Trong những bài tập điền từ vào chỗ trống, chắc hẳn các bạn học sinh đã ít nhất một lần bối rối trước: Lie Lay Lain. Đây là ba từ khác nhau, hay là ba dạng của một từ? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu chi tiết và không còn nhầm lẫn nữa. Cùng xem nhé!
Với hai nét nghĩa như trên, ta có ba cách dùng Lie tương ứng.
Cách dùng 1: Dùng lie để chỉ hành động nối dối, nói những điều sai sự thật.
lie + to + somebody + about + something: nói dối ai về điều gì
Ví dụ:
Don’t trust Hung – he’s lying to you. (Đừng tin Hưng – anh ấy đang nói dối bạn đấy.)
I suspect that she lies about her age. (Tớ nghi là cô ấy nói dối về tuổi của mình.)
Cách dùng 2: Ta dùng lie để chỉ tư thế nằm ngang, nằm ở đâu đó của một người/vật.
Ví dụ:
I love to lie on the beach and listen to the waves. (Tớ thích nằm ở bãi biển và nghe sóng vỗ.)
The waterfall lies 2 kms to the North of us. (Thác nước nằm cách chúng ta 2 km về phía Bắc.)
Cách dùng 3: Lie (danh từ) dúng để chỉ những lời nói dối.
Ví dụ:
Hoang told a lie when he said he liked the food I cooked. (Hoàng nói dối khi anh ấy bảo thích đồ ăn tớ nấu.)
I wasn’t entirely honest with him, but I didn’t tell him any lies. (Tớ không thành thật hoàn toàn, nhưng tớ cũng không nói dối anh ấy lời nào cả.)
1.3. Cụm từ đi với Lie trong tiếng Anh
Một số cụm từ với Lie trong tiếng Anh dành cho bạn:
lie down: nằm xuống
lie in: ngủ nướng
lie in wait: rình rập, chờ đợi
lie detector: máy phát hiện nói dối
pack/tissue/web of lies: toàn là lời nói dối
2. Lay – /leɪ/
Tiếp theo, Step Up sẽ giúp bạn tìm hiểu về từ Lay.
2.1. Định nghĩa
Lay trong tiếng Anh là một ngoại động từ, mang nghĩa phổ biến nhất là đặt/để cái gì đó ở đâu.
Ngoài ra, Lay còn có một số nghĩa đặc biệt hơn như: đẻ trứng, đặt cược, khiếu nại,…
Lay được chia như sau: Lay – Laid – Laid
Ví dụ:
I don’t like to lay books on the floor. (Tớ không thích để sách ở trên sàn đâu.)
Turtles lay their eggs in the sand. (Những chú rùa đẻ trứng ở trên cát.)
Vietnam Football Team will get the cup – I’d lay money on it! (Đội tuyển Bóng đá Việt Nam sẽ đoạt cúp – tôi cược tiền vào đó luôn!)
Đừng nhầm nhẫn Lay (động từ nguyên thể) với Lay (dạng quá khứ của Lie (nằm xuống) – Lie Lay Lain nhé).
2.2. Cách dùng Lay trong tiếng Anh
Từ Lay có cách dùng đa dạng trong tiếng Anh, ở đây Step Up sẽ nói tới một số cách dùng cơ bản và thông dụng nhất nhé.
Cách dùng 1: Dùng Lay để diễn tả hành động đặt hoặc để một vật ở đâu.
lay + something: đặt/để cái gì ở đâu
Ví dụ:
Huong laid aside her laptop and went to open the door. = Huong laid her laptop aside and went to open the door (Hương đặt laptop sang một bên và đi ra mở cửa.)
The new carpet is laid in the living room. (Tấm thảm mới được đặt ở phòng khách.)
Cách dùng 2: Dùng để diễn tả sự đẻ trứng của động vật.
Ví dụ:
Which animals lay eggs? (Những loài vật nào đẻ trứng nhỉ?)
Chickens can lay eggs without a rooster. (Gà có thể đẻ trứng mà không cần gà trống đâu.)
Cách dùng 3: Lay còn được dùng để nói đến việc khiếu nại hoặc đổ lỗi cho ai đó.
Ví dụ:
Mary is trying to lay the blame on her assistant. (Mary đang buộc tội trợ lý của cô ấy.)
This is the charge that has been laid against you. (Đây là cáo buộc mà được đặt ra chống lại bạn.)
Cách dùng 4: Sử dụng Lay để chỉ hành động đặt cược vào điều gì đó.
Ví dụ:
I’ll lay odds that she won’t be able to pick up him. (Tớ đặt cược rằng cô ấy sẽ không thể tán đổ anh ta).
Do you want to lay wager? (Cậu muốn đặt cược không?)
2.3. Cụm từ đi với Lay trong tiếng Anh
Tìm hiểu một số cụm từ với Lay trong tiếng Anh dưới đây nha:
Nếu đã hiểu được hết các phần ở trên, thì bạn sẽ biết Lain không phải một động từ nguyên thể.
Lain là dạng phân từ 2 của Lie khi Lie mang nghĩa là nằm.
Lie – Lay – Lain
Ví dụ:
The cat lain in the sun all the morning. (Chú mèo đã nằm tắm nắng cả buổi sáng.)
When I arrived home, he had already lain in front of my door. (Khi tôi về tới nhà thì anh ấy đã nằm trước cửa nhà tôi rồi.)
4. Phân biệt Lie Lay Lain trong tiếng Anh
Để tổng kết kiến thức, ta có thể nhìn bảng sau:
Nguyên thể
Lie (nói dối)
Lie (nằm)
Lay (đặt xuống)
Quá khứ
Lied
Lay
Laid
Hoàn thành
Lied
Lain
Laid
Ngoài ra thì đừng quên các từ trên cũng có một số nghĩa khác ở dạng danh từ và động từ nha.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Lie Lay Lain. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước các bài tập về từ vựng nãy nữa nhé.
Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Nếu có một danh sách của hai từ hay bị nhầm với nhau thì Complement và Compliment chắc chắn thuộc top đầu luôn đó. Rất nhiều người học tiếng Anh vẫn còn thấy “rối bời” khi sử dụng hai từ vựng ngày. Nếu bạn cũng như vậy thì hãy đọc ngay bài viết sau của Step Up nhé!
Dưới đây là một số cụm từ chứa Compliment trong tiếng Anh.
pay/give a compliment: đưa ra lời khen
get/receive a compliment: nhận được lời khen
send a compliment to someone: gửi lời khen đến ai
fish for compliments: muốn có lời khen
take it as a compliment: coi đó là lời khen
mean it as a compliment: ý đó là một lời khen
a compliment on something: một lời khen về cái gì
3. Phân biệt Complement và Compliment trong tiếng Anh
Tổng hợp những kiến thức ở trên ngắn gon lại :
Complement
Compliment
Động từ
bổ sung, hoàn thiện
khen ngợi, ca tụng
Danh từ
sự bổ sung, số lượng đầy đủ
lời khen, lời ca ngợi
Ngoài ra, các bạn có thể nhận thấy sự khác biệt duy nhất giữa 2 từ Complement và Compliment đó là chữ I và chữ E. Nhiều bạn học sẽ có lúc bối rố 2 từ và 2 nghĩa với nhau.
Có một cách nhớ mẹo, đó là bạn hãy tự khen ngợi bản thân mình một câu, như: I think I am smart!
Trong câu có chữ “I”, vậy nên động từ/danh từ liên quan tới khen ngợi sẽ là Compliment (từ có chữ I) nè.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Complement và Compliment. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước hai từ vựng nãy nữa nhé.
Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong cuộc đời chúng ta sẽ có rất nhiều những sự kiện đáng nhớ. Những sự kiện quan trọng của cuộc đời hay những sự kiện yêu thích của bản thân bạn. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến top những bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Qua đây các bạn sẽ có được cho mình bài viết hay và đầy đủ nhất.
1. Bố cục bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh
Như một bài viết thông thường, bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh được chia làm ba phần.
Phần 1: Phần mở đầu: giới thiệu về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh
Phần 2: Nội dung chính: trong phần này các bạn sẽ miêu tả về sự kiện đáng nhớ, những điểm đặc biệt của sự kiện đó. Lý do mà các bạn lại luôn nhớ về sự kiện đó, sự kiện đó diễn ra khi nào. Nhân vật chính trong sự kiện đáng nhớ đó là ai,…
Phần 3 Phần kết bài: Nói lên suy nghĩ của bạn về sự kiện đáng nhớ nêu trên.
2. Từ vựng thường dùng để viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh
Để có thể hoàn thành xuất sắc bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh thì chúng ta cần chuẩn bị cho mình một vốn từ vựng hợp lý.
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường được sử dụng trong bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo nhé!
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Event
Sự kiện
2
Memorable
Đáng nhớ
3
Like
Thích
4
Miss
Nhớ
5
Famous people
Người nổi tiếng
6
Best friend
Bạn thân
7
Happy
Vui vẻ
8
Sparkling
Lộng lẫy
9
Crowded
Đông đúc
10
Peaceful
Yên bình
11
Cool
Mát mẻ
12
Summer
Mùa hè
13
Birthday
Sinh nhật
14
Big event
Sự kiện lớn
15
Meaning
Ý nghĩa
16
Especially
Đặc biệt
17
Friend
Bạn bè
18
Relatives
Người thân
19
Night
Buổi tối
20
Attend
Tham dự
21
Guests
Khách mời
22
Highlights
Nổi bật
23
Sad
Buồn
24
Memories
Kỷ niệm
25
Pain
Nỗi đau
26
Trust
Lòng tin
27
Worry
Lo lắng
28
Confident
Tự tin
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3. Mẫu bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh
Dưới đây là những bài mẫu viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh. Đây là những bài viết dựa trên trải nghiệm và cảm nhận cá nhân nên các bạn có thể đọc để tham khảo để xác định cách viết cũng như là cách triển khai nội dung nhé!
3.1. Đoạn văn mẫu về sự kiện thể thao bằng tiếng Anh
I am a girl but I love to watch soccer. Every year, my commune will organize small tournaments so that all teams can interact with each other. I still remember last year’s match. This is the first year that my class football team joined. I am very excited, then my friends and I prepare lovely accessories to cheer. When I arrived, there were already a lot of people here. There were team members, spectators and guests. There are many teams participating. The tournament is held for a week. My class football team needs to play against many different teams. Today is the last day of competition to select the winner. After I waited for a while, the match happened. Everyone is very excited. The cheers resounded throughout the field. Players passing the ball back and forth. My class team, thanks to the stamina of their youth and flexibility, won with a score of 3-1. To celebrate our victory we decided to go eat barbecue. It was the first time my class had participated in the commune soccer tournament but we tried very hard to get the best results. Hope everyone will not only stop here but will speak further together.
Bản dịch nghĩa
Tôi là một cô gái nhưng mình rất thích xem bóng đá. Hàng năm, xã tôi sẽ tổ chức những giải đấu nhỏ để các đội bóng có thể giao lưu với nhau. Tôi vẫn còn nhớ trận đấu của năm ngoái. Đây à năm đầu tiên mà đội bóng của lớp tôi tham gia. Tôi rất háo hức, tôi cùng bạn bè chuẩn bị những phụ kiện xinh xắn để đến cổ vũ. Khi tôi đến nơi, đã có rất nhiều người ở đây. Có thành viên của đội bóng, những người đến xem và những vị khách mời. Có rất nhiều đội bóng cùng tham gia. Giải đấu được tổ chức trong một tuần. Đội bóng của lớp tôi cần đấu với nhiều đội khác nhau. Hôm nay là ngày thi đấu cuối cùng để chọn ra đội chiến thắng. Sau khi tôi chờ đợi một lúc thì trận đấu diễn ra. Mọi người đều rất hào hứng. Những tiếng hò reo vang khắp sân đấu. Những cầu thủ chuyền bóng qua lại. Đội bóng của lớp tôi nhờ có sức bền của tuổi trẻ cùng với sự linh hoạt nên đã giành chiến thắng với tỉ số 3-1. Để ăn mừng chiến thắng chúng tôi quyết định sẽ đi ăn thịt nướng. Đây là lần đầu tiên lớp tôi tham gia giải bóng đá của xã nhưng chúng tôi đã rất cố gắng để có được kết quả tốt nhất. Hy vọng mọi người sẽ không chỉ dừng lại ở đây mà sẽ cùng nhau tiếng xa hơn nữa.
3.2. Đoạn văn mẫu về sự kiện quan trọng trong đời bằng tiếng Anh
Every person is born with a birthday. My birthday last year was the first time I had a birthday party. It was a great day. I think even if I experience many other birthday parties in the future, I won’t forget that day. To prepare the party, my mother and I went to the supermarket together and bought decorations and food. It took us a day to prepare. I invite a lot of friends. My classmates, friends near my home, and loved ones. That day I made a buffet. Plates of fresh and delicious fruit and snacks are beautifully laid out. I received a lot of gifts and birthday greetings. In response to everyone’s enthusiasm, I sang to everyone my favorite song. At 11 pm, everyone started to leave. After the party was over I cleaned up with my mother and I still couldn’t help smiling. This is the first time I feel the joy of my birthday. I want to thank mom for helping me have a great day.
Bản dịch nghĩa
Mỗi người sinh ra đều có một ngày sinh nhật. Sinh nhật năm ngoái là lần đầu tiên tôi được tổ chức tiệc sinh nhật. Đó là một ngày tuyệt vời. Tôi nghĩ dù sau này có trải qua nhiều bữa tiệc sinh nhật khác thì tôi cũng sẽ không quên ngày hôm đó. Để chuẩn bị cho bữa tiệc, tôi cùng mẹ đã cùng nhau đi siêu thị và mua đồ trang trí và đồ ăn. Chúng tôi mất một ngày để chuẩn bị. Tôi mời rất nhiều bạn bè. Bạn bè cùng lớp học, bạn bè gần nhà và những người thân của tôi. Hôm đó tôi làm tiệc buffet. Những đĩa hoa quả tươi ngon, những đồ ăn vặt được bày biện một cách đẹp mắt. Tôi nhận được rất nhiều quà và những lời chúc mừng sinh nhật. Để đáp lại sự nhiệt tình của mọi người tôi đã hát tặng mọi người bài nhạc yêu thích của mình. Đến 11 giờ tối, mọi người bắt đầu ra về. Sau khi bữa tiệc kết thúc tôi cùng mẹ dọn dẹp và tôi vẫn không thể ngăn nổi nụ cười của mừng. Đây là lần đầu tiên tôi cảm nhận được niềm vui của ngày sinh nhật. Tôi muốn cảm ơn mẹ vì đã giúp tôi có một ngày tuyệt vời.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3.3. Đoạn văn mẫu nói về kỷ niệm thời thơ ấu bằng tiếng Anh
When I was a child I was very naughty. There is a childhood memory that I will never forget. I call it “The time I overslept life”. It was a beautiful day like any other day, with my friends playing hide and seek. I found a pretty tight box and got into it and hid. I’ve been hiding in it for a long time, but no one has found me yet. Since waiting was somewhat boring, I overslept. I slept for a long time without knowing that because I couldn’t find me, my friends went home. When my friends returned to their homes, but my parents still hadn’t seen me coming, they were extremely worried. They looked for me everywhere but couldn’t find me. Since I slept quite well, I couldn’t hear my dad calling me either. My family was extremely worried because they thought I had been kidnapped. It was already dark when I woke up. I feel very hungry and find my way home. When I got home I found my mother crying. Everyone is very happy to see me. At that time I did not understand anything, just found people strange. However, my father did not forget to scold me for making people worry. After this, although I have grown up, I still cannot forget that year.
Bản dịch nghĩa
Khi còn là một đứa trẻ tôi rất nghịch ngợm. Có một kỷ niệm hồi nhỏ mà tôi không bao giờ quên. Tôi gọi nó là “Lần ngủ quên nhớ đời”. Hôm đó là một ngày đẹp trời như bao ngày khác, tôi cùng những người bạn chơi trốn tìm. Tôi tìm thấy một chiếc hộp khá kín và đã chui vào đó trốn. Tôi đã trốn trong đó rất lâu nhưng chưa thấy ai ai tìm thấy tôi. Do chờ đợi có phần nhàm chán nên tôi đã ngủ quên. Tôi đã ngủ rất lâu mà không biết rằng do không tìm thấy tôi nên bạn bè đã về nhà. Khi bạn bè đều đã trở về nhà của họ nhưng bố mẹ tôi vẫn chưa thấy tôi về thì vô cùng lo lắng. Họ tìm tôi khắp nơi nhưng không thấy. Vì tôi ngủ khá say nên tôi cũng không nghe thấy tiếng bố gọi mình. Gia đình tôi đã vô cùng lo lắng vì nghĩ rằng tôi đã bị bắt cóc. Khi tôi thức giấc thì trời đã tối. Tôi cảm thấy thật đói bụng và tìm đường về nhà. Khi về đến nhà tôi thấy mẹ của mình đang khóc. Mị người đều mừng rỡ khi nhìn thấy tôi. Lúc đó tôi không hiểu gì hết chỉ thấy mọi người thật kỳ lạ. Tuy nhiên thì bố tôi cũng không quên mắng tôi vì đã khiến mọi người lo lắng. Sau này, dù đã lớn nhưng tôi vẫn không thể nào quên kỷ niệm năm đó.
3.4. Đoạn văn mẫu kể về một lần bị bệnh bằng tiếng Anh
When I was a child I was very naughty. There is a childhood memory that I will never forget. I call it “The time I overslept life”. It was a beautiful day like any other day, with my friends playing hide and seek. I found a pretty tight box and got into it and hid. I’ve been hiding in it for a long time, but no one has found me yet. Since waiting was somewhat boring, I overslept. I slept for a long time without knowing that because I couldn’t find me, my friends went home. When my friends returned to their homes, but my parents still hadn’t seen me coming, they were extremely worried. They looked for me everywhere but couldn’t find me. Since I slept quite well, I couldn’t hear my dad calling me either. My family was extremely worried because they thought I had been kidnapped. It was already dark when I woke up. I feel very hungry and find my way home. When I got home I found my mother crying. Everyone is very happy to see me. At that time I did not understand anything, just found people strange. However, my father did not forget to scold me for making people worry. After this, although I have grown up, I still cannot forget that year.
Bản dịch nghĩa
Các bạn có sợ bị ốm không? Có nhiều bạn nói rằng khi bị ốm sẽ được chiều chuộng nên rất thích. Còn tôi thì rất ghét bị ốm. Ngày còn nhỏ tôi đã có một lần bị ốm kinh hoàng. Và từ đó tôi không bao giờ muốn bị ốm nữa. Khi tôi học lớp 5, khi đó chỗ tôi đang có dịch sốt xuất huyết. Mọi người đều rất lo lắng nhưng tôi thì vô cùng thờ ơ. Và đen đủi tôi đã bị bệnh. Cảm giác bắc bệnh thật đáng sợ. Ôi cảm thấy chóng mặt, người tôi bắt đầu nóng lên và tôi rất buồn nôn. Tôi đã không thể đi học trong một tuần liền. Trong một tuần này tôi đã phải tiêm và uống rất nhiều thuốc. Tôi là một đứa rất sợ uống thuốc nên thời gian đó đối với tôi thật đáng sợ. Tôi đã cố gắng ăn uống đầy đủ và uống thuốc đúng giờ để nhanh khỏi bệnh. Thật may sau một tuần thì sức khỏe của tôi có chuyển biến tốt và tôi có đã cảm thấy dễ chịu hơn. Vì sợ bị ốm nên tôi luôn cố gắng ăn uống và làm việc điều độ để duy trì cho bản thân một tình trạng thể lực tốt. Có sức khỏe tôi có thể làm những việc mà mình yêu thích, cống hiến cho gia đình và xã hội.
3.5. Đoạn văn mẫu viết về quá khứ của mình bằng tiếng Anh
If you meet me now, you will find me a smiley, friendly and funny person. You probably don’t think I used to be a quiet and short-tempered person. My personality has changed a lot. The main reason is what happened in the past to me. I was born with an active and confident personality, but that gradually disappeared when I was in 3rd grade and I found out that my father was having an affair. Sad stories constantly struck my family. My mother and I have moved to my grandmother’s house. At that time, my friends were just kids. They couldn’t understand and feel my pain. They joke about my pain even more and make me feel inferior. I cried so much. I feel pitiful myself. Things do not reuse there. One fine day, I found out that the friend I love the most actually doesn’t like me. I ran home and cried. Since then I no longer believe in anyone but my mother. I felt bad like everyone was lying. If it took me a lot, it would have brought me a wonderful mother. Mom did all the work she could to earn enough money to support me and send me to school. I always secretly thank my mother and promise to overcome everything. Up to now I have done it. I have returned to be a confident and happy person. Thank you so much, mom.
Bản dịch nghĩa
Nếu bây giờ bạn gặp tôi thì bạn sẽ thấy tôi là một người hay cười, thân thiện và vui tính. Có thể bạn không nghĩ rằng tôi từng là một người ít nói và nóng tính. Tính cách của tôi đã thay đổi rất nhiều. Nguyên nhân chính là do những chuyện đã xảy ra trong quá khứ với tôi. Tôi sinh ra đã có tính cách năng động và tự tin nhưng điều đó đã dần mất đi khi tôi hoc lớp 3 và tôi phát hiện bố tooi ngoại tình. Những chuyện buồn liên tục ập đến với gia đình tôi. Tôi cùng mẹ của mình đã chuyển đến nhà bà ngoại. Khi đó bạn bè của tôi cũng chỉ là những đứa trẻ. Họ không thể hiểu và cảm nhận sự đau lòng của tôi. Họ trên đùa nỗi đau của tôi lại càng khiến tôi cảm thấy tự ti. Tôi đã khóc rất nhiều. Tôi cảm thấy bản thân thật đáng thương. Mọi chuyện không dùng lại ở đó. Một ngày đẹp trời tôi lại phát hiện ra rằng, người bạn mà tôi yêu quý nhất thật ra không hề thích tôi. Tôi liền chạy về nhà và khóc nức norwr. Kể từ đó tôi không còn tin vào bất kỳ ai hết ngoài mẹ của mình. Tôi cảm thấy giường như mọi người đều đang nói dối. Nếu cuộc cuộc đã lấy đi của tôi nhiều thứ thì nó lại đem đến cho tôi một người mẹ tuyệt vời. Mẹ đã làm tất cả mọi công việc để kiếm đủ tiền nuôi tôi và cho tôi đi học. Tôi luôn thầm cảm ơn mẹ và tự hứa sẽ vượt qua mọi thứ. Đến bây giờ tôi đã làm được. Tôi đã trở về là một con người tự tin và vui vẻ. Cảm ơn mẹ rất nhiều.
Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những bài viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất. Những bài viết này đều là những bài viết dựa trên trải nghiệm và cảm xúc. Để có một bài viết hay và ý nghĩa thì các bạn cần sử dụng các từ ngữ có yếu tố miêu tả cảm xúc của bản thân để có thể khơi gợi cảm xúc của người đọc nhé!
Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
Principle và Principal, có từ nào đang bị viết sai không nhỉ? Câu trả lời là không nha, và hai từ này còn có phiên âm giống nhau nữa đó. Bài viết dưới đây của Step Up sẽ giúp bạn phân biệt Principle và Principal nhé!
Trong hai từ Principle và Principal, ta cùng tìm hiểu về từ vựng Principle trước.
1.1. Định nghĩa
Principle là một danh từ trong tiếng Anh, mang một số nghĩa khác nhau như nguyên tắc, nguyên lý hay điều lệ, luật lệ.
Ví dụ:
Linh doesn’t have any principles. (Linh chẳng có nguyên tắc gì cả.)
In plastic surgery, doctors have to carefully follow the principles. (Trong phẫu thuật thẩm mỹ, các bác sĩ phải tuân thủ cẩn thận các nguyên tắc.)
Have you learnt the principles of Newtonian physics? (Cậu đã học các nguyên lý Vật Lý Newton chưa?)
1.2. Cách dùng Principle trong tiếng Anh
Với các nét nghĩa trên, danh từ Principle có những cách dùng chính sau đây:
Cách dùng 1: Principle được dùng để nói tới các nguyên tắc, quy tắc, điều lệ nói chung.
Ví dụ:
My country is run on socialist principles. (Quốc gia của tôi được điều hành trên các nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.)
The basic principle is that people working hard would be rewarded. (Nguyên tắc cơ bản đó là ai làm việc chăm chỉ sẽ được thưởng.)
In principle, we approve that parents should spend much time with their children, but it isn’t easy. (Về nguyên tắc, chúng tôi đồng ý rằng cha mẹ nên dành nhiều thời gian cho con cái, nhưng nó không hề dễ dàng.)
Cách dùng 2: Chúng ta có thể dùng Principle để nói tới những nguyên tắc, quy tắc thuộc về đạo đức.
Ví dụ:
I can’t deceive my best friend, it’s against all my principles. (Tôi không thể lừa dối bạn thân tôi được, nó đi ngược lại mọi nguyên tắc của tôi.)
Linh never asks to borrow money, on principle. (Linh chẳng bao giờ mượn tiền cả, vì nguyên tắc.)
I will never cheat my girl, as a matter of principle (= I believe it’s wrong). (Tớ sẽ không bao giờ lừa dối bạn gái, đấy là trái với nguyên tắc (= Tớ tin đó là sai).)
Cách dùng 3: Principle cũng được dùng để nói tới các nguyên lý khoa học.
My professor used some basic scientific principles to explain his answer. (Giáo sư của tôi dùng một số nguyên lý khoa học để giải thích câu trả lời của ông ấy.)
Water, following the principle of gravity, will run downhill. (Nước, theo định luật hấp dẫn, sẽ chảy xuống dưới đồi.)
Isaac Newton talked about his mathematical principles. (Isaac Newton đã nói về những định luật toán học của ông ấy.)
Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng Principal trong tiếng Anh nha.
Cách dùng 1: Ta dùng principal (danh từ) để nói tới người đứng đầu của một trường học, công ty hoặc hợp đồng.
Ví dụ:
The principal of New York University will leave the post. (Hiệu trưởng trường Đại học New York sẽ rời chức vụ.)
My dad is a principal at a law firm. (Bố tôi là người đại diện pháp lý cho một công ty luật.)
Cách dùng 2: Ta dùng principal (danh từ) để nói tới số tiền gốc ta vay hoặc cho mượn.
Ví dụ:
Be careful in investing, you can lose both of your principal and interest. (Cẩn thận trong đầu tư nhé, cậu có thể mất cả gốc lẫn lãi.)
She can’t pay me back my principal. (Cô ấy không thể trả lại tiền gốc cho tôi.)
Cách dùng 3: Principal (tính từ) được dùng để chỉ điều gì đó quan trọng nhất, chính, thiết yếu.
Ví dụ:
Salary is not my principal reason for leaving the job. (Tiền lương không phải là lí do chính tôi bỏ việc đâu.)
This is the principal road leading to the beach. (Đây là con đường chính dẫn tới bờ biển.)
Cách dùng 4: Vẫn là tính từ, Principal được dùng để miêu tả khoản tiền gốc khi bạn cho vay/đi vay.
Ví dụ:
Linh has given back to me the principal amount. (Linh đã trả tớ số tiền gốc rồi.)
The loss possibility of the principal amount invested is low. (Khả năng mất khoản tiền đầu tư gốc là thấp.)
2.3. Cụm từ đi với Principal trong tiếng Anh
Dưới đây là một số từ thường đi với Principal trong tiếng Anh dành cho bạn:
principal of the school: hiệu trưởng
principal’s office: văn phòng hiệu trưởng
principal applicant: người nộp đơn chính
principal duties: nhiệm vụ chính
principal component: thành phần chủ yếu
principal clause: mệnh đề chính
principal axis: trục chính
principal residence: nơi ở chính
principal repayment: trả nợ gốc
principal amount: số tiền gốc
principal and interest: gốc và lãi
pay the principal: trả tiền gốc
3. Phân biệt Principle và Principal trong tiếng Anh
Sau những kiến thức trên, Step Up tin rằng các bạn cũng đã hiểu về hai từ Principle và Principal rồi. Ta có thể tóm tắt như sau:
Principle
Principal
Danh từ
nguyên tắc, nguyên lý
người đứng đầu
số tiền gốc
Tính từ
(không có)
quan trọng, thiết yếu, chính
gốc (của số tiền)
*Principal principle: nguyên tắc chính
Vì phát âm giống nhau nên chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh để có thể xác định người nói đang nhắc tới Principle hay Principal nha.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Principle và Principal. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước hai từ vựng nãy nữa nhé.
Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong cuộc sống chúng ta sẽ luôn thấy sự di chuyển. Con người cần duy chuyển để sinh sống và làm việc. Nếu ngày xưa chúng ta di chuyển bằng cách đi bộ thì bây giờ đã có nhiều loại phương tiện giao thông ra đời để phục vụ cho nhu cầu của con người giúp cho việc di chuyển trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Trong bài này, Step Up sẽ mang đến những bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay nhất. Cùng tham khảo nhé.
1. Bố cục bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông
Để có thể viết bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh một cách đầy đủ thì chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết. Tương tự như bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh hay bài viết về quê hương bằng tiếng Anh thì bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông cũng có bố cục chia làm ba phần.
Phần 1: Mở đầu: Giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả chi viết về phương tiện giao thông: ngoại hình, đặc điểm, công dụng, hạn chế,…
Phần 3: kết bài; Nói lên điều mà bạn tâm đắc nhất ở phương tiện giao thông đó.
2. Từ vựng thường dùng để viết về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
Để có thể có những bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay thì các bạn cần chuẩn bị cho mình vốn từ vựng về phương tiện giao thông cần thiết.
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về phương tiện giao thông phổ biến nhất.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Bike
Xe đạp
2
Motorcycle
Xe máy
3
Car
Ô tô
4
Bus
Xe buýt
5
compact
Gọn nhẹ
6
convenient
Tiện lợi
7
Environmental Protection
Bảo vệ môi trường
8
Comfortable
Thoải mái
9
Cheap
Rẻ
10
Gasoline
Xăng
11
Electricity
Điện
12
Expensive
Đắt
13
Fast
Nhanh
14
Tram
Xe điện
15
Taxi
Xe taxi
16
Coach
Xe khách
17
Boat
Thuyền
18
Ferry
Phà
19
Ship
Tàu
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3. Mẫu bài viết tiếng anh về phương tiện giao thông
Dưới đây là một số mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông dành cho các bạn tham khảo nhé.
3.1. Mẫu đoạn văn giới thiệu về phương tiện giao thông bằng tiếng Anh
I really like my bike. Thanks to it, I was able to go to school faster. When I was in 6th grade, my dad bought me this bike so I could go to school by myself. The bike is pink. This is my favorite color. The bike has a basket in the front so I can keep my books or other essentials in place. My bike has two wheels that aren’t too big. With the right wheel, I won’t spend too much effort cycling. Brakes are mounted on both the front and rear wheels. Near the left hand side of the handlebar is a small bell. When I want to signal that I am on the way, I will ring that bell. It took me only 5 minutes to get to school since I got a bike. When I have free time, I can use my to go to my friends’ houses. Every time I have time I will clean my bike to make it look new. It’s great to have a bike like the present.
Bản dịch nghĩa
Tôi rất thích chiếc xe đạp của mình. Nhờ có nó mà tôi có thể đi đến trường nhanh hơn. Khi tôi học lớp 6, bố tôi đã mua tặng tôi chiếc xe đạp này để tôi có thể tự mình đi đến trường. Chiếc xe đạp có màu hồng. Đây là màu sắc yêu thích của tôi. Chiếc xe có một chiếc rỏ ở phía trước để tôi có thể để sách vở hoặc những đồ dùng cần thiết. Chiếc xe đạp của tôi có hai bánh xe không quá to. Với bánh xe vừa phải thì tôi sẽ không mất quá nhiều sức để đạp xe. Phanh được gắn ở cả bánh xe phía trước và bánh xe phía sau. Gần tay lái bên tay trái có một chiếc chuông nhỏ. Khi muốn báo hiệu rằng tôi đang đi tới, tôi sẽ bấm chiếc chuông đó. Từ khi có chiếc xe đạp tôi chỉ mất 5 phút để đến trường. Những khi rảnh rỗi tôi có thể dùng chiếc xe để đến nhà bạn bè. Mỗi khi có thời gian tôi sẽ lau rửa cho chiếc xe đạp của mình để nó trông như mới. Thật tuyệt vời khi có một chiếc xe đạp như hiện tại.
In the present era, there are many new means of transport, but the bicycle is still one of my favorite means of transport. In addition to its compact and eco-friendly design, cycling will also help us exercise, I also have a bike of my own. My bike is white and pretty. The car has two large wheels. Big wheels help me move faster. Vehicle shape is quite high. I really like the design style of this bike. The bike has sturdy pedals. The bike can withstand a weight of up to 200kg. ‘It is made of specialized steel so it is very light. I can easily lift my bike. The saddle is black. It is designed to be very smooth. When I ride my bike I feel comfortable all the time. The front of the bike has two handlebars designed as a straight line. Thanks to that, the driving posture is somewhat forward. I often use this bike to exercise with my friends to exercise. Sometimes I also use it to go shopping for small things. I love my bike.
Bản dịch nghĩa
Thời đại hiện nay có nhiều phương tiện giao thông mới ra đời nhưng chiếc xe đạp vẫn là một phương tiện giao thông mà tôi yêu thích. Ngoài thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với môi trường thì đi xe đạp cũng sẽ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe.Tôi cũng có một chiếc xe đạp của riêng mình. Chiếc xe đạp của tôi màu trắng và xinh xắn. Xe có hai bánh lớn. Bánh xe lớn giúp tôi có thể di chuyển nhanh hơn. Dáng xe khá cao. Tôi rất thích phong cách thiết kế của chiếc xe này. Xe có bàn đạp chắc chắn. Chiếc xe đạp có thể chịu được trọng lượng lên đến 200kg.`Nó được cấu tạo từ thép chuyên dụng nên rất nhẹ. Tôi có thể dễ dàng nhấc bổng chiếc xe đạp lên. Yên xe có màu đen. Nó được thiết kế rất êm ái. Khi sử dụng chiếc xe đạp của mình tôi vẫn luôn cảm thấy thoải mái. Đầu xe có hai tay lái được thiết kế như một đường thẳng. Nhờ đó mà tư thế khi lái xe có phần hướng về phía trước. Tôi thường sử dụng chiếc xe đạp này để đi tập thể dục cùng những người bạn của mình để rèn luyện sức khỏe. ĐÔi khi tôi cũng dùng nó để đi mua những đồ dùng nhỏ. Tôi yêu chiếc xe đạp của mình.
When I passed college, my dad bought me a motorbike. It was a white Wave car. I really love it. The motorbike has a plastic shell. The saddle is designed long and wide, very smooth. It has one brake in the right hand and one brake in the right foot for operator convenience. The front has a headlight, I can adjust the height or low of the lights. The turn signal light switch is designed on the right hand side, we will push the control button to turn on the turn signal light on the corresponding side. The body of the motorcycle has a stainless steel frame that allows us to grip small items that are not needed. Besides, there are 2 very convenient fasteners. The bottom of the motorcycle saddle has a small trunk where you can put your raincoat or sunscreen. The gas compartment is also located here. When the fuel tank is filled, the car can run 200km. When traveling by motorbike in Vietnam, you need to be 18 years old and have a driver’s license. Because the roads in Vietnam are not too big, traveling by motorbike makes it easy to slip through obstacles. However, motorbikes also have some limitations such as smog. However, the effects it gives still make me want to use it.
Bản dịch nghĩa
Khi tôi đỗ đại học, bố tôi đã mua tặng tôi một chiếc xe máy. Đó là một chiecs xe Wave màu trắng. Tôi vô cùng yêu thích nó. Chiếc xe có bộ vỏ bằng nhựa. Yên xe được thiết kế dài vào rộng, rất êm ái. Nó có một phanh ở tay phải và một phanh ở chân phải để thuận tiện cho người điều khiển. Phía trước có một chiếc đèn pha, tôi có thể điều chỉnh độ cao hoặc thấp của đèn. Nút bật đèn xi nhan được thiết kế phía bên tay phải, chúng ta sẽ gạt nút điều khiển để bật đèn xi nhan ở bên tương ứng. Phần thân của chiếc xe máy có một khung inox giúp chúng ta có thể kẹp những đồ vật nhỏ nhắn chưa cần dùng. Bên cạnh còn có 2 cái móc cài rất tiện lợi. Phía dưới yên xe máy có một cái cốp nhỏ để bạn có thể để áo mưa hoặc áo chống nắng. Khoang chứa xăng cũng nằm ở đây. Khi xăng được đổ đầy bình thì chiếc xe có thể thể chạy được 200km..Khi di chuyển bằng xe máy ở Việt Nam thì các bạn cần đủ 18 tuổi và có bằng lái xe. Do đường xá ở Việt Nam không quá lớn nên việc di chuyển bằng xe máy giúp bạn dễ dàng lách qua những chướng ngại vật. Tuy nhiên thì xe máy cũng có một số hạn chế ví dụ như khói bụi. Tuy nhiên những tác dụng mà nó đem lại vẫn khiến cho tôi muốn sử dụng nó.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
For a student going to university to study, we are all familiar with the image of the bus. This is a large form of transportation. The bus can carry many people at the same time. To be able to travel by bus you need to go to the bus stop. Here people will wait for the bus to have the right destination for their needs. Buses have doors to get on and off. When traveling by bus during rush hours, you will sometimes have to stand. When standing, there will be a handle at the top for you to hold as a support. The bus has lots of windows. On rainy days, riding a bus, listening to music you love and watching the raindrops through the glass window are wonderful. I often take the bus to go to school, to work and to hang out. I can go anywhere by bus. I really like the convenience of it.
Bản dịch nghĩa
Đối với một bạn sinh viên lên thành phố học đại học thì chúng ta đều đã quen thuộc với hình ảnh của chiếc xe bus. Đây là một loại phương tiện giao thông có kích thước lớn. Xe buýt có thể chở được nhiều người cùng một lúc. Để có thể di chuyển bằng xe buýt bạn cần đến bến xe buýt. Ở đây mọi người sẽ chờ chuyến xe có điểm đến đúng với nhu cầu của mình. Xe buýt có cửa để lên và xuống. Khi di chuyển bằng xe buýt vào những giờ cao điểm thì đôi khi các bạn sẽ phải đứng. Khi đứng thì sẽ có phần tay cầm ở phía trên để các bạn nắm làm điểm tựa. Xe buýt có rất nhiều cửa sổ. Những ngày trời mưa mà được đi xe buýt, nghe một bài nhạc mà mình yêu thích và ngắm nhìn những hạt mưa qua khung cửa kính thì thật tuyệt vời. Tôi thường đi xe buýt để đi học, đi làm và đi chơi. Tôi có thể đi mọi nơi bằng xe buýt. Tôi rất thích sự tiện lợi của nó.
3.5. Mẫu bài viết về các vấn đề giao thông bằng tiếng Anh
Our lives are always on the move. We move to school, move to work and move to play. Almost all of our normal activities just leaving the house will have to be moved. Traffic conditions are one of the difficult problems. In large cities, residents will have to get used to traffic jams during peak hours. What is the cause of the traffic jam? First, there are too many vehicles on the same route at the same time. Second, in parallel with the first problem, the lack of awareness of people occupying lanes is also one of the causes of serious traffic congestion. Traffic accidents in Vietnam also deserve a warning. Most traffic accidents are caused by the drivers of a vehicle using alcohol. Failure to obey traffic laws such as passing a red light is also the cause of traffic accidents. Let’s join hands together to push back traffic problems.
Bản dịch nghĩa
Cuộc sống của chúng ta luôn luôn phải di chuyển. Chúng ta di chuyển đi học, di chuyển để đi làm và di chuyển để đi chơi. Hầu hết mọi hoạt động thông thường của chúng ta chỉ cần rời khỏi nhà sẽ đều phải di chuyển. Tình trạng giao thông là một trong những vấn đề nan giải. Đối với những thành phố lớn, người dân sẽ phải làm quen với việc tắc đường trong những giờ cao điểm. Nguyên nhân của tắc đường là do đâu. Thứ nhất, do cùng một thời điểm mà có quá nhiều phương tiện giao thông cùng tham gia trên một tuyến đường. Thứ hai, song song với vấn đề thứ nhất thì việc người dân thiếu ý thức lấn chiếm làn đường cũng là một trong những nguyên nhân gây tắc đường nghiêm trọng. Tình trạng tai nạn giao thông tại Việt nam cũng đáng được cảnh báo. Hầu hết tai nạn giao thông ra do người điều khiển phương tiện giao thông sử dụng rượu bia. Việc không chấp hành luật giao thông như vượt đèn đỏ cũng là nguyên nhân khiến xảy ra tai nạn giao thông. Chúng ta hãy cùng nhau chung tay để đẩy lùi các vấn đề về giao thông nhé.
Trên đây, Step Up đã giới thiệu đến các bạn những mẫu bài viết tiếng Anh về phương tiện giao thông hay và phổ biến. Qua các bài tham khảo chúng mình hy vọng bạn có thể hoàn thiện xuất sắc bài viết của mình nhé
Hai từ Stationery và Stationary chỉ khác nhau duy nhất một chữ cái, tuy nhiên nghĩa thì lại chẳng liên quan gì đến nhau. Cùng Step Up phân biệt nhanh Stationery và Stationary cực đơn giản với bài viết sau nhé!
Nếu bạn đang nghĩ stationery và stationary liên quan chút đến “nhà ga” (station) thì bạn nhầm mất rồi đó.
Trước tiên, ta tìm hiểu từ Stationery nhé.
1.1. Định nghĩa
Trong tiếng Anh, Stationery là một danh từ, được hiểu là đồ văn phòng phẩm, cần thiết cho việc viết lách, bao gồm những đồ vật như: giấy, bút, kẹp ghim, phong bì,…
Lưu ý: Stationery là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều.
Ví dụ:
You have to mail the secretary to order your stationery. (Cậu phải gửi thư cho thư ký để đặt hàng văn phòng phẩm.)
There is a stationery story near our school. (Có một hàng văn phòng phẩm gần trường mình đó.)
We can buy books and stationery from our campus library. (Chúng ta có thể mua sách và văn phòng phẩm từ thư viện trường.)
1.2. Cách dùng Stationery trong tiếng Anh
Với nghĩa như trên thì ta dùng Stationery để nói tới các đồ vật văn phòng phẩm.
Có hai cách dùng cụ thể hơn của danh từ Stationery như sau:
Cách dùng 1: Stationery nói tới giấy (chất lượng tốt) dùng để viết thư
Ví dụ:
This is our business stationery which has our logo on it. (Đây là giấy gửi thư của doanh nghiệp chúng ta, có biểu tượng trên đó đó.)
Buy me some stationery, I need to write a letter. (Mua cho tôi một ít giấy nhé, tôi cần viết một bức thư.)
Cách dùng 2: Stationery nói tới những đồ dùng để viết lách như: bút chì, bút mực, sổ, phong bì,…
Ví dụ:
I spent too much money on stationery. (Tớ tiêu quá nhiều tiền vào đồ văn phòng phẩm rồi.)
Thien Long is a big stationery supplier. (Thiên Long là một nhà cung cấp đồ văn phòng phẩm lớn.)
Một số từ vựng sau đây sẽ thường xuyên xuất hiện với Stationery.
Stationery store/shop: cửa hàng văn phòng phẩm
Stationery items: các mặt hàng văn phòng phẩm
Stationary set: bộ các đồ dùng văn phòng phẩm
Stationary expense: chi phí văn phòng phẩm
Stationary pen holder: hộp đựng bút văn phòng phẩm
Stationary design: thiết kế văn phòng phẩm
2. Stationary – /ˈsteɪʃəˌnɛri/
Tiếp theo, ta tìm hiểu tiếp về Stationary.
Stationary nhìn trông giống danh từ nhưng thật ra lại là một tính từ đó.
2.1. Định nghĩa
Tính từ Stationary mang nghĩa là cố định, ổn định, đứng im, không di chuyển, không thay đổi được.
Từ đồng nghĩa với Stationary: fixed, immobile, unchanging.
Ví dụ:
Pork price has been stationary for a few weeks. (Giá thịt lợn đã ổn định trong vài tuần rồi.)
The car got slower and slower until it was stationary. (Chiếc xe ô tô đi chậm dần cho đến lúc đứng im luôn.)
The clouds remained stationary for a minute. (Những đám mây đã đứng im cả phút.)
2.2. Cách dùng Stationary trong tiếng Anh
Cách dùng của Stationary cũng không có gì khó khăn cả đâu.
Cứ nói tới những điều không thay đổi và cố định thì ta có thể sử dụng Stationary.
Tuy nhiên thì tùy vào ngữ cảnh của câu văn thì ta sẽ dịch sang tiếng Việt khác nhau nha.
Ví dụ:
Mike doesn’t like doing exercise with a stationary bike. (Mike không thích tập thể dục với xe đạp tại chỗ đâu.)
The statue stands in the square as a stationary reminder of the history. (Bức tượng đứng ở giữa quảng trường như một lời nhắc nhở tĩnh lặng trường tồn về lịch sử.)
His motorbike collided with a stationary truck. (Chiếc xe máy của anh ấy đã va chạm với một chiếc xe tải đang đỗ.)
Một số từ vựng mà thường xuất hiện với Stationary dành cho các bạn:
Stationary price: giá cố định
Stationary state: trạng thái tĩnh
Stationary bike: xe đạp tại chỗ
Sationary vehicle: phương tiện đứng yên (đang đỗ)
Stationary vibration: sự dao động ổn định
3. Phân biệt Stationery và Stationary trong tiếng Anh
Vậy là chúng ta đã thấy được hai từ Stationery và Stationary mang nghĩa hoàn toàn khác nhau rồi.
Stationery (danh từ) mang nghĩa là đồ dùng văn phòng phẩm.
Stationary (tính từ) mang nghĩa là cố định, đứng im.
Vì phát âm y hệt nhau nên nếu chỉ nghe thì phải tùy theo ngữ cảnh đối thoại chúng ta mới có thể hiểu được ý nghĩa của từ và câu này.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Stationery và Stationary. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước hai từ vựng nãy nữa nhé.
Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Tính từ của history là gì, historic và historical đâu mới là dạng tính từ đúng nhỉ? Đáp án là cả hai đều đúng đó, việc sử dụng từ nào sẽ phụ thuộc vào ý nghĩa câu nói của bạn. Để phân biệt rõ về cách dùng historic và historical, hãy đọc ngay bài viết sau của Step Up nhé!
Đầu tiên, ta hãy tìm hiểu về tính từ historic trước.
1.1. Định nghĩa
Historic trong tiếng Anh có nghĩa là mang tính lịch sử, hoặc quan trọng, có tầm ảnh hưởng (đối với lịch sử).
Ví dụ:
The marriage of princess is a historic occasion. (Đám cưới của công chúa là một dịp quan trọng trong lịch sử.)
The Temple of Literature is a historic monument in Hanoi.) (Văn Miếu Quốc Tử Giám là một di tích lịch sử ở Hà Nội.
The historic battle Dien Bien Phu in the air lasted 12 days and nights. (Trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ trên không diễn ra trong 12 ngày đêm.)
1.2. Cách dùng Historic trong tiếng Anh
Chỉ những sự kiện, địa điểm hoặc cột mốc mà có tính quan trọng trong lịch sử thì chúng ta mới sử dụng tính từ historic.
Hay nói cách khác, historic được dùng để nói về những gì nổi bật và quan trọng đối với lịch sử. Đây cũng chính là cách dùng của historic trong tiếng Anh.
Ví dụ:
The moment when Neil Armstrong walked on the Moon is a historic one. (Khoảnh khắc khi Neil Armstrong đi trên Mặt Trăng là một khoảnh khắc lịch sử.)
Many people protest against modernizing historic buildings. (Nhiều người phản đối lại việc hiện đại hóa các tòa nhà mang tính lịch sử.)
Our hotel is located in the historic street of the city. (Khách sạn của chúng tôi nằm trên con phố lịch sử của thành phố.)
1.3. Cụm từ đi với Historic trong tiếng Anh
Các bạn sẽ thấy một số từ thường xuyên xuất hiện với historic. Cùng xem thử một số cụm từ dưới đây nha.
Historic monument/site: di tích lịch sử
Historic buildings: tòa nhà lịch sử
Historic city/town/village: thành phố/thị trấn/làng lịch sử
3. Phân biệt Historic và Historical trong tiếng Anh
Với những kiến thức ở trên, hy vọng các bạn đã hiểu và phân biệt được Historic và Historical trong tiếng Anh rồi. Tóm lại thì:
Historic (adj) miêu tả những điều quan trọng, nổi bật và có ý nghĩa đối với lịch sử
Historical (adj) miêu tả những điều thuộc về lịch sử và quá khứ
Hãy chú ý đến ý nghĩa của câu nói là bạn sẽ sử dụng đúng được hai từ này thôi.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Historic và Historical. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước hai từ vựng nãy nữa nhé.
Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Hai từ form và from dù trông có vẻ hơi giống nhưng lại mang nghĩa hoàn toàn khác nhau trong tiếng Anh. Nếu bạn vẫn còn nhầm lẫn hai từ này với nhau thì hãy đọc ngay bài viết sau của Step Up nhé!
Khi là danh từ, form sẽ mang nhiều nghĩa hơn, chúng ta cần phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu để xác định được nhé.
Form có thể là biểu mẫu, hoặc hình dáng (của người/vật), hoặc dạng, định dạng.
Ví dụ:
All applicants have to submit their application forms before the interview. (Tất cả các ứng viên phải nộp mẫu đơn đăng ký của họ trước buổi phỏng vấn.)
Look at the sleeping form of the cat! That’s so cute. (Hãy nhìn tư thế ngủ của chú mèo kìa! Thật đáng yêu.)
In Vietnam, motorbike is the most popular form of transport. (Ở Việt Nam, xe gắn máy là loại hình giao thông phổ biến nhất.)
1.2. Cách dùng Form trong tiếng Anh
Phần sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ chi tiết về cách dùng từ form cũng như giúp cho việc phân biệt form và from dễ dàng hơn.
Các cách dùng của từ Form như sau:
Cách dùng 1: Dùng form (động từ) khi muốn nói tới việc cái gì được hình thành hoặc ai tạo ra điều gì.
Ví dụ:
A big crowd formed to watch the performance of Jack. (Một đám đông lớn tụ tập để xem màn trình diễn của Jack.)
Hiep and Thuy formed a new entertainment company. (Hiệp và Thủy đã hình thành một công ty giải trí mới.)
The birds flying formed a V-shaped pattern. (Những chú chim đang bay tạo nên hình chữ V.)
Cách dùng 2: Dùng form (danh từ) để nói đến các biểu mẫu, mẫu đơn,…
Ví dụ:
Please fill in the form. (Xin hãy điền vào đơn.)
This is the entry form of the Rap Viet competition. (Đây là đơn tham gia cuộc thi Rap Việt nhé.)
When you have completed the form, give it to me. (Khi bạn hoàn hành đơn thì đưa cho tôi nhé.)
Cách dùng 3: Dùng form (danh từ) để nói đến một kiểu, một dạng nào đó.
Ví dụ:
Aerobics is a form of exercise that attracts many old ladies. (“Thể dục nhịp điệu” là một môn thể dục thu hút nhiều các bà cô.)
The most simple form of life has only one cell. (Dạng sống đơn giản nhất chỉ có một tế bào thôi.)
“Yours” is the possessive form of “you”. (Yours là dạng sở hữu của you.)
Success can come in many forms. (Thành công có thể đến theo nhiều cách khác nhau.)
Cách dùng 4: Khi đi với giới từ in/out, form (danh từ) mang nghĩa là cơ thể khỏe mạnh, vừa dáng (hoặc ngược lại)
Ví dụ:
After three months’ training, Hung is now in superb form. (Sau 3 tháng tập luyện, Hưng giờ đây đã có vóc dáng cực chuẩn.)
Linh was clearly out of form after Tet holiday. (Linh rõ ràng là đã quá khổ sau kì nghỉ Tết.)
1.3. Cụm từ đi với Form trong tiếng Anh
Form có thể đi với rất nhiều từ khác nhau, tạo thành những cụm từ thông dụng trong tiếng Anh. Hãy tham khảo một số cụm từ sau đây nhé.
From có nhiều cách dùng khác nhau. Ta có thể tạm dịc from là “từ, bắt đầu từ” (giới từ).
Ví dụ:
Jenny comes from Korea. (Jenny tới từ Hàn Quốc.)
The cinema is open form 7 a.m. (Rạp chiếu phim mở cửa từ 7 giờ sáng.)
The bag is made from leather. (Cái túi này được làm từ da.)
2.2. Cách dùng From trong tiếng Anh
Với ý nghĩa như trên thì from có 5 cách dùng chủ yếu sau đây.
Cách dùng 1: From được dùng để chỉ ra địa điểm, nơi chốn mà ai đó/cái gì bắt đầu.
Ví dụ:
What time does the flight from Ho Chi Minh arrive? (Mấy giờ thì chuyến bay từ Hồ Chí Minh đến nơi thế?)
He took a big water bottle out from his gym bag. (Anh ấy lấy một chai nước to đùng ra từ chiếc túi tập gym.)
Cách dùng 2: From dùng để chỉ thời gian mà ai đó/cái gì bắt đầu xuất hiện hay được làm ra.
Ví dụ:
Most of the paintings in this exhibition are from the 19th century. (Hầu hết các bức tranh ở trong cuộc triển lãm này đều từ thế kỷ 19.)
From 2007, people have to wear helmets when they drive motorbikes. (Từ năm 2007, mọi người phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe.)
Cách dùng 3: Ta dùng from để nói tới khoảng cách giữa 2 địa điểm.
Ví dụ:
We’re about 2 kms from your house. (Chúng tôi đang cách nhà bạn khoảng 2 cây số.)
It’s only about 200m from our hotel to the beach. (Chỉ khoảng 200m từ khách sạn của chúng tôi ra đến bờ biển thôi.)
Cách dùng 4: From cũng được dùng để chỉ ra chất liệu của một vật.
Ví dụ:
This desk is made from wood. (Chiếc bàn này được làm từ gỗ.)
Cats are made from water or something! (Cát được làm từ nước hay sao á!)
Cách dùng 5: From dùng để nói đến nguyên nhân của một sự việc.
Ví dụ:
My dad earned a lot of money from investing in property. (Bố tớ kiếm được nhiều tiền nhờ đầu tư vào bất động sản đó.)
The number of deaths from strokes increase every year. (Số lượng người chết từ đột quỵ tăng mỗi năm.)
Nhìn chung từ from sẽ dùng khi ta muốn chỉ sự xuất phát, bắt đầu từ một điều gì đó.
2.3. Cụm từ đi với From trong tiếng Anh
Vì là giới từ nên có rất rất rất nhiều từ đi với from trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh cơ bản và thông dụng, chúng ta có thể bắt gặp những cụm từ sau đây khá nhiều:
Step Up nghĩ sau khi đọc chi tiết về hai từ vựng trên thì các bạn đều đã hiểu rõ và thấy hai từ này… không có gì giống nhau cả.
Hãy nhớ:
Form là danh từ hoặc động từ, mang nhiều nét nghĩa như: tạo thành, tạo nên, hình thức, hình dáng,…
From là giới từ, mang nghĩa là “từ”, chỉ sự bắt đầu của một điều nào đó.
Trên đây là tất tần tật các kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Form và From. Hy vọng qua bài viết, bạn không còn bị bối rối trước hai từ vựng nãy nữa nhé.
Step Up chúc các bạn sớm chinh phục được Anh ngữ.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Ngày hôm nay Bộ giáo dục đã chính thức tung ra đề thi minh họa môn tiếng Anh kỳ thi THPT QG 2021. Dưới đây Step Up đã tổng hợp đáp án đề thi minh học môn tiếng Anh 2021 chuẩn xác nhất! Cùng tham khảo nhé!
Đề bài
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. maintainedB. promotedC. requiredD. argued
Question 2: A. tall B. late C. safe D. same
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions.
Question 3: A. achieve B. supply C. insist D. offer
Question 4: A. tradition B. candidate C. industry D. customer
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: He’s American,________ ?
A. won’t he B. didn’t he C. doesn’t he D. isn’t he
Question 6: The flood victims______ with food and clean water by the volunteers.
A. provided B. were provided C. were providing D. provide
Question 7: Many students are worried________ the coming exam.
A. about B. on C. from D. to
Question 8:_______ it is, the more uncomfortable we feel.
A. Hotter B. The hotter C. Hottest D. The hottest
Question 9: He was fascinated by the________ car at the exhibition.
A. red German old B. German old red C. old red German D. old German red
Question 10: Mike_______ his favourite program on TV when the lights went out.
A. was watching B. is watching C. watched D. watches
Question 11: My uncle lives a happy life________ his disability.
A. because of B. because C. though D. in spite of
Question 12: Mrs Brown will have worked at this school for 30 years__________ .
A. by the time she retires B. when she retired
C. as soon as she had retired D. after she had retired
Question 13:______ the report to the manager, she decided to take a rest.
A. Having handed in B. Handed in C. To hand in D. Being handed in
Question 14: This restaurant is________ with those who like Vietnamese food.
A. popular B. popularly C. popularise D. popularity
Question 15: Tom’s brother asked him to________ the music so that he could sleep.
A. close down B. go up C. turn down D. stand up
Question 16: When Linda was little, her mother used to_________ her a bedtime story every night.
A. tell B. speak C. say D. talk
Question 17: Students from other schools have to pay a small_________ to join the club.
A. fee B. fare C. wage D. salary
Question 18: As the season turns from spring to summer, some people feel a bit under the___________
and can’t concentrate fully on their work.
A. storm B. weather C. climate D. rain
Question 19: James had a cosy birthday party at home last Friday in the_________ of his close friends.
A. company B. business C. atmosphere D. residence
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 20: It’s great to go out on such a lovelyday.
A. ugly B. beautiful C. old D. modern
Question 21: Josh’s ambitionis to become a successful businessman like his father.
A. dream B. doubt C. pleasure D. patience
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: You should dress neatlyfor the interview to make a good impression on the interviewers.
A. untidily B. formally C. unfairly D. comfortably
Question 23: The Covid-19 pandemic has taken a heavy toll onthe country’s aviation industry due to international travel restrictions.
A. considerably benefited B. negatively changed
C. severely damaged D. completely replaced
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 24: Tim is talking to Peter, his new classmate, in the classroom.
Tim: “How far is it from your house to school, Peter?”
Peter: “_____ .”
A. About five kilometres B. A bit too old
C. Not too expensive D. Five hours ago
Question 25: Jack and David are talking about taking a gap year.
Jack: “I think taking a gap year is a waste of time.”
David: “____ . It gives gap-year takers a lot of valuable experiences.”
A. I agree with you B. I don’t quite agree
C. It’s right D. My pleasure
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The Best Students
According to most professors, mature students are ideal students because they are hard-working and become actively involved in all aspects of the learning process. The majority of mature students have a poor educational (26)______________________________ but they manage to do exceptionally well at tertiary level.
(27)______ many of them have a job and children to raise, they are always present at seminars and
lectures and always hand in essays on time. They like studying and writing essays and they enjoy the class discussions (28)____________________ take place. Consequently, they achieve excellent results. In fact, as they
have experienced many of life’s pleasures, they are content with their lives and this has a positive effect on their attitude, making them eager to learn.
On the other hand, despite their enthusiasm and commitment, mature students suffer from anxiety. The fact that they have made (29) __________________________ sacrifices to get into university puts extra
pressure on them to succeed. Nevertheless, completing a degree gives mature students a sense of achievement, (30)____________________ their confidence and improves their job prospects.
(Adapted from Use of English for All Exams by E. Moutsou)
Question 26:
A. development B. background C. basement D. institution
Question 27:
A. Although B. But C. So D. And
Question 28:
A. whom B. which C. where D. when
Question 29:
A. every B. another C. much D. many
Question 30:
A. arises B. boosts C. mounts D. surges
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Marcel Bich, a French manufacturer of traditional ink pens, was the man turning the ballpoint pen into an item that today almost anyone can afford. Bich was shocked at the poor quality of the
ballpoint pens that were available, and also at their high cost. However, he recognised that the ballpoint was a firmly established invention, and he decided to design a cheap pen that worked well and would be commercially successful.
Bich went to the Biro brothers and asked them if he could use the design of their original invention in one of his own pens. In return, he offered to pay them every time he sold a pen. Then, for two years, Bich studied the detailed construction of every ballpoint pen that was being sold, often working with a microscope.
By 1950, he was ready to introduce his new wonder: a plastic pen with a clear barrel that wrote smoothly, did not leak and only cost a few cents. He called it the ‘Bic Cristal’. The ballpoint pen had finally become a practicalwriting instrument. The public liked it immediately, and today it is as common as the pencil. In Britain, they are still called Biros, and many Bic models also say ‘Biro’ on the side of the pen, to remind people of their original inventors.
Bich became extremely wealthy thanks to his invention, whichhad worldwide appeal. Over the next 60 years his company, Société Bic, opened factories all over the world and expanded its range of inexpensive products. Today, Bic is as famous for its lighters and razors as it is for its pens, and you can even buy a Bic mobile phone.
(Adapted from Complete IELTS Workbook by Rawdon Wyatt)
Question 31: What could be the best title for the passage?
From Mobile Devices to Ballpoint Pens
From a Luxury Item to an Everyday Object
Ballpoint Pen’s New Design – For Better or Worse?
Biros – A Business Model in Britain
Question 32: According to paragraph 1, Marcel Bich was shocked because__________ .
a cheap pen could be designed with great commercial success
a firm was not established to produce high-quality ballpoint pens
most people could not afford such a firmly established invention
the ballpoint pens available were expensive despite their poor quality
Question 33: The word “practical” in paragraph 3 is closest in meaning to__________ .
A. accurate B. traditional C. sharp D. useful
Question 34: The word “which” in paragraph 4 refers to_________ .
A. factories B. company C. invention D. range
Question 35: According to the passage, which of the following is NOT mentioned as products of Bich’s company?
A. mobile phones B. lighters C. pencils D. razors
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
A study was set up to examine the old marriage advice about whether it’s more important to be happy or to be right. Couples therapists sometimes suggest that in an attempt to avoid constant arguments, spouses weigh up whether pressing the point is worth the misery of marital discord. The researchers from the University of Auckland noticed that many of their patients were adding stress to their lives by insisting on being right, even when it worked against their well-being.
The researchers then found a couple who were willing to record their quality of life on a scale of 1 to 10. They told the man, who wanted to be happy more than right, about the purpose of the study and asked him to agree with every opinion and request his wife had without complaint, even when he profoundly didn’t agree. The wife was not informed of the purpose of the study and just asked to record her quality of life.
Things went rapidly downhill for the couple. The man’s quality-of-life scores fell, from 7 to 3, over the course of the experiment. The wife’s scores rose modestly, from 8 to 8.5, before she became hostile to the idea of recording the scores. Rather than creating harmony, the husband’s agreeableness led to the wife becoming increasingly criticalof what he did and said (in the husband’s opinion). After 12 days he broke down, and the study was called off because of “severe adverse outcomes.”
The researchers concluded, shockingly, that humans need to be right and acknowledged as right, at least some of the time, to be happy. Theyalso noted this was further proof that if given too much power, humans tend to “assume the alpha position and, as with chimpanzees, they become very aggressive and dangerous.” It is often said that there can be no peace without justice, and that’s true of domestic sphere.
Obviously the results are to be taken with extreme caution, since this was just one couple with who-knows-what underlying issues beforehand. But the study’s chief author, Dr. Bruce Arroll, maintains that the question of happiness vs. rightness, theoretically, could be settled by scientific inquiry with a wider sample. “This would include a randomized controlled trial,” he says. “However, we would be reluctant to do the definitive study because of the concern about divorce.” (Adapted from https://healthland.time.com’)
Question 36: Which best serves as the title for the passage?
Expert Advice: It Pays to be Kind rather than to be Right
It’s Worth Listening to Experts for a Happy Marriage
Marriage Experiment: It’s Better to be Right than Happy
It Makes Sense to Avoid Marriage Conflicts
Question 37: The word “discord” in paragraph 1 is closest in meaning to__________ .
A. disagreement B. status C. understanding D. disloyalty
Question 38: In paragraph 1, the study was conducted in order to__________ .
A. illustrate how to live a happier life B. test an old piece of advice on marriage
C. find out the best advice for couples D. see if people are happy in their marriage
Question 39: The word “critical” in paragraph 3 is closest in meaning to__________ .
A. agreeable B. disapproving C. unequal D. encouraging
Question 40: The word “They” in paragraph 4 refers to_________ .
A. researchers B. results C. chimpanzees D. humans
Question 41: Which of the following is NOT true, according to the passage?
The woman in the study was kept in the dark about its aim.
It was anticipated that people need to be regarded as right to be happy.
Having too much power in hand may lead to aggression among people.
In domestic sphere, peace can hardly be maintained without justice.
Question 42: Which of the following can be inferred from paragraph 5?
The findings of the study are inconclusive due to its limited sample.
Studies of this kind will ultimately lead to divorce among the subjects.
Further research on the issue will definitely be conducted with a larger sample.
The researchers are willing to continue the study despite its bad influence.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Yesterday morning, Joe arrives late for school for the first time.
A B C D
Question 44: In different parts ofthe world, elephants arestill hunted for itsivory tusks.
A B C D
Question 45: It is essentialto provide high school students with adequate career orientation, so they
A B
can make more informativedecisions about their future major.
C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: She last visited her home country ten years ago.
She hasn’t visited her home country for ten years.
She didn’t visit her home country ten years ago.
She has visited her home country for ten years.
She was in her home country for ten years.
Question 47: “I’ll help you with the washing-up, Mary” he said.
He admitted helping Mary with the washing-up.
He denied helping Mary with the washing-up.
He promised to help Mary with the washing-up.
He refused to help Mary with the washing-up.
Question 48: It’s necessary for you to drink enough water every day.
You should drink enough water every day.
You may drink enough water every day.
You needn’t drink enough water every day.
You mustn’t drink enough water every day.
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences ỉn the following questions.
Question 49: His parents are away on holiday. He really needs their help now.
As long as his parents are at home, they will be able to help him.
He wishes his parents were at home and could help him now.
If his parents are at home, they can help him now.
If only his parents had been at home and could have helped him.
Question 50: He finally contracted the disease. He was aware of the importance of preventive measures only then.
But for his awareness of the importance of preventive measures, he could have contracted the disease.
Hardly had he been aware that preventive measures were essential when he contracted the disease,
Not until he was aware of the importance of preventive measures did he contract the disease.
Only after he had contracted the disease was he aware that preventive measures were essential.
……………………………HẾT ………………………….
Đáp án
1. B
2. A
3. D
4. A
5. D
6. B
7. A
8. B
9. C
10. A
11. D
12. A
13. A
14. A
15. C
16. A
17. A
18. B
19. A
20. B
21. A
22. A
23. A
24. A
25. B
26. B
27. A
28. B
29. D
30. B
31. B
32. D
33. D
34. C
35. C
36. C
37. A
38. B
39. B
40. A
41.B
42. A
43. B
44. D
45. C
46. A
47. C
48. A
49. B
50. D
Trên đây chúng mình đã tổng hợp đáp án chính sác cho đề thi minh họa môn Anh 2021. Sau khi làm đề thi minh họa các bạn đã phần nào đánh giá năng lực hiện tại của bản thân. Chúc các bạn có kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI