Tổng hợp kiến thức giao tiếp tiếng Anh ngân hàng

Tổng hợp kiến thức giao tiếp tiếng Anh ngân hàng

Bạn là một nhân viên ngân hàng và cả ngày có hàng chục khách hàng nước ngoài cần hỗ trợ giao dịch hay hỏi đáp thắc mắc? Tuy nhiên trình độ tiếng Anh của bạn đang có chút vấn đề? Và bạn cần 1 giải pháp cấp bách. Vậy thì bài viết này chính là giải pháp mà bạn đang tìm kiếm. Tại đây Step Up sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ những kiến thức hữu ích nhất về tiếng Anh ngân hàng và một số những bộ sách bổ ích cho bạn.

Giao tiếp tiếng Anh ngân hàng

Để có thể giao tiếp với khách hàng một cách tự tin nhất. Chúng ta cần nắm được những câu hỏi nào khách hàng thường dùng nhé. Từ đó có thể trang bị cho mình bộ kiến thức phù hợp để giao tiếp tiếng Anh ngân hàng.

1. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đối với khách hàng 

  • I would like to open an account (Tôi muốn mở tài khoản)
  • I would like to close out my account (Tôi muốn đóng tài khoản)
  • I want to open a current account. Could you give me some information? (Tôi muốn mở tài khoản vãng lai. Bạn vui lòng cho tôi biết các thông tin cụ thể được không?)
  • I need to make a withdrawal (Tôi cần rút tiền)
  • I want to deposit 15 million into my account (Tôi muốn gửi 15 triệu vào tài khoản)
  • I want to know my balance? (Tôi muốn biết số dư trong tài khoản)
  • Please tell me what the month interest rate is? (Làm ơn cho tôi biết lãi suất hàng tháng là bao nhiêu)

2. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp dành cho nhân viên ngân hàng

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh ngân hàng cho nhân viên

  • Do you want to make a withdrawal or make a deposit? (Bạn muốn rút tiền hay gửi tiền?)
  • How much do you want to withdrawal with us? (Bạn muốn rút bao nhiêu?)
  • Please tell me how you would like to withdrawal your money? (Vui lòng cho tôi biết bạn muốn rút tiền theo phương thức nào?)
  • When you deposit or withdraw money, Please bring passbook back (Khi đến gửi tiền hoặc rút tiền bạn nhớ mang theo sổ tiết kiệm nhé) 
  • The interest is added to your account every month (Số tiền lãi được cộng thêm vào tài khoản mỗi tháng)
  • Please fill in this form first (Trước tiên bạn làm ơn điền vào phiếu này)
  • Please enter the password (Bạn vui lòng nhập mật mã)
  • Here is your passbook (Đây là sổ tiết kiệm của bạn)
  • The money in your account has run out (Tiền trong tài khoản của bạn đã hết)
  • Your letter of credit is used up (Thư tín dụng của bạn đã hết hạn sử dụng)
  • Please write your account number on the back of the cheque (Bạn vui lòng ghi số tài khoản vào mặt sau của tấm séc)
  • Just sign your name in it (Bạn chỉ cần ký tên của mình vào đó)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: 111 từ vựng tiếng Anh thương mại

Tiếng anh ngân hàng – thuật ngữ chuyên ngành

Trong tiếng Anh ngân hàng nói chung sẽ có một số từ, cụm từ vựng bạn thường xuyên, thậm chí kể cả tiếng Việt hiện tại cũng đang dùng từ tiếng Anh để thay thế. Việc của bạn khi làm trong môi trường này đó là nắm vững một số từ thường gặp nhất để ứng dụng ngay vào trong công việc cũng như đời sống hàng ngày. Đây cũng là một trong những cách tự học tiếng Anh giao tiếp cực hiệu quả, hãy cùng tìm hiểu những cụm từ đó dưới đây nhé:

Tiếng Anh ngân hàng thuật ngữ chuyên ngành

  • ATM: abbreviation of Automated Teller Machine: Máy rút tiền tự động( viết tắt là ATM) : là một loại máy thường được dựng bên trên đường phố, để bạn có thể rút tiền từ đó ra khỏi tài khoản ngân hàng bằng một loại thẻ đặc biệt của ngân hàng.
  • Bank charger: Phí ngân hàng: Là tổng số tiền khách hàng phải trả cho các dịch vụ của ngân hàng.
  • Cash: Tiền mặt: Là dạng Tiền dạng tiền giấy và tiền xu chứ không phải là séc hoặc thẻ tín dụng.
  • Cheque: Séc: Là một mẩu giấy được in sẵn, có thể sử dụng thay tiền mặt để thanh toán từ tài khoản ngân hàng của bạn.
  • Credit card: Thẻ tín dụng: là một tấm thẻ nhựa nhỏ sử dụng như một phương thức thanh toán, tiền sẽ được thu lại từ bạn vào một khoảng thời gian sau.
  • Debit:  Ghi nợ- là số tiền được rút ra khỏi một tài khoản ngân hàng
  • Debt: Khoản nợ: là số tiền nợ một người khác hoặc tình trạng đang nợ một cái gì đó.
  • Deposit/ pay in:   Gửi tiền/ thanh toán: là hình thức nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.
  • Expense:  Chi phí: là khoản được tính khi bạn tiêu hoặc sử dụng tiền.
  • Insurance: Bảo hiểm: là một thỏa thuận mà trong đó bạn trả cho một công ty một số tiền và họ trả cho bạn giá trị nếu không may bạn xảy ra tai nạn, thương tích,…
  • Interest: Lãi: là số tiền được ngân hàng trả hoặc tổ chức tín dụng khác cho vay tiền/ nhận tiền vay mà bạn kiếm được từ việc giữ tiền của bạn trong một tài khoản hoặc tổ chức tín dụng khác.
  • Loan: Khoản vay: là số tiền được cho vay, thường từ ngân hàng và phải được hoàn trả lại, thường đi cùng với một khoản tiền thêm vào mà bạn phải trả như một khoản phí để vay tiền.
  • Payee: Người thụ hưởng: là người được trả tiền hoặc sẽ được trả tiền.
  • Savings account/deposit account: Tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: một tài khoản ngân hàng mà bạn thường chuyển tiền vào một khoảng thời gian dài và trả cho bạn tiền lãi.
  • Tax:  Thuế: là một khoản tiền được trả cho chính phủ, dựa trên thu nhập của bạn hoặc chi phí hàng hóa hay dịch vụ mà bạn đã mua.
  • Withdraw:  Rút tiền: là lấy tiền ra khỏi tài khoản ngân hàng của bạn.

Đoạn hội thoại tiếng Anh ngân hàng

Cùng thực hành đoạn hội thoại mẫu tiếng Anh ngân hàng dưới đây và áp dụng các cấu trúc bạn có thể sử dụng nhé.

Đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh ngân hàng

A: Hello

Xin chào

B: Hi, is there anything I can do for you?

Xin chào bạn. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

A: Yes, please. I would like to open a savings account, but I don’t know which account it should be. Would you please give me some advice?

Vâng. Tôi muốn ở 1 tài khoản tiết kiệm nhưng không rõ nên chọn loại nào cho phù hợp. Anh có thể cho tôi 1 vài lời khuyên được không?

B: Certainly. I’ll be very happy to help you. Usually we  fixed accounts for individuals or offer current. 

Được chứ ạ. Tôi rất hân hạnh được phục vụ bạn.Thông thường ngân hàng chúng tôi có loại tài khoản gửi có kỳ hạn cho các cá nhân và tài khoản vãng lai .

A: Thank you for your help. I think I will open a current account.

Cảm ơn anh đã giúp đỡ. Tôi nghĩ mình sẽ mở tài khoản vãng lai

B: OK. I will handle this for you

Được ạ. Tôi sẽ giúp quý khách thực hiện việc này

A: Thank you very much

Cảm ơn anh rất nhiều

B: It is my pleasure

Đó là niềm vinh hạnh của tôi mà

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh ngân hàng chi tiết nhất

Đầu sách tiếng Anh ngân hàng đáng để học 

1. Kiểm tra từ vựng tiếng Anh ngân hàng và tài chính 

Kiểm tra từ vựng tiếng Anh ngân hàng và tài chính

Cuốn sách này được viết dành cho những người phải dùng đến Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai để giao tiếp, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Nội dung cuốn sách cho tiếng Anh ngân hàng này gồm ngôn ngữ thông dụng để làm việc trong môi trường nghiệp vụ ngân hàng quy mô nhỏ và các bộ phận tài chính khác trong công ty và các tình huống khác liên quan đến các giao dịch tài chính. 

Từ vựng được sắp xếp theo từng chủ đề, đa số đã được chú giải ngữ nghĩa để giúp bạn dễ hiểu hơn và dễ áp dụng vào bài tập thực hành.

2. Giao tiếp tiếng Anh cấp tốc cho nhân viên ngân hàng 

Cuốn sách Giao Tiếp Tiếng Anh Cấp Tốc Cho Nhân Viên Ngân Hàng có kèm theo CD – Chủ yếu viết dành cho các bạn nhân viên ngân hàng làm việc trong các công ty và doanh nghiệp, các nhân viên kế toán quy mô trung bình và nhỏ, những người mà có công việc liên quan đến kế toán tài chính tiếng Anh. 

Giao tiếp tiếng Anh cấp tốc cho nhân viên ngân hàng

Đối với những người đã có kinh nghiệm về kế toán, cuốn sách này sẽ giúp cho kỹ năng tiếng Anh ngân hàng và chuyên môn lĩnh vực của bạn thêm vượt trội hơn, các bạn học sinh – sinh viên chưa hiểu nhiều về tài chính hoặc có khái niệm sơ cấp về lĩnh vực tài chính có thể học tiếng Anh, tiếp thu khái niệm về tài chính.

Với những bài đàm thoại tiếng Anh linh hoạt và có khái niệm về kế toán chính xác sẽ giúp các bạn có sức cạnh tranh hơn so với người khác, tạo thuận lợi cho sự phát triển trong công việc.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, chúng mình đã đem đến với bạn học một số mẫu câu và từ vựng thông dụng cơ bản nhất về tiếng Anh ngân hàng. Đồng thời cũng giới thiệu đến các bạn những đầu sách hữu ích để học tiếng ANh chủ đề này. Cùng chăm chỉ học hành để xây dựng nền tảng tiếng Anh giao tiếp tốt nhé!

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI



 

Học ngay giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc chuẩn nhất

Học ngay giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc chuẩn nhất

Mỗi một chuyên ngành thì đều có những thuật ngữ chuyên ngành riêng. Và chúng đều mang trên mình những nét thú vị riêng. Khi bạn có hiểu biết về các thuật ngữ này trong tiếng Anh thì không những giúp công việc của bạn thuận lợi hơn mà vốn kiến thức của bản thân bạn cũng đang được mở rộng đáng kể đấy. Cùng Step Up tìm hiểu ngay những kiến thức bổ ích về giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may nhé.

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng anh chuyên ngành may thông dụng

Một trong những phương pháp tự học tiếng Anh giao tiếp tốt nhất đó là học qua mẫu câu giao tiếp tiếng Anh. Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may dưới đây có thể chủ động giao tiếp. Nếu bạn là chủ cửa hàng may đo thì sẽ hiểu được mong muốn của khách hàng là gì khi đến với cửa hàng may của bạn. Và nếu bạn là một khách hàng thì có thể diễn tả giúp chủ tiệm biết yêu cầu của bạn là gì một cách tự tin và chính xác nhất.

What style do you want to design?

Kiểu dáng mà bạn mong muốn đặt may trông như thế nào?

I want to have a pair of trousers like this design, can you make it?

Tôi muốn may một chiếc áo theo thiết kế này, bạn có thể làm được nó không?

We would like to place an order of office uniforms following this design

Chúng tôi muốn đặt một đơn hàng may quần áo đồng phục của văn phòng theo mẫu sau?

What is the quantity of your order? How many types of size do you want?

Bạn muốn đặt may với số lượng bao nhiêu và kích thước như thế nào?

If i increase our order/increase the order size , can you offer a bigger discount/reduce the price?

Nếu tôi đặt may với số lượng lớn hơn, bạn có giảm giá thành không?

We’ll reduce the price by 5% if you increase the order by 5%

Chúng tôi sẽ giảm giá 5% nếu bạn tăng quy mô đơn đặt hàng lên 5%

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Thuật ngữ trong giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc

Thuật ngữ về giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may

  • Approved swatches: Tác nghiệp vải.
  • Armhole depth: Hạ nách
  • Armhold panel: Nẹp vòng nách
  • Armhole seam: Đường ráp vòng nách
  • Around double-piped pocket: Quanh túi viền đôi
  • Assort color: Phối màu
  • At waist height: Ở độ cao của eo
  • Back body: Thân sau
  • Back collar height: Độ cao cổ sau
  • Back neck insert: Nẹp cổ sau
  • Backside collar: Vòng cổ thân sau
  • Belt loops above dart: Dây khuy qua ly
  • Bottom hole placket: Nẹp khuy
  • Bound seam: Đường viền
  • Button distance: Khoảng cách nút
  • Color shading complete set: Phối bộ khác nhau
  • Color matching: Đồng màu
  • Color shading: Khác màu
  • Cut against nap direction: Cắt ngược chiều tuyết
  • Cut with nap direction: Cắt cùng chiều tuyết
  • Decorative tape: Dây thêu trang trí
  • Double chains stitched: Mũi đôi
  • Double collar: Cổ đôi
  • Double sleeve: Tay đôi
  • Draw cord: Dây luồn
  • Fabric defects: Những lỗi về vải
  • Fabric file wrong direction: Khác sớ vải
  • Fiber content: Thành phần vải
  • Hip side: Dọc quần
  • Imitated slit: Giả xẻ tà
  • Imitation leather: Vải giả da
  • Inside left chest pocket: Túi bên trong ngực trái
  • Low V collar: Cổ thấp hình chữ V

Từ vựng giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc

Việc học từ vựng tiếng Anh đóng vai trò cốt lõi trong việc bạn sử dụng câu từ để giao tiếp tiếng Anh. Nếu không có hoặc vốn từ vựng yếu kém, bạn sẽ rất khó khăn trong việc diễn đạt ý kiến của bản thân cũng như mỗi khi nói chuyện. Dưới đây là một vài từ vựng chuyên ngành may mặc thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may nhất giúp bạn có thể tự tin hơn trong việc giao tiếp nhé.

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may về máy móc

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành may về máy móc

  • Automatic pocket welt sewing machine: Máy may túi tự động
  • Automatic serge: Máy vừa may vừa xén tự động
  • Automatic sewing machine: Máy may tự động
  • Binder machine: Máy viền
  • Bind-stitching machine: Máy vắt lai quần
  • Double/twin needle lockstitch sewing machine: Máy may hai kim
  • Single needle lockstitch sewing machine: Máy may 1 kim đơn
  • Felled binding seam slash: Máy cắt và khâu viền
  • Rubber band stitch machine: Máy may dây cao su

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may

  • Abb: sợi canh, sợi khổ (vải)
  • Accessories card: bảng phụ liệu
  • Armhole curve: đường cong vòng nách
  • Armhole panel: ô vải đắp ở nách
  • Armhole: vòng nách, nách áo
  • Back card: bìa lưng
  • Back pocket: túi sau
  • Back rise length: dài đáy sau
  • Back rise: đáy sau
  • Back slit: xẻ tà lưng
  • Back yoke facing: nẹp đô sau
  • Barre: nổi thanh ngang như zic zắc
  • Bartack: đính bọ, con chỉ bọ
  • Belt: dây lưng, thắt lưng, dây đai
  • Clip: cắt xén
  • Cloth clamp: kẹp vải
  • Cloth cutting table: bàn cắt vải
  • Collar point: góc cổ
  • Double-breasted: hai hàng
  • Elastic tape: dây thun
  • Even stitches: mũi chỉ đều
  • Horizontal: ngang
  • Imitated slit: giả xẻ tà
  • Inclusive of: cộng
  • Iron table: bàn để ủi
  • Loose: lỏng, hở, không chặt
  • Lower sleeve seam: đường may tay dưới
  • Measure tape: thước dây
  • Overlock grinning: vắt sổ nhẹ chỉ
  • Overlock loose stitches: vắt sổ lỏng chỉ
  • Overlock stitch: đường răng cửa
  • Pin: kim gút
  • Pinking shears: kéo răng cắt vải
  • Pins: đinh ghim
  • Pipe hem: đường viền gân
  • Sleeve joke length: dài tay
  • Splotch: bản vẽ mẫu áo
  • Spray gun: súng bắn tẩy vết dơ
  • Topstitching: mũi khoá trên
  • Tracing paper: giấy kẻ vạch
  • Tracing wheel: miếng kẻ vạch
  • Tunnel up leg, turned up leg: ống quần
  • Turn over pocket: túi có đáp vải lót
  • Turned up sleeve: Xắn tay
  • Turtle neck: cổ lọ
  • Upper 1st collar: cổ trên thứ nhất
  • Upper arm width: rộng tay trên
  • Upper arm: vòng nách:
  • Upper collar: cổ trên
  • Velcro fastener: khóa dán
  • Velcro: băng gai/lòng, miếng nhám
  • Velveteen: nhung
  • Verticle dividing seam: đường may dài, dọc
  • Verticle panel: nẹp dài
  • Waist band length: dài lông áo
  • Waist band: dây luồn eo
  • Waist strap: bast lưng
  • Waist tunnel: ống luồn eo
  • Waist width: rộng lông
  • Waist: eo
  • Waistband depth: xẻ tà
  • Waistband height: to bàn lông
  • Waistband insert: phần bo
  • Waistband length: vòng bo, chiều dài của dây luồn eo
  • Zipper: dây kéo

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may

Tìm hiểu thêm: Từ vựng tiếng anh về quần áo thời thượng nhất

Đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may mặc

Để cho các bạn dễ vận dụng hơn các từ trên thì bên dưới đây chúng mình có 1 đoạn hội thoại ngắn về giao tiếp tiếp Anh chuyên ngành may. Hãy đọc để hiểu bài hơn nào.

Đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may

A: Hi. Warmly welcome to our tailor – Co Ba

    Chào chị. Chân trọng kính chào anh đến với cửa hàng may đo Cô Ba

B: Good afternoon!

     Xin chào!

A:  What can we do for you?

    Cửa hàng chúng tôi có thể giúp gì cho chị?

B:  I want you to measure and make me a suit in European style.

     Tôi muốn đặt cửa hàng đo và may cho tôi một bộ quần áo kiểu Âu

A:  Yes, please come in. Have a look and choose the designs and type of fabric you want

     Vâng. Mời chị vào trong. Chị hãy thăm quan và lựa chọn mẫu quần áo và loại vải may

B:  I choose model A1 with high quality fabric

     Bạn cho tôi chọn kiểu quần áo loại A1 làm bằng chất liệu tốt nhé

A:  You do not need to worry about the quality. All of our fabrics are high quality. We never use low quality one

    Chị  không cần phải lo lắng về chất lượng đâu. Tất cả số vải ở đây của chúng tôi đều là chất lượng cao cấp hết. Chúng tôi không bao giờ dùng vải không tốt

B:  Perfect!

     Vậy tốt rồi!

A:  Please enter the next room to have your size measured

    Vậy mời chị hãy sang buồng bên cạnh để tiến hành đo may.

Tổng kết

Trên đây là tất tần tật mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành may đầy đủ nhất, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn sử dụng trong công việc cũng như trong đời sống một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra bạn cũng nên bổ sung vốn từ vựng tiếng Anh để việc học tiếng Anh giao tiếp đạt tối ưu nhất.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Để có thể tìm hiểu nhiều hơn những từ vựng của các chủ đề khác, hãy cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả sáng tạo, tiết kiệm tối đa thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Chúng ta sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự cùng với đó là phát âm shadowing và luyện tập cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

 

 

Tổng hợp toàn bộ từ vựng tiếng Anh về thành phố hay nhất

Tổng hợp toàn bộ từ vựng tiếng Anh về thành phố hay nhất

Thành phố là nơi tập trung dân cư khá đông đúc và náo nhiệt.  Và con số này vẫn không ngừng tăng. Việt nam tự hào có 1 trong những thành phố đáng sống nhất thế giới. Hôm nay Step Up giới thiệu đến các bạn những từ vựng tiếng Anh về thành phố vô cùng thú vị để các bạn có thể tự tin miêu tả thành phố mà các bạn đang sống cho bạn bè nước ngoài hoặc khách du lịch thăm quan chẳng hạn.

Từ vựng tiếng Anh về thành phố

Thành phố xinh đẹp của bạn có những gì nào? Hãy cùng học các từ vựng tiếng Anh về thành phố bên dưới đây để có thể nói cho chúng mình nghe về thành phố của bạn nhé! Đừng quên lựa chọn phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả để có thể nhớ chúng nhanh hơn và lâu quên hơn.

Từ vựng tiếng anh về thành phố

  • Apartment complex: khu chung cư tổng hợp
  • Business/ financial district: khu kinh tế/ tài chính
  • Chain store: chuỗi các cửa hàng
  • City skyline: thành phố của sự hiện đại pha lẫn những nét hoài cổ với những con đường đá chật hẹp nhưng lúc nào cũng đông đúc người qua
  • Cobbled street: đường lót sỏi, đá
  • Conservation area: khu bảo tồn và phát triển (sinh thái, lịch sử, văn hoá, kiến trúc…)
  • Cosmopolitan city: thành phố lớn, đa chủng tộc
  • Cost of living: chi phí sống
  • Deprived area: khu vực còn hạn chế, thiếu thốn những điều kiện sống thiết yếu nhất
  • Downtown: trung tâm thành phố
  • Exhaust fumes: khí thải, khói bụi
  • Extravagant/Lavish lifestyle: lối sống xa hoa
  • Family restaurant: nhà hàng gia đình (nhà hàng bình dân)
  • Fashionable boutiques: cửa hàng thời trang, trang sức thời thượng
  • Fashionable club: câu lạc bộ với phong cách trẻ trung, thời thượng
  • Food courts: quầy ăn
  • Good value: đáng đồng tiền bát gạo, rất có ích
  • High-rise flat: căn hộ chung cư cao tầng
  • Historical places of interest: địa danh lịch sử
  • Imposing building: những tòa nhà lớn
  • Incessant roar (of vehicles): những tiếng ồn ào, ầm ĩ, inh ỏi không có điểm dừng
  • Industrial zone: khu công nghiệp
  • Inner city: khu vực nằm trong trung tâm thành phố nơi những người có thu nhập thấp sinh sống, thường ẩn chứa nhiều các tệ nạn xã hội
  • Lively bar: quán bar sôi động, nhộn nhịp
  • No-go area: khu vực mà mọi người e sợ không muốn qua lại thường là do nó đang nằm trong sự kiểm soát của một băng đảng xã hội đen hoặc chứa chấp nhiều tội phạm
  • Office block: tòa nhà văn phòng
  • Pace of life: nhịp sống
  • Parking facility: nơi đỗ xe

  • Pavement cafe: quán cafe vỉa hè, lề đường
  • Pricey/Overpriced restaurant: nhà hàng với mức giá đắt đỏ (hiểu theo đúng nghĩa tiêu cực là những món ăn không thực sự xứng đáng với số tiền phải bỏ ra)
  • Public area: khu vực công cộng
  • Public transport system: hệ thống giao thông công cộng
  • Quaint old buildings: những toà nhà cổ thu hút bởi sự khác lạ và nét xưa cũ, độc đáo
  • Relaxed atmosphere: không gian yên tĩnh, thư thái
  • Residential area: khu dân cư sinh sống
  • Run-down building: tòa nhà đang trong tình trạng xuống cấp, sập xệ
  • Sense of community: cảm giác cộng đồng
  • Shanty towns: những khu nhà lụp xụp, tồi tàn
  • Shopping mall: trung tâm thương mại
  • Slumdog: khu ổ chuột
  • Sprawling city: thành phố lớn (ám chỉ sự mở rộng tràn lan của các đô thị)
  • The rate race: cuộc sống bon chen
  • Tourist attractions: địa điểm du lịch
  • Tree-lined avenue: đại lộ với những hàng cây trải dài hai ven đường
  • Upmarket shop: cửa hiệu dành cho giới thượng lưu hay những người có “khẩu vị” sang chảnh
  • Uptown: khu dân cư cao cấp
  • Urban wasteland: khu đất bị bỏ hoang trong thành phố, tồn tại nhiều vấn đề bất cập, có thể nguy hiểm cho khách du lịch nếu qua lại
  • Volume of traffic: lưu lượng tham gia giao thông
  • Road: Đường
  • Bus stop: Điểm dừng xe bus
  • Route: Tuyến đường
  • Dotted line: Vạch phân cách
  • Barrier: Hàng rào ko cho đi qua
  • Path: Đường mòn
  • Parking lot: Bãi đỗ xe
  • Lane: Làn đường
  • Sidewalk: Vỉa hè
  • Trail: Đường mòn leo núi (thường là những con đường nhỏ lên núi)
  • Restroom : WC
  • Sign: Biển hiệu
  • Rough road: Đường gồ ghề
  • No parking: Cấm đỗ xe
  • Traffic light:  Đèn giao thông
  • Road works ahead: Phía trước công trường đang thi công
  • Avenue: Đại lộ
  • Telephone booth: Quầy điện thoại
  • Pedestrian subway: Đường hầm đi bộ
  • Side street: Phố nhỏ
  • Pedestrian crossing/: Vạch sang đường
  • High street: Phố lớn
  • Signpost: Cột biển báo
  • Pavement: Vỉa hè
  • Bakery: Tiệm bánh mì
  • Office building: Tòa nhà văn phòng
  • Street sign: Chỉ dẫn đường
  • Pay phone: Điện thoại công cộng
  • Post office: Bưu điện
  • Crosswalk/: Vạch kẻ cho người qua đường
  • Traffic cop: Cảnh sát giao thông
  • Intersection: Giao lộ
  • Department store: Bách hóa tổng hợp
  • Bookstore: Hiệu sách
  • Elevator: Thang máy (dạng nâng)
  • Traffic light: Đèn giao thông
  • Waste basket: Thùng rác
  • Pedestrian: Người đi bộ
  • Drugstore: Hiệu thuốc
  • Curb: Lề đường
  • Apartment house: Chung cư
  • Sidewalk: Vỉa hè
  • Subway station: Trạm xe điện ngầm
  • Street light: Đèn đường
  • Market: Chợ
  • Traffic jams: ùn tắc giao thông
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về mua sắm

Cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố

Ngoài những từ vựng cơ bản thì cũng có một số các cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố được người nước ngoài sử dụng rất nhiều. Đừng bỏ qua nhé.

Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về thành phố

A city that never sleeps: thành phố rộng lớn và luôn luôn bận rộn 24/7

Be on the outskirts/in a suburbs: ở khu vực ngoại ô

Be stunning to look at: đẹp tuyệt vời, đáng kinh ngạc

Densely populated metropolitan area: khu vực đô thị tập trung đông dân cư

Bumper-to-bumper traffic: tắc nghẽn kéo dài, xe cộ nối đuôi nhau xin xít

Poor hygiene and sanitation: điều kiện vệ sinh, hệ thống xử lý rác thải nghèo nàn

Live in a countryside/ a city/ a town/ an apartment/ the suburbs/ slums: Sống ở nông thôn/ thành phố/ thị trấn/ khu chung cư/ ngoại ô/ khu ổ chuột

Live in the downtown=the city centre: Sống ở trung tâm thành phố

Enjoy the hectic pace of life/ the hustle and bustle of city life: Tận hưởng nhịp sống bận rộn/ hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành thị

Cope with the pressure/ stress of urban life: Đối phó với sự áp lực/ căng thẳng của cuộc sống thành thị

Get caught up in the rat race: Bị cuốn vào cuộc sống luẩn quẩn

Love the vibrant/lively nightlife: Yêu thích cuộc sống về đêm sôi động/ tràn đầy sức sống

Have all the amenities: Có tất cả những tiện nghi

Use/ travel by public transport: Sử dụng/ đi bằng phương tiện giao thông công cộng

Stuck in traffic jams: kẹt xe

Tackle/ reduce the traffic congestion: Giải quyết/ giảm bớt sự tắc nghẽn giao thông

Xem thêm: 50 từ vựng tiếng Anh về bệnh viện

Ứng dụng từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố

Để ghi nhớ từ vựng một cách nhanh chóng không có gì hơn việc vận dụng chúng vào những trường hợp giao tiếp cụ thể nhé. Cùng tìm hiểu một số mẫu câu ứng dụng từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố bổ biến nhất mà chúng mình tổng hợp được nhé!

Ứng dụng từ vựng tiếng Anh về thành phố

  1. The cost of living in the city is higher in the countryside.

Chi phí sinh hoạt ở thành phố cao hơn ở nông thôn.

  1. Pavement cafe is a feature of Ha Noi cuisine.

Cà phê vỉa hè là một nét đặc trưng của ẩm thực Hà Nội.

  1. Laura is the largest slum in the world.

Laura là khu ổ chuột lớn nhất thế giới.

  1. There are many shopping malls sprout up in downtown.

Có rất nhiều trung tâm thương mại mọc lên ở trung tâm thành phố

  1. The public transport system in Hanoi is very poor.

Hệ thống giao thông công cộng ở Hà Nội rất là kém.

  1. There are many run-down buildings in Vung Tau and Binh Thuan. They was built about 80 years ago.

Có rất nhiều tòa nhà xuống cấp ở Vũng Tàu và Bình Thuận. Chúng được xây từ khoảng 80 năm trước.

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cách học từ vựng tiếng anh về thành phố một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất

Đối với mỗi người khác nhau thì có lối tư duy khác nhau điều này tác động trực tiếp đến khả năng ghi nhớ từ của mỗi người.  Do đó bạn cần lựa chọn cho mình phương pháp phù hợp để quá trình học đạt hiệu quả cao nhất nhé! 

Cách học từ vựng tiếng Anh về thành phố

Học tiếng Anh theo chủ đề kèm theo câu chứa từ

Ở những bài học trước Step Up đã định hướng cách học hiệu quả từ vựng là học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề, và cách học nhanh nhất của phương pháp này là học từ bằng cách học cả câu chứa từ đó. Lúc này chúng mình không chỉ học được từ vựng mà còn học thêm được cả cấu trúc, ngữ pháp. 1 công đôi việc tiện chưa nào? Mỗi khi bạn ôn bài, luôn luôn ôn cả nhóm từ, cả câu, đừng ôn từ riêng biệt, hãy thành lập các nhóm từ vựng tiếng Anh theo chủ đề khác nhau.

Hãy làm 1 cuốn vở sưu tập nhóm từ, câu, phân loại rõ ràng theo từng nhóm từ vựng cùng chủ đề, và qua đó đừng quên ôn lại các nhóm từ vựng tiếng Anh theo chủ đề mỗi ngày. Cách này giúp bạn có thể luyện nghe tiếng Anh hiệu quả vì có thể đoán ý của cả đoạn theo sự liên kết của các từ, câu.

Đọc

Đọc và đọc thật nhiều, đọc tất cả những tài liệu liên quan đến chủ đề từ vựng về thành phố. Việc đọc nhiều sẽ giúp các bạn làm quen nhanh nhất với từ. Khi một từ mà các bạn gặp nhiều thì khả năng ghi nhớ từ đó sẽ nhanh hơn và lâu quên hơn. Đừng ngại đọc lại những từ mà bạn đã biết nhé..

Đọc để học từ vựng tiếng ANh veef thành phố

Ngoài ra, việc đọc nhiều cũng sẽ giúp bạn hiểu được cách sử dụng của từ vựng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Học các từ liên quan

Nếu như bạn đang học từ city – thành phố thì đừng dừng lại ở đó. Hãy cố gắng học thêm những từ phát sinh khác của từ đó và các cách diễn đạt của từ đó nữa.

Phương pháp này giúp bạn có thể học thuộc rất nhanh các từ vựng thuộc cùng một chủ đề. Có thể áp dụng khi các bạn học chủ đề từ vựng tiếng Anh về thành phố phía trên mà chúng mình vừa chia sẻ.

Làm Flashcard

Flashcards là cách học từ vựng thú vị để bạn học từ mới. Bạn có thể dùng các tờ giấy nhỏ, qua đó dán chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn hoặc vẽ 1 hình đơn giản để miêu tả các từ vựng tiếng Anh về thành phố một cách trực quan. Học từ vựng tiếng Anh cùng Flashcard giúp người sử dụng học tốt từ vựng hơn 200% so với những cách thông thường.

Luyện tập, luyện tập và luyện tập

Người Anh có câu: “Practice makes perfect” – Luyện tập sẽ làm nên thành công. Điều này hoàn toàn đúng. Để học bất kì điều gì, trước tiên bạn cần phải luyện tập, luyện tập và luyện tập.

Việc học tiếng Anh nói chung và việc học từ vựng nói riêng về cơ bản là không khó nhưng đòi hỏi các bạn chăm chỉ và kiên nhẫn. Đồng thời hãy tì cho mình phương pháp học hiệu quả nhất.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, chúng mình đã tổng hợp những từ vựng và cụm từ vựng tiếng Anh về thành phố thông dụng nhất. Đồng thời cũng giới thiệu đến bạn học một số phương pháp giúp bạn học từ vựng tiếng anh tốt hơn. Nếu các bạn còn băn khoăn hay có thắc mắc về chủ đề tiếng Anh nào đó thì có thể comment trực tiếp phía dưới để được giải đáp ngay nhé!

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 
 
Trọn bộ mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng nhất

Trọn bộ mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng nhất

Đối với các bạn sinh viên nói riêng và những người ở thành thị nói chung thì việc di chuyển bằng xe bus không còn quá xa lạ.Và càng quen thuộc hơn nếu các bạn di chuyển, đi du lịch ở nước ngoài. Chính vì vậy nên hôm nay Step Up giới thiệu đến với các bạn học bộ mẫu câu tiếng anh giao tiếp trên xe bus thông dụng. Cùng học tập và bổ sung những kiến thức hữu ích này Để trải nghiệm những chuyến đi thú vị nhé!

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Trong chương trình tự học tiếng anh giao tiếp, hôm nay chúng mình mang đến một chủ đề giao tiếp vô cùng bổ ích cho các bạn học. Hi vọng với những kiến thức bên dưới đây , chúng mình có thể giúp đỡ cho các bạn có thể giao tiếp bằng tiếng anh tự tin hơn khi trên xe bus. Chúng ta sẽ bắt đầu với những mẫu câu thông dụng nhất nhé.

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Mẫu câu giao tiếp cơ bản

STT

Mẫu câu tiếng Anh 

Nghĩa Tiếng Việt

1

Where’s the ticket office?

Phòng bán vé ở đâu

2

Have you bought the ticket?

Bạn đã mua vé chưa

3

Can I buy a ticket on the bus?

Tôi có thể mua vé trên xe buýt được không?

4

How much is the ticket?

Vé này giá bao nhiêu ạ?

5

I’d like to renew my season ticket, please

Tôi muốn gia hạn vé dài kỳ

6

Where is the nearest bus stop?

Điểm dừng xe bus gần đây nhất ở đâu?

7

How often do the buses run?

Xe bus bao lâu có 1 chuyến?

8

What’s the next bus to …?

Mấy giờ có chuyến xe bus tiếp theo đến …?

9

When does the first bus to the My DInh run?

Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên đến Mỹ ĐÌnh  khởi hành

10

Is there where I can catch a bus to the My Dinh Stadium?

Tôi có thể bắt xe buýt đến sân vận động Mỹ Đình ở chỗ đó được không?

11

Does this bus go to the zoo?

Xe này đến công viên phải không?

12

Does this bus stop at the airport?

Chuyến xe bus này có dừng ở sân bay không?

13

Can you tell me where I can catch the number 32 bus, please?

Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe bus 32?

14

Which line do I need for London?

Tôi phải đi tuyến nào để tới London?

15

Is this seat free?

Ghế này còn trống không?

16

Is this seat taken?

Ghế này đã ai ngồi chưa?

17

Do you mind if I sit here?

Tôi có thể ngồi đây được không?

18

Could you please stop at the airport?

Bạn có thể dừng ở sân bay được không?

19

Can you let me know where to get off?

Bạn có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?

20

Could you tell me when the bus gets to the zoo?

Bạn có thể nhắc tôi khi nào xe bus đến sở thú không?

21

How many stops are there before Ba Duc church?

Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến nhà thờ Bá Đức?

22

How many stops is it to Ho Tay?

Có bao nhiêu điểm dừng trên đường đến Hồ Tây?

23

The bus is turning right. Please be careful

Xe bus đang rẽ phải. Cẩn thận nha

24

How do you feel in this bus?

Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe bus này?

25

I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem

Tôi xin lỗi. Quý khách phải chuyển sang xe bus khác. Xe bus này có vấn đề

26

Could you please show your commuter’s pass?

Làm ơn cho xem vé?

27

Ticket, please

Xin vui lòng cho kiểm tra vé

28

Could I see your ticket, please?

Làm ơn cho tôi kiểm tra vé?

29

The bus runs about every 15 minutes

Xe buýt chạy 15 phút 1 chuyến

30

Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming

Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo bạn

31

What’s this stop?

Đây là bến nào?

32

What’s the next stop?

Tiếp theo là bến nào?

33

Could you tell me where the next stop is?

Bạn có thể cho tôi biết trạm xe bus tiếp theo không?

34

The stop after this is where you get off

Sau điểm dừng này là đến điểm bạn xuống đó

35

It’s your stop

Bạn xuống đây nhé

36

This is my stop

Đây là bến tôi xuống

Các câu nói nhân viên xe bus thường sử dụng giao tiếp với khách hàng

Câu nói nhân viên xe bus dử dụng trong giao tiếp

  1. Have you bought the ticket? Bạn đã mua vé chưa?
  2.  Could you please show your commuter’s pass! Làm ơn cho tôi xem vé!
  3. Tickets, please: Xin vui lòng cho kiểm tra vé.
  4. Could I see your ticket, please? Bạn cho tôi kiểm tra vé.
  5. The bus runs about every 15 minutes: Xe buýt chạy khoảng 15 phút 1 chuyến.
  6. Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming: Đừng lo lắng,Tôi sẽ gọi bạn khi đến điểm dừng
  7. It’s your stop: Bạn xuống đây nhé.
  8. The second stop after this is your position: Điểm dừng tiếp theo sau điểm dừng này là điểm dừng bạn cần xuống đó.
  9. The bus is turning right. Please be careful: Xe buýt đang rẽ phải. Hãy cẩn thận đấy.
  10. How do you feel in this bus?: Bạn cảm thấy thế nào khi ở trên xe buýt này?
  11. I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem: Tôi xin lỗi. Các bạn phải chuyển sang xe buýt khác. Xe buýt này có vấn đề.
  12. The next station is near the Diamond Hotel: Bến xe tiếp theo gần khách sạn Diamond.
  13. This bus terminates here, please take all your luggage and personal belongings with you: Đây là điểm cuối của xe bus, xin quý khách vui lòng mang theo tất cả hành lý và đồ đạc cá nhân
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Ngoài những mẫu câu có thể áp dụng trực tiếp trong giao tiếp hàng ngày như bên trên, dưới đây là chủ đề từ vựng về người, đồ vật, hoạt động liên quan đến xe buýt. Cùng tìm hiểu nhé!

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Từ vựng và nghĩa tương ứng

Bus fare: Phí xe buýt

Double decker bus Xe buýt hai tầng

Luggage rack: Giá để hành lý

Bus: Xe buýt

Inspector: Thanh tra

Conductor : Nhân viên bán vé

Request stop: Điểm dừng yêu cầu

Penalty fare: Phí phạt

Route: Lộ trình

Bus journey: Lộ trình xe buýt

Bus lane: Làn đường của xe buýt

Night bus: Xe buýt đêm

Seat: Chỗ ngồi

Bus driver: Người lái xe buýt

Ticket office Quầy bán vé 

Ticket collector: Nhân viên thu vé

Waiting room: Phòng chờ

Terminus: Bến cuối

Timetable: Lịch tàu xe

To miss a bus: Lỡ xe

To get off the bus: Xuống xe

To get on the bus: Lên xe

The next stop: Điểm dừng kế tiếp

Seat number: Số ghế ngồi

To catch a bus: Bắt xe buýt

Ticket inspector: Thanh tra vé (soát vé)

Đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp trên xe bus

Sau khi tìm hiểu về các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus, hãy thực hành nó và tham khảo thêm một vài đoạn hội thoại sau để việc giao tiếp tiếng Anh của bạn trở nên trôi chảy hơn và tự tin hơn nhé!

Đoạn hội thoại tiếng anh giao tiếp trên xe bus

Đoạn hội thoại về tiếng Anh giao tiếp trên xe bus 1:

 A : Does this bus stop at the Hoan Kiem lake? Xe bus này có phải dừng tại hồ Hoàn Kiếm không?

B : No, it doesn’t. You need to take number 07 – Không phải. Bạn nên đi xe số 07

A : How often does bus number 07 come? – Xe bus 07 thường khi nào tới?

B : The bus comes every fifteen minutes – Cứ 15 phút xe bus lại tới

A: Thank you – cảm ơn

B: No problem – không có gì

Đoạn hội thoại về tiếng Anh giao tiếp trên xe bus 2:

A : Excuse me, Which line do I need for Ho Chi Minh?  Xin lỗi, Tôi phải đi tuyến nào để đi tới Hồ Chí Minh?

B : You can take No. 11 or No 05. Bạn có thể đi xe số 11 hoặc số 05

A : How long does the next bus arrive?  Bao lâu thì có xe buýt tiếp theo?

B : About 10 minutes. Khoảng 10 phút

A : Thank you: Cảm ơn bạn

B: you are welcome: Không có gì.

C: Could I see your ticket, please? Bạn cho tôi kiểm tra vé.

A : Yes, of course. Here is it. How many stops before Ho Chi Minh? Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến Hồ Chí Minh?

C: Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming: Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo bạn.

A: yeah, thanks: vâng, cảm ơn

C: – It’s your stop. Goodbye: Bạn xuống đây nhé, Tạm biệt

A: Bye bye Tạm biệt

Tìm hiểu thêm: Những mẫu câu , đoạn hội thoại tiếng anh về giao thông.

Trên đây là những mẫu tiếng Anh giao tiếp trên xe bus hữu ích giúp bạn có thể ứng dụng ngay vào cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, để cải thiện khả năng giao tiếp đòi hỏi các bạn cần tìm cho những phương pháp học tiếng Anh giao tiếp  phù hợp với mình để đem lại hiệu quả cao nhất nhé!

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trên xe bus trên rất phổ biến khi bạn đi xe bus có thể gặp phải. Vì vậy, bạn sẽ không còn phải lo lắng khi đi xe bus ở nước ngoài nữa, mà hãy tự tin tận hưởng những chuyến du lịch một cách trọn vẹn nhất. 

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Đại từ sở hữu: Khái niệm, ví dụ, bài tập đầy đủ nhất

Đại từ sở hữu: Khái niệm, ví dụ, bài tập đầy đủ nhất

Trong tiếng anh giao tiếp việc sử dụng đại từ sở hữu là rất thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay có nhiều bạn học vẫn còn đang mơ hồ và nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu. Đừng lo lắng, trong bài viết này Step Up sẽ cùng các bạn học tìm hiểu chi tiết và đưa ra ví dụ minh họa cụ thể để cho các bạn dễ hiểu tránh các nhầm lẫn đáng tiếc nhé!

Khái niệm về đại từ sở hữu trong tiếng anh

Như cái tên của nó ,trong tiếng anh đại từ sở hữu là những đại từ chỉ sự sở hữu, được sử dụng thường xuyên nhằm tránh sự lặp từ ỏ những câu phía trước.

Khái niệm đại từ sở hữu

Ví dụ:

Her house is wide. Mine is narrow

Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp.

Ở đây đại từ sở hữu được sử dụng với vai trò là 1 chủ ngữ của câu thứ hai. Nhằm thay thế cho danh từ ngôi nhà ở câu thứ nhất, tùy nhiên nhấn mạnh sự sở hữu là “của tôi” chứ không phải “của cô ấy” như ở câu thứ nhất.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Phân loại các đại từ sở hữu 

Trong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng.

mine

của tôi

Ví dụ: Your car is not as expensive as mine.

Ours

của chúng ta

Ví dụ: This land is ours

Yours

của bạn

Ví dụ: I am yours.

his

của anh ta

Ví dụ: How can he eat my bread not his?

her

của cô ấy

Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers.

theirs

của họ

Ví dụ: This house is not mine I borrow theirs

its

của nó

Ví dụ: The team takes pride in its speaking abilities

Vị trí của đại từ sở hữu trong câu 

Vị trí đại từ nhân xưng trong câu

Với vai trò của một đại từ thì đại từ sở hữu cúng đứng ở các vị trí mà đại từ thông thường có thể đứng.. Đó là 

  • Chủ ngữ 

Ví dụ : Her house is wide. Mine is narrow

  • Vị ngữ

Ví dụ: I’m yours

  • Tân ngữ

Ví dụ: I bought my bicycle yesterday. He bought his last month

  • Đứng sau giới từ

Ví dụ: I could understand with her problem easily but I don’t know what to do with mine.

Cách dùng đại từ sở hữu

Cách dùng đại từ sở hữu

  • Thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu 

     Ví dụ: Her shirt is blue, and mine is red..

         Áo của cô ấy màu xanh và của tôi màu đỏ

  • Câu sở hữu kép 

     Ví dụ: She is a good friend of mine

           Cô ấy là một người bạn tốt của tôi

Tuy nhiên trường hợp danh từ + of + ĐTSH như trên là rất hiếm gặp trong giao tiếp. Hầu như chỉ sử dụng trong văn chương.

  • Ngôi thứ 2, cuối thư với vai trò như một quy ước

Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta thường viết:

Yours sincerely,

Yours faithfully,

So sánh phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

Giống nhau

Cùng dùng để chỉ sự sở hữu

Khác nhau 

  • Đại từ sở hữu: Bản thân nó đã mang nghĩa của một cụm danh từ  Do đó KHÔNG đi thèm với bất kỳ danh từ nào khác
  • Tính từ sở hữu: LUÔN đi cùng với danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó 

Tìm hiểu thêm:  Những giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Bài tập về đại từ sở hữu

Bài tập I. Replace the personal pronouns by possessive pronouns.

  1. This book is (you) ……yours
  2. The ball is (I) . ……………
  3. The blue house is (we) . ……………
  4. The bag is (she) . ……………
  5. We met Peter and Marry last afternoon. This garden is (they) . ……………
  6. The hat is (he) . ……………
  7. The pictures are (she) . ……………
  8. In our garden is a bird. The nest is (it) . ……………
  9. This dog is (we) . ……………
  10. This was not my mistake. It was (you) . ……………
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Choose the right answer 

  1. Jimmy has already done her work , but I’m saving ………  until later
  2. hers        b. her       c. mine            d. my
  3. She has broken ………  arm.
  4. hers        b. her       c. his
  5. His car needs to be fixed, but ………  is working.
  6. mine        b. his       c. our            d. their
  7. (1)……… computer is a desktop, but (2)………  is a laptop.

(1)a. hers        b. her       c. mine            d. my

(2)a. you        b. your       c. yours            d. my

  1. We gave them (1)………   number, and they gave us (2)………  .

(1)a. ours        b. mine       c. our            d. yours

(2)a. their        b. theirs       c. ours            d. mine

Đáp án 

Bài tập I

  1. Yours
  2. Mine
  3. Ours
  4. Her
  5. Theirs
  6. His
  7. Her
  8. Its
  9. Ours
  10. yours

Bài tập 2 

  1. c
  2. b
  3. B
  4. (1) – b ,(2) – c
  5. (1) – c ,(2) – b
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Với bài viết trên đây chúng mình đã cung cấp các thông tin cơ bản hữu ích về đại từ sở hữu cho các bạn học. Hi vọng với bài viết này có thể giúp các bạn tránh được việc nhầm lẫn với tính từ sở hữu. Lỗi này rất dễ khắc phục chỉ cần chúng ta chú ý một chút là sẽ tránh được ngay thôi

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!