Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh hay nhất

Hồ Gươm là địa điểm du lịch nổi tiếng tại Hà Nội. Ai đến Hà Nội không thể không đến Hồ Gươm. Hồ Gươm mang trên mình những nét đẹp cổ kính yên bình. Trong bài này các bạn sẽ cùng Step Up khám phá nét đẹp của hồ Gươm qua những đoạn văn viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh sau đây nhé.

1. Bố cục bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh được chia làm 3 phần chính:

Phần 1: Giới thiệu về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Phần 2: Miêu tả Hồ Gươm

  • Hình ảnh hồ Gươm khi nhìn từ xa
  • Hồ Gươm có tháp rùa
  • Phố đi bộ Hồ Gươm luôn đông đúc vào cuối tuần
  • Đền Ngọc Sơn có cầu Thê Húc cong cong như con tôm
  • Đến hồ Gươm nhất định phải ăn kem Tràng Tiền.

Phần 3: Phần kết bài: Cảm nhận và suy nghĩ của bạn về hồ Gươm

2. Từ vựng thường dùng để viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh thường được dùng trong bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ cần.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Sword Lake

Hồ Gươm

2

Lake surface

Mặt hồ

3

middle of

Giữa 

4

Historic

Mang tính lịch sử

5

Peaceful

Bình yên

6

Attractive

Thu hút

7

Memory

Kỉ niệm

8

Historical length

Chiều dài lịch sử

9

Take a photo

Chụp ảnh

10

Sightseeing

Ngắm cảnh

11

Walking Street

Phố đi bộ

12

Trang Tien ice cream

Kem Tràng tiền

13

Crowded

Đông đúc

3. Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Dưới đây là những đoạn văn viết về hồ Gươm mà chúng mình đã sưu tầm được. Cùng chúng mình tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về hồ Gươm bằng tiếng Anh

Sword Lake is one of the favorite places of tourists in Hanoi. Sword Lake is located in the city center. We heard many stories about Sword Lake and Turtle Tower. Sword Lake has two parts: the wide water surface and the Turtle tower. Turtle Tower has been here for a long time. It has a mossy antiquity on it. Looking at Hoan Kiem Lake, we will immediately think of Hanoi with thousands of years of civilization. Sword Lake has Ngoc Son Temple. To enter the temple, we will go through the red The Huc bridge mat. The space in the temple is dignified and peaceful. People who come to the temple often dress politely so as not to cause loss of aesthetics. Walking street is the road around the lake. People usually come here on weekends. There are people who come for a walk. Some people come here for a date, some come here to hang out with friends. It’s not difficult in the bustling pedestrian street. Coming to Sword Lake, you will definitely have to try Trang Tien ice cream. This is a specialty of Sword Lake. If you go to Sword Lake on an ordinary day, you will encounter photographers taking pictures of the lake. Sword Lake is simple but very attractive. I love Sword Lake.

Đoạn văn mẫu giới thiệu về hồ Gươm bằng tiếng Anh

 

Bản dịch nghĩa

Hồ Gươm là một trong những địa điểm yêu thích của khách du lịch tại Hà Nội. Hồ Gươm nằm ở trung tâm thành phố. Chúng tôi được nghe nhiều câu chuyện về Hồ Gươm và về tháp Rùa. Hồ Gươm có 2 phần: Phần mặt nước rộng và tháp Rùa. Tháp Rùa đã có ở đây từ lâu đời. Nó mang trên mình sự cổ kính rêu phong. Nhìn vào hồ Gươm chúng ta sẽ nghĩ ngay đến Hà Nội ngàn năm văn hiến . Hồ Gươm có đền Ngọc Sơn. Để vào đền, chúng ta sẽ đi qua chiếu cầu Thê Húc màu đỏ. Không gian trong đền trang nghiêm và thanh tịnh. Mọi người đến đền thường ăn mặc lịch sự để không gây mất thẩm mỹ. Phố đi bộ là đoạn đường xưng quanh hồ. Mọi người thường đến đây vào cuối tuần. Có những người đến để đi dạo. Có một số người đến đây để hẹn hò, có người lại đến đây để chơi cùng bạn bè. Không khó ở phố đi bộ vô cùng náo nhiệt. Đã đến hồ Gươm thì chắc chắn bạn sẽ phải thử kem Tràng tiền. Đây là đặc sản của hồ Gươm. Nếu bạn đến hồ Gươm vào một ngày bình thường, bạn sẽ bắt gặp những người thợ chụp ảnh đang chụp cảnh hồ. Hồ Gươm giản dị nhưng lại rất thu hút. Tôi yêu hồ Gươm.

Xem thêm: Bài viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh hay

3.2. Đoạn văn mẫu viết về tháp Rùa bằng tiếng Anh

Referring to Sword Lake, people will immediately think of Turtle Tower. It is a small tower located in the middle of the lake. The tower is located on a piece of land with an area of ​​​​about 350 square meters. At first glance, we can see that the Turtle Tower has a slightly European architecture. The tower has 3 floors. The higher you go, the smaller the floors become. Although small, but located in a unique location, Turtle Tower is always a place that visitors look to when coming to Hanoi. Ever since I was a child, I have often read and heard stories about this tower. During the day, the Turtle Tower looks somewhat ancient and mossy, but when it is dark, the lights come up again making it shimmering and fanciful. Turtle Tower has been with the people of Hanoi through many storms. This place is the pride of the children of the capital. No matter how far we go, we will always remember this place.

Đoạn văn mẫu viết về tháp rùa bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Nhắc đến hồ Gươm, người ta sẽ nghĩ ngay đến tháp Rùa. Đó là một ngọn tháp nhỏ nằm ở giữa hồ. Ngọn tháp tọa lạc trên một miếng đất có diện tích khoảng 350 mét vuông. Thoạt nhìn, chúng ta có thể thấy tháp Rùa có kiến trúc hơi hướng châu Âu. Tháp có 3 tầng. Càng lên cao, các tầng càng nhỏ dần. Tuy nhỏ bé nhưng nằm ở vị trí độc đáo nên tháp Rùa luôn là địa điểm mà khách tham quan tìm đến khi tới Hà Nội. Ngay từ khi còn là một đứa trẻ, tôi đã thường xuyên được đọc, nghe những câu chuyện về ngọn tháp này. Ban ngày, nhìn tháp Rùa có phần cổ kính, rêu phòng nhưng khi trời tối, những ánh đèn thắm lên lại khiến nó trở nên lung linh huyền ảo. Tháp Rùa đã cùng người dân Hà Nội trải qua biết bao phong ba bão táp. Nơi đây là niềm tự hào của những người con của thủ đô. Dù có đi xa đến đâu thì chúng tôi vẫn luôn nhớ về nơi này.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Nha Trang

3.3. Đoạn văn mẫu viết về Đền Ngọc Sơn bằng tiếng Anh

Ngoc Son Temple is a famous temple in Hanoi. Ngoc Son Temple is located in the northeast of Sword Lake. To enter, visitors need to cross a red bridge – The Huc Bridge. Ngoc Son Temple was built in the 19th century and has existed until now. The temple has a harmonious structure. The roof of the temple is square, with 8 large columns supporting the two roofs. The design of four columns is made of stone, four columns are made of wood, very unique. In the heart of the bustling capital is a quiet and solemn Ngoc Son temple, this is a destination that many people want. When coming here, people can temporarily forget about the hustle and bustle of life outside to sincerely think about what they want, think about the beautiful life that they want to lead. Every Vietnamese wants to visit and save memories with this place once.

Đọn văn mẫu viết về đền Ngọc Sơn bằng tiếng ANh

Bản dịch nghĩa

Đền Ngọc Sơn là ngôi đền nổi tiếng ở Hà Nội. Đền Ngọc Sơn nằm ử phía Đông Bắc của hồ Gươm. Để vào người, khách tham quan cần đ qua một chiếc cầu màu đỏ – cầu Thê Húc. Đền Ngọc Sơn được xây dựng từ thế kỷ XIX và tồn tại đến tận bây giờ. Đền có cấu trúc hài hòa. Mái đền hình vuông, Có 8 cột lớn chống đỡ hai tầng mái. Thiết kế bốn cột được làm bằng đá, bốn cột được làm bằng gỗ rất độc đáo. Giữa lòng thủ đô tấp nập là một đền Ngọc Sơn trang nghiêm tĩnh lặng, đây là điểm đến mà nhiều người mong muốn. Khi đến nơi đây người ta có thể tạm quên đi cuộc sống xô bồ ngoài kia để thành tâm suy nghĩ về những điều mình mong muốn, nghĩ về cuộc sống tươi đẹp mà mình muốn hướng đến. Mỗi người dân Việt Nam đều muốn một lần đến thăm và lưu lại những hình ảnh kỷ niệm với nơi đây.

Xem thêm: Những bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

3.4. Đoạn văn mẫu viết về cầu Thê Húc bằng tiếng Anh

Anyone who has come to Sword Lake without ever going to The Huc Bridge is a pity. The bridge is made of iron and is painted a very prominent red. The bridge is designed with an arc shape leading to Ngoc Son temple. The bridge faces east where the sun rises. The bridge is designed in the cultural style of the Northern Delta. The bridge was first built of wood, after being rebuilt with iron, the original red color remained unchanged. Because this red color means life, happiness and dreams. This is called the color of luck. The Huc Bridge is a sacred symbol. Everyone on the bridge is very careful. The Huc Bridge is a tourist symbol of Hanoi. The more modern life is, the more ancient beauties along with historical stories have special values ​​in everyone’s heart.

Đoạn văn mẫu viết về cầu Thê Húc bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Ai đến Hồ Gươm mà chưa từng đi lên cầu Thê Húc thì thật đáng tiếc. Cầu được làm bằng sắt và được sơn màu đỏ vô cùng nổi bật. Cầu được thiết kế với hình vòng cung dẫn vào đền Ngọc Sơn. Cầu hướng về phía đông nơi mà mặt trời mọc. Cầu được thiết kế theo phong cách văn hóa đồng bằng Bắc bộ. Chiếc cầu được xây lần đầu bằng gỗ, sau khi được xây lại bằng sắt vẫn không thay đổi màu đỏ vốn có. Bởi vì màu đỏ này có ý nghĩa là sự sống, sự hạnh phúc và niềm mơ ước. Người ta gọi đây là màu sắc của sự may mắn. Cầu Thê Húc là một biểu tượng thiêng liêng. Mọi người khi đi trên cầu đều rất cẩn trọng. Cầu Thê Húc là biểu tượng du lịch của Hà Nội. Cuộc sống càng hiện đại những nét đẹp cổ kính cùng với những câu chuyện lịch sử lại càng có những giá trị đặc biệt trong lòng mỗi người.

Trên đây, Step Up đã mang đến những đoạn văn bằng tiếng Anh viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh hay nhất. Hy vọng bài viết này sẽ đem lại những kiến thức hữu ích dành cho các bạn.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

Viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh đạt điểm cao

“Tết trung thu rước đèn đi chơi, em rước đèn đi khắp phố phường.” Câu hát tuổi thơ này chắc hẳn đã rất quen thuộc với các bạn rồi phải không? Tết trung thu – tết đoàn viên là một ngày lễ lớn đối với Việt Nam ta và một số nước Châu Á. Nếu bạn đang muốn viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh, thì Step Up sẽ giúp bạn ngay sau đây nha! 

1. Bố cục bài viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh

Khi viết về lễ hội bằng tiếng Anh nói chung, dù là một bài văn hay đoạn văn thì chúng ta cũng nên có một bố cục rõ ràng, các bạn có thể sắp xếp các ý như sau khi viết về Trung thu

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về lễ hội trung thu 

Các bạn có thể nhắc một số ý như: 

  • Ý nghĩa của Tết trung thu 
  • Thời điểm diễn ra lễ hội trung thu 
  • Cảm xúc chung của bạn về ngày trung thu

Phần 2: Phần nội dung chính: Kể/miêu tả về lễ hội trung thu 

  • Nguồn gốc của lễ hội trung thu
  • Những hoạt động trong ngày Tết trung thu 
  • Điều đặc biệt của Tết trung thu 

Phần 3: Phần kết: Tòm gọn lại ý chính và nêu cảm nhận/suy nghĩ của bạn 

2. Từ vựng thường dùng để viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh

Có một số từ vựng đặc biệt liên quan đến chủ đề này, hãy sử dụng nó khi viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh nhé. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n Mid-autumn festival /mɪd/-/ˈɔtəm/ /ˈfɛstəvəl/ Tết Trung thu
n Moon cake /mun/ /keɪk/ Bánh Trung thu
n Lion dancing /ˈlaɪən/ /ˈdænsɪŋ/ Múa lân
n Moon /mun/ Mặt trăng
n Mask /mæsk/ Mặt nạ
n Lantern /ˈlæntərn/ Đèn lồng
n Banyan /ˈbænjən/ Cây đa
n Star-shaped lantern /stɑr/-/ʃeɪpt/ /ˈlæntərn/ Đèn ông sao
n Lantern parade /ˈlæntərn/ /pəˈreɪd/ Rước đèn
n family reunion /ˈfæməli/ /riˈunjən/  
v celebrate /ˈsɛləˌbreɪt/ ăn mừng
v wander /ˈwɑndər/ đi dạo
v deal out cakes and fruits /dil/ /aʊt/ /keɪks/ /ænd/ /fruts/ phá cỗ
adj wonderful /ˈwʌndərfəl/ tuyệt vời
adj exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ thú vị
adj memorable /ˈmɛmərəbəl/ đáng nhớ

3. Mẫu bài viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh

Sau đây, Step Up sẽ giới thiệu với bạn ba bài mẫu viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh đạt điểm cao để các bạn tham khảo. 

3.1. Mẫu 1 viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh

Ở mẫu này, nguồn gốc, ý nghĩa và các hoạt động của Tết trung thu đều sẽ được nhắc tới.

Mẫu bài viết:

The Mid-Autumn Festival is one of the most important traditional holidays in Vietnam. To me, it is also the most wonderful and exciting one.

The Mid-Autumn Festival is celebrated not only in Vietnam but also in some other parts of Asia as well, including China, Japan and Korea. Every year, it is on 15th August of the lunar calendar, when the full moon shines at night. The original meaning of this ancient festival is that it represents the family reunion. People will come back home and eat moon cakes together. However, in Vietnam, the Mid-Autumn festival is mainly an occasion for the kids to celebrate and enjoy the best time of the year. On the night of Lunar August 15th, the streets are always full of people buying festival stuff and wandering. Parents often buy star-shaped lanterns for their kids, and there are also some special events such as lantern parades and lion dancing for them on this day.

I like the Mid-Autumn festival because it is a chance for me to remember my childhood and feel young again. 

viet ve le hoi trung thu bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tết Trung thu là một trong những ngày lễ truyền thống quan trọng ở Việt Nam. Đối với tôi, nó là ngày lễ tuyệt vời và thú vị nhất.

Tết Trung thu không chỉ được tổ chức ở Việt Nam mà còn ở một số khu vực khác của Châu Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Hàng năm, ngày lễ rơi vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, khi ánh trăng tròn tỏa sáng ban đêm. Ý nghĩa ban đầu của lễ hội cổ xưa này là nó tượng trưng cho sự đoàn tụ của gia đình. Mọi người sẽ trở về nhà và ăn bánh trung thu cùng nhau. Tuy nhiên, ở Việt Nam, Tết Trung thu chủ yếu là dịp để các bạn nhỏ vui chơi và tận hưởng khoảng thời gian vui vẻ nhất trong năm. Đêm 15/8 âm lịch, các tuyến phố luôn tấp nập người mua đồ lễ hội và đi dạo quanh. Các bậc cha mẹ thường mua đèn lồng hình ngôi sao cho con cái của họ, và cũng có một số sự kiện đặc biệt như diễu hành đèn lồng hay múa lân cho trẻ em vào ngày này.

Tôi thích Tết Trung thu vì đây là dịp để tôi nhớ về tuổi thơ và cảm thấy mình như trẻ lại.

3.2. Mẫu 2 viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh

Trong mẫu 2, phần nguồn gốc về lễ hội trung thu ở Việt Nam sẽ được giải thích kĩ hơn.  

Mẫu bài viết:

Children in Vietnam always dream about an amazing Tet trung thu with a brightly lit lantern and a belly full of mooncakes. Tết Trung Thu or Mid-autumn Festival, is also known in Vietnam as the “Children’s Festival”. 

The Mid-autumn Festival takes place in the middle of the eighth lunar month. Although it originated in China and is celebrated in many Asian countries, the Vietnamese version is a little bit different. The tale is about a man named Cuội living on the Moon, but just by accident. It is said that if you look closely at the full moon, you can see the shadow of a man sitting under a banyan. Therefore, children parade lanterns in the streets the night of Mid-autumn Festival to help light the way to earth for Cuội. In addition, the celebration of the harvest is also an important part of this event. Last but not least, the Mid-autumn Festival marks an occasion when the work is finished and there’s time to spend with loved ones, to come back home and eat moon cakes. 

I really enjoy the vibrant and cozy ambiance of the Mid-autumn Festival. It always makes me feel young again. 

viet ve le hoi trung thu bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Trẻ em Việt Nam luôn mơ về một cái Tết trung thu tuyệt vời với đèn lồng sáng rực rỡ và bụng bánh trung thu đầy ắp.

Tết Trung Thu ở Việt Nam còn được coi như là một lễ hội cho trẻ em. Tết Trung thu diễn ra vào trung tuần tháng 8 âm lịch. Mặc dù nó có nguồn gốc từ Trung Quốc và được tổ chức ở nhiều nước châu Á, nhưng phiên bản Việt Nam có một chút khác biệt. Câu chuyện kể về một người con trai tên Cuội sống trên Mặt Trăng, nhưng là do một tai nạn tình cờ. Người ta nói rằng nếu nhìn kỹ vào lúc trăng tròn, bạn có thể thấy bóng người ngồi dưới gốc đa. Vì vậy, trẻ em diễu hành lồng đèn trên đường phố trong đêm Trung thu để góp phần thắp sáng đường xuống trần gian cho chú Cuội. Ngoài ra, việc kỷ niệm thu hoạch mùa màng cũng là một phần quan trọng của sự kiện này. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, Tết Trung thu đánh dấu dịp khi công việc kết thúc và ta dành thời gian cho những người thân yêu, trở về nhà và ăn bánh trung thu.

Tôi thực sự thích không khí sôi động và ấm cúng của Tết Trung thu. Nó luôn làm cho tôi cảm thấy trẻ lại.

3.3. Mẫu 3 viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh

Trong mẫu bài viết này, nội dung chính sẽ chủ yếu là hoạt động của người dân trong dịp lễ trung thu.

Bài viết mẫu:

Besides the Tet holiday, the Mid-Autumn festival is one of the most famous festivals and it is also a traditional celebration for Vietnamese children.

In the weeks before this event, there are many groups of lion dancers practicing on the streets. Moon-cake stores appear everywhere and many shops start showing toys, lanterns and colourful masks. The most popular lantern is a star made with red cellophane. On the night of the full moon, the 15th August of the lunar calendar, children with their brightly lit lanterns will gather, deal out cakes and fruits. Excitement peaks when drumbeats ring out and the lion appears, playing with the children. They will then form raucous processions and tour their neighbourhoods singing songs. 

On the eve of Mid-autumn, I always participate in the parade in my neighborhood. It is extremely fun and memorable. 

Dịch nghĩa:

Bên cạnh ngày Tết, Tết Trung thu là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất và cũng là dịp lễ truyền thống của trẻ em Việt Nam.

Trong những tuần trước sự kiện này, có rất nhiều đội múa lân tập luyện trên đường phố. Các cửa hàng bánh trung thu xuất hiện khắp nơi và nhiều cửa hàng bắt đầu trưng bày đồ chơi, đèn lồng và mặt nạ đủ màu sắc. Loại đèn lồng phổ biến nhất là ngôi sao được làm bằng giấy bóng kính màu đỏ. Vào đêm rằm, ngày 15 tháng 8 âm lịch, những đứa trẻ với những chiếc đèn lồng rực rỡ sẽ quây quần, phá cỗ với các loại bánh, trái cây. Sự phấn khích lên đến đỉnh điểm khi tiếng trống vang lên và chú lân xuất hiện, nô đùa cùng lũ trẻ. Sau đó, họ sẽ tổ chức những đám rước náo nhiệt và đi vòng quanh các khu phố của họ để hát những bài hát.

Vào đêm Trung thu, tôi luôn tham gia vào cuộc diễu hành của khu phố của tôi. Nó vô cùng vui và đáng nhớ.

Trên đây, Step Up đã giới thiệu với bạn bố cục một bài viết viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh cơ bản, cùng với đó là từ vựng cần dùng và ba bài văn mẫu viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh đạt điểm cao. 

Hy vọng các bạn sẽ thấy có ích nha! 

 

 

Viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh – Từ vựng & đoạn mẫu

Viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh – Từ vựng & đoạn mẫu

Lễ hội đền Hùng là một trong những lễ hội lớn của Việt Nam, diễn ra vào mùng 10 tháng 3 âm lịch hằng năm. Đây là dịp để con cháu Việt Nam nhớ về những vị vua Hùng xưa kia. Hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh

Khi viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh, bạn nên tìm hiểu trước một số thông tin về lễ hội này và sắp xếp trước vào dàn ý. 

Đây là bố cục (dàn ý) mà bạn có thể viết theo:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về lễ hội đền Hùng

  • Lễ hội đền Hùng có ý nghĩa/tầm quan trọng như thế nào?
  • Thời gian/địa điểm/nguồn gốc của lễ hội
  • Cảm nhận chung của bạn về lễ hội đó

Phần 2: Nội dung chính: Kể và miêu tả về lễ hội 

  • Thời gian diễn ra 
  • Hoạt động trong lễ hội
  • Ý nghĩa của lễ hội 
  • Kỷ niệm đáng nhớ của bạn với lễ hội đó
  • Cảm nhận chi tiết về lễ hội, lý do yêu thích lê hội

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại bài viết, nêu cảm nhận chung về lễ hội đền Hùng.

2. Từ vựng thường dùng để viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết, Step Up sẽ giới thiệu với bạn một số từ vựng thường dùng để viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh.

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n festival /ˈfɛstəvəl/ lễ hội
n Hung Temple Festival /ˈtɛmpəl/ /ˈfɛstəvəl/ lễ hội đền Hùng
n Hung King’s Festival /kɪŋz/ /ˈfɛstəvəl/ Giỗ tổ Hùng Vương
n ancestors /ˈænˌsɛstərz/ tổ tiên
n ceremony /ˈsɛrəˌmoʊni/ lễ kỷ niệm
n local holiday /ˈloʊkəl/ /ˈhɑləˌdeɪ/ ngày lễ địa phương
n public holiday/national holiday /ˈpʌblɪk/ /ˈhɑləˌdeɪ/
/ˈnæʃənəl/ /ˈhɑləˌdeɪ/
ngày lễ quốc gia
n pilgrim /ˈpɪlgrəm/ người hành hương
n pilgrimage /ˈpɪlgrəməʤ/ cuộc đi hành hương
n prayer /prɛr/
người cầu nguyện/lời cầu nguyện
n incense /ɪnˈsɛns/ cây hương, cây nhang
v participate in /pɑrˈtɪsəˌpeɪt/ /ɪn/ tham gia
v take place /teɪk/ /pleɪs/ diễn ra
v remind /riˈmaɪnd/ tưởng nhớ
adj sacred /ˈseɪkrəd/ linh thiêng
adj important /ɪmˈpɔrtənt/ quan trọng
adj instrumental /ˌɪnstrəˈmɛntəl/ có góp phần
adj ancient /ˈeɪnʧənt/ cổ xưa

3. Mẫu bài viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh

Sau đây là hai đoạn văn mẫu viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh để bạn tham khảo và hoàn thiện bài viết riêng của mình nhé. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh

Bạn có thể giới thiệu và nói tới một số điểm chính nhất của lễ hội đền Hùng.

Ở đoạn văn viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh dưới đây, Step Up sẽ xuống dòng để phân tách ba ý mở, thân, kết để mọi người dễ hình dung nha. 

Đoạn văn mẫu:

Annually, thousands of visitors from all over the country participate in a national festival – Hung King Temple Festival. It is a ceremony in honor of Hung Kings, who were instrumental in the founding of the nation.

The Hung King Temple Festival is held from the 8th to the 11th day of the third lunar month, but the main festival day is on the 10th.  On that day, Vietnamese working people can have a day off. The main ceremony takes place at the Hung Temple on Nghia Linh Mountain in Phu Tho Province. Many ancient and modern flags are hung along the road to the temple. During the Hung Temple Festival, there are many folk games such as bamboo swings, rice cooking competitions, human chess,… Banh Chung (square cake) and Banh Giay (circle cake) are also prepared to remind people of the Lang Lieu Legend (the 18th Hung King who invented these cakes).

It’s true that the Hung King Temple Festival is one of the most important and sacred festivals of the Vietnamese people. 

viet ve le hoi den hung bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Hàng năm, hàng nghìn lượt du khách từ khắp mọi miền đất nước tham gia lễ hội quốc gia – Lễ hội Đền Hùng.

Đây là buổi lễ tưởng nhớ các Vua Hùng, những người có công dựng nước. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức từ ngày 8 đến 11 tháng 3 âm lịch, nhưng ngày chính hội là ngày 10. Vào ngày đó, người dân lao động Việt Nam được nghỉ một ngày. Lễ chính diễn ra tại Đền Hùng trên núi Nghĩa Lĩnh, tỉnh Phú Thọ. Nhiều lá cờ cổ và hiện đại được treo dọc theo con đường vào đền. Trong Lễ hội Đền Hùng có nhiều trò chơi dân gian như đu tre, thi thổi cơm thi, cờ người,… Bánh chưng, bánh giày cũng được chuẩn bị để gợi nhớ đến truyền thuyết Lang Liêu ( Vua Hùng thứ 18, người đã phát minh ra các loại bánh này).

Đúng là Lễ hội Đền Hùng là một trong những lễ hội quan trọng và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về ngày lễ giỗ tổ Hùng Vương bằng tiếng Anh

Ngoài ra, nếu muốn nói rộng hơn, bạn có thể viết về ngày lễ giỗ tổ Hùng Vương nói chung, thay vì chỉ nhắc tới lễ hội đền Hùng. 

Đoạn văn mẫu:

The Hùng Kings’ Festival, or Hung Kings Commemoration Day is a Vietnamese festival held annually from the 8th to the 11th day of the third lunar month in honour of Hùng Kings. 

The purpose of this ceremony is to remember and pay tribute to the Hung Kings who are the traditional founders and first kings of the nation. The festival began as a local holiday, but has become recognized as a national holiday since 2007. On the 10th day of the third lunar month, Vietnamese working people can have a day off to mark the anniversary of the Hung King’s death. Some will travel to the Hung King Temple in Phu Tho to participate in the festival. Here, pilgrims offer prayers and incense to their ancestors. However, some will stay at home and enjoy their holiday. In addition, if the festival day is close to the weekend, many families or groups of friends choose going for a short trip to recharge their battery. 

The Hung King Temple Festival is one of the most important and sacred festivals of the Vietnamese people. It is also a pilgrimage back to the origins of the Vietnamese nation.

viet ve le hoi den hung bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Lễ hội Giỗ Tổ Hùng Vương là lễ hội Việt Nam được tổ chức hàng năm từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch để tưởng nhớ các vị Vua Hùng.

Mục đích của nghi lễ này là để tưởng nhớ và tri ân các Vua Hùng, những người có công dựng nước và những vị vua đầu tiên của dân tộc. Lễ hội bắt đầu là một ngày lễ địa phương, nhưng đã được công nhận là quốc lễ từ năm 2007. Vào ngày 10 tháng 3 âm lịch, nhân dân lao động Việt Nam được nghỉ để tưởng nhớ ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Một số sẽ đến Đền Hùng ở Phú Thọ để tham gia lễ hội. Tại đây, những người hành hương dâng lễ cầu nguyện và thắp hương cho tổ tiên. Tuy nhiên, một số sẽ ở nhà và tận hưởng kỳ nghỉ của họ. Ngoài ra, nếu ngày lễ hội gần với cuối tuần, nhiều gia đình hoặc nhóm bạn chọn đi du lịch ngắn ngày để sạc lại năng lượng của họ.

Lễ hội Đền Hùng là một trong những lễ hội quan trọng và linh thiêng của dân tộc Việt Nam. Đó cũng là sự trở về với cội nguồn dân tộc Việt Nam.

Trên đây, Step Up đã giới thiệu với bạn cố cục cơ bản của bài viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh, một số từ vựng dùng cho chủ đề này, và hai đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. Hy vọng bạn sẽ thấy có ích nhé! 

Step Up chúc bạn học tốt!

 

 

Viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Những phát minh được ra đời từ trước đến nay đã khiến cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàng và thoải mái hơn rất nhiều. Một số phát minh tiêu biểu có thể nhắc tới như: đèn điện, xe máy, Internet, điện thoại,… Hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh. Cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh

Để viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh, trước hết bạn nên tìm hiểu một số thông tin về chúng, sau đó sắp xếp các ý trước khi viết. 

Bạn có thể tham khảo bố cục sau đây:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về phát minh bạn muốn viết

Một số ý bạn có thể nhắc đến ở phần đầu: 

  • Đó là phát minh gì?
  • Ai là người phát minh ra thứ đó?
  • Phát mình được ra đời khi nào?
  • Tầm quan trọng của phát minh đo với cuộc sống hiện nay 
  • … 

Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả/kể về phát minh đó 

Những chi tiết đặc biệt, thú vị nhất của phát minh đó nên được bạn nhắc đến khi viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh.

  • Hoàn cảnh ra đời của phát minh 
  • Cấu tạo của phát minh đó 
  • Lợi ích của phát minh đó
  • Sự phổ biến của phát minh đó cho tới bây giờ
  • Sự cải tiến của phát minh đó

Phần 3: Phần kết: Nếu ngắn gọn ý nghĩa của phát minh đó và cảm xúc/suy nghĩ của bạn. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh

Nắm được những từ vựng thường dùng khi viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh sẽ giúp cho bài viết của bạn trôi chảy hơn. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
v create /kriˈeɪt/ tạo ra
v invent /ɪnˈvɛnt/ phát minh, sáng chế
n invention /ɪnˈvɛnʃən/ phát minh
n inventor /ɪnˈvɛntər/ nhà phát minh
n development /dɪˈvɛləpmənt/ sự phát triển
n feature /ˈfiʧər/ tính năng
n device /dɪˈvaɪs/ thiết bị
n technology /tɛkˈnɑləʤi/ công nghệ
n design /dɪˈzaɪn/ thiết kế
n AI (artificial intelligence)   trí thông minh nhân tạo
adj innovative /ˈɪnəˌveɪtɪv/ tiên tiến
adj convenient /kənˈvinjənt/ thuận tiện
adj useful /ˈjusfəl/ có ích

3. Mẫu bài viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh

Sau đây là ba đoạn văn mẫu viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo, từ đó hoàn thiện bài viết hoàn chỉnh của mình nhé. 

3.1. Đoạn văn mẫu về phát minh Smartphone bằng tiếng Anh

Smartphone hay tiếng Việt là điện thoại thông minh là vật bất ly thân của nhiều người hiện nay. Nếu bạn cũng là một “tín đồ smartphone” thì hãy chọn đây là đề tài để viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh nhé.

Đoạn văn mẫu:

Smartphones bring a lot of benefits in the modern world. It’s a means of communication, an entertainment device and with the Internet, we can do everything with our smartphones. While touchscreen phones existed prior to the release of the iPhone (as early as the 1980s), Apple was the company who truly made capacitive touchscreens go mainstream in 2007. From then, many new features have been developed and added to the phone such as: dual cameras, online stores,… and various applications.  Nowadays, people can easily purchase a smart phone with a low price. There are many brands with different phone designs which are suitable to different needs. I believe in the future, with the development of technology like AI, the smartphones will be much smarter and more useful. 

viet ve 1 phat minh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Điện thoại thông minh mang lại rất nhiều lợi ích trong thế giới hiện đại. Đó là một phương tiện liên lạc, một thiết bị giải trí và với Internet, chúng ta có thể làm mọi thứ bằng điện thoại thông minh của mình. Trong khi điện thoại màn hình cảm ứng tồn tại trước khi phát hành iPhone (đầu những năm 1980), Apple mới là công ty thực sự biến màn hình cảm ứng điện dung trở thành xu hướng chủ đạo vào năm 2007. Từ đó, nhiều tính năng mới đã được phát triển và bổ sung vào điện thoại như: camera kép, cửa hàng trực tuyến, .. và nhiều ứng dụng khác nhau. Ngày nay, mọi người có thể dễ dàng mua một chiếc điện thoại thông minh với giá rẻ. Có rất nhiều thương hiệu với kiểu dáng điện thoại khác nhau phù hợp với nhu cầu khác nhau. Tôi tin rằng trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ như AI, điện thoại thông minh sẽ thông minh và hữu ích hơn rất nhiều.


3.2. Đoạn văn mẫu về phát minh laptop bằng tiếng Anh

Đối với các bạn sinh viên và người đi làm thì laptop – máy tính xách tay cũng không kém phần quan trọng. Bạn có thể viết về laptop khi viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

A laptop, laptop computer, or notebook computer is a small, portable personal computer (PC) with a screen and alphanumeric keyboard. The Osborne 1 is considered the first true mobile computer by most historians. Adam Osborne founded Osborne Computer and formed the Osborne 1 in 1981. It had a five-inch screen, incorporating a modem port, two 5 1/4 floppy drives, and a big collection of bundled software applications. After that, there were many companies starting producing their laptops. Different operating systems were also developed, including Windows that we use a lot today. A laptop is becoming more and more innovative nowadays. They are much lighter, which makes it more convenient for people when travelling. There are also many brands which offer various designs of laptop such as Lenovo, HP, Dell, Macbook (Apple),… I’m still waiting for the new models of laptop in the future. 

viet ve 1 phat minh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Máy tính xách tay, là một máy tính cá nhân (PC) nhỏ, di động được, có màn hình và bàn phím chữ và số. Osborne 1 được hầu hết các nhà sử học coi là máy tính xách tay thực sự đầu tiên. Adam Osborne thành lập Osborne Computer và thành lập Osborne 1 vào năm 1981. Nó có màn hình 5 inch, tích hợp cổng modem, hai ổ đĩa mềm 5 1/4 và bộ sưu tập lớn các ứng dụng phần mềm đi kèm. Sau đó, có rất nhiều công ty bắt đầu sản xuất máy tính xách tay của họ. Các hệ điều hành khác nhau cũng được phát triển, bao gồm cả Windows mà chúng ta sử dụng rất nhiều ngày nay. Máy tính xách tay ngày càng trở nên tiên tiến hơn. Chúng nhẹ hơn nhiều, tạo sự thuận tiện cho mọi người khi di chuyển. Ngoài ra còn có rất nhiều thương hiệu cung cấp các thiết kế máy tính xách tay khác nhau như Lenovo, HP, Dell, Macbook (Apple), … Tôi vẫn đang chờ đợi những mẫu máy tính xách tay mới trong tương lai.

3.3. Đoạn văn mẫu về phát minh Internet bằng tiếng Anh

Có lẽ Internet chính là phát minh đã thay đổi cuộc sống của chúng ta. Khi viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh, bạn có thể chọn Internet nhé. 

Đoạn văn mẫu:

Nowadays, we use the internet for almost everything, and it would be impossible to imagine life without it. Unlike many inventions, the Internet has no single inventor. Instead, it has evolved over time. The Internet appeared in the USA more than 50 years ago as a government weapon in the Cold War. On October 29, 1969, ARPAnet (the first network) delivered its first message from one computer to another. For years, scientists and researchers used it to communicate and share data with one another. In 1980, a programmer in Switzerland named Tim Berners-Lee introduced the World Wide Web: an internet that was not simply a way to send files from one place to another but was itself a “web” of information that anyone on the Internet could retrieve. It is true that Berners-Lee created the Internet that we know today.

viet ve 1 phat minh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Ngày nay, chúng ta sử dụng Internet cho hầu hết mọi thứ, và sẽ không thể tưởng tượng được cuộc sống mà không có nó. Không giống như nhiều phát minh khác, Internet không có một nhà phát minh cụ thể nào. Thay vào đó, nó đã phát triển theo thời gian. Internet xuất hiện ở Mỹ hơn 50 năm trước như một vũ khí của chính phủ trong Chiến tranh Lạnh. Vào ngày 29 tháng 10 năm 1969, ARPAnet (mạng đầu tiên) đã gửi thông điệp đầu tiên từ máy tính này sang máy tính khác. Trong nhiều năm, các nhà khoa học và nhà nghiên cứu đã sử dụng nó để giao tiếp và chia sẻ dữ liệu với nhau. Vào năm 1980, một lập trình viên ở Thụy Sĩ tên là Tim Berners-Lee đã giới thiệu World Wide Web: một mạng internet không chỉ đơn giản là một cách để gửi các tệp từ nơi này đến nơi khác mà bản thân nó là một “mạng lưới” thông tin mà bất kỳ ai trên Internet cũng có thể truy xuất. Đúng là Berners-Lee đã tạo ra Internet mà chúng ta biết ngày nay.

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục của một bài viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh, cùng với đó là những từ vựng thuộc chủ đề và ba đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn thấy hữu ích nha!

 
Những bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh hay

Những bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh hay

Thể thao là một phần vô cùng quan trọng trong cuộc sống. Mỗi người đều có một môn thể thao yêu thích. Có nhiều người sẽ thích đá bóng, một số người sẽ thích cầu lông và cũng có một số người thích bơi lội. Cùng Step Up tham khảo về một số đoạn văn viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh hay nhé.

1. Bố cục bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Bố cục của bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh thường có 3 phần:

Phần 1: Giới thiệu về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính

  • Bạn biết đến môn bơi lội từ khi nào?
  • Đặc điểm của môn bơi lội là gì?
  • Để học môn bơi lội bạn cần gì?
  • Những lợi ích mà môn bơi lội mang lại.
  • Điều mà bạn thích nhất ở môn bơi lội.

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về môn bơi lội.

2. Từ vựng thường dùng để viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ cần đấy.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Swimming

Bơi lội

2

Start up

Khởi động

3

Swimwear

Đồ bơi

4

Swimming cap

Mũ bơi

5

Coach

Huấn luyện viên

6

Pool

Bể bơi

7

Self learning

Tự học

8

Improve health

Cải thiện sức khỏe

9

Frog swimming

Bơi ếch

10

Front crawl

Bơi sải

11

Butterfly swimming

Bơi bướm

12

Swimming glasses

Kính bơi

13

Swimmer

Vận động viên bơi lội

 

3. Mẫu bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Một số đoạn văn mẫu về viết môn bơi lội bằng tiếng Anh dành cho những bạn muốn tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về môn bơi lội bằng tiếng Anh

My favorite sport is swimming. I started swimming lessons when I was 5 years old. My house doesn’t have a swimming pool, so my dad often takes me to the public swimming pool. A lot of people come here to practice swimming. There are many different forms of swimming such as: crawling, butterfly, breaststroke, etc. I like swimming on my stomach. This is a swimming style using hand thrust. This is one of the more difficult strokes. To swim safely, you need to have specialized swimming equipment such as swimming goggles, swimwear, swimming buoys, swimming hats, earplugs, sunscreen, shampoo. The hardest part of learning to swim is learning to float. In addition, we also need to practice regulating breathing, foot and hand rhythm. Swimming helps us to exercise. Young people can practice swimming to improve their height. Swimming also helps us feel more relaxed. Swimming is suitable for almost all ages. So as long as you like it, you can learn to swim.

Đoạn văn mẫu giới thiệu về môn bơi lội bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Môn thể thao à tôi yêu thích nhất đó là môn bơi lội. Tôi bắt đầu học bơi từ khi 5 tuổi. Nhà tôi không có bể bơi nên bố thường dẫn tôi đến bể bơi công cộng. Ở đây có rất nhiều người đến để tập bơi. Có nhiều hình thức bơi khác nhau như: bơi trườn sấp, bơi bướm, bơi ếch … Tôi thích nhất là bơi trườn sấp. Đây là kiểu bơi dùng sức đẩy của tay là chính. Đây là một trong những kiểu bơi khó. Để bơi lội được đảm bảo an toàn thì các bạn cần có những dụng cụ chuyên dụng để bơi như là kính bơi, đồ bơi, phao bơi, nón bơi, nút tai, kem chống nắng, dầu gội đầu. Giai đoạn khó nhất của việc học bơi lội đó là tập để nổi. Ngoài ra chúng ta còn cần tập điều hòa nhịp thở, nhịp chân và nhịp tay. Bơi lội giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe. Những bạn trẻ có thể tập bơi lội để cải thiện chiều cao của bản thân. Bơi lội còn giúp chúng ta cảm thấy thư giãn hơn. Bơi lội phù hợp với hầu hết mọi lứa tuổi. Nên chỉ cần bạn thích thì đều có thể học bơi. 

Xem thêm: Bài viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu viết về sở thích bơi lội bằng tiếng Anh

I have a hobby of swimming. I learned to swim from a young age. Every summer my parents take me to the swimming pool. Now, my school has a swimming pool, so I often come here to practice swimming. Swimming helps me to have a beautiful body and better health. I usually swim in the afternoon after classes are over. I swim for about 30 minutes. Before swimming I will warm up gently. I prepare myself two favorite swimsuits to wear alternately. Swimming every day helps me to reach 1m85 height. I am very proud of this height. In addition to practicing swimming by myself, I also opened a swimming class for students. I think learning to swim is quite important in protecting yourself against the dangers of drowning. Swimming is a sport worth learning. Let’s learn to swim to experience.

Bản dịch nghĩa

Tôi có sở thích bơi lội. Tôi được học bơi từ khi còn nhỏ. Mỗi mùa hè bố mẹ đều dẫn tôi đến bể bơi. Bây giờ, Trường học của tôi có bể bơi nên tôi thường đến tập bơi ở đây. Bơi lội giúp tôi có thân hình đẹp và sức khỏe tốt hơn. Tôi thường bơi vào buổi chiều khi đã kết thúc những tiết học. Tôi bơi khoảng 30 phút. Trước khi bơi tôi sẽ khởi động nhẹ nhàng. Tôi chuẩn bị cho mình hai bộ đồ bơi yêu thích đê mặc thay phiên nhau. Mỗi ngày đều tập bơi giúp tôi có được chiều cao là 1m85. Tôi rất tự hào về chiều cao này.Ngoài việc tự luyện tập bơi lội thì tôi có mở một lớp học dạy bơi cho các em học sinh. Tôi nghĩ việc học bơi là khá quan trọng trong việc tự bảo vệ bản thân trước những nguy cơ đuối nước. Bơi lội là một môn thể thao đáng học. Hãy học bơi để trải nghiệm nhé.

Xem thêm: Bài viết về bóng đá bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cách học bơi bằng tiếng Anh

I love swimming. Ever since I was a kid I’ve wanted to go to the pool to learn to swim. Initially, I was self-taught with my brother’s guidance. My brother would stand in the water and act as a grip point for me. I put my hand on him and put all my force into my foot to kick. This move is quite easy. Then he taught me to float in the water. It took me a long time to learn this skill. I need to keep my head above the water and put strength into my legs. Because my brother was quite busy after that, so he couldn’t teach me how to swim. I went to the professional swimming center. Thanks to the methodical instruction of the teacher and my own efforts, I have made rapid progress. The first type of swimming that I learned was breaststroke. This swimming style is quite easy. I have been learning to swim for 5 years. Now I can swim all types of swimming. I love swimming and I hope I can take the swimming competitions.

Đoạn văn mẫu viết về cách học bơi bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi rất thích bơi lội. Từ khi là một đứa trẻ tôi đã muôn đế bể bơi để học bơi. Ban đầu tôi tự học với sự hướng dẫn của anh trai. Anh trai tôi sẽ đứng dưới nước và làm điểm bám cho tôi. Tôi dùng tay bán vào anh và dồn lực vào chân để đạp. Động tác này khá là dễ. Sau đó anh dạy tôi nổi người trong nước. Tôi mất rất nhiều thời gian để học được kỹ năng này. Tôi cần để đầu trên mặt nước và dồn lực vào chân. Do thời gian sau anh trai tôi khá bận nên không thể dạy bơi cho tôi. Tôi đã đến trung tâm dạy bơi chuyên nghiệp. Nhờ có sự chỉ dạy bài bản của giáo viên và sự cố gắng của bản thân tôi đã tiến bộ nhanh chóng. Loại bơi đầu tiên mà tôi học được đó là bơi ếch. Kiểu bơi này khá dễ. Tôi học bơi đã được 5 năm. Hiện tại tôi có thể bơi được tất cả các kiểu bơi. Tôi thích bơi lội và tôi hy vọng mình có thể tham ra các kỳ thi về bơi lội.

Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn tiến bộ hơn trong việc học tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

 

 

Viết về cô giáo bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Viết về cô giáo bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Chắc hẳn trong chúng ta, ai cũng có hình ảnh một cô giáo đã để lại ấn tượng sâu sắc cho mình. Nếu bạn đang muốn viết về cô giáo bằng tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu, thì hãy tham khảo bài viết sau của Step Up nhé. Bài viết sẽ gợi ý cho bạn về bố cục, từ vựng và cung cấp 3 đoạn văn mẫu tham khảo. Cùng xem thôi! 

1. Bố cục bài viết về cô giáo bằng tiếng Anh

Để có một bài viết về cô giáo bằng tiếng Anh mạch lạc, rõ ràng và đủ ý, bạn có thể viết theo bố cục sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về cô giáo bạn đang viết về

Bạn có thể nêu một số ý như sau:

  • Đó là cô giáo dạy bạn vào thời gian nào? 
  • Cô giáo dạy môn gì?
  • Cảm nhận chung của bạn về giáo viên đó
  • Đặc điểm nối bật của cô giáo (tận tụy, vui tính, hiền hậu,…) 

Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả và kể về cô giáo của bạn 

Ở phần này, bạn có thể viết về những thứ như:

  • Ngoại hình của cô giáo
  • Tính cách của cô giáo 
  • Tại sao bạn lại quý mến cô giáo?
  • Kỉ niệm đáng nhớ của bạn với cô giáo

Phần 3: Phần kết: Nếu lên suy nghĩ và cảm xúc của bạn về cô giáo đó

2. Từ vựng thường dùng để viết về cô giáo bằng tiếng Anh

Một số từ vựng sau đây sẽ giúp bạn viết về cô giáo bằng tiếng Anh trôi chảy hơn. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n teacher /ˈtiʧər/ giáo viên
n homeroom teacher homeroom /ˈtiʧər/ giáo viên chủ nhiệm
n favorite teacher /ˈfeɪvərɪt/ /ˈtiʧər/ giáo viên yêu thích
n student life /ˈstudənt/ /laɪf/ cuộc đời học sinh
n lesson /ˈlɛsən/ bài học
n education /ˌɛʤəˈkeɪʃən/ giáo dục
n academic knowledge /ˌækəˈdɛmɪk/ /ˈnɑləʤ/ kiến thức học tập
n struggle /ˈstrʌgəl/ khó khăn
n learning method /ˈlɜrnɪŋ/ /ˈmɛθəd/ phương pháp học
v appreciate /əˈpriʃiˌeɪt/ trân trọng
v influence /ˈɪnfluəns/ ảnh hưởng
v improve /ɪmˈpruv/ cải thiện
adj interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ thú vị
adj grateful /ˈgreɪtfəl/ biết ơn
adj delightful /dɪˈlaɪtfəl/ thú vị
adj friendly /ˈfrɛndli/ thân thiện
adj attentive /əˈtɛntɪv/ chú tâm
adj patient /ˈpeɪʃənt/ kiên nhẫn
adj caring /ˈkɛrɪŋ/ quan tâm
 

3. Đoạn văn mẫu viết về cô giáo bằng tiếng Anh

Tiếp theo là ba đoạn văn mẫu viết về cô giáo bằng tiếng Anh để bạn tham khảo và hoàn thiện bài viết của mình nha. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về cô giáo yêu thích bằng tiếng Anh

Để cho cảm xúc dạt dào và chân thật nhất, bạn nên chọn một cô giáo bạn yêu thích khi viết về cô giáo bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

I have come across many teachers in my student life and my favorite one is Mrs. Thuy. She was my English teacher when I was in grade 8. I still remember that she has a feminine round face with distinctive facial features, which easily catch the eyes of the passers-by. She is the most delightful and friendly teacher I have ever met. She is an extremely attentive, caring and patient person. She took time out to listen to our struggles in studying English and she actually tried to figure out a learning method that could suit each of us. The lessons became happier and more comfortable. I appreciate her efforts to help me be this good at English. I do hope that she’s been doing well and wish her all the best in whatever she tries to achieve. 

viet ve co giao bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Tôi đã gặp rất nhiều cô giáo trong quãng đời học sinh của mình và người tôi thích nhất là cô Thủy. Cô ấy là giáo viên dạy tiếng Anh của tôi khi tôi học lớp 8. Tôi vẫn nhớ cô ấy có khuôn mặt tròn đầy nữ tính với những đường nét đặc biệt trên khuôn mặt, rất dễ lọt vào mắt của người qua đường. Cô ấy là một giáo viên thú vị và thân thiện nhất mà tôi từng gặp. Cô ấy là một người cực kỳ chu đáo, quan tâm và kiên nhẫn. Cô ấy đã dành thời gian để lắng nghe những khó khăn của chúng tôi trong việc học tiếng Anh và cô ấy thực sự đã cố gắng tìm ra một phương pháp học tập có thể phù hợp với mỗi chúng tôi. Các buổi học trở nên vui vẻ và thoải mái hơn. Tôi đánh giá cao những nỗ lực của cô ấy để giúp tôi giỏi tiếng Anh đến mức này. Tôi hy vọng rằng cô ấy vẫn khỏevà chúc cô ấy mọi điều tốt đẹp nhất trong mọi thứ cô ấy muốn. 

3.2. Đoạn văn mẫu viết về cảm nhận về cô giáo bằng tiếng Anh

Nếu một giáo viên làm bạn ấn tượng thì bạn cũng có thể viết về cô giáo đó với đề tài viết về cô giáo bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

A teacher is an important person in everyone’s life. She not only brings good education but also lays the foundation for good habits. For students, a teacher is the one who influences their character, habits, career, and education in life. I have a teacher in my life who was important to me. That is Mrs Hang. I study at Chu Van An Secondary School. She is teaching Literature. She is a sweet person who is kind and loving to all students. She is not only jovial and kind but is also string whenever needed. She is well educated and knows a lot about the Vietnamese literature including writers and literary works. I’ve learned a lot from her. 

viet ve co giao bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Giáo viên là một người quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Giáo viên không chỉ mang lại nền giáo dục tốt mà còn đặt nền tảng cho những thói quen tốt. Đối với học sinh, giáo viên là người có ảnh hưởng đến tính cách, thói quen, sự nghiệp và cách giáo dục của các em trong cuộc sống. Em có một cô giáo trong đời rất quan trọng đối với em. Cô ấy là cô Hằng. Em học trường THCS Chu Văn An. Cô ấy đang dạy môn Văn. Cô ấy là một người ngọt ngào, tốt bụng và yêu thương tất cả các học sinh. Cô ấy không chỉ vui tính và tốt bụng mà còn là người chu toàn mọi lúc. Cô được học hành bài bản và hiểu biết nhiều về văn học Việt Nam bao gồm các tác giả và tác phẩm văn học. Em đã học được rất nhiều điều từ cô ấy.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về cảm ơn cô giáo bằng tiếng Anh

Ngoài ra, đoạn văn hay bài viết về cô giáo bằng tiếng Anh cũng có thể bao gồm lời tri của bạn dành cho cô giáo của mình.

Đoạn văn mẫu:

I always want to say thanks to my Science teacher as well as my homeroom teacher, Mrs Hoa. She has taught us so many things in the classroom. Beside academic knowledge, I have learnt to be disciplined and punctual for the class. She used to give us so many projects, which helped us improve our knowledge. She uses easy and appropriate ways to teach us good things. The lessons with Mrs. Hoa are always interesting. I have had so much fun learning with her. I am eternally grateful for everything she has taught me. Teachers like her are not easy to find. To my teacher, thank you for being patient and helping me improve.

viet ve co giao bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Tôi luôn muốn nói lời cảm ơn đến cô giáo Khoa học cũng như cô giáo chủ nhiệm của tôi, cô Hoa. Cô ấy đã dạy chúng tôi rất nhiều điều trong lớp học. Bên cạnh kiến thức học tập, tôi đã học được tính kỷ luật và đúng giờ trong lớp. Cô ấy đã từng cho chúng tôi rất nhiều dự án, giúp chúng tôi nâng cao kiến thức của mình. Cô ấy sử dụng những cách dễ dàng và thích hợp để dạy chúng tôi những điều tốt đẹp. Những giờ học với cô Hoa luôn thú vị. Tôi đã có rất nhiều niềm vui khi học với cô ấy. Tôi vĩnh viễn biết ơn tất cả những gì cô ấy đã dạy cho tôi. Những người giáo viên như cô không dễ kiếm được. Gửi đến giáo viên của tôi, cảm ơn cô đã kiên nhẫn và giúp tôi tiến bộ.

Trên đây Step Up đã giới thiệu cho bạn bố cục bài viết về cô giáo bằng tiếng Anh, cùng với đó là từ vựng cần thiết và ba đoạn văn mẫu có dịch chi tiết. Hy vọng các bạn thấy bài viết có ích nhé.

Step Up chúc các bạn học tốt! 

 

 

 

Viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh mới nhất

Viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh mới nhất

Titanic là bộ phim đã đi vào lịch sử của ngành điện ảnh, với doanh thu đứng thứ hai toàn cầu. Bạn là fan của bộ phim này và đang muốn viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh để chia sẻ với bạn bè? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn làm điều đó! 

1. Bố cục bài viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh

Để viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh được điểm cao thì bạn cần có một bố cục rõ ràng. Tham khảo bố cục dưới đây nhé:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về bộ phim Titanic

Bạn có thể chọn trong một số ý sau

  • Độ nổi tiếng của bộ phim Titanic
  • Cảm nhận của bạn về bộ phim Titanic 
  • Ấn tượng của bạn về bộ phim Titanic 
  • Thông tin cơ bản như đạo diễn, năm sản xuất,…

Phần 2: Nội dung chính: Kể về nội dung bộ phim và những hoạt động/sự việc xoay quanh bộ phim Titanic

Một số điều bạn có thể nói trong phần này là:

  • Nội dung chính của bộ phim 
  • Diễn viên nổi bật của bộ phim
  • Tình tiết bạn thích nhất trong phim
  • Cảm xúc/suy nghĩ của khán giả khi xem phim 
  • Giải thưởng mà phim đạt được
  • Cảm nhận/kỉ niệm của riêng bạn về bộ phim 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại và nêu lên suy nghĩ của bạn về bộ phim.

2. Từ vựng thường dùng để viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh

Step Up sẽ giới thiệu cho bạn một số từ vựng thường dùng để viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh nói riêng và viết về các bộ phim khác nói chung nha. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n Flim /flɪm/ bộ phim
n Film premiere /fɪlm/ /prɛˈmɪr/ buổi công chiếu phim
n Main actor/actress/mein /meɪn/ /ˈæktər///ˈæktrəs///min/ nam/nữ diễn viên chính
n Character /ˈkɛrɪktər/ nhân vật
n Background /ˈbækˌgraʊnd/ bối cảnh
n Plot /plɑt/ cốt truyện, kịch bản
n Scene /sin/ cảnh quay
n Director /dəˈrɛktər/ đạo diễn
n Trailer /ˈtreɪlər/ đoạn giới thiệu phim
n Film critic /fɪlm/ /ˈkrɪtɪk/ người bình luận phim
n Cast /kæst/ dàn diễn viên
n Movie star /ˈmuvi/ /stɑr/
ngôi sao, minh tinh màn bạc
n Starring /ˈstɑrɪŋ/ ngôi sao
n Producer /prəˈdusər/ nhà sản xuất phim
n Film review /fɪlm/ /ˌriˈvju/ bài bình luận phim
n Audience /ˈɑdiəns/ khán giả
n Tragedy /ˈtræʤədi/ thảm kịch
n Romance /roʊˈmæns/ lãng mạn
n Drama /ˈdrɑmə/ phim căng thẳng

n Mockbuster Mockbuster phim nhái lại/làm lại
n Chemistry /ˈkɛməstri/ cảm xúc (giữa hai người)
v to release /tu/ /riˈlis/ công chiếu
v sink /sɪŋk/ chìm
v well-picked /wɛl/-/pɪkt/ được chọn chính xác
adj quintessential /ˌkwɪntɪˈsɛnʃəl/ tinh túy
adj terrible /ˈtɛrəbəl/ kinh hoàng
adj romantic /roʊˈmæntɪk/ lãng mạn
adj emotional /ɪˈmoʊʃənəl/ nhiều cảm xúc

3. Mẫu bài viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh

Sau đây là hai đoạn văn mẫu viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh phần 1 và phần 2 để các bạn tham khảo. 

3.1. Đoạn văn mẫu review phim Titanic 1 bằng tiếng Anh

Titanic 1 là bộ phim nổi tiếng hơn rất nhiều, bạn hoàn toàn có thể chọn phần phim này khi viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

Titanic is the quintessential tragedy and romance film everyone should watch at least once in their lifetime. It was released in 1997 and the director was James Cameron. The real life tragedy in 1912 of the ship Titanic, which caused many deaths, was retold realistically in the film. Furthermore, the cast was well-picked. The chemistry between Jack (Leonardo DiCaprio) and Rose (Kate Winslet) was not only a beautifully woven love story but it also manifested the societal pressures of a young and wealthy woman in their time. The movie also tried to shed light on how the elite relishes the privileges and sacrifices the poor in order to continue living opulently. The movie was so well done that while watching, it feels as though you are transported to the actual event. 

viet ve bo phim titanic bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Titanic là bộ phim bi kịch và lãng mạn tinh túy mà ai cũng nên xem ít nhất một lần trong đời. Nó được phát hành vào năm 1997 và đạo diễn là James Cameron. Thảm kịch đời thực năm 1912 của con tàu Titanic khiến nhiều người thiệt mạng được kể lại chân thực trong phim. Hơn nữa, dàn diễn viên đã được tuyển chọn kỹ lưỡng. Những cảm xúc giữa Jack (Leonardo DiCaprio) và Rose (Kate Winslet) không chỉ là một câu chuyện tình yêu được thêu dệt đẹp đẽ mà nó còn thể hiện những áp lực xã hội của một phụ nữ trẻ và giàu có trong thời đại của họ. Bộ phim cũng cố gắng làm sáng tỏ cách tầng lớp thượng lưu hưởng thụ các đặc quyền và hy sinh người nghèo để tiếp tục sống. Bộ phim đã được thực hiện tốt đến mức khi xem, bạn có cảm giác như được đưa đến sự kiện thực tế này.

3.2. Đoạn văn mẫu review phim Titanic 2 bằng tiếng Anh

Được ít người biết đến hơn là phần phim Titanic 2. Tuy nhiên nếu bạn thích phần phim này thì bạn có thể chọn Titanic 2 khi viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh

Đoạn văn mẫu:

Titanic II is a 2010 drama disaster film written, directed by starring Shane Van Dyke and distributed by The Asylum. Despite the title, it is not a sequel to the 1997 film, but is a mockbuster of it. Honouring the 100th anniversary of its namesake, a modern luxury liner called ‘Titanic 2″ sets sail along the same path. When a looming iceberg spells doom, the crew struggles to avoid a similar fate. The film focuses on the terrible consequence of global warming effects rather than a love story. However, there are still romantic and emotional scenes between two main characters. The audience and film critics also commented that the film was darker and scarier than the first part.  Although it was not successful like the original Titanic, I think the film was still worth watching. 

viet ve bo phim titanic bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Titanic II là một bộ phim thảm họa chính kịch năm 2010 được viết kịch bản, đạo diễn bởi ngôi sao Shane Van Dyke và được phân phối bởi The Asylum. Mặc dù tiêu đề như vậy, nhưng nó không phải là phần tiếp theo của bộ phim năm 1997, mà là bản mô phỏng lại của nó. Nhân kỷ niệm 100 năm ngày ra đời con tàu Titanic, một chiếc tàu sang trọng hiện đại có tên ‘Titanic 2’ sẽ ra khơi trên cùng một tuyến đường. Khi một tảng băng trôi lờ mờ báo hiệu sự diệt vong, đoàn người trên thuyền phải vật lộn để tránh một số phận tương tự. Bộ phim tập trung vào hậu quả khủng khiếp của sự nóng lên toàn cầu hơn là một câu chuyện tình yêu. Tuy nhiên, vẫn có những cảnh lãng mạn và tình cảm giữa hai nhân vật chính. Khán giả và các nhà phê bình phim cũng nhận xét rằng phim u ám và đáng sợ hơn phần 1. Dù không thành công như bộ phim Titanic gốc, tôi nghĩ bộ phim vẫn đáng xem.

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn về bố cục bài viết về bộ phim Titanic bằng tiếng Anh, cùng với đó là các từ vựng cần thiết và hai đoạn văn mẫu có dịch chi tiết. Hy vọng bài viết có ích đối với bạn!

Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh nha! 

 
Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà đạt điểm cao

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà đạt điểm cao

Ở đây có ai đam mê nội trợ không nhỉ? Nghe có vẻ hơi… lười nhưng những công việc nhà như nấu cơm, dọn dẹp, giặt đồ đều rất quan trọng đó. Sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà để có thể chia sẻ hoạt động này với các bạn bè nhé! 

1. Bố cục viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà

Việc nhà là của các bạn, nên các bạn có thể viết… bất cứ điều gì bạn muốn. Tuy nhiên thì các bạn có thể tham khảo bố cục cơ bản, thông dụng sau đây nhé.

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về công việc nhà 

Bạn có thể nếu một số ý như:

  • Bạn có hay phải làm việc nhà không? 
  • Suy nghĩ/cảm nhận của bạn về những công việc nhà? 

Phần 2: Nội dung chính: Kể về công việc nhà của bạn 

  • Các công việc nhà nói chung
  • Các công việc nhà bạn phải làm
  • Lợi ích của công việc nhà 
  • Lịch làm việc nhà của bạn/gia đình bạn/nói chung
  • Cảm nhận/hứng thú của bạn đối với việc nhà

Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu suy nghĩ/cảm nhận của bạn.

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà

Để có bài viết mạch lạc, trôi chảy, bạn hãy học một số từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà nha. 

Loại từ Từ vựng Dịch nghĩa
n household chores/housework việc nhà
n doing most of the cooking
làm hầu hết việc bếp núc
n grocery shopping mua thực phẩm
n doing heavy lifting
làm các công việc mang vác nặng
n mowing the lawn cắt cỏ
n cleaning the fridge lau chùi tủ lạnh
n taking out the rubbish đổ rác
n laying the table for meals dọn cơm
n tidying up the house dọn dẹp nhà
n feeding the pet cho thú nuôi ăn
n doing the laundry giặt giũ
n doing the washing-up rửa bát
n watering the houseplants tưới cây cảnh trong nhà
n laying the table for meals dọn cơm
n tidying up the house dọp dẹp nhà
n feeding the pet cho thú nuôi ăn
n home-cooked meals bữa ăn tại nhà
n ingredients nguyên liệu
n recipe công thức
v relax thư giãn
v aware nhận biết
v support hỗ trợ
adj daily hàng ngày
adj frequently thường xuyên
adj fresh tươi mới

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà

Step Up đã viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà để các bạn có thể tham khảo ý chính và hoàn thiện bài của riêng các bạn. Cùng xem nhé. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về lợi ích của công việc nhà bằng tiếng Anh

Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà, bạn có thể nêu lên lợi ích của công việc nhà bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Many people don’t want to do the housework. However, I enjoy doing household chores a lot because of the benefits they bring about. Firstly, living in a clean and airy house is much better than in a messy one. It also helps you to become healthier. Therefore, tidying up the house frequently is important. Secondly, I always love home-cooked meals. The ingredients are fresh and safe. As a result, I often shop for groceries and do the cooking by myself. Last but not least, doing chores helps me to reduce stress after work. Whenever I have a problem with difficult problems, I will spend time doing housework to relax. In my opinion, doing household chores can bring more advantages than you think. 

viet doan van bang tieng anh ve cong viec nha

Dịch nghĩa:

Nhiều người không muốn làm việc nhà. Tuy nhiên, tôi rất thích làm việc nhà vì những lợi ích mà chúng mang lại. Thứ nhất, sống trong một ngôi nhà sạch sẽ và thoáng mát sẽ tốt hơn nhiều so với một ngôi nhà bừa bộn. Nó cũng giúp bạn trở nên khỏe mạnh hơn. Vì vậy, việc dọn dẹp nhà cửa thường xuyên là điều quan trọng. Thứ hai, tôi luôn yêu thích những bữa ăn tự nấu. Các thành phần sẽ tươi và an toàn. Do đó, tôi thường mua hàng nguyên liệu và tự nấu ăn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, làm việc nhà giúp tôi giảm căng thẳng sau giờ làm việc. Mỗi khi gặp khó khăn với những vấn đề khó, tôi sẽ dành thời gian làm việc nhà để thư giãn. Theo tôi, làm việc nhà có thể mang lại nhiều lợi ích hơn bạn nghĩ.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về chia sẻ công việc nhà bằng tiếng Anh

Bạn cũng có thể viết về chia sẻ công việc nhà khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà. 

Đoạn văn mẫu:

My family is aware of how difficult it is to do all the housework alone so we always have a good cooperation in doing household chores. My dad is quite busy so he just needs to support us in daily chores if he has free time. However, he always does heavy lifting and he needs to mow the lawn twice a month. My mom is responsible for doing most of the cooking as well as grocery shopping. This is because my mom cooks so well and she also loves cooking. My sister has a lot of chores, I think. She has to do the laundry, wash dishes and water the houseplants. In addition, tidying up the kitchen and the living room is also her duty. About me, I take out the rubbish everyday, lay the table for meals and feed our dogs and cats. Doing housework is much easier if we help each other.

viet doan van bang tieng anh ve cong viec nha

Dịch nghĩa: 

Gia đình tôi ý thức được rằng làm việc nhà một mình rất khó khăn nên chúng tôi luôn hỗ trợ nhau trong công việc gia đình. Bố tôi khá bận rộn nên ông chỉ cần hỗ trợ chúng tôi trong công việc hàng ngày nếu có thời gian rảnh. Tuy nhiên, ông ấy luôn lo những việc nặng và anh ấy cần cắt cỏ hai lần một tháng. Mẹ tôi chịu trách nhiệm nấu hầu hết việc nấu nướng cũng như đi chợ. Đó là bởi vì mẹ tôi nấu ăn rất ngon và bà cũng rất thích nấu ăn. Chị gái tôi có rất nhiều việc nhà, tôi nghĩ vậy. Cô ấy phải giặt giũ, rửa bát và tưới cây trong nhà. Ngoài ra, việc dọn dẹp nhà bếp và phòng khách cũng là nhiệm vụ của chị. Về phần tôi, tôi dọn rác hàng ngày, dọn bàn ăn và cho chó mèo ăn. Việc làm nhà sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu chúng ta giúp đỡ lẫn nhau.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về nấu cơm ở nhà bằng tiếng Anh

Ngoài ra, nếu bạn muốn nói rõ về một công việc cụ thể khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà thì cũng hoàn toàn được nhé. 

Ở đây, Step Up sẽ chọn công việc nấu cơm. 

Đoạn văn mẫu:

To me, cooking is an art. I enjoy doing it very much so I’m responsible for cooking dinner for my family. In the morning everyday, I wake up early and shop for groceries at the market. Being able to choose fresh and good ingredients is not easy, you need a lot of experience to do it. After that, I will put things into the fridge and go to work. When I come home in the afternoon, I start preparing for the dinner. Normally, I have a list of dishes for a week. However, if I want to eat something on that day, I will change the menu. Following the recipes while cooking is important. When you get used to the dishes, you can put aside the recipe. While cooking, I also try to put the kitchen tools as neatly as possible, so my sister can wash dishes quickly later. Cooking is also a good way to reduce stress. I hope you enjoy doing it.

viet doan van bang tieng anh ve cong viec nha

Dịch nghĩa: 

Với tôi, nấu ăn là một nghệ thuật. Tôi rất thích làm việc đó nên tôi chịu trách nhiệm nấu bữa tối cho gia đình. Vào buổi sáng hàng ngày, tôi dậy sớm và mua sắm ở chợ. Chọn được nguyên liệu tươi ngon không hề đơn giản, bạn cần có nhiều kinh nghiệm mới làm được. Sau đó, tôi sẽ cất đồ vào tủ lạnh và đi làm. Khi tôi về nhà vào buổi chiều, tôi bắt đầu chuẩn bị cho bữa tối. Bình thường, tôi có danh sách các món ăn trong tuần. Tuy nhiên, nếu tôi muốn ăn gì vào ngày hôm đó, tôi sẽ thay đổi thực đơn. Tuân theo các công thức nấu ăn trong khi nấu ăn là điều quan trọng. Khi bạn đã quen với các món ăn, bạn có thể để công thức sang một bên. Trong khi nấu ăn, tôi cũng cố gắng để các dụng cụ làm bếp gọn gàng nhất có thể, để chị tôi có thể rửa bát nhanh sau đó. Nấu ăn cũng là một cách tốt để giảm căng thẳng. Tôi hy vọng bạn thích điều đó.

 

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về công việc nhà, cùng với đó là 3 đoạn văn mẫu có dịch chi tiết. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt. 

Viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh hay nhất

Đà Lạt, thành phố mộng mơ, hiện đang là điểm đến thu hút rất nhiều các bạn trẻ. Vẻ yên bình, thư thái của mảnh đất này giúp chúng ta tạm quên đi những ồn ào, xô bồ của cuộc sống. Nếu bạn đang muốn viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh để chia sẻ với bạn bè thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Step Up nhé! 

1. Bố cục bài viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh

Để có một bài biết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh hoàn chỉnh, bạn nên triển khai ý theo bố cục sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về Đà Lạt 

Bạn có thể tham khảo một số ý sau đây:

  • Đà Lạt là thành phố như thế nào?
  • Đà Lạt nổi tiếng với điều gì?
  • Điểm đặc trưng của Đà Lạt
  • Cảm nhận/suy nghĩ của bạn về Đà Lạt

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả về thành phố Đà Lạt

Trong phần này, bạn có thể viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh với một số ý như sau:

  • Lịch sử của thành phố 
  • Vị trí của thành phố
  • Thời tiết của Đà Lạt 
  • Cảnh vật tại Đà Lạt
  • Các hoạt động của người dân tại đây
  • Các điểm đến nổi tiếng của Đà Lạt
  • Kỉ niệm của bạn với Đà Lạt
  • Tại sao bạn lại thích Đà Lạt? 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu suy nghĩ của bản thân.

2. Từ vựng thường dùng để viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh

Để viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh hay bất kì một thành phố nào khác, bạn cũng nên có một vốn từ vựng nhất định. 

Tham khảo các từ vựng thường dùng cho chủ đề này dưới đây nhé: 

Loại từ Từ vựng Phát âm Dịch nghĩa
n province /ˈprɑvəns/ tỉnh
n city /ˈsɪti/ thành phố
n village /ˈvɪləʤ/ làng
n town /taʊn/ thị trấn
n homestay homestay nhà ở với cư dân
n hotel /hoʊˈtɛl/ khách sạn
n tourist /ˈtʊrəst/ khách du lịch
n tourist attraction /ˈtʊrəst/ /əˈtrækʃən/ điểm thu hút khách du lịch
n destination /ˌdɛstəˈneɪʃən/ điểm đến
n architecture /ˈɑrkəˌtɛkʧər/ kiến trúc
n visitors /ˈvɪzətərz/ du khách
n getaway holiday /ˈgɛtəˌweɪ/ /ˈhɑləˌdeɪ/ xu lịch xả hơi
n retreat /riˈtrit/ kì nghỉ
n lake /leɪk/ hồ
n waterfall /ˈwɔtərˌfɔl/ thác nước
n honeymooner /ˈhʌniˌmunər/ người đi tuần trăng mật
n specialties /ˈspɛʃəltiz/ các món đặc sản
v discover /dɪˈskʌvər/ khám phá ra
v wander around /ˈwɑndər/ /əˈraʊnd/ đi dạo xung quanh
v contemplate /ˈkɑntəmˌpleɪt/ chiêm ngưỡng
v impress /ˈɪmˌprɛs/ gây ấn tượng
adj fresh /frɛʃ/ trong lành
adj poetic /poʊˈɛtɪk/ nên thơ
adj magnificent /mægˈnɪfəsənt/ tuyệt diệu
adj popular /ˈpɑpjələr/ phổ biến
adj peaceful /ˈpisfəl/ yên bình
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh

Sau đây là ba đoạn văn mẫu viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh để bạn tham khảo. 

Để các bạn dễ hình dung ra bố cục, chúng mình sẽ xuống dòng ở các phần nhé. 

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu Đà Lạt bằng tiếng Anh

Bạn có thể viết một đoạn văn đơn giản giới thiệu về Đà Lạt bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Dalat or Da Lat is the capital city of Lam Dong province in Vietnam. It is also known as the City of Flowers and honeymooners with lovely French villas, the fresh air, the beautiful waterfalls and gorgeous lakes.

Da Lat sits approx. 1500 m above sea level on the Lang Biang Plateau and is surrounded by lovely mountains. This city was discovered by a Swiss man with French nationality, Alexandre Yersin in 1983. Today, coming to Dalat, visitors will feel a very poetic, magnificent French architecture.

Due to the year-round cool weather, visitors to Dalat can do both visiting and enjoying specialties including a variety of fruits. The beauty of Dalat is also praised and attractes visitors by hundreds, thousands of unique flowers, orchids. Every 2 years, The National Flower Festival is held in this city with many participants from all over the world. Besides, there are other tourist attractions in Dalat such as: Love Valley, Pongour waterfall,… 

Let’s discover the beautiful Dalat city on your holiday!

viet ve thanh pho da lat bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Đà Lạt hay Đà Lạt là thành phố thủ phủ của tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam. Nơi đây còn được mệnh danh là Thành phố ngàn hoa và tuần trăng mật với những biệt thự kiểu Pháp xinh xắn, bầu không khí trong lành, những thác nước đẹp và hồ nước lộng lẫy.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Đà Lạt tọa lạc khoảng 1500 m so với mực nước biển, trên Cao nguyên Lang Biang và được bao quanh bởi những ngọn núi xinh xắn. Thành phố này được khám phá bởi một người Thụy Sĩ có quốc tịch Pháp, Alexandre Yersin vào năm 1983. Ngày nay, đến với Đà Lạt, du khách sẽ cảm nhận được một kiến trúc Pháp vô cùng thơ mộng, tráng lệ. và thưởng thức đặc sản gồm nhiều loại trái cây.

Vẻ đẹp của Đà Lạt còn được ca ngợi và thu hút du khách bởi hàng trăm, hàng nghìn loài hoa, phong lan độc đáo. Hai năm một lần, Lễ hội Quốc hoa được tổ chức tại thành phố này với nhiều người tham gia trên khắp thế giới. Bên cạnh đó, còn có những địa điểm du lịch Đà Lạt hấp dẫn khác như: Thung lũng tình yêu, thác Pongour,…

Hãy cùng chúng tôi khám phá thành phố Đà Lạt xinh đẹp trong kỳ nghỉ bạn nhé!

3.2. Đoạn văn mẫu kể về chuyến du lịch Đà Lạt bằng tiếng Anh

Nếu đã từng được du lịch tại đây thì bạn có thể kể về chuyến du lịch đó trong bài viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh của mình.

Đoạn văn mẫu:

Last year, my family spent a week of the summer in Dalat, and it was the best summer week I have ever had. 

The hill town of Da Lat has long been the most popular location in the region for getaway holidays since French colonial times. Nowadays, Dalat has developed and changed a lot. However, I could still feel the fresh air and the peaceful ambiance in Dalat. 

We arrived at Dalat in the late afternoon. I was totally impressed by the sunset of Dalat. Watching the sun gradually going down from one side of the Ho Xuan Huong lake was breathtaking. At night, we ate beef hotpot which was a specialty here. It was so tasty and the price was also much cheaper than where I live. After that, my family visited the Night Market to eat various foods and fruits. I had a chance to taste “Banh trang nuong” and it was awesome, a perfect food for a cool night. On the next few days, we visited different tourist attractions such as the Love Valley, the Pongour waterfall,… There were many tourists also coming there. 

In Dalat, we can enjoy the 4 seasons in just one day, that is amazing. Perhaps, I will visit Dalat again this summer! 

viet ve thanh pho da lat bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Năm ngoái, gia đình tôi đã trải qua một tuần hè ở Đà Lạt, và đó là tuần hè tuyệt vời nhất mà tôi từng có.

Thị trấn trên đồi Đà Lạt từ lâu đã trở thành địa điểm nổi tiếng nhất trong khu vực cho các kỳ nghỉ dưỡng từ thời Pháp thuộc. Đà Lạt ngày nay đã phát triển và thay đổi rất nhiều. Tuy nhiên, tôi vẫn có thể cảm nhận được không khí trong lành và bầu không khí yên bình ở Đà Lạt.

Chúng tôi đến Đà Lạt vào một buổi chiều muộn. Tôi hoàn toàn bị ấn tượng bởi cảnh hoàng hôn của Đà Lạt. Ngắm nhìn mặt trời dần lặn từ một bên hồ Xuân Hương thật ngoạn mục. Đến tối, chúng tôi ăn lẩu bò là đặc sản ở đây. Nó rất ngon và giá cũng rẻ hơn nhiều so với nơi tôi sống. Sau đó, gia đình tôi ghé thăm Chợ đêm để ăn các loại thực phẩm và trái cây. Tôi đã có cơ hội nếm thử “Bánh tráng nướng” và nó thật tuyệt vời, một món ăn hoàn hảo cho một đêm mát mẻ.

Vào những ngày tiếp theo, chúng tôi đến thăm các điểm du lịch khác nhau như Thung lũng tình yêu, thác Pongour, … Có rất nhiều du khách cũng đến đó. Ở Đà Lạt, chúng ta có thể tận hưởng 4 mùa chỉ trong một ngày, quả là tuyệt vời.

Có lẽ, tôi sẽ đến thăm Đà Lạt một lần nữa trong mùa hè này!

3.3. Đoạn văn mẫu kể về kỳ nghỉ ở Đà Lạt bằng tiếng Anh

Một kỳ nghỉ dưỡng nhẹ nhàng ở Đà Lạt cũng sẽ là chủ đề hay khi viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh đó. 

Đoạn văn mẫu:

Dalat is a perfect destination if you want to have a peaceful vacation. 

The hill town of Da Lat has long been the most popular location in the region for getaway holidays. Many people call it ‘Le Petit Paris’ and the town even features a mini-replica Eiffel Tower in its centre!

This retreat town offers a good change of atmosphere with a refreshingly cool climate. There are many beautiful homestays and hotels there with the French architecture. I used to book one and I was totally satisfied with my time in Dalat. 

During my vacation, I often wandered around and contemplated this lovely city. Da Lat is famous for its wide variety of flowers, vegetables and fruits as well as its beautiful landscape, evergreen forests and minority villages. I also visited the Puppy Farm, where many cute dogs live happily together. 

If one day you come to Vietnam, don’t forget to visit this beautiful and romantic city – Dalat. 

viet ve thanh pho da lat bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Đà Lạt là một điểm đến hoàn hảo nếu bạn muốn có một kỳ nghỉ yên bình.

Thị trấn trên đồi Đà Lạt từ lâu đã trở thành địa điểm nổi tiếng nhất trong khu vực cho những kỳ nghỉ lễ. Nhiều người gọi nó là ‘Le Petit Paris’ (Paris nhỏ) và thị trấn thậm chí còn có một tháp Eiffel bản sao nhỏ ở trung tâm của nó!

Thị trấn yên tĩnh này cho bạn một sự thay đổi không khí tốt với khí hậu mát mẻ sảng khoái. Ở đây có rất nhiều homestay và khách sạn đẹp với kiến trúc kiểu Pháp. Tôi đã từng đặt một phòng và tôi hoàn toàn hài lòng với thời gian ở Đà Lạt.

Trong kỳ nghỉ của mình, tôi thường lang thang và khám phá thành phố đáng yêu này. Đà Lạt nổi tiếng với nhiều loại hoa, rau và trái cây cũng như cảnh quan đẹp, những khu rừng thường xanh và các làng dân tộc thiểu số. Tôi cũng đã đến thăm Trang trại Chó con, nơi có nhiều chú chó dễ thương sống hạnh phúc bên nhau.

Nếu một ngày bạn đến Việt Nam, đừng quên ghé thăm thành phố xinh đẹp và lãng mạn này – Đà Lạt.

 

Trên đây, Step Up đã giới thiệu đến bạn bố cục bài viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh, cùng với đó là 3 đoạn văn mẫu có dịch chi tiết. Hy vọng bài viết này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt.