Có rất nhiều phương pháp học tiếng Anh dành cho trẻ em: dùng giáo trình, xem phim, nghe nhạc,… Ngày nay, sử dụng ứng dụng thông minh cũng là lựa chọn của rất nhiều gia đình. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm với các đặc điểm khác nhau. Trong bài viết này, Step Up xin gợi ý đến bạn top 10 phần mềm học tiếng Anh cho bé vừa hay vừa hiệu quả nhé.
1. Sơ lược về phần mềm học tiếng Anh cho bé
Trước khi bắt đầu, ta sẽ tìm hiểu sơ lược về định nghĩa và lợi ích của phần mềm học tiếng Anh cho bé.
1.1. Định nghĩa
Phần mềm học tiếng Anh cho bé là phần mềm trên thiết bị công nghệ thông minh (điện thoại, máy tính bảng, laptop, máy tính,…) được thiết kế cho mục đích giúp trẻ em học tiếng Anh.
Phần mềm học tiếng Anh cho bé thường có thiết kế ngộ nghĩnh, nhiều màu sắc và kết hợp trò chơi tiếng Anh thú vị.
1.2. Lợi ích của phần mềm học tiếng Anh cho bé
Những lợi ích của phần mềm học tiếng Anh cho bé có thể kể đến là:
Có thể học bất cứ nơi nào, bất cứ lúc nào
Phương thức học mới mẻ, không bị nhàm chán
Phần mềm học tiếng Anh cho bé thường sẽ kết hợp các trò chơi tiếng Anh vui nhộn
Có thể thi đua với các bạn học khác
Dễ tạo thói quen học hàng ngày
2. Top 10 phần mềm học tiếng Anh cho bé tốt nhất
Dưới đây là 10 phần mềm học tiếng Anh cho bé tốt nhất:
2.1. App Siêu Sao tiếng Anh
Siêu Sao Tiếng Anh là ứng dụng học tiếng Anh dành riêng cho các bạn nhỏ. App dành cho các bạn đang theo học bộ sách “Siêu Sao tiếng Anh” của Step Up English.
Trong app, người dùng sẽ được học tiếng Anh qua việc nhận nuôi một bé thú cưng bằng cách tham gia làm nhiệm vụ. Thông qua việc hoàn thành các nhiệm vụ, các bạn nhỏ có thể tích luỹ được nhiều điểm kinh nghiệm, điểm thưởng để mua thêm đồ mới cho thú cưng.
Những hoạt động trong ứng dụng giúp các bé ôn luyện 4 kiến thức từ vựng mới như sau:
Chiều Anh – Việt
Chiều Việt – Anh
Cách phát âm
Cách viết chính tả
Ưu điểm của phần mềm:
Mô-típ vừa học tiếng Anh vừa nuôi thú cưng ảo hấp dẫn, không hề bị nhàm chán
Thiết kế app đẹp mắt, đáng yêu tạo cảm hứng học tập
Giúp học được cách phát âm tiếng Anh qua bộ video có sẵn
Được làm các bài tập rèn luyện với các cấp độ tăng dần
App Hack Não Pro là ứng dụng miễn phí dành cho người học mất gốc. App có sẵn lộ trình học rõ ràng, người dùng chỉ việc học theo trình tự được thiết kế sẵn. App Hack Não Pro có thể sử dụng đầy đủ bài học khi bạn mua kèm với bộ sách Hack Não.
Ứng dụng bao gồm các phần chính sau:
– Nạp siêu tốc từ vựng với 3 phương pháp: Âm Thanh Tương Tự, Truyện chêm và Hình ảnh
– 1500 từ vựng căn bản nhất qua bộ video hướng dẫn khẩu hình từ người bản xứ
– 25 hiện tượng ngữ pháp thân thuộc nhất qua 2400 bộ câu hỏi-giải thích tỉ mỉ cực dễ hiểu
– 45 tình huống giao tiếp thông dụng
Ưu điểm:
Bản đồ học thông minh giúp người học có thể vận dụng thành thạo tiếng anh với từ, câu và phát triển thành ý phức tạp
Giải thích tường tận cấu trúc câu kèm nghĩa tiếng Việt
Có thể mua bài hát, và truyện ở phần học mở rộng qua việc tích điểm khuyến khích
Phương pháp Luyện nghe vô thức sử dụng cách bắt chước và luyện nói của một đứa trẻ, phù hợp với mọi độ tuổi
Có các đề bài tiếng Anh THCS và THPT để luyện tập
Thưởng thức 100 bài hát tiếng Anh nổi tiếng kèm dịch nghĩa và chú thích thông minh
Đọc 100 truyện song ngữ Anh – Việt hài hước, giúp trau dồi vốn từ vựng
Có Kho bí kíp từ vựng mở rộng được đóng góp bởi cộng đồng học viên
English Kids Songs là phần mềm học tiếng Anh cho bé qua các bài hát tiếng Anh phổ biến như Jingle Bells, Mary Had a Little Lamb, Happy Birthday,… Ứng dụng là kho chứa 24 bài hát nổi tiếng kèm lời đầy đủ.
Ưu điểm:
Thiết kế nhiều màu sắc sặc sỡ và hình ảnh đáng yêu
Bài hát chạy song song với lời giúp trẻ dễ tập hát theo
English for Kids: Learn & Play là phần mềm học tiếng Anh cho bé 5-10 tuổi. Ứng dụng bao gồm 30 bài học tiếng Anh bài bản, giúp trẻ học được hơn 250 từ vựng, cụm từ mới.
Ưu điểm:
Học 250 từ vựng và cụm từ tiếng Anh thông dụng
Các bài học được lồng tiếng bởi người bản xứ
Thiết kế đẹp mắt, sặc sỡ
Có phần thưởng ở cuối bài học nhằm tạo động lực cho bé
English for Kids là ứng dụng nhằm cải thiện từ vựng và khả năng Nghe – Đọc tiếng Anh của trẻ. Đây là phần mềm học tiếng Anh cho bé từ khoảng 4-10 tuổi. Ứng dụng có 4 phần chính:
– Chữ cái A-Z
– Từ vựng tiếng Anh cơ bản
– Số trong tiếng Anh
– Hỗ trợ cho cả người nói tiếng Ả Rập, Pháp, Tây Ban Nha
Ưu điểm:
Thiết kế giao diện ngộ nghĩnh, sống động
Chủ đề gần gũi với cuộc sống của trẻ như hoa quả, côn trùng, chữ cái, đồ ăn, quần áo,…
English Flashcards là phần mềm học tiếng Anh cho bé 2-7 tuổi với nội dung học là các flashcard/giấy ghi nhớ kèm âm thanh. Nội dung của các flashcard xoay quanh các chủ đề vô cùng gần gũi như Vật nuôi, động vật hoang dã, bảng chữ cái, màu sắc,… Ngoài ra app còn có các trò chơi tương tác như: Tìm ảnh, Tô màu, Xếp hình, Tìm từ.
LearnEnglish Kids: Playtime là một trong những phần mềm học tiếng Anh cho bé nổi tiếng hiện nay. Ứng dụng bao gồm các phần nhiều bài hát tiếng Anh vui nhộn và các trò chơi tương tác thú vị cho trẻ. Độ tuổi khuyến nghị sử dụng app này là 6-11 tuổi. App cho phép sử dụng miễn phí tất cả các chức năng trong vòng 14 ngày.
Ưu điểm:
Có hơn 100 video chất lượng giúp trẻ học tiếng Anh
Thiết kế hoạt hình ngộ nghĩnh
Có audio và ghi âm để trẻ luyện nói
Có các trò chơi về từ vựng, ngữ pháp, chính tả tiếng Anh
Có thể tăng giảm kích thước ứng dụng bằng cách xoá gói không mong muốn
ChuChu TV Lite là phần mềm học tiếng Anh cho bé cuối cùng trong danh sách này. Ứng dụng phù hợp cho 2 nhóm tuổi: trẻ sơ sinh 0-3 tuổi và trẻ mẫu giáo 3-6 tuổi. App là kho học tiếng Anh hấp dẫn với vô vàn các loại video về bài hát đồng dao cho trẻ em. Trẻ có thể xem và hát theo, từ đó học được nhiều từ vựng tiếng Anh mới.
Ưu điểm:
Các chủ đề rất gần gũi với đời sống hàng ngày: màu sắc, động vật nông trại, hoa quả, rau củ,…
Thiết kế sắc nét, nhiều màu sắc và đáng yêu
Có chế độ Khoá an toàn với trẻ em để không bị ấn nhầm khi chiếu video và Thiết lập phụ huynh
3. Lưu ý khi sử dụng phần mềm học tiếng Anh cho bé
Khi sử dụng phần mềm học tiếng Anh cho bé, để đạt hiệu quả tối đa, hãy lưu ý một số điều sau nhé:
Phụ huynh nên giám sát quá trình học tập của bé, đảm bảo bé đã học theo đầy đủ và đúng lộ trình ứng dụng (nếu có)
Sau khi học, phụ huynh nên kiểm tra lại kiến thức của bé hoặc xem lại điểm thưởng của bé (nếu có)
Với trẻ sơ sinh (0-3 tuổi), nên đảm bảo bé không chạm nhầm vào màn hình làm gián đoạn quá trình học
Có thể tự thưởng thêm cho bé nếu bé học tập tiến bộ
Và trên đây là tổng hợp 10 phần mềm học tiếng Anh cho bé được nhiều người lựa chọn. Hy vọng qua bài viết, bạn đã có thể chọn được những ứng dụng phù hợp.
Step Up chúc bạn nhiều thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì của ngữ pháp tiếng Anh. Việc hiểu rõ được cấu trúc, cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đồng thời phân biệt các thì khác sẽ phần nào giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập ngữ pháp.
Bài viết này Step Up sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng thực tế. Cùng khám phá với Step Up nhé!
1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn đạt 1 hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
I will have been studying college when they finish building that bridge. Tớ sẽ đang học cao đẳng khi họ xây xong cái cầu đó rồi.
Marie will have been sleeping at 11 PM tomorrow. Marie sẽ đang ngủ vào 11 giờ tối ngày mai.
Xem thêm Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh
2.1. Dạng khẳng định:
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh dạng khẳng định dùng để diễn tả hành động sẽ tiếp diễn tại một thời điểm nào đó trong tương lai.
S + will + have + been +V-ing
Ví dụ:
We will have been living in this house for 10 years by next year. Chúng tôi sẽ sống ở căn nhà này khoảng 10 năm cho tới năm sau.
They will have been getting married for 8 years by the end of this month. Bọn họ sẽ kết hôn được 8 năm tính đến tháng này.
2.2. Dạng phủ định:
S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Chú ý: will not = won’t
Ví dụ:
We won’t have been studying at 12p.m tomorrow. Chúng tôi sẽ không học bài vào lúc 12h tối mai.
I won’t have been travelling to Vietnam for 5 months by the end of June. Tôi sẽ không du lịch đến Việt Nam khoảng 5 tháng đến cuối tháng 6.
2.3. Dạng nghi vấn:
Có 2 dạng nghi vấn:
Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là câu hỏi cho việc ai có đang làm gì vào thời điểm nào đó trong tương lai hay không.
Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời:
Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
Will you have been living in this country for 10 months by the end of this month? Bạn sẽ sống ở đất nước này khoảng 10 tháng tính tới cuối tháng này ư Yes, I will./ No, I won’t.
Will she have been learning Spanish this time next month? Bạn ấy sẽ đang học tiếng Tây Ban Nha vào thời gian này tháng sau chứ? Yes, she will./No,she won’t.
Câu hỏi Wh-
Câu hỏi Wh- dùng để hỏi về việc ai hành động tiếp diễn gì/như thế nào/khi nào/ở đâu… vào thời điểm nào đó trong tương lai. Câu hỏi Wh- bao gồm: Who, where, what, which, why, how, when.
WH- + will + S + have + been + V-ing +…?
Ví dụ:
Who will Hank have been living with in 10 years? Hank sẽ đang ở với ai trong 10 năm nữa?
Where will you have been working next month? Tháng sau cậu sẽ đang làm việc ở đâu?
Chú ý:
Câu hỏi Yes/No đảo trợ động từ “will” lên đầu.
Câu hỏi Wh- “what, how, when, why,…” có dạng: Wh- + will + S + have + been + V-ing + … ?
3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Có 2 cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh:
Diễn đạt một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
I will have been studying English for 10 year by the end of next year. Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối năm sau
By August 20th, I will have been working for this company for 20 years. Đến ngày 20 tháng 8, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 20 năm rồi.
Bao will have been working for his family for 7 years by next month. Đến tháng sau là Bảo đã đang làm việc cho gia đình cậu ấy được 7 năm rồi.
They will have been living with each other for 5 years by tomorrow. Ngày mai là họ đã sống với nhau được 5 năm rồi.
Tiếp theo, chúng ta có cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng rất phổ biến.
Sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for six years.
Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 6 năm.
They will have been talking with each other for 4 hour by the time I get home.
Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 4 giờ rồi.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– by then: tính đến lúc đó
– by this December,…: tính đến tháng 12 năm nay
– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Ví dụ:
By the time he gets there, I will have been finishing dinner. Đến lúc anh ấy đến đấy thì tôi đã đang hoàn thành bữa tối rồi.
By the end of this month, we will have been working at home. Tính đến cuối tháng này, chúng ta đã đang làm việc tại nhà rồi.
5. Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)
[FREE]Download 12 THÌ TIẾNG ANH – Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế
Ví dụ: Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)
=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)
Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung.
Ví dụ:
You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)
Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Will have been being + V3/ed
The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)
=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)
6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh, chúng ta thường gặp vô vàn khó khăn đối với những thì tương lai. Đặc biệt là đối với những bạn mất gốc tiếng Anh. Với các cấu trúc rắc rối và phức tạp, những dấu hiệu gần như là giống nhau đã khiến cho đa số học sinh thất bại trong các bài kiểm tra. Đặc biệt là cặp thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Cấu trúc: S + will have + PII
1. Cấu trúc: S + will have been + V-ing
2. Cách sử dụng:
– Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.
Ex:
I’ll have finished my work by noon.
+ They’ll have built that house by March next year.
+ When you come back home, I’ll have written this letter.
2. Cách sử dụng:
– Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.
Ex:
+ By July, we’ll have been living in this house for 7 years.
+ By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
– By then
– By the time + mốc thời gian
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
– By … for (+ khoảng thời gian)
– By then
– By the time
Chú ý 1: Không dùng thì tương lai trong những mệnh đề thời gian.
Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được sử dụng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như là: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… Thay vào đó bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ex:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Anna. (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Anna. (đúng)
Chú ý 2: 1 số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được dùng trong thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.
Thay vì sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn với các động từ này, bạn phải sử dụng thì Tương Lai Hoàn Thành.
7. Bài tập ứng dụng về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Your uncle (get) pregnant for 5 days?
My sister (write) this novel for 10 months by the end of this month.
He (work) for this company for 10 years by the end of this year.
I (do) my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work.
My mother (cook) dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house
Đáp án
will your sister have been getting
will have been writing
will have been working
will have been doing
will have been cooking
Bên cạnh việc học các thì trong tiếng Anh thì việc học từ vựng cũng vô cùng quan trọng. Khi học tiếng Anh từ vựng đóng vai trò cốt lõi giúp bạn có thể cải thiện các kỹ năng khác một cách tốt nhất cũng như tối ưu thời gian cho việc học.
Trên đây là bài viết tổng hợp về thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp về thì trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của Step Up nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Để các chương trình được diễn ra một cách thật suôn sẻ thì chúng ta cần chuẩn bị lời dẫn chương trình hấp dẫn. Nếu bạn đang có nhu cầu tham khảo lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh thì hãy tham khảo bài viết này của Step Upnhé!
1. Định nghĩa
Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh là những lời được dùng bởi MC dẫn chương trình tại sự kiện có khán giả, sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh tốt sẽ giúp cho chương trình mạch lạc và chuyên nghiệp hơn.
Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh có thể sử dụng tại các sự kiện như: gameshow, lễ hội, văn nghệ, lễ trao giải,…
2. Lời dẫn chương trình Gameshow bằng tiếng Anh
Game show là chương trình giải trí bao gồm trò chơi, người tham gia và phần thưởng hấp dẫn. Lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh cho Gameshow nên có sự nhiệt tình có thể pha lẫn chút hài hước.
Bài mẫu
Game show Host: Thank you for joining us in today’s game show, Fun Trivia! We are excited to play with you and find out who is going to bring home 100 million dong! Let’s cheer for our lovely guests!
As always, there are 2 teams. Only one team will win the prize. May you introduce yourself?
Team A: Hi everyone! We are team A and we came here to win!
Team B: Good evening Fun Trivia! We are team B! We are ready to win this!
Host: I love the energy! I wish both teams good luck!
The first part of the show is called Burning Questions. We will ask each team 10 questions in 1 minute. For each question you answer correctly, you will get 10 points. You may pass the question you don’t know the answer to and go back in the end, but you will only get 5 points for the question if you answer correctly. If you answer wrong, you will get no points.
Are you ready?
Both teams: YES!
Round 1:
Host: Wonderful! May Team A pick one person to step up and play round 1?
Team A: We will pick <name> for the first round.
Host: How are you feeling:
Contestant: I’m quite nervous.
Host: Just relax. You will do great. Okay, your time starts now!
Host: <reads questions>
Contestant: <answers>
Host: Your time is up! You have _____ points! Congratulations! You may return to your team. Now, I would like to invite a member from team B to play round 1.
Team B: We will choose <name> for the first round.
Host: Let’s cheer for team B everyone.
Host: How are you feeling?
Contestant: I am feeling pretty good.
Host: Great. Your time starts … now!
Host: <reads questions>
Contestant: <answers>
Host: Your time is up! You have _____ points! Congratulations team B! You will have more advantage in the second round!
…
Result announcement:
Host: After carefully calculating both teams’ points, we now have the result. And the team bringing home 100 million dong is… Team A! Congratulations!
Team A: Thank you, thank you so much! We would like to use this money on a big trip and charity!
Host: Team B, although you didn’t win, you are still rewarded vouchers from our sponsors. Good job!
And that is the end of the show! Thank you for watching and see you next time on Fun Trivia!
Bản dịch nghĩa:
Người dẫn chương trình game show: Cảm ơn bạn đã tham gia cùng chúng tôi trong game show Câu đố vui hôm nay! Chúng tôi rất vui khi được chơi cùng bạn và tìm xem ai là người sẽ mang về nhà 100 triệu đồng! Hãy cùng cổ vũ cho những vị khách đáng yêu của chúng ta!
Như mọi khi, sẽ có 2 đội. Chỉ một đội sẽ giành được giải thưởng. Bạn có thể giới thiệu bản thân mình được không?
Đội A: Xin chào tất cả các bạn! Chúng tôi là đội A và chúng tôi đến đây để giành chiến thắng!
Đội B: Chúc buổi tối vui vẻ Câu đố vui! Chúng tôi là đội B! Chúng tôi đã sẵn sàng để giành chiến thắng này!
Người dẫn chương trình: Tôi thích năng lượng đó đấy! Chúc cả hai đội may mắn!
Phần đầu tiên của chương trình mang tên Hỏi nhanh. Chúng tôi sẽ hỏi mỗi đội 10 câu hỏi trong 1 phút. Đối với mỗi câu hỏi bạn trả lời đúng, bạn sẽ nhận được 10 điểm. Bạn có thể tạm bỏ qua câu hỏi mà bạn không biết câu trả lời và quay lại lúc cuối cùng, nhưng bạn sẽ chỉ nhận được 5 điểm cho câu hỏi nếu bạn trả lời đúng. Nếu bạn trả lời sai, bạn sẽ không có điểm.
Bạn đã sẵn sàng chưa?
Cả hai đội: RỒI Ạ!
Vòng 1:
Người dẫn chương trình: Tuyệt vời! Đội A có thể chọn một người bước lên và chơi vòng 1 không?
Đội A: Chúng tôi sẽ chọn <name> cho vòng đầu tiên.
Người dẫn chương trình: Bạn cảm thấy thế nào:
Thí sinh: Tôi khá lo lắng.
Người dẫn chương trình: Chỉ cần thư giãn. Bạn sẽ làm tốt. Được rồi, thời gian của bạn bắt đầu ngay bây giờ!
Người dẫn chương trình: <đọc câu hỏi>
Người dự thi: <trả lời>
Người dẫn chương trình: Thời gian của bạn đã hết! Bạn có _____ điểm! Xin chúc mừng! Bạn có thể trở lại đội của mình. Bây giờ, tôi muốn mời một thành viên của đội B thi đấu vòng 1.
Đội B: Chúng tôi sẽ chọn <tên> cho vòng đầu tiên.
Người dẫn chương trình: Hãy cổ vũ cho đội B nhé mọi người.
Người dẫn chương trình: Bạn cảm thấy thế nào?
Thí sinh: Tôi cảm thấy khá tốt.
Người dẫn chương trình: Tuyệt vời. Thời gian của bạn bắt đầu … bây giờ!
Người dẫn chương trình: <đọc câu hỏi>
Người dự thi: <trả lời>
Người dẫn chương trình: Thời gian của bạn đã hết! Bạn có _____ điểm! Xin chúc mừng đội B! Bạn sẽ có nhiều lợi thế hơn trong vòng hai!
…
Thông báo kết quả:
Người dẫn chương trình: Sau khi tính toán kỹ lưỡng số điểm của cả hai đội, bây giờ chúng ta đã có kết quả. Và đội mang về 100 triệu đồng là… Đội A! Xin chúc mừng!
Đội A: Cảm ơn, cảm ơn rất nhiều! Chúng tôi muốn sử dụng số tiền này cho một chuyến đi lớn và từ thiện!
Người dẫn chương trình: Đội B, mặc dù bạn không giành chiến thắng, nhưng bạn vẫn nhận được phiếu thưởng từ các nhà tài trợ của chúng tôi. Làm tốt lắm!
Và đó là phần cuối của chương trình! Cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại các bạn vào chương trình Câu đố vui lần sau!
3. Lời dẫn chương trình ngày hội Halloween bằng tiếng Anh
Lễ hội Halloween thì sử dụng lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh sao cho phù hợp, lôi cuốn? Cùng xem nha!
Bài mẫu
Happy Halloween! Welcome to the 2023’s Halloween Festival! This year, we have prepared very exciting activities and performances for you. From where I stand, I can see that lots of you have creative costumes on. I see a ghost, a Superman, a cat,… Today, I am dressed as a pumpkin! Do you guys like my outfit? Thank you! You guys look good too!
First performance:
To open our Halloween Festival, we have a dance performance by <group>, with Billie Eilish’s hit “bury a friend”. Let’s cheer for them!
That was the best dance performance I have seen! Thank you <group> for that scary yet exciting performance!
First activity:
Now, we are going to play a game! Are you guys ready? The game is called Fun Quiz. I will read a question about Halloween and multiple choices. Then, I will pick the fastest person to raise their hand to answer. If the first person chooses the wrong answer, there will be a second chance for another person.
…
Thank you everyone for playing! And for the people who didn’t get to answer, we will have more games for you next time!
Next performance:
Rumour has it, lots of talented students from our school have made costumes from recycled pieces. Well, I am very happy to tell you that the rumour is true! Let’s enjoy 2022’s Dark Halloween Fashion Show!
Ending
Thank you to all the young designers and models for such a beautiful fashion show. I can’t believe that you made all of those yourselves! They deserve another round of applause, don’t they?
This is the end of 2023’s Halloween Festival! Now you can have food, snacks at the back, and dance to the music!
Bản dịch nghĩa:
Halloween vui vẻ! Chào mừng bạn đến với Lễ hội Halloween năm 2023! Năm nay, chúng tôi đã chuẩn bị các hoạt động và màn trình diễn rất thú vị cho các bạn. Từ chỗ tôi đứng, tôi có thể thấy rất nhiều bạn có những bộ trang phục sáng tạo. Tôi nhìn thấy một con ma, một siêu nhân, một con mèo, … Hôm nay, tôi đã hóa trang thành một quả bí ngô! Các bạn có thích trang phục của tôi không? Cảm ơn! Các bạn trông cũng tuyệt!
Màn trình diễn đầu tiên:
Để khai mạc Lễ hội Halloween, chúng tôi có một màn trình diễn khiêu vũ của <group>, với bản hit “bury a friend” của Billie Eilish. Hãy cổ vũ cho họ!
Đó là màn trình diễn khiêu vũ tuyệt vời nhất mà tôi từng xem! Cảm ơn <group> vì màn trình diễn đáng sợ nhưng không kém phần thú vị đó!
Hoạt động đầu tiên:
Bây giờ, chúng ta sẽ chơi một trò chơi! Các bạn sẵn sàng chưa? Trò chơi có tên là Fun Quiz. Tôi sẽ đọc một câu hỏi về Halloween và nhiều lựa chọn. Sau đó, tôi sẽ chọn người giơ tay trả lời nhanh nhất. Nếu người đầu tiên chọn sai câu trả lời, sẽ có cơ hội thứ hai cho người khác.
…
Cảm ơn mọi người đã chơi! Và đối với những người không trả lời được, chúng tôi sẽ có nhiều trò chơi hơn cho bạn vào lần sau!
Buổi biểu diễn tiếp theo:
Có tin đồn rằng, rất nhiều học sinh tài năng của trường chúng tôi đã làm trang phục từ những mảnh tái chế. Vâng, tôi rất vui khi nói với bạn rằng tin đồn là sự thật! Hãy cùng thưởng thức Dark Halloween Fashion Show 2022!
Kết thúc
Cảm ơn tất cả các nhà thiết kế và người mẫu trẻ vì một buổi trình diễn thời trang đẹp mắt. Tôi không thể tin rằng các bạn đã tự làm tất cả những bộ đồ đó! Họ xứng đáng nhận được một tràng pháo tay nữa, phải không ạ?
Đây là thời điểm kết thúc Lễ hội Halloween năm 2023! Bây giờ bạn có thể thưởng thức đồ ăn nhẹ ở phía sau và nhảy theo điệu nhạc!
Dưới đây là mẫu lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh cho một chương trình về Giáng Sinh.
Bài mẫu
Ladies and gentlemen, welcome to the Jingle Bell 2021! It’s Christmas and we are so happy to spend the day here with you to celebrate it! In today’s show, there will be a lot of amazing performances and activities for you, so stay tuned!
First performance:
The first performance will be a very familiar Christmas song. Let’s hear “Last Christmas”, performed by <name>!
Thank you <name>! That was very beautiful!
Second performance:
Now, we are going to see an acapella of “O Holy Night” by the talented group, <name of group>. Let’s give them a warm welcome!
Next activity:
Now, we will play a little game together called Missing Chair! The rule is very simple. I will need 10 people to come up here with me. But we only have 9 chairs. Everyone will dance around these chairs, and when the Christmas music stops, whoever sits on a chair the latest will be disqualified! After each song, we will take 1 chair away. The longer you stay, the bigger the present. The last person remaining will win this huge bag of presents! Now, I want to see your hands.
…
You guys did so great. Let’s cheer for our players! Congratulations <name> for winning our special Christmas presents!
Next performance:
Now, we will see a very special play, “My Christmas”, performed by students from <school’s name>. Let’s welcome them!
Ending:
That touching play has ended the Jingle Bell 2021. Thank you for coming! We wish you a Merry Christmas and a Happy New Year!
Bản dịch nghĩa:
Kính thưa quý vị và các bạn, chào mừng đến với Jingle Bell 2021! Đó là Giáng sinh và chúng tôi rất vui khi dành cả ngày ở đây với bạn để ăn mừng nó! Trong chương trình ngày hôm nay, sẽ có rất nhiều màn trình diễn và hoạt động thú vị dành cho bạn, vì vậy hãy chú ý theo dõi!
Màn trình diễn đầu tiên:
Tiết mục đầu tiên sẽ là một ca khúc Giáng sinh rất quen thuộc. Hãy cùng nghe “Last Christmas” do <name> biểu diễn!
Xin cảm ơn <name>! Màn trình diễn rất hay!
Màn trình diễn thứ hai:
Bây giờ, chúng ta sẽ xem một bản acapella “O Holy Night” của nhóm tài năng, <tên của nhóm>. Hãy dành cho họ một sự chào đón nồng nhiệt!
Hoạt động tiếp theo:
Bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau chơi một trò chơi nhỏ mang tên Thiếu ghế! Quy tắc rất đơn giản. Tôi sẽ cần 10 người lên đây cùng tôi. Nhưng chúng tôi chỉ có 9 chiếc ghế. Mọi người sẽ nhảy xung quanh những chiếc ghế này, và khi nhạc Giáng sinh dừng lại, ai ngồi lên ghế muộn nhất sẽ bị loại! Sau mỗi bài hát, chúng ta sẽ cất đi 1 chiếc ghế. Bạn ở lại càng lâu, quà được nhận càng lớn. Người cuối cùng còn lại sẽ giành được túi quà khổng lồ này! Bây giờ, tôi muốn nhìn thấy cánh tay của các bạn.
…
Các bạn đã làm rất tuyệt vời. Hãy cùng cổ vũ cho những người chơi của chúng ta! Xin chúc mừng <tên> đã giành được những món quà Giáng Sinh đặc biệt của chúng tôi!
Buổi biểu diễn tiếp theo:
Bây giờ, chúng ta sẽ xem một vở kịch rất đặc biệt, “Giáng Sinh của tôi”, do các học sinh từ <tên trường> biểu diễn. Chúng ta hãy chào đón họ!
Kết thúc:
Vở kịch cảm động đó đã kết thúc Jingle Bell 2021. Cảm ơn các bạn đã đến xem! Chúng tôi chúc bạn một Giáng sinh vui vẻ và một năm mới hạnh phúc!
Chắc chắn ai ai cũng từng xem chương trình văn nghệ, đặc biệt là tại trường học, sự kiện,… Dưới đây là lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh cho buổi biểu diễn văn nghệ trường học.
Bài mẫu
Good morning/afternoon/evening ladies and gentlemen. My name is __________ . It’s my great pleasure to host <name of the show>. Thank you very much for coming to the show! Today, we have prepared for you extremely wonderful performances. Let’s begin!
First performance:
I am sure you are all curious to see our first performance. We can’t find a more perfect opening than a dance performance by class ____ with the song <name of the song>! Let’s welcome them!
Thank you for the amazing performance! Shall we give them a round of applause again?
Next performance(s):
Up next, we will get to listen to a beautiful song called <name of the song>, performed by <name> from class _____! Let’s cheer for him/her!
That was such an amazing performance!
Last performance:
To end the show, please give a warm welcome to <class> with a meaningful song about peace – <name of the song>, performed by class ______. Let’s clap our hands for them!
Ending
That performance just wrapped up <name of the show>. We hope you had a great time. Thank you all for coming!
Bản dịch nghĩa:
Xin chào quý vị và chúc buổi sáng/chiều/tối tốt lành. Tên tôi là __________ . Tôi rất hân hạnh được tổ chức <tên của chương trình>. Xin chân thành cảm ơn quý khách đã đến tham dự chương trình! Hôm nay, chúng tôi đã chuẩn bị cho các bạn những màn trình diễn vô cùng tuyệt vời. Hãy bắt đầu nào!
Màn trình diễn đầu tiên:
Tôi chắc chắn rằng tất cả các bạn đều tò mò muốn xem màn trình diễn đầu tiên của chúng tôi. Chúng tôi không thể có phần mở màn nào hoàn hảo hơn là một tiết mục nhảy của lớp ____ với bài hát <tên bài hát>! Chúng ta hãy chào đón họ!
Cảm ơn bạn vì màn trình diễn tuyệt vời! Chúng ta sẽ cho họ một tràng pháo tay một lần nữa chứ ạ?
(Các) Màn trình diễn tiếp theo:
Tiếp theo, chúng ta sẽ nghe một bài hát hay có tên <tên bài hát>, do <tên> đến từ lớp _____ biểu diễn! Hãy cổ vũ cho anh ấy / cô ấy!
Đó là một màn trình diễn tuyệt vời!
Màn trình diễn cuối cùng:
Để kết thúc chương trình, xin dành cho <lớp> một bài hát ý nghĩa về hòa bình – <tên bài hát>, do lớp ______ thể hiện. Hãy vỗ tay vì họ!
Kết thúc
Buổi biểu diễn đã khép lại <tên của chương trình>. Chúng tôi hy vọng bạn đã có một thời gian tuyệt vời. Cảm ơn tất cả các bạn đã đến!
Ở phần này, ta cùng tham khảo lời dẫn chương trình tại một câu lạc bộ Mỹ thuật nhé.
Bài mẫu
Welcome to the Extracurricular Program – Art Club! Thank you for joining this program. In this program, you will get to learn about all the wonders of art, how to paint and draw, meeting some special guests and finally, practicing art!
First part:
Now, let’s welcome a very special guest. She is an artist and lecturer at Vietnam University of Art, <name>. Thank you for coming to this program! Now, she will teach us about the history and growth of art.
…
Thank you again for sharing your knowledge!
Second part:
Now, we will learn how to make art ourselves! Joining us on the second part is <name>, a talented artist who successfully graduated from Asia University of Art and Design. Thank you for coming here today!
Last part:
And now, I am sure you are excited to practice making art! Let’s take out our paper and colors. Don’t be too stressed out and have fun!
Bản dịch nghĩa:
Chào mừng bạn đến với Chương trình Ngoại khóa – Câu lạc bộ Mỹ thuật! Cảm ơn bạn đã tham gia chương trình này. Trong chương trình này, bạn sẽ được tìm hiểu về tất cả những điều kỳ diệu của nghệ thuật, cách vẽ và vẽ, gặp gỡ một số khách mời đặc biệt và cuối cùng, thực hành nghệ thuật!
Phần đầu tiên:
Bây giờ, chúng ta hãy chào đón một vị khách rất đặc biệt. Cô là một nghệ sĩ và giảng viên tại Đại học Mỹ thuật Việt Nam, <tên>. Cảm ơn bạn đã đến với chương trình này! Bây giờ, cô ấy sẽ dạy chúng ta về lịch sử và sự phát triển của mỹ thuật.
…
Cảm ơn bạn một lần nữa vì đã chia sẻ kiến thức của bạn!
Phần thứ hai:
Bây giờ, chúng ta sẽ học cách tự tạo nên nghệ thuật! Tham gia với chúng ta trong phần hai là <name>, một nghệ sĩ tài năng đã tốt nghiệp Đại học Mỹ thuật và Thiết kế Châu Á. Cảm ơn bạn đã đến đây ngày hôm nay!
Phần cuối:
Và bây giờ, tôi chắc chắn rằng bạn đang hào hứng để thực hành làm nghệ thuật! Hãy lấy giấy và màu của chúng ta ra. Đừng quá căng thẳng và hãy vui vẻ!
7. Lời dẫn chương trình Rung Chuông Vàng bằng tiếng Anh
Phần cuối là mẫu lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh cho trò chơi Rung Chuông Vàng quen thuộc.
Bài mẫu
Have you ever heard of the Golden Bell Challenge? Today, we will play the same game! For those of you who don’t know, it is about answering questions. If you answer correctly, you will be able to keep playing. If you answer incorrectly, you will be dismissed. The last person left will win a grand prize! The prize is 1 million dong! I wish you the best of luck.
…
And we have our winner! Congratulations <name> for successfully being the last person in the Golden Bell Challenge! Please come up on stage and get your prize!How are you feeling right now?
…
Well, you all did great. Let’s cheer for the winner!
Bản dịch nghĩa:
Bạn đã từng nghe đến Thử thách Rung Chuông Vàng chưa? Hôm nay, chúng ta sẽ chơi trò chơi đó! Đối với những bạn không biết, đó là trò chơi về trả lời các câu hỏi. Nếu bạn trả lời đúng, bạn sẽ có thể tiếp tục chơi. Nếu bạn trả lời sai, bạn sẽ bị loại. Người cuối cùng còn lại sẽ giành được giải thưởng lớn! Giải thưởng là 1 triệu đồng! Tôi mong điều may mắn nhất đến với các bạn.
…
Và chúng tôi có người chiến thắng của chúng tôi! Xin chúc mừng <tên> đã trở thành người cuối cùng trong Thử thách Rung chuông vàng! Hãy lên sân khấu và nhận giải thưởng của bạn! Bạn cảm thấy thế nào ngay bây giờ?
…
Chà, tất cả các bạn đã làm rất tốt. Hãy cổ vũ cho người chiến thắng!
Trên đây là tổng hợp 6 chủ đề khác nhau cùng lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh hay. Hy vọng bạn đã thu về cho mình thật nhiều kiến thức bổ ích.
Step Up chúc bạn nhiều thành công và có thể viết được lời dẫn chương trình bằng tiếng Anh hấp dẫn!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Từ tiếng Anh dài nhất hiện nay là từ nào, bao gồm bao nhiêu ký tự và ý nghĩa là gì, đó là thông tin mà rất nhiều người thắc mắc. Những từ này không phổ biến nhưng lại vô cùng thú vị để chúng ta sử dụng trong đố vui hàng ngày. Step Up đã tổng hợp các từ tiếng Anh dài nhất, đảm bảo sẽ khiến bạn phải “hoa mắt”. Cùng bắt đầu khám phá nhé!
1. Từ vựng tiếng Anh dài nhất hiện nay
Dưới đây là top các từ vựng tiếng Anh dài nhất. Tuy nhiên vẫn còn một từ dài hơn nữa vô cùng đặc biệt, hãy khám phá ở phần sau của bài viết nhé.
Tiêu đề mà bạn thấy chỉ là phần rút gọn. Đúng vậy, từ này thực sự tồn tại! Từ tiếng Anh dài nhất đầu tiên trong danh sách này chứa đến 1913 ký tự. Từ này là tên hóa học cho synthetase tryptophan, một loại enzim với 267 axit amin. Đây mới thực sự là bản đầy đủ, hãy chuẩn bị “hoa mắt” nhé:
Từ thứ 2 trong danh sách bao gồm 183 chữ cái. Từ này là dịch nghĩa của một từ do tác giả Hy Lạp Aristophanes sử dụng trong vở hài kịch Assemblywomen của ông. Từ này chỉ một món ăn hư cấu trong văn học, bao gồm 17 thành phần như cá mập, bồ câu, mật ong….
Từ thứ 3 này bao gồm 52 ký tự. Từ này được tạo ra bởi tiến sĩ Edward Strother, dùng để mô tả vùng biển suối khoáng ở Bath (Anh). Nghĩa của từ này là “không mặn, giàu canxi, sáp, có chứa nhôm và đồng, và cay độc” (theo thứ tự nếu tách từ ra).
Từ tiếng Anh dài nhất này bao gồm 45 ký tự, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”.
1.5. Supercalifragilisticexpialidocious
Từ này được tạo bởi hai nhạc sĩ Richard và Robert Sherman trong bộ phim nhạc kịch nổi tiếng Mary Poppins. Trong phim, Mary Poppin nói rằng từ này có nghĩa là “điều để nói khi bạn không có gì để nói” (Something to say when you have nothing to say). Từ này chứa 34 chữ cái.
1.6. Pseudopseudohypoparathyroidism
Từ tiếng Anh dài thứ 6 này gồm 30 chữ cái. Nghĩa của từ là “Suy tuyến cận giáp giả”, một loại rối loạn di truyền.
1.7. Floccinaucinihilipilification
Từ thứ 7 trong danh sách từ tiếng Anh dài nhất này có nghĩa là “coi việc gì đó là tầm thường”. Từ thú vị này có 29 chữ cái.
1.8. Antidisestablishmentarianism
Từ tiếp theo này có 28 chữ cái, mang nghĩa “phong trào/hệ tư tưởng chống đối việc tách biệt nhà thờ và nhà nước”. So với những từ trước, từ tiếng Anh dài này có cấu tạo hợp lý nhất. Với từ gốc cùng tiền tố, hậu tố.
1.9. Honorificabilitudinitatibus
Từ tiếp theo này có 27 ký tự. Từ này được Shakespeare tạo ra trong bộ phim hài của ông tên là “Love’s labour’s lost”. Từ có nghĩa là “vinh quang”.
2. Từ vựng tiếng Anh dài nhất trong từ điển Oxford
Trong danh sách các từ tiếng Anh dài ở phần 1, không phải từ nào cũng được đưa vào trong từ điển Oxford. Và từ tiếng Anh dài nhất theo từ điển Oxford đó là: Pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis
Từ tiếng Anh dài nhất từ điển Oxford bao gồm 45 ký tự, có nghĩa là “bệnh ho dị ứng do hít phải nhiều bụi”. Dù trong danh sách phần 1, từ tiếng Anh này chỉ “khiêm tốn” dừng ở vị trí thứ 4.
Trong những từ được liệt kê ở trên, không có từ nào trong số đó là được sử dụng phổ biến hàng ngày cả. Vậy những từ tiếng Anh dài nhất mà bạn thực sự có thể sử dụng để “ghi điểm” với giáo viên là gì?
3.1. Incomprehensibilities
Từ tiếng Anh dài nhất và phổ biến theo British Council chính là đây. Đây là số nhiều của danh từ “Incomprehensibility”, có nghĩa là “sự không hiểu được, sự khó hiểu”. Từ này có 21 ký tự.
3.2. Interdisciplinary
Từ thứ 2 đây có 17 ký tự. Đây là một tính từ chỉ “liên ngành”. Từ này được dùng phổ biến nhất trong môi trường học tập. Phương pháp dạy liên ngành là việc sử dụng từ 2 môn học trở lên để đào sâu vào một khái niệm, chủ đề. Chủ đề có thể là các hệ thống chính phủ, tác động của con người lên thế giới sinh học…
3.3. Inconsequential
Tính từ Inconsequential có nghĩa là “nhỏ nhặt, không quan trọng”. Từ này có 15 ký tự.
3.4. Hypothetically
Trạng từ Hypothetically dịch ra là “Giả sử”, thường đứng ở đầu câu. Trạng từ này được dùng rất phổ biến, dùng khi muốn giả định việc gì đó không có thật.
3.5. Surreptitious
Surreptitious là tính từ đồng nghĩa với “secret” và “sneaky”, mô tả điều mà không muốn người khác biết. Nghĩa của từ là “bí mật, lén lút”.
Và đây sẽ là phần khiến bạn không khỏi kinh ngạc. Từ tiếng Anh dài nhất thế giới chứa đến 189.819 ký tự! Đây chỉ là phần đầu và cuối của từ tiếng Anh dài nhất: Methionylthreonylthreonylglutaminylarginyl…Isoleucine
Có một video trên internet đã viết lại từ đó cùng cách phát âm. Nhưng có lẽ bạn nên chuẩn bị thật nhiều thời gian nếu có ý định xem hết, vì video đó kéo dài hơn … 3 tiếng đồng hồ. Từ tiếng Anh này là tên của nguyên tố hoá học Titin. In từ tiếng Anh dài nhất này ra thì chúng ta sẽ có hẳn một quyển sách, và tất nhiên là không ai (dám) dùng từ này trong cuộc sống.
Đây là link video một người đàn ông đọc từ dài nhất thế giới trong vòng hơn 3 tiếng rưỡi: world’s largest word reading
Trong đố vui tiếng Anh, chắc chắn những từ tiếng Anh dài nhất này sẽ khiến bạn bè của bạn phải trầm trồ!
5.1. Incomprehensibilities
Từ tiếng Anh đầu tiên trong danh sách này gồm 21 chữ cái. Từ này đã đạt kỉ lục Guiness “Từ tiếng Anh thông dụng dài nhất”. Từ này có nghĩa là “sự không hiểu được, sự khó hiểu”.
5.2. Strengths
Mặc dù từ strengths chỉ có 9 ký tự, nhưng đây là từ tiếng Anh dài nhất toàn phụ âm, trừ 1 chữ “e”. Bạn có thể dùng kiến thức này để đố vui với bạn nhé!
5.3. Euouae
Nghe rất lạ phải không? Như bạn có thể thấy, từ này có cả 6/6 ký tự là nguyên âm. Đây là một thuật ngữ âm nhạc thời Trung cổ.
5.4. Unimaginatively
Bạn có nhận ra đặc điểm cực kỳ đặc biệt của từ 15 chữ cái này không? Đó là nguyên âm và phụ âm của từ đang đứng xen kẽ nhau. Ví dụ: chữ cái u đầu tiên là nguyên âm, kế đến có phụ âm n, nguyên âm i, phụ âm m,…
Từ unimaginatively không phải từ tiếng Anh dài nhất có đặc điểm đó đâu nhé. Từ này cũng có phụ âm và nguyên âm xen kẽ, gồm 27 ký tự. Từ này mang nghĩa là “với sự tôn kính”.
5.6. Tsktsk
Tsktsk là từ tiếng Anh dùng trong cảm thán, chính là tiếng “tặc lưỡi” khi ta muốn tỏ ra sự không đồng ý hoặc khó chịu với gì đó. Trong từ 6 ký tự này, tất cả đều là phụ âm.
5.7. Uncopyrightable
Đây là một tính từ tiếng Anh có nghĩa là “không thể được bảo vệ bởi bản quyền”. Từ tiếng Anh trên đặc biệt ở điểm không có bất cứ chữ cái nào được lặp lại. Từ này có 15 ký tự.
5.8. Subdermatoglyphic
Từ thứ 8 trên cũng có đặc điểm thú vị tương tự với từ thứ 7. Từ gồm 17 chữ cái khác nhau này là tên y học của lớp da dưới đầu ngón tay.
5.9. Sesquipedalianism
Từ cuối cùng này dài đến 14 ký tự. Và nghĩa của từ này là … “sự thích sử dụng những từ dài”. Nếu bạn có tính này, còn chần chừ gì mà không ghi nhớ những từ vựng trên ngay nhỉ?
Phần 5 đã kết thúc bài viết về các từ tiếng Anh dài nhất rồi đó! Rất thú vị phải không nào? Đâu là từ tiếng Anh dài mà bạn ấn tượng nhất?
Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích đối với bạn. Step Up chúc bạn học tốt tiếng Anh!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Cấu trúc Contrary trong tiếng Anh được sử dụng để nói về sự trái ngược. Đây là cấu trúc được sử dụng vô cùng phổ biến trong cả văn nói và viết. Cùng bắt đầu học cấu trúc Contrary cùng Step Up nhé!
1. Định nghĩa
Contrary có thể là một tính từ, mang nghĩa “trái, ngược”.
Ví dụ:
I think they are running in the contrary direction. Tôi nghĩ họ đang chạy về hướng ngược lại rồi.
I don’t like the feeling of this contrary wind. Tớ không thích cái cảm giác của cơn gió ngược này.
Contrary to team B’s expectations, team A won people’s hearts. Trái ngược với kỳ vọng của đội B, đội A đã chinh phục được trái tim của mọi người.
Contrary cũng có thể là mộtdanh từ, khi đó thường đứng trong cụm từ “the contrary”. Cụm từ này mang nghĩa là “sự ngược lại, sự trái lại”.
Ví dụ:
On the contrary, Tim hates sweet food. Ngược lại, Tim ghét đồ ăn ngọt.
The show this morning was terrible. On the contrary, this show was fantastic! Chương trình sáng nay thật tệ. Ngược lại, chương trình vừa xong quá tuyệt!
We thought he wouldn’t be able to pass the exam, but he has proven to the contrary. Chúng tôi tưởng anh ấy sẽ không thể vượt qua bài kiểm tra, nhưng anh ấy đã chứng tỏ điều ngược lại.
Ở cấu trúc Contrary đầu tiên, contrary đóng vai trò là danh từ, nằm trong trạng từ “On the contrary”. Trạng từ này có nghĩa là “Trái lại”. Trạng từ này luôn đứng ở đầu câu, được dùng để khẳng định điều gì trái ngược với ý trước đó.
On the contrary, S + V
Ví dụ:
“Did you enjoy the chicken salad?” – “On the contrary, I couldn’t even finish one bite.” “Cậu có thích món sa-lát gà ấy không?” – “Ngược lại, tớ thậm chí còn không thể ăn hết một miếng.”
Sarah likes Nick. On the contrary, Nick can’t stand her. Sarah thích Nick. Trái lại, Nick không thể chịu nổi bạn ấy.
I expected a boring class. On the contrary, it was the best class I had ever attended. Tớ đã kỳ vọng một lớp học nhàm chán. Ngược lại, đó là lớp học tuyệt nhất mà tớ từng tham dự.
Ở cấu trúc Contrary thứ 2, ta có cụm từ “to the contrary”, mang nghĩa (thể hiện/chứng tỏ) điều ngược lại. “To the contrary” nằm ở sau động từ như “prove”, “show”,… và những động từ có nghĩa tương đồng với “chứng tỏ”. Cụm từ này cũng có thể đứng sau danh từ “proof”, “evidence”,… mang nghĩa “bằng chứng”.
S + V + to the contrary
Ví dụ:
Vuong used to doubt Anna’s ability, but she has shown her strengths to the contrary. Vương từng nghi ngờ khả năng của Anna, nhưng trái lại cô ấy đã thể hiện được những thế mạnh của mình.
The teacher never expected the new student to be smart, but now there is proof to the contrary. Người giáo viên chưa bao giờ kỳ vọng bạn học sinh mới là thông minh, nhưng giờ đây có bằng chứng chứng tỏ điều ngược lại.
Everyone thought Mimi was a shy girl. But through time she has proven to the contrary. Mọi người từng tưởng Mimi là một cô bé nhút nhát. Nhưng qua thời gian bạn ấy đã chứng tỏ điều ngược lại.
Ở cấu trúc này, contrary đóng vai trò làm tính từ. Cấu trúc Contrary thứ 3 có cụm từ “Contrary to…” có nghĩa là “Trái với…”, đứng ở đầu câu. Cấu trúc này được dùng để diễn tả một việc gì trái với sự việc gì đó hay ai đó.
Contrary to + N, S + V
Ví dụ:
Contrary to his mother, Chinh is very tall. Trái với mẹ cậu ấy, Chính rất cao.
Contrary to what you think, I sing very badly. Trái với những gì cậu nghĩ, tớ hát rất dở.
Contrary to the last season, season 4 has received positive feedback. Trái với mùa trước, mùa 4 đã nhận được phản hồi tích cực.
Bài tập trên đã khép lại bài học thú vị về cấu trúc Contrary trong tiếng Anh. Chỉ sau một thời gian học ngắn, Step Up tin rằng bạn sẽ nắm được cấu trúc này.
Step Up chúc bạn học thật tiến bộ!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI