Đã bao giờ bạn gặp một giấc mơ thú vị hay một giấc mơ kỳ lạ chưa? Đã bao giờ bạn mơ một giấc mơ rất đẹp nhưng lại không thể nhớ chi tiết về giấc mơ đó. Những giấc mơ của chúng ta vẫn luôn có những bí ẩn mà con người chưa thể lý giải. Cùng Step Up tham khảo một số đoạn văn viết về giấc mơ bằng tiếng Anh dưới đây nhé.
Bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh của chúng mình thường chia làm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về giấc mơ bằng tiếng Anh
Phần 2: Miêu tả giấc mơ của bạn:
Giấc mơ của bạn diễn ra như thế nào
Đó là một giấc mơ vui hay buồn hay đáng sợ.
Điều ghi khiến bạn ấn tượng về giấc mơ đó.
Bạn có mong ước mơ đó thành sự thật không?
Phần 3: Phần kết bài:Nêu cảm nghĩ, tâm trạng của bạn sau khi trải qua giấc mơ của mình.
2. Từ vựng thường dùng để viết về giấc mơ bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về chủ đề giấc mơ đẻ các bạn có thể làm bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh tốt nhất.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Dream
Giấc mơ
2
Nightmare
Ác mộng
3
Sweet Dreams
Giấc mơ đẹp
4
Startle
Giật mình
5
Fear
Sợ hãi
6
Find
Tìm kiếm
7
Miss
Nhớ
8
Vague
Mơ hồ
9
Illusion
Ảo tưởng
10
Worry
Lo lắng
11
Happy
Vui vẻ
12
Run
Chạy
13
Laugh out loud
Cười thật to
14
Scream
Thét lên
15
Cry
Khóc
16
Sad
Buồn
17
be woken up
Bị tỉnh giấc
18
be woke up
Bị đánh thức
3. Mẫu bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số mẫu bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh hay. Cùng tham khảo nào.
3.1. Đoạn văn mẫu kể về giấc mơ của em bằng tiếng Anh
I often have different dreams. There was a dream that I never forgot. In my dream I became Sun Wukong. I have a lot of magic. But sadly, one fine day I lost my magic. I can’t fly or do anything. In the dream I was very depressed. I cried and ran under the ground. My Can Dau Van is carrying my master and disciples. Suddenly love appeared. That magical cloud turned into an airplane in the sky. It landed at my middle school. Right when I ran here too. I fought with youkai extremely fiercely. Just when I thought I couldn’t continue, my magic returned. I defeated youkai to save my master. When I woke up, I had a strange dream. In the dream I experienced another life imagined by my subconscious.
Bản dịch nghĩa
Tôi thường có những giấc mơ khác nhau. Có một giấc mơ mà tôi không bao giờ quên. Trong giấc mơ tôi trở thành Tôn Ngộ Không. Tôi có rất nhiều phép thuật. Nhưng đáng buồn thay, vào một ngày đẹp trời tôi bị mất đi phép thuật của mình. Tôi không thể bay hay làm gì cả. Trong giấc mơ tôi đã rất suy sụp. Tôi khóc lóc và chạy phía dưới mặt đất. Cân Đẩu Vân của tôi đang chở sư phụ và các đệ đệ của tôi. Bỗng yêu quá xuất hiện. Đám mây thần kì kia biến thành một chiếc máy bay trên trông. Nó đáp xuống trường trung học cơ sở của tôi. ĐÚng lúc tôi cũng chạy đến đây. Tôi chiến đấu với yêu quái vô cùng ác liệt. Khi tôi tưởng mình không thể tiếp tục thì phép thuật của tôi đã trở lại. Tôi đã đánh bại yêu quái để cứu sư phụ của mình. Sau khi tỉnh lại tôi cảm thấy giấc mơ thật kỳ lạ. Trong giấc mơ tôi đã được trải nghiệm một cuộc sống khác do tiềm thức của tôi tưởng tượng ra.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về cơn ác mộng bằng tiếng Anh
I rarely have nightmares, but if I do, it’s very scary. I rarely watch horror movies because I will have nightmares. That day I accidentally came across a horror photo on facebook. I tried not to think about it but I had a nightmare that day. I vaguely remember, in a dream I met a bus, the driver was a mummy similar to the picture I saw. That car went in the opposite direction and hit everything that stood in its way. Strangely, it didn’t hit me. I was so scared, I tried to run as fast as I could. Suddenly it chased after me. I crossed the river and hid in a house. I just remember there were a few pencils in the house, I played with some and fell asleep without knowing it. The pitiful screams outside prevented me from opening the door. Suddenly I woke up. I breathed a sigh of relief when I found myself lying on my comfy bed. Turns out what I encountered was just a dream. This time, I looked down at my hand. I’m holding a pencil in that house. I was scared to scream to find my mother to confirm this is reality. I was scared again and ran everywhere. Until I hear the constant ringing of the alarm clock, my mind is hazy. I opened my eyes to look around, hit myself in the face to confirm that I had really returned to the present. This was the first time I experienced the feeling of a dream within a dream. I thought I was awake but it turned out to be another dream. The nightmare was scary, but it was also an interesting experience of the dream I had.
Bản dịch nghĩa
Tôi rất ít khi gặp ác mộng nhưng nếu đã gặp thì nó rất đáng sợ. Tôi rất ít khi xem phim kinh dị ví tôi sẽ bị gặp ác mộng. Hôm đó vô tình tôi gặp một bức ảnh kinh dị trên facebook. Tôi đã cố không nghĩ về nó nhưng tôi hôm đó tôi đã gặp ác mộng. Tôi nhớ mang máng, trong giấc mơ tôi gặp một chiếc xe buýt, người lái xe là một cái xác ướp giống với bức hình tôi đã gặp. Chiếc xe đó đi ngược chiều và đâm tất cả những gì cản đường nó. Kỳ lạ thay, nó đã không đâm vào tôi. Tôi vô cùng sợ hãi, tôi cố gắng chạy thật nhanh. Bất ngờ nó đuổi theo tôi. Tôi đã vượt qua ờ sông và trốn vào một ngôi nhà. Tôi chỉ nhớ trong căn nhà có một vài chiếc bút chì, tôi nghịch một vài chiếc bút chì và thiếp đi lúc nào không biết. Những tiếng kêu thảm thiết bên ngoài khiến tôi không dám mở cửa. Bất ngờ lúc nào tôi tỉnh dậy. Tôi thở phào nhẹ nhõm khi thấy mình đang năm trên chiếc giường êm ái của mình. Hóa ra những gì tôi gặp phải chỉ là một giấc mơ. Lúc này, tôi nhìn xuống tay mình. Tôi đang cầm chiếc bút chì trong căn nhà kia. Tôi sợ hãi hét lên tìm mẹ để xác định đây là hiện thực. Tôi lại tiếp tục sợ hãi và chạy khắp nơi. Cho đến khi tôi nghe thấy những tiếng chuông liên hồi của chiếc đồng hồ báo thức, đầu óc mơ hồ. Tôi mở mắt nhìn mọi thứ xung quanh, tự đánh vào mặt mình để xác nhận đã thực sự trở về hiện tại. Đây là lần đầu tiên tôi trải qua cảm giác một giấc mơ lồng trong một giấc mơ. Tôi tưởng mình đã tỉnh nhưng hóa ra vẫn đang là một giấc mơ khác. Cơn ác mộng thật đáng sợ nhưng nó cũng là một trải nghiệm thú vị về giấc mơ mà tôi gặp phải.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về giấc mơ kỳ lạ bằng tiếng Anh
I once had a strange dream. To this day I still think about it often. In the dream, it was a rainy day. The rain is very heavy. Next to my house there is a small canal. In recent years it has been dredged cleanly and poured concrete on both sides. In my dream, however, the scene was the same as it was five years ago. The two banks of the canal are still flower clusters and drooping trees. Small wooden bridges are crossed for ease of travel. I took an umbrella for a walk and watched the rain. The white wall of my house now has a bunch of climbing flowers there. The scene was far from reality, but in the dream I had no doubts and took it for granted. In my dream I met a friend. We played together in the rain. We told each other stories we encountered, but I never saw his face. Until I woke up, I still didn’t know who the person in my dream was. Is it the shadow of a certain friend of mine? A dream that leaves me with unanswered questions. I still think about it sometimes.
Bản dịch nghĩa
Tôi từng có một giấc mơ kỳ lạ. Đến bây giờ tôi vẫn thường xuyên nghĩ về nó. Trong giấc mơ, hôm đó là một ngày trời mưa. Mưa rất to. Bên cạnh nhà tôi có một con kênh nhỏ. Những năm gần đây nó đã được nạo vét sạch sẽ và đổ bê tông hai bên bờ. Tuy nhiên trong giấc mơ của tôi, khung cảnh lại giống với năm năm trước. Hai bên bờ của con kênh vẫn là những khóm hoa và những chiếc cây rủ lá. Những chiếc cầu gỗ nhỏ bắc qua để tiện cho việc đi lại. Tôi cầm ô đi dạo và ngắm mưa. Bức tường trắng nhà tôi lúc này lại xuất hiện giàn hoa leo ở đó. Khung cảnh khác xa với thực tế nhưng trong giấc mơ tôi không hề nghi ngờ mà coi đó là điều hiển nhiên. Trong giấc mơ tôi đã gặp một người bạn. Chúng tôi cùng nhau chơi dưới mưa. Chúng tôi kể cho nhau nghe những câu chuyện mà mình gặp phải nhưng tôi tuyệt nhiên không nhìn thấy mặt của cậu ấy. Cho đến khi tỉnh lại tôi vẫn không biết người trong giấc mơ mà tôi gặp là ai. Có phải là bóng hình của một người bạn nào đó của tôi không? Một giấc mơ để lại cho tôi những câu hỏi không có câu trả lời. Đôi khi tôi vẫn nghĩ về nó.
Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về giấc mơ bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết của chúng mình sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn trong dạng đề viết về giấc mơ bằng tiếng Anh của mình.
Khách sạn là một trong những điểm nghỉ chân cao cấp dành cho các gia đình trong những dịp đi du lịch, đi công tác. Ngoài ra thì khách sạn còn được sử dụng để tổ chức tiệc, sự kiện. Cùng Step Up tìm hiểu những đoạn văn mẫu viết về khách sạn bằng tiếng Anh nhé.
Tượng tự như những bài viết đoạn văn khác thì bố cục bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh cũng được chia làm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về khách sạn bằng tiếng Anh
Phần 2: Miêu tả về khách sạn bằng tiếng Anh:
Miêu tả bên ngoài khách sạn
Miêu tả không gian bên trong khách sạn
Những loại phòng tại khách sạn
Những tiện nghi của khách sạn
Những dịch vụ tại khách sạn
Điều mà bạn thích nhất ở khách sạn
Điều mà bạn không thích ở khách sạn.
Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về khách sạn bằng tiếng Anh. Nếu có cơ hội thì bạn có quay lại khách sạn này không?
2. Từ vựng thường dùng viết về khách sạn bằng tiếng Anh
Để có bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay, các bạn có thể tham khảo một số từ vựng tiếng Anh về khách sạn dưới đây để bổ sung vốn từ vựng cho mình nhé.
Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay dành cho bạn tham khảo.
3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về khách sạn bằng tiếng Anh
Equatorial Hotel is one of the famous 5-star hotels in Ho Chi Minh City. Here you can fully enjoy the comfort and convenience during your stay. The hotel has a convenient geographical location for moving to the airport and commercial centers. The hotel has a total of 333 rooms for standard and deluxe guests. The rooms are beautifully designed and refined. Each room has basic equipment such as television, air conditioner, refrigerator, hair dryer, … The space at the hotel is extremely clean and cool. The service attitude of the staff is very enthusiastic. The hotel also has a cargo ferry and a convenient coffee shop for guests’ needs. There are meeting rooms and large conference rooms that can accommodate more than 1000 people. When you book a room at Equatorial, guests can also enjoy access to a world-class sports center with an outdoor swimming pool, a fitness room and a floating bar. Choose a great hotel and you will Have a well-deserved vacation.
Bản dịch nghĩa
Khách sạn Equatorial là một trong những khách sạn 5 sao nổi tiếng tại thành phố Hồ Chí Minh. Ở đây các bạn có thể tận hưởng trọn vẹn sự thoải mái và tiện nghi trong suốt quá trình nghỉ dưỡng. Khách sạn có vị trí địa lí thuận lợi cho việc di chuyển đến sân bay và các khu trung tâm thương mại. Khách sạn có tổng cộng 333 phòng dành cho khách tiêu chuẩn và hạng sang. Các phòng được thiết kế đẹp mắt và tinh tế. Mỗi phòng đều có những thiết bị cơ bản như tivi, điều hòa, tủ lạnh, máy sấy tóc,…Không gian tại khách sạn vô cùng sạch sẽ và mát mẻ. Thái độ phục vụ của nhân viên rất nhiệt tình. Tại khách sạn còn có phà hàng và quán cà phê tiện lợi cho nhu cầu của khách đặt phòng.Tại đây có có phòng họp và phòng hội nghị lớn có thể chứa đến hơn 1000 người. Khi đặt phòng tại Equatorial, quý khách hàng còn có thể tham gia trung tâm thể thao đẳng cấp thế giới với hồ bơi ngoài trời, phòng thể hình và quầy bar nổi trên mặt nước.Lựa chọn cho mình một khách sạn tuyệt vời bạn sẽ có một kỳ nghỉ xứng đáng.
3.2. Đoạn văn mẫu miêu tả khách sạn bằng tiếng Anh
Rosamia Hotel is the most beautiful 5-star hotel in Da Nang. Rosamia has a luxurious design and beautiful sea view. Therefore, this place is a place that is preferred by tourists to book a room. During the tourist season, the hotel often runs out of rooms because guests book in advance. Rosamia Hotel is located next to My Khe beach – one of the most beautiful beaches in Da Nang. Rosamia has 208 premium rooms. It has a modern space and convenient facilities to make guests here have the most relaxing experience. In addition to comfortable modern furniture, rooms here have enough disposable personal items for hotel guests. You can experience special services here that not all hotels have. For businesses that come to organize meetings, the hotel has large conference rooms with enthusiastic support from the waiters. The service attitude of the reception or any of the hotel’s staff is also extremely professional, making customers feel comfortable. If you have the opportunity, you can experience Rosamia to feel the good things that come to mind. This hotel delivers.
Bản dịch nghĩa
Khách sạn Rosamia là khách sạn 5 sao đẹp nhất tại Đà Nẵng. Rosamia có thiết kế sang trọng và view hướng biển vô cùng đẹp. Do đó, nơi này là địa điểm được khách du lịch ưu tiên đặt phòng. Vào những mùa du lịch, khách sạn thường hết phòng vì khách đặt trước. Khách sạn Rosamia nằm cạnh bờ biển Mỹ Khê – một trong những bãi biển đẹp nhất Đà Nẵng. Rosamia có 208 phòng cao cấp. Ở đây có không gian hiện đại và những thiết bị tiện lợi tạo cho khách tại đây có được những trải nghiệm thư giãn nhất. Ngoài nội thất hiện đại tiện nghi, phòng tại đây có đủ những đồ dùng cá nhân dùng một lần cho khách của khách sạn. Bạn có thể trải nghiệm các dịch vụ đặc biệt tại đây mà không phải khách sạn nào cũng có. Đối với những doanh nghiệp đến tổ chức họp, khách sạn có những phòng hội nghị rộng cùng với sự hỗ trợ nhiệt tình từ những bạn phục vụ. Thái độ phục vụ của lễ tân hay bất kỳ nhân viên nào của khách sạn cũng vô cùng chuyên nghiệp, tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái.Nếu có cơ hội bạn có thể trải nghiệm tại Rosamia để cảm nhận những điều tốt đẹp mà khách sạn này mang lại nhé.
3.3. Đoạn văn mẫu kể về khách sạn mà em yêu thích bằng tiếng Anh
My favorite hotel is Pao’s Sapa Hotel. Every time I travel in Sapa, my family and I stay at this hotel. The hotel is located at the top of the mountain. The hotel is very spacious. The main color is white. As a hotel in the mountains, the space here is designed in harmony with nature. The courtyard of the hotel has many kinds of flowers that make tourists feel very attractive. When staying at the hotel, the hotel has a quite large lobby. The rooms here all have a very beautiful view of the mountain. There are single-bed rooms and two-bed rooms. We would usually stay in a twin room. Each room type will have different unique designs. The large communal balcony gives you space to relax and enjoy the view. The hotel has very good customer service. When there is a problem we only need to use the landline phone to contact the staff. My favorite is the office bathroom. Because of the high location, the bathroom here is very good with glass doors. . The bathtub is located next to the glass door. From here you can see the clouds outside. The feeling of bathing while looking at the peaceful space is very wonderful. I really like this hotel. If I come back to Sapa I will definitely stay here again.
Bản dịch nghĩa
Khách sạn mà tôi yêu thích là khách sạn Pao’s Sapa. Mỗi lần đi du lịch ở Sapa tôi và gia đình đều ở khách sạn này. Khách sạn tọa lạc tại đỉnh núi. Khách sạn rất rộng. Màu chủ đạo là màu trắng. Vì là khách sạn tại vùng núi nên không gian ở đây được thiết kế rất hòa hợp với thiên nhiên. Sân của khách sạn có nhiều loại hoa khiến khách du lịch cảm thấy rất thu hút. Khi ở tại khách sạn, Khách sạn có phần sảnh khá rộng. Những phòng ở đây thì đều có view ngắm nhìn núi rằng rất đẹp. Ở đây có phòng một giường và cả phòng 2 giường. Chúng tôi thường sẽ ở phòng hai giường. Mỗi loại phòng sẽ có những thiết kế độc đáo khác nhau. Ban cộng rộng giúp cho quý khách có không gian thư giãn và ngắm cảnh. Khách sạn có dịch vụ chăm sóc khách hàng rất tốt. Khi có vấn đề chúng tôi chỉ cần sử dụng điện thoại bàn để liên hệ với nhân viên. Tôi thích nhất là phòng tắm sở ây. Vì địa điểm trên cao, phòng tắm ở đây được lắm bằng cửa kính. . Bồn tắm được đặt cạnh cửa kính. Từ đây có thể nhìn thấy mây trời bên ngoài. Cảm giác vừa tắm vừa ngắm nhìn không gian bình yên rất tuyệt vời. Tôi rất thích khách sạn này. Nếu tôi quay lại Sapa chắc chắn tôi sẽ tiếp tục ở đây.
Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về khách sạn bằng tiếng Anh. Những bài viết đã miêu tả chân thực những khách sạn mà chúng mình đã được trải nghiệm. Hy vọng bài viết của chúng mình có thể mang lại những thông tin hữu ích dành cho các bạn.
Rất nhiều bạn trẻ hiện nay có hứng thú với các công việc tình nguyện ở trường học hay địa phương. Những công việc này vừa đóng góp nhiều lợi ích cho xã hội, ngoài ra cũng khiến các bạn được trải nghiệm nhiều hơn. Nếu bạn đang muốn viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh để chia sẻ với mọi người thì hãy tham khảo bài viết sau của Step Up nha!
1. Bố cục bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh
Đầu tiên, hãy lập bố cục (dàn ý) trước cho bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh.
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về công việc tình nguyện hoặc chuyến đi tình nguyền của bạn
Bạn có thể chọn một trong số các ý như:
Đó là công việc tình nguyện gì?
Công việc đó do tổ chức nào thực hiện?
Thời gian bạn làm công việc tình nguyện đó
Cảm nhận chung của bạn về công việc tình nguyện
…
Phần 2: Nội dung chính: Kể về công việc tình nguyện của bạn
Mục đích/Ý nghĩa của công việc đó
Các hoạt động cụ thể bạn làm trong công việc đó
Suy nghĩ/cảm nhận của bạn trong hành trình tình nguyện
…
Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận/hy vọng/… của bạn.
2. Từ vựng thường dùng để viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh
Học trước một số từ vựng thường dùng để viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn viết bài trôi chảy hơn đó.
Loại từ
Từ vựng
Phiên âm
Dịch nghĩa
v
volunteer
/ˌvɑlənˈtɪr/
tình nguyện
n
volunteer
/ˌvɑlənˈtɪr/
tình nguyện viên
n
volunteer trip
/ˌvɑlənˈtɪr/ /trɪp/
chuyến đi tình nguyện
n
organization
/ˌɔrgənəˈzeɪʃən/
tổ chức
n
region
/ˈriʤən/
vùng miền
n
remote area
/rɪˈmoʊt/ /ˈɛriə/
vùng sâu vùng xa
n
mountainous area
/ˈmaʊntənəs/ /ˈɛriə/
vùng núi
n
foundation
/faʊnˈdeɪʃən/
tổ chức
n
medical care
/ˈmɛdəkəl/ /kɛr/
chăm sóc y tế
n
education
/ˌɛʤəˈkeɪʃən/
học vấn
n
necessity
/nəˈsɛsəti/
sự cần thiết
n
facility
/fəˈsɪlɪti/
cơ sở vật chất
n
benefits
/ˈbɛnəfɪts/
lợi ích
v
provide
/prəˈvaɪd/
cung cấp
v
inspire
/ɪnˈspaɪr/
truyền cảm hứng
v
hold
/hoʊld/
tổ chức
adj
poor
/pur/
nghèo
adj
needy
/ˈnidi/
cần sự giúp đỡ
adj
satisfied
/ˈsætəˌsfaɪd/
hài lòng
adj
valuable
/ˈvæljəbəl/
có giá trị
adj
meaningful
/ˈminɪŋfəl/
có ý nghĩa
3. Mẫu viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh
Sau đây là hai đoạn văn mẫu viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo nha.
3.1. Đoạn văn mẫu kể về chuyến đi tình nguyện bằng tiếng Anh
Nếu bạn đã từng được tham gia một chuyến đi tình nguyện thì đừng ngại ngần mà kể về chuyến đi này trong bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
I have had much experience taking part in different kinds of volunteer work. My first volunteer trip was in June 2020 at Children’s Cancer Foundation in Hanoi. The foundation is housing children with cancer from different regions in our country. It provides medical care to children, education, food, and other necessities. At that time, my sister who was a nursing student, told me to join this activity. I love children so I never hesitated to join. On the day of our visit, we held some activities such as playing games, singing, dancing,… I did story-telling, painting, and singing with kids. It was a lovely experience seeing kids be wreathed in smiles. They are really brave kids. This first volunteer trip inspired me a lot. I love to help people and volunteer work will give me valuable opportunities to do so.
Dịch nghĩa:
Tôi đã có nhiều kinh nghiệm tham gia các công việc thiện nguyện khác nhau. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên của tôi là vào tháng 6 năm 2020 tại Tổ chức Trẻ em mắc ung thư ở Hà Nội. Tổ chức là nơi ở cho trẻ em bị ung thư từ các vùng khác nhau trên đất nước chúng ta. Ở đây cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ em, giáo dục, thực phẩm và các nhu cầu thiết yếu khác. Khi đó, chị gái tôi đang là sinh viên điều dưỡng, đã bảo tôi tham gia hoạt động này. Tôi yêu trẻ con nên không bao giờ ngần ngại tham gia. Vào ngày tới đó, chúng tôi đã tổ chức một số hoạt động như chơi chơi trò chơi, ca hát, nhảy múa,… Tôi đã kể chuyện, vẽ tranh và hát với các em. Đó là một trải nghiệm đáng yêu khi nhìn thấy những đứa trẻ tràn ngập nụ cười. Chúng thực sự là những đứa trẻ dũng cảm. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên này đã truyền cảm hứng cho tôi rất nhiều. Tôi thích giúp đỡ mọi người và những công việc thiện nguyện sẽ mang đến cho tôi những cơ hội quý giá để làm điều đó.
3.2. Đoạn văn mẫu nói về việc tình nguyện viên của trường bằng tiếng Anh
Ngoài ra, bạn có thể kể về việc tình nguyện của trường bạn hay địa phương bạn ở khi viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh nhé.
Đoạn văn mẫu:
My high school holds many meaningful volunteer activities every year for students to join. Therefore, I had chances to take part in some volunteer work, like donating our old books to our local libraries and preparing soup for the poor and elderly adults of our town. In addition, there are trips to the remote or mountainous areas like Ha Giang or Mai Chau, where the facilities in schools are not good enough. In those trips, we will become teachers and teach the children there English lessons. Also, we hold special events for them on Friday afternoon. Singing and dancing with the kids are super fun and it is my pleasure to see kids be wreathed in smiles. Those volunteer works not only create benefits for the society but also make us become better people in the future. I feel really glad and happy to have the opportunity to take part in volunteer work, mainly because they allow me to see smiles on the faces of people.
Dịch nghĩa:
Trường cấp 3 của tôi hàng năm đều tổ chức nhiều hoạt động tình nguyện ý nghĩa cho các bạn học sinh tham gia. Vì vậy, tôi đã có cơ hội tham gia một số công việc thiện nguyện, chẳng hạn như quyên góp sách cũ của chúng tôi cho các thư viện địa phương và chuẩn bị súp cho người nghèo và người già trong thị trấn. Ngoài ra, có những chuyến đi đến vùng sâu, vùng xa như Hà Giang, Mai Châu, nơi cơ sở vật chất trường lớp chưa tốt. Trong những chuyến đi đó, chúng tôi sẽ trở thành giáo viên và dạy những đứa trẻ ở đó các bài học tiếng Anh. Ngoài ra, chúng tôi tổ chức các sự kiện đặc biệt cho họ vào chiều thứ sáu. Ca hát và nhảy múa với bọn trẻ thật là thú vị và tôi rất vui khi thấy lũ trẻ được cười rất nhiều. Những công việc thiện nguyện đó không chỉ tạo ra lợi ích cho xã hội mà còn khiến chúng ta trở thành những người tốt hơn trong tương lai. Tôi thực sự cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi có cơ hội tham gia các công việc tình nguyện, chủ yếu là vì chúng cho tôi được nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt của mọi người.
Trong bài viết trên, Step Up đã giới thiệu với bạn bố cục bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh, từ vựng cần dùng kèm theo hai đoạn văn mẫu. Hy vọng các bạn sẽ thấy có ích nha!
Hồ Gươm là địa điểm du lịch nổi tiếng tại Hà Nội. Ai đến Hà Nội không thể không đến Hồ Gươm. Hồ Gươm mang trên mình những nét đẹp cổ kính yên bình. Trong bài này các bạn sẽ cùng Step Up khám phá nét đẹp của hồ Gươm qua những đoạn văn viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh sau đây nhé.
Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh được chia làm 3 phần chính:
Phần 1: Giới thiệu về hồ Gươm bằng tiếng Anh
Phần 2: Miêu tả Hồ Gươm
Hình ảnh hồ Gươm khi nhìn từ xa
Hồ Gươm có tháp rùa
Phố đi bộ Hồ Gươm luôn đông đúc vào cuối tuần
Đền Ngọc Sơn có cầu Thê Húc cong cong như con tôm
Đến hồ Gươm nhất định phải ăn kem Tràng Tiền.
Phần 3: Phần kết bài: Cảm nhận và suy nghĩ của bạn về hồ Gươm
2. Từ vựng thường dùng để viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh
Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh thường được dùng trong bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ cần.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Sword Lake
Hồ Gươm
2
Lake surface
Mặt hồ
3
middle of
Giữa
4
Historic
Mang tính lịch sử
5
Peaceful
Bình yên
6
Attractive
Thu hút
7
Memory
Kỉ niệm
8
Historical length
Chiều dài lịch sử
9
Take a photo
Chụp ảnh
10
Sightseeing
Ngắm cảnh
11
Walking Street
Phố đi bộ
12
Trang Tien ice cream
Kem Tràng tiền
13
Crowded
Đông đúc
3. Bài viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh
Dưới đây là những đoạn văn viết về hồ Gươm mà chúng mình đã sưu tầm được. Cùng chúng mình tham khảo nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về hồ Gươm bằng tiếng Anh
Sword Lake is one of the favorite places of tourists in Hanoi. Sword Lake is located in the city center. We heard many stories about Sword Lake and Turtle Tower. Sword Lake has two parts: the wide water surface and the Turtle tower. Turtle Tower has been here for a long time. It has a mossy antiquity on it. Looking at Hoan Kiem Lake, we will immediately think of Hanoi with thousands of years of civilization. Sword Lake has Ngoc Son Temple. To enter the temple, we will go through the red The Huc bridge mat. The space in the temple is dignified and peaceful. People who come to the temple often dress politely so as not to cause loss of aesthetics. Walking street is the road around the lake. People usually come here on weekends. There are people who come for a walk. Some people come here for a date, some come here to hang out with friends. It’s not difficult in the bustling pedestrian street. Coming to Sword Lake, you will definitely have to try Trang Tien ice cream. This is a specialty of Sword Lake. If you go to Sword Lake on an ordinary day, you will encounter photographers taking pictures of the lake. Sword Lake is simple but very attractive. I love Sword Lake.
Bản dịch nghĩa
Hồ Gươm là một trong những địa điểm yêu thích của khách du lịch tại Hà Nội. Hồ Gươm nằm ở trung tâm thành phố. Chúng tôi được nghe nhiều câu chuyện về Hồ Gươm và về tháp Rùa. Hồ Gươm có 2 phần: Phần mặt nước rộng và tháp Rùa. Tháp Rùa đã có ở đây từ lâu đời. Nó mang trên mình sự cổ kính rêu phong. Nhìn vào hồ Gươm chúng ta sẽ nghĩ ngay đến Hà Nội ngàn năm văn hiến . Hồ Gươm có đền Ngọc Sơn. Để vào đền, chúng ta sẽ đi qua chiếu cầu Thê Húc màu đỏ. Không gian trong đền trang nghiêm và thanh tịnh. Mọi người đến đền thường ăn mặc lịch sự để không gây mất thẩm mỹ. Phố đi bộ là đoạn đường xưng quanh hồ. Mọi người thường đến đây vào cuối tuần. Có những người đến để đi dạo. Có một số người đến đây để hẹn hò, có người lại đến đây để chơi cùng bạn bè. Không khó ở phố đi bộ vô cùng náo nhiệt. Đã đến hồ Gươm thì chắc chắn bạn sẽ phải thử kem Tràng tiền. Đây là đặc sản của hồ Gươm. Nếu bạn đến hồ Gươm vào một ngày bình thường, bạn sẽ bắt gặp những người thợ chụp ảnh đang chụp cảnh hồ. Hồ Gươm giản dị nhưng lại rất thu hút. Tôi yêu hồ Gươm.
Referring to Sword Lake, people will immediately think of Turtle Tower. It is a small tower located in the middle of the lake. The tower is located on a piece of land with an area of about 350 square meters. At first glance, we can see that the Turtle Tower has a slightly European architecture. The tower has 3 floors. The higher you go, the smaller the floors become. Although small, but located in a unique location, Turtle Tower is always a place that visitors look to when coming to Hanoi. Ever since I was a child, I have often read and heard stories about this tower. During the day, the Turtle Tower looks somewhat ancient and mossy, but when it is dark, the lights come up again making it shimmering and fanciful. Turtle Tower has been with the people of Hanoi through many storms. This place is the pride of the children of the capital. No matter how far we go, we will always remember this place.
Bản dịch nghĩa
Nhắc đến hồ Gươm, người ta sẽ nghĩ ngay đến tháp Rùa. Đó là một ngọn tháp nhỏ nằm ở giữa hồ. Ngọn tháp tọa lạc trên một miếng đất có diện tích khoảng 350 mét vuông. Thoạt nhìn, chúng ta có thể thấy tháp Rùa có kiến trúc hơi hướng châu Âu. Tháp có 3 tầng. Càng lên cao, các tầng càng nhỏ dần. Tuy nhỏ bé nhưng nằm ở vị trí độc đáo nên tháp Rùa luôn là địa điểm mà khách tham quan tìm đến khi tới Hà Nội. Ngay từ khi còn là một đứa trẻ, tôi đã thường xuyên được đọc, nghe những câu chuyện về ngọn tháp này. Ban ngày, nhìn tháp Rùa có phần cổ kính, rêu phòng nhưng khi trời tối, những ánh đèn thắm lên lại khiến nó trở nên lung linh huyền ảo. Tháp Rùa đã cùng người dân Hà Nội trải qua biết bao phong ba bão táp. Nơi đây là niềm tự hào của những người con của thủ đô. Dù có đi xa đến đâu thì chúng tôi vẫn luôn nhớ về nơi này.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về Đền Ngọc Sơn bằng tiếng Anh
Ngoc Son Temple is a famous temple in Hanoi. Ngoc Son Temple is located in the northeast of Sword Lake. To enter, visitors need to cross a red bridge – The Huc Bridge. Ngoc Son Temple was built in the 19th century and has existed until now. The temple has a harmonious structure. The roof of the temple is square, with 8 large columns supporting the two roofs. The design of four columns is made of stone, four columns are made of wood, very unique. In the heart of the bustling capital is a quiet and solemn Ngoc Son temple, this is a destination that many people want. When coming here, people can temporarily forget about the hustle and bustle of life outside to sincerely think about what they want, think about the beautiful life that they want to lead. Every Vietnamese wants to visit and save memories with this place once.
Bản dịch nghĩa
Đền Ngọc Sơn là ngôi đền nổi tiếng ở Hà Nội. Đền Ngọc Sơn nằm ử phía Đông Bắc của hồ Gươm. Để vào người, khách tham quan cần đ qua một chiếc cầu màu đỏ – cầu Thê Húc. Đền Ngọc Sơn được xây dựng từ thế kỷ XIX và tồn tại đến tận bây giờ. Đền có cấu trúc hài hòa. Mái đền hình vuông, Có 8 cột lớn chống đỡ hai tầng mái. Thiết kế bốn cột được làm bằng đá, bốn cột được làm bằng gỗ rất độc đáo. Giữa lòng thủ đô tấp nập là một đền Ngọc Sơn trang nghiêm tĩnh lặng, đây là điểm đến mà nhiều người mong muốn. Khi đến nơi đây người ta có thể tạm quên đi cuộc sống xô bồ ngoài kia để thành tâm suy nghĩ về những điều mình mong muốn, nghĩ về cuộc sống tươi đẹp mà mình muốn hướng đến. Mỗi người dân Việt Nam đều muốn một lần đến thăm và lưu lại những hình ảnh kỷ niệm với nơi đây.
3.4. Đoạn văn mẫu viết về cầu Thê Húc bằng tiếng Anh
Anyone who has come to Sword Lake without ever going to The Huc Bridge is a pity. The bridge is made of iron and is painted a very prominent red. The bridge is designed with an arc shape leading to Ngoc Son temple. The bridge faces east where the sun rises. The bridge is designed in the cultural style of the Northern Delta. The bridge was first built of wood, after being rebuilt with iron, the original red color remained unchanged. Because this red color means life, happiness and dreams. This is called the color of luck. The Huc Bridge is a sacred symbol. Everyone on the bridge is very careful. The Huc Bridge is a tourist symbol of Hanoi. The more modern life is, the more ancient beauties along with historical stories have special values in everyone’s heart.
Bản dịch nghĩa
Ai đến Hồ Gươm mà chưa từng đi lên cầu Thê Húc thì thật đáng tiếc. Cầu được làm bằng sắt và được sơn màu đỏ vô cùng nổi bật. Cầu được thiết kế với hình vòng cung dẫn vào đền Ngọc Sơn. Cầu hướng về phía đông nơi mà mặt trời mọc. Cầu được thiết kế theo phong cách văn hóa đồng bằng Bắc bộ. Chiếc cầu được xây lần đầu bằng gỗ, sau khi được xây lại bằng sắt vẫn không thay đổi màu đỏ vốn có. Bởi vì màu đỏ này có ý nghĩa là sự sống, sự hạnh phúc và niềm mơ ước. Người ta gọi đây là màu sắc của sự may mắn. Cầu Thê Húc là một biểu tượng thiêng liêng. Mọi người khi đi trên cầu đều rất cẩn trọng. Cầu Thê Húc là biểu tượng du lịch của Hà Nội. Cuộc sống càng hiện đại những nét đẹp cổ kính cùng với những câu chuyện lịch sử lại càng có những giá trị đặc biệt trong lòng mỗi người.
Trên đây, Step Up đã mang đến những đoạn văn bằng tiếng Anh viết về hồ Gươm bằng tiếng Anh hay nhất. Hy vọng bài viết này sẽ đem lại những kiến thức hữu ích dành cho các bạn.
“Tết trung thu rước đèn đi chơi, em rước đèn đi khắp phố phường.” Câu hát tuổi thơ này chắc hẳn đã rất quen thuộc với các bạn rồi phải không? Tết trung thu – tết đoàn viên là một ngày lễ lớn đối với Việt Nam ta và một số nước Châu Á. Nếu bạn đang muốn viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh, thì Step Up sẽ giúp bạn ngay sau đây nha!
1. Bố cục bài viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh
Khi viết về lễ hội bằng tiếng Anh nói chung, dù là một bài văn hay đoạn văn thì chúng ta cũng nên có một bố cục rõ ràng, các bạn có thể sắp xếp các ý như sau khi viết về Trung thu
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về lễ hội trung thu
Các bạn có thể nhắc một số ý như:
Ý nghĩa của Tết trung thu
Thời điểm diễn ra lễ hội trung thu
Cảm xúc chung của bạn về ngày trung thu
…
Phần 2: Phần nội dung chính: Kể/miêu tả về lễ hội trung thu
Nguồn gốc của lễ hội trung thu
Những hoạt động trong ngày Tết trung thu
Điều đặc biệt của Tết trung thu
…
Phần 3: Phần kết: Tòm gọn lại ý chính và nêu cảm nhận/suy nghĩ của bạn
2. Từ vựng thường dùng để viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh
Có một số từ vựng đặc biệt liên quan đến chủ đề này, hãy sử dụng nó khi viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh nhé.
3. Mẫu bài viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh
Sau đây, Step Up sẽ giới thiệu với bạn ba bài mẫu viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh đạt điểm cao để các bạn tham khảo.
3.1. Mẫu 1 viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh
Ở mẫu này, nguồn gốc, ý nghĩa và các hoạt động của Tết trung thu đều sẽ được nhắc tới.
Mẫu bài viết:
The Mid-Autumn Festival is one of the most important traditional holidays in Vietnam. To me, it is also the most wonderful and exciting one.
The Mid-Autumn Festival is celebrated not only in Vietnam but also in some other parts of Asia as well, including China, Japan and Korea. Every year, it is on 15th August of the lunar calendar, when the full moon shines at night. The original meaning of this ancient festival is that it represents the family reunion. People will come back home and eat moon cakes together. However, in Vietnam, the Mid-Autumn festival is mainly an occasion for the kids to celebrate and enjoy the best time of the year. On the night of Lunar August 15th, the streets are always full of people buying festival stuff and wandering. Parents often buy star-shaped lanterns for their kids, and there are also some special events such as lantern parades and lion dancing for them on this day.
I like the Mid-Autumn festival because it is a chance for me to remember my childhood and feel young again.
Dịch nghĩa:
Tết Trung thu là một trong những ngày lễ truyền thống quan trọng ở Việt Nam. Đối với tôi, nó là ngày lễ tuyệt vời và thú vị nhất.
Tết Trung thu không chỉ được tổ chức ở Việt Nam mà còn ở một số khu vực khác của Châu Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Hàng năm, ngày lễ rơi vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, khi ánh trăng tròn tỏa sáng ban đêm. Ý nghĩa ban đầu của lễ hội cổ xưa này là nó tượng trưng cho sự đoàn tụ của gia đình. Mọi người sẽ trở về nhà và ăn bánh trung thu cùng nhau. Tuy nhiên, ở Việt Nam, Tết Trung thu chủ yếu là dịp để các bạn nhỏ vui chơi và tận hưởng khoảng thời gian vui vẻ nhất trong năm. Đêm 15/8 âm lịch, các tuyến phố luôn tấp nập người mua đồ lễ hội và đi dạo quanh. Các bậc cha mẹ thường mua đèn lồng hình ngôi sao cho con cái của họ, và cũng có một số sự kiện đặc biệt như diễu hành đèn lồng hay múa lân cho trẻ em vào ngày này.
Tôi thích Tết Trung thu vì đây là dịp để tôi nhớ về tuổi thơ và cảm thấy mình như trẻ lại.
3.2. Mẫu 2 viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh
Trong mẫu 2, phần nguồn gốc về lễ hội trung thu ở Việt Nam sẽ được giải thích kĩ hơn.
Mẫu bài viết:
Children in Vietnam always dream about an amazing Tet trung thu with a brightly lit lantern and a belly full of mooncakes. Tết Trung Thu or Mid-autumn Festival, is also known in Vietnam as the “Children’s Festival”.
The Mid-autumn Festival takes place in the middle of the eighth lunar month. Although it originated in China and is celebrated in many Asian countries, the Vietnamese version is a little bit different. The tale is about a man named Cuội living on the Moon, but just by accident. It is said that if you look closely at the full moon, you can see the shadow of a man sitting under a banyan. Therefore, children parade lanterns in the streets the night of Mid-autumn Festival to help light the way to earth for Cuội. In addition, the celebration of the harvest is also an important part of this event. Last but not least, the Mid-autumn Festival marks an occasion when the work is finished and there’s time to spend with loved ones, to come back home and eat moon cakes.
I really enjoy the vibrant and cozy ambiance of the Mid-autumn Festival. It always makes me feel young again.
Dịch nghĩa:
Trẻ em Việt Nam luôn mơ về một cái Tết trung thu tuyệt vời với đèn lồng sáng rực rỡ và bụng bánh trung thu đầy ắp.
Tết Trung Thu ở Việt Nam còn được coi như là một lễ hội cho trẻ em. Tết Trung thu diễn ra vào trung tuần tháng 8 âm lịch. Mặc dù nó có nguồn gốc từ Trung Quốc và được tổ chức ở nhiều nước châu Á, nhưng phiên bản Việt Nam có một chút khác biệt. Câu chuyện kể về một người con trai tên Cuội sống trên Mặt Trăng, nhưng là do một tai nạn tình cờ. Người ta nói rằng nếu nhìn kỹ vào lúc trăng tròn, bạn có thể thấy bóng người ngồi dưới gốc đa. Vì vậy, trẻ em diễu hành lồng đèn trên đường phố trong đêm Trung thu để góp phần thắp sáng đường xuống trần gian cho chú Cuội. Ngoài ra, việc kỷ niệm thu hoạch mùa màng cũng là một phần quan trọng của sự kiện này. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, Tết Trung thu đánh dấu dịp khi công việc kết thúc và ta dành thời gian cho những người thân yêu, trở về nhà và ăn bánh trung thu.
Tôi thực sự thích không khí sôi động và ấm cúng của Tết Trung thu. Nó luôn làm cho tôi cảm thấy trẻ lại.
3.3. Mẫu 3 viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh
Trong mẫu bài viết này, nội dung chính sẽ chủ yếu là hoạt động của người dân trong dịp lễ trung thu.
Bài viết mẫu:
Besides the Tet holiday, the Mid-Autumn festival is one of the most famous festivals and it is also a traditional celebration for Vietnamese children.
In the weeks before this event, there are many groups of lion dancers practicing on the streets. Moon-cake stores appear everywhere and many shops start showing toys, lanterns and colourful masks. The most popular lantern is a star made with red cellophane. On the night of the full moon, the 15th August of the lunar calendar, children with their brightly lit lanterns will gather, deal out cakes and fruits. Excitement peaks when drumbeats ring out and the lion appears, playing with the children. They will then form raucous processions and tour their neighbourhoods singing songs.
On the eve of Mid-autumn, I always participate in the parade in my neighborhood. It is extremely fun and memorable.
Dịch nghĩa:
Bên cạnh ngày Tết, Tết Trung thu là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất và cũng là dịp lễ truyền thống của trẻ em Việt Nam.
Trong những tuần trước sự kiện này, có rất nhiều đội múa lân tập luyện trên đường phố. Các cửa hàng bánh trung thu xuất hiện khắp nơi và nhiều cửa hàng bắt đầu trưng bày đồ chơi, đèn lồng và mặt nạ đủ màu sắc. Loại đèn lồng phổ biến nhất là ngôi sao được làm bằng giấy bóng kính màu đỏ. Vào đêm rằm, ngày 15 tháng 8 âm lịch, những đứa trẻ với những chiếc đèn lồng rực rỡ sẽ quây quần, phá cỗ với các loại bánh, trái cây. Sự phấn khích lên đến đỉnh điểm khi tiếng trống vang lên và chú lân xuất hiện, nô đùa cùng lũ trẻ. Sau đó, họ sẽ tổ chức những đám rước náo nhiệt và đi vòng quanh các khu phố của họ để hát những bài hát.
Vào đêm Trung thu, tôi luôn tham gia vào cuộc diễu hành của khu phố của tôi. Nó vô cùng vui và đáng nhớ.
Trên đây, Step Up đã giới thiệu với bạn bố cục một bài viết viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh cơ bản, cùng với đó là từ vựng cần dùng và ba bài văn mẫu viết về lễ hội trung thu bằng tiếng Anh đạt điểm cao.
Lễ hội đền Hùng là một trong những lễ hội lớn của Việt Nam, diễn ra vào mùng 10 tháng 3 âm lịch hằng năm. Đây là dịp để con cháu Việt Nam nhớ về những vị vua Hùng xưa kia. Hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh, cùng xem nhé!
Sau đây là hai đoạn văn mẫu viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh để bạn tham khảo và hoàn thiện bài viết riêng của mình nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh
Bạn có thể giới thiệu và nói tới một số điểm chính nhất của lễ hội đền Hùng.
Ở đoạn văn viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh dưới đây, Step Up sẽ xuống dòng để phân tách ba ý mở, thân, kết để mọi người dễ hình dung nha.
Đoạn văn mẫu:
Annually, thousands of visitors from all over the country participate in a national festival – Hung King Temple Festival. It is a ceremony in honor of Hung Kings, who were instrumental in the founding of the nation.
The Hung King Temple Festival is held from the 8th to the 11th day of the third lunar month, but the main festival day is on the 10th. On that day, Vietnamese working people can have a day off. The main ceremony takes place at the Hung Temple on Nghia Linh Mountain in Phu Tho Province. Many ancient and modern flags are hung along the road to the temple. During the Hung Temple Festival, there are many folk games such as bamboo swings, rice cooking competitions, human chess,… Banh Chung (square cake) and Banh Giay (circle cake) are also prepared to remind people of the Lang Lieu Legend (the 18th Hung King who invented these cakes).
It’s true that the Hung King Temple Festival is one of the most important and sacred festivals of the Vietnamese people.
Dịch nghĩa:
Hàng năm, hàng nghìn lượt du khách từ khắp mọi miền đất nước tham gia lễ hội quốc gia – Lễ hội Đền Hùng.
Đây là buổi lễ tưởng nhớ các Vua Hùng, những người có công dựng nước. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức từ ngày 8 đến 11 tháng 3 âm lịch, nhưng ngày chính hội là ngày 10. Vào ngày đó, người dân lao động Việt Nam được nghỉ một ngày. Lễ chính diễn ra tại Đền Hùng trên núi Nghĩa Lĩnh, tỉnh Phú Thọ. Nhiều lá cờ cổ và hiện đại được treo dọc theo con đường vào đền. Trong Lễ hội Đền Hùng có nhiều trò chơi dân gian như đu tre, thi thổi cơm thi, cờ người,… Bánh chưng, bánh giày cũng được chuẩn bị để gợi nhớ đến truyền thuyết Lang Liêu ( Vua Hùng thứ 18, người đã phát minh ra các loại bánh này).
Đúng là Lễ hội Đền Hùng là một trong những lễ hội quan trọng và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về ngày lễ giỗ tổ Hùng Vương bằng tiếng Anh
Ngoài ra, nếu muốn nói rộng hơn, bạn có thể viết về ngày lễ giỗ tổ Hùng Vương nói chung, thay vì chỉ nhắc tới lễ hội đền Hùng.
Đoạn văn mẫu:
The Hùng Kings’ Festival, or Hung Kings Commemoration Day is a Vietnamese festival held annually from the 8th to the 11th day of the third lunar month in honour of Hùng Kings.
The purpose of this ceremony is to remember and pay tribute to the Hung Kings who are the traditional founders and first kings of the nation. The festival began as a local holiday, but has become recognized as a national holiday since 2007. On the 10th day of the third lunar month, Vietnamese working people can have a day off to mark the anniversary of the Hung King’s death. Some will travel to the Hung King Temple in Phu Tho to participate in the festival. Here, pilgrims offer prayers and incense to their ancestors. However, some will stay at home and enjoy their holiday. In addition, if the festival day is close to the weekend, many families or groups of friends choose going for a short trip to recharge their battery.
The Hung King Temple Festival is one of the most important and sacred festivals of the Vietnamese people. It is also a pilgrimage back to the origins of the Vietnamese nation.
Dịch nghĩa:
Lễ hội Giỗ Tổ Hùng Vương là lễ hội Việt Nam được tổ chức hàng năm từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch để tưởng nhớ các vị Vua Hùng.
Mục đích của nghi lễ này là để tưởng nhớ và tri ân các Vua Hùng, những người có công dựng nước và những vị vua đầu tiên của dân tộc. Lễ hội bắt đầu là một ngày lễ địa phương, nhưng đã được công nhận là quốc lễ từ năm 2007. Vào ngày 10 tháng 3 âm lịch, nhân dân lao động Việt Nam được nghỉ để tưởng nhớ ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Một số sẽ đến Đền Hùng ở Phú Thọ để tham gia lễ hội. Tại đây, những người hành hương dâng lễ cầu nguyện và thắp hương cho tổ tiên. Tuy nhiên, một số sẽ ở nhà và tận hưởng kỳ nghỉ của họ. Ngoài ra, nếu ngày lễ hội gần với cuối tuần, nhiều gia đình hoặc nhóm bạn chọn đi du lịch ngắn ngày để sạc lại năng lượng của họ.
Lễ hội Đền Hùng là một trong những lễ hội quan trọng và linh thiêng của dân tộc Việt Nam. Đó cũng là sự trở về với cội nguồn dân tộc Việt Nam.
Trên đây, Step Up đã giới thiệu với bạn cố cục cơ bản của bài viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh, một số từ vựng dùng cho chủ đề này, và hai đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. Hy vọng bạn sẽ thấy có ích nhé!
Những phát minh được ra đời từ trước đến nay đã khiến cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàng và thoải mái hơn rất nhiều. Một số phát minh tiêu biểu có thể nhắc tới như: đèn điện, xe máy, Internet, điện thoại,… Hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh. Cùng xem nhé!
Sau đây là ba đoạn văn mẫu viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo, từ đó hoàn thiện bài viết hoàn chỉnh của mình nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu về phát minh Smartphone bằng tiếng Anh
Smartphone hay tiếng Việt là điện thoại thông minh là vật bất ly thân của nhiều người hiện nay. Nếu bạn cũng là một “tín đồ smartphone” thì hãy chọn đây là đề tài để viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh nhé.
Đoạn văn mẫu:
Smartphones bring a lot of benefits in the modern world. It’s a means of communication, an entertainment device and with the Internet, we can do everything with our smartphones. While touchscreen phones existed prior to the release of the iPhone (as early as the 1980s), Apple was the company who truly made capacitive touchscreens go mainstream in 2007. From then, many new features have been developed and added to the phone such as: dual cameras, online stores,… and various applications. Nowadays, people can easily purchase a smart phone with a low price. There are many brands with different phone designs which are suitable to different needs. I believe in the future, with the development of technology like AI, the smartphones will be much smarter and more useful.
Dịch nghĩa:
Điện thoại thông minh mang lại rất nhiều lợi ích trong thế giới hiện đại. Đó là một phương tiện liên lạc, một thiết bị giải trí và với Internet, chúng ta có thể làm mọi thứ bằng điện thoại thông minh của mình. Trong khi điện thoại màn hình cảm ứng tồn tại trước khi phát hành iPhone (đầu những năm 1980), Apple mới là công ty thực sự biến màn hình cảm ứng điện dung trở thành xu hướng chủ đạo vào năm 2007. Từ đó, nhiều tính năng mới đã được phát triển và bổ sung vào điện thoại như: camera kép, cửa hàng trực tuyến, .. và nhiều ứng dụng khác nhau. Ngày nay, mọi người có thể dễ dàng mua một chiếc điện thoại thông minh với giá rẻ. Có rất nhiều thương hiệu với kiểu dáng điện thoại khác nhau phù hợp với nhu cầu khác nhau. Tôi tin rằng trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ như AI, điện thoại thông minh sẽ thông minh và hữu ích hơn rất nhiều.
3.2. Đoạn văn mẫu về phát minh laptop bằng tiếng Anh
Đối với các bạn sinh viên và người đi làm thì laptop – máy tính xách tay cũng không kém phần quan trọng. Bạn có thể viết về laptop khi viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
A laptop, laptop computer, or notebook computer is a small, portable personal computer (PC) with a screen and alphanumeric keyboard. The Osborne 1 is considered the first true mobile computer by most historians. Adam Osborne founded Osborne Computer and formed the Osborne 1 in 1981. It had a five-inch screen, incorporating a modem port, two 5 1/4 floppy drives, and a big collection of bundled software applications. After that, there were many companies starting producing their laptops. Different operating systems were also developed, including Windows that we use a lot today. A laptop is becoming more and more innovative nowadays. They are much lighter, which makes it more convenient for people when travelling. There are also many brands which offer various designs of laptop such as Lenovo, HP, Dell, Macbook (Apple),… I’m still waiting for the new models of laptop in the future.
Dịch nghĩa:
Máy tính xách tay, là một máy tính cá nhân (PC) nhỏ, di động được, có màn hình và bàn phím chữ và số. Osborne 1 được hầu hết các nhà sử học coi là máy tính xách tay thực sự đầu tiên. Adam Osborne thành lập Osborne Computer và thành lập Osborne 1 vào năm 1981. Nó có màn hình 5 inch, tích hợp cổng modem, hai ổ đĩa mềm 5 1/4 và bộ sưu tập lớn các ứng dụng phần mềm đi kèm. Sau đó, có rất nhiều công ty bắt đầu sản xuất máy tính xách tay của họ. Các hệ điều hành khác nhau cũng được phát triển, bao gồm cả Windows mà chúng ta sử dụng rất nhiều ngày nay. Máy tính xách tay ngày càng trở nên tiên tiến hơn. Chúng nhẹ hơn nhiều, tạo sự thuận tiện cho mọi người khi di chuyển. Ngoài ra còn có rất nhiều thương hiệu cung cấp các thiết kế máy tính xách tay khác nhau như Lenovo, HP, Dell, Macbook (Apple), … Tôi vẫn đang chờ đợi những mẫu máy tính xách tay mới trong tương lai.
3.3. Đoạn văn mẫu về phát minh Internet bằng tiếng Anh
Có lẽ Internet chính là phát minh đã thay đổi cuộc sống của chúng ta. Khi viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh, bạn có thể chọn Internet nhé.
Đoạn văn mẫu:
Nowadays, we use the internet for almost everything, and it would be impossible to imagine life without it. Unlike many inventions, the Internet has no single inventor. Instead, it has evolved over time. The Internet appeared in the USA more than 50 years ago as a government weapon in the Cold War. On October 29, 1969, ARPAnet (the first network) delivered its first message from one computer to another. For years, scientists and researchers used it to communicate and share data with one another. In 1980, a programmer in Switzerland named Tim Berners-Lee introduced the World Wide Web: an internet that was not simply a way to send files from one place to another but was itself a “web” of information that anyone on the Internet could retrieve. It is true that Berners-Lee created the Internet that we know today.
Dịch nghĩa:
Ngày nay, chúng ta sử dụng Internet cho hầu hết mọi thứ, và sẽ không thể tưởng tượng được cuộc sống mà không có nó. Không giống như nhiều phát minh khác, Internet không có một nhà phát minh cụ thể nào. Thay vào đó, nó đã phát triển theo thời gian. Internet xuất hiện ở Mỹ hơn 50 năm trước như một vũ khí của chính phủ trong Chiến tranh Lạnh. Vào ngày 29 tháng 10 năm 1969, ARPAnet (mạng đầu tiên) đã gửi thông điệp đầu tiên từ máy tính này sang máy tính khác. Trong nhiều năm, các nhà khoa học và nhà nghiên cứu đã sử dụng nó để giao tiếp và chia sẻ dữ liệu với nhau. Vào năm 1980, một lập trình viên ở Thụy Sĩ tên là Tim Berners-Lee đã giới thiệu World Wide Web: một mạng internet không chỉ đơn giản là một cách để gửi các tệp từ nơi này đến nơi khác mà bản thân nó là một “mạng lưới” thông tin mà bất kỳ ai trên Internet cũng có thể truy xuất. Đúng là Berners-Lee đã tạo ra Internet mà chúng ta biết ngày nay.
Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục của một bài viết về 1 phát minh bằng tiếng Anh, cùng với đó là những từ vựng thuộc chủ đề và ba đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn thấy hữu ích nha!
Thể thao là một phần vô cùng quan trọng trong cuộc sống. Mỗi người đều có một môn thể thao yêu thích. Có nhiều người sẽ thích đá bóng, một số người sẽ thích cầu lông và cũng có một số người thích bơi lội. Cùng Step Up tham khảo về một số đoạn văn viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh hay nhé.
Bố cục của bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh thường có 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu về môn bơi lội bằng tiếng Anh
Phần 2: Nội dung chính
Bạn biết đến môn bơi lội từ khi nào?
Đặc điểm của môn bơi lội là gì?
Để học môn bơi lội bạn cần gì?
Những lợi ích mà môn bơi lội mang lại.
Điều mà bạn thích nhất ở môn bơi lội.
Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về môn bơi lội.
2. Từ vựng thường dùng để viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ cần đấy.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Swimming
Bơi lội
2
Start up
Khởi động
3
Swimwear
Đồ bơi
4
Swimming cap
Mũ bơi
5
Coach
Huấn luyện viên
6
Pool
Bể bơi
7
Self learning
Tự học
8
Improve health
Cải thiện sức khỏe
9
Frog swimming
Bơi ếch
10
Front crawl
Bơi sải
11
Butterfly swimming
Bơi bướm
12
Swimming glasses
Kính bơi
13
Swimmer
Vận động viên bơi lội
3. Mẫu bài viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh
Một số đoạn văn mẫu về viết môn bơi lội bằng tiếng Anh dành cho những bạn muốn tham khảo nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về môn bơi lội bằng tiếng Anh
My favorite sport is swimming. I started swimming lessons when I was 5 years old. My house doesn’t have a swimming pool, so my dad often takes me to the public swimming pool. A lot of people come here to practice swimming. There are many different forms of swimming such as: crawling, butterfly, breaststroke, etc. I like swimming on my stomach. This is a swimming style using hand thrust. This is one of the more difficult strokes. To swim safely, you need to have specialized swimming equipment such as swimming goggles, swimwear, swimming buoys, swimming hats, earplugs, sunscreen, shampoo. The hardest part of learning to swim is learning to float. In addition, we also need to practice regulating breathing, foot and hand rhythm. Swimming helps us to exercise. Young people can practice swimming to improve their height. Swimming also helps us feel more relaxed. Swimming is suitable for almost all ages. So as long as you like it, you can learn to swim.
Bản dịch nghĩa
Môn thể thao à tôi yêu thích nhất đó là môn bơi lội. Tôi bắt đầu học bơi từ khi 5 tuổi. Nhà tôi không có bể bơi nên bố thường dẫn tôi đến bể bơi công cộng. Ở đây có rất nhiều người đến để tập bơi. Có nhiều hình thức bơi khác nhau như: bơi trườn sấp, bơi bướm, bơi ếch … Tôi thích nhất là bơi trườn sấp. Đây là kiểu bơi dùng sức đẩy của tay là chính. Đây là một trong những kiểu bơi khó. Để bơi lội được đảm bảo an toàn thì các bạn cần có những dụng cụ chuyên dụng để bơi như là kính bơi, đồ bơi, phao bơi, nón bơi, nút tai, kem chống nắng, dầu gội đầu. Giai đoạn khó nhất của việc học bơi lội đó là tập để nổi. Ngoài ra chúng ta còn cần tập điều hòa nhịp thở, nhịp chân và nhịp tay. Bơi lội giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe. Những bạn trẻ có thể tập bơi lội để cải thiện chiều cao của bản thân. Bơi lội còn giúp chúng ta cảm thấy thư giãn hơn. Bơi lội phù hợp với hầu hết mọi lứa tuổi. Nên chỉ cần bạn thích thì đều có thể học bơi.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về sở thích bơi lội bằng tiếng Anh
I have a hobby of swimming. I learned to swim from a young age. Every summer my parents take me to the swimming pool. Now, my school has a swimming pool, so I often come here to practice swimming. Swimming helps me to have a beautiful body and better health. I usually swim in the afternoon after classes are over. I swim for about 30 minutes. Before swimming I will warm up gently. I prepare myself two favorite swimsuits to wear alternately. Swimming every day helps me to reach 1m85 height. I am very proud of this height. In addition to practicing swimming by myself, I also opened a swimming class for students. I think learning to swim is quite important in protecting yourself against the dangers of drowning. Swimming is a sport worth learning. Let’s learn to swim to experience.
Bản dịch nghĩa
Tôi có sở thích bơi lội. Tôi được học bơi từ khi còn nhỏ. Mỗi mùa hè bố mẹ đều dẫn tôi đến bể bơi. Bây giờ, Trường học của tôi có bể bơi nên tôi thường đến tập bơi ở đây. Bơi lội giúp tôi có thân hình đẹp và sức khỏe tốt hơn. Tôi thường bơi vào buổi chiều khi đã kết thúc những tiết học. Tôi bơi khoảng 30 phút. Trước khi bơi tôi sẽ khởi động nhẹ nhàng. Tôi chuẩn bị cho mình hai bộ đồ bơi yêu thích đê mặc thay phiên nhau. Mỗi ngày đều tập bơi giúp tôi có được chiều cao là 1m85. Tôi rất tự hào về chiều cao này.Ngoài việc tự luyện tập bơi lội thì tôi có mở một lớp học dạy bơi cho các em học sinh. Tôi nghĩ việc học bơi là khá quan trọng trong việc tự bảo vệ bản thân trước những nguy cơ đuối nước. Bơi lội là một môn thể thao đáng học. Hãy học bơi để trải nghiệm nhé.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về cách học bơi bằng tiếng Anh
I love swimming. Ever since I was a kid I’ve wanted to go to the pool to learn to swim. Initially, I was self-taught with my brother’s guidance. My brother would stand in the water and act as a grip point for me. I put my hand on him and put all my force into my foot to kick. This move is quite easy. Then he taught me to float in the water. It took me a long time to learn this skill. I need to keep my head above the water and put strength into my legs. Because my brother was quite busy after that, so he couldn’t teach me how to swim. I went to the professional swimming center. Thanks to the methodical instruction of the teacher and my own efforts, I have made rapid progress. The first type of swimming that I learned was breaststroke. This swimming style is quite easy. I have been learning to swim for 5 years. Now I can swim all types of swimming. I love swimming and I hope I can take the swimming competitions.
Bản dịch nghĩa
Tôi rất thích bơi lội. Từ khi là một đứa trẻ tôi đã muôn đế bể bơi để học bơi. Ban đầu tôi tự học với sự hướng dẫn của anh trai. Anh trai tôi sẽ đứng dưới nước và làm điểm bám cho tôi. Tôi dùng tay bán vào anh và dồn lực vào chân để đạp. Động tác này khá là dễ. Sau đó anh dạy tôi nổi người trong nước. Tôi mất rất nhiều thời gian để học được kỹ năng này. Tôi cần để đầu trên mặt nước và dồn lực vào chân. Do thời gian sau anh trai tôi khá bận nên không thể dạy bơi cho tôi. Tôi đã đến trung tâm dạy bơi chuyên nghiệp. Nhờ có sự chỉ dạy bài bản của giáo viên và sự cố gắng của bản thân tôi đã tiến bộ nhanh chóng. Loại bơi đầu tiên mà tôi học được đó là bơi ếch. Kiểu bơi này khá dễ. Tôi học bơi đã được 5 năm. Hiện tại tôi có thể bơi được tất cả các kiểu bơi. Tôi thích bơi lội và tôi hy vọng mình có thể tham ra các kỳ thi về bơi lội.
Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn tiến bộ hơn trong việc học tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Chắc hẳn trong chúng ta, ai cũng có hình ảnh một cô giáo đã để lại ấn tượng sâu sắc cho mình. Nếu bạn đang muốn viết về cô giáo bằng tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu, thì hãy tham khảo bài viết sau của Step Up nhé. Bài viết sẽ gợi ý cho bạn về bố cục, từ vựng và cung cấp 3 đoạn văn mẫu tham khảo. Cùng xem thôi!
Tiếp theo là ba đoạn văn mẫu viết về cô giáo bằng tiếng Anh để bạn tham khảo và hoàn thiện bài viết của mình nha.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về cô giáo yêu thích bằng tiếng Anh
Để cho cảm xúc dạt dào và chân thật nhất, bạn nên chọn một cô giáo bạn yêu thích khi viết về cô giáo bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
I have come across many teachers in my student life and my favorite one is Mrs. Thuy. She was my English teacher when I was in grade 8. I still remember that she has a feminine round face with distinctive facial features, which easily catch the eyes of the passers-by. She is the most delightful and friendly teacher I have ever met. She is an extremely attentive, caring and patient person. She took time out to listen to our struggles in studying English and she actually tried to figure out a learning method that could suit each of us. The lessons became happier and more comfortable. I appreciate her efforts to help me be this good at English. I do hope that she’s been doing well and wish her all the best in whatever she tries to achieve.
Dịch nghĩa:
Tôi đã gặp rất nhiều cô giáo trong quãng đời học sinh của mình và người tôi thích nhất là cô Thủy. Cô ấy là giáo viên dạy tiếng Anh của tôi khi tôi học lớp 8. Tôi vẫn nhớ cô ấy có khuôn mặt tròn đầy nữ tính với những đường nét đặc biệt trên khuôn mặt, rất dễ lọt vào mắt của người qua đường. Cô ấy là một giáo viên thú vị và thân thiện nhất mà tôi từng gặp. Cô ấy là một người cực kỳ chu đáo, quan tâm và kiên nhẫn. Cô ấy đã dành thời gian để lắng nghe những khó khăn của chúng tôi trong việc học tiếng Anh và cô ấy thực sự đã cố gắng tìm ra một phương pháp học tập có thể phù hợp với mỗi chúng tôi. Các buổi học trở nên vui vẻ và thoải mái hơn. Tôi đánh giá cao những nỗ lực của cô ấy để giúp tôi giỏi tiếng Anh đến mức này. Tôi hy vọng rằng cô ấy vẫn khỏevà chúc cô ấy mọi điều tốt đẹp nhất trong mọi thứ cô ấy muốn.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về cảm nhận về cô giáo bằng tiếng Anh
Nếu một giáo viên làm bạn ấn tượng thì bạn cũng có thể viết về cô giáo đó với đề tài viết về cô giáo bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
A teacher is an important person in everyone’s life. She not only brings good education but also lays the foundation for good habits. For students, a teacher is the one who influences their character, habits, career, and education in life. I have a teacher in my life who was important to me. That is Mrs Hang. I study at Chu Van An Secondary School. She is teaching Literature. She is a sweet person who is kind and loving to all students. She is not only jovial and kind but is also string whenever needed. She is well educated and knows a lot about the Vietnamese literature including writers and literary works. I’ve learned a lot from her.
Dịch nghĩa:
Giáo viên là một người quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Giáo viên không chỉ mang lại nền giáo dục tốt mà còn đặt nền tảng cho những thói quen tốt. Đối với học sinh, giáo viên là người có ảnh hưởng đến tính cách, thói quen, sự nghiệp và cách giáo dục của các em trong cuộc sống. Em có một cô giáo trong đời rất quan trọng đối với em. Cô ấy là cô Hằng. Em học trường THCS Chu Văn An. Cô ấy đang dạy môn Văn. Cô ấy là một người ngọt ngào, tốt bụng và yêu thương tất cả các học sinh. Cô ấy không chỉ vui tính và tốt bụng mà còn là người chu toàn mọi lúc. Cô được học hành bài bản và hiểu biết nhiều về văn học Việt Nam bao gồm các tác giả và tác phẩm văn học. Em đã học được rất nhiều điều từ cô ấy.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về cảm ơn cô giáo bằng tiếng Anh
Ngoài ra, đoạn văn hay bài viết về cô giáo bằng tiếng Anh cũng có thể bao gồm lời tri của bạn dành cho cô giáo của mình.
Đoạn văn mẫu:
I always want to say thanks to my Science teacher as well as my homeroom teacher, Mrs Hoa. She has taught us so many things in the classroom. Beside academic knowledge, I have learnt to be disciplined and punctual for the class. She used to give us so many projects, which helped us improve our knowledge. She uses easy and appropriate ways to teach us good things. The lessons with Mrs. Hoa are always interesting. I have had so much fun learning with her. I am eternally grateful for everything she has taught me. Teachers like her are not easy to find. To my teacher, thank you for being patient and helping me improve.
Dịch nghĩa:
Tôi luôn muốn nói lời cảm ơn đến cô giáo Khoa học cũng như cô giáo chủ nhiệm của tôi, cô Hoa. Cô ấy đã dạy chúng tôi rất nhiều điều trong lớp học. Bên cạnh kiến thức học tập, tôi đã học được tính kỷ luật và đúng giờ trong lớp. Cô ấy đã từng cho chúng tôi rất nhiều dự án, giúp chúng tôi nâng cao kiến thức của mình. Cô ấy sử dụng những cách dễ dàng và thích hợp để dạy chúng tôi những điều tốt đẹp. Những giờ học với cô Hoa luôn thú vị. Tôi đã có rất nhiều niềm vui khi học với cô ấy. Tôi vĩnh viễn biết ơn tất cả những gì cô ấy đã dạy cho tôi. Những người giáo viên như cô không dễ kiếm được. Gửi đến giáo viên của tôi, cảm ơn cô đã kiên nhẫn và giúp tôi tiến bộ.
Trên đây Step Up đã giới thiệu cho bạn bố cục bài viết về cô giáo bằng tiếng Anh, cùng với đó là từ vựng cần thiết và ba đoạn văn mẫu có dịch chi tiết. Hy vọng các bạn thấy bài viết có ích nhé.