Top 5 đoạn văn mẫu viết về quê hương bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 đoạn văn mẫu viết về quê hương bằng tiếng Anh hay nhất

Mẫu bài viết về quê hương bằng tiếng Anh thường được nhiều giáo viên sử dụng để kiểm tra vốn từ vựng cũng như khả năng viết của các học sinh của mình. Có nhiều bạn cảm thấy khá khó khăn với bài tập dạng này. Dưới đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn viết đoạn văn về quê hương bằng tiếng Anh, đồng thời cũng có 5 đoạn văn mẫu viết về quê hương bằng tiếng Anh hay nhất có thể bạn chưa biết. Cùng tìm hiểu nhé.

1. Bố cục bài viết về quê hương bằng tiếng Anh

Để có bài viết về quê hương bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa các bạn cần xác định bố cục cho nó một cách rõ ràng. Thông thường, bài viết về quê hương bằng tiếng Anh sẽ gồm ba phần:

  • Phần một: Mở đầu: Giới thiệu về quê hương bạn bằng tiếng Anh.
  • Phần hai: Nội dung chính: Miêu tả chi tiết về quê hương của bạn bằng tiếng Anh.
  • Phần ba: Kết luận: Nói lên tình cảm, cảm xúc của bạn với quê hương.

Với bố cục như trên chúng ta sẽ triển khai các nội dung lần lượt gồm những ý sau:

  • Quê hương của bạn là ở đâu?
  • Miêu tả cảnh quan của quê hương.
  • Thời tiết ở quê hương bạn như thế nào?
  • Miêu tả con người ở quê hương của bạn.
  • Nói về đặc sản tại quê hương của bạn.
  • Điều bạn thích nhất ở quê hương mình là gì?
  • Cảm xúc của bạn mỗi lần nhớ về quê hương.
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Từ vựng thường dùng để viết về quê hương bằng tiếng Anh

Các bạn cảm thấy khó viết đoạn văn phần lớn do vốn từ vựng hạn chế. Dưới đây Step Up đã tổng hợp một số từ vựng thông dụng thường được dùng khi viết về quê hương bằng tiếng Anh.

Các bạn có thể tham khảo để có một bài viết hoàn chỉnh hơn nhé.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Hometown

Quê hương

2

Peaceful

Bình yên

3

Cool

Mát mẻ

4

Beautiful

Đẹp

5

River 

Sông 

6

Mountain

Núi

7

crowded

Đông đúc

8

Busy

Bận rộn

9

Hard

Chăm chỉ

10

Sociable

Hòa đồng

11

Honest

Thật thà

12

Historical sites

Di tích lịch sử

13

Travel 

Du lịch

14

Cultural 

Văn hóa

15

especially

Đặc biệt

16

Memory 

Kỷ niệm

17

Love

Yêu mến

18

Experience 

Trải nghiệm

19

prosperity

Phồn vinh

 

Xem thêm: Những đoạn văn mẫu viết về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất

3. Mẫu bài viết về quê hương bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số bài mẫu viết về quê hương bằng tiếng Anh hay nhất, các bạn có thể tham khảo qua để có những ý tưởng độc đáo và thú vị cho bài viết của mình nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Hà Nội bằng tiếng Anh

I was born and raised in Hanoi. Hanoi has many unique landscapes and traditional beauty. Speaking of Hanoi, it is impossible not to mention the scenic spots such as One Pillar Pagoda, Uncle Ho’s Mausoleum, Turtle Tower – Hoan Kiem Lake, West Lake, … Everyone can come here and enjoy the beauty of the places. Hanoians are friendly and welcoming. They are always ready to help others. A girl who is in Hanoi is usually gentle and dignified, and knows how to treat humanity. The Hanoi man is hardworking and honest. Hanoians speak softly, with an upright personality, whoever met once will remember their old age. Hanoi’s specialty is probably the traffic jam. More and more people have moved here from all over the country, making the population here soaring. It is very difficult to travel during rush hour. However, many foreign tourists see traffic congestion in Hanoi as an experience and enjoyment. I’ve always loved my hometown of Hanoi. I hope in the future I can contribute to building the homeland, helping Hanoi to become more and more prosperous.

Viết về quê hương Hà Nội bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Hà Nội có nhiều cảnh quan độc đáo và nhiều nét đẹp truyền thống. Nói đến Hà Nội, không thể không nhắc đến những danh lam thắng cảnh như Chùa Một Cột, Lăng Bác, Tháp Rùa – Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Tây,… Mọi người có thể đến đây và tận hưởng cảnh đẹp của những nơi này. Người Hà Nội thân thiện và hiếu khác. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Một cô gái là người ở Hà Nội thường hiền dịu và đoan trang, biết cách đối nhân xử thế. Người đàn ông Hà Nội thì chăm chỉ và thật thà. Người Hà Nội ăn nói nhỏ nhẹ, tính tình ngay thẳng, ai đã gặp một lần là sẽ nhớ đến già. Đặc sản của Hà Nội có lẽ là tắc đường. Ngày ngày càng có nhiều người từ khắp nơi chuyển đến đây sinh sống khiến cho dân số ở đây tăng cao. Vào giờ cao điểm di chuyển rất khó khăn. Tuy nhiên nhiều du khách nước ngoài lại coi tắc đường ở Hà Nội là một trải nghiệm và thích thú. Tôi luôn yêu quê hương Hà Nội của tôi. Tôi Hy vọng tương lai tôi có thể góp sức xây dựng quê hương, giúp Hà Nội ngày càng phồn vinh hơn nữa.

Xem thêm: Đoạn văn viết về trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Hải Phòng bằng tiếng Anh

Hai Phong – A mighty, majestic port city with many beautiful scenes and the place where I was born and raised. Hai Phong is located in the north of Vietnam. Hai Phong is bordered by the sea, so there are many ports. Hence, this place was called the port city. Weather in Hai Phong has features of the weather in the North. There are four seasons here. Spring is warm, summer is hot and sunny. Autumn is cool and winter is cold. My favorite is the people here. Hai Phong people are simple and gentle. Everyone is very friendly and caring for each other. When the big cities are smoggy, the Air in Hai Phong is very fresh. Busy people and cars give this city a bustling atmosphere. Coming to Hai Phong, you will enjoy delicious Banh My Que with pate. A characteristic feature of this place is the color of phoenix flowers that glow in the sky in summer. Every time I go away seeing phoenix flowers, I remember my beloved Hai Phong. I love Hai Phong. I love everything here.

Bản dịch nghĩa

Hải Phòng – Một thành phố cảng hiên ngang, hùng dũng với nhiều cảnh đẹp và là nơi tôi sinh ra và lớn lên. Hải Phòng nằm ở phía bắc của Việt Nam. Hài Phòng giáp với biển nên có rất nhiều cảng. DO đó, người ta gọi nơi này là thành phố cảng.  Thời tiết ở Hải Phòng mang những nét đặc trưng của thời tiết miền Bắc. Ở đây có bốn mùa. Mùa xuân ấm áp, mùa hạ oi ả và nắng gắt. Mùa thu mát mẻ và mùa đông lạnh thấu xương. Tôi thích nhất chính là con người nơi đây. Người Hải Phòng chất phác hiền lành. Mọi người rất thân thiện và quan tâm lẫn nhau. Khi những thành phố lớn khói bụi mịt mù thì Không khí ở Hải Phòng lại vô cùng trong lành. Người và xe tấp nập tạo cho thành phố này không khí nhộn nhịp. Đến với Hải Phòng các bạn sẽ được thưởng thức món Bánh Mì Que kẹp pate vô cùng ngon. Một nét đặc trưng của nơi này đó là màu hoa phượng rực rỡ khắp trời vào mùa hạ. Mỗi lần đi xa nhìn thấy hoa phượng tôi lại nhớ về Hải Phòng yêu dấu của tôi. Tôi yêu Hải Phòng, Yêu tất cả mọi thứ ở nơi đây.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Đoạn văn viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Hưng Yên bằng tiếng Anh

Every person is born with a homeland. Wherever we go, we always remember our homeland. My hometown is dear Hung Yen. Different from the bustling city, my hometown Hung Yen has a peaceful and beautiful character. The golden ripe rice fields are extremely eye-catching. Longan gardens are full of sweet fruits. Referring to Hung Yen, people immediately think of the longan fruit. The longan fruit here has a special taste that is nowhere to be found. My hometown Hung Yen still appeared with long sandbanks running along the dikes. Pho Hien is famous for being located at the confluence of the river. Hung Yen has no sea. Pho Hien is the largest harbor here. The people here are simple and gentle. People love each other, consider each other as relatives. Everyone will help each other when something goes wrong. Come to Hung Yen to experience the landscape as well as the people here.

Viết về quê hương Hừng Yên bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi người khi sinh ra đều có quê hương. Dù đi đâu chúng ta luôn nhớ về quê hương của mình. Quê hương tôi là Hưng Yên yêu dấu. Khác với thị thành náo nức, Hưng Yên quê tôi mang một nét yên bình và đẹp đẽ. Những cánh đồng lúa chín vàng vô cùng bắt mắt. Những vườn nhãn lồng đầy quả ngọt. Nhắc đến Hưng Yên là người ta nghĩ ngay đến quả nhãn. Quả nhãn ở đây mang hương vị đặc biệt không nơi đâu có được. Hưng Yên quê tôi còn hiện lên với những bờ cát dài chạy theo những triền đê. Phố Hiến nổi tiếng nằm ở ngã ba sông. Hưng Yên không có biển. Phố Hiến là bến cảng lớn nhất ở đây. Con người nơi đây chất phác và hiền lành. Mọi người yêu thương lẫn nhau, coi nhau như người thân. Mọi người sẽ giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn. Bạn hãy thử đến Hưng Yên để trải nghiệm về cảnh quan cũng như con người nơi đây nhé.

Xem thêm: Miêu tả ngôi nhà bằng tiếng Anh

3.4. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Thái Nguyên bằng tiếng Anh

Someone asked me where I felt most peaceful. I immediately remembered my hometown Thai Nguyen. Where have I lived for fifteen years. I always remember the river here. From a distance, it looks like a soft silk. Green, stretched meadows create a sense of comfort. Thai Nguyen has many changes in landscape, but the people here have not changed anything. They are still gentle, kind, and open-minded. The people here are always working hard. Thai Nguyen is also known as the resistance capital. Many soldiers come here here and do not count them all. Everyone praised the enthusiasm of Thai Nguyen people. It is also the great national sacrifice and spirit. The best season in Thai Nguyen is summer. Green tea hills under the nursery sunlight are a typical image of this place. It is not a noisy and noisy place like big cities. It makes me feel peaceful then remember it. Every time I go away, I look forward to returning to Thai Nguyen to forget the pressures of life.

Viết về quê hương Thái Nguyên bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Có người hỏi tôi nơi nào khiến tôi cảm thấy bình yên nhất. Tôi liền nhớ về quê hương Thái Nguyên của tôi. Tôi đã sống ở đâu mười lăm năm. Tôi luôn nhớ về dòng sông ở nơi đây. Nhìn từ xa, trông nó như một dải lụa mềm. Những đồng cỏ xanh mướt, trải dài tạo cảm giác thoải mái. Thái Nguyên có nhiều thay đổi về cảnh quan nhưng con người nơi đây vẫn không thay đổi gì. Họ vẫn là những người hiền lành, tốt bụng và cởi mở. Những người dân ở đây luôn chăm chỉ lao động. Thái Nguyên còn được biết đến là thủ đô kháng chiến. Bộ đội về qua đây nhiều không đếm hết. Ai nấy đều khen ngợi sự nhiệt tình của con người Thái Nguyên. Đó còn là sự hy sinh và tinh thần dân tộc to lớn. Mùa đẹp nhất ở Thái Nguyên là mùa hạ. Những đồi chè xanh mướt dưới ánh nắng ươm là hình ảnh đặc trưng của nơi đây. Ở nơi đây không ồn ào náo nhiệt như các thành phố lớn. Nó khiến tôi cảm thấy bình yên thì nhớ về nó. Mỗi lần đi xa tôi lại mong lắm một lần được về Thái Nguyên để quên đi những áp lực của cuộc sống.

3.5. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Ninh Bình bằng tiếng Anh

Ninh Binh is the place where I was born. This place has grown up with me. Ninh Binh Que, I love you very much. There are both hills and plains here. Thanks to that, the natural environment here is very rich, it is the suitable habitat for many animals. With a system of dense surrounding limestone mountains, Ninh Binh has been chosen as the capital under many ages. . The air here is very fresh. I like to close my eyes to enjoy the cool breeze of the homeland. Ninh Binh is famous for many tourist attractions. That is Phat Tich Pagoda, Trang An, Cuc Phuong National Park, … The people here are kind and enthusiastic. They are gentle and simple people who work hard. There are many traditional craft villages here that still exist today. The hands of the artisan skillfully create products bearing the national culture. I love Ninh Binh very much. Later, even if I go away, I always remember this place.

Viết về quê hương Ninh Bình bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Ninh bình là nơi tôi đã được sinh ra. Nơi này đã cùng tôi trưởng thành. Ninh Bình Quê tôi vô cùng bình yêu. Ở đây có cả đồi núi và đồng bằng. Nhờ vậy mà môi trường tự nhiên ở đây rất phong phú, là nơi ở thích hợp của nhiều loài động vật. Với hệ thống núi đá vôi bao quanh dày đặc, Ninh Bình từng được chọn là kinh đô dưới nhiều thời đại. . Không khí ở đây rất trong lành. Tôi thích nhắm mắt lại để tận tượng những làn gió mát của quê hương. Ninh Bình nổi tiếng có nhiều địa điểm du lịch. Đó là Chùa Phật Tích, Tràng An, vườn quốc gia Cúc Phương,…Người dân ở đây tốt bụng và nhiệt tình. Họ là những người hiền lành chất phác và chăm chỉ lao động. Có nhiều làng nghề truyền thống ở đây vẫn tồn tại đến ngày nay. Đôi bàn tay của người nghệ nhân đã khéo léo tạo nên những sản phẩm mang đậm nét văn hóa của dân tộc. Tôi rất yêu quý Ninh Bình. Sau này, dù có đi xa tôi vẫn luôn nhớ về nơi này.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã hướng dẫn cách làm đoạn văn viết về quê hương bằng tiếng Anh rồi. Các bạn có thể áp dụng những kiến thức trên để viết về quê hương của mình rồi. Bên cạnh đó, chúng mình cũng có một số đoạn văn mẫu để các bạn tham khảo. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Tìm hiểu ngay về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Tìm hiểu ngay về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Tương tự như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có các từ khác nhau nhưng có cùng ý nghĩa nói về một sự vật, sự việc hay một hành động, tính chất. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh bao gồm định nghĩa, phân loại, các từ thông dụng và bài tập có đáp án. Cùng theo dõi nhé.

1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có nghĩa là “synonym”. Đây là những từ có ý nghĩa biểu đạt tương tự hoặc giống nhau nhưng khác nhau về hình thức và phát âm.

Ví dụ: Hãy xem một số cặp từ sau:

  • Start – Begin: Bắt đầu;
  • Finish – End: Kết thúc;
  • Big – Large: Rộng, lớn.

Những cặp từ phí trên có cách viết khác nhau nhưng ý nghĩa lại giống nhau. Chúng là những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.

từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

2. Phân loại các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được phân chia thành các loại như sau:

2.1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Từ đồng nghĩa tuyệt đối hay Absolute/Total synonyms là những từ mang nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong bất kì trường hợp hay hoàn cảnh nào.

Trường hợp này thường rất hiếm trong cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đồng nghĩa tuyệt đối, ví dụ như:

  • Motherland – Fatherland: quê mẹ;
  • Mother language – Mother tongue: Tiếng mẹ đẻ;
  • Fexion – Inflexion: Uốn cong.

Ví dụ:

  • Vietnamese is my mother language. = Vietnamese is my native tongue.

(Việt Nam là tiếng mẹ đẻ của tôi.)

  • Her motherland is Nam Dinh. = Her fatherland is Nam Dinh.

(Quê mẹ của tôi ở Nam Định.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2.2. Từ đồng nghĩa tương đối

Từ đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa giống nhau những sắc thái, đặc điểm lại khác nhau. Những từ này có thể hoặc không thay thế cho nhau trong các trường hợp riêng biệt.

Từ đồng nghĩa phân biệt theo ngữ điệu – không thể thay thế cho nhau

Đây là những từ có cùng một ý nghĩa nhưng lại được sử dụng trong các trường hợp khác nhau tùy theo mức độ của người nói.

Ví dụ: Look – Gaze – Stare – Glance: Nhìn

Cả 4 từ đều có nghĩa là nhìn nhưng mức độ khác nhau:

  • Look: Nhìn, miêu tả hành động nhìn chung chúng;
  • Gaze: Nhìn chằm chằm (Trong trường hợp ngưỡng mộ);
  • Stare: Nhìn chằm chằm (khi tò mò hoặc đánh giá người khác);
  • Glance: Liếc nhanh;

Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Từ đồng nghĩa khác biểu thái trong tiếng Anh là những từ có ý nghĩa biểu đạt giống nhau nhưng khác nhau về cách diễn đạt.

Ví dụ: Mom – Mother: Mẹ.

  • Mother: Sử dụng trong trường hợp trang trọng hơn;
  • Mom: Sử dụng trong trường hợp thoải mái, thân mật. 

Từ đồng nghĩa theo địa phương

Là những từ có nghĩa giống nhau nhưng ở những nơi khác nhau được sử dụng khác nhau.

Ví dụ: Bookshop – Bookstore: Hiệu sách

  • Bookshop: dùng trong tiếng Anh – Anh.
  • Bookstore: dùng trong tiếng Anh – Mỹ;

Từ đồng nghĩa một cách uyển chuyển

Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng linh hoạt để nói giảm nói tránh.

Ví dụ:  Pass away – Die: Chết

  • Die: nói thẳng về cái chết;
  • Pass away: Ám chỉ về cái chết (tránh đau buồn và bối rối ).

3. Các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thông dụng

Đến đây chắc các bạn đã hiểu về cách phân loại của các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh rồi phải không? Dưới đây, Step Up đã tổng hợp một số từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn có thể tham khảo để áp dụng vào văn viết cũng như giao tiếp hàng ngày nhé.

từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

3.1. Danh từ

  • Aircraft – Airplane: Máy bay;
  • Applicant – Candidate: Ứng viên;
  • Attraction – Allurement: Sự hấp dẫn;
  • Bicycle – Bike: Xe đạp;
  • Brochure – Leaflet-: Tờ rơi;
  • Chance – Opportunity: Cơ hội;
  • Downtown – City centre: Trung tâm;
  • Employee – Staff-: Nhân viên;
  • Energy – Power: Năng lượng;
  • Improvement – Development: Sự phát triển;
  • Law – Regulation: Luật, quy định;
  • Permit – License: Giấy phép;
  • Route – Road- Tuyến đường;
  • Signature – Autograph: Chữ ký.

3.2. Động từ

  • Accentuate – Emphasize: Nhấn mạnh;
  • Acknowledge – Concede: Thừa nhận;
  • Acquire – Obtain: Đạt được;
  • Announce – Inform: Thông báo;
  • Book – Reserve: Đặt trước;
  • Cancel – Abort: Hủy lịch;
  • Confirm – Bear out: Xác nhận;
  • Decrease – Reduce: Giảm  ;  
  • Delay – Postpone: Trì hoãn;
  • End – Finish: Kết thúc;
  • Finish – Complete: Hoàn thành;
  • Grow –  Raise: Tăng thêm;
  • Like – Enjoy: Yêu thích;
  • Participate – Join: Tham gia;
  • Require – Ask for: Yêu cầu;   
  • Seek – Search for: Tìm kiếm;
  • Start – Begin: Bắt đầu;
  • Supply – Provide: Cung cấp;
  • Tidy – Clean: Ngăn nắp.

3.3. Tính từ

  • Abstract – Recondite: Trừu tượng, khó hiểu;
  • Absurd – Ridiculous: Lố bịch;
  • Acceptable – Permissible: Có thể chấp nhận được;
  • Bad – Terrible: Tồi tệ;
  • Damaged – Broken: Hỏng;
  • Embarrassed – Awkward: Ngại ngùng;
  • Famous – Well-known: Nổi tiếng;
  • Fragile – Vulnerable: Dễ vỡ;
  • Hard – Difficult: Khó khăn;
  • Intelligent – Clever: Thông minh;
  • Lucky – Fortunate: May mắn;
  • Pretty – Rather: Tương đối;
  • Quiet – Silence: Im lặng;
  • Rich – Wealthy: Giàu có.

4. Các lỗi thường mắc phải khi dùng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp khó. Các bạn cần cẩn thận tránh một số lỗi dưới khi khi dùng những từ này:

  • Lỗi ngữ pháp: Các từ đồng nghĩa thường không hoàn toàn giống nhau, vì vậy không phải trường hợp cũng có thể thay thế cho nhau;
  • Lỗi kết hợp: Đây là lỗi thường xảy ra. Do nếu lâu không dùng sẽ dẫn đến quên từ và gây nhầm lẫn;
  • Lỗi ngữ nghĩa: Hiểu sai nghĩa của các từ khi sử dụng trong câu.

5. Những lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:

Về phía người dạy: 

  • Giải thích rõ cho học sinh tại sao sử dụng từ như này là sai;
  • Tổ chức thêm nhiều bài học và hoạt động về từ đồng nghĩa cho học sinh.

Về phía người học:

  • Học từ đồng nghĩa chủ động;
  • Học cách sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh theo ngữ cảnh;
  • Luyện tập thường xuyên để ghi nhớ từ vựng lâu hơn.

từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

6. Bài tập vận dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Bài tập về các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.

  1. complain 
  2. exchange 
  3. explain 
  4. arrange

Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.

  1. reasonable 
  2. acceptable 
  3. pretty high 
  4. wonderful

Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

  1. effects 
  2. symptoms 
  3. hints 
  4. demonstrations

Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.

  1. hopeless 
  2. hopeful 
  3. successful 
  4. unsuccessful

Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

  1. accidents 
  2. misunderstandings 
  3. incidentals 
  4. misfortunes

Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

  1. Artifacts 
  2. Pottery 
  3. Rugs 
  4. Textiles

Đáp án:

  1. C
  2. C
  3. D
  4. C
  5. C
  6. A
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm chắc được về các từ đồng ngữ. Step Up chúc bạn học tập tốt.

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Nắm vững cách dùng Therefore trong tiếng Anh với 5 phút

Nắm vững cách dùng Therefore trong tiếng Anh với 5 phút

Khi viết đoạn văn tiếng Anh, để các câu liên kết với nhau chặt chẽ hơn bạn cần phải sử dụng các liên từ. Một trong những liên từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh đó là “therefore”. Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách dùng therefore trong bài viết dưới đây. Cùng xem nhé. 

1. Định nghĩa

“Therefore” là một liên từ tiếng Anh mang nghĩa là “vì thế mà, vậy nên, bởi vậy”.

Ví dụ:

  • Mike practices playing badminton every day, therefore he won the badminton championship this year.

(Mike tập chơi cầu lông mỗi ngày, do đó anh ấy đã giành chức vô địch cầu lông năm nay.)

  • I’m sick, therefore I can’t attend Daniel’s party.

(Tôi bị ốm, vì vậy tôi không thể tham dự bữa tiệc của Daniel.)

Cách dùng Therefore

2. Cách dùng Therefore trong câu tiếng Anh

Có nhiều cách dùng therefore trong tiếng Anh. Dưới đây, Step Up đã tổng hợp các cách dùng therefore phổ biến nhất.

Sử dụng Therefore để thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả

Đây là cách dùng therefore phổ biến nhất. 

Không phải bất cứ câu nào cũng có thể sử dụng therefore để nối. Therefore mang ý nghĩa cụ thể và chỉ phù hợp với câu có mối quan hệ nguyên nhân hệ quả. Khi mệnh đề này là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề kia thì chúng ta sử dụng “therefore” để nối chúng.

Ví dụ:

  • I drove in the rain all afternoon, and therefore I got sick.

(Tôi đã lái xe trong mưa cả buổi chiều, và do đó tôi bị ốm.)

  • Mike broke his father’s old flower vase, therefore he got scolded by his dad.

(Mike đã làm vỡ bình hoa cũ của cha mình, do đó anh ấy bị bố mắng.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Sử dụng Therefore để thay thế các từ đồng nghĩa

Một cách dùng therefore khác là sử dụng để thay thế cho một số từ và cụm từ đồng nghĩa.  

Một số từ đồng nghĩa với Therefore:

  • So
  • Then
  • Hence
  • Thus
  • Wherefor
  • That’s why
  • Consequently
  • Accordingly
  • That being so
  • That being the case

Cách dùng Therefore

Ví dụ:

  • I cooked rice while watching a movie, therefore the rice was burned.
  • I cooked rice while watching a movie, so the rice was burned.

(Tôi vừa nấu cơm vừa xem phim nên cơm bị cháy.)

  • Daniel drove after drinking, therefore he had an accident

= Daniel drove after drinking, then he had an accident.

(Daniel lái xe sau khi uống rượu, vì thế anh ấy gặp tai nạn.)

Sử dụng Therefore để nối câu

Cách dùng therefore để nối câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Đây cũng là một giải pháp tuyệt vời để gia tăng sự trôi chảy của một văn bản. 

Ví dụ:

  • It is raining heavily. I do not need to add water to the plants. 

(Trời đang mưa to. Tôi không cần bổ sung nước cho cây.)

  • It is raining heavily. Therefore I do not need to add water to the plants.

(Trời đang mưa to. Do đó tôi không cần bổ sung nước cho cây.)

Một từ nối “therefore” để chuyển tiếp nghe sẽ “mượt mà” hơn rất nhiều phải không.

3. Các lỗi thường mắc phải khi dùng Therefore 

Đến đây có lẽ bạn đã nắm được cách dùng therefore rồi phải không? Tuy nhiên khi sử dụng liên từ này, mọi người thường hay mắc phải một số lỗi, cùng xem để tránh gặp phải chúng nhé:

  • Lạm dụng việc sử dụng therefore để nối câu: liên từ tương quan Therefore không phải là từ nên sử dụng thường xuyên trong văn bản, vì vậy bạn không nên quá lạm dụng mà có thể thay thế bằng một số từ đồng nghĩa;
  • Sử dụng trong văn nói: Không phải không thể sử dụng Therefore trong văn nói, nhưng từ này mang tính trang trọng vì thế chỉ nên sử dụng trong các văn bản.
  • Quên dấu phẩy: Therefore luôn phải đứng trước dấu phẩy khi nối 2 câu hoặc sau dấu phẩy và chấm phẩy khi nối 2 mệnh đề trong một câu.

4. Bài tập với Therefore trong tiếng Anh

Dưới đây là bài tập giúp bạn ôn tập cách dùng Therefore trong tiếng Anh:

Cách dùng Therefore

Bài tập: Ứng dụng cách dùng therefore để viết câu tiếng Việt dưới đây sang tiếng Anh:

  1. Tối qua tôi về nhà muộn, vì vậy mà tôi đã bị bố mẹ mắng.
  2. Mike để quên vở bài tập về nhà, vì thế anh ấy đã bị cô giáo cho điểm kém.
  3. Anna hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, vì vậy cô ấy được thưởng hậu hĩnh.
  4. Con chó của Maria ăn phải thuốc chuột vậy nên nó đã chết vào đêm qua.
  5. Trời mưa rất to. Vậy nên trận bóng tối nay đã bị hoãn lại.

Đáp án:

  1. I came home late last night, therefore I got scolded by my parents.
  2. Mike forgot his homework, therefore he got a bad grade from his teacher.
  3. Anna excelled in completing the assigned task, therefore she was well rewarded.
  4. Maria’s dog ingested rat poison, therefore it died last night.
  5. Heavy rain. Therefore, tonight’s match has been postponed.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy, Step Up đã hướng dẫn bạn cách dùng therefore trong tiếng Anh. Nếu như bạn còn thắc mắc thì hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé.

Hoặc nếu bạn cảm thấy ngữ pháp tiếng Anh của mình còn yếu thì có thể học sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Đây là cuốn sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đầy đủ cho người mới bắt đầu.

Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Top 5 đoạn văn viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

Top 5 đoạn văn viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

Rèn luyện thể thao thường xuyên sẽ giúp bạn có sức khỏe tốt và một thân hình đẹp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tính cách và thể trạng của mỗi người mà chúng ta có các lựa chọn cũng như là sở thích khác nhau. Sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn viết về môn thể thao mình yêu thích bằng tiếng Anh để các bạn có thể tự tin chia sẻ về môn thể thao mình yêu thích nhé.

1. Bố cục bài viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

Để có bài viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh hay và đầy đủ nội dung, bước đầu tiên chúng ta cần làm là lên bố cục cho bài viết. 

Bố cục ba phần:

  • Phần một: Giới thiệu về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh.
  • Phần hai: miêu tả chi tiết môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
  • Phần ba: Kết luận.

Với bố cụ như trên chúng ta csos thể triển khai các nội dung chi tiết như sau:

  • Tên môn thể thao yêu thích đó là gì?
  • Bạn bắt đầu chơi môn thể thao đó là khi nào?
  • Bạn thường chơi với ai?
  • Bạn bắt đầu chơi môn thể thao đó từ khi nào.
  • Tần suất bạn chơi môn thể thao đó là bao nhiêu lần/ngày/tháng/năm.
  • Cảm nhận của bạn khi chơi môn thể thao đó. 
  • Bạn học được gì qua môn thể thao đó.
  • Bạn kỳ vọng gì ở môn thể thao nào không?
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Từ vựng thường dùng để viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

Dưới đây là các từ vựng thông dụng sẽ hỗ trợ các bạn khi viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh.

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Sport 

Thể thao

2

Play

Chơi

3

Day 

Ngày 

4

Week 

Tuần 

5

Friend 

Bạn bè

6

With 

Với, cùng với,…

7

Badminton 

Cầu lông

8

Soccer

Bóng đá

9

Basketball 

Bóng rổ

10

Difficult 

Khó

11

Easy 

Dễ

12

Practice 

Luyện tập

13

Regular 

Đều đặn

14

Team

đội

15

Takes a lot of energy 

Tốn nhiều năng lượng

16

After school

Sau giờ học

17

Break time

Giờ giải lao

18

Strong 

Khỏe, mạnh

19

Health 

Sức khỏe

20

Height 

Chiều cao

21

Supple 

Dẻo dai

22

Enduring 

Bền bỉ

23

Speed 

Tốc độ

 
 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Bài viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh

3. Mẫu bài viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh

Một số mẫu bài viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh cho các bạn tham khảo để xác định hướng viết bài phù hợp với mình nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh

I’m Nam, I’m 15 years old. My favorite sport is swimming. I can go swimming in both summer and winter. Normally, I would go swimming for two days a week on Wednesdays and Sundays. I often go swimming with my best friend. He will wait for me after school. Then starts to go to the swimming pool. I learned to swim when I was 10 years old. Swimming helps me feel better. Thanks to learning how to swim since childhood, I am quite tall. I am very proud of that. Swimming sometimes helps me forget about the bad things. I often participate in swimming club competitions. I hope to grow up to become a professional swimmer.

viết về môn thể theo yêu thích bằng tiếng ANh là bơi lội

Bản dịch nghĩa

Tôi là Nam, tôi 15 tuổi. Môn thể thao tôi yêu thích là bơi. Tôi có thể đi bơi vào cả mùa hè và mùa đông. Thông thường, một tuần tôi sẽ đi bơi hai ngày vào thứ tư và chủ nhật. Tôi thường đi bơi với bạn thân của tôi. Cậu ấy sẽ đợi tôi tan học bà bắt đầu đến bể bơi. Tôi học bơi từ năm tôi 10 tuổi. Bơi lội giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn hơn. Nhờ học bơi từ nhỏ nên tôi khá cao. Tôi rất tự hào vì điều đó. Bơi lội dôi khi cũng giúp tôi quên đi những chuyện không vui. Tôi thường tham gia những cuộc thi bơi lội của câu lạc bộ. Tôi hy vọng lớn lên mình sẽ trở thành một vận động viên bơi chuyên nghiệp. 

Xem thêm: Đoạn văn tiếng Anh viết về bố hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về môn bóng chuyền tiếng bằng Anh

My name is Mai. I am 15 years old. At school, I enjoyed playing volleyball. This is a sport that helps me exercise. When I was a child I enjoyed watching volleyball programs. When I was 12 years old, my mother sent me to learn to play volleyball. I like it very much. I play volleyball most of my free time. I often play volleyball at school and on the volleyball court close to home. We formed volleyball clubs and teams to compete with each other. Thanks to volleyball, I met and made many new friends. I can also practice solidarity when I play any sport. I really like volleyball. I wish I could become a professional volleyball player.

viết về môn thể thao bóng chuyền bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi tên là Mai. Tôi 15 tuổi. Ở trường, tôi rất thích chơi bóng chuyền. Đây là một môn thể thao giúp tôi rèn luyện thể lực. Hồi còn nhỏ tôi rất thích xem các chương trình về bóng chuyền. Khi tôi 12 tuổi, mẹ đã cho tôi đi học chơi bóng chuyền. Tôi rất thích nó. Tôi chơi bóng chuyền vào hầu hết thời gian rảnh của mình. Tôi thường chơi chóng chuyền ở trường và ở sân bóng chuyền gần nhà. Chúng tôi thành lập những câu lạc bộ bóng chuyền và các đội để thi đấu với nhau. Nhờ có bóng chuyền mà tôi gặp và làm quen được nhiều bạn mới. Tôi còn có thể rèn luyện tinh thần đoàn kết khi chơi môn thể thao nào. Tôi rất thích bóng chuyền. Tôi ước gì mình có thể trở thành một vận động viên chóng chuyền chuyên nghiệp.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về môn bóng đá bằng tiếng Anh

I play a lot of different sports such as soccer, volleyball, badminton, table tennis, … but my favorite sport is soccer. This is a popular sport but still attracts players. I played soccer from a very young age. When I was a boy, I used to play soccer with my friends on the sand court near my home with our own goal. Now I often play soccer on artificial turf fields. To play soccer you need to have good physical strength. To play this sport you need two teams. We will try to get the ball into the opponent’s goal. Which team scores more than that team wins. We usually play soccer every Thursday. I play as a striker. Playing soccer helps me feel better mentally. Although we were very tired, we were all very happy. I dreamed of becoming a player for the national team. If you are a guy and you have never played soccer before, it is a pity. Let’s try this useful sport to experience what it has to offer!

Đoạn văn mẫu viết về môn thể thao bóng đá

Bản dịch nghĩa

Tôi chơi rất nhiều môn thể thao khác nhau như: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn,… nhưng môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó là bóng đá. Đây là môn thể thao phổ biến nhưng vẫn luôn thu hút người chơi. Tôi chơi bóng đá từ rất nhỏ. Khi tôi còn là một cậu bé, tôi thường cùng bạn bè của mình chơi đá bóng tại sân cát gần nhà với khung thành do chúng tôi tự tạo. Bây giờ tôi thường chơi bóng đá tại các sân cỏ nhân tạo. Để chơi được bóng đá bạn cần có một thể lực tốt. Để chơi môn thể thao này các bạn cần hai đội chơi. Chúng ta sẽ cố gắng để dẫn bóng vào khung thành của đối thủ. Đội nào ghi bàn nhiều hơn thì đội đó sẽ chiến thắng. Chúng tôi thường chơi bóng đá vào thứ năm hàng tuần. Tôi chơi ở vị trí tiền đạo. Chơi bóng đá giúp tôi cảm thấy tinh thần thoải mái hơn. Mặc dù rất mệt nhưng chúng tôi đều rất vui. Tôi từng mơ ước mình sẽ trở thành một cầu thủ của đội tuyển quốc gia. Nếu bạn là một chàng trai và bạn chưa chơi bóng đá bao giờ thì thật là đáng tiếc. Hãy cùng thử môn thể thao hữu ích này để trải nghiệm những gì mà nó đem lại nhé!

Xem thêm: Đoạn văn viết về thói quen hằng ngày bằng tiếng Anh hay nhất

3.4. Đoạn văn mẫu viết về môn bóng rổ bằng tiếng Anh

There are many friends who like to play soccer, volleyball, badminton, … I personally like to play basketball. I started playing this sport when I was 10 years old. Back then, because I was too small, my dad made a basket to match my height. Playing basketball helps you to develop a remarkable height. Now I’m the tallest person in the class. To play basketball you need practice to have a supple body and good judgment. You also need to combine smoothly with the other players on the team in a very good way. In football, people try to get the ball into the opponent’s goal, and in basketball we try to put the ball into the opponent’s basket. This process is extremely demanding and requires a lot of effort. I usually play basketball during recess or after school with my team. I love to play basketball but I only play it for fitness and entertainment purposes. In addition to the above benefits, basketball also gives me very close friends. I love basketball.

Đoạn văn viết về môn thể thao bóng rổ bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Có nhiều bạn thích chơi bóng đá, bóng chuyền, cầu lông,… riêng tôi thích chơi bóng rổ. Tôi bắt đầu chơi môn thể thao này từ hồi 10 tuổi. Khi đó, do tôi quá nhỏ nên bố đã làm riêng một chiếc rổ để phù hợp với chiều cao của tôi. Chơi bóng rổ giúp các bạn phát triển chiều cao một cách đáng kể. Bây giờ tôi đang làm người cao nhất lớp. Để chơi bóng rổ bạn cần luyện tập để có một cơ thể dẻo dai và khả năng phán đoán tốt. Bạn cũng cần kết hợp nhuần nhuyễn với các người chơi khác trong đội một cách thật ăn ý. Trong môn bóng đá, mọi người cố gắng đưa bóng vào khung thành của đối phương, còn bóng rổ chúng tôi cố gắng đưa bóng vào rổ của đối phương. Quá trình này vô cùng gay cấn và đòi hỏi chúng tôi cần cố gắng rất nhiều. Tôi thường chơi bóng rổ vào những giờ giải lao hoặc sau giờ học cùng với đội của tôi. Tôi rất thích chơi bóng rổ nhưng tôi chỉ chơi với mục đích rèn luyện sức khỏe và giải trí. Ngoài những lợi ích bên trên thì bóng rổ còn đem đến cho tôi những người bạn vô cùng thân thiết. Tôi yêu bóng rổ.

Xem thêm: Viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

3.5. Đoạn văn mẫu viết về môn cầu lông bằng tiếng Anh

Everyone has a different sport they love. My favorite sport is badminton. This is a pretty easy sport to play, but to play well you need enough practice. I usually play badminton every morning. Usually I play with my dad. But if he’s busy, I’ll play with my brother. Playing badminton helped me train my fitness and it also helped me get closer to my family members. Playing badminton also helps me to lose fat for a firmer body. Playing badminton also helps you to prevent heart disease effectively. Even though I was not good at playing, I enjoyed it very much. I thought that without badminton I would definitely feel very sad.

Viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh là cầu lông

Bản dịch nghĩa

Mỗi người có một môn thể thao yêu thích khác nhau. Môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó là môn cầu lông. Đây là môn thể thao khá dễ để chơi nhưng để chơi giỏi thì bạn cần thời gian luyện tập đủ nhiều. Tôi thường chơi cầu lông vào mỗi buổi sáng. Thông thường tôi hay chơi cùng bố tôi. Nhưng nếu ông ấy bận thì tôi sẽ chơi cùng em trai của mình. Chơi cầu lông giúp tôi rèn luyện thể lực của bản thân và nó còn giúp tôi thân thiết hơn với những người thân trong gia đình. Chơi cầu lông còn giúp tôi tiêu hao đi mỡ thừa để có một cơ thể săn chắc hơn. Chơi cầu lông còn giúp bạn phòng tránh bệnh tim một cách hiệu quả. Mặc dù tôi chơi cầu ông không giỏi những tôi rất thích môn thể thao này. Tôi từng nghĩ nếu không có cầu lông chắc chắn tôi sẽ cảm thấy rất buồn.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã hướng dẫn các bạn viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh. Ngoài ra còn có những đoạn văn mẫu về từng môn thể thao để các bạn có thể tham khảo. Chơi thể thao đem lại rất nhiều lợi ích cho chúng ra về cả sức khỏe và tinh thần. Hãy dành một chút thời gian mỗi ngày để chơi thể thao nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Mẫu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

Mẫu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh hay nhất

Sau một ngày học tập và làm việc mệt mỏi, mọi người thường xem các chương trình TV vào buổi tối để thư giãn. Bạn thích chương trình TV nào nhất? Trong ban bài viết hôm nay. Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh và tổng hợp một một số bài viết giúp bạn bạn tham. Cùng theo dõi nhé.

1. Bố cục bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Tương tự như cách viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh có bố cục 3 phần, bao gồm mở bài, thân bài, kết bài.

Phần mở bài

Mở đầu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh, chúng ta cần giới thiệu về chương trình TV mà mình yêu thích.

Ví dụ:

  • “Who Wants to Be a Millionaire?” is my favorite TV show.

Ai là triệu phú là chương trình TV yêu thích của tôi.

Phần thân bài

Trong phần thân bài, bạn hãy đưa ra một số luận điểm làm rõ hơn về chương trình yêu thích của mình.

Dưới đây là một số câu hỏi gợi ý giúp bạn viết về chương trình tv yêu thích bằng tiếng Anh dễ dàng hơn:

  • What time does the TV show air and for how long?

Chương trình TV phát sóng lúc mấy giờ và trong bao lâu?

  • Which channel is it on?

Chương trình TV được chiếu trên kênh nào?

  • What is the TV show about?

Chương trình truyền hình nói về điều gì?

  • Who is the host of this TV show?

Người dẫn chương trình truyền hình này là ai?

  • Why do you like this TV show?

Tại sao bạn thích chương trình truyền hình này?

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Phần kết bài

Kết thúc bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu suy nghĩ của mình về chương trình TV này.

Ví dụ:

  • I find this TV program very rewarding and very good for viewers. I will continue to watch it.

Tôi thấy chương trình truyền hình này rất bổ ích và rất tốt cho người xem. Tôi sẽ tiếp tục xem nó.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Để có thể viết bài văn hay và đầy đủ, ngoài uân theo bố cục thì bạn phải co một vốn từ vựng đủ để dùng. Dưới đây là một số từ vựng thông dụng để viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh:

STT

Từ vựng

Dịch  nghĩa

1

Action film

Phim hành động

2

Anchorman/News anchor

Người đọc tin tức

3

Cast

Bảng phân phối vai diễn

4

Change/switch channel

Chuyển kênh

5

Character

Nhân vật

6

Chat shows

Chương trình tán gẫu

7

Comedy

Kịch vui, hài kịch

8

Commercial

Chương trình quảng cáo

9

Couch potato

Người dành nhiều thời gian xem TV

10

Documentaries

Phim tài liệu

11

Documentary

Phim tài liệu

12

Dramas

Kịch, phim bộ

13

Episode

Tập phim

14

Game shows

Show trò chơi

15

Historical drama

Phim, kịch lịch sử

16

Horror film

Phim kinh dị

17

Infomercial

Phim quảng cáo

18

Main character

Nhân vật chính

19

News

Tin tức

20

Ratings

Bảng xếp hạng

21

Reality program

Chương trình truyền hình thực tế

22

Reality show

Show truyền hình thực tế

23

Remote control /Clicker

Điều khiển TV

24

Romantic comedy

Phim lãng mạn hài

25

Season

Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập

26

Series

Phim dài tập

27

Sitcom (a situation comedy)

Hài kịch tình huống

28

Soap opera

Kịch hay phim đời sống

29

Soap operas

Phim dài tập

30

Soundtrack

Nhạc phim

31

Talk show

Chương trình trao đổi – thảo luận

32

The news

Bản tin thời sự

33

Tube

Mộ cách gọi khác của TV

34

TV channel

Kênh truyền hình

35

Viewer

Người xem truyền hình

36

War film

Phim chiến tranh

 

3. Mẫu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Bây giờ, chúng ta hãy bắt tay vào viết về chương trình TV  yêu thích bằng tiếng Anh nhé. Dưới đây là một số bài viết về chương trình yêu thích do Step Up biên soạn bạn có thể tham khảo.

3.1. Mẫu bài viết về chương trình The Voice bằng tiếng Anh

The Voice has been and is a remarkable phenomenon in our country’s entertainment and cultural activities. This is also my favorite TV show.

The Voice is a program that discovers many singing talents of the country. This TV show is usually aired weekly on channel VTV3 at 9 pm. The coaches of the program are talented and famous singers and musicians in Vietnam such as Thu Minh, Ho Hoai Anh, Luu Huong Giang…

The Voice is a singing contest on television, first held in 2012. This music contest consists of four rounds: Blind Audition, Battle Round, Cross Battle Round, and Liveshow. In the  Blind Audition, the contestants will show their singing talent to conquer the examination board. The judges will sit with their backs to candidates and choose based on their abilities. In the Battle Round, the competitors in a team will be divided into pairs and eliminated one person. Each coach saved 2 members who were eliminated from the other team. At the end of this round, each team will have 7 members. In the Cross Battle Round, the coaches will challenge each other. Two contestants of the two teams sing the solo and the audience will be the one who decides who can go on. In the Liveshow, the contestants will perform their talent live on stage. Results are based on audience votes. The people ​​with the most votes will be the winner.

I’m a music fan so I really like this TV show. Also, when watching, I better understand how to sing a song, see the hard work of the contestants. I really like The Voice show.

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Chương trình Giọng hát Việt đã và đang là hiện tượng đáng chú ý trong hoạt động giải trí và văn hóa của nước ta. Đây cũng là chương trình TV yêu thích nhất của tôi.

Giọng hát Việt là chương trình phát hiện ra nhiều tài năng ca hát của đất nước. Chương trình TV này thường được phát sóng hàng tuần trên kênh VTV3 vào lúc 9 giờ tối. Các vị huấn luyện viên của chương trình là những ca sĩ, nhạc sĩ tài giỏi và nổi tiếng ở Việt Nam như: Thu Minh, Hồ Hoài Anh, Lưu Hương Giang,…

Giọng hát Việt là cuộc thi ca hát trên truyền hình, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2012. Cuộc thi âm nhạc này bao gồm 4 vòng thi là: vòng giấu mặt, vòng đối đầu, vòng đo ván và vòng biểu diễn trực tiếp. Ở vòng giấu mặt, các thí sinh sẽ thể hiện tài năng ca hát của mình để chinh phục ban khám giám. Các bạn giám khảo sẽ ngồi quay lưng lại với thí sinh và lựa chọn dựa vào khả năng của họ. Tới vòng đối đầu, các thí sinh trong một đội sẽ được chia làm các cặp đấu và loại ra một người. Mỗi huấn luyện viên được cứu 2 thành viên đã bị loại của đội khác. Kết thúc vòng này, mỗi đội sẽ có 7 thành viên. Ở vòng đo ván, các huấn luyện viên sẽ thách đấu nhau. Hai thí sinh của hai đội hát đơn ca và khán giả sẽ là người quyết định người được đi tiếp. Vòng cuối cùng, các thí sinh sẽ biểu diễn tài năng trực tiếp trên sân khấu. Kết quả dựa vào bình chọn của khán giả. AI được bình chọn nhiều nhất sẽ là quán quân.

Tôi là người thích âm nhạc vì thế tôi rất thích chương trình này. Ngoài ra, khi xem, tôi hiểu được hơn về cách để hát một bài hát, thấy được sự chăm chỉ tập luyện vất vả của các thí sinh. Tôi rất thích chương trình giọng hát Việt.

3.2. Mẫu bài viết về chương trình Giọng ải giọng ai bằng tiếng Anh

Hidden Voices is a reality TV game I love the most. This is a music show combined with humorous elements. This television game airs every Saturday at 7:30 p.m on channel HTV7.

Members participating in the program include 7 mysterious voices and 2 teams. The program has 3 rounds of play. After 3 rounds of competition, the team that finds a good singer will be the winner.

In round 1, teams will see a clip introducing the careers of 7 mysterious voices, then each team removes a person they think that person isn’t a good singer. In the second round, the remaining 5 will lip-sync and the two teams have to eliminate 2 more. In the final round, teams will be interviewed for the mysterious vocalist and choose a good singer. The winning team will receive a prize of 50 million VND. If both teams win, each team will receive VND 25 million.

This is a humorous submission. During the game, there were many hilarious episodes that made the audience laugh. That’s why it’s entertaining, helping me relax my mind. That’s also the reason why I love this show.

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Giọng ải giọng là một trò chơi truyền hình thực tế tôi yêu thích nhất. Đây là một chương trình âm nhạc kết hợp với các yếu tố hài hước. Trò chơi truyền hình này được phát sóng vào lúc 19 giờ 30 phút thứ Bảy hàng tuần trên kênh HTV7. 

Các thành tham gia chương trình bao gồm 7 giọng ca bí ẩn và 2 đội chơi. Chương trình có tất cả 3 vòng chơi. Sau 3 vòng thi, đội nào tìm được người hát hay sẽ là người chiến thắng.

Ở vòng 1 – Vòng hóa thân, các đội chơi sẽ được xem Clip giới thiệu nghề nghiệp của 7 giọng ca bí ẩn, sau đó mỗi đội loại ra một người mà họ nghĩ rằng người đó hát không hay. Vòng thi thứ 2, 5 người còn lại sẽ hát nhép bài và hai đội tiếp tục phải loại 2 người nữa. Vòng cuối cùng, các đội chơi sẽ được phỏng vấn giọng ca bí ẩn và chọn ra một người hát hay. Đội nào thắng cuộc sẽ nhận giải thưởng 50 triệu đồng. Nếu cả hai đội cùng thắng thì mỗi đội nhận được 25 triệu đồng.

Đây là một trình hài hước. Trong suốt quá trình chơi, có rất nhiều tình tiết vui nhộn làm khán giả phải cười lớn. Vì vậy mà nào có tính giải trí cao, giúp tôi thư giãn đầu óc. Đó cũng là lý do vì sao tôi yêu thích chương trình này.

3.3. Mẫu bài viết về chương trình Ai là triệu phú bằng tiếng Anh

I like to watch TV and I like knowledge programs. “Who is a Millionaire” is one of them.

This program airs every Tuesday at 8 p.m. on channel VTV3. Each player will have 15 questions and 4 assists: 50:50, phone calls to relatives, on-site counseling, and audience opinions on set. Each question will correspond to a different amount and players will not be limited in time. There are 3 important question milestones 5, 10, and 15. When they pass these milestones, they will definitely have the bonus amount of that mark. Passing question 10, the player will be given a check of VND 22 million. Completing 15 questions, players will receive the highest bonus.

The questionnaires of the program are synthesized from many different ants. This requires players to be knowledgeable in many fields and have “luck”. While watching this TV program, I learned more from each other. I love this program very much.

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Tôi thích xem tivi và tôi thích những chương trình về kiến thức, Ai là triệu phú là một trong số đó.

Chương trình này được phát sóng lúc 8 giờ tối thứ BA hàng tuần trên kênh VTV3. Mỗi người chơi sẽ có 15 câu hỏi và 4 sự trợ giúp đó là: 50:50, gọi điện thoại cho người thân, tư vấn tại chỗ và hỏi ý kiến khán giả trong trường quay. Mỗi câu hỏi sẽ tương ứng với số tiền khác nhau và người chơi sẽ không bị giới hạn thời gian. Có 3 mốc câu hỏi quan trọng là 5, 10 và 15. Khi vượt qua các mốc này, họ chắc chắn sẽ có số tiền thưởng của mốc đó. Vượt qua câu số 10, người chơi sẽ được ký tấm séc 22 triệu đồng. Hoàn thành 15 câu hỏi, người chơi sẽ được nhận mức tiền thưởng cao nhất.

Bộ câu hỏi của chương trình được tổng hợp từ nhiều kiến khác nhau. Điều này đòi hỏi người chơi phải am hiểu nhiều lĩnh vực và có sự “may mắn”. Khi xem chương trình TV này, tôi được học hỏi thêm nhiều kiến thức nhau. Tôi rất thích chương trình này.

3.4. Mẫu bài viết về chương trình Shark Tank bằng tiếng Anh

The Shark Tank is one of my favorite TV shows. This is the program that inspires those who intend to start a business. They have to present their products and services to call for investment capital.

The program rules include 3 parts. In Part 1, players will introduce and present their services and products to investors and say their desired investment numbers. The second part, players will answer investors’ questions. Players must show their bravery when negotiating with investors. Part 3 is the decision to invest. There may be little, more or no investors agreeing to contribute capital.

I love this program very much. I feel very admired by the players. They are talented, strong and resilient to call for capital. I will continue to watch this TV show.

viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Thương vụ bạc tỷ là một trong những chương trình TV mà tôi yêu thích nhất. Đây là chương trình truyền cảm hứng cho những ai có ý định khởi nghiệp thuyết trình về sản phẩm, dịch vụ của mình để kêu gọi vốn đầu tư.

Thể lệ chương trình gồm có 3 phần. Phần 1, người chơi sẽ giới thiệu, thuyết trình về dịch vụ, sản phẩm của mình cho các nhà đầu tư nghe và nói ra con số mong muốn được đầu đầu tư. Phần thứ 2, người chơi sẽ trả lời các câu hỏi của các nhà đầu tư. Người chơi phải thê rhiện được bản lĩnh khi thương thuyết với các nhà đầu tư. Phần 3 là phần quyết định đầu tư. Có thể có ít, nhiều hoặc không có nhà đầu tư nào đồng ý góp vốn..

Tôi rất thích chương trình này. Tôi cảm thấy rất khâm phục người chơi. Họ tài giỏi, mạnh mẽ và kiên cường để kêu gọi vốn đầu tư. Tôi sẽ tiếp tục theo dõi chương trình TV này.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là một số mẫu bài viết về chương trình tv yêu thích bằng tiếng Anh ma Step Up biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn biết cách viết về chương trình TV mà mình yêu thích. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Những đoạn văn viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh có dịch

Những đoạn văn viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh có dịch

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh là chủ đề quen thuộc, thường gặp trong các bài tập và bài thi. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết đúng chuẩn để ghi điểm cao. Step Up sẽ hướng dẫn cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và biên soạn một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. Cùng theo dõi nhé.

1. Bố cục bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Tương tự như bài viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn phải đảm bảo đủ 3 phần là mở bài, thân bài và kết bài.

Phần mở bài

Trong phần mở bài của bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu khái quát về thói quen mình hay làm trong một ngày.

Ví dụ: 

  • Every morning after I wake up, I usually have a routine of exercising to exercise my strength.

Mỗi sáng sau khi thức dậy, tôi thường có thói quen tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.

Phần thân bài

Ở phần thân bài, bạn hãy đưa ra các luận điểm nêu rõ hơn về thói quen hàng ngày của mình.

Dưới đây là một số mẫu câu thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo:

  • I spend a lot of time on + N/ V-ing: Tôi dành nhiều thời gian vào việc…;
  • You’ll always see/find me + V-ing: Bạn sẽ thường thấy tôi làm…;
  • I (often) tend to…(+ to V): Tôi thường làm việc gì đó theo xu hướng…;
  • V-ing is a big part of my life: … là một phần cuộc sống của tôi;
  • I have a habit of..+ N/V-ing): Tôi có thói quen…

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Ví dụ:

  • You will always see me listening to music during my free time. It helps me relax. 

Bạn sẽ luôn thấy tôi nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi. Nó giúp tôi thư giãn.

Phần kết bài

Hãy nêu cảm nhận về thói quen của bản thân bạn. Nếu chúng tốt, hãy hát huy chúng. Còn nếu không tốt, hãy đưa ra biện pháp cải thiện.

Ví dụ:

  • Music is a great thing to help me relieve stress. I will still keep listening to music every day. I like this.

Âm nhạc là một điều tuyệt vời giúp tôi xả stress. Tôi vẫn sẽ tiếp tục nghe nhạc mỗi ngày. Tôi thích điều này.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Để có thể viết bài về thói quen hàng ngày hay hơn thì bạn phải có một vốn từ vựng thuộc chủ đề này. 

Dưới đây là những từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Step Up đã tổng hợp:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Get up

Thức dậy

2

Wake up

Tỉnh giấc

3

Wash face

Rửa mặt

4

Brush teeth

Đánh răng

5

Have shower

Tắm vòi sen

6

Get dressed

Thay quần áo

7

Make up

Trang điểm

8

Have breakfast

Ăn sáng

9

Go to school

Đến trường

10

Work

Làm việc

11

Have a lunch

Ăn trưa

12

Napping

Ngủ trưa

13

Relax

Thư giãn

14

Leave school

Tan trường

15

Get off work

Tan sở

16

Go home, get home

Về nhà

17

Go out for dinner/ drinks

Đi ăn/ uống bên ngoài

18

Hang out

đi chơi

19

Make dinner

Nấu bữa tối

20

Do homework

Làm bài tập về nhà

21

Play with friends

Chơi với bạn

22

Watch TV

Xem tivi

23

Surf the Internet

Lướt mạng

24

Get undressed

Thay quần áo

25

Go to sleep

Đi ngủ

 

3. Mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh do Step Up biên soạn. Cùng tham khảo nhé:

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

3.1. Bài viết mẫu về thói quen ăn uống hàng ngày bằng tiếng Anh

My best friend’s name is Nam, he’s a man with unhealthy eating habits. He often skips meals and eats a lot of fast food. In the morning, Nam gets up very late and doesn’t eat breakfast but goes to study. Sometimes during some days off, he’s unhealthy fast foods like instant noodles, hamburgers, and sandwiches. While at school, Nam eats pastries and drinks Coca-Cola for lunch. He doesn’t eat any vegetables, fish, or meat. Nam said he likes fast food and packaged foods at supermarkets. This sucks. They are not healthy and make him fatter.

I have repeatedly advised my friends to eat 3 full meals a day, not to skip breakfast. He should eat lots of vegetables, meat, and fish. I suggest Nam drink plenty of water instead of Coca-Cola. It is important, Nam should stop eating too much fast food. He should exercise every day to lose weight and exercise.

Dịch nghĩa

Bạn thân của tôi tên là Nam, anh ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Anh ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Buổi sáng, Nam dậy rất muộn và không ăn sáng mà đi làm luôn. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cậu ấy những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich không tốt cho sức khỏe. Khi ở trường, Nam ăn bánh ngọt và uống cocacola cho bữa trưa. Cậu ấy không hề ăn rau, cá hay thịt. Nam nói mình thích những đồ ăn nhanh, thực phẩm đóng gói tại siêu thị. Điều này thật tệ. Chúng không tốt cho sức khỏe và khiến cậu ấy trở lên mập hơn.

Tôi đã nhiều lần khuyên bạn của tôi hãy ăn đủ 3 bữa một ngày, không được bỏ bữa sáng. Cậu ấy nên ăn nhiều rau, thịt và cá. Tôi đề nghị Nam hãy uống nhiều nước thay vì uống cocacola. Điều quan trọng, Nam nên dừng lại việc ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy nên tập thể dục mỗi ngày để giảm cân và rèn luyện sức khỏe.

3.2. Bài viết mẫu về thói quen đọc sách bằng tiếng Anh

Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading every night before going to bed.

This habit was formed when I was a kid. Every night, I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales, … When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love. Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter, … When I was an adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and celebrity books.

Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit, I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it.

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Mỗi chúng ta ai cũng có thói quen riêng. Bố của tôi có thói quen đọc báo vào buổi sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng có thói quen hàng ngày, đó là đọc sách vào mỗi buổi tối trước khi ngủ.

Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng. 

Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Đây là một thói quen tốt và tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này.

3.3. Bài viết mẫu về thói quen học tập bằng tiếng Anh

Every evening, after eating and resting, I usually spend 1 hour learning English.

This habit started when I was in 5th grade. Due to my poor English skills, my mother hired a tutor to teach me 1 hour every night. When I first started, I felt tired and bored. But after a while, my English got better and I became more interested in learning English. So when I don’t have a tutor, I still study English by myself every night and keep the habit until now.

What will I learn in 1 hour? I will learn mixed English knowledge. For example, Monday I learn vocabulary, Tuesday practice grammar, Wednesday practice pronunciation, Thursday practice listening skills. My English learning happens every day. However, when I have too much work in a day or on holidays, I can take a day off.

With this habit, my English skills have improved a lot.

Dịch nghĩa

Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống nghỉ ngơi tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Anh. 

Thói quen này bắt đầu từ khi tôi học lớp 5. Do kỹ năng tiếng Anh của tôi rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư dạy tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán. Nhưng sau một thời gian, tiếng Anh của tôi tốt hơn và tôi trở nên thích học tiếng Anh hơn. Vì vậy mà khi không còn gia sư, tôi vẫn tự học tiếng Anh mỗi buổi tối và giữ thói quen tới tận bây giờ. 

Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học các kiến thức tiếng Anh đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Anh của tôi diễn ra hàng ngày. Tuy nhiên, khi tôi có quá nhiều việc trong một ngày hoặc vào các ngày lễ, tôi có thể nghỉ một ngày.

Với thói quen này, kỹ năng tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều. 

3.4. Bài viết mẫu về thói quen mua sắm hàng ngày bằng tiếng Anh

Like many girls, I’m a shopaholic. And I have a hobby of shopping every day on e-commerce sites.

In the past, I used to go to the street stores and shop every 1-2 weeks. However, in the current epidemic situation, I limit my way to the street. So I turned to online shopping on e-commerce sites. My shopping becomes easier because I just need to watch on the phone, choose to buy and have someone deliver to my home.

Every evening, after a meal, during my rest time I usually search and go online. I often make purchases on the Shopee app. Here there are many promotions. I often find promotions and buy stuff. Not only when needed, but almost every day I go to Shopee to search. Gradually it became my daily routine. There are times when I do not want to but still order because it is on a discount. People often laugh and say I’m a “shopaholic”.

The daily online shopping routine also helps me relax more. During these times, my mind is at rest.

Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Và tôi có sở thích mua sắm hàng ngày trên các trang thương mại điện tử.

Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm với tần suất 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, tôi hạn chế ra đường. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần xem trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà. 

Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm và qua sắm trực tuyến. Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee. Ở đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi thường tìm các chương trình khuyến mãi và mua đồ. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào Shopee để tìm kiếm. Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu nhưng vẫn đặt mua đồ vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”.

Thói quen mua sắm trực tuyến hàng ngày cũng giúp tôi thư giãn hơn. Những lúc này, đầu óc tôi được nghỉ ngơi.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu mà Step Up đã biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn viết về thói quen của mình dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Đoạn văn viết về trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

Đoạn văn viết về trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

Trong đời, chúng ta sẽ trải qua vô vàn những khoảnh khắc đáng nhớ.Đó có thể là lần đầu tiên đi học, lần đầu đi chơi xa hay lần đầu làm việc tốt. Tất cả đều là trải nghiệm. Trong bài này, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh mạch lạc và đầy đủ nhất.

1. Bố cục bài viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh

Để viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh các bạn cần xác định bố cục cho nó. 

Bố cục và nội dung chính:

Phần mở đầu: giới thiệu về trải nghiệm đáng nhớ.

Phần thân bài: Miêu tả chi tiết về kỉ niệm đáng nhớ

  • Thời gian bạn có được trải nghiệm đó là khi nào?
  • Miêu tả cụ thể về trải nghiệm đó.
  • Cảm xúc của bạn khi trải qua những điều đó là gì?
  • Điều gì ở trải nghiệm đó khiến bạn thích thú và nhớ nó đến tận bây giờ.
  • Bài học rút ra được qua trải nghiệm đó.

Phần kết bài: tổng kết lại vấn đề. Bạn đã học được gì từ trải nghiệm đó. Nếu cho bạn lựa chọn bạn có muốn có được trải nghiệm đó hay không?

Thông thường người ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn để viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Từ vựng thường dùng để viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh

Để viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh thì các bạn cần chuẩn bị vốn từ vựng đủ dày về chủ đề này. Dưới đây là những từ vựng được dùng thường xuyên trong các bài văn tiếng Anh viết về kỉ niệm đáng nhớ. Các bạn cùng tham khảo nhé.

Từ vựng tiếng Anh viết về một trải nghiệm đáng ngớ bằng tiếng Anh

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Memory

Kỉ niệm

2

Memorable

Đáng nhớ

3

happy

Vui vẻ

4

Experience

Trải nghiệm

5

Exciting

Thú vị

6

Risky

Mạo hiểm

7

Challenges 

Thử thách

8

Nervous

Hồi hộp

9

Worry

Lo lắng

10

Ngớ ngẩn

Ngớ ngẩn

11

Sweet

Ngọt ngào

12

Fear

Sợ hãi

13

Go through

Trải qua

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3. Mẫu bài viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh

Nếu các bạn còn đang băn khoăn chưa biết viết như thế nào thì dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh mà chúng mình đã viết. Các bạn có thể tham khảo nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

The event in my life that I remember the most was my 10th birthday. It was a very happy and meaningful day. I prepared food with my mother for the evening party. I invite a lot of friends and relatives. That day everyone came very crowded. Fortunately, my house has enough seats. Everyone gives me eye-catching gifts. We sing a happy birthday song together. My mother prepared a very large cake for everyone. My friends and I talked happily together. This is the first time I have a birthday celebration. The later birthdays are not as happy, so I miss this event very much. Whenever I remember it, I always smile. I wish I could go back to that day.

đoạn văn viết về một sự kiện đáng nhớ bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Sự kiện trong đời mà tôi nhớ nhất đó là sinh nhật 10 tuổi của tôi. Hôm đó là một ngày vô cùng vui vẻ và ý nghĩa. TÔi cùng mẹ chuẩn bị đồ ăn của bữa tiệc buổi tối. Tôi mời rất nhiều bạn bè và người thân. Hôm đó mọi người đến rất đông. May mắn thay là nhà tôi đủ chỗ ngồi. Mọi người tặng tôi những món quà bắt mắt. Chúng tôi cùng nhau hát bài ca chúc mừng sinh nhật. Mẹ tôi đã chuẩn bị một chiếc bánh kem rất lớn đủ chia cho mọi người. Tôi và bạn bè nói chuyện rất vui vẻ với nhau. Đây là lần đầu tiên tôi được tổ chức sinh nhật. Những lần sinh nhật sau này cũng không vui như vậy nên tôi rất nhớ sự kiện này. Mỗi khi nhớ về nó tôi luôn tự mỉm cười. Tôi ước gì mình có thể trở lại ngày hôm đó.

Xem thêm: Đoạn văn mẫu viết về địa điểm du lịch bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu về một lần bị tai nạn bằng tiếng Anh

I have a terrifying experience. That was the first time I had a motorbike accident. That is why I still do not dare to drive a motorbike. That day it rained heavily, my sister drove me to school. Due to the rain, the road was very slippery, there was a car rushing towards us. Both my sister and I were in a panic at that time. Our car collapsed and was on my leg. Thinking about it alone, I was able to feel the pain of that moment. Feeling bad. Fortunately, the other car brakes in time. Then I was admitted to the hospital. My left leg was broken at the time and I needed to be in a wheelchair. Until now, every time I ride on a motorbike, I feel nervous. This was not a very pleasant experience but it helped me and my sister get closer.

đoạn văn viết về một lần bị tai nạn bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi có một trải nghiệm kinh hoàng. Đó là lần đầu tiên tôi bị tai nạn xe máy. Đó là lí do mãi sau này tôi vẫn không dám lái xe. Hôm đó trời mưa rất to, CHị gái tôi chở tôi đi học. Do trời mưa, đường rất trơn, có một chiếc xe ô tô lao về phía chúng tôi. Cả tôi và chị gái đều lúc đó đều rất hốt hoảng. Chiếc xe của chúng tôi bị đổ ra và đè lên chân tôi. Nghĩ về điều đó thôi tôi đã có thể cảm nhận lại cơn đau của khi đó. Cảm giác thật tồi tệ. Thật may là chiếc xe ô tô kia phanh lại kịp thời. Sau đó tôi được đưa vào bệnh viện. Chân trái của tôi lúc đó đã bị gãy và tôi cần phải ngồi xe lăn. Cho đến tận bây giờ, mỗi lần ngồi lên xe máy tôi đều cảm thấy lo lắng. Đây là một trải nghiệm không vui lắm nhưng nó đã giúp tôi và chị gái thân thiết hơn.

Xem thêm: Những đoạn văn viết về sở thích bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu về một lần đi lạc bằng tiếng Anh

When I was 5 years old I had a pleasant experience. That was when my grandparents went home to play, so careless I got lost. At first I didn’t even know I was lost. I kept going straight until I got tired of my legs and couldn’t walk anymore. At that time I knew I was lost. At first I was so scared, I cried loudly and called my parents. Everyone passing by looked at me. But I’m thinking of kidnappers. Due to fear of being found lost, I immediately stopped crying. I go against the original direction. I stood at a convenience store and waited for my parents to come find me. The owner of the convenience store saw me standing there for a long time afraid I was hungry, so gave me a cake. By the evening my parents found me. Getting lost is scary but I find that after that time I have grown a lot. I also confidently handle unexpected situations better.

Đoạn văn viết về một lần đi lạc bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi tôi 5 tuổi tôi đã có một trải nghiệm thú vị. Đó là khi về nhà ông bà chơi, do bất cẩn nên tôi đã bị đi lạc. Ban đầu tôi không hề biết mình đã bị lacjd dường. Tôi cứ đi thẳng mãi cho đến khi tôi mỏi chân và không thể đi nổi nữa. Lúc đó tôi biết mình đã bị lạc. Ban đầu tôi rất sợ, tôi khóc rất lớn và gọi bố mẹ. Mọi người qua đường đều nhìn tôi. Lúc này tôi đã nghĩ đến những tên bắt cóc trẻ con. Do sợ bị phát hiện đi lạc nên tôi ngay lập tức nín khóc. Tôi đi ngược lại với hướng đi ban đầu. Tôi đứng ở một cửa hàng tiện lợi và chờ bố mẹ đến tìm mình. Chủ cửa hàng tiện lợi thấy tôi đứng đó rất lâu sợ tôi đói nên đã cho tôi một chiếc bánh.Đến chiều tối bố mẹ tôi đã tìm thấy tôi. Đi lạc rất đáng sợ nhưng tôi thấy sau lần đó tôi đã trưởng thành hơn rất nhiều. Tôi cũng tự tin xử lý các tình huống xảy đến bất ngờ một cách tốt hơn.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

3.4. Đoạn văn mẫu về quá khứ của mình bằng tiếng Anh

The passing past leaves in our hearts many memories. There are painful memories but also many sweet memories in the past. Before, my family was very poor. My parents had to get up very early to go to work. My family lives in a shabby house. Despite the difficulties, my family loves each other very much. Thanks to my parents’ relentless efforts, we are now able to live in a larger and cleaner house. The hard past helped me appreciate the good things of the present.

Bản dịch nghĩa

Quá khứ qua đi để lại trong lòng chúng ta nhiều hồi ức. Có những kí ức đau thương nhưng cũng có nhiều kỉ niệm ngọt ngào trong quá khứ. Trước đây, gia đình tôi rất nghèo. Bố mẹ tôi phải dậy từ rất sớm để đi làm việc. Gia đình tôi sống trong một căn nhà tồi tàn. Mặc dù khó khăn nhưng gia đình tôi rất yêu thương nhau. Nhờ sự cố gắng không ngừng nghỉ của bố mẹ tôi, bây giờ chúng tôi đã có thể sống trong một ngôi nhà rộng hơn và sạch sẽ hơn. Quá khứ vất vả giúp tôi biết trân trọng những điều tốt đẹp của hiện tại.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã hướng dẫn các bạn viết về một trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh. Các bạn lưu ý triển khai đủ các ý như phần bố cục bài viết bên trên để có một bài viết với nội dung rõ ràng và mạch lạc nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố [Bố cục & Đoạn văn mẫu]

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố [Bố cục & Đoạn văn mẫu]

Bố mẹ là người có công ơn nuôi dưỡng, giáo dục chúng ta trưởng thành như bây giờ. Nếu như mẹ là người luôn yêu thương, chăm sóc chúng ta từng li từng tí thì bố là người dạy chúng ta những bài học cuộc sống để trưởng thành hơn. Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố là chủ đề quen thuộc với các bạn học sinh.Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về bố và tổng hợp những đoạn văn bằng tiếng Anh viết về bố hay nhất. 

1. Bố cục bài viết đoạn văn tiếng Anh về bố

Tương tự như bố cục bài văn viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh, khi viết đoạn văn tiếng Anh về bố bạn phải đảm bảo đủ 3 phần là mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.

Phần mở đoạn

Câu mở đầu khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố , bạn hãy giới thiệu khái quát về bố của mình.

Ví dụ:

  • To me, my father is my idol, teacher, and a good friend.

Đối với tôi, cha là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi.

Phần thân đoạn

Đến phần thân đoạn văn, bạn hãy miêu tả kỹ hơn để người đọc hiểu hơn về bố của bạn nhé.

Những câu hỏi dưới đây là một số gợi ý giúp bạn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố dễ dàng hơn:

  • What’s your father’s name? How old?

Tên của bố bạn là gì? Bao nhiêu tuổi?

  • What does your father do?

Bố của bạn làm nghề gì?

  • What does your father look like?

Cha của bạn trông như thế nào?

  • Does your father have any special hobbies? What is it?

Bố bạn có sở thích đặc biệt nào không? Nó là gì?

  • Do you have any memories with your dad? What is that?

Bạn có kỷ niệm nào với bố mình không? Đó là gì?

Lưu ý: Đây chỉ là một số luận điểm mà Step Up gợi ý cho bạn,. Bạn có thể lựa chọn một vài ý hoặc viết theo suy nghĩ của cá nhân mình nhé.

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

Phần kết đoạn

Khi viết đoạn văn bằng tiếng bố, ở phần kết thúc, hãy thể hiện tình cảm của mình với bố bạn nhé.

Ví dụ:

  • I feel happy and proud to be my father’s son. I will try harder to make my dad proud of me.

Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết đoạn văn tiếng Anh về bố

Để hỗ trợ các bạn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố, Step Up sẽ tổng hopwj bộ từ vựng thường sử dụng để viết về bố. Xem ngay dưới đây nhé:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Handsome

Đẹp trai

2

Manly

Nam tính

3

Well-built

Vạm vỡ

4

Tall

Cao

5

Medium height

Cao trung bình

6

Thin

Gầy

7

Muscular

Cơ bắp

8

Strong

Khỏe mạnh

9

Ripped

Cơ bắp cuồn cuộn

10

Brave

Anh hùng

11

Careful

Cẩn thận

12

Dependable

Đáng tin cậy

13

Humorous

Hài hước

14

Generous

Hào phóng

15

Kind

Tốt bụng

16

Observant

Tinh ý

17

Patient

Kiên nhẫn

18

Hot-temper

Nóng tính

19

Serious

Nghiêm túc

20

Strict

Nghiêm khắc

21

Hardworking

Chăm chỉ

 

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

Bây giờ chúng mình hãy bắt tay vào viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố ngay thôi! Nếu như bạn vẫn chưa viết được thi có thể tham khảo là một số đoạn văn mẫu do Step Up biên soạn dưới đây nhé. 

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

3.1. Đoạn văn mẫu viết về ngày của bố bằng tiếng Anh

Besides Mother’s Day, every year, we also have father’s day. In 1996, US President Lyndon Johnson officially decided to choose the 3rd Sunday of June every year as Father’s Day. The meaning of this day is as its name suggests. Father’s Day is a holiday for all of us to show our love, respect and gratitude for his great love and sacrifice. It can be said that this is a cultural beauty of humankind, an opportunity for family bonding, making everyone closer and understand each other. Father’s Day is celebrated in many parts of the world, and each country has a different welcome. In America, children take to the streets and blow trumpets to celebrate. In Japan, they sell items suitable for their father such as CDs, sneakers, gardening tools, … In Canada, examples of exemplary fathers will be posted in newspapers. In Vietnam, father’s day was only imported not long ago, so there is no official recognition of this date. However, some young people also celebrate their father’s day in their own way, such as giving gifts to dad or taking leave to visit their hometown to visit parents. There is no gift as meaningful as the obedience and politeness of the children. So, whether it’s father’s day or any other normal day, spend a lot of fun with your dad.

Dịch nghĩa

Bên cạnh ngày của mẹ thì hàng năm, chúng ta cũng có một ngày của bố Năm 1996, tổng thống Mỹ Lyndon Johnson đã chính thức đưa ra quyết định chọn ngày chủ nhật thứ 3 của tháng 6 hàng năm là ngày của bố. Ý nghĩa của ngày này đúng như tên gọi của nó. Ngày của bố là ngày lễ để mọi người chúng ta bày tỏ sự yêu thương, tôn trọng và lòng biết biết ơn tình yêu thương, sự hy sinh cao cả của bố. Có thể nói, đây là một nét đẹp văn hóa của loài người, là cơ hội gắn kết tình cảm gia đình, khiến mọi người gần gũi và hiểu nhau hơn. Ngày của bố được tổ chức ở nhiều nơi trên thế giới, ở mỗi quốc gia lại có cách chào đón khác nhau. Ở Mỹ, trẻ con sẽ xuống đường thổi kèn để ăn mừng. Ở Nhật Bản, họ lại bày bán những món đồ phù hợp với bố như đĩa CD, giày thể thao, dụng cụ làm vườn,… Tại Canada, tấm gương về những người cha mẫu mực sẽ được đăng lên các báo. Còn tại Việt Nam, ngày của bố mới chỉ được du nhập về cách đây không lâu, vì vậy mà chưa có công nhận chính thức về ngày này. Tuy nhiên, một số bạn trẻ cũng đã kỉ niệm về ngày của bố theo cách riêng của mình như tặng quà cho bố hoặc xin nghỉ về quê với bố mẹ. Không có món quà nào ý nghĩa bằng sự ngoan ngoãn, lễ phép của những đứa con. Vì vậy, dù là ngày của bố hay những ngày bình thường khác, hãy dành nhiều niềm vui cho bố bạn nhé.

3.2. Đoạn văn mẫu giới thiệu về bố bằng tiếng Anh

To me, my father is my idol, my teacher and a good friend. My father’s name is Phong, he is 46 years old this year. My father has a bright appearance. Dad’s body is tall, a bit thin. Despite his hard work, my dad’s skin is still bright and beautiful. My favorite is that his eyes are like a crystal clear lake. Dad’s smile is extremely friendly. My father loves my family and cares deeply for me. Dad is a small trader. Father’s grandfather was hard working, but he never complained. When I got home from work, my dad often helped my mother clean the house and cook. Every evening, my father often taught me to study. My father is intelligent and knowledgeable. So every time I have a difficult assignment, my father slowly teaches me to understand. I am the only child of the family, so my father loves me very much. Every night before going to bed, Dad would tell me stories. Dad’s low, warm voice helps me sleep better. Dad is like my teacher. Dad taught me many life lessons, he taught me to be a good person. Whenever I have something sad, confide in me like a friend. I feel happy and proud to be the father of my child. I will try harder to make my dad proud of me. I love my father very much!

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố

Dịch nghĩa

Đối với tôi, bố là thần tượng, người thầy và một người bạn tốt của tôi. Bố tôi tên Phong, năm nay ông 46 tuổi. Bố tôi có ngoại hình sáng. Dáng bố cao, hơi gầy. Mặc dù làm việc vất vả nhưng làn da của bố tôi vẫn sáng và đẹp. Tôi thích nhất là đôi mắt của bố, ns giống như một hồ nước trong vắt và long lanh. Nụ cười của bố vô cùng thân thiện. Bố tôi là người vô cùng yêu thương gia đình và quan tâm tôi. Bố là một người buôn bán nhỏ. ông việc của bố tuy vất vả nhưng bố không bao giờ than phiền. Đi làm về, bố tôi còn thường giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu ăn. Mỗi buổi tối, bố thường dạy tôi học bài. Bố tôi là người thông minh và hiểu biết rộng. Vì vậy mỗi khi tôi có bài tập khó, bố từ từ giảng cho tôi hiểu. Tôi là con một của gia đình, vì vậy bố yêu thương tôi lắm. Mỗi buổi tối trước khi đi ngủ, bố thường kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bố trầm và ấm giúp tôi ngủ ngon hơn. Bố giống như người thầy của tôi. Bố dạy tôi nhiều bài học cuộc sống, bố dạy tôi phải trở thành một người tốt. Mỗi khi tôi có chuyện buồn, bồn tâm sự với tôi như một người bạn. Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi được làm bố của con mình. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa để bố tôi tự hào về tôi. Tôi yêu bố tôi rất nhiều!

3.3. Đoạn văn mẫu về công việc hàng ngày của bố bằng tiếng Anh

My father is an office worker. Even though Dad’s working hours start at 8 am, my dad usually gets up early at 5 am. Every morning, after waking up, my father usually exercises for 30 minutes to exercise health. Because my father gets up early, my father will cook breakfast for the whole family. After that, Dad got his clothes and supplies ready and started going to work at 7:30. My dad has a lot of work at the company, his morning shift ends at 12 noon. In the afternoon, my father ate rice cooked by the company. He rested and returned to work at 1:30 PM. At 6 pm my dad is out. Sometimes my father stays overtime to finish unfinished work. After coming home from work, my father will water the garden. After watering, my father pruned the garden plants. In the evening after eating, my father drank tea while watching the news. At 8 o’clock, Dad will watch the movie with my mom and me. We chatted together, then dad and my family went to bed. That’s what my dad’s daily work is like.

Dịch nghĩa

Bố tôi là một nhân viên văn phòng. Mặc dù giờ làm việc của bố bắt đầu lúc 8 giờ sáng nhưng bố tôi thường dậy sớm từ 5 giờ. Sáng nào cũng vậy, sau khi thức dậy bố tôi thường tập thể dục 30 phút để rèn luyện sức khỏe. Vì dậy sớm nên buổi sáng bố tôi sẽ nấu đồ ăn sáng cho cả nhà. Sau đó, bố chuẩn bị quần áo, đồ dùng và bắt đầu đi làm lúc 7 giờ 30 phút. Bố tôi có rất nhiều việc ở công ty, ca làm buổi sáng của bố kết thúc lúc 12 giờ trưa. Buổi trưa bố tôi ăn cơm do công ty nấu. Ông nghỉ ngơi và quay lại làm việc lúc 1 giờ 30  phút chiều. 6 giờ tối bố tôi tan làm. Đôi khi bố tôi ở lại tăng ca để làm nốt công việc dang dở. Sau khi đi làm về, bố tôi sẽ tưới nước cho vườn cây. Sau khi tưới nước, bố tôi cắt tỉa lá cho các cây trong vườn. Buổi tối sau khi ăn cơm, bố tôi vừa uống trà vừa xem thời sự. Đến 8 giờ, bố sẽ xem phim cùng mẹ và tôi. Chúng tôi cùng nhau nói chuyện rôm rả, sau đó bố và cả nhà đi ngủ. Công việc hàng ngày của bố tôi là như thế đấy. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về bố cũng như một số đoạn văn mẫu mà Step up đã biên soạn cho bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể viết về bố bằng tiếng Anh tốt hơn.Chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân hay nhất

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân hay nhất

Ai trong chúng ta đều có những người bạn chi kỷ. Đó là người luôn sẵn sàng giúp đỡ chúng ta khi gặp khó khăn hay sẻ chia những nỗi buồn. Cuộc sống sẽ thật nhàm chán khi thiếu đi những người bạn này. Sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân để các bạn có thể miêu tả cũng như kể về người bạn tri kỉ của mình.

1. Bố cục bài viết đoạn văn tiếng Anh về người bạn thân

Để viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân được hay và không bị sót ý thì chúng ta cần xác định bố cục cho bài viết. 

Một đoạn văn thông thường sẽ có ba phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn. Và đoạn văn tiếng Anh viết về bạn thân cũng vậy, cũng gồm ba phần chính đó tuy nhiên với phần nội dung chính sẽ khác nhau nhé.

Các nội dung triển khai khi viết đoạn văn tiếng Anh về bạn thân:

  • Giới thiệu về người bạn thân của mình.
  • Miêu tả ngoại tình của bạn thân.
  • Miêu tả tính cách của bạn thân.
  • Nói về sở thích, sở trường, sở đoản của bạn thân.
  • Điểm bạn yêu thích nhất ở bạn thân.
  • Góp ý cho bạn thân (nếu có).
  • Nói lên cảm xúc của mình đối với bạn thân (yêu quý như thế nào).

Khi các bạn triển khai lần lượt theo các ý như trên thì đoạn văn của chúng ta không lo bị viết luẩn quẩn hay trùng lặp ý. Điều này cũng giúp người đọc cảm thấy đoạn văn mạch lạc và dễ nắm được các nội dung chính.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Những đoạn văn viết về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất

2. Từ vựng tiếng Anh về bạn bè

Để có bài viết đoạn văn về người bạn thân đủ hay và sâu sắc thì các bạn đừng quên trau dồi cho mình vốn từ vựng về bạn bè nhé. Dưới đây là một số từ vựng về bạn bè thông dụng mà chúng mình đã tổng hợp được.

Từ vựng viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân

STT

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Chum

Bạn thân, bạn chung phòng

2

Close friend

Bạn tốt

3

Buddy

Anh bạn, bạn thân

4

Best friend

Bạn thân nhất

5

Workmate

Đồng nghiệp

6

Pen-friend

Bạn qua thư

7

Trust

Tin tưởng, lòng tin

8

Teammate

Đồng đội

9

Soulmate

Bạn tâm giao, tri kỳ

10

Confide

Chia sẻ, tâm sự

11

Loyal

Trung thành

12

Loving

Yêu thương, thương mến

13

Dependable: reliable

Đáng tin cậy

14

Kind

Tốt bụng, tử tế

15

Generous

Hào phóng, rộng lượng

16

Helpful

Hay giúp đỡ mọi người

17

Considerate

Chu đáo, ân cần

18

Similar

Giống nhau

19

Unique

Độc nhất, duy nhất

20

Sweet:

Ngọt ngào

21

Courteous

Lịch sự

22

Thoughtful

Sâu sắc, hay trầm tư

23

Forgiving

Khoan dung, vị tha

24

Funny

Hài hước, vui vẻ

25

Gentle

Dịu dàng, hiền

26

Special

Đặc biệt

27

Caring

Chu đáo

 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về ngoại hình con người

3. Mẫu bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân

Khi viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân không có gì bằng một bài viết chân thật dạt dào cảm xúc. Cảm xúc trong bài viết sẽ do người viết tự mình truyền đạt. Dưới đây là một số bài viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân mẫu để các bạn tham khảo nhé.

viết đoạn văn bằng tiếng Anh tả bạn thân

3.1. Tả một người bạn thân bằng tiếng Anh

I don’t have too many friends. However, I am very lucky to have a close friend. Her name is Huong. We have been friends for 10 years. She has a very lovely figure. She is short but not fat. She has fair skin and red lips. She has big and round eyes. I really like her eyes. Huong is  a girl who likes simplicity. She doesn’t dress fancy. She knows how to care and help others. Huong is a thoughtful girl. She cooks very well. In her free time she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.

Bản dịch nghĩa

Tôi không có quá nhiều bạn bè. Tuy nhiên, tôi rất may mắn khi có một người bạn thân.  Cô ấy có tên là Huong. Chúng tôi đã là bạn của nhau được 10 năm. Cô ấy có dáng người rất đáng yêu. Cô ấy lùn nhưng không béo. Cô ấy có làn da trắng và đôi môi đỏ. Cô ấy có đôi mắt to và tròn. Tôi rất thích đôi mắt của cô ấy. Hương có phương là một cô gái thích sự giản dị. Cô ấy không ăn mặc cầu kỳ. Cô ấy rất biết cách quan tâm và giúp đỡ người khác. Hương là một cô gái chu đáo. Cô ấy nấu ăn rất ngon. Thời gian rảnh cô ấy sẽ làm đồ ăn vặt cho tôi và những người bạn khác cùng ăn. Cô ấy là người hay lắng nghe người khác. Khi có chuyện buồn tôi thường kể cho cô ấy nghe. Nói chuyện cùng cô ấy tôi cảm thấy rất dễ chịu. Tôi rất hạnh phúc khi có người bạn thân là cô ấy.

Xem thêm: Bài viết miêu tả mẹ bằng tiếng Anh

3.2. Đoạn văn mẫu về người bạn thân cấp 3 bằng tiếng Anh

I have a best friend. She went to the same high school as me. We sit at the same table together. Her name is Thuy. She is tall and beautiful. Thuy has a lot of pursuers, but she doesn’t love anyone. She has a very good academic record. At the same time, she also has a very good voice. When my school has a program, she will join. I was impressed by her confidence and friendliness. She often tells me funny stories. Every time I have a sad story I will tell her. She knows how to comfort others. I always feel better after talking to her. She is a kind girl who helps out with friends. She sings well, but her hobby is drawing. Although she is not good at drawing, she is constantly trying. I joined her in a painting class near the school. I hope we can keep this friendship forever.

Bản dịch nghĩa

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy học cùng trường cấp 3 với tôi. Chúng tôi ngồi cùng bàn với nhau. Cô ấy tên là Thùy. Cô ấy cao và xinh đẹp. Thùy có rất nhiều người theo đuổi nhưng cô ấy không yêu ai cả. Cô ấy có thành tích học tập rất tốt. Đồng thời, cô ấy cũng có giọng hát rất hay. Khi trường tôi tổ chức chương trình gì đó cô ấy sẽ tham ra. Tôi bị ấn tượng bởi sự tự tin và thân thiện của cô ấy. Cô ấy thường kể cho tôi những câu chuyện hài hước. Mỗi lần có chuyện buồn tôi sẽ kể với cô ấy. Cô ấy rất biết cách an ủi người khác. Tôi luôn cảm thấy ổn hơn sau khi tâm sự với cô ấy. Cô ấy là một cô gái tốt bụng hay giúp đỡ bạn bè. Cô ấy hát hay nhưng sở thích của cô ấy lại là vẽ. Mặc dù vẽ chưa giỏi nhưng cô ấy không ngừng cố gắng. Tôi đã cùng cô ấy tham gia lớp học vẽ gần trường. Tôi hy vọng chúng tôi có thể giữ mãi tình bạn này. 

3.2. Đoạn văn mẫu về người bạn thân trong công ty bằng tiếng Anh

I work at a publishing company. Here I have a very close colleague. She applied for and worked here at the same time as me. She sat across from me. We have a lot in common. We usually sit down for lunch together. I know she is living with her parents in Hanoi. Every day she goes 3km to the company. She has a very trendy dress style. She looks very beautiful. She often advises me on how to dress. She is an intelligent girl and has a humorous way of talking. That is the reason why we became close so quickly. She is very hardworking. Every day she tries to successfully complete the assigned tasks. We usually go shopping together during our free time. I love her very much. Thanks to her, every day I go to work is a happy day.

viết đoạn văn bằng tiếng Anh về đồng nghiệp

Bản dịch nghĩa

Tôi đang làm việc tại một công ty về xuất bản. Ở đây tôi có một bạn đồng nghiệp rất thân. Cô ấy cùng ứng tuyển và vào làm tại đây cùng thời gian với tôi. Cô ấy ngồi đối diện với tôi. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung. Chúng tôi thường ngồi ăn trưa cùng nhau. Tôi được biết cô ấy đang sống cùng bố mẹ mình tại Hà Nội. Mỗi ngày cô ấy đều đi 3km để đến công ty. Cô ấy có phong cách ăn mặc rất hợp thời. Trông cô ấy rất xinh đẹp. Cô ấy thường tư vấn cho tôi về cách phối đồ. Cô ấy là một cô gái thông minh và có cách nói chuyện hài hước. Đó chính là lý do mà chúng tôi thân nhau rất nhanh chóng. Cô ấy rất chăm chỉ. Mỗi ngày cô ấy đều cố gắng hoàn thành xuất sắc các công việc được giao. Chúng tôi thường đi mua sắm cùng nhau vào thời gian rảnh. Tôi rất yêu quý cô ấy. Nhờ có cô ấy mà mỗi ngày tôi đi làm đều là một ngày vui.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài này, Step Up đã hướng dẫn cách viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân của bạn rồi. Hi vọng qua đây các bạn có thể có được những đoạn văn viết về bạn thân của mình sâu sắc và chân thực nhất. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!