OMG! What the hell is going on? Suit up! Timing is a bitch!…
Chắc hẳn khi học tiếng Anh qua phim, bạn sẽ gặp 1 số câu ở ví dụ trên. Nhìn qua có thể là một câu nói hơi tục đấy. Nhưng khi xem phim, bạn sẽ hiểu được cả nhân vật, ngữ cảnh, nội dung và hiểu ý nghĩa của nó tương ứng với hoàn cảnh cụ thể. Đó là cách mà nhiều người đang áp dụng họ để học tiếng Anh. Lưu lại những câu nói hay, ý nghĩa, biết cách sử dụng tiếng Anh tình huống cụ thể,…chứ không phải nói bồi tiếng Anh.
Vậy những người mới bắt đầu thì lựa chọn phim nào? Cách học tiếng Anh qua phim nào hiệu quả nhất? Bài viết này Step Up sẽ giới thiệu 7 bộ phim kinh điển dành cho người học và hướng dẫn phương pháp học qua phim giúp bạn nâng cao khả năng tiếng Anh.
1. Học tiếng Anh qua phim với 7 bộ phim hay nhất
7 bộ phim dưới đây được liệt kê theo thứ tự từ cơ bản cho đến nâng cao cho người học tiếng Anh. Với cách học tiếng Anh qua phim này có nhiều lời thoại, các diễn viên nói với tốc độ tự nhiên và thường sử dụng các từ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Điều này giúp bạn dễ dàng hiểu nội dung phim, tổng hợp lại các từ mới, kết hợp với các phương pháp học từ vựng tiếng Anh sẽ là cách để bạn tăng khả năng nghe và giao tiếp hiệu quả.
1. ADVENTURE TIME
Phim học tiếng Anh
Adventure Time là một series phim hoạt hình tiếng Anh đình đám của đài Cartoon Network bắt đầu phát sóng từ năm 2010. Một series phim hoạt hình vui nhộn, hoành tráng và đầy màu sắc dành cho những bạn ưu thích thể loại này.
Series là hơn 300 chuyến phiêu lưu dài 11 phút, phát trong 9 mùa, có rất nhiều cách nói hay và các cụm từ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày, cách nói khá chậm phù hợp với các bạn mới bắt đầu. Bộ phim kể về những cuộc phiêu lưu trong một thế giới hậu khải huyền của cậu bé Finn và một chú chó có phép thuật tên Jake, cũng đồng thời là anh nuôi/bạn thân của cậu.
Đây đúng là một phim hoạt hình, nhưng lại không hoàn toàn là loại phim “không cần dùng đến não” dành cho trẻ con. Có nhiều đoạn phim nói đến những chủ đề phức tạp và có ý nghĩa lớn được ẩn dụ trong những câu chuyện tưởng như phức tạp, ngoài ra cũng có nhiều những trích đoạn mà những khán giả nhỏ tuổi sẽ không thể hiểu hết được.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Đây là bộ phim tuyệt vời dành cho những bạn mới bắt đầu giúp cải thiện rất lớn kỹ năng nghe và tự học phát âm tiếng Anh với cách nói chậm, chính xác và phát âm rất chuẩn của hầu hết các diễn viên trong phim.
Extra English gồm có 30 tập, mỗi tập không quá 30 phút, sẽ không gây cảm giác mệt mỏi cho người mới bắt đầu vì phải tiếp xúc quá nhiều thông tin mới trong một khoảng thời gian dài. Bên cạnh đó, nội dung hài hước, mang tính giải trí cao, cách diễn đạt trực quan, sinh động là một động lực lớn cho người học. Bộ phim xoay quanh cuộc sống của Nick, Bridget, Annie và Hector.
Hector là một người mới chuyển từ Argentina đến Anh Quốc và có vốn tiếng Anh rất “khiêm tốn”, anh phải tìm những người bạn bản xứ để cải thiện khả năng ngoại ngữ của mình. Chính vì vậy, 3 người bạn đã rất vất vả để dạy Hector học tiếng Anh. Do hoàn cảnh của Hector trong Extra English có nhiều điểm tương đồng với khán giả. Những người cũng đang vật lộn với tiếng Anh nên người xem có thể hiểu được hoàn toàn nội dung của câu chuyện. Mỗi tập là một câu chuyện khác nhau, không liên quan quá nhiều đến các tập trước, gồm rất nhiều các từ ngữ và câu sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Đây được coi là cách học tiếng Anh qua phim truyền cảm hứng cho những người mới học trên toàn thế giới.
3. F.R.I.E.N.D.S
Phim tiếng Anh
Đây cũng là một bộ phim dành cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh qua phim. Tuy nhiên sẽ ở trình độ cao hơn một chút so với Extra English. Bộ phim được sử dụng hầu hết ở các trung tâm tiếng Anh trên nước Mỹ, một công cụ tuyệt vời để cải thiện kỹ năng nghe nói và phản xạ ngôn ngữ.
Friends là một trong những hài kịch tình huống nổi tiếng của truyền hình Mỹ, kể về cuộc sống của 6 người bạn sinh sống tại khu Greenwich Village của New York.
Một điều đặc biệt là bộ phim mang lại cho khán giả một cái nhìn cực kì chính xác và chân thật về xã hội Mỹ, về phong cách sống, cách tư duy và ứng xử của người Mỹ.
4. HOW I MET YOUR MOTHER
Phim học tiếng Anh hay
Có lẽ đây không phải lần đầu tiên bạn nghe thấy tên bộ phim này. Đây có thể coi là phiên bản hiện đại của Friends. Phim có nội dung đời thường, giúp bạn học được rất nhiều cách giao tiếp và các idioms thông minh, thú vị mà dân bản địa hay sử dụng.
How I met your mother được biết đến như một series phim cực kỳ độc đáo cùng nhiều yếu tố hài hước, bất ngờ và nội dụng cuốn hút. Nhân vật chính của bộ phim là Ted Mosby, người cha đang kể lại cho hai đứa con về việc anh ta đã gặp vợ mình như thế nào. Bên cạnh đó là những hành trình thú vị và đầy màu sắc của Ted và 4 người bạn chí cốt. Bộ phim mang đến những câu chuyện đời thường về công việc, tình yêu và cuộc sống đậm chất Mỹ.
5. FORREST GUMP
Phim học tiếng Anh hay
Ra đời vào năm 1994, Forrest Gump đạt được những thành công rực rỡ khi giành được ba giải Quả cầu vàng và sáu giải Oscar danh giá.
Bộ phim kể về cuộc đời của một người có chỉ số IQ 75 tênForrest Gump, song hành là một giai đoạn lịch sử đầy biến động của nước Mỹ. Trong khi chờ chuyến xe bus, nhân vật chính kể lại những câu chuyện mà mình đã trải qua với những người lạ với sự ngô nghê và thành thực. Cuộc đời cậu là một đầy rẫy những thăng trầm, những sự kiện không ngờ tới, nhưng Forrest cứ vậy mà đi qua chúng một cách nhẹ nhàng. Cậu không hề tính toán, phân tích hay kỳ vọng bất kỳ điều gì vào cuộc đời. Điều đặc biệt là bằng chính sự ngây thơ trong sáng đó đã giúp Forrest không những vượt qua được những biến cố trong cuộc đời mà còn giúp rất nhiều những người khác vươn lên trong cuộc sống. Bộ phim mang tới ý nghĩa to lớn về lòng trắc ẩn giữa người với người, sự sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau trong khổ đau. Nhân vật chính trong phim do gặp vấn đề về tâm lý nên phát âm tiếng Anh vô cùng chậm rãi, ngôn ngữ được sử dụng phim rất đơn giản và dễ hiểu. Đây là bộ phim kinh điển của nước Mỹ, cung cấp cho người xem nhiều điểm đặc biệt về văn hóa và lịch sử quốc gia này.
6. 500 DAYS OF SUMMER
Phim học tiếng Anh
500 days of summer là một bộ phim tình cảm lãng mạn với một số điểm khácấn tượng 7.8 trên bảng xếp hạng IMDB cùng với nhiều giải thưởng dành cho kịch bản phim. Câu chuyện kể dưới con mắt của nam nhân vật chính Tom Hansen về cuộc gặp gỡ của anh với cô gái xinh đẹp Summer. Nói một cách chính xác, bộ phim giống cuộc dạo chơi cảm xúc giữa 2 nhân vật chính: họ gặp nhau, yêu nhau, rồi chia xa, tên của bộ phim: 500 ngày – một con số xác định, như đã báo trước kết cục này. Bộ phim độc đáo ở tính chân thực và “đời thường” nó mang lại, cốt truyện độc đáo khác hẳn với những bộ phim hài lãng mạn thường thấy.
Ngôn từ được sử dụng trong phim rất đơn giản và dễ hiểu, các nhân vật nói khá chậm và phát âm rõ ràng, bên cạnh đó, vì câu chuyện kể theo góc nhìn từ phía 1 người nên cũng sẽ dễ dàng hơn để theo dõi mạch phim.
7. HARRY POTTER
Phim học tiếng Anh
“Harry Potter” đây có lẽ là cái tên mà chắc chắn ai cũng đã từng nghe qua không dưới một lần. Đây không chỉ đơn giản là series sách hay phim điện ảnh thành công nữa mà nó đã trở thành một hiện tượng văn hóa đại chúng suốt 2 thập kỷ. Đó là câu chuyện về những cuộc phiêu lưu của cậu bé sinh ra với vết sẹo hình tia chớp cùng những người bạn chống lại thế lực hắc ám. Bộ phim kết hợp nhiều thể loại: giả tưởng, kinh dị, phiêu lưu, lãng mạn,.. mang giá trị văn hóa và những bài học to lớn. Cũng có rất nhiều các thuật ngữ trong bộ phim đã được đưa vào từ điển Oxford.
Các nhân vật trong phim phát âm khá chuẩn, tuy nhiên sẽ phù hợp với trình độ nghe nâng cao hơn một chút với những người mới bắt đầu. Với những bạn đã từng xem bộ phim rồi thì đừng lo lắng vì các bạn đã hiểu được nội dung và nắm được các chi tiết của câu chuyện nên sẽ dễ dàng hơn trong việc nghe hiểu lời thoại của nhân vật. Còn với những bạn chưa xem bộ phim thì hãy xem một lần với phụ đề tiếng Việt, sau đó xem lại với phụ đề tiếng Anh, chắc chắn là bạn sẽ cảm thấy chỉ xem 1,2 lần là không đủ với một bộ phim như vậy.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Cách học tiếng Anh qua phim hiệu quả
Câu hỏi được đặt ra: Phương pháp nào để bạn học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhất? Nhiều bạn khi học bị ảnh hưởng quá nhiều bởi phụ đề Việt mà không tập trung nghe được diễn viên đang nói gì? Cùng thực hiện các bước dưới đây nhé!
Bước 1: Chọn phim
Ngoài top 7 bộ phim học tiếng Anh ở trên, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn các bộ phim khác lựa chọn với sở thích và trình độ của bản thân để đảm bảo bạn không bị chán khi nghe. Bởi nếu lựa chọn trình độ quá dễ bạn sẽ không có động lực vì toàn từ mới. Chọn phim quá khó thì bạn sẽ không thể hiểu được nội dung nào cả!
Bước 2: Tải phụ đề tiếng Anh cho phim
Bạn có thể lựa chọn các trang web có phụ đề tiếng Anh hoặc tải phụ đề tại https://subscene.com sau đó dùng phần mềm VLC để xem phim tùy chỉnh theo tốc độ bạn mong muốn
Bước 3: Xem phim và ghi chú
Giống như học tiếng Anh qua nhạc, bạn cần phải chuẩn bị sổ để ghi chép cẩn thận các từ mới, cụm từ trong bộ phim mà bạn chưa đoán được nghĩa.
Bước 4: Xem phim và giả vờ hiểu nội dung phim
Khi bạn đang xem phim mà gặp từ/đoạn khó nghe, hãy gán nghĩa mình suy đoán vào câu nói để đối phó với nó và cảm thấy thoải mái khi nghe tiếp. Bạn sẽ không nhất thiết hiểu 100% bộ dung phim mà chỉ cần nắm bắt được nội dung chính.
Bước 5: Nhại phim
Với những câu ngắn dưới 10 từ, các mẫu câu hay gặp trong phim hãy nhại lại giọng điệu trong phim để ngấm được nhịp điệu của phim. Trường hợp các đoạn dài bạn không nhại, có thể đưa ra các bình luận, nhận xét về nội dung của phim đó. Tưởng tượng như bạn là một bình luận viên game hoặc bình luận viên bóng đá vậy.
Học tiếng Anh qua các bộ phim là cách học đã được rất nhiều người áp dụng và đã thành công. Tuy nhiên bên cạnh việc tiếp thu kiến thức và từ vựng một cách ngẫu nhiên qua phim, bạn vẫn nên xây dựng cho mình một lịch trình học cụ thể. Đặt ra mục tiêu cho bản thân mỗi ngày phải học những gì, luyện nghe bao lâu, học theo phương pháp gì,… Đây là cách đã giúp rất nhiều bạn học thể học tới 50 từ vựng một ngày cùng với sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh của Step Up – học từ vựng một cách dễ dàng qua các câu chuyện thú vị, hài hước và cực kỳ dễ nhớ.
3. Lợi ích của việc học tiếng Anh qua phim
1. Bạn là một người lười
Đối với việc học tiếng Anh qua phim, bạn là một người lười hay thậm chí là một đứa siêu lười? Chắc chắn rằng bạn sẽ không bao giờ sẵn sàng bỏ ra hàng tiếng đồng hồ để xem phim đồng thời kết hợp luyện tiếng Anh cho bản thân. Vậy những bộ phim tiếng anh cho người mới bắt đầu liệu có làm bạn thích thú? Hãy nhớ rằng chỉ riêng với việc học tiếng anh qua phim cũng đã giúp bạn nâng cao kỹ năng nghe cũng như phát âm rồi đó.
Để việc học tiếng Anh qua phim trở nên dễ dàng và thú vị hơn thì cách học tối ưu nhất cho các bạn lười, siêu lười chính là xem đi xem lại những bộ phim tiếng Anh cho người mới bắt đầu càng nhiều lần càng tốt. Hãy cố gắng xem ít nhất 2 lần và không cần bận tâm đến việc học tiếng Anh nhé. Cách này sẽ giúp bạn rèn luyện đôi tai cũng như nhớ từ một cách bền hơn. Đây là phương pháp học tiếng Anh bị động, có hình thức giải trí cao, không gò bó hay ép buộc mà vẫn mang lại sự thay đổi đáng kể cho kỹ năng nghe của bạn.
2. Bạn là một người lười ít
Bản thân bạn là một người bận rộn tuy nhiên vẫn muốn cố gắng tranh thủ lúc xem phim để qua đó có thể thu nạp chút kiến thức tiếng Anh. Việc học tiếng anh qua phim ảnh ở cấp độ này là có kết hợp xem phim đồng thời chủ động hơn trong việc học tiếng Anh. Bạn sẽ không chỉ dừng lại ở việc cải thiện kỹ năng nghe, mà còn rèn luyện kỹ năng nói tiếng Anh một cách hiệu quả nữa.
Cách học tiếng anh qua phim phim dành cho những bạn ở tuýp này như sau: Kết hợp xem phim học tiếng anh cho người mới bắt đầu và nói nhại theo các lời thoại hay của nhân vật trong phim. Hãy nhớ rằng bắt chước cả ngữ điệu nữa nhé.
3. Bạn là một người chăm chỉ
Nếu bạn là người có quyết tâm cao độ dành cho việc học tiếng Anh đồng thời coi xem phim là một cách để rèn luyện thì đây chắc chắn là phương pháp phù hợp nhất với bạn. Bởi vì bạn là một người chăm chỉ nên bản thân sẽ dành ra phần lớn thời gian ưu tiên cho việc học thay vì chỉ xem phim giải trí đơn thuần.
Thế nhưng cấp độ này yêu cầu chúng ta cần phải nỗ lực, quyết tâm cũng như kiên trì. Bạn sẽ dần biến các bộ phim thành chất liệu học tiếng Anh. Bạn sẽ cần phải chia nhỏ bộ phim thành nhiều phần đồng thời học từng phần đó khi thành thạo.
4. Lộ trình và kế hoạch cho người học tiếng Anh qua phim
1. Học tiếng Anh qua phim cho người mới bắt đầu
Friends: Là bộ phim hài nổi tiếng của Mỹ gồm mười seasons, Friends nói về cuộc sống của những người bạn ở bên trong một thành phố Mỹ. Thông qua bộ phim, các bạn sẽ có thêm cái nhìn chân thật và rõ ràng hơn về xã hội, văn hoá cũng như con người của nước Mỹ.
Up: Up diễn tả lại câu chuyện của ông lão bán bóng bay 78 tuổi Carl Fredricksen, người mà cuối cùng đã thực hiện được mơ ước của cả cuộc đời bằng cách buộc hàng nghìn quả bóng vào nhà mình để bay đến thám hiểm các vùng hoang dã ở Nam Mỹ. Bộ phim đã dùng ngôn ngữ khá đơn giản, dễ hiểu, rất phù hợp cho người mới bắt đầu học tiếng Anh.
2. Học tiếng Anh qua phim cho người yêu thích tiếng Anh
The Social Network: Một bộ phim dựa theo cuốn sách The Accidental Billionaires: Sex, Money Betrayal and the Founding of Facebook là câu chuyện về quá trình hình thành và phát triển một cách nhanh chóng của mạng xã hội lớn nhất hiện nay: Facebook
Before Sunrise: Đây là bộ phim đầu tiên trong chuỗi 3 phim Before Sunrise – Before Sunset – Before Midnight của đạo diễn Richard Linklater. Ra mắt năm 1994, phim kể về Jesse và Celine, hai con người tình cờ gặp nhau trên chuyến tàu xuyên Âu. Họ bắt chuyện với nhau, nhận ra đối phương là một con người thú vị, và trong một phút bất chợt, họ quyết định sẽ cùng nhau xuống Vienna để thăm quan thành phố này.
3. Học tiếng Anh qua phim cho người luyện thi IELTS
Our Planet: Loạt phim tài liệu Our Planet đưa ra lời cảnh báo về sự nóng lên của toàn cầu, những môi trường sống bị hủy diệt và những loài động vật đang trên bờ vực tuyệt chủng, đồng thời gửi gắm tới người xem thông điệp: ‘Hãy cứu lấy hành tinh của chúng ta trước khi quá muộn!’
Suits: Suits là một bộ phim truyền hình về luật pháp của Mỹ được tạo ra và viết bởi Aaron Korsh. Bộ phim xoay quanh hai anh chàng Mike Ross và Harvey Specter – hai con người có địa vị khác nhau, cùng nhau phối hợp giải quyết các vụ án, đòi lại công bằng cho thân chủ.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Theo một cuộc khảo sát của Step Up, trong 34 cao thủ tiếng Anh là dân khối A thì có tới 29 người khi bắt đầu đều chọn phát âm tiếng Anh trước. Bên cạnh đó, khẳng định việc học phát âm giúp họ nâng cao kỹ năng nghe cũng như nói trong giao tiếp. Vậy khi học phát âm thì học âm nào trước, nếu muốn tự học tiếng Anh online tại nhà thì nên học theo lộ trình nào, chọn tài liệu nào? Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn lộ trình luyện phát âm tiếng Anh chuẩn nhất cho người mới bắt đầu nhé!
1. Luyện phát âm chuẩn tiếng Anh
Phát âm trong tiếng Anh
Cách phát âm trong tiếng Anh
Khi bắt đầu học cách phát âm tiếng Anh, có lẽ ai cũng có một thắc mắc: phát âm tiếng Anh có thể đánh vần giống như trong tiếng Việt hay không? Câu trả lời là có, tuy nhiên sẽ có những điều khác biệt giữa cách phát âm và tiếng Việt.
Trong tiếng Việt, khi nhìn vào một chữ cái hoặc từ, chúng ta có thể biết được cách phát âm của nó. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, khi nói đến một âm, nghĩa là ta đang nhắc đến một âm được phát ra, chứ không phải một chữ cái như trong tiếng Việt. Một âm trong tiếng Anh được đặt giữa hai dấu /…/. Một chữ cái tiếng Anh có thể có nhiều cách đọc tùy vào từng trường hợp.
Ví dụ:
trong từ “car”, chữ cái “a” được phát minh /a:/, nhưng trong từ “hand”, chữ cái “a” được phát âm /æ/.
Vì vậy phải phân biệt được sự khác biệt giữa chữ cái và âm. Khi phát âm từ tiếng Anh, bạn phát âm dựa vào phiên âm của nó, phiên âm của từ có thể là một hoặc nhiều âm kết hợp với nhau.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
IPA hay còn gọi Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách chuẩn xác và riêng biệt. Bảng phiên âm quốc tế IPA gồm 44 âm cơ bản, 20 nguyên âm đều là âm hữu thanh và 24 phụ âm trong đó có 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.
Bảng phiên âm Quốc tế IPA
Bảng phiên âm Quốc tế IPA được chia thành 2 phần chính. Phần phía trên màu xám chính là Nguyên âm (vowels) bao gồm 2 phần nhỏ hơn: màu xám nhạt là Nguyên âm đơn (Monophthongs) và phần xám đậm là Nguyên âm đôi (Diphthongs). Phần bên dưới màu vàng là Phụ âm (consonants). Khi học bảng phiên âm Quốc tế IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm.
Nguyên âm (vowel sounds)
Nguyên âm được là những âm mà khi ta phát ra âm, luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở, một nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc có thể đứng trước hoặc sau các phụ âm.
Nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn. Lưu ý là tất cả các nguyên âm đều là âm hữu thanh, vì vậy khi đọc các âm này dây thanh quản đều rung, khi phát âm hãy đặt ngón tay lên cổ họng để cảm nhận được điều này.
Nguyên âm đơn (Monophthongs)
Nguyên âm đơn trong tiếng Anh
Có tất cả 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột, chúng ta sẽ học theo từng hàng.
Hàng 1
/i:/: Phát âm dài hơn âm “i” của tiếng Việt, khi phát âm lưỡi nâng cao, môi hơi mở sang 2 bên, âm phát âm trong khoang miệng và không thổi hơi ra ngoài.
/ɪ/: Phát âm giống âm “i” của tiếng Việt. Khi phát âm lưỡi hạ thấp, môi hơi mở rộng
/ʊ/: Phát âm gần giống âm “u” của tiếng Việt, khi phát âm môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp, hơi đẩy từ cổ họng ra
/u:/: Phát âm dài hơn âm “u” của tiếng Việt, khi phát âm môi hơi tròn, lưỡi nâng cao, phát âm trong khoang miệng và không thổi hơi ra ngoài
Điểm chung khi phát âm các âm này là miệng hơi đóng, và âm thanh được tạo ra từ phần trên của miệng. Đó cũng là lý do những âm này được đặt ở hàng đầu tiên.
Hàng 2
/e/: Phát âm ngắn hơn âm “e” của tiếng Việt, lưỡi hạ thấp và miệng mở rộng hơn khi phát âm âm /ɪ/
/ə/: Phát âm ngắn và nhẹ hơn âm “ơ”của tiếng Việt, khi phát âm môi hơi mở rộng và lưỡi hơi thả lỏng
/ɜ:/: Phát âm âm /ə/ rồi cong lưỡi, phát âm trong khoang miệng và không thổi hơi ra ngoài. Khi phát âm lưỡi cong lên, chạm vào vòng miệng, môi hơi mở rộng
/ɔ:/: Phát âm âm “o” trong tiếng Việt rồi cong lưỡi, phát âm trong khoang miệng và không thổi hơi ra ngoài. Khi phát âm lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng, tròn môi
Khi phát âm những âm này, miệng hơi mở rộng hơn so với các âm ở hàng 1, âm thanh được tạo ra từ phần giữa của miệng.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
/æ/: Phát âm giữa âm “a” và “e” của tiếng Việt, có cảm giác âm bị đè xuống thấp, khi phát âm miệng mở rộng sang hai bên, môi dưới và lưỡi hạ thấp
/ʌ/: Phát âm ở giữa âm “ă” và âm “ơ” của tiếng Việt, hơi bật ra ngoài. Khi phát âm lưỡi hơi nâng lên cao, miệng thu hẹp
/a:/: Phát âm dài hơn âm “a” của tiếng Việt, phát âm trong khoang miệng và không thổi hơi ra ngoài, khi phát âm lưỡi hạ thấp, miệng mở rộng
/ɒ/: Phát âm ngắn hơn âm “o” của tiếng Việt, khi phát âm lưỡi hạ thấp, môi hơi tròn
Khi phát âm những âm này, miệng hơi mở rộng hơn so với các âm ở hàng 2, âm thanh được tạo ra từ phần dưới của miệng.
Các bạn cũng có thể nhớ dựa vào các cột âm âm đơn, thứ tự các cột thể hiện vị trí của lưỡi khi phát âm. Với cột đầu tiên, lưỡi sẽ ở phần trước của miệng, lùi dần đến cột cuối cùng lưỡi đặt ở phần sau cùng của khoang miệng.
Nguyên âm đôi (Diphthongs)
Nguyên âm đôi là nguyên âm được ghép từ hai nguyên âm đơn khác nhau. Với các nguyên âm đôi, chúng ta sẽ học theo các cột.
Nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Cột 1: Cột 1 là cột các nguyên âm đôi đi cùng với /ə/
/ɪə/: Phát âm âm /ɪ/ rồi dần chuyển sang /ə/, khi phát âm lưỡi thụt dần về phía sau và môi dẹp thành hình tròn dần
/ʊə/: Phát âm âm /ʊ/ rồi dần chuyển sang /ə/, khi phát âm lưỡi đẩy dần ra phía trước, môi hơi mở ra
/eə/: Phát âm âm /e/ rồi dần chuyển sang /ə/, khi phát âm lưỡi thụt về phía sau, môi hơi thu hẹp
Cột 2: Cột 2 là cột các nguyên âm đôi đi cùng với /ɪ/
/eɪ/: Phát âm âm /e/ rồi chuyển dần sang /ɪ/ ,khi phát âm lưỡi hướng dần lên trên, môi dẹt dần sang 2 bên
/ɔɪ/: Phát âm âm /ɔ/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, khi phát âm lưỡi nâng lên đồng thời đẩy dần ra phía trước, môi dẹt dần sang 2 bên
/aɪ/: Phát âm âm /a/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, khi phát âm lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần ra phía trước, môi dẹt dần sang 2 bên.
Lưu ý: Ở đây khi phát âm âm /ɪ/, ta hơi kéo dài âm /ɪ/ sao cho hơi giống với khi phát âm âm /i:/
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Cột 3: Cột 3 là cột các nguyên âm đôi đi cùng với /ʊ/
/ɔʊ/: Phát âm âm /ɔ/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, khi phát âm, lưỡi lùi dần về phía sau, khẩu hình môi từ hơi mở chuyển dần sang hơi tròn
/ɑʊ/: Phát âm âm /ɑ/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, khi phát âm lưỡi hơi thụt dần về phía sau, môi tròn dần
Lưu ý: Ở đây khi phát âm âm /ʊ/, ta cũng hơi kéo dài âm /ʊ/ sao cho hơi giống với khi phát âm âm /u:/
Phụ âm (consonants)
Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.
Phụ âm trong tiếng Anh
Hàng 1 và Hàng 2: 2 hàng đầu thường được gọi là các cặp phụ âm đôi, vì những phụ âm đứng gần nhau có cách phát âm khá giống nhau, điểm khác là một là phụ âm vô thanh, một là phụ âm hữu thanh.
/p/ – /b/: Phát âm giống âm /p/ trong tiếng Việt, 2 môi chặn luồng khí bật ra. Đối với /p/, luồng khí bật ra từ khoang miệng, dây thanh quản không rung, đối với /b/, luồng khí bật ra từ cổ họng, dây thanh quản rung
/t/ – /d/: Phát âm giống âm /t/ trong tiếng Việt, đầu lưỡi đặt dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Đối với /t/, luồng khí bật ra từ khoang miệng, dây thanh quản không rung, đối với /d/, luồng khí bật ra từ cổ họng, dây thanh quản rung
/tʃ/ – /dʒ/: Phát âm giống âm /ch/ trong tiếng Việt, môi hơi tròn, chu về phía trước, luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. Đối với /tʃ/, luồng khí bật ra từ khoang miệng, dây thanh quản không rung, đối với /dʒ/, luồng khí bật ra từ cổ họng, dây thanh quản rung
/k/ – /g/: Phát âm giống âm /k/ của tiếng Việt. Đối với /k/, luồng khí bật ra từ khoang miệng, dây thanh quản không rung, đối với /g/, luồng khí bật ra từ cổ họng, dây thanh quản rung
/f/ – /v/: Phát âm giống âm /ph/ trong tiếng Việt, hàm răng trên chạm nhẹ vào môi dưới. Đối với /f/, luồng khí bật ra từ khoang miệng, dây thanh quản không rung, đối với /v/, luồng khí bật ra từ cổ họng, dây thanh quản rung
/θ/ – /ð/: Đặt đầu lưỡi ở vị trí giữa 2 hàm răng, luồng khí thoát ra từ giữa lưỡi và 2 hàm răng. Đối với /θ/, luồng khí bật ra từ khoang miệng, dây thanh quản không rung, đối với /ð/, luồng khí bật ra từ cổ họng, dây thanh quản rung
/s/ – /z/: Đặt lưỡi lên hàm trên, luồng khí thoát ra từ giữa lợi và mặt lưỡi. Đối với /s/, luồng khí bật ra từ khoang miệng, dây thanh quản không rung, đối với /z/, luồng khí bật ra từ cổ họng, dây thanh quản rung
/ʃ/ – /ʒ/: Môi chu ra, hướng về phía trước, mặt lưỡi chạm vào lợi. Đối với /ʃ/, luồng khí bật ra từ khoang miệng, dây thanh quản không rung, đối với /ʒ/, luồng khí bật ra từ cổ họng, dây thanh quản rung
Hàng 3 : thường được gọi là các phụ âm đơn
/m/: Phát âm giống âm /m/ trong tiếng Việt, khi phát âm hai môi ngậm, luồng khí thoát ra từ mũi, dây thanh quản rung
/n/: Luồng khí đi từ cổ họng qua mũi, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, môi hé, dây thanh quản rung
/η/: Luồng khí đi từ cổ họng bị chặn ở lưỡi và qua mũi, phần sau của lưỡi cong lên, môi hé, dây thanh quản rung
/h/: Phát âm giống âm /h/ trong tiếng Việt, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra, môi hơi hé, không rung dây thanh quản
/r/: Môi tròn, hơi chu về trước, lưỡi cong vào bên trong. Khi luồng khí thoát ra, môi tròn và mở rộng, dây thanh quản rung
/w/: Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng, dây thanh quản rung
/j/: Nâng phần trước lưỡi lên cao, luồng khí thoát ra từ giữa lưỡi và ngạc cứng, dây thanh quản rung
Trên đây là cách phát âm chuẩn 44 âm cơ bản trong bảng phiên âm Quốc tế IPA. Để nắm vững được các âm cơ bản này, bạn cần luyện tập hàng ngày. Chuẩn bị 1 cái gương và 1 cốc nước. Hãy bắt chước cách phát âm của người bản ngữ, đặc biệt chú ý đến khẩu hình, cách đặt lưỡi, vành môi của họ, nhìn vào gương và bắt chước càng giống càng tốt, đọc thật chậm. Tua đi tua lại video để luyện tập đến khi giống mới thôi. Bạn có thể ghi âm lại phát âm của mình và so sánh với phát âm của người bản địa.
Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có các hiện tượng ngữ âm từ cơ bản đến nâng cao. Dù bạn có phát âm chuẩn, nói rất nhanh, nhưng nếu không có trọng âm, ngữ điệu thì cũng không được coi là nói tiếng Anh tốt. Các hiện tượng này tạo nên sự liên kết giữa các âm , thêm màu sắc cho câu nói và giúp truyền tải cảm xúc, hàm ý của người nói. Đối với người mới bắt đầu, trước hết cần luyện tập từ phần cơ bản nhất là trọng âm, rồi đến nối âm, ngữ điệu,… Không chỉ là học thuộc hết quy tắc mà hãy luyện tập nói thường xuyên, ngoài ra bạn có thể xem các đoạn video, phim tiếng Anh hoặc nói chuyện với người bản địa nếu có điều kiện để học được cách nói của họ một cách tự nhiên nhất.
2. Tài liệu học phát âm tiếng Anh chuẩn
Tài liệu học phát âm tiếng Anh chuẩn
Trên đây là lộ trình luyện phát âm tiếng Anh chuẩn nhất dành cho người mới bắt đầu. Tuy nhiên khi học phát âm, bạn nên có người hướng dẫn và sửa lỗi cụ thể vì khi đã phát âm sai thì sẽ rất khó để sửa được, đồng thời cá nhân hóa lộ trình học cho phù hợp với điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Bên cạnh đó bạn sẽ được trải nghiệm 2 phương pháp học từ vựng sáng tạo: phương pháp học từ qua chuyện chêm và âm thanh tương tự với sách Hack Não 1500 từ vựng tiếng Anh, giúp bạn có thể ghi nhớ 1500 từ chỉ trong vòng 50 ngày.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo bộ sách Mastering the American Accent của tác giả Lisa Mojsin. Cô là người có hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc luyện phát âm và ngữ điệu đúng chuẩn Mỹ. Cô có thể được hơn 5 thứ tiếng, từ đó, cô hiểu rõ được những khó khăn mà người học gặp phải khi học một ngôn ngữ mới. Cuốn sách sẽ giúp bạn học được cách phát âm các âm tiếng Anh chuẩn nhất, từ đó hình thành được tư duy nhận biết cũng như phản xạ về ngôn ngữ. Ngoài ra, cuốn sách còn nêu ra những vấn đề khó khăn đối với những người Việt Nam khi học tiếng Anh (nối âm, nuốt âm) và đưa ra hướng dẫn cụ thể. Bạn có thể tải bản PDF cùng với các bài nghe Audio và học mọi lúc, mọi nơi.
3. Phần mềm luyện phát âm tiếng Anh miễn phí
Ngoài việc học qua tài liệu có sẵn, các bạn có thể luyện phát âm qua phần mềm luyện phát âm tiếng Anh để có một lộ trình bài bản và có thể kiểm tra được năng lực của bản thân.
Step Up sẽ giới thiệu đến bạn một phần mềm luyện phát âm miễn phí phổ biến hiện nay.
Phần mềm được rất nhiều các trường học và doanh nghiệp đánh giá cao, Pronunciation Power cũng được được đánh giá là một trong những phần mềm luyện tiếng anh giao tiếp tốt nhất giúp người học cải thiện cách phát âm.
Phần mềm luyện phát âm tiếng Anh miễn phí
Pronunciation Power có nhiều tính năng thú vị, cung cấp cho bạn các bài học phát âm theo lộ trình từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể tra cứu cách đọc chính xác các âm trong bảng phiên âm IPA, các chữ cái tiếng Anh cũng như cách phát âm các từ, ngữ điệu trong câu. Với mỗi một âm đều đi kèm với các bài tập luyện tập cùng với các trò chơi nhỏ giúp người học nhớ từ.
Phần mềm được thiết kế giao diện đồ họa sinh động, kèm theo các video cử động của cơ hàm, vòng miệng, lưỡi và lưỡi khi phát âm. Ngoài ra, có một tính năng rất hữu ích là người đọc có thể thu âm giọng của bản thân để so sánh với phát âm mẫu.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Không chỉ học phát âm mà bạn cần kết hợp với luyện kỹ năng nghe, nói và kết hợp với học từ vựng. Mỗi ngày hãy dành ra ít nhất 30 phút để học tiếng Anh, tăng cường luyện tập giao tiếp tiếng Anh. Bạn có thể nói chuyện với người bản địa, với bạn bè hoặc thậm chí tập nói với mình qua gương. Chọn một chủ đề bất kỳ mà bản thân cảm thấy hứng thú và luyện tập. Kết hợp với các phương pháp học từ vựng hiệu quả để bạn có nền tảng tiếng Anh tốt nhất!
Bạn chỉ mất một giây để bạn đọc hết các màu sắc của cầu vồng, nhưng liệu với tiếng Anh bạn có thể đọc trôi chảy như vậy? Chủ đề về màu sắc là luôn là một chủ đề được mong chờ khi học các từ vựng tiếng Anh với nội dung thú vị mang đến động lực cho người học. Hôm nay hãy cùng Step Up học về những màu sắc trong tiếng Anh nhé!
1. Các màu cơ bản trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh cũng có rất nhiều các từ chỉ màu sắc. Khi bắt đầu, bạn nên học những màu mình yêu thích hoặc có ấn tượng, vì khi màu sắc nào đó có sự liên kết với cảm xúc và trải nghiệm của bản thân thì bạn sẽ nhớ được từ lâu hơn. Nhờ có sự liên kết cảm xúc vậy thì cách học từ vựng sẽ hiệu quả và lâu quên. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu với những màu sắc cơ bản nhất nhé!
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trong tiếng Anh, màu trắng được coi là một màu sắc tích cực, gắn liền với sự tinh khiết, hồn nhiên, trong sáng.
Một số cụm từ, thành ngữ trong tiếng Anh liên quan đến màu trắng:
A white lie: Một lời nói dối vô hại
As white as a ghost: trắng bệch/ xanh như tàu lá
A white-collar worker: nhân viên văn phòng, thường là người làm việc ít nặng nhọc và có mức lương cao. Từ này bắt nguồn từ chiếc áo sơ mi với cổ trắng mà những người làm văn phòng như bác sĩ, luật sư, quản lý,… thường mặc.
White-livered: Nhát gan
Màu đỏ tiếng Anh là gì?
Màu sắc tiếng Anh
Red /red/: đỏ
Màu đỏ là chính là màu của lửa và máu, đi liền với sức mạnh, quyền lực, sự quyết tâm và nhiệt huyết, đây cũng là biểu tượng của sự đe dọa, nguy hiểm và chiến tranh.
Một số cụm từ, thành ngữ trong tiếng Anh liên quan đến màu đỏ:
Be in the red: ở trong tình cảnh nợ nần
The red carpet: thảm đỏ, được chào đón nồng hậu
Like a red rag to a bull; có khả năng làm ai đó tức giận
Catch somebody red-handed: bắt quả tang ai đó
Bạn sẽ ghi nhớ màu đỏ là red như thế nào?
Thay vì lặp lại red là màu đỏ (n lần) bạn có thể thử ghi nhớ theo phương pháp âm thanh tương tự sau:
Bạn có thể thử học theo phương pháp học qua âm thanh tương tự như sau:
Ví dụ khi học từ “red” – màu đỏ, hãy nhớ câu nói “Hôm nay trời RÉT đậm nhưng các sao Việt vẫn không ngại diện váy ngắn trên thảm ĐỎ”.
Từ “rét” giúp bạn nhớ đến cách phát âm, còn từ “đỏ” giúp bạn nhớ được nghĩa của từ.
Đây là một trong các phương pháp học sáng tạo trong cuốn sách Hack Não 1500 từ vựng tiếng Anh. Với phương pháp này, sẽ không khó để bạn học từ 30-50 từ vựng một ngày mà không cảm thấy nhàm chán hay nhồi nhét. Đi kèm với sách sẽ là 50% hình ảnh minh họa cho từng từ và hệ thống từ điển âm thanh đi kèm sử dụng tiện lợi trên điện thoại hoặc máy tính.
Trong tiếng Anh, màu đen thường được biểu thị cho sự bí ẩn, sức mạnh, quyền lực và những điều tiêu cực.
Một số cụm từ, thành ngữ màu sắc trong tiếng Anh liên quan đến màu đen:
Black mood: tâm trạng tiêu cực, có thể là bối rối, giận dữ hay thất vọng
Black market: chợ đen, nơi những vụ buôn bán, trao đổi trái phép diễn ra
Black sheep (of the family): con cừu đen trong gia đình, biểu thị người khác biệt so với những người còn lại, thường không nhận được sự tôn trọng của các thành viên
Màu xanh da trời tiếng Anh là gì?
Màu sắc trong tiếng Anh
Blue /bluː/: xanh da trời
Một cuộc khảo sát của tạp chí YouGov (Mỹ) đã chỉ ra rằng xanh da trời chính là màu sắc được yêu thích nhất trong tất cả các màu tiếng Anh. Có đến 33% người tham gia khảo sát từ khắp các Quốc gia trên thế giới đã chọn xanh da trời là màu sắc ưu thích mà không hề lưỡng lự. Màu xanh da trời tượng trưng cho lòng trung thành, sức mạnh, trí tuệ và sự tin tưởng, hướng con người đến hòa bình và sự thư giãn, thả lỏng.
Một số cụm từ, thành ngữ trong tiếng Anh liên quan đến màu xanh da trời:
Blue blood: người có xuất thân từ gia đình quý tộc hoặc gia đình giàu có.
Blue ribbon: chất lượng cao, ưu tú
Out of the blue: bất ngờ
Once in a blue moon: hiếm khi xảy ra
True blue: là người đáng tin cậy
Blue-collar worker: những người thường làm các công việc tay chân và nhận lương theo giờ, thường có mức lương thấp hơn. Từ này bắt nguồn từ tiếng Anh-Mỹ, trước đây, những người công nhân thường mặc đồng phục màu xanh nước biển.
Màu xanh lá cây tiếng Anh là gì?
Màu sắc tiếng Anh
Green /griːn/: xanh lá cây
Trong tiếng Anh, màu xanh lá cây được tượng trưng cho sự phát triển, hòa thuận, bên cạnh đó màu xanh lá cây còn mang lại cảm xúc an toàn, đây cũng là lý do tại sao đèn giao thông có màu xanh lá. Đôi khi nó cũng mang ý nghĩa tiêu cực.
Một số cụm từ, thành ngữ trong tiếng Anh liên quan đến màu xanh lá cây
Give someone get the green light: cho phép ai đó làm điều gì, “bật đèn xanh”
Put more green into something: đầu từ nhiều tiền hoặc thời gian hơn vào việc gì đó
Màu cam có sự mạnh mẽ của màu đỏ và hạnh phúc của màu vàng. Gắn liền liền với sự vui tươi, nhẹ nhàng và tươi mát.
Màu vàng tiếng Anh là gì?
Màu sắc trong tiếng Anh
Yellow /ˈjel.əʊ/: Màu vàng
Màu vàng là mùa của mặt trời, gắn liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, cũng là màu của sự thông thái và mạnh mẽ.
Thành ngữ về màu vàng: Have yellow streak (biểu thị ai đó không dám làm gì đó)
Màu hồng tiếng Anh là gì?
Màu hồng trong tiếng Anh
Pink /pɪŋk/: hồng
Màu hồng tượng trưng cho sự chăm sóc, chu đáo, thân thiện và nữ tính, lãng mạn và tình yêu.
Một số cụm từ và thành ngữ về màu hồng:
Pink slip: giấy thông báo bị sa thải (cách nói ẩn dụ vì tờ giấy thông báo sa thải thường có màu hồng)
In the pink: có sức khỏe tốt
Pink-collar worker: chỉ những người lao động là phụ nữ, có lương và phúc lợi xã hội thấp: ý tá, chăm sóc người già và trẻ nhỏ, đánh máy,… Từ này bắt nguồn từ Anh Mỹ, vào những năm 50 của thế kỷ 20, nhân viên làm những công việc này thường mặc áo sơ mi sáng màu hồng.
Màu tím tiếng Anh là gì?
Màu tím trong tiếng Anh
Purple /`pə:pl/: màu tím
Trong tiếng Anh, màu tím thường tượng trưng cho hoàng gia, tầng lớp quý tộc, gắn với sự sang trọng, quyền lực và tham vọng. Nó cũng là màu của sáng tạo, trí tuệ, bí ẩn, độc lập và ma thuật.
Một số cụm từ, thành ngữ trong tiếng Anh liên quan đến màu tím:
Purple with rage: giận dữ ai đó đến đỏ mặt tía tai
Born to the purple: chỉ những người được sinh ra trong gia đình hoàng tộc hoặc quý tộc.
Màu xám tiếng Anh là gì?
Màu xám trong tiếng Anh
Gray /greɪ/: xám
Màu xám là màu lạnh, trung tính và cân bằng. Màu xám là một màu sắc không cảm xúc, buồn rầu, ngoài ra còn mang ý nghĩa thực tế.
Một số cụm từ, thành ngữ trong tiếng Anh liên quan đến màu xám:
Grey matter: chất xám, trí thông minh
Gray-hair: tóc muối tiêu, hay màu tóc bạc, chỉ người già
Gray water: nước bẩn
Màu nâu tiếng Anh là gì?
Màu nâu trong tiếng Anh
Brown /braʊn/: nâu
Màu nâu là màu sắc thân thiện nhưng lại mang tính thực tế liên quan đến sự cẩn trọng, bảo vệ, thoải mái và sự giàu có về vật chất.
Một số cụm từ, thành ngữ trong tiếng Anh liên quan đến màu nâu:
To be browned off: tức giận, chán ngấy
Brown as a berry: màu da sạm nắng
In a brown study: Trầm ngâm suy nghĩ
To do brown: Đánh lừa ai đó
Đây là một số màu sắc cơ bản trong tiếng Anh, bên cạnh đó, các bạn cũng có thể ghép từ để nói về màu sắc ưa thích của bản thân.
Ví dụ:
Khi muốn nói về màu nhạt, ta thêm “bright” trước màu sắc: bright color (màu nhạt), bright green (xanh lá nhạt), bright pink (hồng nhạt),…
Tương tự khi nói muốn nói đến màu đậm, ta thêm “dark” trước màu sắc: dark blue (xanh biển đậm), dark purple (màu tím đậm)
Ngoài ra, bạn có thể sáng tạo bằng cách ghép các tính từ, danh từ để tạo nên những màu sắc đặc biệt khác: vintage color (màu hoài cổ), tomato-red (màu đỏ cà chua), milk-white (màu trắng sữa),…
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Cũng giống như trong tiếng Việt, các màu sắc trong tiếng Anh được chia thành màu nóng và màu lạnh, màu trung tính, màu đối lập, các màu tương tự,…
Màu nóng (warm color) gồm các màu như đỏ, vàng, cam, hồng,…; màu lạnh (cool color) gồm các màu: xanh, tím, xám,…
Bạn có thể học thêm một số cụm từ liên quan đến màu sắc: Color wheel: bảng màu, Neutral color: màu trung tính, Tones: tông màu, Shade: Độ đậm nhạt, Complementary color: màu bổ sung, Opposite color: màu đối lập,…
Kết hợp việc ghi nhớ bảng màu tiếng Anh bằng các cuốn sách học từ vựng hoặc đơn giản nhất là học trực tiếp thông qua đời sống hằng ngày. Nếu chưa biết màu đó là gì, hãy ghi chú lại, tra từ điển, tra hình ảnh,…sẽ cho bạn các ghi nhớ màu.
3. Bài tập từ vựng màu sắc trong tiếng Anh
Bài 1 : Điền từ vào ô trống
White /waɪt/ (adj)
xanh da trời
xanh lá cây
Yellow /ˈjel.əʊ/ (adj):
Orange /ˈɒr.ɪndʒ/(adj):
hồng
Gray /greɪ/ (adj):
Red /red/ (adj)
nâu
màu be
Bài 2 : Điền nghĩa chính xác của những cụm từ dưới đây
A white lie:
As white as a ghost:
Like a red rag to a bull:
Catch somebody red-handed:
Blue blood:
Blue ribbon:
Out of the blue:
Once in a blue moon:
Purple with rage:
Born to the purple:
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây là một số màu cơ bản trong tiếng Anh cùng những cụm từ, thành ngữ liên quan đến chúng. Ngoài ra, khi học học từ vựng, hãy học cả những từ liên quan và những thành ngữ, cụm từ liên quan đến nó. Lên một lịch trình học tập hiệu quả sẽ là kết hợp việc thực hành nghe nói sẽ tăng căng cường khả năng tiếng Anh của bạn.
Khi dùng thì quá khứ trong tiếng Anh, đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “-ed” để chia động từ nguyên thể, nhưng khi phát âm thì lại không đơn giản như vậy. Tùy theo từng trường hợp mà đuôi -ed sẽ được phát âm khác nhau. Bài viết này Step Up sẽ giúp bạn tổng hợp lại cách phát âm đuôi edchuẩn nhất trong tiếng Anh .
1. Tổng quan về cách phát âm đuôi ed
Trước khi tìm hiểu về quy tắc phát âm đuôi ed, chúng ta cần phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong tiếng Anh có tất cả 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.
Âm hữu thanh:
Là những âm khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản.Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh:
Là những âm mà nói, âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.
Để học được cách phát âm chuẩn trong tiếng Anh thì phân biệt được âm hữu thanh và âm vô thanh là một phần rất quan trọng. Vì vậy hãy xem lại cách phát âm các âm trên của mình và sửa lại cho chuẩn nhé!
Cách phát âm ed trong tiếng Anh
Phân biệt xong âm rồi sẽ phát âm đuôi ed như thế nào?
Ta bắt gặp đuôi ed trong động từ ở thì quá khứ, thì hoàn thành và trong các tính từ. Có 3 cách phát âm đuôi ed chính trong quy tắc phát âm tiếng Anh, được quyết định bởi phụ âm cuối cùng của từ.
Để học ngữ pháp Tiếng Anh chuẩn nhất, hãy tham khảo sách Hack Não Phương pháp – một sản phẩm được nghiên cứu bởi Step Up English. Trong đó bao gồm 90% chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp và thi cử. Tìm hiểu ngay sách Hack Não Ngữ Pháp.
Khi một động từ được sử dụng như tính từ, bất kể phụ âm kết thúc được phát âm như thế nào, đuôi ed đều được phát âm là /id/
Cách phát âm ed với tính từ
2. Đuôi ed phát âm là /t/
Quy tắc phát âm đuôi ed với động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/.
Washed /wɔːʃt/
Looked: /lu:kt/
Missed: /mist/
3. Đuôi edphát âm là /d/
Quy tắc phát âm đuôi ed với những động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.
Ví dụ:
Smiled /smaɪld/
Opened /oupәnd/
Worried /wз:id/
Đây là 3 quy tắc phát âm chính của đuôi ed trong tiếng Anh. Bên cạnh cách phát âm âm đuôi trong tiếng Anh, cần chú ý đến trọng âm và ngữ điệu khi giao tiếp. Một câu nói dù phát âm chuẩn, rõ ràng nhưng không có trọng âm và sự liên kết giữa các từ thì sẽ không tự nhiên và không thể hiện được hết ý nghĩa của câu. Đối với những người mới bắt đầu, hoặc tự học online lại nhà, các bạn nên xây dựng cho mình một lộ trình học chi tiết và cụ thể từ A-Z bắt đầu từ các âm cơ bản nhất, dễ nhớ và luyện tập hàng ngày.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Với trường hợp đuôi ed phát âm là /id/, hầu như ai từng đọc qua cũng có thể dễ nhớ rất nhanh, tuy nhiên đối với 2 trường hợp còn lại thì lại không hề dễ dàng và rất nhanh quên. Vậy ngoài cách học bằng phương pháp phân biệt giữa âm vô thanh và hữu thanh, chúng ta hãy cùng học thêm một số cách phân biệt ed trong 2 trường hợp còn lại nhé.
Quy tắc phát âm trong tiếng Anh
Phát âm /id/ nếu từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: thần chú tôi đi
Phát âm /t/ nếu từ kết thúc bằng “s” hoặc có phát âm kết thúc bằng /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/: thần chú sáng sớm chạy khắp phố phường
Phát âm là /d/ đối với các âm còn lại
3. Bài tập về cách phát âm đuôi ed
Sau đây là một số bài tập cơ bản về cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh. Bạn nên tự làm một lần rồi sau đó mới tra các từ không biết và sửa lại đáp án đúng, hãy ghi lại những từ bạn chưa biết cả phiên âm, nghĩa và cách sử dụng để ôn tập sau. Ngoài ra, cũng nên tìm một số phương pháp học từ vựng hiệu quả áp dụng cho bản thân dễ nhớ hơn nhé!
Bài tập phát âm đuôi ed
Bài tập 1: Chọn từ có cách phát âm đuôi ed khác với các từ còn lại
1.
a. demanded
b. requested
c. started
d. worked
2.
a. leaded
b. launched
c. watched
d. finished
3.
a. joined
b. faxed
c. happened
d. enjoyed
4.
a. naked
b. corrected
c. interested
d. asked
5.
a. borrowed
b. reserved
c. shared
d. attracted
6.
a. stopped
b. entertained
c. informed
d. installed
7.
a. improved
b. stayed
c. changed
d. produced
8.
a. phoned
b. invested
c. participated
d. wanted
9.
a. waked
b. walked
c. naked
d. talked
10.
a. traveled
b. frightened
c. studied
d. prepared
Đáp án:
D
A
B
D
D
A
D
A
C
C
Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
1. He slept almost movie time because the movie is so (bore)……….
2. This is the first time she (come)……. to Hanoi. The (amaze)…….. scenery makes she (excite)……… to have a wonderful holiday here.
3. Despite being (frighten)………., they tried to wait until the movie ended.
4. If Lisa (study)….. harder, she (not/ get)………… that (disappoint)……… mark.
5. The man‘s appearance made us (surprise)…………….
6. Her newest book is an (interest)…….. romantic novel, but I’m (interest)……….in her horror story.
7. Working hard all weekend is (tire)…….., so he is (exhaust)………. when he comes back home.
8. The solution (expect)…… to be a new way to get out of the crisis.
9. The lecture is so (confuse)…….that Tom doesn’t understand anything.
10. It is such a (shock)…… new that I can’t say anything.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
1. boring 2. has come/ amazing/ excited 3. frightened 4. had studied/ wouldn’t have got / disappoiting 5. surprised 6. interesting/ interested 7. tiring/ exhausted 8. is expected 9. confusing 10. shocking
Bài tập 3: Thực hành đọc câu truyện ngắn lưu ý cách phát âm đuôi ed
The Fox and the Grapes
One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox. Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed. Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.
The Boy and the Filberts
A boy was permitted to put his hand into a pitcher to get some filberts. But he grabbed such a great fistful that he could not draw his hand out again. There he stood, unwilling to give up a single filbert and yet unable to get them all out at once. Vexed and disappointed, he cried out loud. “My boy,” said his mother, “be satisfied with half the nuts you have taken and you will easily get your hand out. Then perhaps you may have some more filberts some other time.”
The Bird and the Bull
A bird flew over the meadow with much buzzing for so small a creature and settled on the tip of one of the horns of a bull. After he had rested a short time, he started to fly away. But before he left he begged the bull’s pardon for having used his horn for a resting place.
“You must be very pleased to have me go now,” he said.
“It’s all the same to me,” replied the Bull. “I did not even know you were there.”
4. Cách phát âm đuôi S/ES
Cùng với cách phát âm đuôi ed thì cách phát âm đuôi s/es cũng là chủ đề mà nhiều người học tiếng Anh quan tâm. Với đuôi s/es cũng có 3 cách phát âm chính:
Đuôi s/es được phát âm là /s/
Đuôi s/es được phát âm là /iz/
Đuôi s/es được phát âm là /z/
Với mỗi cách sẽ có những quy tắc phát âm và dấu hiệu nhận biết riêng. Vậy đâu là các phát âm s/es chuẩn nhất?
Trên đây là mẹo đọc ed dễ nhớ và chuẩn nhất dành cho người học tiếng Anh. Không chỉ nắm chắc lý thuyết mà hãy thực hành, luyện tập chậm rãi nói hàng ngày là mẹo học rất tốt để phát âm trôi chảy và lưu loát. Thiết kế cho mình một thời gian biểu tự học tiếng Anh phù hợp để cải thiện nền tảng tiếng Anh của bạn từ phát âm, từ vựng, giao tiếp. Hãy tạo thói quen học tiếng Anh ít nhất 30 phút mỗi ngày để thấy sự thay đổi của bản thận bạn!
Phát âm tiếng Anh là nền tảng cho việc học tốt tiếng Anh, ảnh hưởng rất lớn kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Ai cũng biết điều đó nhưng học cách phát âm tiếng Anh chuẩn lại là một điều không hề dễ dàng, đặc biệt là với những người mới bắt đầu và không biết nên bắt đầu từ đâu. Bài viết này Step Up sẽ giới thiệu đến các bạn lộ trình học phát âm tiếng Anhchuẩn cho người mới bắt đầu.
1. Tầm quan trọng của việc phát âm tiếng Anh chuẩn
Phát âm tiếng Anh
Điều gây ấn tượng đầu tiên trong mắt người nghe về khả năng tiếng Anh của bạn chính là cách bạn phát âm. Step Up đã nghiên cứu trên 32 cao thủ tiếng Anh dân khối A thì có tới 29 người chọn phát âm là thứ đầu tiên họ học. Hầu hết họ đều khẳng định: học phát âm đã giúp cho họ nghe nói tiếng Anh tốt lên rất nhanh.
Phát âm tiếng Anh chuẩn không chỉ giúp bạn truyền tải chính xác nhất ý kiến của mình mà còn khiến người nghe có cảm giác tiếng Anh của bạn rất tốt dù bạn chỉ sử dụng những từ hay cấu trúc ngữ pháp đơn giản. Khi nói chuyện với người Việt Nam, có lẽ họ cũng sẽ có thể đoán được ý của bạn vì đã quen với cách nói của người Việt. Tuy nhiên khi nói chuyện với người nước ngoài, phát âm sai có thể gây nên những nhầm lẫn tai hại, không những thế còn làm giảm hứng thú của người nghe với câu chuyện.
Phát âm không chuẩn ảnh hưởng rất lớn đến khả năng nghe và nói của bạn. Lỗi phát âm sai trong một thời gian dài sẽ tạo nên thói quen khó sửa, nếu không quyết tâm học phát âm chuẩn, bạn sẽ phải “chịu đựng” những lỗi sai đó suốt cả đời. Và đương nhiên khi đã phát âm sai một từ, sẽ rất khó để nghe được khi bắt gặp từ đó dù nó không hề xa lạ với bạn. Đến đây chắc bạn đã nhận ra việc phát âm tiếng Anh chuẩn quan trọng thế nào, vậy hãy cùng tìm hiểu phương pháp luyện phát âm từ cơ bản đến nâng cao nhé!
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Có lẽ khi bắt đầu học bảng chữ cái tiếng Anh ai cũng sẽ thắc mắc liệu tiếng Anh có thể đánh vần giống trong tiếng Việt hay không? Câu trả lời là hoàn toàn có.
Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt: IPA) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra, sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ một cách chuẩn xác và riêng biệt.
Bảng phiên âm quốc tế IPA
Bảng phiên âm quốc tế IPA gồm 44 âm cơ bản, 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Đến đây, có lẽ nhiều bạn sẽ nhớ đến 5 nguyên âm và 21 phụ âm đã được học, vậy chúng có liên hệ gì với các nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm Quốc tế IPA?
Ở đây, các bạn cần có sự phân biệt giữa chữ cái nguyên âm với nguyên âm, giữa chữ cái phụ âm âm với phụ âm.
5 chữ cái A I U E O thực chất là 5 chữ cái nguyên âm (thường được gọi tắt là nguyên âm), các chữ cái còn lại chính là các chữ cái phụ âm.
Còn các nguyên âm và phụ âm trong bảng phiên âm IPA là các cách phát âm của chúng.
Cùng là một chữ cái nhưng ở những trường hợp khác nhau sẽ được phát âm khác nhau. Đây cũng chính là một điều khó khăn khi học phát âm tiếng Anh so với các ngôn ngữ khác.
Ngoài ra, các âm trong bảng phiên âm quốc tế IPA còn được chia thành 2 phần: âm hữu thanh và âm vô thanh. Trước hết chúng ta tìm hiểu âm hữu thanh và âm vô thanh nhé!
Âm hữu thanh: Là những âm mà khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản.Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này. Trong tiếng Anh, tất cả các nguyên âm và 15 phụ âm là âm hữu thanh hữu thanh.
Âm vô thanh: Là những âm mà khi nói, âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió. 9 phụ âm còn lại là âm vô thanh.
Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. Tất cả các nguyên âm đều là âm hữu thanh.
Phụ âm (consonants)
Gồm tất cả 24 phụ âm, trong đó có 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh
Hiện tượng ngữ âm trong tiếng Anh
Giống như trong tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những hiện tượng ngữ âm để giúp cho câu nói trở nên sinh động và truyền tải những cảm xúc hay ẩn ý của người nói. Có rất nhiều các hiện tượng ngữ âm từ đơn giản đến nâng cao, tuy nhiên Trọng âm, Nối âm và Ngữ điệu trong câu là ba phần quan trọng nhất mà bất cứ người học tiếng Anh nào đều phải biết.
3. Lộ trình học phát âm tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu
Cách học phát âm tiếng Anh
Có một điều mà hầu hết người học phát âm tiếng Anh đều nhận thấy: có quá nhiều điều bạn cần sẽ phải thành thạo nếu muốn phát âm tiếng Anh chuẩn. Từ 44 âm cơ bản trong bảng phiên âm quốc tế IPA đến hàng trăm cụm âm phát âm khó khác, các hiện tượng ngữ âm từ cơ bản đến nâng cao: trọng âm, nuốt âm, nối âm,… Bạn phải chăm chỉ luyện tập từng âm, từng từ rồi từng câu, chưa kể đến việc với số lượng âm lớn như vậy thì việc học được âm sau lại quên âm trước là một điều cực kỳ bình thường. Điều này làm cho rất nhiều người ngán ngẩm và bỏ cuộc ngay khi mới bắt đầu, vì vậy hãy chọn cho bạn thân những cách học đem lại động lực cho bản thân. Hiểu được điều này, Step Up giới thiệu đến các bạn lộ trình học phát âm cho người mới bắt đầu một cách hiệu quả nhất.
Phần 1: Luyện tập cơ miệng
Như bạn đã biết, cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt. Vì vậy lần đầu tiếp xúc với các âm tiếng Anh, bạn sẽ không biết làm sao phát âm cho đúng, đó là lý do nhiều người bị hụt hơi, phát âm cứng nhắc và khó nghe khi nói tiếng Anh. Một số bài tập bạn có thể tham khảo: bài tập cơ miệng, thổi hơi qua miệng, bài tập cơ lưỡi, bài tập lấy hơi từ bụng,…
Phần 2: Ngữ âm cơ bản
Bảng phiên âm Quốc tế IPA
Như các bạn thấy bảng phiên âm Quốc tế IPA được chia thành 2 phần chính. Phần phía trên màu xám chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ hơn: màu xám nhạt là Nguyên âm đơn (Monophthongs) và phần xám đậm là Nguyên âm đôi (Diphthongs). Phần bên dưới màu vàng là Phụ âm (consonants). Khi học bảng phiên âm Quốc tế IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm.
Nguyên âm (vowel sounds)
Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra âm thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.
Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn (Monophthongs)
Nguyên âm đơn trong tiếng Anh
Có tất cả 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, chúng ta sẽ học theo từng hàng.
Nguyên âm đôi (Diphthongs)
Nguyên âm đôi là nguyên âm được ghép từ hai nguyên âm đơn khác nhau. Với các nguyên âm đôi, chúng ta sẽ học theo các cột.
Nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Phụ âm (consonants)
Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.
Phụ âm và cách đọc
Lưu ý:
Khi học 44 âm cơ bản này, hãy chắc chắn nắm vững được 8 âm này cốt lõi trong tiếng Anh: /iː/, /ɜː/, /ɑː/, /eɪ/, /dʒ/, /j/, /θ/, /l/. 8 âm này rất đặc biệt vì chúng xuất hiện trong 80% các từ tiếng Anh và là những âm khó nhất đối với người Việt Nam khi học tiếng Anh vì khẩu hình không giống với bất kỳ âm nào trong tiếng Việt.
Học phát âm tiếng Anh chuẩn
Để phát âm những âm này, khẩu hình của bạn cần đặt ở vị trí tối đa và cơ miệng dãn tối đa. Do đó khi luyện tập những âm này, cơ miệng của bạn trở nên linh hoạt hơn. Vì vậy khi đã nắm được cách phát âm những âm này thì dễ dàng hơn nhiều trong việc học các âm còn lại và trong việc luyện ngữ âm, ngữ điệu.
Khi học các âm này, bạn nên học những âm tương tự nhau và có sự so sánh giữa chúng để nhận ra sự khác biệt. Bên cạnh đó, hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày và thực hành thật nhiều. Để tránh gây cảm giác nhàm chán khi học, bạn có thể đa dạng hóa các hình thức học mỗi ngày: luyện tập theo video các video hướng dẫn phát âm, ghi âm lại giọng của mình và so sánh, học cùng bạn bè, kết hợp phương pháp học phát âm và ghi nhớ từ vựng hiệu quả bằng âm nhạc, phim ảnh,…Ngoài ra còn có một điều vô cùng quan trọng: đừng bao giờ đồng hóa âm tiếng Anh. Cố gắng tìm ra cách đọc tương đương trong tiếng Việt, hãy luyện nghe các âm thật chuẩn, nhận diện, định vị khẩu hình miệng và bắt trước cho đến khi giống y hệt.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, trong một từ có 2 âm tiết trở lên, sẽ luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại của từ về độ dài, độ lớn và độ cao khi đọc. Âm tiết được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác thì âm tiết đó được nhấn trọng âm, nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó. Nhìn vào phiên âm của một từ, trọng âm của từ đó được ký hiệu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết được nhấn trọng âm.
Ví dụ:
Với từ Happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Với từ Arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Với từ Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/
Trọng âm của từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Khi đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm rất có thể sẽ dẫn đến nhầm lẫn.
Ví dụ: desert có hai cách nhấn trọng âm.
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ là danh từ, nghĩa là sa mạc.
Khi nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi.
Trong tiếng Anh, một số từ được viết giống nhau nhưng lại nhấn trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo từ loại. Vì vậy cần nắm được trọng âm của từ mới có thể phân biệt được các từ trong giao tiếp.
Trọng âm của câu
Giống như trong tiếng Việt khi muốn nhấn mạnh về một điều gì đó, ta sẽ nói to và chậm hơn từ mang nội dung nhấn mạnh. Trong tiếng Anh cũng vậy, trọng âm trong câu cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ thể hiện cái người nói muốn nhấn mạnh, thậm chí làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Ngoài ra, trọng âm của câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ, đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ đọc tiếng Anh.
Ví dụ:
I love you (Tôi chứ không phải ai khác yêu bạn)
I love you(Tôi yêu bạn, chứ không đơn giản là thích)
I love you (Người tôi yêu là bạn, chứ không phải ai khác)
Trong một câu, chúng ta thường chia các từ làm hai loại: từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Trọng âm thường được nhấn vào các từ thuộc về nội dung, vì ý nghĩa của câu được thể hiện nhiều qua các từ này.
Nối âm trong tiếng Anh
Nối âm trong tiếng Anh
Trường hợp 1: Phụ âm đứng trước nguyên âm
Về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm, chúng ta đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ “make up”, bạn đọc liền chứ không tách rời 2 từ: /‘meikʌp/.
Tuy nhiên, điều này hề không phải dễ và đòi hỏi phải luyện tập nhiều, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm, ví dụ: “have (it)” đọc là /hævit/.
Hoặc đối với những cụm từ viết tắt, ví dụ như “LA” (Los Angeles) phải đọc là /el lei/; “MA” (Master of Arts) phải đọc là /em mei/…
Trường hợp 2: Nguyên âm đứng trước nguyên âm
Về nguyên tắc, khi gặp 2 nguyên âm đứng cạnh nhau, bạn cần thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có thể thêm phụ âm theo 2 nguyên tắc sau:
– Đối với nguyên âm tròn môi(khi phát âm những âm này, môi nhìn giống hình chữ “o”, ví dụ:“ou”, “u”, “au”,…) bạn cần thêm phụ âm “w” vào giữa. Ví dụ “do it” sẽ được đọc thành /du: wit/.
– Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm âm này, môi kéo dài sang 2 bên) ví dụ: “e”, “i”, “ei”,… bạn thêm phụ âm “y” vào giữa. Ví dụ: “I ask” sẽ được phát âm thành /ai ya:sk/.
Thực hành đọc: USA /ju wes sei/, VOA /vi you wei/, XO /eks sou/,…
Trường hợp 3: Phụ âm đứng trước phụ âm
Về nguyên tắc, khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng một nhóm đứng gần nhau, bạn chỉ đọc duy nhất 1 phụ âm.
Ví dụ “want to” (có 3 phụ âm n, t và t cùng thuộc nhóm phụ âm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/.
Ngoài các trường hợp trên còn rất nhiều các trường hợp đặc biệt khác bạn sẽ bắt gặp trong quá trình học tiếng Anh. Nhiều trường hợp không có quy tắc, để nhớ được người học phải luyện tập nhiều để hình thành phản xạ trong cách nói.
Ngữ điệu trong tiếng Anh
Ngữ điệu trong tiếng Anh
Để có giọng tiếng Anh hay, giống người bản xứ và không bị “giọng địa phương” khi nói tiếng Anh thì ngữ điệu là một phần vô cùng quan trọng. Ngữ điệu là sự lên và xuống giọng khi nói, diễn đạt ý của câu và cảm xúc của người nói. Dưới đây là một số quy tắc ngữ điệu thường gặp.
Quy tắc 1: Đối với câu trần thuật, thường sẽ xuống giọng ở cuối câu
Ví dụ: I am a student
Quy tắc 2: Đối với các câu hỏi WH (what, where, when, why, whose, whom, who) và how, người đọc xuống giọng ở cuối câu
Ví dụ: What is your name?
Quy tắc 3: Đối với câu hỏi Yes/ No, chúng ta lên giọng ở cuối câu
Ví dụ: Do you know where he is?
Quy tắc 4: Đối với câu liệt kê lên giọng sau mỗi dấu “,” và trước từ “and”, xuống giọng ở cuối câu
Ví dụ: I like lily, rose, daisy and many other kinds of flower.
Quy tắc 5: Đối với câu hỏi lựa chọn, xuống giọng ở cuối câu
Ví dụ: What do you want to drink, tea or coffee?
Quy tắc 6: Đối với câu hỏi đuôi:
Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chắc chắn điều mình nói và mong đợi nhận được sự đồng ý
Ví dụ: She is so pretty, isn’t she? (xuống giọng ở “pretty”, “she”)
Xuống giọng ở cuối câu khi người nói muốn xác định lại điều mình hỏi là đúng hay không
Ví dụ: You know him, don’t you? (xuống giọng ở “him”, lên giọng ở “you”)
Quy tắc 7: Đối với câu cảm thán, xuống giọng ở cuối câu
Ex: Omg, what a beautiful dress you have!
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Hiện nay có khá nhiều các phần mềm hỗ trợ học tiếng Anh online giúp người học dễ dàng tiếp cận với những phương pháp học mới và hiệu quả. Step Up xin giới thiệu đến các bạn một trong những phần mềm học phát âm tiếng Anh miễn phí phổ biến nhất hiện nay: Talk it
TALK IT là phần mềmhỗ trợ luyện cách phát âm tiếng Anh chuẩn và luyện tập khả năng nói tiếng Anh trôi chảy bằng việc đưa ra cách đọc chuẩn đối với từng từ, từng câu. Ví dụ khi bạn muốn nói một câu nhưng không biết nên nối âm thế nào Talk it sẽ giúp bạn. Bạn có thể tùy chỉnh cho mình các giọng đọc, tốc độ đọc nhanh, chậm sao cho phù hợp với ý muốn của bản thân
Phần mềm học phát âm tiếng Anh
Tùy chọn các tính năng trên cửa sổ chương trình
– Pitch: Độ
– Personality: Giọng của người đọc: man (đàn ông), woman (Phụ nữ); child (trẻ em); little Man, strong man, old woman,…
– Speed: Điều chỉnh tốc độ đọc
– Pitch Quality: Chất lượng
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Để việc học phát âm tiếng Anh trở nên đơn giản hơn, bạn có thể tham khảo ngay cuốn sách Hack Não 1500 với phương pháp truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm Shadowing với audio và video hướng dẫn chi tiết cho bạn cách phát âm từng từ để bạn có thể bắt chước và phát âm chuẩn nhất. Với cuốn sách này, bạn vừa củng cố phát âm, vừa nâng cao vốn từ vựng, nền tảng đầu tiên để chinh phục tiếng Anh thành công.