Top 3 bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh hay nhất

Top 3 bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh hay nhất

Cuộc sống của chúng ta sẽ có những sai lầm. Sau mỗi lần vấp ngã, chúng ta sẽ rút ra những kinh nghiệm quý giá dành cho bản thân. Với những kinh nghiệm này, khi gặp phải trường hợp tương tự, chúng ta sẽ không phạm sai lầm lần nữa. Trong bài này, các bạn sẽ cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh hay nhất. Cùng nhau tìm hiểu ngay nào.

1. Bố cục viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh

Bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh được chia làm ba phần chính:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về kinh nghiệm mà bạn đã qua của bạn.

Phần 2: Nội dung chính:

  • Kinh nghiệm đó của bạn được hình thành từ thời gian nào
  • Nguyên nhân bạn có được kinh nghiệm đó là gì?
  • Cuộc sống của bạn thay đổi như thế nào khi có được kinh nghiệm đó.

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về kinh nghiệm đã qua của bạn bằng tiếng Anh

2. Từ vựng thường dùng để viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo để có bài viết hay nhất nhé.

 

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Experience

Kinh nghiệm

2

Event

Sự kiện

3

Friend

Bạn bè

4

Fear

Nỗi sợ

5

Picture

Hình ảnh

6

Fall

Bị ngã

7

Mind

Lý trí

8

Lucky

May mắn

9

Careful

Cẩn thận

10

Careless 

Bất cẩn

11

Enough

Đủ 

12

Vision

Tầm nhìn

13

Hurry

Vội vàng

14

Mature

Trưởng thành

15

Selection

Lựa chọn

16

Trust 

Tin tưởng

17

Wait

Chờ đợi

18

Useful

Hữu ích

19

Reasonable

Hợp lý

 

3. Mẫu bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh

Dưới đây là các mẫu bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. các bạn có thể tham khảo để có được hướng viết bài phù hợp cho bản thân nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về kinh nghiệm sống bằng tiếng Anh

I lived alone in Hanoi for a while. Going through this time helped me gain many useful lessons for my independence later on. After the tube alone. I know how to take care of myself. Building a suitable living plan helps me have a healthy body to study and work. Living alone in the city I need to be extremely careful. I don’t trust someone easily. In society there are many good people but also quite a lot of bad people. Bad people will take advantage of your trust to profit, so you need to be extremely careful when deciding to trust someone. I have learned how to manage my own spending. When you live alone, if you do not spend properly, you will easily get stuck in debt and thus easily fall into evils. Thanks to that alone time, I can now exist anywhere.

Đoạn văn mẫu viết về kih nghiệm sống bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi có một khoảng thời gian sống một mình tại Hà Nội. Trải qua khoảng thời gian này giúp tôi có được nhiều bài học bổ ích cho khả năng tự lập của mình sau này. Sau khi ống một mình. Tôi biết cách tự chăm sóc bản thân. Việc xây dựng một kế hoạch sinh hoạt phù hợp giúp tôi có một cơ thể khỏe mạnh để học tập và làm việc. Sống một mình ở thành phố tôi cần vô cùng cẩn thận. Tôi không dễ dàng tin tưởng ai đó. Trong xã hội có nhiều người tốt nhưng cũng khá nhiều người xấu. Những người xấu sẽ lợi dụng sự tin tưởng của bạn để trục lợi do đó bạn cần vô cùng cẩn thận khi quyết định tin tưởng một ai đó. Tôi đã học được cách quản lý chi tiêu của bản thân Khi bạn sống một mình, nếu bạn không chi tiêu một cách hợp lý bạn sẽ rất dễ bị vướng vào nợ nần từ đó dễ sa vào những tệ nạn. Nhờ có khoảng thời gian sống một mình đó nên hiện tại tôi có thể tồn tại ở bất cứ đâu. 

Xem thêm: Đoạn văn viết về trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về một lần bị tai nạn bằng tiếng Anh

When I was in 11th grade I had an accident. That accident haunted me. That day my school had an important event. My friends and I wear Ao Dai and go to school together. There are many people on the road. We walked and talked together. Because I was so absorbed in conversation, I didn’t notice the road ahead. As a result, a motorcycle suddenly appeared. My electric scooter crashed into the other motorbike. My friend and I fell to the ground. It took me a few minutes to regain my composure and stand up. Fortunately, no one was injured, but both cars were damaged. I was scared and cried. We need to call relatives to make compensation. I called my mother and inside I was extremely worried. When I returned home that day, my mother scolded me once. Since then I no longer lose focus while driving. This is a life lesson for me.

Đoạn văn mẫu viết về một lần bị tai nạn bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi tôi học lớp 11 tôi từng bị tai nạn. Vụ tai nạn đó đã khiến tôi bị ám ảnh. Hôm đó trường tôi có một sự kiện quan trọng. Tôi cùng với bạn bè mặc Áo Dài và cùng nhau đến trường. Trên đường có rất nhiều người. Chúng tôi vừa đi vừa nói chuyện cùng nhau. Vì mải mê trò chuyện nên tôi đã không để ý đến con đường phía trước. Kết quả là có một chiếc xe máy bất ngờ xuất hiện. Chiếc xe điện của tôi đã đâm thẳng vào chiếc xe máy kia. Tôi cùng với bạn của mình ngã ra đất. Tôi mất vài phút để lấy lại bình tĩnh và đứng dậy. Thật may là không ai bị thương nhưng hai chiếc xe đều đã bị hỏng. Tôi sợ hãi và òa khóc. Chúng tôi cần gọi người thân đến để tiến hành bồi thường. Tôi gọi cho mẹ và trong lòng tôi vô cùng lo lắng. Khi trở về nhà trong ngày hôm đó, mẹ đã mắng tôi một trận. Kể từ đó tôi không còn mất tập trung khi lái xe nữa. Đây là một bài học nhớ đời của tôi.

Xem thêm: Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu viết về nỗi sợ bằng tiếng Anh

Everyone has their own fears. There are instinctive fears, but there are also fears caused by frightening experiences. I am very afraid of riding a motorbike. I wasn’t afraid before, but after an accident I was scared. That day I sat in the back of a friend’s motorbike. He goes pretty fast. I felt unsafe and reminded him but he continued. And when we came to the intersection, because our speed was too fast, we crashed into another motorbike. I fell far away. That time I broke my arm. That feeling of fear and pain always haunts me. Now, Although my arm has healed, the fear is still there. Every time I ride a motorbike I go pretty slow. People often laugh at me and think I’m cowardly. But for me, one fall is more than enough.

Đoạn văn mẫu viết về nỗi sợ bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi người đều có những nỗi sợ của riêng mình. Có những nỗi sợ do bản năng nhưng cũng có những nỗi sợ do những trải nghiệm đáng sợ. Tôi rất sợ đi xe máy. Trước đây tôi không sợ những sau một vụ tai nạn tôi đã rất sợ. Hôm đó tôi ngồi phía sau xe máy của một người bạn. Anh ta đi khá nhanh. Tôi cảm thấy có vẻ không an toàn và nhắc nhở anh ta nhưng anh ta vẫn tiếp tục. Và khi đi đến ngã tư, vì tốc độ của chúng tôi quá nhanh nên đã đâm vào một chiếc xe máy khác. Tôi bị ngã văng ra xa. Lần đó tôi bị gãy tay. Cảm giác sợ hãy và đau đớn đó luôn khiến tôi cảm thấy ám ảnh. Bây giờ, Mặc dù cánh tay của tôi đã lành nhưng nỗi sợ vẫn còn đó. Mỗi khi tôi đi xe máy tôi đều đi khá chậm. Mọi người thường cười tôi và cho rằng tôi nhát gan. Nhưng với tôi, một lần ngã xe là quá đủ rồi. 

Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. Những kinh nghiệm của chúng ta được tích lũy mỗi ngày qua những tình huống hay sự kiện mà chúng ta trải qua. Mỗi một lần vấp ngã là một lần chúng ta trở nên trưởng thành hơn.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

Cấu trúc If only và cách dùng chuẩn xác

Cấu trúc If only và cách dùng chuẩn xác

Cấu trúc If only liệu có liên quan gì đến cấu trúc If không? Hay là sẽ gần nghĩa với Only if nhỉ? Cách dùng cấu trúc này như thế nào trong các thì? Nếu bạn vẫn đang “mù mờ” những điều trên thì bài viết sau đây của Step Up sẽ cung cấp cho bạn tất cả kiến thức về cấu trúc If only chuẩn xác nhất. Cùng xem nhé! 

1. Định nghĩa If only

Trong tiếng Anh, If only khi đi với một mệnh đề có thể dịch là “Giá như ai làm gì” hoặc “Ước ai làm gì”. 

Những điều mong ước này có thể dành cho thì hiện tại, tương lai hoặc quá khứ. 

Ví dụ:

  • If only I brought an umbrella. It is going to rain so heavily.
    Giá như là tôi mang ô. Trời chuẩn bị mưa to rồi. 
  • If only someone would buy the car.
    Giá như ai đó sẽ mua chiếc xe. 
  • If only Phuong had come to my birthday party last night.
    Giá như Phương đã tham gia tiệc sinh nhật tớ tối qua. 

cau truc if only

2. Cách dùng cấu trúc If only trong tiếng Anh

Ta dùng If only để thể hiện một mong ước mạnh mẽ. Cấu trúc này đồng nghĩa với If nhưng có cường độ mạnh hơn.

Như đã nói ở trên, cấu trúc If only có thể dùng cho cả ba thì trong tiếng Anh.

2.1. Cấu trúc If only ở tương lai

Để nói về những mong ước xảy ra ở tương lai, ta có thể dùng cấu trúc If only như sau:

Công thức: If only + S + would V 

Ý nghĩa: Giá như ai sẽ làm gì

Ví dụ:

  • If only I would get that scholarship.
    Giá như tôi đạt được học bổng đó. 
  • If only my brother would attend my wedding. He is doing his military service. 
    Giá như em trai sẽ tham dự được đám cưới của tôi. Cậu ấy đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • My wife is allergic to animals. If only someone would adopt my dog. 
    Vợ tôi bị dị dứng với động vật. Giá như ai đó có thể nhận nuôi chú chó của tôi. 

2.2. Cấu trúc If only ở hiện tại

Khi mong muốn đó dành cho thì hiện tại (mong những điều trái với hiện tại), thì ta dùng cấu trúc If only như sau:

Công thức: If only + S + V-ed 

Ý nghĩa: Giá như ai đó làm gì

Ví dụ:

  • If only I knew the truth. (I don’t know the truth but I wish I knew.)
    Giá như tôi biết được sự thật. 
  • If only he loved me. 
    Giá như anh ấy yêu tôi. 
  • If only there was something we could do to help.
    Giá như có điều gì đó mà chúng tôi có thể giúp. 

cau truc if only

Lưu ý: Trong những trường hợp lịch sự, chúng ta sử dụng were chứ không dùng was. 

Ví dụ:

  • If only the king weren’t so tired, we could continue the meeting 
    Giá như đức vua không quá mệt, (thì) chúng ta có thể tiếp tục cuộc họp. 

2.3. Cấu trúc If only ở quá khứ

Đối với những mong muốn dành cho thì quá khứ (mong muốn trái với việc đã xảy ra ở quá khứ), ta nói như sau:

Công thức: If only + S + had PII 

Ý nghĩa: Giá như ai đó (đã) làm gì 

Ví dụ:

  • If only Duc had listened to what I had told him. (He didn’t listen.)
    Giá như Đức lắng nghe những gì tôi nói. (Anh ấy đã không nghe.)
  • If only I had not gone to this place. (I went to this place) 
    Giá như tôi đã không đi tới nơi này. 
  • If only I had studied harder last semester.
    Giá như tôi đã chăm học hơn vào ký trước.

2.4. If only trong câu ước

Như có đề cập ở trên, cấu trúc If only giống nghĩa với câu trúc Wish (câu ước). May mắn hơn nữa là công thức của hai cấu trúc này cũng giống nhau. Vậy nên ta có thể thay thế câu sử dụng If only bằng câu ước.

Ví dụ:

  • If only I would get that trophy. 
    = I wish I would get that trophy. 
    Ước gì tôi đạt được giải thưởng đó. 
  • If only she understood me.
    = I wish she understood me.
    Ước gì cô ấy hiểu tôi. 
  • If only Lan had joined the competition, she is so talented. 
    = I wish Lan had joined the competition, she is so talented.
    Ước gì Lan đã tham gia cuộc thi, cô ấy rất tài năng. 
2.5. Cấu trúc “not only but also” đặc biệt

Một cấu trúc cũng dùng để nhấn mạnh trong tiếng Anh khác đó là cấu trúc Not only but also, mang nghĩa “không chỉ…mà còn”.

Với cấu trúc này, thường người nói/viết nhắc tới 2 thứ và thường muốn nhấn mạnh thêm vào điều thứ hai. 

Công thức: S + V + not only (điều 1) + but also (điều 2)

Ví dụ:

  • Miss Universe is not only beautiful but also intelligent.
    Hoa hậu thế giới không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh nữa. 

cau truc if only

  • I have not only a car but also a house.
    Tôi không chí có xe mà còn có nhà. 
  • She buys not only new clothes but also many accessories. 
    Cô ấy không chỉ mua quần áo mới mà còn rất nhiều phụ kiện.

Lưu ý: Do đây là cấu trúc song song, nên từ loại theo sau “not only” và “but also” đều phải giống nhau – cùng là động từ, tính từ, hoặc danh từ.

3. Phân biệt If only và Only if trong tiếng Anh

Hai cụm từ này chỉ đổi vị trí từ cho nhau nhưng mang nghĩa khác hẳn đó nha.

Cấu trúc If only là “giá như”, còn Only if mang nghĩa “chỉ khi”, Only if được dùng trong câu điều kiện với mục đích nhấn mạnh.

Công thức: Only if S + V, S + V

Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì 

Ví dụ:

  • You are allowed to come in only if I give permission.
    Bạn được phép vào trong chỉ khi tôi cho phép thôi nha. 
  • Only if I study hard, I will get a high score. 
    Chỉ khi học hành chăm chỉ thì tôi mới có điểm cao được. 
  • Hiep will come only if you call him.
    Hiệp sẽ tới chỉ khi bạn gọi anh ấy thôi. 

4. Lưu ý khí sử dụng cấu trúc If only trong tiếng Anh

Cấu trúc If only không quá phức tạp để sử dụng, chỉ có một số lưu ý nhỏ như sau:

  • Luôn phải lùi thì với câu chứa If only (hiện tại => V chia quá khứ, tương lai cần chuyển will => would, quá khứ => V chia quá khứ hoàn thành) 
  • Trong những trường hợp lịch sự, V to be luôn lùi thì thành were. 
  • If only + S + V đã là một câu hoàn chỉnh, nên đừng lo rằng đọc nó hơi cụt lủn nhé. 

5. Bài tập về cấu trúc If only trong tiếng Anh

Hãy luyện tập một chút với hai bài tập tiếng Anh sau đây để củng cố thêm kiến thức về cấu trúc If only nhé. 

Bài 1: Chọn đáp án đúng trong câu sau: 

1. If only my sister _____ me a new dress for my next birthday.

A. buys

B. bought

C. would buy 

2. I spent only 3 days in Paris. If only I _____ more time there.

A. had

B. had had 

C. would have

3. If only my Lan _____ to me. She always ignores my opinion.

A. listened

B. had listen

C. had listened

4. My cat is making too much noise. If only it _____ quiet.

A. kept

B. would keep

C. had kept 

5. If only they ______ me last week.

A. visited

B. would visit

C. had visited

Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng If only:

1. I don’t know the answer for this exercise. 

2. She was sad because you didn’t come to her house. 

3. Today isn’t a holiday.

4. I think my brother should stop smoking.

5. I left my passport at home! 

cau truc if only

Đáp án 

Bài 1:

1. C
2. B
3. A
4. A
5. C

Bài 2: 

1. If only I knew the answer for this exercise. 
2. If only you had come to her house.
3. If only today was/were a holiday.
4. If only my brother would stop smoking.
5. If only I had not left my passport at home! 

Trên đây, Step Up đã giúp bạn hiểu rõ kiến thức về cấu trúc If only, từ định nghĩa cho tới cách dùng, công thức cùng với nhiều ví dụ khác nhau. Hy vọng các bạn sẽ nắm chắc cách sử dụng công thức này nha!

 

Thông tin về bằng B1 tiếng Anh từ A – Z dành cho bạn

Thông tin về bằng B1 tiếng Anh từ A – Z dành cho bạn

Một người học tiếng Anh sẽ cần đến các bằng cấp, chứng chỉ để xác nhận trình độ ngoại ngữ của mình và bằng B1 tiếng Anh chính là một trong số đó. Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu rõ về bằng tiếng Anh B1, từ thông tin cơ bản cho đến chi tiết. Cùng xem nhé! 

1. Sơ lược về bằng B1 tiếng Anh

Trước tiên, cùng tìm hiểu xem bằng B1 tiếng Anh là gì, lợi ích ra sao và những ai cần đến bằng này nhé.

1.1. Định nghĩa

Bằng B1 tiếng Anh (hay chứng chỉ tiếng Anh B1) là chứng chỉ chứng nhận người sở hữu có trình độ tiếng Anh B1 theo khung châu Âu hoặc có năng lực Anh ngữ bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam

Cụ thể:

  • Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) có 6 cấp độ tăng dần là A1 – A2 – B1 – B2 – C1 – C2.
  • Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam có 6 bậc tương ứng từ 1 – 6. 

Do đó, chia theo đơn vị cấp thì ta cũng có 2 loại bằng B1 tiếng Anh:

  • Chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu/quốc tế. 
  • Bằng tiếng Anh B1 hay chứng chỉ tiếng Anh B1 nội bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Để bạn dễ hình dung về cấp độ B1, thì theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu, trình độ tiếng Anh B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp).
Ở trình độ này, người học đã vượt qua mức cơ bản nhưng họ vẫn chưa thể làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

bang b1 tieng anh

1.2. Lợi ích của bằng B1 tiếng Anh

Việc sở hữu bằng B1 tiếng Anh sẽ giúp bạn có những lợi ích cơ bản như sau: 

  • Miễn thi tiếng Anh đầu vào cho ai chuẩn bị thi cao học 
  • Đủ điều kiện đề bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ
  • Xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng
  • Thi tuyển ở một số ngành nghề 
  • Xin việc dễ dàng hơn
  • Xin định cư nước ngoài

Ngoài ra, việc sở hữu bằng B1 tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn vào khả năng của mình cũng như biết nên tiếp tục cải thiện vốn tiếng Anh ra sao.

1.3. Đối tượng cần thi bằng B1 tiếng Anh

Các đối tượng cần thi bằng B1 tiếng Anh gồm: 

– Những ai chuẩn bị thi cao học muốn được miễn thi tiếng Anh đầu vào (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)

– Những ai chuẩn bị bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)

– Sinh viên không chuyên Tiếng Anh cần B1 tiếng Anh để được xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng

– Học sinh cấp 3 thi B1 để được miễn kì thi tiếng Anh tốt nghiệp

– Một số ngành nghề yêu cầu có B1 mới được thi tuyển công chức

– Định cư ở nước ngoài

2. Các loại chứng chỉ bằng B1 tiếng Anh

Như đã nói ở trên, ta chia bằng B1 tiếng Anh ra làm 2 loại chính, đó là chứng chỉ tiếng Anh B1 nội bộ của Bộ Giáo dục và chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu/ quốc tế. 

Để giúp bạn chọn ra được chứng chỉ mình cần, ở phần này, ta sẽ tìm hiểu kĩ trong hai loại bằng B1 chính, có những loại chứng chỉ nào nhé. 

2.1. Bằng B1 tiếng Anh châu Âu

Bằng B1 tiếng Anh châu Âu, (hay còn được gọi là B1 Cambridge, B1 Châu Âu, Premilinary Schools, B1 Preliminary, PET) là chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 trong khung năng lực 6 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) do viện khảo thí thuộc trường Đại học Cambridge Anh cấp. 

bang b1 tieng anh

Chứng chỉ B1 Châu Âu được công nhận trên toàn thế giới và có giá trị vô thời hạn. Nhưng hầu hết các cơ quan, doanh nghiệp chỉ chấp nhận giá trị trong 2 năm. 

Tại Việt Nam, Cambridge có nhiều đơn vị khảo thí trên cả nước. Tuy nhiên, bằng tiếng Anh B1 châu Âu này thường được người học đăng ký thi vì mục đích định cư ở nước ngoài do bài thi để có bằng B1 tiếng Anh châu Âu này tương đối khó. 

2.2. Bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục

Đây là chứng chỉ do một số trường Đại học được Bộ Giáo Dục Đào tạo cho phép tổ chức thi và cấp bằng tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc.

Có 2 đề thi tiếng Anh B1 của Bộ GD&ĐT:

  • Đề thi tiếng Anh B1 sau đại học (2012 – 2019) áp dụng cho thạc sĩ, nghiên cứu sinh 
  • Đề thi tiếng Anh Vstep đánh giá trình độ tiếng Anh cho mọi đối tượng

Chứng chỉ B1 nội bộ của Bộ Giáo dục có giá trị 2 năm còn chứng chỉ B1 Vstep không ghi thời hạn mà hạn sử dụng sẽ tùy thuộc vào đơn vị sử dụng yêu cầu. 

bang b1 tieng anh

Lưu ý, từ sau tháng 11 năm 2019, tất cả các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép chỉ tổ chức bài thi Anh B1 Vstep, không tổ chức thi B1 định dạng sau đại học.

Các trường đại học được cấp phép tổ chức kì thi đánh giá năng lực ngoại ngữ bạn hãy xem ở phần cuối bài nha. 

2.3. Bằng B1 tiếng Anh cho sinh viên không chuyên

Các sinh viên không chuyên tiếng Anh sẽ cần B1 tiếng Anh để được xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng. 

Định dạng bài thi này gần giống với bài thi bằng B1 tiếng Anh của Bộ GD&ĐT cho đối tượng sau đại học.

Riêng đối với sinh viên Đại học Quốc Gia Hà Nội, sinh viên có thể đăng ký thi vượt B1 tại Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội.

2.4. Bằng B1 nội bộ cho giáo viên

Các giáo viên dạy tiếng Anh cũng cần đánh giá năng lực tiếng Anh theo đề án ngoại ngữ quốc gia 2020.

Chứng chỉ dành cho các giáo viên này cũng do các trường Đại học trong nước được Bộ cho phép tổ chức. Ở mỗi cấp giảng dạy thì yêu cầu đối với giáo viên sẽ khác nhau. 

Hiện nay, bằng B1 tiếng Anh (bậc 3) là khá thấp đối với giao viên tiếng Anh. Theo quy định, giáo viên tiếng Anh bậc Tiểu học và THCS đã cần có trình độ tiếng Anh bậc 4. 

3. Bảng điểm quy đổi nhận biết trình độ B1 tiếng Anh

Thực tế, sự quy đổi điểm giữa các chứng chỉ khác nhau không thể đúng tuyệt đối được, nên các tổ chức thường sẽ yêu cầu cụ thể số điểm với chứng chỉ họ muốn.

Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo bảng điểm quy đổi sau đây để biết trình độ của mình khi có bằng B1 tiếng Anh là đang ở khoảng nào: 

Khung năng lực ngoại ngữ VN IELTS TOEFL TOEIC Cambridge Exam BEC BULATS CEFR
Cấp độ 3    4.5

450 ITP

133 CBT

45 iBT

450 B1 Preliminary 40 B1
 

4. Các kỹ năng của bằng B1 tiếng Anh

Các đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 có cấu trúc với đầy đủ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT. Sau đây là hình thức của đề thi chứng chỉ tiếng anh B1 chuẩn Châu Âu.

Bài thi Đọc – Viết – 90 phút (50% số điểm), gồm 5 phần đọc và 3 phần viết. Bài thi này sẽ đánh giá kỹ năng đọc hiểu, vốn từ vựng, kỹ năng viết lại câu, tóm tắt thông tin qua tin nhắn, kể chuyện. 

Bài thi Nghe – 35 phút (chiếm 25% điểm toàn bài), gồm 4 phần. Kỹ năng kiểm tra ở đây là nghe hiểu, nghe để xác nhận thông tin và suy luận. 

Bài thi Nói (chiếm 25% điểm), diễn ra khoảng 10 phút với 2 giám khảo, một người hỏi và một người chấm điểm. 

bang b1 tieng anh

5. Đề thi bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục

Step Up giới thiệu với bạn cấu trúc đề thi chi tiết bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục. 

5.1. Đề thi tiếng Anh B1 sau đại học (2012 – 2019)

Đề thi bằng B1 tiếng Anh sau đại học bao gồm bài thi Đọc – Viết, bài thi Nghe và bài thi Nói. 

Bài thi Đọc – Viết (60 điểm/90 phút)

Phần thi Đọc (30 điểm)

  • Phần 1: Trắc nghiệm ngữ pháp và từ vựng (10đ)
  • Phần 2: Đọc thông báo, quảng cáo, biển báo ngắn (5đ)
  • Phần 3: Đọc hiểu (5đ)
  • Phần 4: Đọc điền từ (10đ)

Phần thi Viết (30 điểm)

  • Phần 1: Viết lại câu (10đ)
  • Phần 2: Viết thư (20đ)

Bài thi Nghe (20 điểm)

  • Phần 1: Nghe tranh, hình ảnh đúng (10đ)
  • Phần 2: Nghe điền vào chỗ trống (10đ)

Bài thi Nói (20 điểm)

  • Phần 1: Phỏng vấn
  • Phần 2: Trình bày chủ đề bốc thăm
  • Phần 3: Thảo luận

Để thi đạt bạn cần 50 điểm/100 và mỗi bài thi không dưới 30%.

5.2. Đề thi tiếng Anh B1 VSTEP

Cũng bao gồm 4 kỹ năng nhưng đề thi bằng B1 tiếng Anh VSTEP sẽ hơi khác. 

Phần 1: Đánh giá kỹ năng Nghe hiểu (35 câu hỏi/ 40 phút)

Toàn bộ phần Nghe hiểu Vstep dưới dạng trắc nghiệm.

  • Phần 1 (8 câu): Nghe 8 đoạn thông báo hoặc hướng dẫn ngắn có 4 lựa chọn
  • Phần 2 (12 câu): Nghe 3 đoạn hội thoại. Mỗi đoạn có 4 câu hỏi.
  • Phần 3 (15 câu): Nghe 3 bài nói chuyện hoặc bài giảng. Mỗi bài tương ứng 5 câu hỏi.

Bài thi Đọc hiểu Vstep (40 câu hỏi/ 60 phút)

Thí sinh làm 4 bài đọc hiểu có độ dài khoảng 2000 từ. Câu hỏi đọc hiểu dưới dạng trắc nghiệm tìm thông tin chi tiết, tìm ý chính, hiểu thái độ, ý kiến tác giả, đoán từ theo ngữ cảnh.

Bài thi Viết Vstep (2 bài viết/ 60 phút)

Kỹ năng Viết Vstep gồm 2 bài thi: viết thư và viết luận.

  • Phần 1 (chiếm 1/3 tổng điểm) Viết thư có độ dài khoảng 120 từ.
  • Phần 2 (chiếm 2/3 tổng điểm) Viết luận dài 250 từ theo một chủ đề cho trước. 

Bài thi Nói Vstep (12 phút/ 3 phần)

  • Phần 1: Tương tác xã hội 
  • Phần 2: Thảo luận giải pháp: Thí sinh lựa chọn giải pháp tốt nhất trong số ba giải pháp cho trước và đưa ra lí lẽ cho ý kiến của mình.
  • Phần 3: Phát triển chủ đề: Thí sinh phát triển chủ đề nói dựa trên gợi ý cho sẵn và trao đổi với giám khảo. 

6. Địa điểm thi bằng B1 tiếng Anh

Những ai đi du học hoặc đơn vị yêu cầu phải có bằng tiếng Anh B1 của Cambridge thì sẽ cần đăng ký thi tại các đơn vị khảo thí của Cambridge.

Còn phần lớn người học dùng tiếng Anh trong nước thì có thể thi lấy chứng chỉ tiếng Anh B1 tại các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép.

Tính đến tháng 08 năm 2020, trên cả nước có 14 trường đại học được cấp phép tổ chức kì thi đánh gia năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục.

Miền Bắc:

1. Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội

2. Đại học Hà Nội

3. Đại học Thái Nguyên

4. Đại học Sư phạm Hà Nội 

5. Học viện An ninh

Miền Trung:

6. Đại học Huế

7. Đại học Đà Nẵng

8. Đại học Vinh

Miền Nam

9. Đại học Sư phạm TpHCM

10. Đại học Cần Thơ

11. Đại học Sài Gòn

12.  Đại học Văn Lang

13. Đại học Trà Vinh

14. Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh

Ngoài ra, có một số trung tâm là đơn vị liên kết với các trường đại học trên cũng được tổ chức thi.

 

Trên đây, Step Up đã cung cấp cho bạn tất cả thông tin về bằng B1 tiếng Anh bao gồm thông tin cơ bản cho đến chi tiết về từng loại bằng. Hy vọng những thông tin trên sẽ có ích cho bạn.

Step Up chúc bạn học tốt. 

 

 
Viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh hay nhất

Viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh hay nhất

Trong 54 dân tộc, dân tộc Kinh là dân tộc chính, chiếm khoảng 86,2% dân số Việt Nam ta. Nếu bạn đang cần viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh để giới thiệu với bạn bè quốc tế, hay đơn giản là một… bài tập về nhà thì hãy tham khảo nội dung sau đây của Step Up nhé! 

1. Bố cục bài viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh

Một đoạn văn thì chúng ta không cần viết quá dài, quan trọng là cần nêu các đặc điểm chính và độc đáo của dân tộc Kinh. 

Bạn có thể viết theo bố cục sau đây nha:

Phần 1: Giới thiệu ý chung nhất về dân tộc Kinh (đông nhất/dân tộc của mình/có nhiều truyền thống/….) 

Phần 2: Kể về dân tộc Kinh

Trong phần này bạn có thể:

  • Kể về các đặc điểm chính (văn hóa, ngôn ngữ, trang phục,…) của dân tộc Kinh
  • Kể về lễ hội truyền thống của dân tộc này
  • Nhắc tới đặc sản của dân tộc… 

Phần 3: Kết bài: Nêu cảm nhận/suy nghĩ/ý kiến/hy vọng/… của bạn về dân tộc Kinh. 

2. Từ vựng thường dùng để viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh

Sử dụng từ vựng hợp lý cũng là cách để các bạn nâng điểm lên đó. Step Up sẽ giới thiệu với bạn một số từ vựng cần dùng khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh ngay dưới đây: 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n ethnic community /ˈɛθnɪk/ /kəmˈjunəti/ dân tộc
n ethnic group /ˈɛθnɪk/ /grup/ dân tộc
n population /ˌpɑpjəˈleɪʃən/ dân số
n civilization /ˌsɪvəlɪˈzeɪʃən/ nền văn minh
n customs and habits /ˈkʌstəmz/ /ænd/ /ˈhæbəts/ phong tục tập quán
n virtue /ˈvɜrʧu/ đức hạnh
n traditional custom /trəˈdɪʃənəl/ /ˈkʌstəm/ trang phục truyền thống
n spirituality /ˌspɪrɪʧəˈwæləti/ tâm linh
n characteristic /ˌkɛrəktəˈrɪstɪk/ nét đặc trưng
n specialty /ˈspɛʃəlti/ đặc sản
adj traditional /trəˈdɪʃənəl/ cổ truyền
adj precious /ˈprɛʃəs/ quí giá
adj unique /juˈnik/ độc đáo
adj indispensable /ˌɪndɪˈspɛnsəbəl/ cần thiết
adj national /ˈnæʃənəl/ thuộc về quốc gia
v account for /əˈkaʊnt/ /fɔr/ chiếm
v develop /dɪˈvɛləp/ phát triển
v store /stɔr/ lưu trữ
v promote /prəˈmoʊt/ phát huy
v enrich /ɛnˈrɪʧ/ làm dồi dào thêm

3. Mẫu bài viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh

Sau khi đã lên bố cục và chuẩn bị từ vựng, đã đến lúc chúng ta bắt tay vào viết. Dưới đây là ba đoạn văn mẫu đạt điểm cao với chủ đề viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh.

Các bạn hãy tham khảo rồi hoàn chỉnh bài viết của chính mình nhé. 

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh

Khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh, bạn có thể chọn viết một đoạn văn giới thiệu chung các đặc điểm của dân tộc này. 

Đoạn văn mẫu:

Among Vietnam ethnic communities, Kinh ethnic, which accounts for 86.2% of Vietnam population, plays a crucial role in national development. Kinh people allocate along whole Vietnam and some other countries. For thousands of years, the Kinh have developed one of the greatest agricultural civilizations in Asia. However, today, the service industry also develops significantly, especially tourism. About the customs and habits, traditionally, Kinh people have lived together in harmony under the village or in a neighbourhood. The husband is considered the head of the family and children take the last name of their father. After the wedding, the bride normally goes to live with her husband’s family. Especially, Kinh people attach much importance to the virtues of women. As regards to culture, the language here has changed a lot and now they are using Chu Quoc Ngu (national language). They also maintain a rich collection of literature which includes old tales, poems, and proverbs. The traditional custom here is “ao dai” – Vietnamese traditional long dress. Beside physical values, the Kinh also demonstrate precious values on spirituality, such as ancestor worship, death anniversaries and unique festivals. Despite many changes related to globalization, the Kinh still keep up their traditional customs.viet 1 doan van ve dan toc kinh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Trong các cộng đồng dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển đất nước. Người Kinh phân bổ dọc toàn bộ Việt Nam và một số nước khác. Trong hàng ngàn năm, người Kinh đã phát triển một trong những nền văn minh nông nghiệp lớn nhất ở châu Á. Tuy nhiên ngày nay, ngành dịch vụ cũng phát triển vượt bậc, đặc biệt là du lịch. Về phong tục tập quán, từ xưa đến nay, người Kinh sống hòa thuận với nhau dưới làng, xóm. Người chồng được coi là chủ gia đình và con cái lấy họ của cha. Sau đám cưới, cô dâu thường về ở với gia đình nhà chồng. Đặc biệt, người Kinh rất coi trọng phẩm hạnh của người phụ nữ. Về văn hóa, ngôn ngữ ở đây đã thay đổi rất nhiều và hiện nay họ đang sử dụng chữ Quốc ngữ. Họ cũng duy trì một bộ sưu tập văn học phong phú bao gồm các câu chuyện cổ, bài thơ và tục ngữ. Phong tục truyền thống ở đây là “áo dài” – trang phục áo dài truyền thống của Việt Nam. Bên cạnh những giá trị vật chất, người Kinh còn thể hiện những giá trị quý báu về tâm linh như tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, giỗ chạp và các lễ hội độc đáo. Mặc dù có nhiều thay đổi liên quan đến toàn cầu hóa, nhưng người Kinh vẫn giữ phong tục truyền thống của họ.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về lễ hội truyền thống của dân tộc Kinh bằng tiếng Anh

Nếu ấn tượng với một lễ hội truyền thống nào đó, bạn có thể kể về lễ hội này khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh. 

Ở đây, Step Up chọn viết về lễ hội đền Hùng bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

The Kinh demonstrate precious values on spirituality, therefore, there are many unique festivals in Vietnam. A big and important one is the Hung King Temple Festival. The purpose of this ceremony is to remember and pay tribute to the Hung Kings who are the traditional founders and first kings of the nation. The Hung King Temple Festival is held from the 8th to the 11th  day of the third lunar month, but the main festival day is on the 10th. On the 10th day, the Kinh have a day off. Some will travel to the Hung King Temple in Phu Tho to participate in the festival. Here, pilgrims offer prayers and incense to their ancestors. The Hung King Temple Festival is a sacred festival as well as a pilgrimage back to the origins of the Vietnamese nation.

viet 1 doan van ve dan toc kinh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Người Kinh thể hiện những giá trị quý báu về tâm linh nên ở Việt Nam có rất nhiều lễ hội độc đáo. Một lễ hội lớn và quan trọng là Lễ hội Đền Hùng. Mục đích của nghi lễ này là để tưởng nhớ và tri ân các Vua Hùng, những người có công sáng lập ra truyền thống và những vị vua đầu tiên của dân tộc. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức từ ngày 8 đến 11 tháng 3 âm lịch, nhưng ngày chính hội là ngày 10. Vào ngày mùng 10, người Kinh được nghỉ một ngày. Một số sẽ đến Đền Hùng ở Phú Thọ để tham gia lễ hội. Tại đây, những người hành hương dâng lễ cầu nguyện và thắp hương cho tổ tiên. Lễ hội Đền Hùng là một lễ hội linh thiêng cũng như một cuộc hành hương trở về cội nguồn của dân tộc Việt Nam.


3.3. Đoạn văn mẫu viết về đặc sản của dân tộc Kinh bằng tiếng Anh

Các món ăn độc đáo cũng là một phần không thể thiếu của một dân tộc. Bạn hoàn toàn có thể chọn đây làm đề tài khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh nha.

Đoạn văn mẫu: 

The Kinh, which account for 86.2% of Vietnam population with unique characteristics, are considered to represent whole Vietnam country. The Kinh’s culinary also has many similarities to Vietnamese cuisine. Rice is always a key role in meals and is an indispensable component of every tray of a Kinh family. The food here is diverse with the processing, enjoying dishes with natural characteristics, activities, production, and habits in different regions. Some must-try specialties are Pho, Nem Ran (spring rolls), Bun Dau Mam Tom (Fried tofu with shrimp paste), Banh Xeo (crispy pancake),… The beauty of a culinary culture always needs to be stored and promoted forever in order to enriching the colorful picture of the ethnic groups of Vietnam. 

viet 1 doan van ve dan toc kinh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số Việt Nam với những đặc điểm riêng biệt, được coi là đại diện cho cả nước Việt Nam. Ẩm thực của người Kinh cũng có nhiều nét tương đồng với ẩm thực Việt Nam. Cơm luôn giữ vai trò chủ đạo trong bữa ăn và là thành phần không thể thiếu trong mỗi mâm cơm của gia đình người Kinh. Ẩm thực ở đây rất đa dạng với cách chế biến, thưởng thức các món ăn mang đặc điểm tự nhiên, sinh hoạt, sản xuất, tập quán của các vùng miền. Một số đặc sản nhất định phải thử là Phở, Nem Rán (chả giò), Bún Đậu Mắm Tôm (Đậu hũ chiên mắm tôm), Bánh Xèo (Bánh xèo giòn),… Nét đẹp văn hóa ẩm thực luôn cần được lưu giữ và phát huy mãi mãi để làm phong phú thêm bức tranh muôn màu muôn vẻ của các dân tộc Việt Nam.

Qua bài viết trên, Step Up đã hướng dẫn bạn về cách lên bố cục và những từ vựng cần thiết khi viết 1 đoạn văn về dân tộc Kinh bằng tiếng Anh. Cùng với đó, Step Up cung cấp 3 đoạn văn mẫu đạt điểm cao để các bạn tham khảo. Hy vọng bạn sẽ thấy có ích nhé.

Step Up chúc bạn học tốt! 

 

 

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe hay nhất

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe hay nhất

Sức khỏe là tài sản vô giá của mỗi con người. Một người khỏe mạnh có thể tạo ra vô vàn thứ vật chất khác. Tuy nhiên không phải ai cũng ý thức được điều này. Chúng ta thường tự mình sống thiếu khoa học để làm ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của bản thân. Sau đây, mời các bạn cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe nhé. 

1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe

Bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe được chia làm 3 phần chính:

Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về chủ đề sức khỏe bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:

  • Nói về tầm quan trọng của sức khỏe bằng tiếng Anh
  • Chế độ ăn uống để có một sức khỏe tốt 
  • Chế độ tập luyện thể thao để có một sức khỏe tốt
  • thời gian biểu cho sinh hoạt cá nhân hiện tại của bạn là như thế nào?
  • Sức khỏe của bạn có cải thiện gì khi bạn sống lành mạnh?

Phần 3: Phần kết bài: nói lên suy nghĩ của bạn về tầm quan trọng của sức khỏe.

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe có thể bạn sẽ cần cho bài viết của mình.

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Health

Sức khỏe

2

Helpful

Có ích

3

Harmful

Có hại

4

fatty acid

Axit béo

5

Vegetable

Rau 

6

Meat

Thịt

7

Sport

Thể thao

8

Run

Chạy 

9

Play

Chơi 

10

Drink

Uống 

11

Water

Nước lọc

12

Fast food

Đồ ăn nhanh

13

Yoga 

Yoga

14

Meditation

Thiền 

15

Ability to concentrate

Khả năng tập trung

16

Mental health

Sức khỏe tinh thần

17

Healthy lifestyle

Lối sống lành mạnh

18

Positive thinking

Suy nghĩ tích cực

 

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về sức khỏe đầy đủ nhất

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe

Dưới đây là một số mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe các bạn có thể tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về giữ gìn sức khỏe bằng tiếng Anh

Our health is limited. If we do not know how to take care of it properly, we will get sick and not be healthy. To stay healthy I have a reasonable diet and play sports regularly. I eat a lot of meat, fish and green vegetables. I limit eating fast food and foods that contain a lot of fat. I try to drink two liters of water a day every day. Drinking plenty of water helps the digestive process work better. At the same time, when the body is well-hydrated, my skin will also be more beautiful. I usually play sports like badminton or volleyball. Due to busy work, I can’t go to bed early. However, I also try not to stay up too late. Thanks to a scientific diet along with a reasonable time to play sports, my health is relatively good. I rarely get sick. I always try to live healthy to bring good things to my family, loved ones and society.

Đoạn văn mẫu viết về giữ gìn sức khỏe bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Sức khỏe của chúng ta là có hạn. Nếu chúng ta không biết giữ gìn nó đúng cách thì chúng ta sẽ bị bệnh và không còn khỏe mạnh. Để giữ gìn sức khỏe tôi có chế độ ăn uống hợp lí và chơi thể thao thường xuyên. Tôi ăn nhiều thịt, cá và rau xanh. Tôi hạn chế ăn những đồ ăn nhanh và đồ ăn có chứa nhiều chất béo. Mỗi ngày tôi cố gắng uống đủ hai lít nước một ngày. Việc uống nhiều nước giúp quá trình tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Đồng thời, khi cơ thể được cung cấp đủ nước làn da của tôi cũng sẽ đẹp hơn. Tôi thường chơi các môn thể thao như cầu lông hoặc bóng chuyền. Do công việc bận rộn nên tôi không thể đi ngủ sớm. Tuy nhiên tôi cũng cố gắng để bản thân không thức quá khuya. Nhờ có chế độ ăn uống khoa học cùng với thời gian chơi thể thao hợp lý mà sức khỏe của tôi tương đối tốt. Tôi ít khi bị ốm. Tôi luôn cố gắng sống khỏe mạnh để mang lại những điều tốt đẹp cho gia đình, những người thân yêu của tôi và xã hội.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: 60 + lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về lời khuyên sức khỏe bằng tiếng Anh

I used to have a pretty bad health condition. I often feel tired. Cui often has to use painkillers and coffee to stay awake. Fortunately, I have a friend who is a doctor. He gave me tips to help me have better health. He advised me to eat well and regularly. Also I should drink lots of water and sleep on time. My sleepiness is mostly due to lack of sleep. He advised me not to abuse painkillers. If it’s not necessary, I won’t use it. I feel mentally stronger. I have had to take less medication. He advised me to arrange a time to relax to make sure my mind is at ease. Every day I take time to go for a walk and clear my mind. I feel like I can be more productive after relaxing. This is completely different from how tired I was before. An indispensable thing for good health is playing sports. I would spend one session a week playing tennis or swimming. Exercise makes my body feel good. Thanks to the helpful advice from my friends, up to now my health is quite good. I always feel full of energy every time I start a new day.

Đoạn văn mẫu viết về lời khuyên về sức khỏe bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi từng có một tình trạng sức khỏe khá tệ. Tôi thường xuyên cảm thấy mệt mỏi. Thôi thường phải sử dụng các loại thuốc giảm đau và cà phê để giữ tỉnh táo. Thật may, tôi có một người bạn là bác sĩ. Anh ấy đã đưa cho tôi những lời khuyên để giúp tôi có một sức khỏe tốt hơn. Anh ấy khuyên tôi nên ăn uống đầy đủ và đều đặn. Ngoài ra tôi nên uống nhiều nước và ngủ đúng giờ. Tình trạng buồn ngủ của tôi đa phần là do tôi bị thiếu ngủ. Anh ấy khuyên tôi không nên lạm dụng thuốc giảm đau. Trong trường hợp không quá cần thiết tôi sẽ không dùng nó. Tôi cảm thấy tinh thần mình đã khỏe mạnh hơn rất nhiều. Tôi đã ít phải dùng thuốc hơn. Anh ấy khuyên tôi cần sắp xếp thời gian thư giãn để đảm bảo tinh thần được thoải mái. Mỗi ngày tôi đều dành thời gian để đi dạo và thả lỏng suy nghĩ của mình. Tôi cảm thấy giường như mình có thể làm việc năng xuất hơn sau khi thư giãn. Điều này khác hoàn toàn với cảm giác mệt mỏi trước đây của tôi. Một việc không thể thiếu để có một sức khỏe tốt đó là việc chơi thể thao. Một tuần tôi sẽ dành một buổi để chơi tennis hoặc bơi. Việc vận động giúp cơ thể tôi cảm thấy sảng khoái. Nhờ có những lời khuyên hữu ích từ bạn của mình mà đến bây giờ tình trạng sức khỏe cả tôi khá tốt. Tôi luôn cảm thấy tràn đầy năng lượng mỗi khi bắt đầu một ngày mới.

Xem thêm: Những đoạn văn viết về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh hay

3.3. Đoạn văn mẫu viết về lối sống lành mạnh bằng tiếng Anh

The present life is full of temptations. It is easy to get caught up in a life of debauchery. This leads to people who are at a young age but in extremely poor health. I always try to follow a healthy lifestyle. I think living in the world is not difficult. The right way to live, not everyone can do it. Every day I get up early to make breakfast. Breakfast is the most important meal for me. It will give me the energy to stay active for half a day. My breakfast is not fancy but will be full of nutrients. Lunch can be a little light and so can dinner. I spend 30 minutes every day doing yoga. Exercises make my body feel more comfortable. Thanks to practicing yoga, I feel my body is more balanced. I drink 2 liters of water every day. I always tell myself to drink enough water. I try not to use stimulants because I think it is not good for health. With good health, I can do many useful things. My life will become more beautiful.

Đoạn văn mẫu viết về lối sống lành mạnh bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

CUộc sống hiện tại có nhiều cám dỗ. Người ta dễ dàng bị cuốn vào lối sống hưởng thụ xa đọa. Điều này dẫn đến những người đang ở độ tuổi trẻ trung nhưng sức khỏe lại vô cùng kém. Tôi luôn cố gắng theo đuổi lối sống lành mạnh. Tôi nghĩ rằng việc sống trên đời không hề khó. Những sống sao cho đúng thì không phải ai cũng làm được. Mỗi ngày tôi đều dậy sớm để làm đồ ăn sáng. Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất với tôi. Nó sẽ giúp tôi có năng lượng để hoạt động suốt nửa ngày. Bữa sáng của tôi không cầu kỳ nhưng sẽ đủ các chất dinh dưỡng. Bữa trưa có thể ăn nhẹ nhàng một chút và bữa tối cũng vậy. Mỗi ngày tôi đều dành 30 phút để tập yoga. Những bài tập giúp cơ thể tôi cảm thấy thoải mái hơn. Nhờ việc tập yoga mà tôi cảm thấy vóc dáng của mình cân đối hơn. Tôi uống 2 lít nước mỗi ngày. Tôi luôn tự dặn mình rằng phải uống đủ nước. Tôi cố gắng không sử dụng các chất kích thích vì tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe. Có sức khỏe tôi sẽ làm được nhiều điều có ích. Cuộc sống của tôi sẽ trở nên tươi đẹp hơn.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh nói về sức khỏe. Hy vọng với những bài viết này các bạn không chỉ học được những cách viết bài văn về sức khỏe mà còn học được những cách sống lành mạnh giúp cho sức khỏe của chúng ta trở nên tốt đẹp hơn.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

Viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh

Viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh

Việt Nam thu hút rất nhiều khách du lịch từ trong và ngoài nước có lẽ bởi vì cảnh đẹp thiên nhiên tuyệt mĩ mà đất trời đã ban tặng cho mảnh đất này. Viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh không hề khó khăn đâu, hãy để Step Up giúp bạn hoàn thiện nhé! 

1. Bố cục bài viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh

Để bài viết rõ ràng, mạch lạc, bạn nên lên bố cục (dàn ý) trước khi viết. Dưới đây là bố cục khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh cơ bản. 

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh bạn nhắc tới

  • Đó là danh lam thắng cảnh nào?
  • Vị trí địa lý của nơi đó
  • Giới thiệu bao quát (nét đẹp nổi bật, ý nghĩa lịch sử,…) 

Phần 2: Nội dung chính: Kể và miêu tả về danh lam thắng cảnh đó

  • Vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh đó
  • Điều đặc biệt của nơi đây
  • Kỉ niệm/cảm xúc của bạn đối với danh lam thắng cảnh này 
  • … 

Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu lên suy nghĩ/cảm nhận/hy vọng của bạn về danh lam thắng cảnh nói riêng và vẻ đẹp Việt Nam nói chung. 

2. Từ vựng thường dùng để viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh

Viết một bài văn hay thì không thể thiếu được từ vựng phải không? Step Up sẽ cung cấp cho bạn các từ vựng phổ biến dùng khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh nha. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n destination /ˌdɛstəˈneɪʃən/ điểm đến
n itinerary /aɪˈtɪnəˌrɛri/ hành trình
n tourist attraction /ˈtʊrəst/ /əˈtrækʃən/ điểm thu hút du lịch/danh lam thắng cảnh
n historical site /hɪˈstɔrɪkəl/ /saɪt/ di tích lịch sử
n museum /mjuˈziəm/ bảo tàng
n pagoda /pəˈgoʊdə/ chùa
n feudal capital /ˈfjudəl/ /ˈkæpətəl/ kinh đô phong kiến
n palace /ˈpæləs/ cung điện, cung đình
n mansion /ˈmænʃən/ lâu đài, biệt thự
n sightseeing /ˈsaɪtˈsiɪŋ/ khung cảnh
n dynasty /ˈdaɪnəsti/ triều đại
n Imperial Citadel /ɪmˈpɪriəl/ /ˈsɪtəˌdɛl/ Hoàng Thành
n The Old Quarter /ði/ /oʊld/ /ˈkwɔrtər/ Phố cổ
n Independence Palace /ˌɪndɪˈpɛndəns/ /ˈpæləs/ Dinh Độc Lập
n Temple of Literature /ˈtɛmpəl/ /ʌv/ /ˈlɪtərəʧər/ Văn miếu

adj important /ɪmˈpɔrtənt/ quan trọng
adj amazing /əˈmeɪzɪŋ/ tuyệt vời
adj traditional /trəˈdɪʃənəl/ truyền thống
adj modern /ˈmɑdərn/ hiện đại
adj vibrant /ˈvaɪbrənt/ sôi động
v travel /ˈtrævəl/ đi du lịch
v explore /ɪkˈsplɔr/ khám phá
v recognize /ˈrɛkəgˌnaɪz/ ghi nhận
v attract /əˈtrækt/ thu hút
v commemorate /kəˈmɛməˌreɪt/ tưởng nhớ
v contemplate /ˈkɑntəmˌpleɪt/ ngắm nhìn
v symbolize /ˈsɪmbəˌlaɪz/ tượng trưng

3. Mẫu bài viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh

Sau đây sẽ là 5 đoạn văn mẫu đạt điểm cao với chủ đề viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh. Các bạn hãy tham khảo và sau đó viết bài viết theo cách riêng của mình nhé! 

3.1. Đoạn văn mẫu về Cố đô Huế bằng tiếng Anh

Nếu ai đã từng đến Cố đô Huế thì chắc chắn sẽ ấn tượng với vẻ yên bình của nơi đây. Bạn có thể chọn Huế khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

If you are planning to explore Vietnam, Hue – the former capital of Vietnam – is a must-visit destination. Huế is a city chock-full of stories. The Kings of the Nguyễn Dynasty built their feudal capital along Huế’s fertile riverbanks and atop its forested hills. In Hue, you are able to roam the palaces, pavilions and theatres of the Huế Citadel and make time to visit the tombs of emperors Tự Đức, Minh Mạng and Khải Định. Hue Citadel  was also recognized as a World Cultural Heritage by UNESCO, attracting many tourists every year. There are many beautiful pagodas, art déco mansions, and eye-popping markets. The city went through many ups and downs including French invasions, today many of the tombs and parts of the Imperial Palace are renovated. Hue is an amazing destination that you should add to your Vietnam itinerary. 

viet 1 doan van ve danh lam thang canh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Nếu bạn đang có kế hoạch khám phá Việt Nam, thì Huế – cố đô của Việt Nam – là một điểm đến không thể bỏ qua. Huế là một thành phố đầy ắp những câu chuyện. Các vị vua của triều Nguyễn đã xây dựng kinh đô phong kiến của họ dọc theo các bờ sông màu mỡ của Huế và trên các ngọn đồi phủ rừng. Tại Huế, bạn có thể dạo chơi trong các cung điện, gian hàng và nhà hát của Kinh thành Huế và dành thời gian tham quan lăng tẩm của các vị vua Tự Đức, Minh Mạng và Khải Định. Cố đô Huế cũng đã được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới, hàng năm thu hút rất nhiều khách du lịch. Có rất nhiều ngôi chùa đẹp, biệt thự nghệ thuật sang trọng và những khu chợ bắt mắt. Thành phố đã trải qua nhiều thăng trầm bao gồm cả những cuộc xâm lược của Pháp, ngày nay nhiều lăng mộ và các khu vực của Đại Nội đã được tu bổ lại. Huế là một điểm đến tuyệt vời mà bạn nên thêm vào hành trình du lịch Việt Nam của mình.

3.2. Đoạn văn mẫu về Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh bằng tiếng Anh

Đây là điểm đến không thể bỏ qua khi tới Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh, bạn hoàn toàn có thể chọn Lăng Bác.

Đoạn văn mẫu:

Ho Chi Minh Mausoleum is an important historical attraction of Hanoi. It was built to commemorate the merits of Ho Chi Minh Uncle – the most iconic and popular leader of Vietnam, known to his people as ‘Uncle Ho’. The construction of the building was started in 1973 and first opened to the public in 1975. The mausoleum was also built next to the land where Ho Chi Minh lived. Visiting Ho Chi Minh Mausoleum, we can also see his house, contemplating his garden,… With regard to landscapes surrounding the Mausoleum, there are many trees and flowers including bamboo which is a symbol of Vietnam. If you have a chance to pass by Ho Chi Minh mausoleum when the sun rises or when it sets, you will see a breathtaking scene when the sun shines brightly above the building. Uncle Ho’s final resting place is not just an average attraction; it’s a part of a unique history.

viet 1 doan van ve danh lam thang canh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh là một điểm tham quan lịch sử quan trọng của Hà Nội. Nó được xây dựng để tưởng nhớ công lao của Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ mang tính biểu tượng nhất của Việt Nam, được nhân dân gọi là ‘Bác Hồ’. Việc xây dựng tòa nhà được bắt đầu vào năm 1973 và mở cửa cho công chúng lần đầu tiên vào năm 1975. Lăng cũng được xây dựng bên cạnh khu đất nơi Hồ Chí Minh sinh sống. Đến thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta còn được ngắm nhìn ngôi nhà của Người, ngắm nhìn khu vườn của Người,… Về cảnh quan xung quanh Lăng, có rất nhiều cây và hoa trong đó có tre là biểu tượng của Việt Nam. Nếu bạn có cơ hội đi ngang qua lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh khi mặt trời mọc hoặc khi mặt trời lặn, bạn sẽ thấy một cảnh tượng ngoạn mục khi mặt trời chiếu sáng phía trên lăng. Nơi an nghỉ cuối cùng của Bác không chỉ là một điểm tham quan bình thường; đó là một phần của lịch sử độc đáo.

3.3. Đoạn văn mẫu về Văn Miếu Quốc Tử Giám bằng tiếng Anh

Trường đại học đầu tiên của Việt Nam chính là Văn Miếu Quốc Tử Giám đó. Nếu cũng ấn tượng với nơi này thì hãy viết về Văn Miếu trong bài viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh của bạn. 

Đoạn văn mẫu:

Temple of Literature, the first univiersity in Vietnam, is considered one of the most historical and beautiful sightseeings of Hanoi. Located to the south of the Imperial Citadel of Thang Long, Temple of Literature was founded in 1070 by Emperor Ly Thanh Tong as a temple to worship the Chinese philosopher Confucius. Covering an area of over 54000 square meters, it is surrounded by an ancient brick wall and consists of five courtyards in different styles. They are all brimming with the gardened landscape, where scholars would relax under large trees’ shades. In the second courtyard, there is Khue Van Cac (the Pavilion of Constellation). It is a symbol of Hanoi, a familiar image featured on the 100,000 Vietnam dong banknote. It symbolizes the brightest star in the sky and the whole constellation is shaped like the character of “Literature” in Chinese. It implied the wish for prosperous and developed education. There are many other interesting things that you can experience during the trip here. 

viet 1 doan van ve danh lam thang canh bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Văn Miếu, trường đại học đầu tiên của Việt Nam, được coi là một trong những thắng cảnh lịch sử và đẹp nhất của Hà Nội. Nằm về phía nam của Hoàng thành Thăng Long, Văn Miếu được vua Lý Thánh Tông cho thành lập năm 1070, là ngôi đền thờ nhà triết học Trung Quốc Khổng Tử. Có diện tích hơn 54000 mét vuông, được bao quanh bởi một bức tường gạch cổ và bao gồm năm sân theo các phong cách khác nhau. Tất cả đều tràn ngập cảnh quan vườn tược, nơi các học giả có thể thư giãn dưới bóng râm của những tán cây lớn. Ở sân thứ hai có Khuê Văn Các. Đó là biểu tượng của Hà Nội, hình ảnh quen thuộc đặc trưng trên tờ tiền 100.000 đồng Việt Nam. Nó tượng trưng cho ngôi sao sáng nhất trên bầu trời và toàn bộ chòm sao có hình dạng giống như ký tự “Văn học” trong tiếng Trung Quốc. Nó ngụ ý cầu mong cho nền giáo dục thịnh vượng và phát triển. Còn rất nhiều điều thú vị khác mà bạn có thể trải nghiệm trong chuyến du lịch tại đây.

3.4. Đoạn văn mẫu về Dinh Độc Lập bằng tiếng Anh

Dinh Độc Lập là nơi chứng kiến thời khắc lịch sử của đất nước ta. Hãy chọn nơi đây khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh nhé. 

viet 1 doan van ve danh lam thang canh bang tieng anh

Đoạn văn mẫu:

The Independence Palace, also known as the Reunification Palace, is a symbol of victory, peace and territorial integrity of Vietnam. In 1868, the French Government chose this site to build a Palace for the Indochina Governor General. Independence Palace made its name in global history in 1975 when A tank belonging to the North Vietnamese Army crashed through its main gate and ended the Vietnam War. Its architecture is a blend of traditional ritual and modern architecture, typical of the 60s’. Wandering around its rooms, visitors will be reminded of various important moments in the past of Vietnam such as huge maps and old communication equipment, as well as the basement labyrinth. The building now functions as a museum, where people can view the tank 843 which led the final assault through the palace gate at 11.30AM on 30th April 1975. To me, the Independence Palace is a must-visit for tourists in Ho Chi Minh City. 

Dịch nghĩa:

The Independence Palace, also known as the Reunification Palace, is a symbol of victory, peace and territorial integrity of Vietnam. In 1868, the French Government chose this site to build a Palace for the Indochina Governor General. Independence Palace made its name in global history in 1975 when A tank belonging to the North Vietnamese Army crashed through its main gate and ended the Vietnam War. Its architecture is a blend of traditional ritual and modern architecture, typical of the 60s’. Wandering around its rooms, visitors will be reminded of various important moments in the past of Vietnam such as huge maps and old communication equipment, as well as the basement labyrinth. The building now functions as a museum, where people can view the tank 843 which led the final assault through the palace gate at 11.30AM on 30th April 1975. To me, the Independence Palace is a must-visit for tourists in Ho Chi Minh City. 

3.5. Đoạn văn mẫu về Khu Phố Cổ Hà Nội bằng tiếng Anh

Nếu bạn yêu sự nhộn nhịp và cổ kính tại Hà Nội thì có thể viết về Khu Phố Cổ khi viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh nha. 

Đoạn văn mẫu:

Thinking about my favorite things in Hanoi, the over-1000-year-old capital of Vietnam, the first thing that came up in my mind was “Phố Cổ” – The Old Quarter. It is also considered as the city’s business hub and main tourist destination. In 1010, King Ly Thai To decided to move the capital to Hanoi. From then, the place began to attract craftsmen from many areas, through the time organized themselves into craft cooperatives and guilds. Streets that belonged to a craft guild will be named “Hang” (wares) followed by the name of the product the guild specialized in such as Hang Tre, Hang Giay,… Visiting the Old Quarter, you can enjoy the vibrant ambiance here, choose a sidewalk cafe, contemplate ancient houses or go shopping. There are also many famous restaurants offering specialties or western food. Spending a day in the Old Quarter is a must-do and truly well worth it.

viet 1 doan van ve danh lam thang canh bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Nghĩ về những điều yêu thích của tôi ở Hà Nội, thủ đô hơn 1000 năm tuổi của Việt Nam, điều đầu tiên hiện lên trong đầu tôi là “Phố Cổ” – Khu Phố Cổ. Nó cũng được coi là trung tâm kinh doanh và điểm du lịch chính của thành phố. Năm 1010, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Hà Nội. Từ đó, nơi đây bắt đầu thu hút thợ thủ công từ nhiều vùng, qua thời gian tự tổ chức thành các hợp tác xã, phường hội thủ công. Những con phố thuộc phường nghề thủ công sẽ được đặt tên là Hàng (đồ gốm) sau đó là tên sản phẩm của phường chuyên sản xuất như Hàng Tre, Hàng Giấy,… Ghé thăm Phố Cổ, bạn có thể tận hưởng không khí sôi động ở đây , chọn một quán cà phê vỉa hè, chiêm ngưỡng những ngôi nhà cổ kính hoặc đi mua sắm. Ngoài ra còn có nhiều nhà hàng nổi tiếng cung cấp các món đặc sản hoặc đồ ăn phương Tây. Dành một ngày trong Khu Phố Cổ là việc cần làm và thực sự xứng đáng.

Trên đây là hướng dẫn của Step Up giúp bạn viết 1 đoạn văn về danh lam thắng cảnh bằng tiếng Anh, bao gồm bố cục, từ vựng và 5 đoạn văn mẫu. Hy vọng bạn sẽ thấy có ích nha. 

Step Up chúc bạn học tốt! 

 

Viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh hay nhất

Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi quốc gia, mỗi cộng đồng và mỗi cá nhân chúng ta. Nếu bạn đang muốn viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh để truyền cảm hứng cho bạn bè, hay đơn giản là một bài tập trên lớp mà bạn muốn viết thật hay, thì hãy để Step Up giúp bạn nhé. 

1. Bố cục bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Để bài viết được mạch lạc và rõ ý, bạn hãy lập bố cục (dàn ý) trước khi viết. Bạn có thể viết theo dàn ý cơ bản sau đây: 

Phần 1: Phần mở đầu: Đề cập đến tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường 

Phần 2: Nội dung chính: Trong phần này, bạn có thể nói đến:

  • Các biện pháp bảo vệ môi trường hiện nay
  • Đưa ra thông điệp bảo vệ môi trường (hậu quả của tàn phá môi trường, sự nỗ lực của thế giới,…)
  • Những hành động cụ thể giúp bảo vệ môi trường
  • … 

Phần 3: Phần kết: Tóm tắt lại ý chính và nhấn mạnh tầm quan trọng/ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, nêu suy nghĩ của bạn (hy vọng, đóng góp của bản thân,…) 

 

2. Từ vựng thường dùng để viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Chủ đề môi trường rất rộng lớn, Step Up sẽ cung cấp bạn một số từ vựng cơ bản dùng để viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh nhé. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ môi trường
n ecosystem /ˈikoʊˌsɪstəm/ hệ sinh thái
n climate /ˈklaɪmət/ khí hậu
n climate change /ˈklaɪmət/ /ʧeɪnʤ/ biến đổi khí hậu
n atmosphere /ˈætməˌsfɪr/ khí quyển
n biodiversity /ˌbaɪoʊdaɪˈvɜrsəti/ sự đa dạng sinh học
n natural resources /ˈnæʧərəl/ /ˈrisɔrsɪz/ tài nguyên thiên nhiên
n acid rain /ˈæsəd/ /reɪn/ mưa axit
n destruction /dɪˈstrʌkʃən/ sự phá hủy
n deforestation /dɪˌfɔrɪˈsteɪʃən/ sự phá rừng
n alternative energy /ɔlˈtɜrnətɪv/ /ˈɛnərʤi/ năng lượng thay thế
n awareness /əˈwɛrnəs/ nhận thức
n global warming /ˈgloʊbəl/ /ˈwɔrmɪŋ/ hiện tượng ấm lên toàn cầu
n greenhouse effect /ˈgrinˌhaʊs/ /ɪˈfɛkt/ hiệu ứng nhà kính
n pollution /pəˈluʃən/ sự ô nhiễm
n exploitation /ˌɛkˌsplɔɪˈteɪʃən/ sự khai thác

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
adj harmful /ˈhɑrmfəl/ gây hại
adj renewable /riˈnuəbəl/ có thể phục hồi
adj reusable /riˈuzəbəl/ có thể tái sử dụng
adj toxic /ˈtɑksɪk/ độc hại
adj polluted /pəˈlutəd/ bị ô nhiễm
adj man-made /mæn/-/meɪd/ nhân tạo
adj sustainable /səˈsteɪnəbəl/ bền vững
v pollute /pəˈlut/ làm bẩn, làm ô nhiễm
v contaminate /kənˈtæməˌneɪt/ làm độc hại
v destroy /dɪˈstrɔɪ/ phá hủy
v die out /daɪ/ /aʊt/ chết dần
v dry up /draɪ/ /ʌp/ khô can
v emit /ɪˈmɪt/ bốc ra
v protect /prəˈtɛkt/ bảo vệ
v recycle /riˈsaɪkəl/ tái chế
v prohibit /proʊˈhɪbət/ cấm

3. Mẫu bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Sau đây là ba đoạn văn mẫu viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh để các bạn tham khảo và hoàn thiện bài viết của riêng mình. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về biện pháp bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Các bạn hoàn toàn có thể viết về những biện pháp bảo vệ môi trường nổi bật hiện nay trong bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu:

Environment plays a crucial part in our life. Therefore, we need to protect the environment as well as the ecosystem  as much as possible. There are some main ways to do that. Firstly, a good strategy is to save energy and natural resources which are limited. We can use less energy by switching off all electronic devices when they are not in use, not wasting water, using a bike or a bus instead of driving a car. The government should also set a limit for the exploitation of resources. Secondly, we need to conserve the old forest, rainforest, build more safari and national parks, and plant more trees to make a place to live for wild animals. Prohibiting hunters who hunt animals out of the law allowance is also important. Last but not least, there is a must to raise people’s awareness. People should be encouraged strongly to do good things like: using less plastic things, not throwing trash everywhere,… I hope that in the future the earth will be cleaner.

viet ve bao ve moi truong bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Môi trường đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ môi trường cũng như hệ sinh thái hết sức có thể. Có một số cách chính để làm điều đó. Thứ nhất, chiến lược tốt là tiết kiệm năng lượng và tài nguyên thiên nhiên vốn có hạn. Chúng ta có thể sử dụng ít năng lượng hơn bằng cách tắt tất cả các thiết bị điện khi chúng không sử dụng, không lãng phí nước, sử dụng xe đạp hoặc xe buýt thay vì lái xe ô tô. Chính phủ cũng nên đặt ra giới hạn cho việc khai thác tài nguyên. Thứ hai, chúng ta cần bảo tồn rừng già, rừng nhiệt đới, xây dựng thêm các vườn quốc gia và safari, trồng nhiều cây xanh hơn để làm nơi sinh sống cho các loài động vật hoang dã. Việc cấm thợ săn săn bắt động vật ngoài quy định của pháp luật cũng rất quan trọng. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng là phải nâng cao ý thức của người dân. Nên khuyến khích mọi người làm những việc tốt như: bớt dùng đồ nhựa, không vứt rác bừa bãi khắp nơi,… Mong rằng trong tương lai trái đất sẽ sạch hơn.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về thông điệp bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Nếu bạn muốn kêu gọi mọi người bảo vệ môi trường thì có thể nhấn mạnh thông điệp này trong bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh. 

Đoạn văn mẫu: 

What is the environment? It’s the air we breathe, the water we drink, and is everything we need for our life. However, that environment is being damaged day by day. The air is contaminated, the water becomes dirt and poisoned, and many countries in the world are facing extreme weather conditions. Sadly, our activities are one of the major causes of pollution. Therefore, it’s important to know that protecting our planet starts with you! Dear government, please be more strict to actions that harm our environment. Dear enterprises, don’t do things that seriously pollute the water and the air, let’s spend time and money finding the right way to run your business. Sustainable development is the key to the future. Finally, dear individuals, my friends, you can use less plastic, plant a tree, reuse things and do many other actions. Protecting the environment is a powerful way to save ourselves and our future. Let’s say no to pollution and stand up for the Earth.

viet ve bao ve moi truong bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Môi trường là gì? Đó là không khí chúng ta thở, nước chúng ta uống và là mọi thứ chúng ta cần cho cuộc sống của mình. Tuy nhiên, môi trường đó đang bị hủy hoại từng ngày. Không khí bị ô nhiễm, nước trở nên bẩn và nhiễm độc, nhiều quốc gia trên thế giới đang phải đối mặt với điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Đáng buồn thay, các hoạt động của chúng ta là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm. Do đó, điều quan trọng là phải biết rằng việc bảo vệ hành tinh của chúng ta bắt đầu từ bạn! Thưa chính phủ, xin hãy nghiêm khắc hơn với những hành động làm tổn hại đến môi trường của chúng ta. Các doanh nghiệp thân mến, đừng làm những việc gây ô nhiễm nghiêm trọng đến nguồn nước và không khí, chúng ta hãy dành thời gian và tiền bạc để tìm ra một hướng đi đúng đắn để điều hành công việc kinh doanh của mình. Phát triển bền vững là chìa khóa của tương lai. Cuối cùng, các cá nhân thân mến, các bạn của tôi, các bạn có thể sử dụng ít nhựa hơn, trồng một cái cây, tái sử dụng mọi thứ và làm nhiều hành động khác. Bảo vệ môi trường là một cách mạnh mẽ để cứu chính chúng ta và tương lai của chúng ta. Hãy nói không với ô nhiễm và đứng lên vì Trái đất.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về hành động bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

Hành động nhỏ sẽ tạo nên thay đổi lớn. Bạn có thể nhắc tới những hành động cụ thể trong bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh.

Đoạn văn mẫu:

Protecting our planet starts with you. Here are just a few of the things you can do. First, we can avoid using plastic because it’s hard to recycle. Instead, bring a reusable shopping bag with you when you go out or reuse one plastic bag until it wears out. Secondly, remember to turn off the light when you don’t need it and unplug electrical household appliances when you’re not using them. You can also replace old electrical equipment with others which are more energy efficient. In addition, it’s good if you can bike more and drive less. This will reduce the air pollution as well as saving natural resources. Last but not least, you can join some volunteer activities to save our planet such as planting trees, collecting trash on the beach,… A good planet is hard to find. We luckily found it so we need to try our best to protect it. Let’s join hands to save our environment.

viet ve bao ve moi truong bang tieng anh

Dịch nghĩa: 

Bảo vệ hành tinh của chúng ta bắt đầu từ bạn. Đây chỉ là một vài trong số những điều bạn có thể làm. Đầu tiên, chúng ta có thể tránh sử dụng nhựa vì nó khó tái chế. Thay vào đó, hãy mang theo một túi mua sắm có thể tái sử dụng khi bạn đi ra ngoài hoặc tái sử dụng một túi nhựa cho đến khi nó hỏng. Thứ hai, hãy nhớ tắt đèn khi bạn không cần thiết và rút phích cắm của các thiết bị điện gia dụng khi bạn không sử dụng chúng. Bạn cũng có thể thay thế thiết bị điện cũ bằng những thiết bị khác tiết kiệm năng lượng hơn. Ngoài ra, thật tốt nếu bạn có thể đạp xe nhiều hơn và lái xe ít hơn. Điều này sẽ làm giảm ô nhiễm không khí cũng như tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn có thể tham gia một số hoạt động tình nguyện để cứu lấy hành tinh như trồng cây, nhặt rác trên bãi biển,… Một hành tinh tốt rất khó tìm. Chúng ta may mắn tìm thấy nó nên chúng ta cần cố gắng hết sức để bảo vệ nó. Hãy chung tay cứu lấy môi trường của chúng ta.

Trên đây là hướng dẫn của Step Up với đề bài viết về bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh, bao gồm bố cục bài viết, từ vựng và ba đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. 

Step Up chúc bạn học tốt nha! 

 

Bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh hay

Bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh hay

Mỗi người chúng ta đều trải qua những năm tháng đầu ở ở mái trường thân yêu. Nơi đây có thầy cô, có bạn bè cùng ta trưởng thành. Ít nhiều thì trường học cũng là một phần tuổi thơ của chúng ta. Trong bài này, Step Up sẽ cùng các bạn tham khảo những bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh. Cùng tìm hiểu ngay nhé.

1. Bố cục bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh

Để có bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh, chúng ta cần xác định bố cục của bài viết. 

Bài viết về trường học được chia làm 3 phần:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về trường học bằng tiếng Anh

Phần 2: Nội dung chính:

  • Miêu tả trường học của bạn bằng tiếng Anh
  • Những điều bạn thích ở ngôi trường này.
  • Kỷ niệm của bạn với ngôi trường này là gì?
  • Bạn mong muốn đóng góp gì cho ngôi trường của mình.

Phần 3: Phần kết bài: nêu cảm nghĩ của bạn về trường học bằng tiếng Anh.

2. Từ vựng thường dùng để viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường được dùng trong bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ cần. 

 

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

School

Trường học

2

Class

Lớp học

3

Teacher

Cô giáo

4

friends

Bạn bè

5

School yard

Sân trường

6

Environment

Môi trường

7

Tree

Cây 

8

Trash can

Thùng rác

9

hallway

Hành lang

10

Hall

Hội trường

11

Pool

Bể bơi

12

Basketball yard

Sân bóng rổ

13

Convenient

Tiện lợi

14

Comfortable

Thoải mái

15

Rule

Quy định

16

Infrastructure

Cơ sở hạ tầng

3. Mẫu bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh mà các bạn có thể tha khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường học bằng tiếng Anh

Currently, I am a student in a junior high school. It takes 15 minutes to walk from my house to school. Every day I walk to school. My school is yellow. It is located in the middle of a large land. There are many trees around the school. The schoolyard is very large. We often organize collective activities here. My school has a multi-purpose training ground. We will learn gymnastics here. Also, we can play sports here during recess. With different subjects we will study in separate classrooms. My favorite is the lab. We use it to study chemistry. Here are the tools to do the experiment. However, we can only use it with the consent of the teacher. The teachers at my school love their students very much. Teachers always try to have good and effective lectures. In addition to learning, teachers and us share everyday stories. My friends are very kind and friendly. We learn together and play together. I love this school. I hope I will study well to honor my school.

Đoạn văn mẫu giới thiệu về trường học bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Hiện tại, tôi đang là học sinh của một trường trung học cơ sở. Từ nhà tôi đến trường mất 15 phút đi bộ. Mỗi ngày tôi đều đi bộ đến trường. Trường tôi có màu vàng. Nó nằm giữa một vùng đất rộng. Xung quanh trường có nhiều cây xanh. Sân trường rất rộng. Chúng tôi thường tổ chức các hoạt động tập thể tại đây. Trường tôi có một sân tập đa năng. Chúng tôi sẽ học môn thể dục tại đây. Ngoài ra, chúng tôi có thể chơi thể thao tại đây trong thời gian giải lao. Với những môn học khác nhau chúng tôi sẽ được học tại những phòng học riêng. Tôi thích nhất là phòng thí nghiệm. Chúng tôi sử dụng nó để học môn hóa học. Tại đây có những dụng cụ để làm thí nghiệm. Tuy nhiên chúng tôi chỉ được sử dụng nó khi có sự đồng ý của thầy cô. Thầy cô giáo ở trường tôi rất yêu thương học sinh. Thầy cô luôn cố gắng có những bài giảng hay và hiệu quả. Ngoài học tập, thầy cô cùng chúng tôi chia sẻ những câu chuyện thường ngày. Những người bạn của tôi rất tốt bụng và thân thiện. Chúng tôi cùng nhau học và cùng chơi. Tôi yêu ngôi trường này. Tôi hy vọng mình sẽ học tập thật tốt để làm rạng danh trường tôi.

Xem thêm: Bài viết đoạn văn về lớp học bằng tiếng Anh hay

3.2. Đoạn văn mẫu tả ngôi trường bằng tiếng Anh

I love my school very much. I go to school every day to study. My school is located in the center of the commune. My school has 4 buildings. Each building is 5 stories high. They are arranged in a U shape. My school yard has many trees. There are very large tree trunks. One person can’t hug them all. My school has many classes. In addition, my school also has a library to read books, a canteen for us to buy food during recess. My classroom is on the 3rd floor. I like the hallways of my school. The corridor is wide and there are small potted plants to make the space fresher. My school doesn’t have an elevator. Every time there was a class on the 5th floor we would have to walk up. When I was a student, I was attached to this school. I love it so much. I always try to keep the school and classroom clean. My friends and I spread the word not to litter. Every month we will clean the school together to keep the school clean.

Đoạn văn mẫu tả ngôi trường bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi rất yêu ngôi trường của mình. Mỗi ngày tôi đều đến trường để học tập. Trường tôi nằm ở trung tâm của xã. Trường của tôi có 4 tòa nhà. Mỗi tòa nhà cao 5 tầng. Chúng được xếp theo hình chữ U. Sân trường tôi được nhiều nhiều cây xanh. Có những thân cây rất to. Một người không thể ôm hết. Trường tôi có rất nhiều lớp học. Ngoài ra trường tôi còn có thư viện để đọc sách, căng tin để chúng tôi mua đồ ăn khi giải lao. Lớp học của tôi nằm ở tầng 3. Tôi thích hành lang của trường tôi. Hành lang rộng và có những chậu cây nhỏ giúp không gian trong lành hơn. Trường tôi không có thang máy. Mỗi khi có tiết học ở tầng 5 chúng tôi sẽ phải đi bộ lên. Thời học sinh của tôi đã gắn bó với ngôi trường này. Tôi vô cùng yêu quý nó. Tôi luôn cố gắng giữ gìn cho trường lớp sạch sẽ. Tôi cùng các bạn tuyên truyền không vứt rác bừa bãi. Mỗi tháng chúng tôi sẽ cùng nhau tổng vệ sinh trường lớp để cho trường học luôn sạch sẽ.

Xem thêm: Bài viết về trường đại học bằng tiếng Anh hay nhất

3.3. Đoạn văn mẫu bằng tiếng Anh về trường đại học

I am a student. This year I am in grade 12. My school has a dream university tour program for students. I also signed up to participate. From afar I could see the gate of the university. Big gate. The university is much bigger than my high school. The school has many classrooms. In addition to classrooms, the school also has a swimming pool and a very large sports field. The school is designed in a modern and comfortable style. Each classroom has air conditioning. We walked for a while until we reached the student dormitory. I see many brothers and sisters living here. The school has many very modern learning equipment. The school has many different disciplines. Students of each major will study in a different campus. After the tour, we returned to the school and were tasked with writing a review about that school. I am feeling very happy and excited. I will do my best to get into my favorite university.

Đoạn văn mẫu bằng tiếng Anh về trường đại học

Bản dịch nghĩa

Tôi là một học sinh. Năm nay tôi học lớp 12. Trường tôi có chương trình tham quan trường đại học mơ ước dành cho sinh viên. Tôi cũng đã đăng ký tham gia. Từ xa tôi đã nhìn thấy cánh cổng của trường đại học. Cánh cổng lớn. Trường đại học lớn hơn trường trung học phổ thông của tôi rất nhiều. Trường có rất nhiều phòng học. Ngoài phòng học, trong trường còn có cả bể bơi và sân thể thao rất rộng. Trường được thiết kế theo kiểu dáng hiện đại và tiện nghi. Mỗi phòng học đều có điều hòa. Chúng tôi đi một lúc thì đến khu ký túc xá dành cho sinh viên. Tôi nhìn thấy nhiều anh chị đang sinh hoạt tại đây. Trường có nhiều thiết bị học tập rất hiện đại. Trường có nhiều khối ngành khác nhau. Sinh viên của từng ngành sẽ học tại một khu khác nhau. Sau buổi tham quan, chúng tôi trở về trường và được giao nhiệm vụ viết bài review về ngôi trường đó. Tôi đang cảm thấy rất vui và háo hức. Tôi sẽ cố gắng hết sức để có thể thi đỗ vào trường đại học yêu thích của mình.

Xem thêm: Top 5 bài viết về ngôi trường mơ ước bằng tiếng Anh hay nhất

3.4. Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường bằng tiếng Anh

I have two exams today and both morning and afternoon so I will be at school all day. In the morning my father drove me to school. Because the exam started at 9am, I sat at the library reading and reviewing. A little while later my friend came and brought me some snacks. We chat together to relax before the exam. After the exam, my friends and I went to the canteen to have lunch. After lunch we went to the student lounge to rest. Because in the afternoon I will start the exam early. A day at my school does not have too many special activities. However meeting you beflag one of my pleasures.

Đoạn văn mẫu viết về một ngày ở trường bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Hôm nay tôi có hai buổi thi và cả sáng và chiều nên tôi sẽ ở trường cả ngày. Buổi sáng bố tôi chở tôi đến trường. Vì 9h sáng mới bắt đầu thi nên tôi ngồi ở thư viện đọc sách và ôn bài. Một lát sau thì bạn của tôi đến và mang cho tôi một chút đồ ăn vặt. Chúng tôi cùng nhau trò chuyện để tâm trạng thoải mái trước giờ thi. Sau khi thi xong tôi cùng bạn của mình đến căng tin để ăn trưa. Sau khi ăn trưa chúng tôi đến phòng nghỉ dành cho học sinh để nghỉ ngơi. Vì buổi chiều tôi sẽ bắt đầu thi sớm. Một ngày ở trường của tôi không có quá nhiều hoạt động đặc biệt. Tuy nhiên gặp bạn beflaf một trong những niềm vui của tôi.

Trên đây chúng mình đã mang đến có các bạn những bài viết một đoạn văn về trường học bằng tiếng Anh hay. Những bài viết này có thể là nguồn tham khảo hữu ích dành cho các bạn đấy. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

Viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh – Hướng dẫn & Bài mẫu

Viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh – Hướng dẫn & Bài mẫu

Sau này, bạn muốn làm nghề gì, có muốn kinh doanh không, hay là trở thành một người nổi tiếng? Nếu bạn đang gặp phải đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh mà chưa biết giải quyết như thế nào, thì Step Up sẽ giúp bạn ngay dưới đây. Cùng xem nhé! 

1. Bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh

Vì là dự định nên đã có phần trăm thành hiện thực cao hơn so với một “ước mơ” rồi. Bạn hãy nghĩ xem bạn thích làm gì, hay bạn hợp làm gì trước khi bắt tay vào viết nhé. 

Sau khi đã xác định được dự định rồi thì bạn có thể triển khai theo bố cục sau:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về dự định của bạn

  • Bạn dự định sẽ làm gì trong tương lai?
  • Dự định này có từ bao giờ? 
  • Cảm nhận chung của bạn về công việc bạn dự định sẽ làm 

Phần 2: Nội dung chính: Kể về dự định tương lai của bạn

  • Lý do bạn có dự định đó là gì?
  • Bạn đã và đang chuẩn bị như thế nào cho dự định đó?
  • Bạn kỳ vọng gì vào dự định đó? 
  • … 

Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính kết hợp suy nghĩ của bạn về dự định tương lai này. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh

Bạn sẽ cần biết một số từ vựng về nghề nghiệp, kết hoạch,… để viết trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh của mình đó. 

Loại từ Từ vựng Phiên âm Dịch nghĩa
n future plan /ˈfjuʧər/ /plæn/ kế hoạch tương lai
n passion /ˈpæʃən/ đam mê
n knowledge /ˈnɑləʤ/ kiến thức
n experience /ɪkˈspɪriəns/ kinh nghiệm
n career path /kəˈrɪr/ /pæθ/ con đường sự nghiệp
n success /səkˈsɛs/ thành công
n milestone /ˈmaɪlˌstoʊn/ cột mốc
n company /ˈkʌmpəni/ công ty
n enterprise /ˈɛntərˌpraɪz/ doanh nghiệp
v encourage /ɛnˈkɜrɪʤ/ khích lệ
v follow /ˈfɑloʊ/ theo đuổi
v plan /plæn/ lên kế hoạch
v become /bɪˈkʌm/ trở thành
v achieve /əˈʧiv/ đạt được
v determine /dəˈtɜrmən/ xác định
v satisfy /ˈsætəˌsfaɪ/ làm hài lòng
v try hard /traɪ/ /hɑrd/ cố gắng hết sức

3. Mẫu bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng Anh

Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh để bạn tham khảo và hoàn chỉnh bài viết của mình. 

3.1. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Việc trở nên nổi tiếng ngày càng trở nên dễ dàng hơn, ngày càng có nhiều KOL, hot blogger,… Nếu bạn cũng đang dự định tương lai trở thành một nhân vật của công chúng thì có thể viết về dự định này trong bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh.

Đoạn văn mẫu:

My biggest dream has always been becoming a famous actor. Since I was a kid, I loved watching movies and was a big fan of beautiful actresses. Sometimes, I tried to imitate them, imagining being in that scene. This passion of acting gradually grew in me. It became more serious when I told my parents that I wanted to become an actress in the future. Luckily, they totally encouraged me to follow my dream. After high school, I will apply to the University of Theater and Performing Arts in Hanoi. I will try hard to learn skills and knowledge related to acting. At present, I sometimes work as models for several fashion brands, and join the Future Actors Club in my school. I hope I can become famous in the future, being able to satisfy my passion as well as earn a lot of money.

viet ve du dinh trong tuong lai bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Ước mơ lớn nhất của tôi luôn là trở thành một diễn viên nổi tiếng. Từ khi còn nhỏ, tôi đã thích xem phim và là một fan cuồng của các nữ diễn viên xinh đẹp. Đôi khi, tôi cố gắng bắt chước họ, tưởng tượng ra cảnh trong phìl đó. Niềm đam mê diễn xuất này dần dần lớn lên trong tôi. Mọi chuyện trở nên nghiêm túc hơn khi tôi nói với bố mẹ rằng tôi muốn trở thành một diễn viên trong tương lai. May mắn thay, họ hoàn toàn khuyến khích tôi theo đuổi ước mơ của mình. Sau khi học xong cấp 3, tôi sẽ nộp hồ sơ vào trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội. Tôi sẽ cố gắng học hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức liên quan đến diễn xuất. Hiện tại, tôi thỉnh thoảng làm người mẫu cho một số nhãn hiệu thời trang và tham gia Câu lạc bộ Diễn viên Tương lai ở trường tôi. Tôi hy vọng mình có thể trở nên nổi tiếng trong tương lai, có thể thỏa mãn đam mê cũng như kiếm được nhiều tiền.

3.2. Đoạn văn mẫu viết về dự định làm giáo viên bằng tiếng Anh

Chắc hẳn nhiều người đã từng có ý đinh trở thành một nhà giáo khi con nhỏ và cả khi đã lớn lên. Trở thành một giáo viên cũng có thể là sự lựa chọn của bạn khi viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh. 

Đoạn văn mẫu:

In the future, I want to become a teacher in Maths. I have two little brothers so I have helped them to do homework at home since they started going to school. Perhaps, that’s the reason why I have skills in teaching and imparting knowledge to other people. Besides, I enjoy helping people, like my brothers, to clearly understand a problem or a topic they don’t know. Luckily, I study quite well, especially in Maths. I love working with numbers and charts and formulas. The feeling when I successfully find the answer to an exercise is really awesome. My grades in Math are always high and I also achieved several prizes in Maths contests. That’s why I decided to become a Maths teacher in the future. I hope I can spread my passion for Math to my future students.

viet ve du dinh trong tuong lai bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Trong tương lai, tôi muốn trở thành giáo viên dạy Toán. Tôi có hai em trai nhỏ nên tôi đã giúp chúng làm bài tập ở nhà kể từ khi chúng bắt đầu đi học. Có lẽ, đó là lý do tại sao tôi có kỹ năng giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho người khác. Ngoài ra, tôi thích giúp mọi người, như anh em của tôi, hiểu rõ ràng một vấn đề hoặc một chủ đề mà họ không biết. May mắn là tôi học khá tốt, đặc biệt là môn Toán. Tôi thích làm việc với các con số, biểu đồ và công thức. Cảm giác khi tôi tìm thành công đáp án cho một bài tập thực sự rất tuyệt vời. Điểm môn Toán của tôi luôn cao và tôi cũng đã đạt được một số giải thưởng trong các cuộc thi Toán. Đó là lý do tôi quyết định trở thành giáo viên dạy Toán trong tương lai. Tôi hy vọng mình có thể truyền niềm đam mê Toán học đến các học sinh tương lai của mình.

Xem thêm: 

3.3. Đoạn văn mẫu viết về dự định mở cửa hàng bằng tiếng Anh

Việc kinh doanh cá nhân cũng rất tuyệt đó. Với đề bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh, bạn có thể viết về dự định mở cửa hàng của riêng bạn.

Đoạn văn mẫu:

My dad used to say “Nothing ventures, nothing gains”. Therefore, I think I will open my own business in the future. I’m just a high school student now, however, I have a small online business selling sneakers. My customers are mainly my friends and my relatives. Although the profit is not much, I don’t need to ask my parents for allowances anymore. The most important thing is I’m able to learn basic processes of running a business. I will study Business Administration in university to enhance my knowledge in this field and then work for an enterprise for a few years to gain experience, to learn how to operate a business. Then, I will use my savings to start my own business. It’s a long way to go, but I will try my best to make my dream come true. 

viet ve du dinh trong tuong lai bang tieng anh

Dịch nghĩa:

Cha tôi thường nói “Phi thương bất phú”. Vì vậy, tôi nghĩ mình sẽ mở cơ sở kinh doanh riêng trong tương lai. Bây giờ tôi chỉ là một học sinh trung học, tuy nhiên, tôi có một doanh nghiệp online nhỏ bán giày thể thao. Khách hàng của tôi chủ yếu là bạn bè và họ hàng của tôi. Tuy lãi chẳng được bao nhiêu nhưng tôi không cần phải xin tiền tiêu vặt từ bố mẹ nữa. Điều quan trọng nhất là tôi có thể học các quy trình cơ bản để vận hành một doanh nghiệp. Tôi sẽ học ngành Quản trị kinh doanh ở trường đại học để nâng cao kiến thức của mình trong lĩnh vực này và sau đó làm việc cho một doanh nghiệp trong một vài năm để tích lũy kinh nghiệm, học cách vận hành một doanh nghiệp. Sau đó, tôi sẽ sử dụng tiền tiết kiệm của mình để bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình. Còn một chặng đường dài phía trước nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để biến ước mơ của mình thành hiện thực.

Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn bố cục bài viết về dự định trong tương lai bằng tiếng anh cùng với ba đoạn văn mẫu đi cùng. Ngoài ra, Step Up cũng cung cấp cho bạn thêm các từ vựng cần thiết với chủ đề này.

Hy vọng bài viết sẽ có ích với bạn nha!