Khi ở nhà hay trên trường lớp chúng ta luôn bắt gặp những trường hợp cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Chẳng hạn như lí do đi học muộn hay lí do về nhà muộn. Những lúc như vậy bạn đang bối rối không biết phải nói sao cho đúng ngữ pháp và biểu đạt đúng ý của mình. Vậy thì ngay trong bài này, Step Up sẽ mang đến những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thông dụng nhất! Cùng tìm hiểu và học tập nhé!
1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh
Khái niệm: Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lí do, nguyên nhân của một hành động, hệ quả.
Ví dụ:
Because it rained, I quit school.
Because today is a weekend, the cinema is very crowded.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp
Có rất nhiều từ mang nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả tuy nhiên trong nhiều trường hợp khác nhau thì chúng ta sẽ có những tù ưu tiên khác nhau. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta hãy đến với từng cấu trúc ngay sau đây.
Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For
Dưới đây là một số cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh đơn giản và thường được sử dụng nhất.
Because
Cấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Được dùng để đưa ra một thông tin mới là lí do , nguyên nhân mà người đọc chưa biết.Mệnh đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong câu.
Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả
Mệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên nhân.
Ví dụ:
He has to mop the floor because he spills water on the floor.
Because I am sick I cannot do my homework.
As và Since
As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu.
As/Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả.
Mệnh đề với As và Since không đúng một mình trong câu.
Ví dụ:
As I washed the dishes, he had to mop the floor.
Since my mother is traveling, I have to cook by myself.
For
For được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình.
Mệnh đề chỉ kết quả, for + mệnh đề chỉ nguyên nhân.
Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó.
S + be + so + adj + that + S + V
Ví dụ:
He walked so fast that I couldn’t keep up.
She was so beautiful that everyone had to see her.
Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that
Mang nghĩa tương tự như So…that tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt.
S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
Ví dụ:
Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys.
He is such a rich man that he bought 3 houses this year.
Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore
Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau.
Cấu trúc As the result
As the result có nghĩa là “ Kết quả là”.
As the result, S + V
Ví dụ:
He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam.
He drank while driving. As a result, he caused an accident.
Cấu trúc Therefore
Therefore có nghĩa là “ Vì thế”
Therefore, S + V
Ví dụ:
This car is old Therefore, we will buy a new car.
I suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh
Một trong những các học ngữ pháp nhanh nhất đó là luyện tập thật nhiều bài tập. Dưới đây là một bài tập nho nhỏ về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để các bạn cùng luyện tập nhé.
Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh
Because I am too poor, I cannot buy this house. => Because of _________________________________.
Because the dress was so beautiful, I bought it. => Because of _________________________________.
Because the dog was too aggressive, the children were scared. => Because of _________________________________.
She’s so ugly that no one wants to play with her. => She is such a________________________________.
Rain was so heavy that the streets were flooded. => Because____________________________________.
He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree => Because he__________________________________.
This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs. => Because this shirt_____________________________.
Đáp án
Because of my poverty, I cannot afford this house.
Because of the beauty of the dress I bought it.
Because of the dog’s ferocity, the children were scared.
She was such a bad girl that no one wanted to play with her.
Because it rains candles the street is flooded.
Because he tried so hard, he passed a master’s degree.
Because the shirt was torn, I took it to repair.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây là những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh phổ biến nhất. Bên cạnh đó là một bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học các kiến thức bên trên. Còn bất kỳ thắc mắc nào về những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thì các bạn có thể comment phía dưới để chúng mình giải đáp nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớ thành công.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Các hành tinh (Planet)- Một quyển sách chứa đầy những thông tin, hình ảnh sắc nét như đem chính chúng ta tới những miền hẻo lánh, xa xôi nhất của Hệ Mặt trời với các hình ảnh độc quyền từ NASA. Với các bạn yêu tiếng Anh và đam mê thiên văn học thì đây là một chủ đề tuyệt vời. Cùng Step Uptìm hiểu trọn bộ từ vựng về hệ mặt trời tiếng Anh và phương pháp học từ vựng lâu quênngay bây giờ nhé!
1. Từ vựng về hệ mặt trời tiếng Anh
Cùng tìm hiểu về hệ mặt trời tiếng Anh với mẹo học tiếng anh theo chủ đề dưới đây:
Solar system: Hệ Mặt Trời
Sun: Mặt trời
Moon: Mặt trăng
Star: Ngôi sao
Constellation: Chòm sao
Comet: Sao chổi
Meteor: Sao băng
Planet: Hành tinh
Asteroid: Tiểu hành tinh
Astronaut: Phi hành gia
Axis: Trục
Orbit: Quỹ đạo
Universel: Vũ trụ
Galaxy: Thiên hà
Milky Way: Dải Ngân Hà
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Tổng hợp các hành tinh trong hệ mặt trời tiếng Anh
Mercury /ˈmɜː.kjʊ.ri/: Sao Thủy
Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất trong hệ mặt trời. Đồng thời em nó có khoảng cách gần với mặt trời nhất. Nó chỉ mất 88 ngày tính theo lịch trái đất để hoàn thành 1 vòng quanh mặt trời thôi đó.
Venus /ˈviː.nəs/: Sao Kim
Sao kim là hành tinh thứ hai trong Hệ Mặt Trời. Nó có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.
Earth /ɜːθ/: Trái Đất
Là hành tinh thứ ba trong Hệ Mặt Trời. Và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.
Mars /mɑːz/: Sao Hỏa
Sao Hoả là hành tinh đứng thứ tư tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này rất thấp.Chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.
Jupiter /ˈdʒuː.pɪ.təʳ/: Sao Mộc
Là hành tinh đứng thứ năm trong hệ mặt Trời. Sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất. Với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.
Saturn /ˈsæt.ən/: Sao Thổ
Là hành tinh thứ sáu tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.
Uranus /ˈjʊə.rən.əs/: Sao Thiên Vương
Uranus, hành tinh thứ bảy trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.
Neptune /ˈnep.tjuːn/: Sao Hải Vương
Do có khoảng cách đến mặt trời lớn nhất. Nên nhiệt độ trung bình trên hành tinh này vô cùng thấp.
Như các bạn đã biết não bộ con người ghi nhớ bằng cách chụp lại các hình ảnh. Mọi thông tin khi được diễn tả dưới dạng hình ảnh thì đều được ghi nhớ nhanh hơn và nhớ lâu hơn. Do đó, một trong những phương pháp hiệu quả hiện nay đó là học từ vựng qua hình ảnh. Hãy liên tưởng đến các hình ảnh cụ thể khi học từ vựng tiếng Anh về hệ Mặt Trời. Hoặc sử dụng công cụ Google Images để tìm hình ảnh của từ đó sẽ giúp bạn hình dung dễ dàng.
Học qua âm thanh cùng phim, ca nhạc, các bộ video ngắn để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ.
2. Học từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể
Giống như ngày xưa khi bạn học tiếng Việt vậy: Gặp từ đó nhiều lần trong các ngữ cảnh khác nhau sau đó sẽ hiểu nghĩa của từ thay vì một mực tra từ điển lúc đầu. Với mỗi ngữ cảnh, hãy đoán nghĩa của từ, dù bạn đoán đúng hoặc sai nhưng khi gặp nhiều lần, bạn sẽ tự định nghĩa được từ. Sau đó so sánh với từ điển để kiểm tra khả năng tiếp thu tự nhiên của bạn.
3. Học qua truyện chêm và âm thanh tương tự cùng sách Hack Não 1500
Truyện chêm và âm thanh tương tự cũng chính là phương pháp học từ vựng tiếng Anh về hệ mặt trời có sự kết hợp của 2 phương pháp trên.
Truyện chêm: Học từ trong 1 ngữ cảnh cụ thể. Các từ tiếng Anh cần học sẽ được chêm vào trong đoạn văn tiếng Việt có ngữ cảnh để bạn có thể đoán nghĩa của từ..
Âm thanh tương tự: Phương pháp bắc cầu tạm từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ: Sử dụng từ/cụm từ có phát âm tương tự để liên tưởng tới phát âm của từ đó. Kết hợp theo đó là dùng các hình ảnh minh họa cho âm thanh tương tự đó. Đi kèm với phương pháp này là audio để đảm bảo bạn nhận dạng được âm thanh và phát âm chuẩn bản xứ.
Cách học này vừa mới lạ vừa kết hợp âm thanh, ngữ nghĩa, vừa tạo ấn tượng mạnh và khắc sâu hơn cho người đọc. Phương pháp âm thanh tương tự được trình bày chi tiết trong cuốn Sách Hack Não 1500– ghi nhớ 1500 từ vựng và cụm từ với âm thanh tương tự, truyện chêm và phát âm shadowing. Bạn hoàn toàn có thể nghe audio toàn bộ sách với App Hack Não, 1200 bài giảng hướng dẫn chi tiết và các bài tập ứng dụng ngay lập tức sau khi học.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã cung cấp cho bạn một số từ vựng về các hành tinh trong hệ mặt trời bằng tiếng Anh và phương pháp ghi nhớ từ hiệu quả. Hy vọng bạn đã có thêm những kiến thức cơ bản để khám phá thêm vũ trụ vô tận trong hệ mặt trời, làm tốt các bài thi liên quan đến lĩnh vực hệ mặt trời tiếng Anh.
Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Khó khăn đầu tiên trong quá trình học tiếng Anh có lẽ là cách sắp xếp của từ vựng trong câu. Vì cấu trúc câu tiếng Anh có một vài điểm khá khác với tiếng Việt. Cùng Step Up tìm hiểu về cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh để bắt đầu quá trình học tiếng Anh đầy thú vị nào.
1. Các loại từ trong câu tiếng Anh
Giống như trong tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có nhiều loại từ khác nhau. Tổng cộng là có tám loại: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, đại từ, liên từ, thán từ. Dưới đây là đặc điểm của từng loại từ. Chúng ta không thể sắp xếp trật từ từ trong tiếng Anh mà không hiểu về các từ loại đúng không nào.
Động từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chủ hành động, trạng thái của con người, vật, sự vật, sự vật, sự việc,…
Ví dụ:
Go: đi
Run: chạy
Play: chơi
Swim: bơi
Smile: cười
Tính từ trong tiếng Anh
Tính từ trong tiếng Anh là những từ được dùng để chỉ trạng thái, đặc điểm tính chất của người, sự vật, sự việc,…
Ví dụ:
Long: dài
Tall: cao
Big: to
Hard: cứng
Soft: Mềm mại
Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ trong tiếng Anh không nhất thiết là một từ mà nó có thể là một cụm từ có chứa các từ loại khác
Ví dụ:
Today: hôm nay
Yesterday: hôm qua
At the park: ở công viên
Always: luôn luôn
At my home: tại nhà tôi
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Giới từ trong tiếng Anh là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu
Ví dụ:
In
Of
For
Into
At
Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh được chia làm năm loại: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung nhất đó là thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ nào đó trong câu để tránh sự lặp từ.
Thán từ trong tiếng Anh là những từ dùng để biểu đạt cảm xúc. Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ:
Wow
Oh
Uhm
Ah
Hmm
2. Trật tự từ trong câu tiếng Anh đơn giản
Dưới đây chúng mình sẽ nêu cấu trúc câu cơ bản nhất và trật tự từ trong câu tiếng Anh cơ bản đó. Nếu bạn là người mới bắt đầu thì đừng bỏ qua nhé.
S + V + O
Trong bất cứ câu tiếng Anh cơ bản nào cũng đều có các phần nêu trên. Đó là gì? Đó là chủ ngữ, động từ, tân ngữ.
Chủ ngữ ở đây có thể là : Danh từ, đại từ
Động từ : các động từ chỉ hành động
Tân ngữ(đi sau các động từ chỉ hành động) có thể là : danh từ, cụm danh từ
Trong một câu khẳng định thông thường sẽ giữ đúng cấu trúc như trên không thay đổi.
Ví dụ:
I love you
He plays tennis
She goes to school
3. Trật tự từ trong câu tiếng Anh khác
Trật tự từ trong câu tiếng Anh cơ bản khá là đơn giản đúng không nào. Tuy nhiên thì không phải một câu trong tiếng Anh chỉ có vậy. Trong câu còn có thể có nhiều thành phần khác khiến câu trở nên phức tạp hơn. Cùng chúng mình tìm hiểu ngay sau đây để biết thêm về những trật tự từ trong câu tiếng Anh nhé.
Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ
Cũng là trạng từ tuy nhiên, mỗi loại trạng từ sẽ có những vị trí khác nhau trong câu do đó trật tự từ trong câu tiếng Anh cũng sẽ khác nhau.
Trật từ từ của các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm trong câu
S + v + (O) + Trạng từ chỉ địa điểm + Trạng từ chỉ thời gian
Luu ý:
Trạng từ có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
KHÔNG chen vào giữa câu
Khi trong câu xuất hiện cùng lúc cả trạng từ chỉ địa điểm và trạng từ chỉ thời gian thì địa điểm trước thời gian sau
Ví dụ:
They watch movie at home
She arrived at the office at 7 o’clock
Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất
Để xét đến trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất chúng mình tạm chia thành hai loại đó là: trạng từ chỉ tần suất và cụm trạng từ chỉ tần suất
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức về trật từ từ trong câu tiếng Anh cơ bản mà các bạn học cần phải biết. Sau khi học qua bài viết này các bạn có thể tự tin tránh các lỗi cơ bản không đáng có.
Một trong những cấu trúc câu cơ bản khi bắt đầu học tiếng Anh đó là cấu trúc vừa vừa. Cấu trúc này khá là đơn giản nhưng nếu không nắm được lại dẫn đến việc biểu đạt ý gặp chút khó khăn. Cùng Step Up tìm hiểu tất tần tần tật về cấu trúc vừa vừa này nhé!
1.Cấu trúc vừa vừa trong tiếng Anh là gì?
Cấu trúc vừa vừa dùng để diễn tả sự song song , diễn ra đồng thời, cùng lúc của hai sự vật , sự việc hoặc con người.
Ví dụ:
She is both pretty and talented
I will take my phone as well as wallet
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Để diễn tả nghĩa “vừa…vừa” trong tiếng Anh chúng ta có ba cấu trúc cơ bản và rất dễ vận dụng. CÙng tìm hiểu và ứng dụng chúng một cách thành thạo nhé.
2.1. Cấu trúc both …and
Khi nhắc đến cấu trúc vừa vừa người ta ngay lập tức nghĩ đến cụm từ liên kết both…and..Đây cũng chính là cụm từ thể tốt nhất cấu trúc này. Nó thường được đặt trong câu có các thành phần ở vị trí ngang bằng về cấu trúc từ vựng và ngữ pháp.
Ngoài ra “both…and” còn có nghĩa là “cả…lẫn”
BOTH + N/Phrase/ADJ + AND + N/Phrase/ADJ
Ví dụ:
Both me and mom love to watch movies
Today I study both literature and math
Qua hai ví dụ trên chúng ta có thể thấy các từ sau “both” và “and” có cùng dạng cấu trúc. Sự cân bằng ở cấu trúc vừa vừa với cụm liên từ “both…and” là vô cùng quan trọng. Nếu đặt “ both” ở một vị trí khác thì câu sẽ mang nghĩa khác ngay.
Ví dụ:
She is determined both to lose weight and become beautiful
(Cô ấy quyết tâm vừa giảm cân vừa trở nên xinh đẹp
Với câu này nếu chúng ta đổi vị trí của từ both thì nghĩa của câu sẽ là như sau
She is both determined to lose weight and become beautiful
(Cô ấy quyết tâm giảm cân nên đã trở nên xinh đẹp
Phần theo sau”and” đã trở thành kết quả của “determined to lose weight”. Do đó, hãy chú ý sự cân bằng trong cấu trúc vừa vừa khi sử dụng cụm liên từ “both…and” nhé
Có một cụm từ rất được ưa chuộng khi đi cùng cấu trúc both…and đó là “at the same time”. Với mục đích là nhấn mạnh rằng một người có thể cùng làm hai việc nào đó trong cùng một lúc.
Ví dụ:
She took both the literacy and math exam at the same time
Cấu trúc as well as được sủ sử dụng với nghĩa gần tương đương như both and. Tuy nhân , As Well As trong cấu trúc vừa vừa được khi từ phía sau mang nghĩa nhẫn mạnh hơn từ phía trước
N/Phrase/Clause + AS WELL AS + N/Phrase/Clause
Ví dụ:
I love studying literature as well as math
(Tôi vừa thích học văn vừa thích toán)
She is intelligent as well as beautiful
(Cô ấy vừa thông minh lại còn xinh đẹp)
As Well As đôi khi còn mang nghĩa là “cũng như là” tuy nhiên chúng mình sẽ nói đến trong một bài viết cụ thể hơn về As Well As.
Lưu ý: Động từ theo sau As Well As luôn tồn tại dưới dạng V-ing.
Ví dụ:
I like doing exercise as well as playing game
(Tôi vừa thích tập thể dục vừa thích choi game)
I have to do my homework as well as doing my housework
( Tôi vừa phải làm bài tập vừa phải làm việc nhà)
2.3. Cấu trúc while
Hiểu theo nghĩa tiếng việt thì While mang nghĩa là “ trong khi”. Tuy nhiên trong một vài trường hợp nó sẽ có nghĩa tương đương với cấu “vừa..vừa”
S + V + WHILE + V-ing
Ví dụ:
I listen to music while doing housework
(Tôi vừa nghe nhạc vừa làm việc nhà)
She cries while blaming her mother
(Cô ấy vừa khóc vừa trách mẹ mình)
Tuy nhiên, Khi While đứng giữa hai mệnh đề thì nó lại mang nghĩa chỉ hai hành động, sự việc xảy ra cùng một lúc
Ví dụ:
She is going shopping while her husband is cooking at home
(Cô ta đi mua sắm trong khi chồng mình đang nấu cơm ở nhà)
She went to her mother’s house while he was away on business
(Cô ấy về nhà mẹ đẻ trong khi anh đi công tác)
Khi sử dụng While trong cấu trúc vừa vừa thì chúng ta không cần phải chú ý đến sự cân bằng trong câu như khi sử dụng hai cấu trúc trên.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Cả ba cấu trúc bên trên đều có thể thay thế cho nhau . Vì cúng mang nghĩa tương đương nhau. Tuy nhiên khi sử dụng vẫn cần cân nhắc sử dụng cấu trúc vừa vừa dựa theo ngữ cảnh của người nói. DƯới đây là một số bài tập nho nhỏ để chúng mình cùng luyện tập nào.
Viết lại câu sử dụng both and
Jim is not only smart but also humorous.
➔ _______________________________.
My younger sister likes Vietnam’s songs as well as US-UK’s songs.
➔ _______________________________.
I like hanging out with my friends. I also like staying at home.
➔ _______________________________.
Not only good at Math, he is also good at Physics.
➔ _______________________________.
As well as my brother, I play football twice a week.
➔ _______________________________.
Đáp án:
Jim is both smart and humorous.
(Jim vừa thông minh, vừa vui tính.)
My younger sister likes both Vietnam’s songs and US-UK’s songs.
(Em gái tôi thích cả nhạc Việt Nam và nhạc Âu Mỹ.)
I like both hanging out with my friends and staying at home.
(Tôi vừa thích đi chơi với bạn bè, cũng vừa thích ở nhà.)
He is good at both Math and Physics.
(Anh ấy giỏi cả toán và lý.)
Both my brother and I play football twice a week.
(Cả anh trai tôi và tôi đều chơi bóng đá 2 tuần 1 lần.)
I need neither your help nor your assistance. I can do it all alone.
(Tôi không cần sự giúp đỡ hay trợ giúp của bạn. Tôi có thể làm nó 1 mình.)
He felt both disappointed and angry.
(Anh ấy cảm thấy vừa thất vọng vừa tức giận.)
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những cấu trúc vừa vừa trong tiếng Anh. Khi bạn mới bắt đầu học tiếng Anh thì những cấu trúc cơ bản này vô cùng quan trọng.Hãy chăm chỉ học tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong chuyên mục tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề hôm nay là một chủ đề vô cùng quen thuộc. Đó là tình trạng hôn nhân. Chủ đề rất gần gũi với chúng ta phải không nào? Tuy nhiên thì không phải ai cũng đã biết cách nói sao cho đúng nhất đâu nhé. CùngStep Up tìm hiểu những mẫu câu nói về tình trạng hôn nhân bằng tiếng Anh ngay nào!
24 mẫu câu nói về tình trạng hôn nhân bằng tiếng Anh thông dụng nhất
Bạn tò mò không biết trong tiếng Anh người ta diễn tả tình trạng hôn nhân như thế nào. Dưới đây là 24 mẫu câu thông dụng nhất được sử dụng để nói về tình trạng hôn nhân bằng tiếng Anh.
I’m still single. (Tôi vẫn đang độc thân.)
I’m a happily married man. (Tôi là một người đàn ông hạnh phúc có gia đình.)
I have a happy/unhappy marriage. (Tôi có một cuộc hôn nhân hạnh phúc/không hạnh phúc.)
I’m going out with a colleague. (Tôi đang hẹn hò với một người đồng nghiệp.)
I’m in a relationship. (Tôi đang trong một mối quan hệ.)
I’m in an open relationship.(Tôi đang trong một mối quan hệ mở.)
I have a boyfriend/girlfriend/lover/partner. (Tôi có bạn trai/bạn gái/người tình.)
I’m in love with my best friend. (Tôi yêu người bạn thân nhất của mình.)
It’s complicated. (Rắc rối lắm.)
I’m not seeing/dating anyone. (Tôi không đang gặp gỡ/hẹn hò ai cả.)
I’m not ready for a serious relationship. (Tôi chưa sẵn sàng cho một mối quan hệ nghiêm túc.)
I’m engaged to be married next month. (Tôi đã đính hôn và sẽ cưới tháng tới.)
I’m married (with two kids). (Tôi đã kết hôn (và có hai con))
I have a husband/wife. (Tôi có chồng/vợ rồi.)
My wife and I, we’re separated. (Tôi và vợ tôi đang ly thân.)
I’m going through a divorce. (Tôi đang trải qua một cuộc ly hôn.)
I am available. (Tôi chưa có người yêu.)
I’m still not over my ex.(Tôi vẫn chưa quên được người yêu cũ.)
I’m ready for a rebound relationship. (Tôi đã sẵn sàng cho một mối quan hệ khác.)
I’m taken, unfortunately. (It was nice talking to you though). (Tôi đã có người yêu rồi, thật không may. (Nhưng nói chuyện với anh cũng rất thú vị))
I haven’t found what I’m looking for. (Tôi vẫn chưa tìm được người tôi đang tìm kiếm.)
I’m still looking for the one. (Tôi vẫn đang đi tìm một nửa của mình.)
I’m too busy! (Tôi bận rộn lắm!) – (Quá bận rộn để có một mối quan hệ lúc này)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả đó là học theo chủ đề. Dưới đây chúng mình đã sắp xếp những mẫu câu nói về tình trạng hôn nhân bằng tiếng Anh theo các nhóm khác nhau để các bạn dễ dàng học tập và ghi nhớ nhé.
Tình trạng độc thân
I am single….=> Tôi độc thân.
He’s not seeing/dating anyone…=> Anh ấy không đang gặp gỡ/hẹn hò ai cả.
She’s not ready for a serious relationship…=> Cô ấy chưa sẵn sàng cho một mối quan hệ nghiêm túc.
My husband and I, we’re separated…=> Tôi và chồng tôi đang ly thân.
He’s going through a divorce…=> Anh ấy đang trải qua một cuộc ly hôn.
She divorced, and her ex wants to claim the kids…=> Cô ấy đã ly hôn, và chồng cũ của cô ấy muốn giành quyền nuôi con.
Trong quá trình học tiếng Anh nói chung và học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề nói riêng thì từ vựng vô cùng quan trọng.. Nhưng không phải ai cũng biết phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Không chỉ nói riêng về từ vựng nói về tình trạng hôn nhân bằng tiếng Anh mà với bất kỳ chủ đề tiếng Anh nào thì chúng ta cũng cần có cho mình một phương pháp học đúng đắn.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp nói về tình trạng hôn nhân tại nhà hiệu quả
Dưới đây chúng mình đã tổng hợp một số phương pháp tự học tiếng anh giao tiếp nói chung và tiếng anh về chủ đề hôn nhân nói riêng. Những phương pháp này đều rất dễ thực hiện và chỉ cần chăm chỉ chúng ta có thể có kỹ năng giao tiếp tốt.
Luyện nghe qua video, phim truyện
Nếu bạn là một tín đồ của Youtube hay đơn giản là 1 mọt phim chính hiệu, thì đây chuẩn xác là cách học tiếng Anh tại nhà hiệu quả nhất dành cho bạn. Hãy cố gắng thử nghe đồng thời nhại lại lời của các nhân vật một cách tự nhiên nhất có thể nhé.
Bạn cũng có thể sử dụng phụ đề (subtitle) bằng tiếng Việt để nắm bắt nghĩa, chắc tay hơn thì dùng tiếng Anh. Việc này không chỉ tốt cho cả phần luyện nghe, luyện nói mà còn tốt cho cả việc rèn luyện chất giọng bản địa.
Bật mí nho nhỏ, một trong những cách học tiếng anh giao tiếp tại nhà giúp bạn “lên trình” nhanh nhất chính là việc kết hợp giữa luyện từ vựng với luyện nói, luyện nghe tiếng Anh.
Luyện tiếng Anh qua lời bài hát
Bạn đã bao giờ bị ám ảnh bởi 1 bài hát nào đó mà lời bài hát cứ kẹt trong đầu mình mãi? Điện Máy Xanh chẳng hạn? Một cách học tiếng Anh hiệu quả tại nhà khác đó chính là sử dụng lời bài hát để tích lũy cũng như cải thiện khả năng nghe nói của bản thân. Nhẩm theo bài hát vừa là một cách hay để ghi nhớ từ vựng mà lại còn thư giãn thoải mái.
Các nguồn nghe là vô cùng đa dạng và phong phú, bạn có thể nghe qua phim truyện, video bài hát hoặc những tài liệu luyện nghe tiếng anh cơ bản,… Nghe thật nhiều những đoạn hội thoại nói về tình trạng hôn nhân bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn ghi nhớ.
Hãy cố gắng luyện nói hàng ngày
Thử đọc các tài liệu, những đoạn văn thành tiếng, đồng thời cũng đừng quên tự ghi âm giọng đọc của mình và nghe lại để tìm ra các lỗi sai của bản thân qua đó sửa lại chúng. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải áp dụng các từ mới vào trong câu từ của mình, chẳng hạn như thay vì nói “very big” thì bạn có thể sử dụng “huge” hoặc “enormous”. Việc này sẽ giúp bạn tránh bị lặp từ, hơn thế lại còn có một lối diễn đạt hay hơn rất nhiều.
Khi đã hoàn thành đủ các việc cần làm để cải thiện kỹ năng nói, bạn cần phải luyện tập chúng liên tục. Tập nói trước gương chính là một cách rất hay để bạn vừa nói được trôi chảy vừa rèn luyện sự tự tin khi nói Tiếng Anh.
Cuối cùng, phần khó nhất chính là luyện phản xạ
Có nhiều bạn khá tự tin với vốn từ vựng cũng như là ngữ pháp của bản thân. Cũng như là khả năng nghe và chủ động động nói rất tốt. Nhưng khi tham ra một cuộc đối thoại hay một trường hợp giao tiếp bất ngờ thì khi trả lời lại khá mất thời gian. Điều này chứng tỏ là khả năng phản xạ của bạn chưa thực sự ổn lắm đâu nhé.
Cách tốt nhất để có thể rèn luyện khả năng này chỉ có một đó là giao tiếp thật nhiều. Tận dụng mọi cơ hội mà bạn có thể sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp. Các bạn có thể rủ bạn bè cùng rèn luyện bằng cách giao tiếp với nhau để cùng nhau tiến bộ nhé!
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trong bài viết này chúng mình đã tổng hợp một số mẫu câu cũng như là từ vựng nói về tình trạng hôn nhân bằng tiếng anh. Đồng thời cũng hướng dẫn một số phương pháp học tiếng anh giao tiếp tại nhà hiệu quả và được nhiều người áp dụng nhất. Chăm chỉ luyện tập mỗi ngày để đạt được những kết quả tốt nhất nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI