Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Strawberry, orange or vanilla?

  • I like strawberry most, but vanilla is sweeter
  • I don’t like vanilla, but strawberry is so delicious as orange
  • Orange is not as sugary as vanilla
  • Strawberry is the best…

Có rất nhiều cách nói khi so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳ trong tiếng Anh. Thi thoảng chúng ta bối rối nên dùng luckier hay more lucky, better hay better than. Cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc so sánh, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh và cách sử dụng trong thực tế tiếng Anh nhé!

1. Câu so sánh trong tiếng Anh

Với các kiến thức ngữ pháp khi học tiếng Anh, câu so sánh rất hay được sử dụng. Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý trong câu. Ví dụ: She is as beautiful as Anna, but you know what, my wife is even more beautiful than Anna.

Vì vậy, để có thể  tự học giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn nên và cần học cấu trúc câu so sánh. Có 3 cách so sánh trong tiếng Anh cơ bản gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Cùng tìm hiểu về các dạng câu so sánh trong tiếng Anh nhé!

Xem thêm các cấu trúc câu và chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh 

1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ 

Công thức so sánh bằng:

S + V + as + (adj/ adv) + as 

Ví dụ:

  • I’m as good in Maths as in science.
  • Harry sings as beautifully as a singer.
  • Her car runs as fast as a race car.
  • This dress is as expensive as yours.
  • This picture is as colorful as the one I have ever seen. 

Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng.  

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ

Công thức so sánh bằng:

S + V + the same + (noun) + as 

Ví dụ: 

  • She takes the same course as her colleague.
  • She speaks the same language as her father.
  • I wore the same dress as my sister at her birthday party.
  • Timmy has the same height as Tom.
  • Their professor is different from ours.

Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…asdifferent from.

Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh

1. Tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ ngắn gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….

  • Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…

2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài: 

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…

3. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh 

1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn 

Công thức so sánh hơn:

S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

Ví dụ:

  • Jennie’s grades are higher than her sister’s. 
  • Today is colder than yesterday.
  • My girlfriend came later than me.
  • Lindy is shorter than her younger sister.
  • My ruler is longer than yours.

2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức so sánh hơn:

S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ:

  • He is a more professional soccer than me.
  • He speaks Korean more fluently than his friend.
  • She visits her family less frequently than I used to.
  • This hat is more expensive than the others.
  • My father drives more carefully than my brother.

Lưu ý: Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Mike’s phone is much more expensive than mine.

4. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức so sánh hơn nhất:

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: 

  • My brother is the tallest in our family.
  • Sunday is the coldest day of the month so far.
  • He runs the fastest in my city.
  • Linda is the youngest person in my office.
  • My house is the highest one in my neighborhood.

(So sánh hơn nhất trong tiếng Anh)

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh

2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức so sánh hơn nhất:

S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

  • The most boring thing about English course is doing grammar exercises.
  • Lisa is the most careful person I ever have known.
  • Of all the students, she does the most quickly.
  • This is the most difficult case we have ever encountered.
  • Linda is the most intelligent student in my class.

Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ: Here is the very latest news about the accident

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

5. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh  

Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây: 

  So sánh hơn So sánh hơn nhất
good/well better best
bad/badly worse worst
little less least
many/much more most
far further farther furthest/farthest

Để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên, bạn sẽ không thể chỉ học thuộc lòng. Bởi não bộ chúng ta sẽ ghi nhớ những thứ gắn liền với cảm xúc thay vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan. Vậy đâu là cách để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên? Step Up đề xuất bạn học các cấu trúc so sánh tiếng Anh trong những bối cảnh cụ thể. 

Liệt kê các dạng so sánh với các cấu trúc, từ vựng, sau đó sáng tạo ra những câu chuyện để kết nối những cấu trúc và từ vựng đó. Ngoài ra, để tạo thêm cảm xúc cho câu chuyện, hãy thêm những yếu tố màu sắc, hình ảnh, các yếu tố để tạo nên ấn tượng mạnh, bạn sẽ ghi nhớ được các kiến thức liên quan đang cần học. 

Tìm hiểu thêm vể các cấu trúc câu trong tiếng Anh:

6. Áp dụng làm bài tập với câu so sánh trong tiếng Anh

Sau khi ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh, các cấu trúc khác nhau với tính từ, trạng từ ngắn và dài. Cùng thử thách bản thân với các bài tập dưới đây để áp dụng các kiến thức đã học nhé.

Bài 1: Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu văn

1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)

2. She lives in a really … villa. (beautiful)

3. She is the … tennis player of Australia. (good)

4. This luggage is … than mine. (heavy)

5. He runs … than his sister. (quick)

6. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)

7. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many)

8. France is as … as London. (beautiful)

9. My brother is three years … than me. (young)

10. This was the … movie I have ever seen. (bad)

11. I speak France … now than two years ago. (fluent)

12. Could you write…? (clear)

13. Cameroon can run … than John. (fast)

14. Our team played … of all. (bad)

15. He worked … than ever before. (hard)

Đáp án: more expensive – beautiful – best – heavier – quicker – taller/tallest – more/most – beautiful – younger – worst – more fluently – more clearly – faster – worst – harder.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

 

Bài 2: Hãy sắp xếp lại câu so sánh 

1. Julia/ tall/ her friend.

2. A banana/ not sweet/ an apple.

3. A fish/ not big/ a elephant.

4. This dress/ pretty/ that one.

5. the weather/ not hot/ yesterday.

6. A rose/ beautiful/ a weed.

7. A cat/ intelligent/ a chicken.

8. Hung/ friendly/ Minh.

Đáp án:

1. Julia is as tall as her friend.

2. A banana is not as sweet as an apple.

3. A fish is not as big as a elephant.

4. This dress is as pretty as that one.

5. The weather is not as hot as yesterday.

6. A rose is more beautiful than a weed.

7. A cat is more intelligent than a chicken.

8. Hung is more friendly than Minh.

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

 1. I’ve never met any more handsome person than Gind.

=> Gind is…………………………

2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother.

=> In my opinion, my grandmother is ……………………

3. There is no more intelligent student in this school than John.

=> John is……………………………..

4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.

=> I’ve…………………………..

5. Have you got any bags smaller than that one?

=> Is this…………………………………?

Đáp án:

1. George is the most dependable person I’ve ever met.

2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone.

3. John is the most intelligent student in this school.

4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one.

5. Is this the biggest bag you’ve got?

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Trên đây là ngữ pháp về các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh và một số ví dụ để áp dụng trong thực hành. Thay vì chỉ học và ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp trong đầu, hãy thường xuyên áp dụng trong thực tế giao tiếp hằng ngày. Bạn có thể tự đặt ra các câu so sánh với các đồ vật, thiết bị xug quanh bạn để ghi nhớ cấu trúc này. Đồng thời, chia sẻ với bạn bè cùng học để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh nhé!

 

Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

I threw the ball to him” hay “I threw the ball at him”?

Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?

Nếu bạn đã dành nhiều thời gian để học thuộc lòng cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh. Nhưng bạn vẫn bối rối không biết dùng “to” hay “at” thì hãy đọc tiếp nhé. Bài viết này Step Up sẽ giúp bạn phân biệt các loại giới từ trong tiếng Anh và cách dùng chính xác nhất!

1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ (prepositions) trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ ở đây có thể là một người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ. 

Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.  

Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua. 

Xem thêm Giới từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác. 

Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, onat. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.

Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian

Giới từ Cách dùng Ví dụ
In 1. Tháng hoặc năm In May, in 2020
2. Thời gian cụ thể trong ngày, tháng hoặc năm In the morning, in evening, in the 2nd week of June, in spring, in summer,…
3. Thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể trong quá khứ, tương lai,… In the 21st century, in the early days, in the stone age, in the past, in the future,…
On 1. Thứ trong tuần on Monday
2. Ngày on the 5th of January, on February 9,…
3. Ngày cụ thể on mom’s birthday, on Independence Day,…
At 1. Chỉ giờ đồng hồ at 11 o’clock, at 5:19 AM
2. Thời gian ngắn và chính xác at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment,…

 

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm

Giới từ

Cách dùng

In 

1. Vị tí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới (ranh giới vật lý hoặc có thể nhìn thấy được 

VD: In England/school/building/library/room/garden/car…

2. Chỉ phương hướng hoặc vị trí

VD : in the North, in the middle,…

On

1. Vị trí trên bề mặt một vật nào đó

VD : On the table/blackboard/page/map/wall/roof

2. Nằm trong cụm từ chỉ vị trí

VD : On the left, on the right,…

At

Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đóVD : At the entrance/bus stop/station; At the bottom of glass,…

Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ tiếng Anh khác có chức năng tương tự (by, beside, after, before,…). Mỗi giới từ đều có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.

3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác

Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động

Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động

Nội dung Giới từ Cách dùng Ví dụ

Giới từ phương hướng/ chuyển động

Các giới từ này chỉ phương hướng, chuyển động, đi đến đâu hoặc đặt một vật ở đâu đó.

to tới, đến (từ một nơi nào đó) Mary has gone to the zoo again.
in/into vào (bên trong) He put his hands in his pockets. A fly got into her soup while she was eating it.
on/onto vào (bên trong / lên trên một bề mặt) Snow fell on the hillsI must have put the apple onto someone else’s bag in the market.
from từ (một nơi nào đó) A bear in the circus has escaped from his cage.
away from chỉ sự chuyển động ra xa They warned him to keep away from their daughter.

Giới từ tiếng Anh chỉ đại diện

Các giới từ này thể hiện ai đó hoặc vật gì đó tạo nên/gây ra sự vật/hiện tượng nào đó. Câu chứa giới từ đại diện thường được viết ở thể bị động.

by bởi ai/vật/hiện tượng “The house was built by the two siblings.” (bị động)=> “The two siblings built the house.” (chủ động)
with bởi ai/vật/ hiện tượng “My heart is filled with emotion.” (bị động)=> “Emotion filled my heart.” (chủ động động)

Giới từ tiếng Anh chỉ thiết bị, máy móc

Các giới từ này nói đến một công nghệ, thiết bị hoặc máy móc nào đó được sử dụng.

by hành động được thực hiện với các gì “Aunt May returned home by car.”
with “She opened the door with her key.”
on “Can I finish my assignment on your laptop?”


Giới từ tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích

Các giới từ này giải thích tại sao một sự vật hoặc hiện tượng tồn tại, xảy ra.

for cho, vì ai/vậy gì “Everything he did was for you.”
through dựa trên  Through his bravery, I were able to escape safely.”
because of Because of the delay, he was late for the meeting.”
on account on bởi vì “The workers refused to work on account of the low wage.”
from từ ai, việc gì “I know from experience how to deal with him.”

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh 

1. Có thể kết thúc câu với giới từ

Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng.

 

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Ví dụ:

This is something I can not agree with.

Where did you get this?

How many of you can she depend on?

2. Cách dùng giới từ “like

Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa  “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.

Ví dụ: 

Câu đúng: 

You look like your mother.

Câu sai:

You look like your mother does.

3. Phân biệt “in” – “into”“on” – “onto”

Into” và “onto” thường được sử dụng để nhấn mạnh về sự chuyển động, còn “in” và “on” thể hiện vị trí

Ví dụ:

She swam in the lake. 

I walked into the hotel. 

Look in the box. (Indicating location)

He drove into the city.

Vì cách dùng của các giới từ trong tiếng Anh đôi khi cũng tương tự như nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy cách duy nhất là thực hành thật nhiều, gặp nhiều và sử dụng nhiều mới có thể phân biệt được. 

Ngoài ra, để học và nhớ các giới từ dễ dàng hơn, bạn nên học theo các ví dụ cụ thể. 

Đặt các câu càng ngớ ngẩn hoặc hài hước càng tốt, sử dụng những từ vựng gây ấn tượng mạnh với bạn để nhớ lâu hơn. Đây là cách học có thể áp dụng với bất kỳ nội dung nào trong tiếng Anh: từ vựng, cấu trúc ngữ pháp,… Bất cứ cái gì liên quan đến cảm xúc đều khiến chúng ta nhớ rất lâu.

 
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

4. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống

1. Give it … your mom. 

2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown. 

3. You cannot buy things … money.

4. I’ve got a letter … my boyfriend. 

5. Is there any bridges … the river? 

6. We cut paper … a pair of scissors. 

7. An empty bottle was standing … the apple. 

8. I am … breath after that run. 

9. A pretty girl was walking … the road. 

10. I sailed from my house … Brock. 

11. Keep your hands … this hot plate. 

12. The duck was fed … an old man.

13. We haven’t been to England … nine years. 

14. I could not see her because he was sitting … me. 

15. I met him … 1999. 

Đáp án:

1. to  2. between 3. without 4. from 5. cross 6. with 7. beside 8. out of  9. by/on 10. to 11. away from 12. by 13. for 14. in front of 15. in

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. ….. time ….. time I will examine you on the work you have done.
A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to

2. Hoa will stay there ….. the beginning in July ….. December.
A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of

3. I would like to apply ….. the position of sales clerk that you advised in the Monday newspaper.
A. to B. for C. with D. in

4. Make a comment ….. this sentence!
A. to B. in C. on D. about

5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing ….. him.
A. for B. with C. to D. about

6. Meme is always busy ….. her work in the laboratory.
A. with B. at C. in D. of

7. The clerk ….. that counter said those purses were ….. sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on

8. Don’t believe her! She just makes ….. the story.
A. of B. up C. out D. off

9. Old people like to descant ….. past memories.
A. in B. with C. on D. for

10. He should comply ….. the school rules.
A. to B. about C. with D. in

Đáp án:

  • 1A: From ; 2A: From ; 3B: For ; 4C: On ; 5C: To
  • 6A: With ; 7B: At/on ; 8B: Up ; 9C: On ; 10C: With

Trên đây Step Up đã tổng hợp những giới từ tiếng Anh thông dụng nhất cùng với một số bài tập ôn luyện. Giới từ là một phần khó và đòi hỏi phải tiếp xúc thường xuyên để nhớ được. Hãy chuẩn bị cho mình một cuốn sổ ghi chép và ghi lại tất cả các cách dùng giới từ bạn thấy cần thiết vào nhé! Mỗi lần bạn nghĩ “mình có thể nhớ, không cần phải ghi đâu” thì cũng đừng để bị lừa. Hãy ghi chép lại tất cả mọi thứ, bộ não của bạn không đáng tin như bạn nghĩ đâu!

 

 

5 tuyệt chiêu để có cuộc đàm thoại tiếng Anh hoàn hảo

5 tuyệt chiêu để có cuộc đàm thoại tiếng Anh hoàn hảo

“Have you had dinner? – Yeah

That’s great – Yeah”

Đã bao giờ bạn gặp những tình huống khó xử, bối rối khi đàm thoại, học tiếng Anh với người nước ngoài? Muốn tìm một người bạn ngoại quốc để luyện nói tiếng Anh nhưng không biết làm thế nào để bắt đầu hoặc kéo dài cuộc đàm thoại? Cùng Step Up tìm hiểu trong bài viết dưới đây!. 

1. 5 tuyệt chiêu để có cuộc đàm thoại tiếng Anh thành công

Chắc hẳn bạn đã được khuyên rằng, muốn nói tiếng Anh tốt, phải đàm thoại tiếng Anh hàng ngày với người nước ngoài. Tuy nhiên việc bắt đầu một cuộc trò chuyện tiếng Anh với một người mình không quen biết; còn là người nước ngoài là một điều không hề dễ dàng. Bạn luôn thắc mắc không biết phải nói cái gì, phải nói như thế nào, hay nếu nói gì sai thì sao? Những câu hỏi cứ quay vòng trong đầu bạn và kết trả là chẳng có cuộc hội thoại với người bản ngữ nào cả.

Đây là một vấn đề chung của tất cả những người học ngôn ngữ. Những gì bạn học được trên lớp hầu hết chẳng liên quan đến tiếng Anh đàm thoại hằng ngày. Bạn cũng sẽ chẳng bắt đầu cuộc trò chuyện với “How many uncles and aunts do you have?” hay “What is the colour of your hair?” cả.

Vậy những yếu tố nào làm nên một cuộc đàm thoại tiếng Anh thành công? Chúng ta sẽ tập trung vào hai điểm chính: nói cái gì và nói như thế nào. Vậy hãy bắt đầu nhé!

Học đàm thoại tiếng Anh với người nước ngoài

Học đàm thoại tiếng Anh với người nước ngoài

1. Vượt qua nỗi sợ khi nói chuyện tiếng Anh với người lạ

Dù với những người hướng ngoại và thân thiện nhất, vẫn sẽ luôn tồn tại cảm giác không thoải mái khi nói chuyện với người lạ.

Cảm giác này lại càng lớn với đa số người Việt Nam, xuất phát từ việc lo nghĩ quá nhiều: người ta nghĩa gì về mình? Đặc biệt khi nói chuyện với người nước ngoài, từ dụng ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ, mắc lỗi về phát âm hay ngữ pháp là điều tất yếu. Nhưng đối với người bản ngữ, việc bạn nói được ngôn ngữ của họ đã là một nỗ lực rất lớn. Giống như khi nghe bất kỳ khách du lịch nào đến Việt Nam nói được hai chữ “Xin chào”. Phản ứng đầu tiên của chúng ta luôn là khen “tiếng Việt của bạn thật giỏi”. 

Bạn chỉ cần nhớ một điều: người khác không nghĩ nhiều như bạn tưởng. Bộ não con người có xu hướng phóng đại về khuyết điểm của bản thân và làm bạn trăn trở về lỗi sai của mình. Tuy nhiên, ngoại trừ bạn ra, những người để ý đến điều đó cũng chỉ có chính bạn.

Còn nếu bạn nói bạn bạn là người hướng nội và không biết, không quen bắt chuyện với người lạ, điều này không khó như bạn tưởng. Cứ làm 1 lần, 2 lần, rồi đến lần thứ 3 bạn sẽ bất ngờ với chính bản thân mình đấy!

Đàm thoại tiếng Anh hàng ngày

Đàm thoại tiếng Anh hàng ngày

2. Luôn thể hiện thái độ tích cực, thân thiện 

Gặp gỡ và trò chuyện với những người khác nhau và lắng nghe câu chuyện của họ là một trải nghiệm rất tuyệt vời, nếu như bạn chưa biết điều này. Hãy luôn mỉm cười và tận hưởng những trải nghiệm đó. Khi bạn thả lỏng và tỏ ra thân thiện, người còn lại sẽ cảm nhận được điều đó và cũng giúp họ thấy thoải mái. Đó chính là bước đầu tiên để có một cuộc đàm thoại tiếng Anh thành công. 

Một cách rất hay để bắt đầu một cuộc trò chuyện là bằng cách tìm kiếm sự giúp đỡ.

Excuse me, do you know what time it is?

Hi, do you mind if I sit here? Nếu câu trả lời là không, bạn có thể ngồi xuống và bắt đầu câu chuyện.

Hello, can you tell me what time this cafe close?

What a nice phone case you have. Can I know where to get it?

Có một hiệu ứng tâm lý khiến chúng ta cảm thấy có thiện cảm hơn với những người mình từng giúp đỡ. Bằng cách mở đầu cuộc hội thoại như trên, bạn có thể mở rộng nó bằng các câu hỏi:

Are you from this area?

Do you often come here?

I see Tom Hiddleston on your phone case, do you like him too?

Để học đàm thoại tiếng Anh tự nhiên với người nước ngoài, bạn phải có nền tảng từ vựng vững chắc. Nạp siêu tốc 1500 từ vựng thông dụng nhất trong 50 ngày với bộ sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh từ Step Up. 

 

3. Biết cách lắng nghe

Hãy học cách lắng nghe. Đừng quá lo lắng về việc phải nói gì tiếp theo thay vì lắng nghe câu chuyện của họ. Trên thực tế, vì nhiều lý do khác nhau, chỉ có 15% người tham gia cuộc đàm thoại thực sự lắng nghe và hiểu được người còn lại. Tuy nhiên, hãy biết cách lắng nghe, chỉ bằng cách này bạn mới có hiểu và đáp lại lời người nói.

Có một số cách để khích lệ người nói mà không làm ngắt lời họ: không cần phải nói gì quá nhiều, thi thoảng hãy thể hiện thái độ của mình:

Really?”, “Right”, “Sure” 

“Mmm” hay “Uh-huh”.

“How awful”, “Oh no!”, “You’re joking”, “What a pity”,…

Hoặc đơn giản là lặp lại câu nói của họ

“We tried out the new Chinese restaurant last night.”

“Did you?”

“I’m going to California next week on holiday.”

“California?”

4. Lưu ý cảm xúc đối phương

Đừng khăng khăng nói về ý kiến hoặc cảm nhận của mình. Nếu cảm thấy đối phương không có hứng thú với cuộc trò chuyện, hãy khéo léo chuyển chủ đề. 

“Anyway,…”

“Well, I recently heard that…”

Bên cạnh đó, bạn nên thường xuyên hỏi ý kiến của đối phương. Việc được nói về cảm nhận của bản thân có thể khiến họ cảm thấy hứng thú hơn đấy!

“What is your opinion about….”

“What do you think is the most interesting thing about your city?”

Hãy cố gắng tránh những khoảng lặng trong cuộc giao tiếp. Nếu bạn không hiểu họ nói gì, hãy thẳng thắn nói thay vì im lặng:

“Sorry, could you repeat that?”

“Sorry, could you explain? I didn’t get that”.

Khi bạn muốn thể hiện một điều gì nhưng không có đủ từ vựng, hãy diễn giải nó ra:

“I cannot find the word I’m looking for…”

“What I want to say is…”

Còn nếu bạn thực sự không tìm được chủ đề gì để nói tiếp thì sao? Cứ mỉm cười thật tự nhiên thôi! Ít nhất điều này khiến cả hai cảm thấy thoải mái hơn. 

Nếu họ tìm cách để tiếp tục cuộc hội thoại với bạn, đó là một điều đáng mừng. 

Còn nếu không, đây là lúc nên kết thúc cuộc hội thoại. Nếu có thể, hãy xin cách liên lạc với họ nhé!

Talking to you is just so interesting, but I have to go now. Can I have your phone number?

Can I have your card?, it’s so good to know you”. Đây là một cách trao đổi số điện thoại tinh tế hơn, nếu họ muốn liên lạc với bạn sau, họ sẽ cho bạn danh thiếp, hoặc số điện thoại. Còn nếu không, họ sẽ chỉ đơn giản nói không mang theo danh thiếp.

tiếng anh đàm thoại

5. Luyện kỹ năng nói tiếng Anh lưu loát

Tất nhiên rồi, dù bạn có cố gắng điều khiển cuộc hội thoại tốt đến đâu thì cách bạn nói tiếng Anh vẫn là một yếu tố then chốt. Phát âm tốt và nói tự nhiên, trôi chảy sẽ là điểm cộng rất lớn trong khi bạn học đàm thoại tiếng Anh. Hãy xem một số phương pháp cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bản thân nhé. 

2. Luyện kỹ năng giao tiếp qua điện thoại thông minh

Nếu bạn hỏi “what do you do first after waking up?” thì chắc chắn sẽ nhận được kha khá câu trả lời liên quan đến “my iphone” hay “my Android”. Còn nếu bạn cũng có câu trả lời tương tự, thì chúc mừng bạn, ít nhất bạn rất thân thiết với người trợ lý tiếng Anh tuyệt vời của mình đấy. Một chiếc điện thoại có rất nhiều các nguồn học mà có lẽ bạn chưa khai thác hết.

Đầu tiên phải kể đến các phần mềm luyện nghe tiếng Anh. Hãy dành 30 phút mỗi ngày luyện nghe nói với Duolingo, Memrise hay ELSA Speak. Đây là 3 trong số những ứng dụng học tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay, và tất nhiên chúng có lý do để được đánh giá cao rồi.

Thứ hai, Siri (IOS) hay Google Assistant, chắc hẳn bạn đã từng nghe qua cái tên này rồi chứ nhỉ? Bạn có thể nói bất kỳ thứ gì (ngoại trừ mật khẩu ngân hàng, tất nhiên rồi) với trợ lý ảo của mình. Không những đây là cách luyện kỹ năng nghe và nói hoàn hảo: không tốn kém, không áp lực, không mất quá nhiều thời gian, không phải rời xa chiếc sofa ưa thích,… mà còn là cách giải trí hiệu quả. Những ai từng nói chuyện với Siri sẽ biết trợ lý này thông minh và ngọt ngào thế nào:

“Do you have family? – You are enough family to me…”

3. Luyện kỹ năng giao tiếp với phim học tiếng Anh

Khi nói chuyện với người nước ngoài, bạn sẽ dễ dàng nhận ra nói không sử dụng những từ ngữ bạn vẫn hay được học. 

Vậy tìm những từ ngữ và cấu trúc đó ở đâu? Phim học tiếng Anh

Đây là cả một nguồn đồ sộ từ vựng và ngữ pháp thông dụng nhất mà người bản địa sử dụng hàng ngày. Không những vậy, xem các bộ phim tiếng Anh giống như bạn đang giao tiếp với người bản địa vậy. Ngoài nội dung câu nói mà cả phát âm, ngữ điệu, các nhấn nhá,… bạn có thể học được rất nhiều điều từ một bộ phim. Hãy nghe và lặp lại, nói đuổi theo sau nhân vật để cải thiện cả kỹ năng nghe và nói nhé!

4. Các mẫu câu đàm thoại tiếng Anh cơ bản 

1. Trong nhà hàng hoặc quán cafe

Do you have any recommendations on any good dishes?

(Bạn có đề xuất món ăn ngon nào ở đây không?)

What could you recommend for a person hasn’t eaten here before?

(Bạn có đề xuất gì cho một người chưa ăn ở đây bao giờ?)

What is the best drink to have here?

(Đồ uống tuyệt nhất bạn từng thưởng thức ở đây là gì?)

What is your favorite meal?

(Món ăn ưa thích của bạn là gì?)

What is your favorite spicy dish?

(Món cay ưa thích của bạn là gì?) – Nếu họ thích ăn cay, 2 người đã có chung chủ đề nói chuyện. Còn nếu không, hãy hỏi tại sao và cuộc trò chuyện sẽ tiếp tục.

Enjoy your meal!

(Chúc ngon miệng nhé!)

2. Trên đường phố

Đôi khi bạn bất ngờ gặp được ai đó trên đường phố, ai đó trên ghế đá công viên hoặc trên xe bus. Đây là một số cách để bắt đầu cuộc trò chuyện. 

Do you know where a [bakery] is around here?

(Bạn có biết tiệm bánh mì nào gần đây không?)

Do you know which street is this?

(Bạn có biết đây là đường nào không?) – Đừng hỏi điều này với một khách du lịch nếu bạn đang ở Việt Nam nhé!

Where can I buy a bottle of water?

(Bạn biết ở đâu có bán nước không?)

What is your favourite thing about this park?

(Bạn thích điều gì ở công viên này?)

What is your favourite dish there?

(Bạn thích món gì ở đây?)

3. Tại trường học

Nếu trường học của bạn có những người nước ngoài thì tại sao lại không  kết bạn với họ nhỉ? Đây là một số câu hỏi bạn có thể sử dụng.

What are you studying?

(Bạn học ngành gì?)

How long have you been a student here?

(Bạn học ở đây bao lâu rồi?)

Do you know a good, quiet place to study?

(Bạn biết chỗ nào yên tĩnh để học tập không?)

What do you plan to do when you finish your studies?

(Bạn có dự định gì khi học xong chưa?)

4. Tại một bữa tiệc sinh nhật

Một bữa tiệc sinh nhật là dịp hoàn hảo để nói chuyện và kết bạn mới. Tham khảo một số câu bạn có thể sử dụng:

How do you know Mary?

(Bạn quen Mary thế nào vậy?)

What do you think of the party?

(Bạn nghĩ gì về bữa tiệc này?)

What is the best birthday party you’ve ever been to?

(Bữa tiệc sinh nhật tuyệt nhất bạn từng tham gia là gì?)

When is your birthday?

(Sinh nhật bạn ngày bao nhiêu?)

Trên đây là một số cách để có những cuộc đàm thoại tiếng Anh thành công và một số gợi ý theo chủ đề bạn có thể tham khảo. Để có thêm tài liệu về tiếng Anh đàm thoại, bạn có thể tham khảo thêm audio cho 50 cuộc hội thoại với các chủ đề khác nhau cùng App Hack Não PRO đi kèm sách Hack Não 1500 từ tiếng Anh

 

Xem thêm: Mẹo học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc hiệu quả bạn nên áp dụng ngay

 

 

 

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh chuẩn nhất

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh chuẩn nhất

Keep calm and learn you irregular verbs. Một giáo viên tiếng Anh đã nói với học trò của mình như vậy. Lý do tại sao à? Nếu bạn đã từng vật lộn để học thuộc động từ bất quy tắc, thì có lẽ bạn sẽ không hỏi tại sao. Nhưng đừng quá lo lắng, dù nó không tuân theo bất kỳ quy tắc nào, chúng ta vẫn luôn có những cẩm nang tự học tiếng Anh hiệu quả cho tất cả các phần. Cùng Step Up tìm hiểu bảng động từ bất quy tắc phổ biến trong tiếng Anh và một số mẹo ghi nhớ nhé!

1. Bảng động từ bất quy tắc là gì?

Đúng như tên gọi của nó, một động từ không tuân theo quy tắc thông thường khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ được gọi là động từ bất quy tắc. 

Ví dụ: begin có dạng quá khứ là began và dạng phân từ là begun.

Hơn 70% thời gian sử dụng động từ trong tiếng Anh, chúng ta đang sử dụng các động từ bất quy tắc. Be, have, do, go, say, come, take, get, make, see,…

Bạn thấy quen chứ? Đây đều là những động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, và chúng đều là những động từ bất quy tắc. Vậy có quy tắc biến đổi chung nào cho động từ bất quy tắc không? Câu trả lời là không, muốn nhớ được thì cách duy nhất là học thuộc. Tuy nhiên, chúng ta có một số mẹo để việc học hiệu quả hơn. 

2. 360 động từ bất quy tắc đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh có khoảng hơn 620 động từ bất quy tắc, tuy nhiên chỉ có khoảng 300 từ thường được dùng trong các cuộc hội thoại thông dụng.

Nắm được những động từ này bạn có thể tự tin giao tiếp hầu hết các chủ đề hội thoại hàng ngày.

[MIỄN PHÍ] Học tiếng Anh giao tiếp thông minh cùng TOFU. Nắm chắc 553 cụm từ thông dụng có trong hơn 50 tình huống giao tiếp thực tế. 89,3% học viên bon miệng nói tiếng Anh chỉ sau 1 giờ luyện tập trên App.

 

STT Nguyên thể Quá khứ Quá khứ phân từ  Nghĩa 
1 abide abode/abided abode/abided lưu trú, lưu lại
2 arise arose arisen phát sinh
3 awake awoke awoken đánh thức, thức
4 backslide backslid backslidden/backslid tái phạm
5 be was/were been thì, là, bị, ở
6 bear bore borne mang, chịu đựng
7 beat beat beaten/beat đánh, đập
8 become became become trở nên
9 befall befell befallen xảy đến
10 begin began begun bắt đầu
11 behold beheld beheld ngắm nhìn
12 bend bent bent bẻ cong
13 beset beset beset bao quanh
14 bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
15 bet bet/betted bet/betted  đánh cược, cá cược
16 bid bid bid trả giá
17 bind bound bound buộc, trói
18 bite bit bitten cắn
19 bleed bled bled chảy máu
20 blow blew blown thổi
21 break broke broken đập vỡ
22 breed bred bred nuôi, dạy dỗ
23 bring brought brought mang đến
24 broadcast broadcast broadcast phát thanh
25 browbeat browbeat browbeaten/browbeat hăm dọa
26 build built built xây dựng
27 burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
28 burst burst burst nổ tung, vỡ òa
29 bust busted/bust busted/bust làm bể, làm vỡ
30 buy bought bought mua
31 cast cast cast ném, tung
32 catch caught caught bắt, chụp
33 chide chid/chided chid/chidden/chided mắng, chửi
34 choose chose chosen chọn, lựa
35 cleave clove/cleft/cleaved cloven/cleft/cleaved chẻ, tách hai
36 cleave clave cleaved dính chặt
37 cling clung clung bám vào, dính vào
38 clothe clothed/clad  clothed/clad che phủ
39 come came come đến, đi đến
40 cost cost cost có giá là
41 creep crept crept  bò, trườn, lẻn
42 crossbreed crossbred crossbred cho lai giống
43 crow crew/crewed crowed gáy (gà)
44 cut cut cut cắt, chặt
45 daydream

daydreamed

daydreamt 

daydreamed

daydreamt

nghĩ vẩn vơ, mơ mộng
46 deal dealt dealt giao thiệp
47 dig dug dug đào
48 disprove disproved disproved/disproven  bác bỏ
49 dive dove/dived dived lặn, lao xuống
50 do did done làm
51 draw drew drawn vẽ, kéo
52 dream dreamt/dreamed dreamt/dreamed mơ thấy
53 drink drank drunk uống
54 drive drove driven lái xe
55 dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
56 eat ate eaten ăn
57 fall fell fallen ngã, rơi
58 feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
59 feel felt felt cảm thấy
60 fight fought fought chiến đấu
61 find found found tìm thấy, thấy
62 fit fitted/fit fitted/fit làm cho vừa, làm cho hợp
63 flee fled fled chạy trốn
64 fling flung flung tung, quăng
65 fly flew flown bay
66 forbear forbore forborne nhịn
67 forbid forbade/forbad forbidden cấm, cấm đoán
68 forecast forecast/forecasted forecast/forecasted tiên đoán
69 forego (also forgo) forewent foregone bỏ, kiêng
70 foresee foresaw forseen thấy trước
71 foretell foretold foretold đoán trước
72 forget forgot forgotten quên
73 forgive forgave forgiven tha thứ
74 forsake forsook forsaken ruồng bỏ
75 freeze froze frozen (làm) đông lại
76 frostbite frostbit frostbitten bỏng lạnh
77 get got got/gotten có được
78 gild gilt/gilded gilt/gilded mạ vàng
79 gird girt/girded girt/girded đeo vào
80 give gave given cho
81 go went gone đi
82 grind ground ground nghiền, xay
83 grow grew grown mọc, trồng
84 hand-feed hand-fed hand-fed cho ăn bằng tay
85 handwrite handwrote handwritten viết tay
86 hang hung hung móc lên, treo lên
87 have had had
88 hear heard heard nghe
89 heave hove/heaved hove/heaved trục lên
90 hew hewed hewn/hewed chặt, đốn
91 hide hid hidden giấu, trốn, nấp
92 hit hit hit đụng
93 hurt hurt hurt làm đau
94 inbreed inbred inbred lai giống cận huyết
95 inlay inlaid inlaid cẩn, khảm
96 input input input đưa vào
97 inset inset inset dát, ghép
98 interbreed interbred interbred giao phối, lai giống
99 interweave

interwove

interweaved

interwoven

interweaved

trộn lẫn, xen lẫn
100 interwind interwound interwound cuộn vào, quấn vào
101 jerry-build jerry-built jerry-built xây dựng cẩu thả
102 keep kept kept giữ
103 kneel knelt/kneeled knelt/kneeled quỳ
104 knit knit/knitted knit/knitted đan
105 know knew known biết, quen biết
106 lay laid laid đặt, để
107 lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
108 lean leaned/leant  leaned/leant  dựa, tựa
109 leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
110 learn learnt/learned learnt/learned học, được biết
111 leave left left ra đi, để lại
112 lend lent lent cho mượn
113 let let let cho phép, để cho
114 lie lay lain nằm
115 light lit/lighted lit/lighted thắp sáng
116 lip-read lip-read lip-read mấp máy môi
117 lose lost lost làm mất, mất
118 make made made chế tạo, sản xuất
119 mean meant meant có nghĩa là
120 meet met met gặp mặt
121 miscast miscast miscast chọn vai đóng không hợp
122 misdeal misdealt misdealt chia lộn bài, chia bài sai
123 misdo misdid misdone phạm lỗi
124 mishear misheard misheard nghe nhầm
125 mislay mislaid mislaid để lạc mất
126 mislead misled misled làm lạc đường
127 mislearn

mislearned

mislearnt

mislearned

mislearnt

học nhầm
128 misread misread misread đọc sai
129 misset misset misset  đặt sai chỗ
130 misspeak misspoke misspoken nói sai
131 misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
132 misspend misspent misspent tiêu phí, bỏ phí
133 mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
134 misteach mistaught mistaught dạy sai
135 misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
136 miswrite miswrote miswritten viết sai
137 mow mowed mown/mowed cắt cỏ
138 offset offset offset đền bù
139 outbid outbid outbid trả hơn giá
140 outbreed outbred outbred giao phối xa
141 outdo outdid outdone làm giỏi hơn
142 outdraw outdrew outdrawn rút súng ra nhanh hơn
143 outdrink outdrank outdrunk uống quá chén
144 outdrive outdrove outdriven lái nhanh hơn
145 outfight outfought outfought đánh giỏi hơn
146 outfly outflew outflown bay cao/xa hơn
147 outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
148 outleap outleaped/outleapt  outleaped/outleapt nhảy cao/xa hơn
149 outlie outlied outlied nói dối
150 output output output cho ra (dữ kiện)
151 outride outrode outridden cưỡi ngựa giỏi hơn
152 outrun outran outrun chạy nhanh hơn, vượt giá
153 outsell outsold outsold bán nhanh hơn
154 outshine outshined/outshone  outshined/outshone sáng hơn, rạng rỡ hơn
155 outshoot outshot outshot  bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc
156 outsing outsang outsung hát hay hơn
157 outsit outsat outsat ngồi lâu hơn
158 outsleep outslept outslept ngủ lâu/muộn hơn
159 outsmell outsmelled/outsmelt  outsmelled/outsmelt khám phá, đánh hơi, sặc mùi
160 outspeak outspoke outspoken  nói nhiều/dài/to hơn
161 outspeed outsped outsped đi/chạy nhanh hơn
162 outspend outspent outspent tiêu tiền nhiều hơn
163 outswear outswore outsworn nguyền rủa nhiều hơn
164 outswim outswam outswum bơi giỏi hơn
165 outthink outthought outthought suy nghĩ nhanh hơn
166 outthrow outthrew outthrown ném nhanh hơn
167 outwrite outwrote outwritten viết nhanh hơn
168 overbid overbid overbid trả giá/bỏ thầu cao hơn
169 overbreed overbred overbred nuôi quá nhiều
170 overbuild overbuilt overbuilt xây quá nhiều
171 overbuy overbought overbought mua quá nhiều
172 overcome overcame overcome khắc phục
173 overdo overdid overdone dùng quá mức, làm quá
174 overdraw overdrew overdrawn rút quá số tiền, phóng đại
175 overdrink overdrank overdrunk uống quá nhiều
176 overeat overate overeaten ăn quá nhiều
177 overfeed overfed overfed cho ăn quá mức
178 overfly overflew overflown bay qua
179 overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
180 overhear overheard overheard nghe trộm
181 overlay overlaid overlaid phủ lên
182 overpay overpaid overpaid trả quá tiền
183 override overrode overridden lạm quyền
184 overrun overran overrun tràn ngập
185 oversee oversaw overseen trông nom
186 oversell oversold oversold bán quá mức
187 oversew oversewed oversewn/oversewed may nối vắt
188 overshoot overshot overshot đi quá đích
189 oversleep overslept overslept ngủ quên
190 overspeak overspoke overspoken Nói quá nhiều, nói lấn át
191 overspend overspent overspent tiêu quá lố
192 overspill overspilled/overspilt overspilled/overspilt đổ, làm tràn
193 overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
194 overthink overthought overthought tính trước nhiều quá
195 overthrow overthrew overthrown lật đổ
196 overwind overwound overwound lên dây (đồng hồ) quá chặt
197 overwrite overwrote overwritten viết dài quá, viết đè lên
198 partake partook partaken tham gia, dự phần
199 pay paid paid trả (tiền)
200 plead pleaded/pled pleaded/pled bào chữa, biện hộ
201 prebuild prebuilt prebuilt làm nhà tiền chế
202 predo predid predone làm trước
203 premake premade premade làm trước
204 prepay prepaid prepaid trả trước
205 presell presold presold bán trước thời gian rao báo
206 preset preset preset thiết lập sẵn, cài đặt sẵn
207 preshrink preshrank preshrunk ngâm cho vải co trước khi may
208 proofread proofread proofread Đọc bản thảo trước khi in
209 prove proved proven/proved chứng minh
210 put put put đặt, để
211 quick-freeze quick-froze quick-frozen kết đông nhanh
212 quit quit/quitted  quit/quitted bỏ
213 read read  read đọc
214 reawake reawoke reawaken đánh thức 1 lần nữa
215 rebid rebid rebid trả giá, bỏ thầu
216 rebind rebound rebound buộc lại, đóng lại
217 rebroadcast

rebroadcast

rebroadcasted

rebroadcast

rebroadcasted

cự tuyệt, khước từ
218 rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
219 recast recast recast đúc lại
220 recut recut recut cắt lại, băm)
221 redeal redealt redealt phát bài lại
222 redo redid redone làm lại
223 redraw redrew redrawn kéo ngược lại
224 refit refitted/refit  refitted/refit luồn, xỏ
225 regrind reground reground mài sắc lại
226 regrow regrew regrown trồng lại
227 rehang rehung rehung treo lại
228 rehear reheard reheard nghe trình bày lại 
229 reknit reknitted/reknit reknitted/reknit đan lại
230 relay relaid relaid đặt lại
231 relay  relayed relayed truyền âm lại
232 relearn relearned/relearnt relearned/relearnt  học lại
233 relight relit/relighted relit/relighted thắp sáng lại
234 remake remade remade làm lại, chế tạo lại
235 rend rent rent toạc ra, xé
236 repay repaid repaid hoàn tiền lại
237 reread reread reread đọc lại
238 rerun reran rerun chiếu lại, phát lại
239 resell resold resold bán lại
240 resend resent resent gửi lại
241 reset reset reset đặt lại, lắp lại
242 resew resewed resewn/resewed may/khâu lại
243 retake retook retaken chiếm lại,tái chiếm
244 reteach retaught retaught dạy lại
245 retear retore retorn khóc lại
246 retell retold retold kể lại
247 rethink rethought rethought suy tính lại
248 retread retread retread lại giẫm/đạp lên
249 retrofit retrofitted/retrofit  retrofitted/retrofit trang bị thêm những bộ phận mới
250 rewake rewoke/rewaked rewaken/rewaked  đánh thức lại
251 rewear rewore reworn mặc lại
252 reweave rewove/reweaved rewoven/reweaved dệt lại
253 rewed rewed/rewedded rewed/rewedded kết hôn lại
254 rewet rewet/rewetted rewet/rewetted làm ướt lại
255 rewin rewon rewon thắng lại
256 rewind rewound rewound cuốn lại, lên dây lại
257 rewrite rewrote rewritten viết lại
258 rid rid rid giải thoát
259 ride rode ridden cưỡi
260 ring rang rung rung chuông
261 rise rose risen đứng dậy, mọc
262 roughcast roughcast roughcast tạo hình phỏng chừng 
263 run ran run chạy
264 sand-cast sand-cast sand-cast đúc bằng khuôn cát
265 saw sawed sawn cưa
266 say said said nói
267 see saw seen nhìn thấy
268 seek sought sought tìm kiếm
269 sell sold sold bán
270 send sent sent gửi
271 set set set đặt, thiết lập
272 sew sewed sewn/sewed may
273 shake shook shaken lay, lắc
274 shave shaved shaved/shaven cạo (râu, mặt)
275 shear sheared shorn xén lông (cừu)
276 shed shed shed rơi, rụng
277 shine shone shone chiếu sáng
278 shit shit/shat/shitted shit/shat/shitted suộc khuộng đi đại tiện
279 shoot shot shot bắn
280 show showed shown/showed cho xem
281 shrink shrank shrunk co rút
282 shut shut shut đóng lại
283 sight-read sight-read sight-read chơi hoặc hát mà không cần nghiên cứu trước
284 sing sang sung ca hát
285 sink sank sunk chìm, lặn
286 sit sat sat ngồi
287 slay slew slain sát hại, giết hại
288 sleep slept slept ngủ
289 slide slid slid trượt, lướt
290 sling slung slung ném mạnh
291 slink slunk slunk lẻn đi
292 slit slit slit rạch, khứa
293 smell smelt smelt ngửi
294 smite smote smitten đập mạnh
295 sneak sneaked/snuck sneaked/snuck trốn, lén
296 speak spoke spoken nói
298 speed sped/speeded sped/speeded chạy vụt
299 spell spelt/spelled spelt/spelled đánh vần
300 spend spent spent tiêu xài
301 spill spilt/spilled spilt/spilled tràn, đổ ra
302 spin spun/span spun quay sợi
303 spoil spoilt/spoiled spoilt/spoiled làm hỏng
304 spread spread spread lan truyền
305 stand stood stood đứng
305 steal stole stolen đánh cắp
306 stick stuck stuck ghim vào, đính
307 sting stung stung châm, chích, đốt
308 stink stunk/stank stunk bốc mùi hôi
309 stride strode stridden bước sải
310 strike struck struck đánh đập
311 string strung strung gắn dây vào
312 sunburn sunburned/sunburnt  sunburned/sunburnt cháy nắng
313 swear swore sworn tuyên thệ
314 sweat sweat/sweated sweat/sweated  đổ mồ hôi
315 sweep swept swept quét
316 swell swelled swollen/swelled phồng, sưng
317 swim swam swum bơi lội
318 swing swung swung đong đưa
319 take took taken cầm, lấy
320 teach taught taught dạy, giảng dạy
321 tear tore torn xé, rách
322 telecast telecast telecast phát đi bằng truyền hình
323 tell told told kể, bảo
324 think thought thought suy nghĩ
325 throw threw thrown ném,, liệng
326 thrust thrust thrust thọc, nhấn
327 tread trod trodden/trod giẫm, đạp
328 typewrite typewrote typewritten đánh máy
329 unbend unbent unbent làm thẳng lại
330 unbind unbound unbound mở, tháo ra
331 unclothe unclothed/unclad  unclothed/unclad cởi áo, lột trần
332 undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
333 underfeed underfed underfed cho ăn đói, thiếu ăn
334 undergo underwent undergone kinh qua
335 underlie underlay underlain nằm dưới
336 understand understood understood hiểu
337 undertake undertook undertaken đảm nhận
338 underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
339 undo undid undone tháo ra
340 unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
341 unhang unhung unhung hạ xuống, bỏ xuống
342 unhide unhid unhidden hiển thị, không ẩn
343 unlearn unlearned/unlearnt  unlearned/unlearnt gạt bỏ, quên
344 unspin unspun unspun quay ngược
345 unwind unwound unwound tháo ra
346 uphold upheld upheld ủng hộ
347 upset upset upset đánh đổ, lật đổ
348 wake woke/waked woken/waked thức giấc
349 wear wore worn mặc
350 wed wed/wedded wed/wedded kết hôn
351 weep wept wept khóc
352 wet wet/wetted wet/wetted làm ướt
353 win won won thắng, chiến thắng
354 wind wound wound quấn
355 withdraw withdrew withdrawn rút lui
356 withhold withheld withheld từ khước
357 withstand withstood withstood cầm cự
358 work worked worked rèn, nhào nặn đất
359 wring wrung wrung vặn, siết chặt
360 write wrote written viết

3. Bí quyết học bảng động từ bất quy tắc hiệu quả

1. Học bảng động từ bất quy tắc theo các nhóm

Thay vì học thuộc lòng theo cả bảng động từ bất quy tắc, để dễ nhớ hơn, bạn cũng có thể phân chia các động từ này thành những nhóm khác nhau. 

Ví dụ:

  • Nhóm các động từ không thay đổi ở cả 3 dạng: bet,  burst,  cast, cost,  cut, fit, hit,  hurt, let, put, quit,  set, shut, split, spread;
  • Nhóm động từ có dạng nguyên thể và quá khứ phân từ giống nhau: become,  come, run;
  • Nhóm động từ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ giống nhau: built, lend, send, spend;

Bảng động từ bất quy tắc

Bảng động từ bất quy tắc

3. Học bảng động từ bất quy tắc với flashcard

Đây là một cách học từ vựng hiệu quả được rất nhiều người áp dụng, bạn có thể mang nó đi học mọi lúc mọi nơi.

Hãy ghi dạng nguyên thể cho từ ở một mặt, mặt còn lại là dạng quá khứ và quá khứ hoàn thành và tự học theo flashcard. Lặp đi lặp lại nhiều lần chính là cách giúp nhớ được từ. Bạn cũng nên ghi cả cách phát âm của từ, mỗi lần học đến từ nào hãy đặt câu và đọc to lên nhé! Với cách học này, mỗi ngày đặt cho mình mục tiêu học 5-10 từ, thì nắm được bảng động từ bất quy tắc không phải là một điều quá xa vời.

3. Học bảng động từ bất quy tắc qua các bài hát

Học tiếng Anh qua bài hát vốn không phải điều gì xa lạ. Và cũng có rất nhiều các bài hát giúp ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh tự nhiên và nhớ lâu hơn. 

So với các từ đơn lẻ thì bộ não chúng ta tiếp thu giai điệu của bài hát nhanh và dễ hơn nhiều. Các bài hát sẽ giúp liên kết giai điệu dễ nhớ với những từ, nội dung cần học. Bạn sẽ bất ngờ về khả năng học tập của bản thân khi học với âm nhạc đấy!

4. Học bảng động từ bất quy tắc qua ứng dụng và game online

Hiện nay có rất nhiều các phần mềm học từ vựng tiếng Anh và được đánh giá cao. English Irregular Verbs là ứng dụng mình đã sử dụng để học bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Ứng dụng cung cấp cách đọc, cách dùng của các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và những bài kiểm tra tăng phản xạ. Bên cạnh đó các game học từ cũng là một cách ôn luyện hiệu quả.

5. Học bảng động từ bất quy tắc với Hack Não Ngữ Pháp

Với bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và app Hack Não Pro sẽ giúp bạn ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc dễ dàng. Bao gồm bảng hơn 200 động từ bất quy tắc được giải thích nghĩa đầy đủ và các ví dụ luyện tập trong từng bài cụ thể. Ngoài ra sách Hack Não Ngữ Pháp còn cung cấp thêm hệ thống kiến thức như:

  • Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;
  •  Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;
  • Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp;

Bạn sẽ dễ dàng hiểu bản chất, ứng dụng chắc tay 90% chủ điểm ngữ pháp trong thi cử và giao tiếp. Hệ thống kiến thức trong sách trình bày rất dễ hiểu,dễ nhớ với các sơ đồ bảng biểu minh họa đi kèm. Ngoài ra, tất cả phần bài tập đều tích hợp trên App, bạn có thể luyện tập bất kì mọi lúc mọi nơi. Bạn sẽ được giải thích kĩ càng các đáp án tại sao đúng tại sao sai. Ứng dụng trực tiếp kiến thức vào thực hành các kĩ năng tiếng Anh.

 Thành thạo 50 tình huống giao tiếp trong cuộc sống, đời thường với App học giao tiếp tiếng Anh Tofu 

4. Kết luận

Trên đây là toàn bộ 360 động từ bất quy tắc đầy đủ và chi tiết nhất. Theo đó là các phương pháp ghi nhớ nội dung bảng này nhanh và dễ hiểu nhất. Đừng quên thực hành và áp dụng các động từ này vào các bài kiểm tra, các bài luyện tập và trong cả văn nói nhé. Ngoài ra xem thêm các nội dung ngữ pháp trong bộ sách Hack Não Ngữ Pháp để nắm chắc kiến thức nền tảng tiếng Anh.

 

 Tìm hiểu thêm: Phương pháp giúp bạn học giao tiếp Tiếng Anh mà 5% người giỏi tiếng Anh áp dụng

 

 

Hướng dẫn chi tiết luyện nghe tiếng Anh qua VOA

Hướng dẫn chi tiết luyện nghe tiếng Anh qua VOA

Listen again, again, and again”

Đây có lẽ là lời khuyên hầu hết mọi người đều nhận được khi bắt đầu học tiếng Anh. Việc nghe lặp đi lặp lại không những giúp chuẩn hóa phát âm mà còn giúp mở rộng vốn từ vựng, cải thiện khả năng giao tiếp. Vậy nhưng nghe cái gì và nghe như thế nào? Đâu là công thức luyện nghe tiếng Anh chuẩn? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu phương pháp luyện nghe tiếng Anh qua VOA hiệu quả nhé!

1. Tại sao nên luyện nghe tiếng Anh qua VOA?

VOA là gì?

VOA hay Voice of America (đài tiếng nói Hoa Kỳ) là đài truyền hình đa phương tiện với hơn 40 ngôn ngữ được tài trợ bởi chính phủ Hoa Kỳ. VOA cung cấp thông tin, tin tức và các chương trình văn hóa qua nhiều kênh khác nhau từ Internet, di động, mạng xã hội, đài phát thanh và truyền hình. Từ khi bắt đầu phát sóng năm 1942, VOA vẫn luôn là nguồn tin tức uy tín với ước tính hơn 275 triệu khán giả hàng tuần. 

VOA Learning English là gì?

Đây là kênh học tiếng Anh được VOA phát triển vào năm 1959 với tên ban đầu Special English. Nếu bạn hỏi 10 người học tiếng Anh thì chắc chắn có tới 9 người biết đến cái tên này. 

Các bản tin ngắn được phát sóng cố định dưới tên Special English trong hơn nửa thập kỷ đã trở thành tài liệu học tiếng Anh uy tín của hàng triệu người. 

Năm 2014 sau khi mở rộng thêm nội dung và tài liệu học tập, Special English được đổi tên thành Learning English.

Nhiều phương pháp hiện nay dạy những nội dung cách xa đời sống, học xong là quên mà không áp dụng được vào thực tế. Thay vì như thế, việc luyện nghe tiếng Anh qua VOA đang càng ngày càng trở lên phổ biến. Bạn sẽ được nghe tiếng Anh Mỹ qua những tin tức nóng hổi về tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, công nghệ, khoa học hay nghệ thuật,… Không những luyện kỹ năng nghe tiếng Anh mà còn là cách mở rộng vốn hiểu biết của bản thân. 

Điều đặc biệt là các bản tin của VOA thường chỉ sử dụng bộ 1500 từ vựng thông dụng nhất, các câu tương đối ngắn và dễ hiểu, thích hợp cho những bạn mới bắt đầu.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Luyện nghe tiếng anh qua VOA Learning English thế nào?

Việc luyện nghe tiếng Anh có thể được chia thành 2 phần: nghe chủ động và nghe thụ động.

Khi luyện nghe chủ động, bạn tập trung nghe để hiểu được nội dung và tìm kiếm thông tin, chính là phương pháp luyện nghe truyền thống. Vì vậy ở phần này bạn chọn những tài liệu nghe phù hợp với trình độ của bản thân.

Còn nghe bị động thì sao? Ngoài việc dành thời gian luyện nghe chủ động, khi có thời gian rảnh bạn có thể bật các bài nghe tiếng Anh. Khi chờ xe, nấu ăn hay làm việc nhà,… bạn không cần phải chú tâm nghe, đây là một cách tạo môi trường và rèn luyện phản xạ ngôn ngữ.

Bây giờ chúng ta đầu với trang chủ của VOA Learning English nhé!

Luyện nghe tiếng Anh qua VOA

Luyện nghe tiếng Anh qua VOA

Trang chủ của VOA Learn English khá đơn giản với 6 phần cơ bản. Chúng ta sẽ tập trung vào 3 phần chính: Beginning Level, Intermediate Level Advanced Level.

Để học nghe tiếng Anh qua VOA hiệu quả, trước hết phải trình độ tiếng Anh hiện tại của bản thân để chọn tài liệu nghe phù hợp nhất. Bạn có thể thực hiện bài kiểm tra trình độ tiếng Anh của VOA ngay trong phần Beginning Level. 

Beginning Level (tiếng Anh Sơ Cấp A1 – A2)

Cấp độ này dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc đang ở trình độ cơ bản (sơ cấp), gồm 2 chương trình học Let’s Learn English Level 1Let’s Learn English Level 2. 

Nội dung học chính là các bài học video được thiết kế bởi các chuyên gia tiếng Anh:

  • Chủ đề cuộc sống thường nhật của những người Mỹ trẻ tuổi
  • Hướng dẫn về các kỹ năng nghe, nói, từ vựng và viết
  • Giọng nói chậm với nội dung ngắn dưới 5 phút
  • Gồm list từ vựng quan trọng trong bài

Chuyên mục Ask a Teacher: ở đây người học có thể đặt các câu hỏi và nhận được câu trả lời của giáo viên tiếng Anh.

Chuyên mục New Words: các video ngắn dưới 2 phút được VOA đầu tư tỉ mỉ, mỗi video giải thích về nghĩa và cách dùng của một từ thường gặp trong các bản tin.

Các video bài học ở cấp độ này được thiết kế theo lộ trình khoa học, là bước kiến thức nền hoàn hảo cho những bạn mới bắt đầu. Vì nội dung đều được nói bằng tiếng Anh, bạn cần nghe mới có thể hiểu được bài giảng nên đây cũng là cách luyện nghe tiếng Anh VOA rất tốt.

Intermediate Level (tiếng Anh Trung Cấp B1 – B2)

So với cấp độ đầu tiên, độ khó sẽ tăng lên tương ứng với nội dung học cũng phong phú hơn nhiều. 

Nội dung học gồm 2 phần chính: các bản tin audio và một số mục với các bài học video

Ở cấp độ này bạn sẽ được tiếp xúc với rất nhiều các bản tin ngắn bằng tiếng Anh trong nhiều lĩnh vực:

  • Health & Lifestyle 
  • Science & Technology 
  • Art & Culture
  • As it is
  • What is trending

Đặc trưng của các bài nghe trong phần này:

  • Giọng đọc chậm và rõ ràng, độ dài của bài nghe tăng lên từ 5 đến 10 phút.
  • Các nội dung đa dạng và chuyên sâu về các chủ đề như khoa học và công nghệ, sức khoẻ và đời sống, giải trí,…
  • Có kèm theo bài tập ứng dụng cùng với danh sách từ vựng chuyên sâu về các chủ đề sau mỗi bản tin

Chuyên mục English in A Minute: các video ngắn 1 phút giải thích ý nghĩa của các thành ngữ thú vị trong tiếng Anh.

Chuyên mục English @the Movies: các video ngắn 2 phút giải thích về ý nghĩa của các cụm từ bắt gặp trong một bộ phim ăn khách nào đó. Bạn có thể học ngay trong bộ phim ưa thích của mình.

Chuyên mục Everyday Grammar TV: các video ngắn 2 phút giải thích về cách dùng của một cấu trúc ngữ pháp thông dụng.

Chuyên mục Learning English TV: đây là một chương trình với các bài học video, chủ đề chính là về kinh tế. 

Các nội dung học sử dụng từ vựng và cấu trúc ở trình độ trung cấp, được đọc với tốc độ chậm hơn ⅓ tốc độ nói tiếng Anh tự nhiên. 

Các bản tin audio ở phần này rất thích hợp để luyện nghe cả thụ động lẫn chủ động. Những bạn mới bắt đầu cũng có thể chọn những bản tin ở phần này làm tài liệu nghe thụ động cho mình.

Advanced Level

Ở cấp độ này, các nội dung học sẽ ở trình độ cao hơn, sử dụng từ ngữ trau chuốt hay bắt gặp trong các kỳ thi IELTS hay TOEFL. 

  • Giọng đọc nhanh hơn, nhưng không quá nhanh, giọng đọc vẫn chuẩn, và rõ
  • Nội dung bài học dài trên 10 phút
  • Gồm các câu chuyện dài, các bài bình luận, phân tích, các bài viết mang tính học thuật với rất nhiều thông tin chuyên sâu: Education, American Stories (những mẩu truyện ngắn từ những tác giả người Mỹ),  U.S. History,…

 

Luyện nghe tiếng Anh VOA

Luyện nghe tiếng Anh qua VOA

Chuyên mục Everyday Grammar

Có lẽ không ít bạn sẽ thấy khá nản khi lại nghe hai từ “ngữ pháp”. Tuy nhiên, đừng vội phàn nàn vì ở trên đã có một chuyên mục riêng cho ngữ pháp rồi. 

Các nội dung học ở phần này đều là những cấu trúc phổ biến và rất hay bị nhầm lẫn. Với giọng đọc hấp dẫn và cách giải thích dễ hiểu, cụ thể với ví dụ trực quan, chắc chắn bạn sẽ thấy mình bị “nghiện” học ngữ pháp đấy!

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Tìm hiểu thêm: Cách học tiếng Anh hiệu quả đẩy lùi mọi Virus “lười biếng”

2. Các bước luyện nghe tiếng Anh qua VOA

Sau khi đã lựa chọn được một bài nghe đúng với trình độ của bản thân, chúng ta bắt đầu nhé!

Bước 1: Tập trung nghe

Ở lần nghe đầu tiên, hãy bật bài nghe lên và nghe một cách tự nhiên. Bạn không cần cố gắng phải nghe hiểu hết từng câu từng chữ người nói nói, chỉ cần hiểu được nội dung chính của bài.

Lần nghe thứ 2 hoặc thứ 3, hãy nghe tập trung hơn và nhớ lại nội dung mình nghe được từ lần trước, đoán xem người nói sắp nói gì.

Bước 2: Nghe chép chính tả

Ở lần nghe tiếp theo, hãy ghi ra giấy những nội dung mình nghe được. Đừng ngại việc phải viết ra, dù bạn chỉ nghe được vài câu hay có nhiều chi tiết bỏ trống/không kịp ghi ra. 

Khi bắt đầu với phương pháp nghe chép chính tả có lẽ bạn sẽ thấy không quen và không ghi được nhiều, càng ở những lần sau, điều này sẽ càng được cải thiện.

Bạn có thể nghe lại 1-2 lần để hoàn thiện bản chép tay của mình. 

Bước 3: Nghe kết hợp Transcript

Bây giờ là lúc bạn sử dụng bản Transcript kèm theo của VOA. Bạn có thể đọc trước Transcript, note lại những chỗ sai hoặc thiếu của mình và nghe lại một cách hoàn chỉnh. Vì bạn đã viết ra, vì vậy có thể đối chiếu để biết mình nghe được bao nhiêu phần trăm của bài audio. 

Hãy nghe lại bất cứ bao nhiêu lần bạn muốn,  lặp đi lặp lại chính là cách tạo nên phản xạ tiếng Anh. Hãy nhớ note lại từ mới cần thiết để ôn lại nhé! 

Sau các bài học của VOA luôn có một list các từ mới cần thiết xuất hiện trong bài học. Tuy nhiên, bạn không bắt buộc học hết tất cả, hãy cá nhân hóa nội dung học cho riêng mình. Nếu cảm thấy từ nào hay và thực sự cần thiết, mà mình sẽ sử dụng thường xuyên, hãy ghi lại và học một cách có phương pháp. 

Nhưng học có phương pháp là thế nào? VOA chỉ cung cấp từ vựng theo danh sách gồm các từ, cách phát âm và nghĩa. Nếu bạn chỉ học thuộc lòng theo cách đó thì để nhớ được sẽ rất khó mà quên lại nhanh hơn nhiều. Step Up đề xuất phương pháp học từ vựng qua âm thanh tương tự:

Phương pháp học từ vựng qua âm thanh tương tự

Phương pháp học từ vựng qua âm thanh tương tự 

Đây là phương pháp học đã được giới thiệu nhiều trong các cuốn sách tự học nổi tiếng. Áp dụng trong việc học tiếng Anh, phương pháp dựa trên nguyên lý bắc cầu tạm từ tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ để nhớ nghĩa và cách phát âm của từ. Bạn sẽ tìm 1 hoặc vài từ có cách nói giống với từ bạn muốn học và đặt một câu có tất cả các từ, tạo nên sự liên kết.

Ví dụ như trong ảnh, khi học từ SHRINK /∫riŋk/ – co rút, rụt lại

Bạn chia từ thành các âm tiết /∫/ và /riŋk/ từ đó ta có 2 từ tiếng Việt với phát âm tương tự: “sờ, rinh” và đặt câu hình ảnh liên kết: “Tuấn sờ, rinh các chuông rồi rút lại tay cho vào túi quần”. Từ đó mỗi lần gặp từ Shrink là bạn có thể nhớ được ra ngay nghĩa của từ là “rút lại”. 

Với phương pháp học này bạn có thể dễ dàng học đến 50 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày. Đây là phương pháp học được áp dụng trong sách Hack Não 1500 từ vựng tiếng Anh của Step Up. Cuốn sách tập hợp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất. Với cuốn sách này, bạn có thể tự tin nghe hiểu đến 90% những cuộc hội thoại thông dụng của người bản địa.

3. Luyện nghe tiếng Anh qua VOA có lời dịch trên Youtube

Để thuận tiện cho việc học mọi lúc mọi nơi thì thay vì chỉ học trên trang web, VOA cũng phát triển kênh Youtube với các bài học qua video trực tuyến. Bên cạnh kênh dành cho người học toàn cầu, Step Up đề xuất bạn học với kênh Youtube Học tiếng Anh cùng VOA, đây là kênh học dành riêng cho người Việt Nam.

Kênh tổng hợp các chương trình học của VOA từ cơ bản đến nâng cao, điểm cộng là các video có kèm theo phụ đề tiếng Việt. Với những bạn mới bắt đầu có thể việc nghe chỉ có phụ đề tiếng Anh sẽ hơi khó khăn, dẫn đến không nắm bắt được những từ khóa chính của bài. Các video bài giảng trên Học tiếng Anh cùng VOA luôn có lời dịch ở những phần quan trọng hoặc ở cả bài, giúp việc học đơn giản và hiệu quả hơn. Tương tự với 3 bước nghe như trên: Nghe tập trung – Nghe và ghi chép chính tả – Nghe kết hợp lời dịch để tận dụng tối đa cách học qua kênh này.

Với những bạn có kỹ năng nghe tốt hơn, nếu nghe không rõ có thể chỉ nhìn vào phụ đề tiếng Việt và đoán được nhân vật nói gì trong tiếng Anh, đây cũng là cách rèn luyện phản xạ tiếng Anh rất tốt.

Chắc hẳn bạn đã có cài sẵn ứng dụng Youtube trên chiếc điện thoại thông minh của mình rồi. Ngoài ra, bạn có thể lưu các video ở chế độ ngoại tuyến để xem vào học mà không cần kết nối Internet.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Như vậy trên đây là một số phương pháp luyện nghe tiếng Anh qua VOA cùng các bài nghe điển hình. Trong 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thì nghe được coi là kỹ năng dễ dàng để tự học nhất mất ít công sức nhất. Bên cạnh việc luyện nghe, hãy xây dựng cho mình một lộ trình học tiếng Anh toàn diện tất cả các mảng kiến thức để học hiệu quả nhất. Học một ngoại ngữ là cả một quá trình dài, tuy nhiên Step Up tin rằng bạn đủ cố gắng và nỗ lực thì chắc chắn sẽ hái được quả ngọt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI