Các cụ có câu “Lời nói chẳng mất tiền mua”, một câu nói đẹp hai người đều vui. Những lời khen dành cho bạn bè người thân đâu đó chính là một trong những sợi dây giúp tình cảm giữa hai người thêm gắn kết. Cùng Step Up tìm hiểu những lời khen bằng tiếng Anh hay và đầy ý nghĩa dưới đây nhé.
1. Lời khen bằng tiếng Anh về vẻ đẹp của người yêu
Khi có người yêu câu các anh hay bị hỏi nhất là gì? Phải chăng là câu “Em có xinh không?” hay “Em có đẹp không?”. Nhiều khi chán lắm nhưng vẫn phải bảo xinh đúng không nào. Dưới đây là một số lời khen bằng tiếng Anh về vẻ đẹp của người yêu để các chàng dành cho các nàng, vô cùng lãng mạn và không bị nhàm chán nhé.
You are the most beautiful girl I ever met. Em là cô gái xinh đẹp nhất anh từng gặp.
You are the only girl in my eyes. There was no other girl in his eyes. Em là người con gái duy nhất trong mắt anh. Trong mắt anh không có cô gái nào khác.
I almost drowned in your beauty. Anh suýt chết đuối trong vẻ đẹp của em.
I think I will have diabetes. Because my eyes are too sweet. Anh nghĩ mình sẽ bị tiểu đường. Bởi vì ánh mắt của em quá ngọt ngào.
Your beauty is like a maze that I cannot escape. Sắc đẹp của em giống như mê cung khiến anh không thể nào thoát ra được.
God is to blame for letting an angel like me stray into the world. Thượng đến thật thất trách khi để một thiên thần như em đi lạc xuống trần gian.
I love you not because of your beauty but I am more and more infatuated with it. Anh yêu em không phải vì nhan sắc của em nhưng càng ngày anh lại càng say đắm nó.
He likes a girl with pure beauty. Coincidentally you are that person. Anh thích một người con gái mang nét đẹp thuần khiết. Trùng hợp thay em lại là người đó.
Looks like your beauty is a thief. It stole your heart already. Hình như sắc đẹp của em một tên trộm. Nó đã trộm mất trái tim của anh rồi.
Being beautiful is not guilty, but being beautiful makes others remember that it is a crime. I miss you already Đẹp không có tội nhưng đẹp khiến người khác nhớ nhung là có tội đấy nhé. Anh nhớ em rồi.
Send me a picture of you. He wanted to see the angel’s face. Gửi cho anh một tấm hình của em đi. Anh muốn ngắm nhìn khuôn mặt của thiên thần.
My soul kills my heart and your appearance attracts my eyes. both my body and my soul belong to you. Tâm hồn của em giết chết con tim anh còn vẻ ngoài của em hấp dẫn đôi mắt anh. cả thể xác và tâm hồn của anh đều thuộc về em.
You have a beauty like a dewdrop on a branch: gentle, elegant and makes others want to cherish. Em có vẻ đẹp tựa như hạt sương vương trên cành lá: nhẹ nhàng, thanh thoát và khiến người khác muốn nâng niu.
Your eyes are as beautiful as autumn water, and she is so calm that she is strangely peaceful. Đôi mắt em đẹp tựa như làn nước mùa thu, êm ả bà bình yên đến lạ.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Lời khen bằng tiếng Anh có cánh dành cho bạn bè
Bạn bè ở bên cạnh nhau những lúc vui vẻ và khó khăn. Các bạn đừng quên dành những lời khen cho bạn bè của mình nhé. DƯới đây là một số lời khen bằng tiếng Anh có cánh dành cho bạn bè.
You are the greatest friend I have ever had. Bạn là người bạn tuyệt vời nhất mà tôi từng có.
I am fortunate to have such a knowledgeable friend like you. Tôi thật may mắn khi có một người bạn hiểu biết rộng như bạn.
Becoming your friend helped me learn many useful things and grow a lot. Trở thành bạn của bạn giúp tôi học được nhiều điều bổ ích và trưởng thành lên rất nhiều.
You have a sense of humor that no one else has. Bạn có khiếu hài hước mà không ai có được.
You are not only intelligent but also extremely beautiful. Bạn không những thông minh mà còn vô cùng xinh đẹp.
Your hair is silky smooth like a soft silk. Bạn mái tóc mượt mà như một dải lụa mềm.
You are a very kind and understanding person. you always help me when I’m alone. I feel very lucky to have you. Bạn là một người vô cùng tử tế và hiểu chuyện. bạn luôn giúp đỡ tôi những lúc tôi cô đơn nhất. Tôi thấy rất may mắn khi có bạn.
You have an attractive appearance and a warm heart. Bạn có một vẻ ngoài lôi cuốn và một trái tim ấm áp.
You have a very unique style and no one can imitate. Bạn có phong cách ăn mặc rất độc đao và không ai có thể bắt chước được.
You have a great creation. Bạn có sự sáng tạo tuyệt vời.
Your voice is as sweet as chocolate bars. Giọng nói của bạn ngọt ngào như những thanh socola vậy.
Your enthusiasm has helped us stir the atmosphere here. It would be sad if you weren’t here. Sự nhiệt tình của bạn đã giúp chúng ta khuấy động bầu không khí ở đây. Sẽ thật buồn nếu không có bạn ở đây.
You are so pure. It makes me think of the angels in the hymn covers. Con người của bạn thật thuần khiết. Nó khiến tôi nghĩ đến thiên sứ trong những bìa thánh ca.
Đôi khi chúng ta cảm thấy gia đình đã rất quen thuộc với mình rồi, có gì để khen đâu thì các bạn sai rồi đó. Dù đã thân quen nhưng khi những người thân trong gia đình chúng ta có một thành tích hay một sự vượt trội nào đó thì họ cũng mong nhận được lời khen từ những người thân yêu.
Dưới đây là một số lời khen bằng tiếng Anh cho gia đình hay và thông dụng.
Dad is a great dad. Dad always dedicates the best to us. Bố là một người bố tuyệt vời. Bố luôn dành những điều tốt đẹp nhất cho chúng con.
Mom cooks as well as super chefs. She always remembers what she cooks when she’s not at home. Mẹ nấu ăn ngon như những siêu đầu bếp vậy. COn luôn nhớ những món ăn mẹ nấu khi không ở nhà.
Mother seems to have superpowers, only a short time that the messy house has become tidy. Mẹ giống như có siêu năng lực, chỉ một thời gian ngắn mà căn nhà bừa bộn đã trở nên ngăn nắp.
My mom’s eyes have super powers, she can find everything easily. I have flipped the house over and still can’t find it. Đôi mắt của mẹ như có siêu năng lực, Mẹ có thể tìm thấy tất cả mọi thứ một cách dễ dàng. Trong con đã lật tung ngôi nhà lên và vẫn không thể tìm thấy nó.
Dad, like Santa Claus, always gives you what you dream of. Bố như ông già noel luôn mang đến cho con những gì con mơ ước.
He had a few gray hairs on his head, but he was still very cool. Trên đầu bố đã vài sợi tóc bạc nhưng bố vẫn rất phong độ.
I am very proud to have someone like my father. Dad always protects and protects us. Con rất tự hào khi có người như bố. Bố luôn dành bảo vệ và che chở cho chúng con.
Dad is like a hero when he shows up and picks me up in the rain and wind. Bố giống như người hùng khi xuất hiện và đón con trong những khi trời mưa gió.
My brother did a good job. This family is proud of you. Em trai của chị làm tốt lắm. Gia đình này tự hào về em.
Having a beautiful sister is sometimes very proud Có chị gái xinh đẹp đôi khi rất hãnh diện
You have tried my best. That will help your child learn many good things. Con đã nỗ lực hết sức mình. Điều đó sẽ giúp con học được nhiều điều tốt đẹp.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Lời khen bằng tiếng Anh về công việc cho đồng nghiệp
Một số lời khen bằng tiếng Anh về công việc cho đồng nghiệp có thể bạn muốn biết.
You finished the job very well. Bạn hoàn thành công việc rất tốt.
You have a great ability to work that not everyone has. Bạn có một khả năng làm việc tuyệt vời không phải ai cũng có được.
I really like the seriousness and responsibility of your work. Tôi rất thích sự nghiêm túc và trách nhiệm trong công việc của bạn.
I really like the seriousness and responsibility of your work. Bạn có cách làm việc thông minh và rất hiệu quả.
You managed your time very well. Bạn đã quản lý thời gian của mình rất tốt.
Congratulations on successfully completing the assigned tasks. Chúc mừng bạn đã xuất sắc hoàn thành nhiệm vụ được giao.
You have optimized your work very effectively. Bạn đã tối ưu công việc một cách rất hiệu quả.
Your idea has given us a new perspective to work better. Ý tưởng của bạn đã đem đến một cái nhìn mới cho chúng tôi để làm việc tốt hơn.
You are one of the best hardworking and staff members I have seen. Bạn là một trong những nhân viên chăm chỉ và xuất sắc nhất tôi thấy.
You have a very good job overview, I think you should be able to do a better position. Bạn có cái nhìn về tổng quan công việc rất tốt, tôi nghĩ bạn sẽ có thể làm được một vị trí tốt hơn.
Your workaround is great. Why can’t I think of it. Cách giải quyết của bạn thật tuyệt vời. Tại sao tôi lại không nghĩ ra nhỉ.
Your answer is very excellent. Câu trả lời của em rất xuất sắc.
Your question is very interesting. I appreciate this question. Câu hỏi của bạn rất hay. Tôi đánh cao câu hỏi này.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trong bài này, Step Up đã mang đến những lời khen bằng tiếng Anh và ý nghĩa. Hy vọng với những lời khen này các bạn sẽ có những mối quan hệ thắm thiết hơn trong cuộc sống. Những người nhận được lời khen cũng sẽ hiểu được thành ý của các bạn dành cho họ.
Step Up chúc bạn thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Có lẽ các bạn học sinh, sinh viên không còn xa lạ gì với các bảng điểm phải không? Chắc hẳn ai cũng từng trải qua cảm giác hồi hộp chờ đợi bảng điểm của mình. Thông thường, bảng điểm sẽ được viết dưới dạng tiếng Việt. Vậy bảng điểm tiếng Anh thì sao? Step Up sẽ giới thiệu với bạn về khái niệm và một số mẫu bảng điểm tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé.
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu khái niệm về bảng điểm tiếng Anh.
1.1. Định nghĩa
Bảng điểm tiếng Anh là “Academic transcript”.
Ngoài ra, người ta còn sử dụng từ đồng nghĩa “Transcript” cũng mang nghĩa là bảng điểm.
Ví dụ:
I just received my academic transcript this morning.
(Tôi vừa nhận được bảng điểm học tập của mình sáng nay.)
The teacher is showing the class transcript on the slide.
(Giáo viên đang hiển thị bảng điểm học tập của lớp trên slide.)
1.2. Lợi ích của bảng điểm tiếng Anh
Việc sử dụng bảng điểm tiếng Anh đem lại lợi ích gì cho chúng ta nhỉ? Dưới đây là câu trả lời về lợi ích mà chúng đem lại:
Cho thấy năng lực học tập: Tất cả các điểm số, thành tích môn học đều được thống kê đầy đủ trong bảng điểm tiếng Anh. Nhìn vào bảng điểm, có thể thấy và đánh giá được năng lực học tập của một học sinh. Từ đó cố gắng phấn đấu học tập hơn;
Học tiếng Anh: Trên bảng điểm, tất cả các môn học đều được viết bằng tiếng Anh, bởi vậy có thể coi bảng điểm giống như một tài liệu học từ vựng tiếng Anh về môn học. Khi xem lại nhiều lần, các bạn sẽ nạp thêm được một số lượng từ vựng đáng kể đấy.
Thể hiện sự chuyên nghiệp: Đa số bảng điểm điểm đều được viết bằng tiếng Việt. Tuy nhiên ở các trường cao đẳng và các trường quốc tế, bảng điểm sẽ được viết cả bằng tiếng Anh. Việc này thể hiện tính chuyên nghiệp và xu hướng chuẩn quốc tế.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trong xu hướng hiện nay, tiếng Anh ngày càng phổ biến thì việc sử dụng thêm bảng điểm tiếng Anh là điều cần thiết.
Dưới đây là một số bảng điểm tiếng Anh theo trình độ các cấp biên dịch từ tiếng Việt do Step Up sưu tầm. Tham khảo ngay dưới đây nhé.
2.1. Mẫu bảng điểm tiếng Anh cho học sinh trung học cơ sở
SCHOOL TRANSCRIPT
Full name: ……………………………………… Gender: ………………………….
Date of birth:………………………..…………….. School year(s): ………………….
Permanent Address: ………………………………………………………….………
SUBJECTS (Môn học)
Grade 6
Grade 7
Grade 8
Grade 9
Mathematic(Toán)
Physics (Vật lí)
Chemistry (Hóa học)
Biology (Sinh học)
Computer Science(Tin học)
Vietnamese Literature(Ngữ văn)
History (Lịch sử)
Geography (Địa lí)
English (Tiếng Anh)
Technology (Công nghệ)
Physical Education(Thể dục)
Art (Mĩ thuật)
Music (Âm nhạc)
Civic Education(GDCD)
Average grade(Trung bình môn)
EVALUATION (Đánh giá xếp loại)
Grade 6
Grade 7
Grade 8
Grade 9
Academic Ability(Học lực)
Moral training(Hạnh kiểm)
Grading System:
8.0 – 10.0: Excellent
6.5 – 7.9: Good
5.0 – 6.4: Average
Below 5.0: Weak
Hanoi, ……………………….
Certified by
(Principal/Vice Principal)
2.2. Mẫu bảng điểm tiếng Anh cho học sinh trung học phổ thông
SCHOOL TRANSCRIPT
Full name: ……………………………………… Gender: ………………………….
Date of birth:………………………..…………….. School year(s): ………………….
Permanent Address: ………………………………………………………….………
SUBJECTS (Môn học)
Grade 10
Grade 11
Grade 12
Mathematic(Toán)
Physics (Vật lí)
Chemistry (Hóa học)
Biology (Sinh học)
Computer Science(Tin học)
Vietnamese Literature(Ngữ văn)
History (Lịch sử)
Geography (Địa lí)
English (Tiếng Anh)
Technology (Công nghệ)
Physical Education(Thể dục)
Art (Mĩ thuật)
Music (Âm nhạc)
Civic Education(GDCD)
Average grade(Trung bình môn)
EVALUATION (Đánh giá xếp loại)
Grade 10
Grade 11
Grade 12
Academic Ability(Học lực)
Moral training(Hạnh kiểm)
Grading System:
8.0 – 10.0: Excellent
6.5 – 7.9: Good
5.0 – 6.4: Average
Below 5.0: Weak
Hanoi, ……………………….
Certified by
(Principal/Vice Principal)
3. Những lưu ý khi viết bảng điểm tiếng Anh cần biết
Một số điều bạn cần lưu ý khi viết bảng điểm tiếng Anh:
Viết đúng chính tả, ngữ pháp: Nếu bạn viết nhầm tên môn học thì chắc chắn người đọc sẽ không hiểu được. Vì vậy, khi viết bảng điểm, hãy chú ý đến chính tả và ngữ pháp câu tiếng Anh.
Con số chính xác: Đây là điều rất quan trọng, chỉ khi điểm số chính xác mới đánh giá chính xác được lực học của các bạn học sinh.
Trình bày khoa học, sạch sẽ: Thông thường các bảng điểm hiện nay đều được đánh máy, mang tính chuyên nghiệp và khoa học. Tuy nhiên nếu bạn viết tay thì hãy viết nắn nót,cẩn thận nhé.
Kiểm tra lại: Hãy rà soát lại ít nhất là một lần bạn nhé. Việc này không những giúp tính chính xác của điểm số cao hơn mà bạn lại có thể kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh thêm một lần nữa.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là những chia sẻ của Step Up về định nghĩa, lợi ích cũng như một số mẫu bảng điểm tiếng Anh. Bạn đã đọc hết bài viết này chưa? Nó có thể sẽ giúp bạn viết bảng điểm đúng chuẩn hơn đấy. Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh, chắc hẳn ai cũng đã từng bị mắc lỗi chính tả hay ngữ pháp tiếng Anh? Bạn lo lắng mình sẽ gặp lỗi sai khi sử dụng tiếng Anh? Hiểu được điều này, Step Up sẽ giới thiệu cho bạn Top 10 website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh tốt nhất hiện nay. Cùng xem dưới đây nhé.
1. Tầm quan trọng của việc kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh
Chúng ta vẫn thường hoài nghi về việc mình có viết đúng chính tả hay không? Có sử dụng đúng ngữ pháp hay không? Vậy kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh có tầm quan trọng như thế nào mà khiến bất kì người học tiếng Anh lo lắng như vậy? Step Up nghĩ rằng, nếu so sánh ngôi nhà và tiếng Anh thì chính tả và ngữ pháp giống như móng nhà vậy. Móng có chắc thì nhà mới vững.
Đầu tiên, nếu bạn viết sai chính tả, người đọc sẽ không hiểu ý mà bạn muốn truyền đạt. Trong một số trường hợp trang trọng như công việc, nó sẽ khiến bạn trở thành người thiếu chuyên nghiệp, từ đó gây mất điểm với đồng nghiệp và các sếp.
Thứ hai là về ngữ pháp. Người khác có thể hoàn toàn hiểu sai ý của bạn nếu bạn sử dụng sai ngữ pháp. Ví dụ như hai cấu trúc Forget dưới đây:
Cấu trúc forget + to V: quên việc phải làm;
Cấu trúc forget + V-ing: Quên mất đã làm gì.
Nếu bạn sử dụng nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này thì chắc chắn người khác sẽ hiểu nhầm ý của bạn. Và cũng tương tự như sai chính tả, bạn sẽ không được đánh giá cao nếu sử dụng sai ngữ pháp.
Và thứ ba, điều tồi tệ hơn là nếu bạn không nhận ra được việc mình sai chính tả, ngữ pháp thì bạn sẽ không biết sửa và sẽ tiếp tục sử dụng sai.
Vì vậy, Step Up muốn nhấn mạnh với bạn rằng kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh là vô cùng quan trọng và cần thiết. Việc kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh của mình sẽ giúp bạn khắc phục và cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của bản thân.
2. Lợi ích của phần mềm kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh
Hiện nay, với sự phát triển của Internet và công nghệ thì đã có nhiều website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh tự động đã được phát hành. Chúng đều mang lại những lợi ích chung như sau:
Phát hiện và chỉ ra các lỗi sai về chính tả, ngữ pháp;
Gợi ý sửa chính tả, ngữ pháp đúng;
Giúp bạn tiết kiệm thời gian do phát hiện lỗi nhanh chóng, tiện lợi;
Chi phí thấp, nhiều phần mềm còn được sử dụng miễn phí.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Top 10 website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh
Hiện nay, có rất nhiều website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh trên thị trường Internet. Bạn đang băn khoăn không biết nên chọn phần mềm nào? Phần mềm nào thì phù hợp với bạn nhất?
Dưới đây, Step Up sẽ giới thiệu tới bạn Top 10 website kiểm tra chính tả thông dụng nhất hiện nay. Hãy tham khảo và chọn ra một website phù hợp với bản thân nhé.
3.1. Virtual Writing Tutor
Virtual Writing Tutor là website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh có giao diện khá tiện để sử dụng. Công việc của bạn là chỉ cần dán đoạn văn bản cần phát hiện lỗi vào khung trống. Website sẽ xác định vị trí, tính chất của các lỗi sai và và sửa lỗi. Ngoài ra, Virtual Writing Tutor còn cung cấp các liên kết dạy cách viết đúng để giúp bạn không bị lặp lại lỗi sai tương tự.
Không chỉ thế, bạn còn có thể tìm hiểu một số tips về IELTS từ trang web này.
Đây là trang web kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh trực tuyến và nó hoàn toàn miễn phí. Bạn sẽ không cần trả tiền hay đăng ký gì cả, chỉ cần sao chép và dán bài viết của mình và xem các lỗi hiện ra thôi. Thật đơn giản phải không!
Grammarly là phần mềm kiểm tra và phát hiện chính tả, ngữ pháp hàng đầu với hàng triệu người sử dụng. Để sử dụng phần mềm này rất giản. Bạn chỉ cần truy cập link bên dưới, đăng kí bằng Gmail hoặc tài khoản Facebook là sử dụng được ngay.
Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh bất cứ lúc nào với tiện ích của Grammarly trong trình duyệt Chrome.
Webstie: https://www.grammarly.com/
3.4. Gingersoftware
Website này được đánh giá là một công cụ sửa lỗi văn bản và lỗi ngữ pháp tuyệt vời và được rất nhiều người học tiếng Anh sử dụng.
Website: http://www.gingersoftware.com/
3.5. Grammar Newsletter
Khác với những website trước đó, đây là một blog tốt nhất cho việc học ngữ pháp tiếng Anh. Website có những bà họ qua tranh vô cùng hữu ích, giúp bạn có thể biết cách viết mà không bị mắc phải các lỗi chính tả hoặc ngữ pháp.
Website: http://www.grammar.net/
3.6. WhiteSmoke
Whitesmoke là website được ưa chuộng với nhiều lợi ích đem lại cho người dùng:
Phát hiện hàng trăm lỗi chưa được phát hiện trước đó.
Bố cục được thiết kế lại và trải nghiệm người dùng đã được thử nghiệm và chứng minh để tăng hiệu quả.
Được xây dựng lại từ đầu để cải thiện hiệu suất và cung cấp thông tin bổ sung về từng lỗi.
Các gói bao gồm hàng tá cập nhật tính năng và nội dung.
Tuy nhiên, đây là một phần mềm trả phí và tất nhiên bạn sẽ phải mất phí để sử dụng.
Wordy® là một website dịch vụ chuyên về rà soát lỗi và biên tập theo thời gian thực. Tất cả những công việc này đều do con người thực hiện chứ không phải phần mềm.
Các chuyên gia và biên tập viên rà soát lỗi chính tả phục vụ trực tuyến 24/7 và vô cùng chuyên nghiệp.
Website: https://wordy.com/
3.8. PaperRater
Đây là trang web kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh sửa lỗi online mà bạn không cần phải tải xuống. Bạn có thể sử dụng chúng để tìm ra những lỗi sai và sửa trước khi nộp bài cho giáo viên hoặc tài liệu cho ai đó.
Website: http://paperrater.com/
3.9. Spellchecker.net
Website: https://www.spellchecker.net/
Điểm khác biệt của Spellchecker.net là có thể thêm tính năng kiểm tra chính tả vào website của bạn.
3.10. Grammarics
Website này có nội dung bao gồm các diễn tả quy luật ngữ pháp tiếng Anh. Những quy luật rất đa dạng với cách dùng từ, các dấu chấm câu được diễn tả thông qua hình ảnh. Điểm thu hút người dùng đó là những hình ảnh này vô cùng dễ thương.
4. Những lưu ý khi sử dụng phần mềm kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh
Khi sử dụng các phần mềm kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh bạn cần lưu ý một số điều dưới đây:
Lựa chọn phần mềm phù hợp với nhu cầu bản thân: Nếu bạn muốn kiểm tra chính tả hãy chọn phần mềm chuyên về chính tả và tương tự với ngữ pháp cũng vậy. Tất nhiên bạn có thể lựa chọn phần mềm tích hợp cả hai chức năng nhưng nếu chuyên về một vấn đề thì chất lượng sẽ chuyên sâu hơn;
Tham khảo phần gợi ý sửa đổi: Các gợi ý sửa đổi bạn hãy cân nhắc thật kỹ bởi vì nhiều trường hợp máy hiểu sai ý của bạn và gợi ý sửa sai;
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản: Các phần mềm dù thông minh như thế nào chăng nữa thì vẫn là máy móc và chúng sẽ bị hiểu nhầm nếu bạn sử dụng câu quá phức tạp. Vì vậy hãy cố sử dụng một câu ngắn và dễ hiểu nhé;
Lựa chọn theo kinh tế: Nếu bạn có điều kiện thì có thể sử dụng các bạn trả phí, đương nhiên vì mất tiền nên chúng sẽ tốt hơn và bài bản hơn. Còn nếu bạn không có điều kiện thì các website miễn phí vẫn rất ổn để sử dụng nhé.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là Top 10 website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng bài viết giúp bạn tìm ra một phần mềm tìm, sửa lỗi ưng ý và phù hợp với bản thân bạn nhé. Step Up chúc bạn chinh phục Anh ngữ thành công.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
“Cộng tác viên” là khái niệm quen thuộc mà chúng ta dễ bắt gặp trong môi trường việc làm. Nếu bạn là người có năng lực về Anh ngữ và đang muốn tìm kiếm một việc làm để gia tăng thu nhập thì cộng tác viên tiếng Anh là công việc lý tưởng dành cho bạn. Vậy cộng tác viên tiếng Anh là gì? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết hơn về công việc này nhé.
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ lược về cộng tác viên tiếng Anh nhé.
1.1. Định nghĩa
Cộng tác viên tiếng Anh là Collaborator. Trên thực tế, cộng tác viên tiếng Anh được phát triển dựa trên danh từ “Collaboration” mang nghĩa tiếng Việt là “sự cộng tác” hay “sự hợp tác”.
Ngoài ra, cộng tác viên tiếng Anh còn có tên gọi khác Là Freelacncer. Dấu hiệu chung giữa “Collaborator” và “Freelancer” chúng là “sự tự do”. Do đặc điểm công việc giống nhau nên trong nhiều trường hợp, hai từ này có thể dùng thay thế cho nhau.
1.2. Lợi ích của việc làm cộng tác viên tiếng Anh
Bên cạnh việc đem lại thu nhập ổn định thì cộng tác viên tiếng Anh còn đem lại cho chúng ta nhiều lợi ích khác:
Tự do làm việc tại bất cứ đâu:Cộng tác viên là một công việc hoàn toàn tự do, nằm ngoài biên chế chính thức. Do vậy mà bạn không cần tuân thủ các yêu cầu gò bó về mặt thời gian;
Thời gian làm việc linh hoạt theo thời gian rảnh;
Cơ hội việc làm cao do có nhiều công ty về Giáo dục tiếng Anh và các trung tâm tiếng Anh ngày càng nhiều và tuyển dụng cộng tác viên liên tục;
Củng cố, rèn luyện tiếng Anh cho bản thân;
Có cơ hội học hỏi và cải thiện các kỹ năng.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Tương tựu như các cộng tác viên khác, cộng tác viên tiếng Anh phải làm một số công việc cơ bản sau:
Nhận yêu cầu, các order từ quản lý cộng tác viên;
Thực hiện công việc theo đúng deadline và yêu cầu đã được đặt ra. Nếu deadline công việc do bạn tự tạo thì phải thông báo deadline với quản lý và hoàn thành đúng thời gian;
Bàn giao sản phẩm đã làm với quản lý;
Sửa các sản phẩm theo yêu cầu của người quản lý cộng tác viên tiếng Anh
Cộng tác viên tiếng Anh là một công việc hấp dẫn, tuy nhiên để có thể ứng tuyển được công việc này thì bạn cũng cần phải có một số kỹ năng cơ bản dưới đây:
3.1. Kỹ năng về tiếng Anh
Tất nhiên rồi! Yếu tố đầu tiên và cũng là quan trọng, cần thiết nhất của một cộng tác viên tiếng Anh có là có khả năng về Anh ngữ. Bạn phải thành thạo về ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh.
Tùy theo từng công ty mà yêu cầu về kỹ năng tiếng Anh sẽ khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn có các chứng chỉ như TOEIC 650+ hay IELTS 6.5+ hay thì sẽ là một lợi thế khi tham gia ứng tuyển và dễ lọt vào “mắt xanh” của các nhà tuyển dụng.
3.2. Kỹ năng về giao tiếp
Là một cộng tác viên tiếng Anh, bạn phải trao đổi công việc với quản lý hàng ngày, vì vậy mà giao tiếp là một kỹ năng cần thiết bạn phải có.
Sở hữu một kỹ năng giao tiếp tốt còn giúp cho nhà tuyển dụng thấy được sự tự tin cũng như tính chuyên nghiệp của bạn. Dưới đây là một số tips nâng cao khả năng giao tiếp cho bạn:
Nói dễ hiểu, rành mạch và không bị nói lắp;
Phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác;
Cộng tác viên tiếng Anh mở ra cho bạn nhiều cơ hội việc làm với các mức lương hấp dẫn khác nhau.
4.1. Cộng tác viên viết lách
Có một câu nói rất hay, đó là “Content is King”. Câu nói cũng cho thấy tầm quan trọng của nội dung và vì vậy mà các nhu cầu công việc viết lách cũng rất nhiều.
Để bắt đầu công việc cộng tác viên viết sách thì một chiếc máy tính có kết nối Internet là những gì tối thiểu mà bạn cần có. Ngoài ra, bạn cũng cần có kỹ năng viết, biên tập và kỹ năng cập nhật xu hướng mới. bạn có thể viết Blog tiếng Anh, viết quảng cáo tiếng Anh, viết các bài tập đọc, hội thoại tiếng Anh,…
4.2. Cộng tác viên dịch thuật
Dịch thuật hẳn là một công việc “hot” và có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay. Để làm cộng tác viên dịch thuật tiếng Anh thì đòi hỏi bạn phải có kỹ năng tiếng Anh cao, có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo như một người bản xứ. Có khá nhiều lĩnh vực dịch thuật tiếng Anh bạn có thể lựa chọn ứng tuyển tùy thuộc vào vào sở thích và khả năng như: dịch văn bản, dịch truyện, dịch giấy tờ,…
4.3. Cộng tác viên dạy học online
Nếu bạn là người yêu thích dạy học nhưng chỉ muốn dạy tại nhà thì cộng tác viên dạy học online là công việc hoàn toàn phù hợp với bạn. Giáo viên hay sinh viên đều có thể làm được công việc này nếu bạn có tiếng Anh tốt. Hiện nay có rất nhiều phần mềm trực tuyến như Zalo, Zoom, Google Meeting,… hỗ trợ bạn dạy học trực tuyến dễ dàng hơn rất nhiều. Và hơn cả, công việc dạy online đem lại cho bạn mức thu nhập rất ổn đấy nhé.
Bên cạnh những điều kiện cần thiết để trở thành một cộng tác viên tiếng Anh thì bạn cũng phải lưu ý một số điều dưới đây:
Đúng Deadline: Do tính chất công việc của cộng tác viên là không bị quản lý, tự do về mặt thời gian, vì vậy thường xảy ra vấn đề chậm deadline. Vì vậy, bạn hãy cố gắng sắp xếp thời gian để hoàn thành đúng tiến độ công việc nhé;
Luôn kiểm tra các yêu cầu từ người quản lý cộng tác viên;
Giữ phong thái làm việc chuyên nghiệp ngay cả khi không phải biên chế chính thức .
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là những chia sẻ của Step Up về cộng tác viên tiếng Anh. Hy bài bài viết giúp bạn hiểu hơn về công việc này. Step Up chúc bạn có được công việc đúng nguyện vọng của mình!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo được các giáo viên lựa chọn nhiều trong các bài nói cũng như bài viết của các trường cao đẳng, đại học. Hình thức thi này có thể giúp đồng thời kiểm tra cả khả năng ngữ pháp cũng như từ vựng của học sinh. Trong bài này, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo. Cùng với đó chúng mình cũng sẽ đưa ra một số đoạn văn mẫu để các bạn tham khảo từ đó có được hướng làm bài cho riêng mình.
1. Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo
Nếu các bạn đã từ đọc qua bài viết về quê hương bằng tiếng Anh hay viết về kỷ niệm đáng nhớ bằng tiếng Anh thì sẽ thấy chúng mình đều đã nhấn mạnh tầm quan trọng của bố cục bài viết.
Để có một bài viết chỉnh chu và đủ ý đòi hỏi các bạn cần xác định rõ bố cục nội dung sẽ triển khai trong bài.
Bố cục bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo sẽ chia làm ba phần như sau:
Phần một: Giới thiệu về bộ quần áo, trang phục yêu thích bằng tiếng Anh.
Phần hai: Miêu tả chi tiết về quần áo, bộ trang phục đó.
Phần ba: Nói lên tình cảm, suy nghĩ của bạn về bộ trang phục đó.
Các nội dung chính sẽ triển khai trong bài viết:
Mẫu trang phục mà bạn yêu thích là gì
Bộ đồ mà bạn yêu thích là gì.
Màu sắc của bộ quần áo đó là gì
Lý do bạn sở hữu bộ quần áo đó là gì?: do mua hay được tặng.
Bạn thường mặc bộ quần áo đó trong thời gian nào.
Lý do bạn yêu thích phong cách quần áo, bộ trang phục đó.
Nói về kỉ niệm của bạn với bộ đồ đó (nếu có).
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo
Để có được bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo hay thì các bạn cần trau dồi từ vựng để giúp vốn từ của mình được nâng cao.
Dưới đây là các từ vựng được sử dụng nhiều trong mẫu bài viết đoạn văn về quần áo bằng tiếng Anh.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Clothes
Trang phục, quần áo
2
Trousers
Quần
3
Shirt
Áo sơ mi
4
Wear
Mặc
5
Discreet
Kín đáo
6
Seductive
Quyến rũ
7
Elegant
Thanh lịch
8
Dynamic
Năng động
9
Sport
Thể thao
10
Traditional
Truyền thống
11
Popular
Phổ biến
12
Seldom
Hiếm
13
Beautiful
Đẹp
14
Unique
Độc đáo
15
Selection
Lựa chọn
16
Combined
Kết hợp
17
Color
Màu sắc
18
Designs
Kiểu dáng
19
Material
Chất liệu
20
Buy
Mua
21
Give
Tặng
22
Sweet
Ngọt ngào
23
Sport shoes
Giày thể thao
24
High heels
Giày cao gót
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo
Để giúp các bạn nâng cao khả năng viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo , dưới đáy Step Up sẽ cung cấp cho bạn một số đoạn văn mẫu để các bạn có thể tham khảo nhé.
3.1. Bài viết mẫu về trang phục yêu thích bằng tiếng Anh
My name is Phuong. I’m 14 years old. I am a sociable and easygoing person. Therefore, the daily clothing requirement is also not too high. I like to wear comfortable clothes. In the summer, I like to wear a loose T-shirt and shorts. The color of clothes that I choose is white and black. This is a classic color tone and very easy to coordinate. With that outfit, I can combine it with a pair of sneakers. I look very uplifting in that outfit. In winter I like to wear a hoodie and a long skirt. on days when the temperature is too low I will put on a white jacket. Overall very nice look. I usually buy clothes in stores near my school. The one I like the most is a white T-shirt. My mom bought it for my birthday last year. I rarely wear it. I only wear it mostly on important occasions. For formal ceremonies I will choose long dresses for elegance. Everyone has a different favorite style. Share your favorite outfit with me.
Bản dịch nghĩa
Tôi tên là Phương. Tôi 14 tuổi. Tôi là người hòa đồng thân thiện và dễ tính. Do đó, yêu cầu quần áo hàng ngày cũng không quá cao. Tôi thích mặc những bộ trang phục thoải mái. Mùa hè, tôi thích mặc áo phông rộng và quần soóc. Màu quần áo mà tôi lựa chọn đó là màu trắng và đen. Đây là tông màu cổ điển và rất dễ phối hợp. Với bộ quần áo đó, tôi có thể kết hợp với một đôi giày thể thao. Trông tôi rất nâng động trong bộ đồ đó. Vào mùa đông tôi thích mặc áo hoodie và một chiếc chân váy dài. những ngày nhiệt độ quá thấp tôi sẽ khoác trên mình chiếc áo khoác màu trắng. Nhìn tổng thể rất đẹp. Tôi thường mua quần áo ở những cửa hàng gần trường học của mình. Chiếc áo mà tôi thích nhất đó là một chiếc áo phông màu trắng., Mẹ tôi đã mua tặng sinh nhật tôi vào năm ngoái. Tôi rất ít khi mặc nó. Hầu như tôi chỉ mặc nó vào những dịp quan trọng. vào những buổi lễ trang trọng tôi sẽ lựa chọn những chiếc váy dài để tạo sự thanh lịch. Mỗi người đều có một phong cách yêu thích khác nhau. Cùng chia sẻ về trang phục yêu thích của bạn với tôi nhé.
3.2. Bài viết mẫu về phong cách thời trang bằng tiếng Anh
I like many different default styles. However the style that I like the most is the sporty style. Dress style can help me feel comfortable. A font personality combined with torn jeans helps me stand out from the crowd. I like classic black and white. Hence most of my clothes have this color. My school is not too strict about the dress, I can default anything to school, as long as it’s not too ridiculous. When it is hot I like to wear knee length clothes. It makes me feel good. I have tried many different fashion styles but everyone says I match the current style. I am also very happy about that. The first time I dressed in this fashion style was a sore summer year. My sister was the one who suggested I try it. Most of my clothes are also those of my sister bought. It suits my personality and personality. In the future I do not know if I will change or not but now I am very satisfied with my fashion style. If you can do it, give it a try!
Bản dịch nghĩa
Tôi thích nhiều phong cách ăn mặc khác nhau. Tuy nhiên phong cách mà tôi thích nhất chính là phong cách thể thao. Phong cách trang phục thể thao giúp tôi thấy thoải mái. Một chiếc áo phông cá tính kết hợp với một chiếc quần bò rách giúp tôi nổi bật giữa đám đông. Tôi thích tông màu cổ điển là đen và trắng. Do đó hầu hết quần áo của tôi đều có hai màu này. Trường học của tôi không quá khắt khe về trang phục nên tôi có thể mặc bất cứ thứ gì đến trường, miễn nó không quá lố lăng. Những khi trời nóng tôi thích mặc quần bò dài đến đầu gối. Nó giúp tôi cảm thấy dễ chịu. Tôi đã thử nhiều phong cách thời trang khác nhau nhưng mọi người đều nói tôi hợp với phong cách hiện tại. Tôi cũng rất vui vì điều đó. lần đầu tiên tôi mặc quần áo theo phong cách thời trang này là vào mùa hè năm ngoái. Chị gái là người đề nghị tôi thử nó. Quần áo của tôi hầu hết cũng là chị gái của tôi mua cho. Nó phù hợp với con người và tính cách của tôi. Tương tai tôi không biết mình có thay đổi hay không nhưng hiện tại tôi rất hài lòng với phong cách thời trang của mình. Nếu có thể các bạn hãy thử nó một lần nhé!
3.3. Bài viết mẫu về trang phục truyền thống bằng tiếng Anh
If my friends like clothes like sportswear, personality clothes, … then I like traditional clothes. To me, Ao Dai has a unique beauty that no other outfit has. The Ao Dai can be worn in many different cases. We can wear ao dai at work, at school or during formal ceremonies. When I started in 10th grade, my school required me to wear ao dai to go to school. The white Ao Dai helps me look very gentle. Each seam is extremely meticulous. highlight the beauty of the girl. Ao Dai today has many innovative and extremely lively designs. In addition to when I go to school, I also wear ao dai during major holidays such as the Lunar New Year and wedding ceremony. For different occasions I will wear different ao dai. Thanks to the variety of models, I have many choices. Discreet, gentle but graceful, Ao Dai deserves to be a Vietnamese traditional costume.
Bản dịch nghĩa
Nếu như bạn bè của tôi thích những trang phục như trang phục thể thao, trang phục cá tính,…thì tôi lại thích trang phục truyền thống. Với tôi, chiếc Áo Dài mang một nét đẹp riêng mà không loại trang phục nào có được. Chiếc Áo Dài có thể mặc trong nhiều trường hợp khác nhau. Chúng ta có thể mặc áo dài tại nơi công sở, khi đi học hay trong những buổi lễ trang trọng. Khi tôi bắt đầu học lớp 10, trường tôi quy định phải mặc áo dài đi học. Chiếc Áo Dài trắng giúp tôi trông vô cùng dịu dàng. Từng đường may vô cùng tỉ mỉ. tôn lên nét đẹp của người thiếu nữ. Áo Dài ngày nay có nhiều kiểu dáng cách tân vô cùng sinh động. Ngoài những lúc đi học, tôi còn mặc áo dài trong những ngày lễ lớn như Tết Nguyên đán, lễ cưới. Mỗi dịp khác nhau tôi sẽ mặc những chiếc áo dài khác nhau. Nhờ có mẫu mã đa dạng nên tôi có rất nhiều sự lựa chọn. Kín đáo, dịu dàng mà duyên dáng, Áo Dài xứng đáng khi là trang phục truyền thống của Việt Nam.
Today clothes are very diverse, from designs to materials are not available. After many years, I am still loyal to Jeans. Jeans are used by me in almost every outfit. Today’s jeans have many styles: tight or loose. Because of the variety of styles and styles that never go out of fashion, jeans are popular with many people. I use jeans when I go to school or hang out with friends. When wearing tight jeans I combine a white shirt and a pair of high heels to look sexy. Loose jeans will be combined with a T-shirt of the same size and a pair of sneakers. I looked very young and active at the time, I remember the first pair of jeans that were bought for me by my mother. Now I’m not wearing it, but I still respect it. Although it is a long time ago, jeans are still the choice of many people, including me.
Bản dịch nghĩa
Ngày nay quần áo rất đa dạng, từ mẫu mã đến chất liệu đều không đến hết được. Sau bao nhiêu năm tháng thì tôi vẫn trung thành với quần Jeans. Quần jeans được tôi sử dụng trong hầu hết các trang phục. Quần jeans hiện nay có nhiều kiểu dáng: kiểu bó sát hay kiểu rộng rãi đều có cả. Bởi sự đa dạng về kiểu dáng và phong cách không bao giờ lỗi thời nên quần jeans được rất nhiều người ưa chuộng. Tôi sử dụng quần jeans khi đi học hay đi chơi với bạn bè. Khi diện một chiếc quần jeans bó sát tôi thường kết hợp với một chiếc áo sơ mi trắng và một đôi giày cao gót để trông mình thật quyến rũ. Quần jeans rộng sẽ được tôi kết hợp với một chiếc áo phông cùng size và một đôi giày thể thao. Trông tôi lúc đó rất trẻ trung và năng động.Tôi còn nhớ chiếc quần jeans đầu tiên là do mẹ của tôi mua cho tôi. Bây giờ tôi đã không còn mặc nó nhưng tôi vẫn luôn trân trọng nó. Dù được ra đã lâu đời nhưng quần jeans vẫn là sự lựa chọn của nhiều người và trong đó có tôi.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trong bài này, Step Up đã hướng dẫn các bạn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về quần áo. Cùng với đó, chúng mình cũng đáng cung cấp các đoạn văn mẫu để các bạn có thể tham khảo từ đó có được ý tưởng viết bài của riêng mình.
Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Khi bạn viết CV ứng tuyển vị trí việc làm, chắc chắn sẽ phải viết về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Vậy nên viết như thế nào để vừa chyên nghiệp, vừa ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng đây? Trong bài viết hôm nay,Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất. Cùng theo dõi nhé.
1. Bố cục bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh
Bố cục của một bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh hiển nhiên bao gồm hai phần điểm mạnh và điểm yếu.
Điểm mạnh
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu đôi chút về điểm mạnh. Điểm mạnh là những tố chất vượt trội của bản thân về kỹ năng, kinh nghiệm, hoặc trình độ chuyên môn.
Các nhà tuyển dụng có rất nhiều cách hỏi về điểm mạnh của bạn, đó cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để lựa chọn ứng viên.
Khi viết về điểm mạnh, bạn có thể viết theo theo hai hướng: kỹ năng/ thói quen hoặc đặc điểm cá nhân. Nếu bạn đang viết CV, trước tiên hãy đọc mô tả công việc. Trong đó sẽ đưa ra các yêu cầu kỹ năng, bạn hãy đưa ra những điểm mạnh về kỹ năng ấy trước. Một số những kỹ năng bạn nên có khi viết về điểm mạnh:
Kỹ năng chuyên môn;
Kỹ năng mềm;
Kỹ năng về tin học văn phòng;
Năng khiếu, sở thích của bản thân.
Điểm yếu
Khi viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, các bạn lưu ý là nên viết điểm yếu sau nhé. Điểm yếu là điều còn thiếu sót, hạn chế và chưa tốt. Mỗi người đều có điểm yếu và thường chúng liên quan tới các điểm mạnh. Thành thật về điểm yếu của mình là điều cần thiết. Tuy nhiên, bạn phải có cách viết khéo léo để không bị mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng.
Tương như như khi viết điểm mạnh bằng tiếng Anh, bạn có thể viết điểm yếu theo kỹ năng hay đặc điểm cá nhân. Ví dụ bạn đang ứng tuyển công việc về kỹ thuật, điểm yếu sẽ liên quan tới kỹ năng nhiều hơn.
Cách viết về điểm yếu bằng tiếng Anh:
Đầu tiên: hãy thành thật về điểm yếu của mình.
Thứ hai: hãy đặt điểm yếu đó trong một ngữ cảnh hay tình huống cụ thể. Việc bối cảnh cụ thể sẽ giúp người tuyển dụng đánh giá được mức độ nhận thức của bạn về điểm yếu cũng như hướng khắc phục.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
2. Từ vựng thường dùng để viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh
Có nhiều bạn đã lên được ý tưởng cho bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh nhưng lại gặp khó khăn khi triển khai vì thiếu vốn từ vựng. Dưới đây, Step Up đã tổng hợp một số từ vựng thông dụng viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, hãy xem ngay nhé:
Từ vựng về điểm mạnh bằng tiếng Anh
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Forceful
Mạnh mẽ
2
Enthusiastic
Nhiệt tình
3
Trustworthy
Đáng tin cậy
4
Respectful
Tôn trọng
5
Tolerant
Khoan dung
6
Observant
Tinh tế
7
Optimistic
Lạc quan
8
Caring
Quan tâm
9
Generous
Hào phóng
10
Practical
Thực tế
11
Considerate
Cân nhắc
12
Self-assured
Tự tin
13
Serious
Nghiêm túc
14
Idealistic
Duy tâm
15
Warm
Ấm áp
16
Humorous
Hài hước
17
Friendly
Thân thiện kiên
18
Determined
Quả quyết
19
Patient
Kiên nhẫn
20
Orderly
Gọn gàng, ngăn nắp
21
Disciplined
kỷ luật
22
Ambitious
Tham vọng
23
Dedicated
Tận tâm
24
Flexible
Linh hoạt
25
Logical
Lôgic
26
Open
Cởi mở
27
Independent
Độc lập
28
Intelligent
Thông minh
29
Tactful
Khéo léo
30
Creative
Sáng tạo
31
Honest
Trung thực
32
Straightforward
Thẳng thắn
33
Appreciative
Đánh giá cao
34
Versatile
Linh hoạt
Từ vựng về điểm yếu bằng tiếng Anh
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Shy
Nhút nhát
2
Confident
Tự ti
3
Emotive
Dễ xúc động
4
Hot-tempered
Nóng tính
5
Messy
Bừa bộn
6
Weak
Yếu đuối
7
Sensitive
Nhạy cảm
8
Trustful
Tin người
9
Bad memory
Trí nhớ kém
10
Bad
Communication
11
Ambitious
Tham vọng
12
Perfectionist
Quá cầu toàn
3. Mẫu bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh
Như vậy, chúng ta đã có bố cục và từ vựng để viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, bây giờ hãy bắt tay vào viết bài thôi.
Dưới đây là một số bài mẫu viết về điểm mạnh điểm yếu do Step Up biên soạn, các bạn có thể tham khảo nhé.
3.1. Giới thiệu điểm mạnh và điểm yếu khi phỏng vấn bằng tiếng Anh
Trước hết là về điểm mạnh của tôi. Tôi đã có hơn 3 năm kinh nghiệm làm marketing và tôi tự nhận thấy kỹ năng viết là kỹ năng tốt nhất của tôi. Tôi đã được thăng chức lên vị trí trưởng nhóm marketing sau 2 năm làm việc tại công ty cũ, vì vậy tôi cũng đã cải thiện kỹ quản lý của mình. Tôi cũng có thể chịu được áp lực. Ví dụ, tôi đã từng được yêu lập kế hoạch marketing trong 1 tuần và tôi đã hoàn thành nó. Bên cạnh những điểm mạnh thì tôi cũng còn tồn tại một điểm yếu. Tôi đã từng thích làm một dự án cho đến khi hoàn thành nó trước khi bắt đầu một dự án khác, nhưng tôi đã học cách làm việc trên nhiều dự án cùng một lúc và tôi nghĩ làm như vậy cho phép tôi sáng tạo và hiệu quả hơn trong mỗi dự án.
Dịch nghĩa
First of all, it’s about my strengths. I have more than 3 years of marketing experience and I find writing is my best skill. I was promoted to the position of marketing team leader after 2 years working at my old company, so I have also improved my management thoroughly. I can also stand the pressure. For example, I was asked to make a 1 week marketing plan and I finished it. Besides my strengths, I also have a weakness. I used to like to work on one project to its completion before starting on another , but I’ve learned to work on many projects at the same time , and I think doing so allows me to be more creative and effective in each one .
3.2. Điểm mạnh và điểm yếu trong công việc bằng tiếng Anh
Leadership is one of my strongest points. While working as a marketing team leader, managing 4 teams with 32 members and organizing training programs for all members. As a result, its sales were up 10% from the previous quarter’s sales. I am a person who is extremely concerned with detail. Sometimes, this makes me quite perfectionist. In the past, I checked all the items in the data sheet three times. I also check and proofread (proofread) email many times to make sure what I intend to send is shown in a clear and concise manner. Or I’ll arrange the presentation layout to make sure everything is perfect. From there I learned how to arrange my time appropriately and evaluate the maximum benefits gained through this carefulness.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Kỹ năng lãnh đạo là một trong những điểm mạnh nhất của tôi. Trong thời gian làm trưởng nhóm marketing, quản lý 4 tổ với 32 thành viên và tổ chức các chương trình đào tạo cho tất cả các thành viên. Kết quả là, doanh số bán hàng của đã tăng lên 10% so với doanh thu của tháng quý trước. Tôi là người cực kỳ để tâm đến chi tiết . Đôi khi , điều này khiến tôi trở nên khá cầu toàn . Ngày trước , tôi từng kiểm tra đến 3 lần tất cả các hạng mục trong bảng tính dữ liệu . Tôi cũng kiểm tra , hiệu đính ( proofread ) email nhiều lần để chắc chắn những gì mình định gửi đi được thể hiện một cách rõ ràng , súc tích . Hoặc tôi sẽ sắp xếp layout thuyết trình để đảm bảo mọi thứ đều hoàn hảo . Từ đó tôi học được cách sắp xếp thời gian phù hợp và đánh giá lợi ích tối gặt hái được nhờ tính cẩn thận này.
3.3. Điểm mạnh và điểm yếu về giao tiếp trong tiếng Anh
English communication is an essential skill for anyone and I practice every day. I regularly learn vocabulary to aid in communication. Therefore, I have good hearing ability. When I talk to a foreigner I can easily understand what they are trying to say. In addition to vocabulary training, I also study pronunciation every day. I can pronounce correctly and communicate fluently in everyday situations. I have good vocabulary and pronunciation, but I’m a bit shy about communicating. When I talk, I can hardly look into the other person’s eyes. This makes me feel inferior. That’s why, every Sunday I go to Sword Lake and talk to foreigners. This helps me to more confidently communicate and also practice English speaking and listening skills.
Dịch nghĩa
Giao tiếp tiếng Anh là một kỹ năng cần thiết với bất kỳ ai và tôi vẫn luôn rèn luyện mỗi ngày. Tôi thường xuyên học từ vựng để hỗ trợ giao tiếp. Vì vậy, tôi có khả năng nghe tốt. Khi người nói chuyện với người nước ngoài tôi, có thể dễ dàng hiểu được điều họ đang muốn diễn đạt. Ngoài rèn luyện từ vựng tôi cũng học phát âm mỗi ngày. Tôi có thể phát âm chuẩn và giao tiếp thành thạo trong các tình huống hàng ngày. Tôi có vốn từ và phát âm tốt nhưng tôi lại hơi ngại giao tiếp. Khi nói chuyện, tôi khó có thể nhìn vào mắt người đối diện. Điều này khiến tôi cảm thấy bị tự ti. Chính vì vậy, chủ nhật tuần nào tôi cũng ra hồ Gươm và nói chuyện với người nước ngoài. Điều này giúp tôi tự tin giao tiếp hơn và cũng rèn luyện kỹ năng nghe và nói tiếng Anh.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là một số bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh Step Up đã biên soạn tới bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn biết cách giới thiệu về điểm mạnh điểm yếu chuyên nghiệp hơn, đặc biệt là khi viết CV hoặc phỏng vấn xin việc.
Trong tiếng Anh, chúng ta thường xuyên bắt gặp từ would trong nhiều hoàn cảnh khác nhau. Nếu bạn không nắm chắc các kiến thức về từ này thì khả năng nhầm lẫn khi sử dụng là rất cao. Cùng, Step Up tìm hiểu về cách dùng would trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất nhé!
Would xét về hình thức, nó là thể quá khứ của động từ khiếm khuyết will. Nó sẽ được sử dụng khi người nói muốn hỏi một cách lịch sự, khi đưa ra một lời đề nghị, khi nêu quan điểm hay nhấn mạnh vào một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
He said she would be here that afternoon. Anh ấy nói rằng cô ấy sẽ đến đây vào chiều hôm đó.
I would go to the birthday party if she asked me. Tôi sẽ đến bữa tiệc sinh nhật nếu cô ấy ngỏ lời.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Would được dùng rất linh hoạt trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây là những cách dùng would thông dụng nhất mà bạn cần biết. Cùng tìm hiểu nhé!
2.1. Cách dùng would đứng trước động từ
Would được sử dụng trong câu nói về tưởng tượng một hành động hay một tình huống không thể xảy ra.
Ví dụ:
It would be bad if we couldn’t afford food today. Sẽ thật tồi tệ nếu chúng ta không đủ tiền mua thức ăn hôm nay.
I would be very sad if she changed classes. Tôi sẽ rất buồn nếu cô ấy chuyển lớp.
Trong câu, would còn được viết với hình thức là “‘d” hoặc dạng phủ định là wouldn’t.
Ví dụ:
I’d to move to a better home. Tôi muốn chuyển đến một căn nhà tốt hơn.
I think she wouldn’t do anything stupid. Tôi nghĩ cô ấy sẽ không làm gì ngu ngốc.
Would còn được sử dụng trong trường hợp chúng ta muốn nói về một hành động đã không xảy ra trong quá khứ.Ai đó muốn làm gì nhưng đã không làm nó.
Ví dụ:
I would have to visit you, but I had an urgent job. Tôi đã muốn đến thăm bạn nhưng tôi lại có việc gấp.
I would have to go home but my car broke down. Tôi sẽ phải về nhà nhưng xe của tôi bị hỏng.
Chúng ta còn bắt gặp would dùng với cấu trúc if
Ví dụ:
I would go to the movies if I have enough money. Tôi sẽ đi xem phim nếu tôi có đủ tiền.
Yesterday I would go over to my grandmother’s house if I had a break. Hôm qua tôi sẽ qua nhà bà ngoại nếu tôi được nghỉ.
2.2. So sánh will và would
Would được biết đến với cách dùng đó là thì quá khứ của will. Thông thường sẽ được dùng khi lùi thì trong câu gián tiếp.
Một số trường hợp would được dùng với nghĩa nhẹ hơn, ít trực tiếp hơn will.
Ví dụ:
I will go shopping tomorrow. (Tôi sẽ đi mua sắm vào ngày mai.) → She said she would go shopping the next day. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi mua sắm vào ngày hôm sau.)
He will travel next month (Anh ấy sẽ đi du lịch vào tháng sau.) → He said that he would be traveling next month. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi du lịch vào tháng tới.)
2.3. Wouldn’t do something
Khi ai đó từ chối làm điều gì, ngoài cách sử dụng cấu trúc deny thì người ta có thể sử dụng cụm wouldn’t do something.
Wouldn’t do something có nghĩa là: “không chịu là gì”.
Ví dụ:
We advised her, but she wouldn’t listen. Chúng tôi khuyên cô ấy nhưng cô ấy không chịu nghe.
The phone wouldn’t work. Chiếc điện thoại không chịu hoạt động.
He still wouldn’t appear. Anh ta vẫn không chịu xuất hiện.
2.4. Các cách dùng từ Would khác
Ngoài các cách dùng trên thì would còn được dùng trong một số các trường hợp như sau:
Cách dùng would trong câu đề nghị, mời ai đó làm gì
Trong câu đề nghị trong tiếng Anh, chúng ta bắt gặp người ta sử dụng would trong cấu trúc hỏi ý kiến ai đó về một điều gì đó.
Cấu trúc: Would you mind + Ving
Ví dụ:
Would you mind getting me the book? Bạn có phiền lấy giúp mình cuốn sách không?
Would you mind picking me up after school? Bạn có phiền đến đón mình sau giờ học không?
Cấu trúc Would you like to do something?
Bạn có muốn…?
Ví dụ:
Would you like to go swimming with me this afternoon? Bạn có muốn đi bơi với tôi vào chiều nay không?
Would you like some orange juice? Bạn có muốn uống một chút nước cam không?
Dùng would để diễn tả thói quen trong quá khứ
Để diễn tả thói quen trong quá khứ người ta thường sử dụng cấu trúc used to. Tuy nhiên còn một cách khác đó là sử dụng would.
Ví dụ:
When she was younger she would go to the library when she was sad. Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy thường đến thư viện mỗi khi buồn.
When he was still in Vietnam, he would come to my house to play. Khi anh ấy còn ở Việt Nam, anh ấy thường đến nhà tôi chơi.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trong bài này, Step Up đã giới thiệu đến các bạn những cách dùng would thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức trên đây sẽ hữu ích và giúp các bạn thành thạo trong cách dùng would khi thi cử cũng như là giao tiếp. Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
Valentine là ngày đặc biệt dành riêng cho những đôi tình nhân. Trong ngày này, các bạn có thể gửi đến nửa kia của mình những món quà ý nghĩa và cũng không thể thiếu những lời chúc ngọt ngào đúng không nào? Trong bài này Step Up sẽ gửi đến các bạn những lời chúc valentine bằng tiếng Anh hay nhất mà chúng mình sưu tầm được nhé.
Tình yêu thì phải đến từ hai phía và mỗi người sẽ đều có vai trò để giúp cho mối tình đó đẹp một cách trọn vẹn. Người con trai sẽ là người phải biết yêu thương, nhường nhịn và chở che cho người con gái của mình. Vậy nên vào một ngày đặc biệt như ngày valentine thì các nàng đừng quên gửi đến những chàng trai của chúng ta một lời chúc thật ý nghĩa nhé.
Dưới đây là một số lời chúc valentine bằng tiếng Anh các bạn có thể tham khảo.
You are the first guy to help me feel gentle and warm. Being with you makes me feel safe and peaceful. Anh là chàng trai đầu tiên giúp em cảm nhận được sự dịu dàng và ấm áp. Ở bên anh khiến em cảm thấy an toàn và bình yên.
Looking at you, I can see your sincerity, your kindness and great love for me. Love you forever. Nhìn vào anh em thấy được sự chân thành, sự tử tế và tình yêu to lớn của anh dành cho em. Yêu anh mãi mãi.
I lack you like blue sky and no sunlight, like a deserted night with no stars. I wish I would be together forever and love each other like now. Em thiếu anh như trời xanh thiếu nắng, như đêm vắng không trăng không sao. Em ước gì mình sẽ mãi mãi bên nhau và yêu thương nhau như hiện tại.
I used to think true love never existed until I met you. Thank you for bringing me these sweet aftertaste. I love you! Em từng nghĩ tình yêu chân chính không hề tồn tại cho đến khi gặp được anh. Cảm ơn anh đã mang đến cho em những dư vị ngọt ngào này. Em yêu anh!
My heart only once opened the door, welcomed you in and closed the door for a thousand years! Trái tim em chỉ một lần mở cửa, đón anh vào và đóng cửa nghìn năm!
I want to spend the most peaceful days with you. Thank you for coming to me! Em muốn cùng anh trải qua những ngày tháng bình yên nhất. Cảm ơn anh đã đến bên em!
You don’t say much but you always understand me. Having you with you is the best thing in my life. I love you! Anh không nói nhiều nhưng anh luôn thấu hiểu em. Có anh ở bên là điều tuyệt vời nhất trong cuộc đời em. Em yêu anh!
This year’s Valentine’s Day, I have you by your side. Hopefully next year and next year too. Lễ tình nhân năm nay, em có anh ở bên. Hy vọng năm sau và năm sau nữa cũng vậy.
Send to my guy a thousand words of love. Gửi đến chàng trai của em ngàn lời yêu.
I feel like the happiest girl in the world because I have a wonderful man around – that’s you. Em cảm tưởng mình là cô gái hạnh phúc nhất trên đời vì có một người đàn ông tuyệt vời ở bên – đó chính là anh.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
“Con trai thì yêu bằng mắt, con gái thì yêu bằng tai.” là điều ai cũng biết. Những cô gái sẽ rất hạnh phúc và vui mừng khi nhận được những lời chúc đầy ý nghĩa trong dịp lễ tình nhân này đó. Một hành động nhỏ nhưng sẽ giúp tình cảm của hai người thêm gắn bó thì tội gì không làm đúng không nào.
Dưới đây là một số lời chúc valentine bằng tiếng Anh cho bạn gái ngọt ngào. Cùng tham khảo nhé.
I always sink in your eyes every time I look at it. Your eyes are as beautiful as our love, sparkling but very real. Anh luôn đắm chìm trong đôi mắt của em mỗi lần anh nhìn vào nó. Đôi mắt của em đẹp tựa như tình của của chúng ta vậy, long lanh nhưng lại rất chân thực.
If you let me choose a thousand times, the person I choose is still you and only you. Nếu cho anh lựa chọn một nghìn lần thì người anh chọn vẫn là em và chỉ có em.
I don’t know what the future will be, but I know yesterday I loved you and today I love you more. Anh không biết tương lai sẽ ra sao nhưng anh biết ngày hôm qua anh đã yêu em và ngày hôm nay anh yêu em nhiều hơn nữa.
I don’t know what the future will be, but I know yesterday I loved you and today I love you more. Happy Valentine’s Day! Anh không biết tương lai sẽ như thế nào, nhưng anh biết ngày hôm qua anh đã yêu em và ngày hôm nay anh còn yêu em nhiều hơn nữa. Chúc em lễ tình nhân vui vẻ!
You are the sun of my life. You bring light to my soul. Thank you so much and love you forever! Em là mặt trời của cuộc đời anh. Em đem đến ánh sáng cho tâm hồn anh. Cảm ơn em rất nhiều và mãi yêu em!
You are a dream girl. Childish and brashy, but mature enough and serious enough in our love story. I love all that belongs to you – my little girl! Wishing you a warm Valentine’s Day. Love you forever! Em là cô gái hay mộng mơ. Em trẻ con và hay làm nũng nhưng em đủ trưởng thành và nghiêm túc trong chuyện tình cảm của chúng ta. Anh yêu tất cả những gì thuộc về em – cô gái bé nhỏ của anh! Chúc em ngày lễ tình nhân ấm áp. Mãi yêu em!
You are the most meaningful and sweet gift for you on this Valentine’s Day. Em chính là món quà ý nghĩa và ngọt ngào nhất đối với anh trong ngày lễ tình nhân này.
You are the most meaningful and sweet gift for you on this Valentine’s Day. Em là món quà ý nghĩa và ngọt ngào nhất dành cho anh trong ngày lễ tình nhân.
Your love has helped me feel the wonderful things in life. And what I do because I want to tell you that I love you. Tình yêu của em đã giúp anh cảm nhận được những điều tuyệt vời trong cuộc sống. Và những gì anh làm đều vì muốn nói với em rằng anh yêu em.
If one day I make you sad, you could use a gun and shoot me. But don’t shoot me in the heart, because you are in there. Nếu một ngày nào đó anh làm em buồn thì em hãy cứ dùng súng và bắn anh. Nhưng đừng bắn vào tim anh nhé. Vì có em ở trong đó.
I wish you a very happy February 14 and have lots of fun with you. Chúc em có một ngày 14/2 đầy hạnh phúc và niềm vui bên anh.
February 14 is Valentine’s Day. I know this is a special day for us. I wish you a memorable February 14. Love you forever! Ngày 14/2 là ngày lễ tình nhân. Đây là một ngày rất đặc biệt với chúng ta. Anh chúc em có một ngày 14/2 đáng nhớ. Mãi yêu em!
3. Những lời chúc valentine ngọt ngào bằng tiếng Anh
Trong ngày lễ tình nhân thì không thể thiếu những lời chúc ngọt ngào dành cho nhau của các cặp tình nhân đúng không? Những lời chúc mừng ngày 14/2 đầy ý nghĩa sẽ khiến các nàng thơ của chúng ta vô cùng hạnh phúc đấy.
Dưới đây là một số lời chúc valentine ngọt ngào bằng tiếng Anh dành cho các cặp đôi đang yêu nhau nhé!
It’s my happiness to see your smile. Wish my love a happy Valentine’s Day and always have a smile on your lips. Hạnh phúc của anh chính là được nhìn thấy nụ cười của em. Húc tình yêu của anh một ngày lễ tình nhân hạnh phúc và luôn nở nụ cười trên môi.
When you are sad, remember me, when you want to cry, rely on me, I’m always behind me and support you. Love you! Khi em buồn hãy nhớ đến anh, khi em muốn khóc hãy dựa vào anh. Anh luôn ở đây vè ủng hộ em. Yêu em!
I don’t say sweet words, but what you say makes me want to melt. I love you from the most simple things. Because you are yourself, sincere and lovely! Love you! Anh không nói những lời ngọt ngào nhưng những gì anh nói đều khiến em muốn tan ra. Em yêu anh từ những điều bình dị nhất. Vì anh là chính anh, chân thành và đáng yêu! Mãi yêu anh!
Call me a ray of sunshine because you warm my heart. Calling me the rain, I soothe the hurt in you. And I call you my world because without you I won’t be me anymore. Gọi em là tia nắng vì em sưởi ấm con tim của anh. Gọi em là cơn mưa thì em xoa dịu những tổn thương trong anh. Và anh gọi em là cả thế giới của anh vì thiếu em anh sẽ không còn là anh nữa.
I don’t need a gift on Valentine’s Day because your lips are sweeter than anything else. Lễ tình nhân anh không cần quà vì đôi môi em ngọt ngào hơn tất cả.
When I felt confused in the middle of my life, fortunately you appeared and helped me balance. That’s why I always love you. You are more important to me than anything. Khi anh cảm thấy hoang mang giữa cuộc đời, thật may em đã xuất hiện và giúp anh cân bằng lại. CHính vì vậy mà anh luôn yêu em. Em đối với anh quan trọng hơn bất cứ thứ gì.
The girl I like is you. The girl I love is you. The girl I want to marry is you. All are only you. Người con gái anh thích là em. Người con gái anh yêu là em. Người con gái anh muốn kết hôn cùng là em. Tất cả đều chỉ có mình em.
I wonder how people can let go of each other so easily, but I remember only a little away from you. always be with me. Love you! Em tự hỏi sao người ta có thể buông tay nhau dễ dàng như vậy mà em chỉ xa anh một chút thôi là đã nhớ rồi. Luôn ở bên em anh nhé. Yêu anh!
I want to hug you when winter comes. I want to walk with you on the road full of falling yellow leaves. And I want to be with you for the rest of my life. Em muốn ôm anh mỗi khi đông về. Em muốn cùng anh đi dạo trên con đường đầy lá vàng rơi. Và em muốn bên anh đến hết cuộc đời.
You are my youth, are things that I don’t want to miss in this whole life. Even if I choose a hundred times, I will still choose you. Anh là thanh xuân của em, là những điều mà cả đời này em không muốn bỏ lỡ. Dù cho em lựa chọn một trăm lần thì em sẽ vẫn chọn anh.
Every year there will be a February 14th. His feelings each year are different. February 14 this year, he wishes his lover will always have a beautiful birth and be the happiest girl in the world when he is with him. Mỗi năm đều sẽ trải qua một ngày 14/2. Những cảm xúc mỗi năm của anh đều khác nhau. 14/2 năm nay, anh chúc người yêu của anh sẽ luôn sinh đẹp và là cô gái hạnh phúc nhất trên đời khi có anh ở bên cạnh.
4. Lời chúc valentine cho chồng bằng tiếng Anh
Dù chúng ta có lập gia đình rồi thì đôi lúc cũng không thể thiếu đi những khoảnh khắc ngọt ngào để hâm nóng tình cảm đúng không nào.
Dưới đây là một số câu chúc valentine cho các chị em dành riêng cho chồng của mình đây.
You are a wonderful husband. Hope the present good will last forever. Wish my husband a happy Valentine’s Day. Anh là một người chồng tuyệt vời. Hy vọng những điều tốt đẹp hiện tại sẽ kéo dài mãi mãi. Chúc chồng của em một ngày lễ tình nhân vui vẻ.
Husbands are difficult, not a joke. Thank you lover for always being by your side and setting up for you and our kids. I love you! Làm chồng thật khó, chẳng phải chuyện đùa. Cảm ơn chồng yêu đã luôn bên em và chăm sóc cho em và con của chúng ta. em yêu anh!
I’ve always worked hard to give me and our children a prosperous life. Thank you for all your efforts. I love you more because of that. Love you forever! Anh đã luôn làm việc chăm chỉ để cho em và con của chúng ta có một cuộc sống sung túc. Cảm ơn tất cả những cố gắng của anh. Em càng yêu anh hơn vì điều đó. Yêu anh mãi mãi!
I can’t forget the day you shyly proposed to me. I can’t forget the day we got married. I will forever remember our sweet moments. Wish my husband a happy Valentine’s day. Love you forever! Em chẳng thể quên được ngày anh thẹn thùng cầu hôn em. Em chẳng thể quên được ngày mình kết hôn. Em sẽ nhớ mãi những khoảnh khắc ngọt ngào của hai ta. Chúc chồng yêu của em một ngày lễ tình nhân vui vẻ. Mãi yêu anh!
I liked you at first sight. Until now when we got married, but I still can’t stop falling in love with you. He is still the same, always considerate and attentive like the new day. Love forever! Em đã thích anh từ những cái nhìn đầu tiên. Đến bây giờ khi chúng ta đã kết hôn nhưng em vẫn không thể ngừng say đắm anh. Anh vẫn vậy, vẫn luôn ân cần và chu đáo như những ngày mới quen. Mãi yêu!
Happy husbands love a happy Valentine’s Day. Thank you honey for always being with me. Love you! Chuc chồng yêu một ngày lễ tình nhân vui vẻ. Cảm ơn chồng yêu đã luôn bên em. Yêu anh!
My honey. So we’ve been married for five years. I’m so happy that you love me like the first days. Be like that forever! Anh yêu à. Vậy là chúng ta đã cưới nhau được năm năm. Em thật vui khi anh vậy yêu em như những ngày đầu. Mãi như vậy anh nhé!
Everyone admires me for having a good husband. And I’m very proud of that. What I have now is thanks to you. Thank you, my dear husband. Love you! Mọi người đều ngưỡng mộ em vì có một người chồng tốt. Và em rất tự hào vì điều đó. Những gì em có hiện tại đều nhờ có anh. Cảm ơn chồng yêu của em. Mãi yêu anh!
I am so lucky to have you. Meeting you, I’m always the protected girl. Even though you are married, you are always considerate and I really appreciate it. Love you! Em thật may mắn vì có anh. Gặp được anh em mãi luôn là cô bé được bảo vệ. Dù đã thành vợ chồng nhưng anh vẫn luôn ân cần và em rất chân trọng điều đó. Yêu anh!
We have been together since difficult days, going through ups and downs together. Forever be with me Love you! Chúng ta đã bên nhau từ những ngày khó khăn nhất, cùng nhau trải qua những thăng trầm. Mãi ở bên em nhé. Yêu Anh!
Nếu đàn ông là người xây nhà, thì phụ nữ sẽ là người giữ gìn tổ ấm. Họ là người luôn luôn yêu thương chồng con hết mực. Họ có thể hy sinh tất cả vì gia đình của mình. Đừng quên gửi đến người phụ nữ của bạn những lời chúc ý nghĩa trong ngày đặc biệt như ngày lễ tình nhân nhé.
Dưới đây là một số lời chúc valentine bằng tiếng Anh dành cho vợ hay nhất, cùng tham khảo nhé!
I want to tell the whole world that you are my home. Love you forever. Wishing you a warm Valentine’s Day. Anh muốn nói với tất cả thế giới rằng em là nhà. Mãi yêu em. Chúc em ngày lễ tình nhân ấm áp.
You ask me: “If we divorce, what will you get three things?” I think I will take the house, take the children and take you. This whole life I won’t let you leave me. Em từng hỏi anh :”Nếu chúng ta ly hôn thì anh sẽ lấy ba thứ gì?” Anh nghĩ anh sẽ lấy nhà, lấy các con và lấy em. Cả đời này anh sẽ không để em rời khỏi anh đâu.
He is not afraid to work hard. I’m not afraid of being old and ugly. I’m just afraid of marrying you, I can’t take care of you. You don’t need gifts on Valentine’s Day. I just need you. Anh không ngại làm việc vất vả. Anh không sợ mình già và xấu. Anh chỉ sợ cưới em anh lại không lo được cho em. Lễ tình nhân anh không cần quà. Anh chỉ cần em thôi.
I don’t care what the cause of our quarrel is, but as long as you are sad, all mistakes are on me. I love you so I accept everything. Wish your wife a sweet valentine’s day with me. Anh không quan tâm nguyên nhân chúng ta cãi nhau là gì nhưng chỉ cần em buồn thì tất cả lỗi lầm đều do anh. Anh yêu em nên anh chấp nhận tất cả. Chúc vợ yêu một ngày lễ tình nhân ngọt ngào bên anh.
The greatest happiness in my life is marrying you. The biggest worry in my life is not being able to take care of you. But fortunately you did it very well, right. Love you! Hạnh phúc to lớn nhất của cuộc đời anh chính là lấy được em làm vợ. Nỗi lo lớn nhất của cuộc đời anh chính là không lo được cho em. Nhưng thật may mắn anh đã làm nó rất tốt đúng không nào. Yêu em!
You have suffered too many disadvantages. So since I became your husband, I have promised myself to always protect you and to love you more than myself. Wishing you a happy Valentine’s Day with me. Em đã chịu quá nhiều thiệt thòi rồi. Nên từ khi anh trở thành chồng của em anh đã tự hứa sẽ luôn che chở cho em và luôn yêu thương em hơn chính bản thân mình. Chúc em ngày lễ tình nhân hạnh phúc cùng anh.
You are a simple and thoughtful girl. The luckiest thing about me is having you in my life. Em là người con gái giản dị và chu đáo. Điều may mắn nhất của anh đó là có em trong đời.
You have sacrificed too much for me and our children. I hope I can spend the sweetest things for you. Love you forever! Em đã hi sinh quá nhiều cho anh và các con của chúng ta. Anh mong mình có thể dành những gì ngọt ngào nhất cho em. Mãi yêu em!
In your eyes is the most beautiful person. I want to be with you and take care of you until old. Our love will never fade. Love you! Trong mắt anh em là người đẹp nhất. Anh muốn ở bên em và chăm sóc cho em đến già. Tình cảm của đôi ta sẽ không bao giờ phai nhạt. Yêu em!
My love for you is as much as sea water. As the days go by, it only adds and does not subtract. Can you feel that? Tình cảm của anh dành cho em nhiều như nước biển. Ngày qua ngày, nó chỉ nhiều thêm và không hề với bớt. Em cảm nhận được điều đó chứ?
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
6. Lời chúc valentine bằng tiếng Anh cho bạn bè
Được nhận những lời chúc tốt đẹp từ nửa kia thì thật sự là một điều rất tuyệt vời Nhưng đâu phải lúc nào chúng ta cũng có nửa kia đâu nhỉ. Tuy nhiên, dù là ai thì chúng ta đều sẽ có những người bạn phải không? Không có người yêu thì chúc bạn bè được chứ nhỉ?
Dưới đây là một số lời chúc valentine bằng tiếng Anh cho bạn bè vô cùng dễ thương và hài hước.
Another Valentine’s Day passed, you and I have no lover. But no problem. Fortunately, we still have each other. Happy Valentine’s Day to my friends. Lại một lễ tình nhân trôi qua, tôi và bạn đều không có người yêu. Nhưng không vấn đề. Thật may vì chúng ta còn có nhau. Chúc bạn của tôi một ngày lễ tình nhân vui vẻ.
Farewell lover, best friend is still there. Thank you for being there for so long. Wishing you a warm Valentine’s Day. Chia tay người yêu thì bạn thân vẫn còn đó. Cảm ơn bạn đã ở bên luôn bao lâu nay. Chúc bạn ngày lễ tình nhân ấm áp.
We have been friends for a long time. We celebrate Valentine’s Day together every year and this year too. Wish my friend a happy Valentine’s day! Chúng ta đã là bạn của nhau rất lâu. Năm nào chúng ta cũng cùng nhau đón lễ tình nhân và năm nay cũng vậy. Chúc bạn của tôi một ngày valentine nhiều niềm vui nhé!
Wish you a happy Valentine’s Day. When I have a boyfriend, you can have a boyfriend. Be together forever Chúc bạn một ngày lễ tình nhân nhiều niềm vui. Khi nào tôi có bạn trai thì bạn mới được có nhé. Mãi bên nhau bạn nhé!
If you don’t have anyone around on Valentine’s Day you can reach me. Because I am too! Nếu bạn không có ai bên cạnh vào ngày lễ tình nhân thì bạn có thể tìm đến tôi. Vì tôi cũng vậy!
Until you find the other half of your life I will always be here and wish you a Happy Valentine’s Day. Cho đến khi bạn tìm được một nửa còn lại của đời mình thì tôi sẽ luôn ở đây và chúc bạn một ngày lễ tình nhân vui vẻ.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây, Step Up đã tổng hợp hơn 50 lời chúc valentine bằng tiếng Anh hay nhất dành cho các cặp tình nhân. Hãy để những lời chúc đầy ý nghĩa này thêm gắn kết các bạn nhé. Chúc các bạn có một ngày valentine vui vẻ và ấm áp bên những người thân yêu.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
“Mừng tết đến và lộc đến nhà nhà. Cánh mai vàng, cành đào hồng thắm tươi.”. Một mùa xuân nữa lại đang tới, tất cả mọi người đang hân hoan chào đón Tết Nguyên Đán cổ truyền của Việt Nam. Hòa chung không khí vui tươi, náo nức này, Step Up đã tổng hợp những đoạn văn mẫu chủ đề viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch. Cùng xem ngay dưới đây nhé!
Giống như các bài viết khác, bố cục của bài viết về Tết bằng tiếng Anh bao gồm 3 phần chính là mở bài, thân bài và kết bài.
Phần mở bài
Ở phần mở đầu bài viết về Tết bằng tiếng Anh, bạn hãy giới thiệu sơ lược về chủ đề của bài là viết về Tết.
Ví dụ:
The Lunar New Year is a traditional Vietnamese holiday. This is the biggest and most anticipated festival of the year.
Tết Nguyên đán là một ngày lễ truyền thống của Việt Nam. Đây là lễ hội lớn nhất và được mong đợi nhất trong năm.
Phần thân bài
Tới phần thân bài, cần đưa ra các luận điểm để làm rõ hơn chủ đề vừa nêu. Một số luận điểm gợi ý để bạn viết về Tết bằng tiếng Anh như sau:
Did Tet originate from?
Tết có nguồn gốc từ đâu?
When is it held?
Nó được tổ chức vào thời gian nào?
What do people do on Tet?
Mọi người thường làm gì vào ngày Tết?
Some customs in Tet holiday: End of the year, storming the ground, …
Một số phong tục trong ngày Tết: Tất niên, xông đất, …
What is the meaning of the Lunar New Year?
Ý nghĩa của Tết Nguyên đán là gì?
Lưu ý: Phía trên là một số luận điểm Step Up gợi ý giúp bạn viết về Tết bằng tiếng Anh dễ hơn. Bạn cũng có thể bổ sung thêm hoặc viết những luận điểm theo ý thích của mình nhé.
Phần kết bài
Trong phần kết bài, hãy đưa ra câu kết lại bài viết. Bạn có thể nêu suy nghĩ của bạn về Tết.
Ví dụ:
I like Tet and I am looking forward to it. How about you?
Tôi thích Tết và tôi đang mong chờ nó. Còn bạn thì sao?
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Từ vựng thường dùng để viết về tết bằng tiếng Anh
Khi viết về Tết bằng tiếng Anh, có những bạn đã có ý tưởng nhưng vẫn chưa viết được thành bài vì thiếu từ vựng. Hiểu được vấn đề này, Step Up đã tổng hợp bộ từ vựng về Tết thông dụng nhất để viết về Tết bằng tiếng Anh. Cùng học ngay thôi nào:
2.2. Từ vựng về mốc thời gian quan trọng trong Tết
Before New Year’s Eve: Tất niên
Fireworks: Pháo hoa
Lunar New Year: Tết Nguyên Đán
New Year’s Eve = Giao Thừa
Tet holiday: Ngày lễ Tết
The New Year: Tân niên
2.3 Từ vựng về các biểu tượng của Tết
Altar: Bàn thờ
Apricot blossom: Hoa mai
Calligraphy pictures: Thư pháp
Chrysanthemum: Cúc đại đóa
Firecrackers: Pháo
Fireworks: Pháo hoa
First caller: Người xông đất
Flowers: Các loại hoa/ cây
Incense: Hương trầm
Kumquat tree: Cây quất
Lucky Money: Tiền lì xì
Marigold: Cúc vạn thọ
Orchid: Hoa lan
Paperwhite: Hoa thủy tiên
Parallel: Câu đối
Peach blossom: Hoa đào
Red Envelope: Bao lì xì
Ritual: Lễ nghi
Taboo: điều cấm kỵ
The kitchen god: táo quân
The New Year tree: Cây nêu
2.4. Từ vựng về các hoạt động trong ngày Tết
Calligraphy pictures: Thư pháp
Decorate the house: Trang trí nhà cửa
Dragon dancers: Múa lân
Dress up: Ăn diện
Exchange New year’s wishes: Chúc Tết nhau
Expel evil: Xua đuổi tà ma
Family reunion: Cuộc đoàn tụ gia đình
Go to flower market: Đi chợ hoa
Go to pagoda to pray for…: Đi chùa để cầu …
Play cards: Đánh bài
Spring festival: Hội xuân
Superstitious: Mê tín
Sweep the floor: Quét nhà
To return to hometown: Về quê
Visit relatives and friends: Thăm bà con bạn bè
Worship the ancestors: Thờ cúng tổ tiên
3. Mẫu bài viết về tết bằng tiếng Anh
Như vậy, dàn ý và từ vựng đã có, cùng bắt tay vào viết đoạn văn về Tết bằng tiếng Anh các bạn nhé. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh do Step up biên soạn bạn có thể tham khảo:
3.1. Đoạn văn mẫu về tết cổ truyền Việt Nam bằng tiếng Anh
During the year, there are many festivals going on, but the one I love the most is the Chinese New Year. Tet Nguyen Dan is a traditional Vietnamese holiday, an opportunity for everyone to return home and together in a warm atmosphere. Before Tet, people usually shop for a lot of animals such as confectionery, food, jam, clothes, and decorations, and clean the house. The street is beautifully decorated with colorful lights. Flags and flowers are also hanging everywhere. In my hometown, everyone’s family wrapped Banh Chung on Tet. On Tet holiday, there are also many other dishes, all delicious and attractive. On the last day of the year, everyone will eat the party together, of course, and have a nice chat. On the first day of the year, everyone will come to each other’s house and give each other the most meaningful wishes. Children will receive lucky money from adults. In the first days of the year, people also go to the temple to pray for peace and luck. Tet is not only an ordinary festival, it is also a cultural beauty of Vietnam. I really like Tet, because it is an opportunity for my family to be together.
Dịch nghĩa
Trong một năm, có rất nhiều lễ hội diễn ra, nhưng lễ hội mà tôi yêu thích nhất đó là Tết Nguyên Đán. Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền của Việt Nam, là dịp để tất cả mọi người trở về nhà và cùng nhau trong bầu không khí ấm áp. Trước Tết, mọi người thường mua sắm rất nhiều thú như bánh kẹo, đồ ăn, mứt, quần áo và trang trí, dọn dẹp nhà cửa. Đường phố được trang trí rất lộng lẫy bằng những bóng đèn đủ màu sắc. Cờ và hoa cũng được treo ở mọi nơi. Ở quê tôi, nhà ai cũng gói bánh chưng vào ngày Tết. Trong ngày Tết cũng có rất nhiều món ăn khác, mọi nào cũng ngon và hấp dẫn. NGày cuối cùng của năm, mọi người sẽ cùng nhau ăn bữa tiệc tất nhiên và trò chuyện vô cùng vui vẻ. Ngày đầu năm, mọi người sẽ đến chơi nhà nhau và trao cho nhau những lời chúc ý nghĩa nhất. Trẻ con thì sẽ được nhận lì xì từ người lớn. Trong những ngày đầu năm, mọi người còn đi chùa để cầu bình an và may mắn. Tết không chỉ là một lễ hội thông thường, nó còn là một nét đẹp văn hóa của Việt Nam. Tôi rất thích Tết, bởi đây là dịp để gia đình tôi sum vầy bên nhau.
3.2. Đoạn văn mẫu về lễ hội trong tết bằng tiếng Anh
The Lunar New Year is a traditional Vietnamese holiday. During the days, there are many unique activities and festivals going on, and my favorite is the Spring Fair in my hometown. Other people in other regions call this festival with many different names such as Cho Khoai, Cho Tinh … My native people call it Dinh market. The market is held on the 2nd day of the lunar calendar every year. This is also the first market of the new year. This festival is held at the cultural house of the village, not large scale, but attracts a lot of people from other places. Early in the morning on the 2nd of Tet, everyone wore nice clothes and went to the festival. There are many games organized here such as: ferris wheel, ball throwing, … Most prominent is playing the lottery. The government will stand up to open the lottery program and sell tickets to the people. Around the market, there are also many stalls selling food, toys and jewelry. There is a tradition that people will buy salt and tomatoes for good luck. The seller poured salt into the bag and wished the buyer the best wishes. Every year I go to the festival and buy salt home. I really like my hometown spring fair
Dịch nghĩa
Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền của Việt Nam. Trong những ngày ngày, có rất nhiều các hoạt động và lễ hội đặc sắc diễn ra, và tôi thích nhất là Hội chợ Xuân ở quê hương tôi. Những người dân vùng khác gọi lễ hội này với rất nhiều cái tên khác nhau như: Chợ Khoai, Chợ Tình… Con người dân bản địa quê tôi gọi là chợ Đình. Chợ được tổ chức vào ngày mùng 2 âm lịch hàng năm. Đây cũng là phiên chợ đầu tiên của năm mới. Lễ hội này được tổ chức tại san nhà văn hóa của xóm, quy mô không lớn nhưng thu hút được rất nhiều người từ nơi khác đến. Sáng sớm ngày mùng 2 Tết, mọi người mặc quần áo đẹp và đi hội. Ở đây có rất nhiều trò chơi được tổ chức như: đu quay, ném bóng,… Nổi bật nhất là chơi xổ số. Chính quyền sẽ đứng lên mở chương trình quay xổ số và bán vé cho người dân. Xung quanh chợ cũng bày bán rất nhiều gian hàng đồ ăn, đồ chơi và trang sức. Có một truyền thống đó là mọi người sẽ mua muối và cà chua đem về như một hình thức cầu may mắn. Người bán vừa bốc muối vào túi, vừa chúc người mua những lời chúc tốt đẹp nhất. Năm nào tôi cũng tham gia lễ hội và mua muối về nhà. Tôi rất thích hội chợ xuân quê tôi.
One of the beauties of the traditional Tet holiday is wishing to people nice things. On New Year’s Day, in addition to gifts, people also give each other best wishes. Not only young people wish the adults New Year but adults also wish Tet for younger people. In Vietnam, some popular New Year wishes such as: Happy new year, everything goes well, Safety good health prosperity. In addition, with each different age, there will be different wishes. For the elderly, people often wish “Wishing you a hundred years old”. In middle age, they are wished for family and career, such as: “Wishing you have many healthy, good work, and prosperous businesses.”. Children often receive wishes about learning. For example: “I wish you will be better, do better studies”. In general, each person has different Tet greetings depending on the circumstances. Wishing on Tet is Not only a custom, but also shows the Vietnamese tradition of “When drinking water, think of its source”.
Dịch nghĩa
Một trong những nét đẹp truyền thống trong ngày Tết đó là chúc Tết. Trong ngày đầu năm mới, ngoài những món quà, người ta còn trao cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất. Không chỉ người nhỏ chúc Tết người lớn mà người lớn cũng chúc Tết người nhỏ tuổi hơn mình. Ở Việt Nam, một số lời chúc Tết phổ biến như: Chúc mừng năm mới, Vạn sự như ý, an khang thịnh vượng. Ngoài ra, với mỗi độ tuổi khác nhau sẽ có những lời chúc khác nhau. Với người già, người ta thường chúc là “Chúc ông/bà sống lâu trăm tuổi”. Ở độ tuổi trung niên, họ thường được chúc về gia đình và sự nghiệp. Ví dụ như: “Chúc bạn năm mới nhiều sức khỏe, công việc thuận lợi, làm ăn phát đạt”. Còn trẻ con thường nhận được những lời chúc về học tập. Ví dụ như: “Chúc cháu sang năm mới chăm ngoan hơn, học giỏi hơn”. Nhìn chung, mỗi người có những lời chúc Tết khác nhau tùy theo hoàn cảnh. Nhưng chúc Tết không chỉ là một phong tục, nó còn thể hiện được truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam.
3.4. Đoạn văn mẫu về các món ăn ngày tết bằng tiếng Anh
In Vietnam, each region has a different Tet tray, thus creating a unique and rich dish of Tet dishes. In the culinary culture of the North people always prefer the form, so the Tet tray here must have many dishes and be presented carefully and meticulously. Some popular dishes such as banh chung, steamed momordica glutinous rice,pickled onion, Lean pork pie, boiled chicken, fried spring rolls. In which, banh Chung is a traditional dish that almost everyone has. Central cuisine is a little different from the North. The dishes of Central Vietnam usually include: Banh Tet, fermented pork roll, Vegetable pickles, pickled shrimp, beef rolls,… Southern Vietnam is an economically developed and multicultural place, so the dishes here are also imported and mixed from many different regions. In the Tet tray of the Southern people, there are often dishes such as: Caramelized pork and eggs, Dried shrimp-Pickled small leeks, banh Tet, Pork stuffed bitter melon soup, … Although the three regions have different unique dishes. but all have banh chung or banh Tet. These two cakes have different names due to their different shapes, but the ingredients are essentially the same. This is a traditional cake of the Vietnamese nation in general.
Dịch nghĩa
Ở Việt Nam, mỗi vùng miền có một mâm cỗ ngày Tết khác nhau, vì vậy đã tạo ra nét độc đáo và phong phú về các món ăn ngày Tết. Trong văn hóa ẩm thực của người miền Bắc vẫn luôn ưa chuộng hình thức, vì vậy mâm cỗ ngày Tết ở đây phải có nhiều món và trình bày cẩn thận, tỉ mỉ. Một số món phổ biến như bánh chưng, xôi gấc, dưa hành, giò, thịt gà luộc, nem rán. Trong đó bánh Chưng là món ăn truyền thống, hầu như nhà ai cũng có.
ăn hóa ẩm thực của miền Trung thì khác một chút so với miền Bắc. Các món ăn ngày Tết của miền Trung thường có là: Bánh Tét, nem chua, dưa món, tôm chua, chả bò,… Miền Nam Việt Nam là nơi kinh tế phát triển và đa văn hóa, vì vậy các món ăn ở đây cũng có sự du nhập và pha trộn từ nhiều vùng khác nhau. Trong mâm cơm Tết của người miền Nam thường có những món ăn như: Thịt kho nước dừa, củ kiệu tôm khô, bánh Tét, canh khổ qua nhồi thịt,… Mặc dù ba vùng miền có những món ăn độc đáo khác nhau nhưng đều có bánh chưng hoặc bánh Tét. Hai loại bánh này có tên khác nhau do hình dạng khác nhau, nhưng về cơ bản các nguyên liệu để làm ra giống nhau. Đây là loại bánh truyền thống của dân tộc Việt Nam nói chung.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là những đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch Step Up đã biên soạn. Nhân dịp năm mới, Step Up chúc bạn và gia đình năm mới an khang thịnh vượng, chúc bạn năm mới giỏi tiếng Anh hơn năm nay.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI