Bạn đọc để hiểu thêm về Step Up và văn hoá công ty qua The Step Up Story.
1. Mô tả công việc
– Gọi điện tư vấn, thuyết phục khách hàng sử dụng/nâng cấp sản phẩm app học tiếng Anh và khoá online 1:1 theo data có sẵn từ bộ phận Marketing cấp. (Khách hàng đã biết đến sản phẩm/công ty)
– Không cần tự tìm khách hàng, tư vấn có script vận dụng và bộ xử lý từ chối thường gặp.
– Gọi trung bình 25-30 data/ngày (không áp kpis phút gọi mà chỉ dựa trên tổng doanh số).
– Công ty cấp sẵn nền tảng gọi điện cho khách.
– Hỗ trợ khách hàng một số thao tác ban đầu khi sử dụng sản phẩm (có đội ngũ hỗ trợ học tập riêng) – Phối kết hợp với các phòng ban khác trong công ty theo sự hướng dẫn của TBP hướng tới mục tiêu chung của công ty
Thông tin sản phẩm:
– THE COACH_ứng dụng AI và chat GPT đầu tiên tại Việt Nam luyện nói tiếng Anh giao tiếp. Người học nhập vai luyện nói với các tình huống thực tế với công nghệ nhận diện và check phát âm AI, chatbot sửa lỗi từng câu và có gợi ý. Từng là #1 appstore ngành giáo dục trong thời gian ngắn ra mắt. Hiện tại app đã đạt top 3-5 với rating 4.8* – 4.9* do hơn 36.000 reviewers đánh giá.
– Khoá dạy tiếng Anh giao tiếp online 1:1 cùng chuyên viên trình độ Ielts từ 6.5 – 7.5
Thời gian làm việc linh hoạt, đăng ký ca theo thời gian rảnh của mình. Đảm bảo đủ 12 ca/tuần/6 ngày làm việc và có ít nhất 2 ca tối/tuần. (Không đăng ký ca gãy sáng – tối).
Địa điểm làm việc
D09, A10 Khu Đô Thị Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
3. Yêu cầu
– Có kinh nghiệm trong tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong mảng giáo dục là lợi thế
– Giao tiếp tốt, kiên trì, bền bỉ, khả năng thấu hiểu, thuyết phục khách hàng
– Diễn đạt có trong tâm, gãy gọn rõ ý, tập trung giải quyết được vấn đề
– Khả năng học hỏi nhanh, tinh thần cầu thị
– Nhanh nhẹn, tháo vát
– Thấu hiểu vấn đề người học tiếng Anh, có tiếng Anh cơ bản (từ B1) là điểm cộng.
– Có laptop làm việc
– Độ tuổi phù hợp: 1993 – 2003.
4. Quyền lợi
Lương cứng 9.000.000 VNĐ + COM từ 1% – 5% (Tổng thu nhập từ 13TR – 20TR++)
Part time: Lương cứng 90k/ca 4h + % Doanh số . (Thu nhập 4 triệu – 7 triệu/tháng).
(Không phạt/trừ lương cứng nếu không đạt kpis)
Chế độ khác:
– Ăn trưa miễn phí tại Công ty. (Suất ăn 45.000đ)
– Trợ cấp 35.000đ/ngày với bạn làm việc ca Chiều – tối
– Được đào tạo kịch bản, quy trình tư vấn và giải quyết từ chối khách hàng
– Học free các App tiếng Anh của công ty
– Được tham gia đầy đủ BHXH ngay sau thử việc, phép tháng, quà sinh nhật
– Thử việc 1 tháng 85% lương cứng, vẫn full trợ cấp và full thưởng kpis
– Hoàn thiện, phát triển kỹ năng tư vấn, thấu hiểu khách hàng
Chức danh: Trưởng nhóm Telesales/Telesales Team Leader
Chế độ làm việc: Toàn thời gian
Quản lý trực tiếp: Sale Manager, General Manager
Làm việc cùng các phòng ban: Telesales, Marketing, Product, Customer Support,…
Mô tả công việc
Quản lý đội ngũ Telesales, định hướng nhóm, chịu trách nhiệm cho các mục tiêu bán hàng của đội
Sản phẩm:
+ App The Coach học tiếng Anh giao tiếp cho học sinh, sinh viên – người đi làm.
+ Khoá coach 1-1 chuyên sâu giao tiếp từ đội ngũ giáo viên chuyên môn
Thiết lập Kpis theo tháng/quý, lên kế hoạch, phân bổ nguồn lực và quản trị nhóm để đạt được mục tiêu
Sẵn sàng thực thi để chứng minh (có thực hiện một phần kpis cá nhân), tối ưu quy trình tư vấn
Xây dựng các tài liệu liên quan đến quy trình làm việc, năng lực chuyên môn, quản lý
Phối hợp trực tiếp với đội Sản phẩm và Marketing để tối ưu sản phẩm, phù hợp với nhu cầu của khách hàng và thị trường.
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 – thứ 7 hàng tuần. Lựa chọn 1 trong 2 ca: 8h30 – 18h00 hoặc 13h30 – 21h30.
2. Yêu cầu
Độ tuổi: 24 – 30
Bằng cấp: Tốt nghiệp Đại học, cao đẳng
Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ B1 hoặc tương đương
Kinh nghiệm:
Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm lĩnh vực bán hàng (Telesales/Telemarketing, trong đó tối thiểu 1 năm kinh nghiệm làm trưởng nhóm/leader.
Ưu tiên có kinh nghiệm sale B2C .
Có kinh nghiệm từng làm các ngành sau là 1 lợi thế: Giáo dục, công nghệ,…
Kiến thức và kỹ năng:
Nắm được kiến thức bán hàng từ cơ bản đến nâng cao
Khả năng thực thi tốt, chứng minh được hiệu quả
Kỹ năng quản lý đội nhóm tốt, làm việc với con người tốt
Tư duy mở, linh hoạt
Có khả năng lập kế hoạch và quản trị kế hoạch bám sát mục tiêu.
Nền tảng tiếng Anh cơ bản tốt, có khả năng hiểu người học tiếng Anh từ mất gốc, hiểu góc nhìn của người làm sản phẩm.
Giao tiếp tốt, linh hoạt
Tinh thần và thái độ:
Bạn là người hứng thú với các sản phẩm của STEP UP.
Bạn là người có tinh thần trách nhiệm, máu chiến, quyết liệt, dám thay đổi và thích nghi
Bạn là người chủ động và cam kết: làm việc đúng thời hạn, tôn trọng deadline – chủ động đặt câu hỏi và tìm kiếm giải pháp công việc thay vì thụ động chờ người khác – chịu trách nhiệm với kết quả công việc do mình phụ trách.
Bạn luôn tò mò về công việc, chuyên môn, khách hàng, sản phẩm, đồng nghiệp,… với tinh thần sẵn sàng support.
Bạn không ngại thử sai, kiên trì và chăm chỉ.
Chịu áp lực tốt: Ủng hộ việc cân bằng công việc và cuộc sống nhưng sẵn sàng chuyển sang trạng thái áp lực cao khi công việc yêu cầu.
Yêu cầu khác:
Có laptop cá nhân.
3. Quyền lợi
Thu nhập 20.000.000 – 25.000.000 ++
Bao gồm: Lương cứng 10.000.000 VNĐ – 12.000.000 VNĐ + % Doanh số cá nhân + Doanh số nhóm.
Thưởng, thăng tiến:
Thưởng KPIs, hiệu quả công việc ( Bao gồm Kpis cá nhân + Kpis nhóm)
Review lương hàng năm theo hiệu quả công việc
Vị trí định hướng promote lên quản lý cấp cao, key member của công ty
Đào tạo:
Được tài trợ/hỗ trợ tham gia các khóa học chuyên môn, kỹ năng
Làm sâu với các phòng ban để có tư duy R&D, Marketing,…
Chế độ khác:
Ăn trưa tại Công ty mỗi suất ăn 45.000đ/ngày.
Trợ cấp 35.000đ/ngày với ca làm việc chiều – tối.
Được tham gia đầy đủ BHXH ngay sau thử việc.
Thời gian thử việc: 2 tháng.
12 ngày phép năm, được sử dụng đến hết quý 1 của năm tiếp theo.
Thưởng lễ, sinh nhật, lương tháng 13.
Học miễn phí các app học tiếng Anh của công ty
Nâng cao trình độ chuyên môn
Môi trường trẻ trung, cởi mở và coi trọng nhân tài
Các hoạt động Team building và du lịch định kỳ.
– Địa điểm làm việc: D09, A10, KDT Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
– Thời gian làm việc: 08h30 – 18h00, nghỉ trưa 1h30 phút. Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần.
Vị trí tuyển dụng: Giáo Viên Tiếng Anh Giao Tiếp 1:1 online (Part time)
1. Mô tả công việc
– Giảng dạy, hướng dẫn học tiếng Anh cho người lớn 1:1 qua nền tảng online: google meet, zalo (Video call) theo lộ trình học tiếng Anh giao tiếp có sẵn và linh hoạt với từng khách hàng (30 phút/ca giảng dạy với khách hàng)
– Đối tượng học viên: người đi làm 25-35 tuổi, level A1 – B1
– Học viên có app AI hỗ trợ học giao tiếp và phát âm, chấm điểm – Tham gia training nội bộ update chương trình, kiểm soát chất lượng giảng dạy – Chủ động hỏi về tình hình, tiến độc học tập để thúc đẩy tạo động lực cho học viên học theo lộ trình – Hỗ trợ xây dựng, điều chỉnh chương trình để đảm bảo chất lượng học
Địa điểm làm việc: Làm online.
2. Yêu cầu
– Sinh viên năm 3, 4 học Cao đẳng, Đại học (hoặc đã tốt nghiệp/đang chờ bằng) – Trình độ Ielts từ 6.5 – 7.0 hoặc tương đương. Tiếng Anh giao tiếp trôi chảy, phát âm tốt – Có tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm gia sư hoặc giảng dạy tiếng Anh cho người đi làm, học chuyên ngành ngôn ngữ, sư phạm là lợi thế – Kỹ năng sư phạm, truyền đạt tốt – Có trách nhiệm trong công việc, chuẩn chỉnh, đúng giờ – Đảm bảo chất lượng học giảng dạy, chú trọng hiệu quả học tập của học viên – Kỹ năng giao tiếp tốt, xử lý tình huống tốt, sự linh hoạt và tinh thần cầu thị – Hiểu tâm lý người học tiếng Anh và cách thức tạo động lực trong quá trình học là một điểm cộng – Có laptop cá nhân
– Thời gian làm: Tối thiểu 10 ca dạy (30 phút/ca), tối đa 20 ca, khung giờ 18h30 – 21h30 hoặc cuối tuần
3. Quyền lợi
– Lương theo ca dạy 50k – 80k/ 1 ca 30 phút (Thu nhập: 3.000.000 – 7.000.000/tháng) – Training kỹ và bài bản về chuyên môn và đảm bảo chất lượng giảng dạy – Tiếp cận đa dạng học viên, phát triển kỹ năng mềm – Hiểu insight đối tượng người đi làm học tiếng Anh giao tiếp – Được cung cấp tài liệu Tiếng Anh sách và App liên quan – Môi trường làm việc trong sạch, năng động, chuyên nghiệp, cởi mở
4. ỨNG TUYỂN
Gửi hồ sơ về địa chỉ email: [email protected] Tiêu đề ghi: Giáo Viên Tiếng Anh Part time_Họ tên của bạn.
Hồ sơ ứng tuyển bao gồm:
CV cá nhân (được cập nhật mới nhất)
Ảnh chụp/file chứng chỉ kết quả thi IELTS + chứng chỉ liên quan
Video giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh (1-3 phút)
“Your video should contain the information below:
Basic background information
Your English learning journey. How you got here, what you have done to achieve this level of proficiency”.
Liên hệ hỗ trợ: Ms. Hoàng Mơ – Hotline: 0931.323.822 or zalo: 0397694640.
Danh ngôn tiếng Anh là một kho tàng rộng lớn. Bạn có thể học hỏi được nhiều điều hay ý đẹp từ những người đi trước qua những câu danh ngôn mà họ để lại. Việc tìm kiếm những câu danh ngôn đôi khi khiến các bạn tốn thời gian vì phải đi sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau. Trong bài này Step Up sẽ giúp các bạn tổng hợp 80 câu danh ngôn tiếng Anh hay nhất mọi thời đại.
Cuộc sống nhiều bộn bề nhưng đôi khi chỉ cần ngẫm qua những câu danh ngôn tiếng Anh bạn sẽ thấy nó không nặng nề như bạn nghĩ. Hãy luôn nhìn đời bằng con mắt tích cực để mỗi ngày sống đều là một ngày vui nhé.
You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West Bạn chỉ được sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn sống một đúng thì một lần lá đủ rồi.
Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss Đừng khóc khi điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì nó đã diễn ra.
Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous Thật điên rồ khi bạn làm những điều giống nhau nhưng lại mong chờ những kết quả khác nhau.
It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone Đừng mãi bám lấy những giấc mơ mà quên đi cuộc sống hiện tại.
Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain Những người bạn tốt, những cuốn sách hay và một tâm hồn thành thản đó chính là một cuộc sống lí tưởng.
Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss. Đôi khi thường những câu hỏi phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản.
But better to get hurt by the truth than comforted with a lie. ― Khaled Hosseini Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn được xoa dịu bởi lời dối trá.
You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die. – Jack Ma Bạn nên học hỏi từ đối thủ nhưng tuyệt đối không được sao chép. Sao chép bạn sẽ chết.
Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein Cuộc sống giống như bạn đạp một chiếc xe đạp. Để giữ thăng bằng thì bạn phải đi tiếp
Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống tạo nên chính bạn.
Keep your eyes on the stars and your feet on the ground. —Theodore Roosevelt Hãy hướng đôi mắt bạn đến những vì sao và chạm đôi chân bạn ở trên mặt đất.
The only person you should try to be better than is the person you were yesterday. —Anonymous Bạn cần trở nên tốt đẹp hơn một người duy nhất đó là chính bạn của ngày hôm qua.
Be where your feet are — Anonymous Hãy vui vẻ sống với hiện tại.
If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together. —African proverb Nếu bạn muốn đi nhanh hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa hãy đi cùng nhau.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Tình yêu ;luôn là chủ đề nóng hổi trong tất cả các lĩnh vực. Khi nhắc đến danh ngôn tiếng Anh người ta không thể bỏ qua những câu danh ngôn tiếng Anh hay về tình yêu được. Cùng Step Up tìm hiểu ngay nhé.
A man falls in love through his eyes, a woman through her ears. Con trai thì yêu bằng mắt con gái thì yêu bằng tai.
Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to. Đừng vội vã, những điều tốt đẹp thường xảy đến khi chúng ta ít ngờ tới nhất.
You may only be one person to the world but you may be the world to one person. Đối với thế giới bạn chỉ là một người nhưng đối với một người bạn là cả thế giới.
Beauty is not the eyes of the beholder – Kant Vẻ đẹp không nằm ở đôi má đào của người thiếu nữ mà nằm trong con mắt của kẻ si tình.
The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them. Nhớ một người nhất đó là lúc người ta ở ngay gần bạn nhưng không thuộc về bạn.
Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile. Hãy luôn mỉm cười ngay cả khi bạn buồn vì đâu có người lại yêu bạn từ nụ cười đó.
Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you. Đừng lãng phí thời gian với người không dành thời gian cho bạn.
If you be with the one you love, love the one you are with. Bạn nên yêu người yêu mình hơn là yêu người mình yêu.
Love means you never have to say you’re sorry. Yêu là khi bạn không bao giờ phải nói rất tiếc.
In this life we can not do great things. We can only do small things with great love.. Trong cuộc sống nếu bạn không thể làm được những điều lớn thì bạn hãy làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.
A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life. Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà là yêu một người đến hết đời.
You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it. Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
Frendship often ends in love, but love in frendship-never. Tình bạn có thể trở thanh tình yêu nhưng điều ngược lại thì không bao giờ có.
3. Những câu danh ngôn tiếng Anh về sự cố gắng giúp tăng động lực
Những câu danh ngôn tiếng Anh về sự cố gắng của những nhân vật nổi tiếng sẽ giúp truyền cho bạn những động lực mạnh mẽ để bạn vượt qua những khó khăn của cuộc sống.
Dưới đây là một số câu danh ngôn tiếng Anh về sự cố gắng hay nhất có thể bạn chưa biết.
Life is not fair, please get used to it Cuộc sống vốn không bằng phẳng đâu. Hãy làm quen với nó đi
Please never give up. Although today is hard, tomorrow will be worse, but the day after tomorrow will surely be sunshine. Xin đừng bao giờ từ bỏ. Ngày hôm nay có thể là một ngày khó khăn, ngày mai có thể tồi tệ hơn nhưng ngày kia chắc chắn sẽ là một ngày tuyệt vời.
Life can only be understood backwards; but it must be lived forwards. — Soren Kierkegaard Cuộc sống sẽ được giác ngộ bởi những điều mà bạn đã trải qua.
I am thankful to all who said no to me. It is because of them that I’m doing it myself. — Albert Einstein Tôi rất biết ơn những người đã nói không với tôi. Nhờ họ mà tôi đang làm việc bằng chính sức mình.
The way to get started is to quit talking and begin doing. Walt Disney Cách để bắt đầu là ngừng nói và bắt tay vào làm.
Where there is a will, there is a way. – Pauline Kael Nơi nào có ý chí, nơi đó có lối đi.
On the way to success, there is no trace of lazy men. Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.
I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying. – Michael Jordan Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở việc nào đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng.
A winner never stops trying. – Tom Landry Một người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng.
Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt. – William Van Horne Không có gì quá nhỏ để biết, và không có gì quá lớn để thử.
Set your target and keep trying until you reach it. – Napoleon Hill Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó.
Know your limits, but never stop trying to exceed them. Biết giới hạn của bản thân nhưng không bao giờ ngừng cố gắng để mở rộng nó.
4. Những câu danh ngôn tiếng Anh về học tập
Chúng ta lớn lên và không ngừng học tập. Học tập tại trường lớp và học tập từ cuộc sống sung quang. Dưới đây là những câu danh ngôn tiếng Anh về học tập giúp bạn hiểu hơn về tâm quan trọng của việc học cũng như là có động lực cố gắng học hành hơn.
If you fall asleep now, you will dream. If you study now, you will live your dream. Nếu bạn chợp mắt vào lúc này thì bạn sẽ mơ. Nếu bạn bắt đầu việc học ngay bây giờ bạn sẽ biến giấc mơ của mình thành hiện thực.
The most beautiful thing about learning is that no one takes that away from you. Điều tuyệt vời nhất của học hành đó là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn.
Study the past if you would define the future. Học là quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai.
Study not what the world is doing, but what you can do for it. Học không phải là thế giới đang làm gì, mà là bạn có thể làm gì cho thế giới.
Once you stop learning, you’ll start dying. Khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết.
Never stop learning because life never stop teaching. Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy.
Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever. Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi.
What we learn with pleasure we will never forget. Những gì chúng ta học được bằng một cách tự nhiên nhất thì chúng ta không bao giờ quên.
Learning is the treasure that will follow its owner everywhere. Học là một một kho báu sẽ đi theo chủ nhân của nó khắp mọi nơi.
Genius Is One Percent Inspiration And Ninety-nine Percent Perspiration Thiên tài chỉ có 1% là cảm hứng, 99% còn lại là mồ hôi.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Cuộc sống này sẽ thật vô vị nếu như thiếu đi những người bạn. Đó là những người sẽ bên cạnh và sẻ chia với chúng ta những lúc mệt mỏi chán trường nhất. Cùng nhau tìm hiểu ngay những câu danh ngôn tiếng Anh hay về tình bạn nhé.
Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death Tình bạn bắt đầu bằng một nụ cười, phát triển bằng cách trò chuyện và chỉ ngừng khi ta lìa xa cõi đời.
A sweet friendship refreshes the soul. Một tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn.
If you never had friends, you never lived life Nếu bạn chưa từng có một người bạn thì không khác gì bạn chưa từng sống.
To like and dislike the same thing, that is indeed true friendship Yêu và ghét cùng một thứ đó chính là một tình bạn thật sự.
We are all angles with one wing, and we must embrace each other to learn to fly. Chúng ta là những thiên thần chỉ có một chiếc cánh, và chúng ta tìm thấy nhau để cùng nhau học bay.
Rare as is true love, true friendship is rarer. Tình yêu đích thực rất khó kiếm nhưng tình bạn đích thực còn khó kiếm hơn.
Good friends are hard to find, harder to leave, and impossible to forget. Bạn tốt khó kiếm, khó bỏ lại và khó để quên đi.
Friendship doubles your joys, and divides your sorrows. Tình bạn nhân đôi niềm vui và sẽ chia nỗi buồn.
if you cannot lift the load off another’s back, do not walk away. Try to lighten it. Nếu bạn không thể gánh gánh nặng trên lưng người khác thì đừng bỏ đi mà hãy làm nhẹ nó.
Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light. Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng.
Benjamin Franklin: Be slow in choosing a friend, slower in changing. Hãy chậm rãi khi lựa chọn một người bạn và càng chậm hơn nứa khi thay một người bạn.
6. Những câu danh ngôn tiếng Anh về lòng tốt
Nơi ấm áp nhất là nơi có tình người. Dù bạn đang sống cùng với gia đình, bạn bè hay đang sống một mình thì chỉ cần quanh chúng ta tồn tại những tấm lòng biết sống vì người khác thì cuộc sống sẽ luôn tươi đẹp và đầy ắp sự sẻ chia.
Cùng tìm hiểu những câu danh ngôn tiếng Anh về lòng tốt dưới đây ngay nào.
Love grows by giving. The love we give away is the only love we keep. Tình yêu lớn lên nhờ sự cho đi. Sự yêu thương mà chúng ta cho đi là sự yêu thương duy nhất mà chúng ta giữ lại được.
When a man dies he clutches in his hands only that which he has given away during his lifetime. Khi một người chết đi, anh ta chỉ có thể nắm trong tay những gì đã cho đi khi còn sống.
Goodness without wisdom always accomplishes evil. Của cho không bằng cách cho.
Deliberately seek opportunities for kindness, sympathy, and patience. Hãy luôn chủ động tìm kiếm cơ hội để dành cho những điều tử tế, sự cảm thông và sự kiên nhẫn.
A warm smile is the universal language of kindness. Một nụ cười ấm áp là ngôn ngữ chung của lòng tốt.
There is no happiness in having or in getting, but only in giving. Không có hạnh phúc trong sự sở hữu hay đón nhận, hạnh phúc chỉ có thể là cho đi.
You can accomplish by kindness what you cannot by force. Bằng lòng tốt của mình bạn có thể làm được điều mà quyền lực không thể làm được.
Do good to your friends to keep them, to your enemies to win them. Hãy làm những điều tốt đẹp để giữ bạn bè và chiến thắng kẻ thù.
The chief beginning of evil is goodness in excess. Sự bắt đầu cơ bản của cái ác đó là lòng tốt quá thừa thãi.
Be kind to unkind people – they need it the most. Hãy tử tế với những người không tử tế – họ là những người cần nó nhất.
We are rich only through what we give, and poor only through what we refuse. Ta chỉ giàu có bởi những gì ta cho đi và nghèo đi vì những gì ta từ chối.
7. Những câu danh ngôn tiếng Anh ngắn gọn hay nhất
Dưới đây là một số câu danh ngôn tiếng Anh ngắn gọn dễ nhớ giúp các bạn có thể dễ dàng vận dụng trong giao tiếp hàng ngày.
To live is to fight Sống là chiến đấu.
The healthy equals beautiful Khỏe mạnh đồng nghĩa với xinh đẹp.
You may delay, but time will not. Bạn có thể trì hoãn nhưng thời gian không đợi một ai.
Work hard. Dream big. Làm việc chăm chỉ và mơ ước lớn lao.
Life is short. Live passionately. Cuộc sống ngắn ngủi nên hãy sống hết mình.
Live each day as if it’s your last. Sống như thể đây là ngày cuối cùng được sống.
Life is a one time offer, use it well. Cuộc sống chỉ đến một lần nên hãy sống thật tốt.
Once you choose hope, anything’s possible. Chỉ cần bạn lựa chọn, mọi thứ đều có thể.
If you love life. Life will love you back. Nếu bạn yêu cuộc sống thì nó sẽ yêu lại bạn.
What does not kill me certainly makes me stronger Nhũng thứ không giết được tôi chắc chắn sẽ giúp tôi mạnh hơn.
Where there is love, there is life Nơi nào có tình yêu, nơi đó có sự sống.
Life is short. Don’t be lazy Cuộc sống ngắn lắm vì thế đừng lười biếng.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trong bài này chúng mình đã mang đến với bạn đọc hơn 80 câu danh ngôn tiếng Anh được nhiều người biết đến vào sử dụng. Qua đây các bạn có thể lựa chọn một trong những câu danh ngôn trên để trở thành định hướng trong cách sống để ngày một hoàn thiện bản thân mình hơn nhé.
Chắc hẳn ai cũng biết rằng thì hiện tại tiếp diễn là một trong các ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến trong hầu hết văn phong tiếng Anh. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ một cách cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn hiểu rõ thì hiện tại tiếp diễn trong tổng số12 thì tiếng Anhnói chung. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì hiện tại tiếp diễn này nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Xem thêm chi tiết thì hiện tại tiếp diễn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một dạng thì cơ bản trong tiếng Anh, tuy nhiên nếu như bạn chưa nắm rõ về cấu trúc của thì sẽ dễ mắc lỗi sai đối với các bài về ngữ pháp. Hãy cùng chúng mình ôn tập lại về cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn dưới đây nhé.
2.1 Dạng cấu trúc dạng khẳng định
S + am/is/are + V-ing
– Trong đó:
S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:
I + am
He/She/It + is
We/ You/ They + are
– Ví dụ:
I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)
It is raining (Trời đang mưa)
They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá)
2.2 Dạng cấu trúc dạng phủ định
S + am/is/are + not + V-ing
– Rút gọn:
is not = isn’t
are not = aren’t
– Ví dụ:
I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)
My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học)
They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc)
2.3 Dạng cấu trúc câu hỏi
Am/Is/Are + S + V-ing?
– Trả lời:
Yes, I + am/ No, I + am not
Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not
– Ví dụ:
Are you working? No I am not
Is he watching TV? Yes, he is
3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
3.1 Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
– Ví dụ:
He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)
3.2 Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
I’m quite busy these days. I’m playing video games.
(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)
Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.
I am looking for a ring.
(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)
Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra
3.3 Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó
I am going to China tomorrow.
(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)
Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.
3.4 Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa).
She is always coming late (cô ấy luôn đến muộn).
Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
4.1 Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
Ví dụ:
I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)
It is storming now. (Trời đang bão)
4.2 Trong câu có các động từ nhấn mạnh gây chú ý
– Look! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Hãy nghe này!)
– Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)
Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)
Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)
Lưu ý:
Một số từ KHÔNG chia ở trong thì hiện tại tiếp diễn:
1. want
2. like
3. love
4. prefer
5. need
6. believe
7. contain
8. taste
9. suppose
10. remember
11. realize
12. understand
13. depend
14. seem
15. know
16. belong
17. hope
18. forget
19. hate
20. wish
21. mean
22. lack
23. appear
24. sound
[FREE]Download 12 THÌ TIẾNG ANH – Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế
Đáp án bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
My father is watering some plants in the garden.
My boy is cleaning the floor.
Moon is having dinner with her friends in a restaurant.
We are asking a girl about the way to the railway station.
My sister is drawing a (very) beautiful picture.
Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về thì hiện tiếp diễn trong tiếng Anh: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập để bạn thực hành. Ngoài thì hiện tại tiếp diễn, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung còn vô vàn kiến thức khác. Cùng theo dõi các bài viết của Step Up nhé.
Với các thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn có lẽ là phổ biến và hay gặp nhất trong giao tiếp, thi cử. Đây cũng là thì mà hầu hết ai mới bắt đầu học tiếng Anh cũng sẽ tìm hiểu đầu tiên. Trong bài này, Step Up sẽ giới thiệu cụ thể về thì hiện tại đơn gồm cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cũng như giúp bạn có thể liên kết kiến thức bài học dễ dàng hơn. Đồng thời, những ví dụ phân tích chi tiết và bài tập thực hành sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì này nhé!
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
Trong phần này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc thì hiện tại đơn.
2.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ TO BE
(+) Câu khẳng định
I am +N/Adj You/We/They + Are She/He/It + is
Ví dụ:
I am Phuong
They are my friends
She is beautifull
Lưu ý:
S = I + am
S = He/ She/ It + is
S = You/ We/ They + are
Cụ thể cách chia động từ trong thì hiện tại đơn chũng mình sẽ dành một phần riêng phía dưới nhé. giờ thì đến với công thức thì hiện tại đơn tiếp theo nào.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
I/You/We/They + don’t (do not) + V She/He/It + doesn’ (does not) + V
Ví dụ:
They don’t go out
She doesn’t buy it
(?) Câu hỏi
Do + You/They/We + V
Yes, I/TheyWe do
No, I/TheyWe don’t
Does + She/He/It + V
Yes, She/He/It does
No, She/He/It doesn’t
Ví dụ
Do you go to play soccer ? / Yes,I do
Does he walk to school? / No,He doesn’t
Để học nhanh cấu trúc thì hiện tại đơn các bạn có thể tìm hiểu và tham khảo về Hack não ngữ pháp nhé. Cuốn sách là tổng hợp tất tần tật các cấu trúc cơ bản nhất trong tiếng anh đấy, gắn gọn xúc tích mà vô cùng đầy đủ. Đừng bỏ qua nhé.
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Các bạn có biết trong tiếng Anh, người ta thường dùng thì hiện tại đơn trong trường hợp, hoàn cảnh nào không. Tất cả sẽ được bật mĩ ngay sau đây nhé.
1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
My brother usually goes to bed at 10 p.m. (Em trai tôi thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối)
My father always gets up early. (Bố tôi luôn luôn thức dậy sớm)
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt Trời mọc ở đằng Đông và lặn ở đằng Tây)
The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời)
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.
The plane takes off at 11a.m. this morning. (Chiếc máy bay cất cánh lúc 11 giờ sáng nay)
The bus leaves at 9 am tomorrow. (Xe khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.)
4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
I think that your younger sister is a good person (Tôi nghĩ rằng em gái bạn là một người tốt).
Xem thêm chi tiết thì hiện tại đơn và các thì khác trong tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp – Hướng dẫn chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết,…thực hành trực tiếp cùng APP để nắm chắc 90% nội dung đã học.
Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau:
Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại đơn nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng ứng dụng kiến thức vừa học để ôn tập, hãy cùng chúng mình thực hành ngay nhé.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
Ở dạng bài tập thì hiện tại đơn này, bạn cần chia động từ trong ngoặc sao cho ở dạng đúng nhất. Bạn sẽ phải lưu ý chủ ngữ và vị ngữ của câu để tìm được động từ đó ở dạng phù hợp.
I (be) ________ at school at the weekend.
You (not study) ________ on Saturday.
My boss (be not) ________ hard working.
He (have) ________ a new haircut today.
My brother usually (have) ________ breakfast at 9.00.
He (live) ________ in a house?
Where (be)____ your sister?
My mother (work) ________ in a library.
Dog (like) ________ blone.
He (live)________ in Yen Bai City.
It (rain)________ almost every day in HaLong.
They (fly)________ to Alaska every winter.
My father (make)________ bread for breakfast every morning.
The store (open)________ at 10 a.m.
John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he’ll pass.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
Dạng bài tập thì hiện tại đơn này, mỗi câu sẽ cung cấp 2 đáp án có sẵn. Bạn cần phải lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu cho đúng ngữ pháp.
He don’t stay/ doesn’t stay at school.
They don’t wash/ doesn’t wash the family car.
Adam don’t do/ doesn’t do his homework.
I don’t go/ doesn’t go to bed at 9.30 p.m.
Chinh don’t close/ doesn’t close his notes.
Our hamster don’t eat/ doesn’t eat leaves.
They don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
He don’t use/ doesn’t use a paper at the office.
Son don’t skate/ doesn’t skate in the garden.
The girl don’t throw/ doesn’t throw rocks.
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn với động từ thích hợp
My sister, Lily. She (have)..(1)…… a cat. its name is Sam. It (have)…..(2)….. moon-colored feathers and blue eyes. It (be)….(3)…… very difficult to close. Usually, it only (eat)…..(4)….. fish and sausages. Lily (love)….(5)…… it very much. She (play)…..(6)….. with him every day from school. In the winter, her cat (curl)…..(7)….. up in a nest. It looks like a piece of snow. Lily often (buy)…..(8)….. new clothes for her. She (not/ want)….(9)….. it to be cold. Sam (hate)……(10)…. bathing. I always have to help my sister bathe Sam. I (get)……(11)…. used to that. I also (want)…..(12)……. to raise a cat now. Every day playing with it I feel more comfortable.
Bài 4: Sử dungjt hì hiện tại đơn để trả lời câu hỏi
1.Is Nam a student?
–> Yes,…
2.Do you play tennis?
–> No,…
3.How do you go to school?
–>I ……. by bike.
4.Are they the police?
–> No,…
5.Do you like eating vegetables?
–> Yes,…
6.Is my new dress beautiful?
–> Yes,… I like it very much
7.Do you go to the zoo
–> No,…I’m busy
8.Is your father a doctor?
–> Yes,…
9.Is that girl your sister?
–> No,…
10.Do you bring umbrella?
–> No,…
Đáp án:
Bài 1: am/ do not study/ is not/ has/ has/ Does he live/ is/ works/ likes/ lives/ rains/ fly/ makes/ opens/ tries, do not think/
Trên đây là toàn bộ bài viết về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh: cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, bài tập để bạn thực hành. Ngoài thì hiện tại đơn, trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung thì có các thì ngữ pháp tiếng Anh nói riêng như thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn,… Cùng theo dõi các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!
“When the world is so complicated, the simple gift of friendship is within all of our hands.”
(Thế giới thì quá phức tạp, còn món quà đơn giản là tình bạn lại nằm trong tay tất cả chúng ta.)
Những người bạn là những người cùng khóc, cùng cười, cùng đồng hành với chúng ta qua những gian nan, thử thách. Một người bạn tri kỷ còn đáng giá hơn châu báu ngọc ngà. Step Upsẽ giới thiệu với bạn 17 câu nói tiếng Anh hay về tình bạn trong bài viết này.
Tình bạn là một thứ tình cảm, một sợi dây gắn kết tâm hồn mà nhiều khi còn được đề cao hơn cả tình yêu. Chúng ta hãy cùng đọc và suy ngẫm về những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn dưới đây nhé.
“A day without a friend is like a pot without a single drop of honey left inside.” – Winnie the Pooh
(Một ngày không có bạn giống như một cái hũ không còn một giọt mật ong bên trong.)
“A snowball in the face is surely the perfect beginning to a lasting friendship.” – Markus Zusak
(Một quả bóng tuyết vào mặt chắc chắn là khởi đầu hoàn hảo cho một tình bạn lâu dài.)
“Be slow to fall into friendship; but when thou art in, continue firm & constant.” – Socrates
(Hãy chậm rãi khi kết thân với một người bạn; nhưng khi bạn đã thân với họ, hãy tiếp tục vững lòng và không thay đổi.)
“Constant use had not worn ragged the fabric of their friendship.” – Dorothy Parker
(Việc sử dụng liên tục cũng không thể làm rách nát lớp vải tình bạn của họ.)
“Every friendship travels at sometime through the black valley of despair. This tests every aspect of your affection.” – John O’Donohue
(Mọi tình bạn đều có lúc đi qua thung lũng đen tối của sự tuyệt vọng. Điều này thử thách mọi khía cạnh của tình bạn.)
“Friendship improves happiness, and abates misery, by doubling our joys, and dividing our grief.” – Marcus Tullius Cicero
(Tình bạn gia tăng sự hạnh phúc và giảm bớt đau khổ, bằng cách nhân đôi niềm vui và chia đi nỗi đau của chúng ta.)
“Friendship is delicate as a glass, once broken it can be fixed but there will always be cracks.”
(Tình bạn mỏng manh như tấm kính, một khi đã vỡ thì có thể sửa nhưng sẽ luôn có vết nứt.)
“Friendship is like a glass ornament, once it is broken it can rarely be put back together exactly the same way.” – Charles Kingsley
(Tình bạn giống như một vật trang trí bằng thủy tinh, một khi nó đã bị phá vỡ thì hiếm khi có thể gắn lại như cũ theo đúng cách.)
“Friendship is the hardest thing in the world to explain. It’s not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.” – Muhammad Ali
(Tình bạn là điều khó giải thích nhất trên thế giới này. Đó không phải là thứ bạn học ở trường. Nhưng nếu bạn không học được ý nghĩa của tình bạn, bạn thực sự không học được gì cả.)
Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn
“Friendship is the only cement that will ever hold the world together.” – Woodrow Wilson
(Tình bạn là chất liệu xi măng duy nhất sẽ gắn kết cả thế giới lại với nhau.)
“Friendship is the purest love.”
(Tình bạn là tình yêu thuần khiết nhất.)
“Friendship is the source of the greatest pleasures, and without friends even the most agreeable pursuits become tedious.” – Thomas Aquinas
(Tình bạn là nguồn gốc của những niềm vui lớn nhất, và nếu không có bạn bè, ngay cả những ham muốn cám dỗ nhất cũng trở nên tẻ nhạt.)
“Friendship marks a life even more deeply than love. Love risks degenerating into obsession, friendship is never anything but sharing.” – Ellie Weisel
(Tình bạn để lại dấu ấn trong cuộc đời còn sâu sắc hơn cả tình yêu. Tình yêu có nguy cơ biến chất thành nỗi ám ảnh, tình bạn không bao giờ là thứ gì khác ngoài sự sẻ chia.)
“Men kick friendship around like a football, but it doesn’t seem to crack. Women treat it like glass and it goes to pieces.” – Anne Morrow Lindbergh
(“Đàn ông đá tình bạn xung quanh như một quả bóng, nhưng nó dường như không rạn nứt. Phụ nữ coi nó như thủy tinh và nó vẫn vỡ thành từng mảnh ”.)
“One measure of friendship consists not in the number of things friends can discuss, but in the number of things they need no longer mention.” – Clifton Faidman
(Một thước đo của tình bạn không bao gồm số lượng những điều bạn bè có thể bàn luận, mà là số lượng những điều họ không cần nhắc đến nữa.)
“The real test of friendship is can you literally do nothing with the other person? Can you enjoy those moments of life that are utterly simple?” – Eugene Kennedy
(Bài kiểm tra thực sự của tình bạn là bạn có thể ngồi yên với bạn của mình không? Bạn có thể tận hưởng những khoảnh khắc cuộc sống hoàn toàn bình dị đó không?)
“Wishing to be friends is quick work, but friendship is a slow ripening fruit.” – Aristotle
“Mong muốn trở thành bạn bè thì rất nhanh chóng, nhưng tình bạn là một trái cây chín chậm”.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
2. Từ vựng dùng trong câu nói tiếng Anh hay về tình bạn
Ngoài những câu trích dẫn, câu danh ngôn hay về tình bạn, có rất nhiều từ vựng cùng chủ đề vô cùng đặc biệt và thú vị. Việc tích lũy những từ vựng dùng trong câu nói tiếng Anh hay về tình bạn sẽ giúp chúng mình tự tin hơn nhiều trong việc giao tiếp đấy.
Loving: thương mến, thương yêu
Close friend: người bạn tốt
Special: đặc biệt
Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
Pen-friend: bạn qua thư
Chum: bạn thân, người chung phòng
Workmate: đồng nghiệp
Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
Funny: hài hước
Gentle: hiền lành, dịu dàng
Considerate: ân cần, chu đáo
Generous: rộng lượng, hào phóng
Sweet: ngọt ngào
Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
Từ vựng dùng trong câu nói tiếng Anh hay về tình bạn
Confide: chia sẻ, tâm sự
Partner: cộng sự, đối tác
Welcoming: dễ chịu, thú vị
Helpful: hay giúp đỡ
Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
Forgiving: khoan dung, vị tha
Pleasant: vui vẻ, dễ thương
Unique: độc đáo, duy nhất
Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
Make friends: kết bạn
Loyal: trung thành
Likeable: dễ thương, đáng yêu
Buddy: bạn thân, anh bạn
Similar: giống nhau
Mate: bạn
Teammate: đồng đội
Acquaintance: người quen
Courteous : lịch sự, nhã nhặn
Best friend: bạn thân nhất
Trust: lòng tin, sự tin tưởng
Caring: chu đáo
New friend: bạn mới
Dependable: reliable: đáng tin cậy
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
3. Cụm từ vựng hay gặp trong câu nói tiếng Anh hay về tình bạn
Cũng như những người bạn thực sự sẽ động viên, khích lệ chúng ta trong mọi hoàn cảnh, chủ đề tình bạn còn có những từ vựng luôn đi với nhau tạo thành các thành ngữ hay ho chờ bạn khám phá. Hãy cùng Step Up điểm qua những cụm từ vựng hay gặp trong câu nói tiếng Anh hay về tình bạn nhé.
Two peas in a pod: tương tự đến mức không thể phân biệt được, giống nhau như hai giọt nước
Ví dụ: Susie is my best friend, and sometimes people say we’re like two peas in a pod.
(Susie là bạn thân nhất của mình, và thỉnh thoảng mọi người bảo chúng mình giống nhau như hai giọt nước
Cross someone’s path: gặp gỡ hoặc chạm trán ai đó.
Ví dụ:
We live in different neighborhoods, study at different schools but we happened to cross each other’s path and became best friends.
(Chúng mình sống ở khác khu với nhau, đi học khác trường nhưng lại tình cờ chạm trán nhau và trở thành bạn tốt nhất.)
Build bridges: cải thiện mối quan hệ giữa những người rất khác biệt hoặc không thích nhau
Ví dụ:
We have never really liked each other and then she suddenly had a change of heart and wanted to build bridges with me.
(Chúng tôi chưa bao giờ thật sự thích nhau nhưng cô ấy bỗng dưng thay đổi thái độ và muốn kết thân với tôi.)
A friend in need is a friend indeed: một người giúp đỡ lúc khó khăn là một người thực sự đáng tin cậy.
Ví dụ:
You don’t need a lot of friends, just a few true ones because a friend in need is a friend indeed.
(Bạn không cần có nhiều bè bạn đâu, chỉ cần một số người bạn tốt thôi, vì người bạn lúc cần kíp là người bạn thật sự.)
Make friends: kết bạn, làm quen, làm thân với ai đó
Ví dụ:
Introverts have difficulty in making friends, but they are the best to be friends with.
(Những người hướng nội thường khó kết bạn, nhưng họ là những người bạn tuyệt vời nhất.)
Friends in high places: có bạn, có người quen là người có quyền thế
Ví dụ:
She just acts however she wants because she has friends in high places.
(Cô ta cứ hành xử theo ý mình bởi vì cô ta có chống lưng.)
At odds with someone: cãi nhau, giận dỗi với ai đó
Ví dụ:
Marshall is always at odds with his friends, I don’t know how they can endure him.
(Marshall luôn luôn cãi cọ với bạn của anh ấy, không hiểu sao họ có thể chịu đựng anh ấy nữa.)
Man’s best friend: chỉ động vật, thú cưng (thường là chó), ám chỉ người bạn thân thiết của con người
Ví dụ:
Dogs are really a man’s best friend, they never break your heart!
(Những chú chó thật sự là người bạn tốt nhất của con người, chúng không bao giờ làm bạn phật lòng cả.)
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn cùng các từ vựng và cụm từ cùng chủ đề. Để có thể thông thạo tiếng Anh giao tiếp, bạn nên tìm hiểu những phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả nhất. Step Up chúc bạn luôn tìm được niềm vui trong học tập.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Cuối tuần đến với biết bao nhiêu dự định. Chúng ta đã dành thời gian một tuần để làm việc chăm chỉ. Cuối tuần là khoảng thời gian để bạn và những người thân yêu tận hưởng cuộc sống. ĐỪng quên gửi lời chúc thân thương đến với mọi người nhé. Dưới đây, Step Up sẽ mang đến những lời chúc cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất. Cùng tham khảo nhé.
1. Lời chúc cuối tuần cho người yêu bằng tiếng Anh
Nếu bạn đang trong mối quan hệ yêu đương với một cô nàng hay một anh chàng nào đó thì những lời chúc cuối tuần bằng tiếng Anh sẽ là công cụ giúp tình cảm của bạn và người ấy thêm gắn kết đấy.
Dưới đây là một số lời chúc cuối tuần cho người yêu bằng tiếng Anh đầy ngọt ngào và yêu thương.
The weekend is here. Wish my darling a great day off with my family! Cuối tuần đến rồi. Chúc em yêu của anh có một ngày nghỉ tuyệt vời bên gia đình nhé!
Tomorrow is Sunday. I wish you many interesting things during this weekend. Ngày mai là chủ nhật. Chúc em gặp nhiều điều thú vị trong ngày nghỉ cuối tuần này.
I’ve been working so hard for the past week so god has set aside this Sunday for me. Enjoy it my love. Em đã rất chăm chỉ trong một tuần vừa rồi nên thượng đế đã để dành ngày chủ nhật này cho riêng em. Hãy tận hưởng nó nhé tình yêu của anh.
Have you prepared anything for this weekend yet? If not, then you have some ideas for us already. Em đã chuẩn bị gì cho dịp cuối tuần này chưa. Nếu chưa thì anh đã có một vài ý tưởng cho chúng ta rồi đó.
Have a nice weekend with your family. Love you! Chúc em cuối tuần vui vẻ bên gia đình nhé. Yêu em!
Wishing you a warm and lucky weekend. Chúc em cuối tuần ấm áp và may mắn.
Have a happy weekend, my love. Love you forever! Chúc tình yêu của anh có một ngày cuối tuần hạnh phúc. Mãi yêu em!
My honey is ready to rest for the weekend yet? Have a nice weekend! Em yêu của anh đã chuẩn bị nghỉ ngơi cuối tuần chưa? Chúc em cuối tuần vui vẻ nhé!
At the end of the week, let’s put aside the fatigue to enjoy it. Cuối tuần đến rồi hãy gác lại những mệt mỏi để tận hưởng nó nhé.
Have a nice weekend. Don’t forget to call me in your free time. Love you. Chúc em cuối tuần vui vẻ. Đừng quên gọi điện cho anh lúc rảnh nhé. Yêu em.
One week passed, leaving many regrets. Forget it to enjoy the weekend. Everything I will try in the new week. Một tuần lại qua đi để lại bao điều nuối tiếc. Hãy tạm quên đi để tận hưởng ngày cuối tuần nhé. Mọi thứ mình sẽ cố gắng vào tuần mới.
Wish my lover a perfect weekend. Chúc người yêu của anh có một ngày cuối tuần trọn vẹn.
Wish your weekend filled with laughter. Chúc ngày cuối tuần của em tràn ngập tiếng cười.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Gia đình và những người thân yêu là phần không thể thiếu đối với mỗi người.
Dưới đây là một số lời chúc cuối tuần cho gia đình bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dành cho bạn. CÙng tham khảo nhé!
Have a nice weekend, mom and dad. Chúc bố mẹ có một ngày cuối tuần vui vẻ.
How did this week go by dad? I wish you a good weekend as you wish. Tuần này của bố trôi qua thế nào? Chúc bố có một ngày cuối tuần thuận lợi như mong muốn nhé.
Good luck to everyone at the weekend. Chúc mọi người cuối tuần gặp nhiều may mắn.
Have a nice weekend. Be careful when going out, children. Cuối tuần tốt lành nhé. Đi chơi nhớ chú ý an toàn nhé các con.
Have a nice weekend and have many interesting things. Parents will let their children come to the grandmother’s house to play. Chúc con cuối tuần vui vẻ và gặp nhiều điều thú vị. Bố mẹ sẽ cho con sang nhà bà ngoại chơi.
The weekend is here. Enjoy the weekend with a picnic. Cuối tuần đến rồi. Cùng tận hưởng cuối tuần với một chuyến dã ngoại nhé.
Have a nice weekend, my dear mother. I’m out here. Cuối tuần vui vẻ nhé mẹ yêu của con. Con ra ngoài đây.
Are you going to go play chess, aren’t you? Have a nice weekend, dad. Bố chuẩn bị đi chơi cờ đúng không? Bố cuối tuần vui vẻ nhé.
It was great to go out today. Should we go for a weekend walk, baby. Ngày hôm nay thật tuyệt để đi ra ngoài. Chúng ta có nên đi dạo cuối tuần không nhỉ con yêu.
Do you make cakes this weekend? Have a nice weekend mom with delicious cakes. Cuối tuần này mẹ có làm bánh ngọt không? Chúc mẹ cuối tuần vui vẻ với những chiếc bánh thơm ngon nhé.
This weekend I will be joining the school’s music program. Wishing everyone a happy stay at home even without children. Love everybody! Cuối tuần này con sẽ tham gia chương trình ca nhạc của trường. Chúc mọi người ở nhà vui vẻ dù không có con nhé. Yêu mọi người!
I will miss you so much when I have to go on business this weekend. Have a warm weekend. Con sẽ rất nhớ bố mẹ khi phải đi công tác vào cuối tuần này. Chúc bố mẹ có một cuối tuần ấm áp.
Đôi lúc chỉ những hành động như như lời chúc sẽ khiến những mối quan hệ của bạn trở nên tốt đẹp hơn rất nhiều. Chỉ với những câu chúc chân thành tình bạn của bạn cũng có thể có những sự khác biệt mới. Điều này sẽ khiến các bạn cảm thấy thú vị hơn đó.
Dưới đây là một số lời chúc cuối tuần cho bạn bè bằng tiếng Anh chân thành và vui tươi. Các bạn cùng tham khảo nhé.
My dear, it’s been the weekend. Wake up to have a fun weekend. Bạn yêu của tôi ơi, đã đến cuối tuần rồi. Bạn hãy thức dậy để đón một ngày cuối tuần đầy niềm vui nhé.
God will bring you a warm weekend. Chúa sẽ mang đến cho bạn một ngày cuối tuần ấm áp.
Weekends are days off, but it’s pointless if we just lie in the same place right? Wake up and enjoy the weekend together. Cuối tuần là ngày nghỉ nhưng thật vô vị nếu chúng ta chỉ nằm một chỗ đúng không? Hãy thức dậy và cùng nhau tận hưởng ngày cuối tuần vui vẻ nào.
Wish my friends a happy weekend with loved ones. Chúc bạn của tôi cuối tuần vui vẻ bên những người thân yêu nhé.
Welcome the weekend with a happy spirit. It will be a great day for you. Hãy đón ngày cuối tuần với một tinh thần vui vẻ nhé. Đó sẽ là một ngày tuyệt vời dành cho bạn.
Thousand rays of sunlight have woken up. Make the weekend a great one Ngàn tia nắng đã thức dậy rồi. Hãy biến ngày cuối tuần trở thành một ngày tuyệt vời.
Weekends would be great if we went out together. I will pick you up over! Ngày cuối tuần sẽ thật tuyệt vời nếu chúng ta ra ngoài cùng nhau. Tôi sẽ qua đón bạn nhé!
Tomorrow is the weekend. Should we do something special? Let me give you a good weekend. Mai là cuối tuần. Chúng ta có nên làm gì đó đặc biệt không? Để tôi mang đến cho bạn một ngày cuối tuần vui vẻ nhé.
My friends, Weekend is here. Get rid of all your thoughts and enjoy. Những người bạn của tôi ơi, Ngày cuối tuần đến rồi. Gạt hết những suy tư và tận hưởng đi nào.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
One week has passed. Weekend is the time to take care of yourself. Wish you happy weekend. Một tuần đã qua đi. Cuối tuần là lúc bạn chăm sóc cho bản thân. Chúc bạn cuối tuần vui vẻ.
This weekend is a great time to relax. Have a nice weekend. Cuối tuần này là khoảng thời gian tuyệt vời để thư giãn. Cuối tuần tốt lành nhé.
One weekend is enough to relax you and prepare yourself for the stressful new week. Một ngày cuối tuần là đủ để bạn thư giãn để chuẩn bị cho một tuần mới đầy áp lực.
A very short week. Mai is the weekend. Wish you a happy and meaningful Sunday. Một tuần thật ngắn. Mai là cuối tuần rồi. Chúc bạn một ngày chủ nhật vui vẻ và ý nghĩa.
Doing good deeds together over the weekend will make you feel happier. Cùng nhau làm những việc tốt vào cuối tuần sẽ giúp bạn cảm thấy vui vẻ hơn.
Weekend fishing is a great hungry idea. Wish you happy weekend. Câu cá cuối tuần là một ý tưởng tuyệt vời đói. Chúc bạn cuối tuần vui vẻ.
Weekend wishes you a happy life. Cuối tuần chúc mày sống sung sướng.
4. Lời chúc cuối tuần cho đồng nghiệp bằng tiếng Anh
Thời gian cuối tuần chính là thời điểm mà chúng ta chào tạm biệt những người đồng nghiệp của mình. Kết thúc một tuần làm việc căng thẳng nhưng không kém phần vui vẻ. CÙng gửi những lời chúc thay cho lời chào tạm biệt cuối tuần dành cho đồng nghiệp nhé.
Dưới đây là lời chúc cuối tuần cho đồng nghiệp bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ thích thú đó.
Tomorrow is the weekend. Bye everyone. Have a nice weekend everyone. Ngày mai là cuối tuần rồi. Tạm biệt mọi người. Chúc mọi người có một ngày cuối tuần vui vẻ.
Wishing everyone a warm weekend with family and loved ones. Chúc mọi người có một ngày cuối tuần ấm áp bên gia đình và những người thân yêu.
Have a nice weekend and lots of smiles, everyone. Chúc mọi người có ngày nghỉ cuối tuần vui vẻ và nhiều tiếng cười nhé.
Weekend is coming, everyone. Leave work to return with family. Ngày cuối tuần đến rồi mọi người ơi. Gác lại công việc trở về cùng về với gia đình thôi nào.
Try to get a good job done in a week for a relaxing and fuss-free weekend. Hãy cố gắng hoàn thành tốt công việc trong một tuần để có một ngày cuối tuần thật thư giãn và không phải phiền muộn nhé.
Have you finished the work yet? Now is the time to go home and enjoy the weekend with loved ones. Have a nice weekend everyone. Mọi người đã hoàn thành công việc chưa? Giờ là lúc chúng ta trở về nhà và tận hưởng cuối tuần cùng những người thân yêu rồi. Chúc mọi người cuối tuần vui vẻ nhé.
Heard you just got married. Have a nice weekend with your wife. Nghe nói anh mới lấy vợ. Chúc anh cuối tuần vui vẻ bên vợ của anh nhé.
The weekend is a time for family and self. Don’t worry too much about work. Please spend the happiest feelings for your loved ones. Ngày cuối tuần là thời gian dành cho gia đình và bản thân. Đừng bận tâm quá nhiều đến công việc. Hãy dành những cảm xúc vui vẻ nhất cho những người thân yêu nhé.
Have an energetic weekend, boss. Chúc Sếp có một ngày cuối tuần tràn đầy năng lượng.
I Hope you have a surprise weekend. Chúc chị có một ngày cuối tuần nhiều bất ngờ.
Weekend full of joy. Wish everyone have a lot of fun Cuối tuần lòng đầy hân hoan. Chúc mọi người gặp nhiều niềm vui nhé.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
5. Lời chúc cuối tuần vui vẻ bằng tiếng Anh ngắn gọn
Dưới đây là một số lời chúc cuối tuần vui vẻ bằng tiếng Anh ngắn gọn nhưng vẫn vô cùng ý nghĩa nhé.
Have a nice weekend! Chúc cuối tuần vui vẻ!
Good luck to the weekend. Chúc cuối tuần may mắn.
Good weekend, many surprises. Chúc cuối tuần nhiều bất ngờ.
Busy weekend! Ngày cuối tuần rộn ràng nhé!
Worry-free weekend! Cuối tuần không lo âu nhé!
Have a nice weekend! Chúc bạn có một ngày cuối tuần thú vị nhé!
Warm weekend. Ngày cuối tuần ấm áp nhé.
Sweet weekend! Cuối tuần ngọt ngào nhé!
Trên đây, Step Up đã mang đến cho bạn những lời chúc cuối tuần bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa. Những lời chúc tuy không tốn quá nhiều công sức nhưng lại khiến người nghe cảm thấy vui vẻ và cảm nhận được tình cảm cũng như là thiện ý mà ta dành cho họ.
Trong cuộc sống, việc chúng ta hàng ngày phải giao tiếp là việc không thể tránh khỏi. Bạn đang gặp rắc rối với việc xưng hô trong giao tiếp? Bạn không biết xưng hô như thế nào cho hợp lý? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ về những cách xưng hô trong tiếng Anh sao cho đúng để cuộc nói chuyện của bạn được thành công hơn.
1. Tầm quan trọng của cách xưng hô trong tiếng Anh
Tương tự như trong tiếng Việt, Tiếng Anh cũng có những quy tắc xưng hô cụ thể. Tùy từng trường hợp cụ thể mà chúng ta cần có cách xưng hô sao cho phù hợp, phải phân biệt rõ khi các trường hợp thân mật, gần gũi, trang trọng hay thoải mái…
Vậy cách xưng hô trong tiếng Anh có tầm quan trọng như thế nào trong giao tiếp?
Đầu tiên, cách xưng hô trong tiếng Anh như một nguyên tắc ứng xử hết sức cần thiết trong các mối quan hệ xã hội;
Cách xưng hô với người đối diện vừa thể hiện sự khéo léo và kỹ năng giao tiếp của bản thân;
Xưng hô đúng cũng thể hiện sự tôn trọng của mình đối với người đối diện;
Thông qua cách xưng hô và ngữ điệu nói thì có thể truyền tới người nghe những cảm nhận về sự yêu, ghét, vui hay buồn…
2. Cách xưng hô trong tiếng Anh với gia đình
Những người thân trong gia đình thường có cách xưng hô trong tiếng Anh rất thân mật để thể hiện tình yêu thương với nhau:
Dad, daddy: bố
Mom, mommy: mẹ
Sis: chị
My young boy, boy: em trai
Son, boy: con trai.
Daughter: con gái
Ví dụ:
Get me a cup of coffee, okay daughter?
(Lấy giúp bố cốc cà phê được không con gái?)
Can you allow me to go out, mommy?
(Mẹ có thể cho phép con đi chơi không?)
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Khi yêu, ai cũng muốn trao cho nửa kia của mình những lời ngọt ngào, có cánh. Và cách xưng hô cũng là một cách để thể hiện tình cảm với người yêu của mình. Mỗi cặp đôi lại có cách xưng hô khác nhau như một tín hiệu tình yêu. Dưới đây là cách xưng hô trong tiếng Anh với người yêu thông dụng, được nhiều cặp đôi sử dụng rộng rãi:
Babe – /beɪb/ = baby – /ˈbeɪ.bi/: em yêu, anh yêu, cưng
Darling – /ˈdɑːr-/: mình, em yêu, anh yêu (thường là xưng hô giữa vợ chồng, người yêu thương)
4. Cách xưng hô trong tiếng Anh với bạn bè, đồng nghiệp
Bạn bè hay đồng nghiệp la những người gần gũi, thân thuộc với chúng ta. Vì vậy trong cách xưng hô bằng tiếng Anh, chúng ta không cần quá trạng trọng, mà có thể dùng những lời gần gũi để thể hiện sự thân thiết với nhau.
Nếu như bạn chưa biết xưng hô như thế nào với bạn bè thì xem ngay dưới đây nhé:
Cách 1: Chỉ xưng tên
Ví dụ:
Michael, could you bring this USB to our leader for me?
=> Michael cậu có thể mang tập USB này cho trưởng nhóm giúp tớ được không?
You should do that exercise, Mike.
=> Bạn nên làm bài tập đó, Mike.
Cách 2: Mrs/Ms/Miss/Mr + tên
Sử dụng với các đồng nghiệp có chức danh cao.
Ví dụ:
Mr. Daniel is my colleague.
(Anh Daniel là đồng nghiệp của tôi.)
Can you explain to me the report, Mrs. Marie?
(Bà có thể giải thích cho tôi bản báo cáo không, bà Marie?)
Cách 3: Sử dụng một số cách xưng hô thân mật
Buddy – /ˈbʌd.i/: cách gọi rất thân mật dành cho bạn bè (thường là bạn học hoặc bạn thời thơ ấu)
Dear – /dɪr/: mình, thân
Ví dụ:
Hey buddy! Do you want to play soccer?
(Này anh bạn! Bạn có muốn chơi bóng đá không?)
Let’s go shopping together, dear!
(Cùng nhau đi mua sắm nào các bạn ơi!)
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Email là một dạng thư online mang tính chất quan trọng, vì vậy bạn nên sử dụng cách xưng hô trang trọng:
Dear + Tên
Dear Mr/ Mrs + Tên
Dear + Sir/Madam.
Ví dụ: Dear Daniel, Dear Mr.Mark,…
6. Cách xưng hô thân mật trong tiếng Anh
Một số cách xưng hô trong tiếng Anh dưới đây có thể sử dụng trong hầu thiết các trường hợp gần gũi, thân mật và không trang trọng:
Xưng bằng tên
Mrs/Ms/Miss/Mr + tên
Xưng hô tình cảm: Babe, bae, dear, honey…
Ví dụ:
Get me the storybook, Mike.
(Lấy cho mình cuốn truyện nhé Mike)
Hey dear, do you want to go fishing?
(Này bạn, bạn có muốn đi câu cá không?)
Như vậy, Step Up đã chia sẻ với bạn cách xưng hô trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn và tự tin hơn nhé. Chúc bạn học tập tốt!