Trong tiếng Anh, chúng ta thường xuyên bắt gặp từ would trong nhiều hoàn cảnh khác nhau. Nếu bạn không nắm chắc các kiến thức về từ này thì khả năng nhầm lẫn khi sử dụng là rất cao. Cùng, Step Up tìm hiểu về cách dùng would trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất nhé!
Would xét về hình thức, nó là thể quá khứ của động từ khiếm khuyết will. Nó sẽ được sử dụng khi người nói muốn hỏi một cách lịch sự, khi đưa ra một lời đề nghị, khi nêu quan điểm hay nhấn mạnh vào một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
He said she would be here that afternoon. Anh ấy nói rằng cô ấy sẽ đến đây vào chiều hôm đó.
I would go to the birthday party if she asked me. Tôi sẽ đến bữa tiệc sinh nhật nếu cô ấy ngỏ lời.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Would được dùng rất linh hoạt trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây là những cách dùng would thông dụng nhất mà bạn cần biết. Cùng tìm hiểu nhé!
2.1. Cách dùng would đứng trước động từ
Would được sử dụng trong câu nói về tưởng tượng một hành động hay một tình huống không thể xảy ra.
Ví dụ:
It would be bad if we couldn’t afford food today. Sẽ thật tồi tệ nếu chúng ta không đủ tiền mua thức ăn hôm nay.
I would be very sad if she changed classes. Tôi sẽ rất buồn nếu cô ấy chuyển lớp.
Trong câu, would còn được viết với hình thức là “‘d” hoặc dạng phủ định là wouldn’t.
Ví dụ:
I’d to move to a better home. Tôi muốn chuyển đến một căn nhà tốt hơn.
I think she wouldn’t do anything stupid. Tôi nghĩ cô ấy sẽ không làm gì ngu ngốc.
Would còn được sử dụng trong trường hợp chúng ta muốn nói về một hành động đã không xảy ra trong quá khứ.Ai đó muốn làm gì nhưng đã không làm nó.
Ví dụ:
I would have to visit you, but I had an urgent job. Tôi đã muốn đến thăm bạn nhưng tôi lại có việc gấp.
I would have to go home but my car broke down. Tôi sẽ phải về nhà nhưng xe của tôi bị hỏng.
Chúng ta còn bắt gặp would dùng với cấu trúc if
Ví dụ:
I would go to the movies if I have enough money. Tôi sẽ đi xem phim nếu tôi có đủ tiền.
Yesterday I would go over to my grandmother’s house if I had a break. Hôm qua tôi sẽ qua nhà bà ngoại nếu tôi được nghỉ.
2.2. So sánh will và would
Would được biết đến với cách dùng đó là thì quá khứ của will. Thông thường sẽ được dùng khi lùi thì trong câu gián tiếp.
Một số trường hợp would được dùng với nghĩa nhẹ hơn, ít trực tiếp hơn will.
Ví dụ:
I will go shopping tomorrow. (Tôi sẽ đi mua sắm vào ngày mai.) → She said she would go shopping the next day. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đi mua sắm vào ngày hôm sau.)
He will travel next month (Anh ấy sẽ đi du lịch vào tháng sau.) → He said that he would be traveling next month. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi du lịch vào tháng tới.)
2.3. Wouldn’t do something
Khi ai đó từ chối làm điều gì, ngoài cách sử dụng cấu trúc deny thì người ta có thể sử dụng cụm wouldn’t do something.
Wouldn’t do something có nghĩa là: “không chịu là gì”.
Ví dụ:
We advised her, but she wouldn’t listen. Chúng tôi khuyên cô ấy nhưng cô ấy không chịu nghe.
The phone wouldn’t work. Chiếc điện thoại không chịu hoạt động.
He still wouldn’t appear. Anh ta vẫn không chịu xuất hiện.
2.4. Các cách dùng từ Would khác
Ngoài các cách dùng trên thì would còn được dùng trong một số các trường hợp như sau:
Cách dùng would trong câu đề nghị, mời ai đó làm gì
Trong câu đề nghị trong tiếng Anh, chúng ta bắt gặp người ta sử dụng would trong cấu trúc hỏi ý kiến ai đó về một điều gì đó.
Cấu trúc: Would you mind + Ving
Ví dụ:
Would you mind getting me the book? Bạn có phiền lấy giúp mình cuốn sách không?
Would you mind picking me up after school? Bạn có phiền đến đón mình sau giờ học không?
Cấu trúc Would you like to do something?
Bạn có muốn…?
Ví dụ:
Would you like to go swimming with me this afternoon? Bạn có muốn đi bơi với tôi vào chiều nay không?
Would you like some orange juice? Bạn có muốn uống một chút nước cam không?
Dùng would để diễn tả thói quen trong quá khứ
Để diễn tả thói quen trong quá khứ người ta thường sử dụng cấu trúc used to. Tuy nhiên còn một cách khác đó là sử dụng would.
Ví dụ:
When she was younger she would go to the library when she was sad. Khi cô ấy còn trẻ, cô ấy thường đến thư viện mỗi khi buồn.
When he was still in Vietnam, he would come to my house to play. Khi anh ấy còn ở Việt Nam, anh ấy thường đến nhà tôi chơi.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trong bài này, Step Up đã giới thiệu đến các bạn những cách dùng would thông dụng nhất trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức trên đây sẽ hữu ích và giúp các bạn thành thạo trong cách dùng would khi thi cử cũng như là giao tiếp. Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
Valentine là ngày đặc biệt dành riêng cho những đôi tình nhân. Trong ngày này, các bạn có thể gửi đến nửa kia của mình những món quà ý nghĩa và cũng không thể thiếu những lời chúc ngọt ngào đúng không nào? Trong bài này Step Up sẽ gửi đến các bạn những lời chúc valentine bằng tiếng Anh hay nhất mà chúng mình sưu tầm được nhé.
Tình yêu thì phải đến từ hai phía và mỗi người sẽ đều có vai trò để giúp cho mối tình đó đẹp một cách trọn vẹn. Người con trai sẽ là người phải biết yêu thương, nhường nhịn và chở che cho người con gái của mình. Vậy nên vào một ngày đặc biệt như ngày valentine thì các nàng đừng quên gửi đến những chàng trai của chúng ta một lời chúc thật ý nghĩa nhé.
Dưới đây là một số lời chúc valentine bằng tiếng Anh các bạn có thể tham khảo.
You are the first guy to help me feel gentle and warm. Being with you makes me feel safe and peaceful. Anh là chàng trai đầu tiên giúp em cảm nhận được sự dịu dàng và ấm áp. Ở bên anh khiến em cảm thấy an toàn và bình yên.
Looking at you, I can see your sincerity, your kindness and great love for me. Love you forever. Nhìn vào anh em thấy được sự chân thành, sự tử tế và tình yêu to lớn của anh dành cho em. Yêu anh mãi mãi.
I lack you like blue sky and no sunlight, like a deserted night with no stars. I wish I would be together forever and love each other like now. Em thiếu anh như trời xanh thiếu nắng, như đêm vắng không trăng không sao. Em ước gì mình sẽ mãi mãi bên nhau và yêu thương nhau như hiện tại.
I used to think true love never existed until I met you. Thank you for bringing me these sweet aftertaste. I love you! Em từng nghĩ tình yêu chân chính không hề tồn tại cho đến khi gặp được anh. Cảm ơn anh đã mang đến cho em những dư vị ngọt ngào này. Em yêu anh!
My heart only once opened the door, welcomed you in and closed the door for a thousand years! Trái tim em chỉ một lần mở cửa, đón anh vào và đóng cửa nghìn năm!
I want to spend the most peaceful days with you. Thank you for coming to me! Em muốn cùng anh trải qua những ngày tháng bình yên nhất. Cảm ơn anh đã đến bên em!
You don’t say much but you always understand me. Having you with you is the best thing in my life. I love you! Anh không nói nhiều nhưng anh luôn thấu hiểu em. Có anh ở bên là điều tuyệt vời nhất trong cuộc đời em. Em yêu anh!
This year’s Valentine’s Day, I have you by your side. Hopefully next year and next year too. Lễ tình nhân năm nay, em có anh ở bên. Hy vọng năm sau và năm sau nữa cũng vậy.
Send to my guy a thousand words of love. Gửi đến chàng trai của em ngàn lời yêu.
I feel like the happiest girl in the world because I have a wonderful man around – that’s you. Em cảm tưởng mình là cô gái hạnh phúc nhất trên đời vì có một người đàn ông tuyệt vời ở bên – đó chính là anh.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
“Con trai thì yêu bằng mắt, con gái thì yêu bằng tai.” là điều ai cũng biết. Những cô gái sẽ rất hạnh phúc và vui mừng khi nhận được những lời chúc đầy ý nghĩa trong dịp lễ tình nhân này đó. Một hành động nhỏ nhưng sẽ giúp tình cảm của hai người thêm gắn bó thì tội gì không làm đúng không nào.
Dưới đây là một số lời chúc valentine bằng tiếng Anh cho bạn gái ngọt ngào. Cùng tham khảo nhé.
I always sink in your eyes every time I look at it. Your eyes are as beautiful as our love, sparkling but very real. Anh luôn đắm chìm trong đôi mắt của em mỗi lần anh nhìn vào nó. Đôi mắt của em đẹp tựa như tình của của chúng ta vậy, long lanh nhưng lại rất chân thực.
If you let me choose a thousand times, the person I choose is still you and only you. Nếu cho anh lựa chọn một nghìn lần thì người anh chọn vẫn là em và chỉ có em.
I don’t know what the future will be, but I know yesterday I loved you and today I love you more. Anh không biết tương lai sẽ ra sao nhưng anh biết ngày hôm qua anh đã yêu em và ngày hôm nay anh yêu em nhiều hơn nữa.
I don’t know what the future will be, but I know yesterday I loved you and today I love you more. Happy Valentine’s Day! Anh không biết tương lai sẽ như thế nào, nhưng anh biết ngày hôm qua anh đã yêu em và ngày hôm nay anh còn yêu em nhiều hơn nữa. Chúc em lễ tình nhân vui vẻ!
You are the sun of my life. You bring light to my soul. Thank you so much and love you forever! Em là mặt trời của cuộc đời anh. Em đem đến ánh sáng cho tâm hồn anh. Cảm ơn em rất nhiều và mãi yêu em!
You are a dream girl. Childish and brashy, but mature enough and serious enough in our love story. I love all that belongs to you – my little girl! Wishing you a warm Valentine’s Day. Love you forever! Em là cô gái hay mộng mơ. Em trẻ con và hay làm nũng nhưng em đủ trưởng thành và nghiêm túc trong chuyện tình cảm của chúng ta. Anh yêu tất cả những gì thuộc về em – cô gái bé nhỏ của anh! Chúc em ngày lễ tình nhân ấm áp. Mãi yêu em!
You are the most meaningful and sweet gift for you on this Valentine’s Day. Em chính là món quà ý nghĩa và ngọt ngào nhất đối với anh trong ngày lễ tình nhân này.
You are the most meaningful and sweet gift for you on this Valentine’s Day. Em là món quà ý nghĩa và ngọt ngào nhất dành cho anh trong ngày lễ tình nhân.
Your love has helped me feel the wonderful things in life. And what I do because I want to tell you that I love you. Tình yêu của em đã giúp anh cảm nhận được những điều tuyệt vời trong cuộc sống. Và những gì anh làm đều vì muốn nói với em rằng anh yêu em.
If one day I make you sad, you could use a gun and shoot me. But don’t shoot me in the heart, because you are in there. Nếu một ngày nào đó anh làm em buồn thì em hãy cứ dùng súng và bắn anh. Nhưng đừng bắn vào tim anh nhé. Vì có em ở trong đó.
I wish you a very happy February 14 and have lots of fun with you. Chúc em có một ngày 14/2 đầy hạnh phúc và niềm vui bên anh.
February 14 is Valentine’s Day. I know this is a special day for us. I wish you a memorable February 14. Love you forever! Ngày 14/2 là ngày lễ tình nhân. Đây là một ngày rất đặc biệt với chúng ta. Anh chúc em có một ngày 14/2 đáng nhớ. Mãi yêu em!
3. Những lời chúc valentine ngọt ngào bằng tiếng Anh
Trong ngày lễ tình nhân thì không thể thiếu những lời chúc ngọt ngào dành cho nhau của các cặp tình nhân đúng không? Những lời chúc mừng ngày 14/2 đầy ý nghĩa sẽ khiến các nàng thơ của chúng ta vô cùng hạnh phúc đấy.
Dưới đây là một số lời chúc valentine ngọt ngào bằng tiếng Anh dành cho các cặp đôi đang yêu nhau nhé!
It’s my happiness to see your smile. Wish my love a happy Valentine’s Day and always have a smile on your lips. Hạnh phúc của anh chính là được nhìn thấy nụ cười của em. Húc tình yêu của anh một ngày lễ tình nhân hạnh phúc và luôn nở nụ cười trên môi.
When you are sad, remember me, when you want to cry, rely on me, I’m always behind me and support you. Love you! Khi em buồn hãy nhớ đến anh, khi em muốn khóc hãy dựa vào anh. Anh luôn ở đây vè ủng hộ em. Yêu em!
I don’t say sweet words, but what you say makes me want to melt. I love you from the most simple things. Because you are yourself, sincere and lovely! Love you! Anh không nói những lời ngọt ngào nhưng những gì anh nói đều khiến em muốn tan ra. Em yêu anh từ những điều bình dị nhất. Vì anh là chính anh, chân thành và đáng yêu! Mãi yêu anh!
Call me a ray of sunshine because you warm my heart. Calling me the rain, I soothe the hurt in you. And I call you my world because without you I won’t be me anymore. Gọi em là tia nắng vì em sưởi ấm con tim của anh. Gọi em là cơn mưa thì em xoa dịu những tổn thương trong anh. Và anh gọi em là cả thế giới của anh vì thiếu em anh sẽ không còn là anh nữa.
I don’t need a gift on Valentine’s Day because your lips are sweeter than anything else. Lễ tình nhân anh không cần quà vì đôi môi em ngọt ngào hơn tất cả.
When I felt confused in the middle of my life, fortunately you appeared and helped me balance. That’s why I always love you. You are more important to me than anything. Khi anh cảm thấy hoang mang giữa cuộc đời, thật may em đã xuất hiện và giúp anh cân bằng lại. CHính vì vậy mà anh luôn yêu em. Em đối với anh quan trọng hơn bất cứ thứ gì.
The girl I like is you. The girl I love is you. The girl I want to marry is you. All are only you. Người con gái anh thích là em. Người con gái anh yêu là em. Người con gái anh muốn kết hôn cùng là em. Tất cả đều chỉ có mình em.
I wonder how people can let go of each other so easily, but I remember only a little away from you. always be with me. Love you! Em tự hỏi sao người ta có thể buông tay nhau dễ dàng như vậy mà em chỉ xa anh một chút thôi là đã nhớ rồi. Luôn ở bên em anh nhé. Yêu anh!
I want to hug you when winter comes. I want to walk with you on the road full of falling yellow leaves. And I want to be with you for the rest of my life. Em muốn ôm anh mỗi khi đông về. Em muốn cùng anh đi dạo trên con đường đầy lá vàng rơi. Và em muốn bên anh đến hết cuộc đời.
You are my youth, are things that I don’t want to miss in this whole life. Even if I choose a hundred times, I will still choose you. Anh là thanh xuân của em, là những điều mà cả đời này em không muốn bỏ lỡ. Dù cho em lựa chọn một trăm lần thì em sẽ vẫn chọn anh.
Every year there will be a February 14th. His feelings each year are different. February 14 this year, he wishes his lover will always have a beautiful birth and be the happiest girl in the world when he is with him. Mỗi năm đều sẽ trải qua một ngày 14/2. Những cảm xúc mỗi năm của anh đều khác nhau. 14/2 năm nay, anh chúc người yêu của anh sẽ luôn sinh đẹp và là cô gái hạnh phúc nhất trên đời khi có anh ở bên cạnh.
4. Lời chúc valentine cho chồng bằng tiếng Anh
Dù chúng ta có lập gia đình rồi thì đôi lúc cũng không thể thiếu đi những khoảnh khắc ngọt ngào để hâm nóng tình cảm đúng không nào.
Dưới đây là một số câu chúc valentine cho các chị em dành riêng cho chồng của mình đây.
You are a wonderful husband. Hope the present good will last forever. Wish my husband a happy Valentine’s Day. Anh là một người chồng tuyệt vời. Hy vọng những điều tốt đẹp hiện tại sẽ kéo dài mãi mãi. Chúc chồng của em một ngày lễ tình nhân vui vẻ.
Husbands are difficult, not a joke. Thank you lover for always being by your side and setting up for you and our kids. I love you! Làm chồng thật khó, chẳng phải chuyện đùa. Cảm ơn chồng yêu đã luôn bên em và chăm sóc cho em và con của chúng ta. em yêu anh!
I’ve always worked hard to give me and our children a prosperous life. Thank you for all your efforts. I love you more because of that. Love you forever! Anh đã luôn làm việc chăm chỉ để cho em và con của chúng ta có một cuộc sống sung túc. Cảm ơn tất cả những cố gắng của anh. Em càng yêu anh hơn vì điều đó. Yêu anh mãi mãi!
I can’t forget the day you shyly proposed to me. I can’t forget the day we got married. I will forever remember our sweet moments. Wish my husband a happy Valentine’s day. Love you forever! Em chẳng thể quên được ngày anh thẹn thùng cầu hôn em. Em chẳng thể quên được ngày mình kết hôn. Em sẽ nhớ mãi những khoảnh khắc ngọt ngào của hai ta. Chúc chồng yêu của em một ngày lễ tình nhân vui vẻ. Mãi yêu anh!
I liked you at first sight. Until now when we got married, but I still can’t stop falling in love with you. He is still the same, always considerate and attentive like the new day. Love forever! Em đã thích anh từ những cái nhìn đầu tiên. Đến bây giờ khi chúng ta đã kết hôn nhưng em vẫn không thể ngừng say đắm anh. Anh vẫn vậy, vẫn luôn ân cần và chu đáo như những ngày mới quen. Mãi yêu!
Happy husbands love a happy Valentine’s Day. Thank you honey for always being with me. Love you! Chuc chồng yêu một ngày lễ tình nhân vui vẻ. Cảm ơn chồng yêu đã luôn bên em. Yêu anh!
My honey. So we’ve been married for five years. I’m so happy that you love me like the first days. Be like that forever! Anh yêu à. Vậy là chúng ta đã cưới nhau được năm năm. Em thật vui khi anh vậy yêu em như những ngày đầu. Mãi như vậy anh nhé!
Everyone admires me for having a good husband. And I’m very proud of that. What I have now is thanks to you. Thank you, my dear husband. Love you! Mọi người đều ngưỡng mộ em vì có một người chồng tốt. Và em rất tự hào vì điều đó. Những gì em có hiện tại đều nhờ có anh. Cảm ơn chồng yêu của em. Mãi yêu anh!
I am so lucky to have you. Meeting you, I’m always the protected girl. Even though you are married, you are always considerate and I really appreciate it. Love you! Em thật may mắn vì có anh. Gặp được anh em mãi luôn là cô bé được bảo vệ. Dù đã thành vợ chồng nhưng anh vẫn luôn ân cần và em rất chân trọng điều đó. Yêu anh!
We have been together since difficult days, going through ups and downs together. Forever be with me Love you! Chúng ta đã bên nhau từ những ngày khó khăn nhất, cùng nhau trải qua những thăng trầm. Mãi ở bên em nhé. Yêu Anh!
Nếu đàn ông là người xây nhà, thì phụ nữ sẽ là người giữ gìn tổ ấm. Họ là người luôn luôn yêu thương chồng con hết mực. Họ có thể hy sinh tất cả vì gia đình của mình. Đừng quên gửi đến người phụ nữ của bạn những lời chúc ý nghĩa trong ngày đặc biệt như ngày lễ tình nhân nhé.
Dưới đây là một số lời chúc valentine bằng tiếng Anh dành cho vợ hay nhất, cùng tham khảo nhé!
I want to tell the whole world that you are my home. Love you forever. Wishing you a warm Valentine’s Day. Anh muốn nói với tất cả thế giới rằng em là nhà. Mãi yêu em. Chúc em ngày lễ tình nhân ấm áp.
You ask me: “If we divorce, what will you get three things?” I think I will take the house, take the children and take you. This whole life I won’t let you leave me. Em từng hỏi anh :”Nếu chúng ta ly hôn thì anh sẽ lấy ba thứ gì?” Anh nghĩ anh sẽ lấy nhà, lấy các con và lấy em. Cả đời này anh sẽ không để em rời khỏi anh đâu.
He is not afraid to work hard. I’m not afraid of being old and ugly. I’m just afraid of marrying you, I can’t take care of you. You don’t need gifts on Valentine’s Day. I just need you. Anh không ngại làm việc vất vả. Anh không sợ mình già và xấu. Anh chỉ sợ cưới em anh lại không lo được cho em. Lễ tình nhân anh không cần quà. Anh chỉ cần em thôi.
I don’t care what the cause of our quarrel is, but as long as you are sad, all mistakes are on me. I love you so I accept everything. Wish your wife a sweet valentine’s day with me. Anh không quan tâm nguyên nhân chúng ta cãi nhau là gì nhưng chỉ cần em buồn thì tất cả lỗi lầm đều do anh. Anh yêu em nên anh chấp nhận tất cả. Chúc vợ yêu một ngày lễ tình nhân ngọt ngào bên anh.
The greatest happiness in my life is marrying you. The biggest worry in my life is not being able to take care of you. But fortunately you did it very well, right. Love you! Hạnh phúc to lớn nhất của cuộc đời anh chính là lấy được em làm vợ. Nỗi lo lớn nhất của cuộc đời anh chính là không lo được cho em. Nhưng thật may mắn anh đã làm nó rất tốt đúng không nào. Yêu em!
You have suffered too many disadvantages. So since I became your husband, I have promised myself to always protect you and to love you more than myself. Wishing you a happy Valentine’s Day with me. Em đã chịu quá nhiều thiệt thòi rồi. Nên từ khi anh trở thành chồng của em anh đã tự hứa sẽ luôn che chở cho em và luôn yêu thương em hơn chính bản thân mình. Chúc em ngày lễ tình nhân hạnh phúc cùng anh.
You are a simple and thoughtful girl. The luckiest thing about me is having you in my life. Em là người con gái giản dị và chu đáo. Điều may mắn nhất của anh đó là có em trong đời.
You have sacrificed too much for me and our children. I hope I can spend the sweetest things for you. Love you forever! Em đã hi sinh quá nhiều cho anh và các con của chúng ta. Anh mong mình có thể dành những gì ngọt ngào nhất cho em. Mãi yêu em!
In your eyes is the most beautiful person. I want to be with you and take care of you until old. Our love will never fade. Love you! Trong mắt anh em là người đẹp nhất. Anh muốn ở bên em và chăm sóc cho em đến già. Tình cảm của đôi ta sẽ không bao giờ phai nhạt. Yêu em!
My love for you is as much as sea water. As the days go by, it only adds and does not subtract. Can you feel that? Tình cảm của anh dành cho em nhiều như nước biển. Ngày qua ngày, nó chỉ nhiều thêm và không hề với bớt. Em cảm nhận được điều đó chứ?
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
6. Lời chúc valentine bằng tiếng Anh cho bạn bè
Được nhận những lời chúc tốt đẹp từ nửa kia thì thật sự là một điều rất tuyệt vời Nhưng đâu phải lúc nào chúng ta cũng có nửa kia đâu nhỉ. Tuy nhiên, dù là ai thì chúng ta đều sẽ có những người bạn phải không? Không có người yêu thì chúc bạn bè được chứ nhỉ?
Dưới đây là một số lời chúc valentine bằng tiếng Anh cho bạn bè vô cùng dễ thương và hài hước.
Another Valentine’s Day passed, you and I have no lover. But no problem. Fortunately, we still have each other. Happy Valentine’s Day to my friends. Lại một lễ tình nhân trôi qua, tôi và bạn đều không có người yêu. Nhưng không vấn đề. Thật may vì chúng ta còn có nhau. Chúc bạn của tôi một ngày lễ tình nhân vui vẻ.
Farewell lover, best friend is still there. Thank you for being there for so long. Wishing you a warm Valentine’s Day. Chia tay người yêu thì bạn thân vẫn còn đó. Cảm ơn bạn đã ở bên luôn bao lâu nay. Chúc bạn ngày lễ tình nhân ấm áp.
We have been friends for a long time. We celebrate Valentine’s Day together every year and this year too. Wish my friend a happy Valentine’s day! Chúng ta đã là bạn của nhau rất lâu. Năm nào chúng ta cũng cùng nhau đón lễ tình nhân và năm nay cũng vậy. Chúc bạn của tôi một ngày valentine nhiều niềm vui nhé!
Wish you a happy Valentine’s Day. When I have a boyfriend, you can have a boyfriend. Be together forever Chúc bạn một ngày lễ tình nhân nhiều niềm vui. Khi nào tôi có bạn trai thì bạn mới được có nhé. Mãi bên nhau bạn nhé!
If you don’t have anyone around on Valentine’s Day you can reach me. Because I am too! Nếu bạn không có ai bên cạnh vào ngày lễ tình nhân thì bạn có thể tìm đến tôi. Vì tôi cũng vậy!
Until you find the other half of your life I will always be here and wish you a Happy Valentine’s Day. Cho đến khi bạn tìm được một nửa còn lại của đời mình thì tôi sẽ luôn ở đây và chúc bạn một ngày lễ tình nhân vui vẻ.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây, Step Up đã tổng hợp hơn 50 lời chúc valentine bằng tiếng Anh hay nhất dành cho các cặp tình nhân. Hãy để những lời chúc đầy ý nghĩa này thêm gắn kết các bạn nhé. Chúc các bạn có một ngày valentine vui vẻ và ấm áp bên những người thân yêu.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
“Mừng tết đến và lộc đến nhà nhà. Cánh mai vàng, cành đào hồng thắm tươi.”. Một mùa xuân nữa lại đang tới, tất cả mọi người đang hân hoan chào đón Tết Nguyên Đán cổ truyền của Việt Nam. Hòa chung không khí vui tươi, náo nức này, Step Up đã tổng hợp những đoạn văn mẫu chủ đề viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch. Cùng xem ngay dưới đây nhé!
Giống như các bài viết khác, bố cục của bài viết về Tết bằng tiếng Anh bao gồm 3 phần chính là mở bài, thân bài và kết bài.
Phần mở bài
Ở phần mở đầu bài viết về Tết bằng tiếng Anh, bạn hãy giới thiệu sơ lược về chủ đề của bài là viết về Tết.
Ví dụ:
The Lunar New Year is a traditional Vietnamese holiday. This is the biggest and most anticipated festival of the year.
Tết Nguyên đán là một ngày lễ truyền thống của Việt Nam. Đây là lễ hội lớn nhất và được mong đợi nhất trong năm.
Phần thân bài
Tới phần thân bài, cần đưa ra các luận điểm để làm rõ hơn chủ đề vừa nêu. Một số luận điểm gợi ý để bạn viết về Tết bằng tiếng Anh như sau:
Did Tet originate from?
Tết có nguồn gốc từ đâu?
When is it held?
Nó được tổ chức vào thời gian nào?
What do people do on Tet?
Mọi người thường làm gì vào ngày Tết?
Some customs in Tet holiday: End of the year, storming the ground, …
Một số phong tục trong ngày Tết: Tất niên, xông đất, …
What is the meaning of the Lunar New Year?
Ý nghĩa của Tết Nguyên đán là gì?
Lưu ý: Phía trên là một số luận điểm Step Up gợi ý giúp bạn viết về Tết bằng tiếng Anh dễ hơn. Bạn cũng có thể bổ sung thêm hoặc viết những luận điểm theo ý thích của mình nhé.
Phần kết bài
Trong phần kết bài, hãy đưa ra câu kết lại bài viết. Bạn có thể nêu suy nghĩ của bạn về Tết.
Ví dụ:
I like Tet and I am looking forward to it. How about you?
Tôi thích Tết và tôi đang mong chờ nó. Còn bạn thì sao?
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Từ vựng thường dùng để viết về tết bằng tiếng Anh
Khi viết về Tết bằng tiếng Anh, có những bạn đã có ý tưởng nhưng vẫn chưa viết được thành bài vì thiếu từ vựng. Hiểu được vấn đề này, Step Up đã tổng hợp bộ từ vựng về Tết thông dụng nhất để viết về Tết bằng tiếng Anh. Cùng học ngay thôi nào:
2.2. Từ vựng về mốc thời gian quan trọng trong Tết
Before New Year’s Eve: Tất niên
Fireworks: Pháo hoa
Lunar New Year: Tết Nguyên Đán
New Year’s Eve = Giao Thừa
Tet holiday: Ngày lễ Tết
The New Year: Tân niên
2.3 Từ vựng về các biểu tượng của Tết
Altar: Bàn thờ
Apricot blossom: Hoa mai
Calligraphy pictures: Thư pháp
Chrysanthemum: Cúc đại đóa
Firecrackers: Pháo
Fireworks: Pháo hoa
First caller: Người xông đất
Flowers: Các loại hoa/ cây
Incense: Hương trầm
Kumquat tree: Cây quất
Lucky Money: Tiền lì xì
Marigold: Cúc vạn thọ
Orchid: Hoa lan
Paperwhite: Hoa thủy tiên
Parallel: Câu đối
Peach blossom: Hoa đào
Red Envelope: Bao lì xì
Ritual: Lễ nghi
Taboo: điều cấm kỵ
The kitchen god: táo quân
The New Year tree: Cây nêu
2.4. Từ vựng về các hoạt động trong ngày Tết
Calligraphy pictures: Thư pháp
Decorate the house: Trang trí nhà cửa
Dragon dancers: Múa lân
Dress up: Ăn diện
Exchange New year’s wishes: Chúc Tết nhau
Expel evil: Xua đuổi tà ma
Family reunion: Cuộc đoàn tụ gia đình
Go to flower market: Đi chợ hoa
Go to pagoda to pray for…: Đi chùa để cầu …
Play cards: Đánh bài
Spring festival: Hội xuân
Superstitious: Mê tín
Sweep the floor: Quét nhà
To return to hometown: Về quê
Visit relatives and friends: Thăm bà con bạn bè
Worship the ancestors: Thờ cúng tổ tiên
3. Mẫu bài viết về tết bằng tiếng Anh
Như vậy, dàn ý và từ vựng đã có, cùng bắt tay vào viết đoạn văn về Tết bằng tiếng Anh các bạn nhé. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh do Step up biên soạn bạn có thể tham khảo:
3.1. Đoạn văn mẫu về tết cổ truyền Việt Nam bằng tiếng Anh
During the year, there are many festivals going on, but the one I love the most is the Chinese New Year. Tet Nguyen Dan is a traditional Vietnamese holiday, an opportunity for everyone to return home and together in a warm atmosphere. Before Tet, people usually shop for a lot of animals such as confectionery, food, jam, clothes, and decorations, and clean the house. The street is beautifully decorated with colorful lights. Flags and flowers are also hanging everywhere. In my hometown, everyone’s family wrapped Banh Chung on Tet. On Tet holiday, there are also many other dishes, all delicious and attractive. On the last day of the year, everyone will eat the party together, of course, and have a nice chat. On the first day of the year, everyone will come to each other’s house and give each other the most meaningful wishes. Children will receive lucky money from adults. In the first days of the year, people also go to the temple to pray for peace and luck. Tet is not only an ordinary festival, it is also a cultural beauty of Vietnam. I really like Tet, because it is an opportunity for my family to be together.
Dịch nghĩa
Trong một năm, có rất nhiều lễ hội diễn ra, nhưng lễ hội mà tôi yêu thích nhất đó là Tết Nguyên Đán. Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền của Việt Nam, là dịp để tất cả mọi người trở về nhà và cùng nhau trong bầu không khí ấm áp. Trước Tết, mọi người thường mua sắm rất nhiều thú như bánh kẹo, đồ ăn, mứt, quần áo và trang trí, dọn dẹp nhà cửa. Đường phố được trang trí rất lộng lẫy bằng những bóng đèn đủ màu sắc. Cờ và hoa cũng được treo ở mọi nơi. Ở quê tôi, nhà ai cũng gói bánh chưng vào ngày Tết. Trong ngày Tết cũng có rất nhiều món ăn khác, mọi nào cũng ngon và hấp dẫn. NGày cuối cùng của năm, mọi người sẽ cùng nhau ăn bữa tiệc tất nhiên và trò chuyện vô cùng vui vẻ. Ngày đầu năm, mọi người sẽ đến chơi nhà nhau và trao cho nhau những lời chúc ý nghĩa nhất. Trẻ con thì sẽ được nhận lì xì từ người lớn. Trong những ngày đầu năm, mọi người còn đi chùa để cầu bình an và may mắn. Tết không chỉ là một lễ hội thông thường, nó còn là một nét đẹp văn hóa của Việt Nam. Tôi rất thích Tết, bởi đây là dịp để gia đình tôi sum vầy bên nhau.
3.2. Đoạn văn mẫu về lễ hội trong tết bằng tiếng Anh
The Lunar New Year is a traditional Vietnamese holiday. During the days, there are many unique activities and festivals going on, and my favorite is the Spring Fair in my hometown. Other people in other regions call this festival with many different names such as Cho Khoai, Cho Tinh … My native people call it Dinh market. The market is held on the 2nd day of the lunar calendar every year. This is also the first market of the new year. This festival is held at the cultural house of the village, not large scale, but attracts a lot of people from other places. Early in the morning on the 2nd of Tet, everyone wore nice clothes and went to the festival. There are many games organized here such as: ferris wheel, ball throwing, … Most prominent is playing the lottery. The government will stand up to open the lottery program and sell tickets to the people. Around the market, there are also many stalls selling food, toys and jewelry. There is a tradition that people will buy salt and tomatoes for good luck. The seller poured salt into the bag and wished the buyer the best wishes. Every year I go to the festival and buy salt home. I really like my hometown spring fair
Dịch nghĩa
Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền của Việt Nam. Trong những ngày ngày, có rất nhiều các hoạt động và lễ hội đặc sắc diễn ra, và tôi thích nhất là Hội chợ Xuân ở quê hương tôi. Những người dân vùng khác gọi lễ hội này với rất nhiều cái tên khác nhau như: Chợ Khoai, Chợ Tình… Con người dân bản địa quê tôi gọi là chợ Đình. Chợ được tổ chức vào ngày mùng 2 âm lịch hàng năm. Đây cũng là phiên chợ đầu tiên của năm mới. Lễ hội này được tổ chức tại san nhà văn hóa của xóm, quy mô không lớn nhưng thu hút được rất nhiều người từ nơi khác đến. Sáng sớm ngày mùng 2 Tết, mọi người mặc quần áo đẹp và đi hội. Ở đây có rất nhiều trò chơi được tổ chức như: đu quay, ném bóng,… Nổi bật nhất là chơi xổ số. Chính quyền sẽ đứng lên mở chương trình quay xổ số và bán vé cho người dân. Xung quanh chợ cũng bày bán rất nhiều gian hàng đồ ăn, đồ chơi và trang sức. Có một truyền thống đó là mọi người sẽ mua muối và cà chua đem về như một hình thức cầu may mắn. Người bán vừa bốc muối vào túi, vừa chúc người mua những lời chúc tốt đẹp nhất. Năm nào tôi cũng tham gia lễ hội và mua muối về nhà. Tôi rất thích hội chợ xuân quê tôi.
One of the beauties of the traditional Tet holiday is wishing to people nice things. On New Year’s Day, in addition to gifts, people also give each other best wishes. Not only young people wish the adults New Year but adults also wish Tet for younger people. In Vietnam, some popular New Year wishes such as: Happy new year, everything goes well, Safety good health prosperity. In addition, with each different age, there will be different wishes. For the elderly, people often wish “Wishing you a hundred years old”. In middle age, they are wished for family and career, such as: “Wishing you have many healthy, good work, and prosperous businesses.”. Children often receive wishes about learning. For example: “I wish you will be better, do better studies”. In general, each person has different Tet greetings depending on the circumstances. Wishing on Tet is Not only a custom, but also shows the Vietnamese tradition of “When drinking water, think of its source”.
Dịch nghĩa
Một trong những nét đẹp truyền thống trong ngày Tết đó là chúc Tết. Trong ngày đầu năm mới, ngoài những món quà, người ta còn trao cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất. Không chỉ người nhỏ chúc Tết người lớn mà người lớn cũng chúc Tết người nhỏ tuổi hơn mình. Ở Việt Nam, một số lời chúc Tết phổ biến như: Chúc mừng năm mới, Vạn sự như ý, an khang thịnh vượng. Ngoài ra, với mỗi độ tuổi khác nhau sẽ có những lời chúc khác nhau. Với người già, người ta thường chúc là “Chúc ông/bà sống lâu trăm tuổi”. Ở độ tuổi trung niên, họ thường được chúc về gia đình và sự nghiệp. Ví dụ như: “Chúc bạn năm mới nhiều sức khỏe, công việc thuận lợi, làm ăn phát đạt”. Còn trẻ con thường nhận được những lời chúc về học tập. Ví dụ như: “Chúc cháu sang năm mới chăm ngoan hơn, học giỏi hơn”. Nhìn chung, mỗi người có những lời chúc Tết khác nhau tùy theo hoàn cảnh. Nhưng chúc Tết không chỉ là một phong tục, nó còn thể hiện được truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam.
3.4. Đoạn văn mẫu về các món ăn ngày tết bằng tiếng Anh
In Vietnam, each region has a different Tet tray, thus creating a unique and rich dish of Tet dishes. In the culinary culture of the North people always prefer the form, so the Tet tray here must have many dishes and be presented carefully and meticulously. Some popular dishes such as banh chung, steamed momordica glutinous rice,pickled onion, Lean pork pie, boiled chicken, fried spring rolls. In which, banh Chung is a traditional dish that almost everyone has. Central cuisine is a little different from the North. The dishes of Central Vietnam usually include: Banh Tet, fermented pork roll, Vegetable pickles, pickled shrimp, beef rolls,… Southern Vietnam is an economically developed and multicultural place, so the dishes here are also imported and mixed from many different regions. In the Tet tray of the Southern people, there are often dishes such as: Caramelized pork and eggs, Dried shrimp-Pickled small leeks, banh Tet, Pork stuffed bitter melon soup, … Although the three regions have different unique dishes. but all have banh chung or banh Tet. These two cakes have different names due to their different shapes, but the ingredients are essentially the same. This is a traditional cake of the Vietnamese nation in general.
Dịch nghĩa
Ở Việt Nam, mỗi vùng miền có một mâm cỗ ngày Tết khác nhau, vì vậy đã tạo ra nét độc đáo và phong phú về các món ăn ngày Tết. Trong văn hóa ẩm thực của người miền Bắc vẫn luôn ưa chuộng hình thức, vì vậy mâm cỗ ngày Tết ở đây phải có nhiều món và trình bày cẩn thận, tỉ mỉ. Một số món phổ biến như bánh chưng, xôi gấc, dưa hành, giò, thịt gà luộc, nem rán. Trong đó bánh Chưng là món ăn truyền thống, hầu như nhà ai cũng có.
ăn hóa ẩm thực của miền Trung thì khác một chút so với miền Bắc. Các món ăn ngày Tết của miền Trung thường có là: Bánh Tét, nem chua, dưa món, tôm chua, chả bò,… Miền Nam Việt Nam là nơi kinh tế phát triển và đa văn hóa, vì vậy các món ăn ở đây cũng có sự du nhập và pha trộn từ nhiều vùng khác nhau. Trong mâm cơm Tết của người miền Nam thường có những món ăn như: Thịt kho nước dừa, củ kiệu tôm khô, bánh Tét, canh khổ qua nhồi thịt,… Mặc dù ba vùng miền có những món ăn độc đáo khác nhau nhưng đều có bánh chưng hoặc bánh Tét. Hai loại bánh này có tên khác nhau do hình dạng khác nhau, nhưng về cơ bản các nguyên liệu để làm ra giống nhau. Đây là loại bánh truyền thống của dân tộc Việt Nam nói chung.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là những đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch Step Up đã biên soạn. Nhân dịp năm mới, Step Up chúc bạn và gia đình năm mới an khang thịnh vượng, chúc bạn năm mới giỏi tiếng Anh hơn năm nay.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Mẫu bài viết về quê hương bằng tiếng Anh thường được nhiều giáo viên sử dụng để kiểm tra vốn từ vựng cũng như khả năng viết của các học sinh của mình. Có nhiều bạn cảm thấy khá khó khăn với bài tập dạng này. Dưới đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn viết đoạn văn về quê hương bằng tiếng Anh, đồng thời cũng có 5 đoạn văn mẫu viết về quê hương bằng tiếng Anh hay nhất có thể bạn chưa biết. Cùng tìm hiểu nhé.
Để có bài viết về quê hương bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa các bạn cần xác định bố cục cho nó một cách rõ ràng. Thông thường, bài viết về quê hương bằng tiếng Anh sẽ gồm ba phần:
Phần một: Mở đầu: Giới thiệu về quê hương bạn bằng tiếng Anh.
Phần hai: Nội dung chính: Miêu tả chi tiết về quê hương của bạn bằng tiếng Anh.
Phần ba: Kết luận: Nói lên tình cảm, cảm xúc của bạn với quê hương.
Với bố cục như trên chúng ta sẽ triển khai các nội dung lần lượt gồm những ý sau:
Quê hương của bạn là ở đâu?
Miêu tả cảnh quan của quê hương.
Thời tiết ở quê hương bạn như thế nào?
Miêu tả con người ở quê hương của bạn.
Nói về đặc sản tại quê hương của bạn.
Điều bạn thích nhất ở quê hương mình là gì?
Cảm xúc của bạn mỗi lần nhớ về quê hương.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
2. Từ vựng thường dùng để viết về quê hương bằng tiếng Anh
Các bạn cảm thấy khó viết đoạn văn phần lớn do vốn từ vựng hạn chế. Dưới đây Step Up đã tổng hợp một số từ vựng thông dụng thường được dùng khi viết về quê hương bằng tiếng Anh.
Các bạn có thể tham khảo để có một bài viết hoàn chỉnh hơn nhé.
Dưới đây là một số bài mẫu viết về quê hương bằng tiếng Anh hay nhất, các bạn có thể tham khảo qua để có những ý tưởng độc đáo và thú vị cho bài viết của mình nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Hà Nội bằng tiếng Anh
I was born and raised in Hanoi. Hanoi has many unique landscapes and traditional beauty. Speaking of Hanoi, it is impossible not to mention the scenic spots such as One Pillar Pagoda, Uncle Ho’s Mausoleum, Turtle Tower – Hoan Kiem Lake, West Lake, … Everyone can come here and enjoy the beauty of the places. Hanoians are friendly and welcoming. They are always ready to help others. A girl who is in Hanoi is usually gentle and dignified, and knows how to treat humanity. The Hanoi man is hardworking and honest. Hanoians speak softly, with an upright personality, whoever met once will remember their old age. Hanoi’s specialty is probably the traffic jam. More and more people have moved here from all over the country, making the population here soaring. It is very difficult to travel during rush hour. However, many foreign tourists see traffic congestion in Hanoi as an experience and enjoyment. I’ve always loved my hometown of Hanoi. I hope in the future I can contribute to building the homeland, helping Hanoi to become more and more prosperous.
Bản dịch nghĩa
Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Hà Nội có nhiều cảnh quan độc đáo và nhiều nét đẹp truyền thống. Nói đến Hà Nội, không thể không nhắc đến những danh lam thắng cảnh như Chùa Một Cột, Lăng Bác, Tháp Rùa – Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Tây,… Mọi người có thể đến đây và tận hưởng cảnh đẹp của những nơi này. Người Hà Nội thân thiện và hiếu khác. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Một cô gái là người ở Hà Nội thường hiền dịu và đoan trang, biết cách đối nhân xử thế. Người đàn ông Hà Nội thì chăm chỉ và thật thà. Người Hà Nội ăn nói nhỏ nhẹ, tính tình ngay thẳng, ai đã gặp một lần là sẽ nhớ đến già. Đặc sản của Hà Nội có lẽ là tắc đường. Ngày ngày càng có nhiều người từ khắp nơi chuyển đến đây sinh sống khiến cho dân số ở đây tăng cao. Vào giờ cao điểm di chuyển rất khó khăn. Tuy nhiên nhiều du khách nước ngoài lại coi tắc đường ở Hà Nội là một trải nghiệm và thích thú. Tôi luôn yêu quê hương Hà Nội của tôi. Tôi Hy vọng tương lai tôi có thể góp sức xây dựng quê hương, giúp Hà Nội ngày càng phồn vinh hơn nữa.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Hải Phòng bằng tiếng Anh
Hai Phong – A mighty, majestic port city with many beautiful scenes and the place where I was born and raised. Hai Phong is located in the north of Vietnam. Hai Phong is bordered by the sea, so there are many ports. Hence, this place was called the port city. Weather in Hai Phong has features of the weather in the North. There are four seasons here. Spring is warm, summer is hot and sunny. Autumn is cool and winter is cold. My favorite is the people here. Hai Phong people are simple and gentle. Everyone is very friendly and caring for each other. When the big cities are smoggy, the Air in Hai Phong is very fresh. Busy people and cars give this city a bustling atmosphere. Coming to Hai Phong, you will enjoy delicious Banh My Que with pate. A characteristic feature of this place is the color of phoenix flowers that glow in the sky in summer. Every time I go away seeing phoenix flowers, I remember my beloved Hai Phong. I love Hai Phong. I love everything here.
Bản dịch nghĩa
Hải Phòng – Một thành phố cảng hiên ngang, hùng dũng với nhiều cảnh đẹp và là nơi tôi sinh ra và lớn lên. Hải Phòng nằm ở phía bắc của Việt Nam. Hài Phòng giáp với biển nên có rất nhiều cảng. DO đó, người ta gọi nơi này là thành phố cảng. Thời tiết ở Hải Phòng mang những nét đặc trưng của thời tiết miền Bắc. Ở đây có bốn mùa. Mùa xuân ấm áp, mùa hạ oi ả và nắng gắt. Mùa thu mát mẻ và mùa đông lạnh thấu xương. Tôi thích nhất chính là con người nơi đây. Người Hải Phòng chất phác hiền lành. Mọi người rất thân thiện và quan tâm lẫn nhau. Khi những thành phố lớn khói bụi mịt mù thì Không khí ở Hải Phòng lại vô cùng trong lành. Người và xe tấp nập tạo cho thành phố này không khí nhộn nhịp. Đến với Hải Phòng các bạn sẽ được thưởng thức món Bánh Mì Que kẹp pate vô cùng ngon. Một nét đặc trưng của nơi này đó là màu hoa phượng rực rỡ khắp trời vào mùa hạ. Mỗi lần đi xa nhìn thấy hoa phượng tôi lại nhớ về Hải Phòng yêu dấu của tôi. Tôi yêu Hải Phòng, Yêu tất cả mọi thứ ở nơi đây.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Hưng Yên bằng tiếng Anh
Every person is born with a homeland. Wherever we go, we always remember our homeland. My hometown is dear Hung Yen. Different from the bustling city, my hometown Hung Yen has a peaceful and beautiful character. The golden ripe rice fields are extremely eye-catching. Longan gardens are full of sweet fruits. Referring to Hung Yen, people immediately think of the longan fruit. The longan fruit here has a special taste that is nowhere to be found. My hometown Hung Yen still appeared with long sandbanks running along the dikes. Pho Hien is famous for being located at the confluence of the river. Hung Yen has no sea. Pho Hien is the largest harbor here. The people here are simple and gentle. People love each other, consider each other as relatives. Everyone will help each other when something goes wrong. Come to Hung Yen to experience the landscape as well as the people here.
Bản dịch nghĩa
Mỗi người khi sinh ra đều có quê hương. Dù đi đâu chúng ta luôn nhớ về quê hương của mình. Quê hương tôi là Hưng Yên yêu dấu. Khác với thị thành náo nức, Hưng Yên quê tôi mang một nét yên bình và đẹp đẽ. Những cánh đồng lúa chín vàng vô cùng bắt mắt. Những vườn nhãn lồng đầy quả ngọt. Nhắc đến Hưng Yên là người ta nghĩ ngay đến quả nhãn. Quả nhãn ở đây mang hương vị đặc biệt không nơi đâu có được. Hưng Yên quê tôi còn hiện lên với những bờ cát dài chạy theo những triền đê. Phố Hiến nổi tiếng nằm ở ngã ba sông. Hưng Yên không có biển. Phố Hiến là bến cảng lớn nhất ở đây. Con người nơi đây chất phác và hiền lành. Mọi người yêu thương lẫn nhau, coi nhau như người thân. Mọi người sẽ giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn. Bạn hãy thử đến Hưng Yên để trải nghiệm về cảnh quan cũng như con người nơi đây nhé.
3.4. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Thái Nguyên bằng tiếng Anh
Someone asked me where I felt most peaceful. I immediately remembered my hometown Thai Nguyen. Where have I lived for fifteen years. I always remember the river here. From a distance, it looks like a soft silk. Green, stretched meadows create a sense of comfort. Thai Nguyen has many changes in landscape, but the people here have not changed anything. They are still gentle, kind, and open-minded. The people here are always working hard. Thai Nguyen is also known as the resistance capital. Many soldiers come here here and do not count them all. Everyone praised the enthusiasm of Thai Nguyen people. It is also the great national sacrifice and spirit. The best season in Thai Nguyen is summer. Green tea hills under the nursery sunlight are a typical image of this place. It is not a noisy and noisy place like big cities. It makes me feel peaceful then remember it. Every time I go away, I look forward to returning to Thai Nguyen to forget the pressures of life.
Bản dịch nghĩa
Có người hỏi tôi nơi nào khiến tôi cảm thấy bình yên nhất. Tôi liền nhớ về quê hương Thái Nguyên của tôi. Tôi đã sống ở đâu mười lăm năm. Tôi luôn nhớ về dòng sông ở nơi đây. Nhìn từ xa, trông nó như một dải lụa mềm. Những đồng cỏ xanh mướt, trải dài tạo cảm giác thoải mái. Thái Nguyên có nhiều thay đổi về cảnh quan nhưng con người nơi đây vẫn không thay đổi gì. Họ vẫn là những người hiền lành, tốt bụng và cởi mở. Những người dân ở đây luôn chăm chỉ lao động. Thái Nguyên còn được biết đến là thủ đô kháng chiến. Bộ đội về qua đây nhiều không đếm hết. Ai nấy đều khen ngợi sự nhiệt tình của con người Thái Nguyên. Đó còn là sự hy sinh và tinh thần dân tộc to lớn. Mùa đẹp nhất ở Thái Nguyên là mùa hạ. Những đồi chè xanh mướt dưới ánh nắng ươm là hình ảnh đặc trưng của nơi đây. Ở nơi đây không ồn ào náo nhiệt như các thành phố lớn. Nó khiến tôi cảm thấy bình yên thì nhớ về nó. Mỗi lần đi xa tôi lại mong lắm một lần được về Thái Nguyên để quên đi những áp lực của cuộc sống.
3.5. Đoạn văn mẫu viết về quê hương Ninh Bình bằng tiếng Anh
Ninh Binh is the place where I was born. This place has grown up with me. Ninh Binh Que, I love you very much. There are both hills and plains here. Thanks to that, the natural environment here is very rich, it is the suitable habitat for many animals. With a system of dense surrounding limestone mountains, Ninh Binh has been chosen as the capital under many ages. . The air here is very fresh. I like to close my eyes to enjoy the cool breeze of the homeland. Ninh Binh is famous for many tourist attractions. That is Phat Tich Pagoda, Trang An, Cuc Phuong National Park, … The people here are kind and enthusiastic. They are gentle and simple people who work hard. There are many traditional craft villages here that still exist today. The hands of the artisan skillfully create products bearing the national culture. I love Ninh Binh very much. Later, even if I go away, I always remember this place.
Bản dịch nghĩa
Ninh bình là nơi tôi đã được sinh ra. Nơi này đã cùng tôi trưởng thành. Ninh Bình Quê tôi vô cùng bình yêu. Ở đây có cả đồi núi và đồng bằng. Nhờ vậy mà môi trường tự nhiên ở đây rất phong phú, là nơi ở thích hợp của nhiều loài động vật. Với hệ thống núi đá vôi bao quanh dày đặc, Ninh Bình từng được chọn là kinh đô dưới nhiều thời đại. . Không khí ở đây rất trong lành. Tôi thích nhắm mắt lại để tận tượng những làn gió mát của quê hương. Ninh Bình nổi tiếng có nhiều địa điểm du lịch. Đó là Chùa Phật Tích, Tràng An, vườn quốc gia Cúc Phương,…Người dân ở đây tốt bụng và nhiệt tình. Họ là những người hiền lành chất phác và chăm chỉ lao động. Có nhiều làng nghề truyền thống ở đây vẫn tồn tại đến ngày nay. Đôi bàn tay của người nghệ nhân đã khéo léo tạo nên những sản phẩm mang đậm nét văn hóa của dân tộc. Tôi rất yêu quý Ninh Bình. Sau này, dù có đi xa tôi vẫn luôn nhớ về nơi này.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã hướng dẫn cách làm đoạn văn viết về quê hương bằng tiếng Anh rồi. Các bạn có thể áp dụng những kiến thức trên để viết về quê hương của mình rồi. Bên cạnh đó, chúng mình cũng có một số đoạn văn mẫu để các bạn tham khảo.
Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
Tương tự như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có các từ khác nhau nhưng có cùng ý nghĩa nói về một sự vật, sự việc hay một hành động, tính chất. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh bao gồm định nghĩa, phân loại, các từ thông dụng và bài tập có đáp án. Cùng theo dõi nhé.
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có nghĩa là “synonym”. Đây là những từ có ý nghĩa biểu đạt tương tự hoặc giống nhau nhưng khác nhau về hình thức và phát âm.
Ví dụ: Hãy xem một số cặp từ sau:
Start – Begin: Bắt đầu;
Finish – End: Kết thúc;
Big – Large: Rộng, lớn.
Những cặp từ phí trên có cách viết khác nhau nhưng ý nghĩa lại giống nhau. Chúng là những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.
2. Phân loại các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được phân chia thành các loại như sau:
2.1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối
Từ đồng nghĩa tuyệt đối hay Absolute/Total synonyms là những từ mang nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong bất kì trường hợp hay hoàn cảnh nào.
Trường hợp này thường rất hiếm trong cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đồng nghĩa tuyệt đối, ví dụ như:
Motherland – Fatherland: quê mẹ;
Mother language – Mother tongue: Tiếng mẹ đẻ;
Fexion – Inflexion: Uốn cong.
Ví dụ:
Vietnamese is my mother language. = Vietnamese is my native tongue.
(Việt Nam là tiếng mẹ đẻ của tôi.)
Her motherland is Nam Dinh. = Her fatherland is Nam Dinh.
(Quê mẹ của tôi ở Nam Định.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Từ đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa giống nhau những sắc thái, đặc điểm lại khác nhau. Những từ này có thể hoặc không thay thế cho nhau trong các trường hợp riêng biệt.
Từ đồng nghĩa phân biệt theo ngữ điệu – không thể thay thế cho nhau
Đây là những từ có cùng một ý nghĩa nhưng lại được sử dụng trong các trường hợp khác nhau tùy theo mức độ của người nói.
Ví dụ: Look – Gaze – Stare – Glance: Nhìn
Cả 4 từ đều có nghĩa là nhìn nhưng mức độ khác nhau:
Look: Nhìn, miêu tả hành động nhìn chung chúng;
Gaze: Nhìn chằm chằm (Trong trường hợp ngưỡng mộ);
Stare: Nhìn chằm chằm (khi tò mò hoặc đánh giá người khác);
Glance: Liếc nhanh;
Từ đồng nghĩa khác biểu thái
Từ đồng nghĩa khác biểu thái trong tiếng Anh là những từ có ý nghĩa biểu đạt giống nhau nhưng khác nhau về cách diễn đạt.
Ví dụ: Mom – Mother: Mẹ.
Mother: Sử dụng trong trường hợp trang trọng hơn;
Mom: Sử dụng trong trường hợp thoải mái, thân mật.
Từ đồng nghĩa theo địa phương
Là những từ có nghĩa giống nhau nhưng ở những nơi khác nhau được sử dụng khác nhau.
Ví dụ: Bookshop – Bookstore: Hiệu sách
Bookshop: dùng trong tiếng Anh – Anh.
Bookstore: dùng trong tiếng Anh – Mỹ;
Từ đồng nghĩa một cách uyển chuyển
Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng linh hoạt để nói giảm nói tránh.
Ví dụ: Pass away – Die: Chết
Die: nói thẳng về cái chết;
Pass away: Ám chỉ về cái chết (tránh đau buồn và bối rối ).
Đến đây chắc các bạn đã hiểu về cách phân loại của các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh rồi phải không? Dưới đây, Step Up đã tổng hợp một số từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn có thể tham khảo để áp dụng vào văn viết cũng như giao tiếp hàng ngày nhé.
Trên đây là tất tần tật kiến thức về các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm chắc được về các từ đồng ngữ. Step Up chúc bạn học tập tốt.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Khi viết đoạn văn tiếng Anh, để các câu liên kết với nhau chặt chẽ hơn bạn cần phải sử dụng các liên từ. Một trong những liên từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh đó là “therefore”. Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách dùng therefore trong bài viết dưới đây. Cùng xem nhé.
“Therefore” là một liên từ tiếng Anh mang nghĩa là “vì thế mà, vậy nên, bởi vậy”.
Ví dụ:
Mike practices playing badminton every day, therefore he won the badminton championship this year.
(Mike tập chơi cầu lông mỗi ngày, do đó anh ấy đã giành chức vô địch cầu lông năm nay.)
I’m sick, therefore I can’t attend Daniel’s party.
(Tôi bị ốm, vì vậy tôi không thể tham dự bữa tiệc của Daniel.)
2. Cách dùng Therefore trong câu tiếng Anh
Có nhiều cách dùng therefore trong tiếng Anh. Dưới đây, Step Up đã tổng hợp các cách dùng therefore phổ biến nhất.
Sử dụng Therefore để thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả
Đây là cách dùng therefore phổ biến nhất.
Không phải bất cứ câu nào cũng có thể sử dụng therefore để nối. Therefore mang ý nghĩa cụ thể và chỉ phù hợp với câu có mối quan hệ nguyên nhân hệ quả. Khi mệnh đề này là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề kia thì chúng ta sử dụng “therefore” để nối chúng.
Ví dụ:
I drove in the rain all afternoon, and therefore I got sick.
(Tôi đã lái xe trong mưa cả buổi chiều, và do đó tôi bị ốm.)
Mike broke his father’s old flower vase, therefore he got scolded by his dad.
(Mike đã làm vỡ bình hoa cũ của cha mình, do đó anh ấy bị bố mắng.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Một cách dùng therefore khác là sử dụng để thay thế cho một số từ và cụm từ đồng nghĩa.
Một số từ đồng nghĩa với Therefore:
So
Then
Hence
Thus
Wherefor
That’s why
Consequently
Accordingly
That being so
That being the case
Ví dụ:
I cooked rice while watching a movie, therefore the rice was burned.
I cooked rice while watching a movie, so the rice was burned.
(Tôi vừa nấu cơm vừa xem phim nên cơm bị cháy.)
Daniel drove after drinking, therefore he had an accident
= Daniel drove after drinking, then he had an accident.
(Daniel lái xe sau khi uống rượu, vì thế anh ấy gặp tai nạn.)
Sử dụng Therefore để nối câu
Cách dùng therefore để nối câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Đây cũng là một giải pháp tuyệt vời để gia tăng sự trôi chảy của một văn bản.
Ví dụ:
It is raining heavily. I do not need to add water to the plants.
(Trời đang mưa to. Tôi không cần bổ sung nước cho cây.)
It is raining heavily. Therefore I do not need to add water to the plants.
(Trời đang mưa to. Do đó tôi không cần bổ sung nước cho cây.)
Một từ nối “therefore” để chuyển tiếp nghe sẽ “mượt mà” hơn rất nhiều phải không.
3. Các lỗi thường mắc phải khi dùng Therefore
Đến đây có lẽ bạn đã nắm được cách dùng therefore rồi phải không? Tuy nhiên khi sử dụng liên từ này, mọi người thường hay mắc phải một số lỗi, cùng xem để tránh gặp phải chúng nhé:
Lạm dụng việc sử dụng therefore để nối câu:liên từ tương quan Therefore không phải là từ nên sử dụng thường xuyên trong văn bản, vì vậy bạn không nên quá lạm dụng mà có thể thay thế bằng một số từ đồng nghĩa;
Sử dụng trong văn nói: Không phải không thể sử dụng Therefore trong văn nói, nhưng từ này mang tính trang trọng vì thế chỉ nên sử dụng trong các văn bản.
Quên dấu phẩy: Therefore luôn phải đứng trước dấu phẩy khi nối 2 câu hoặc sau dấu phẩy và chấm phẩy khi nối 2 mệnh đề trong một câu.
4. Bài tập với Therefore trong tiếng Anh
Dưới đây là bài tập giúp bạn ôn tập cách dùng Therefore trong tiếng Anh:
Bài tập: Ứng dụng cách dùng therefore để viết câu tiếng Việt dưới đây sang tiếng Anh:
Tối qua tôi về nhà muộn, vì vậy mà tôi đã bị bố mẹ mắng.
Mike để quên vở bài tập về nhà, vì thế anh ấy đã bị cô giáo cho điểm kém.
Anna hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, vì vậy cô ấy được thưởng hậu hĩnh.
Con chó của Maria ăn phải thuốc chuột vậy nên nó đã chết vào đêm qua.
Trời mưa rất to. Vậy nên trận bóng tối nay đã bị hoãn lại.
Đáp án:
I came home late last night, therefore I got scolded by my parents.
Mike forgot his homework, therefore he got a bad grade from his teacher.
Anna excelled in completing the assigned task, therefore she was well rewarded.
Maria’s dog ingested rat poison, therefore it died last night.
Heavy rain. Therefore, tonight’s match has been postponed.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Như vậy, Step Up đã hướng dẫn bạn cách dùng therefore trong tiếng Anh. Nếu như bạn còn thắc mắc thì hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé.
Hoặc nếu bạn cảm thấy ngữ pháp tiếng Anh của mình còn yếu thì có thể học sách Hack Não Ngữ Pháp nhé. Đây là cuốn sách tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đầy đủ cho người mới bắt đầu.
Step Up chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Rèn luyện thể thao thường xuyên sẽ giúp bạn có sức khỏe tốt và một thân hình đẹp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tính cách và thể trạng của mỗi người mà chúng ta có các lựa chọn cũng như là sở thích khác nhau. Sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn viết về môn thể thao mình yêu thích bằng tiếng Anh để các bạn có thể tự tin chia sẻ về môn thể thao mình yêu thích nhé.
1. Bố cục bài viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Để có bài viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh hay và đầy đủ nội dung, bước đầu tiên chúng ta cần làm là lên bố cục cho bài viết.
Bố cục ba phần:
Phần một: Giới thiệu về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh.
Phần hai: miêu tả chi tiết môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Phần ba: Kết luận.
Với bố cụ như trên chúng ta csos thể triển khai các nội dung chi tiết như sau:
Tên môn thể thao yêu thích đó là gì?
Bạn bắt đầu chơi môn thể thao đó là khi nào?
Bạn thường chơi với ai?
Bạn bắt đầu chơi môn thể thao đó từ khi nào.
Tần suất bạn chơi môn thể thao đó là bao nhiêu lần/ngày/tháng/năm.
Cảm nhận của bạn khi chơi môn thể thao đó.
Bạn học được gì qua môn thể thao đó.
Bạn kỳ vọng gì ở môn thể thao nào không?
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
2. Từ vựng thường dùng để viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Dưới đây là các từ vựng thông dụng sẽ hỗ trợ các bạn khi viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh.
STT
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
1
Sport
Thể thao
2
Play
Chơi
3
Day
Ngày
4
Week
Tuần
5
Friend
Bạn bè
6
With
Với, cùng với,…
7
Badminton
Cầu lông
8
Soccer
Bóng đá
9
Basketball
Bóng rổ
10
Difficult
Khó
11
Easy
Dễ
12
Practice
Luyện tập
13
Regular
Đều đặn
14
Team
đội
15
Takes a lot of energy
Tốn nhiều năng lượng
16
After school
Sau giờ học
17
Break time
Giờ giải lao
18
Strong
Khỏe, mạnh
19
Health
Sức khỏe
20
Height
Chiều cao
21
Supple
Dẻo dai
22
Enduring
Bền bỉ
23
Speed
Tốc độ
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3. Mẫu bài viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh
Một số mẫu bài viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh cho các bạn tham khảo để xác định hướng viết bài phù hợp với mình nhé.
3.1. Đoạn văn mẫu viết về môn bơi lội bằng tiếng Anh
I’m Nam, I’m 15 years old. My favorite sport is swimming. I can go swimming in both summer and winter. Normally, I would go swimming for two days a week on Wednesdays and Sundays. I often go swimming with my best friend. He will wait for me after school. Then starts to go to the swimming pool. I learned to swim when I was 10 years old. Swimming helps me feel better. Thanks to learning how to swim since childhood, I am quite tall. I am very proud of that. Swimming sometimes helps me forget about the bad things. I often participate in swimming club competitions. I hope to grow up to become a professional swimmer.
Bản dịch nghĩa
Tôi là Nam, tôi 15 tuổi. Môn thể thao tôi yêu thích là bơi. Tôi có thể đi bơi vào cả mùa hè và mùa đông. Thông thường, một tuần tôi sẽ đi bơi hai ngày vào thứ tư và chủ nhật. Tôi thường đi bơi với bạn thân của tôi. Cậu ấy sẽ đợi tôi tan học bà bắt đầu đến bể bơi. Tôi học bơi từ năm tôi 10 tuổi. Bơi lội giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn hơn. Nhờ học bơi từ nhỏ nên tôi khá cao. Tôi rất tự hào vì điều đó. Bơi lội dôi khi cũng giúp tôi quên đi những chuyện không vui. Tôi thường tham gia những cuộc thi bơi lội của câu lạc bộ. Tôi hy vọng lớn lên mình sẽ trở thành một vận động viên bơi chuyên nghiệp.
3.2. Đoạn văn mẫu viết về môn bóng chuyền tiếng bằng Anh
My name is Mai. I am 15 years old. At school, I enjoyed playing volleyball. This is a sport that helps me exercise. When I was a child I enjoyed watching volleyball programs. When I was 12 years old, my mother sent me to learn to play volleyball. I like it very much. I play volleyball most of my free time. I often play volleyball at school and on the volleyball court close to home. We formed volleyball clubs and teams to compete with each other. Thanks to volleyball, I met and made many new friends. I can also practice solidarity when I play any sport. I really like volleyball. I wish I could become a professional volleyball player.
Bản dịch nghĩa
Tôi tên là Mai. Tôi 15 tuổi. Ở trường, tôi rất thích chơi bóng chuyền. Đây là một môn thể thao giúp tôi rèn luyện thể lực. Hồi còn nhỏ tôi rất thích xem các chương trình về bóng chuyền. Khi tôi 12 tuổi, mẹ đã cho tôi đi học chơi bóng chuyền. Tôi rất thích nó. Tôi chơi bóng chuyền vào hầu hết thời gian rảnh của mình. Tôi thường chơi chóng chuyền ở trường và ở sân bóng chuyền gần nhà. Chúng tôi thành lập những câu lạc bộ bóng chuyền và các đội để thi đấu với nhau. Nhờ có bóng chuyền mà tôi gặp và làm quen được nhiều bạn mới. Tôi còn có thể rèn luyện tinh thần đoàn kết khi chơi môn thể thao nào. Tôi rất thích bóng chuyền. Tôi ước gì mình có thể trở thành một vận động viên chóng chuyền chuyên nghiệp.
3.3. Đoạn văn mẫu viết về môn bóng đá bằng tiếng Anh
I play a lot of different sports such as soccer, volleyball, badminton, table tennis, … but my favorite sport is soccer. This is a popular sport but still attracts players. I played soccer from a very young age. When I was a boy, I used to play soccer with my friends on the sand court near my home with our own goal. Now I often play soccer on artificial turf fields. To play soccer you need to have good physical strength. To play this sport you need two teams. We will try to get the ball into the opponent’s goal. Which team scores more than that team wins. We usually play soccer every Thursday. I play as a striker. Playing soccer helps me feel better mentally. Although we were very tired, we were all very happy. I dreamed of becoming a player for the national team. If you are a guy and you have never played soccer before, it is a pity. Let’s try this useful sport to experience what it has to offer!
Bản dịch nghĩa
Tôi chơi rất nhiều môn thể thao khác nhau như: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn,… nhưng môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó là bóng đá. Đây là môn thể thao phổ biến nhưng vẫn luôn thu hút người chơi. Tôi chơi bóng đá từ rất nhỏ. Khi tôi còn là một cậu bé, tôi thường cùng bạn bè của mình chơi đá bóng tại sân cát gần nhà với khung thành do chúng tôi tự tạo. Bây giờ tôi thường chơi bóng đá tại các sân cỏ nhân tạo. Để chơi được bóng đá bạn cần có một thể lực tốt. Để chơi môn thể thao này các bạn cần hai đội chơi. Chúng ta sẽ cố gắng để dẫn bóng vào khung thành của đối thủ. Đội nào ghi bàn nhiều hơn thì đội đó sẽ chiến thắng. Chúng tôi thường chơi bóng đá vào thứ năm hàng tuần. Tôi chơi ở vị trí tiền đạo. Chơi bóng đá giúp tôi cảm thấy tinh thần thoải mái hơn. Mặc dù rất mệt nhưng chúng tôi đều rất vui. Tôi từng mơ ước mình sẽ trở thành một cầu thủ của đội tuyển quốc gia. Nếu bạn là một chàng trai và bạn chưa chơi bóng đá bao giờ thì thật là đáng tiếc. Hãy cùng thử môn thể thao hữu ích này để trải nghiệm những gì mà nó đem lại nhé!
3.4. Đoạn văn mẫu viết về môn bóng rổ bằng tiếng Anh
There are many friends who like to play soccer, volleyball, badminton, … I personally like to play basketball. I started playing this sport when I was 10 years old. Back then, because I was too small, my dad made a basket to match my height. Playing basketball helps you to develop a remarkable height. Now I’m the tallest person in the class. To play basketball you need practice to have a supple body and good judgment. You also need to combine smoothly with the other players on the team in a very good way. In football, people try to get the ball into the opponent’s goal, and in basketball we try to put the ball into the opponent’s basket. This process is extremely demanding and requires a lot of effort. I usually play basketball during recess or after school with my team. I love to play basketball but I only play it for fitness and entertainment purposes. In addition to the above benefits, basketball also gives me very close friends. I love basketball.
Bản dịch nghĩa
Có nhiều bạn thích chơi bóng đá, bóng chuyền, cầu lông,… riêng tôi thích chơi bóng rổ. Tôi bắt đầu chơi môn thể thao này từ hồi 10 tuổi. Khi đó, do tôi quá nhỏ nên bố đã làm riêng một chiếc rổ để phù hợp với chiều cao của tôi. Chơi bóng rổ giúp các bạn phát triển chiều cao một cách đáng kể. Bây giờ tôi đang làm người cao nhất lớp. Để chơi bóng rổ bạn cần luyện tập để có một cơ thể dẻo dai và khả năng phán đoán tốt. Bạn cũng cần kết hợp nhuần nhuyễn với các người chơi khác trong đội một cách thật ăn ý. Trong môn bóng đá, mọi người cố gắng đưa bóng vào khung thành của đối phương, còn bóng rổ chúng tôi cố gắng đưa bóng vào rổ của đối phương. Quá trình này vô cùng gay cấn và đòi hỏi chúng tôi cần cố gắng rất nhiều. Tôi thường chơi bóng rổ vào những giờ giải lao hoặc sau giờ học cùng với đội của tôi. Tôi rất thích chơi bóng rổ nhưng tôi chỉ chơi với mục đích rèn luyện sức khỏe và giải trí. Ngoài những lợi ích bên trên thì bóng rổ còn đem đến cho tôi những người bạn vô cùng thân thiết. Tôi yêu bóng rổ.
3.5. Đoạn văn mẫu viết về môn cầu lông bằng tiếng Anh
Everyone has a different sport they love. My favorite sport is badminton. This is a pretty easy sport to play, but to play well you need enough practice. I usually play badminton every morning. Usually I play with my dad. But if he’s busy, I’ll play with my brother. Playing badminton helped me train my fitness and it also helped me get closer to my family members. Playing badminton also helps me to lose fat for a firmer body. Playing badminton also helps you to prevent heart disease effectively. Even though I was not good at playing, I enjoyed it very much. I thought that without badminton I would definitely feel very sad.
Bản dịch nghĩa
Mỗi người có một môn thể thao yêu thích khác nhau. Môn thể thao mà tôi yêu thích nhất đó là môn cầu lông. Đây là môn thể thao khá dễ để chơi nhưng để chơi giỏi thì bạn cần thời gian luyện tập đủ nhiều. Tôi thường chơi cầu lông vào mỗi buổi sáng. Thông thường tôi hay chơi cùng bố tôi. Nhưng nếu ông ấy bận thì tôi sẽ chơi cùng em trai của mình. Chơi cầu lông giúp tôi rèn luyện thể lực của bản thân và nó còn giúp tôi thân thiết hơn với những người thân trong gia đình. Chơi cầu lông còn giúp tôi tiêu hao đi mỡ thừa để có một cơ thể săn chắc hơn. Chơi cầu lông còn giúp bạn phòng tránh bệnh tim một cách hiệu quả. Mặc dù tôi chơi cầu ông không giỏi những tôi rất thích môn thể thao này. Tôi từng nghĩ nếu không có cầu lông chắc chắn tôi sẽ cảm thấy rất buồn.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trong bài này, Step Up đã hướng dẫn các bạn viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh. Ngoài ra còn có những đoạn văn mẫu về từng môn thể thao để các bạn có thể tham khảo. Chơi thể thao đem lại rất nhiều lợi ích cho chúng ra về cả sức khỏe và tinh thần. Hãy dành một chút thời gian mỗi ngày để chơi thể thao nhé.
Sau một ngày học tập và làm việc mệt mỏi, mọi người thường xem các chương trình TV vào buổi tối để thư giãn. Bạn thích chương trình TV nào nhất? Trong ban bài viết hôm nay. Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh và tổng hợp một một số bài viết giúp bạn bạn tham. Cùng theo dõi nhé.
1. Bố cục bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh
Tương tự như cách viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh có bố cục 3 phần, bao gồm mở bài, thân bài, kết bài.
Phần mở bài
Mở đầu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh, chúng ta cần giới thiệu về chương trình TV mà mình yêu thích.
Ví dụ:
“Who Wants to Be a Millionaire?” is my favorite TV show.
Ai là triệu phú là chương trình TV yêu thích của tôi.
Phần thân bài
Trong phần thân bài, bạn hãy đưa ra một số luận điểm làm rõ hơn về chương trình yêu thích của mình.
Dưới đây là một số câu hỏi gợi ý giúp bạn viết về chương trình tv yêu thích bằng tiếng Anh dễ dàng hơn:
What time does the TV show air and for how long?
Chương trình TV phát sóng lúc mấy giờ và trong bao lâu?
Which channel is it on?
Chương trình TV được chiếu trên kênh nào?
What is the TV show about?
Chương trình truyền hình nói về điều gì?
Who is the host of this TV show?
Người dẫn chương trình truyền hình này là ai?
Why do you like this TV show?
Tại sao bạn thích chương trình truyền hình này?
Phần kết bài
Kết thúc bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu suy nghĩ của mình về chương trình TV này.
Ví dụ:
I find this TV program very rewarding and very good for viewers. I will continue to watch it.
Tôi thấy chương trình truyền hình này rất bổ ích và rất tốt cho người xem. Tôi sẽ tiếp tục xem nó.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Từ vựng thường dùng để viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh
Để có thể viết bài văn hay và đầy đủ, ngoài uân theo bố cục thì bạn phải co một vốn từ vựng đủ để dùng. Dưới đây là một số từ vựng thông dụng để viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh:
3. Mẫu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh
Bây giờ, chúng ta hãy bắt tay vào viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh nhé. Dưới đây là một số bài viết về chương trình yêu thích do Step Up biên soạn bạn có thể tham khảo.
3.1. Mẫu bài viết về chương trình The Voice bằng tiếng Anh
The Voice has been and is a remarkable phenomenon in our country’s entertainment and cultural activities. This is also my favorite TV show.
The Voice is a program that discovers many singing talents of the country. This TV show is usually aired weekly on channel VTV3 at 9 pm. The coaches of the program are talented and famous singers and musicians in Vietnam such as Thu Minh, Ho Hoai Anh, Luu Huong Giang…
The Voice is a singing contest on television, first held in 2012. This music contest consists of four rounds: Blind Audition, Battle Round, Cross Battle Round, and Liveshow. In the Blind Audition, the contestants will show their singing talent to conquer the examination board. The judges will sit with their backs to candidates and choose based on their abilities. In the Battle Round, the competitors in a team will be divided into pairs and eliminated one person. Each coach saved 2 members who were eliminated from the other team. At the end of this round, each team will have 7 members. In the Cross Battle Round, the coaches will challenge each other. Two contestants of the two teams sing the solo and the audience will be the one who decides who can go on. In the Liveshow, the contestants will perform their talent live on stage. Results are based on audience votes. The people with the most votes will be the winner.
I’m a music fan so I really like this TV show. Also, when watching, I better understand how to sing a song, see the hard work of the contestants. I really like The Voice show.
Dịch nghĩa
Chương trình Giọng hát Việt đã và đang là hiện tượng đáng chú ý trong hoạt động giải trí và văn hóa của nước ta. Đây cũng là chương trình TV yêu thích nhất của tôi.
Giọng hát Việt là chương trình phát hiện ra nhiều tài năng ca hát của đất nước. Chương trình TV này thường được phát sóng hàng tuần trên kênh VTV3 vào lúc 9 giờ tối. Các vị huấn luyện viên của chương trình là những ca sĩ, nhạc sĩ tài giỏi và nổi tiếng ở Việt Nam như: Thu Minh, Hồ Hoài Anh, Lưu Hương Giang,…
Giọng hát Việt là cuộc thi ca hát trên truyền hình, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2012. Cuộc thi âm nhạc này bao gồm 4 vòng thi là: vòng giấu mặt, vòng đối đầu, vòng đo ván và vòng biểu diễn trực tiếp. Ở vòng giấu mặt, các thí sinh sẽ thể hiện tài năng ca hát của mình để chinh phục ban khám giám. Các bạn giám khảo sẽ ngồi quay lưng lại với thí sinh và lựa chọn dựa vào khả năng của họ. Tới vòng đối đầu, các thí sinh trong một đội sẽ được chia làm các cặp đấu và loại ra một người. Mỗi huấn luyện viên được cứu 2 thành viên đã bị loại của đội khác. Kết thúc vòng này, mỗi đội sẽ có 7 thành viên. Ở vòng đo ván, các huấn luyện viên sẽ thách đấu nhau. Hai thí sinh của hai đội hát đơn ca và khán giả sẽ là người quyết định người được đi tiếp. Vòng cuối cùng, các thí sinh sẽ biểu diễn tài năng trực tiếp trên sân khấu. Kết quả dựa vào bình chọn của khán giả. AI được bình chọn nhiều nhất sẽ là quán quân.
Tôi là người thích âm nhạc vì thế tôi rất thích chương trình này. Ngoài ra, khi xem, tôi hiểu được hơn về cách để hát một bài hát, thấy được sự chăm chỉ tập luyện vất vả của các thí sinh. Tôi rất thích chương trình giọng hát Việt.
3.2. Mẫu bài viết về chương trình Giọng ải giọng ai bằng tiếng Anh
Hidden Voices is a reality TV game I love the most. This is a music show combined with humorous elements. This television game airs every Saturday at 7:30 p.m on channel HTV7.
Members participating in the program include 7 mysterious voices and 2 teams. The program has 3 rounds of play. After 3 rounds of competition, the team that finds a good singer will be the winner.
In round 1, teams will see a clip introducing the careers of 7 mysterious voices, then each team removes a person they think that person isn’t a good singer. In the second round, the remaining 5 will lip-sync and the two teams have to eliminate 2 more. In the final round, teams will be interviewed for the mysterious vocalist and choose a good singer. The winning team will receive a prize of 50 million VND. If both teams win, each team will receive VND 25 million.
This is a humorous submission. During the game, there were many hilarious episodes that made the audience laugh. That’s why it’s entertaining, helping me relax my mind. That’s also the reason why I love this show.
Dịch nghĩa
Giọng ải giọng là một trò chơi truyền hình thực tế tôi yêu thích nhất. Đây là một chương trình âm nhạc kết hợp với các yếu tố hài hước. Trò chơi truyền hình này được phát sóng vào lúc 19 giờ 30 phút thứ Bảy hàng tuần trên kênh HTV7.
Các thành tham gia chương trình bao gồm 7 giọng ca bí ẩn và 2 đội chơi. Chương trình có tất cả 3 vòng chơi. Sau 3 vòng thi, đội nào tìm được người hát hay sẽ là người chiến thắng.
Ở vòng 1 – Vòng hóa thân, các đội chơi sẽ được xem Clip giới thiệu nghề nghiệp của 7 giọng ca bí ẩn, sau đó mỗi đội loại ra một người mà họ nghĩ rằng người đó hát không hay. Vòng thi thứ 2, 5 người còn lại sẽ hát nhép bài và hai đội tiếp tục phải loại 2 người nữa. Vòng cuối cùng, các đội chơi sẽ được phỏng vấn giọng ca bí ẩn và chọn ra một người hát hay. Đội nào thắng cuộc sẽ nhận giải thưởng 50 triệu đồng. Nếu cả hai đội cùng thắng thì mỗi đội nhận được 25 triệu đồng.
Đây là một trình hài hước. Trong suốt quá trình chơi, có rất nhiều tình tiết vui nhộn làm khán giả phải cười lớn. Vì vậy mà nào có tính giải trí cao, giúp tôi thư giãn đầu óc. Đó cũng là lý do vì sao tôi yêu thích chương trình này.
3.3. Mẫu bài viết về chương trình Ai là triệu phú bằng tiếng Anh
I like to watch TV and I like knowledge programs. “Who is a Millionaire” is one of them.
This program airs every Tuesday at 8 p.m. on channel VTV3. Each player will have 15 questions and 4 assists: 50:50, phone calls to relatives, on-site counseling, and audience opinions on set. Each question will correspond to a different amount and players will not be limited in time. There are 3 important question milestones 5, 10, and 15. When they pass these milestones, they will definitely have the bonus amount of that mark. Passing question 10, the player will be given a check of VND 22 million. Completing 15 questions, players will receive the highest bonus.
The questionnaires of the program are synthesized from many different ants. This requires players to be knowledgeable in many fields and have “luck”. While watching this TV program, I learned more from each other. I love this program very much.
Dịch nghĩa
Tôi thích xem tivi và tôi thích những chương trình về kiến thức, Ai là triệu phú là một trong số đó.
Chương trình này được phát sóng lúc 8 giờ tối thứ BA hàng tuần trên kênh VTV3. Mỗi người chơi sẽ có 15 câu hỏi và 4 sự trợ giúp đó là: 50:50, gọi điện thoại cho người thân, tư vấn tại chỗ và hỏi ý kiến khán giả trong trường quay. Mỗi câu hỏi sẽ tương ứng với số tiền khác nhau và người chơi sẽ không bị giới hạn thời gian. Có 3 mốc câu hỏi quan trọng là 5, 10 và 15. Khi vượt qua các mốc này, họ chắc chắn sẽ có số tiền thưởng của mốc đó. Vượt qua câu số 10, người chơi sẽ được ký tấm séc 22 triệu đồng. Hoàn thành 15 câu hỏi, người chơi sẽ được nhận mức tiền thưởng cao nhất.
Bộ câu hỏi của chương trình được tổng hợp từ nhiều kiến khác nhau. Điều này đòi hỏi người chơi phải am hiểu nhiều lĩnh vực và có sự “may mắn”. Khi xem chương trình TV này, tôi được học hỏi thêm nhiều kiến thức nhau. Tôi rất thích chương trình này.
3.4. Mẫu bài viết về chương trình Shark Tank bằng tiếng Anh
The Shark Tank is one of my favorite TV shows. This is the program that inspires those who intend to start a business. They have to present their products and services to call for investment capital.
The program rules include 3 parts. In Part 1, players will introduce and present their services and products to investors and say their desired investment numbers. The second part, players will answer investors’ questions. Players must show their bravery when negotiating with investors. Part 3 is the decision to invest. There may be little, more or no investors agreeing to contribute capital.
I love this program very much. I feel very admired by the players. They are talented, strong and resilient to call for capital. I will continue to watch this TV show.
Dịch nghĩa
Thương vụ bạc tỷ là một trong những chương trình TV mà tôi yêu thích nhất. Đây là chương trình truyền cảm hứng cho những ai có ý định khởi nghiệp thuyết trình về sản phẩm, dịch vụ của mình để kêu gọi vốn đầu tư.
Thể lệ chương trình gồm có 3 phần. Phần 1, người chơi sẽ giới thiệu, thuyết trình về dịch vụ, sản phẩm của mình cho các nhà đầu tư nghe và nói ra con số mong muốn được đầu đầu tư. Phần thứ 2, người chơi sẽ trả lời các câu hỏi của các nhà đầu tư. Người chơi phải thê rhiện được bản lĩnh khi thương thuyết với các nhà đầu tư. Phần 3 là phần quyết định đầu tư. Có thể có ít, nhiều hoặc không có nhà đầu tư nào đồng ý góp vốn..
Tôi rất thích chương trình này. Tôi cảm thấy rất khâm phục người chơi. Họ tài giỏi, mạnh mẽ và kiên cường để kêu gọi vốn đầu tư. Tôi sẽ tiếp tục theo dõi chương trình TV này.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là một số mẫu bài viết về chương trình tv yêu thích bằng tiếng Anh ma Step Up biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn biết cách viết về chương trình TV mà mình yêu thích. Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh là chủ đề quen thuộc, thường gặp trong các bài tập và bài thi. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết đúng chuẩn để ghi điểm cao. Step Up sẽ hướng dẫn cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và biên soạn một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. Cùng theo dõi nhé.
1. Bố cục bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh
Tương tự như bài viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn phải đảm bảo đủ 3 phần là mở bài, thân bài và kết bài.
Phần mở bài
Trong phần mở bài của bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu khái quát về thói quen mình hay làm trong một ngày.
Ví dụ:
Every morning after I wake up, I usually have a routine of exercising to exercise my strength.
Mỗi sáng sau khi thức dậy, tôi thường có thói quen tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.
Phần thân bài
Ở phần thân bài, bạn hãy đưa ra các luận điểm nêu rõ hơn về thói quen hàng ngày của mình.
Dưới đây là một số mẫu câu thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo:
I spend a lot of time on + N/ V-ing: Tôi dành nhiều thời gian vào việc…;
You’ll always see/find me + V-ing: Bạn sẽ thường thấy tôi làm…;
I (often) tend to…(+ to V): Tôi thường làm việc gì đó theo xu hướng…;
V-ing is a big part of my life: … là một phần cuộc sống của tôi;
I have a habit of..+ N/V-ing): Tôi có thói quen…
Ví dụ:
You will always see me listening to music during my free time. It helps me relax.
Bạn sẽ luôn thấy tôi nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi. Nó giúp tôi thư giãn.
Phần kết bài
Hãy nêu cảm nhận về thói quen của bản thân bạn. Nếu chúng tốt, hãy hát huy chúng. Còn nếu không tốt, hãy đưa ra biện pháp cải thiện.
Ví dụ:
Music is a great thing to help me relieve stress. I will still keep listening to music every day. I like this.
Âm nhạc là một điều tuyệt vời giúp tôi xả stress. Tôi vẫn sẽ tiếp tục nghe nhạc mỗi ngày. Tôi thích điều này.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh do Step Up biên soạn. Cùng tham khảo nhé:
3.1. Bài viết mẫu về thói quen ăn uống hàng ngày bằng tiếng Anh
My best friend’s name is Nam, he’s a man with unhealthy eating habits. He often skips meals and eats a lot of fast food. In the morning, Nam gets up very late and doesn’t eat breakfast but goes to study. Sometimes during some days off, he’s unhealthy fast foods like instant noodles, hamburgers, and sandwiches. While at school, Nam eats pastries and drinks Coca-Cola for lunch. He doesn’t eat any vegetables, fish, or meat. Nam said he likes fast food and packaged foods at supermarkets. This sucks. They are not healthy and make him fatter.
I have repeatedly advised my friends to eat 3 full meals a day, not to skip breakfast. He should eat lots of vegetables, meat, and fish. I suggest Nam drink plenty of water instead of Coca-Cola. It is important, Nam should stop eating too much fast food. He should exercise every day to lose weight and exercise.
Dịch nghĩa
Bạn thân của tôi tên là Nam, anh ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Anh ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Buổi sáng, Nam dậy rất muộn và không ăn sáng mà đi làm luôn. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cậu ấy những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich không tốt cho sức khỏe. Khi ở trường, Nam ăn bánh ngọt và uống cocacola cho bữa trưa. Cậu ấy không hề ăn rau, cá hay thịt. Nam nói mình thích những đồ ăn nhanh, thực phẩm đóng gói tại siêu thị. Điều này thật tệ. Chúng không tốt cho sức khỏe và khiến cậu ấy trở lên mập hơn.
Tôi đã nhiều lần khuyên bạn của tôi hãy ăn đủ 3 bữa một ngày, không được bỏ bữa sáng. Cậu ấy nên ăn nhiều rau, thịt và cá. Tôi đề nghị Nam hãy uống nhiều nước thay vì uống cocacola. Điều quan trọng, Nam nên dừng lại việc ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy nên tập thể dục mỗi ngày để giảm cân và rèn luyện sức khỏe.
3.2. Bài viết mẫu về thói quen đọc sách bằng tiếng Anh
Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading every night before going to bed.
This habit was formed when I was a kid. Every night, I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales, … When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love. Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter, … When I was an adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and celebrity books.
Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit, I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it.
Dịch nghĩa
Mỗi chúng ta ai cũng có thói quen riêng. Bố của tôi có thói quen đọc báo vào buổi sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng có thói quen hàng ngày, đó là đọc sách vào mỗi buổi tối trước khi ngủ.
Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng.
Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Đây là một thói quen tốt và tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này.
3.3. Bài viết mẫu về thói quen học tập bằng tiếng Anh
Every evening, after eating and resting, I usually spend 1 hour learning English.
This habit started when I was in 5th grade. Due to my poor English skills, my mother hired a tutor to teach me 1 hour every night. When I first started, I felt tired and bored. But after a while, my English got better and I became more interested in learning English. So when I don’t have a tutor, I still study English by myself every night and keep the habit until now.
What will I learn in 1 hour? I will learn mixed English knowledge. For example, Monday I learn vocabulary, Tuesday practice grammar, Wednesday practice pronunciation, Thursday practice listening skills. My English learning happens every day. However, when I have too much work in a day or on holidays, I can take a day off.
With this habit, my English skills have improved a lot.
Dịch nghĩa
Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống nghỉ ngơi tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Anh.
Thói quen này bắt đầu từ khi tôi học lớp 5. Do kỹ năng tiếng Anh của tôi rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư dạy tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán. Nhưng sau một thời gian, tiếng Anh của tôi tốt hơn và tôi trở nên thích học tiếng Anh hơn. Vì vậy mà khi không còn gia sư, tôi vẫn tự học tiếng Anh mỗi buổi tối và giữ thói quen tới tận bây giờ.
Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học các kiến thức tiếng Anh đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Anh của tôi diễn ra hàng ngày. Tuy nhiên, khi tôi có quá nhiều việc trong một ngày hoặc vào các ngày lễ, tôi có thể nghỉ một ngày.
Với thói quen này, kỹ năng tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều.
3.4. Bài viết mẫu về thói quen mua sắm hàng ngày bằng tiếng Anh
Like many girls, I’m a shopaholic. And I have a hobby of shopping every day on e-commerce sites.
In the past, I used to go to the street stores and shop every 1-2 weeks. However, in the current epidemic situation, I limit my way to the street. So I turned to online shopping on e-commerce sites. My shopping becomes easier because I just need to watch on the phone, choose to buy and have someone deliver to my home.
Every evening, after a meal, during my rest time I usually search and go online. I often make purchases on the Shopee app. Here there are many promotions. I often find promotions and buy stuff. Not only when needed, but almost every day I go to Shopee to search. Gradually it became my daily routine. There are times when I do not want to but still order because it is on a discount. People often laugh and say I’m a “shopaholic”.
The daily online shopping routine also helps me relax more. During these times, my mind is at rest.
Dịch nghĩa
Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Và tôi có sở thích mua sắm hàng ngày trên các trang thương mại điện tử.
Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm với tần suất 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, tôi hạn chế ra đường. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần xem trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà.
Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm và qua sắm trực tuyến. Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee. Ở đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi thường tìm các chương trình khuyến mãi và mua đồ. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào Shopee để tìm kiếm. Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu nhưng vẫn đặt mua đồ vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”.
Thói quen mua sắm trực tuyến hàng ngày cũng giúp tôi thư giãn hơn. Những lúc này, đầu óc tôi được nghỉ ngơi.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu mà Step Up đã biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn viết về thói quen của mình dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI