20+ từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh thông dụng nhất

20+ từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh thông dụng nhất

Khi học tiếng Anh chúng ta luôn muốn bắt đầu bằng những từ thân thiện gần gũi với mình nhất. Ngoài những từ vựng về đồ dùng trong gia đình, đồ chơi. Hôm nay Step Up sẽ cùng bạn khám phá bộ từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh. Bao gồm những từ đơn, từ ghép về các loại giày dép của cả nam và nữ. Let’s go.

Từ vựng  miêu tả giày dép trong tiếng Anh nói chung

Chủ đề tự học tiếng Anh giao tiếp hôm nay là về miêu tả giày dép trong tiếng Anh. Nói về giày dép thì phạm trù từ mới khá rộng. Để cho bạn học dễ hình dung thì chúng tôi chia những từ vựng trong bài viết này này thành 2 nhóm. Nhóm từ chỉ giày dép nói chung và  những từ về giày dép dành cho phụ nữ. Dưới đây là các từ tiếng Anh về giày dép nói chung.

Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh nói chung

  • Ballet flats: là giày búp bê tiếng Anh, hoặc bạn cũng có thể gọi là giày bệt. Loại giày này có hình dáng na ná giống giày ballet và đế bệt. Để nói về loại giày dành riêng cho bộ môn múa ballet, người ta thường sử dụng từ ballet shoes
  • Flip-flops là dép tông, dép xỏ ngón. Nhiều nơi sử dụng từ thongs để chỉ dép xỏ ngón, thế nhưng từ này cũng chỉ 1 loại quần lót phụ nữ
  • Boots là từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh để chỉ đôi bốt. một số từ vựng liên quan: rain boots (ủng đi mưa), hiking boots (giày ống đi đường dài), military boots (giày quân đội)…
  • High heels: giày cao gót. Từ này được bắt đầu từ Heel là gót (chân), móng (ngựa), bởi vậy giày cao gót được gọi là high heels
  • Athletic: giày thể thao nói chung. Đây là tính từ mang nghĩa thuộc về thể thao, điền kinh, hay chỉ sự lực lưỡng, khỏe mạnh. Vì vậy để gọi giày thể thao nói chung, người ta dùng từ athletic shoes
  • Slippers: chỉ dép đi trong nhà hay dép lê
  • Platform shoes: chỉ loại giày thường có phần đế dày, thường được gọi là giày bánh mì
  • Sandals: là dép xăng đan, có quai hậu ngang mắt cá chân, thế nhưng cách phát âm của người bản ngữ khác cách phiên âm của người Việt
  • Oxford shoes: là tên gọi riêng của loại giày thường diện trong mỗi dịp trang trọng, đòi hỏi tính lễ nghi. 
  • Lace-ups hay lace-up shoes: từ vựng chỉ chung cho giày buộc dây
  • Eyelet: lỗ xỏ giày
  • Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
  • Heel: gót giày
  • Insole: đế trong
  • Last: khuôn giày 
  • Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
  • Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
  • Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
  • Midsole: đế giữa
  • Outsole: đế ngoài
  • Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
  • Socklining: miếng lót giày.
  • Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hay hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể dễ dàng thay thế.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về quần áo

Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh dành cho phụ nữ

Để học tiếng Anh hiệu quả chúng ta cần học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề. Khi đó việc hình dung chủ đề từ đó nhớ đến từ vựng sẽ giúp chúng ta nhớ nhanh hơn và lâu hơn.

Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh cho phái nữ

Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh về giày nữ

  • Ankle strap: giày cao gót quai mảnh vắt ngang
  • Ballerina flat: giày đế bằng kiểu múa ba lê
  • Bondage boot: bốt cao gót cao cổ 
  • Chelsea boot: bốt cổ thấp đến mắt cá chân
  • Chunky heel: giày, dép đế thô 
  • Clog: guốc
  • Mary Jane: giày bít mũi có quai bắt ngang
  • Slip-ons: giày lười slip-ons
  • Dr. Martens: giày cao cổ thương hiệu Dr.Martens
  • Knee high boot: bốt cao gót
  • Lita: bốt cao trước, sau, buộc dây
  • Loafer: giày lười
  • Moccasin: giày Moccasin
  • Monk: giày quai thầy tu
  • Open toe: giày cao gót hở mũi
  • Peep toe: giày hở mũi
  • Stiletto: giày gót nhọn
  • Slingback: dép có quai qua mắt cá  
  • Thigh high boot: bốt cao quá gối
  • Timberland boot: bốt da cao cổ buộc dây
  • Ugg boot: bốt lông cừu
  • Wedge: dép đế xuồng
  • Wedge boot: giày đế xuồng

Từ vựng về bộ phận của giày dép nói chung

Từ vựng miêu tả giày dép trong tiếng Anh về các bộ phận cụ thể

Từ vựng nói về các bộ phận của giày dép

  • Lace-ups hay lace-up shoes: từ vựng chỉ chung cho giày buộc dây
  • Eyelet: lỗ xỏ giày
  • Foxing: miếng đắp lên giày có tác dụng trang trí hoặc gia cố cho giày:với giày thể thao.
  • Heel: gót giày
  • Insole: đế trong
  • Last: khuôn giày
  • Lace: dây giày. Được làm từ vải, thun hoặc bằng da.
  • Lacing: mui giày, chỉ cấu tạo và cách bố trí của phần dây giày. Bạn thắt dây giày qua các eyelet và giữ cho 2 phần bên giày lại với nhau.
  • Lining: lớp lót bên trong giày. Một số loại giày như desert boot không có lining.
  • Midsole: đế giữa
  • Outsole: đế ngoài
  • Shoes tree: một dụng cụ có hình dáng tương tự bàn chân. Dụng cụ này có tác dụng giữ dáng, chống nếp nhăn, tăng tuổi thọ cho đôi giày. Nó đặt vào trong đôi giày.
  • Socklining: miếng lót giày.
  • Socklining: dùng để làm lớp đệm tăng độ êm ái khi mang, khử mùi chân hay hút mồ hôi để tăng độ bền cho đế giày. Socklining có thể dễ dàng thay thế.

Xem thêm: Chi tiết từ vựng tiếng Anh về trang sức

Những mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh 

Bất kể ngôn ngữ nào để nhớ lâu chúng ta cần phải vận dụng nhiều. Sau khi các bạn nắm được cơ bản các từ vựng thì đòi hỏi cần được sử dụng thường xuyên để nhớ lâu hơn. Dưới đây là một số mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh để chúng ta có thể áp dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Những mẫu câu miêu tả giày dép trong tiếng Anh

Thigh high boots are perfect for a short skirt: Bốt cao quá gối thật sự tuyệt vời khi kết hợp với chân váy ngắn

She wears bondage boots and red skirt: Cô ấy đi đôi bốt cao gót cao cổ cùng với đó là chiếc váy màu đỏ.

Some shoes are designed for specific purposes, such as boots designed specifically for mountaineering or skiing: 1 số giày được thiết kế cho những mục đích cụ thể, chẳng hạn như giày được thiết kế dành riêng cho leo núi hay trượt tuyết.

Fashion has often dictated many design elements, such as whether shoes have very high heels or flat ones: Thời trang thông thường đưa ra nhiều yếu tố thiết kế, ví dụ như giày có gót cao hoặc đế bằng. 

Contemporary footwear in the 2009s varies widely in style, complexity and cost: Giày dép đương đại trong những năm 2009 rất phong phú về kiểu dáng, độ phức tạp cũng như giá thành.

Basic sandals may consist of only a thin sole and simple strap and be sold for a low cost: Dép cơ bản có thể chỉ bao gồm 1 đế mỏng và dây đeo đơn giản đồng thời được bán với giá thấp.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Mẫu câu tiếng Anh về mua sắm phổ biến

Bài viết miêu tả giày dép trong tiếng Anh

Dưới đây là bài viết dưới dạng chia sẻ miêu tả giày dép trong tiếng Anh các bạn có thể tham khảo nhé!

Talking about your types of shoes?

As a fashionista, I always collect a lot of clothes and shoes. My locker is always full with hundreds of shoes of all styles. I will tell you about each of my favorite shoes. The first is the Ankle strap. I often wear them during events because

it’s quite comfortable. It’s great to wear a noble red dress. On cold days, I quite like to wear boots. Because it is warm and very alities . Combined with tights, it is excellently beautiful. I don’t like wearing the Stiletto. Because it hurts my leg. It makes it difficult for me to move.

However, in some parties I still need to bring them to match my outfit. My mom gave me a pair of high heels for my 16th birthday. I have been using it now and I still love it. Those are my shoes. And now tell me about your shoes!

Bài dịch

Là một tín đồ thời trang, tôi luôn sưu tập rất nhiều quần áo và giày dép. Tủ đồ của tôi luôn đầy ắp với hàng trăm đôi giày đủ kiểu dáng. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về từng đôi giày yêu thích của tôi. Đầu tiên là đôi dây đeo Ankle. Tôi thường mặc chúng trong các sự kiện vì nó khá thoải mái.

Thật tuyệt khi khoác lên mình bộ váy đỏ quý phái. Vào những ngày trời lạnh, tôi khá thích đi bốt. Vì nó ấm áp và rất cá tính. Kết hợp với quần tất thì đẹp xuất sắc. Tôi không thích mang giày gót nhọn. Vì nó làm đau chân tôi. Nó khiến tôi khó di chuyển.

Tuy nhiên, trong một số bữa tiệc tôi vẫn cần mang theo chúng để phù hợp với trang phục của mình. Mẹ tôi đã tặng tôi một đôi giày cao gót cho sinh nhật lần thứ 16 của tôi. Tôi đã dùng đến tận nó bây giờ và tôi vẫn yêu thích nó. Đó là những đôi giày của tôi. Và bây giờ hãy kể cho tôi nghe về đôi giày của bạn nhé!

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các từ vựng và mẫu câu về miêu tả giày dép trong tiếng Anh.Chủ đề này không quá khó đúng không nào? Nếu các bạn còn chủ đề nào cần chúng mình tổng hợp thì có thể để lại ở phần comment nhé!

Step up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng

Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng là một trong những ngành có độ hot cao nhất. CEO ngân hàng là một trong những ngành hot nhất hiện nay. Không chỉ vậy, ngân hàng cũng đã dần phổ biến với mỗi chúng ta. Việc giao dịch ngày càng được đơn giản hóa bằng cách có thể thanh toán ngay qua thẻ ngân hàng , ví điện tử. Cùng Step Up tìm hiểu ngay bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng nào!

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng

Trong quá trình tự học tiếng Anh giao tiếp thì việc học từ vựng là một trong những bước đệm để bạn thành công. Bởi khi chúng ta có vốn từ đủ rộng chúng ta sẽ dần học được khả năng nghe nói đọc viết sau. Trong nhiều bài viết chúng mình đều đã khẳng định với bạn học tầm quan trọng của từ vựng. Còn bây giờ hãy cùng nhau khám phá từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng nhé.

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng về vị trí ngân hàng

  1. Accounting Controller: Kiểm soát viên kế toán
  2. Product Development Specialist: Chuyên viên phát triển sản phẩm
  3. Market Development Specialist: Chuyên viên phát triển thị trường
  4. Big Business Customer Specialist: Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp lớn 
  5. Personal Customer Specialist: Chuyên viên chăm sóc khách hàng
  6. Financial Accounting Specialist: Chuyên viên kế toán tài chính
  7. Marketing Staff Specialist: Chuyên viên quảng bá sản phẩm
  8. Valuation Officer: Nhân viên định giá
  9. Information Technology Specialist: Chuyên viên công nghệ thông tin (IT)
  10. Marketing Officer: Chuyên viên tiếp thị
  11. Cashier: Thủ quỹ

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh ngân hàng

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng về chức danh trong ngân hàng

  1. Board of Director: Hội đồng quản trị
  2. Board chairman: Chủ tịch hội đồng quản trị 
  3. Director: Giám đốc
  4. Assistant: Trợ lý
  5. Chief of Executive Operator: Tổng giám đốc điều hành
  6. Head: Trưởng phòng
  7. Team leader: Trưởng nhóm
  8. Staff: Nhân viên

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về các ngành nghề

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng về các loại tài khoản

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng về tài khoản

  1. Bank Account: Tài khoản ngân hàng
  2. Personal Account: Tài khoản cá nhân
  3. Current Account/ Checking Account: Tài khoản vãng lai
  4. Deposit Account: Tài khoản tiền gửi
  5. Saving Account: Tài khoản tiết kiệm
  6. Fixed Account: Tài khoản có kỳ hạn

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng về các loại thẻ phổ biến

  1. Credit Card: Thẻ tín dụng
  2. Debit Card: Thẻ tín dụng
  3. Charge Card: Thẻ thanh toán
  4. Prepaid Card: Thẻ trả trước
  5. Check Guarantee Card: Thẻ đảm bảo
  6. Visa/ Mastercard: Thẻ visa, mastercard

Tên ngân hàng bằng tiếng Anh

  1. Commercial Bank: Ngân hàng Thương mại
  2. Investment Bank: Ngân hàng đầu tư
  3. Retail Bank : Ngân hàng bán lẻ
  4. Central Bank: Ngân hàng trung ương
  5. Internet bank: ngân hàng trực tuyến
  6. Regional local bank: ngân hàng địa phương ở khu vực/ trong vùng
  7. Supermarket bank: ngân hàng siêu thị

Các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng phổ biến

Mỗi người có khả năng tư duy và tiếp thu khác nhau. Do đó để học thuộc từ vựng đòi hỏi bạn cần tìm cho mình cách học từ vựng hiệu quả phù hợp với mình nhất. 

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng phổ biến

  1. Stock exchange (n): sàn giao dịch chứng khoán
  2. Stock market (n): thị trường chứng khoán
  3. Commerce: thương mại
  4. Abroad (adv): Ở nước ngoài, hải ngoại
  5. lnheritance (n) quyền thừa kế
  6. Fortune (n): tài sân, vận may
  7. property (n): tài sản, của cải
  8. Cash machine/ cash point! cash dispenser: Máy rút tiền
  9. Online account: tài khoản trực tuyến
  10. Insurance policy: hợp đồng bảo hiểm
  11. Credit card: thẻ tín dụng
  12. Debit card: thẻ ghi nợ
  13. Rental contract: hợp đồng cho thuê
  14. Discount (v): giảm giá, chiết khấu
  15. Credit limit: hạn mức tín dụng
  16. Investor (n): nhà đầu tư
  17. stake (n): tiền đầu tư, cổ phần
  18. inherit (v): thừa kế
  19. accountant(n): nhân viên kế toán
  20. Lend(v): cho vay
  21. Borrow (v): cho mượn
  22. Rent (v): thuê
  23. Equality (n): sự ngang bằng nhau
  24. Poverty (n): sự nghèo, kém chất lượng
  25. Charge (n): phí, tiền phải trả
  26. Outsource (v): Thuê ngoài
  27. Grant (n,v): Trợ cấp, công nhận, tài trợ
  28. Back-office (n): Bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng
  29. Insecurity (n): Tính không an toàn, tình trạng bấp bênh
  30. Compensation (n): sự đền bù, bồi thường
  31. Overcharge (v): tính quá số tiền
  32. Commit (v) Cam kết
  33. Short term cost: chi phí ngắn hạn
  34. Long term gain: thành quả lâu dài
  35. Expense (n): sự tiêu, phí tổn
  36. Invoice (n,v): hóa đơn, lập hóa đơn
  37. Bribery (n): sự đút lót, sự hối lộ
  38. Corrupt (v): tham nhũng
  39. Balance of payment (n): cán cân thanh toán
  40. Balance of trade (n): cán cân thương mại
  41. Budget (n): Ngân sách
  42. Cost of borrowing: chi phí vay
  43. consumer price index (CPI): Chỉ số giá tiêu dùng
  44. Acquisition (n) việc mua lại, việc thôn tỉnh
  45. Assembly line (n) Dây chuyền sản xuất
  46. Float (v,n): trôi nổi, thả nổi, niêm yết cổ phiếu
  47. Giant (11) Công ty khổng lồ
  48. Retail bank: Ngân hàng mua bán lẻ
  49. Commercial bank: Ngân hàng thương mại
  50. Central bank: Ngân hàng trung ương
  51. Federal Reserve: Cục dự trữ liên bang
  52. Treasuries: Kho bạc
  53. Investment bank: Ngân hàng đầu tư
  54. Building society: Hiệp hội xây dựng
  55. Supermarket bank: Ngân hàng siêu thị
  56. Internet bank: Ngân hàng trên mạng
  57. Economic cycle (n) Chu kỳ kinh tế
  58. Slump (n) Tình trạng khủng hoảng, suy thoái, sụt giảm
  59. Upturn (n) Sự chuyển hướng tốt, khá lên
  60. Micro Finance (n) Tài chính vi mô
  61. To reject (v) Không chấp thuận, bác bỏ
  62. Private company: Công ty tư nhân
  63. Multinational company: Công ty đa quốc gia
  64. Transnational company: Công ty xuyên quốc gia
  65. Joint Venture company: Công ty Liên doanh
  66. Joint Stock Company: Công ty Hợp Danh
  67. Monopoly Company: Công ty độc quyền
  68. Pulling: Thu hút
  69. Infrastructure: Cơ sở hạ tầng
  70. revenue: thu nhập
  71. interest: tiền lãi
  72. withdraw: rút tiền ra
  73. offset: sự bù đắp thiệt hại
  74. treasurer: thủ quỹ
  75. turnover: doanh số, doanh thu
  76. inflation: sự lạm phát
  77. Surplus: thặng dư
  78. liability: khoản nợ, trách nhiệm
  79. depreciation: khấu hao
  80. Financial policies: chính sách tài chính
  81. Home Foreign maket: thị trường trong nước! ngoài nước
  82. Foreign currency: ngoại tệ
  83. price_ boom: việc giá cả tăng vọt
  84. board! hoarder: tích trữ/ người tích trữ
  85. moderate price: giả cả phải chăng
  86. monetary activities: hoạt động tiền tệ
  87. speculatỉon/ speculator: đầu cơ/ người đầu cơ
  88. dumping: bán phá giá
  89. economic blockade: bao vây kinh tế
  90. guarantee: bảo hành
  91. insurance: bảo hiểm
  92. account holder: chủ tài khoản
  93. conversion: chuyển đổi (tiền, chứng khoán)
  94. Transfer: chuyển khoản
  95. Customs barrier: hàng rào thuế quan
  96. Invoice: hoá đơn
  97. Mode of payment: phương thức thanh toán
  98. Financial year: tài khoản
  99. Joint venture: công ty liên doanh
  100. Instalment: phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền
  101. Mortage: thế chấp
  102. Share: cổ phần
  103. Shareholder: người góp cổ phần
  104. Earnest money: tiền đặt cọc
  105. Payment in arrear: trả tiền chậm
  106. Confiscation: tịch thu
  107. Preferential duties: thuế ưu đãi
  108. National economy: kinh tế quốc dân
  109. Economic cooperation: hợp tác ktế
  110. International economic aid: viện trợ kinh tế quốc tế
  111. Embargo: cấm vận
  112. Macro-economic: kinh tế vĩ mô
  113. Micro-economic: kinh tế vi mô
  114. Planned economy: kinh tế kế hoạch
  115. Market economy: kinh tế thị trường
  116. Regulation: sự điều tiết
  117. The openness of the economy: sự mở cửa của nền kinh tế
  118. Rate of economic growth: tốc độ tăng trưởng kinh tế
  119. Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm
  120. Capital accumulation: sự tích luỹ tư bản
  121. Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi kinh tế
  122. Distribution of income: phân phối thu nhập
  123. Real national income: thu nhập quốc dân thực tế
  124. Per capita income: thu nhập bình quân đầu người
  125. Gross National Product ( GNP): Tổng sản phẩm qdân
  126. Gross Dosmetic Product (GDP): tổng sản phẩm quốc nội
  127. National Income: Thu nhập quốc dân (NI)
  128. Net National Product: Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)
  129. Supply and demand: cung và cầu
  130. Potential demand: nhu cầu tiềm tàng
  131. Effective demand: nhu cầu thực tế
  132. Purchasing power: sức mua
  133. Active/ brisk demand: lượng cầu nhiều
  134. Managerial skill: kỹ năng quản lý
  135. Effective longer-run solution: giải pháp lâu dài hữu hiệu
  136. Joint stock company: công ty cổ phần
  137. National firms: các công ty quốc gia
  138. Transnational corporations: Các công ty siêu quốc gia
  139. Holding company: công ty mẹ
  140. Affiliated/ Subsidiary company: công ty con
  141. Co-operative: hợp tác xã
  142. Sole agent: đại lý độc quyền
  143. Fixed capital: vốn cố định
  144. Floating/ Working! Circulating/ liquid capital: vốn luân chuyển
  145. Amortization/ Depreciation: khấu hao
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: 111 từ vựng tiếng Anh thương mại thông dụng nhất

Các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng được viết tắt như thế nào?

Giống như trong tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có các từ thông dụng được viết tắt. Vậy với các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng thì những từ được viết tắt là gì nào?  

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng viết tắt

  • NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
  • OECD: Tổ Chức Hợp Tác và Phát Triển Kinh Tế
  • P&L Báo cáo lãi lỗ PE Cổ Phần Tư Nhân
  • POF: Tài trợ Hợp Đồng Mua
  • RM: Người phụ trách Quan Hệ (Quản Lý)
  • ROA: Hệ số sinh lời trên tài sản
  • SBA: Quản trị Doanh Nghiệp Nhỏ
  • SE: Doanh Nghiệp Nhỏ
  • SME: Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
  • SRA: Chuyên Gia Tư Vấn thường trú Cao cấp
  • TA: Trợ Giúp Kỹ Thuật
  • ANDE: Mạng Lưới Các Doanh Nghiệp Phát Triển vùng
  • Aspen ATM: Máy Rút Tiền Tự Động
  • BD: Phát Triển Kinh Doanh
  • BRIC: Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc
  • CAGR: Tỷ Lệ Tăng Trưởng Hàng Năm Tổng Hợp
  • CFO: Trưởng Phòng/Giám đốc Tài Chính
  • CRM: Quản Lý Quan Hệ Khách Hàng
  • EBL: Ngân hàng Eastern Limited
  • EBRD: Ngân Hàng Tái Thiết và Phát Triển Châu Âu
  • EM: Các Thị Trường Mới Nổi
  • EMPEA: Hiệp Hội Cổ Phần Tư Nhân trong Các Thị Trường Mới Nổi
  • EWS: Các Dấu Hiệu Cảnh Báo Ban Đầu
  • IT: Công Nghệ Thông Tin
  • LE: Doanh Nghiệp Cỡ Lớn
  • ME: Doanh Nghiệp Cỡ Vừa
  • MFI: Microfinance Institution
  • MIF: Quỹ Đầu Tư Đa Phương
  • MIS: Hệ Thống Quản Lý Thông Tin
  • MOEA: Bộ Kinh Tế (Đài Loan)

  • MSME: Doanh Nghiệp Vi Mô, Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
  • NGO: Tổ Chức Phi Chính Phủ
  • NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
  • FI: Định chế Tài Chính
  • FELEBAN: Liên Đoàn Các Ngân Hàng Châu Mỹ La-tinh
  • FS: Báo cáo Tài Chính
  • FY: Năm Tài Khóa
  • GDP: Tổng Sản Phẩm Quốc Nội
  • GM: Tổng Giám Đốc Điều Hành
  • HQ: Trụ Sở Chính
  • IDB: Ngân Hàng Phát Triển Liên Mỹ
  • IFC: Tổ chức Tài Chính Quốc Tế
  • IIC: Tập Đoàn Đầu Tư Liên Mỹ
  • IT: Công Nghệ Thông Tin
  • LE: Doanh Nghiệp Cỡ Lớn
  • ME: Doanh Nghiệp Cỡ Vừa
  • MFI: Microfinance Institution
  • MIF: Quỹ Đầu Tư Đa Phương
  • MIS: Hệ Thống Quản Lý Thông Tin
  • MOEA: Bộ Kinh Tế (Đài Loan)
  • MSME: Doanh Nghiệp Vi Mô, Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
  • NGO: Tổ Chức Phi Chính Phủ
  • NPL: Nợ xấu /Khoản vay không thực hiện
  • RM: Người phụ trách Quan Hệ (Quản Lý)
  • ROA: Hệ số sinh lời trên tài sản
  • SBA: Quản trị Doanh Nghiệp Nhỏ
  • SE: Doanh Nghiệp Nhỏ
  • SME: Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ
  • SRA: Chuyên Gia Tư Vấn thường trú Cao cấp
  • TA: Trợ Giúp Kỹ Thuật
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

Xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh đầy đủ nhất

Ứng dụng của từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng trong đoạn hội thoại

Trong các đoạn hội thoại dưới đây có sử dụng từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng để các bạn dễ nhớ các từ thông qua ngữ cảnh.

đoạn hội thoại tiếng Anh ngân hàng

Trường hợp 1: Lập tài khoản tại Ngân hàng

Hana: What can I help you with?

=>Tôi có thể giúp gì được cho bạn?

Sora: I would like to open a bank account

=>Tôi muốn mở một tài khoản ngân hàng.

Hana: What kind would you like to open?

=> Bạn muốn mở loại tài khoản nào?

Sora: I need a checking account

=>Tôi muốn mở một tài khoản thanh toán.

Hana: Would you also like to open a savings account?

=>Ngoài ra anh có muốn mở thêm tài khoản tiết kiệm không?

Sora: I want to deposit $15.

=>Tôi muốn nộp 15 đô – la.

Hana: I’ll set up your accounts for you right now.

=>Tôi sẽ tạo tài khoản cho anh ngay bây giờ.

Trường hợp 2: Đi rút tiền tại ngân hàng

Jon: May I help you?

=> Tôi giúp gì được cho bạn

Win: I need to make a withdrawal.

=> Tôi muốn rút tiền

Jon:  How much are you withdrawing today?

=> Bạn muốn rút bao nhiêu ạ?

Win: $2.000.

=> 2.000 đô la

Jon:  What account would you like to take this money from?

=> Bạn muốn rút từ tài khoản nào?

Win:  My savings money.

=> Tài khoản tiết kiệm nhé.

 Jon: Here’s your $2.000.

=> Tiền của anh đây 2.000 đô la

Win: Thank you so much.

=> Cảm ơn bạn.

 Jon: You’re welcome. Thanks for using our service.

=>Không có gì, cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Trường hợp 3: Đi gửi tiền tại ngân hàng bằng tiếng Anh

Mike: Hello, how are you? (Xin chào, bạn có khỏe không?)

Lennon: I’m good! Thanks (Tôi ổn, cảm ơn)

Mike: How can I help you? (Tôi có thể giúp được gì cho bạn không?)

: Today, I want to make a deposit at bank. (Hôm nay tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng)

Mike: So do you want to make a deposit Cash or check? (Vậy bạn muốn gửi tiền bằng tiền mặt hay bằng séc?)

Lennon: It will be cash today. (Tiền mặt)

Mike: How much do you want to deposit today? (Hôm nay bạn muốn gửi bao nhiêu tiền?)

Lennon: Maybe i will deposit $300. (Có thể tôi sẽ gửi 300$)

Mike: What account will you be depositing this money into? (Bạn sẽ gửi vào loại tài khoản nào?)

Lennon: Deposit it into my saving account. (Tôi sẽ gửi vào tài khoản tiết kiệm của bản thân)

Mike: Yes, i will make it soon. (Vâng, tôi sẽ làm thủ tục nhanh)

Lennon: Thank you so much. (Cảm ơn bạn rất nhiều)

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO
Trên đây chúng mình đã mang đến cho bạn động các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng và những từ vựng viết tắt của chuyên ngành này mà bạn cần biết. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho bạn. 

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Động từ nối trong tiếng Anh và những điều bạn cần biết

Động từ nối trong tiếng Anh và những điều bạn cần biết

Trong tiếng Anh có một loại từ rất đặc biệt. Mang tên động từ nhưng bản thân lại không chỉ hành động. Nói đến đây các bạn biết là gì chưa nào? Đó chính là động từ nối. Cùng Step Up tìm hiểu những kiến thức thú vị về động từ nối ngay nào.

Định nghĩa động từ nối trong tiếng Anh

Động từ nối trong tiếng Anh hay còn có những cái tên là như động từ liên kết hay liên động từ đều là chỉ Linking Verb. Loại động từ này KHÔNG dùng để chỉ hành động mà dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc của con người, sự vật, sự việc. Với nhiệm vụ nối chủ ngữ và vị ngữ.

Ví dụ: 

  • She seems unhappy
  • The new neighbors are very friendly
  • The dog become ferocious
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Các động từ nối trong tiếng Anh thường gặp

Trong tiếng Anh thì có rất nhiều động từ nối. Tuy nhiên trong bài viết này, chúng mình chỉ liệt kê những động từ nối hay gặp nhất. 

Các động tù nối trong tiếng Anh

Động từ nối

Ví dụ

Become (trở nên,trở thành)

The shirt becomes clean after being washed

(Áo sơ mi trở nên sạch sẽ sau khi được giặt)

Get ( dần, trở nên)

It’s getting dark (trời đang dần tối)

Seem ( Dường như, có vẻ như, hình như)

she seems very rich (cô ấy có vẻ như rất giàu)

Appear (hóa ra)

It appear that he was a thief (hóa ra anh ta lè tên trộm)

Grow ( trở nên)

She grows better everyday

Prove (tỏ ra)

He always prove kind (Anh ta luôn tỏ ra tử tế)

Remain (Vẫn)

Affection remained unchanged over the time

(Tình cảm vẫn không thay đổi theo thời gian)

Stay ( giữ)

Let’s stay calm and be confident to win

(Hãy giữ bình tĩnh và tự tin chiến thắng)

Look (trông có vẻ)

She look so beautiful (cô ấy trông thật xinh đẹp)

Smell (mùi có vẻ)

It smells so good. (Mùi thật tuyệt)

Sound (nghe có vẻ)

It sounds interesting.( Nghe có vẻ thú vị đấy)

Feel (cảm thấy)

He felt so better after the conversation with his boss.

(Anh ấy cảm thấy tốt hơn sau cuộc trò chuyện này)

 

Xem thêm:Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh chính xác nhất

Những lưu ý về động từ nối trong tiếng Anh

Động từ nối trong line-height: 1.3;tiếng Anh được sử dụng khá thường xuyên. Tuy nhiên, nhiều người vẫn rất hay mắc lỗi khi sử dụng. Dưới đây là một số lưu ý nho nhỏ dành cho các bạn khi sử dụng động từ nối

Những lưu ý về động từ nối trong tiếng Anh

  • Có thể thêm “tobe” hoặc không đối với những từ: appear, look, prove, seem, turn out
  • Thêm “tobe” với các tù : alive, alone, asleep, awake và trước động từ V-ing.
  • Theo sau be, become, remain có thể một cụm danh từ
  • Khi có tân ngữ trực tiếp thì các từ, feel, look, smell sẽ có nghĩa là một động từ thường chỉ hành động.

Cách xác định động từ nối trong tiếng Anh

Để xác định được một từ có phải là động từ nối trong tiếng Anh hay không chúng ta dựa vào một trong những đặc điểm nhận dạng sau

(Tuy nhiên vẫn có một vài trường hợp ngoại lệ nhưng rất ít)

  • Theo sau động từ nối sẽ là một tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
  • Bản thân là động từ nhưng động từ nối không chỉ hành động

Phân biệt động từ nối và động từ thường

Trong quá trình làm bài, chắc hẳn nhiều bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa Action verbs – Những động từ chỉ hoạt động với Linking verbs – Động từ nối. Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách sử dụng lại được xét là Action verbs hay Linking verbs.

Phân biệt động tù nối trong tiếng Anh

Hãy cùng xem ví dụ sau nhé:

Ví dụ 1: She looks happy.

Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” (She is happy) thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa

Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb

Ví dụ 2: She looks at me happily.

Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.

Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Xem thêm: Phân biệt ngoại động từ và nội động từ 

Bài tập về động từ nối trong tiếng Anh có đáp án

Dưới đây là một số bài tập nho nhỏ giúp các bạn củng cố kiến thức về động từ nối trong Anh cùng nhau thực hành nào.

Bài tập về động từ nối trong tiếng Anh

Bài tập 1: Cho các câu sau, gạch chân vào các động từ nối trong câu

  1. She is such a good teacher.
  2. It tastes delicious.
  3. Ms.Linh looks so beautiful in this dress.
  4. It turns nicer than expectation.
  5. These tasks seem to be quite challenged for them.
  6. I feel grateful to have you as my partner.
  7. It smells so delicious.
  8. He always proves to be a good boy.
  9. I will become a scientist one day.
  10. The number of teacher remained unchanged within 5 years.
  11. The landscape is so wonderful.
  12. These skirts feel too tight for her.
  13. She seemed tired after the work yesterday.

Bài tập 2: Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh

  1. Linh seemed curious.
  2. Linh seemed curiously.
  3. The meal tastes bad.
  4. The cake tastes worse.
  5. The bus is quickly.
  6. The bus is quick.
  7. Don’t forgetto stay calmly.
  8. Don’t forget to stay calm.
  9. Your presentation sounds interesting.
  10. Your presentation sounds interestingly.
  11. The negotiations appear to be worse.
  12. The negotiations appear be worse.
  13. The bride looks so happy.
  14. The bride looks so happily.

Bài tập 3: Cho các câu dưới đây, gạch chân động từ trong câu, viết A nếu đó là Action verb hoặc L nếu là linking verbs

  1. The girl feels curious.
  2. Today is her birthday.
  3. He sits in a soft chair.
  4. They carry the table on their shoulders.
  5. Her parents arranged the party.
  6. He is only eight years old.
  7. He sees her uncle for the first time.
  8. She looks nice and kind.
  9. He appears happy and content.
  10. The family hopes for a happy anniversary.

ĐÁP ÁN:

Bài tập 1

  1. is
  2. tastes
  3. looks
  4. turns
  5. seem
  6. feel
  7. smells
  8. proves
  9. become
  10. remained
  11. is
  12. feel
  13. seemed

Bài tập 2

  1. Correct
  2. Incorrect
  3. Correct
  4. Incorrect
  5. Incorrect
  6. Correct
  7. Incorrect
  8. Correct
  9. Correct
  10. Incorrect
  11. Correct
  12. Incorrect
  13. Correct
  14. Incorrect

Bài tập 3

  1. L
  2. L
  3. A
  4. A
  5. A
  6. L
  7. A
  8. L
  9. L
  10. A
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức tổng quát nhất về động từ nối. Bên cạnh đó cũng đã đưa ra cho các bạn học một số bài tập nho nhỏ để có thể luyện tập ngay sau khi học những kiến thức bên trên. Qua bài viết này các bạn đã phân biệt được động từ thường và động từ nối rồi đúng không nào.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

Tổng hợp kiến thức đại từ bất định trong tiếng Anh 

Tổng hợp kiến thức đại từ bất định trong tiếng Anh 

Trong tiếng Anh có rất nhiều loại đại từ và một trong số những chúng sẽ được Step Up giới thiệu ngày hôm nay đó là đại từ bất định. Đây là loại đại từ khá phổ biến nhưng không phải ai cũng đã hiểu hết về nó. Cùng nhau khám phá và học tập nhé.

Định nghĩa đại từ bất định (Indefinite Pronouns)

Đại từ bất định : Là một từ mà nó mang nghĩa chung chung, không chỉ trực tiếp ai hay cái gì cụ thể cả.

Ví dụ : 

  • Anything (bất kỳ ai)
  • Someone (ai đó)
  • All ( tất cả)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Vị trí của đại từ bất định trong câu

Nếu như đại từ nhân xưng có những vị trí đứng riêng thì đại từ bất định cũng vậy. Trong câu chúng cũng có những vị trí đứng nhất định mà bạn cần biết

Vị trí của đại từ bất định

  • Đại từ bất định làm chủ ngữ

Nobody is here (không ai ở đây cả)

  • Đại từ bất định làm tân ngữ

He doesn’t invite anyone to his party (anh ấy không mời ai đến bữa tiệc của mình)

  • Đại từ bất định đứng sau giới từ

He lied to everybody in the office ( anh ấy nói dối tất cả mọi người trong văn phòng)

Xem thêm: Tất tần tật về đại từ phản thân trong tiếng Anh

Tổng hợp các đại từ bất định trong tiếng Anh và cách dùng

Khi dùng đại từ bất định trong tiếng anh cần chú ý đến động từ trong câu ở dạng số ít hay số nhiều. Có một số từ có thể dùng cả số ít và số nhiều tuy nhiên nhiều từ lại chỉ dùng được một trong hai dạng. 

Tổng hợp các đại từ bất định

Các đại từ bất định thường gặp nhất

Dưới đây chúng mình đã tổng hợp và chia các đại từ bất định thành từ nhóm để cho các bạn học dễ nhớ và vận dụng nhé.

Đại từ số ít dành cho người

  • Everybody, everyone: Tất cả mọi người
  • Each: mỗi người
  • No one, nobody: Không ai
  • Someone, somebody:  một người nào đó, ai đó
  • Anyone, anybody: bất kỳ ai
  • Another: một người khác
  • The other:  người còn lại

Lưu ý: sử dụng động từ số ít

Đại từ số ít dành cho vật

  • Everything: mọi thứ
  • Each: mỗi thứ
  • Nothing: không có gì
  • Something: một cái gì đó
  • Anything: bất kỳ cái gì
  • Another: một cái khác
  • The other: cái còn lại

Lưu ý: sử dụng động từ số ít

Đại từ số ít dành cho hai người hoặc hai vật

Đại từ bất định về hai người hoặc hai vật

  • Both: cả hai (lưu ý không dùng động từ số nhiều)
  • Neither: cả hai đều không
  • Either: bất kỳ cái nào trong hai cái, bất kỳ ai trong hai người
  • Two others: hai người khác, hai cái khác
  • The other two: hai người còn lại, hai cái còn lại

Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp

  • All: tất cả
  • None: không ai, không có gì
  • Some: ai đó, một cái gì đó
  • Any: bất kỳ ai, bất kỳ cái gì
  • Others: những người khác, những cái khác (lưu ý: dùng động từ số nhiều)
  • The others: những người còn lại, những cái còn lại (lưu ý dùng động từ số nhiều)

Cách dùng của đại từ bất định

Đối với những người bắt đầu tự học tiếng Anh tại nhà thì việc nắm chắc cách dùng của các đại từ bất định là không thể bỏ qua. Những kiến thức cơ bản này tuy đơn giản nhưng nếu không nắm vững sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập của các bạn đó.

Cách dùng đại từ bất định

Khi đại từ bất định làm chủ từ thì động từ ở số ít

– There is somebody at the door. = Có ai đó ở cửa ra vào

– Everyone speakS English. = Mọi người đều nói tiếng Anh.

– Someone HAS gone. = Ai đó vừa đi rồi.

Đại từ bất định thường đứng trước một Tính từ:” đại từ bất định + ADJ”

– Is there anything new in your job? = Có gì mới trong công việc không?

– Is there anybody handsome in your class? = Có ai đẹp trai trong lớp của cậu không?

– Is there something wrong in your sentence? = Có gì sai trong câu của bạn không?

Đại từ bất định chỉ người có thể được dùng trong sở hữu cách

– That was nobody’s business. =Việc đó chẳng phải của ai.

– I would defend anyone’s rights. =Tôi sẽ bảo vệ quyền lợi của bất kỳ ai.

Đại từ bất định trong câu phủ định :

– I don’t have ANYTHING to do

=> I have NOTHING to do

– I don’t have ANYTHING to give you

=> I have NOTHING to give you except my heart.

Tôi không có gì dành cho em ngoài một tấm lòng.

Đối với những câu phủ định trong tiếng Anh  Các đại từ bất định mang nghĩa phủ định sẽ KHÔNG đi cùng với những từ như: not, doesn’t, don’t, …

Lưu ý khi sử dụng đại từ bất định trong tiếng Anh

Đại từ bất định khá là dễ nhớ và dễ sử dụng, tuy nhiên chúng mình cũng có một vài lưu ý nho nhỏ cho các bạn khi sử dụng đại từ bất định nhé.

  • Chú ý động từ số ít và số nhiều phù hợp với đại từ 
  • Nếu đã sử dụng đại từ bất định mang nghĩa phủ định thì không sử dụng not
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Bài tập đại từ bất định trong tiếng Anh có đáp án

Cùng làm một vài bài tập nho nhỏ để củng cố những kiến thức vùa học được về đại từ bất định nào.

Bài tập đại từ bất định

Bài 1: Điền SOMETHING, EVERYTHING, ANYTHING, NOTHING

  1. I do ________ wrong, so I don’t fear the law.
  2. You can’t think about ________ now. It is too late to solve the problem.
  3. I think we should let him do it alone. He will arrange ________ in order quickly.
  4. ________ changes her decision now. She has been determined to do it.
  5. The man is researching ________. He even doesn’t tell his wife about it.
  6. Mother! Have you got ________ to eat. I am very hungry.
  7. ________ happened in my neighbour’s house last night. I heard them screaming.
  8. ________ is ready now! We can start the work right now.

Bài 2: Điền SOMEONE/ SOMEBODY, EVERYONE/ EVERYBODY, ANYONE/ ANYBODY, NO ONE/ NOBODY.

  1. _______ has gone out. You cannot meet them now.
  2. Look! There is _______ climbing on the chimney.
  3. _______ wants to make friends with her because she is a bad girl.
  4. _______ stole my money when I was sleeping.
  5. Hey! Does ________ know our head teacher’s address?
  6. ________ disagrees with her plans, so she is starting to persuade each of them.
  1. We went into Grandma’s house but couldn’t find _______ in it
  2. They found ________ in the forest. They had completely disappeared.

Đáp án bài tập đại từ bất định

Bài 1

  1. Nothing
  2. Anything
  3. Everything
  4. Nothing
  5. Something
  6. Something
  7. Something
  8. Everything

Bài 2

  1. Everyone/ everybody
  2. Someone/ somebody
  3. No one/ nobody
  4. Someone/ somebody
  5. Anyone/ anybody
  6. Everyone/ everybody
  7. Anyone/ anybody
  8. No one/ nobody
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức cơ bản dễ hiểu nhất về đại từ bất định. Ngoài ra còn có một số bài tập bổ sung để các bạn có thể thực hành ngay các kiến thức mới học được. Nếu còn phần nào chưa hiểu hay thắc mắc vui lòng để lại phía dưới comment để chúng mình giải đáp nhé!

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!




NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

Tất tần tật về danh từ trong tiếng Anh 

Tất tần tật về danh từ trong tiếng Anh 

Học từ vựng là một quá trình trường kỳ trong hành trình học tiếng Anh của mỗi người. Vốn từ vựng rộng sẽ giúp bạn xử lý trong giao tiếp dễ dàng hơn. Danh từ (Noun) là một nhóm từ vựng mà khi nhắc đến thì chẳng có ai là không biết cả. Tuy nhiên không phải ai cũng đã hiểu hết về nó. Trong bài viết này Step Up sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức tổng quan nhất về danh từ trong tiếng Anh , cùng bắt đầu nhé!

Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh

Giống như trong tiếng Việt thì danh từ trong tiếng Anh cũng là 1 từ loại dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một cảm xúc hay một tình trạng.

Ví dụ:  

  • Give me that shirt = Đưa cho tôi cái áo đó
  • I want to buy a bicycle = Tôi muốn mua 1 cái xe đạp
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Vai trò của danh từ trong tiếng anh khi ở trong câu

Cùng là danh từ nhưng trong một câu danh từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau và có những vai trò khác nhau.

Vai trò của danh tù trong tiếng Anh

Danh từ làm chủ ngữ cho động từ (verb)

  • Jimmy plays the piano really well

Jimmy chơi piano rất hay ( Jimmy là tên riêng làm chủ ngữ chủ động từ “ plays” 

  • The ball is rolling on the field

Quả bóng đang lăn trên sân ( “The ball” là chủ ngữ cho động từ “to be” – is

Danh từ làm tân ngữ (subject) trực tiếp cho động từ(verb)

  • My mother bought a fish 

 “a fish” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “ bought”

  • They are playing tennis

“tennis” là tân ngữ trực tiếp cho động từ “playing”

Danh từ làm tân ngữ (subject)  gián tiếp cho động từ(verb)

  • Tom gave Stephen the cake

 “Stephen” là tân ngữ gián tiếp của động từ “gave”

  • Teacher gave Jinx the book

“Jinx” là tân ngữ gián tiếp của động từ “gave”

Xem thêm: Tất tần tật về tân ngữ trong tiếng Anh

Danh từ làm tân ngữ (subject) cho một giới từ (preposition)

  • My dad bought a new car for me

(“me” là tân ngữ cho giới từ “for”

  • Peter threw the bone to the dog

“the dog” là tân ngữ cho giới từ “to”

Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Thông thường các danh từ trong tiếng anh là đóng vai trò là bổ ngữ cho chủ ngữ thường là các từ mang nghĩa là nghề nghiệp ( khi đứng danh chủ ngữ chỉ người) và trước nó thường là động từ “tobe”,”become”

Ví dụ

  • My dad is a teacher, he’s very strict

(“a teacher” là bổ ngữ cho chủ ngữ “My dad”

  • He became a president one year ago

( “ a president” là bổ ngữ cho chủ ngữ “he”)

Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Các tân ngữ thường gặp 

to make (làm, chế tạo,…)

to elect (lựa chọn, bầu,…)

to consider (xem xét,…)

to declare (tuyên bố,..)

to elect (lựa chọn, bầu,…)

to consider (xem xét,…)

to name (đặt tên,…)

to recognize (công nhận,…)

Ví dụ

  • Board of directors elected his father president 

Hội đồng quản trị bầu bố anh ấy là chủ tịch

( “  president” là bổ ngữ cho danh từ “his father”

Vị trí của danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng anh thì có số lượng vô cùng lớn. Chúng ta đôi khi sẽ gặp những từ mới và thắc mắc không biết nó có phải là danh từ hay không? Dưới đây là các vị trí của anh từ trong tiếng Anh để giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc nhận biết từ vựng nhé.

Vị trí của danh tù trong tiếng Anh

Sau các mạo từ

Các mạo từ : a, an, the.

Khi xuất hiện mạo từ trong câu thì chắc chắn sau đó sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ

Ví dụ:

  •  The girl is a new student = Cô gái đó là học sinh mới

Danh từ girl đứng sau mạo từ The

  • I have a apple = Tôi có một quả táo

Danh từ apple đứng sau mạo từ a

Lưu ý:  Danh từ không nhất thiết phải theo ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách một vài từ

Thông thường đứng giữa mạo từ và danh từ sẽ là một tính từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:  I just bought as red shirt = Tôi mới mua một chiếc áo màu đỏ

Tính từ red đứng giữa mạo từ a và danh từ shirt.

Xem thêm: Tổng quát cách dùng a an the trong tiếng Anh

Sau các từ sở hữu

Tương tự như mạo từ, sau các từ sở hữu LUÔN là một danh từ hoặc cụm danh từ

Ví dụ: 

  • Your book is very interesting =  Cuốn sách của bạn rất thú vị 

Danh từ book đứng sau tính từ sở hữu your

  • Hoa’s dress is torn = Chiếc váy của Hoa bị rách.

Danh từ dress đứng sau sở hữu cách Hoa’s

Lưu ý: Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: Her long hair is very charming = Mái tóc dài của cô ấy rất quyến rũ

Tính từ long đứng giữa tính từ sở hữu her và danh từ hair

Sau các từ hạn định

Các từ hạn định thường gặp: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… 

Theo sau các từ hạn định này luôn là danh từ hoặc một cụm danh từ.

Ví dụ: 

  • This table is enough for many people to sit = Cái bàn này đủ cho nhiều người ngồi

Danh từ table đứng sau từ hạn định This.

  • Can you give me some apples?

Danh từ apples đứng sau từ hạn định some.

Tuy nhiên, có nhiều đại thì có hình thức giống với các từ hạn định nên các bạn học lưu ý nhé.

Sau các giới từ

Các giới từ thường gặp: in, of, for,into, about, under…

Ngoài các vị trí đã nêu bên trên thì danh từ còn một vị trí đứng nữa trong câu đó là đứng sau giới từ.nhưng trường hợp này không hẳn là bắt buộc mà chỉ là có thể thôi nên các bạn học cũng lưu ý nhé!

Ví dụ: The problem has to be taken into consideration. = Vấn đề phải được xem xét.

Danh từ consideration đứng sau giới từ into.

Xem thêm: Đầy đủ về giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Phân loại danh từ trong tiếng Anh 

Khác với tiếng VIệt, danh từ trong tiếng Anh được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Có thể là cùng 1 danh từ chỉ một vật nhưng khi số lượng thay đổi thì hình thức của danh từ đó cũng thay đổi. Cụ thể ra sao hãy cùng tìm hiểu tiếp nhé.

Phân loại danh tù trong tiếng Anh

Phân loại theo danh từ số ít – danh từ số nhiều

  • He has a book = Anh ấy có một quyển sách
  • He has two books = anh ấy có hai quyển sách

Như các bạn có thể nhìn thấy tại ví dụ này. CÙng là danh từ chỉ quyển sách nhưng trong hai câu này lại viết theo 2 cách khác nhau. Câu đầu tiên chỉ có một quyển sách nên danh từ ở dạng số ít (nguyên thể). Sang câu thứ hai danh từ chuyển sang thể số nhiều( thêm “s”)

Luu ý: Khi số lượng từ 2 trở lên bắt buộc danh từ phải dùng dạng số nhiều.

Phân loại theo danh từ đếm được danh từ không đếm được

Như đã tìm hiểu bên trên, các danh từ được định dạng là số ít hay số nhiều dựa vào số lượng của chúng. Những danh từ có thể đếm được ra số lượng cụ thể ( 1 cái, 2 cái, một con 2 con,1 quả, 2 quả,..) được gọi chung là danh từ đếm được.

Trái với danh từ đếm được là danh từ không đếm được. Các danh từ này không thể đếm ra số lượng cụ thể. Thông thường sẽ là các danh từ được đo bằng khối lượng, thể tích hoặc vật chứa.

Ví dụ: water, sugar, salt,..

Xem thêm: Làm chủ danh từ đếm được và không đếm được trong 5 phút

Phân loại theo danh từ cụ thể – danh từ trừu tượng

  • Danh từ cụ thể : Là một từ tập hợp gọi tên một nhóm các đồ vật, nơi chốn hoặc chỉ một tập thể người. 

Ví dụ: table, chair, dog, cat,…

  • Danh từ trừu tượng: Là một danh từ dùng để gọi tên các hiện tượng, ý tưởng không thể nhìn thấy, hay sờ, mó, cầm, nắm, ngửi, nếm được. Chỉ có thể hình dung qua tưởng tượng, suy nghĩ.

Ví dụ: personality, happiness, character, strength,…

Cách chuyển đổi từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều 

Để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, người ta căn cứ vào chữ cái kết thúc của từ đó.

Chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều

Thêm “s” vào đuôi của danh từ

Hầu hết các danh từ trong tiếng anh khi chuyển về dạng số nhiều đều thêm”s” vào cuối từ.

Ví dụ :

  • Book→ Books
  • Cup → Cups
  • Car → Car

Thêm”es” với những danh từ kết thúc bằng O, X, S, Z, CH, SH

Ví dụ : 

  • potato →  Potatoes,
  • Box →  Boxes
  • Bus →  Buses,
  • Watch →  Watches,
  • Dish →  Dishes

Trường hợp ngoại lệ : 

Các danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “o” chỉ cần thêm “s”

Ví dụ: 

  • Radio → Radios
  • Studio → Studios

Trường hợp các danh từ kết thúc bằng nguyên âm “y” chuyển “y” thành”i” sau đó thêm “es” 

Ví dụ : 

  • Lady →  Ladies, 
  • Story →  Stories

Trường hợp kết thúc bằng F hay FE chuyển thành VES  

Ví dụ : 

  • Leaf → Leaves, 
  • Knife →  Knives

Trường hợp ngoại lệ

Danh từ số nhiều chỉ thêm s

Có hai dạng danh từ số nhiều

Roofs : mái nhà

Guffs: vinh

scarfs, scarves : khăn quàng

Cliffs: Bờ đá dốc 

Reefs: đá ngầm

wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

Proofs: bằng chứng 

Chiefs: thủ lĩnh

staffs, staves : cán bộ

Turfs : lớp đất mặt

Safes: tủ sắt

hoofs, hooves : móng guốc

Dwarfs: người lùn

Griefs: nỗi đau khổ

 

Beliefs: niềm tin

   

Các trường hợp đặc biệt không theo quy tắc 

Có số nhiều đặc biệt 

Có dạng số nhiều và số ít giống nhau

man – men : đàn ông

deer : con nai

woman – women : phụ nữ

Mạo từ (Article)

louse – lice : con rận

swine : con heo

goose – geese : con ngỗng

sheep : con cừu

mouse – mice : chuột nhắt

 

foot – feet : bàn chân

 

tooth – teeth : cái răng

 

child – children : trẻ con

 

Top 50 danh từ trong tiếng Anh thường gặp 

Top những danh tù trong tiếng Anh thông dụng

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Từ tiếng anh

Nghĩa tiếng Việt

Tree

Cái cây

News 

Tin tức

Car

Ô tô 

Paper

Giấy

People

Người

Story

Câu chuyện

Dog

Con chó

Park

Công viên

Cat

Con mèo

Lake

Hồ nước

Store

Cửa hàng

Bike

Xe đẹp

Way 

Đường xá

Bag

Cặp sách

World

Thế giới

School

Trường học

Water

Nước

Market

Chợ

Sugar

Đường mía

Vegetable

rau

map

Bản đồ

Flower

hoa

Family

Gia đình

Rice

Cơm

Meat

Thịt 

Goal

Mục tiêu

Computer

Máy tính

Area

Khu vực

Year

Năm

Army

Quân đội 

Music

Âm nhạc

Thing

Vật

Door

Cái cửa

Painting

Tranh

Table

Cái bàn

Ball

Quả bóng

Book

Quyển sách

Wood

Gỗ

Pen

Bút

Fire

Lửa

Bird

Con chim

Money

Tiền

Candy

Kẹo

Zoo

Sở thú

Food 

Thức ăn

Bus

Xe Buýt

Power

Quyền lực

Eyes

Đôi mắt

Love

Tình yêu

Dress

Cái đầm

Luu ý: Những danh từ mà được cấu tạo từ hai từ trở lên ( thông thường là một danh từ hoặc một tính từ kết hợp với một danh từ) được gọi là danh từ ghép trong tiếng Anh

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Bài tập về danh từ trong tiếng Anh

Bài tập về danh từ trong tiếng Anh

Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều 

  1. a table                ->  tables
  2. an egg                ->…………………………
  3. a car                   ->…………………………
  4. an orange           ->…………………………
  5. a house              ->…………………………
  6. a student            -> …………………………
  7. a class                ->…………………………
  8. a box                  ->…………………………
  9. a watch              ->…………………………
  10. a dish               ->…………………………
  11. a quiz               ->…………………………
  12. a tomato          ->…………………………
  13. a leaf                ->…………………………
  14. a wife               ->…………………………
  15. a country          ->…………………………
  16. a key                ->…………………………
  17. a policeman    ->…………………………
  18. a bamboo         ->…………………………
  19. an ox                -> …………………………
  20. a child              ->…………………………
  21. a tooth             ->…………………………
  22. a goose            ->…………………………

Đáp án

  1. eggs                      3. cars                  4. oranges
  2. houses                  6. students         7. classes
  3. boxes                    9. watches          10. dishes
  4. quizzes                  12. tomatoes       13. leaves
  5. wives                     15. countries         16. keys
  6. policemen             18. bamboos        19. oxen
  7. children                  21. teeth             22. Geese
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trong bài viết này chúng ta đã cùng tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh. Qua đây các bạn học đã hiểu thêm về các loại danh từ trong tiếng Anh, cách chuyển dạng danh từ từ số ít sang số nhiều. Hy vọng các bạn tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích tại đây. Nếu còn thắc mắc hãy comment bên dưới để chúng mình giúp bạn giải đáp nhé!

Step Up chúc bạn học tốt và sớm thành công!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI