Top 6 cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh hay nhất

Top 6 cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh hay nhất

Ngữ pháp tiếng Anh được coi là một “kho tàng” kiến thức rộng lớn, phong phú. Tuy nhiên, chúng ta thường “ngại” và gặp khó khăn trong việc học do có nhiều ngữ pháp khác nhau dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, để chinh phục được mảng kiến thức “khô khan” này, bạn hãy tìm cho mình người bạn đồng hành, đó là một cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết này, Step Up sẽ chia sẻ về Top 6 cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu giúp bạn dễ dàng lựa chọn cho mình một cuốn sách phù hợp nhé!

1. Cách tận dụng tối đa một cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

Không chỉ riêng sách ngữ pháp Tiếng Anh, bất cứ cuốn sách nào sẽ chỉ phát huy được hết công dụng khi bạn biết cách tận dụng nó một cách tối đa. Dưới đây là cách giúp bạn tận dụng tốt một cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh nhé:

Xác định mục tiêu học sách

Hiển nhiên rằng mục đích đọc sách ngữ pháp tiếng Anh là để học mảng kiến thức này. Những điều đầu tiên mà Step Up muốn chỉ cho bạn để tận dụng tối đa một cuốn sách là phải đặt mục tiêu khi học sách. Bạn hãy xây dựng cho mình một mục tiêu cụ thể với sách ngữ pháp tiếng Anh (Ví dụ như: Mình sẽ học được bao nhiêu cấu trúc, trong thời gian bao lâu,…). 

Hãy lấy giấy bút vạch ra những mục tiêu cụ thể cùng những dòng chữ như: “Tôi sẽ làm được” để thêm phần quyết tâm bạn nhé!

Sách ngữ pháp tiếng Anh

Đọc mục lục sách

Sau khi đã xác định được mục tiêu học cho mình thì việc tiếp theo bạn cần làm là đọc mục lục của sách. 

Mục lục là dàn ý chung của cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh. Đôi khi chúng còn thể hiện tính logic của sách. Đọc mục lục sẽ giúp bạn trả lời được câu hỏi: “Sách có những nội dung ngữ pháp nào? Trật tự ra sao?”. Từ đó bạn có rút ra được phương pháp học sách phù hợp sao cho hiệu quả nhất.

Ghi chép lại những kiến thức đã học được từ sách

Một cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh sẽ dạy cho chúng ta rất nhiều kiến thức mà ta không thể nhớ hết được một cách chính xác. Hãy ghi lại những công thức, cấu trúc ngữ pháp cùng ví dụ vào một quyển sổ nhỏ xinh để khi cần dùng đến nó bạn có thể mở ra ngay lập tức những thông tin quan trọng nhất. 

Bạn nên ghi lại những kiến thức theo cách mà bạn hiểu bằng lời văn của chính mình thay vì việc chép máy móc từ trong sách ra. Không gì tuyệt vời hơn nếu bạn có thể ghi lại thông tin dưới dạng sơ đồ tư duy. Đừng quên thường xuyên đọc lại để nắm vững những kiến thức đã học nhé.

Áp dụng những kiến thức học được từ sách vào thực hành

Hãy làm các bạn tập trong sách ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nếu có. Bạn có thể tìm thêm các dạng bài tập khác trên mạng Internet để làm. Với sự phát triển của Internet như hiện nay thì không khó để tìm kiếm các bài tập tiếng Anh đúng không

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Cách lựa chọn một cuốn sách học ngữ pháp tiếng Anh phù hợp

Một cuốn sách phù hợp sẽ ảnh hưởng lớn đến việc học sách có hiệu quả hay không? Nếu bạn chưa chọn được cho mình một cuốn sách ưng ý thì hãy xem cách lựa chọn một cuốn sách học ngữ pháp tiếng Anh dưới đây:

Xác định lĩnh vực sách ngữ pháp tiếng Anh cần mua?

Nếu bạn là người mất gốc cần học lại từ đầu bạn sẽ không thể lựa chọn những cuốn sách luyện ngữ pháp IELTS được phải không nào? Do đó, trước khi chọn mua sách, bạn nên hiểu rõ nội dung sách cần mua và mục đích học tập của mình để lựa chọn được sách phù hợp nhất.

Đánh giá năng lực bản thân

Mỗi cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh, ngoài việc tổng hợp những cấu trúc tốt thì nó thường dành cho một nhóm đối tượng nhất định. Chính vì vậy, bạn phải tự đánh giá năng lực, khả năng tiếng Anh của mình thật chính xác để biết nên lựa chọn sách ở trình độ nào. 

Lựa chọn sách đúng với trình độ sẽ thúc đẩy quá trình tiếp thu, trau dồi kiến thức từ sách diễn ra nhanh hơn. Một cuốn sách quá khó sẽ chỉ khiến bạn nản chí trong việc học. Còn nếu sách quá dễ thì không thể giúp bạn tiến bộ hơn được. 

Đặc biệt đối với các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh thì việc học đúng sách, đúng phương pháp giống như kim chỉ nam đưa bạn đi đúng đường. Đồng thời giúp bạn cảm thấy có hứng thú với tiếng Anh hơn.Sách ngữ pháp tiếng Anh

Nhờ sự tư vấn từ người có chuyên môn

Nếu như bạn vẫn còn phân phân, chưa chọn được sách cho mình thì có thể tham khảo từ những người có chuyên môn. Có thể là thầy, cô giáo của bạn hay những người có kinh nghiệm trong việc học tiếng Anh. 

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm  thông tin về sách trên các trang mạng. Đã có rất nhiều bài review sách ngữ pháp tiếng Anh từ những người đi trước có kinh nghiệm chia sẻ.

Ít nhưng chất lượng

Nhiều bạn học tiếng Anh cho rằng càng học nhiều sách thì càng biết nhiều ngữ pháp tiếng Anh hơn. Điều này không hẳn đúng nhé!

Thay vì cố học nhiều sách, bạn hãy tập trung nghiên cứu và học kỹ từng cuốn sách một. Việc đọc nhiều loại sách ngữ pháp tiếng Anh cùng lúc có thể gây nhiễu thông tin, không đem lại giá trị cho bạn.

3. Top 6 cuốn sách học ngữ pháp tiếng Anh hay nhất

Dưới đây à gợi ý của Step Up về Top 6 sách học ngữ pháp tiếng Anh hay nhất:

Sách Hack Não Ngữ Pháp

Hack Não Ngữ Pháp là sách học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao. Bộ sản phẩm bao gồm gồm một cuốn sách kiến thức nền tảng và một App học tập thông minh. Bên cạnh đó, còn có các dịch vụ hỗ trợ khác đi kèm như lớp học group cộng đồng, livestream,…

Sách ngữ pháp tiếng Anh

Sách hack Não Ngữ Pháp

Cuốn sách có độ dày hơn 200 trang và được in màu, phủ bóng toàn bộ trên khổ A4. Kiến thức ngữ pháp trong sách được chia làm 3 chương, bao gồm:

  • Chương 1: Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn;
  • Chương 2: Ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản;
  • Chương 3: Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn bạn nói và phát triển ý thành câu phức tạp.

App Hack Não PRO

Cung cấp cho người học đầy đủ một lộ trình luyện tập và ứng dụng ngữ pháp. App gồm 2 phần luyện tập là các bài luyện tập tương ứng với sách và kho đề thi tổng hợp. App còn tích hợp thêm tính năng thống kê kết quả học tập. Bên cạnh đó còn có các video chia sẻ phương pháp, bí kíp học tiếng Anh hiệu quả.

Nhờ đó, bạn sẽ hiểu sâu bản chất của 90% chủ điểm ngữ pháp chính trong tiếng Anh sau khi học xong bộ sản phẩm này.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

English Grammar in Use

English Grammar in Use” là sách ngữ pháp tiếng Anh bao gồm 145 điểm ngữ pháp được sắp xếp theo hệ thống giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tìm và học. Đây là cuốn sách dành cho các học viên đã nắm vững tiếng Anh cơ bản.

Sách ngữ pháp tiếng Anh

Mỗi bài học trong sách đều có ví dụ và phân tích cụ thể ngữ pháp, cách sử dụng chúng như thế nào sao cho chính xác và đúng. Kèm theo đó là những bài tập vận dụng đi kèm giúp bạn củng cố kiến thức. Sách có đáp án giúp bạn kiểm tra xem mình làm bài tập đúng hay sai nhé.

Phần cuối cùng của cuốn sách là mục Index (thông số). Đây kà mục thống kê lại tất cả các cụm từ tiếng Anh theo bảng chữ cái A B C. Mỗi cụm từ sẽ bao gồm nghĩa và cách sử dụng trong ngữ pháp.

Oxford Guide to English Grammar

Oxford Guide to English Grammar” được viết bởi tác giả John Eastwood là bộ tài liệu có hệ thống về các dạng ngữ pháp trong Tiếng Anh, cách các ngữ pháp được sử dụng trong tiếng Anh  chuẩn ngày nay. Điểm nhấn của cuốn sách là ý nghĩa và cách chi phối việc chọn mẫu ngữ pháp phù hợp với ngữ cảnh,hoàn cảnh.

Sách ngữ pháp tiếng Anh

Sách bao gồm văn bản, những đoạn hội thoại và ví dụ giúp người học dễ hình dung và hiểu hơn về cách dùng của cấu trúc ngữ pháp. Sách chỉ ra cho ta thấy ngữ pháp khi sử dụng trong văn bản và lời nói khác nhau như thế nào, giúp ta sử dụng cấu trúc ngữ pháp linh động trong các trường hợp khác nhau.Sách dành cho người học tiếng Anh ở trình độ trung cấp, cao cấp và giáo viên.

Longman English Grammar Practice

Sách ngữ pháp tiếng Anh

Đây là cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh dành cho người học ở mức độ trung cấp. Sách có rất nhiều chủ điểm ngữ pháp thường gặp được hệ thống theo từng chủ điểm ngữ pháp cụ thể. Các chủ điểm cũng được sắp xếp theo lộ trình từ dễ đến khó giúp bạn tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả. Cuối sách có kèm theo đáp án các bài tập để các bạn tự đánh giá khả năng vận dụng của mình.

Understanding and Using English Grammar

Đây là cuốn sách phù hợp với các bạn bắt đầu học thi IELTS của hai tác giả Stacy A. Hagen và Betty Schrampfer Azar.

Sách ngữ pháp tiếng Anh

Nội dung sách bao gồm student’s book, workbook, và các file nghe audio. Cuốn sách là “kho tàng” ngữ pháp và bài tập phong phú, đa dạng, từ các dạng ngữ pháp trong giao tiếp hằng ngày đến những nội dung ngữ pháp học thuật nâng cao. Sau mỗi bài sẽ có đáp án bài tập giúp các bạn tra cứu kết quả để theo dõi hiệu quả học tập

Đặc biệt, trong phần Speaking và Writing, cuốn sách đưa ra các bài luận hữu ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện IELTS của mình.

Basic English Grammar for Dummies

Cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh này phù hợp với các bạn đã có nền móng tiếng Anh cơ bản, đang muốn trau dồi, nâng cao hơn trình độ tiếng Anh cho mình. Sách bao gồm 22 bài học với 6 phần lớn. Vì vậy mà sách không yêu cầu bạn dành nhiều thời gian học mỗi ngày mà chia thành nhiều khoảng thời gian ngắn. Chỉ với 10 phút học mỗi lần, bạn sẽ nang cao ngữ pháp tiếng Anh đáng kể cho mình.

Sách ngữ pháp tiếng Anh

Trên đây là tất tần tật chia sẻ của Step Up về sách ngữ pháp tiếng Anh bao gồm phương pháp học, cách chọn sách và Top những cuốn sách ngữ pháp hay. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn chọn cho mình được “người bạn ngữ pháp” cùng đồng hành nâng cao trình độ tiếng Anh nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cách phát âm s z iz trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh”

Cách phát âm s z iz trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh”

Khi chuyển các danh từ số nhiều sang số ít hay sử dụng các động từ theo sau ngôi số ít thì chúng ta phải thêm “s” hoặc “es”. Liệu bạn có biết cách đọc chính xác của chúng. Việc không nắm chắc cách phát âm của “s” và “es” sẽ gây thiếu tự tin khi giao tiếp người bản xứ. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cách phát âm s z iz đúng chuẩn nhé!

1. Cách phát âm /s/, /z/, /iz/ chuẩn nhất

Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách để phát âm s z iz sao cho chuẩn nhất nhé:

Cách phát âm /s/

/S/ là một phụ âm vô thanh.

Khi phát âm /s/, bạn hãy để mặt lưỡi hơi chạm nhẹ vào răng cửa trên. Tiếp sau đó, bạn đẩy luồng hơi giữa mặt lưỡi và răng cửa trên thoát ra, sao cho có thể nghe được tiếng luồng hơi thoát ra, và không làm rung dây thanh quản khi phát âm.

Cách phát âm s z iz

Cách phát âm /z/

Khác với âm /s/ là một phụ âm vô thanh thì /z/ là một phụ âm hữu thanh. Cách phát âm cả /z/ cũng tương tự với âm /s/: ta để mặt lưỡi hơi chạm nhẹ vào răng cửa trên, sau đó đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho có thể nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, tuy nhiên không mạnh bằng âm /s/, rung dây thanh quản trong cổ họng.

Cách phát âm s z iz

Cách phát âm /ɪz/

Bước 1: Đầu tiên chúng ta phát âm âm /ɪ/ trước: bạn đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách giữa hai môi hẹp. Âm /ɪ/ được phát âm tương tự như chữ “i” trong tiếng Việt nhưng âm dứt khoát hơn và ngắn hơn.

Bước 2: Sau đó nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/.

2. Cách phát âm /s/

Dưới đây là các trường hợp được phát âm là /s/:

“S” được phát âm là /s/

Khi các động từ thêm “s” kết thúc bằng f, k, p, t và gh

Ví dụ:

  • Stuffs /stʌfs/: vật liệu
  • Roofs /ruːfs: mái nhà
  • Books /bʊks/: sách
  • Kiks /kiks/: cú đá
  • Taps /tæps/: vòi nước
  • Maps /mæps/: bản đồ
  • Streets /stri:ts/: đường phố
  • Nets /nets/: tấm lưới
  • Laughs /læfs/: cười
  • Coughs /kɒfs/: tiếng ho
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Khi “s” là chữ cái đầu của một từ

Ví dụ:

  • See /siː/: nhìn thấy
  • Sing /sɪŋ/: hát
  • Sad /sæd/: buồn
  • Song /sɒŋ/: bài hát
  • Story /ˈstɔːri/: câu truyện
  • South /saʊθ/: phương nam
  • Speaker /ˈspiːkə(r)/: người nói
  • Sunny /sʌn/: có nắng
  • Sorry /ˈsɒri/: xin lỗi

Trường hợp ngoại lệ: “s” đứng đầu nhưng lại được phát âm là /ʃ/

  • Sugar /ˈʃʊgə(r)/: đường ăn
  • Sure /ʃɔː(r)/: chắc chắn

Cách phát âm s z iz

Khi “s” nằm trong từ và không nằm giữa hai nguyên âm

Ví dụ:

  • Most /məʊst/: hầu hết
  • Describe /dɪˈskraɪb/: miêu tả
  • Haste /heɪst/: vội vàng, hấp tấp
  • Display /dɪˈspleɪ/: trưng bày
  • Instinct /ˈɪnstɪŋkt/: bản năng, linh tính
  • Insult /ˈɪnsʌlt/: điều sỉ nhục
  • Translate /trænsˈleɪt/: dịch, phiên dịch
  • Lassitude /ˈlæsɪtjuːd:/ sự mỏi mệt, chán nản
  • Colossal /kəˈlɒsəs/: vĩ đại, khổng lồ

Trường hợp ngoại lệ:

  • Cosmic /’kɒzmɪk(l)/: thuộc về vũ trụ
  • Cosmetics /kɒzˈmetɪks/: mỹ phẩm
  • Dissolve /dɪˈzɒlv/: tan ra, hòa tan
  • Dessert /dɪˈzɜːt:/ món tráng miệng
  • Scissors /ˈsɪzəz/: cái kéo
  • Cosmopolitan /ˌkɒzməˈpɒlɪtn/ :có tính quốc tế
  • Possess /pəˈzes/: sở hữu

“C” được phát âm là /s/ khi đứng trước i, e hoặc y

Ví dụ:

  • Citizen /ˈsɪtɪzən/: công dân
  • City /ˈsɪti/: thành phố
  • Circle /ˈsɜːkl/: vòng tròn
  • Cigar /sɪˈgɑː(r)/: thuốc, xì gà
  • Century /ˈsentʃəri/: thế kỷ
  • Center /ˈsentə(r)/: trung tâm
  • Bicycle /ˈbaɪsɪkl/: xe đạp
  • Recycle /ˌriːˈsaɪkl/: tái sinh, tái chế
  • Cynic /ˈsɪnɪk/: người hay chỉ trích
  • Cyclist /ˈsaɪkl/: người đi xe đạp

Trường hợp ngoại lệ:

  • Soccer /ˈsɒkə(r)/ môn túc cầu
  • Sceptic /ˈskeptɪk/ hoài nghi

3. Cách phát âm /z/

Những chữ cái nào trong tiếng Anh được phát âm /z/ nhỉ? Cùng tìm hiểu xem cách phát âm /z/ như thế nào nhé:

Cách phát âm s z iz

“S” được phát âm là /z/ 

Khi đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, io,  ia

Ví dụ: 

  • Houses /ˈhaʊzɪz/ nhà
  • Noise /nɔɪz/ tiếng ồn
  • Nose /nəʊz/ cái mũi
  • Rise /raɪz/ tăng, nâng lên
  • Closet /ˈklɒzɪt/ phòng nhỏ
  • Music /ˈmjuːzɪk/ âm nhạc
  • Season /ˈsiːzən/ mùa
  • Resurrection /ˌrezərˈekʃən/ phục sinh
  • Result /rɪˈzʌlt/ kết quả
  • Base /beɪs/ dựa trên, căn cứ

Trường hợp ngoại lệ:

  • Base /beɪs/: dựa trên, căn cứ
  • Case /keɪs/: trường hợp
  • Basin /ˈbeɪsən/: chậu rửa mặt
  • Loose /luːs/: thả ra
  • Resuscitate /rɪˈsʌsɪteɪt/: làm sống lại
  • Crusade /kruːˈseɪd/: chiến dịch, cuộc vận động lớn

Khi ở tận cùng từ một âm tiết và đi ngay sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh

  • As /əz/: như, như là
  • His /hɪz/: của anh ấy
  • Is /ɪz/: thì, là…
  • Pens /penz/: bút
  • Coins /kɔɪnz/: đồng xu forms
  • Gods /gɒdz/: chúa, thần linh
  • Format /fɔrmz/: hình thức
  • Pencils /ˈpentsəlz:/ bút chì
  • Doors /dɔːz/: cửa
  • Windows /’wɪndəʊz/: cửa sổ

Trường hợp ngoại lệ:

  • Us /ʌs/: chúng tôi
  • Plus /plʌs/: cộng vào
  • Bus /bʌs/: xe búyt
  • Isthmus /ˈɪsθməs/: eo đất
  • Crisis /ˈkraɪsɪs/: cơn khủng hoảng
  • Apparatus /ˌæpəˈreɪtəs/: máy móc, dụng cụ
  • Christmas /ˈkrɪsməs/: lễ giáng sinh
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

“X” được phát âm là /z/ 

Trong một số trường hợp dưới đây, “x” sẽ được phát âm là /z/

  • Xylophone /ˈzaɪləfəʊn/: đàn mộc cầm, phiến gỗ
  • Xylem /’zailem/: chất gỗ xylem
  • Xenophobia /ˌzenəˈfəʊbiə/: tính bài ngoại

Lưu ý: Một số trường hợp “x” phát âm là /gz/:

  • Exhaust /ɪgˈzɔːst/: mệt mỏi
  • Exam /ɪgˈzæm/: kỳ thi
  • Exist /ɪg’zɪst/: hiện diện
  • Example /ɪgˈzɑːmpl/: ví dụ

4. Cách phát âm /iz/

Phát âm là /z/ khi các động từ thêm s có tận cùng là các âm: /z/, /s/,/ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

Cách phát âm s z iz

Ví dụ: 

  • Watches / wɒt∫iz/: xem
  • Washes /wɒ∫iz/: rửa
  • Changes /t∫eindʒiz/: thay đổi
  • Wishes /ˈwɪʃ·əziz/: ước
  • Miss /mɪsiz/: nhớ

Khi các từ mà tận cùng là một nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

  • Begs /beɡiz/: ăn xin
  • Describes /dɪˈskraɪbiz/: mô tả
  • Rain /reɪniz/: mưa
  • Loves /lʌviz/: yêu
  • Calls /kɔːliz/: gọi

5. Bài tập về cách phát âm /s/, /z/, /iz/

Dưới đây là bài tập về cách phát âm s z iz giúp các bạn luyện cách phát âm nhé:

Bài tập 1: Chọn đáp án có cách phát âm khác với những từ còn lại:

1.  A. forms                   B. chairs                    C. seats                     D. keys

2. A. papers                 B. bosses                  C. brushes                 D. foxes

3. A. cats                     B. dogs                      C. phones                  D. drawers

4. A. pigs                     B. plants                    C. tables                     D. computers

5. A. beaches              B. watches                C. sinks                      D. lunches

6. A. schools                B. shops                   C. pets                        D. carts

7. A. pens                    B. closets                   C. sweets                   D. lamps

8. A. rulers                   B. pencils                   C. bags                      D. books

9. A. matches               B. balls                      C. brushes                  D. peaches

10. A. bees                  B. cupboards              C. watches                 D. bedrooms

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

4. B

5. C

6. A

7. A

8. D

9. B

10. C

Cách phát âm s z iz

Bài tập 2: Xác định cách phát âm s z iz của những từ sau:

  1. Stops
  2. Cooks
  3. Watches
  4. Eat
  5. Bag
  6. Exists
  7. Girls
  8. Speaks
  9. Boys
  10. Signs

Đáp án: 

1. /iz/

2. /z/

3. /s/

4. /iz/

5. /s/

6. /z/

7. /iz/

8. /z/

9. /s/

10. /iz/

 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là chia sẻ của Step Up về cách phát âm s z iz trong tiếng Anh chuẩn nhất . Bạn hãy luyện nói thật nhiều và áp dụng vào trong giao tiếp hàng ngày nhé. Step Up tin rằng bạn sẽ nói tiếng Anh “xịn” như người bản ngữ sớm thôi!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng hợp cấu trúc viết lại câu phổ biến trong tiếng Anh

Tổng hợp cấu trúc viết lại câu phổ biến trong tiếng Anh

Bài tập viết lại câu có lẽ đã quá quen thuộc với người học tiếng Anh. Chúng xuất hiện rất nhiều trong các bài tập, các bài thi, bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Nắm vững chủ điểm ngữ pháp về viết lại câu, bạn có thể chủ động làm bài linh hoạt hơn. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp tất cả các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh giúp bạn dễ dàng ghi điểm nhé!

1. Khi nào thì sử dụng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh?

Ngoài việc đáp ứng yêu cầu viết lại câu của đề bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trường hợp dưới đây:

Cấu trúc viết lại câu

2. Các cấu trúc viết lại câu thường gặp

Bài tập viết lại câu thường nằm trong phần tự luận của bài. Nếu như không muốn để mất điểm đáng tiếc thì đừng bỏ qua những cấu trúc viết lại câu thông dụng ngay dưới đây nhé:

Cấu trúc câu so sánh

Câu so sánh trong tiếng Anh có các dạng viết lại như sau:

Chuyển đổi từ câu so sánh hơn sang so sánh nhất và ngược lại

Ví dụ: 

To me, my mom is the most wonderful woman. (Với tôi, mẹ là người phụ nữ tuyệt vời nhất.)

⇔ To me no other woman can be more wonderful than my mom. (Với tôi, không có người phụ nữ nào có thể tuyệt vời hơn mẹ tôi.)

Chuyển đổi từ câu so sánh bằng sang so sánh hơn và ngược lại

Ví dụ: 

I’m not as tall as Mike. (Tôi không cao bằng Mike.)

↔ Mike is taller than me. (Mike cao hơn tôi.)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cấu trúc câu đề nghị

Cấu trúc viết lại câu của câu đề nghị:

Let’s + V

⇔ Shall we + V

⇔ How/What about + V-ing ⇔ Why don’t we + V

⇔ In my opinion

⇔S + suggest + that + S + mệnh đề hiện tại 

Ví dụ:

Let’s have dinner together!  (Hãy ăn tối cùng nhau!)

Shall we have dinner together? (Chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau chứ?)

How about having dinner together? (Ăn tối cùng nhau thì sao?)

What about having dinner together? ( Ăn tối cùng nhau thì sao?)

⇔ In my opinion, have dinner together. (Theo tôi, hãy ăn tối cùng nhau.)

⇔ I suggest that we have dinner together. (Tôi đề nghị chúng ta nên ăn tối cùng nhau.)

Cấu trúc câu ước

Cấu trúc viết lại câu với câu ước có 3 dạng:

Cấu trúc viết lại câu

Ở thì tương lai: 

S + wish + someone + would/could + V (nguyên mẫu)

⇔ If only + S + would/could + V (nguyên mẫu)

Ví dụ: 

I wish I would be a doctor in the future. (Tôi ước mình sẽ là một bác sĩ trong tương lai.)

If only I would be a doctor in the future. (Giá như tôi là bác sĩ trong tương lai)

Ở thì hiện tại:

S + wish(es) + S + Ved (thì quá khứ đơn)

⇔ If only + S+ Ved (thì quá khứ đơn)

Ví dụ: 

I wish I could have a car. (Tôi ước tôi có thể có một chiếc xe hơi.)

If only I had a car. (Giá như tôi có một chiếc ô tô.)

Ở thì quá khứ:

S + wish(es) + S + had + V (P2)

S + wish(es) + S + could have +  V (P2)

⇔ If only + S + V (P2)

Ví dụ: 

I wish I had passed my driving exam. (Tôi ước tôi đã vượt qua kỳ thi lái xe của tôi.)

⇔ I wish I could have passed my driving exam. (Tôi ước tôi có thể đã vượt qua kỳ thi lái xe của tôi.)

If only I passed my driving exam. (Giá như tôi đã vượt qua kỳ thi lái xe của mình.)

Cấu trúc câu tường thuật dạng bị động

Câu chủ động

Câu bị động

People say + S + V + …

It be said that + S + V

S + be said to + V hoặc to have V3/-ed

Ví dụ: 

People say he is a very intelligent person. (Mọi người nói anh ấy là một người rất thông minh.)

It is said that he is a very intelligent person. (Người ta nói rằng anh ấy là một người rất thông minh.)

⇔ He is said to be a very intelligent person. (Anh ấy được cho là một người rất thông minh.)

⇔ He is said to have been a very intelligent person. (Anh ấy được cho là một người rất thông minh.)

Biến đổi câu điều kiện

Có 2 dạng cấu trúc viết lại của câu điều kiện:

Khi 2 mệnh đề được nối bằng “so”:

Clause 1 + so + Clause 2

⇔  If + Clause 1, Clause 2

Ví dụ: 

I woke up late so I was late for school. (Tôi thức dậy muộn vì vậy tôi đã đến trường muộn.)

If I had woken up early, I wouldn’t have been late for school. (Nếu tôi dậy sớm, tôi đã không đi học muộn.)

Khi 2 mệnh đề được nối bằng “because”:

Clause 1 + because + Clause 2

⇔  If + Clause 2, Clause 1

Ví dụ: 

I can’t buy that shirt because I don’t have enough money. (Tôi không thể mua chiếc áo đó vì tôi không có đủ tiền.)

If I had enough money, I could  buy that shirt. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua chiếc áo đó.)

Cấu trúc nguyên nhân, bởi vì

Cấu trúc viết lại câu cấu trúc nguyên nhân, kết quả trong tiếng Anh:

 Because, Since, As + S + V + …

⇔ Because of, As a result of, Due to + N/ V-ing

Cấu trúc viết lại câu

Ví dụ: 

Because it’s raining now, I can’t play soccer. (Vì trời mưa nên tôi không thể chơi bóng đá.)

 Because of the rain, I can’t play soccer. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua chiếc áo đó.)

Cấu trúc so… that, such …that, too…to

Cấu trúc viết lại câu với “so… that”, “such… that” và “too… to”(mang nghĩa là quá … đến nỗi mà) đi kèm với tính từ hay danh từ:

S + V + so + Adj + that…

⇔ It + be + such + N + that…

⇔ too + Adj (for sbd) + to V

Ví dụ: 

This song is so bad that I can’t listen anymore.(Bài này tệ đến mức tôi không thể nghe được nữa.)

⇔ It is such song that I can’t listen anymore. (Đó là bài hát mà tôi không thể nghe được nữa.)

⇔ This song is too for me bad to listen to anymore.(Bài hát này quá tệ đối với tôi để nghe nữa..)

Cấu trúc it takes time

Viết lại câu với cấu trúc “it takes time” mang nghĩa là dành/tốn bao nhiêu thời gian làm gì.

S + V + … + time

⇔ It takes/took + someone + time + to V

Ví dụ: 

I go from home to school in 25 minutes. (Tôi đi từ nhà đến trường trong 25 phút.)

It takes me 25 minutes to go from home to school. (Tôi mất 25 phút để đi từ nhà đến trường.)

Cấu trúc this is the first time

This is the first time + S + has/have + V3/-ed

⇔ S + has/have + never (not) + V3/-ed + before

Ví dụ: 

This is the first time meeting someone as kind as him (Đây là lần đầu tiên gặp một người tốt như anh ấy.)

I have never met someone as kind as him before. (Tôi chưa từng gặp ai tốt như anh ấy trước đây.)

Cấu trúc it’s time/ it’s high time/ it’s about time

S + should/ought to/had better + V …

⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

Ví dụ: 

You’d better come back home. (Tốt hơn hết bạn nên trở về nhà.)

It’s time you came back home. (Đã đến lúc bạn trở về nhà)

It’s high time you came back home. (Đã đến lúc bạn làm bài tập về nhà.)

It’s about time you came back home. (Đã đến lúc bạn làm bài tập về nhà.)

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Cấu trúc too to … enough

Cấu trúc “too to” (mang nghĩa là không thể) dùng để thay thế cho cấu trúc enough:

S + V + too + Adj + to V

⇔ S + not + Adj (ngược lại) + enough + to V

Ví dụ: 

I am too fat to wear that shirt. (Tôi quá béo để mặc chiếc áo đó.)

⇔ I’m not thin enough to wear that shirt. (Tôi không đủ gầy để mặc chiếc áo đó.)

Cấu trúc sự trái ngược

Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh có chứa những từ cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù):

Though/Although/Even though + S + V + …

⇔ In spite of/Despite + N/ V-ing

Ví dụ: 

Although I was sick, I still went to work. (Dù ốm nhưng tôi vẫn đi làm.)

In spite of being sick, I still went to work. (Mặc dù bị bệnh, tôi vẫn đi làm.)

3. Một số cấu trúc viết lại câu khác

Bên cạnh những cấu trúc viết lại câu kể trên, trong tiếng Anh cũng còn một số cấu trúc khác đặc biệt. Hãy khám phá xem đó là gì nhé:

Cấu trúc it is necessary that

Need to V

⇔ It is (not) necessary (for sbd) + to V

Cấu trúc viết lại câu

Ví dụ: 

I need to go to the hospital now.

It is necessary for me to go to the hospital now. 

(Tôi cần phải đến bệnh viện ngay bây giờ.)

Các cấu trúc với more

Not…any more

⇔ S + no more + V

⇔ No longer + đảo ngữ

Ví dụ: 

We don’t talk anymore.

⇔ We no more talk. 

No longer do we talk anymore. 

(Chúng ta không nói chuyện nữa.)

Cấu trúc used to, accustomed to

S + be used to + N/V-ing

⇔ S + be accustomed to + N/V-ing

Ví dụ: 

I am used to having my mother around.

I am accustomed to having my mother around. 

(Tôi đã quen với việc có mẹ ở bên.)

Sử dụng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

S + V + because + S + V

⇔ S + V + to V

Ví dụ: 

I work hard because I want to exceed KPIs. (Tôi làm việc chăm chỉ vì tôi muốn vượt qua KPI.)

⇔ I work hard to exceed KPIs. (Tôi làm việc chăm chỉ để vượt KPI.)

4. Bài tập cấu trúc viết lại câu có đáp án

Dưới đây là một số bài tập áp dụng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh giúp bạn ôn luyện lại lượng kiến thức “khổng lồ” đã học phía trên nhé:

Cấu trúc viết lại câu

Bài tập: Viết lại những câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi:

  1. My mother used to play volleyball when she was young.

=> My mother doesn’t……………………………………. ………………………………………….. .. ,

  1. “Let’s go fishing”.

=> She suggests…………………………………… ………………………………………….. …….

  1. Mike gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ………………………………………….. …………….

  1. “Would you like orange juice?”

=> He………………………………………… ………………………………………….. …………….

5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.

=> I haven’t seen………………………………………. ………………………………………….. ..

  1. I got lost  because I didn’t have a map.

=> If I had……………………………………….. ………………………………………….. …….

  1. It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.

=> It takes……………………………………… ………………………………………….. …………

  1. I think the owner of the car is abroad.

=> The owner……………………………………… ………………………………………….. ……

  1. It’s a pity him didn’t tell me about this.

=> I wish………………………………………. ………………………………………….. ………….

  1. You couldn’t go swimming because of the rain heavily.

=> The rain was too……………………………………….. …………………………………………..

Đáp án:

  1. My mother doesn’t play volleyball anymore.
  2. She suggests going fishing.
  3. I was given a dress on my birthday.
  4. He invited me for orange juice.
  5. I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.
  6. If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.
  7. It takes four hours to drive from Nam Dinh to Ha Noi.
  8. The owner of the car is thought to be abroad.
  9. I wish he had told me about it.
  10. The rain was too heavy for you to go swimming.
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đã tổng hợp toàn bộ những cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh. Bạn hãy ôn tập thường xuyên để “nắm trọn” điểm số của phần bài tập viết lại câu nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

Bàng thái cách trong tiếng Anh và những điều cần biết

Bàng thái cách trong tiếng Anh và những điều cần biết

Nhắc đến bàng thái cách, chắc hẳn nhiều người học tiếng Anh sẽ cảm thấy xa lạ. Thực chất, đây là chủ điểm ngữ pháp khá phổ biến, được sử dụng rất nhiều nhưng chúng ta không để ý đến tên gọi chính xác của nó. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp các bạn giải đáp tất cả thắc mắc về bàng thái cách trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa bàng thái cách trong tiếng Anh

Bàng thái cách (hay Subjunctive), là một thể đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Vì vậy mà bàng thái cách thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên.

Ví dụ:

  • The teacher suggested that students come to school on time.

(Cô giáo đề nghị học sinh đến trường đúng giờ.)

  • It is a bad idea that he’s going to throw pigments at the kids.

(Việc anh ấy ném bột màu vào bọn trẻ là một ý tưởng tồi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Chức năng của bàng thái cách 

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chỉ sử dụng bàng thái cách phía sau một số tính từ hay động từ đặc biệt. Trong đó, động từ ở mệnh đề phía sau sẽ chuyển về dạng nguyên mẫu đối với tất cả các ngôi của chủ ngữ.

Bàng thái cách

Ví dụ:

  • It is essential that I get work done by 6 pm.

(Điều cần thiết là tôi phải hoàn thành công việc trước 6 giờ tối)

  • My mother requested us come back home before 10 pm.

(Mẹ tôi yêu cầu chúng tôi trở về nhà trước 10 giờ tối.)

Cùng Step Up tìm hiểu xem có những động từ hay tính từ nào dùng ở thể bàng thái cách nhé:

Những động từ thường dùng ở bàng thái cách

  • To ask (that): Để hỏi 
  • To advise (that): Cho lời khuyên
  • To command (that): Ra lệnh
  • To desire (that): Ước muốn
  • To demand (that): Để yêu cầu
  • To insist (that): Nhấn mạnh
  • To recommend (that): Giới thiệu
  • To propose (that): Cầu hôn
  • To request (that): Yêu cầu
  • To urge (that): Đôn đốc
  • To suggest (that): Đề xuất

Những tính từ thường dùng ở bàng thái cách

  • It is best (that): Nó là tốt nhất
  • It is crucial (that): Nó là quan trọng
  • It is desirable (that): Đó là mong muốn
  • It is essential (that): Nó là điều cần thiết
  • It is imperative (that): Nó là bắt buộc
  • It is important (that): Nó quan trọng
  • It is necessary (that): Nó là cần thiết
  • It is recommended (that): Nó được khuyến khích
  • It is urgent (that): Đây là chuyện khẩn cấp
  • It is vital (that): Nó là quan trọng
  • It is a good idea (that): Ý kiến ​​đó hay đấy
  • It is a bad idea (that): nó là một ý kiến ​​không hay

3. Thể bàng thái cách ở thì hiện tại

Trong tiếng Anh, có 2 thể của bàng thái cách, đó là:

  • Thể bàng thái cách ở thì hiện tại
  • Thể bàng thái cách ở thì quá khứ

Bàng thái cách

Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn về Thể bàng thái cách ở thì hiện tại nhé

Đối với thể bàng thái cách ở thì hiện tại, những động từ sử dụng trong câu luôn luôn là động từ nguyên mẫu không có “to” đối với tất cả các ngôi:

 

Chủ ngữ

Động từ to be

Động từ thường

I

be

come

We

be

come

You

be

come

They

be

come

He, she, it

be

come

Ví dụ:

  • It is necessary that she work more responsibly.

(Điều cần thiết là cô ấy phải làm việc có trách nhiệm hơn.)

  • My boss demands us work more than 8 hours a day.

(Sếp của tôi yêu cầu chúng tôi làm việc hơn 8 giờ một ngày.)

4. Thể bàng thái cách ở thì quá khứ

Đối với thể bàng thái quá khứ (past subjunctive) chỉ xảy ra với động từ to be. To be “were” được sử dụng cho tất cả các trường hợp

Chủ ngữ

Động từ to be

I

were

We

were

You

were

They

were

He, she, it

were

Bàng thái cách

Ví dụ:

  • If I were you, I would study even harder.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn nữa.)

  • It is urgent that many houses were submerged in sea water by flooding.

(Đây là chuyện khẩn cấp rằng mưa lũ khiến nhiều ngôi nhà chìm trong biển nước.)

5. Một số lưu ý khi sử dụng bàng thái cách trong câu

Chỉ sử dụng bàng thái cách trong những trường hợp khẩn cấp hay nhấn mạnh tầm quan trọng. Do đó, cần chú ý nghĩa của động từ để sử dụng cho đúng.

Ví dụ:

  • My mom insisted that I come back.

Động từ insisted = yêu cầu => Mẹ tôi yêu cầu tôi quay lại.

  • My mother insisted that this was true.

Động từ insisted = khẳng định => Mẹ tôi khẳng định rằng điều này là đúng.

Bàng thái cách

Do cách dùng bàng thái cách khá trang trọng nên trong văn cảnh bình thường, chúng thường được sử dụng kèm với “should” sau 3 động từ “recommend“, “suggest” và “insist.”

Ví dụ:

  • Doctor suggested that I should eat enough meals for the day.

(Bác sĩ đề nghị tôi nên ăn đủ bữa trong ngày.)

  • My sister recommended that I should use lotion in winter.

(Em gái tôi khuyên rằng tôi nên sử dụng kem dưỡng da vào mùa đông.)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chi tiết về bàng thái cách trong tiếng Anh bao gồm định nghĩa, chức năng, các thể của bàng thái cách và cả lưu ý khi sử dụng. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những kiến thức ngữ pháp bổ ích. Thường xuyên theo dõi Step Up để cập nhật những kiến thức ngữ pháp mới nhất nhé! Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Ghi nhớ ngay trật tự tính từ trong tiếng Anh

Ghi nhớ ngay trật tự tính từ trong tiếng Anh

Khi học ngữ pháp tiếng Anh, chắc bạn đã nằm lòng quy tắc tính từ “ADJ + N” tức là đặt tính từ ngay trước danh từ. Tuy nhiên nếu trong câu sử dụng nhiều hơn một tính từ thì phải sắp xếp chúng như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ tổng hợp các cách sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh giúp bạn không bị bối rối khi muốn dùng nhiều tính từ để miêu tả vậy nhé!

1. Phân loại tính từ trong tiếng Anh

Tính từ được chia thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây là các loại tính từ trong tiếng Anh:

Tính từ riêng

Là những tính từ có nguồn gốc xuất phát từ một danh từ riêng

Ví dụ:

  • I prefer apple cookies. (Tôi thích bánh quy táo hơn)

=> Apple là một danh từ, nhưng lại đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ dùng để chỉ ra loại bánh quy.

  • The storm broke my bedroom window. (Cơn bão làm vỡ cửa sổ phòng ngủ của tôi)

=> Bedroom là danh từ, nhưng lại đóng vai trò bổ nghĩa cho cửa sổ.

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Tính từ miêu tả

Đây là loại tính từ phổ biến và dễ nhận biết nhất. Chúng cung cấp thông tin và giá trị của người hay sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • He is handsome.

(Anh ấy đẹp trai.)

  • The car is so beautiful.

(Chiếc xe đẹp quá.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Tính từ định lượng

Tính từ định lượng (Quantitative) miêu tả số lượng của đối tượng. Chúng trả lời cho câu hỏi “how many”, “how much”.

Những tính từ quen thuộc thường thấy như “many”, “a lot” hay “half”. Các số như 1 hay 30 cũng có thể coi là tính từ định lượng.

Ví dụ:

  • I have one brother

(Tôi có một em trai)

  • There are still a lot of cakes in the refrigerator.

(Vẫn còn rất nhiều bánh trong tủ lạnh.)

Tính từ chỉ thị

Tính từ chỉ thị (hay Demonstrative) miêu tả bạn một danh từ hoặc đại từ được nói đến.

Tính từ chỉ định bao gồm: this, that, these, those. Các từ này luôn đứng trước vật mà nó nói tới.

Ví dụ:

  • I really like this bag.

(Tôi thực sự thích cái túi này.)

  • Those men are my bosses

(Những người đàn ông đó là sếp của tôi.)

Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu (Possessive) miêu tả chủ sở hữu của đối tượng.

Các tính từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm: my, your, our,  his, her, their.

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Ví dụ: 

  • That’s my pencils.

(Đó là bút chì của tôi.)

  • Mike doesn’t allow anyone to drive his car.

(Mike không cho phép bất kỳ ai lái xe của mình.)

Tính từ nghi vấn

Tính từ nghi vấn(Interrogative) dùng khi đặt câu hỏi, bao gồm: what, which, whose. Chúng luôn đi kèm một danh từ hoặc một đại từ. 

Ví dụ: 

  •  Which film is your favorite?

(Bạn yêu thích bộ phim nào nhất?)

  • What’s going on here?

(Những gì đang xảy ra ở đây?)

Những từ nghi vấn khác như “how”,  “who”,  hay “why” không phải tính từ vì chúng không thay đổi tính chất của danh từ. 

Tính từ phân phối

Tính từ phân phối (Distributive) miêu tả một thành phần cụ thể. 

Một số tính từ phân phối thường gặp gồm: either,  each, every, neither, any.

Những tính tính từ này luôn luôn đi kèm với một danh từ hoặc một đại từ.

Ví dụ: 

  • I don’t prefer either film.

(Tôi không thích bộ phim nào hơn.)

  • I jog every day.

(Tôi chạy bộ mỗi ngày.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Mạo từ

Có 3 mạo từ trong tiếng Anh là “a, an và the”. 

Mạo từ dùng để miêu tả danh từ nào đó đang được nói tới. 

Ví dụ:

  • A singular person objects to this.

(Một người số ít phản đối điều này.)

  • I like schools in the USA.

(Tôi thích các trường học ở Mỹ.)

2. Trật tự tính từ trong câu

Trong một câu có thể xuất hiện cùng lúc nhiều tính từ, nhưng liệu có thể đặt chúng tùy tiện ở bất cứ vị trí nào được hay không? Câu trả lời chắc chắn là “không”. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về trật tự tính tình trong tiếng Anh ngay dưới đây:

Quy ước trật tự tính từ trong tiếng Anh: OSACOMP

“OSACOMP” – là tên viết tắt các chữ cái đầu của các loại tính từ, trong đó:

  • Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: wonderful, beautiful, terrible…
  • Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: long, short, big, small, tall…
  • Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, new, old,…
  • Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: yellow, orange, light blue, dark brown ….
  • Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: American, Japanese, Vietnamese, British…
  • Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: plastic, stone, leather, silk, steel…
  • Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ: sport shoe, eating table…

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Ví dụ: 

  • A small old yellow Chinese clot umbrella.

(Một chiếc ô nhỏ màu vàng cũ của Trung Quốc.)

  • An American glass flower vase.

(Bình hoa thủy tinh kiểu Mỹ.)

  • A beautiful tall young england girl.

(Một cô gái trẻ cao xinh đẹp người Anh.)

3. Bài tập về trật tự tính từ trong tiếng Anh

Dưới đây là bài tập sắp xếp trật từ tự trong tiếng Anh, cùng làm để ôn luyện lại kiến thức bạn nhé:

Bài 1: Sắp xếp trật tự từ trong các câu dưới đây:

  1. Grey / long / beard / a
  2. Car / black / big / a
  3. Flowers / red / small
  4. House / a / modern / big / brick
  5. Blonde / hair / long

Bài 2: Thêm tính từ vào câu sao cho đúng trật tự:

  1. A long face (thin)
  2. A sunny day (lovely)
  3. Big clouds (black)
  4. A wide avenue (long)
  5. A big cat (fat/ black)

Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Đáp án:

Bài 1:

  1. A long grey beard
  2. A big black car
  3. Small red flowers
  4. A big modern brick house
  5. A long blonde hair

Bài 2:

  1. A long thin face
  2. A lovely sunny day
  3. Big black clouds
  4. A long wide avenue
  5. A big fat black cat
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Step Up về kiến thức về trật tự tính từ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn biết cách sắp xếp vị trí các loại tính từ trong câu và không bị nhầm lẫn khi làm bài tập. Chúc các bạn học tập tốt!




 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI