Khởi đầu một ngày mới trong văn hóa các nước nói tiếng Anh là một việc vô cùng đặc biệt. Vì vậy, việc chào buổi sáng bằng tiếng Anh cũng trở nên có ý nghĩa và cực kỳ thú vị, như được khắc họa trong các bộ phim hay tiểu thuyết. Hãy cùng Step Upkhám phá những mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh hay nhất nhé.
Khi giao tiếp bằng tiếng Anh, thường có nhiều cách khác nhau để bạn có thể diễn đạt hầu hết mọi thứ; ví dụ như khi bạn chào ai đó bằng cụm từ “good morning” (chào buổi sáng/buổi sáng tốt lành). Mặc dù đây là cách phổ biến nhất để nói với ai đó vào khởi đầu của một ngày mới, nhưng bạn có thể sử dụng rất nhiều cách diễn đạt khác.
Việc dùng các từ đồng nghĩa của cụm từ “good morning” sẽ không chỉ mở rộng vốn từ vựng của bạn mà còn giúp ngôn ngữ giao tiếp của bạn nghe tự nhiên hơn. Nhiều người nói tiếng Anh không thường xuyên sử dụng cụm từ “good morning” nên việc sử dụng một từ/cụm từ thay thế sẽ giúp bạn nghe trôi chảy hơn.
2. Mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh thường dùng
Dưới đây là những mẫu câu chào buổi sáng bằng tiếng Anh hay được người bản xứ sử dụng. Hầu hết các cách chào buổi sáng này đều thân mật, gần gũi, không trang trọng, dễ nhớ. Vì vậy, những mẫu câu này thường chỉ dùng với những người thân, bạn bè. Trong bối cảnh trang trọng hay gặp người xa lạ, lớn tuổi hay có địa vị xã hội cao hơn, bạn nên dùng “good morning” để diễn đạt một cách lịch sự nhé.
Morning! – Phiên bản rút gọn của ”good morning” đầy đủ này rất thường được sử dụng.
Rise and shine! – Điều này thường được nói khi bạn đang cố đánh thức ai đó dậy.
Top of the morning to you! – Cụm từ này bắt nguồn từ Ai-len (Ireland), là một quốc gia chủ yếu nói tiếng Anh, tuy nhiên, hiện nay nó được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia nói tiếng Anh khác như một cách thú vị để chào buổi sáng.
Isn’t it a beautiful day today? – Cụm từ này thường được nói khi những lời chào buổi sáng được trao đổi giữa hai người qua đường.
Wakey, wakey, eggs and bakey. – Cách chào buổi sáng bằng tiếng Anh này phổ biến ở Mỹ và được sử dụng khi đánh thức ai đó, thông báo đã đến giờ ăn sáng.
Look alive! – Cụm từ phổ biến ở Anh này được sử dụng khi một người mất nhiều thời gian để chuẩn bị vào buổi sáng.
Good morning, sleepy head/wakey wakey, sleepy head – Đây là một cách chào buổi sáng tiếng Anh mà bạn có thể gửi trong tin nhắn văn bản (sms) hoặc đánh thức một người một cách nhẹ nhàng.
Look at what the cat dragged in! – Cụm từ hài hước này là một cách thân mật để chào hỏi một người bạn thân hoặc một thành viên trong gia đình và là một cách để nói với họ rằng họ trông hơi luộm thuộm vào sáng nay.
Good day to you.(Buổi sáng tốt lành.)
Have a great day.(Ngày mới an lành.)
Hello there!(Xin chào!)
Wishing you the best for the day ahead. (Chúc bạn ngày mới tốt lành.)
How are you this fine morning? (Bạn cảm thấy thế nào trong một ngày đẹp trời như thế này?)
What a pleasant morning we are having.(Hôm nay trời thật là đẹp.)
How is your morning going so far?(Buổi sáng của bạn thế nào?)
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
3. Tin nhắn chào buổi sáng bằng tiếng Anh cho bạn bè, người thân
Một buổi sáng sẽ trở nên tuyệt vời hơn rất nhiều nếu bạn nhận được một tin nhắn chào buổi sáng bằng tiếng Anh từ bạn bè hoặc người thương. Hãy tham khảo những đoạn tin nhắn chào buổi sáng bằng tiếng Anh dưới đây và gửi những lời yêu thương đến người mà bạn quan tâm nhé.
Good morning to you. May every step you make be filled with happiness, love, and peace.
(Chào buổi sáng. Cầu mong cho mỗi bước đi của bạn tràn ngập hạnh phúc, tình yêu và bình an.)
May this morning offer you new hope for life! May you be happy and enjoy every moment of it. Good morning!
(Cầu mong sáng nay mang lại cho bạn hy vọng mới cho cuộc sống! Chúc bạn hạnh phúc và tận hưởng từng khoảnh khắc của sớm mai. Buổi sáng tốt lành!)
Good morning! May your day be filled with positive things and full of blessings. Believe in yourself.
(Buổi sáng tốt lành! Chúc cho ngày mới của bạn tràn ngập những điều tích cực và tràn ngập những lời chúc phúc. Hãy tin vào chính mình.)
Good Morning my love! I hope my good morning text will bring a smile on your face at the very beginning of the day. I love you so much.
(Chào buổi sáng tình yêu của tôi! Tôi hy vọng tin nhắn chào buổi sáng của tôi sẽ mang lại nụ cười trên khuôn mặt của em vào đầu ngày mới. Anh yêu em rất nhiều.)
Every morning is a new blessing, a second chance that life gives you because you’re so worth it. Have a great day ahead. Good morning!
(Mỗi buổi sáng là một sự ban phước mới, một cơ hội thứ hai mà cuộc sống ban tặng cho bạn bởi vì bạn rất xứng đáng. Chúc bạn có một ngày tuyệt vời. Buổi sáng tốt lành!)
Good morning, my friend! Life gives us new opportunities every day, so hoping today will be full of good luck and prosperity for you!
(Chào buổi sáng, bạn của tôi! Cuộc sống mang đến cho chúng ta những cơ hội mới mỗi ngày, vì vậy hy vọng ngày hôm nay sẽ tràn đầy may mắn và thịnh vượng đến với bạn!)
Good Morning, dear! May everything you dreamed about last night come true!
(Chào buổi sáng! Cầu mong tất cả những gì bạn mơ về đêm qua trở thành sự thật!)
Good morning beautiful. I hope you have a wonderful day.
(Chào buổi sáng đẹp trời. Tôi chúc bạn có một ngày tốt lành.)
Life is full of uncertainties. But there will always be a sunrise after every sunset. Good morning!
(Cuộc sống đầy bất trắc. Nhưng sẽ luôn có bình minh sau mỗi hoàng hôn. Buổi sáng tốt lành!)
Good morning, baby. Having you by my side makes me very happy.
(Chào buổi sáng, anh yêu. Có anh bên cạnh khiến em rất vui.)
Each day is an opportunity to grow. I hope we make the most of it. Wishing you a very good morning.
(Mỗi ngày là một cơ hội để phát triển. Tôi hy vọng chúng ta tận dụng tối đa nó. Chúc bạn một buổi sáng thật tốt lành.)
If you want to gain health and beauty, you should wake up early. Good morning!
(Nếu bạn muốn có được sức khỏe và sắc đẹp, bạn nên thức dậy sớm. Buổi sáng tốt lành!)
Every morning brings you new hopes and new opportunities. Don’t miss any one of them while you’re sleeping. Good morning!
(Mỗi buổi sáng đều mang đến cho bạn những hy vọng mới và cơ hội mới. Đừng bỏ lỡ những điều ấy vì bạn “ngủ nướng”. Buổi sáng tốt lành!)
Trên đây là những cách chào buổi sáng bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất. Hãy bắt đầu ngày mới của bạn một cách tràn đầy hứng khởi, niềm tin và sự yêu thương nhé. Step Up chúc bạn ngày mới tốt lành!
Bạn muốn gửi những câu chúc để chia sếp cũng như là đồng nghiệp bằng tiếng Anh nhưng chưa biết nói như thế nào. Đừng lo lắng, dưới đây Step Up sẽ mang đến cho các bạn top những lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh hay nhất. Mời các bạn cùng tham khảo nhé.
Khi chúng ta bước vào một công ty, một doanh nghiệp thì một trong những người dạy cho chúng ta nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệp nhất đó là sếp của chúng ta đúng không nào.
Sau đây là một số lời chúc chia tay sếp nam bằng tiếng Anh có thể bạn sẽ thích. Cùng tham khảo nhé.
I am very lucky to have a boss like you. Although I can no longer work with you in the future, I always respect and respect you. Wish you a lot of health and a better career. Tôi rất may mắn vì có được người sếp như anh. Dù sau này không còn được làm việc cùng sếp nhưng tôi luôn tôn trọng và kính nể sếp. Chúc sếp thật nhiều sức khoẻ và sự nghiệp ngày một thăng tiến.
Thank you, boss, for always helping and teaching me the right things. Wishing you a lot of health and joy at work. Cảm ơn sếp thời gian qua đã luôn giúp đỡ và chỉ dạy những điều đúng đắn cho tôi. Chúc sếp có thật nhiều sức khoẻ và niềm vui trong công việc.
I am very happy and proud to have an enthusiastic boss like you. Wish boss the best, and your work will be more and more prosperous later on. Tôi rất vui và tự hào vì có một người sếp vô cùng nhiệt tình như anh. Chúc sếp mọi điều tốt đẹp nhất, công việc sau này ngày một phát đạt.
In the near future we will no longer work together. I have a lot of regrets. Since the beginning, you have been a great boss of mine. Wish that you always maintains the current performance and more and more success. Sắp tới chúng ta sẽ không còn làm việc cùng nhau nữa. Tôi có rất nhiều tiếc nuối. Thời gian qua anh đã là một người sếp tuyệt vời của tôi. Chúc sếp luôn giữ vững phong độ như hiện tại và ngày một thành công hơn nữa.
Thank you for your help. Wish you could have right choices in the future. Cảm ơn sự giúp đỡ của sếp dành cho tôi. Chúc sếp sẽ có những sự lựa chọn đúng đắn trong tương lai.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
The boss is a great leader. Although you are sometimes hot-tempered, I know it is because of all the people and it is your responsibility. I hope you will have a lot of health. Although I am no longer your employee, I am always ready to assist if you need. Goodbye boss and see you again. Sếp là một người lãnh đạo tuyệt vời. Tuy đôi khi sếp có nóng tính nhưng tôi biết đó là vì tất cả mọi người và đó là trách nhiệm của sếp. Chúc sếp thời gian tới sẽ có thật nhiều sức khoẻ. Dù tôi không còn là nhân viên của anh nhưng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ nếu anh cần. Tạm biệt sếp và hẹn gặp lại.
I am very sad to say goodbye to my boss. However, I also know that this farewell is not the end. Maybe in the future, you and I will still meet each other but will be in other positions. Wish boss all the best! Tôi rất buồn khi phải nói lời tạm biệt với sếp. Tuy nhiên tôi cũng biết rằng lần chia tay này không phải là kết thúc. Có thể trong tương lai, tôi với sếp vẫn sẽ gặp nhau nhưng sẽ trong những cương vị khác. Chúc sếp tất cả.
Working time with you, my boss is not too long, but it is enough for me to know that you are an enthusiastic and responsible person at work. Hope we will have other opportunities to work together in the future. Thời gian làm việc cùng sếp không quá lâu nhưng cũng đủ để tôi biết rằng sếp là một người nhiệt huyết và có trách nhiệm trong công việc. Hy vọng sau này chúng ta sẽ có những cơ hội khác để làm việc cùng nhau.
Wish you have outstanding achievements in the coming time. I have always believed in your skillful leadership. Chúc sếp có được những thành tựu tuyệt vời trong thời gian tới. Tôi luôn tin tưởng vào khả năng lãnh đạo tài tình của anh.
Ngoài sếp nam thì một số bạn ở đây là có sếp là nữ. Ngay sau đây sẽ là những lời chúc chia tay sếp nữ bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa.
I wish here will be many new successful projects for you in the future. I am very sad that I cannot accompany you on the next journey. Chúc sếp thời gian tới sẽ có nhiều dự án thành công. Tôi rất buồn vì không thể cùng đồng hành với sếp trong chặng đường tiếp theo.
Wishing my boss many successes in the new field. Hope you don’t forget me. Chúc sếp đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực mới. Hy vọng chị không quên tôi.
You, my boss, are a talented woman. I really admire you. Thank you for driving force all the time. Wishing you all success and good health. Sếp là một người phụ nữ tài giỏi. Tôi rất ngưỡng mộ sếp. Cảm ơn sếp là động lực với tôi trong suốt thời gian qua. Chúc sếp luôn thành công và dồi dào sức khỏe.
From the first day I met you, my boss, I was very impressed with your professionalism. I have learned many things from you. Wish you always have fortunates in the future. Từ ngày đầu gặp sếp tôi đã rất ấn tượng với sự chuyên nghiệp của chị. Tôi đã học được rất nhiều điều từ chị. Chúc chị gặp được nhiều thuận lợi trong tương lai.
You are my first boss but a woman. I was very surprised. I am very grateful for the new things in your work that you bring us. Wishing you success on your career path. Bạn là người sếp đầu tiên của tôi mà là nữ. Tôi đã rất bất ngờ. Tôi rất biết ơn vì những điều mới mẻ trong công việc mà bạn đem lại cho chúng tôi. Chúc bạn thành công trên con đường của sự nghiệp.
Wish you are always beautiful and successful in your work. After moving to a new position I will miss the days I spent working with you. Thank you over the past time for always mentoring me. Chúc chị luôn xinh đẹp và thành công trong công việc. Sau khi chuyển sang một vị trí mới tôi sẽ rất nhớ những ngày được làm việc cùng với chị. Cảm ơn chị thời gian qua đã luôn dìu dắt tôi.
We have been together for a long time. I am very sad when I have to say goodbye today. We hope the best of luck will come to you in the future. Chúng tôi đã có thời gian dài gắn bó với nhau. Tôi rất buồn khi hôm nay phải nói lời chia tay với chị. Chúng tôi mong những điều may mắn sẽ đến với chị trong tương lai.
My time working at the company has helped me grow a lot. Especially thanks to the head of the department. You are the one who scolds me the most but also you are the person with the greatest merit to create me today. I wish you great days in the future. I would like to send you my dear goodbye. Thời gian làm việc tại công ty đã giúp tôi trưởng thành hơn rất nhiều. Đặc biệt là nhờ có chị trưởng phòng. Chị là người mắng tôi nhiều nhất nhưng lại là người có công lớn nhất để tạo nên tôi của ngày hôm nay. Chúc chị có những ngày tháng tuyệt vời trong tương lai sắp tới. Tôi xin gửi đến chị lời chào tạm biệt thân thương.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
The moment of saying goodbye is always very difficult. But we need to say goodbye to the past in order to move into a new future. Wish you would be always successful and shining. Khoảnh khắc nói tạm biệt luôn rất khó khăn. Nhưng con người chúng ta cần nói tạm biệt những điều đã qua để tiến đến với tương lai mới mẻ. Chúc chị luôn thành công và toả sáng.
To be able to lead the team in the right direction, you worked very hard. I am very sad to say goodbye to you. But I believe in my decision and I also hope you are not too sad about it. Wish you could reach achievements you desire soon. Để có thể dẫn dắt cả đội đi đúng hướng, chị đã rất vất vả. Tôi rất buồn khi nói lời chia tay với chị. Nhưng tôi tin vào quyết định của bản thân và tôi cũng hi vọng chị không quá buồn vì điều đó. Chúc chị sớm gặt hái được những thành tựu mà mình mong muốn.
3. Những lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh ý nghĩa
ta sẽ có những hoàn cảnh khác nhau nhưng không thể tránh khỏi việc phải chia tay những người đồng nghiệp đã từng gắn bó. Thời điểm đó các bạn đừng quên gửi đến họ những lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dưới đây nhé.
In the near future, I will switch to another team. It’s sad to say goodbye to everyone. Wishing everyone to stay healthy to achieve high results at work. Thời gian tới tôi sẽ chuyển sang đội khác. Thật buồn khi phải chia tay mọi người. Chúc mọi người luôn giữ gìn sức khoẻ để đạt hiệu quả cao trong công việc.
I am very sad that I cannot work with everyone in the near future. Hopefully when we meet again, we will all improve better than now. Bye everyone. Tôi rất buồn khi thời gian tới không được làm việc cùng mọi người. Hy vọng khi gặp lại chúng ta sẽ đều tiến bộ hơn hiện tại. Tạm biệt mọi người.
I am very sad that I will not be able to work with everyone. I think I won’t be able to forget the memories here. Wishing you all to stay healthy and successful. Tôi rất buồn khi sắp tới sẽ không được làm việc cùng mọi người. Tôi nghĩ mình sẽ không thể quên được những kỉ niệm ở đây. CHúc các bạn ở lại nhiều sức khoẻ và thành công.
I regret to announce sad news that I will have to change jobs. Today I come here to say goodbye to everyone. Thank you everyone for helping me in the past.. Tôi rất tiếc khi phải báo với mọi tin buồn đó là tôi sẽ phải chuyển công tác. Hôm nay tôi đến đây để nói lời tạm biệt với mọi người. Cảm ơn mọi người đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Time passes so fast. it’s time for me to say goodbye to everyone. Wishing everyone a good job, money will not be spent. Thời gian trôi thật nhanh. đã đến lúc tôi phải nói lời tạm biệt với mọi người. Chúc mọi người công việc thuận lợi tiền tiêu không hết.
If nothing changes, I will stop working here. I am very sad about that but now I have some direction. Wishing everyone happy and successful. Nếu không có gì thay đổi thì tôi sẽ dừng công tác tại đây. Tôi rất buồn vì điều đó nhưng hiện tại tôi đang có một số hướng đi riêng. Chúc mọi người ở lại vui vẻ và thành công.
Please always be confident and do your best. Then success will come to you. Goodbye and see you someday. Hãy luôn tự tin và cố gắng hết sức của mình nhé. Rồi thành công sẽ đến với bạn. Tạm biệt bạn và hẹn gặp bạn vào một ngày không xa.
You are a kind and charismatic girl. I’m glad to have a colleague like you. Wish you always keep the positive energy of the present. Bạn là một cô gái lại quan và tốt bụng. Tôi rất vui vì có được người đồng nghiệp như bạn. Chúc bạn luôn giữ được năng lượng tích cực của hiện tại.
I don’t think I’ll have to say goodbye to everyone. But what is to be must come. Wishing everyone the right direction at work and achieving more success. Tôi không nghĩ mình sẽ phải nói lời tạm biệt với mọi người. Nhưng điều gì đến cũng phải đến. Chúc mọi người có những hướng đi đúng đắn trong công việc và gặt hái được nhiều thành công.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
4. Lời chúc thuyên chuyển công tác tốt đẹp bằng tiếng Anh
Bạn đang muốn nhắn nhủ đến người đồng nghiệp của bạn những lời chúc ý nghĩa trước khi người đó chuyển công tác. Cùng tham khảo những lời chúc thuyên chuyển công tác tốt đẹp bằng tiếng Anh này ngay nhé.
Wish you many advantages when get a new job in a new land. Chúc bạn gặp nhiều thuận lợi khi đến với một công việc mới tại một vùng đất mới.
Have a great and meaningful time on this business trip. Chúc bạn có khoảng thời gian tuyệt vời và ý nghĩa trong chuyến công tác này.
I am very sad to say goodbye with you. However, this can be your chance to learn new things. Wish you peace and useful knowledge. Tôi rất buồn khi phải chia tay với bạn. Tuy nhiên, làn chia tay này có thể là cơ hội học hỏi những điều mới mẻ của bạn. Chúc bạn bình an và gặt hái được nhiều điều bổ ích.
Wishing you to fully utilize your capabilities in the field you love. Chúc bạn phát huy được hết năng lực của bản thân trong lĩnh vực bạn yêu thích sắp tới.
I hope the best of luck will come to you. Wish you achieve the goals that you have set. Tôi hy vọng những điều may mắn sẽ đến với bạn. Chúc bạn đạt được những mục tiêu mà mình đã đặt ra.
Remember to stay healthy. Health is everything. I believe you will soon adapt to the new environment. Hãy nhớ giữ gìn sức khoẻ nhé. Có sức khỏe sẽ có tất cả. T tin bạn sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.
Congratulations on successfully passing the exam to get a better position. I am very proud to have a colleague like you. Good luck to you. Chúc mừng bạn đã xuất sắc vượt qua kỳ thi để đến với một vị trí tốt hơn. Tôi rất tự hào vì có được một người đồng nghiệp như bạn. Chúc bạn gặp nhiều may mắn.
I’m very sad that I haven’t been able to work with you for a while. But I know the coming time will bring you many useful and necessary experiences. Tôi rất buồn khi không được làm việc cùng bạn trong một khoảng thời gian. Nhưng tôi biết khoảng thời gian sắp tới sẽ đem lại cho bạn nhiều trải nghiệm bổ ích và cần thiết.
You are one of my favorite colleagues. I hope good things happen to you. Please come visit me if you have time. Bạn là một trong những người đồng nghiệp mà tôi yêu quý nhất. Tôi hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn. Hãy đến thăm tôi nếu có thời gian nhé.
After this business trip, it may be difficult for you and me to meet each other. I wish you confidence and always win the challenges ahead. Sau lần chuyển công tác này có thể tôi và bạn rất khó để gặp nhau. Tôi chúc bạn luôn tự tin và chiến thắng những thử thách phía trước.
Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những lời chúc chia tay đồng nghiệp bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa. Hy vọng các bạn có thể lựa chọn được những lời chúc phù hợp với hoàn cảnh của bản thân nhé.
“You know you’re in love when you can’t fall asleep because reality is finally better than your dreams.”
– Dr. Seuss
(Bạn biết bạn đang yêu khi bạn không thể chìm vào giấc ngủ bởi vì thực tế cuối cùng cũng tốt hơn những giấc mơ của bạn.)
Bạn đang muốn nhờ những câu chữ nói hộ lòng mình với người mà bạn thầm mến? Bạn cần một tiêu đề (caption) hay về tình yêu cho bức ảnh “thả thính” của mình trên Instagram, Facebook, hay Twitter? Hãy để Step Up giúp bạn với bài tổng hợp những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu nhé.
1. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu dạng trích dẫn
Dưới đây là 20 câu trích dẫn (quotes) hay nhất về tình yêu trong tiếng Anh. Cùng đọc và nghiền ngẫm những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu với Step Up nào.
“Love isn’t something you find. Love is something that finds you.”
(Tình yêu không phải là thứ bạn tìm thấy. Tình yêu là thứ tìm thấy bạn.)
“A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love.”
(Một bông hoa không thể nở nếu không có nắng, và con người không thể sống thiếu tình yêu.)
“It was love at first sight, at last sight, at ever and ever sight.”
(Đó là tình yêu sét đánh, từ cái nhìn cuối cùng, từ cái nhìn mãi mãi.)
“Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’”
(Tình yêu chưa trưởng thành nói:“ Anh yêu em vì anh cần em”. Tình yêu trưởng thành nói rằng “Anh cần em vì anh yêu em.”)
“To love and be loved is to feel the sun from both sides.”
(Yêu và được yêu là cảm nhận được ánh nắng từ cả hai phía.)
“Love is the crowning grace of humanity, the holiest right of the soul, the golden link which binds us.”
(Tình yêu là ân sủng cao cả nhất của con người, là quyền thiêng liêng nhất của tâm hồn, là sợi dây liên kết vàng gắn kết chúng ta”)
“Love’s greatest gift is its ability to make everything it touches sacred.”
(Món quà lớn nhất của tình yêu là khả năng biến mọi thứ mà nó chạm đến trở nên thiêng liêng.)
“Let us always meet each other with smile, for the smile is the beginning of love.”
(Chúng ta hãy luôn mỉm cười khi gặp nhau, vì nụ cười là khởi đầu của tình yêu.)
“Love is when he gives you a piece of your soul, that you never knew was missing.”
(Tình yêu là khi anh ấy trao cho bạn một mảnh linh hồn mà bạn không bao giờ biết là đã thiếu.)
“Life is the flower for which love is the honey.”
(Cuộc sống là bông hoa mà tình yêu là mật ong.)
Câu nói tiếng Anh hay về tình yêu dạng trích dẫn
“We are born of love; Love is our mother.”
(Chúng ta được sinh ra từ tình yêu; Tình yêu là mẹ của chúng ta.)
“Sometimes the heart sees what is invisible to the eye.”
(Đôi khi trái tim nhìn thấy những gì không thể nhìn thấy bằng mắt.)
“Love is when the other person’s happiness is more important than your own.”
(Tình yêu là khi hạnh phúc của người kia quan trọng hơn hạnh phúc của chính bạn.)
“I look at you and see the rest of my life in front of my eyes.”
(Tôi nhìn vào bạn và thấy phần còn lại của cuộc đời tôi ở ngay trước mắt.)
“You can’t blame gravity for falling in love.”
(Bạn không thể đổ lỗi cho lực hấp dẫn khi bạn rơi vào lưới tình.)
“True love is eternal, infinite, and always like itself.”
(Tình yêu đích thực là vĩnh cửu, vô hạn và luôn luôn nguyên bản.)
“Love makes your soul crawl out from its hiding place.”
(Tình yêu khiến tâm hồn bạn chui ra khỏi nơi ẩn náu của nó.)
“Love is friendship that has caught fire. […] It settles for less than perfection and makes allowances for human weaknesses.”
(Tình yêu là tình bạn đã bén lửa. […] Nó không cần sự hoàn hảo và luôn bao dung cho những điểm yếu của con người.)
“Love is like a beautiful flower which I may not touch, but whose fragrance makes the garden a place of delight just the same.”
(Tình yêu giống như một bông hoa đẹp mà tôi có thể không chạm vào, nhưng hương thơm của nó cả làm cho khu vườn trở thành một nơi thú vị.)
“Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.”
(Được ai đó yêu sâu đậm sẽ mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu ai đó sâu sắc sẽ mang lại cho bạn dũng khí.)
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
2. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu để “thả thính”
Những câu “thả thính”, tán tỉnh bằng tiếng Anh không những bày tỏ được cảm xúc của bạn với người ấy mà còn có thể khiến trái tim người ấy rung rinh nữa. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu dưới đây sẽ làm người trong mộng (crush) của bạn “đổ gục” đấy.
Câu nói tiếng Anh hay về tình yêu để “thả thính” crush
Did it hurt when you fell out of heaven?
(Lúc bạn ngã khỏi thiên đường, bạn có bị đau không?)
You are so sweet, my teeth hurt.
(Bạn ngọt ngào tới mức răng mình bị sâu luôn rồi.)
Are you tired of running through my mind all day?
(Bạn có mệt không khi chạy quanh tâm trí mình cả ngày thế?)
They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever.
(Những người bảo nơi tuyệt nhất trên thế gian là khu giải trí Disneyland chắc chắn chưa bao giờ được ở bên cạnh bạn.)
The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U!
(Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của mình bắt đầu bằng chữ U (chữ U trong tiếng Anh đồng âm với you, nghĩa là bạn))
Can I touch you? I’ve never touched an angel before.
(Mình chạm vào bạn có được không? Mình chưa thấy thiên thần bao giờ cả.)
I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes everytime.
(Mình nhớ đường tốt cực, mà lúc nào cũng bị lạc trong đôi mắt của bạn.)
My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible.
(Tình yêu mình dành cho bạn giống như bị tiêu chảy, không thể kìm nén được.)
You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire!
(Nếu mỗi giây mình nhớ bạn, mình được một đô-la, mình có thể trở thành tỉ phú cũng nên.)
My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you.
(Mắt mình cần đi khám thôi, mình không rời mắt khỏi bạn được.)
3. Từ vựng dùng trong câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
Ngoài những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, có rất nhiều từ vựng chủ đề yêu đương cực kỳ thú vị. Hãy cùng Step Up khám phá những từ vựng ấy nhé.
Từ vựng về tình yêu lúc mới yêu
To flirt (with someone): tán tỉnh
To chat (someone) up: để ý, bắt chuyện với đối phương
Pick-up line: câu, lời lẽ tán tỉnh
Flirtatious: thích tán tỉnh người khác
A flirt: chỉ người hay tán tỉnh
A blind date: xem mặt
Từ vựng về tình yêu lúc đang trong một mối quan hệ
Love you with all my heart: yêu em bằng cả trái tim
Make a commitment: hứa hẹn
Can’t live without someone: không sống thiếu ai đó được
To be smitten with somebody: yêu say đắm
To tie the knot: kết hôn
Lovebirds: cặp đôi yêu nhau, ríu rít như những chú chim
To take the plunge: làm lễ đính hôn/làm đám cưới
Live together: sống cùng nhau
Love you forever: yêu em mãi mãi
Accept one’s proposal: chấp nhận lời cầu hôn
Crazy about someone: yêu ai đến điên cuồng
Love each other unconditionally: yêu nhau vô điều kiện
Hold hands: cầm tay
Love at first sight: tình yêu sét đánh/tiếng sét ái tình
To adore: yêu ai hết mực
Từ vựng trong các câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
Từ vựng về tình yêu lúc chia tay
Play away from home: quan hệ lén lút với người khác
Have an affair (with someone): ngoại tình
To dump somebody: đá người yêu
Have a domestic: cãi nhau
To break up with somebody: chia tay với ai đó
Lovesick: tương tư, đau khổ vì yêu
Break-up lines: lời chia tay
Have blazing rows: cuộc cãi vã lớn tiếng
To split up: chia tay
Get back together: làm lành sau khi chia tay
Cheat on someone: lừa dối ai đó
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Trên đây là những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu được chọn lọc bởi Step Up. Nếu bạn muốn học giỏi tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể tham khảo những phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Step Up chúc bạn tìm được phương pháp học phù hợp với mình.
“We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?”
“What’s the soup of the day?”
Nếu một ngày nào đó bạn đi du lịch hay đơn giản là vào những nhà hàng nước ngoài sang trọng mà không thể giao tiếp, trao đổi cũng như nói chuyện với họ thì sẽ như thế nào?
Chắc chắn rằng tiếng Anh giao tiếp nhà hàng là một các chủ đề giao tiếp phổ biến được sử dụng rất nhiều trong đời sống hàng ngày. Nếu bạn đang là một người đã và đang học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thì đây là một chủ đề cần thiết và không thể bỏ qua.
Hãy cùng Step Up khám phá chi tiết qua bài viết này nhé
Đối với một khách hàng: Cần gặp gỡ khách hàng hoặc phục vụ cho sở thích du lịch của bản thân: tiếng Anh giao tiếp sẽ hỗ trợ bạn tạo thiện cảm cho đối phương và giúp bạn khám phá những văn hóa khác ở nhiều nơi bạn đi đến. Và tiếng Anh giao tiếp nhà hàng là 1 trong các chủ đề mà bạn chắc chắn không thể bỏ qua, hãy cùng chúng mình tìm hiểu và tích lũy cho bản thân nhé.
Đối với nhân viên một nhà hàng:Tiếng Anh giao tiếpsẽ là điều không thể thiếu cho công việc của bạn nếu dự định của bạn là trở thành một nhân viên trong một nhà hàng sang trọng. Nếu như sự sang trọng, to lớn chính là vẻ bên ngoài để có thể thu hút khách nước ngoài, thì sự giao tiếp thông minh từ những kỹ năng ứng xử, phục vụ khách hàng của nhân viên chính là vẻ đẹp bên trong của nhà hàng. Bạn cần phải hiểu rõ điều này để cải thiện khả năng tiếng Anh giao tiếp nhà hàng của bản thân. Bởi vì, nếu khách hàng có ấn tượng tốt ngay từ lần đầu tiên, chắc chắn khách hàng sẽ nhớ địa chỉ của bạn để ghé đến lần sau và khả năng cao sẽ giới thiệu đến bạn bè.
Dưới đây, Step Up sẽ cung cấp cho bạn các mẫu câu cơ bản bạn sẽ thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp nhà hàng. Bên cạnh học thêm từ vựng và mẫu câu mới, thì chúng ta sẽ học thêm kĩ năng đặt câu hỏiđể bản thân sử dụng được nhiều hơn những mẫu câu mình đã giới thiệu dưới đây nhé.
Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt bàn chưa
I’ve got a reservation: Tôi đã bật bàn rồi
How many persons, please?: Quý khách cho biết có bao nhiêu người
I’ll show you to the table. This way, please: Tôi sẽ dẫn quý khách đến bàn của mình. Mời đi lối này
Please take a seat: Xin mời ngồi
Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?
Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?
Would you like some tea/ coffee whilst you wait?: Quý khách có muốn uống trà hoặc cà phê trong lúc chờ không ạ?
Which do you prefer, fast food or a la carte?: Quý khách thích thức ăn sẵn hay thức ăn trong thực đơn?
Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?
Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?
What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?
What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?
What’s this dish?: Món này là món gì?
I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng
I’m allergic to: Tôi bị dị ứng với: …
I’m severely allergic to: Tôi bị dị ứng nặng với …
I’m a vegetarian: Tôi ăn chay
I’ll have the..: Tôi chọn món …
I don’t eat…: Tôi không ăn…
I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi nhé, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi
For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính nhé
How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?
A jug of tap water: Một bình nước máy
Another bottle of wine: Một chai rượu khác
Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?
Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?
Thanks. That was delicious: Cảm ơn, rất ngon!
The food was delicious: Thức ăn ngon!
This isn’t what I ordered: Đây không phải thứ tôi gọi
This is too salty: Món này mặn quá!
This doesn’t taste right: Món này không đúng vị
The bill, please: Cho xin hóa đơn
Could we have the bill, please?: Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?
Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?
Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?
I’ll get this: Để tôi trả
Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi
3. Tiếng Anh giao tiếp về chủ đề nhà hàng với những tình huống cụ thể
1. Một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách hàng
Việc sử dụng tiếng Anh giao tiếp nhà hàng với từng tình huống cụ thể không phải là khó nếu các bạn nắm bắt được những mẫu câu giao tiếp cơ bản. Dưới đây, Step Up sẽ cung cấp cho các bạn những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh được dùng trong nhà hàng dành cho khách hàng nhé!
Giao tiếp tiếng Anh nhà hàng
1. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho khách – đặt bàn ăn
Do you have any free tables?: Nhà hàng còn bàn trống không vậy?
A table for … persons, please: Cho tôi đặt một bàn cho … người.
I’d like to make a reservation: Tôi muốn đặt bàn nhé
I’d like to book a table, please: Làm ơn , Tôi muốn đặt bàn
2. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Gọi món ăn
Could we see the menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn được không vậy?
Could we see the drinks menu, please?: Chúng tôi có thể xem thực đơn đồ uống được không vậy?
Is this dish suitable for vegetarians/ vegans?: Món ăn này nó có thích hợp cho người ăn chay không?
Is this dish kosher?: Món này nó có thích hợp cho việc ăn kiêng không?
Do you have any desserts?: Nhà hàng này có đồ tráng miệng không?
Do you have any specials?: Nhà hàng mình có món gì đặc biệt không?
What’s the soup of the day?: Món súp của ngày hôm nay là gì vậy?
We’re not ready to order yet. Could you give us a few more minutes, please?: Chúng tôi chưa sẵn sàng. Có thể đợi chúng tôi một vài phút nữa được không?
We’re ready to order now: Chúng tôi đã sẵn sàng gọi món rồi
Does this dish contain nuts?: Món này có bao gồm lạc không đó?
Can/ Could I have?: Tôi có thể gọi món không?
I would like…. : Tôi muốn gọi ….
3. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Giải quyết vấn đề
a. Nếu bạn bị đưa nhầm đồ ăn
Excuse me, I didn’t order this: Xin lỗi, tôi không gọi món này nhé.
I’m sorry, I think this may be someone else’s meal: Xin lỗi, tôi nghĩ món này ngầm của ai đó đấy.
b. Đồ ăn không ngon với bạn
This is too salt:Món này mặn quá vậy.
This doesn’t taste right: Món này không đúng vị
c. Nếu dao kéo dĩa không sạch sẽ
Could I have another spoon?: Tôi có thể lấy một chiếc thìa được không?
Could I have another knife?: Tôi có thể lấy một chiếc dao được không?
d. Thời gian chờ đồ quá lâu
We’ve been waiting a long: Chúng tôi đã đợi rất lâu rồi
Is our meal on its way?:Món của chúng tôi đã được làm chưa vậy?
Will our food be long?: Đồ ăn của chúng tôi phải chờ có lâu không vậy?
4. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Kết thúc bữa ăn
That was delicious! Thank you: Bữa ăn rất ngon! Cảm ơn nhé
That was lovely! Thank you: Bữa ăn ngon lắm! Cảm ơn bạn
Everything was great: Mọi thứ đều rất tuyệt vời.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
5. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh nhà hàng cho khách – Thanh toán bữa ăn
Could we have the bill/ check/ receipt, please?: Cho tôi hóa đơn được không?
Can I pay by credit card?: Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không vậy?
Keep the change: Hãy giữ lại tiền thừa nhé (Tip)
Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right: Có thể kiểm tra lại hóa đơn cho tôi được không? Tôi nghĩ nó có vấn đề.
I think you may have made a mistake with the bill: Tôi nghĩ là hóa đơn có nhầm lẫn.
2. Một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên nhà hàng
1. Mẫu câu khi gặp gỡ khách hàng
Good evening, I’m Thanh Lam, I’ll be your server for tonight.
Xin chào quý khách, tôi là Thanh Lam. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay.
– Ghi chú về văn hóa các nước: Ở các nước nói tiếng Anh như Anh và Mỹ trong nhà hàng, thông thường sẽ chỉ có một nhân viên phục vụ sẽ phục vụ bạn trong suốt bữa ăn. Sau đây là một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp nhà hàng phổ biến nhất:
Would you like me to take your coat for you?: Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?
What can I do for you?:Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
How many persons are there in your party, sir/ madam?: Thưa anh/ thưa chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người ạ?
Do you have a reservation?: Quý khách đã đặt trước chưa ạ?
Have you booked a table?: Quý khách đã đặt bàn chưa ạ?
Can I get your name?: Cho tôi xin tên của quý khách
I’m afraid that table is reserved: Rất tiếc là bàn đó đã được người khác đặt trước rồi
Your table is ready:Bàn của quý khách đã sẵn sàng rồi
I’ll show you to the table. This way, please:Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này
I’m afraid that area is under preparation: Rất tiếc là ở khu vực đó vẫn còn đang chờ dọn dẹp
2. Mẫu câu khi thực khách gọi món
Are you ready to order?:Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?
Can I take your order, sir/madam?: Quý khách gọi món chưa ạ?
Do you need a little time to decide?:Mình có cần thêm thời gian để chọn món không?
What would you like to start with?: Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào trước?
Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon: Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi hết món cá hồi rồi ạ
How would you like your steak? (rare, medium, well done): Quý khách muốn món bít tết như thế nào ạ? (tái, tái vừa, chín)
Can I get you anything else?: Mình gọi món khác được không ạ?
Do you want a salad with it?:Quý khách có muốn ăn kèm món sa lát không ạ?
Can I get you something to drink?:Quý khách có muốn gọi đồ uống gì không?
What would you like to drink?: Quý khách muốn uống gì ạ?
What would you like for dessert?: Quý khách muốn dùng món gì cho tráng miệng ạ?
I’ll be right back with your drinks:Tôi sẽ mang đồ uống lại ngay
4. Từ vựng tiếng Anh trong nhà hàng
Điều quan trọng để bạn có thể tự tin sử dụng giao tiếp trong nhà hàng đó là có một vốn từ vựng đủ “dày” liên quan tới chủ đề này. Hãy note lại ngay những từ vựng thường gặp trong nhà hàng dưới đây nào.
Từ vựng tiếng Anh nhà hàng
Starter(n): món khai vị
Main course: món chính
Dessert: món tráng miệng
Roasted food: món quay
Grilled food: món nướng
Fried food: món chiên
Saute (n): món áp chảo
Stew (n): món ninh
Steam food: thức ăn hấp
Napkin(n): khăn ăn
Tray(n): cái khay
Spoon(n): cái thìa
Knife(n): dao
Fork(n): cái dĩa
Bowl(n): tô
Chopsticks(n): đôi đũa
Ladle(n): thìa múc canh
Late(n): đĩa
Mug(n): ly nhỏ có quai
Pepper shaker: Lọ đựng tiêu
Straw(n): ống hút
Tablecloth: khăn trải bàn
Teapot(n): ấm trà
Tongs(n): kẹp dùng để gắp thức ăn
Wine(n): rượu
Beer(n): bia
Alcohol(n): đồ uống có cồn
Coke(n): các loại nước ngọt
Juice(n): nước ép hoa quả
Smoothie(n): sinh tố
Coffee(n): cà phê
Tea(n): trà
Milk(n): sữa
Sparkling water: nước có ga
Cocoa(n): ca cao
Ice tea: trà đá
Green tea: trà xanh
Lemonade(n): nước chanh
Milkshake(n): sữa lắc
Beef(n): thịt bò
Pork(n): thịt heo
Lamb(n): thịt cừu
Chicken(n): thịt gà
Goose(n): thịt ngỗng
Duck(n): thịt vịt
Seafood(n): hải sản
Fish(n): cá
Octopus(n): bạch tuộc
Shrimps(n): tôm
Crab(n): cua
Lobster(n): tôm hùm
Mussels(n): con trai trai
Lettuce(n): rau xà lách
Cabbage(n): cải bắp
Apple pie: bánh táo
Ngoài từ vựng tiếng Anh về chủ đề nhà hàng thì bạn cũng có thể tìm hiểu thêm một số từ vựng thuộc các chủ đề khác để nâng cao vốn từ cũng như cải thiện khả năng ngoại ngữ của bản thân nhé. Cùng tham khảo các phương pháp học từ vựng tiếng anh hiệu quả tiết kiệm thời gian với Hack Não 1500: Với 50 unit thuộc các chủ đề khác nhau, hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày như: sở thích, trường học, du lịch, nấu ăn,..Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn các từ vựng tiếng Anh đã học.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Có sức khỏe là có tất cả. Mọi người khi quan tâm đến ai đó sẽ luôn cầu mong cho họ có thật nhiều sức khỏe để có thể làm những điều mà họ mong muốn nhất. Dưới đây, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa. Các bạn cùng tham khảo nhé.
Trong những dịp vui vẻ hay nhưng ngày đặc biệt, để chung vui cùng với mọi người, chúng ta sẽ gửi đến họ những lời chúc sức khỏe và thành công. Sau đây là những lời chúc sức khỏe và thành công bằng tiếng Anh ý nghĩa.
I hope you have lots of health and success in your life. Tôi hy vọng bạn có thật nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
You are a good girl. Success and health will come to you. Bạn là một cô gái tốt. Thành công và sức khỏe sẽ đến với bạn.
To be successful you need a strong enough foundation. Please keep your health to progress to success. Để có thành công thì bạn cần có một nền tảng sức khỏe đủ tốt. Hãy giữ gìn sức khỏe để tiến đến thành công nhé.
Life is incomplete without success or health. Cuộc sống sẽ không trọn vẹn nếu thiếu đi thành công hoặc sức khỏe.
Hope you are in good health to steadily step forward to success. Hy vọng bạn có sức khỏe tốt để vững bước tới thành công.
I hope you will keep both healthy and successful. That is the key to happiness. Tôi mong rằng bạn sẽ giữ vững hai thứ đó là sức khỏe và thành công. Đó chính là chìa khóa của sự hạnh phúc.
If you are healthy and successful, then you are one of the happiest people in the world. Nếu bạn có sức khỏe và thành công thì bạn chính là một trong những người hạnh phúc nhất thế giới.
When you succeed, you can bring good things to your loved ones. If you have good health, you can enjoy those good things with them. Khi bạn thành công bạn có thể mang đến những điều tốt đẹp cho những người thân yêu. Nếu bạn có sức khỏe nữa thì bạn có thể cùng họ tận hưởng những điều tốt đẹp đó.
To be successful you need to work to get it. And for your health, you need the effort to keep it going. Để thành công bạn cần nỗ lực để có được nó. Và sức khỏe của bạn, bạn cần nỗ lực để giữ được nó.
Success and health are like a shadow. Without either, you will be unhappy. Thành công và sức khỏe như hình với bóng vậy. Nếu thiếu một trong hai thứ thì bạn sẽ đều cảm thấy không hạnh phúc.
Strive to be successful before you lose your health and stay healthy before it’s too late. Nỗ lực để thành công trước khi bạn không còn sức khỏe và giữ gìn sức khỏe trước khi quá muộn.
You are the one with big dreams. I hope you have lots of health and get success soon. Bạn là người có ước mơ lớn. Tôi hi vọng bạn có thật nhiều sức khỏe và sớm gặt hái được thành công.
Success will come if you know how to seize the opportunity. Health will be abundant if you know how to keep. Thành công sẽ đến nếu bạn biết nắm bắt cơ hội. Sức khỏe sẽ dồi dào nếu bạn biết giữ gìn.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Có nhiều thứ dù có rất nhiều tiền thì bạn cũng không thể mua được. Sức khỏe là một trong những thứ đó. Dưới đây là lời chúc giữ gìn sức khỏe bằng tiếng Anh.
If you have health, you can do other things. Có sức khỏe thì mới có thể làm được những việc khác.
Keeping healthy is about preserving the most valuable asset. Giữ gìn sức khỏe chính là giữ gìn tài sản quý giá nhất.
No matter how rich and successful you are, you need the health to enjoy and continue that. Dù bạn giàu có và thành công đến đâu thì bạn cũng cần có sức khỏe để tận hưởng và tiếp tục điều đó.
I hope the best will always come to you. Hope you always have good health to enjoy the good luck. Tôi mong những điều tốt đẹp nhất sẽ luôn đến với bạn. Mong rằng bạn luôn có sức khỏe dồi dào để tận hưởng những điều may mắn.
Health is gold, respect it while you can. Sức khỏe là vàng, hãy chân trọng nó khi còn có thể nhé.
Have a healthy body to welcome new days and new experiences. Hãy có một cơ thể khỏe mạnh để đón chào những ngày mới cùng những trải nghiệm mới nhé.
Busy work needs a healthy body, so don’t forget to pay attention to your meals. Công việc bận rộn cần một cơ thể khỏe mạnh nên bạn đừng quên chú ý đến bữa ăn của mình nhé.
Work and career are important, but health is much more important. If you are not healthy, how much money cannot be exchanged. Please take care of yourself. Công việc và sự nghiệp quan trọng nhưng sức khỏe còn quan trọng hơn rất nhiều. Nếu bạn không còn sức khỏe thì bao nhiêu tiền cũng không đổi lại được. Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
You have health then you got everything. Có sức khỏe là có tất cả.
Currently you have many dreams, but if one day you are not healthy, you only have one dream, which is to be healthy. Please appreciate your health now. Hiện tại bạn có thật nhiều ước mơ nhưng nếu một ngày bạn không còn khỏe mạnh thì bạn chỉ có một ước mơ suy nhất đó là có sức khỏe. Hãy trân trọng sức khỏe của bạn ngay từ bây giờ.
Don’t rush to earn enough money to only buy a bed – a hospital bed. Đừng lao lực kiếm tiền để rồi chỉ đủ tiền mua một chiếc giường – giường bệnh.
Waking up in a healthy body has been one of the happiest things in the world. Thức dậy với một cơ thể khỏe mạnh đã là một trong những điều hạnh phúc nhất trên đời.
Unhealthy habits are eating away at us. Pay attention to your health before it’s too late. Những thói quen không lành mạnh đang ăn mòn chúng ta. Hãy chú ý đến sức khỏe của bản thân trước khi quá muộn.
We won’t realize the importance of health until we get sick. Pay attention to your health before it’s too late. Chúng ta sẽ không nhận ra sự quan trọng của sức khỏe cho đến khi chúng ta bị bệnh. Hãy chú ý đến sức khỏe của bạn trước khi quá muộn nhé.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Gia đình là nơi mà mỗi người chúng ta sẽ gắn bó lâu dài nhất. Các bạn chắc chắn sẽ không mong gì ngoài việc những người thân yêu luôn khỏe mạnh đúng không nào. Dưới đây là lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho gia đình hay và ý nghĩa.
I hope you always have lots of health to always be happy with your loved ones. Con mong bố luôn có thật nhiều sức khỏe để luôn vui vẻ bên những người thân yêu.
Dad is someone who helps you become a useful person. I hope you are always healthy to see me grow up with each passing day. Bố là người giúp con trở thành một người có ích. Con mong bố luôn khỏe mạnh để nhìn thấy con trưởng thành hơn qua từng ngày.
Each passing year the thing that worries me the most is my father’s health. I hope you will always be healthy and happy. Mỗi năm trôi qua điều con lo lắng nhất chính là sức khỏe của bố. Con hi vọng bố sẽ luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
You give too much for me. Now is the time for you to pay more attention to himself and take care of his health. Bố đã dành quá nhiều cho con. Bây giờ là lúc bố cần chú ý đến bản thân mình nhiều hơn và giữ gìn sức khỏe của mình.
I’m mature enough to take care of themselves and take care of my mother. Your health is the most important thing to you now. Con đã đủ trưởng thành để có thể tự chăm sóc bản thân và chăm sóc mẹ. Bây giờ với con sức khỏe của mẹ chính là điều quan trọng nhất.
Please take care of your health to be with me for a long time. I love Mom. Mẹ hãy giữ gìn sức khỏe để bên con dài lâu nhé. Con yêu mẹ.
We may not be rich, but we have an asset that is greater than money: health. Wishing everyone good health and happiness. Có thể chúng ta không giàu có nhưng chúng ta có một tài sản còn lớn hơn tiền bạc đó là sức khỏe. Chúc mọi người luôn mạnh khỏe và vui vẻ.
The happiest thing for me right now is to see each of our family members live healthy every day. Điều hạnh phúc nhất với con bây giờ là nhìn thấy mỗi thành viên trong gia đình chúng ta sống mạnh khỏe mỗi ngày.
Money can be earned, but parents’ health if lost will not be recovered. I hope dad and mom will always be happy and healthy to hang around with your children and grandchildren. Tiền có thể kiếm nhưng sức khỏe của bố mẹ nếu mất đi sẽ không thể lấy lại được. Con hy vọng bố và mẹ sẽ luôn vui vẻ và khỏe mạnh để quây quần bên con cháu nhé.
Study hard, but remember to take care of your health, my dear daughter. Học hành vất vả nhưng con nhớ giữ gìn sức khỏe nhé con gái yêu dấu của bố.
Don’t forget to have a good breakfast if you want to be healthy to work. Love you. Đừng quên ăn sáng đầy đủ nếu con muốn có sức khỏe để làm việc nhé. Yêu con.
Don’t stay up late if your child doesn’t want to be dry and ugly. Đừng thức khuya nữa nếu con không muốn mình trở nên khô héo và xấu xí.
Living away from home is a difficult thing. I hope you will always be healthy and love life. I love you. Sống xa gia đình là một điều khó khăn. Mẹ mong con sẽ luôn mạnh khỏe và yêu đời. Mẹ yêu con.
Khi chúng ta có người yêu thì chúng ta đều mong những điều tốt đẹp đến với người yêu của mình. Mong rằng người đó luôn mạnh khỏe và vui vẻ mỗi ngày. Dưới đây là những lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho người yêu ngọt ngào nhất.
You are my source of life, so if you are healthy, you will be healthy. Em là nguồn sống của anh nên em mạnh khỏe thì anh mới khỏe mạnh được.
I hope my lover will always be healthy and love me every day. Anh hi vọng người yêu của anh sẽ luôn mạnh khỏe và yêu anh mỗi ngày.
What I’m most worried about is your health. You are always busy and sometimes forget to take care of myself. Điều anh lo lắng nhất chính là sức khỏe của em. Em luôn bận rộn và đôi khi quên chăm sóc chính mình.
A new healthy body can hold a healthy mind. A healthy soul can love the most fully. Một cơ thể mạnh khỏe mới có thể chứa đựng một tâm hồn mạnh khỏe. Một tâm hồn ạnh khỏe mới có thể yêu một cách trọn vẹn nhất.
If you are tired inside, then even if I don’t do anything wrong, you will hate everything including this love. Please take good care of yourself. Then naturally I will find everything more adorable. Nếu em đang mệt mỏi trong người thì dù anh không làm gì sai em cũng sẽ thấy chán ghét mọi thứ kể cả tình yêu này. Hãy giữ gìn sức khỏe thật tốt nhé. Khi đó tự nhiên em sẽ thấy mọi thứ đáng yêu hơn.
Life seen through the eyes of a healthy person will be multicolored, but it will be a dark color if it is seen through the eyes of a sick person. Take care. Cuộc sống được nhìn qua con mắt của người mạnh khỏe sẽ muôn màu vạn trạng nhưng sẽ u ám một màu nếu như được nhìn qua con mắt của một người đang bị bệnh. Giữ gìn sức khỏe nhé.
Every time I see you sick, I am extremely worried. Looking at you tired, I am extremely hurt. Please take care of yourself. Mỗi lần thấy em ốm anh vô cùng lo lắng. Nhìn em mệt mỏi anh vô cùng đau lòng. Hãy giữ gìn sức khỏe nhé.
Success will come to me when I’m ready. Ready in both capacity and fitness. Thành công sẽ đến với em khi em đủ sẵn sàng. Sẵn sàng về cả năng lực và thể lực.
Good health helps me to have a good spirit to make everything better. Remember to take care of your health. Love you! Sức khỏe tốt giúp em có tinh thần tốt để làm mọi thứ tốt hơn. Nhớ giữ gìn sức khỏe của mình nhé. Yêu em!
I will have to go on business for a week. Remember to stay healthy at home. Anh sẽ phải đi công tác một tuần. Em ở nhà nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.
Seeing you healthy and happy every day, I feel extremely happy. Take care of your health, everything else you can give me. Nhìn em khỏe mạnh và vui vẻ mỗi ngày là anh cảm thấy vô cùng hạnh phúc rồi. Giữ gìn sức khỏe của mình, mọi thứ khác anh sẽ mang đến cho em.
You are a beautiful and gentle girl. You are always caring and concerned about others. Don’t forget to take good care of yourself too. Em là người con gái xinh đẹp và dịu dàng. Em luôn quan tâm và lo lắng cho người khác. Em cũng đừng quên chăm sóc cho bản thân mình thật tốt nhé.
Có những người không phải người thân nhưng lại vô cùng quan trọng đó chính là những người bạn. Dưới đây là những lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho bạn bè hay và ý nghĩa. Cùng tham khảo nhé.
Long time no see you do not look very well. I know career is important, but you also need to take care of your health. Don’t let it be too late to regret it. Lâu ngày không gặp nhìn bạn có vẻ không khỏe lắm. Tôi biết sự nghiệp quan trọng nhưng bạn cũng cần quan tâm đến sức khỏe của mình chứ. Đừng để khi hối hận đã muộn mất rồi.
See you all one day. Wish everyone a lot of health. Hẹn gặp mọi người vào một ngày nào đó. Chúc mọi người có thật nhiều sức khỏe nhé.
We have been friends for 10 years. You are healthy and happy, then I can be happy. Chúng ta đã là bạn được 10 năm rồi. Bạn khỏe mạnh và vui vẻ thì tôi mới có thể vui được.
I wish nothing more than that our friendship will always be good and our friends will always be healthy. Tôi không mong gì hơn là tình bạn của chúng ta sẽ luôn tốt đẹp và bạn bè luôn mạnh khỏe.
Money we can make together, but for your health you have to keep it yourself Tiền chúng ta có thể cùng nhau kiếm nhưng sức khỏe của bạn thì bạn phải tự mình giữ lấy.
I will be very sad if you get sick. Don’t be too rude. Tôi sẽ rất buồn nếu như bạn bị bệnh. Đừng quá láo lực.
Even though we are no longer together, I hope you will take care of yourself and live a healthy life Dù chúng ta không còn ở gần nhau nhưng tôi hy vọng bạn sẽ tự biết chăm sóc bản thân và sống thật khỏe mạnh nhé.
Fortunately, I have a soulmate like you. Remember to stay healthy. Thật may mắn khi tôi có một người tri kỷ như bạn. Nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.
Stay healthy so that in the future we will travel together and enjoy this life. Giữ gìn sức khỏe để sau này rảnh rỗi chúng ta sẽ cùng nhau đi du lịch và tận hưởng cuộc sống này nhé.
I’m very sad to have to leave everyone for a while. Wish everyone always have good health. Tôi rất buồn khi phải tạm xa mọi người một thời gian. Chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe nhé.
To have a healthy body is not difficult. Please pay attention to the living regime to have a healthy body as desired, my friend. Để có một cơ thể khỏe mạnh không hề khó. Hãy chú ý chế độ sinh hoạt để có một cơ thể khỏe mạnh như mong muốn nhé bạn của tôi.
You can have fun but not for health and fun. Bạn có thể vui chơi nhưng không được đánh đổi sức khỏe và những cuộc vui nhé.
You want to live a happy life, first you need a healthy body. Bạn muốn sống một cuộc đời vui vẻ thì trước tiên bạn cần một cơ thể khỏe mạnh đã.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
6. Lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp
Phần lớn thời gian của chúng ta dành cho công việc và những người đồng nghiệp. Dưới đây là những lời chúc sức khỏe bằng tiếng ANh dành cho đồng nghiệp có thể bạn sẽ cần.
You always do your job well. I hope you have a lot of health to be able to contribute to the company more. Bạn luôn hoàn thành tốt công việc của mình. Tôi hi vọng bạn có thật nhiều sức khỏe để có thể cống hiến cho công ty được nhiều hơn nữa.
Don’t forget to take time for yourself. When you are healthy you will find that the job is not so hard at all. Đừng quên dành thời gian cho bản thân nhé. Khi bạn có sức khỏe bạn sẽ thấy công việc không có gì là vất vả cả.
I hope you will take good care of yourself to have good health to always get the job done in the most effective way. Tôi hy vọng anh sẽ chăm sóc tốt cho bản thân mình để có một sức khỏe tốt để luôn hoàn thành công việc một cách hiệu quả nhất.
Today you seem tired. Hope you get well soon. Trong chị hôm nay có vẻ mệt mỏi. Chúc chị sớm khỏe lại nhé.
Sometimes sleeping a little early will help you have a more productive day. Do not be careless with your health like that. Đôi khi ngủ sớm một chút sẽ giúp chị có một ngày làm việc hiệu quả hơn đó. Đừng vô tâm với sức khỏe của mình như vậy chứ.
Our health is limited. If you do not know how to use it properly and take care of it, it will be exhausting. Sức khỏe của chúng ta có hạn. Nếu bạn không biết cách sử dụng và chăm sóc một cách hợp lý thì nó sẽ cạn kiệt.
Your work has been pressuring lately, right? You look so lifeless. Take a moment to relax. you can have new ideas for your work. Working hard is a good thing but don’t forget to pay attention to your health. Dạo này có vẻ công việc của bạn rất áp lực đúng không? Nhìn bạn thật thiếu sức sống. Bạn nên dành một chút thời gian để thư giãn. BIết đâu bạn lại có những ý tưởng mới cho công việc của mình. Làm việc chăm chỉ là điều tốt nhưng đừng quên chú ý đến sức khỏe của mình nhé.
Try to have a balance between work and life to ensure that you have good health. Cố gắng cân bằng giữa công việc và cuộc sống để đảm bảo bản thân có một sức khỏe tốt nhé.
If your health is exhausted, by the time of harvest you will not have enough strength to receive the fruit. Please take care of yourself. Healthy people are winners. Nếu như sức khỏe của bạn cạn kiệt thì đến lúc thu hoạch bạn sẽ không còn đủ sức để nhận trái ngọt nữa. Hãy giữ gìn sức khỏe. Người khỏe mạnh mới là người chiến thắng.
To be able to get a good job results, you need a body strong enough and alert to handle difficulties. Để có thể có được kết quả công việc tốt thì bạn cần có một cơ thể đủ khỏe mạnh và tỉnh táo để xử lí những khó khăn.
We try to make a lot of money for ourselves and our loved ones to have a better life, not to receive a real sick body. Chúng ta cố gắng kiếm thật nhiều tiền để bản thân và những người thân yêu có cuộc sống tốt đẹp hơn chứ không phải để nhận về một cơ thể bệnh thật.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây, Step Up đã mang đến những lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dành cho những người thân yêu. Nhân đây thì chúng mình cũng chúc tất cả các bạn có thật nhiều sức khỏe và niềm vui trong cuộc sống nhé!
Cuộc sống không phải lúc nào cũng thuận theo lòng người. Sẽ có lúc bạn gặp phải việc khó khăn, nản lòng. Bạn đang tìm kiếm những câu nói, câu châm ngôn khích lệ, động viên chính bản thân mình. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ tới bạn những câu châm ngôn tiếng Anh hay nhất về cuộc sống, tình yêu, tình bạn cũng như giúp bạn gia tăng động lực. Cùng theo dõi nhé.
Bỏ lỡ những câu châm ngôn tiếng Anh thật là đáng tiếc. Chúng không chỉ khích lệ, động viên bạn, mà còn giúp bạn mở rộng hiểu biết, vốn từ tiếng Anh. Dưới đây là những câu châm ngôn tiếng Anh về cuộc sống bạn không nên bỏ qua:
A leader is one who knows the way, goes the way, and shows the way.
Một nhà lãnh đạo là một người biết đường, đi đường và chỉ đường.
Always remember that you are absolutely unique. Just like everyone else.
Luôn luôn nhớ rằng bạn hoàn toàn là duy nhất. Cũng giống như mọi người khác
Education is the most powerful weapon which you can use to change the world.
Giáo dục là thứ vũ khí mạnh nhất mà bạn có thể sử dụng để thay đổi thế giới.
Everything has beauty, but not everyone sees it.
Mọi thứ đều có vẻ đẹp nhưng không phải ai cũng nhìn thấy điều đó.
Honesty is the first chapter in the book of wisdom.
Trung thực là chương đầu tiên trong cuốn sách khôn ngoan.
It’s not what you look at that matters, it’s what you see.
Những gì bạn nhìn thấy không phải là bản chất vấn đề, đó chỉ là những gì bạn nhìn thấy.
Life is a succession of lessons which must be lived to be understood.
Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải sống mới hiểu được.
Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving.
Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
Life is trying things to see if they work.
Cuộc sống là thử làm mọi việc để xem nó có cho kết quả không.
Sadness flies away on the wings of time.
Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Tình bạn là thứ tình cảm có biên giới rộng nhất trong các mối quan hệ của con người. Tình bạn không phân biệt già trẻ, gái trai hay tuổi tác giàu nghèo. Tình bạn là niềm vui, nguồn động lực, chỗ dựa tinh thần và cùng ta trải qua biết bao sóng gió của cuộc đời.
Đã có biết bao câu ca dao, tục, ngữ, danh ngôn đẹp nói về thứ tình cảm này. Dưới đây là những câu châm ngôn tiếng Anh hay về nói về tình bạn:
Count your age by friends, not years. Count your life by smiles, not tears.
Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè, chứ không phải bằng số năm. Hãy đếm cuộc đời của bạn bằng nụ cười, chứ không phải bằng nước mắt.
Rare as is true love, true friendship is rarer.
Tình yêu thực sự đã hiếm, tình bạn thực sự còn hiếm hơn.
Don’t walk in front of me, I may not follow. Don’t walk behind me, I may not lead. Just walk beside me and be my friend.
Đừng bước đi trước trước tôi, tôi có thể không đi theo sau. Đừng đi phía sau tôi, tôi có thể không dẫn lối. Hãy đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.
Don’t be dismayed at goodbyes,a farewell is necessary before you can meet again and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends.
Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, một lời tạm biệt là cần thiết khi bạn có thể gặp lại, và gặp lại, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay cả cuộc đời, đó là điều chắc chắn đối với những người bạn.
A friendship can weather most things and thrive in thin soil, but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often, just to save it from drying out completely.
Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi, nhưng thỉnh thoảng nó cần được bồi phủ bởi những lá thư và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé đơn giản để nó không bị khô héo.
Friendship doubles your joys, and divides your sorrows.
Tình bạn nhân đôi niềm vui, và chia sẻ nỗi buồn.
Good friends are hard to find, harder to leave, and impossible to forget.
Những người bạn tốt thật khó để tìm thấy, càng khó để rời bỏ, và không thể quên lãng.
Friendship flourishes at the fountain of forgiveness.
Tình bạn tươi tốt bên suối nguồn tha thứ.
Cherish the time you have, and the memories you share, being friends with someone isn’t an opportunity but a sweet responsibility.
Hãy trân trọng thời gian mà bạn có, và những kỷ niệm mà bạn chia sẻ, làm bạn với ai đó không phải là một cơ hội nhưng đó là một trách nhiệm ngọt ngào.
Prosperity makes friends and adversity tries them.
Sự giàu sang tạo nên bạn bè và sự khốn khó thử thách lòng họ.
3. Những câu châm ngôn tiếng Anh hay về tình yêu
Thứ tuyệt vời nhất trên thế gian này chính là tình yêu. Có ai trả lời được câu hỏi tại sao mình lại yêu không? Dưới đây là những câu châm ngôn về tình yêu hay nhất và lãng mạn nhất:
Where there is love there is life.
Nơi nào có tình yêu, nơi đó có sự sống..
Love has no age, no limit; and no death.
Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn; và không bao giờ lụi tàn.
Life without love is like a tree without blossoms or fruit.
Cuộc sống mà thiếu tình yêu cũng giống như một cái cây không có hoa hay quả vậy.
Try to be a rainbow in someone’s cloud.
Hãy cố gắng để trở thành cầu vồng trong trời mây của ai đó.
Happiness resides not in possessions, and not in gold, happiness dwells in the soul.
Hạnh phúc không ở trong tài sản, và cũng không phải trong vàng bạc, mà hạnh phúc ngự trị ở trong tâm hồn.
Love is composed of a single soul inhabiting two bodies.
Tình yêu là một linh hồn duy nhất cư ngụ trong hai cơ thể.
If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day so I never have to live without you.
Nếu bạn sống đến 100 tuổi, thì tôi sẽ muốn sống tới 100 tuổi trừ đi một ngày để tôi không bao giờ phải sống thiếu bạn.
A kiss is a lovely trick designed by nature to stop speech when words become superfluous.
Một nụ hôn là một điều đáng yêu được thiết kế bởi tự nhiên để dừng câu chuyện khi ngôn từ trở nên thừa thãi.
No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.
Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.
There is only one happiness in this life, to love and be loved.
Chỉ có một niềm hạnh phúc trong cuộc đời này, đó là yêu và được yêu.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
4. Những câu châm ngôn tiếng Anh hay về việc truyền cảm hứng
Nếu bạn đang gặp những rắc rối hay bế tắc trong cuộc sống thì hãy đọc những câu châm ngôn tiếng Anh về việc truyền cảm hứng dưới đây để “xốc” lại tinh thần nhé:
The best preparation for tomorrow is doing your best today.
Sự chuẩn bị tốt nhất cho ngày mai là hãy làm tốt nhất trong ngày hôm nay
Nothing is impossible, the word itself says ‘I’m possible’!
Không gì là không thể, bởi bản thân nó đã nói lên ‘I’m possible’ (Tôi có thể).
If you cannot do great things, do small things in a great way.
Nếu bạn không thể làm những điều vĩ đại, hãy làm những việc nhỏ theo cách vĩ đại.
All our dreams can come true, if we have the courage to pursue them.
Tất cả ước mơ của chúng ta có thể trở thành hiện thực, nếu chúng ta có can đảm để theo đuổi chúng.
If opportunity doesn’t knock, build a door.
Nếu cơ hội không tới gõ cửa, hãy xây một cánh cửa.
The secret of success is getting started.
Bí mật của sự thành công là hãy bắt tay vào làm ngay.
Everything you can imagine is real.
Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.
Defeat is simply a signal to press onward.
Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước.
Life is a story. Make yours the best seller.
Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.
Life always offers you a second chance. It’s called tomorrow.
Cuộc sống luôn cho bạn một cơ hội thứ hai. Nó được gọi là ngày mai.
5. Những câu châm ngôn tiếng Anh về sự cố gắng giúp tăng động lực
Bạn đang cần tiếp thêm động lực? Vậy thì đừng bỏ qua những câu châm ngôn tiếng Anh về sự cố ganwgs dưới đây để có thêm động lực cho bản thân nhé:
Where there is a will, there is a way.
Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường.
Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration
Thiên tài là một phần trăm cảm hứng và 99 phần trăm đổ mồ hôi.
On the way to success, there is no trace of lazy men
trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.
I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying.
Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng.
A winner never stops trying.
Một người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng.
Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt.
Không có gì là quá nhỏ để biết, không có gì là quá lớn để thử
Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best.
Cuộc sống không yêu cầu chúng ta đỉnh nhất, chỉ là chúng ta cố gắng hết sức.
Set your target and keep trying until you reach it.
Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó.
If you’re trying to achieve, there will be roadblocks. I’ve had them; everybody has had them. But obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it.
Khi bạn cố gắng để thành đạt, luôn có những vật cản trên đường. Tôi có, mọi người đều có. Nhưng những chướng ngại vật không phải để làm bạn dừng lại. Nếu bạn gặp một bức tường, đừng quay đầu lại và từ bỏ. Hãy tìm ra cách trèo qua nó, đi xuyên qua nó, hoặc làm việc ngay bên cạnh nó.
We can’t insure success, but we can deserve it.
Chúng ta không thể đảm bảo rằng mình thành công, nhưng chúng ta xứng đáng được điều đó.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây là 60 câu châm ngôn tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất mọi thời đại mà Step Up muốn gửi tới bạn. Hy vọng rằng, bài viết sẽ giúp bạn có thêm nhiều niềm tin, động lực trong cuộc sống. Chúc các bạn luôn vui vẻ và thành công nhé!
Trong cuộc sống này hàng ngày có rất nhiều người xung quanh chúng ta đón những điều tốt đẹp. Có người thì thăng chức, có người thì mở công ty và cùng có người đạt được ước mơ sau nhiều năm cố gắng. Khi đó chúng ta sẽ chúc mừng họ như thế nào? Dưới đây Step Up sẽ mang đến những lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay nhất với từng đối tượng khác nhau! Đừng bỏ qua nhé!
Lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
Lời chúc thành công được chúng ta ứng dụng khá là thường xuyên trong các mối quan hệ hàng ngày. Còn trần trừ gì mà không học ngay những lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất dưới đây.
10 lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất
Nothing can describe my joy for you right now! Không có điều gì có thể ngăn được niềm vui mà tôi dành cho bạn!
Always be confident and win. You deserved it! Hãy luôn tự tin và giành chiến thắng. Bạn xứng đáng với điều đó!
God will protect and guide you. Success will come to you soon! Chúa sẽ che chở và dẫn lối cho bạn. Thành công sẽ đến với bạn sớm thôi!
For great success you must have big dreams! Để thành công lớn bạn phải có những ước mơ lớn!
Difficulties will pass. Luckiness will come to you! Khó khăn rồi sẽ qua đi. Điều may mắn sẽ đến với bạn!
Success is based on your own efforts. Never give up! Thành công dựa trên chính nỗ lực của bạn. Đừng bao giờ bỏ cuộc!
Maybe this stage is quite difficult. But we believe you will be successful. Try your best! Có thể giai đoạn này sẽ khá khó khăn. Nhưng chúng tôi bạn sẽ thành công. Cố gắng hết sức mình nhé!
Success doesn’t stand still and failure is not the end. It is important that we keep walking! Thành công không ở yên và thất bại không phải là dấu chấm hết. Điều quan trọng là chúng ta dám bước đi.!
Trying may not be successful but not trying will inevitably fail. Wish you success on the path you have chosen! Cố gắng chưa chắc đã thành công nhưng không cố gắng chắc chắn sẽ thất bại. Chúc bạn thành công trên con đường mình đã chọn!
Your efforts everyone can see. Keep the form to succeed soon Những nỗ lực của bạn mọi người đều nhìn thấy. Hãy giữ vững phong độ để sớm thành công!
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp
Trên đây là những lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho mọi đối tượng. Tuy nhiên chúng mình cũng có những câu chúc dành riêng cho đồng nghiệp của các bạn ngay trong phần này Cùng tham khảo nhé.
10 lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp.
You are an excellent employee. With a positive expression, you will be promoted soon. Bạn là một nhân viên xuất sắc. Với những biểu hiện tích cực, bạn sẽ sớm được thăng chức thôi!
The first steps will be difficult but you are very resilient. Success will find you! Những bước đi đầu tiên sẽ khó khăn nhưng bạn rất kiên cường. Thành công sẽ tìm đến bạn.
Failure will help you grow. Success also comes out! Đi lên từ thất bại sẽ giúp bạn trưởng thành hơn. Thành công cũng từ đó mà xuất hiện!
I am very happy to know you got a promotion. Wish you more and more success! Tôi rất lấy làm vui mừng khi biết bạn thằng trức. Chúc bạn thành công hơn nữa!
You did an excellent job. Congratulations on your success! Bạn đã có một công việc tuyệt vời. Chúc mừng vì thành công của bạn!
Tomorrow is better than today. you of tomorrow will be more successful than you of today! Ngày mai sẽ tốt hơn ngày hôm nay. Bạn của ngày mai sẽ thành công hơn bạn của ngày hôm nay!
The harder the job is, the harder you have to try. Good luck! Công việc càng khó khăn thì bạn càng phải cố gắng. Chúc bạn may mắn!
Your success has been amazing. We admire you very much! Thành công của bạn thật tuyệt vời. Chúng tôi rất ngưỡng mộ bạn!
You are making a big turning point in your life. With your current endeavors I believe you will be great! Bạn đang đứng trên một bước ngoặt lớn của cuộc đời. Với sự nỗ lực của bạn tôi tin bạn sẽ trở nên xuất sắc!
Welcome to become my colleague. I Hope you adapt soon and have excellent working results! Chào mừng bạn đã trở thành đồng nghiệp của tôi. Chúc bạn sớm thích nghi và có kết quả làm việc xuất sắc!
Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè
Bạn có những người bạn thật tuyệt vời. Và bạn muốn gửi đến họ những lời chúc tốt đẹp nhất với sự nghiệp sắp tới của họ. Dưới đây là những lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè đầy ý nghĩa.
10 lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho bạn bè
I heard you are about to start a company. I Hope your company develops well! Tôi nghe nói bạn sắp thành lập công ty. Chúc công ty của bạn làm ăn phát đạt
You have just been promoted, right. Congratulations on your success with my best feelings! Bạn mới được thăng chức đúng chứ. Chân thành chúc mừng nhé!
Your dreams have finally come true. I’m glad for you! Những ước mơ của bạn đã thành sự thật. Tôi lấy làm vui mừng cho bạn!
You have been working so hard to get the fruit you are today. Wish you more and more success! Bạn đã rất nỗ lực để có được thành quả như ngày hôm nay. Chúc bạn thành công hơn nữa!
You have always been so elite. I really admire your current success! Bạn luôn ưu tú như vậy. Tôi thật sự ngưỡng mộ thành công của bạn
You do everything very well. And this time too. You do very well. Congratulations! Bạn làm mọi việc rất tốt. Và lần này cũng vậy. Chúc mừng!
I can’t believe my friend. You are fantastic. I Hope your success will go further! Thật không thể tin được bạn của tôi. Bạn thật tuyệt vời. Chúc thành công của bạn sẽ tiến xa hơn nữa!
To get where you are now, you must have gone through a lot of ups and downs. Stay on track, my friend! Để có được vị trí như bây giờ, chắc hẳn bạn đã phải trải qua rất nhiều thăng trầm. Giữ vững phong độ nhé, bạn của tôi!
Hearing the news of your success, I was overjoyed. Congratulations on your efforts paid off! Nghe tin bạn thành công tôi vui mừng khôn xiết. Chúc mừng những nỗ lực của bạn đã được báo đáp!
You know to seize the opportunity. In the future you will become a wonderful man. Wish you a breakout soon! Bạn là người biết nắm bắt cơ hội. Tương lai bạn sẽ trở thành người tuyệt vời. Chúc bạn sớm bứt phá!
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Lời chúc thành công bằng tiếng Anh dành cho gia đình
Một thành viên trong gia đình bạn có ý định táo bạo nào đó. Ngay lúc này là khi họ cần nhất những lời động viên. Những lời chúc để họ tự tin hơn. Đừng quên nói những lời chúc đầy thân thương đến họ nhé. Dưới đây là những lời chúc thành công bằng tiếng Anh cho gia đình hay nhất!. Cùng tham khảo nhé!
My little brother has grown up. I wish you will find your own path and succeed on the path you choose! Em trai của chị đã lớn rồi. Chị chúc em sẽ tìm được lối đi riêng cho mình và thành công trên con đường mà em chọn!
You are starting a new project, right. I hope good things will come to you! Bố sắp bắt đầu một dự án mới đúng chứ. Con mong những điều tốt đẹp sẽ đến với bô!
You may not be the best. But you are always the best effort. I believe you will achieve certain results on your own! Em có thể không phải là người giỏi nhất. Nhưng em luôn nỗ lực hết mình. Chị tin rằng sẽ sẽ tự mình đạt được những kết quả nhất định của riêng mình!
Do not worry. Our family and I are always watching and supporting you. Wishing you success on your way! Đừng quá lo lắng. Gia đình này và em luôn dõi theo và ủng hộ em. Chúc anh thành công trên con đường của mình!
See you grow and be as successful as you are today. This whole family is proud of you! Chứng kiến bạn trưởng thành và thành công như ngày hôm nay. Cả gia đình này tự hào về bạn
Trên đây là những lời chúc thành công bằng tiếng Anh hay nhất mình chúng mình đã sưu tầm. Hy vọng với bài viết này sẽ đem đến những kiến thức bổ ích, giúp bạn tự tin hơn để gửi đến bạn bè và người thân những lời chúc tốt đẹp nhất.
Nói lời hỏi thăm thể hiện sự quan tâm của chúng ta đối với người xung quanh. “How are you?” là một lời hỏi thăm tiếng Anh đã vô cùng quen thuộc với tất cả chúng ta. Ngoài câu này ra thì cũng còn rất nhiều cách hỏi thăm khác trong tiếng Anh. Bài viết của Step Up lần này sẽ “mách” cho bạn các lời hỏi thăm hay và phổ biến.
Lời hỏi thăm tiếng Anh là câu nói để hỏi về tình hình cuộc sống, sức khoẻ của đối phương, thể hiện sự quan tâm và lịch sự. Lời hỏi thăm tiếng Anh thường dùng khi:
Ở phần 2, Step Up đã tổng hợp lại lời hỏi thăm và cách cảm ơn lời hỏi thăm tiếng Anh thông dụng.
2.1. Lời hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh
Các lời hỏi thăm sức khỏe và tình hình sau được sử dụng vô cùng phổ biến bởi người bản xứ:
What’s up? Có gì mới không?
How have you been? Dạo này bạn thế nào?
How’s life? Cuộc sống bạn thế nào?
How are you doing? Bạn dạo này thế nào?
How are you keeping? Bạn dạo này sống thế nào?
How are you feeling? Dạo này bạn cảm thấy ra sao?
How’s it going? Mọi chuyện dạo này với bạn thế nào?
Are you doing okay? Bạn ổn chứ?
How was your weekend? Cuối tuần vừa rồi của bạn thế nào?
How’s your family doing? Gia đình bạn dạo này thế nào?
Are you well? Bạn khoẻ không?
What are you up to these days? Những ngày gần đây bạn có việc gì mới không?
How’s life treating you? Cuộc sống dạo này với bạn thế nào?
What’s the news? Có tin tức gì không?
Any news? Có tin tức gì không?
Is there anything you want to talk about? Có chuyện gì bạn muốn kể không?
I hope everything’s okay? Tôi hy vọng là mọi thứ đều ổn chứ?
How are you getting on? Bạn sống thế nào?
How are things? Mọi thứ thế nào rồi?
Alright? Ổn chứ?
Howdy? Bạn thế nào rồi?
Been busy lately? Dạo này bận rộn phải không?
How are you today? Hôm nay bạn thế nào?
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
Đến đây là kết thúc bài viết về lời hỏi thăm tiếng Anh cũng như cách đáp lại thông dụng. Hy vọng rằng qua đây bạn đã biết cách nói lời hỏi thăm người khác một cách thành thạo!
Step Up chúc bạn học giỏi tiếng Anh nhé!
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
“Stay hungry, stay foolish”. Câu nói nổi tiếng của Steve Jobs liệu có truyền động lực, cảm hứng để bạn học tiếng Anh mỗi ngày? Ngoài phương pháp học tiếng Anh qua phim, nhạc hay bất kỳ phương pháp nào thì bạn hoàn toàn có thể bổ sung vốn từ vựng và khả năng hiểu biết tiếng Anh thông qua những câu nói tiếng Anh hay. Mỗi câu nói mang các hàm ý khác nhau, nếu phù hợp bạn có thể hoàn toàn sử dụng trọng thời sống thực tiễn giao tiếp tiếng Anh. Bài viết hôm nay của Step Up sẽ tổng hợp lại những câu nói hay bằng tiếng Anh về các chủ đề trong cuộc sống.
Cuộc sống không phải lúc nào cũng tươi đẹp, đường đời không phải lúc nào cũng bằng phẳng mà nó thay đổi theo muôn hình vạn trạng khác nhau. Nếu như so sánh cuộc đời mỗi chúng ta là một bản nhạc thì bản nhạc ấy phải có những nốt trầm, nốt bổng mới tạo nên những bản nhạc hay.
Dù bạn có đang là ai, đang sống cuộc sống thế nào thì điều đó cũng không quan trọng, điều cốt lõi nhất là bạn cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc với những gì mình có. Tổng hợp những câu nói tiếng Anh hay, ý nghĩa sẽ giúp bạn nhận ra nhiều chân lý của cuộc sống cũng như khơi gợi nguồn cảm hứng làm việc, khả năng sáng tạo tiềm ẩn của mỗi chúng ta. Những câu nói ấy còn cung cấp cho ta vốn từ vựng bổ ích bên cạnh các cuốn sách học từ vựng hay. Hãy cùng liệt kê một trong số những câu tiếng Anh hay nhất nhé!
1. Life is not fair, get used to it! – Bill Gates
Cuộc sống vốn dĩ không công bằng – Hãy tập làm quen với điều đó.
2. Life is a story makes yours the best seller. – Reback
Cuộc sống là một câu chuyện vậy nên hãy biến câu chuyện đời bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.
3. Life is short. Smile while you still have teeth. – Mallory Hopkins
Cuộc sống rất ngắn ngủi. Hãy cười lên khi bạn còn có thể.
4. Life is like a coin. You can spend it anyway you wish, but you only spend it once. – Lillian Dickson.
Cuộc sống giống như một đồng xu. Bạn có thể dùng nó theo bất kỳ cách nào bạn muốn, nhưng bạn chỉ dùng nó được một lần duy nhất.
5. Today is hard, tomorrow will be worse but the day after tomorrow will be sunshine. – Jack Ma
Hôm nay khó khăn, ngày mãi sẽ còn tồi tệ hơn, nhưng ngày kia sẽ là nắng ấm.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
6. Your voice can change the world. – Barack Obama.
Giọng nói của bạn có thể thay đổi cả thế giới
7. It does not do to dwell on dreams and forget to live. – J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone
Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại
8. Everything you can imagine is real. – Pablo Picasso
Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.
9. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. – Albert Einstein
Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
10. Keep your eyes on the stars and your feet on the ground. – Theodore Roosevelt
Hướng đôi mắt về phía những vì sao, và chạm đôi chân trên mặt đất.
2. Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân
Đôi lúc bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi trên con đường đời của mình và cũng không tránh khỏi việc thiếu niềm tin vào bản thân. Việc đọc thêm một câu quotes tiếng Anh đôi khi sẽ làm bạn thay đổi ý chí, niềm tin của bạn. Cùng suy ngẫm về những câu nói tiếng Anh hay về bản thân dưới đây để tiếp thêm động lực cho mình và đưa ra những sự lựa chọn đúng đắn:
11. Be who you are and say what you feel, because those who mind don’t matter, and those who matter don’t mind. – Bernard M. Baruch
Sống là chính mình và nói những gì bạn cảm nhận được, bởi những người lưu tâm điều đó thì không phải quan tâm và những người quan trọng thì sẽ thấy nó không phải vấn đề.
12. Don’t compromise yourself – you’re all you have. – John Grisham, The Rainmaker
Đừng thỏa hiệp với bản thân mình – bạn là tất cả những gì bạn có
13. Your success and happiness lies in you. Resolve to keep happy, and your joy and you shall form an invincible host against difficulties. – Helen Keller
Thành công và hạnh phúc nằm trong tay bạn. Quyết tâm gìn giữ hạnh phúc, và niềm vui sẽ đồng hành cùng bạn để hình thành đạo quân bất khả chiến bại chống lại mọi nghịch cảnh.
14. Your future depends on many things, but mostly on you. – Frank Tyger
Tương lai của bạn phụ thuộc vào rất nhiều điều, nhưng chủ yếu vẫn là vào bạn.
15. Getting ahead in a difficult profession requires avid faith in yourself. That is why some people with mediocre talent, but with great inner drive, go so much further than people with vastly superior talent. – Sophia Loren
Vượt lên phía trước trong hoàn cảnh khó khăn là một công việc đòi hỏi lòng tin tưởng khát khao vào bản thân. Đó là lý do vì sao một số người có tài năng bình thường nhưng có ý chí tiến thủ lớn lại đi xa hơn so với những người có tài năng vượt trội hơn hẳn.
16. Love yourself unconditionally, just as you love those closest to you despite their faults. – Les Brown
Hãy yêu bản thân vô điều kiện, như là cách bạn yêu thương những người thân thiết với mình bất chấp khuyết điểm của họ.
17. Accept responsibility for your life. Know that it is you who will get you where you want to go, no one else. – Les Brown
Hãy có trách nhiệm với cuộc đời mình. Hãy biết rằng chính bạn là người sẽ đưa bạn tới nơi bạn muốn đến chứ không phải ai khác.
18. To be yourself in a world that is constantly trying to make you something else is the greatest accomplishment. – Ralph Waldo Emerson
Sống là chính mình trong một thế giới luôn cố biến mình thành người khác là thành tựu lớn nhất.
Ở phần dưới đây chúng ta hãy cùng tổng hợp về những câu nói tiếng Anh hay, bất hủ mọi thời đại và hiểu thêm về ý nghĩa của chúng nhé.
19. Nothing in life is to be feared, it’s to be understood. Now is the time to understand more, so that we may fear less. – Marie Curie
Cuộc sống không có gì đáng để sợ hãi, mà là để hiểu. Đây chính là lúc chúng ta hiểu hơn về cuộc sống để có thể vơi bớt đi nỗi sợ.
20. Success always comes to those who dare to act and seldom comes close to those who are too coward to take the consequences. – Jawaharlal Nehru Thành công luôn đến với những người dám hành động và ít khi đến gần những người hèn nhát không dám chấp nhận hậu quả
21. Enjoy the little things in life for one day you’ll look back and realize they were the big things. – Kurt Vonnegut
Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống rồi một ngày bạn nhìn lại và nhận ra chúng là những điều lớn lao.
22. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile. – Stephenie Meyer Khi cuộc sống có cả trăm lý do để bạn khóc, hãy cho cuộc đời thấy rằng bạn có hàng ngàn lý do để cười
23. Don’t wait for the perfect moment, take the moment and make it perfect. – Zoey Sayward
Đừng đợi chờ những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự mình biến mọi khoảnh khắc trở nên hoàn hảo.
24. People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box – Kevin Spacey.
Ai cũng có những lý do khác nhau cho để sống cuộc đời của mình. Bạn không thể áp đặt tất cả lý do ấy đều như nhau- Kevin Spacey.
25. Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful. – Brayden Chronister
Đừng khóc vì quá khứ bởi mọi thứ đã qua. Đừng căng thẳng về tương lai vì chưa xảy ra. Hãy sống ở hiện tại và làm mọi điều trở nên ý nghĩa.
[Download]App The Coach – App học tiếng Anh giao tiếp qua gia sư AI và nhập vai tình huống đầu tiên ở Việt Nam. Dùng mỗi ngày thì chỉ sau 2 tháng bạn sẽ tự tin nói chuyện với Tây trong 30 phút.
26. It’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life. – Anonymous
Thà vượt qua ranh giới và dám chấp nhận hậu quả còn hơn là chỉ nhìn chằm chằm mà không làm gì trong suốt quãng đời còn lại.
27. Every struggle in your life has shaped you into the person you are today. thankful for the hard times, they can only make you stronger. – Keanu Reeves
Mỗi cuộc đấu tranh trong cuộc sống của bạn đã định hình con người của bạn ngày hôm nay. Hãy cảm ơn vì thời gian khó khăn, đã giúp bạn mạnh mẽ hơn.
28. Life is not about waiting for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain. – Vivian Greene
Cuộc sống không phải để chờ đợi khó khăn để vượt qua mà là cách bạn học nhằm vượt qua những khó khăn ấy.
4. Những câu nói tiếng Anh hay của người nổi tiếng
“Stay hungry, stay foolish” (Hãy cứ khát khao, hãy cứ dại khờ). Đây là câu quotes tiếng Anh khơi nguồn cảm hứng vô cùng của cựu CEO Apple Steve Jobs. Những câu nói của ông đã trở thành những bài học quý giá cho chúng ta. Không chỉ có Steve Jobs có rất nhiều người nổi tiếng đã cho ra đời nhiều câu nói tiếng Anh hay và ý nghĩa. Cùng điểm qua những câu tiếng Anh hay trong phần cuối này nhé..
29. A person who never made a mistake never tried anything new. – Albert Einstein
Một người không bao giờ mắc lỗi cũng sẽ không bao giờ dám thử thách bản thân
30. The way to get started is to quit talking and begin doing. – Walt Disney Cách để khởi đầu là ngưng nói về vấn đề đó và bắt tay vào làm.
31. Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. – Steve Job. Thời gian là hữu hạn, vậy nên đừng lãng phí vào việc sống cuộc đời của người khác
32. Success is most often achieved by those who don’t know that failure is inevitable. – Coco Chanel
Thành công sẽ đến với những ai biết được khó khăn là điều không thể tránh khỏi
33. The two most important days in your life are the day you are born and the day you find out why. – Mark Twain
Hai ngày quan trọng nhất của cuộc đời người là ngày bạn được sinh ra và ngày bạn phát hiện được lý do vì sao mình được sinh ra
34. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact. – William James
Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó của bạn sẽ tạo nên sự thật.
35. I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. – Marilyn Monroe
Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc chắn không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.
36. Life is what happens to us while we are making other plans. – Allen Saunders Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi mình đang tạo nên những kế hoạch khác.
[MIỄN PHÍ]1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
Trên đây là bài tổng hợp lại những câu nói tiếng Anh hay nhất. Những câu nói này không chỉ cho ta thấy được những chân lý của cuộc sống mà còn giúp ta cải thiện từ vựng của mình ngoài các phương pháp học từ vựng qua hình ảnh hay phương pháp truyện chêm. Trong cuộc sống hằng ngày, đôi khi trong lúc giao tiếp với người nước ngoài, không tránh khỏi người ta sẽ dùng những câu danh ngôn này để nói về một triết lý hay một bài học kinh nghiệm nào đấy. Vậy nên hiểu được và biết rõ ý nghĩa những câu nói hay bằng tiếng Anh cũng là chìa khóa giúp bạn cải thiện ý tưởng giao tiếp tiếng Anh.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO