“Apples are being washed in the yard by my mother”
Đây dạng mẫu câu bị động trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Đối với người học ngoại ngữ, từ vựng và cấu trúc là hai phần bắt buộc phải học để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này.
Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ tới bạn kiến thức về công thức, cách dùng, bài tập thực hành về câu bị động nhằm giúp bạn tránh nhầm lẫn khi chuyển đổi từ thể chủ động sang bị động nhé. Cùng lấy giấy bút để note lại ngay nào!
1. Định nghĩa câu bị động
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
2. Cấu trúc câu bị động
Câu chủ động: Subject + Verb + Object
Câu bị động: Subject + Verb + By Object
Ví dụ:
– My mother is washing apples in the yard.
Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.
– Apples are being washed in the yard by my mother.
Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.
Xem thêm CÂU BỊ ĐỘNG và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
3. Các bước chuyển câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh
3.a. Các bước chuyển đổi sang câu bị động
Việc đầu tiên mà bạn cần phải làm đó là xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.
Sau đó, hãy xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.
Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì hãy chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…
=> Oranges are being bought in supermarket by Jane.
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
eg: Jane has bought oranges in supermarket.
S + have/has + been + P2 + by O
=> Oranges have been bought in supermarket by Jane.
Quá khứ đơn
S + Ved + O
eg: Jane bought oranges in supermarket.
S + was/were + P2 + by O
=> Oranges were bought in supermarket by Jane.
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
eg: Jane was buying oranges in supermarket.
S + was/were + being + P2 + by O
=> Oranges were being bought in supermarket by Jane.
Quá khứ hoàn thành
S + had + P2 + O
eg: Jane had bought oranges in supermarket.
S + had + been + P2 + by O
=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.
Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
eg: Jane will buy oranges in supermarket.
S + will + be + P2 + by O
=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.
Tương lai hoàn thành
S + will + have + P2 + O
eg: Jane will have bought oranges in supermarket.
S + will + have + been + P2 + by O
=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane.
Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-infi + O
eg: Jane is going to buy oranges in supermarket.
S + am/is/are going to + be + P2+ by O
=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane.
Động từ khuyết thiếu
S + ĐTKT + V-infi + O
eg: Jane should buy oranges in supermarket.
S + ĐTKT + be + P2 + by O
=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3.b. Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh
Như bạn thấy câu bị động được chuyển từ câu chủ động sang vì vậy rất dễ gây nhầm lẫn khi bạn chia động từ cũng như xác định chủ ngữ chính, vậy nên khi chuyển sang câu bị động hãy chú ý một chút những phần sau nhé:
2. Câu bị động có động từ tường thuật như: assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…
S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động
S + V + that + S’ + V’ + O …
=> Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’
Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’
Ví dụ:
People say that Adam is very rich.
→ Adam is said to be very rich.
→ It’s said that Adam is very rich.
3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như: have, get, make
Have:
S + have + Sb + V + O …
–> S + have + O + P2 + (by Sb)
Ví dụ:
Marie has her daughter buy a cup of coffee.
→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter.
Make:
S + make … + Sb + V + O …
=> Sb + be + made + to V + O …
Ví dụ:
John makes the hairdresser cut his hair.
→ His hair is made to cut by the hairdresser.
Get:
S + get + Sb + to V + O…
–> S + get + O + to be + P2 (by Sb)
Ví dụ:
Julie gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
4. Khi câu chủ động là câu hỏi: Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Do/does + S + V-infi + O …?
=> Am/ is/ are + S’ + Ved/P2 + (by O)?
Ví dụ:
Do you clean your classroom?
→ Is your classroom cleaned (by you)?
Did + S + V-infi + O…?
=>Was/were + S’ + Ved/P2 + by + …?
Ví dụ:
Can you bring your workbook to my desk?
→ Can you workbook be brought to my desk?
Modal verbs + S + V-infi + O + …?
=> Modal verbs + S’ + be + Ved/P2 + by + O’?
Ví dụ:
Can you move the table?
→ Can the table be moved?
Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?
=> Have/ has/ had + S’ + been + Ved/P2 + by + O’?
Ví dụ:
Has she done her homework?
→ Has her homework been done (by her)?
5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…
Ví dụ:
People think she bought the flower in the opposite store.
→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.
She is thought to havebought the flower in the opposite store.
6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như: see, hear, watch, look, notice,….
S + P2 + Sb + Ving. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)
Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động.
Ví dụ:
He watched them playing basketball.
→ They were watched playing basketball.
S + P2 + Sb + V. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
eg: I heard her cry.
→ She was heard to cry.
7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh
Khẳng định:
V + O Let + O + be + P2
Phủ định:
Don’t + V + O Don’t let + O + be + P2
Ví dụ:
Do the exercise!
→ Let the exercise be done!
Don’t leave her alone!
→ Don’t let her be left alone!
* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:
Ví dụ:
Don’t use the telephone in case it breaks down.
–> The telephone shouldn’t be used in case it break down.
5. Một số cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt thường gặp
1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động: S + V + Sb + to V + O
* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động:
S + V + to be + P2 + (by Sb)
Ví dụ:
I want you to teach me
–> I want to be taught by you.
* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động:
S + V + O + to be + P2 + (by Sb)
Ví dụ:
I want him to repair my car
–> I want my car to be repaired by him
* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động:
Sb + be + P2 + to V + O
Ví dụ:
People don’t expect the police to find out the stolen money.
–> The police aren’t expected to find out the stolen money.
2. Cấu trúc: S + V1 + V-ing + O + …
=> S + V + (that) + O + should be + P2 + …
eg: She suggests drinking wine at the party.
–> She suggests that wine should be drunk at the party.
3. Cấu trúc: S + V1 + Sb + V-ing + O
=> S + V + being + P2 + O
Ví dụ:
She remember people taking her to the amusement park.
-> She remember being taken to the amusement park.
4. Chuyển câu chủ động dùng động từ nguyên thể không có to sau các V chỉ giác quan thành câu bị động, đổi V thành to V khi chuyển sang bị động:
S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V + O
=> S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught … + to V + O
Ví dụ:
I sometimes see him go out.
-> He is sometimes seen to go out.
5. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động, khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing:
S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V-ing + O
=> S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught …+ V-ing + O
Ví dụ:
I see him bathing her dog now.
-> He is seen bathing her dog now. We heard her singing loudly.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động, hãy học thật kĩ và bổ sung tốt vào phần ngữ pháp tiếng Anh bạn còn yếu. Step Up mong rằng sau bài học này, bạn sẽ không còn băn khoăn khi chuyển một câu chủ động sang câu bị động nữa.
Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh thì có lẽ nhiều bạn sẽ gặp khó khăn đối với cách sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành. Hãy cùng Step Up tìm hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp tiếng Anh này nhé! Đây là một trong các thì tương đối khó, yêu cầu bạn phải nắm vững bảng động từ bất quy tắc. Cùng bắt đầu khám phá qua bài viết dưới đây nào!
1. Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh diễn đạt cái gì?
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
She had done her homework before her mother came back. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của mình trước khi mẹ cô ấy trở về).
She hadn’t finished her report when i met her. (Cô ta vẫn chưa hoàn thành bản báo cáo khi tôi gặp cô ta).
Xem thêm thì quá khứ hoàn thành các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
2. Dạng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
1. Dạng cấu trúc câu khẳng định
S + had + past participle
Ví dụ:
My brother had done his homework before I arrived. (Em trai tôi đã hoàn thành bài tập về nhà khi tôi về).
She had gone out when he came into the house. (Cô ấy đã đi ra ngoài khi anh vào nhà).
2. Dạng cấu trúc câu phủ định
S + hadn’t + past participle
Trong đó hadn’t = had not
Ví dụ:
He hadn’t finished his breakfast when I saw him. (Anh ấy vẫn chưa ăn xong bữa sáng khi tôi trông thấy anh ta).
He hadn’t come home when I got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về).
3. Dạng cấu trúc câu nghi vấn
Từ để hỏi + had + S + past participle
Cách trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
What had he thought before she asked the question?. (Anh ấy đã nghĩ điều gì trước khi cô ấy hỏi câu hỏi vậy?)
Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp chiếu phim phải không?)
3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
1. Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau
Ví dụ:
I met him after he had divorced (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị)
John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)
2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)
3. Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than
Ví dụ:
When she arrived Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi)
Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập)
4. Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
Ví dụ:
Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).
5. Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.
If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác)
She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)
6. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác
She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp)
Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. (Ngan đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard).
[FREE]Download 12 THÌ TIẾNG ANH – Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế
After, before, by the time, when by, by the end of + time in the past,…
For, as soon as, by, prior to that time, until then,…
Ví dụ:
Before i went to my company, my wife had packed me a lunch.
(Trước khi tôi tới công ty của mình, vợ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)
She hadn’t recognized it until her family told her.
(Cô ấy không nhận ra điều đó cho tới khi gia đình cô ấy nói với cô ấy.)
2. Vị trí của các liên từ
– When: Khi nào
Ví dụ:
When he arrived at the airport, his flight had taken off.
(Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)
– Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ:
She had done her homework before her father asked her to do so.
(Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
– After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ:
He went home after he had eaten a big roasted chicken.
(Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
– By the time: vào thời điểm
Ví dụ:
He had cleaned the house by the time his mother came back.
(Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về).
5. Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Việc phân biệt hai thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh gây ra không ít khó khăn đối với nhiều bạn. Hãy cùng Step Up tìm hiểu kĩ hơn để có một cách nhìn tổng quát về hai thì này trong tiếng Anh nhé!
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The police came when the robber had gone away.
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: he had finished my homework before 10 o’clock last night.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
– Câu điều kiện loại 3:
If he had known that, he would have acted differently.
– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
She wish you had told me about that
– She had turned off the computer before she came home
– AfterI turned off the computer, she came home
– She had painted the house by the timehis wife arrived home
4. Signal Words:
When, by the time, until, before, after
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: she had been thinking about that before you mentioned it
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Ex: they had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn được sử dụng nhằm diễn đạt hoặc nói về 1 hành động xảy ra trong quá khứ cũng như đã chấm dứt hẳn. Còn đối với thì quá khứ hoàn thành thì lại mang hàm ý nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước 1 mốc thời gian cụ thể hay 1 hành động nào đó khác đã chấm dứt trong quá khứ.
Ví dụ:
He had moved to Nha Trang to live before his friend got married.
7. Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Đổi sang câu bị động.
He had bought this pen before he went to bed last night.
Candy had washed the dishes.
She had written a report.
Chung had done his exercise by noon.
We had not finished the report before we had a test.
He had seen this movie before John called.
After John had cleaned the house, John went to school.
After my brother had washed his clothes, he studied.
Tinny had ironed the clothes by noon.
My sister hadn’t brushed her teeth before she went to bed last night.
Trên là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong 12 thì tiếng Anh quan trọng. Hi vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn. Ngoài ra, để cải thiện đầy đủ nhất về kiến thức tiếng Anh của bản thân thì các bạn cũng nên học ngữ pháp tiếng Anh một cách nghiêm túc và siêng năng! Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!
“She is such a naughty girl that no one likes her”
Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc so that và such that được hiểu với nghĩa quá… đến nỗi mà. Đây là một trong những dạng cấu trúc được sử dụng rất nhiều ở các bài kiểm tra, đề thi khác nhau.
Có rất nhiều bạn đã và đang học tiếng Anh đã gặp rất nhiều khó khăn khi chưa hiểu rõ cách dùng, ứng dụng của dạng cấu trúc này trong từng tình huống, bài tập, đề thi…
Hãy cùng Step Up tìm hiểu kiến thức về cấu trúc so that và such that trong tiếng Anh qua bài viết này nhé!
1. Cấu trúc so that và such that trong tiếng Anh
Cấu trúc so… that (quá… đến nỗi)
Cấu trúc so that trong tiếng Anh thông thường sẽ có 5 cách để kết hợp phổ biến dưới đây, hãy note lại cho bản thân để có thể ứng dụng ngay nào.
a. Sử dụng với tính từ
S + be+ so + adj + that + S + V
She drank so much alcohol that she got drunk: Cô ta uống quá nhiều rượu đến nỗi bị say.
b. Sử dụng với trạng từ
S + V + so + adv + that + S + V
The storm passed so fast that it went by in three hour: Cơn bão qua nhanh đến nỗi nó chỉ đến trong ba giờ
Xem thêm Cấu trúc so that, such that các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
S + V + so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V
Marie has so many skirts that Marie spends much time choosing the suitable one: Marie có quá nhiều váy đến nỗi mất nhiều thời gian để chọn cái phù hợp.
d. Sử dụng với danh từ đếm được số ít
S + V + so + adj + a/ an + singular noun + that + S + V
It was so disappointing a result that we didn’t accept: Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.
e. Sử dụng với danh từ không đếm được
S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V
John had so much money that he didn’t know what to do with it: John có quá nhiều tiền đến nỗi anh ta không biết làm gì với chúng
2. Cấu trúc such… that (quá… đến nỗi)
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
It was such a nice song that I listened it all day: Đó là một bài hát tuyệt vời đến nỗi khiến tôi nghe cả ngày.
2. Cách sử dụng cấu trúc such that và so that
Với cấu trúc so that
– Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ
– Với a lot of ,lots of thì phải đổi thành much, many
– Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề
She is very strong. She can lift the box => She is so strong that she can lift the box.
He drank a lot of beer. He became drunk => He drank so much beer that he became drunk.
Marie bought lots of books .She didn’t know where to put them =>Marie bought so many books that she didn’t know where to put them.
Với cấu trúc such that
– Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ
– Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
– Nếu sau adj không có N thì lấy N ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ.
She is a very naughty girl. No one likes her => She is such a naughty girl that no one likes her.
The water is too hot. I can’t drink it => It is such hot water that I can’t drink it.
His voice is very soft. Everyone likes his => He has such a soft voice that everyone likes his.
Lưu ý: Nếu trước N có much hoặc many thì phải đổi chuyển a lot of.
He bought many skirts. He didn’t know where to put them => He bought such a lot of skirts that he didn’t know where to put them
Phân biệt cách dùng so that và so
So that và so đều là 2 từ được sử dụng nhằm để liên kết hoặc nối các mệnh đề trong câu với nhau. Thế nhưng, có khá nhiều bạn học ngoại ngữ thường bị nhầm lẫn về cách dùng cấu trúc so that và so khi đặt câu cũng như trong giao tiếp hàng ngày.
Hai dạng cấu trúc này có những điểm khác nhau, hãy cùng Step Up tìm hiểu về sự khác biệt này dưới đây nhé.
So that: nối 2 mệnh đề với nhau đề chỉ ra lý do, hay giải thích cho mệnh đề đứng ngay trước nó.
Ví dụ:
I came to my office early so that i could meet him.
(Tôi đã đến văn phòng sớm để tôi có thể gặp anh ta).
So: được dùng để nối 2 mệnh đề lại với nhau nhằm thể hiện kết quả của mệnh đề đứng trước nó.
Ví dụ:
He has some money, so he goes to restaurant.
Anh ta có được 1 khoảng tiền nên anh ta đi đến nhà hàng.
Qua các ví dụ trên, chúng ta có thể thấy sự khác nhau giữa so that và so đó chính là: 1 cấu trúc để nối mệnh đề sau với mệnh đề trước và mệnh đề sau là kết quả của mệnh đề trước, cộng 1 từ là từ nói của về sau để chỉ lý do và làm rõ cho về trước nó.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa (sử dụng cấu trúc so that và such that
1) The garden is so large that it took us one hour to clean it.
=> It is….
2) The woman is so fool that no one took any notice of her.
=> She is….
3) The film is so long that they can’t broadcast it on this night.
=> It is….
4) The songs are so interesting that we have listen them many times.
=> They are….
5) The news was so bad that he burst into tears on hearing it.
=> It was….
6) The water was so hot that it turned my tongue.
=> It was….
7) There is so much wind that we can’t go out.
=> There is such….
8) The boy is so flabby that every calls him Stuffy.
=> He is….
9) The candy is so excellent that all the children want some more.
=> It is….
10) The weather was so warm that they had a walk out.
=> It was….
Đáp án
1)… It is such a large garden that it took us one hour to clean it.
2)… She is such a fool woman that no one took any notice of her.
3)… It is such a long film that they can’t broadcast it on this night.
4)… They are such interesting songs that we have listen them many times.
5)… It was such bad news that he burst into tears on hearing it.
6)… It was such hot water that it turned my tongue.
7)… There is such a lot of wind that we can’t go out.
8)… He is such a flabby boy that every calls him Stuffy.
9)… It is such excellent candy that all the children want some more.
10)… It was such warm weather that they had a walk out.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Ngoài ra để học tốt và cải thiện một cách toàn diện về tiếng Anh của bản thân, các bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều hơn về từ vựng theo chủ đề để có thể sử dụng linh hoạt, đọc hiểu nội dung các bài viết trong tiếng Anh. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh sáng tạo, hiệu quả, tiết kiệm thời gian với sách hack não: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để luyện nghe, phát âm và kiểm tra các từ vựng tiếng Anh đã học.
Trên đây, Step Up đã truyền tải toàn bộ cấu trúc so that và such that, cách dùng và bài tập thực hành cụ thể. Hy vọng những phần kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh, ứng dụng thiết thực trong các bài giao tiếp tiếng Anh hằng ngày để truyền đạt đầy đủ mọi thông tin theo ý muốn.
Chủ ngữ trong tiếng Anh có thể là các loại từ khác nhau. Ngoài các câu cảm thán trong văn nói thì câu nào trong tiếng Anh cũng có chủ ngữ. Trong bài viết này, Step Up đã chia ra thành 3 trường hợp chính của chủ ngữ trong tiếng Anh kèm các ví dụ dễ hiểu. Cùng bắt đầu nhé!
1. Định nghĩa
Chủ ngữ trong tiếng Anh là chủ thể chính thực hiện hành động hoặc được mô tả trong câu. Chủ ngữ thường sẽ đứng trước động từ.
Có 3 trường hợp chính của chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là: danh từ, đại từ và dạng đặc biệt. Hãy tiếp tục theo dõi phần dưới đây để hiểu rõ hơn.
Ví dụ:
Butter cookies are my favorite food. Bánh quy bơ là món ăn tôi thích nhất.
He runs to the store. Anh ấy chạy tới cửa hàng.
2. Khi chủ ngữ là cụm danh từ
Khi chủ ngữ trong tiếng Anh đóng vai trò cụm danh từ, mỗi từ lẻ được dùng lại có thể là loại từ khác nhau.
2.1. Danh từ
Danh từ là loại từ được dùng làm chủ ngữ trong tiếng Anh phổ biến. Danh từ là các từ chỉ sự vật, con vật, khái niệm.
Ví dụ:
The cow likes eating grass. Con bò thích ăn cỏ.
A car is all I want. Một chiếc ô tô là tất cả những gì tôi muốn.
Danh từ bổ nghĩa cho danh từ là khái niệm có vẻ lạ, nhưng thực ra chúng xuất hiện rất phổ biến. Loại từ này bao gồm một danh từ và một danh từ khác để bổ nghĩa.
Ví dụ:
An ice bucket is on the table. Một chậu đá lạnh đang ở trên bàn.
Our Math teacher went home already. Giáo viên Toán của chúng tôi đã về nhà rồi.
Tính từ là những từ dùng để mô tả tính chất, sắc thái, đặc điểm của đối tượng nào đó.
Có một số từ đóng vai trò chủ ngữ trong tiếng Anh bị nhầm lẫn là tính từ, nhưng thực ra những từ đó cũng có thể là danh từ. Những từ không thể làm danh từ thì cũng sẽ không thể đóng vai trò chủ ngữ khi đứng riêng. Chỉ khi tính từ bổ ngữ cho một danh từ khác thì mới có thể trở thành một cụm danh từ và đóng vai trò chủ ngữ.
Trường hợp ngoại lệ là tính từ nằm trong trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép.
Các danh từ viết giống với tính từ:
Black, red, white,… (các từ chỉ màu sắc)
Objective: mục tiêu
Normal: trạng thái bình thường
Potential: tiềm năng
Representative: người đại diện
Alternative: sự lựa chọn, khả năng
Original: bản gốc
Individual: cá nhân
Ví dụ:
The original is not as popular as the cover. Bản gốc không nổi tiếng bằng bản cover.
Red is chosen as the dress code for tonight. Màu đỏ được chọn làm quy tắc trang phục tối nay.
Trạng từ có thể là một phần của chủ ngữ trong tiếng Anh để mô tả thêm mức độ, trạng thái của tính từ đi sau. Các trạng từ bổ nghĩa cho tính từ có thể là: very, really, quite,…
Ví dụ:
A very cute bunny is running into our house! Một chú thỏ vô cùng đáng yêu đang chạy vào nhà chúng ta!
The two really ugly shirts are still in your closet. Hai cái áo thực sự xấu ấy vẫn đang ở trong tủ quần áo của cậu.
Từ hạn định là những từ đứng trước danh từ, dùng để bổ nghĩa nhằm giới hạn và xác định danh từ. Các từ hạn định phổ biến là: the, this, those, one, my, our, some,…
Ví dụ:
My girlfriend doesn’t like smoothies. Bạn gái tôi không thích nước sinh tố.
One dish of tuna is coming right up! Một đĩa cá ngừ đang đến ngay đây!
2.6. Cụm giới từ
Cụm giới từ là cụm từ được bắt đầu bằng mộtgiới từ. Cụm giới từ trong tiếng Anh dùng để chỉ cụ thể địa điểm, đặc điểm hay các thông tin khác của danh từ. Các cụm giới từ có thể là: in the room, on the floor,…
Ví dụ:
The knife on the table needs to be replaced. Cái dao trên bàn cần được thay thế.
My friend in the next room will come here soon. Bạn tôi ở phòng bên cạnh sẽ tới đây sớm.
2.7. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ/đại từ và bổ nghĩa cho danh từ/đại từ đó.
Các mệnh đề quan hệ thuộc danh từ thường bắt đầu bằng các từ như who, which, that.
Ví dụ:
The man who talked to us is the CEO of this company. Người đàn ông vừa nói chuyện với chúng ta là Giám đốc của công ty này.
The bag of oranges that you bought is gone. Chiếc túi cam mà cậu mua mất rồi.
Cấu trúc To + Verb (động từ nguyên mẫu) đứng sau danh từ, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đó. Cấu trúc này thường được dùng để nhấn mạnh vào lần thứ mấy mà sự việc nói đến đã xảy ra.
Ví dụ:
His first friend to come to the party is Jonathan. Người bạn đầu tiên của cậu ấy đến bữa tiệc là Jonathan.
The first guest to leave the dinner had a stomach ache. Vị khách đầu tiên rời khỏi bữa tối đã bị đau bụng.
Tổng kết lại, cấu trúc của chủ ngữ trong tiếng Anh khi là (cụm) danh từ như sau:
(Từ hạn định) + (Trạng từ) + (Tính từ) + (Danh từ bổ nghĩa) + Danh từ chính + (Mệnh đề quan hệ)/(to + Động từ nguyên mẫu)/(Cụm giới từ)
Trong đó:
Những loại từ và cấu trúc trong ngoặc không bắt buộc phải xuất hiện để chủ ngữ có nghĩa
Bắt buộc phải có danh từ chính, trừ trường hợp câu cảm thán. Còn với câu ra lệnh, đề nghị thì chủ ngữ đã được ẩn đi. Ví dụ: “Don’t leave the door open!” – “Đừng để cửa mở!”.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Đại từ trong tiếng Anh là từ dùng để đại diện cho đối tượng đã được nhắc đến trước đó hoặc đã xác định. Khi chủ ngữ trong tiếng Anh là đại từ, ta có các từ: he, she, it, they, I, we, you, this, that, these, those.
Ví dụ:
I heard that a new student is going to join our class. He is from Canada. (“He” thay thế cho “a new student”) Tớ nghe nói một học sinh mới sẽ gia nhập lớp mình. Cậu ấy đến từ Canada.
The girl with the yellow hat is a dancer. She is very popular in England. (“She” thay thế cho “The girl with the yellow hat”) Cô gái với chiếc mũ vàng là một vũ công. Cô ấy rất nổi tiếng ở Anh.
Ngoài các loại từ trong phần 2 và 3, còn có các dạng đặc biệt khác của chủ ngữ trong tiếng Anh.
4.1. Dạng động từ V-ing
Dạng động từ V-ingtrong tiếng Anh có thể làm chủ ngữ vì khi ấy chúng sẽ trở thành danh từ. Giả sử, động từ talk (nói chuyện) chuyển thành talking sẽ có nghĩa là “việc nói chuyện, hoạt động nói chuyện”.
Ví dụ:
Running is not my favorite activity. Chạy bộkhông phải là hoạt động ưa thích của tôi.
Going to France is my mom’s dream. Đi tới Pháp là ước mơ của mẹ tôi.
4.2. Dạng động từ To + Verb
Dạng đặc biệt tiếp theo là dạng động từ To + Verb (động từ nguyên mẫu). Cụm từ này có nghĩa khá tương đồng với V-ing, dùng để chỉ hoạt động nào đó. Sau cấu trúc To + Verb thường sẽ là động từ to be.
Ví dụ:
To win the award is Linh’s wish. Thắng giải thưởng là mong ước của Linh.
To be with you is the only thing I want. Được ở bên bạn là điều duy nhất tôi muốn.
4.3. Dạng that clause
Dạng đặc biệt cuối cùng là dạng that clause. Dạng that clause là mệnh đề bắt đầu bằng từ that kèm chủ ngữ và vị ngữ. Cả mệnh đề này sẽ là cụm danh từ, trở thành một cụm chủ ngữ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
That you are not happy with the idea makes me change my mind. Việc cậu không hài lòng với ý tưởng ấy làm tớ đổi ý.
That he took all my money away has upsetted me. Việc cậu ta lấy hết tiền của tôi đi làm tôi bực mình.
Chắc hẳn với người mới bắt đầu làm quen với chủ ngữ trong tiếng Anh, những kiến thức này sẽ khá khó thuộc ngay lập tức. Do đó, bạn hãy thử làm các bài tập nhận biết chủ ngữ trong tiếng Anh dưới đây của Step Up nhé!
Bài 1: Nối từ với loại từ đã học tương ứng trong chủ ngữ:
Từ hạn định
Trạng từ
Tính từ
Danh từ bổ nghĩa
Danh từ chính
Mệnh đề quan hệ
to + Động từ nguyên mẫu (sau danh từ)
Cụm giới từ
Dạng động từ V-ing
Dạng động từ To + Verb
Dạng that clause
Ví dụ:
A really nice sofa in the bedroom
=> A: Từ hạn định
Really: Trạng từ
Nice: Tính từ
Sofa: Danh từ chính
In the bedroom: Cụm giới từ
Three lovely bottles of wine
The small car key on the backseat
The first person to sign the contract
Some very interesting cable car
The story that I told you about
Bài 2: Xác định đầy đủ chủ ngữ chính của câu bằng cách gạch chân
Ví dụ:
The pair of shoes that Bob got are old now.
=> The pair of shoes that Bob got are old now.
The beautiful cup of coffee on the table is mine.
An old lady just walked in the store.
That you need more time is unacceptable.
Going to the mall with friends is my favorite activity on the weekend.
The kid who wears green shorts is Andy’s brother.
Đáp án:
Bài 1: Nối từ với loại từ đã học tương ứng trong chủ ngữ:
Three lovely bottles of wine
Three: Từ hạn định
Lovely: Tính từ
Bottles of wine: Danh từ chính
2. The small car key on the backseat
The: Từ hạn định
Small: Tính từ
Car: Danh từ bổ nghĩa cho danh từ chính
Key: Danh từ chính
On the backseat: Cụm giới từ
3. The first person to sign the contract
The first: Từ hạn định
Person: Danh từ chính
To sign the contract: to + Động từ nguyên mẫu (sau danh từ)
4. Some very interesting cable car
Some: Từ hạn định
Very: Trạng từ
Interesting: Tính từ
Cable: Danh từ bổ nghĩa cho danh từ chính
Car: Danh từ chính
5. The story that I told you about
The: Từ hạn định
Story: Danh từ chính
That I told you about: Mệnh đề quan hệ
Bài 2: Xác định đầy đủ chủ ngữ chính của câu bằng cách gạch chân
The beautiful cup of coffee on the table is mine.
An old lady just walked in the store.
That you need more time is unacceptable.
Going to the mall with friends is my favorite activity on the weekend.
The kid who wears green shorts is Andy’s brother.
Hai bài tập trên đã kết thúc lại bài học về chủ ngữ trong tiếng Anh. Bạn hãy ghi nhớ tất cả các dạng từ thuộc chủ ngữ trong tiếng Anh để có thể vận dụng thành thạo nhé!
Step Up chúc bạn học thật tiến bộ!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Cấu trúc Responsible được dùng khi muốn nói ai chịu trách nhiệm cho ai hay làm gì. Ngoài ra, tuỳ vào trường hợp mà chúng ta có các giới từ khác nhau để dùng với cấu trúc này. Cùng Step Up tìm hiểu thêm tại bài viết này nhé!
1. Định nghĩa Responsible
Tính từ Responsible mang nghĩa “chịu trách nhiệm, là nguyên nhân” (cho cái gì), hoặc “có tính trách nhiệm, đáng tin cậy”.
Ví dụ:
I thought Ed was responsible for the mess but I was wrong. Tôi tưởng Ed là người đã gây ra đống bừa bộn ấy nhưng tôi đã lầm.
Vanessa is a very responsible person. That is why she became the leader. Vanessa là một người rất đáng tin cậy. Đó là lí do vì sao cô ấy trở thành người lãnh đạo.
2. Cấu trúc Responsible
Có những cách sử dụng cấu trúc Responsible khác nhau. Từ Responsible có thể đứng riêng hoặc đứng trước danh từ.
2.1. Responsible for + Ving
Cách sử dụng cấu trúc Responsible đầu tiên là nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm cho việc làm gì đó.
S + be responsible for + Ving
Ví dụ:
John is responsible for vacuuming the floor and Jake is responsible for dusting the furniture. John chịu trách nhiệm hút bụi sàn nhà còn Jake chịu trách nhiệm lau bụi đồ nội thất.
We are responsible for taking care of the baby. Chúng tôi chịu trách nhiệm chăm sóc cho đứa bé.
2.2. Responsible to sb for sth
Cấu trúc Responsible cũng có thể sử dụng cùng với danh từ hoặc cụm danh từ khi muốn nói ai hay cái gì chịu trách nhiệm trước ai trong một nhóm hoặc tổ chức được phân chia cấp bậc (cho việc gì, cái gì).
S + be responsible + to sb (+ for N)
Ví dụ:
Jane was responsible to the director of the company. She was excellent. Jane đã chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty. Cô ấy đã làm xuất sắc.
My teacher told me that I was going to be responsible for class for the next two periods. Cô giáo của tớ bảo là tớ sẽ phụ trách tình hình lớp trong hai tiết tới.
Có một số cụm từ đi cùng cấu trúc Responsible thường dùng như dưới đây.
Cấu trúc rất phổ biến đầu tiên cũng có nghĩa là (ai, cái gì) chịu trách nhiệm cho ai, việc gì: take responsibility for sth = be responsible for sth. Danh từ Responsibility nghĩa là trách nhiệm.
S + take(s) responsibility for sth
Ví dụ:
You have to take responsibility for watching out for your child. Anh phải chịu trách nhiệm trông giữ đứa con của mình.
Fine, I will take responsibility for my actions. Được rồi, tôi sẽ chịu trách nhiệm cho những hành động của mình.
Để nói rằng ai đổ lỗi/trách nhiệm cho ai vì chuyện gì, việc gì, ta dùng cấu trúc Responsible như sau:
S + hold(s) S responsible for sth
= S + blame(s) someone for sth
Ví dụ:
Everyone holds her responsible for the project’s failure. Tất cả mọi người đổ lỗi cho chị ấy vì sự thất bại của dự án.
Don’t hold me responsible for your mistake. Đừng đổ lỗi cho tôi vì sai lầm của bạn.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Như thường lệ, đến lúc thử xem bạn hiểu cấu trúc Responsible tới đâu bằng cách làm bài tập rồi! Sau khi làm, bạn hãy kiểm tra đáp án và tự chấm điểm, sau đó đọc lại các kiến thức ở phần đã làm sai để nhớ bài hơn nhé.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống và chia thì phù hợp:
responsible for, responsible to
Ví dụ:
I am responsible for the main role.
Tôi chịu trách nhiệm cho vai chính.
Lisa __________ the CEO because she is a secretary.
Daniel and London __________ locking the doors.
They __________ writing reports every month.
Last night, people in the office __________ the accident.
Who __________ making this mess?
I don’t want to work there because if I did, I __________ Ms. Lan. She is very strict.
No one wants to __________ what happened.
My neighbors __________ all the noises.
Đáp án:
is responsible to
are/were/will be… responsible for
are/were/will be… responsible for
were responsible for
is/was responsible for
would be responsible to
be responsible for
are/were responsible for
Đến đây là kết thúc bài viết về cấu trúc Responsible. Hy vọng qua đây, bạn đã có thể hiểu và sử dụng cấu trúc Responsible một cách thật thành thạo.