“We wish you a merry christmas” – Có lẽ bài hát chúc mừng giáng sinh này đã quá quen thuộc với mỗi người chúng ta rồi phải không? Một mùa giáng sinh nữa lại đến, vậy là một năm sắp trôi qua. Đây là dịp để chúng ta bày tỏ tình yêu thương tới mọi người xung quanh. Nhân ngày lễ Noel năm nay, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn Top 50 lời chúc giáng sinh bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất. Hãy gửi tới người bạn yêu thương những lời chúc tốt đẹp nhất thay cho lời cảm ơn vì đã đồng hành cùng bạn suốt năm qua nhé.
1. Lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh cho gia đình
Gia đình là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên, là nơi lưu giữ những kỉ niệm đẹp nhất của cuộc đời ta. Ngày lễ giáng sinh là một dịp để gia đình quây quần bên nhau cùng mâm cơm đầy ấm cúng. Giáng sinh này, hãy gửi những lời chúc giáng sinh bằng tiếng Anh đầy yêu thương và ý nghĩa tới gia đình của mình nhé.
Christmas is here. Wishing my family a merry and warm Christmas together!
Giáng sinh đã tới. Chúc cả nhà mình có một mùa giáng sinh vui vẻ và ấm áp bên nhau!
I am very grateful to be born in our family. I hope all the best will come to our family. Merry Christmas!
Con rất biết ơn khi được sinh ra trong gia đình mình. Mong rằng mọi điều tốt đẹp sẽ đến với gia đình chúng ta. Giáng sinh vui vẻ!
Hopefully, Santa Claus will fill my family’s socks with love and luck. Wish our family a happy Christmas vacation!
Hy vọng rằng ông già Noel sẽ lấp đầy tất của gia đình mình bằng tình yêu và may mắn của gia đình tôi. Chúc cả nhà mình một kỳ nghỉ giáng sinh vui vẻ!
I hope that in Christmas season this year, next year, and the years to come, my family will be together forever. Merry Christmas!
Mong rằng mùa Noel năm nay, năm sau và những năm sau nữa gia đình mình sẽ mãi bên nhau. Giáng sinh vui vẻ!
My Christmas joy is all of you. I am very happy that everyone is by my side. Hope the sweetest things will come to everyone in our family. Merry Christmas family!
Niềm vui Giáng sinh của con là mọi người. Con rất vui vì mọi người luôn ở bên cạnh tôi. Mong những điều ngọt ngào nhất sẽ đến với mọi người trong gia đình mình. Chúc cả nhà Giáng sinh vui vẻ!
Hope Santa Claus will bring our family the best luck. Merry Christmas and Happy New Year everyone!
Hy vọng ông già Noel sẽ mang đến cho gia đình chúng ta những điều may mắn nhất. Chúc mọi người Giáng sinh vui vẻ và Năm mới hạnh phúc!
Thank you, my family, for always supporting me. Hope we will be happy together forever. Merry Christmas!
Cảm ơn gia đình đã luôn ủng hộ con. Mong rằng chúng ta sẽ mãi hạnh phúc bên nhau. Giáng sinh vui vẻ!
I will never forget the love you gave me. I am very happy that I am able to welcome Christmas with our family. Have a great Christmas everyone!
Con sẽ không bao giờ quên tình yêu mà mọi người đã dành cho con. Con rất vui vì có thể đón Giáng sinh cùng gia đình mình. Chúc mọi người một Giáng sinh an lành!
Dad is like Santa Claus who always helps my dreams come true. Thank you, dad, because you are my father. Merry Christmas, dad. I love you!
Bố giống như ông già Noel luôn giúp con thực hiện những ước mơ của mình. Cảm ơn bố vì bố là bố của con. Chúc bố giáng sinh vui vẻ. Tôi mến bạn!
This Christmas, I want to send to mom all the best wishes. Thank you for always being by my side. I love you so much, mom.
Giáng sinh này, con muốn gửi đến mẹ những lời chúc tốt đẹp nhất. Cảm ơn bạn đã luôn ở bên cạnh con. Con yêu mẹ nhiều lắm!
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh cho người yêu
Giáng sinh là dịp hoàn hảo để các cặp đôi dành thời gian cho nhau. Đây cũng là khoảng thời gian lý tưởng để nói với người yêu của bạn rằng anh ấy/cô ấy có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của bạn. Nếu bạn muons mùa Giáng sinh của bạn trở nên tuyệt vời hơn, hãy gửi một lời chúc Giáng sinh lãng mạn tới người ấy. Dưới đây là những lời chúc Giáng sinh bằng tiếng Anh dành cho tình yêu bạn có thể tham khảo nhé!
Merry Christmas my love! Send all my love to you on this special day.
Giáng sinh vui vẻ tình yêu của tôi! Gửi tất cả tình yêu của tôi đến bạn trong ngày đặc biệt này.
I feel lucky to met you in my life. Thanks for loving me. Merry Christmas!
Tôi cảm thấy may mắn vì đã gặp được bạn. Cảm ơn vì đã yêu tôi. Giáng sinh vui vẻ!
Thank you for giving my life a new meaning. Because of you, all my Christmas holidays are magical and happy. Merry Christmas!
Cảm ơn bạn đã cho cuộc sống của tôi một ý nghĩa mới. Vì có bạn, tất cả những ngày lễ Giáng sinh của tôi đều kỳ diệu và hạnh phúc. Giáng sinh vui vẻ!
Merry Christmas. I want to thank you for all the love, special moment and happiness that you gave me. I really love you.
Giáng sinh vui vẻ. Tôi muốn cảm ơn bạn vì tất cả tình yêu, khoảnh khắc đặc biệt và hạnh phúc mà bạn đã cho tôi. Tôi thật sự yêu bạn.
I want you to be with me every Christmas of my life. Merry Christmas and a happy new year to you!
Tôi muốn bạn ở bên tôi mỗi Giáng sinh của cuộc đời tôi. Giáng sinh vui vẻ và một năm mới hạnh phúc đến với bạn!
You are my greatest Christmas present. Hope we are together at every Christmas. Merry Christmas!
Bạn là món quà Giáng sinh tuyệt vời nhất của tôi. Hy vọng Giáng Sinh năm nào chúng ta cũng ở bên nhau. Giáng sinh vui vẻ!
I love the way you love me, take care of me. Merry Christmas, my love.
Tôi yêu cách bạn yêu tôi, chăm sóc tôi. Giáng sinh vui vẻ nhé tình yêu của tôi!
Your love is everything for me. Merry Christmas, I love you so much!
Tình yêu của bạn là tất cả đối với tôi. Giáng sinh vui vẻ, tôi yêu bạn nhiều!
All the sweetest Christmas wishes I want to give you. Merry Christmas my love!
Tất cả những lời chúc Giáng sinh ngọt ngào nhất tôi muốn dành cho bạn. Giáng sinh vui vẻ tình yêu của tôi!
You made me believe in love, in the miracles of life. Thank you for coming to me. We will be together forever. Merry Christmas!
Em đã khiến anh tin vào tình yêu, vào những điều kỳ diệu của cuộc sống. Cảm ơn bạn đã đến với tôi. Chúng ta sẽ bên nhau mãi mãi nhé. Giáng sinh vui vẻ!
3. Lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp
Đồng nghiệp là những người bạn, người anh em giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công việc. Vào ngày lễ đặc biệt này, hãy gửi tới họ những lời chúc giáng sinh bằng tiếng Anh thay cho lời cảm ơn chân thành nhất nhé!
Merry Christmas and happy new year! I Hope you have a great holiday!
Giáng sinh vui vẻ và năm mới hạnh phúc! Chúc bạn có một kỳ nghỉ lễ nhiều niềm vui!
Thank you for always helping me at work. Wishing you and your family a merry Christmas!
Cảm ơn bạn đã luôn giúp đỡ tôi trong công việc. Chúc bạn và gia đình có một mùa Giáng sinh an lành!
You are my favorite colleague. I Hope you have a happy Christmas holiday.
Bạn là đồng nghiệp mà tôi yêu quý nhất. Tôi hy vọng bạn có một kỳ nghỉ Giáng sinh vui vẻ.
Enjoy this vacation with your family. Hope you will have a lot of fun and success. Merry Christmas!
Hãy tận hưởng kỳ nghỉ này với gia đình của bạn. Hy vọng bạn sẽ có nhiều niềm vui và thành công. Giáng sinh vui vẻ!
Thank you for your help and enthusiasm. I really like you. Wishing you a warm Christmas with your loved ones.
Cảm ơn sự giúp đỡ và nhiệt tình của bạn. Tôi thực sự yêu quý bạn. Chúc bạn có một mùa giáng sinh ấm áp bên những người thân yêu.
Christmas is here. Wish you find a loving half, my colleagues.
Giáng sinh đã tới. Chúc các bạn tìm được một nửa yêu thương nhé các đồng nghiệp của tôi.
Merry Christmas! Wish you better advancement in your work.
Giáng sinh vui vẻ! Chúc bạn ngày càng thăng tiến trong công việc.
I’m glad to have a colleague like you. Hope we will work together for longer. Merry Christmas to you.
Tôi rất vui khi có một đồng nghiệp như bạn. Hy vọng chúng ta sẽ làm việc cùng nhau lâu hơn. Chúc bạn giáng sinh vui vẻ.
Hope Santa will help you fulfill your wish. Merry Christmas, my colleague!
Hy vọng ông già Noel sẽ giúp bạn thực hiện ước nguyện của mình. Giáng sinh vui vẻ, đồng nghiệp của tôi!
What could be better than working with you? We will always be good colleagues. Merry Christmas!
Còn điều gì tuyệt hơn khi được làm việc với bạn? Chúng ta sẽ luôn là những người đồng nghiệp tốt nhé. Giáng sinh vui vẻ!
4. Lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh cho khách hàng
Khách hàng chính là những người đưa doanh nghiệp đến thành công. Hãy gửi đến khách hàng những lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh thay lời cảm ơn họ đã ủng hộ bạn suốt một năm qua nhé.
Our company wishes you a merry Christmas with family and relatives.
Công ty chúng tôi xin kính chúc quý khách hàng một mùa giáng sinh an lành bên gia đình và người thân.
Thank you customer for accompanying us during the past time. Wishing you a merry Christmas.
Xin cảm ơn quý khách hàng đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúc quý khách giáng sinh vui vẻ.
Our company wishes customers, a merry, warm, and happy Christmas with your loved one.
Công ty kính chúc Quý khách hàng một mùa Giáng sinh an lành, ấm áp và hạnh phúc bên người thân yêu.
Noel has arrived, I wish all customers a wonderful holiday with their families.
Noel đã đến, Xin kính chúc quý khách hàng có một kỳ nghỉ lễ thật nhiều niềm vui bên gia đình.
You are the driving force for our company to try harder. Sending you the sweetest Christmas wishes.
Các bạn là động lực để công ty chúng tôi cố gắng hơn nữa. Gửi đến bạn những lời chúc giáng sinh ngọt ngào nhất.
Thank you for your trust. Merry Christmas to you, and have a happy new year.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng. Chúc bạn Giáng sinh vui vẻ, và có một năm mới hạnh phúc.
Merry Christmas! Wish you better advancement in your work.
Giáng sinh vui vẻ! Chúc bạn ngày càng thăng tiến trong công việc.
Christmas this year we wish customers always happy and happy. Hope we will also be serving you in the years to come.
Giáng sinh này, công ty kính chúc quý khách hàng luôn vui vẻ và hạnh phúc. Hy vọng chúng tôi cũng sẽ được phục vụ bạn trong những năm tới.
Wishing you a very merry Christmas, a very warm winter with your family!
Chúc quý khách hàng có một mùa giáng sinh thật vui vẻ, một mùa đông thật ấm áp bên gia đình.
Customers are an invaluable gift to my company. Thank you for trusting us. Merry Christmas to you!
Khách hàng là món quà vô giá đối với công ty của tôi. Cảm ơn bạn đã tin tưởng chúng tôi. Chúc bạn giáng sinh vui vẻ!
Đã đến lúc chia sẻ tình yêu của bạn với bạn bè trong mùa lễ Giáng sinh này thông qua lời chúc và những tấm thiệp Giáng sinh. Giáng sinh là thời điểm để tưởng nhớ những người thân yêu và gần gũi của bạn và chia sẻ lòng tốt của bạn với họ. Đừng quên gửi tới bạn bè của bạn những lời chúc Giáng sinh bằng tiếng Anh tuyệt vời nhất nhé.
Hoping luck and joy to you this Christmas. Merry Christmas my friend.
Hy vọng may mắn và niềm vui đến với bạn trong dịp Giáng sinh năm nay. Giáng sinh vui vẻ bạn của tôi.
My biggest Christmas gift is having you by my side, my friend. Merry Christmas to you and your family.
Món quà Giáng sinh lớn nhất của tôi là có bạn ở bên cạnh tôi, bạn của tôi. Chúc mừng giáng sinh tới bạn và gia đình.
Christmas becomes more special when I’m with you. Merry Christmas to my friend!
Giáng sinh trở nên đặc biệt hơn khi có bạn ở bên. Chúc bạn Giáng sinh vui vẻ!
I believe that Santa Claus will help you fulfill your wishes. Merry Christmas with family and relatives, my friend.
Tôi tin rằng ông già Noel sẽ giúp bạn thực hiện mong muốn của mình. Giáng sinh an lành bên gia đình và người thân nhé bạn của tôi..
Thank you for being my good friend. I hope the best will come to you. Merry Christmas!
Cảm ơn bạn đã là bạn tốt của tôi. Tôi mong những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn. Giáng sinh vui vẻ!
I’m glad to have you this Christmas. Merry Christmas. Have a good year.
Tôi rất vui khi có bạn trong Giáng sinh này. Giáng sinh vui vẻ. Một năm mới tốt lành.
The joy of this holiday will surely fill your life. May happiness stay with you forever. Merry Christmas my friend!
Niềm vui của kỳ nghỉ này chắc chắn sẽ tràn ngập cuộc sống của bạn. Cầu mong hạnh phúc ở bên bạn mãi mãi. Giáng sinh vui vẻ bạn của tôi!
Wishing you soon find a lover for a warmer Christmas.
Chúc bạn sớm tìm được người yêu để có một mùa giáng sinh ấm áp hơn.
Wish you got lots of gifts this Christmas season!
Chúc bạn nhận được nhiều quà trong mùa giáng sinh này!
Christmas is knocking on the door. Today, I want to send you my best wishes. Merry Christmas to you and your loved ones!
Giáng sinh đang gõ cửa. Hôm nay, tôi muốn gửi đến bạn những lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc bạn và những người thân yêu của bạn Giáng sinh vui vẻ!
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là 50 lời chúc Giáng Sinh bằng tiếng Anh mà Step Up muốn chia sẻ với bạn. Hãy gửi tới gia đình và người bạn yêu thương những lời chúc tốt đẹp nhất để kỳ nghỉ này trở lên tuyệt vời hơn bao giờ hết nhé.
Step Up chúc bạn một mùa giáng sinh an lành!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp giúp bạn học tiếng Anh nhanh chóng, dễ dàng hơn. Vậy bạn đã bao giờ thử học tiếng Anh qua bản tin chưa? Tại sao lại không nhỉ? Phương pháp này không những giúp bạn nâng cao kỹ năng nghe hiểu tiếng Anh, mà còn cho bạn nhiều tin tức thời sự “nóng hổi”. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ những trang web nghe bản tin tiếng Anh có phụ đề song ngữ giúp bạn học Anh ngữ dễ dàng hơn nhé.
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu sơ lược về bản tin tiếng Anh nhé.
1.1. Bản tin tiếng Anh là gì?
Các bản tin hay còn được gọi là chương trình thời sự, là các chương trình được chiếu trên tivi, các trang web, hoặc phát sóng trên radio,.. một cách đều đặn nhằm mục đích đưa tin về những sự kiện hiện tại.
Bản tin tiếng Anh cũng có mục đích như vậy nhưng ngôn ngữ được sử dụng ở đây là tiếng Anh.
1.2. Lợi ích của bản tin tiếng Anh
Vậy bản tin tiếng tiếng Anh có lợi ích gì mà được lại trở thành “bí kíp” học tiếng Anh của nhiều người như thế? Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.
Cập nhật tin tức: Giống như các bản tin khác, bản tin tiếng Anh bao gồm rất nhiều những thông tin, tin tức mang tính thời sự, cập nhật mới với đa dạng các chủ đề như chiến tranh, dịch vụ, chính trị, y tế, giáo dục, môi trường, kinh tế, các sự kiện thể thao,… Khi xem các bản tin tiếng Anh, chúng ta sẽ được cập nhật, bổ sung những kiến thức, thông tin mới nhất, nhanh chóng nhất;
Mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh: Những bản tin tiếng Anh chứa một lượng thông tin lớn. Vì vậy, khi xem chúng ta sẽ được tiếp xúc nhiều với một số lượng lớn từ vựng tiếng Anh, từ đó thu nạp thêm được một vốn từ tiếng Anh lớn cho bản thân;
Rèn luyện kỹ năng nghe: Một trong những cách để nghe tiếng Anh tốt hơn đó là nghe thật nhiều. Khi xem các bản tin tiếng Anh thường xuyên, chúng ta sẽ quen dần với giọng và ngữ điệu nói của người bản xứ cũng như ngữ điệu nói. Nhiều lần như vậy, các bạn sẽ dễ dàng nghe hiểu được tiếng Anh hơn;
Cải thiện kỹ năng phát âm tiếng Anh: Khi bạn đã có thể nghe hiểu được thì việc nói tiếng Anh là chuyện nhỏ thôi đúng không nào? Đặc biệt, biên tập viên của các bản tin tiếng Anh phát âm rất chuẩn và rõ chữ. Hãy nói theo các biên tập viên để học theo cách phát âm chuẩn nhé.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Trang web nghe bản tin tiếng Anh có phụ đề song ngữ
Hiện nay, có rất nhiều bản tin tiếng Anh, được phát sóng trên nhiều phương tiện khác nhau. Nhưng dễ dàng tìm kiếm và được nhiều người xem nhất là những bản tin kênh website. Dưới đây là những trang web nghe bản tin tiếng Anh có phụ đề song ngữ nhiều người xem nhất hiện nay.
2.1. Bản tin tiếng Anh – CNN
CNN là kênh tổng hợp các tin tức dưới dạng tin ngắn. Mỗi video tin tức có thời lượng chỉ từ 1-15 phút, rất phù hợp cho các bạn trau dồi tiếng Anh theo nhiều lĩnh vực. Các bản tin tiếng Anh được chia theo các chủ đề cụ thể. Vì vậy mà bạn có thể dễ dàng lựa chọn xem chủ đề mình yêu thích để học tiếng Anh hiệu quả hơn.
Nội dung chính của kênh này rất đa dạng bao gồm tin tức thế giới được cập nhật nhanh nhất, từ thể thao, tin công nghệ, giải trí, du lịch đến tin tức đời sống.
CNN là một đài nổi tiếng của nước Mỹ, vì vậy kênh này sẽ phù hợp nhất với những bạn muốn học tiếng Anh theo giọng Mỹ.
Link website: https://edition.cnn.com/
2.2. Bản tin tiếng Anh – BBC
BBC learning English là trang web luyện nghe tiếng qua bản tin tiếng Anh thuộc đài BBC của nước Anh. Website được thiết kế dành cho những người học tiếng Anh có trình độ từ cơ bản đến nâng cao. Giao diện trang web được thiết kế gồm nhiều chủ đề lớn nhỏ khác nhau, vì vậy có thể bạn sẽ cảm thấy “choáng ngợp” và không biết nên bắt đầu nghe từ đâu khi mới bắt đầu sử dụng.
BBC cung cấp những tài liệu học tiếng Anh vô cùng bổ ích dành cho cả người học và giảng viên. Thông qua các bản tin tiếng Anh ngắn của BBC với nhiều tình huống sinh động trong cuộc sống, đời thường các bạn sẽ nhận thấy khả năng tiếng Anh của mình tăng lên đáng kể đấy nhé.
Bên cạnh những bản tin tiếng Anh ngắn, BBC còn cung cấp cho bạn một hệ thống bao gồm các video dạy, viết, phát âm, ngữ pháp… giúp bạn học và phát triển cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Lưu ý: Mặc dù các bản tin trên BBC không phải là quá khó nghe nhưng bạn chỉ nên nghe khi đã có trình độ tiếng Anh từ mức khá trở lên.
Link website: https://www.bbc.co.uk/learningenglish/
2.3. Bản tin tiếng Anh – VTV4
Đây là bản tin tiếng Anh thực bởi Đài truyền hình Việt Nam được phát sóng trên kênh VTV4. Bản tin cập nhật những thông tin mới nhất cả trong nước và ngoài nước với nhiều chủ đề khác nhau. Do được phát sóng trên VTV4 nên bản có thể dễ dàng xem trên tivi tại nhà hay xem trực tiếp hoặc phát lại trên website của VTV.
Bản tin được thực hiện bởi đài truyền hình Việt Nam nên đảm bảo rằng đây là những nguồn tin chính thống và được tổng hợp lại bằng tiếng Anh chính xác. Qua đó chúng ta có thể luyện kỹ năng nghe với nguồn thông tin tin cậy. Các video được đọc với giọng đọc của biên tập viên người Việt một cách từ từ, rõ chữ rất phù hợp cho người Việt Nam luyện nghe tiếng Anh.
Link website: https://vtv.vn/truyen-hinh-truc-tuyen/vtv4/ban-tin-tieng-anh-0.htm
2.4. Bản tin tiếng anh – VOA
VOA là một kênh đã và đang được rất nhiều người học tiếng Anh sử dụng bởi sự hiệu quả mà nó mang lại.Đây là trang web tổng hợp các nguồn luyện nghe và nói tiếng Anh giao tiếp thông qua bản tin tức VOA cho mọi người.
Các bản tin trên VOA của Mỹ bao gồm nhiều chủ đề khác nhau giúp người học học, nghe và bổ sung được vốn từ vựng phong phú. Mỗi bản tin đều có phụ đề, vì vậy mà việc nghe sẽ dễ dàng hơn. Thời lượng của các bản tin này tương đối ngắn, phù hợp với những người mới bắt đầu học tiếng Anh.
Đặc biệt, đây là một kênh hoàn toàn miễn phí nên bạn có thể vừa học vừa tiết kiệm chi phí đấy.
Link website: https://learningenglish.voanews.com/
Bản tin tiếng Anh mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích đáng kể. Tuy nhiên không phải chúng ta cứ mở đai một kênh và đọc, nghe là sẽ có hiệu quả. Dưới đây là một số lưu ý khi đọc bản tin tiếng Anh:
Chọn bản tin phù hợp: Nếu như bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh, bạn có thể bắt đầu với bản tin tiếng Anh VOA. Xác định đúng trình độ của mình để chọn bảng tin phù hợp sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn và không bị nản chí khi họ;
Nghe, đọc lại nhiều lần: Bạn sẽ không thể nhìn một lần nhớ luôn nếu bạn không phải là một “siêu nhân”. Ông cha ta có câu “mưa dầm thấm lâu”, trong trường hợp này rất đúng nhé. Vì vậy, hãy nghe, đọc các tin tức nhiều lần để có thể ghi nhớ và “ngấm” nhanh hơn;
Ghi chép lại: Trong quá trình nghe các bản tin tiếng Anh, hãy ghi lại những gì bạn nghe được vào một cuốn sổ nhỏ xinh. Mỗi một lần ghi là một lần học, một lần nhớ đúng không nào? Việc ghi chép lại cũng giúp bạn tìm ngay được kiến thức khi muốn xem lại.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là những chia sẻ của Step Up về bản tin tiếng Anh và những trang web nghe bản tin tiếng Anh được nhiều người dùng nhất hiện nay. Hy vọng bài viết đã giúp bạn bổ sung thêm một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả. Chú bạn chinh phục Anh ngữ thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh có hai từ rất dễ gây nhầm lẫn đó là sometime và sometimes. Do chỉ khác nhau chữ cái cuối mà nhiều người còn nhầm tưởng rằng một trong hai từ trên là viết sai. Tuy nhiên thì cả hai từ đều có nghĩa nhé. Cùng Step Up tìm hiểu về nghĩa của sometime và sometimes và xem chúng có điểm gì khác nhau nào.
Sometime chính là từ mà nhiều bạn sẽ tưởng là bị viết sai chính tả nhưng lưu ý là không phải đâu nhé.
1.1: Sometime là gì?
Trong tiếng Anh, sometime có nghĩa là “một lúc nào đó”.
Sometime thường được dùng khi người nói muốn đề cập đến một dự định trong tương lai
1.2: Ví dụ với sometime
Dưới đây là một số ví dụ với sometime để các bạn dễ hiểu hơn.
Ví dụ:
Sometime she will have a dog. Một lúc nào đó cô ấy sẽ có nuôi một chú chó.
Sometime you will find interesting things in your life. Một lúc nào đó bạn sẽ tìm thấy điều thú vị trong cuộc sống.
He left home sometime without my knowledge. Anh ta rời đi lúc nào đó mà tôi không biết.
Sometime I will have to go to the hospital. Một lúc nào đó tôi sẽ phải đến bệnh viện
Please put the cake on the table for me. I will eat it sometime in the evening. Làm ơn để chiếc bánh mì lên bàn giúp tôi. Tôi sẽ ăn nó vào một lúc nào đó của buổi tối.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Đây là một trạng từ chỉ tần suất rất phổ biến trong tiếng Anh. Có thể các bạn đã rất quen với từ này. Tuy nhiên thi Step Up sẽ nhắc lại đôi chút về sometimes để các bạn nắm rõ hơn nhé.
2.1: Sometimes là gì?
Trong tiếng Anh, sometimes có nghĩa là “thỉnh thoảng” hay “đôi khi”.
Trạng từ chỉ tần suất này thường được sử dụng phổ biến để nói về tần suất của một hành động, sự việc nào đó.
2.2: Ví dụ với sometimes
Các bạn có thể xem các ví dụ dưới đây để hiểu kỹ hơn về ý nghĩa của từ sometimes.
Ví dụ:
He sometimes goes to the movies on the weekends. Anh ấy thỉnh thoảng đi xem phim vào cuối tuần.
Sometimes I like to sit alone in a quiet place. Đôi khi tôi thích ngồi một mình ở một nơi yên tĩnh.
She sometimes goes shopping to relax her mind. Thỉnh thoảng cô ấy đi mua sắm để thư giãn đầu óc.
Sometimes I watch TV with my dad so we become closer. Đôi khi tôi xem TV với bố để chúng tôi trở nên thân thiết hơn.
It’s not good to eat spicy foods, but sometimes it’s okay to eat a little. Ăn cay không tốt nhưng đôi khi ăn một chút không sao.
Cụm từ some time mang nghĩa tương tự như khi ta dùng “some food” hay “some people”. “Some” là tính từ có nghĩa “một số, một vài”. Vì vậy, “some time” được hiểu đơn giản là “một khoảng thời gian, một ít thời gian”.
Ví dụ:
Every day I spend some time cooking. Mỗi ngày tôi đều dành một khoảng thời gian để nấu ăn.
I think it will take some time for him to calm down. Tôi nghĩ sẽ mất một khoảng thời gian để anh ấy bình tĩnh lại.
You need some time to study for the English test. Bạn cần một chút thời gian để học cho bài kiểm tra tiếng Anh.
She needs some time to go back home. Cô ấy cần một chút thời gian để trở về nhà.
You can get more done with some time if you focus. Bạn có thể hoàn thành nhiều việc hơn với một chút thời gian nếu bạn tập trung.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập ứng dụng sometime và sometimes
Các bạn đã nắm được ý nghĩa và cách dùng của sometime và sometimes chưa nào?
Bây giờ hãy cùng Step Up làm bài tập nhỏ dưới đây để củng cố kiến thức nhé.
Sử dụng sometime hoặc sometimes để đặt câu có nghĩa tương ứng.
Thỉnh thoảng chúng ta có thể xem phim để giải trí.
Tôi sẽ về nhà để lấy quần áo nhưng vào một lúc nào đó không phải bây giờ.
Cô ấy thỉnh thoảng ăn trưa với đồng nghiệp.
Đôi khi chồng tôi sẽ giúp tôi nấu cơm tối.
Con trai tôi sẽ trở về nhà vào một lúc nào đó vào buổi sáng. Anh có thể qua nhà tôi vào buổi chiều.
Cô ấy đôi khi hơi khó tính nhưng cô ấy là một người tốt.
Đôi khi bạn cần để con cái của bạn có không gian riêng.
Thỉnh thoảng bố mẹ sẽ đưa chúng tôi đi chơi ở công viên.
Một lúc nào đó bố mẹ sẽ hiểu được suy nghĩ của em.
Ông ấy nói một lúc nào đó sẽ quay lại nhưng tôi không biết là lúc nào.
Đáp án:
We can watch movies from time to time for entertainment.
Sometime I will go home to get my clothes but not now.
She sometimes eats lunch with her colleagues.
Sometimes my husband will help me cook dinner.
My son will come home sometime in the morning. You can come over to my house in the afternoon.
She is a bit difficult at sometimes but she is the kind
Sometimes you need to give your kids space.
Sometimes my parents would take us out to the park.
Mom and Dad will understand my thinking sometime.
He said he would come back sometime but I don’t know when.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Qua bài viết này các bạn sẽ nắm được nghĩa và cách dùng của sometime và sometimes trong tiếng Anh. Hi vọng sau khi học những kiến thức này thì sẽ không ai nhầm lẫn hai từ này nữa nhé. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo thì chúng ta cần vận dụng thường xuyên trong các ngữ cảnh khác nhau. Hai từ sometime và sometimes rất dễ nhớ nên mình tin chắc các bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian cho việc thực hành vận dụng từ đâu.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Khi bạn làm các bài thi tiếng Anh, bạn sẽ nhận được một kết quả điểm số. Điểm số này sẽ cho biết được trình độ tiếng Anh bạn, ví dụ “thành thạo” hay “mới bắt đầu”. Trên thế giới có rất nhiều hệ thống phân cấp khác nhau. Mỗi bài thi đánh giá năng lực sẽ có cách tính điểm gắn liền với một hệ thống phân cấp theo cách ngầm định hoặc rõ ràng. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với bạn về các trình độ tiếng Anh từ thấp đến cao. Cùng tìm hiểu để xếp loại xem mình đang ở đâu nhé.
Trình độ tiếng Anh được dịch là English proficiency, đây là khả năng sử dụng bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong nhiều trường hợp và môi trường khác nhau như học tập, làm việc,…
Một cách để bạn biết được trình độ tiếng Anh của mình chính xác nhất đó là tham gia làm các bài thi kiểm tra năng lực được thiết kế bài bản. Hiện nay, có rất nhiều bài thi để bạn lựa chọn như TOEIC, IELTS, TOEFL,… Đây là những bài thi được chuẩn hóa chính xác, có thể sử dụng để phân cấp các cấp độ kỹ năng từ mới bắt đầu đến thành thạo phù hợp theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR). Tuy nhiên, chúng chỉ có thể đánh giá một số mức độ thông thạo chứ không phải toàn bộ thang đánh giá của CEFR.
2. Bảng chuyển đổi trình độ tiếng Anh thông dụng nhất
Trên thực tế, rất khó để quy chiếu từ hệ thống phân cấp này sang hệ thống phân cấp khác. Bảng dưới đây Step Up sẽ giúp bạn tham chiếu, ước lượng một cách tương đối những phân cấp của các chứng chỉ. Nếu như bạn đã làm một trong các bài thi dưới đây thì bảng này sẽ giúp bạn có thể biết được mình đạt được điểm số nào trong một kỳ thi khác. biết bạn sẽ có thể đạt mẫu điểm số nào trong một kỳ thi khác.
3. Tầm quan trọng của việc biết trình độ tiếng Anh
Đã bao giờ bạn từng tự đặt ra câu hỏi “Tại sao mình phải biết trình độ tiếng Anh của mình” chưa?
Trước tiên, việc biết được trình độ tiếng Anh của mình, bạn sẽ xác định được mình đang ở đâu. Từ đó bạn sẽ đặt ra được mục tiêu cho việc học sắp tới. Khi đã có mục tiêu rõ ràng thì chỉ cần băt sta vào học theo đúng lộ trình thôi.
Ngoài ra, một số công ty, trường học,… khi tuyển dụng sẽ yêu cầu các chứng chỉ tiếng Anh. Nếu như bạn đã tham gia các bài thi và có chứng chỉ xác thực trình độ tiếng Anh của mình, bạn có để dễ dàng “apply” vào công việc phù hợp.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Trang web kiểm tra trình độ tiếng Anh
Dưới đây là một số trang web giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình trực tuyến. Việc biết trước được kỹ năng tiếng Anh sẽ giúp bạn xây dựng được hướng đi, hay chuẩn bị tinh thần trước khi tham gia bài thi năng lực thật sự.
4.1. IELTS Online Test
Link website: https://ieltsonlinetests.com/
Đây là website thi thử miễn phí được cộng đồng các bạn ôn và luyện thi IELTS yêu thích và chia sẻ với nhau rất nhiều. Bạn có thể dễ dàng tìm được kho đề thi thử cho cả hai dạng hình thức thi IELTS General Training và IELTS Academic tại website này.
Các bài thi trên web được xây dựng theo cấu trúc sách Cambridge IELTS và sát với nội dung của đề thi kèm theo đáp án chi tiết. IELTS Online Test có sử dụng đồng hồ bấm giờ giúp bạn rèn luyện việc kiểm soát thời gian và làm bà. Do vậy, mặc dù là làm bài trực tuyến nhưng bạn sẽ có cảm giác như đi thi thật vậy.
Các bước thể bắt đầu thi:
Các bước thực hiện để thi:
Bước 1: Truy cập website và chọn mục Take free practice test;
Bước 2: Chọn một số IELTS Recent Actual Test With Answer;
Bước 3: Chọn “Take test” trên màn hình hiển thị để bắt đầu làm bài kiểm tra.
Ngoài ra, Công cụ còn có thể phân tích tiến độ và tìm cách giúp bạn cải thiện những kỹ năng yếu kém. Web cũng có những khóa học nâng cao kỹ năng cho bạn bao gồm cả mất phí và trả phí.
IELTS Buddy cũng là một website kiểm tra trình độ tiếng Anh được ưa chuộng. Trang web cung cấp cho người dùng các đề thi đa dạng cho 2 hình thức thi IELTS. Các bài thi được phân ra thành từng kỹ năng: Listening, Speaking, Reading và Writing để bạn lựa chọn.
Các bước thực hiện để thi:
Bước 1: Truy cập vào website;
Bước 2: Làm như hình mẫu dưới đây.
Ngoài việc giúp bạn kiểm tra năng lực tiếng Anh của mình, website này còn tổng hợp những nguồn tài liệu online về từ vựng, các mẫu trả lời cho phần thi viết và nói, và cả những tips cho từng kỹ năng, hỗ trợ bạn có thể đạt điểm cao khi thi.
4.3. IELTS-Exam.net
Link website: https://www.ielts-exam.net/
Các bước thực hiện để kiểm tra trình độ tiếng Anh trên IELTS-Exam.net.
Bước 1: Truy cập vào website
Bước 2: Nhấn chọn Free IELTS Practice Tests như hình dưới.
Tương tự như IELTS Buddy, IELTS Exam cũng trang bị cho người dùng kiến thức, bài tập trong suốt quá trình ôn luyện. Các đề đi bám sát với đề thi thực tế giúp bạn làm quen và rèn luyện với đề để có kỹ năng , hành trang vững vàng bước vào kỳ thi thực tế.
IELTS For Free là một trong những trang web kiểm tra năng lực tiếng Anh bạn nên sử dụng với kho đề thi thử được đánh giá cao bởi cộng đồng những người ôn thi IELTS. Giao diện của website thân thiện, dễ nhìn, giúp bạn dễ dàng lựa chọn được mục kỹ năng mình đang quan tâm.
Ngoài ra, IELTS For Free còn cung cấp từ vựng và kiến thức về ngữ pháp sử dụng trong IELTS.
Một điểm cộng của trang web này đó là giúp bạn rèn luyện nghe IELTS qua bài hát. Với tính năng này, bạn sẽ không còn thấy “ngán ngẩm” khi ôn luyện kỹ năng này nữa đấy.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là những tổng hợp của Step Up về trình độ tiếng Anh và những quy đổi kỹ năng tiếng Anh phổ biến. Các bài kiểm tra năng lực tương đối khó, đặc biệt là IELTS. Step Up y vọng qua việc thi thử trên các website sẽ giúp bạn có thêm cơ hội luyện tập, thi thử rèn luyện kỹ năng thật tốt để chuẩn bị cho kỳ thi thực tế.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Chắc hẳn, một công ty sản xuất sẽ không thể thiếu kho trữ nguyên liệu và hàng hóa. Việc quản lý tốt kho sẽ giúp doanh nghiệp cân bằng được hàng hóa cho sản xuất và phân phối. Bạn là nhân viên kho và chưa biết quản lý sao cho tốt? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ về phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh, những kiến thức này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong công việc đấy.
Trước tiên chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu sơ lược về phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh trước nhé.
Phiếu xuất kho tiếng Anh là “Goods delivery note” hay “Inventory delivery voucher”. Đây là văn bản được lập dùng để theo dõi chi tiết số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ đã xuất cho các bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng, làm căn cứ để hạch toán chi phí và kiểm tra sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
2. Phiếu nhập kho tiếng Anh là gì?
Phiếu nhập kho trong tiếng Anh là “Goods received note” hay “Inventory receiving voucher”.
Đây là loại chứng từ được sử dụng để ghi chép và theo dõi tình hình tài sản của doanh nghiệp. Phiếu cung cấp thông tin đầy đủ về nguồn và các biến động tài sản. Đây là cơ sở để doanh nghiệp xác định cụ thể về các số chi tiết, thẻ kho, chi tiết các hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản, số liệu tồn kho,…
3. Mẫu phiếu xuất nhập kho bằng tiếng Anh
Đến đây chắc bạn cũng hiểu cơ bản về phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh rồi đúng không. Hãy tìm hiểu kĩ hơn về mẫu phiếu xuất nhập kho bằng tiếng Anh xem chúng có nội dung gì nhé.
3.1. Mẫu phiếu xuất kho bằng tiếng Anh
Mẫu phiếu xuất kho bằng tiếng Anh:
Division:……………………….
Department:…………………
Form no.: 02-VT
(According to Circular No. 200/2014/TT-BTC
Dated december 22nd 2014 of the Ministry of Finance)
WAREHOUSE EXPORT
Date…….Month……Year………..
No.: …………………….
Debit
…………………..
Credit
…………………..
–Receiver’s Full Name:…………………………………………………………………………….
–Reason for Issuing: ……………………………………………………………………………….
Export in stock: …………………………………….Location…………………………………………….
No.
Name, trademark, specifications, quality of materials, tools of product, goods
Code
Unit
Quantity
Unit price
Amount
According to document
Actually exported
A
B
C
D
1
2
3
4
Total
x
x
x
x
x
–Total amount (In words): ………………………………………………………………………
–The number of original documents attached:……………………………………………
Date…….Month……Year………..
Prepared by
(Signature, Full name)
Deliverer
(Signature, Full name)
Storekeeper
(Signature, Full name)
Chief accountant
(Or the department needs to input)
(Signature, Full name)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Nếu bạn là một nhân viên kho, ngoài phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua từ vựng tiếng Anh về kho vận. Trong quá trình xử lý lưu chuyển hàng hóa trong kho, sẽ có nhiều trường hợp bạn phải sử dụng tới tiếng Anh. Cùng học ngay bộ từ vựng tiếng Anh về kho vận dưới đây để hỗ trợ công việc nhé:
Từ vựng
Dịch
Warehouse
Nhà kho
Stockkeeper / storekeeper
Thủ kho
Cash receipt
Phiếu thu
Goods receipt
Nhập kho
Goods Issue
Xuất kho
Inventory report
Báo cáo tồn kho
Post Goods Receipt
Nhập hàng lên hệ thống
Maintenance Cost
Chi phí bảo dưỡng
Waybill
Vận đơn
Warranty Costs
Chi phí bảo hành
Certificate of origin
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Stevedoring
Việc bốc dỡ (hàng)
Consolidation or Groupage
Việc gom hàng
Detention (DET)
Phí lưu kho
Demurrage (DEM) / Storage Charge
Phí lưu bãi
Stock take
Kiểm kê
Adjust(v)/Adjustment(n)
Điều chỉnh
Materials
Nguyên vật liệu
Equipment
Thiết bị
Order
Đơn hàng
Contract
Hợp đồng
Storage locations
Vị trí lưu kho
Bonded warehouse
Kho ngoại quan
Certificate of Inspection
Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa
Customs declaration
Khai báo hải quan
Delivery Order D/O
Lệnh giao hàng
Expired date
Ngày hết hạn
Warehouse card
Thẻ kho
Statement
Bảng báo cáo
Invoice
Hóa đơn
Quotation
Bảng báo giá
Purchase order
Đơn đặt hàng nhà cung cấp
Receipt
Phiếu thu hay giấy biên nhận
Remittance Advice
Phiếu báo thanh toán
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là những chia sẻ của Step Up về phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh bao gồm định nghĩa và mẫu phiếu mới nhất. Hy vọng bài viết hỗ trợ bạn tốt cho công việc và học tập. Nếu còn gì thắc mắc, các bạn hãy để lại bình luận bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp.
Chúc bạn chinh phục Anh ngữ thành công.!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh, “ thay đổi” là change, “cho” là for vậy “thay cho” chắc là “‘change for” rồi nhỉ? Rất nhiều bạn sẽ có sự nhầm lẫn như vậy. Nhưng sự thật thì không phải vậy. Chẳng ai dùng “change for” để nói về “thay đổi’ cả, người ta sẽ dùng một cấu trúc khác đó là cấu trúc in place of. Cùng Step Up tìm hiểu ngay ý nghĩa và cách dùng của nó nhé.
Place là một danh từ trong tiếng Anh có nghĩa là “địa điểm” Tuy nhiên khi đứng trong cụm từ in place of thì nó lại mang một nghĩa chẳng liên quan đến địa điểm chút nèo.
In place of là một thành như trong tiếng Anh có nghĩa là “thay cho” hay “thay vì”.
Ví dụ:
He is looking for a replacement in place of the director’s position. Anh ta đang tìm một người thay thế vào vị trí giám đốc.
She wants to buy a new bike in place of using the broken one. Cô ấy muốn mua một chiếc xe đạp mới thay vì dùng chiếc xe đã hỏng.
I think we’ll need a new table in place of keeping the broken one. Tôi nghĩ chúng ta cần một cái bàn mới thay vì cứ giữ cái bàn đã gãy.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Như các bạn có thể nhận thấy, in place of sẽ được dùng trong trường hợp người nói muốn đề cập đến ai, cái gì thay cho ai, cái gì, việc gì,…
Cấu trúc
In place of + danh từ/V-ing
Ví dụ:
She decided to travel to Europe in place of sitting at home in anger. Cô ấy quyết định đi du lịch châu Âu thay vì ngồi ở nhà tức giận.
She will buy a new pair of shoes in place of new clothes. Cô ấy sẽ mua một đôi giày mới thay vì quần áo mới.
I think you should get up and jog in place of sleeping. Tôi nghĩ anh nên thức dậy và đi chạy bộ thay vì ngủ nướng
3. Phân biệt in place of và instead of
Trong số những bạn học ở đây, có bạn đã biết cũng có bạn chưa biết rằng: ngoài in place of thì còn một cụm từ rất hay được sử dụng cũng có nghĩa là “thay thế”. Đó là cụm từ instead of.
Vậy “in place of” và “instead of” khác nhau ở điểm nào?
Có thể nói, ngoại trừ cách viết ra thì nghĩa của chúng không có gì khác nhau cả. Thậm chí instead of còn được sử dụng phổ biến hơn cả in place of.
You can use a spoon instead of a chopstick. Bạn có thể dùng thìa thay cho dùng đũa.
Her dress is torn. What can she wear instead of it now? Chiếc váy của cô ấy bị rách rồi. Cô ấy có thể mặc gì thay cho nó bây giờ?
Why don’t you ride a bike instead of walking. Tại sao bạn không đi xe đạp thay vì đi bộ.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập ứng dụng in place of
Nếu chỉ đọc lý thuyết mà không chịu thực hành thì các bạn sẽ “đánh rơi” 90% kiến thức thu nạp được lúc ban đầu. Do đó, đường lười biếng mà bỏ qua phần bài tập này nhé!
Sử dụng in place of để đặt câu với ý nghĩa cho trước.
Cô ấy đối mặt với khó khăn thay vì than vãn.
Tôi sẽ lấy một quả táo thay cho hai quả cam.
Học sinh nên nghe giáo viên giảng bài thay vì nói chuyện,
Bạn có thể ngồi cạnh chúng tôi thay vì ngồi một mình như vậy.
Bạn nên uống nhiều nước lọc thay cho nước có ga để giảm cân hiệu quả.
Bạn có thể dùng máy tính của tôi thay vì mua một cái mới.
Cha mẹ nên nói chuyện nhẹ nhàng với con cái thay vì quát mắng chúng.
Bạn nên suy nghĩ cách giải quyết vấn đề thay vì đổ lỗi.
.Ở nhà chúng tôi gọi anh ấy là Ton thay cho cái tên Tony.
Đáp án
She faces difficulties in place of whining.
I’ll take one apple in place of two oranges.
Students should listen to the teacher lecture in place of talking
You can sit next to us in place of alone.
You should drink plenty of filtered water in place of carbonated water for effective weight loss.
You can use my computer in place of buying a new one.
Parents should talk gently with their children in place of yelling at them.
Think about solving the problem in place of blaming it.
Stay my home we call it Tom in place of Tony
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây, Step Up đã mang đến đầy đủ những kiến thức về in place of. Qua bài viết này, chúng mình hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này trong cả giao tiếp và thi cử trên trường lớp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về cấu trúc in place of này thì các bạn cũng đừng ngại ngần mà hãy comment trực tiếp xuống phía dưới để chúng mình giải đáp nhé. Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh có một động từ có nghĩa là “tưởng tượng” đó là imagine. Nếu như trong tiếng Việt, “tưởng tượng” vừa có thể là danh từ cũng đồng thời là tính từ thì ở tiếng Anh tính từ của imagine không còn là chính nó mà sẽ là hai từ khác được phát triển từ từ gốc này. Đó là imaginary và imaginative. Tuy hai từ này đều là tính từ của imagine nhưng chúng lại mang hai lớp nghĩa khác nhau đó. Cùng Step Up tìm hiểu sự khác biệt giữa imaginary và imaginative qua bài viết dưới đây nhé.
Imaginary là một tính từ trong tiếng Anh được phát triển từ động từ imagine và nó có nghĩa là “tưởng tượng” hay “không thực tế”.
Ví dụ:
I have a wonderful imaginary friend. Tôi có một người bạn tưởng tượng tuyệt vời.
The film is based on an imaginary story but it conquered the audience. Bộ phim dựa trên câu chuyện tưởng tượng nhưng đã chinh phục được khán giả.
He smiled at the imaginary girl. Anh ta mỉm cười với cô gái trong tưởng tượng.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Imaginative cũng là một tính từ được phát triển từ động từ imagine nhưng khác với imaginary thì imaginative có nghĩa là “giàu trí tưởng tượng”, “trí tưởng tượng” hoặc “ sáng tạo”
Ví dụ:
He’s different from what’s in her imaginative mind. Anh ấy khác với những điều trong tưởng tượng của cô ấy.
You need a little more imaginative to make your work more beautiful. Bạn cần thêm một chút sáng tạo để tác phẩm của bạn được đẹp hơn.
I wish I was an imaginative man like him. Tôi ước gì mình là một người giàu trí tưởng tượng như anh ta.
3. Phân biệt cách dùng imaginary và imaginative
Vì đều là tính từ nên hầu như vị trí của imaginary và imaginative trong câu khá giống nhau. Tuy nhiên chúng sẽ được sử dụng trong các câu mang sắc thái ý nghĩa khác nhau (ý nghĩa của câu phù hợp với nghĩa của imaginary và imaginative).
Imaginary dùng trong câu mang nghĩa tiêu cực
Thông thường imaginary sẽ dùng trong các trường hợp người nói muốn nhắc đến ai/ cái gì không có thực, ảo, do tưởng tượng ra.
Ví dụ:
Phân biệt imaginary và imaginative trong tiếng Anh Cậu bé mất mẹ từ nhỏ nên khi lớn lên cậu hay nói chuyện với người mẹ trong tưởng tượng của mình.
As a child, she had no friends, not even an imaginary friend. Hồi bé cô ta không có bạn bè, thậm chí kể cả một người bạn trong tưởng tượng.
Talking a lot with imaginary people can be caused by depression. Nói chuyện nhiều với người trong tưởng tượng có thể là do bệnh trầm cảm.
Imaginative dùng trong câu mang nghĩa tích cực
Khác với imaginary thì imaginative thường được sử dụng trong những câu tích cực, mang tính khen ngợi.
The boy is such an imaginative child. Cậu bé quả là một đứa trẻ giàu trí tưởng tượng.
She has an imaginative child. Cô ấy có một đứa con thật giàu trí tưởng tượng.
To be able to write great passages you need to be imaginative. Để viết được những đoạn văn hay thì bạn cần phải giàu trí tưởng tượng.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây, chúng mình đã phân biệt hai tính từ imaginary và imaginative. Do có cùng một động từ gốc nên nếu không chú ý các bạn rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Vậy nên hãy sử chủ luyện tập những từ này qua các ngữ cảnh cụ thể xung quanh chúng ta nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Advice và advise là cặp từ thường xuyên khiến cho người học tiếng Anh phải “đau đầu”. Chúng ta thường bị nhầm lẫn cả về mặt ý nghĩa lẫn phát âm giữa chúng. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp bạn tìm hiểu về Advice cũng như cách phân biệt Advice và Advise trong tiếng Anh. Nếu bạn chưa nắm chắc kiến thức về “đôi bạn” này thì đừng bỏ qua nhé!
“Advice” là danh từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “lời khuyên, lời chỉ bảo”. Danh từ Advice diễn tả ý kiến mà ai đó đưa ra cho bạn về những gì bạn nên làm hoặc cách bạn nên hành động trong một tình huống cụ thể.
Ví dụ:
Mike gave me some good advice.
(Mike đã cho tôi một số lời khuyên tốt.)
I’m stuck in love, I need some advice from you.
(Mike đã cho tôi một số lời khuyên tốt.)
I think you should see a doctor to see their doctor and get their advice.
(Tôi nghĩ bạn nên đến gặp bác sĩ để gặp bác sĩ của họ và nhận được lời khuyên của họ.)
Lisa needs some advice on which computer to buy.
(Lisa cần một số lời khuyên về việc mua máy tính nào.)
Mom gave me some advice to resolve a conflict with my girlfriend
(Mẹ cho tôi một số lời khuyên để giải quyết mâu thuẫn với bạn gái.)
Lưu ý: Advice là danh từ không đếm được, nên sẽ KHÔNG có “advicES” trong tiếng Anh.
Khi bạn muốn nói “một chút lời khuyên”, ta dùng a piece of advice.
Dạng động từ của Advice là “Advise” mang nghĩa là “khuyên nhủ”. Ngoại động từ này được sử dụng để đưa ra lời khuyên cho một ai đó.
Cấu trúc: Advise somebody (not) TO V
Ví dụ:
The doctor advised me not to eat hot spicy foods.
(Bác sĩ khuyên tôi không nên ăn đồ cay nóng.)
I advise Mike to buy the novel, it’s on sale.
(Tôi khuyên Mike mua cuốn tiểu thuyết, nó đang được giảm giá.)
Parents always advise me not to love early.
(Bố mẹ luôn khuyên tôi không nên yêu sớm.)
I advised my brother to quit drinking, but he couldn’t.
(Tôi đã khuyên anh trai tôi bỏ rượu, nhưng anh ấy không thể.)
The teacher advised us to focus on reviewing for the graduation exam.
(Cô giáo khuyên chúng tôi nên tập trung ôn tập để thi tốt nghiệp.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây là những chia sẻ của Step Up về Advice và Advise. Qua bài viết này chắc bạn đã có thể “tự tin” phân biệt được cặp từ này rồi đúng không? Nếu như bạn còn thắc mắc thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp.
Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Những cấu trúc tiếng Anh mà trong đó sử dụng cụm giới từ xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và văn viết.. Điều này khiến người học hơi “bối rối” và bị nhầm lẫn hoặc sử dụng nhầm giới từ. Để nhớ các cấu trúc này thì không còn cách nào khác ngoài việc học thật chắc ngay từ ban đầu. Và trong bài ngày hôm nay, Step Up sẽ mang đến cho các bạn một cấu trúc rất thông dụng đó là cấu trúc on behalf of . Cùng vào bài ngay nào.
On behalf of là cụm giới từ trong tiếng Anh có nghĩa là “thay mặt cho” hoặc “đại diện cho”.
Ví dụ:
On behalf of my parents, I would like to thank everyone for their presence. Thay mặt bố mẹ, tôi xin cảm ơn sự có mặt của mọi người.
On behalf of the management board, I would like to read the decision to appoint a director. Thay mặt ban lãnh đạo, tôi xin đọc quyết định bổ nhiệm giám đốc.
He will attend a meeting on behalf of the director. Anh ta sẽ đại diện giám đốc tham gia một cuộc họp.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
On behalf of được dùng khi người nói muốn đề cập đến việc ai đại diện, thay mặt cho một chủ thể, công ty, tổ chức,… nào đó.
Cấu trúc on behalf of
On behalf of + somebody = on somebody’s(tính từ sở hữu) + behalf
Ví dụ:
My attorney will process the agreements on my behalf. Luật sư của tôi sẽ thay mặt tôi xử lý các thỏa thuận.
He will be handling the work on behalf of the director during the days she is absent from the company. Anh ấy sẽ thay mặt giám đốc giải quyết công việc trong những ngày cô vắng mặt ở công ty.
I apologize to everyone on behalf of my son. Tôi thay mặt con trai mình xin lỗi mọi người.
Có một cụm giới từ có nghĩa khá giống với on behalf of đó là cụm giới từ in behalf of.
Hai cụm giới từ này rất dễ nhầm lẫn nếu các bạn không nắm chắc kiến thức.
Cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài viết để biết chúng có điểm gì giống và khác nhau nhé.
Về cơ bản thì nghĩa của hai cụm giới từ này khá lá giống nhau. Tuy nhiên thì chúng được sử dụng trong hai trường hợp khác nhau hoàn toàn.
On behalf of được dùng trong trường hợp sự thay thế, đại diện ở đây được thực hiện khi một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vắng mặt hay không thể tham gia.
Ví dụ:
She signs the order confirmation on behalf of her manager. Cô thay mặt quản lý của mình ký xác nhận đơn hàng.
He attended the party on behalf of his family. Anh ấy thay mặt gia đình tham dự bữa tiệc.
He has no right to act on her behalf. Anh ta không có quyền đại diện cho cô ấy.
Trong khi đó, In behalf of có nghĩa là đại diện, thay mặt cho một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…với những mục đích tốt đẹp, phục vụ lợi ích cho những cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức,… đó.
Có thể hiểu người đại diện là người trực tiếp hành động và người được đại diện sẽ là người trực tiếp nhận được lợi ích.
Ví dụ:
We have cooked lots of congee in behalf of the homeless people. Chúng tôi đã nấu rất nhiều cháo để cho những người vô gia cư.
She paid all the hospital fees in behalf of the baby with heart disease. Cô ấy đã trả toàn bộ viện phí cho cô bé bị bệnh tim.
He has called for support in behalf of the poor. Anh ta đã kêu gọi ủng hộ vì người nghèo.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập về cách sử dụng on behalf of
Nếu chỉ đọc lý thuyết suông thì có thể chưa đầy một tiếng các bạn đã quên mất cách dùng của on behalf of đó.
Cùng thực hành ngay bài tập dưới đây để kiểm tra kiến thức vừa thu nạp được nhé!
Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc on behalf of.
Anh ấy đại diện cho trường của tôi tham gia kỳ thi nước ngoài.
Cô ấy đã cho pháp tôi thay mặt cô ấy tham gia buổi họp.
Anh ấy đã nỗ lực rất nhiều để được đại diện công ty phát biểu tại cuộc họp báo.
Tôi thay mặt nhân viên của mình xin lỗi các anh về sự cố này.
Tôi sẽ thay mặt bạn tranh luận với anh ta.
Cô ta muốn tôi thay mặt cô ta giải quyết vấn đề này.
Tôi đại diện công ty tham gia buổi đấu giá.
Anh ấy thay mặt giám đốc đi công tác ở nước ngoài.
Cô ấy thay mặt cha mình cảm ơn mọi người.
Thư ký của tôi sẽ thay mặt tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ta.
Đáp án
He took the foreign exam on behalf of my school.
She allowed me to attend the meeting on her behalf.
He put in a lot of effort to speak on behalf of the company at the press conference.
I apologize on behalf of my staff for this incident.
I will argue with him on your behalf.
She wants me to deal with this on her behalf.
I participate in the auction on behalf of the company.
He is on behalf of the director to work abroad.
She thanked everyone on behalf of her father.
My secretary will go to his birthday party on my behalf.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây, chúng mình đã giải nghĩa cụm giới từ on behalf of và hướng dẫn cách sử dụng của nó. Hy vọng sau bài viết này các bạn có thể sử dụng on behalf of một cách thành thạo trong giao tiếp cũng như là trong thi cử. Đừng quên chủ động sử dụng cấu trúc này trong giao tiếp hằng ngày nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI