Bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh hay nhất

Bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh hay nhất

“Quê hương là chùm khế ngọt, cho con trèo hái mỗi ngày.” Đây là câu hát về quê hương vô cùng quen thuộc. Mỗi chúng ta khi sinh ra đều có một quê hương của riêng mình. DÙ sau này chúng ta có khôn lớn trưởng thành, có đi xa lập nghiệp thì quê hương vẫn là nơi mà ngày ngày chúng ta trông ngóng được trở về. CHúng ta lớn lên, quê hương cũng dần thay đổi với những diện mạo mới hiện đại hơn, xinh đẹp hơn. Cùng Step Up tìm hiểu về bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh ngay nhé.

1. Bố cục bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh

Một bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh được chia làm ba phần chính:
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về vè sự thay đổi của quê hương

Phần 2 Miêu tả chi tiết sự thay đổi của quê hương

  • Sự thay đổi về đường xá
  • Sự thay đổi về nhà cửa
  • Sự thay đổi về cảnh quan
  • Sự thay đổi về chất lượng cuộc sống
  • Sự thay đổi về môi trường

Phần 3: Phần kết luận: nêu cảm nghĩ của bạn về sự thay đổi của quê hương

2. Từ vựng thường dùng để viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh có thể các bạn sẽ cần.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Hometown

Quê hương

2

Road

Con đường 

3

Houses

Những ngôi nhà

4

Schools

Trường học

5

Environment

Môi trường

6

Air

Không khí

7

Change

Thay đổi

8

Positive

Tích cực

9

Beautiful

Đẹp 

10

Optimistic

Lạc quan

11

Become

Trở thành

12

Mature

Trưởng thành

13

Return

Trở về

 

3. Mẫu bài viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh

Dưới đây chúng mình đã sưu tầm một số bài văn mẫu viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo để hoàn thiện bài viết của mình nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về sự thay đổi của quê em bằng tiếng Anh

Every day we wake up to something new. We ourselves try to be better every day, so is our homeland. My hometown has changed a lot. When I was a child this place was still a small and poor village. Most people still travel by bicycle. Children like us just play folk games. Everywhere in the village are old and tree-lined houses. Today everything has changed. Many high-rise buildings were built. The small village roads have now all been refurbished to become wide and clean. Every day, a lot of cars pass through here. The number of people living here has also increased significantly. Schools and other social buildings were also remodeled to become more modern and beautiful. Now, my hometown has a completely new look, but the human feelings have not changed. Everyone is always loving and ready to help each other. I love my hometown.

Đoạn văn mẫu viết về sự thay đổi của quê hương em bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi ngày chúng ta thức dậy đều đón những điều mới mẻ. Bản thân chúng ta mỗi ngày đều cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn, quê hương của chúng ta cũng vậy. Quê hương của tôi đã thay đổi rất nhiều. Ngày tôi còn nhỏ nơi này vẫn là một ngôi làng nhỏ và nghèo. Mọi người hầu như vẫn di chuyển bằng xe đạp. Lũ trẻ con như chúng tôi chỉ chơi những trò chơi dân gian. Khắp nơi trong làng đều là những ngôi nhà cũ kỹ và rợp bóng cây. Ngày nay mọi thứ đã thay đổi. Rất nhiều những ngôi nhà cao tầng được xây dựng lên. Những con đường làng nhỏ bé giờ đã đều được tân trạng trở nên rộng lớn và sạch sẽ. Mỗi ngày đều có rất nhiều xe cộ chạy qua đây. Số lượng người dân sinh sống ở đây cũng tăng lên đáng kể. Những trường học và các công trình xã hội khác cũng được tu sửa trở nên hiện đại và đẹp hơn. Bây giờ, quê hương tôi đã có diện mạo hoàn toàn mới nhưng tình cảm con người thì không hề thay đổi. Mọi người luôn yêu thương và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. Tôi yêu quê hương của mình.

Xem thêm: Bài viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh hay

3.2. Đoạn văn mẫu viết về sự thay đổi của làng quê bằng tiếng Anh

Where I live is a small village on the outskirts of Hanoi. Because of my busy life, I rarely go back to my hometown. Every time I return to my hometown, I first realize the obvious change of my hometown. The village road was now widened and covered with a glossy black plastic. The small houses were replaced by high-rise buildings. Seeing my hometown develop day by day, I feel very happy and proud. Everyone is conscious of keeping the environment clean. Garbage is no longer thrown around and has a very clean and tidy treatment team. The elementary school where I used to attend has also been expanded. Perhaps because there are many people living in my village now, everything needs to be bigger. Sewing and carpentry workshops also began to appear. Thanks to these factories, the overall economy of my village has increased significantly. Every change in my hometown is remembered by me. Every time I return to my hometown, I can’t help but feel proud of this positive development.

Đoạn văn mẫu viết về sự thay đổi của làng quê bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Nơi tôi ở là một làng quê nhỏ ở ngoại thành Hà Nội. Vì cuộc sống bận rộn nên tôi rất ít khi về quê. Mỗi lần về quê tôi đầu nhận ra sự thay đổi rõ rệt của quê hương mình. Con đường làng giờ đã được mở rộng và phủ lên mình một lớp nhựa đen bóng. Những căn nhà nhỏ được thay bằng những căn nhà cao tầng. Nhìn thấy quê hương ngày một phát triển tôi thấy rất vui và tự hào. Mọi người đều có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. Rác thải không còn bị vứt lung tung và đã có đội ngũ xử lí vô cùng gọn gàng sạch sẽ. Trường tiểu học nơi mà tôi từng học cũng đã được mở rộng. Có lẽ vì hiện tại làng tôi đã có nhiều người sinh sống nên mọi thứ đều cần lớn hơn. Những xưởng may, xưởng mộc cũng bắt đầu xuất hiện. Nhờ có những công xưởng này mà kinh tế chung của làng tôi đã tăng lên đáng kể. Mỗi thay đổi của quê hương đều được tôi ghi nhớ lại. Mỗi lần trở về quê hương, nhìn sự phát triển tích cực này trong lòng tôi không khỏi tự hào. 

Xem thêm: Bài viết về thành phố Đà Lạt bằng tiếng Anh hay nhất

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn một số đoạn văn mẫu viết về sự thay đổi của quê hương bằng tiếng ANh. Những bài viết đã lột tả được sự thay đổi tích cực của quê hương. Những thay đổi này giúp đời sống con người trở nên tốt đẹp hơn.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

Viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh có dịch đầy đủ

Viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh có dịch đầy đủ

Conan là bộ truyện tranh trinh thám rất nổi tiếng đối với các bạn trẻ Việt Nam từ lâu. Một số tập truyện đã được chuyển thể thành phim hoạt hình  thu hút nhiều người xem. Nếu bạn là fan của bộ phim này và đang muốn viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh để chia sẻ với bạn bè thì hãy để Step Up giúp bạn nhé! 

1. Bố cục bài viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh

Giống khi viết đoạn văn về bộ phim em yêu thích bằng tiếng Anh, để có một bài viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh mạch lạc, rõ ràng và đạt điểm cao, bạn nên lập bố cục (dàn ý) trước khi viết.

Hãy tham khảo bố cục dưới dây nhé:

Phần 1: Giới thiệu chung về bộ phim Conan

  • Tên của bộ phim đó là gì? 
  • Bạn xem khi nào, ở đâu?
  • Ấn tượng của bạn với bộ phim đó

Phần 2: Nội dung chính của bộ phim Conan 

  • Phần phim nói tới nội dung gì?
  • Các nhân vật có trong bộ phim 
  • Cảm xúc của bạn khi xem bộ phim đó
  • Lí do bạn yêu thích là gì? 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính, nêu suy nghi, cảm nhận của bạn. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh

Với chủ đề phim ảnh trinh thám, bạn nên học một số từ vựng liên quan thông dụng để áp dụng vào bài viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh của mình nhé. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n film series /fɪlm/ /ˈsɪriz/ loạt phim
n detective /dɪˈtɛktɪv/ thám tử
n detective genre /dɪˈtɛktɪv/ /ˈʒɑnrə/ thể loại trinh thám
n comic book/comics /ˈkɑmɪk/ /bʊk/
/ˈkɑmɪks/
truyện tranh
n animated film /ˈænəˌmeɪtəd/ /fɪlm/ phim hoạt hình
n case /keɪs/ vụ án
n plot /plɑt/ cốt truyện
n main character /meɪn/ /ˈkɛrɪktər/ nhân vật chính
n villain /ˈvɪlən/ kẻ xấu
n secret /ˈsikrət/ bí mật
v base on /beɪs/ /ɑn/ dựa vào
v solve /sɑlv/ phá án
v poison /ˈpɔɪzən/ đầu độc
v shrink /ʃrɪŋk/ co lại
v figure out /ˈfɪgjər/ /aʊt/ hiểu rõ
adj engaging /ɛnˈgeɪʤɪŋ/ lôi cuốn
adj interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ thú vị
adj curious /ˈkjʊriəs/ tò mò
adj intelligent /ɪnˈtɛləʤənt/ thông minh

3. Mẫu bài viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh

Sau đây là 2 đoạn văn mẫu viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh để bạn tham khảo cho bài viết của chính mình. 

Step Up sẽ tách 3 phần mở, thân, kết để bạn dễ hiểu về bố cục nhé. 

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về phim Conan bằng tiếng Anh

Bạn có thể giới thiệu chung về bộ phim khi viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

As a big fan of Detective Conan comics, I also enjoy watching the film series of the same name.  Since 1997, there has been an animated Detective Conan movie released each year. Until now, there are 24 movies in this series.

The film series is about a detective named Shinichi Kudo, whose physical age was chemically reversed to that of a 6-year-old boy. He has to hide his true mental development. The goofball inventor that lives next door to him gives him a hand to do this. The inventor comes up with a story saying that Shinichi is a child named Conan Edogawa (Conan as in Sir Arthur Conan Doyle) and Conan starts living with Ran, Shinichi’s crush, because she quite likes Conan. Ran’s father is an amateur detective, however, with the help from Conan, he gradually becomes famous. In each episode, Conan solves many cases while trying to keep his true identity a secret. Each movie tells about a different case which is picked from the most interesting ones in comics. The plot is really engaging, making me curious about the true villain.

If you are a fan of the detective genre, Detective Conan is a series you shouldn’t miss. 

viet ve bo phim conan bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Là một fan ruột của truyện tranh Thám tử lừng danh Conan, tôi cũng thích xem bộ phim cùng tên. Kể từ năm 1997, đã có một bộ phim hoạt hình Thám tử lừng danh Conan được phát hành mỗi năm. Cho đến nay, có 24 bộ phim trong loạt phim này.

Bộ phim kể về một thám tử tên là Shinichi Kudo, với độ tuổi thật bị đảo ngược về mặt hóa học thành một cậu bé 6 tuổi. Cậu ấy phải che giấu sự phát triển về trí óc thực sự của mình. Vị tiến sĩ “đại tài” sống cạnh nhà cậu ấy đã giúp cậu ấy làm điều này. Nhà phát minh đã kể câu chuyện rằng Shinichi là đứa trẻ tên Conan Edogawa (tên Conan lấy từ truyện Sir Arthur Conan Doyle) và Conan bắt đầu sống với Ran, crush của Shinichi, vì cô ấy khá thích Conan. Cha của Ran là một thám tử nghiệp dư, tuy nhiên, với sự giúp đỡ từ Conan, ông dần trở nên nổi tiếng. Trong mỗi tập phim, Conan giải quyết nhiều vụ án trong khi cố gắng giữ bí mật về danh tính thực sự của mình. Mỗi bộ phim kể về một vụ án khác nhau được chọn ra từ những vụ án thú vị nhất trong truyện tranh. Cốt truyện thực sự hấp dẫn, khiến tôi tò mò về nhân vật phản diện thực sự.

Nếu bạn là người yêu thích thể loại trinh thám thì Thám tử lừng danh Conan là một bộ truyện bạn không nên bỏ qua.

3.2. Đoạn văn mẫu giới thiệu về nhân vật trong phim Conan bằng tiếng Anh

Các nhân vật trong phim Conan cũng rất đa dạng và thú vị, khi viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh, bạn có thể viết về những nhân vật này. 

Đoạn văn mẫu:

For the fans of the detective genre, the famous Detective Conan is the film series that we should not miss. Since 1997, there have been 24 movies released and they attract millions of viewers from all over the world.

The characters in these movies are all based on the comic written by Aoyama Gosho – a genius in creating characters and building plots. Shinichi, the main character, is a high school detective. When Shinichi is trying to figure out a dirty deal, he is poisoned. Instead of dying, he’s shrunken down to the size of a fourth grader. With the help of Hiroshi Agasa, a goofball inventor that lives next door to Shinichi, Shinichi becomes a child named Conan and starts living with Ran, a classmate and a crush of Shinichi. She is also a karate expert, and her father, Mori is an amateur detective. Conan helps Mori to solve many cases. Conan also has a group of close friends at his primary school. They create a kid detective team and together solve various cases. In addition, there are many different characters like police officers, other friends,…

This is a very intelligent and well-written show and is recommended to anyone who loves a good murder mystery.

viet ve bo phim conan bang tieng anh

Đối với những fan của thể loại trinh thám thì Thám tử lừng danh Conan là bộ phim mà chúng ta không nên bỏ qua. Kể từ năm 1997, đã có 24 bộ phim được phát hành và chúng thu hút hàng triệu khán giả từ khắp nơi trên thế giới.

Các nhân vật trong các bộ phim này đều dựa trên truyện tranh được viết bởi Aoyama Gosho – một thiên tài trong việc tạo hình nhân vật và xây dựng cốt truyện. Shinichi, nhân vật chính, là một thám tử trung học. Khi Shinichi đang cố gắng tìm hiểu một thỏa thuận bẩn thỉu, anh ấy đã bị đầu độc. Thay vì chết, anh ta thu nhỏ lại với kích thước của một học sinh lớp bốn. Với sự giúp đỡ của Hiroshi Agasa, một nhà phát minh “đại tài” sống cạnh Shinichi, Shinichi trở thành một đứa trẻ tên Conan và bắt đầu sống với Ran, một người bạn cùng lớp và là người yêu của Shinichi. Cô cũng là một chuyên gia karate, và cha cô, Mori là một thám tử nghiệp dư. Conan giúp Mori phá nhiều vụ án. Conan cũng có một nhóm bạn thân ở trường tiểu học của mình. Họ thành lập một đội thám tử nhí và cùng nhau giải quyết nhiều vụ án khác nhau. Ngoài ra, còn có nhiều nhân vật khác nhau như cảnh sát, các người bạn khác,…

Đây là một loạt phim rất thông minh và được viết hay. Loạt phim phù hợp với những ai yêu thích những vụ án bí ẩn thú vị.

Xem thêm:

 

Trên đây, Step Up đã giới thiệu với bạn bố cục bài viết về bộ phim Conan bằng tiếng Anh, các từ vựng thông dụng liên quan và hai đoạn văn mẫu tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ thấy có ích nha. 

Step Up chúc các bạn học tốt! 

Bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh

Bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh

Lớp học giống như ngôi nhà thứ hai của mỗi người. Ở nơi đây chúng ta sẽ có biết bao kỷ niệm cùng với thầy cô và bạn bè. Chúng ta cùng nhau chơi đùa, cùng nhau trưởng thành. Cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh sau đây nhé.

1. Bố cục bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh

Để viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh chúng mình sẽ cùng nhau xác định bố cục của bài viết nhé.

Bố cục của bài viết về lớp học bằng tiếng Anh gồm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về lớp học bằng tiếng Anh

Phần 2: Miêu tả lớp học bằng tiếng Anh

  • Miêu tả màu sắc của lớp học
  • Giới thiệu về các thiết bị, đồ dùng trong lớp học.
  • Giới thiệu về nội quy của lớp học.

Phần 3: Phần kết đoạn: Nêu cảm nghĩ của bạn về lớp học của mình.

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh

Dưới đây là những từ vựng thường được sử dụng trong bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh hay nhất.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Class

Lớp học

2

Table

Bàn học

3

Door

Của lớp

4

Board

Bảng 

5

Flatform

Bục giảng

6

Teacher

Giáo viên

7

Window 

Cửa sổ

8

Wall 

Tường 

9

Space

Không gian

10

Uproarious 

Náo nhiệt

11

Color

Màu sắc

12

Bright

Tươi sáng

13

Warm

Ấm áp

14

Sociable

Hòa đồng

15

Friends

Thân thiện

16

Kind

Tốt bụng

3. Mẫu bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh

Một số bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh mẫu dành cho các bạn tham khảo.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về lớp học của em bằng tiếng Anh

I am a student. This year I am in 9th grade. Our class is the best performing class in the school. Besides, we are also always at the forefront of mischief. Currently, my class has 36 students. There are 20 boys and 16 girls. In our class we have 18 double desks. The table is enough for two people to sit. The teacher’s desk is placed on the podium. A blue class board for teachers to record their lectures. In class I have a projector. We often learn by using a projector. The teachers will show pictures and videos related to the lesson for us to understand the lesson better. My classroom has 2 doors at the top and bottom of the classroom. On the windows we put flower pots to create a cool space. At the end of the class we decorate with drawings of our classmates. Our classroom has 2 air conditioners. The air conditioner can cool in the summer and warm in the winter. The classroom is like our second home, so keep it clean and tidy to create a sense of comfort.

Đoạn văn mẫu giới thiệu về lớp học của em bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Năm nay tôi đã học lớp 9. Lớp chúng tôi là lớp có thành tích tốt nhất trường. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng luôn đi đầu trong những trò nghịch ngợm.  Hiện tại lớp tôi 36 học sinh. Gồm có 20 bạn nam và 16 bạn nữ. Trong lớp chúng tôi có 18 chiếc bàn đôi. Chiếc bàn đủ cho hai người ngồi. Bàn của giáo viên được đặt trên bục giảng. Ột chiếc bảng lớp màu xanh để các thầy cô ghi những bài giảng của mình. Trong lớp tôi có một chiếc máy chiếu. Chúng tôi thường xuyên được học bằng máy chiếu. Các thầy cô sẽ trình chiếu những hình ảnh và video liên quan đến bài học để chúng tôi hiểu bài hơn. Lớp học của tôi có 2 cửa ra vào ở đầu và cuối lớp. Trên những chiếc cửa sổ chúng tôi để những chậu hoa cảnh để tạo không gian thoáng mát. Cuối lớp chúng tôi trang trí bằng những bức vẽ của các bạn trong lớp. Lớp học của chúng tôi có 2 cái điều hòa. Chiếc điều hòa có thể làm mát vào mùa hè mà sưởi ấm vào mùa đông rất tiện. Lớp học giống như ngôi nhà thứ hai của chúng ta nên hãy giữ cho nó luôn sạch sẽ và gọn gàng để tạo cảm giác thoải mái nhé.

Xem thêm: Bài viết về cô giáo bằng tiếng Anh hay

3.2. Đoạn văn mẫu miêu tả lớp học bằng tiếng Anh

Each school year we will be in a different class. This year we have a new classroom on the 3rd floor of the school. My class is class 9A. The outside of the classroom is yellow. Inside the classroom, the walls and ceiling of the classroom are painted white. This makes the layer space appear larger. There are many desks in the classroom. There is enough room for 40 students. Tables and chairs are arranged neatly by us. Our classroom has 5 windows. Each window is fitted with a set of blinds. Every morning we would open the windows and close the curtains to let light into the classroom. When it’s too sunny, we can pull up the curtains to keep the sun out. Every day we are assigned to clean up to keep the classroom clean. Our school uses whiteboards and markers for writing. This helps reduce the amount of chalk dust and inhalation by teachers. The teacher’s desk is placed on the podium. The podium is also the place where the teacher stands to give lectures. The classroom is where we learn. It is also the place that we use to organize other collective activities. Thanks to these collective activities, we have more love and solidarity with each other.

Đoạn văn mẫu miêu tả về lớp học bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi năm học chúng tôi sẽ học tại một lớp khác nhau. Năm nay chúng tôi học tại một lớp học mới ở tầng 3 của trường. Lớp tôi là lớp 9A. Bên ngoài lớp học có màu vàng. Bên trong lớp học, tường và trần của lớp được sơn màu trắng. Điều này giúp cho không gian lớp nhìn có vẻ rộng hơn. Trong lớp có rất nhiều chiếc bàn. Ở đây có đủ chỗ cho 40 học sinh. Bàn ghế được chúng tôi sắp xếp ngay ngắn. Lớp học của chúng tôi có 5 cái cửa sổ. Mỗi cái cửa sổ đều được lắp một bộ rèm. Mỗi buổi sáng chúng tôi sẽ mở cửa sổ và kéo gọn rèm để ánh sáng chiếu vào lớp học. Những khi trời quá nắng, chúng tôi có thể kéo rèm che cửa sổ để không bị nắng nữa. Mỗi ngày chúng tôi đều phân công dọn vệ sinh để lớp học luôn sạch sẽ. Trường chúng tôi sử dụng bảng trắng và bút dạ để viết. Điều này giúp giảm lượng bụi phấn và các giáo viên hít phải. Bàn của giáo viên được đặt trên bục giảng. Bục giảng cũng là nơi mà giáo viên đứng để giảng bài. Lớp học là nơi mà chúng tôi học tập. Nó cũng là nơi mà chúng tôi sử dụng để tổ chức những hoạt động tập thể khác. Nhờ có những hoạt động tập thể này mà chúng tôi đã thêm yêu thương và đoàn kết với nhau. 

Xem thêm: Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về nội quy của lớp học bằng tiếng Anh

Most classrooms will have common rules to ensure that students come to school to dress and behave appropriately. My class has some mandatory rules. When we go to the classroom, we will have to wear a uniform. Wearing the uniform helps us not to have a family background gap. Wearing the uniform helps us to feel alike and thus to love each other more. When we go to school, we are not allowed to change seats on our own. In order for us to settle down, the homeroom teacher arranged the seating for us and we were not allowed to change it on our own. We need to do our homework. Those who are lazy and do not do their homework will be penalized. We need to arrive at school on time to ensure the quality of the lesson. The classroom is a common living space. We can decorate it to make it more beautiful. However, we need the teacher’s permission. You will not be allowed to arbitrarily draw graffiti on the walls or tables and chairs. Classroom rules help us study in a more orderly manner. From there, building a healthy environment, we develop health together.

Bản dịch nghĩa

Đa phần lớp học sẽ có những nội quy chung để đảm bảo các học sinh đi học ăn mặc và hành xử đúng mực. Lớp của tôi có một số nội quy bắt buộc. Khi chúng tôi đến lớp học, chúng tôi sẽ phải mặc đồng phục. Việc mặc đồng phục giúp chúng tôi không có khoảng cách về hoàn cảnh gia đình. Việc mặc đồng phục giúp chúng tôi cảm thấy giống nhau và từ đó yêu thương nhau hơn. Khi đi học, chúng tôi không được tự ý đổi chỗ ngồi. Để chúng tôi ổn định vị trí, giáo viên chủ nhiệm đã sắp xếp chỗ ngồi cho chúng tôi và chúng tôi không được tự ý thay đổi nó. Chúng tôi cần làm bài tập về nhà đầy đủ. Những bạn lười biếng không làm bài sẽ bị phạt. Chúng tôi cần đi học đúng giờ để đảm bảo chất lượng buổi học. Lớp học là không gian sinh hoạt chung. Chúng tôi có thể trang trí để nó đẹp hơn. Tuy nhiên, chúng tôi cần sự cho phép của giáo viên. Bạn sẽ không được phép tự ý vẽ bậy lên tường hay bàn ghế. Nội quy lớp học giúp cho chúng ta học tập một cách có nề nếp hơn. Từ đó xây dựng môi trường lành mạnh, chúng ta cùng nhau phát triển lành mạnh.

Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh. Những bài viết của chúng mình có thể là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho những bạn đang cần tham khảo bài viết về chủ đề này..

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Đây có lẽ là một đề bài đã rất quen thuộc với các bạn học sinh rồi. Khi viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh, bạn có thể viết về thú cưng của mình, hoặc một con vật mà bạn quan tâm. Step Up sẽ giúp bạn hoàn thiện bài viết này chỉn chu hơn ngay sau đây, cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh

Trước khi bắt tay vào viết, bạn hãy lên bố cục (dàn ý) trước cho bài viết để tránh bị sót ý hay thiếu ý. 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về con vật bạn yêu thích

  • Đó là loài vật nào? 
  • Đặc điểm nổi bật của loài vật này
  • Cảm nhận của bạn đối với convật đó

Phần 2: Nội dung chính: Kể/miêu tả về con vật đó

  • Đặc điểm hình dáng:
    + Màu lông 
    + Đôi mắt
    + Cái đuôi
    + Cái tai
  • Hoạt động của con vật
  • Vai trò của con vật
  • Những kỉ niệm gắn bó với con vật 

Phần 3: Phần kết: Nêu lên suy nghĩ, cảm nhận của bạn về con vật bạn yêu thích.

2. Từ vựng thường dùng để viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh

Bạn nên học một số từ vựng thông dụng, chuyên dùng khi viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh để bài viết được công thêm điểm nha. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n animal /ˈænəməl/ động vật
n pet /pɛt/ vật nuôi
n reptile /ˈrɛptaɪl/ bò sát
n lover /ˈlʌvər/ người yêu thích
n cat-person /kæt/-/ˈpɜrsən/ người yêu mèo
n fur /fɜr/ lông
n glistening eyes. /ˈglɪsənɪŋ/ /aɪz/. mắt long lanh
v accompany /əˈkʌmpəni/ đồng hành
v protect /prəˈtɛkt/ bảo vệ
v keep a pet /kip/ /ə/ /pɛt/ nuôi giữ vật nuôi
v feed /fid/ cho ăn
adj bushy /ˈbʊʃi/ rậm rạp
adj favorite /ˈfeɪvərɪt/ yêu thích
adj cute /kjut/ đáng yêu
adj loyal /ˈlɔɪəl/ trung thành
adj aggressive /əˈgrɛsɪv/ hung dữ
adj friendly /ˈfrɛndli/ thân thiện

Xem thêm:

3. Mẫu bài viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh

Sau đây, Step Up gửi đến bạn ba đoạn văn mẫu đạt điểm cao viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh để các bạn có thể tham khảo.

Đừng quên viết bằng chính cảm xúc và tình cảm của mình thì đoạn văn sẽ hay hơn rất nhiều đó. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về con chó bằng tiếng Anh

Chó vốn là người bạn thân thiết với chủ nuôi của mình, nếu đây cũng là con vật bạn yêu thích thì hãy viết về chú chó trong bài viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh nhé. 

Đoạn văn mẫu:

My favorite pet is a dog. I love dogs because they are cute and loyal to their owners. I have a dog at home, his name is Ki. Ki is a dog which I have been keeping for four years. It is a Poodle so it is really friendly. It has bushy and soft brown fur and glistening eyes. When I look at his big, beautiful eyes, I just melt like ice cream on a hot summer day. Ki takes pleasure in sniffing everything when he has nothing particular to do. Everyday, I give her some biscuits and milk in the morning, rice and meat in the afternoon. Whenever I go out in the evening, he always accompanies me like he wants to protect me. Ki seems to be one of my best friends, I love him very much!

viet ve con vat yeu thich bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Vật nuôi yêu thích của tôi là một con chó. Tôi yêu chó vì chúng dễ thương và trung thành với chủ. Tôi có một chú chó ở nhà, nó tên là Ki. Ki là một chú chó mà tôi đã nuôi trong bốn năm. Nó là một con Poodle nên nó thực sự rất thân thiện. Chú ta có bộ lông màu nâu rậm rạp và mềm mại cùng đôi mắt long lanh. Khi tôi nhìn vào đôi mắt to và đẹp của chú, tôi chỉ muốn tan chảy như cây kem trong một ngày hè nóng bức. Ki thích thú với việc đánh hơi, tìm hiểu về mọi thứ khi cậu ta không có việc gì đặc biệt để làm. Hàng ngày, tôi cho chú chó ăn bánh quy và sữa vào buổi sáng, cơm và thịt vào buổi chiều. Mỗi khi tôi đi chơi vào buổi tối, chú ta luôn đi cùng tôi như muốn bảo vệ tôi. Ki dường như là một trong những người bạn tốt nhất của tôi, tôi yêu cậu ấy rất nhiều!

3.2. Đoạn văn mẫu viết về con mèo bằng tiếng Anh

Bạn có phải là một “cat-person” không? Nếu có thì hãy chọn một chú mèo để viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh nha.

Đoạn văn mẫu:

I’m a true cat-person. I think cats are the cutest animal in this world. My pet is a Vietnamese cat named Binko. He is an adorable black and white cat with a very adorable round face. Binko is always friendly to me, but wary of strangers. He loves many things such as lying on the carpet, lying under the sun, he also loves playing and especially eating. Whenever he is hungry, he calls me with big and glistlistening eyes. And his eyes always light up with excitement whenever he sees food. I have been keeping him for more than 10 years, so he is quite old now but still playful. He follows me everywhere in the house and waits for me to come home everyday. After all, I love Binko very much, he is an angel to me. 

viet ve con vat yeu thich bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi là một người yêu mèo thực sự. Tôi nghĩ rằng mèo là động vật dễ thương nhất trên thế giới này. Thú cưng của tôi là một chú mèo Việt Nam tên là Binko. Cậu là một chú mèo đen trắng với khuôn mặt tròn vô cùng đáng yêu. Binko luôn thân thiện với tôi, nhưng cảnh giác với người lạ. Chú ta thích nhiều thứ như nằm trên thảm, nằm dưới nắng, cậu ấy cũng thích chơi đùa và đặc biệt là thích ăn nhất. Bất cứ khi nào đói, chú mèo đều gọi tôi với đôi mắt to và long lanh. Và mắt cậu ấy luôn sáng lên vì thích thú mỗi khi nhìn thấy đồ ăn. Tôi đã nuôi cậu ấy hơn 10 năm rồi nên giờ cậu ta đã khá già nhưng vẫn nghịch ngợm. Cậu ấy đi theo tôi mọi nơi trong nhà và đợi tôi về nhà hàng ngày. Sau tất cả, tôi yêu Binko rất nhiều, chú mèo ấy là một thiên thần với tôi.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về con rắn bằng tiếng Anh

Rất nhiều người có sở thích hơi lạ hơn, đó là nuôi bò sát như rắn chẳng hạn. Đây là một vật nuôi độc đáo, nếu bạn có đam mê này thì có thể chọn rằn khi viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

I’m a reptile lover. Taking care of any reptile is a unique experience. With many safe breeds to choose from, snakes are a popular choice. I have a Ball Python sneak at home and her name is Selsa. Like any pet, snakes offer company and stress relief for their owners. Selsa is really a good girl, easy to handle and is not aggressive.  Its skin is smooth, often shiny, and dry to the touch, not slimy like many people think. Like all reptiles, snakes are ectotherms, so Selsa is dependent on external or environmental sources of heat to maintain her own body heat. I have to build a glass cage with a light to keep her warm. Watching and playing with Selsa gives me a sense of tranquility. In my opinion, snake is a fascinating companion pet. 

viet ve con vat yeu thich bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Tôi là một người yêu bò sát. Chăm sóc bất kỳ loài bò sát nào là một trải nghiệm độc đáo. Với nhiều giống an toàn để lựa chọn, rắn là một lựa chọn phổ biến. Tôi có một chú rắn Ball Python ở nhà và tên cô ấy là Selsa. Giống như bất kỳ vật nuôi nào, rắn mang lại sự bầu bạn và giảm bớt căng thẳng cho chủ nhân của chúng. Selsa thực sự là một cô gái tốt, dễ gần và không hung dữ. Da nó mịn, thường bóng, sờ vào thấy khô chứ không nhờn dính như nhiều người vẫn nghĩ. Giống như tất cả các loài bò sát, rắn là loài máu lạnh (phụ thuộc nhiệt độ bên ngoài), vì vậy Selsa phụ thuộc vào nguồn nhiệt bên ngoài hoặc môi trường để duy trì thân nhiệt của mình. Tôi phải xây một cái lồng kính có đèn để giữ ấm cho cô ấy. Ngắm nhìn và chơi với Selsa cho tôi cảm giác yên bình. Theo tôi, rắn là một vật nuôi đồng hành hấp dẫn.

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục của một bài viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh, các từ vựng thông dụng trong chủ đề này cùng với ba đoạn văn mẫu đạt điểm cao. Hy vọng các bạn sẽ thấy có ích!

Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh nha. 

 

Bài viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Bài viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Các bạn có biết vì sao các hoa hậu lại hay đi làm từ thiện không? Đó là vì cái thiện cũng chính là cái đẹp đó. Những việc làm từ thiện đều mang đến những ý nghĩa lớn cho cộng đồng và cho cả chính chúng ta. Nếu bạn đang muốn chia sẻ một bài viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Step Up nhé. 

1. Bố cục bài viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh

Những công việc chúng ta đóng góp cho các tổ chức/cộng đồng mà xuất phát từ lòng thương, không vì mục đích nào khác chính là từ thiện. 

Khi viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh, bạn nên triển khai theo bố cục sau: 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về việc làm từ thiện đó

Bạn có thể chọn một trong số các ý như:

  • Đó là việc làm từ thiện gì, ở đâu, khi nào?
  • Việc làm đó có do tổ chức nào thực hiện không?
  • Cảm nhận chung của bạn về việc làm từ thiện đó
  • … 

Phần 2: Nội dung chính: Kể về việc làm từ thiện của bạn

  • Mục đích/Ý nghĩa của công việc đó
  • Các hoạt động cụ thể bạn làm trong công việc đó
  • Suy nghĩ/cảm nhận của bạn trong việc làm từ thiện
  • … 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận/hy vọng/… của bạn. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh

Step Up sẽ cung cấp cho bạn một số từ vựng thường dùng với chủ đề viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh để bạn viết bài dễ dàng hơn nhé. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
v Volunteer /ˌvɑlənˈtɪr/
Làm từ thiện, làm tình nguyện
v Donate /ˈdoʊˌneɪt/ Quyên góp
n Donation /doʊˈneɪʃən/ Sự quyên góp
n Charity fund /ˈʧɛrɪti/ /fʌnd/ Quỹ từ thiện
n Charity house /ˈʧɛrɪti/ /haʊs/ Nhà ở từ thiện
n Charity organization /ˈʧɛrɪti/ /ˌɔrgənəˈzeɪʃən/ Tổ chức từ thiện
n Endowment /ɛnˈdaʊmənt/ Tài trợ
n Fund raiser /fʌnd/ /ˈreɪzər/ Buổi gây quỹ
n Benefactor /ˈbɛnəˌfæktər/ Nhà hảo tâm
n Handout /ˈhænˌdaʊt/ Phát
n Orphange /ˈɔːr.fən.ɪdʒ/ Trại trẻ mồ côi
n Blood donation /blʌd/ /doʊˈneɪʃən/ Hiến máu nhân đạo
n Needy people /ˈnidi/ /ˈpipəl/ Người cần sự giúp đỡ
n Homeless people /ˈhoʊmləs/ /ˈpipəl/ Người vô gia cư
n Contribution /ˌkɑntrəˈbjuʃən/ Sự đóng góp
adj Spiritual /ˈspɪrɪʧəwəl/ Thuộc về tinh thần
adj Emotional /ɪˈmoʊʃənəl/ Xúc động, giàu cảm xúc
adj Positive /ˈpɑzətɪv/ Tích cực

3. Mẫu bài viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh

Sau đây là ba đoạn văn mẫu viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh để bạn tham khảo. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện miền Trung bằng tiếng Anh

Miền Trung nước ta hàng năm phải hứng chịu rất nhiều thiên tai như lũ lụt, sạt lở,… Nếu bạn đã từng có chuyến đi từ thiện miền Trung hoặc ấn tượng với hoạt động từ thiện ở miền Trung thì hãy viết về chuyến đi từ thiện miền Trung bằng tiếng Anh nhé. 

Đoạn văn mẫu:

Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. I have been a member of a charity fund since 18. As a volunteer, I have had many chances to visit different regions in Vietnam to help people who need help. The trip that I remember the most is the trip to Central Vietnam in 2020. At that time, people living here were suffering from a lot of difficulties and lost after three floods, four storms and a series of landslides. My organization held a fundraiser in Ho Chi Minh to collect money, clothes and necessities. Many benefectors came to donate things. After that, we went to several provinces in Central Vietnam, met the committee there and distributed the donated things. I still remember that driving was very difficult due to the mud, many roads were still flooded so it was impossible to cross. In addition, landslides could occur at any time so it was really dangerous and stressful. However, seeing the joy of people receiving gifts, I felt that all the hard work was worth it. I hope there are more and more charity organizations as well as endowments to help needy people. 

viet ve viec lam tu thien bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Trở thành người làm từ thiện là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc đời mình. Tôi là thành viên của một quỹ từ thiện từ năm 18 tuổi. Là một tình nguyện viên, tôi đã có nhiều cơ hội đến các vùng khác nhau ở Việt Nam để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Chuyến đi mà tôi nhớ nhất là chuyến vào miền Trung năm 2020. Khi đó, người dân nơi đây đang phải gánh chịu muôn vàn khó khăn, mất mát sau phong ba, bão lụt và hàng loạt vụ sạt lở đất. Tổ chức của tôi đã tổ chức một buổi quyên góp tại Hồ Chí Minh để quyên góp tiền, quần áo và nhu yếu phẩm. Nhiều nhà hảo tâm đã đến quyên góp đồ đạc. Sau đó, chúng tôi đến một số tỉnh ở miền Trung, gặp ủy ban ở đó và phân phát những thứ quyên góp được. Tôi còn nhớ lúc đó lái xe rất khó khăn do bùn lầy, nhiều đoạn đường còn ngập nước nên không thể băng qua được. Ngoài ra, sạt lở đất có thể xảy ra bất cứ lúc nào nên thực sự nguy hiểm và căng thẳng. Tuy nhiên, nhìn thấy niềm vui của mọi người khi nhận quà, tôi cảm thấy công sức mình bỏ ra đều xứng đáng. Tôi hy vọng ngày càng có nhiều tổ chức từ thiện cũng như tài trợ để giúp đỡ những người khó khăn.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện cho trẻ em mồ côi bằng tiếng Anh

Viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh, bạn có thể chọn viết về chuyến đi từ thiện cho trẻ em mồ côi. 

Đoạn văn mẫu:

Members of a charity organization also benefits themselves because they get to see how their contribution has made a difference. My first volunteer trip was in June 2020 at an orphanage in Hanoi. The orphanage is housing children without parents from different regions in our country.  It provides medical care to children, education, food, and other necessities. At that time, my uncle who was a founder and chairman of a charity in Hanoi, told me to join this activity. I love children so I never hesitated to join. On the day of our visit, we brought food and clothes to the kids. In addition,  we held some activities such as playing games, singing, dancing,… It was a lovely experience seeing kids be wreathed in smiles. The selfless act of volunteering also provides a spiritual enhancement to me.

viet ve viec lam tu thien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Các thành viên của tổ chức từ thiện cũng mang lại lợi ích cho chính họ vì họ được thấy sự đóng góp của họ đã tạo ra sự khác biệt như thế nào. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên của tôi là vào tháng 6 năm 2020 tại một trại trẻ mồ côi ở Hà Nội. Cô nhi viện này là nơi ở của những đứa trẻ không có cha mẹ từ các vùng khác nhau trên đất nước chúng ta. Nó cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ em, giáo dục, thực phẩm và các nhu cầu thiết yếu khác. Lúc đó, chú tôi là người sáng lập và là chủ tịch một tổ chức từ thiện ở Hà Nội, đã bảo tôi tham gia hoạt động này. Tôi yêu trẻ con nên không bao giờ ngần ngại tham gia. Vào ngày chúng tôi đến thăm, chúng tôi đã mang thức ăn và quần áo cho bọn trẻ. Ngoài ra, chúng tôi còn tổ chức một số hoạt động như chơi trò chơi, ca hát, nhảy múa,… Đó là một trải nghiệm đáng yêu khi thấy các em nhỏ được ôm trong nụ cười. Hành động tình nguyện quên mình cũng giúp tôi nâng cao tinh thần.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về chuyến đi từ thiện vùng cao bằng tiếng Anh

Cuộc sống ở các tỉnh miền núi cũng thường khó khăn hơn rất nhiều, một chuyến đi từ thiện vùng cao cũng có thể là chủ đề khi bạn viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

In Vietnam, there are still many provinces and cities where people’s lives are still difficult, especially in the mountainous area. In the winter, even kids living there don’t have enough warm clothes to wear. That’s why last year, I decided to join a charity organization to support the kids in Ha Giang. We used social networks to call for donations of old clothes, books,… for people in Ha Giang, especially the children. Then, we directly went there and visited the poorest districts. The weather was so cold, it was only about 5 degrees in the morning. Our help was never enough, but we tried our best and we are also still trying. I hope this year, we can collect more money and clothes. Knowing that you made a positive impact on someone is an emotionally uplifting experience that can never be matched by money or fame. 

viet ve viec lam tu thien bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Ở Việt Nam, vẫn còn nhiều tỉnh, thành phố đời sống người dân còn nhiều khó khăn, nhất là miền núi. Vào mùa đông, ngay cả những đứa trẻ sống ở đó cũng không có đủ quần áo ấm để mặc. Đó là lý do năm ngoái, tôi quyết định tham gia một tổ chức từ thiện để ủng hộ các bạn nhỏ ở Hà Giang. Chúng tôi đã sử dụng mạng xã hội để kêu gọi quyên góp quần áo cũ, sách vở,… cho người dân Hà Giang, đặc biệt là các em nhỏ. Sau đó, chúng tôi trực tiếp đến đó và thăm các huyện nghèo nhất. Trời rét quá, sáng ra chỉ còn khoảng 5 độ. Sự giúp đỡ của chúng tôi không bao giờ là đủ, nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức và chúng tôi vẫn đang cố gắng. Tôi hy vọng năm nay, chúng tôi có thể thu thập được nhiều tiền và quần áo hơn. Biết rằng bạn đã tạo ra tác động tích cực đến ai đó là một trải nghiệm thăng hoa về mặt cảm xúc mà tiền bạc hay danh vọng không bao giờ sánh được.

Trên đây, Step Up đã giới thiệu với bạn bố cục của một bài viết viết về việc làm từ thiện bằng tiếng Anh, các từ vựng thường dùng và ba đoạn văn mẫu để các bạn tham khảo. Hãy viết bằng những cảm xúc và trải nghiệm chân thực nhất của bạn nhé!

Step Up chúc các bạn học tốt! 

 

 

Bài viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Bài viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh đạt điểm cao

Ô nhiễm môi trường là vấn đề toàn cầu mà tất cả chúng ta phải đối mặt và giải quyết nó. Việc hiểu được về nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh các vấn đề ô nhiễm là rất cần thiết. Nếu bạn đang phải viết bài viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh để chia sẻ với bạn bè thì hãy để Step Up giúp nha! 

1. Bố cục bài viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh

Bài viết có bố cục rõ ràng thì sẽ dễ triển khai ý hơn. Bạn hãy tham khảo bố cục bài viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh dưới đây. 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu tổng quát về vấn đề ô nhiễm môi trường, hoặc một loại ô nhiễm cụ thể.

Bạn có thể nhắc tới:

  • Vấn đề ô nhiễm là gì? 
  • Sự nghiêm trọng của sự ô nhiễm này ra sao? 

Phần 2: Nội dung chính: Kể cụ thể về vấn đề ô nhiễm môi trường.

  • Thực trạng 
  • Nguyên nhân
  • Hậu quả
  • Cách giải quyết

Phần 3: Phần kết: Tóm gọn lại ý chính và nêu suy nghĩ/ý kiến của bạn. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh

Học trước một số từ vựng dưới đây sẽ giúp bạn viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh trơn tru hơn. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ môi trường
n pollution /pəˈluʃən/ ô nhiễm
n contamination /kənˌtæməˈneɪʃən/ nhiễm độc
n air /ɛr/ không khí
n soil /sɔɪl/ đất
n water /ˈwɔtər/ nước
n carbon dioxide /ˈkɑrbən/ /daɪˈɑkˌsaɪd/ khí CO2
n development /dɪˈvɛləpmənt/ sự phát triển
n waste /weɪst/ chất thải
n sewage /ˈsuəʤ/ nước thải
n health /hɛlθ/ sức khỏe
n problem /ˈprɑbləm/ vấn đề

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
n chemicals /ˈkɛmɪkəlz/ chất hóa học
n pesticides /ˈpɛstəˌsaɪdz/ thuốc trừ sâu
n global warming /ˈgloʊbəl/ /ˈwɔrmɪŋ/ sự nóng lên toàn cầu
n deforestation /dɪˌfɔrɪˈsteɪʃən/ sự phá rừng
n respiratory /ˈrɛspərəˌtɔri/ hệ hô hấp
n disposal system /dɪˈspoʊzəl/ /ˈsɪstəm/ hệ thống chất thải
n awareness /əˈwɛrnəs/ nhận thức
n solution /səˈluʃən/ giải pháp
n impact /ˈɪmpækt/ sự ảnh hưởng
v damage /ˈdæməʤ/ phá hủy
v pollute /pəˈlut/ làm ô nhiễm
v solve /sɑlv/ giải quyết
v lack /læk/ thiếu
v dispose /dɪˈspoʊz/ vứt bỏ, thải ra
v affect /əˈfɛkt/ ảnh hưởng
v degrade /dɪˈgreɪd/ làm suy thoái
adj rapid /ˈræpəd/ nhanh chóng
adj proper /ˈprɑpər/ đúng đắn
adj crucial /ˈkruʃəl/ quan trọng
adj harmful /ˈhɑrmfəl/ gây hại
adj negative /ˈnɛgətɪv/ tiêu cực

3. Mẫu bài viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh

Sau đây, Step Up sẽ giới thiệu với bạn ba đoạn văn mẫu viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh để bạn tham khảo. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về ô nhiễm nước bằng tiếng Anh

Ô nhiễm nước có thể ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng đến đời sống con người. 

Đoạn văn mẫu:

The rapid development of the economy has caused serious environmental pollution. The factor which is under great strain now is the source of water. This is because a large number of factories have been built, leading to a huge amount of waste that needs to be dealt with. However, many factories lack sewage treatment systems, so most of the waste is dumped directly into rivers or lakes. In addition, oil spills from tanker ship accidents also contribute to ocean population, which kills thousands of seabirds and sea animals. Furthermore, some people even dispose of the waste and throw trash into lakes and rivers. These actions are ideal conditions for bacterial, viral and parasitic diseases. They are spreading through polluted water and affecting human health. To solve the problem, there should be a proper waste disposal system. Raising awareness of people is also important.

viet ve o nhiem moi truong bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Yếu tố đang chịu nhiều áp lực hiện nay là nguồn nước. Đó là do một số lượng lớn nhà máy được xây dựng dẫn đến lượng rác thải rất lớn cần phải xử lý. Tuy nhiên, nhiều nhà máy thiếu hệ thống xử lý nước thải nên phần lớn rác thải được đổ thẳng ra sông, hồ. Ngoài ra, dầu tràn do tai nạn tàu chở dầu cũng góp phần vào quần thể đại dương, giết chết hàng ngàn loài chim biển và động vật biển. Hơn nữa, một số người còn vứt rác và vứt rác xuống sông hồ. Những hành động này là điều kiện lý tưởng cho các bệnh do vi khuẩn, virus và ký sinh trùng. Chúng lây lan qua nguồn nước ô nhiễm và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Để giải quyết vấn đề, cần có một hệ thống xử lý chất thải phù hợp. Việc nâng cao nhận thức của người dân cũng rất quan trọng.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về ô nhiễm đất bằng tiếng Anh

Một chủ đề khác mà bạn có thể chọn khi viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh là ô nhiễm đất.

Đoạn văn mẫu:

Soil pollution is an example of our negative impacts on the environment. Due to modern farming practices and the abuse of chemical pesticides, the soil is losing more and more crucial minerals and microorganisms in it. As a result, the quality of soil is rapidly degraded. Arable land will turn into desert or be lost to erosion and water logging. Furthermore, the soil is also polluted by improper disposal of waste or heavy metals from factories and power plants. These substances will enter the waterways and then our food chain, which gradually do harm to our health. To solve the problem, plants must build proper waste disposal systems and people should avoid using harmful chemicals in farming. 

viet ve o nhiem moi truong bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Ô nhiễm đất là một ví dụ về tác động tiêu cực của chúng ta đối với môi trường. Do các hoạt động canh tác hiện đại và việc lạm dụng thuốc trừ sâu hóa học, đất ngày càng mất đi nhiều khoáng chất và vi sinh vật quan trọng trong đó. Kết quả là chất lượng đất bị suy thoái nhanh chóng. Đất canh tác sẽ biến thành sa mạc hoặc bị xói mòn và mất nước. Hơn nữa, đất cũng bị ô nhiễm do xử lý chất thải hoặc kim loại nặng không đúng cách từ các nhà máy và nhà máy điện. Những chất này sẽ đi vào đường nước và sau đó là chuỗi thức ăn của chúng ta, dần dần gây hại cho sức khỏe của chúng ta. Để giải quyết vấn đề này, các nhà máy phải xây dựng hệ thống xử lý chất thải phù hợp và người dân nên tránh sử dụng các hóa chất độc hại trong canh tác.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về ô nhiễm không khí bằng tiếng Anh

Ô nhiễm không khí đang là vấn đề lớn đối với các nước đông dân và đang phát triển như Việt Nam ta. Đây cũng là một chủ đề “hot” để bạn viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Thinking about environmental pollution, I think the air is now seriously contaminated. Many international organisations have warned us about low air quality index in many countries. The first reason for this problem is the huge amount of carbon dioxide in the air. Most of the carbon dioxide released into the atmosphere comes from coal burning power plants and vehicles. It also leads to global warming and greenhouse effect. Moreover, the situation became worse since our green lungs have been damaged seriously due to the alarming rate of deforestation. As a result of air pollution, human health can be threatened and put at risk of respiratory problems and hives. It is crucial that we find solutions to reduce air pollution such as planting trees or  using public means of transport,…

viet ve o nhiem moi truong bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Nghĩ đến ô nhiễm môi trường, tôi nghĩ không khí bây giờ đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Nhiều tổ chức quốc tế đã cảnh báo chúng ta về chỉ số chất lượng không khí thấp ở nhiều quốc gia. Lý do đầu tiên cho vấn đề này là lượng khí CO2 khổng lồ trong không khí. Phần lớn lượng khí cacbonic thải vào khí quyển đến từ các nhà máy điện đốt than và các phương tiện giao thông. Nó cũng dẫn đến sự nóng lên toàn cầu và hiệu ứng nhà kính. Hơn nữa, tình hình càng trở nên tồi tệ hơn khi lá phổi xanh của chúng ta bị tổn hại nghiêm trọng do nạn phá rừng đang ở mức báo động. Do ô nhiễm không khí, sức khỏe con người có thể bị đe dọa và có nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp và nổi mề đay. Điều cốt yếu là chúng ta phải tìm ra các giải pháp để giảm thiểu ô nhiễm không khí như trồng cây xanh, sử dụng các phương tiện giao thông công cộng,…

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn về bố cục bài viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh, cùng với bộ từ vựng cùng chủ đề và ba đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ thấy có ích nha. 

Step Up chúc các bạn học tốt! 

 

 

Đoạn văn mẫu viết về giấc mơ bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn mẫu viết về giấc mơ bằng tiếng Anh hay nhất

Đã bao giờ bạn gặp một giấc mơ thú vị hay một giấc mơ kỳ lạ chưa? Đã bao giờ bạn mơ một giấc mơ rất đẹp nhưng lại không thể nhớ chi tiết về giấc mơ đó. Những giấc mơ của chúng ta vẫn luôn có những bí ẩn mà con người chưa thể lý giải. Cùng Step Up tham khảo một số đoạn văn viết về giấc mơ bằng tiếng Anh dưới đây nhé.

1. Bố cục bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh

Bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh của chúng mình thường chia làm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về giấc mơ bằng tiếng Anh

Phần 2: Miêu tả giấc mơ của bạn:

  • Giấc mơ của bạn diễn ra như thế nào
  • Đó là một giấc mơ vui hay buồn hay đáng sợ.
  • Điều ghi khiến bạn ấn tượng về giấc mơ đó.
  • Bạn có mong ước mơ đó thành sự thật không?

Phần 3: Phần kết bài:Nêu cảm nghĩ, tâm trạng của bạn sau khi trải qua giấc mơ của mình.

2. Từ vựng thường dùng để viết về giấc mơ bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về chủ đề giấc mơ đẻ các bạn có thể làm bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh tốt nhất.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Dream

Giấc mơ

2

Nightmare

Ác mộng

3

Sweet Dreams

Giấc mơ đẹp

4

Startle

Giật mình

5

Fear

Sợ hãi

6

Find 

Tìm kiếm

7

Miss 

Nhớ 

8

Vague

Mơ hồ

9

Illusion

Ảo tưởng

10

Worry

Lo lắng

11

Happy

Vui vẻ

12

Run

Chạy 

13

Laugh out loud

Cười thật to

14

Scream

Thét lên

15

Cry

Khóc 

16

Sad

Buồn 

17

be woken up

Bị tỉnh giấc

18

be woke up

Bị đánh thức

 

3. Mẫu bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về giấc mơ bằng tiếng Anh hay. Cùng tham khảo nào.

3.1. Đoạn văn mẫu kể về giấc mơ của em bằng tiếng Anh

I often have different dreams. There was a dream that I never forgot. In my dream I became Sun Wukong. I have a lot of magic. But sadly, one fine day I lost my magic. I can’t fly or do anything. In the dream I was very depressed. I cried and ran under the ground. My Can Dau Van is carrying my master and disciples. Suddenly love appeared. That magical cloud turned into an airplane in the sky. It landed at my middle school. Right when I ran here too. I fought with youkai extremely fiercely. Just when I thought I couldn’t continue, my magic returned. I defeated youkai to save my master. When I woke up, I had a strange dream. In the dream I experienced another life imagined by my subconscious.

Đoạn văn mẫu kể về giấc mơ của em bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi thường có những giấc mơ khác nhau. Có một giấc mơ mà tôi không bao giờ quên. Trong giấc mơ tôi trở thành Tôn Ngộ Không. Tôi có rất nhiều phép thuật. Nhưng đáng buồn thay, vào một ngày đẹp trời tôi bị mất đi phép thuật của mình. Tôi không thể bay hay làm gì cả. Trong giấc mơ tôi đã rất suy sụp. Tôi khóc lóc và chạy phía dưới mặt đất. Cân Đẩu Vân của tôi đang chở sư phụ và các đệ đệ của tôi. Bỗng yêu quá xuất hiện. Đám mây thần kì kia biến thành một chiếc máy bay trên trông. Nó đáp xuống trường trung học cơ sở của tôi. ĐÚng lúc tôi cũng chạy đến đây. Tôi chiến đấu với yêu quái vô cùng ác liệt. Khi tôi tưởng mình không thể tiếp tục thì phép thuật của tôi đã trở lại. Tôi đã đánh bại yêu quái để cứu sư phụ của mình. Sau khi tỉnh lại tôi cảm thấy giấc mơ thật kỳ lạ. Trong giấc mơ tôi đã được trải nghiệm một cuộc sống khác do tiềm thức của tôi tưởng tượng ra. 

Xem thêm: Bài viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay

3.2. Đoạn văn mẫu viết về cơn ác mộng bằng tiếng Anh

I rarely have nightmares, but if I do, it’s very scary. I rarely watch horror movies because I will have nightmares. That day I accidentally came across a horror photo on facebook. I tried not to think about it but I had a nightmare that day. I vaguely remember, in a dream I met a bus, the driver was a mummy similar to the picture I saw. That car went in the opposite direction and hit everything that stood in its way. Strangely, it didn’t hit me. I was so scared, I tried to run as fast as I could. Suddenly it chased after me. I crossed the river and hid in a house. I just remember there were a few pencils in the house, I played with some and fell asleep without knowing it. The pitiful screams outside prevented me from opening the door. Suddenly I woke up. I breathed a sigh of relief when I found myself lying on my comfy bed. Turns out what I encountered was just a dream. This time, I looked down at my hand. I’m holding a pencil in that house. I was scared to scream to find my mother to confirm this is reality. I was scared again and ran everywhere. Until I hear the constant ringing of the alarm clock, my mind is hazy. I opened my eyes to look around, hit myself in the face to confirm that I had really returned to the present. This was the first time I experienced the feeling of a dream within a dream. I thought I was awake but it turned out to be another dream. The nightmare was scary, but it was also an interesting experience of the dream I had.

Đoạn văn mẫu viết về cơn ác mộng bằng bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi rất ít khi gặp ác mộng nhưng nếu đã gặp thì nó rất đáng sợ. Tôi rất ít khi xem phim kinh dị ví tôi sẽ bị gặp ác mộng. Hôm đó vô tình tôi gặp một bức ảnh kinh dị trên facebook. Tôi đã cố không nghĩ về nó nhưng tôi hôm đó tôi đã gặp ác mộng. Tôi nhớ mang máng, trong giấc mơ tôi gặp một chiếc xe buýt, người lái xe là một cái xác ướp giống với bức hình tôi đã gặp. Chiếc xe đó đi ngược chiều và đâm tất cả những gì cản đường nó. Kỳ lạ thay, nó đã không đâm vào tôi. Tôi vô cùng sợ hãi, tôi cố gắng chạy thật nhanh. Bất ngờ nó đuổi theo tôi. Tôi đã vượt qua ờ sông và trốn vào một ngôi nhà. Tôi chỉ nhớ trong căn nhà có một vài chiếc bút chì, tôi nghịch một vài chiếc bút chì và thiếp đi lúc nào không biết. Những tiếng kêu thảm thiết bên ngoài khiến tôi không dám mở cửa. Bất ngờ lúc nào tôi tỉnh dậy. Tôi thở phào nhẹ nhõm khi thấy mình đang năm trên chiếc giường êm ái của mình. Hóa ra những gì tôi gặp phải chỉ là một giấc mơ. Lúc này, tôi nhìn xuống tay mình. Tôi đang cầm chiếc bút chì trong căn nhà kia. Tôi sợ hãi hét lên tìm mẹ để xác định đây là hiện thực. Tôi lại tiếp tục sợ hãi và chạy khắp nơi. Cho đến khi tôi nghe thấy những tiếng chuông liên hồi của chiếc đồng hồ báo thức, đầu óc mơ hồ. Tôi mở mắt nhìn mọi thứ xung quanh, tự đánh vào mặt mình để xác nhận đã thực sự trở về hiện tại. Đây là lần đầu tiên tôi trải qua cảm giác một giấc mơ lồng trong một giấc mơ. Tôi tưởng mình đã tỉnh nhưng hóa ra vẫn đang là một giấc mơ khác. Cơn ác mộng thật đáng sợ nhưng nó cũng là một trải nghiệm thú vị về giấc mơ mà tôi gặp phải.

Xem thêm: Top 3 bài viết về sở thích sưu tầm hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu viết về giấc mơ kỳ lạ bằng tiếng Anh

I once had a strange dream. To this day I still think about it often. In the dream, it was a rainy day. The rain is very heavy. Next to my house there is a small canal. In recent years it has been dredged cleanly and poured concrete on both sides. In my dream, however, the scene was the same as it was five years ago. The two banks of the canal are still flower clusters and drooping trees. Small wooden bridges are crossed for ease of travel. I took an umbrella for a walk and watched the rain. The white wall of my house now has a bunch of climbing flowers there. The scene was far from reality, but in the dream I had no doubts and took it for granted. In my dream I met a friend. We played together in the rain. We told each other stories we encountered, but I never saw his face. Until I woke up, I still didn’t know who the person in my dream was. Is it the shadow of a certain friend of mine? A dream that leaves me with unanswered questions. I still think about it sometimes.

Đoạn văn mẫu viết về giác mơ kỳ lạ bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi từng có một giấc mơ kỳ lạ. Đến bây giờ tôi vẫn thường xuyên nghĩ về nó. Trong giấc mơ, hôm đó là một ngày trời mưa. Mưa rất to. Bên cạnh nhà tôi có một con kênh nhỏ. Những năm gần đây nó đã được nạo vét sạch sẽ và đổ bê tông hai bên bờ. Tuy nhiên trong giấc mơ của tôi, khung cảnh lại giống với năm năm trước. Hai bên bờ của con kênh vẫn là những khóm hoa và những chiếc cây rủ lá. Những chiếc cầu gỗ nhỏ bắc qua để tiện cho việc đi lại. Tôi cầm ô đi dạo và ngắm mưa. Bức tường trắng nhà tôi lúc này lại xuất hiện giàn hoa leo ở đó. Khung cảnh khác xa với thực tế nhưng trong giấc mơ tôi không hề nghi ngờ mà coi đó là điều hiển nhiên. Trong giấc mơ tôi đã gặp một người bạn. Chúng tôi cùng nhau chơi dưới mưa. Chúng tôi kể cho nhau nghe những câu chuyện mà mình gặp phải nhưng tôi tuyệt nhiên không nhìn thấy mặt của cậu ấy. Cho đến khi tỉnh lại tôi vẫn không biết người trong giấc mơ mà tôi gặp là ai. Có phải là bóng hình của một người bạn nào đó của tôi không? Một giấc mơ để lại cho tôi những câu hỏi không có câu trả lời. Đôi khi tôi vẫn nghĩ về nó.

Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về giấc mơ bằng tiếng Anh. Hy vọng những bài viết của chúng mình sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn trong dạng đề viết về giấc mơ bằng tiếng Anh của mình.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

 

Bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay

Bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay

Khách sạn là một trong những điểm nghỉ chân cao cấp dành cho các gia đình trong những dịp đi du lịch, đi công tác. Ngoài ra thì khách sạn còn được sử dụng để tổ chức tiệc, sự kiện. Cùng Step Up tìm hiểu những đoạn văn mẫu viết về khách sạn bằng tiếng Anh nhé.

1. Bố cục bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh

Tượng tự như những bài viết đoạn văn khác thì bố cục bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh cũng được chia làm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về khách sạn bằng tiếng Anh

Phần 2: Miêu tả về khách sạn bằng tiếng Anh:

  • Miêu tả bên ngoài khách sạn
  • Miêu tả không gian bên trong khách sạn
  • Những loại phòng tại khách sạn
  • Những tiện nghi của khách sạn
  • Những dịch vụ tại khách sạn
  • Điều mà bạn thích nhất ở khách sạn
  • Điều mà bạn không thích ở khách sạn.

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về khách sạn bằng tiếng Anh. Nếu có cơ hội thì bạn có quay lại khách sạn này không?

2. Từ vựng thường dùng viết về khách sạn bằng tiếng Anh

Để có bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay, các bạn có thể tham khảo một số từ vựng tiếng Anh về khách sạn dưới đây để bổ sung vốn từ vựng cho mình nhé.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt.

1

Hotel

Khách sạn

2

Service

Dịch vụ

3

Receptionist

Lễ tân

4

Space

Không gian

5

Lobby

Sảnh 

6

Room

Phòng

7

Double bed

Giường đôi

8

Single bed

Giường đơn

9

Housekeeper

Phục vụ phòng

10

Concierge

Nhân viên phục vụ sảnh

11

Air conditioner

Điều hòa

12

Fridge

Tủ lạnh

13

Elevator

Thang máy

14

Rate

Mức giá

15

Book

Đặt phòng

16

Check out

Trả phòng

Xem thêm: 99+ từ vựng tiếng Anh về khách sạn thông dụng nhất

3. Mẫu bài viết về khách sạn bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về khách sạn bằng tiếng Anh hay dành cho bạn tham khảo.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về khách sạn bằng tiếng Anh

Equatorial Hotel is one of the famous 5-star hotels in Ho Chi Minh City. Here you can fully enjoy the comfort and convenience during your stay. The hotel has a convenient geographical location for moving to the airport and commercial centers. The hotel has a total of 333 rooms for standard and deluxe guests. The rooms are beautifully designed and refined. Each room has basic equipment such as television, air conditioner, refrigerator, hair dryer, … The space at the hotel is extremely clean and cool. The service attitude of the staff is very enthusiastic. The hotel also has a cargo ferry and a convenient coffee shop for guests’ needs. There are meeting rooms and large conference rooms that can accommodate more than 1000 people. When you book a room at Equatorial, guests can also enjoy access to a world-class sports center with an outdoor swimming pool, a fitness room and a floating bar. Choose a great hotel and you will Have a well-deserved vacation.

Đoạn văn mấu giới thiệu về khách sạn bừng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khách sạn Equatorial là một trong những khách sạn 5 sao nổi tiếng tại thành phố Hồ Chí Minh. Ở đây các bạn có thể tận hưởng trọn vẹn sự thoải mái và tiện nghi trong suốt quá trình nghỉ dưỡng. Khách sạn có vị trí địa lí thuận lợi cho việc di chuyển đến sân bay và các khu trung tâm thương mại. Khách sạn có tổng cộng 333 phòng dành cho khách tiêu chuẩn và hạng sang. Các phòng được thiết kế đẹp mắt và tinh tế. Mỗi phòng đều có những thiết bị cơ bản như tivi, điều hòa, tủ lạnh, máy sấy tóc,…Không gian tại khách sạn vô cùng sạch sẽ và mát mẻ. Thái độ phục vụ của nhân viên rất nhiệt tình. Tại khách sạn còn có phà hàng và quán cà phê tiện lợi cho nhu cầu của khách đặt phòng.Tại đây có có phòng họp và phòng hội nghị lớn có thể chứa đến hơn 1000 người. Khi đặt phòng tại Equatorial, quý khách hàng còn có thể tham gia trung tâm thể thao đẳng cấp thế giới với hồ bơi ngoài trời, phòng thể hình và quầy bar nổi trên mặt nước.Lựa chọn cho mình một khách sạn tuyệt vời bạn sẽ có một kỳ nghỉ xứng đáng.

3.2. Đoạn văn mẫu miêu tả khách sạn bằng tiếng Anh

Rosamia Hotel is the most beautiful 5-star hotel in Da Nang. Rosamia has a luxurious design and beautiful sea view. Therefore, this place is a place that is preferred by tourists to book a room. During the tourist season, the hotel often runs out of rooms because guests book in advance. Rosamia Hotel is located next to My Khe beach – one of the most beautiful beaches in Da Nang. Rosamia has 208 premium rooms. It has a modern space and convenient facilities to make guests here have the most relaxing experience. In addition to comfortable modern furniture, rooms here have enough disposable personal items for hotel guests. You can experience special services here that not all hotels have. For businesses that come to organize meetings, the hotel has large conference rooms with enthusiastic support from the waiters. The service attitude of the reception or any of the hotel’s staff is also extremely professional, making customers feel comfortable. If you have the opportunity, you can experience Rosamia to feel the good things that come to mind. This hotel delivers.

Đoạn văn mẫu miêu tả khách sạn bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khách sạn Rosamia là khách sạn 5 sao đẹp nhất tại Đà Nẵng. Rosamia có thiết kế sang trọng và view hướng biển vô cùng đẹp. Do đó, nơi này là địa điểm được khách du lịch ưu tiên đặt phòng. Vào những mùa du lịch, khách sạn thường hết phòng vì khách đặt trước. Khách sạn Rosamia nằm cạnh bờ biển Mỹ Khê – một trong những bãi biển đẹp nhất Đà Nẵng. Rosamia có 208 phòng cao cấp. Ở đây có không gian hiện đại và những thiết bị tiện lợi tạo cho khách tại đây có được những trải nghiệm thư giãn nhất. Ngoài nội thất hiện đại tiện nghi, phòng tại đây có đủ những đồ dùng cá nhân dùng một lần cho khách của khách sạn. Bạn có thể trải nghiệm các dịch vụ đặc biệt tại đây mà không phải khách sạn nào cũng có. Đối với những doanh nghiệp đến tổ chức họp, khách sạn có những phòng hội nghị rộng cùng với sự hỗ trợ nhiệt tình từ những bạn phục vụ. Thái độ phục vụ của lễ tân hay bất kỳ nhân viên nào của khách sạn cũng vô cùng chuyên nghiệp, tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái.Nếu có cơ hội bạn có thể trải nghiệm tại Rosamia để cảm nhận những điều tốt đẹp mà khách sạn này mang lại nhé.

Xem thêm: Bài viết về sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh hay

3.3. Đoạn văn mẫu kể về khách sạn mà em yêu thích bằng tiếng Anh

My favorite hotel is Pao’s Sapa Hotel. Every time I travel in Sapa, my family and I stay at this hotel. The hotel is located at the top of the mountain. The hotel is very spacious. The main color is white. As a hotel in the mountains, the space here is designed in harmony with nature. The courtyard of the hotel has many kinds of flowers that make tourists feel very attractive. When staying at the hotel, the hotel has a quite large lobby. The rooms here all have a very beautiful view of the mountain. There are single-bed rooms and two-bed rooms. We would usually stay in a twin room. Each room type will have different unique designs. The large communal balcony gives you space to relax and enjoy the view. The hotel has very good customer service. When there is a problem we only need to use the landline phone to contact the staff. My favorite is the office bathroom. Because of the high location, the bathroom here is very good with glass doors. . The bathtub is located next to the glass door. From here you can see the clouds outside. The feeling of bathing while looking at the peaceful space is very wonderful. I really like this hotel. If I come back to Sapa I will definitely stay here again.

Đoạn văn mẫu kể về khách sạn em yêu thích bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khách sạn mà tôi yêu thích là khách sạn Pao’s Sapa. Mỗi lần đi du lịch ở Sapa tôi và gia đình đều ở khách sạn này. Khách sạn tọa lạc tại đỉnh núi. Khách sạn rất rộng. Màu chủ đạo là màu trắng. Vì là khách sạn tại vùng núi nên không gian ở đây được thiết kế rất hòa hợp với thiên nhiên. Sân của khách sạn có nhiều loại hoa khiến khách du lịch cảm thấy rất thu hút. Khi ở tại khách sạn, Khách sạn có phần sảnh khá rộng. Những phòng ở đây thì đều có view ngắm nhìn núi rằng rất đẹp. Ở đây có phòng một giường và cả phòng 2 giường. Chúng tôi thường sẽ ở phòng hai giường. Mỗi loại phòng sẽ có những thiết kế độc đáo khác nhau. Ban cộng rộng giúp cho quý khách có không gian thư giãn và ngắm cảnh. Khách sạn có dịch vụ chăm sóc khách hàng rất tốt. Khi có vấn đề chúng tôi chỉ cần sử dụng điện thoại bàn để liên hệ với nhân viên. Tôi thích nhất là phòng tắm sở ây. Vì địa điểm trên cao, phòng tắm ở đây được lắm bằng cửa kính. . Bồn tắm được đặt cạnh cửa kính. Từ đây có thể nhìn thấy mây trời bên ngoài. Cảm giác vừa tắm vừa ngắm nhìn không gian bình yên rất tuyệt vời. Tôi rất thích khách sạn này. Nếu tôi quay lại Sapa chắc chắn tôi sẽ tiếp tục ở đây.

Xem thêm: Bài viết về Sapa bằng tiếng Anh hay nhất

Trên đây chúng mình đã mang đến những đoạn văn viết về khách sạn bằng tiếng Anh. Những bài viết đã miêu tả chân thực những khách sạn mà chúng mình đã được trải nghiệm. Hy vọng bài viết của chúng mình có thể mang lại những thông tin hữu ích dành cho các bạn.

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh mới nhất

Viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh mới nhất

Rất nhiều bạn trẻ hiện nay có hứng thú với các công việc tình nguyện ở trường học hay địa phương. Những công việc này vừa đóng góp nhiều lợi ích cho xã hội, ngoài ra cũng khiến các bạn được trải nghiệm nhiều hơn. Nếu bạn đang muốn viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh để chia sẻ với mọi người thì hãy tham khảo bài viết sau của Step Up nha! 

1. Bố cục bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh

Đầu tiên, hãy lập bố cục (dàn ý) trước cho bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh. 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về công việc tình nguyện hoặc chuyến đi tình nguyền của bạn 

Bạn có thể chọn một trong số các ý như:

  • Đó là công việc tình nguyện gì?
  • Công việc đó do tổ chức nào thực hiện? 
  • Thời gian bạn làm công việc tình nguyện đó
  • Cảm nhận chung của bạn về công việc tình nguyện
  • … 

Phần 2: Nội dung chính: Kể về công việc tình nguyện của bạn

  • Mục đích/Ý nghĩa của công việc đó
  • Các hoạt động cụ thể bạn làm trong công việc đó
  • Suy nghĩ/cảm nhận của bạn trong hành trình tình nguyện
  • … 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nêu cảm nhận/hy vọng/… của bạn. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh

Học trước một số từ vựng thường dùng để viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn viết bài trôi chảy hơn đó. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
v volunteer /ˌvɑlənˈtɪr/ tình nguyện
n volunteer /ˌvɑlənˈtɪr/ tình nguyện viên
n volunteer trip /ˌvɑlənˈtɪr/ /trɪp/ chuyến đi tình nguyện
n organization /ˌɔrgənəˈzeɪʃən/ tổ chức
n region /ˈriʤən/ vùng miền
n remote area /rɪˈmoʊt/ /ˈɛriə/ vùng sâu vùng xa
n mountainous area /ˈmaʊntənəs/ /ˈɛriə/ vùng núi
n foundation /faʊnˈdeɪʃən/ tổ chức
n medical care /ˈmɛdəkəl/ /kɛr/ chăm sóc y tế
n education /ˌɛʤəˈkeɪʃən/ học vấn
n necessity /nəˈsɛsəti/ sự cần thiết
n facility /fəˈsɪlɪti/ cơ sở vật chất
n benefits /ˈbɛnəfɪts/ lợi ích
v provide /prəˈvaɪd/ cung cấp
v inspire /ɪnˈspaɪr/ truyền cảm hứng
v hold /hoʊld/ tổ chức
adj poor /pur/ nghèo
adj needy /ˈnidi/ cần sự giúp đỡ
adj satisfied /ˈsætəˌsfaɪd/ hài lòng
adj valuable /ˈvæljəbəl/ có giá trị
adj meaningful /ˈminɪŋfəl/ có ý nghĩa

3. Mẫu viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh

Sau đây là hai đoạn văn mẫu viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo nha. 

3.1. Đoạn văn mẫu kể về chuyến đi tình nguyện bằng tiếng Anh

Nếu bạn đã từng được tham gia một chuyến đi tình nguyện thì đừng ngại ngần mà kể về chuyến đi này trong bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

I have had much experience taking part in different kinds of volunteer work. My first volunteer trip was in June 2020 at Children’s Cancer Foundation in Hanoi. The foundation is housing children with cancer from different regions in our country. It provides medical care to children, education, food, and other necessities. At that time, my sister who was a nursing student, told me to join this activity. I love children so I never hesitated to join. On the day of our visit, we held some activities such as playing games, singing, dancing,… I did story-telling, painting, and singing with kids. It was a lovely experience seeing kids be wreathed in smiles. They are really brave kids. This first volunteer trip inspired me a lot. I love to help people and volunteer work will give me valuable opportunities to do so.  

viet ve cong viec tinh nguyen bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Tôi đã có nhiều kinh nghiệm tham gia các công việc thiện nguyện khác nhau. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên của tôi là vào tháng 6 năm 2020 tại Tổ chức Trẻ em mắc ung thư ở Hà Nội. Tổ chức là nơi ở cho trẻ em bị ung thư từ các vùng khác nhau trên đất nước chúng ta. Ở đây cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cho trẻ em, giáo dục, thực phẩm và các nhu cầu thiết yếu khác. Khi đó, chị gái tôi đang là sinh viên điều dưỡng, đã bảo tôi tham gia hoạt động này. Tôi yêu trẻ con nên không bao giờ ngần ngại tham gia. Vào ngày tới đó, chúng tôi đã tổ chức một số hoạt động như chơi chơi trò chơi, ca hát, nhảy múa,… Tôi đã kể chuyện, vẽ tranh và hát với các em. Đó là một trải nghiệm đáng yêu khi nhìn thấy những đứa trẻ tràn ngập nụ cười. Chúng thực sự là những đứa trẻ dũng cảm. Chuyến đi tình nguyện đầu tiên này đã truyền cảm hứng cho tôi rất nhiều. Tôi thích giúp đỡ mọi người và những công việc thiện nguyện sẽ mang đến cho tôi những cơ hội quý giá để làm điều đó.

3.2. Đoạn văn mẫu nói về việc tình nguyện viên của trường bằng tiếng Anh

Ngoài ra, bạn có thể kể về việc tình nguyện của trường bạn hay địa phương bạn ở khi viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh nhé. 

Đoạn văn mẫu:

My high school holds many meaningful volunteer activities every year for students to join. Therefore, I had chances to take part in some volunteer work, like donating our old books to our local libraries and preparing soup for the poor and elderly adults of our town. In addition, there are trips to the remote or mountainous areas like Ha Giang or Mai Chau, where the facilities in schools are not good enough. In those trips, we will become teachers and teach the children there English lessons. Also, we hold special events for them on Friday afternoon. Singing and dancing with the kids are super fun and it is my pleasure to see kids be wreathed in smiles. Those volunteer works not only create benefits for the society but also make us become better people in the future. I feel really glad and happy to have the opportunity to take part in volunteer work, mainly because they allow me to see smiles on the faces of people. 

viet ve cong viec tinh nguyen bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Trường cấp 3 của tôi hàng năm đều tổ chức nhiều hoạt động tình nguyện ý nghĩa cho các bạn học sinh tham gia. Vì vậy, tôi đã có cơ hội tham gia một số công việc thiện nguyện, chẳng hạn như quyên góp sách cũ của chúng tôi cho các thư viện địa phương và chuẩn bị súp cho người nghèo và người già trong thị trấn. Ngoài ra, có những chuyến đi đến vùng sâu, vùng xa như Hà Giang, Mai Châu, nơi cơ sở vật chất trường lớp chưa tốt. Trong những chuyến đi đó, chúng tôi sẽ trở thành giáo viên và dạy những đứa trẻ ở đó các bài học tiếng Anh. Ngoài ra, chúng tôi tổ chức các sự kiện đặc biệt cho họ vào chiều thứ sáu. Ca hát và nhảy múa với bọn trẻ thật là thú vị và tôi rất vui khi thấy lũ trẻ được cười rất nhiều. Những công việc thiện nguyện đó không chỉ tạo ra lợi ích cho xã hội mà còn khiến chúng ta trở thành những người tốt hơn trong tương lai. Tôi thực sự cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi có cơ hội tham gia các công việc tình nguyện, chủ yếu là vì chúng cho tôi được nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt của mọi người.

Trong bài viết trên, Step Up đã giới thiệu với bạn bố cục bài viết về công việc tình nguyện bằng tiếng Anh, từ vựng cần dùng kèm theo hai đoạn văn mẫu. Hy vọng các bạn sẽ thấy có ích nha!