Đáp án đề thi tuyển sinh lớp 10 môn tiếng Anh Hà Nội năm 2021 cho các sĩ tử 2k6 đã được update ngay rồi đây. Hãy “check” ngay đáp án CÁC MÃ ĐỀ cùng Step Up nhé!
Khi muốn nói hai vật, hai người nào đó khác nhau, ta sử dụng cấu trúc Different from. Bài viết sau đây của Step Up sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về cấu trúc này bao gồm: định nghĩa, cách sử dụng cấu trúc Different from và phân biệt với cấu trúc The same as. Cùng xem nhé!
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần biết về cấu trúc Different from trong tiếng Anh. Step Up tin bạn sẽ không gặp khó khăn nhiều với cấu trúc này đâu. Chúc các bạn học tốt!
Object vừa là một danh từ, vừa là một động từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nghĩa của hai loại từ này lại… chẳng liên quan đến nhau lắm. Nếu bạn chưa nắm chắc các cấu trúc Object thì hãy đọc ngay bài viết sau đây của Step Up nhé.
Khi là danh từ, object mang nghĩa là một đồ vật, một vật thể nào đó hoặc một mục tiêu, mục đích.
Ví dụ:
My father has a collection of precious objects. Bố tôi có một bộ sưu tập những đồ vật quý giá.
I saw an unidentified flying object (UFO) yesterday! Tớ đã thấy một vật thể bay không xác định vào ngày hôm qua đấy!
With the object of attracting customers, my company holds many events. Với mục đích thu hút thêm khách hàng, công ty của chúng tôi tổ chức rất nhiều sự kiện.
Ngoài ra trong ngữ pháp thì Object còn được dịch là tân ngữ.
Ví dụ:
In the sentence “I like apples”, “apples” is the object of the verb “like”. Trong câu “I like apples”, “apples” là tân ngữ của động từ” like.
Khi là động từ, object (đi với giới từ to) có nghĩa là phản đối, không đồng tình với điều gì đó.
Ví dụ:
I don’t think anyone will object to leaving early. Tớ không nghĩ là có ai phản đối việc về sớm đâu.
Lara objects to being called Mike’s assistant. Lara phản đối việc bị gọi là trợ lý của Mike.
She objected that the price was too high. Cô ấy phản đối rằng giá cao quá.
2. Cách sử dụng cấu trúc Object trong tiếng Anh
Trong phần này, Step Up sẽ hướng dẫn bạn các cấu trúc Object với Object ở dạng động từ nhé.
Ta có công thức chung như sau:
object to + N/V-ing
Ý nghĩa: phản đối ai, cái gì
Ví dụ:
Some people object to the new policy. Một số người phản đối chính sách mới.
He objects to superstitious activities. Anh ấy phản đối những hành động mê tín dị đoan.
I object to being treated like this. Tôi không thích bị đối xử như vậy.
Sau đây sẽ là một số cấu trúc Object thường gặp.
2.1 Object to the idea
Ý nghĩa: phản đối một ý kiến/ý tưởng nào đó.
Ví dụ:
My mom object to the idea that I move out. Mẹ tôi phản đối ý tưởng tôi dọn ra ngoài sống.
Do you object to this idea? Bạn có phản đối ý kiến này không.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Scientists often object to the notions of each other. Các nhà khoa học thường phản đối quan điểm lẫn nhau.
I object to the notion that alcohol can be the salvation of anything. Tôi phản đối quan điểm rằng rượu có thể là cứu cánh của bất cứ thứ gì.
2.3 Object to the use
Ý nghĩa: phản đối một mục đích nào đó
Ví dụ:
Many people object to the use of stimulant to relax. Rất nhiều người phản đối việc sử dụng chất kích thích để thư giãn.
We must object to the use of personal information to earn money. Chúng ta cần phản đối việc sử dụng thông tin cá nhân để kiếm tiền.
2.4 Object strongly
Ý nghĩa: phản đối mạnh mẽ
Ta có thể thêm trạng từ “strongly” vào sau động từ object để thể hiện sự phản đối mạnh mẽ.
Ví dụ:
I strongly object to your behavior! Tôi rất không thích hành động của bạn!
The emlpoyees object strongly to the decision of the board of directors. Các nhân viên phản đối kịch liệt quyết định của ban giám đốc.
2.5 Object that + sentence
Ngoài ra, ta có thể dùng “that” sau object để nối với mệnh đề.
Ví dụ:
My teacher objected that the test will be more difficult. Giáo viên của tôi phản đối việc bài kiểm tra trở nên khó hơn nữa.
I object that the price is too high. Tôi phản đối việc giá quá cao.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Sau đây hãy luyện tập một chút với cấu trúc Object để ghi nhớ kiến thức được lâu hơn.
Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống:
1. Look, there’s a strange ______ in the sky!
A. object B. object to C. objects
2. The locals are objecting ______ plans for a new shopping centre.
A. to B. for C. that
3. My best friend often objects to ______ but it’s okay.
A. my use B. my notions C. my object
4. He ______ the fact that the documents weren’t available before the meeting.
A. object to B. objects to C. objected to
5. I object ______ we use this technique.
A. that B. to C. for
Đáp án
1. A 2. A 3. B 4. C 5. A
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Object mà các bạn cần biết, bao gồm: định nghĩa, cách dùng, lưu ý và bài tập. Hy vọng các bạn thấy bài viết có ích.
Invite trong tiếng Anh vừa là một động từ, vừa là một danh từ nữa đó. Bạn đã biết tất cả các cấu trúc Invite chưa? Không có gì khó khăn đâu. Bài viết sau đây của Step Up sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về cấu trúc Invite, cùng xem nhé!
Khi muốn diễn tả lời mời đến đâu, hoặc lời mời cho việc gì ta dùng cấu trúc dưới đây:
S + invite + O + to + N S + invite + O + for + N
Ý nghĩa: Ai mời ai đến đâu/Ai mời ai cho việc gì.
Ví dụ:
She invited a lot of people to her graduation ceremony. Cô ấy mời rất nhiều người đến lễ tốt nghiệp.
They’ve invited us for dinner on Saturday. Họ đã mời chúng tôi cho bữa tối vào thứ 7.
Candidates who passed the written test will be invited for an interview. Những thí sinh đã vượt qua bài thi viết sẽ được mời phỏng vấn.
Trong nhiều trường hợp, ta có thể dùng TO hay FOR đều đúng nha.
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Invite trong tiếng Anh
Vì dạng chủ động hay bị động của Invite đều đi với TO V (khi đi với danh từ thì chuyển bị động như bình thường) nên đây là một cấu trúc khá đơn giản và dễ nhớ.
Hãy lưu ý Invite đi với TO V là được rồi nè.
Ngoài ra, có một số cấu trúc Invite khác như:
invite somebody in: mời ai đó vào nhà
invite somebody over: mời ai đó qua nhà
Ví dụ:
We should invite him over to our place for lunch. Chúng ta nên mời anh ấy qua nhà để ăn trưa.
The neighbour usually invites my dad in for coffee when my dad walks by. Chú hàng xóm thường xuyên mời bố tôi vào nhà để uống cà phê khi bổ tôi đi ngang qua.
I will hold a party tonight at my house. Let’s invite some people over. Tớ sẽ tổ chức một bữa tiệc tối nay ở nhà. Hãy mời một số người qua nha.
Để chắc chắn hơn thì hãy luyện tập một chút với cấu trúc Invite nha.
Bài 1: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống:
1. Do you invite MTP ______ tonight?
A. perform B. to perform C. performing
2. I got ______ invite yesterday!
A. an B. to C. for
3. All the mums and dads are invited ______ the school play.
A. an B. to C. for
4. They’ve ______ 80 guests to the wedding.
A. invite B. inviting C. invited
5. Architects were invited ______ their designs for a new city hall.
A. submit B. submitting C. to submit
Bài 2: Điền từ vào chỗ trống
1. Do you receive ______ invite to the meeting?
2. The boss invited us ______ his birthday party.
3. The customers ______ invited _______ try the new product.
4. It’s hard to invite Binz ______ sing.
5. I should invite my boyfriend ______ to meet my parents.
Đáp án:
Bài 1:
1. B 2. A 3. B 4. C 5. C
Bài 2:
1. an 2. to 3. are/to 4. to 5. over
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Invite bạn cần bao gồm: định nghĩa, cách dùng, lưu ý và bài tập luyện tập có giải. Step Up hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn nha.
“Agree” mang nghĩa là “đồng ý” thì chắc nhiều bạn đã biết, nhưng cấu trúc Agree được sử dụng chính xác như thế nào thì chưa chắc nha. Agree đi với giới từ nào, có gì khác nhau khi kết hợp với các từ khác nhau không? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Step Up về cấu trúc Agree. Cùng xem nha!
Agree là một động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “đồng ý”, “đồng tình”, “tán thành”, “chấp nhận”,…
Ví dụ:
I agree with you! Tôi đồng ý với bạn!
In the end, she agreed to go shopping. Cuối cùng, cô ấy đã chấp nhận đi siêu thị.
My sister and I couldn’t agree on what to eat for dinner. Chị tôi và tôi không thể đồng tình trong việc tối nay ăn gì.
2. Cách sử dụng cấu trúc Agree trong tiếng Anh
Cấu trúc Agree được sử dụng rất linh hoạt trong tiếng Anh với các giới từ khác nhau. Đừng lo nha vì Step Up sẽ giúp bạn hiểu chi tiết từng cách dùng.
2.1. Agree with
agree + with + somebody/something
Ý nghĩa: đồng ý với ai/điều gì
Ví dụ:
She agreed with her husband. Cô ấy đồng tình với chồng của mình.
Many people don’t agree with cutting down trees on the streets. Rất nhiều người không tán thành việc chặt bỏ cây trên đường phố.
I agree with most of the points in this book. Tôi đồng ý với hầu hết luận điểm trong cuốn sách này.
2.2. Agree to
Khi bạn muốn nói rằng ai đó đồng ý làm việc gì, hoặc ai đó đồng ý với đề xuất/gợi ý/mong muốn của người khác, ta có thể dùng cấu trúc:
agree + to + V agree + to + something
Ý nghĩa: đồng ý làm gì, đồng ý với điều gì
Ví dụ:
Jack agreed to take the job. Jack đã đồng ý nhận công việc.
We all agreed to meet up at 8:00. Chúng tôi đều đồng ý sẽ gặp nhau lúc 8 giờ.
My friend agreed to give me a ride home. Bạn tôi đồng ý đưa tôi về nhà.
We had to push them to agree to our terms. Chúng ta cần ép họ đồng ý với điều khoản của chúng ta.
They won’t agree to these plans, we need to reduce the cost. Họ sẽ không tán thành những kế hoạch này đâu, chúng ta phải giảm chi phí đi.
Cấu trúc Agree to something thường được dùng để nói về các điều kiện, điều khoản, sửa đổi,… trong hợp đồng hoặc một luật lệ nào đó.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Cấu trúc Agree rất ít khi đi trực tiếp với một tân ngữ.
Với cách dùng này, nó có nghĩa là “cùng nhau ra một quyết định” và chỉ thường được sử dụng ở Anh, khi nói về những quyết định, chỉ thị của các ban, bộ hay các tổ chức có thẩm quyền.
Ví dụ:
The union has agreed a new pay deal. Công đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trả lương mới.
Ministers agree a strategy for tackling the Covid Các bộ trưởng đồng ý một chiến lược để đối phó với Covid.
2.5. Các cấu trúc Agree khác
Ta có thể dùng agree để nói về các tình huống và điều kiện hợp với bản thân.
Ví dụ:
You look better, the mountain air must agree with you. Bạn trông khỏe hơn đó, không khí trên núi chắc hẳn rất hợp với bạn.
Khi muốn nói về mức độ đồng ý, ta có một số cách nói sau:
partly agree: đồng ý một phần
agree to some extent: đồng ý một số phần
couldn’t agree more: không thể đồng ý hơn (hoàn toàn đồng ý)
agree to differ: chấp nhận mỗi người một quan điểm Khi hai người “agree to differ”, họ chấp nhận rằng ý kiến của họ khác nhau và sẽ không tranh cãi để thuyết phục ai đúng nữa.
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Agree trong tiếng Anh
Điểm lại nhanh những kiến thức ở trên nhé:
Agree with a person: đồng ý với ai đó
Agree with a statement/idea/opinion: đồng ý với một ý kiến, ý tưởng, quan điểm
Agree to V: đồng ý làm gì
Agree to a contract/terms/changes/…: tán thành hợp đồng, điều khoản, thay đổi,…
Agree on/about a topic: thống nhất, tán thành về một chủ đề/kế hoạch nào đó
Agree that + S + V: đồng ý rằng…
Khi sử dụng cấu trúc Agree, hay lưu ý rằng chúng ta đang muốn thể hiện sự đồng ý trong trường hợp nào để không bị nhầm lẫn nhé.
Sau đây hãy luyện tập một chút về cấu trúc Agree để xem mình đã nhớ đúng chưa nhé.
Bài tập:
Điền giới từ chính xác vào chỗ trống:
1. I think Jane should agree ______ attend the meeting.
2. My mom often agrees ______ my dad.
3. I am not sure I agree ______ their opinions.
4. We agree ______ most things.
5. I think our partner will agree ______ our changes in the contract.
6. The directors have agreed ______ a date for the meeting.
7. I don’t agree ______ haunting wild animals.
8. We couldn’t agree ______ what to buy.
Đáp án
1. to
2. with
3. with
4. on
5. to
6. on
7. with
8. on
Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn chi tiết về cách dùng cấu trúc Agree trong tiếng Anh. Cách học cấu trúc dễ hơn đó là bạn có thể xem phim/nghe nhạc tiếng Anh để quen với cách dùng của người bản xứ, ngoài ra luyện tập và sử dụng những cấu trúc này thường xuyên.
Hi, hello, xin chào các bạn! Nếu các bạn đang đọc bài review Hack Não Giao Tiếp này thì chắc hẳn là đang rất tò mò về bộ sản phẩm mới “ra lò” này rồi phải không?
Mình luôn nghĩ rằng học giao tiếp thì phải tới trung tâm, gặp Tây thật và trò chuyện thật cơ. Nhưng khổ nỗi, sinh viên như mình thì đâu có nhiều thời gian và cả “money” để làm thế. Thế là việc giao tiếp tiếng Anh cứ để đó bỏ ngỏ.
Rồi một ngày, mình biết tin Step Up – nhà xuất bản cuốn Hack Não 1500 mà mình đã học đang tìm người học thử sản phẩm giao tiếp. Với ước mơ hết “ca-mơ-run” khi gặp người nước ngoài, mình đã quyết định tham gia học thử bộ sản phẩm Hack Não Giao Tiếp và cố hết sức một lần xem sao.
Vì là học thử nên cần nhanh một chút, sau 30 ngày thì mình đã hoàn thành xong 100% rồi nè. Mình biết còn nhiều bạn tò mò về sản phẩm này lắm. Vậy nên tất tần tật những nhận xét, trải nghiệm chân thực nhất của mình sẽ được mình ghi lại trong bài review Hack Não Giao Tiếp phiên bản 2021 dưới đây.
Bộ sản phẩm có thực sự hiệu quả trong việc cải thiện giao tiếp tiếng Anh không? Cùng xem nhé!
Đầu tiên, hãy đến với một số thông tin chung về bộ sản phẩm như “Sách nhà ở đâu thế?” rồi cấu tạo sách và app như thế nào nha.
1.1. Nguồn gốc của Hack Não Giao Tiếp
Tên sản phẩm: Hack Não Giao Tiếp (App kèm sách)
Đơn vị chủ quản: Công ty TNHH Giáo Dục Tiến Bộ (Step Up Education)
Chủ biên: Nguyễn Văn Hiệp
Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Thế Giới
Mình nghĩ cái tên “Hack Não” đã không còn xa lạ với nhiều bạn học tiếng Anh nữa. Sê-ri sách Hack Não nói chung và Hack Não Giao Tiếp nói riêng được xuất bản bởi công ty Step Up, do anh Nguyễn Văn Hiệp sáng lập từ năm 2013. Hiện nay thì Step Up đang là công ty hàng đầu Việt Nam về mảng biên tập và phát hành sách tiếng Anh với nội dung sáng tạo, hướng theo các phương pháp học thông minh, vui vẻ đó.
Hồi trước, muốn xem thử cái “sáng tạo, thông minh, vui vẻ” là như thế nào nên mình đã ngó nghiêng các Fanpage Facebook của Step Up. Cụ thể như Step Up English, Step Up Care hay Yêu Lại Từ Đầu tiếng Anh. Các kiến thức tiếng Anh được đăng tải rất bắt trend và hài hước luôn. Thêm kênh Youtube, Tiktok học tiếng Anh qua bài hát cũng không hề khô khan thì mình đã “Ồ WOW, chắc sản phẩm của công ty sẽ khác biệt và hay ho lắm đây.”
Với ước mơ giúp những người “không có năng khiếu ngoại ngữ” cũng có thể giỏi tiếng Anh, đội ngũ Step Up, sau nhiều năm giảng dạy và nghiên cứu phương pháp học, đã xuất bản nhiều cuốn sách khác nhau, liên tục cải tiến app học thông minh. Tới 2021 thì Hack Não Giao Tiếp chính thức được ra mắt.
“Học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc.”
“Giao tiếp tiếng Anh cho người không biết bắt đầu từ đâu”
Muốn biết tại sao sách có thể làm được như vậy thì hít thở, uống chút nước rồi đọc tiếp bài review Hack Não Giao Tiếp nha.
1.2. Cấu tạo của bộ sản phẩm Hack Não Giao Tiếp
Sách ra vào mùa hè nên mang “vibe” mùa hè luôn. Sách có bìa tông vàng và xanh lá, khung cảnh trà chanh vỉa hè rất Việt Nam, nổi bật lên là dòng chữ Hack Não Giao Tiếp màu vàng. Còn trong App thì gam màu chủ đạo là màu xanh lá.
Về phần sách, sách Hack Não Giao Tiếp bao gồm 250 trang, tất cả được in màu trên khổ giấy 20.5 x 16cm (chỉ lớn hơn A5 một chút). Sách cứng cáp và được phủ bóng toàn bộ. Cảm giác có thể gọi là sang, xịn, mịn, nhỏ nhưng mà là “nhỏ nhưng có võ”.
Điều “xịn xò” nhất của bộ sản phẩm này chính là chiếc App học phản xạ giao tiếp. App giúp bạn được đóng vai nhân vật tham gia vào hội thoại, hướng dẫn phát âm cực chi tiết, chuẩn bằng công nghệ AI. Trong đây còn tích hợp lộ trình học tập. Mình sẽ nói kỹ hơn ở phần sau của bài review Hack Não Giao Tiếp nha.
Tổng quan thì lộ trình học bao gồm 40 bài được chia làm 2 phần: phát âm và giao tiếp. Phần 1 gồm 15 bài Phát âm và phần 2 gồm 25 bài Giao tiếp/Ngữ pháp. Tổng cộng ta sẽ học 810 cấu trúc tiếng Anh thông dụng và 600 Từ vựng phổ biến
Các bài học được chia theo các chủ đề và tình huống thông dụng nhất trong giao tiếp. Theo mình thì những ai ở trình độ Beginner, bắt đầu học giao tiếp sẽ phù hợp nhất với Hack Não Giao Tiếp (Step Up cũng bảo vậy luôn).
Vậy học xong Hack Não Giao Tiếp có nói chuyện vù vù như Tây luôn không? Đương nhiên là không rồi, nếu thế thì chắc chắn là sách thần chỉ có ở trong mơ.
Tuy nhiên, dù chưa “bắn English như gió”, thì từ đứa “câm như hến”, mình đã có khả năng giao tiếp TỰ NHIÊN, KHÔNG BÍ Ý TƯỞNG, phát triển được ý muốn nói rất dễ dàng khi gặp người nước ngoài tại Việt Nam.
May mắn nhất là, phát âm của mình “bản xứ” hơn rất nhiều. Mình có thể nhận ra điều này vì thuyết trình tiếng Anh ở lớp được mọi người khen này, và khi nói chuyện với chồng của cô mình người Canada, chú ý đã bảo “Dạo này cháu phát âm chú không phải suy nghĩ xem cháu nói gì nữa!”. Thật tuyệt phải không!
Trong quá trình học sách và app, mình cảm thấy có một số ưu điểm nổi bật sau:
Những kiến thức từ Hack Não Giao Tiếp rất gần gũi với tình huống gặp Tây trong đời thường, học xong có thể áp dụng được luôn.
Mình được giao tiếp tiếng Anh như ngoài đời thật qua phần nhập vai, mô phỏng hội thoại của App. Vừa được luyện tập, vừa không sợ “sai ngu”.
Được check lỗi sai phát âm nhờ công nghệ trí tuệ nhân tạo AI tiên tiến, chuẩn xác đến từng từ, từng âm tiết một.
Lộ trình học rõ ràng, chữa được bệnh “lười” và “chẳng biết học gì” của mình.
Nói chung, đây là một bộ sản phẩm rất đáng mua đó!
2. Nội dung của bộ sản phẩm Hack Não Giao Tiếp
Nếu bạn thấy lời mình nói đáng tin thì có thể dừng đọc bài review Hack Não Giao Tiếp tại đây và đi mua ngay đi thôi. Tuy nhiên nếu vẫn còn đắn đo thì hãy đọc tiếp, sau đây sẽ là tóm tắt của mình về nội dung của Hack Não Giao Tiếp, lý giải tại sao lại nó có công dụng lớn đến vậy! .
2.1 Sách truyện Hack Não Giao Tiếp
Đối với cả bộ sản phẩm này thì những gì bạn học được chính là các cuộc hội thoại, cách nói chuyện, các mẫu câu và từ vựng được dùng trong 40 chủ đề giao tiếp hàng ngày thông dụng nhất của người Việt với người nước ngoài.
Cuốn sách Hack Não Giao Tiếp sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn tổng hợp kiến thức thuộc 40 chủ đề giao tiếp đó. Với các mục như Ngữ pháp, Từ vựng, Cấu trúc câu,… các bạn sẽ có thể dễ dàng theo dõi và ghi chú lại các từ vựng và cấu trúc cần học để ôn tập lại.
Hình ảnh trong sách cực kì đẹp và vui nhộn, màu sắc cũng hài hòa, khi nhận sách mình đã… xem tranh đầu tiên từ đầu đến cuối luôn.
2.2. App Hack Não Giao Tiếp
Rồi, “đỉnh cao” của việc học giao tiếp chính là chiếc app này đây. App Hack Não Giao Tiếp là 1 phần của app Hack Não Pro, vậy nên bạn tải Hack Não Pro về, chọn phần Hack Não Giao Tiếp là được nha.
Mình nói chiếc app này đỉnh cao là vì với việc kiên trì luyện tập trên App thì khả năng phát âm, rồi phản xạ giao tiếp của mình đã tiến bộ rất nhiều.
Trên app sẽ có hai mục chính đó là “Học bài” và “Nghe ôn tập” với đầy đủ 40 bài học. Trong mục Học bài, mỗi chủ đề sẽ gồm 5 phần sau:
Radio kiến thức: Về cơ bản, đây là phần tổng kết kỹ càng kiến thức gồm từ vựng và cấu trúc câu có trong đoạn hội thoại của bài.
Nghe nhại: Đây là phần bạn sẽ bắt chước theo audio mẫu. Bạn sẽ được nghe lại các câu đã học (được tổng kết ở phần Radio kiến thức). Sau mỗi câu sẽ có tiếng ‘píp’ và khoảng trống đợi để mình nhắc lại theo. Nhại nhiều thì phát âm và nhấn nhá sẽ ngày càng chuẩn hơn.
Nhập vai: App sẽ cho bạn nhập vai vào các nhân vật trong hội thoại để tập các mẫu câu có sẵn. Nói chuyện với Tây kiểu này y như thật mà không hề ngại ngùng chút nào. Ngoài ra, phần này với ứng dụng công nghệ AI cũng sẽ chỉ ra phát âm của chúng ta đang sai ở âm tiết nào nữa. Học giao tiếp mà có gia sư sửa lỗi như này thì giống ra trung tâm quá rồi.
Hướng dẫn phát âm: Sai rồi thì sửa thôi nè. Mỗi câu đều có video hướng dẫn phát âm từng thành phần từ – cụm từ – câu, cả cách nhấn nhá sao cho tự nhiên với 2 tốc độ nhanh và chậm. Nói chung là cực cực cực kỳ chi tiết luôn. Ví dụ như câu “I will have a chocolate cake and a coconut coffee”, chúng ta sẽ được biết cách đọc đúng từ “will”, “chocolate”, do người Việt hay đọc sai 2 từ này. Sau đó được dạy cách đọc cụm từ “chocolate cake” và “coconut coffee” chuẩn, cuối cùng là cả câu.
Luyện tập: Ở phần này, ta cần nghe và đoán dữ kiện còn thiếu theo các cấu trúc đã học.
Với phần Nghe ôn tập, bạn có thể nghe lại đoạn hội thoại theo từng bài bất cứ lúc nào bạn muốn, ghi chú lại các từ vựng chưa biết, nghe lạ lạ đề ôn tập dần.
Trong App sẽ có sẵn lộ trình học tập hằng ngày cho chúng ta, nếu học đầy đủ theo lộ trình này trong 50 ngày thì trình độ giao tiếp của bạn sẽ được “level-up” đó.
Thật tiện khi mỗi ngày bạn đều biết rõ cần làm gì, vào ngày nào, khi nào thì được nghỉ trước khi bắt đầu lại, biết mình sẽ đạt được gì, kết quả so với ngày hôm qua được cải thiện như thế nào, còn bao nhiêu bước phải đi nữa,….
Bạn không cần phải nghĩ hôm nay sẽ học gì mà cứ đi theo lộ trình thôi!
3. Cảm nhận của học viên khi học Hack Não Giao Tiếp
Học viên đó chính là mình đây hehe. Tuy nhiên, cùng với mình, cũng có một số bạn khác được tham gia chương trình học thử nữa. Trong bài Review Hack Não Giao Tiếp này, mình chia sẻ thêm cả các review của các bạn ý cho các bạn nè:
“Mình thấy App có phần nhập vai rất hay và đặc biệt. Có sự tương tác giống như đang có người đối diện cùng nói chuyện chứ không phải đang độc thoại. Khi học xong phần này thì giao tiếp bên ngoài sẽ chủ động hơn. Đặc biệt khi phát âm sai sẽ có App chỉ ra lỗi sai cho mình ở đâu. Mình không cần học với giáo viên nữa, tiện lợi và thoải mái về thời gian hơn.”
– Bạn Nguyễn Thị Diệu Anh 17 tuổi, học sinh cấp 3, Quảng Ninh
“Chị học bao nhiêu năm rồi mà thấy phần trọng âm và nối âm khi đọc là khó nhất. Lúc trước khi viết 1 từ mới chị đều phải viết cả phiên âm cách đọc bên cạnh. Hôm nay được xem phần video hướng dẫn phát âm, xem khẩu hình miệng cụ thể, có hướng dẫn cách đọc từng chữ, cách nhấn nhá và cách đọc đúng ngữ điệu, phát âm của chị tốt hơn từ khi được học qua app như thế này.”
– Chị Thanh Nguyễn 35 tuổi, Kế Toán, Bình Dương
“Trước đi học ở trung tâm, học không hiệu quả vì không có giáo trình cho từng đối tượng. Mới bắt đầu học nên mình luôn mong muốn giáo viên có thể ước lượng được kiến thức cần học, có lộ trình phù hợp, ngày hôm sau khó hơn ngày hôm trước. Học Hack Não thấy có luôn hẳn 1 cuốn số kế hoạch học tập cho từng ngày, mình không còn phải suy nghĩ xem hôm nay cần học gì nữa, có động lực học tập hơn.”
– Bạn Nguyễn Thế Anh 20 tuổi, sinh viên trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội
Bonus thêm cả bài review Hack Não Giao Tiếp này nữa, bạn đã đủ quyết tâm mua bộ sản phẩm này rồi chứ?
Sẽ có 3 gói học để bạn lựa chọn là 6 tháng, 12 tháng và TRỌN ĐỜI với các mức giá khác nhau. Mình thì đã pick ngay gói Trọn đời khi Hack Não Giao Tiếp ra mắt chính thức do muốn được thường xuyên luyện phát âm và học ôn tập.
Mình thấy gói 6 tháng cũng rất hợp lí, đây cũng là gói được mua nhiều nhất. Nhưng dùng trọn đời sau còn… cho em học, nên tội gì ha!
Bonus: Đừng quên là dù mua ở đâu thì bộ sản phẩm cũng sẽ được Freeship nha!
5. Những hỗ trợ khi mua Hack Não Giao Tiếp bạn cần biết
Tiếp theo là những quyền lợi có 1-0-2 khi mua bộ sản phẩm Hack Não Giao Tiếp.
5.1 Tham gia cộng đồng học viên trên Facebook
Nếu như bạn chưa biết thì trên Facebook có một nhóm học viên cực lớn với hơn 200.000 thành viên mang tên Học Viên Sách Hack Não 1500. Ngoài ra còn có group dành riêng cho Hack Não Giao tiếp nữa. Ở trong cộng đồng này bạn sẽ được:
Hòa mình vào một cộng đồng học năng động, tích cực
Chia sẻ quá trình học sách Hack Não và nhận được giúp đỡ nhiệt tình
Rinh giải thưởng khi tham dự các cuộc thi siêu hấp dẫn
Đơn giản, bạn chỉ cần tìm nhóm Học Viên Sách Hack Não 1500 Từ Tiếng Anh trên Facebook hoặc quét mã QR gửi kèm trong sách.
5.2 Tham gia lớp học tương tác trực tuyến miễn phí
Ngay trong cộng đồng nhóm học viên, đội ngũ giáo viên của Step Up có tổ chức các lớp học livestream hàng tuần. Các buổi học sẽ được lưu lại trong nhóm, nên ta có thể xem lại bất cứ lúc nào.
Giáo viên trẻ trung, nhiệt tình, vui tính, toàn “trai xinh gái đẹp”
Học viên được hướng dẫn chi tiết về cách đọc từng từ, cách đặt môi miệng lưỡi
Muốn hỏi gì cũng có thể comment hỏi luôn
5.3 Chương trình hỗ trợ học từ đội ngũ giáo viên Step Up
Bình thường mua sách là ngồi thu lu tự học đúng không? Nhưng với Hack Não Giao Tiếp, chúng ta sẽ có một chuyên viên hướng dẫn riêng để giải đáp thắc mắc bất cứ lúc nào ta cần.
Mình thì lúc nào chăm là hóng chuyên viên lắm, lúc lười thì lại… đi trốn để chuyên viên đi tìm. May mà vẫn tìm ra nên việc học đều đặn hơn rất nhiều.
Trên đây là tất cả những trải nghiệm và cả tâm tư của mình trong quá trình học bộ sản phẩm Hack Não Giao Tiếp. Vì “lỡ yêu” bộ sản phẩm này nên bài Review Hack Não Giao Tiếp có hơi… dài. Mong rằng đây sẽ là nguồn tham khảo chi tiết nhất đế các bạn có thêm niềm tin và động lực mua sách.
Chúc các bạn bằng cách này hay cách khác thì một ngày cũng có thể thành công trong việc giao tiếp tiếng Anh nhé!
Có thể các bạn đã nhìn thấy và nghe thấy cấu trúc Have got ở trong nhiều cuộc hội thoại tiếng Anh khác nhau. Các bạn có thật sự hiểu cấu trúc này chưa? Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu tất tần tật về cấu trúc Have got này nhé.
Trong tiếng Anh, Have got được dùng với nghĩa là “sở hữu, làm chủ, có,”.
Ví dụ:
I have got a new dog, his name is Peter. Tớ vừa có một chú chó mới, tên chú ta là Peter.
She hasn’t got much money. Cô ấy chẳng có nhiều tiền đâu.
Have you got any pens? Bạn có chiếc bút bi nào không?
Với nghĩa này, các bạn có thể nhận ra cấu trúc Have got được sử dụng cùng nghĩa với động từ Have. Tuy nhiên không phải giống 100% đâu nha, hãy xem tiếp cách dùng và lưu ý chi tiết với cấu trúc Have got nhé.
2. Cách dùng cấu trúc Have got trong tiếng Anh
Trước tiên, Step Up sẽ hướng dẫn bạn về cấu trúc Have got ở cả ba dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi.
2.1. Have got ở dạng khẳng định
Trong câu khẳng định, ta viết cấu trúc have got như sau:
Công thức: S + have/has got + objects
Ý nghĩa: Ai đó có/sở hữu cái gì
Ví dụ:
I will be tall because I have got very tall parents. Tớ sẽ cao thôi vì tớ có bố mẹ cao lắm.
My house has got a big living room. Nhà tôi có một phòng khách lớn.
John has got a new bike. John có một chiếc xe đạp mới.
Ngoài ra, ta có thể dùng cấu trúc Have got (và have) để nói về đau ốm, bệnh tật,…
Ví dụ:
I have got a toothache = I have a toothache. Tớ bị đau răng.
Jane has got a headache = Jane has a headache. Jane bị đau đầu.
Với cấu trúc Have got trong câu phủ định, ta KHÔNG dùng trợ động từ, mà chỉ cần thêm NOT vào sau have nhé.
Công thức: S + have/has + not + got + objects.
Ta có thể viết tắt: have not = haven’t và has not = hasn’t
Ý nghĩa: Ai đó không có/không sở hữu cái gì.
Ví dụ:
My mother has not/hasn’t got any brother. Mẹ tớ không có anh trai.
I haven’t got any changes. Tớ chả có đồng tiền lẻ nào.
The chair hasn’t got one leg. Cái ghế thiếu mất 1 chân.
2.3. Have got ở dạng câu hỏi
Có hai dạng câu hỏi là câu hỏi có từ để hỏi và câu hỏi nghi vấn.
Vì không dùng trợ động từ, nên trong cả hai dạng, ta sẽ đảo have lên trên là được nha.
Công thức: What + have/has + S + got? When/Where/Why/How/… + have/has + S + got + object? Have/has + S + got + object?
Ví dụ:
What have you got on your mind? Bạn đang có gì (nghĩ gì) trong đầu thế?
When have you got your new car? Khi nào thì cậu có xe mới?
Has your brother got his own house? Anh trai cậu có nhà riêng không?
3. Lưu ý khi sử dụng have got trong tiếng Anh
Step Up tin cấu trúc Have got sẽ không làm khó các bạn đâu, tuy nhiên vẫn có 3 lưu ý sau đây.
Đầu tiên, dù cùng nghĩa với Have, ta chỉ dùng Have got với đồ vật và các loại bệnh, KHÔNG dùng để miêu tả hành động.
Ví dụ:
I have breakfast everyday. Tớ ăn sáng hàng ngày. I have got breakfast.
Tiếp theo, cả 2 từ Have và Have got đều được dùng cho thì hiện tại đơn. Tuy nhiên CHỈ CÓ Have mới dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai.
Ví dụ:
She had a cat a few years ago. Cô ấy có một chú mèo vài năm trước. She had got a cat a few years ago.
Cuối cùng, ta có thể viết tắt Have got ở dạng khẳng định (còn Have thì không).
Ví dụ:
I have got a beautiful dress. = I’ve got a beautiful dress. Tớ có một chiếc váy rất đẹp đó. I’ve a beautiful dress.
Nếu để ý thì bạn sẽ nhận ra thật ra cấu trúc Have got cũng là là dạng của động từ “get” ở thì hiện tại hoàn thànhđó. Trong văn nói, người Anh thường dùng thì này nên dần dần đây đã thành một cấu trúc cụ thể luôn.
Để nắm chắc kiến thức hơn, hãy cùng làm thử hai bài tập luyện tập về cấu trúc Have got dưới đây nhé.
Bài 1: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống
1. I _______ one cat and two dogs at home.
A. ‘ve got B. has got C. got
2. ______________ a swimming pool in their house?
A. Has they got B. Have they got B. they got
3. The buffalo _________ four legs.
A. got B. have got C. has got
4. ______ you ______ an umbrella. It’s raining outside.
A. Have – got B. Has – got C. Had … got
5. I _____________ any sister.
A. haven’t not got B. have not got C. has not got
6. When ______ she ________ new shoes?
A. does – have got B. has – got C. have – got
Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại
1. I don’t has any notebook.
2. She has get a straight nose.
3. Do you have got any jacket?
4. Has you got any sugar?
5. Have she got short blue hair?
Đáp án bài 1:
1. A 2. B 3. C 4. A 5. B 6. B
Đáp án bài 2:
1. I don’t has any notebook. => I don’t have any notebook/I haven’t got any notebook. 2. She has get a straight nose. => She has got a straight nose. 3. Do you have got any jacket? => Have you got any jacket?/Do you have any jacket? 4. Has you got any sugar? => Have you got any sugar? 5. Have she got short blue hair? => Has she got short blue hair?
Trên đây, Step Up đã cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về cấu trúc Have got trong tiếng Anh, bao gồm: định nghĩa, cách dùng và cả lưu ý về cấu trúc này. Hy vọng các bạn thấy bài viết có ích nhé!
Âm nhạc giúp cho chúng ta cảm thấy thư giãn sau những giờ học tập và làm việc mệt mỏi. Có rất nhiều thể loại nhạc khác nhau. Với tính cách của mỗi người mà chúng ta sẽ có thể loại nhạc yêu thích của riêng mình. Cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất nhé.
1. Bố cục bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh
Bố cục bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh được chia làm ba phần:
Phần 1: Phần mở đầu: GIới thiệu về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh.
Phần 2: Nội dung chính
Đặc điểm của thể loại nhạc yêu thích là gì?
Thể loại nhạc yêu thích của bạn thường hát về chủ đề nào?
Đâu là ca khúc mà bạn yêu thích
Đâu là ca sĩ mà bạn yêu thích
Nghe nhạc giúp bạn cảm nhận được điều gì?
Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về thể loại nhạc mà bạn yêu thích.
2. Từ vựng thường dùng để viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh
Để quá trình viết bài được thuận lợi các bạn cần chuẩn bị cho mình vốn từ vựng tiếng Anh về âm nhạc. Dưới đây chúng mình đã tổng hợp những từ vựng thường dùng để viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Music
Âm nhạc
2
Favorite kind of music
Thể loại nhạc
3
Interests
Sở thích
4
Listen
Nghe
5
Feel
Cảm nhận
6
Relax
Thư giãn
7
Exciting
Thú vị
8
Especially
Đặc biệt
9
Singer
Ca sĩ
10
Idol
Thần tượng
11
Band
Nhóm nhạc
12
Dancing
Nhảy múa
13
Dance
Vũ điệu
14
Melody
Giai điệu
15
Chords
Hợp âm
16
Orchestra
Dàn hòa tấu
17
Musical instrument
Nhạc cụ
18
A song
Bài hát
19
Stage
Sân khấu
20
Lyrics
Lời bài hát
3. Mẫu bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh mà các bạn có thể tham khảo.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về nhạc Ballad bằng tiếng Anh
I am very fond of listening to music. The kind of music that I love is ballad music. This is a popular music loved by many young people. Ballad music has a gentle melody. Along with that are profound words. The theme of ballad music is usually about love. Sad love stories often touch the hearts of music listeners. My favorite ballad singer is Ha Anh Tuan. He has a good voice. His songs are in tune with my soul. When I listen to him sing, I feel like the song is dedicated to me. I usually listen to music in the evening. During this time I have quite a bit of free time so I spend it listening to music and relaxing. Sometimes I also listen to music while riding the bus to feel the distance becomes shorter. Music helps me feel at ease. I think I’ll stick with my current favorite genre of music.
Bản dịch nghĩa
Tôi là rất thích nghe nhạc. Loại nhạc mà tôi yêu thích đó là nhạc ballad. Đây là một loại nhạc phổ biến được nhiều bạn trẻ yêu thích. Nhạc ballad có giai điệu nhẹ nhàng. Cùng với đó là những câu từ sâu lắng. Chủ đề của nhạc ballad thường về tình yêu. Những chuyện tình buồn thường chạm đến trái tim của những khán giả nghe nhạc. Ca sĩ hát nhạc ballad mà tôi yêu thích nhất đó là Hà Anh Tuấn. Anh ấy có chất giọng tốt. Những bài hát của anh ấy có sự đồng điệu với tầm hồn của tôi. Khi nghe anh ấy hát tôi cảm thấy dường như bài hát được dành riêng cho mình vậy. Tôi thường nghe nhạc vào buổi tối. Trong khoảng thời gian này tôi khá rảnh nên tôi dành để nghe nhạc và thư giãn. Đôi khi tôi cũng nghe nhạc khi đi xe bus để cảm thấy quãng đường trở nên ngắn hơn. Âm nhạc giúp tôi cảm thấy thoải mái. Tôi nghĩ tôi sẽ trung thành với thể loại nhạc yêu thích hiện tại của mình.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về nhạc Rock bằng tiếng Anh
Everyone has their own favorite genre of music. I have a great passion for rock. In Vietnam, rock is not as popular as in foreign countries. Because rock music is quite picky to listen to. The themes of rock music are often quite diverse. It can revolve around aspects of life. Rock music has a strong, fiery tempo. Listening to rock music helps me feel more awake and refreshed. I like the excitement that rock brings. Rock songs are often performed by bands. Gentle songs can also have a very good-sounding rock mix if we want. Rock music is often a combination of electric guitar and drums. Every day I usually listen to music in the morning. Listening to rock music keeps me mentally alert all day long. I love rock music.
Bản dịch nghĩa
Mỗi người đều có những thể loại nhạc yêu thích của riêng mình. Tôi có một niềm đam mê lớn đối với rock. Ở Việt Nam, rock không được ưa chuộng như ở nước ngoài. Bởi nhạc rock khá kén người nghe. Các chủ đề của nhạc rock thường khá đa dạng. Nó có thể xoay quanh cách khía cạnh của cuộc sống. Nhạc rock có tiết tấu mạnh, bốc lửa. Nghe nhạc rock giúp tôi cảm thấy tỉnh táo hơn và sảng khoái hơn. Tôi thích sự sôi động mà rock đem lại. Những bài nhạc rock thường được trình bày bởi các ban nhạc. Những bài hát nhẹ nhàng cũng có thể có được một bản phối rock nghe cực đã tai nếu chúng ta muốn. Nhạc rock thường được kết hợp giữa guitar điện và trống. Mỗi ngày tôi thường nghe nhạc vào buổi sáng. Nhờ nghe nhạc rock mà tôi có tinh thần tỉnh táo suốt cả ngày dài. Tôi yêu nhạc rock.
I love listening to music, but I’m not too picky in choosing music. I often listen to popular songs or new songs. People call this the Pop genre. Pop music is often the right songs based on different time periods. Therefore, it is difficult to define the specific characteristics of Pop music. Pop songs have simple melodies but are very catchy. And in any country, Pop music has a certain place. The themes of Pop music are also quite diverse, but still mainly revolve around emotional themes. The songs can be quiet and take away the listener’s tears, but sometimes they are also very mischievous and new. It’s also one of the reasons I like pop music. I usually listen to music in my spare time or when I’m not in a good mood. Music helps me dispel feelings of depression. Thanks to music, I feel this life is much more interesting. Sometimes I can find a few friends just because I like the same song. I feel pop music is great.
Bản dịch nghĩa
Tôi rất thích nghe nhạc, tuy nhiên tôi không quá khó tính trong việc chọn lựa âm nhạc. Tôi thường nghe những bài nhạc được nhiều người yêu thích hay những bài nhạc hót mới ra. Mọi người gọi đây là thể loại nhạc Pop. Nhạc Pop thường là những ca khúc phù hợp dựa vào từng khoảng thời gian khác nhau. Do đó, khó để xác định đặc điểm cụ thể của nhạc Pop. Những bản nhạc Pop có giai điệu đơn giản nhưng rất chi là bắt tai. Và ở bất kỳ quốc gia nào thì nhạc Pop cũng có chỗ đứng nhất định. Các chủ đề của nhạc Pop cũng khá đa dạng nhưng chủ yếu vẫn xoay quanh chủ đề tình cảm. Những ca khúc có thể trầm lắng lấy đi nước mắt người nghe nhưng đôi khi cũng vô cùng tinh nghịch và mới mẻ. Đó cũng là một trong những lí do mà tôi thích nhạc Pop. Tôi thường nghe nhạc vào những khoảng thời gian rảnh rỗi hoặc những lúc tâm trạng không ổn. Âm nhạc giúp tôi xua tan cảm giác chán nản. Nhờ có âm nhạc mà tôi cảm thấy cuộc sống này thú vị hơn rất nhiều. Đôi khi tôi có thể tìm thấy một vài người bạn chỉ vì cùng thích một bài hát. Tôi cảm thấy nhạc pop thật tuyệt vời.
3.4. Đoạn văn mẫu viết về nhạc trữ tình bằng tiếng Anh
Nowadays, with youth and creativity, young people have created attractive young music songs. This makes the love song department no longer as prominent as before, but lyrical music still holds an important position in the hearts of Vietnamese fans. Love songs often have gentle and tender melodies. If market songs are boring, love songs are loved for a long time. In particular, today’s Love songs often have new remixes suitable for most music-loving audiences. My favorite song is “Lay chong som lam gi em oi”. This is a song that was written a long time ago. However, with your cover voice Huong Tu, I love it even more. Love songs give listeners relaxation and comfort. When listening to a love song, the audience can feel a full range of emotions. Is it the romance, the sweetness, the pain of separation or the regret. The melodies crept into the listener’s mind, thereby leaving positive emotions. I really like love songs.
Bản dịch nghĩa
Ngày nay, với sự trẻ trung và sự sáng tạo, giới trẻ đã sáng tạo ra những ca khúc nhạc trẻ đầy lôi cuốn. Điều này khiến cho bộ phận nhạc trữ tình không còn nổi bật như trước tuy nhiên nhạc trữ tình vẫn giữ một vị trí quan trọng trong lòng người hâm mộ Việt Nam. Những ca khúc trữ tình thường có giai điệu nhẹ nhàng và da diết. Nếu như những bài nhạc thị trường dễ gây nhàm chán thì nhạc trữ tình lại được yêu mến một cách dài lâu. Đặc biệt, ngày nay những bản nhạc trữ tình thường có những bản phối mới phù hợp với hầu hết các đối tượng yêu thích nghe nhạc. Ca khúc trữ trình mà tôi yêu thích là “ Lấy chồng sớm làm gì em ơi”. Đây là ca khúc đã được sáng tác từ rất lâu rồi. Tuy nhiên với giọng cover của bạn Hương Tú mà tôi lại càng yêu thích nó. Nhạc trữ tình mang đến cho người nghe sự thư giãn, thoải mái. Khi nghe nhạc trữ tình, khán giả có thể cảm nhận được đầy đủ các cung bậc cảm xúc. Đó là sự lãng mạn, sự ngọt ngào, nỗi đau của sự chia ly hay là sự tiếc nuối. Những giai điệu len lỏi trong tâm trí người nghe từ đó đọng lại những cảm xúc tích cực. Tôi rất thích nhạc trữ tình.
Trên đây chính mình đã mang đến những bài viết về thể loại nhạc yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất. Âm nhạc luôn giúp cho cuộc sống của chúng ta nên tươi đẹp và vui vẻ hơn. Hãy lựa chọn cho mình một loại nhạc yêu thích và một vài ca khúc để thưởng thức khi rảnh rỗi nhé.
Bạn có biết, áo dài trong tiếng Anh cũng được gọi là… Ao Dai không? Chính là vậy đó, “Ao Dai” đã được thế giới công nhận là một từ xác định, giống như “Pho” và “Banh mi” vậy. Viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh cũng không quá khó khăn đâu, Step Up sẽ hướng dẫn bạn hoàn thiện bài viết của mình nhé!
1. Bố cục bài viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh
Để bài viết rõ ràng, dễ hiểu, bạn nên lập bố cục (dàn ý) trước khi viết. Bạn có thể tham khảo dàn ý cơ bản dưới đây cho một bài viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.
Phần 1: Mở đầu: Giới thiệu chung, ngắn gọn về áo dài Việt Nam
Đây là trang phục truyền thống của Việt Nam.
Ai là người mặc trang phục này, lúc nào
Cảm nhận chung về áo dài
…
Phần 2: Nội dung chính: Miêu tả về chiếc áo dài
Bạn có thể viết về một số ý như:
Cấu tạo của chiếc áo dài
Nguồn gốc của áo dài
Sự thay đổi của áo dài từ quá khứ đến hiện tại
Kỉ niệm của bạn với chiếc áo dài
…
Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu suy nghĩ/ý kiến/cảm xúc của bản thân.
2. Từ vựng thường dùng để viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh
Tà áo, ống tay trong tiếng Anh là gì nhỉ? Nếu không biết những từ vựng này thì sẽ rất khó để viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh đó nha. Cùng Step Up học trước những từ vựng này ngay thôi.
Sau đây là 3 đoạn văn mẫu viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh dành cho các bạn tham khảo.
3.1. Đoạn văn mẫu miêu tả áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh
Bạn có thể miêu tả kỹ về chiếc áo trong đoạn văn viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
Every country in the world has a traditional costume, and Vietnam people are proud to own the Ao Dai. The Ao Dai has two main parts: the pants and the tunic. The loose pants with a high waist, are held by an elastic belt sewn at the top. The tunic covers the whole body, except the head, hands, and feet. It is made up of a Mao collar, two flaps that descend to above the ankles and long sleeves. The closure is done discreetly on the side by small buttons. The slit of the tunic generally rises a few two or three centimeters higher than the pants. Although the outfit is very discreet, it brings curves to the body. The most common color of Ao Dai for women is white. In other cases, it has many patterns and is made of different kinds of fabric, and all are flexible, light, and airy.
Dịch nghĩa:
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có trang phục truyền thống và người Việt Nam tự hào khi sở hữu tà áo dài. Áo dài có hai phần chính là quần và áo. Chiếc quần thụng với phần cạp cao, được giữ bằng một chiếc thắt lưng thun được may ở phía trên. Phần áo dài che kín toàn bộ cơ thể, trừ đầu, tay và chân. Phần áo được tạo thành từ một cổ áo Mao (cổ đứng cao), hai tà dài xuống trên mắt cá chân và ống tay áo dài. Áo được cài một cách kín đáo ở bên cạnh bằng các khuy nhỏ. Khe của áo dài thường nhô lên cao hơn vài hai hoặc ba cm so với quần. Bộ trang phục dù rất kín đáo nhưng lại tôn lên những đường cong trên cơ thể. Màu sắc phổ biến nhất của áo dài dành cho nữ là màu trắng. Ngoài ra, áo dài có nhiều hoa văn và được làm bằng các loại vải khác nhau, và tất cả đều mềm mại, nhẹ và thoáng mát.
3.2. Đoạn văn mẫu giới thiệu áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh
Bạn cũng có thể giới thiệu chung các thông tin về áo dài Việt Nam khi viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
The Ao Dai is a Vietnamese national garment worn by both sexes but most commonly by women. It is a long, split tunic dress worn over loose trousers. The tunic with long sleeves covers the whole body, except the head, hands, and feet. On some formal occasions like a wedding or a graduation ceremony, men and women also wear Ao Dai. The word “ao dai” was originally applied to the outfit worn at the court of the Nguyễn Lords at Huế in the 18th century. Ao Dai has overcome all challenges and innovations to become the national dress of Vietnam as well as a symbol of Vietnamese women. It has exposed both the bold cultures of humanity and the melting pot of Oriental (Vietnamese – Chinese) and the West (French). Nowadays, there are many innovative styles of Ao Dai, especially for women, making it more comfortable to wear. However, Ao Dai will always be beautiful and fashionable, reflecting on the elegance and grace of Vietnamese people.
Dịch nghĩa:
Áo dài là quốc phục của Việt Nam dành cho cả hai giới nhưng phổ biến nhất với phụ nữ. Đó là một chiếc áo dài xẻ tà mặc bên ngoài quần ống rộng. Áo dài có tay che toàn thân, trừ đầu, tay và chân. Trong một số dịp trang trọng như đám cưới hay lễ tốt nghiệp, nam và nữ đều mặc áo dài. Từ “áo dài” ban đầu được áp dụng cho trang phục mặc trong triều đình của các chúa Nguyễn ở Huế vào thế kỷ 18. Áo dài đã vượt qua nhiều thử thách, sự cách tân để trở thành quốc phục của Việt Nam cũng như biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam. Áo dài thể hiện đậm nét và cũng hòa quyện hai nền văn hóa phương Đông (Việt – Hoa) và phương Tây (Pháp). Ngày nay, áo dài cách tân có rất nhiều kiểu dáng đặc biệt dành cho phái đẹp, tạo cảm giác thoải mái hơn khi mặc. Tuy nhiên, áo dài sẽ luôn đẹp và thời trang, tôn lên nét thanh lịch, duyên dáng của con người Việt Nam.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về sở thích mặc áo dài bằng tiếng Anh
Ngoài ra, bạn có thể nhắc tới sở thích mặc áo dài của bản thân trong đoạn văn viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu:
In Vietnamese, “ao dai “ means “long dress.” For years, the dress has become a symbol of the beauty of Vietnamese women. As a Vietnamese girl, I’m proud to wear Ao Dai on many occasions such as high school’s opening day, Teacher’s day, and other events. The Ao Dai consists of two main parts: the pants and the tunic. Although the outfit is very discreet, it brings curves to the body. Everytime I wear Ao Dai, my mother always compliments me that I look more beautiful and feminine. I have a traditional white ao dai, and two others in pink and blue with floral patterns. They are all sewed for me. In the future, if I have a chance to go abroad, I will definitely bring an Ao Dai with me and take photos with this traditional Vietnamese dress.
Dịch nghĩa:
Trong tiếng Việt, “Ao Dai” có nghĩa là “áo dài”. Từ bao đời nay, tà áo dài đã trở thành biểu tượng cho vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam. Là một người con gái Việt Nam, tôi tự hào được mặc áo dài trong nhiều dịp như ngày khai trường, ngày nhà giáo và các sự kiện khác. Áo dài gồm hai phần chính là quần và áo. Bộ trang phục dù rất kín đáo nhưng lại tôn lên những đường cong trên cơ thể. Mỗi lần tôi mặc áo dài, mẹ tôi luôn khen tôi trông xinh đẹp và nữ tính hơn. Tôi có một chiếc áo dài trắng truyền thống, và hai chiếc áo dài khác màu hồng và xanh có họa tiết hoa. Tất cả chúng đều được may riêng cho tôi. Trong tương lai, nếu có dịp ra nước ngoài, tôi nhất định sẽ mang theo áo dài và chụp ảnh với trang phục truyền thống của Việt Nam này.
Trên đây, Step Up đã hướng dẫn bạn cách viết về áo dài Việt Nam bằng tiếng Anh, bao gồm bố cục bài viết, từ vựng và ba đoạn văn mẫu. Hy vọng bạn sẽ hoàn thành tốt bài viết của mình nha!