Khi học tiếng Anh chúng ta luôn muốn bắt đầu bằng những từ thân thiện gần gũi với mình nhất. Ngoài những từ vựng về đồ dùng trong gia đình, đồ chơi. Hôm nay Step Up sẽ cùng bạn khám phá bộ từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh. Bao gồm những từ đơn, từ ghép về các loại giày dép của cả nam và nữ. Let’s go.
Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh nói chung
Chủ đề tự học tiếng Anh giao tiếp hôm nay là về miêu tả giày dép trong tiếng Anh. Nói về giày dép thì phạm trù từ mới khá rộng. Để cho bạn học dễ hình dung thì chúng tôi chia những từ vựng trong bài viết này này thành 2 nhóm. Nhóm từ chỉ giày dép nói chung và những từ về giày dép dành cho phụ nữ. Dưới đây là các từ tiếng Anh về giày dép nói chung.
Ballet flats: là giày búp bê tiếng Anh, hoặc bạn cũng có thể gọi là giày bệt. Loại giày này có hình dáng na ná giống giày ballet và đế bệt. Để nói về loại giày dành riêng cho bộ môn múa ballet, người ta thường sử dụng từ ballet shoes
Flip-flops là dép tông, dép xỏ ngón. Nhiều nơi sử dụng từ thongs để chỉ dép xỏ ngón, thế nhưng từ này cũng chỉ 1 loại quần lót phụ nữ
Boots là từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh để chỉ đôi bốt. một số từ vựng liên quan: rain boots (ủng đi mưa), hiking boots (giày ống đi đường dài), military boots (giày quân đội)…
High heels: giày cao gót. Từ này được bắt đầu từ Heel là gót (chân), móng (ngựa), bởi vậy giày cao gót được gọi là high heels
Athletic: giày thể thao nói chung. Đây là tính từ mang nghĩa thuộc về thể thao, điền kinh, hay chỉ sự lực lưỡng, khỏe mạnh. Vì vậy để gọi giày thể thao nói chung, người ta dùng từ athletic shoes
Slippers: chỉ dép đi trong nhà hay dép lê
Platform shoes: chỉ loại giày thường có phần đế dày, thường được gọi là giày bánh mì
Sandals: là dép xăng đan, có quai hậu ngang mắt cá chân, thế nhưng cách phát âm của người bản ngữ khác cách phiên âm của người Việt
Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong mỗi dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi.
Lace-ups hay lace-up shoes: từ vựng chỉ chung cho giày buộc dây
Eyelet: lỗ xỏ giày
Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
Heel: gót giày
Insole: đế trong
Last: khuôn giày
Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
Midsole: đế giữa
Outsole: đế ngoài
Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
Socklining: miếng lót giày.
Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hay hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể dễ dàng thay thế.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh dành cho phụ nữ
Để học tiếng Anh hiệu quả chúng ta cần học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề. Khi đó việc hình dung chủ đề từ đó nhớ đến từ vựng sẽ giúp chúng ta nhớ nhanh hơn và lâu hơn.
Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh về giày nữ
Ankle strap: giày cao gót quai mảnh vắt ngang
Ballerina flat: giày đế bằng kiểu múa ba lê
Bondage boot: bốt cao gót cao cổ
Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân
Chunky heel: giày, dép đế thô
Clog: guốc
Mary Jane: giày bít mũi có quai bắt ngang
Slip-ons: giày lười slip-ons
Dr. Martens: giày cao cổ thương hiệu Dr.Martens
Knee high boot: bốt cao gót
Lita: bốt cao trước, sau, buộc dây
Loafer: giày lười
Moccasin: giày Moccasin
Monk: giày quai thầy tu
Open toe: giày cao gót hở mũi
Peep toe: giày hở mũi
Stiletto: giày gót nhọn
Slingback: dép có quai qua mắt cá
Thigh high boot: bốt cao quá gối
Timberland boot: bốt da cao cổ buộc dây
Ugg boot: bốt lông cừu
Wedge: dép đế xuồng
Wedge boot: giày đế xuồng
Từ vựng về bộ phận của giày dép nói chung
Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh về các bộ phận cụ thể
Lace-ups hay lace-up shoes: từ vựng chỉ chung cho giày buộc dây
Eyelet: lỗ xỏ giày
Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
Heel: gót giày
Insole: đế trong
Last: khuôn giày
Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
Midsole: đế giữa
Outsole: đế ngoài
Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
Socklining: miếng lót giày.
Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hay hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể dễ dàng thay thế.
Bất kể ngôn ngữ nào để nhớ lâu chúng ta cần phải vận dụng nhiều. Sau khi các bạn nắm được cơ bản các từ vựng thì đòi hỏi cần được sử dụng thường xuyên để nhớ lâu hơn. Dưới đây là một số mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh để chúng ta có thể áp dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Thigh high boots are perfect for a short skirt: Bốt cao quá gối thật sự tuyệt vời khi kết hợp với chân váy ngắn
She wears bondage boots and red skirt: Cô ấy đi đôi bốt cao gót cao cổ cùng với đó là chiếc váy màu đỏ.
Some shoes are designed for specific purposes, such as boots designed specifically for mountaineering or skiing: 1 số giày được thiết kế cho những mục đích cụ thể, chẳng hạn như giày được thiết kế dành riêng cho leo núi hay trượt tuyết.
Fashion has often dictated many design elements, such as whether shoes have very high heels or flat ones: Thời trang thông thường đưa ra nhiều yếu tố thiết kế, ví dụ như giày có gót cao hoặc đế bằng.
Contemporary footwear in the 2009s varies widely in style, complexity and cost: Giày dép đương đại trong những năm 2009 rất phong phú về kiểu dáng, độ phức tạp cũng như giá thành.
Basic sandals may consist of only a thin sole and simple strap and be sold for a low cost: Dép cơ bản có thể chỉ bao gồm 1 đế mỏng và dây đeo đơn giản đồng thời được bán với giá thấp.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Dưới đây là bài viết dưới dạng chia sẻ miêu tả giày dép trong tiếng Anh các bạn có thể tham khảo nhé!
Talking about your types of shoes?
As a fashionista, I always collect a lot of clothes and shoes. My locker is always full with hundreds of shoes of all styles. I will tell you about each of my favorite shoes. The first is the Ankle strap. I often wear them during events because
it’s quite comfortable. It’s great to wear a noble red dress. On cold days, I quite like to wear boots. Because it is warm and very alities . Combined with tights, it is excellently beautiful. I don’t like wearing the Stiletto. Because it hurts my leg. It makes it difficult for me to move.
However, in some parties I still need to bring them to match my outfit. My mom gave me a pair of high heels for my 16th birthday. I have been using it now and I still love it. Those are my shoes. And now tell me about your shoes!
Bài dịch
Là một tín đồ thời trang, tôi luôn sưu tập rất nhiều quần áo và giày dép. Tủ đồ của tôi luôn đầy ắp với hàng trăm đôi giày đủ kiểu dáng. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về từng đôi giày yêu thích của tôi. Đầu tiên là đôi dây đeo Ankle. Tôi thường mặc chúng trong các sự kiện vì nó khá thoải mái.
Thật tuyệt khi khoác lên mình bộ váy đỏ quý phái. Vào những ngày trời lạnh, tôi khá thích đi bốt. Vì nó ấm áp và rất cá tính. Kết hợp với quần tất thì đẹp xuất sắc. Tôi không thích mang giày gót nhọn. Vì nó làm đau chân tôi. Nó khiến tôi khó di chuyển.
Tuy nhiên, trong một số bữa tiệc tôi vẫn cần mang theo chúng để phù hợp với trang phục của mình. Mẹ tôi đã tặng tôi một đôi giày cao gót cho sinh nhật lần thứ 16 của tôi. Tôi đã dùng đến tận nó bây giờ và tôi vẫn yêu thích nó. Đó là những đôi giày của tôi. Và bây giờ hãy kể cho tôi nghe về đôi giày của bạn nhé!
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã tổng hợp các từ vựng và mẫu câu về miêu tả giày dép trong tiếng Anh.Chủ đề này không quá khó đúng không nào? Nếu các bạn còn chủ đề nào cần chúng mình tổng hợp thì có thể để lại ở phần comment nhé!
Step up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng là một trong những ngành có độ hot cao nhất. CEO ngân hàng là một trong những ngành hot nhất hiện nay. Không chỉ vậy, ngân hàng cũng đã dần phổ biến với mỗi chúng ta. Việc giao dịch ngày càng được đơn giản hóa bằng cách có thể thanh toán ngay qua thẻ ngân hàng , ví điện tử. Cùng Step Up tìm hiểu ngay bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng nào!
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng
Trong quá trình tự học tiếng Anh giao tiếp thì việc học từ vựng là một trong những bước đệm để bạn thành công. Bởi khi chúng ta có vốn từ đủ rộng chúng ta sẽ dần học được khả năng nghe nói đọc viết sau. Trong nhiều bài viết chúng mình đều đã khẳng định với bạn học tầm quan trọng của từ vựng. Còn bây giờ hãy cùng nhau khám phá từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng nhé.
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng về vị trí ngân hàng
Accounting Controller: Kiểm soát viên kế toán
Product Development Specialist: Chuyên viên phát triển sản phẩm
Market Development Specialist: Chuyên viên phát triển thị trường
Big Business Customer Specialist: Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp lớn
Personal Customer Specialist: Chuyên viên chăm sóc khách hàng
Financial Accounting Specialist: Chuyên viên kế toán tài chính
Marketing Staff Specialist: Chuyên viên quảng bá sản phẩm
Valuation Officer: Nhân viên định giá
Information Technology Specialist: Chuyên viên công nghệ thông tin (IT)
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng về các loại tài khoản
Bank Account: Tài khoản ngân hàng
Personal Account: Tài khoản cá nhân
Current Account/ Checking Account: Tài khoản vãng lai
Deposit Account: Tài khoản tiền gửi
Saving Account: Tài khoản tiết kiệm
Fixed Account: Tài khoản có kỳ hạn
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng về các loại thẻ phổ biến
Credit Card: Thẻ tín dụng
Debit Card: Thẻ tín dụng
Charge Card: Thẻ thanh toán
Prepaid Card: Thẻ trả trước
Check Guarantee Card: Thẻ đảm bảo
Visa/ Mastercard: Thẻ visa, mastercard
Tên ngân hàng bằng tiếng Anh
Commercial Bank: Ngân hàng Thương mại
Investment Bank: Ngân hàng đầu tư
Retail Bank : Ngân hàng bán lẻ
Central Bank: Ngân hàng trung ương
Internet bank: ngân hàng trực tuyến
Regional local bank: ngân hàng địa phương ở khu vực/ trong vùng
Supermarket bank: ngân hàng siêu thị
Các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng phổ biến
Mỗi người có khả năng tư duy và tiếp thu khác nhau. Do đó để học thuộc từ vựng đòi hỏi bạn cần tìm cho mình cách học từ vựng hiệu quả phù hợp với mình nhất.
Stock exchange (n): sàn giao dịch chứng khoán
Stock market (n): thị trường chứng khoán
Commerce: thương mại
Abroad (adv): Ở nước ngoài, hải ngoại
lnheritance (n) quyền thừa kế
Fortune (n): tài sân, vận may
property (n): tài sản, của cải
Cash machine/ cash point! cash dispenser: Máy rút tiền
Online account: tài khoản trực tuyến
Insurance policy: hợp đồng bảo hiểm
Credit card: thẻ tín dụng
Debit card: thẻ ghi nợ
Rental contract: hợp đồng cho thuê
Discount (v): giảm giá, chiết khấu
Credit limit: hạn mức tín dụng
Investor (n): nhà đầu tư
stake (n): tiền đầu tư, cổ phần
inherit (v): thừa kế
accountant(n): nhân viên kế toán
Lend(v): cho vay
Borrow (v): cho mượn
Rent (v): thuê
Equality (n): sự ngang bằng nhau
Poverty (n): sự nghèo, kém chất lượng
Charge (n): phí, tiền phải trả
Outsource (v): Thuê ngoài
Grant (n,v): Trợ cấp, công nhận, tài trợ
Back-office (n): Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng
Insecurity (n): Tính không an toàn, tình trạng bấp bênh
Home Foreign maket: thị trường trong nước! ngoài nước
Foreign currency: ngoại tệ
price_ boom: việc giá cả tăng vọt
board! hoarder: tích trữ/ người tích trữ
moderate price: giả cả phải chăng
monetary activities: hoạt động tiền tệ
speculatỉon/ speculator: đầu cơ/ người đầu cơ
dumping: bán phá giá
economic blockade: bao vây kinh tế
guarantee: bảo hành
insurance: bảo hiểm
account holder: chủ tài khoản
conversion: chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
Transfer: chuyển khoản
Customs barrier: hàng rào thuế quan
Invoice: hoá đơn
Mode of payment: phương thức thanh toán
Financial year: tài khoản
Joint venture: công ty liên doanh
Instalment: phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền
Mortage: thế chấp
Share: cổ phần
Shareholder: người góp cổ phần
Earnest money: tiền đặt cọc
Payment in arrear: trả tiền chậm
Confiscation: tịch thu
Preferential duties: thuế ưu đãi
National economy: kinh tế quốc dân
Economic cooperation: hợp tác ktế
International economic aid: viện trợ kinh tế quốc tế
Embargo: cấm vận
Macro-economic: kinh tế vĩ mô
Micro-economic: kinh tế vi mô
Planned economy: kinh tế kế hoạch
Market economy: kinh tế thị trường
Regulation: sự điều tiết
The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế
Rate of economic growth: tốc độ tăng trưởng kinh tế
Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
Capital accumulation: sự tích luỹ tư bản
Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi kinh tế
Distribution of income: phân phối thu nhập
Real national income: thu nhập quốc dân thực tế
Per capita income: thu nhập bình quân đầu người
Gross National Product ( GNP): Tổng sản phẩm qdân
Gross Dosmetic Product (GDP): tổng sản phẩm quốc nội
National Income: Thu nhập quốc dân (NI)
Net National Product: Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)
Supply and demand: cung và cầu
Potential demand: nhu cầu tiềm tàng
Effective demand: nhu cầu thực tế
Purchasing power: sức mua
Active/ brisk demand: lượng cầu nhiều
Managerial skill: kỹ năng quản lý
Effective longer-run solution: giải pháp lâu dài hữu hiệu
Joint stock company: công ty cổ phần
National firms: các công ty quốc gia
Transnational corporations: Các công ty siêu quốc gia
Holding company: công ty mẹ
Affiliated/ Subsidiary company: công ty con
Co-operative: hợp tác xã
Sole agent: đại lý độc quyền
Fixed capital: vốn cố định
Floating/ Working! Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển
Amortization/ Depreciation: khấu hao
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng được viết tắt như thế nào?
Giống như trong tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có các từ thông dụng được viết tắt. Vậy với các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng thì những từ được viết tắt là gì nào?
NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
OECD: Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh Tế
P&L Báo cáo lãi lỗ PE Cổ Phần Tư Nhân
POF: Tài trợ Hợp Đồng Mua
RM: Người phụ trách Quan Hệ (Quản Lý)
ROA: Hệ số sinh lời trên tài sản
SBA: Quản trị Doanh Nghiệp Nhỏ
SE: Doanh Nghiệp Nhỏ
SME: Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
SRA: Chuyên Gia Tư Vấn thường trú Cao cấp
TA: Trợ Giúp Kỹ Thuật
ANDE: Mạng Lưới Các Doanh Nghiệp Phát Triển vùng
Aspen ATM: Máy Rút Tiền Tự Động
BD: Phát Triển Kinh Doanh
BRIC: Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc
CAGR: Tỷ Lệ Tăng Trưởng Hàng Năm Tổng Hợp
CFO: Trưởng Phòng/Giám đốc Tài Chính
CRM: Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng
EBL: Ngân hàng Eastern Limited
EBRD: Ngân Hàng Tái Thiết và Phát Triển Châu Âu
EM: Các Thị Trường Mới Nổi
EMPEA: Hiệp Hội Cổ Phần Tư Nhân trong Các Thị Trường Mới Nổi
EWS: Các Dấu Hiệu Cảnh Báo Ban Đầu
IT: Công Nghệ Thông Tin
LE: Doanh Nghiệp Cỡ Lớn
ME: Doanh Nghiệp Cỡ Vừa
MFI: Microfinance Institution
MIF: Quỹ Đầu Tư Đa Phương
MIS: Hệ Thống Quản Lý Thông Tin
MOEA: Bộ Kinh Tế (Đài Loan)
MSME: Doanh Nghiệp Vi Mô, Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
NGO: Tổ Chức Phi Chính Phủ
NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
FI: Định chế Tài Chính
FELEBAN: Liên Đoàn Các Ngân Hàng Châu Mỹ La-tinh
FS: Báo cáo Tài Chính
FY: Năm Tài Khóa
GDP: Tổng Sản Phẩm Quốc Nội
GM: Tổng Giám Đốc Điều Hành
HQ: Trụ Sở Chính
IDB: Ngân Hàng Phát Triển Liên Mỹ
IFC: Tổ chức Tài Chính Quốc Tế
IIC: Tập Đoàn Đầu Tư Liên Mỹ
IT: Công Nghệ Thông Tin
LE: Doanh Nghiệp Cỡ Lớn
ME: Doanh Nghiệp Cỡ Vừa
MFI: Microfinance Institution
MIF: Quỹ Đầu Tư Đa Phương
MIS: Hệ Thống Quản Lý Thông Tin
MOEA: Bộ Kinh Tế (Đài Loan)
MSME: Doanh Nghiệp Vi Mô, Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
NGO: Tổ Chức Phi Chính Phủ
NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
RM: Người phụ trách Quan Hệ (Quản Lý)
ROA: Hệ số sinh lời trên tài sản
SBA: Quản trị Doanh Nghiệp Nhỏ
SE: Doanh Nghiệp Nhỏ
SME: Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
SRA: Chuyên Gia Tư Vấn thường trú Cao cấp
TA: Trợ Giúp Kỹ Thuật
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây chúng mình đã mang đến cho bạn động các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng và những từ vựng viết tắt của chuyên ngành này mà bạn cần biết. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho bạn.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh có một loại từ rất đặc biệt. Mang tên động từ nhưng bản thân lại không chỉ hành động. Nói đến đây các bạn biết là gì chưa nào? Đó chính là động từ nối. Cùng Step Up tìm hiểu những kiến thức thú vị về động từ nối ngay nào.
Định nghĩa động từ nối trong tiếng Anh
Động từ nối trong tiếng Anh hay còn có những cái tên là như động từ liên kết hay liên động từ đều là chỉ Linking Verb. Loại động từ này KHÔNG dùng để chỉ hành động mà dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc của con người, sự vật, sự việc. Với nhiệm vụ nối chủ ngữ và vị ngữ.
Ví dụ:
She seems unhappy
The new neighbors are very friendly
The dog become ferocious
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Động từ nối trong line-height: 1.3;tiếng Anh được sử dụng khá thường xuyên. Tuy nhiên, nhiều người vẫn rất hay mắc lỗi khi sử dụng. Dưới đây là một số lưu ý nho nhỏ dành cho các bạn khi sử dụng động từ nối
Có thể thêm “tobe” hoặc không đối với những từ: appear, look, prove, seem, turn out
Thêm “tobe” với các tù : alive, alone, asleep, awake và trước động từ V-ing.
Theo sau be, become, remain có thể một cụm danh từ
Khi có tân ngữ trực tiếp thì các từ, feel, look, smell sẽ có nghĩa là một động từ thường chỉ hành động.
Cách xác định động từ nối trong tiếng Anh
Để xác định được một từ có phải là động từ nối trong tiếng Anh hay không chúng ta dựa vào một trong những đặc điểm nhận dạng sau
(Tuy nhiên vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ nhưng rất ít)
Theo sau động từ nối sẽ là một tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
Bản thân là động từ nhưng động từ nối không chỉ hành động
Phân biệt động từ nối và động từ thường
Trong quá trình làm bài, chắc hẳn nhiều bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa Action verbs – Những động từ chỉ hoạt động với Linking verbs – Động từ nối. Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách sử dụng lại được xét là Action verbs hay Linking verbs.
Hãy cùng xem ví dụ sau nhé:
Ví dụ 1: She looks happy.
Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” (She is happy) thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa
Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb
Ví dụ 2: She looks at me happily.
Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.
Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức tổng quát nhất về động từ nối. Bên cạnh đó cũng đã đưa ra cho các bạn học một số bài tập nho nhỏ để có thể luyện tập ngay sau khi học những kiến thức bên trên. Qua bài viết này các bạn đã phân biệt được động từ thường và động từ nối rồi đúng không nào.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh có rất nhiều loại đại từ và một trong số những chúng sẽ được Step Up giới thiệu ngày hôm nay đó là đại từ bất định. Đây là loại đại từ khá phổ biến nhưng không phải ai cũng đã hiểu hết về nó. Cùng nhau khám phá và học tập nhé.
Định nghĩa đại từ bất định (Indefinite Pronouns)
Đại từ bất định : Là một từ mà nó mang nghĩa chung chung, không chỉ trực tiếp ai hay cái gì cụ thể cả.
Ví dụ :
Anything (bất kỳ ai)
Someone (ai đó)
All ( tất cả)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Tổng hợp các đại từ bất định trong tiếng Anh và cách dùng
Khi dùng đại từ bất định trong tiếng anh cần chú ý đến động từ trong câu ở dạng số ít hay số nhiều. Có một số từ có thể dùng cả số ít và số nhiều tuy nhiên nhiều từ lại chỉ dùng được một trong hai dạng.
Các đại từ bất định thường gặp nhất
Dưới đây chúng mình đã tổng hợp và chia các đại từ bất định thành từ nhóm để cho các bạn học dễ nhớ và vận dụng nhé.
Đại từ số ít dành cho người
Everybody, everyone: Tất cả mọi người
Each: mỗi người
No one, nobody: Không ai
Someone, somebody: một người nào đó, ai đó
Anyone, anybody: bất kỳ ai
Another: một người khác
The other: người còn lại
Lưu ý: sử dụng động từ số ít
Đại từ số ít dành cho vật
Everything: mọi thứ
Each: mỗi thứ
Nothing: không có gì
Something: một cái gì đó
Anything: bất kỳ cái gì
Another: một cái khác
The other: cái còn lại
Lưu ý: sử dụng động từ số ít
Đại từ số ít dành cho hai người hoặc hai vật
Both: cả hai (lưu ý không dùng động từ số nhiều)
Neither: cả hai đều không
Either: bất kỳ cái nào trong hai cái, bất kỳ ai trong hai người
Two others: hai người khác, hai cái khác
The other two: hai người còn lại, hai cái còn lại
Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp
All: tất cả
None: không ai, không có gì
Some: ai đó, một cái gì đó
Any: bất kỳ ai, bất kỳ cái gì
Others: những người khác, những cái khác (lưu ý: dùng động từ số nhiều)
The others: những người còn lại, những cái còn lại (lưu ý dùng động từ số nhiều)
Cách dùng của đại từ bất định
Đối với những người bắt đầu tự học tiếng Anh tại nhà thì việc nắm chắc cách dùng của các đại từ bất định là không thể bỏ qua. Những kiến thức cơ bản này tuy đơn giản nhưng nếu không nắm vững sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của các bạn đó.
Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít
– There is somebody at the door. = Có ai đó ở cửa ra vào
– Everyone speakS English. = Mọi người đều nói tiếng Anh.
– Someone HAS gone. = Ai đó vừa đi rồi.
Đại từ bất định thường đứng trước một Tính từ:” đại từ bất định + ADJ”
– Is there anything new in your job? = Có gì mới trong công việc không?
– Is there anybody handsome in your class? = Có ai đẹp trai trong lớp của cậu không?
– Is there something wrong in your sentence? = Có gì sai trong câu của bạn không?
Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách
– That was nobody’s business. =Việc đó chẳng phải của ai.
– I would defend anyone’s rights. =Tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của bất kỳ ai.
Đại từ bất định trong câu phủ định :
– I don’t have ANYTHING to do
=> I have NOTHING to do
– I don’t have ANYTHING to give you
=> I have NOTHING to give you except my heart.
Tôi không có gì dành cho em ngoài một tấm lòng.
Đối với những câu phủ định trong tiếng Anh Các đại từ bất định mang nghĩa phủ định sẽ KHÔNG đi cùng với những từ như: not, doesn’t, don’t, …
Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định khá là dễ nhớ và dễ sử dụng, tuy nhiên chúng mình cũng có một vài lưu ý nho nhỏ cho các bạn khi sử dụng đại từ bất định nhé.
Chú ý động từ số ít và số nhiều phù hợp với đại từ
Nếu đã sử dụng đại từ bất định mang nghĩa phủ định thì không sử dụng not
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Bài tập đại từ bất định trong tiếng Anh có đáp án
Cùng làm một vài bài tập nho nhỏ để củng cố những kiến thức vùa học được về đại từ bất định nào.
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức cơ bản dễ hiểu nhất về đại từ bất định. Ngoài ra còn có một số bài tập bổ sung để các bạn có thể thực hành ngay các kiến thức mới học được. Nếu còn phần nào chưa hiểu hay thắc mắc vui lòng để lại phía dưới comment để chúng mình giải đáp nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Học từ vựng là một quá trình trường kỳ trong hành trình học tiếng Anh của mỗi người. Vốn từ vựng rộng sẽ giúp bạn xử lý trong giao tiếp dễ dàng hơn. Danh từ (Noun) là một nhóm từ vựng mà khi nhắc đến thì chẳng có ai là không biết cả. Tuy nhiên không phải ai cũng đã hiểu hết về nó. Trong bài viết này Step Up sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức tổng quan nhất về danh từ trong tiếng Anh , cùng bắt đầu nhé!
Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh
Giống như trong tiếng Việt thì danh từ trong tiếng Anh cũng là 1 từ loại dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một cảm xúc hay một tình trạng.
Ví dụ:
Give me that shirt = Đưa cho tôi cái áo đó
I want to buy a bicycle = Tôi muốn mua 1 cái xe đạp
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Danh từ làm tân ngữ (subject) cho một giới từ (preposition)
My dad bought a new car for me
(“me” là tân ngữ cho giới từ “for”
Peter threw the bone to the dog
“the dog” là tân ngữ cho giới từ “to”
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Thông thường các danh từ trong tiếng anh là đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ thường là các từ mang nghĩa là nghề nghiệp ( khi đứng danh chủ ngữ chỉ người) và trước nó thường là động từ “tobe”,”become”
Ví dụ
My dad is a teacher, he’s very strict
(“a teacher” là bổ ngữ cho chủ ngữ “My dad”
He became a president one year ago
( “ a president” là bổ ngữ cho chủ ngữ “he”)
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Các tân ngữ thường gặp
to make (làm, chế tạo,…)
to elect (lựa chọn, bầu,…)
to consider (xem xét,…)
to declare (tuyên bố,..)
to elect (lựa chọn, bầu,…)
to consider (xem xét,…)
to name (đặt tên,…)
to recognize (công nhận,…)
Ví dụ
Board of directors elected his father president
Hội đồng quản trị bầu bố anh ấy là chủ tịch
( “ president” là bổ ngữ cho danh từ “his father”
Vị trí của danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng anh thì có số lượng vô cùng lớn. Chúng ta đôi khi sẽ gặp những từ mới và thắc mắc không biết nó có phải là danh từ hay không? Dưới đây là các vị trí của anh từ trong tiếng Anh để giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc nhận biết từ vựng nhé.
Sau các mạo từ
Các mạo từ : a, an, the.
Khi xuất hiện mạo từ trong câu thì chắc chắn sau đó sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ:
Thegirl is a new student = Cô gái đó là học sinh mới
Danh từ girl đứng sau mạo từ The
I have a apple = Tôi có một quả táo
Danh từ apple đứng sau mạo từ a
Lưu ý: Danh từ không nhất thiết phải theo ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách một vài từ
Thông thường đứng giữa mạo từ và danh từ sẽ là một tính từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: I just bought as red shirt = Tôi mới mua một chiếc áo màu đỏ
Tương tự như mạo từ, sau các từ sở hữu LUÔN là một danh từ hoặc cụm danh từ
Ví dụ:
Your book is very interesting = Cuốn sách của bạn rất thú vị
Danh từ book đứng sau tính từ sở hữu your
Hoa’s dress is torn = Chiếc váy của Hoa bị rách.
Danh từ dress đứng sau sở hữu cách Hoa’s
Lưu ý: Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: Her long hair is very charming = Mái tóc dài của cô ấy rất quyến rũ
Tính từ long đứng giữa tính từ sở hữu her và danh từ hair
Sau các từ hạn định
Các từ hạn định thường gặp: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…
Theo sau các từ hạn định này luôn là danh từ hoặc một cụm danh từ.
Ví dụ:
This table is enough for many people to sit = Cái bàn này đủ cho nhiều người ngồi
Danh từ table đứng sau từ hạn định This.
Can you give me some apples?
Danh từ apples đứng sau từ hạn định some.
Tuy nhiên, có nhiều đại thì có hình thức giống với các từ hạn định nên các bạn học lưu ý nhé.
Sau các giới từ
Các giới từ thường gặp:in, of, for,into, about, under…
Ngoài các vị trí đã nêu bên trên thì danh từ còn một vị trí đứng nữa trong câu đó là đứng sau giới từ.nhưng trường hợp này không hẳn là bắt buộc mà chỉ là có thể thôi nên các bạn học cũng lưu ý nhé!
Ví dụ: The problem has to be taken into consideration. = Vấn đề phải được xem xét.
Khác với tiếng VIệt, danh từ trong tiếng Anh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Có thể là cùng 1 danh từ chỉ một vật nhưng khi số lượng thay đổi thì hình thức của danh từ đó cũng thay đổi. Cụ thể ra sao hãy cùng tìm hiểu tiếp nhé.
Phân loại theo danh từ số ít – danh từ số nhiều
He has a book = Anh ấy có một quyển sách
He has two books = anh ấy có hai quyển sách
Như các bạn có thể nhìn thấy tại ví dụ này. CÙng là danh từ chỉ quyển sách nhưng trong hai câu này lại viết theo 2 cách khác nhau. Câu đầu tiên chỉ có một quyển sách nên danh từ ở dạng số ít (nguyên thể). Sang câu thứ hai danh từ chuyển sang thể số nhiều( thêm “s”)
Luu ý: Khi số lượng từ 2 trở lên bắt buộc danh từ phải dùng dạng số nhiều.
Phân loại theo danh từ đếm được danh từ không đếm được
Như đã tìm hiểu bên trên, các danh từ được định dạng là số ít hay số nhiều dựa vào số lượng của chúng. Những danh từ có thể đếm được ra số lượng cụ thể ( 1 cái, 2 cái, một con 2 con,1 quả, 2 quả,..) được gọi chung là danh từ đếm được.
Trái với danh từ đếm được là danh từ không đếm được. Các danh từ này không thể đếm ra số lượng cụ thể. Thông thường sẽ là các danh từ được đo bằng khối lượng, thể tích hoặc vật chứa.
Phân loại theo danh từ cụ thể – danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể : Là một từ tập hợp gọi tên một nhóm các đồ vật, nơi chốn hoặc chỉ một tập thể người.
Ví dụ: table, chair, dog, cat,…
Danh từ trừu tượng: Là một danh từ dùng để gọi tên các hiện tượng, ý tưởng không thể nhìn thấy, hay sờ, mó, cầm, nắm, ngửi, nếm được. Chỉ có thể hình dung qua tưởng tượng, suy nghĩ.
Cách chuyển đổi từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều
Để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, người ta căn cứ vào chữ cái kết thúc của từ đó.
Thêm “s” vào đuôi của danh từ
Hầu hết các danh từ trong tiếng anh khi chuyển về dạng số nhiều đều thêm”s” vào cuối từ.
Ví dụ :
Book→ Books
Cup → Cups
Car → Car
Thêm”es” với những danh từ kết thúc bằng O, X, S, Z, CH, SH
Ví dụ :
potato → Potatoes,
Box → Boxes
Bus → Buses,
Watch → Watches,
Dish → Dishes
Trường hợp ngoại lệ :
Các danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “o” chỉ cần thêm “s”
Ví dụ:
Radio → Radios
Studio → Studios
Trường hợp các danh từ kết thúc bằng nguyên âm “y” chuyển “y” thành”i” sau đó thêm “es”
Ví dụ :
Lady → Ladies,
Story → Stories
Trường hợp kết thúc bằng F hay FE chuyển thành VES
Ví dụ :
Leaf → Leaves,
Knife → Knives
Trường hợp ngoại lệ
Danh từ số nhiều chỉ thêm s
Có hai dạng danh từ số nhiều
Roofs : mái nhà
Guffs: vinh
scarfs, scarves : khăn quàng
Cliffs: Bờ đá dốc
Reefs: đá ngầm
wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
Proofs: bằng chứng
Chiefs: thủ lĩnh
staffs, staves : cán bộ
Turfs : lớp đất mặt
Safes: tủ sắt
hoofs, hooves : móng guốc
Dwarfs: người lùn
Griefs: nỗi đau khổ
Beliefs: niềm tin
Các trường hợp đặc biệt không theo quy tắc
Có số nhiều đặc biệt
Có dạng số nhiều và số ít giống nhau
man – men : đàn ông
deer : con nai
woman – women : phụ nữ
Mạo từ (Article)
louse – lice : con rận
swine : con heo
goose – geese : con ngỗng
sheep : con cừu
mouse – mice : chuột nhắt
foot – feet : bàn chân
tooth – teeth : cái răng
child – children : trẻ con
Top 50 danh từ trong tiếng Anh thường gặp
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Từ tiếng anh
Nghĩa tiếng Việt
Tree
Cái cây
News
Tin tức
Car
Ô tô
Paper
Giấy
People
Người
Story
Câu chuyện
Dog
Con chó
Park
Công viên
Cat
Con mèo
Lake
Hồ nước
Store
Cửa hàng
Bike
Xe đẹp
Way
Đường xá
Bag
Cặp sách
World
Thế giới
School
Trường học
Water
Nước
Market
Chợ
Sugar
Đường mía
Vegetable
rau
map
Bản đồ
Flower
hoa
Family
Gia đình
Rice
Cơm
Meat
Thịt
Goal
Mục tiêu
Computer
Máy tính
Area
Khu vực
Year
Năm
Army
Quân đội
Music
Âm nhạc
Thing
Vật
Door
Cái cửa
Painting
Tranh
Table
Cái bàn
Ball
Quả bóng
Book
Quyển sách
Wood
Gỗ
Pen
Bút
Fire
Lửa
Bird
Con chim
Money
Tiền
Candy
Kẹo
Zoo
Sở thú
Food
Thức ăn
Bus
Xe Buýt
Power
Quyền lực
Eyes
Đôi mắt
Love
Tình yêu
Dress
Cái đầm
Luu ý: Những danh từ mà được cấu tạo từ hai từ trở lên ( thông thường là một danh từ hoặc một tính từ kết hợp với một danh từ) được gọi là danh từ ghép trong tiếng Anh.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Bài tập về danh từ trong tiếng Anh
Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều
a table -> tables
an egg ->…………………………
a car ->…………………………
an orange ->…………………………
a house ->…………………………
a student -> …………………………
a class ->…………………………
a box ->…………………………
a watch ->…………………………
a dish ->…………………………
a quiz ->…………………………
a tomato ->…………………………
a leaf ->…………………………
a wife ->…………………………
a country ->…………………………
a key ->…………………………
a policeman ->…………………………
a bamboo ->…………………………
an ox -> …………………………
a child ->…………………………
a tooth ->…………………………
a goose ->…………………………
Đáp án
eggs 3. cars 4. oranges
houses 6. students 7. classes
boxes 9. watches 10. dishes
quizzes 12. tomatoes 13. leaves
wives 15. countries 16. keys
policemen 18. bamboos 19. oxen
children 21. teeth 22. Geese
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trong bài viết này chúng ta đã cùng tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh. Qua đây các bạn học đã hiểu thêm về các loại danh từ trong tiếng Anh, cách chuyển dạng danh từ từ số ít sang số nhiều. Hy vọng các bạn tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích tại đây. Nếu còn thắc mắc hãy comment bên dưới để chúng mình giúp bạn giải đáp nhé!
Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI