Trên đây là một số thuật ngữ phổ biến và thường gặp nhất trong tiếng Anh xuất nhập khẩu. Bạn có hiểu hết ý nghĩa, nội dung của những từ đó không? Làm việc trong chuyên ngành thương mại, kinh doanh thế nhưng lại không thể sử dụng tiếng Anh? Bản thân gặp khó khăn trong việc giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu?
Hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp những mẫu câu, từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành, hội thoại và cùng với đó là sách dành cho tiếng Anh xuất nhập khẩu một cách chi tiết nhất. Hãy cùng khám phá qua bài viết này nhé!
1. Một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
Freight forwarder: Người giao nhận hàng hóa
Handling fee: Phí làm hàng
Freight prepaid: Cước phí trả trước
Good Storage Practice: Thực hành tốt bảo quản
Installment Payment: Thanh toán định kỳ
Insured amount: Số tiền bảo hiểm
Freight to collect: Cước phí trả sau
Insurance policy: Bảo hiểm đơn
Insurance premium: Phí bảo hiểm
Full container Load: Phương pháp gửi hàng chẵn bằng container
General average: Tổn thất chung
Harmonized System: Khai báo hải quan
International Auction: Đấu giá quốc tế
House Airway Bill: Vận đơn nhà
Insured value: Giá trị bảo hiểm
Inter-Modal Transport: Vận tải hỗn hợp
Insurer/ Underwriter/ Insurance Company: Người bảo hiểm
Issuing Bank: Ngân hàng phát hành
Line charter: Thuê tàu chợ
International Tender: Đấu thầu quốc tế
Liner booking note: Giấy lưu cước tàu chợ
Letter of Credit: Thư tín dụng
Limited tender: Đấu thầu hạn chế
Irrevocable Straight L/C: không hủy ngang có giá trị trực tiếp
Irrevocable Confirmed L/C: L/C không hủy ngang có xác nhận
Long ton: Tấn dài
Mail Transfer: Chuyển tiền bằng thư
Irrevocable Unconfirmed L/C: L/C không hủy ngang không xác nhận
Master Airway Bill: Vận đơn chủ
Less than container Load: Phương pháp gửi hàng lẻ bằng container
Metric ton: Tấn mét (1000kg)
Marine Vessel, Ocean Vessel: Tàu (biển) chở hàng
Multimodal Transport Operator: Người kinh doanh vận tải đa phương thức
Material safety data sheet: Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
Mates receipt: Biên lai thuyền phó
Notice of abandonment: Tuyên bố từ bỏ hàng
Open account: Phương thức ghi sổ
Notify party: Bên được thông báo
Packing List: Phiếu đóng gói hàng
Paying Bank: Ngân hàng thanh toán
Partial loss: Tổn thất bộ phận
Particular average: Tổn thất riêng
Partial shipment allowed: Hàng hóa có thể giao từng phần
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu phổ biến
Đối với những bạn đang bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì cách để nhanh chóng để có thể hiểu bản chất đồng thời vận dụng tốt, chúng ta cần phải sử dụng trong thực tiễn nhiều lần.
Tiếng Anh xuất nhập khẩu cũng tương tự. Việc sử dụng các mẫu câu, cách sử dụng từ, cách diễn đạt thành thạo hoặc phản xạ nhanh sẽ phần nào hỗ trợ bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp trong công việc hàng ngày. Do đó, trong quá trình học tập và làm việc, bạn phải không ngừng tích lũy, cập nhật các thuật ngữ trong ngành hoặc những mẫu câu để vận dụng tốt hơn.
Step Up sẽ cung cấp tới bạn một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu phổ biến nhất giúp bạn có thể hệ thống lại cũng như ứng dụng được ngay vào trong công việc, cuộc sống hàng ngày.
1. Could you send me the small product brochure and sample for advanced reference?: Bạn có thể gửi cho tôi cuốn sách nhỏ giới thiệu sản phẩm và sản phẩm mẫu để tham khảo trước không?
2. What mode of payment do they want to use?: Họ muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
3. Sao Viet’s company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam: Công ty Sao Việt là một trong những công ty lâu đời và có uy tín nhất trong lĩnh vực sản xuất thiết bị cáp quang tại Việt Nam.
4. Our company have contracts with partners in Asia such as Japan, Thailand, Korea, Malaysia, Singapore….: Công ty chúng tôi thường hợp tác với các đối tác ở khu vực Châu Á như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Malaysia, Singapore…
5. Let’s discuss about delay and result of delay: Chúng ta hãy thảo luận về thanh toán chậm hay hậu quả của nó.
6. We have been started for six years and have a very good reputation in this field:Chúng tôi đã hoạt động trong lĩnh vực này được sáu năm và rất có uy tín.
7. Our company is one of the most traditional and prestigious companies in manufacturing cable equipments in Vietnam: Công ty chúng tôi là một trong những công ty lâu đời và danh tiếng nhất trong việc sản xuất thiết bị cáp tại thị trường Việt Nam.
8. May we introduce ourselves as a manufacturer of leather shoes and gloves?:Tôi rất hân hạn được giới thiệu với các bạn về công ty chúng tôi – một công ty có truyền thống sản xuất giầy và găng tay da.
9. We have learnt about your company’s products in Vietnam Electric 2013 Exhibition and would like to find out more about these:Chúng tôi đã được tìm hiểu về sản phẩm của công ty các bạn trong cuộc triển lãm Vietnam Electric năm 2013 và chúng tôi rất muốn có thể tìm hiểu kỹ thêm nữa
10. Our company has 30 years’ experience of dealing electronic watches and love to get a opportunity to cooperate with your company:Chúng tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đồng hồ điện tử và rất mong có cơ hội hợp tác với công ty ngài.
11. Could you send me the brochure and sample for advanced reference?:Bạn vui lòng gửi cho tôi mẫu sản phẩm và danh sách giới thiệu để tham khảo trước cuộc họp được không.
12. We have been engaged in producing micro-electronic components for 12 years. We are honor to introduce our new products to you:Công ty chúng tôi đã bắt đầu sản xuất linh kiện vi điện tử được 12 năm. Chúng tôi rất vui lòng khi được giới thiệu đến quý ngày những sản phẩm mới của chúng tôi.
13. What mode of payment do you want to use?: Bạn muốn sử dụng phương thức thanh toán nào?
14. We are a big wholesaler of leather products and would like to enter into business relations with you:Công ty tôi là một đại lý phân phối sỉ các mặt hàng thuộc da và rất hi vọng thiết lập quan hệ hợp tắc với công ty các bạn.
15. We have contracts with partners in Asia such as Japan, Korea, India…:Chúng tôi nhận được các hợp đồng lớn từ các đối tác tại các nước châu Á nhật bản, hàn quốc, và ấn độ.
3. Mẫu hội thoại tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu
Ngoài việc tìm hiểu một số thuật ngữ hay đồng thời là từ vựng tiếng Anh xuất nhập khẩu cơ bản trên, các bạn cũng có thể tìm hiểu những quy tắc phát âm tiếng Anh để cải thiện kỹ năng nói của bản thân. Đây cũng có thể coi là một cách giúp người nghe hiểu điều bạn muốn diễn đạt, duy trì cuộc hội thoại chủ đề tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu tốt hơn.
Marie: How do you do, Mr.John? My name is Marie. I am the representative of Y Company. Here is my name card.
Hân hạnh được gặp ông, thưa ông John. Tên tôi là Marie. Tôi là đại diện của công ty Y. Đây là danh thiếp của tôi.
John: Nice to meet you, Miss Marie. What can I do for you?
Hân hạnh được gặp cô, cô Marie. Tôi có thể giúp gì cho cô?
Marie: We deal in leather goods, such as gloves, suitcases and handbags. I am here to see whether we can build up our business.
Chúng tôi kinh doanh các mặt hàng da như găng tay, va-li và túi xách tay. Tôi đến đây để xem liệu chúng ta có thể thiết lập quan hệ kinh doanh hay không?
John: Can you tell me the background of your company?
Xin cô vui lòng cho biết sơ qua về công ty của cô được không?
Marie: Of course. We have three hundred employees who work in 15 production lines in Shenzhen. Our products have enjoyed successful sales wherever they have been introduced.
Dĩ nhiên. Chúng tôi có ba trăm nhân viên làm việc trong 15 dây chuyền sản xuất ở Thẩm Quyến. Các sản phẩm của chúng tôi đều bán rất chạy ở bất cứ nơi nào chúng được đưa ra tiêu thụ.
John: Do you have any catalogues?
Cô có ca-ta-lô nào không?
Marie: Yes, here they are.
Chúng đây ạ.
John: Thank you. Does this show the full range?
Cảm ơn cô. Cuốn này giới thiệu đầy đủ các mặt hàng phải không?
Marie: No. We have hundreds of items, but these are the lists of the most popular ones.
Thưa ông, không. Chúng tôi có hàng trăm mặt hàng, nhưng đây chỉ là những danh mục các mặt hàng phổ biến nhất.
John: Well, I think I need some time to look at these catalogues. I’ll call you as soon as I have made a decision.
À, tôi nghĩ là tôi cần thời gian để xem các ca-ta-lô này. Tôi sẽ gọi cho cô ngay khi quyết định xong.
Marie: All right. We will look forward to receiving your order.
Vâng. Chúng tôi mong sẽ nhận được đơn đặt hàng của ông.
FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Từ vựng tiếng Anh xuất nhập khẩu
Để việc học tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu của các bạn trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn, Tiếng Anh Free đã tổng hợp vốn từ vựng tiếng Anh xuất nhập khẩu thường gặp nhất. Hãy cùng tìm hiểu cũng như tích lũy cho bản thân mình nhé
Real wages: Tiền lương thức tế (trừ yếu tố làm phát)
Real payments: Sự trả tiền lương
Wage: Tiền lương, tiền công
Ngoài các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu thì bạn cũng có thể tìm hiểu nhiều hơn một số từ vựng theo chủ đề khác, hãy cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả, sáng tạo, tối ưu thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 Unit thuộc các chủ đề khác nhau như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là bài viết về chủ đề tiếng Anh giao tiếp xuất nhập khẩu, Step Up hi vọng rằng đã tổng hợp cũng như cung cấp tới các bạn những thông tin kiến thức cần thiết về mẫu câu, từ vựng, thuật ngữ, đoạn hội thoại… giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng giao tiếp vào trong cuộc sống hàng ngày. Chúc bạn thành công!
Cuốn sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh là một trong những cuốn sách luôn góp mặt trong top sách học ngoại ngữ bán chạy nhất. Dù cho đã xuất bản được gần hai năm, thế nhưng nhiều bạn vẫn còn băn khoăn chưa biết cuốn sách như thế nào, học có thực sự hiệu quả không, có học được 30-50 từ mỗi ngày không?…
Hãy cùng Step Up dành thời gian trải nghiệm đồng thời đánh giá chi tiết về cuốn sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh này nhé.
1. Cuốn sách Hack Não 1500 có gì đặc biệt?
50% cuốn sách Hack Não 1500 là hình ảnh.Không giống như các cuốn sách khô khan khác, Step Up hiểu rằng muốn học nhanh nhớ lâu thì phải có cảm xúc, hứng thú khi học. Mà thứ đem lại cảm xúc nhiều nhất chính là hình ảnh và âm nhạc. Do đó 50% của sách là hình ảnh kèm theo màu sắc minh họa chi tiết cho từng từ trong sách giúp bạn ghi nhớ dễ dàng.
3 phương pháp nổi bật của cuốn sách Hack Não 1500 là truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm Shadowing cung cấp cho bạn phương pháp học từ vựng hoàn mới mà cực kỳ hiệu quả.
Phương pháp truyện chêmchính là các đoạn hội thoại, văn bản bằng tiếng Việt đồng thời có chêm các từ tiếng Anh cần học. Việc của chúng ta là bẻ khóa nghĩa của từ vựng thông qua văn cảnh.
Phương pháp âm thanh tương tự Dựa trên nguyên lý “bắc cầu tạm” từ tiếng Anh sang tiếng Việt để giúp chúng ta ghi nhớ nghĩa dễ dàng. Những từ tiếng Anh sẽ được tìm một từ/ cụm từ gần giống trong tiếng Việt qua đó xâu chuỗi trong câu văn có ngữ cảnh cụ thể. Kết hợp với đó sẽ có hình ảnh minh họa chi tiết cho từng từ trong sách.
Phát âm Shadowing: Cách học này giúp bạn luyện phát âm, tốc độ nói rất hiệu quả. Bạn chỉ việc nghe đồng thời bắt chước của 1 đứa trẻ vào việc học ngoại ngữ nước ngoài. Theo đó, bạn nghe và nói gần như đồng thời, nhắc lại những âm nghe được, bắt chước theo đúng độ luyến láy, giai điệu và tốc độ của người nói. Với cách học này, chắc chắn sẽ cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của bạn.
Sách kết hợp với App Hack Não thì còn gì tuyệt vời hơn nữa chứ. App bao gồm audio phát âm chuẩn bản xứ, video hướng dẫn chi tiết cách phát âm, sửa các lỗi sai của người Việt cùng với hệ thống các bài ôn tập để tăng hiệu quả ghi nhớ và cách sử dụng từ trong thực tiễn.
Chương trình hỗ trợ học sách từ các Chiến binh Step Up: Group học tập hơn 150.000 thành viên, giáo viên livestream hướng dẫn chi tiết, hoàn tiền sau 30 ngày học xong sách Hack Não 1500,…
2. App học tiện lợi cùng sách Hack Não 1500 phiên bản 2020
1. Với audio sách hack não được phân chia rõ ràng gồm từ vựng và truyện chêm, bạn sẽ:
Nắm được nghĩa của từ
Nghe và nắm được phần nối âm, trọng âm của từ, trọng âm và ngữ điệu trong câu, cách ngắt, nghỉ khi đọc
Nghe để bắt từ, làm bài tập điền từ vào chỗ trống
Biết cách đọc của từ với tốc độ nói thông thường của người bản ngữ
Cách đọc phân tách từng âm tiết theo phương pháp shadowing dễ dàng bắt chước phát âm theo, hiểu rõ ràng từng âm tiết sẽ đọc lên và nối vào nhau như thế nào, ngữ điệu lên xuống thế nào, giống như cách chúng ta được dạy nói tiếng Việt
2. Bạn sẽ xem được cách phát âm của người bản xứ theo 2 góc độ một cách trực quan và chuẩn xác nhất.
Hiểu được mỗi từ cụ thể có bao nhiêu âm tiết, cách đọc từng âm như thế nào, phân tích rõ từng âm IPA xuất hiện trong từ một cách dễ hiểu, người học sẽ quen dần với bảng IPA để luyện dần thói quen nhìn vào IPA để tự đọc từ.
Tránh những lỗi sai phát âm hay gặp của người Việt
Ghi nhớ chính tả của từ và nghĩa của từ vựng theo chiều Việt – Anh, luyện phản xạ cho kĩ năng nói, viết.
Ôn lại cách phát âm và nhớ lại nghĩa của từ, chọn đáp án đúng.
3. Những câu hỏi liên quan sách Hack Não 1500
Sau khi tham gia đầy đủ các group, học cùng giáo viên và App, nhưng tất nhiên sẽ có vô vàn câu hỏi vì sao cùng sách Hack Não 1500. Dưới đây là tổng hợp các câu hỏi mà hơn 1 năm qua các bạn học sách hỏi đội ngũ Step Up. Cùng xem bạn có câu hỏi tương tự không và tìm câu trả lời nhé!
1. Làm sao để học nhanh nhớ lâu? Mình toàn bị quên từ, sai chính tả, học không vào, không áp dụng được
Chắc hẳn khi vào group, mỗi ngày bạn sẽ thấy các post nói về thành tích học tập như: “Mình học 3 unit trong 1 ngày, hay mình học xong cuốn sách sau 25 ngày,…kèm theo các kết quả khi thực hành cùng App”. Bạn cũng sẽ nôn nóng, tham vọng học nhanh như họ, thậm chí nhanh hơn. Thì Step Up khẳng định với bạn rằng: “Không học nhanh mà hãy học chắc. Chắc từ việc viết chính tả của từ cho tới nhớ nghĩa, vận dùng từ đó. Đây là cuốn sách giúp bạn tự học, mở mang kiến thức tiếng Anh chứ không phải là một cuộc đua, cuộc chiến hơn thua với ai cả”.
Hãy nhớ lại rằng ngày xưa bạn học nói tiếng Việt thế nào? Có phải chúng ta nghe, quan sát người lớn hằng ngày rồi mới bi bô tập thao. Bố mẹ bạn hướng dẫn “Nói a đi con” thì có phải mãi bạn mới nói đúng được. Rồi lớn hơn 1 chút, bố mẹ, thầy cô dạy đọc, viết từng chút một, từ nào quên thì đọc, viết, nói lại. Rồi chúng ta giao tiếp với nhau, nói chuyện, đọc sách, xem phim….Phải mất gần 10 năm bạn mới có thể thông thạo được tiếng Việt đấy. Giờ học tiếng Anh cũng y chang vậy thôi. Nhưng có 1 cái chúng ta hơn rất nhiều so với trẻ con đó chính là chúng ta đã biết chữ (tiếng Anh cũng là acb nhé) và hơn thế nữa. Bạn có tư duy, có công cụ, có kỷ luật,…hơn rất nhiều 1 đứa trẻ lên 3. Vậy tại sao bạn không đi từng bước, chậm mà chắc thay vì phải nhìn sang con nhà người ta và bạn cũng phải làm được như vậy.
Nếu bạn viết sai chính tả: Hãy viết đi viết lại thật nhiều, nắm rõ mảnh ghép đầu tiên trong 8 mảnh ghép từ vựng tiếng Anh
Nếu bạn bị quên từ: Hãy thực hành cùng App, hãy nghe audio, hãy xem lại âm thanh tương tự, hãy tra nghĩa của từ
Bạn học xong từ đơn lẻ nhưng không áp dụng được: Hãy nghe thật nhiều từ đó được sử dụng trong văn cảnh nào, hãy nói theo các mẫu câu, hãy luyện viết,…Thật sự bạn đã đặt bút xuống để viết lại cách sử dụng của từ, bạn đã mở miệng ra để nói các từ đó như thế nào?…
Có thể 30s bạn đã nhớ được nghĩa của từ nhưng hỡi ôi, đến khi viết thì nhớ nhớ quên quên, hôm nay nhớ mai lại hỏi lại từ này là gì, hình như đã gặp đâu đó rồi,…Điều nguy hiểm nhất đang cản trở thành công của bạn không thực sự nằm ở những điều bạn chưa biết mà ở những gì bạn tưởng mình đã biết nhưng thật ra lại chẳng biết gì cả. Vậy đó thay vì học nhanh hãy học chắc, học sâu.
2. Học sách Hack Não 1500 như thế nào?
Đã rất nhiều hướng dẫn thứ tự các bước bạn học sách ở: Thư cảm ơn, trong email, trong video hướng dẫn học, trong 10 trang đầu của sách, trong group Hack Não nhưng “Mình không biết cách học sách như thế nào?” vẫn là câu thắc mắc của rất nhiều người.
Thứ tự các bước như sau:
B1: Đọc truyên chêm tiếng Việt: Giai đoạn khởi động trí não làm quen với từ và tập kỹ năng đoán nghĩa dựa trên ngữ cảnh
B2: Học từ vựng dựa trên phương pháp âm thanh tương tự, audio và video. Hãy học cách viết chính tả của từ, cách phát âm, nghĩa tiếng Việt kèm theo bài tập điền từ ngay dưới mỗi trang.
B3: Làm các bài tập ôn luyện 3 chiều trong App Hack Não. Bài điền từ vào truyện thì nghe track 5 tương ứng.
B4: Tự sáng tác câu truyện chêm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh
B5: Thực hành phần luyện tập trong App
B6: Ôn tập, ôn tập và ôn tập các bài đã học 3,14 lần
B7: Sau khi đã học được kha khá Unit thì quay trở lại học và nắm các định nghĩa, nắm giữ nội dung câu chuyện bằng tiếng Anh để hiểu sâu và rộng hơn
3. Làm thế nào để phát âm chuẩn?
Mình đọc giống như tiếng Việt vậy! Mình nói người khác không hiểu! Mình không biết phát âm!
Câu trả lời là đây:
– Tham khảo chi tiết cách phát âm các âm tiết của bảng IPA trong khóa học online để hiểu rõ về cấu tạo âm tiết trong từng từ. IPA chính là gốc để bạn phát âm tiếng Anh.
– Nghe audio, xem video trong App Hack Não, bắt chước khẩu mình miệng về cách phát âm. Thu âm lại để so sánh với bản gốc
– Sử dụng các ứng dụng có sẵn như Siri của iOS, Google Assistant của Android, hoặc app Elsa Speak để luyện phát âm.
Quan trọng đó là bạn dám phát âm, mở khẩu hình miệng để nói chứ không phải nói thầm trong đầu.
4. Mình bị mất động lực thì phải làm sao?
Thường khi nhận được sách Hack Não 1500 bạn sẽ rất phấn khích, bắt tay vào học ngay và luôn. 1 ngày xong 1 Unit, lúc đó bạn thấy “Ôi, sách hay đấy, dễ học ghê” Nhưng 1 tuần sau, 1 tháng sau, bạn lại chẳng học hết nổi 5 Unit bởi “Mình học chán quá, học mãi không vào, ai cho tôi động lực học với,v.v…”
Trước hết bạn cần thành thật với bản thân, là do bạn và động lực chia tay nhau sau mối tình dang dở, hay là bạn lười và đang lấy một lý do hoa mỹ để biện minh cho sự biếng nhác của mình.
– Nếu động lực đi mất: Động lực học của bạn là gì? Đừng lấy những cái nhỏ nhặt vụn vặt làm động lực, vì nó là nhất thời và không bền vững. Hãy nghĩ đó là vì bản thân, vì tương lai của bạn. Bạn có biết tiếng Anh bây giờ gần như là yêu cầu bắt buộc, là ngôn ngữ thứ hai. Có tiếng Anh thì cơ hội của bạn sẽ rộng mở, tương lai tươi sáng. Còn không có tiếng Anh thì tương lai của bạn sẽ mù mịt biết bao nhiêu.
– Nếu bạn lười: Đấy là do chính bản thân bạn. Vấn đề từ bạn thì chỉ chính bạn mới giải quyết được. Bạn cần nghiêm khắc với bản thân, đặt ra kế hoạch học tập và thực hiện theo một cách đều đặn. Mỗi khi muốn từ bỏ hãy nghĩ tới lý do mình bắt đầu, nghĩ tới tương lai phía sau này mà phấn đấu.
Đơn giản hơn, hãy xem chặng 1 của khóa học Online để tìm lại động lực cho chính mình
Cảm ơn các bạn đã đọc hết bài viết của chúng mình. Hy vọng những thông tin trên đã phần nào giúp bạn hiểu thêm về cách học sách Hack Não 1500. Chúc các bạn học tốt và sớm đạt được ước mơ thành tạo tiếng Anh cùng sách Hack Não 1500nhé.
“Justin loves going out with his friends on the weekend”
Trên đây là hai dạng mẫu câu có sử dụng cụm danh động từ tuy nhiên ở mỗi câu chúng lại giữ vai trò khác nhau. Bạn có phân loại cũng như hiểu rõ cách sử dụng cũng như vị trí của chúng trong câu không?
Cụm danh động từ hay còn gọi Gerund Phrase thường xuất hiện rất nhiều trong những bài kiểm tra, đồng thời được ứng dụng khá phổ biến trong văn phong giao tiếp của người nước ngoài. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ tới các bạn định nghĩa, cách dùng, vị trí và bài tập thực hành chi tiết qua bài viết này nhé.
1. Định nghĩa về cụm danh động từ
Trong ngữ pháp tiếng Anh, cụm danh động từ là 1 nhóm từ bắt đầu bằng động từ thêm đuôi -ing được theo sau đó là tân ngữ hay từ ngữ bổ nghĩa (thông thường là trạng từ).
Gerund Phrase (cụm danh động từ) luôn luôn giữ vai trò là danh từ trong câu, bởi vậy chúng sẽ có chức năng làm chủ ngữ, bổ ngữ hay tân ngữ.
Watching a movie with my family is my hobby in the everynight: Đi xem phim với bạn bè là sở thích của tôi vào thời gian rảnh. => đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Her father loves watching romantic films:Bố của cô ta rất thích xem phim lãng mạn. => đóng vai trò tân ngữ trong câu.
Xem thêm Cụm danh động từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Lưu ý: Các bạn cần phải phân biệt được sự khác biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ (gerund phrases). 2 cụm từ này thường bị nhầm lẫn với nhau trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Cả hai đều được bắt đầu bằng V-ing tuy nhiên cụm phân từ có chức năng như một tính từ, còn cụm danh động từ có chức năng như 1 danh từ.
Yesterday, Marie found her boyfriend going to the cinema with someone:Hôm qua, Marie phát hiện ra chồng của cô ấy đi xem phim với ai đó. => going to the cinema with someone là cụm phân từ
Going to the cinema is his way to relax: Đi xem phim là cách thư giãn của anh ta. => Going to the cinema là cụm danh động
2. Chức năng của cụm danh động từ
1. Cụm danh động từ giữ chức năng làm chủ ngữ
Waking up early make her so tired: Việc thức dậy sớm khiến cô ấy rất mệt mỏi.
Watching TV has several advantages and disadvantages: Xem TV có nhiều lợi ích và bất lợi.
Studying until midnight made them tired: Học liên tục tới nửa đêm khiến họ thấy mệt mỏi.
2. Cụm danh động từ giữ chức năng làm tân ngữ trực tiếp cho động từ
Jolie loves going out with her friends on the weekend:Jolie rất thích việc đi chơi với bạn bè của cô ấy vào cuối tuần.
Children love playing video games: Trẻ con thích đọc truyện cổ tích.
John hates washing dishes after dinner: John ghét phải rửa chén sau bữa tối.
3. Cụm danh động từ giữ chức năng làm bổ ngữ cho chủ từ
(thường đứng sau “be” hay các liên động từ)
One of my mother hobbies is talking to her neighbor:Một trong số những sở thích của mẹ tôi là nói chuyện với hàng xóm.
Her hobby is swimming in her house: Sở thích của cô ấy là tắm tại nhà của cô ấy.
One of my mother’s interests is playing badminton with her friends: Một trong những thứ mẹ tôi thích là chơi cầu lông với bạn của bà.
4. Cụm danh từ giữ chức năng làm bổ nghĩa cho giới từ
Adam usually goes to the coffee with his friends after working hard: Adam thường đi uống cafe với bạn anh ta sau khi làm việc vất vả.
I go to school by riding my bike: Tôi đến trường bằng cách đạp xe đạp.
3. Vị trí của cụm danh động từ trong tiếng Anh
1. Cụm danh động từ đứng sau các đại từ sở hữu
His wife disagrees his working late: Vợ của anh ta không đồng ý về chuyện làm tăng ca quá trễ của anh ấy.
Marie talked to me about her drinking juice: Marie đã nói với tôi về việc uống nước ép của cô ấy.
2. Cụm danh động từ đứng sau các động từ
Admit (chấp nhận)
Advise (lời khuyên)
Allow (cho phép)
Appreciate (đề cao, đánh giá)
Avoid (tránh)
Confessed (thú nhận)
Consider (xem xét)
Deny (từ chối)
Delay (trì hoãn)
Dislike (không thích)
Enjoy (yêu thích)
Escape (thoát)
Excuse (buộc tội)
Finish (kết thúc)
Imagine (tưởng tượng)
Involve (liên quan)
Mention (đề cập)
Mind (phiền)
Miss (bỏ lỡ)
Postpone (trì hoãn)
Quit (nghỉ việc)
Recommend (đề xuất)
Resent (bực tức)
Risk (rủi ro)
Suggest (đề nghị)
Recollect (nhớ ra)
Stop (dừng lại)
Can’t stand (không thể chịu đựng)
Can’t help (không thể tránh, nhịn được)
Be worth (xứng đáng)
It is no use/good (vô ích)
To look forward to (trông mong)
He suggest going to the park on the weekend: Anh ấy gợi ý về việc đi chơi công viên vào cuối tuần.
I am looking forward to seeing you tomorrow: Tôi rất mong được gặp bạn vào ngày mai.
3. Cụm danh động từ đứng sau giới từ
Thank you for watching my presentation:Cảm ơn vì đã theo dõi bài thuyết trình của tôi
Trang goes home after going out with Justin: Trang về nhà sau khi đi chơi với Justin
4. Bài tập về cụm danh động từ có đáp án chi tiết
Viết lại dạng đúng của động từ trong ngoặc:
She couldn’t imagine her son _______ (ride) a motorbike.
He is looking forward to _______ (see) me there tonight.
Are they _______ (think) of _______ (visit) Ho Chi Minh Museum?
Tom said that he didn’t mind _______ (work) till the night .
Her sister dreamt of _______ (build) a beautiful tower.
(Hunt) ______ birds is a interest of many people.
My daughter loves (read) _____ fairy tales.
The most interesting part of my holiday is (watch) _____ the sun setting.
I usually relax by (listen) ______ to radio.
Jennifer dislike her (work) _____ early.
Đáp án:
riding
seeing
thinking/visiting
working
building
hunting
reading
watching
listening
working
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
5. Mẹo học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả chỉ với 3 bước đơn giản
1. Học ngữ pháp tiếng Anh theo từng thành phần trong câu
Ngữ pháp tiếng Anh, hiểu một các đơn giản là đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Như vậy, trước tiên, muốn học được cách sắp xếp các yếu tố trong câu, ta cần phải biết được một câu tiếng Anh gồm những thành phần nào.
Các từ loại trong câu tiếng Anh
Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh
Cụm từ trong tiếng Anh
Mệnh đề trong tiếng Anh
Sơ đồ câu trong tiếng Anh
Bật mí nhỏ: Để tạo sơ đồ câu chính xác nhất, bạn cần có vốn từ vựng tiếng Anh cơ bản.Hack Não 1500 sẽ giúp tổng hợp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất. Với phương pháp học sáng tạo qua âm thanh tương tự, cuốn sách đã giúp người học học đến 50 từ mới một ngày.
2. Tập trung chú ý các lỗi thường mắc phải trong ngữ pháp tiếng Anh
Khi bạn làm các bài tập ngữ pháp và khi nói hoặc viết, hãy ghi lại tất cả các lỗi sai mình hay mắc phải. Sau đó, đặt câu đúng với cấu trúc, từ vựng đó và thử lặp lại câu 10 lần một ngày cho đến khi bạn nói được lại cả câu mà không cần nghĩ.
Bên cạnh đó, hãy học ngữ pháp tiếng Anh theo các lỗi thường gặp trong tiếng Anh. Điều này giúp bạn có ấn tượng với cấu trúc ngữ pháp đó ngay từ lần đầu tiên nhìn thấy, và tránh mắc phải lỗi sau tương tự sau này. Dưới đây là một số lỗi thường mắc phải trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:
3. Thực hành ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên
Lý do khiến bạn học ngữ pháp tiếng Anh bao nhiêu năm mà vẫn không nhớ được không nằm ngoài việc có “học” mà không có “hành”. Bộ não chúng ta luôn có cơ chế làm mới và tự động loại bỏ những thông tin mà nó cảm thấy không cần thiết và không được sử dụng thường xuyên. Chính vì vậy, thực hành chính là cách duy nhất để nhớ được thông tin. Và khi nhắc đến thực hành, điều đó có nghĩa là thực hành với cả bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
Thực hành nghe và đọc tiếng Anh
Đối với những bạn đang bắt đầu học ngoại ngữ thì luyện nghe tiếng Anh là điều vô cùng quan trọng. Nếu bạn nghĩ rằng cần học thuộc công thức ngữ pháp trước khi nghe để hiểu được ý của người nói, thì sự thật lại hoàn toàn ngược lại. Một đứa trẻ chẳng học bất kỳ công thực ngữ pháp nào cả mà vẫn nói một các gần như là hoàn hảo. Khi nghe một cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần, bạn sẽ tự “đoán” được cách sử dụng của nó. Điều tương tự cũng diễn ra khi bạn đọc tiếng Anh.
Thực hành nói và viết tiếng Anh
Việc bạn có thể đạt điểm ngữ pháp 10/10 không đảm bảo bạn sử dụng ngữ pháp trôi chảy trong các cuộc đàm thoại tiếng Anh. Khi nói, chúng ta sẽ không có thời gian để suy nghĩ hay băn khoăn lựa chọn nên sử dụng “among” hay “between”, “much” hay “more”,… Chính vì vậy, việc cố gắng tự học phát âm tiếng Anh cũng như luyện tập lặp đi lặp lại nhiều lần để tạo được phản xạ với ngôn ngữ là điều cần thiết. M Bên cạnh đó, việc luyện viết tiếng Anh thường xuyên cũng là cách chúng ta “chọn trước” những cấu trúc, ngữ pháp, văn phong hay cách diễn đạt cho riêng bản thân mình. Đây vừa là cách rèn luyện kỹ năng viết, vừa như một bước chuẩn bị cho kỹ năng giao tiếp tiếng Anh.
Trên đây là một số câu hỏi bài tập để các bạn có thể luyện tập và hiểu hơn hơn về cụm danh động từ trong tiếng Anh là gì? Và phân loại chúng. Song song với việc học ngữ pháp tiếng Anh thì bạn cũng có thể củng cố thêm từ vựng. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với sách Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
Với bài viết cụm danh động từ trong tiếng Anh trên đây, Step Up đã cung cấp lại cho các bạn về phần kiến thức về cụm danh động từ. Chúng tôi hi vọng các bạn sẽ áp dụng tốt để cải thiện được điểm số trên trường cũng như sử dụng được vào kĩ năng giao tiếp của mình.
Chuyên ngành nào cũng vậy, trong công việc chắc hẳn rằng ít nhiều sẽ cần có ngoại ngữ. Để có thể nâng cao trình độ cũng như thăng tiến thì việc học tiếng Anh là một nhu cầu thiết yếu. Bạn có thể sẽ bắt gặp các bài báo, tin tức quốc tế, tài liệu học thuật. Chính vì vậy, bạn cần tích lũy, xây dựng cho bản thân một lượng kiến thức đủ “dày” để sử dụng cũng như giao tiếp trong cuộc sống.
Hôm nay Step Up sẽ chia sẻ tới bạn bộ từ vựng đồng thời mẫu câu tiếng Anh giao tiếp xây dựng, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
1. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp xây dựng
Để có thể ứng dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành xây dựng một cách thuận tiện và chính xác nhất thì các bạn cũng nên trau dồi khả năng phát âm tiếng Anh của bản thân. Nếu là một người bận rộn, không có nhiều thời gian thì những trang web phát âm tiếng Anh là một sự lựa chọn đúng đắn dành cho bạn.
Tiếng Anh giao tiếp xây dựng
Note lại một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp xây dựng phổ biến nhất:
I will check work progress to adjust the work program for the coming week: Tôi sẽ kiểm tra tiến độ để điều chỉnh tiến độ thi công.
All shop drawing will be A1 size, 594mm x 851mm: Tất cả bản vẽ chi tiết thi công phải là cỡ A1, 594mm x 851mm.
This is the plan of the house that she prepares to build: Đây là bản thiết kế của ngôi nhà cô ấy chuẩn bị xây.
Construction works completed: Công trình xây dựng đã hoàn thành.
Adam is a contractor: Adam là một nhà thầu
They are now on site: Bọn họ đang ở công trường
Both platforms, ready?: Hai giàn đều đã sẵn sàng chưa?
Name your safety equipment!: Kể tên trang thiết bị bảo hộ lao động của các anh ra!
Mr.Dung will brife you on boundaries, monument and reference level:Ông Dũng sẽ trình bày với các bạn về ranh giới, mốc khống chế mặt bằng cũng như mốc cao trình chuẩn.
After the site handing over, I will submit to you our site organization layout : Site office, materials and equipment store, open materials park, workshops, latrines…:Sau buổi bàn giao mặt bằng này, tôi sẽ đưa cho ông bản mặt bằng tổ chức công trường của chúng tôi : Văn phòng công trường, kho vật liệu và thiết bị, bãi vật liệu, các xưởng, nhà vệ sinh chung cho công nhân…
In her sketch, She has shown the locations of the monument and the benchmark: Trong bản sơ phác của cô ấy, cô ta có trình bày các vị trí của mốc khống chế mặt bằng và môc cao trình chuẩn của công trường.
We will have a weekly meeting every Monday morning at the contractor’s site office, starting at 10 a.m. Do you have any objection?: Chúng ta sẽ họp hàng tuần mỗi sáng thứ hai tại văn phòng công trường của nhà thầu, bắt đầu từ mười giờ. Ông có ý kiến gì khác không?
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Các tình huống giao tiếp tiếng Anh trong xây dựng
Học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề là một trong những cách giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp nhanh chóng và dễ dàng đạt hiệu quả cao. Nhằm đảm bảo cho việc sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong những tình huống điển hình thường gặp trong ngành xây dựng thuần thục và linh hoạt, Step Up sẽ cung cấp tới các bạn các tình huống tiếng Anh giao tiếp xây dựng phổ biến dưới đây
Tiếng Anh giao tiếp xây dựng
1. Tình huống hội thoại trong tiếng Anh xây dựng:
John WelTon: Good morning! Is there Adam Nicky?: XIn chào, có phải số của Adam Nicky
Adam Nicky:Yes. What can I help you?: Đúng vậy, tôi giúp được gì cho bạn?
John WelTon: I’m clerk of Mrs. A. I would like to inform about a meeting tomorrow at construction site: Tôi thư ký của bà A. Tôi muốn thông báo về một cuộc họp vào ngày mai tại công trường xây dựng
Adam Nicky:When will the meeting begin?: Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ
John WelTon: 8 p.m: 8h tối
Adam Nicky:Could you tell me the concept of the meeting tomorrow?: Bạn có thể cho tôi biết thông tin của cuộc họp ngày mai?
John WelTon:We will talk about some problems of B construction project: Chúng tôi sẽ nói về một số vấn đề của dự án xây dựng B.
2. Tình huống hội thoại trong tiếng Anh xây dựng:
Amandi: Hello. I’m Ahmed. I’m the electrician, from Chestertons: Xin chào. Tôi là Amandi. Tôi là thợ điện từ Chestertons.
Taichang: Chestertons, the subcontractors?: Chestertons, các nhà thầu phụ?
Amandi:Yes, that’s right: Đúng vậy
Taichang:Ah, good to see you, Amandi. I’m Taichang. Roofer. This is Jacek. He’s a roofer too:Ah, rất vui được gặp bạn, Amandi. Tôi là Taichang. Đây là Faker. Anh ấy cũng là một thợ lợp nhà.
Amandi: Hi, Faker. Nice to meet you: Xin chào, Faker. Rất vui được gặp anh.
Một số bài viết liên quan tới chủ đề giao tiếp tiếng Anh:
Một trong những phương pháp để học từ vựng hiệu quả và dễ nhớ là bạn cảm thấy thực sự thích thú với chúng. Việc nào sẽ tạo cảm giác vừa học vừa chơi. Những từ vựng về chủ đề xây dựng trong tiếng Anh rất đa dạng và phong phú. Dưới đây, Step Up cung cấp cho bạn đọc những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng thông dụng nhất:
Irregular (adj) không đều, không theo quy luật
Define (v) vạch rõ
Linear (adj) (thuộc) nét kẻ
Cluster (v) tập hợp
Volume (n) khối, dung tích, thể tích
Surface (n) bề mặt
Mass (n) khối, đống
Oblique (adj) chéo, xiên
Order (n) trật tự, thứ bậc
Regulate (v) sắp đặt, điều chỉnh
Proportion(n) phần, sự cân xứng
Intention (n) ý định, mục đích
Depth (n) chiều sâu
Envelop (v) bao,bọc, phủ
Shape (n) hình dạng
Datum (n) dữ liệu
Function (n) nhiệm vụ
Sustainable (adj) có thể chịu đựng được
Spatial (adj) ( thuộc) không gian
Axis (n) trục
Configuration (n) cấu hình, hình dạng
Layout (v) bố trí, xếp đặt
Space (n) khoảng, chỗ
Connection (n) phép nối, cách nối, mạch
Clad (v) phủ, che phủ
Context (n) bối cảnh, phạm vi
Portal (n) cửa chính, cổng chính
Foreground (n) cận cảnh
Articulation (n) trục bản lề
Massing (n) khối
Diagram (n) sơ đồ
Form (n) hình dạng
Shell (n) vỏ, lớp
Merge (n) kết hợp
Composition (n) sự cấu thành
Uniformity (n) tính đồng dạng
Design (n) bản phác thảo; (v) thiết kế
Architect (n) kiến trúc sư
Architecture (n) kiến trúc
Architectural (adj) thuộc kiến trúc
Conceptual design drawings: bản vẽ thiết kế cơ bản
Detailed design drawings: bản vẽ thiết kế chi tiết
Shop drawings: bản vẽ thi công chi tiết
Drawing for construction: bản vẽ dùng thi công
Perspective drawing: bản vẽ phối cảnh
Scale (n) tỷ lệ, quy mô, phạm vi
Cube (n) hình lập phương
Hemisphere (n) bán cầu
Pyramid (n) kim tự tháp
Triangular prism (n) lăng trụ tam giác
Rectangular prism (n) lăng trụ hình chữ nhật
Cylinder (n) hình trụ
Cone (n) hình nón
Geometric (adj) thuộc hình học
Pillar (n) cột, trụ
Stilt (n) cột sàn nhà
Standardise (v) tiêu chuẩn hóa
Skyscraper (n) tòa nhà cao chọc trời
High – rise (n) cao tầng
Trend (n) xu hướng
Handle (v) xử lý
Edit (v) chỉnh sửa
Juxtaposition (n) vị trí kề nhau
Hierarchy (n) thứ bậc
Homogeneous (adj) đồng nhất
Symmetry (n) sự đối xứng, cấu trúc đối xứng
Curvilinear (adj) thuộc đường cong
Texture (n) kết cấu
Balance (n) cân bằng
Detail (n) chi tiết
Transition (n) sự đổi kiểu
Formal (adj) hình thức, chính thức
Allowable load: tải trọng cho phép
Alloy steel: thép hợp kim
Alternate load: tải trọng đổi dấu
Anchor sliding: độ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép
Anchorage length: chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép
Armoured concrete: bê tông cốt thép
Arrangement of longitudinal reinforcement cut-out: sự bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm
Arrangement of reinforcement: bố trí cốt thép
Articulated girder: dầm ghép
Asphaltic concrete: bê tông atphan
Assumed load: tải trọng giả định, tải trọng tính toán
Balanced load: tải trọng đối xứng
Balancing load: tải trọng cân bằng
Ballast concrete: bê tông đá dăm
Bar: (reinforcing bar) thanh cốt thép
Basement of tamped concrete: móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông
Basic load: tải trọng cơ bản
Braced member: thanh giằng ngang
Bracing: giằng gió
Bracing beam: dầm tăng cứng
Bracket load: tải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn
Apex load: tải trọng ở nút (giàn)
Architectural concrete: bê tông trang trí
Area of reinforcement: diện tích cốt thép
Brake beam: đòn hãm, cần hãm
Brake load: tải trọng hãm
Cast in place : Đúc bê tông tại chỗ
Breaking load: tải trọng phá hủy
Breast beam: (đường sắt) thanh chống va, tấm tì ngực;
Breeze concrete: bê tông bụi than cốc
Stack of bricks: đống gạch, chồng gạch
Cable disposition: Bố trí cốt thép dự ứng lực
Cast/casting : Đổ bê tông/ việc đổ bê tông
Casting schedule : Thời gian biểu của việc đổ bê tông
Cast-in- place concrete caisson : Giếng chìm bê tông đúc tại chỗ
Cast-in- place, posttensioned bridge : Cầu dự ứng lực kéo sau đúc bê tông tại chỗ
Brick: gạch
Buffer beam: thanh giảm chấn (tàu hỏa), thanh chống va,
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể tìm hiểu các từ vựng thông dụng hàng ngày hay chủ đề chuyên ngành khác với tiếng Anh chuyên ngành xây dựng qua việc tham khảo phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,.. Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
4. Sách tiếng Anh dùng cho xây dựng
1. English For Construction
Sách tiếng Anh xây dựng
‘English for construction’ do nhà xuất bản Pearson Longman phát hành là giáo trình được sử dụng nhiều và phổ biến ở các trường Cao đẳng, Đại học cũng như những trường dạy nghề cho tiếng Anh chuyên ngành xây dựng. Đây là giáo trình bổ trợ phần phần ngữ pháp, nhưng đồng thời cũng có các từ vựng về ngành công nghiệp, xây dựng mà người học cần để áp dụng thành công trong lĩnh vực này như nghề, thợ, cách đọc bản vẽ xây dựng, hình học cũng như kích thước diện tích,…
2. Flash On English For Construction
Sách tiếng Anh về xây dựng
Nếu nói đến sách tiếng Anh giao tiếp xây dựng thì không thể bỏ qua cuốn: Flash on English for Construction. Đây là một tài liệu bổ ích hỗ trợ tới việc luyện tập các kĩ năng nói, dịch, viết những vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng công trình, nhà cửa, cầu đường, …
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là bài viết về tiếng Anh giao tiếp xây dựngmà Step Up hi vọng đã chia sẻ tới cho các bạn đầy đủ những kiến thức hữu ích nhất để có thể ứng dụng một cách thành thạo và dễ dàng trong những tình huống công việc và giao tiếp hàng ngày. Chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
I’d like to make a toast = I’d like to honor a person/event/idea = A toast to…
This is the best party I have ever taken part
Đây là hai mẫu câu tiếng Anh giao tiếp được sử dụng phổ biến trong các bữa tiệc. Ở những nơi vui vẻ, náo nhiệt như vậy chắc hẳn rằng không thể thiếu các cuộc trò chuyện, trao đổi cùng với đó là vô số món ăn độc đáo ngon miệng.
Tuy nhiên làm sao để có thể bắt chuyện một cách tự nhiên đồng thời duy trì cuộc trò chuyện, tán gẫu đó trong bữa tiệc? Hoặc để gọi món, chúc rượu bạn bè, đối tác ra sao cho thật “Tây”? Hãy cùng Step Up tìm hiểu trong bài viết tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc dưới đây nhé!
1. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc thông dụng
Khi đi dự tiệc, tiệc tùng hay ăn mừng tại các nhà hàng Tây, địa điểm ăn uống nước ngoài thì một số mẫu câu giao tiếp cơ bản để sử dụng là điều vô cùng cần thiết. Hãy note lại ngay cho bản thân những dạng mẫu câu dưới đây để có thể sử dụng mỗi khi cần nhé!
Tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc
1. Chúc rượu bằng tiếng Anh
Here’s to… (your health / the New Year / our success)!
(Uống vì … (chúc mừng sức khỏe/ Năm Mới/ thành công)!
Here’s to your birthday: Uống vì sinh nhật của bạn
I’d like to make a toast = I’d like to honor a person/event/idea = A toast to…
(Mọi người hãy cùng tôi nâng cốc chúc mừng vì … (lý do gì đó))
A toast to John’s success: Hãy cùng nâng ly vì thành công của John
– Cheers! = Chúc mừng!
– Bottoms up! = Cạn ly!
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
1. Khi bắt gặp một người lạ và bạn muốn bắt đầu cuộc trò chuyện thì bạn có thể ứng dụng một số mẫu câu dưới đây:
Can I sit here with you?: Tôi có thể ngồi đây với bạn được không?
Mind if I sit here? Do you like this kind of party?: Bạn không phiền nếu tôi ngồi đây chứ? Anh có thích bữa tiệc này chứ?
2. Khi bạn muốn đặt hoặc gọi đồ uống:
Can you get me something to drink?: Bạn có thể lấy cho tôi một thứ gì đó để uống được chứ?
What would you like to drink?: Bạn có muốn uống gì không?
No ice, please: Không đá, làm ơn.
Two shots of tequila, please: Cho tôi 2 ly tequila.
I’d prefer red wine: Tôi thích uống vang đỏ hơn đó.
3. Để phá vỡ bầu không khí gượng gạo, duy trì cuộc trò chuyện, có một số mẫu câu:
The little cookies thingies are brilliant. Wanna try?: Bánh quy ở đây thật tuyệt! Thử một chút, bạn có muốn không?
Lovely party: Bữa tiệc thật dễ thương
There’s a lot of people here: Có nhiều người ở đây nhỉ!
4. Những mẫu câu giao tiếp bạn có thể sử dụng trong các cuộc trò chuyện, tán gẫu như:
Are you enjoying the party?: Em thích bữa tiệc này chứ?
What do you think of…?: Em nghĩ gì về…?
I’ve heard so much about… What do you think about it?: Anh đã nghe nói rất nhiều về… Em nghĩ sao về nó?
5. Khi tàn tiệc, bạn có thể bày tỏ sự cảm ơn cũng như chào tạm biệt bằng một vài mẫu câu giao tiếp dưới đây:
Thank you for inviting me: Cảm ơn vì đã mời tôi
This is the best party I have ever taken part.: Đây là bữa tiệc tuyệt nhất mà tôi đã tham dự
I had a lot of fun at this party: Tôi đã rất vui trong suốt bữa tiệc
It’sbeen lovely meeting you. Take care: Rất vui được gặp anh. Tạm biệt và giữ gìn sức khỏe nhé.
I’ll catch you later: Gặp lại sau nhé
2. Từ vựng tiếng Anh chủ đề dự tiệc
Trong tiếng Anh giao tiếp thì từ vựng làm một phần không thể thiếu. Step Up gửi đến bạn vốn từ vựng theo chủ đề dự tiệc để áp dụng vào các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc và các đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh trong bữa tiệc:
Tiếng Anh giao tiếp đi dự tiệc
1. Các từ vựng tiếng anh về chủ đề dự tiệc
Ribbon: Ruy băng
Sparkler: Pháo sáng
Gift: quà
Invitation: Giấy mời
Barbecue party: Tiệc nướng
Birthday party: Tiệc sinh nhật
Balloon: Bóng bay
Banner: Băng rôn
Bouquet: Bó hoa
Candle: Nến
Confetti: Pháo giấy
Christmas party: Tiệc giáng sinh
To toast: Nâng ly chúc mừng
Wedding party: Tiệc cưới
2. Một số từ vựng về đồ ăn và đồ uống tại bữa tiệc
Spaghetti: Mỳ ý
Pizza: Bánh Pizza
Juice: Nước hoa quả
Dessert: Món tráng miện
Appetizer: Món khai vị
Cake: Bánh ngọt
Candy: Kẹo
Cookies: Bánh quy
Champagne: Rượu Sâm panh
French fries: Khoai tây chiên
Wine: Rượu vang
Beefsteak: Bít tết
Soup: Súp
Salade: Sa lát
Để tìm hiểu nhiều hơn các từ vựng về những chủ đề khác, cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả, sáng tạo đồng thời tiết kiệm thời gian với Hack Não 1500. Bạn sẽ được trải nghiệm với các phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing cũng như được thực hành App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
3. Đoạn hội thoại giao tiếp trong bữa tiệc
Chunny: Hi, I’m Andy. Are you here with someone?: Chào, tôi là Chunny. Bạn đến đây với ai vậy?
Wick:Oh, hello Andy. I’m here with my friends but they are in somewhere: Ôi, chào Chunny. Tôi đến với bạn nhưng họ đang ở chỗ nào đó
Chunny:Mind if I sit here? Do you enjoy this kind of party: Bạn không phiền nếu tớ ngồi đây chứ? Bạn thích bữa tiệc này chứ?
Wick: It’s ok. It is nice to be here with you: Được chứ! Thật vui khi ở đây với bạn
Chunny:Oh thanks. I hope it isn’t going to rain. I have a trip tomorrow!: Ôi cảm ơn nhé. Hi vọng là sẽ không mưa. Tôi có một chuyến du lịch dài vào ngày mai!
Wick: I have heard that tomorrow will be a windy day. Where do you go?: Tôi nghe nói rằng ngày mai sẽ có gió. Bạn đi đâu thế?
Chunny: I am going to Paris. It is the first time I go to French: Tôi đến Paris. Đây là lần đầu tiên tôi đến Pháp.
Wick: What a lovely city. I love French’s cuisine. This party have French’s vibe so I’m feel so excited: Quả là một thành phố đáng yêu. Tôi rất thích đồ ăn Pháp. Bữa tiệc này có không khí giống của Pháp nên tôi cảm thấy rất hào hứng.
Chunny: Me too. Here’s to our reunion. The little cookies thingies are brilliant. Wanna try?: Tôi cũng vậy. Cạn ly vì lần gặp lại của chúng ta. Bánh quy ở đây ngon lắm đó, muốn thử chút không?.
Wick: Cheers! Please bring me some cookies: Cạn ly. Lấy giúp tôi ít bánh quy với nhé
Chunny:There for you. It quite late, I have to go back to prepare for my trip. Wanna go travel with me?: Của bạn đây. Khá muộn rồi, tôi phải trở về để chuẩn bị cho chuyến du lịch của mình. Du lịch cùng tôi, bạn có muốn không?
Wick: Oh great, I love it. See you at the airport tomorrow: Tuyệt quá, tôi rất thích. Hẹn gặp lại tại sân bay vào ngày mai nhé.
Chunny: Yeah, I’ll catch you later!: Được, hẹn gặp lại.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Bài viết về tiếng Anh giao tiếp khi dự tiệc bao gồm từ vựng theo chủ đề, dạng mẫu câu cũng như đoạn hội thoại giao tiếp sử dụng trong bữa tiệc, hi vọng rằng đã cung cấp tới các bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn có thể tự tin ứng dụng trong giao tiếp và có khoảng thời gian vui vẻ khi đi dự tiệc, tiệc tùng.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI