc nào cũng đông vui và náo nhiệt. Bạn có thể mua được bất cứ thứ gì mà bạn muốn. Ở đây có rất nhiều các cửa hàng bán các đồ dùng khác nhau để bạn lựa chọn. Bạn có thể đi đến bất cứ đâu với xe buýt. Khi sống ở thành phố bạn sẽ rất quen thuộc với các trung tâm thương mại. Đây là nơi để mua sắm cũng là nơi để vui chơi giải trí. Mỗi tuần bố mẹ sẽ dẫn tôi đến trung tâm thương mại một lần để mua những đồ dùng cần thiết cho gia đình và bản thân. Tôi tham gia một câu lạc bộ cầu lông tại khu chung cư để rèn luyện thể lực sau những giờ học căng thẳng. Một đặc điểm của thành phố mà tôi rất thích đó là đường xá rất bằng phẳng và dễ đi. Ẩm thực đêm tại Hà Nội chính là một cực phẩm. Các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm một địa điểm ăn uống tuyệt vời tại đây. Cuộc sống ở thành phố có rất nhiều điều tuyệt vời. Đó là lý do có nhiều người luôn mong muốn có thể sống tại đây. Tôi luôn cố gắng để xứng đáng với cuộc sống tuyệt vời mà bố mẹ đã mang đến cho tôi.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về khó khăn, bất lợi ở thành phố bằng tiếng Anh

Starting last year I started college. So I need to move to the city where I go to. For a student like me, living in the city is not easy. All costs in the city are more expensive than in the countryside. Therefore, besides studying, I have to work part-time to have living expenses. The city was always crowded and noisy. If you go out into the street at 10 pm you will still see a lot of people and cars on the road. One thing that I find very inconvenient is traffic congestion. In cities, especially in central areas, during peak hours, it is extremely congested. DO has a lot of transportation so the atmosphere in the city is full of dust and smoke. Since I live alone, I have very few friends here. That is why I often miss home. When I have free time I often call my mother to tell her about my experiences. Although life in the city is difficult, it also gives me many benefits. I feel more mature.

Viết về khó khăn ở thành phố bàng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Bắt đầu từ năm ngoái tôi bắt đầu học đại học. Do đó tôi cần chuyển đến thành phố, nơi mà tôi theo học. Với một sinh viên như tôi thì việc sống ở thành phố không hề dễ dàng. Mọi chi phí ở thành phố đều đắt hơn so với ở quê. Do đó, bên cạnh việc học thì tôi phải đi làm thêm để có tiền sinh hoạt. Ở thành phố luôn luôn đông đúc và ồn ào. Nếu bạn đi ra đường vào 10 giờ tối thì bạn vẫn thấy rất nhiều người và xe cộ trên đường. Một điều mà tôi thấy rất bất tiện đó là tắc đường. Ở thành phố, đặc biệt là các vùng trung tâm, khi vào giờ cao điểm thì sẽ vô cùng tắc đường. DO có nhiều phương tiện giao thông nên không khí ở thành phố có nhiều khói bụi. Vì tôi sống một mình nên ở đây tôi có rất ít bạn bè. Đó là lí do tôi rất hay nhớ nhà. Khi có thời gian rảnh tôi thường gọi điện thoại cho mẹ của mình để kể cho bà ấy nghe về những điều tôi trải qua. Dù cuộc sống ở thành phố có nhiều khó khăn nhưng nó cũng mang lại cho tôi nhiều điều bổ ích. Tôi thấy tôi trưởng thành hơn.

Xem thêm: Bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở thành phố yêu thích bằng tiếng Anh

I have traveled to many places and experienced many different cities. However, my favorite city is Danang. Danang is known as the most livable city in Vietnam. Here the air is very fresh. Everyone here is extremely friendly. In many other cities, many theft, in Da Nang, theft is strictly handled. Peace of mind makes people feel secure to live. Danang has very pleasant weather. There are many famous tourist spots here. I really like the beach in Danang. When I was in Da Nang, I somehow felt all the good things in this life. I suddenly forgot the hustle of Hanoi. Instead, I’m living my own self-satisfaction. The consciousness of the people here is very good. Due to the measurement, the traffic condition is also excellent. In Da Nang you can experience free wifi wherever you go – great, right? I am so proud of being Vietnamese, proud that there is such a wonderful place in this beautiful S-shaped country like Da Nang.

Viết về cuộc sống ở thành phố yêu thích bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi từng được đi du lịch ở nhiều nơi và trải nghiệm tại nhiều thành phố khác nhau. Tuy nhiên thành phố mà tôi thích nhất đó là Đà Nẵng. Đà Nẵng nổi tiếng là thành phố đáng sống nhất Việt Nam. Ở đây không khí rất trong lành. Mọi người ở đây vô cùng thân thiện. Ở nhiều thành phố khác, rất nhiều trộm cắp thì ở Đà Nẵng tình trạng trộm cắp được xử lý nghiêm ngặt. Cảm giác yên bình khiến cho mọi người yên tâm mà sống. Đà Nẵng có thời tiết rất dễ chịu. Ở đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Tôi rất thích bãi biển ở Đà Nẵng. Khi ở Đà Nẵng tôi mới phần nào cảm nhận được hết những điều tốt đẹp của cuộc sống này. Tôi bỗng chốc quên đi sự vội vã của Hà Nội. Thay vào đó tôi đang sống cho chính cảm giác mãn nguyện của bản thân. Ý thức của người dân ở đây rất tốt. Do đo, tình trạng giao thông cũng vô cùng tuyệt vời. Ở Đà Nẵng bạn được trải nghiệm wifi miễn phí dù đi đến bất cứ đâu –  thật tuyệt vời phải không nào? Tôi thật tự hào khi là người Việt Nam, tự hào rằng trên đất nước hình chữ S xinh đẹp này đã có một nơi tuyệt vời như Đà Nẵng.

Xem thêm: Bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

3.4. Đoạn văn mẫu viết về lợi ích khi sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Each person has different preferences. Some people like a peaceful, gentle life in a warm countryside, some strangers like the cheerful bustle of the street. If anyone has ever lived in the city, there are many benefits to being here. The city is a place of economic development. It is not difficult for you to find a job. Therefore, many people tend to come to big cities to live and develop. While living in the city, you can meet many knowledgeable and knowledgeable people. From there add self-improvement. Quality of life in cities will be fundamentally better than in the countryside. The quality of training in the city is also better than that in the countryside. Most of the quality schools are located in cities. In the city there are many modern and convenient entertainment areas. This is a safe and reasonable place to play for all families. As a young person who likes new and comfortable things, I enjoy life in this beautiful city.

Viết về lợi ích khi sống ở thành phố bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi người có sở thích khác nhau. Có người thích cuộc sống bình yên nhẹ nhàng ở một vùng quê ấm áp, có người lạ thích sự nhộn nhịp vui tươi của phố xá. Nếu ai đã từng sống ở thành phố thì sẽ thấy có rất nhiều lợi ích khi ở đây. Thành phố là nơi có kinh tế phát triển. Không khó để bạn tìm kiếm một công việc. Do đó nên nhiều người thường có xu hướng đến những thành phố lớn để sinh sống và phát triển. Khi sinh sống tại thành phố bạn có thể được tiếp xúc với nhiều người có trí hướng và hiểu biết rộng. Từ đó thêm hoàn thiện bản thân. Chất lượng sống ở thành phố về cơ bản sẽ tốt hơn ở nông thôn. Chất lượng đào tạo ở thành phố cũng tốt hơn ở nông thôn. Hầu hết những trường học chất lượng đều nằm ở những thành phố. Ở thành phố có rất nhiều khu vui chơi giải trí hiện đại và tiện nghi. Nơi đây là địa điểm vui chơi an toàn và hợp lí cho mọi gia đình. Là một người trẻ trung và thích những điều mới mẻ, tiện nghi thì tôi thích một cuộc sống ở thành phố xinh đẹp này.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những đoạn văn viết về cuộc sống ở thành phố bằng tiếng Anh hay nhất. Hy vọng bài viết này sẽ đem đến cho các bạn nhiều kiến thức bổ ích. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

5 Bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

5 Bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

Viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh thì nên viết những gì? Cho dù bạn yêu thích đội bóng và muốn viết về họ, hay đơn giản đây chỉ là đề bài bài tập môn Anh, thì chúng ta cũng nên viết thật chỉn chu và thú vị nhất có thể nhé.  Bài viết dưới đây của Step Up sẽ giúp bạn! 

1. Bố cục bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng anh

Trước tiên, hãy cũng tìm hiểu về bố cục chung của bài viết về đội tuyển bóng đã bằng tiếng Anh. Đây luôn là phần nên làm trước khi viết văn đó nhé. 

Phần 1: Mở đầu bài viết: Giới thiệu chung về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh 

  • Tên đội bóng
  • Xuất xứ đội bóng
  • Thành lập đội bóng

Phần 2: Nội dung chính: Viết chi tiết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh 

Ở phần này, các bạn có thể chọn viết một số trong các nội dung sau:

  • Lịch sử đội bóng
  • Các giải đấu và giải thưởng đạt được
  • Các thành viên nổi bật
  • Lý do yêu thích đội bóng 
  • Kỉ niệm với đội bóng 

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại thông tin, nêu lên suy nghĩ của bạn,… 

viet ve doi tuyen bong da bang tieng anh

2. Từ vựng thường dùng để viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng anh

Để bắt đầu viết mượt mà hơn, hãy cùng Step Up học trước các từ vựng thường dùng để viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh

Từ vựng Dịch nghĩa
a football club câu lạc bộ bóng đá/đội bóng
a match trận đấu
a pitch sân thi đấu
a goalkeeper thủ môn
a defender hậu vệ
a midfielder tiền vệ
an attacker tiền đạo
a skipper đội trưởng
a substitute dự bị
a captain đội trưởng
a manager huấn luyện viên
a prolific goal scorer cầu thủ ghi nhiều bàn
to found thành lập
to support ủng hộ
a stadium sân vận động
a home stadium hoặc ground sân nhà
a trophy giải thưởng
a rivalry đối thủ
a record kỉ lục
a derby
trận bóng giữa hai đội cùng thành phố
a title danh hiệu
a crest huy hiệu
El clasico
trận siêu kinh điển (giữa Barca và Real Madrid)

3. Mẫu bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng anh

Sau đây sẽ là 5 bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh mẫu để bạn tham khảo.

3.1. Mẫu bài viết về đội tuyển U23 Việt Nam bằng tiếng Anh

Bài tiếng Anh:

In 2018, the U23 Vietnam Football Team left an unforgettable mark in the hearts of Vietnamese football lovers. It was also the generation of players that I most impressed with the U23 team.

In the winter of 2018, U23 Vietnam participated in the Asian U23 tournament. The team with familiar names such as Cong Phuong, Van Toan, Xuan Truong,… was trained by coach Park Hang Seo. The team gradually, step by step, went to the final round before the surprise of the other teams. It has been a long time that Vietnamese people have had the opportunity to scream, to cheer, to hope and undergo strong emotions. In the last match, at Changzhou full of white snow, the team  lost in the last minute of injury time, making the fans regret. However, everyone was still very happy and proud of U23 Vietnam. When the players returned Vietnam, thousands of people picked up all the streets. The team has received the State’s commendation medal.

Hope that in the future, the U23 team will continue to have skillful players who always try hard like this generation. 

viet ve doi tuyen bong da bang tieng anh

Bài dịch:

Năm 2018, đội tuyển U23 Việt Nam đã để lại dấu ấn khó quên trong lòng người yêu bóng đá Việt Nam. Đó cũng là lớp cầu thủ mà tôi ấn tượng nhất của đội tuyển U23. 

Mùa đông năm 2018, U23 Việt Nam tham dự giải đấu U23 Châu Á. Đội hình do huẩn luyện viên Park Hang Seo chỉ đạo với những cái tên khá quen thuộc như: Công Phượng, Văn Toàn, Xuân Trường,… Đội bóng đã dần tiến vào vòng chung kết trước sự bất ngờ của các đội bạn. Đã lâu lắm rồi cả nước Việt Nam mới có cơ hội hò reo, hy vọng và trải qua những cảm xúc bùng nổ như vậy. Ở trận đấu cuối cùng, tại Thường Châu đầy tuyết trắng, đổi tuyển Việt Nam đã để thua ở phút bù giờ cuối cùng, khiến người hâm mộ không khỏi tiếc nuối. Tuy nhiên, tất cả mọi người vẫn rất vui sướng và tự hào về U23 Việt Nam. Khi các anh trở về nước, hàng ngàn người đã ra đón ở khắp các nẻo đường. Đội tuyển đã nhận được huân chương khen thưởng của nhà nước.

Hy vọng sau này, đội tuyển U23 sẽ tiếp tục đào tạo được những cầu thủ giỏi và chiến đấu hết mình như vậy. 

3.2. Mẫu bài viết về đội tuyển Barcelona bằng tiếng Anh

Bài tiếng Anh:

Thinking of Spanish football, we cannot mention the Barcelona Football Club.

Barcelona, colloquially known as Barça,  is a Spanish professional football club based in Barcelona, Founded in 1899, the club has become a symbol of Catalan culture with the slogan “Més que un club” (“More than a club”). This slogan also appears on seats at Camp Nou, the home stadium of FC Barcelona.

Domestically, Barcelona has won a record 74 trophies, including 26 La Liga – the most popular tournament in Spanish. In international club football, the club also has won 20 European and many worldwide titles. The club has a long-standing rivalry with Real Madrid, and matches between the two teams are referred to as El Clásico.

Barcelona players have won a record number of Ballon d’Or awards. The football team has gathered many starts like: Ronaldinho, Xavi, Messi, Neymar,… Barcelona is also one of the most widely supported teams in the world, and the club has one of the largest social media following in the world among sports teams. 

With technical and skillful gameplay, Barca will still get more trophies in the future.

viet ve doi tuyen bong da bang tieng anh

Bài dịch:

Nhắc đến bóng đá Tây Ban Nha, ta không thể nào bỏ qua đội tuyển Barcelona. 

Barcelona, ​​thường được gọi là Barça, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha có trụ sở tại Barcelona. ​​Được thành lập vào năm 1899, câu lạc bộ đã trở thành một biểu tượng của văn hóa Catalan với khẩu hiệu “Més que un club” (“Hơn cả một câu lạc bộ”). Khẩu hiệu này cũng xuất hiện trên các ghế ngồi ở Camp Nou, sân nhà của FC Barcelona.

Trong nước, Barcelona đã giành được kỷ lục 74 danh hiệu, trong đó có 26 La Liga – giải đấu phổ biến nhất ở Tây Ban Nha. Ở giải bóng đá cấp quốc tế, câu lạc bộ cũng đã giành được 20 danh hiệu châu Âu và nhiều danh hiệu trên toàn thế giới. Câu lạc bộ có mối thâm thù lâu đời với Real Madrid, và các trận đấu giữa hai đội được gọi là El Clásico.

Các cầu thủ Barcelona đã giành được số giải thưởng Bóng Vàng. Đội bóng quy tụ nhiều cầu thủ xuất sắc như: Ronaldinho, Xavi, Messi, Neymar, … Barcelona cũng là một trong những đội bóng được ủng hộ rộng rãi nhất trên thế giới, và là một trong những câu lạc bộ có lượng người theo dõi trên mạng xã hội lớn nhất thế giới trong lĩnh vực thể thao. đội.

Với lối chơi kỹ thuật và khéo léo, Barca sẽ còn có được nhiều danh hiệu hơn nữa trong tương lai.

3.3. Mẫu bài viết về đội tuyển Real Madrid bằng tiếng Anh

Bài tiếng Anh:

Real Madrid Club de Fútbol, commonly referred to as Real Madrid, is a Spanish professional football club based in Madrid, Spain.

Founded on 6 March 1902 as Madrid Football Club, the club has traditionally worn a white home kit since inception. The word “Real” is Spanish for “royal”. The club holds many long-standing rivalries, most notably El Clásico with Barcelona and El Derbi with Atlético Madrid. The home stadium off Real Madrid changed a lot in the past. In 1944, a total new stadium was built for the team, and it is Santiago Bernabéu, the home stadium we know nowadays. 

Besides, the club is one of the most widely supported teams in the world. Many stars has played for Real Madrid FC like Ronaldo, Eden Hazard, Luka Jović, Gareth Bale,…  There is also a magazine named Hala Madrid, which is published quarterly for the Real Madrid club members. In domestic football, the club has won 66 trophies; a record 34 La Liga titles. In European and worldwide competitions, Real Madrid also have won many trophies and titles. 

I hope someday, I can visit Spain and join a football match of Real Madrid. 

Bài dịch:

Real Madrid Club de Fútbol, ​​thường được gọi là Real Madrid, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha có trụ sở tại Madrid, Tây Ban Nha.

Được thành lập vào ngày 6 tháng 3 năm 1902 với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá Madrid, câu lạc bộ có truyền thống mặc đồng phục màu trắng kể từ khi thành lập. Từ “Real” trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là “hoàng gia”. Câu lạc bộ nắm giữ nhiều “kình địch” lâu đời, đáng chú ý nhất là các trận El Clásico với Barcelona và El Derbi với Atlético Madrid. Sân nhà của Real Madrid đã thay đổi rất nhiều trong quá khứ. Năm 1944, một sân vận động hoàn toàn mới đã được xây dựng cho đội, và đó là Santiago Bernabéu, sân nhà mà chúng ta biết đến ngày nay.

Bên cạnh đó,đây là một trong những đội được ủng hộ rộng rãi nhất trên thế giới. Nhiều ngôi sao đã và đang khoác áo Real Madrid như Ronaldo, Eden Hazard, Luka Jović, Gareth Bale, … Ngoài ra còn có tạp chí Hala Madrid xuất bản hàng quý dành cho các thành viên CLB Real Madrid. Ở bóng đá trong nước, câu lạc bộ đã giành được 66 cúp; kỷ lục 34 chức vô địch La Liga. Ở các giải đấu châu Âu và trên toàn thế giới, Real Madrid cũng đã giành được nhiều danh hiệu và danh hiệu.

Tôi hy vọng một ngày có thể tới Tây Ban Nha để xem Real Madrid thi đấu. 

3.4. Mẫu bài viết về đội tuyển Manchester United bằng tiếng Anh

Bài tiếng Anh:

Have you ever heard about “the Red Devils” in Manchester? 

Manchester United Football Club is a professional football club based in Old Trafford, Greater Manchester, England. The FC competes in the Premier League, the top flight of English football. Nicknamed “the Red Devils”, the club was founded as Newton Heath LYR Football Club in 1878, changed its name to Manchester United in 1902 and moved to its current home stadium, Old Trafford, in 1910.

Manchester United has won more trophies than any other club in English football and has attracted many loyal fans all over the world. The most famous couch of MU was Alex Ferguson. He managed MU for 27 years, and helped the club get 38 trophies. Now, he is still a director and club ambassador of MU. 

Manchester United has rivalries with Arsenal, Leeds United, Liverpool, and Manchester City, against whom they contest the Manchester derby. Several names that have played for MU are: Rooney, David Beckham, Lukaku, De Gea, Cavani,… 

I hope someday, I can visit Old Trafford and watch a football match there. 

viet ve doi tuyen bong da bang tieng anh

Bài dịch:

Bạn đã từng nghe về “Quỷ đỏ” thành Manchester chưa?

Câu lạc bộ bóng đá Manchester United là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Old Trafford, Greater Manchester, Anh. CLB thi đấu tại Premier League, giải đấu hàng đầu của bóng đá Anh. Với biệt danh “Quỷ đỏ”, câu lạc bộ được thành lập với tên gọi Câu lạc bộ bóng đá Newton Heath LYR vào năm 1878, đổi tên thành Manchester United vào năm 1902 và chuyển đến sân vận động hiện tại là Old Trafford vào năm 1910.

Manchester United đã giành được nhiều danh hiệu hơn bất kỳ câu lạc bộ nào khác của bóng đá Anh và thu hút rất nhiều người hâm mộ trung thành trên toàn thế giới. Huấn luyện viên nổi tiếng nhất của MU là Alex Ferguson. Ông ấy đã quản lý MU trong 27 năm, và giúp câu lạc bộ có được 38 danh hiệu. Bây giờ, ông ấy vẫn là giám đốc và đại sứ câu lạc bộ của MU.
Manchester United có những kỳ phùng địch thủ như Arsenal, Leeds United, Liverpool và Manchester City – đội mà họ tranh tài trong trận derby Manchester. Một số cái tên từng khoác áo MU như: Rooney, David Beckham, Lukaku, De Gea, Cavani, …

Tôi hy vọng một ngày nào đó, tôi có thể đến thăm Old Trafford và xem một trận đấu bóng đá ở đó.

3.5. Mẫu bài viết về đội tuyển Chelsea bằng tiếng Anh

Bài tiếng Anh:

Chelsea Football Club is an English professional football club based in Fulham, London.

Founded in 1905, the club competes in the Premier League, the top division of English football. Chelsea are among England’s most successful clubs, aheir home ground is Stamford Bridge.

I find the Chelsea’s home kit colours quite beautiful. They are royal blue shirts and shorts with white socks. The club’s crest features a ceremonial lion rampant regardant holding a staff. Chelsea are one of five clubs to have won all three of UEFA’s main club competitions, the first English club to achieve the UEFA treble, and the only London club to have won the Champions League.

Chelsea have long-standing rivalries with North London clubs Arsenal and Tottenham Hotspur. Chelsea are among England’s most successful clubs, having won over thirty competitive honours

Talking about famous footballers playing for Chelsea Frank in the past and now, we have Lampard – Chelsea’s all-time highest goalscorer, Eden Hazard, Fernando Torres, Terry, Ballack, Cole,… 

I have been a fan of Chelsea for a long time, and I hope they can become better and better. 

Bài dịch:

Câu lạc bộ bóng đá Chelsea là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Anh có trụ sở tại Fulham, London.

Được thành lập vào năm 1905, câu lạc bộ thi đấu tại Premier League, giải đấu hàng đầu của bóng đá Anh. Chelsea là một trong những câu lạc bộ thành công nhất nước Anh, với sân nhà là Stamford Bridge.

Tôi thấy màu áo bóng đá của Chelsea khá đẹp. Đó là áo phông màu xanh hoàng gia và quần đùi với tất trắng. Phù hiệu của câu lạc bộ có hình một con sư tử uy vệ cầm quyền trượng. Chelsea là một trong năm câu lạc bộ đã vô địch cả ba giải đấu cấp câu lạc bộ chính của UEFA, câu lạc bộ Anh đầu tiên đạt được cú ăn ba của UEFA, và câu lạc bộ London duy nhất đã vô địch Champions League.

Chelsea có những kình địch lâu đời với các câu lạc bộ Bắc London là Arsenal và Tottenham Hotspur. Nói về những cầu thủ nổi tiếng chơi cho Chelsea Frank trong quá khứ và hiện tại, chúng ta có Lampard – cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất mọi thời đại của Chelsea, Eden Hazard, Fernando Torres, Terry, Ballack, Cole,…

Tôi là một fan hâm mộ của Chelsea trong một thời gian dài, và tôi hy vọng họ có thể ngày càng trở nên tốt hơn.

 

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn các bạn làm bài viết về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh, cùng với đó là 5 bài viết mẫu về đội tuyển bóng đá bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ đem lại cho các bạn nhiều kiến thức hữu ích.

 
 
 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh[Từ vựng và bài mẫu]

Bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh[Từ vựng và bài mẫu]

Các bạn đã từng tham gia bao nhiêu cuộc thi rồi? Mỗi khi tham gia một cuộc thi các bạn sẽ thấy mình học hỏi được rất nhiều điều bổ ích. Mỗi khi nhắc về một cuộc thi mà bản thân đã từng tham gia bạn có cảm thấy tự hào không? Chắc chắn là có rồi đúng không nào? Trong bài này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh

Giống như rất nhiều dạng bài viết khác thì viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh cũng cần được phân chia bố cục rõ ràng.

Bố cục của bài viết sẽ gồm ba phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về cuộc thi bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính: Trong phần này chúng ta sẽ miêu tả chi tiết về cuộc thi. Nội dung sẽ xoay quanh các vấn đề :

  • Cuộc thi được tổ chức khi nào và ở đâu/
  • Cuộc thi có sự góp mặt của những ai?
  • Những điểm đặc biệt của cuộc thi này là gì?
  • Những trải nghiệm thú vị mà cuộc thi mang lại
  • Những điểm bạn nghĩ cần khắc phục trong cuộc thi
  • Cuộc thi đã để lại cho bạn những bài học bổ ích gì

Phần 3: Phần kết: Trong phần này các bạn có thể nêu lên suy nghĩ và cảm nhận cá nhân về cuộc thi.

2. Từ vựng thường dùng để viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh

Để có thể hoàn thành một bài viết về một cuộc thi bằng tiếng ANh thì không thể thiếu từ vựng được đúng không nào. Dưới đây là một số từ vựng phổ biến trong bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh. Cùng chúng mình tìm hiểu nhé.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Competition

Cuộc thi

2

Talent

Tài năng

3

Efforts

Nỗ lực

4

Persistence

Sự bền bỉ

5

Clever

Tài giỏi

6

Creation

Sự sáng tạo

7

Good physical

Thể lực tốt

8

Disciplined

Kỷ luật

9

Serious

Nghiêm túc

10

Grumpy

Khó tính

11

Skill

Kỹ năng

12

Ability

Có khả năng

13

Music

Âm nhạc

14

Competitor

Đối thủ

15

Friend

Bạn bè

16

Coach

Huấn luyện viên

17

Audience

Khán giả

18

Prize

Giải thưởng

19

Nervous

Hồi hộp

20

Worry

Lo lắng

21

Win

Chiến thắng

22

Failure

Sự thất bại

23

Champion

Quán quân

 

Xem thêm: Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

3. Mẫu bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh

Dưới đây là những bài mẫu viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh dành cho các bạn tham khảo để nâng cao khả năng viết của bản thân nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về một trận thi đấu bóng đá bằng tiếng Anh

Last summer my team took part in a city-level tournament. I always remember the final that day. That day my team came early to prepare for the match. People came to see a lot. 9:30 am the match started. Both my team and the opponent are very careful with every pass. The match was extremely stressful. In the first 30 minutes of the game we had a 1-0 lead. However, not long after that, the score was leveled at 1 -1. We kept this score until the end of the first half of the match. When I started in the second half, unfortunately I got injured. Everyone is very worried about me vvaf the result of the match. We brought in a substitute to replace me. The audience is also extremely anxious to wait for the result of the match. At the end of the match we won with a score of 2-1. We did our best to bring this victory. The match left a lot of memories and experiences in my heart. I participated in many other football matches later, but I still cannot forget that tournament.

Viết về cuộc thi đấu bóng đá bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mùa hè năm ngoái đội bóng của tôi đã tham gia một giải đấu cấp thành phố. Tôi vẫn luôn nhớ về trận chung kết hôm ấy. Hôm đó đội của tôi đến từ sớm để chuẩn bị cho trận đấu. Mọi người đến xem rất đông. 9 giờ 30 sáng trận đấu bắt đầu diễn ra. Cả đội của tôi và đối thủ đều rất cẩn thận trong từng đường chuyền bóng. Trận đấu diễn ra vô cùng căng thẳng. 30 phút đầu tiên của trận đấu chúng tôi đã dẫn trước với tỉ số là 1-0. Tuy nhiên không lâu sau đó thì tỉ số đã được san đều là 1 -1.Chúng tôi duy trì tỉ số này đến hết hiệp 1 của trận đấu. Khi bắt đầu vào hiệp 2, thật không may tôi đã bị chấn thương. Mọi người đều rất lo lắng cho tôi vvaf kết quả trận đấu. Chúng tôi đã đưa cầu thủ dự bị vào thay thế tôi. Khán giả cũng vô cùng hồi hộp chờ đợi kết quả của trận đấu. Kết thúc trận đấu chúng tôi đã chiến thắng với tỉ số 2-1. Chúng tôi đã cố gắng hết sức để đem về chiến thắng này. Trận đấu đã để lại trong lòng tôi rất nhiều kỷ niệm và kinh nghiệm cho bản thân. Sau này tôi đã tham ra nhiều trận bóng đá khác nhưng tôi vẫn không thể quên giải đấu đó.

Xem thêm: Top 5 bài viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về cuộc thi chạy bằng tiếng Anh

When I was a primary school student, I regularly participated in running competitions. Since I have good fitness and running is also one of the sports for fitness, my parents are very supportive. That day was my first time playing. In the previous days I practiced very hard. The day of the running contest I came from early. 9 o’clock the contest begins to open. My category is a 100m short run. Since the run isn’t long, I need to put all my strength into getting to the finish line as quickly as possible. When the referee started blowing the whistle, we started to run. Since I am one of the youngest athletes the saw has experience. The contest ended and I finished second and received a silver medal. Although it is not the highest award, it is the foundation for me to try harder in the future.

Viết về cuộc thi chạy bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi còn là một học sinh tiểu học, tôi thường xuyên được tham gia các cuộc thi chạy. Do tôi có thể lực tốt và chạy cũng là một trong những môn thể thao để rèn luyện sức khỏe nên bố mẹ tôi rất ủng hộ. Hôm đó là lần thi đấu đầu tiên của tôi. Những ngày trước đó tôi đã luyện tập rất chăm. Ngày diễn ra cuộc thi chạy tôi đến từ sớm. 9h cuộc thi bắt đầu khai mạc. Hạng mục tôi thì đó là chạy ngắn 100m. Do đoạn đường chạy không dài nên tôi cần dồn sức để đến đích nhanh nhất có thể. Khi trọng tài bắt đầu thổi còi thì chúng tôi mới bắt đầu chạy. Vì tôi là một trong những vận động viên nhỏ tuổi nhất nên cưa có kinh nghiệm. Cuộc thi kết thúc tôi về nhì và nhận được huy chương bạc. Tuy không phải là giải thưởng cao nhất nhưng đó chính là nền tảng để tôi cố gắng hơn trong tương lai.

Xem thêm: Bài viết về chuyến dã ngoại bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cuộc thi Olympia bằng tiếng Anh

One of the competitions I like the most is the Road to Olympia competition. This program has been held since I was a kid. I always try to study so that the future can participate in this contest. The contest has 4 main rounds: warm-up, obstacle course, speed up and finish. Inspired by the climbers, the Contest has an extremely interesting form. In each section there will be questions from different fields. At the end of the 4 competitions the contestant with the highest total score will win. The contest has 36 weekly competitions, 12 monthly competitions, 4 quarterly competitions and one final contest. The winner of the final contest will receive a laurel wreath and a place to study abroad in Germany. The contest is extremely stressful but equally fun. Candidates can show their own energy. The hall had a lot of friends, family and teachers coming to cheer for the contestants. Seeing the brothers and sisters receiving the glorious victory, I told myself that I will try to study hard to be able to follow their example. Hopefully one day soon I can stand on the stage of Road to Olympia.

Viết về cuộc thi Olympia bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Một trong những cuộc thi mà tôi thích nhất đó là cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia. Chương trình này đã được tổ chức từ khi tôi là một đứa trẻ. Tôi luôn cố gắng học tập để tương lai có thể tham gia cuộc thi này. Cuộc thi có 4 vòng chính: Khởi động, vượt chướng ngại vật, tăng tốc và về đích. Lấy cảm hứng từ các nhà leo núi mà cuộc Thi có hình thức vô cùng thú vị. Trong mỗi phần thi sẽ là những câu hỏi từ các lĩnh vực khác nhau. Kết thúc 4 phần thi thí sinh có tổng điểm cao nhất sẽ giành chiến thắng. Cuộc thi có 36 cuộc thi tuần, 12 cuộc thi tháng, 4 cuộc thi quý và một cuộc thi chung kết.Người chiến thắng trong cuộc thi chung kết sẽ nhận được chiếc vòng nguyệt quế và một suất du học Đức. Cuộc thi vô cùng căng thẳng nhưng cũng không kém phần vui vẻ. Những thí sinh được thể hiện năng luwcjc ủa bản thân. Hội trường có rất nhiều bạn bè, gia đình và thầy cô đến cổ vũ cho các thí sinh. Nhìn những anh chị nhận chiếc thắng đầy vinh quang tôi tự nhủ sẽ cố gắng học hành chăm chỉ để có thể noi gương họ. Hy vọng một ngày không xa tôi có thể đứng trên sân khấu của Đường lên đỉnh Olympia.

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn các bạn làm bài viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh. QUa bài này các bạn sẽ biết được cách làm bài về một cuộc thi bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ đem lại cho các bạn nhiều kiến thức hữu ích.

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt Lie Lay Lain trong tiếng Anh

Phân biệt Lie Lay Lain trong tiếng Anh

Trong những bài tập điền từ vào chỗ trống, chắc hẳn các bạn học sinh đã ít nhất một lần bối rối trước: Lie Lay Lain. Đây là ba từ khác nhau, hay là ba dạng của một từ?  Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu chi tiết và không còn nhầm lẫn nữa. Cùng xem nhé! 

1. Lie – /laɪ/

Từ Lie chính là nguyên do chủ yếu gây ra sự “rối loạn” này. Vậy nên hãy đến với Lie trước nhé. 

1.1. Định nghĩa

Lie trong tiếng Anh ở dạng động từ có tới hai nghĩa khác nhau.

Nghĩa thứ 1: Lie có nghĩa là nói dối, lừa dối.

Các dạng của Lie ở các thì là: Lie – Lied – Lied. 

Ví dụ:

  • I think he lied to me. He didn’t stay home last night like he said. 
    (Tớ nghĩ cậu ra nói dối tớ. Cậu ấy đã không ở nhà như cậu ấy nói.)
     
  • OMG! You have lied to me for all those years!
    (Ôi trời ơi, cậu đã nói dối tớ từng ấy năm!) 

lie lay lain

Nghĩa thứ 2: Lie có nghĩa là nằm ngang, nằm xuống.

Với nghĩa này, các dạng của Lie ở các thì là: Lie – Lay – Lain. 

Các bạn đã thấy Lie Lay Lain xuất hiện rồi đó, thật ra đây là 3 dạng của động từ Lie khi Lie mang nghĩa là nằm. 

Ví dụ:

  • Lie down everyone!
    (Tất cả nằm xuống!)

  • I was so tired that I lay on my bed immediately when I got home.
    (Tớ mệt đến nỗi đã nằm ngay xuống giường khi về đến nhà.) 

  • Minh has lain there for an hour. He is so drunk.
    (Minh đã nằm đó cả tiếng rồi. Cậu ý say quá.) 

Ngoài ra, khi là danh từ, Lie sẽ có nghĩa là lời nói dối. 

Ví dụ: 

  • It’s embarrassing to be caught telling a lie.
    (Rất xấu hổ khi bị phát hiện nói dối.) 

  • His story was nothing but lies.
    (Cậu chuyện của anh ấy chẳng có gì ngoài những lời nói dối.) 

1.2. Cách dùng Lie trong tiếng Anh

Với hai nét nghĩa như trên, ta có ba cách dùng Lie tương ứng. 

Cách dùng 1: Dùng lie để chỉ hành động nối dối, nói những điều sai sự thật. 

lie + to + somebody + about + something: nói dối ai về điều gì

Ví dụ:

  • Don’t trust Hung – he’s lying to you.
    (Đừng tin Hưng – anh ấy đang nói dối bạn đấy.)

  • I suspect that she lies about her age.
    (Tớ nghi là cô ấy nói dối về tuổi của mình.) 

Cách dùng 2: Ta dùng lie để chỉ tư thế nằm ngang, nằm ở đâu đó của một người/vật. 

Ví dụ:

  • I love to lie on the beach and listen to the waves.
    (Tớ thích nằm ở bãi biển và nghe sóng vỗ.) 

  • The waterfall lies 2 kms to the North of us.
    (Thác nước nằm cách chúng ta 2 km về phía Bắc.) 

lie lay lain

Cách dùng 3: Lie (danh từ) dúng để chỉ những lời nói dối.

Ví dụ:

  • Hoang told a lie when he said he liked the food I cooked.
    (Hoàng nói dối khi anh ấy bảo thích đồ ăn tớ nấu.) 

  • I wasn’t entirely honest with him, but I didn’t tell him any lies. 
    (Tớ không thành thật hoàn toàn, nhưng tớ cũng không nói dối anh ấy lời nào cả.)

1.3. Cụm từ đi với Lie trong tiếng Anh

Một số cụm từ với Lie trong tiếng Anh dành cho bạn:

  • lie down: nằm xuống
  • lie in: ngủ nướng
  • lie in wait: rình rập, chờ đợi
  • lie detector: máy phát hiện nói dối
  • pack/tissue/web of lies: toàn là lời nói dối

2. Lay – /leɪ/

Tiếp theo, Step Up sẽ giúp bạn tìm hiểu về từ Lay. 

2.1. Định nghĩa

Lay trong tiếng Anh là một ngoại động từ, mang nghĩa phổ biến nhất là đặt/để cái gì đó ở đâu.

Ngoài ra, Lay còn có một số nghĩa đặc biệt hơn như: đẻ trứng, đặt cược, khiếu nại,…

Lay được chia như sau: Lay – Laid – Laid 

Ví dụ:

  • I don’t like to lay books on the floor.
    (Tớ không thích để sách ở trên sàn đâu.) 

  • Turtles lay their eggs in the sand. 
    (Những chú rùa đẻ trứng ở trên cát.)

  • Vietnam Football Team will get the cup – I’d lay money on it!
    (Đội tuyển Bóng đá Việt Nam sẽ đoạt cúp – tôi cược tiền vào đó luôn!) 

Đừng nhầm nhẫn Lay (động từ nguyên thể) với Lay (dạng quá khứ của Lie (nằm xuống) – Lie Lay Lain nhé). 

lie lay lain

2.2. Cách dùng Lay trong tiếng Anh

Từ Lay có cách dùng đa dạng trong tiếng Anh, ở đây Step Up sẽ nói tới một số cách dùng cơ bản và thông dụng nhất nhé. 

Cách dùng 1: Dùng Lay để diễn tả hành động đặt hoặc để một vật ở đâu.

lay + something: đặt/để cái gì ở đâu

Ví dụ: 

  • Huong laid aside her laptop and went to open the door. 
    = Huong laid her laptop aside and went to open the door
    (Hương đặt laptop sang một bên và đi ra mở cửa.)

  • The new carpet is laid in the living room.
    (Tấm thảm mới được đặt ở phòng khách.)

Cách dùng 2: Dùng để diễn tả sự đẻ trứng của động vật. 

Ví dụ:

  • Which animals lay eggs?
    (Những loài vật nào đẻ trứng nhỉ?)

  • Chickens can lay eggs without a rooster.
    (Gà có thể đẻ trứng mà không cần gà trống đâu.)

Cách dùng 3: Lay còn được dùng để nói đến việc khiếu nại hoặc đổ lỗi cho ai đó.

Ví dụ:

  • Mary is trying to lay the blame on her assistant.
    (Mary đang buộc tội trợ lý của cô ấy.)
     
  • This is the charge that has been laid against you.
    (Đây là cáo buộc mà được đặt ra chống lại bạn.) 

Cách dùng 4: Sử dụng Lay để chỉ hành động đặt cược vào điều gì đó. 

Ví dụ:

  • I’ll lay odds that she won’t be able to pick up him.
    (Tớ đặt cược rằng cô ấy sẽ không thể tán đổ anh ta). 
  • Do you want to lay wager?
    (Cậu muốn đặt cược không?) 

lie lay lain

2.3. Cụm từ đi với Lay trong tiếng Anh

Tìm hiểu một số cụm từ với Lay trong tiếng Anh dưới đây nha:

  • lay aside: đặt sang bên cạnh
  • lay down: đặt xuống
  • lay off: sa thải ai
  • lay out: bày/bố trí cái gì ra
  • lay odds/wager: đặt cược
  • lay the blame on someone: buộc tội ai
  • lay claim to something: đòi quyền sở hữu cái g

3. Lain – /leɪn/

Nếu đã hiểu được hết các phần ở trên, thì bạn sẽ biết Lain không phải một động từ nguyên thể.  

Lain là dạng phân từ 2 của Lie khi Lie mang nghĩa là nằm. 

Lie – Lay – Lain 

Ví dụ:

  • The cat lain in the sun all the morning. 
    (Chú mèo đã nằm tắm nắng cả buổi sáng.)

  • When I arrived home, he had already lain in front of my door. 
    (Khi tôi về tới nhà thì anh ấy đã nằm trước cửa nhà tôi rồi.) 

4. Phân biệt Lie Lay Lain trong tiếng Anh

Để tổng kết kiến thức, ta có thể nhìn bảng sau:

Nguyên thể Lie (nói dối) Lie (nằm) Lay (đặt xuống)
Quá khứ Lied Lay Laid
Hoàn thành Lied Lain Laid

Ngoài ra thì đừng quên các từ trên cũng có một số nghĩa khác ở dạng danh từ và động từ nha. 

 

Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Lie Lay Lain. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước các bài tập về từ vựng nãy nữa nhé.

Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ! 

 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

Phân biệt Complement và Compliment trong tiếng Anh

Phân biệt Complement và Compliment trong tiếng Anh

Nếu có một danh sách của hai từ hay bị nhầm với nhau thì Complement và Compliment chắc chắn thuộc top đầu luôn đó. Rất nhiều người học tiếng Anh vẫn còn thấy “rối bời” khi sử dụng hai từ vựng ngày. Nếu bạn cũng như vậy thì hãy đọc ngay bài viết sau của Step Up nhé! 

  • Complement liên quan đến nghĩa “bổ sung”
  • Compliment liên quan đến nghĩa “khen ngợi”

1. Complement – /ˈkɑmpləmənt/

Cả Complement và Compliment đều có thể ở dạng động từ hoặc danh từ. Hãy đến với từ Complement trước. 

1.1. Định nghĩa

Khi là động từ, Complement mang nghĩa là bổ sung, hoàn thiện một điều gì đó (bằng cách kết hợp với điều khác). 

Ví dụ: 

  • Journalists use photographs to complement the text of the articles. 
    (Các nhà báo dùng hình ảnh để bổ sung cho các bài viết.) 

  • Mint and green tea complement each other perfectly.
    (Trà xanh và bạc hà kết hợp với nhau rất tuyệt vời.) 

  • A blazer will complement your stylish look.
    (Một chiếc áo vest mỏng sẽ hoàn thiện vẻ ngoài thời trang của bạn.) 

complement va compliment

Khi là danh từ, Complement có nghĩa là sự bổ sung, phần/vật được bổ sung vào, hoặc số lượng đầy đủ của người/vật nào đó. 

Ví dụ: 

  • That bracelet is the perfect complement to your dress.
    (Chiếc vòng tay đó là sự bổ sung hoàn hảo cho chiếc váy của bạn.) 

  • I think some wine will be a great complement to this dish.
    (Tớ nghĩ là một chút rượu sẽ là sự bổ sung hoàn hảo cho món ăn này.)

  • We had a full complement of staffs and leaders. 
    (Chúng tôi đã có đủ số lượng nhân viên và người quản lý rồi.) 

1.2. Cách dùng Complement trong tiếng Anh

Với ý nghĩa như trên thì Complement có các cách dùng tương ứng sau đây.

Cách dùng 1: Sử dụng Complement (động từ) khi muốn nói tới việc cái gì bố sung, hoàn thiện một cái khác.

complement + N: bổ sung/hoàn thiện cái gì

Ví dụ:

  • Huong picked a color that would complement her painting.
    (Hương chọn một màu sắc mà sẽ hoàn thiện bức tranh của cô ấy.) 

  • A great relationship is when two people complement each other.
    (Một mối quan hệ tuyệt vời là khi hai người hoàn thiện lẫn nhau.)

Cách dùng 2: Ta dùng Complement (danh từ) để chỉ sự bổ sung, hoặc số lượng đầy đủ của người/vật. 

a/the complement + to + N: sự bổ sung cho cái gì

a/the complement + of N: số lượng cái gì

Ví dụ:

  • Chinsu is the perfect complement to every food.
    (Chinsu là sự “thêm nếm” tuyệt hảo cho tất cả các món ăn.)

  • We have found a complement of models and photographers. 
    (Chúng tôi đã tìm đủ số lượng người mẫu và nhiếp ảnh.)

complement va compliment

Cách dùng 3: Trong Toán học, Complement (n) sẽ được dùng để chỉ 2 góc bù nhau (có tổng bằng 90 độ). 

Còn trong ngữ pháp tiếng Anh, Complement (n) mang nghĩa là bổ ngữ (đứng sau động từ, bổ sung nghĩa động từ hoặc tân ngữ). 

Ví dụ:

  • If an angle is a complement to another, that means they add up to ninety degrees.
    (Nếu một góc “bù” góc khác, có nghĩa là hai góc có tổng là 90 độ.) 

  • Beautiful is a complement in the sentence “She is beautiful”.
    (Beautiful là một bổ ngữ trong câu “She is beautiful”.) 

1.3. Cụm từ đi với Complement trong tiếng Anh

Một số từ vựng sau sẽ thường xuyên đi với Complement:

  • complement system: hệ thống hoàn thiện 
  • complement angle: góc bù
  • complement each other: bổ sung, hoàn thiện nhau
  • complement to something: bổ sung cho cái gì
  • ideal, necessary, perfect + complement: sự bổ sung lý tưởng/quan trọng/hoàn hảo

2. Compliment – /ˈkɑmpləmənt/

Tiếp theo, để phân biệt Complement và Compliment, Step Up sẽ giải thích cho bạn về Compliment. 

2.1. Định nghĩa

Khi là động từ, Compliment mang nghĩa là đưa ra lời khen, khen ngợi ai đó. 
Ví dụ:

  • I have to compliment you on your wonderful food.
    (Tớ phải khen ngợi cậu về món ăn tuyệt vời này.) 

  • My dad complimented me because I got 10 in Math.
    (Bố tớ đã khen ngợi tớ vì tớ được điểm 10 Toán.)

  • We should compliment people when they do good things. 
    (Chúng ta nên khen ngợi mọi người khi họ làm điều tốt.) 

complement va compliment

Khi là danh từ thì Compliment sẽ là lời khen, lời ca tụng. 

Ví dụ:

  • I always take it as a compliment when people say I look like my mother.
    (Tôi luôn coi đó là một lời khen khi mọi người nói tôi trông giống mẹ.) 

  • The boss gave her a big compliment on her PR campaign.
    (Sếp dành cho cô ấy lời khen lớn về chiến dịch PR của cô ấy.) 

  • John paid me a compliment on my outfit today.
    (John dành cho tôi lời khen về bộ đồ tôi mặc hôm nay.) 

2.2. Cách dùng Compliment trong tiếng Anh

Rất đơn giản, ta có 2 cách dùng của Compliment.

Cách dùng 1: Dùng Compliment (động từ) để nói về việc ai khen một người khác.

(v) compliment + somebody + ON + something: khen ngợi ai về điều gì

Ví dụ:

  • Linh complimented me on my presentation skills.
    (Linh khen ngợi tôi về kỹ năng thuyết trình của tôi đó.) 

  • My dad complimented my mom on her great cooking.
    (Bố tôi khen ngợi mẹ tôi về tài nấu ăn của bà.) 

Cách dùng 2: Sử dụng Compliment (danh từ) để nói tới những lời khen và thể hiện sự khen ngợi. 

(n) compliment(s) + ON + something: lời khen về điều gì

Ví dụ:

  • OMG! The meal is so good! My compliments to the chef.
    (Ôi trời! Đồ ăn quá ngon! Vị đầu bếp thật đáng khen ngợi.)

  • My colleagues complimented me on my new hair style.
    (Đồng nghiệp của tớ khen kiểu tóc mới này của tớ.) 

2.3. Cụm từ đi với Compliment trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ chứa Compliment trong tiếng Anh.

  • pay/give a compliment: đưa ra lời khen
  • get/receive a compliment: nhận được lời khen 
  • send a compliment to someone: gửi lời khen đến ai
  • fish for compliments: muốn có lời khen
  • take it as a compliment: coi đó là lời khen
  • mean it as a compliment: ý đó là một lời khen
  • a compliment on something: một lời khen về cái gì 

3. Phân biệt Complement và Compliment trong tiếng Anh

Tổng hợp những kiến thức ở trên ngắn gon lại :

  Complement Compliment
Động từ bổ sung, hoàn thiện khen ngợi, ca tụng
Danh từ sự bổ sung, số lượng đầy đủ lời khen, lời ca ngợi

Ngoài ra, các bạn có thể nhận thấy sự khác biệt duy nhất giữa 2 từ Complement và Compliment đó là chữ I và chữ E. Nhiều bạn học sẽ có lúc bối rố 2 từ và 2 nghĩa với nhau. 

Có một cách nhớ mẹo, đó là bạn hãy tự khen ngợi bản thân mình một câu, như: I think I am smart! 

Trong câu có chữ “I”, vậy nên động từ/danh từ liên quan tới khen ngợi sẽ là Compliment (từ có chữ I) nè. 

 

Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Complement và Compliment. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước hai từ vựng nãy nữa nhé.

Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

 

Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

Trong cuộc đời chúng ta sẽ có rất nhiều những sự kiện đáng nhớ. Những sự kiện quan trọng của cuộc đời hay những sự kiện yêu thích của bản thân bạn. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến top những bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Qua đây các bạn sẽ có được cho mình bài viết hay và đầy đủ nhất.

1. Bố cục bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Như một bài viết thông thường, bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh được chia làm ba phần. 

Phần 1: Phần mở đầu: giới thiệu về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính: trong phần này các bạn sẽ miêu tả về sự kiện đáng nhớ,  những điểm đặc biệt của sự kiện đó. Lý do mà các bạn lại luôn nhớ về sự kiện đó, sự kiện đó diễn ra khi nào. Nhân vật chính trong sự kiện đáng nhớ đó là ai,…

Phần 3 Phần kết bài: Nói lên suy nghĩ của bạn về sự kiện đáng nhớ nêu trên.

2. Từ vựng thường dùng để viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Để có thể hoàn thành xuất sắc bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh thì chúng ta cần chuẩn bị cho mình một vốn từ vựng hợp lý. 

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường được sử dụng trong bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Event

Sự kiện

2

Memorable

Đáng nhớ

3

Like 

Thích 

4

Miss

Nhớ 

5

Famous people

Người nổi tiếng

6

Best friend

Bạn thân

7

Happy

Vui vẻ

8

Sparkling

Lộng lẫy

9

Crowded 

Đông đúc

10

Peaceful 

Yên bình

11

Cool

Mát mẻ

12

Summer

Mùa hè

13

Birthday

Sinh nhật

14

Big event

Sự kiện lớn

15

Meaning

Ý nghĩa

16

Especially

Đặc biệt

17

Friend

Bạn bè

18

Relatives

Người thân

19

Night

Buổi tối

20

Attend

Tham dự

21

Guests

Khách mời

22

Highlights

Nổi bật

23

Sad

Buồn 

24

Memories 

Kỷ niệm

25

Pain

Nỗi đau

26

Trust

Lòng tin

27

Worry

Lo lắng

28

Confident

Tự tin

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

3. Mẫu bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Dưới đây là những bài mẫu viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Đây là những bài viết dựa trên trải nghiệm và cảm nhận cá nhân nên các bạn có thể đọc để tham khảo để xác định cách viết cũng như là cách triển khai nội dung nhé!

3.1. Đoạn văn mẫu về sự kiện thể thao bằng tiếng Anh

I am a girl but I love to watch soccer. Every year, my commune will organize small tournaments so that all teams can interact with each other. I still remember last year’s match. This is the first year that my class football team joined. I am very excited, then my friends and I prepare lovely accessories to cheer. When I arrived, there were already a lot of people here. There were team members, spectators and guests. There are many teams participating. The tournament is held for a week. My class football team needs to play against many different teams. Today is the last day of competition to select the winner. After I waited for a while, the match happened. Everyone is very excited. The cheers resounded throughout the field. Players passing the ball back and forth. My class team, thanks to the stamina of their youth and flexibility, won with a score of 3-1. To celebrate our victory we decided to go eat barbecue. It was the first time my class had participated in the commune soccer tournament but we tried very hard to get the best results. Hope everyone will not only stop here but will speak further together.

Viết về một sự kiện thể thao bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi là một cô gái nhưng mình rất thích xem bóng đá. Hàng năm, xã tôi sẽ tổ chức những giải đấu nhỏ để các đội bóng có thể giao lưu với nhau. Tôi vẫn còn nhớ trận đấu của năm ngoái. Đây à năm đầu tiên mà đội bóng của lớp tôi tham gia. Tôi rất háo hức, tôi cùng bạn bè chuẩn bị những phụ kiện xinh xắn để đến cổ vũ. Khi tôi đến nơi, đã có rất nhiều người ở đây. Có thành viên của đội bóng, những người đến xem và những vị khách mời. Có rất nhiều đội bóng cùng tham gia. Giải đấu được tổ chức trong một tuần. Đội bóng của lớp tôi cần đấu với nhiều đội khác nhau. Hôm nay là ngày thi đấu cuối cùng để chọn ra đội chiến thắng. Sau khi tôi chờ đợi một lúc thì trận đấu diễn ra. Mọi người đều rất hào hứng. Những tiếng hò reo vang khắp sân đấu. Những cầu thủ chuyền bóng qua lại. Đội bóng của lớp tôi nhờ có sức bền của tuổi trẻ cùng với sự linh hoạt nên đã giành chiến thắng với tỉ số 3-1. Để ăn mừng chiến thắng chúng tôi quyết định sẽ đi ăn thịt nướng. Đây là lần đầu tiên lớp tôi tham gia giải bóng đá của xã nhưng chúng tôi đã rất cố gắng để có được kết quả tốt nhất. Hy vọng mọi người sẽ không chỉ dừng lại ở đây mà sẽ cùng nhau tiếng xa hơn nữa.

Xem thêm: Top 5 bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu về sự kiện quan trọng trong đời bằng tiếng Anh

Every person is born with a birthday. My birthday last year was the first time I had a birthday party. It was a great day. I think even if I experience many other birthday parties in the future, I won’t forget that day. To prepare the party, my mother and I went to the supermarket together and bought decorations and food. It took us a day to prepare. I invite a lot of friends. My classmates, friends near my home, and loved ones. That day I made a buffet. Plates of fresh and delicious fruit and snacks are beautifully laid out. I received a lot of gifts and birthday greetings. In response to everyone’s enthusiasm, I sang to everyone my favorite song. At 11 pm, everyone started to leave. After the party was over I cleaned up with my mother and I still couldn’t help smiling. This is the first time I feel the joy of my birthday. I want to thank mom for helping me have a great day.

Viết về sự kiện quan trọng trong đời bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi người sinh ra đều có một ngày sinh nhật. Sinh nhật năm ngoái là lần đầu tiên tôi được tổ chức tiệc sinh nhật. Đó là một  ngày tuyệt vời. Tôi nghĩ dù sau này có trải qua nhiều bữa tiệc sinh nhật khác thì tôi cũng sẽ không quên ngày hôm đó. Để chuẩn bị cho bữa tiệc, tôi cùng mẹ đã cùng nhau đi siêu thị và mua đồ trang trí và đồ ăn. Chúng tôi mất một ngày để chuẩn bị. Tôi mời rất nhiều bạn bè. Bạn bè cùng lớp học, bạn bè gần nhà và những người thân của tôi. Hôm đó tôi làm tiệc buffet. Những đĩa hoa quả tươi ngon, những đồ ăn vặt được bày biện một cách đẹp mắt. Tôi nhận được rất nhiều quà và những lời chúc mừng sinh nhật. Để đáp lại sự nhiệt tình của mọi người tôi đã hát tặng mọi người bài nhạc yêu thích của mình. Đến 11 giờ tối, mọi người bắt đầu ra về. Sau khi bữa tiệc kết thúc tôi cùng mẹ dọn dẹp và tôi vẫn không thể ngăn nổi nụ cười của mừng. Đây là lần đầu tiên tôi cảm nhận được niềm vui của ngày sinh nhật. Tôi muốn cảm ơn mẹ vì đã giúp tôi có một ngày tuyệt vời.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Những bài viết về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu nói về kỷ niệm thời thơ ấu bằng tiếng Anh

When I was a child I was very naughty. There is a childhood memory that I will never forget. I call it “The time I overslept life”. It was a beautiful day like any other day, with my friends playing hide and seek. I found a pretty tight box and got into it and hid. I’ve been hiding in it for a long time, but no one has found me yet. Since waiting was somewhat boring, I overslept. I slept for a long time without knowing that because I couldn’t find me, my friends went home. When my friends returned to their homes, but my parents still hadn’t seen me coming, they were extremely worried. They looked for me everywhere but couldn’t find me. Since I slept quite well, I couldn’t hear my dad calling me either. My family was extremely worried because they thought I had been kidnapped. It was already dark when I woke up. I feel very hungry and find my way home. When I got home I found my mother crying. Everyone is very happy to see me. At that time I did not understand anything, just found people strange. However, my father did not forget to scold me for making people worry. After this, although I have grown up, I still cannot forget that year.

nói về kỉ niệm thời thơ ấu bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi còn là một đứa trẻ tôi rất nghịch ngợm. Có một kỷ niệm hồi nhỏ mà tôi không bao giờ quên. Tôi gọi nó là “Lần ngủ quên nhớ đời”. Hôm đó là một ngày đẹp trời như bao ngày khác, tôi cùng những người bạn chơi trốn tìm. Tôi tìm thấy một chiếc hộp khá kín và đã chui vào đó trốn. Tôi đã trốn trong đó rất lâu nhưng chưa thấy ai ai tìm thấy tôi. Do chờ đợi có phần nhàm chán nên tôi đã ngủ quên. Tôi đã ngủ rất lâu mà không biết rằng do không tìm thấy tôi nên bạn bè đã về nhà. Khi bạn bè đều đã trở về nhà của họ nhưng bố mẹ tôi vẫn chưa thấy tôi về thì vô cùng lo lắng. Họ tìm tôi khắp nơi nhưng không thấy. Vì tôi ngủ khá say nên tôi cũng không nghe thấy tiếng bố gọi mình. Gia đình tôi đã vô cùng lo lắng vì nghĩ rằng tôi đã bị bắt cóc. Khi tôi thức giấc thì trời đã tối. Tôi cảm thấy thật đói bụng và tìm đường về nhà. Khi về đến nhà tôi thấy mẹ của mình đang khóc. Mị người đều mừng rỡ khi nhìn thấy tôi. Lúc đó tôi không hiểu gì hết chỉ thấy mọi người thật kỳ lạ. Tuy nhiên thì bố tôi cũng không quên mắng tôi vì đã khiến mọi người lo lắng. Sau này, dù đã lớn nhưng tôi vẫn không thể nào quên kỷ niệm năm đó. 

3.4. Đoạn văn mẫu kể về một lần bị bệnh bằng tiếng Anh

When I was a child I was very naughty. There is a childhood memory that I will never forget. I call it “The time I overslept life”. It was a beautiful day like any other day, with my friends playing hide and seek. I found a pretty tight box and got into it and hid. I’ve been hiding in it for a long time, but no one has found me yet. Since waiting was somewhat boring, I overslept. I slept for a long time without knowing that because I couldn’t find me, my friends went home. When my friends returned to their homes, but my parents still hadn’t seen me coming, they were extremely worried. They looked for me everywhere but couldn’t find me. Since I slept quite well, I couldn’t hear my dad calling me either. My family was extremely worried because they thought I had been kidnapped. It was already dark when I woke up. I feel very hungry and find my way home. When I got home I found my mother crying. Everyone is very happy to see me. At that time I did not understand anything, just found people strange. However, my father did not forget to scold me for making people worry. After this, although I have grown up, I still cannot forget that year.

Bản dịch nghĩa

Các bạn có sợ bị ốm không? Có nhiều bạn nói rằng khi bị ốm sẽ được chiều chuộng nên rất thích. Còn tôi thì rất ghét bị ốm. Ngày còn nhỏ tôi đã có một lần bị ốm kinh hoàng. Và từ đó tôi không bao giờ muốn bị ốm nữa. Khi tôi học lớp 5, khi đó chỗ tôi đang có dịch sốt xuất huyết. Mọi người đều rất lo lắng nhưng tôi thì vô cùng thờ ơ. Và đen đủi tôi đã bị bệnh. Cảm giác bắc bệnh thật đáng sợ. Ôi cảm thấy chóng mặt, người tôi bắt đầu nóng lên và tôi rất buồn nôn. Tôi đã không thể đi học trong một tuần liền. Trong một tuần này tôi đã phải tiêm và uống rất nhiều thuốc. Tôi là một đứa rất sợ uống thuốc nên thời gian đó đối với tôi thật đáng sợ. Tôi đã cố gắng ăn uống đầy đủ và uống thuốc đúng giờ để nhanh khỏi bệnh. Thật may sau một tuần thì sức khỏe của tôi có chuyển biến tốt và tôi có đã cảm thấy dễ chịu hơn. Vì sợ bị ốm nên tôi luôn cố gắng ăn uống và làm việc điều độ để duy trì cho bản thân một tình trạng thể lực tốt. Có sức khỏe tôi có thể làm những việc mà mình yêu thích, cống hiến cho gia đình và xã hội.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo hay nhất

3.5. Đoạn văn mẫu viết về quá khứ của mình bằng tiếng Anh

If you meet me now, you will find me a smiley, friendly and funny person. You probably don’t think I used to be a quiet and short-tempered person. My personality has changed a lot. The main reason is what happened in the past to me. I was born with an active and confident personality, but that gradually disappeared when I was in 3rd grade and I found out that my father was having an affair. Sad stories constantly struck my family. My mother and I have moved to my grandmother’s house. At that time, my friends were just kids. They couldn’t understand and feel my pain. They joke about my pain even more and make me feel inferior. I cried so much. I feel pitiful myself. Things do not reuse there. One fine day, I found out that the friend I love the most actually doesn’t like me. I ran home and cried. Since then I no longer believe in anyone but my mother. I felt bad like everyone was lying. If it took me a lot, it would have brought me a wonderful mother. Mom did all the work she could to earn enough money to support me and send me to school. I always secretly thank my mother and promise to overcome everything. Up to now I have done it. I have returned to be a confident and happy person. Thank you so much, mom.

Bản dịch nghĩa

Nếu bây giờ bạn gặp tôi thì bạn sẽ thấy tôi là một người hay cười, thân thiện và vui tính. Có thể bạn không nghĩ rằng tôi từng là một người ít nói và nóng tính. Tính cách của tôi đã thay đổi rất nhiều. Nguyên nhân chính là do những chuyện đã xảy ra trong quá khứ với tôi. Tôi sinh ra đã có tính cách năng động và tự tin nhưng điều đó đã dần mất đi khi tôi hoc lớp 3 và tôi phát hiện bố tooi ngoại tình. Những chuyện buồn liên tục ập đến với gia đình tôi. Tôi cùng mẹ của mình đã chuyển đến nhà bà ngoại. Khi đó bạn bè của tôi cũng chỉ là những đứa trẻ. Họ không thể hiểu và cảm nhận sự đau lòng của tôi. Họ trên đùa nỗi đau của tôi lại càng khiến tôi cảm thấy tự ti. Tôi đã khóc rất nhiều. Tôi cảm thấy bản thân thật đáng thương. Mọi chuyện không dùng lại ở đó. Một ngày đẹp trời tôi lại phát hiện ra rằng, người bạn mà tôi yêu quý nhất thật ra không hề thích tôi. Tôi liền chạy về nhà và khóc nức norwr. Kể từ đó tôi không còn tin vào bất kỳ ai hết ngoài mẹ của mình. Tôi cảm thấy giường như mọi người đều đang nói dối. Nếu cuộc cuộc đã lấy đi của tôi nhiều thứ thì nó lại đem đến cho tôi một người mẹ tuyệt vời. Mẹ đã làm tất cả mọi công việc để kiếm đủ tiền nuôi tôi và cho tôi đi học. Tôi luôn thầm cảm ơn mẹ và tự hứa sẽ vượt qua mọi thứ. Đến bây giờ tôi đã làm được. Tôi đã trở về là một con người tự tin và vui vẻ. Cảm ơn mẹ rất nhiều.

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất. Những bài viết này đều là những bài viết dựa trên trải nghiệm và cảm xúc. Để có một bài viết hay và ý nghĩa thì các bạn cần sử dụng các từ ngữ có yếu tố miêu tả cảm xúc của bản thân để có thể khơi gợi cảm xúc của người đọc nhé!

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Phân biệt Principle và Principal trong tiếng Anh

Phân biệt Principle và Principal trong tiếng Anh

Principle và Principal, có từ nào đang bị viết sai không nhỉ? Câu trả lời là không nha, và hai từ này còn có phiên âm giống nhau nữa đó. Bài viết dưới đây của Step Up sẽ giúp bạn phân biệt Principle và Principal nhé! 

1. Principle – /ˈprɪnsəpəl/

Trong hai từ Principle và Principal, ta cùng tìm hiểu về từ vựng Principle trước. 

1.1. Định nghĩa

Principle là một danh từ trong tiếng Anh, mang một số nghĩa khác nhau như nguyên tắc, nguyên lý hay điều lệ, luật lệ.

Ví dụ:

  • Linh doesn’t have any principles. 
    (Linh chẳng có nguyên tắc gì cả.) 
  • In plastic surgery, doctors have to carefully follow the principles.
    (Trong phẫu thuật thẩm mỹ, các bác sĩ phải tuân thủ cẩn thận các nguyên tắc.)
  • Have you learnt the principles of Newtonian physics?
    (Cậu đã học các nguyên lý Vật Lý Newton chưa?) 

principle va principal

1.2. Cách dùng Principle trong tiếng Anh

Với các nét nghĩa trên, danh từ Principle có những cách dùng chính sau đây:

Cách dùng 1: Principle được dùng để nói tới các nguyên tắc, quy tắc, điều lệ nói chung.

Ví dụ:

  • My country is run on socialist principles.
    (Quốc gia của tôi được điều hành trên các nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.) 
  • The basic principle is that people working hard would be rewarded.
    (Nguyên tắc cơ bản đó là ai làm việc chăm chỉ sẽ được thưởng.) 
  • In principle, we approve that parents should spend much time with their children, but it isn’t easy.
    (Về nguyên tắc, chúng tôi đồng ý rằng cha mẹ nên dành nhiều thời gian cho con cái, nhưng nó không hề dễ dàng.) 

Cách dùng 2: Chúng ta có thể dùng Principle để nói tới những nguyên tắc, quy tắc thuộc về đạo đức.

Ví dụ:

  • I can’t deceive my best friend, it’s against all my principles.
    (Tôi không thể lừa dối bạn thân tôi được, nó đi ngược lại mọi nguyên tắc của tôi.)
  • Linh never asks to borrow money, on principle. 
    (Linh chẳng bao giờ mượn tiền cả, vì nguyên tắc.) 
  • I will never cheat my girl, as a matter of principle (= I believe it’s wrong). 
    (Tớ sẽ không bao giờ lừa dối bạn gái, đấy là trái với nguyên tắc (= Tớ tin đó là sai).)

principle va principal

Cách dùng 3: Principle cũng được dùng để nói tới các nguyên lý khoa học. 

  • My professor used some basic scientific principles to explain his answer.
    (Giáo sư của tôi dùng một số nguyên lý khoa học để giải thích câu trả lời của ông ấy.)
  • Water, following the principle of gravity, will run downhill. 
    (Nước, theo định luật hấp dẫn, sẽ chảy xuống dưới đồi.) 
  • Isaac Newton talked about his mathematical principles.
    (Isaac Newton đã nói về những định luật toán học của ông ấy.) 

1.3. Cụm từ đi với Principle trong tiếng Anh

Một số từ sau sẽ thường xuất hiện chung với danh từ Principle, các bạn tham khảo nhé:

  • in/on principle: về nguyên tắc
  • as a matter of principle: điều trái với nguyên tắc
  • absolute principle: nguyên tắc tuyệt đối
  • abstract principle: nguyên tắc trừu tượng
  • accepted principle: nguyên tắc được chấp thuận
  • basic principle: nguyên tắc cơ bản
  • consistent principle: nguyên tắc nhất quán
  • ethical/moral principle: nguyên tắc đạo đức
  • principle of operation: nguyên tắc hoạt động
  • principle of management: nguyên tắc quản lý

2. Principal – /ˈprɪnsəpəl/

Tiếp theo, Step Up sẽ giúp bạn hiểu về từ Principal. 

2.1. Định nghĩa

Principal vừa là một danh từ, vừa là một tính từ trong tiếng Anh.

Khi là danh từ, Principal mang nghĩa người đứng đầu của một trường học (nghĩa phổ biến nhất), người đại diện của một hợp đồng, người chịu trách nhiệm.

Ngoài ra thì danh từ Principal cũng mang nghĩa số tiền gốc trong một khoản vay trong một số ngữ cảnh.

principle va principal

Ví dụ:

  • The principal of my university is a great person.
    (Hiệu trưởng trường đại học của tớ là một người rất tuyệt vời.)
  • When the principal signs the agreement, the deal will be done.
    (Khi mà người đại diện ký vào hợp đồng, giao kèo sẽ được thiết lập.)
  • She pays the interest every month, trying to keep the principal intact. 
    (Cô ấy trả tiền lãi mỗi tháng, cố gắng giữ nguyên tiền gốc.) 

Khi là tính từ, Principal mang nghĩa là quan trọng nhất, chính hoặc gốc (tiền vay nợ). 

Ví dụ:

  • Duc can’t quit his job, it’s his principal source of income. 
    (Đức không bỏ việc được, đó là nguồn thu nhập chính của anh ấy.) 
  • Vietnam’s principal export is rice.
    (Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam là gạo.)
  • She can lose the principal amount she invested.
    (Cô ấy có thể mất số tiền gốc mà cô ấy đầu tư.) 

2.2. Cách dùng Principal trong tiếng Anh

Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng Principal trong tiếng Anh nha. 

Cách dùng 1: Ta dùng principal (danh từ) để nói tới người đứng đầu của một trường học, công ty hoặc hợp đồng.

Ví dụ:

  • The principal of New York University will leave the post.
    (Hiệu trưởng trường Đại học New York sẽ rời chức vụ.)
  • My dad is a principal at a law firm.
    (Bố tôi là người đại diện pháp lý cho một công ty luật.)

Cách dùng 2: Ta dùng principal (danh từ) để nói tới số tiền gốc ta vay hoặc cho mượn. 

Ví dụ:

  • Be careful in investing, you can lose both of your principal and interest.
    (Cẩn thận trong đầu tư nhé, cậu có thể mất cả gốc lẫn lãi.) 
  • She can’t pay me back my principal.
    (Cô ấy không thể trả lại tiền gốc cho tôi.)

Cách dùng 3: Principal (tính từ) được dùng để chỉ điều gì đó quan trọng nhất, chính, thiết yếu. 

Ví dụ:

  • Salary is not my principal reason for leaving the job.
    (Tiền lương không phải là lí do chính tôi bỏ việc đâu.)
  • This is the principal road leading to the beach.
    (Đây là con đường chính dẫn tới bờ biển.)

Cách dùng 4: Vẫn là tính từ, Principal được dùng để miêu tả khoản tiền gốc khi bạn cho vay/đi vay. 

Ví dụ:

  • Linh has given back to me the principal amount.
    (Linh đã trả tớ số tiền gốc rồi.)
  • The loss possibility of the principal amount invested is low.
    (Khả năng mất khoản tiền đầu tư gốc là thấp.) 

principle va principal

2.3. Cụm từ đi với Principal trong tiếng Anh

Dưới đây là một số từ thường đi với Principal trong tiếng Anh dành cho bạn:

  • principal of the school: hiệu trưởng
  • principal’s office: văn phòng hiệu trưởng
  • principal applicant: người nộp đơn chính
  • principal duties: nhiệm vụ chính
  • principal component: thành phần chủ yếu
  • principal clause: mệnh đề chính
  • principal axis: trục chính
  • principal residence: nơi ở chính
  • principal repayment: trả nợ gốc
  • principal amount: số tiền gốc
  • principal and interest: gốc và lãi
  • pay the principal: trả tiền gốc

3. Phân biệt Principle và Principal trong tiếng Anh

Sau những kiến thức trên, Step Up tin rằng các bạn cũng đã hiểu về hai từ Principle và Principal rồi. Ta có thể tóm tắt như sau:

  Principle Principal
Danh từ nguyên tắc, nguyên lý

người đứng đầu

số tiền gốc

Tính từ (không có)

quan trọng, thiết yếu, chính

gốc (của số tiền)

*Principal principle: nguyên tắc chính

Vì phát âm giống nhau nên chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh để có thể xác định người nói đang nhắc tới Principle hay Principal nha. 

 

 

Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Principle và Principal. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước hai từ vựng nãy nữa nhé.

Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ! 

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Top 5 mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay nhất

Top 5 mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay nhất

Trong cuộc sống chúng ta sẽ luôn thấy sự di chuyển. Con người cần duy chuyển để sinh sống và làm việc. Nếu ngày xưa chúng ta di chuyển bằng cách đi bộ thì bây giờ đã có nhiều loại phương tiện giao thông ra đời để phục vụ cho nhu cầu của con người giúp cho việc di chuyển trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến những bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay nhất. Cùng tham khảo nhé.

1. Bố cục bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông

Để có thể viết bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh một cách đầy đủ thì chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết. Tương tự như bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh hay bài viết về quê hương bằng tiếng Anh thì bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông cũng có bố cục chia làm ba phần.

Phần 1: Mở đầu: Giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả chi viết về phương tiện giao thông: ngoại hình, đặc điểm, công dụng, hạn chế,…

Phần 3: kết bài; Nói lên điều mà bạn tâm đắc nhất ở phương tiện giao thông đó.

2. Từ vựng thường dùng để viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

Để có thể có những bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay thì các bạn cần chuẩn bị cho mình vốn từ vựng về phương tiện giao thông cần thiết.

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Bike

Xe đạp

2

Motorcycle

Xe máy

3

Car

Ô tô 

4

Bus

Xe buýt

5

compact

Gọn nhẹ

6

convenient

Tiện lợi

7

Environmental Protection

Bảo vệ môi trường

8

Comfortable

Thoải mái

9

Cheap 

Rẻ 

10

Gasoline

Xăng

11

Electricity

Điện 

12

Expensive

Đắt

13

Fast

Nhanh 

14

Tram

Xe điện

15

Taxi

Xe taxi

16

Coach

Xe khách

17

Boat

Thuyền

18

Ferry

Phà

19

Ship

Tàu

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết tiếng anh về phương tiện giao thông

Dưới đây là một số mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông dành cho các bạn tham khảo nhé.

3.1. Mẫu đoạn văn giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

I really like my bike. Thanks to it, I was able to go to school faster. When I was in 6th grade, my dad bought me this bike so I could go to school by myself. The bike is pink. This is my favorite color. The bike has a basket in the front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren’t too big. With the right wheel, I won’t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time, I can use my to go to my friends’ houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It’s great to have a bike like the present.

Giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi rất thích chiếc xe đạp của mình. Nhờ có nó mà tôi có thể đi đến trường nhanh hơn. Khi tôi học lớp 6, bố tôi đã mua tặng tôi chiếc xe đạp này để tôi có thể tự mình đi đến trường. Chiếc xe đạp có màu hồng. Đây là màu sắc yêu thích của tôi. Chiếc xe có một chiếc rỏ ở phía trước để tôi có thể để sách vở hoặc những đồ dùng cần thiết. Chiếc xe đạp của tôi có hai bánh xe không quá to. Với bánh xe vừa phải thì tôi sẽ không mất quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn ở cả bánh xe phía trước và bánh xe phía sau. Gần tay lái bên tay trái có một chiếc chuông nhỏ. Khi muốn báo hiệu rằng tôi đang đi tới, tôi sẽ bấm chiếc chuông đó. Từ khi có chiếc xe đạp tôi chỉ mất 5 phút để đến trường. Những khi rảnh rỗi tôi có thể dùng chiếc xe để đến nhà bạn bè. Mỗi khi có thời gian tôi sẽ lau rửa cho chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt vời khi có một chiếc xe đạp như hiện tại.

Xem thêm: Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân hay nhất

3.2. Mẫu bài viết về xe đạp bằng tiếng Anh

In the present era, there are many new means of transport, but the bicycle is still one of my favorite means of transport. In addition to its compact and eco-friendly design, cycling will also help us exercise, I also have a bike of my own. My bike is white and pretty. The car has two large wheels. Big wheels help me move faster. Vehicle shape is quite high. I really like the design style of this bike. The bike has sturdy pedals. The bike can withstand a weight of up to 200kg. ‘It is made of specialized steel so it is very light. I can easily lift my bike. The saddle is black. It is designed to be very smooth. When I ride my bike I feel comfortable all the time. The front of the bike has two handlebars designed as a straight line. Thanks to that, the driving posture is somewhat forward. I often use this bike to exercise with my friends to exercise. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike.

Viết về chiếc xe đạp bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Thời đại hiện nay có nhiều phương tiện giao thông mới ra đời nhưng chiếc xe đạp vẫn là một phương tiện giao thông mà tôi yêu thích. Ngoài thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với môi trường thì đi xe đạp cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe.Tôi cũng có một chiếc xe đạp của riêng mình. Chiếc xe đạp của tôi màu trắng và xinh xắn. Xe có hai bánh lớn. Bánh xe lớn giúp tôi có thể di chuyển nhanh hơn. Dáng xe khá cao. Tôi rất thích phong cách thiết kế của chiếc xe này. Xe có bàn đạp chắc chắn. Chiếc xe đạp có thể chịu được trọng lượng lên đến 200kg.`Nó được cấu tạo từ thép chuyên dụng nên rất nhẹ. Tôi có thể dễ dàng nhấc bổng chiếc xe đạp lên. Yên xe có màu đen. Nó được thiết kế rất êm ái. Khi sử dụng chiếc xe đạp của mình tôi vẫn luôn cảm thấy thoải mái. Đầu xe có hai tay lái được thiết kế như một đường thẳng. Nhờ đó mà tư thế khi lái xe có phần hướng về phía trước. Tôi thường sử dụng chiếc xe đạp này để đi tập thể dục cùng những người bạn của mình để rèn luyện sức khỏe. ĐÔi khi tôi cũng dùng nó để đi mua những đồ dùng nhỏ. Tôi yêu chiếc xe đạp của mình.

Xem thêm: Mẫu bài viết về chương trình TV bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Mẫu bài viết về xe máy bằng tiếng Anh

When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it.

Viết về chiếc xe máy bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiecs xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó. 

Xem thêm: Bài viết đoạn văn tiếng Anh về bố hay nhất

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.4. Mẫu bài viết về xe bus bằng tiếng Anh

For a student going to university to study, we are all familiar with the image of the bus. This is a large form of transportation. The bus can carry many people at the same time. To be able to travel by bus you need to go to the bus stop. Here people will wait for the bus to have the right destination for their needs. Buses have doors to get on and off. When traveling by bus during rush hours, you will sometimes have to stand. When standing, there will be a handle at the top for you to hold as a support. The bus has lots of windows. On rainy days, riding a bus, listening to music you love and watching the raindrops through the glass window are wonderful. I often take the bus to go to school, to work and to hang out. I can go anywhere by bus. I really like the convenience of it.

Viết về chiếc xe bus bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Đối với một bạn sinh viên lên thành phố học đại học thì chúng ta đều đã quen thuộc với hình ảnh của chiếc xe bus. Đây là một loại phương tiện giao thông có kích thước lớn. Xe buýt có thể chở được nhiều người cùng một lúc. Để có thể di chuyển bằng xe buýt bạn cần đến bến xe buýt. Ở đây mọi người sẽ chờ chuyến xe có điểm đến đúng với nhu cầu của mình. Xe buýt có cửa để lên và xuống. Khi di chuyển bằng xe buýt vào những giờ cao điểm thì đôi khi các bạn sẽ phải đứng. Khi đứng thì sẽ có phần tay cầm ở phía trên để các bạn nắm làm điểm tựa. Xe buýt có rất nhiều cửa sổ. Những ngày trời mưa mà được đi xe buýt, nghe một bài nhạc mà mình yêu thích và ngắm nhìn những hạt mưa qua khung cửa kính thì thật tuyệt vời. Tôi thường đi xe buýt để đi học, đi làm và đi chơi. Tôi có thể đi mọi nơi bằng xe buýt. Tôi rất thích sự tiện lợi của nó.

Xem thêm: Top 5 đoạn văn viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

3.5. Mẫu bài viết về các vấn đề giao thông bằng tiếng Anh

Our lives are always on the move. We move to school, move to work and move to play. Almost all of our normal activities just leaving the house will have to be moved. Traffic conditions are one of the difficult problems. In large cities, residents will have to get used to traffic jams during peak hours. What is the cause of the traffic jam? First, there are too many vehicles on the same route at the same time. Second, in parallel with the first problem, the lack of awareness of people occupying lanes is also one of the causes of serious traffic congestion. Traffic accidents in Vietnam also deserve a warning. Most traffic accidents are caused by the drivers of a vehicle using alcohol. Failure to obey traffic laws such as passing a red light is also the cause of traffic accidents. Let’s join hands together to push back traffic problems.

Bản dịch nghĩa

Cuộc sống của chúng ta luôn luôn phải di chuyển. Chúng ta di chuyển đi học, di chuyển để đi làm và di chuyển để đi chơi. Hầu hết mọi hoạt động thông thường của chúng ta chỉ cần rời khỏi nhà sẽ đều phải di chuyển. Tình trạng giao thông là một trong những vấn đề nan giải. Đối với những thành phố lớn, người dân sẽ phải làm quen với việc tắc đường trong những giờ cao điểm. Nguyên nhân của tắc đường là do đâu. Thứ nhất, do cùng một thời điểm mà có quá nhiều phương tiện giao thông cùng tham gia trên một tuyến đường. Thứ hai, song song với vấn đề thứ nhất thì việc người dân thiếu ý thức lấn chiếm làn đường cũng là một trong những nguyên nhân gây tắc đường nghiêm trọng. Tình trạng tai nạn giao thông tại Việt nam cũng đáng được cảnh báo. Hầu hết tai nạn giao thông ra do người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng rượu bia. Việc không chấp hành luật giao thông như vượt đèn đỏ cũng là nguyên nhân khiến xảy ra tai nạn giao thông. Chúng ta hãy cùng nhau chung tay để đẩy lùi các vấn đề về giao thông nhé.

Trên đây, Step Up đã giới thiệu đến các bạn những mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay và phổ biến. Qua các bài tham khảo chúng mình hy vọng bạn có thể hoàn thiện xuất sắc bài viết của mình nhé

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Phân biệt Stationery và Stationary trong tiếng Anh

Phân biệt Stationery và Stationary trong tiếng Anh

Hai từ Stationery và Stationary chỉ khác nhau duy nhất một chữ cái, tuy nhiên nghĩa thì lại chẳng liên quan gì đến nhau. Cùng Step Up phân biệt nhanh Stationery và Stationary cực đơn giản với bài viết sau nhé!

1. Stationery – /ˈsteɪʃəˌnɛri/

Nếu bạn đang nghĩ stationery và stationary liên quan chút đến “nhà ga” (station) thì bạn nhầm mất rồi đó. 

Trước tiên, ta tìm hiểu từ Stationery nhé. 

1.1. Định nghĩa

Trong tiếng Anh, Stationery là một danh từ, được hiểu là đồ văn phòng phẩm, cần thiết cho việc viết lách, bao gồm những đồ vật như: giấy, bút, kẹp ghim, phong bì,…

Lưu ý: Stationery là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều. 

stationery va stationary

Ví dụ:

  • You have to mail the secretary to order your stationery. 
    (Cậu phải gửi thư cho thư ký để đặt hàng văn phòng phẩm.)

  • There is a stationery story near our school.
    (Có một hàng văn phòng phẩm gần trường mình đó.) 

  • We can buy books and stationery from our campus library. 
    (Chúng ta có thể mua sách và văn phòng phẩm từ thư viện trường.) 

1.2. Cách dùng Stationery trong tiếng Anh

Với nghĩa như trên thì ta dùng Stationery để nói tới các đồ vật văn phòng phẩm.

Có hai cách dùng cụ thể hơn của danh từ Stationery như sau:

Cách dùng 1: Stationery nói tới giấy (chất lượng tốt) dùng để viết thư 

Ví dụ:

  • This is our business stationery which has our logo on it.
    (Đây là giấy gửi thư của doanh nghiệp chúng ta, có biểu tượng trên đó đó.) 

  • Buy me some stationery, I need to write a letter.
    (Mua cho tôi một ít giấy nhé, tôi cần viết một bức thư.)  

Cách dùng 2: Stationery nói tới những đồ dùng để viết lách như: bút chì, bút mực, sổ, phong bì,…  

Ví dụ:

  • I spent too much money on stationery.
    (Tớ tiêu quá nhiều tiền vào đồ văn phòng phẩm rồi.) 

  • Thien Long is a big stationery supplier.
    (Thiên Long là một nhà cung cấp đồ văn phòng phẩm lớn.) 

stationery va stationary

1.3. Cụm từ đi với Stationery trong tiếng Anh

Một số từ vựng sau đây sẽ thường xuyên xuất hiện với Stationery.

  • Stationery store/shop: cửa hàng văn phòng phẩm
  • Stationery items: các mặt hàng văn phòng phẩm
  • Stationary set: bộ các đồ dùng văn phòng phẩm
  • Stationary expense: chi phí văn phòng phẩm 
  • Stationary pen holder: hộp đựng bút văn phòng phẩm
  • Stationary design: thiết kế văn phòng phẩm

2. Stationary – /ˈsteɪʃəˌnɛri/

Tiếp theo, ta tìm hiểu tiếp về Stationary. 

Stationary nhìn trông giống danh từ nhưng thật ra lại là một tính từ đó.

2.1. Định nghĩa

Tính từ Stationary mang nghĩa là cố định, ổn định, đứng im, không di chuyển, không thay đổi được. 

Từ đồng nghĩa với Stationary: fixed, immobile, unchanging.

Ví dụ:

  • Pork price has been stationary for a few weeks.
    (Giá thịt lợn đã ổn định trong vài tuần rồi.) 

  • The car got slower and slower until it was stationary.
    (Chiếc xe ô tô đi chậm dần cho đến lúc đứng im luôn.) 

  • The clouds remained stationary for a minute.
    (Những đám mây đã đứng im cả phút.) 

stationery va stationary

2.2. Cách dùng Stationary trong tiếng Anh

Cách dùng của Stationary cũng không có gì khó khăn cả đâu. 

Cứ nói tới những điều không thay đổi và cố định thì ta có thể sử dụng Stationary. 

Tuy nhiên thì tùy vào ngữ cảnh của câu văn thì ta sẽ dịch sang tiếng Việt khác nhau nha. 

Ví dụ:

  • Mike doesn’t like doing exercise with a stationary bike. 
    (Mike không thích tập thể dục với xe đạp tại chỗ đâu.) 

  • The statue stands in the square as a stationary reminder of the history. 
    (Bức tượng đứng ở giữa quảng trường như một lời nhắc nhở tĩnh lặng trường tồn về lịch sử.)

  • His motorbike collided with a stationary truck.
    (Chiếc xe máy của anh ấy đã va chạm với một chiếc xe tải đang đỗ.) 

2.3. Cụm từ đi với Stationary trong tiếng Anh

Một số từ vựng mà thường xuất hiện với Stationary dành cho các bạn:

  • Stationary price: giá cố định
  • Stationary state: trạng thái tĩnh
  • Stationary bike: xe đạp tại chỗ 
  • Sationary vehicle: phương tiện đứng yên (đang đỗ)
  • Stationary vibration: sự dao động ổn định

3. Phân biệt Stationery và Stationary trong tiếng Anh

Vậy là chúng ta đã thấy được hai từ Stationery và Stationary mang nghĩa hoàn toàn khác nhau rồi.

  • Stationery (danh từ) mang nghĩa là đồ dùng văn phòng phẩm. 
  • Stationary (tính từ) mang nghĩa là cố định, đứng im.

Vì phát âm y hệt nhau nên nếu chỉ nghe thì  phải tùy theo ngữ cảnh đối thoại chúng ta mới có thể hiểu được ý nghĩa của từ và câu này. 

 

Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Stationery và Stationary. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước hai từ vựng nãy nữa nhé.

Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ.

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI