Khi bạn làm các bài thi tiếng Anh, bạn sẽ nhận được một kết quả điểm số. Điểm số này sẽ cho biết được trình độ tiếng Anh bạn, ví dụ “thành thạo” hay “mới bắt đầu”. Trên thế giới có rất nhiều hệ thống phân cấp khác nhau. Mỗi bài thi đánh giá năng lực sẽ có cách tính điểm gắn liền với một hệ thống phân cấp theo cách ngầm định hoặc rõ ràng. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với bạn về các trình độ tiếng Anh từ thấp đến cao. Cùng tìm hiểu để xếp loại xem mình đang ở đâu nhé.
Trình độ tiếng Anh được dịch là English proficiency, đây là khả năng sử dụng bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong nhiều trường hợp và môi trường khác nhau như học tập, làm việc,…
Một cách để bạn biết được trình độ tiếng Anh của mình chính xác nhất đó là tham gia làm các bài thi kiểm tra năng lực được thiết kế bài bản. Hiện nay, có rất nhiều bài thi để bạn lựa chọn như TOEIC, IELTS, TOEFL,… Đây là những bài thi được chuẩn hóa chính xác, có thể sử dụng để phân cấp các cấp độ kỹ năng từ mới bắt đầu đến thành thạo phù hợp theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR). Tuy nhiên, chúng chỉ có thể đánh giá một số mức độ thông thạo chứ không phải toàn bộ thang đánh giá của CEFR.
2. Bảng chuyển đổi trình độ tiếng Anh thông dụng nhất
Trên thực tế, rất khó để quy chiếu từ hệ thống phân cấp này sang hệ thống phân cấp khác. Bảng dưới đây Step Up sẽ giúp bạn tham chiếu, ước lượng một cách tương đối những phân cấp của các chứng chỉ. Nếu như bạn đã làm một trong các bài thi dưới đây thì bảng này sẽ giúp bạn có thể biết được mình đạt được điểm số nào trong một kỳ thi khác. biết bạn sẽ có thể đạt mẫu điểm số nào trong một kỳ thi khác.
3. Tầm quan trọng của việc biết trình độ tiếng Anh
Đã bao giờ bạn từng tự đặt ra câu hỏi “Tại sao mình phải biết trình độ tiếng Anh của mình” chưa?
Trước tiên, việc biết được trình độ tiếng Anh của mình, bạn sẽ xác định được mình đang ở đâu. Từ đó bạn sẽ đặt ra được mục tiêu cho việc học sắp tới. Khi đã có mục tiêu rõ ràng thì chỉ cần băt sta vào học theo đúng lộ trình thôi.
Ngoài ra, một số công ty, trường học,… khi tuyển dụng sẽ yêu cầu các chứng chỉ tiếng Anh. Nếu như bạn đã tham gia các bài thi và có chứng chỉ xác thực trình độ tiếng Anh của mình, bạn có để dễ dàng “apply” vào công việc phù hợp.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Trang web kiểm tra trình độ tiếng Anh
Dưới đây là một số trang web giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình trực tuyến. Việc biết trước được kỹ năng tiếng Anh sẽ giúp bạn xây dựng được hướng đi, hay chuẩn bị tinh thần trước khi tham gia bài thi năng lực thật sự.
4.1. IELTS Online Test
Link website: https://ieltsonlinetests.com/
Đây là website thi thử miễn phí được cộng đồng các bạn ôn và luyện thi IELTS yêu thích và chia sẻ với nhau rất nhiều. Bạn có thể dễ dàng tìm được kho đề thi thử cho cả hai dạng hình thức thi IELTS General Training và IELTS Academic tại website này.
Các bài thi trên web được xây dựng theo cấu trúc sách Cambridge IELTS và sát với nội dung của đề thi kèm theo đáp án chi tiết. IELTS Online Test có sử dụng đồng hồ bấm giờ giúp bạn rèn luyện việc kiểm soát thời gian và làm bà. Do vậy, mặc dù là làm bài trực tuyến nhưng bạn sẽ có cảm giác như đi thi thật vậy.
Các bước thể bắt đầu thi:
Các bước thực hiện để thi:
Bước 1: Truy cập website và chọn mục Take free practice test;
Bước 2: Chọn một số IELTS Recent Actual Test With Answer;
Bước 3: Chọn “Take test” trên màn hình hiển thị để bắt đầu làm bài kiểm tra.
Ngoài ra, Công cụ còn có thể phân tích tiến độ và tìm cách giúp bạn cải thiện những kỹ năng yếu kém. Web cũng có những khóa học nâng cao kỹ năng cho bạn bao gồm cả mất phí và trả phí.
IELTS Buddy cũng là một website kiểm tra trình độ tiếng Anh được ưa chuộng. Trang web cung cấp cho người dùng các đề thi đa dạng cho 2 hình thức thi IELTS. Các bài thi được phân ra thành từng kỹ năng: Listening, Speaking, Reading và Writing để bạn lựa chọn.
Các bước thực hiện để thi:
Bước 1: Truy cập vào website;
Bước 2: Làm như hình mẫu dưới đây.
Ngoài việc giúp bạn kiểm tra năng lực tiếng Anh của mình, website này còn tổng hợp những nguồn tài liệu online về từ vựng, các mẫu trả lời cho phần thi viết và nói, và cả những tips cho từng kỹ năng, hỗ trợ bạn có thể đạt điểm cao khi thi.
4.3. IELTS-Exam.net
Link website: https://www.ielts-exam.net/
Các bước thực hiện để kiểm tra trình độ tiếng Anh trên IELTS-Exam.net.
Bước 1: Truy cập vào website
Bước 2: Nhấn chọn Free IELTS Practice Tests như hình dưới.
Tương tự như IELTS Buddy, IELTS Exam cũng trang bị cho người dùng kiến thức, bài tập trong suốt quá trình ôn luyện. Các đề đi bám sát với đề thi thực tế giúp bạn làm quen và rèn luyện với đề để có kỹ năng , hành trang vững vàng bước vào kỳ thi thực tế.
IELTS For Free là một trong những trang web kiểm tra năng lực tiếng Anh bạn nên sử dụng với kho đề thi thử được đánh giá cao bởi cộng đồng những người ôn thi IELTS. Giao diện của website thân thiện, dễ nhìn, giúp bạn dễ dàng lựa chọn được mục kỹ năng mình đang quan tâm.
Ngoài ra, IELTS For Free còn cung cấp từ vựng và kiến thức về ngữ pháp sử dụng trong IELTS.
Một điểm cộng của trang web này đó là giúp bạn rèn luyện nghe IELTS qua bài hát. Với tính năng này, bạn sẽ không còn thấy “ngán ngẩm” khi ôn luyện kỹ năng này nữa đấy.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây là những tổng hợp của Step Up về trình độ tiếng Anh và những quy đổi kỹ năng tiếng Anh phổ biến. Các bài kiểm tra năng lực tương đối khó, đặc biệt là IELTS. Step Up y vọng qua việc thi thử trên các website sẽ giúp bạn có thêm cơ hội luyện tập, thi thử rèn luyện kỹ năng thật tốt để chuẩn bị cho kỳ thi thực tế.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Chắc hẳn, một công ty sản xuất sẽ không thể thiếu kho trữ nguyên liệu và hàng hóa. Việc quản lý tốt kho sẽ giúp doanh nghiệp cân bằng được hàng hóa cho sản xuất và phân phối. Bạn là nhân viên kho và chưa biết quản lý sao cho tốt? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ về phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh, những kiến thức này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong công việc đấy.
Trước tiên chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu sơ lược về phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh trước nhé.
Phiếu xuất kho tiếng Anh là “Goods delivery note” hay “Inventory delivery voucher”. Đây là văn bản được lập dùng để theo dõi chi tiết số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ đã xuất cho các bộ phận trong doanh nghiệp sử dụng, làm căn cứ để hạch toán chi phí và kiểm tra sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
2. Phiếu nhập kho tiếng Anh là gì?
Phiếu nhập kho trong tiếng Anh là “Goods received note” hay “Inventory receiving voucher”.
Đây là loại chứng từ được sử dụng để ghi chép và theo dõi tình hình tài sản của doanh nghiệp. Phiếu cung cấp thông tin đầy đủ về nguồn và các biến động tài sản. Đây là cơ sở để doanh nghiệp xác định cụ thể về các số chi tiết, thẻ kho, chi tiết các hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản, số liệu tồn kho,…
3. Mẫu phiếu xuất nhập kho bằng tiếng Anh
Đến đây chắc bạn cũng hiểu cơ bản về phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh rồi đúng không. Hãy tìm hiểu kĩ hơn về mẫu phiếu xuất nhập kho bằng tiếng Anh xem chúng có nội dung gì nhé.
3.1. Mẫu phiếu xuất kho bằng tiếng Anh
Mẫu phiếu xuất kho bằng tiếng Anh:
Division:……………………….
Department:…………………
Form no.: 02-VT
(According to Circular No. 200/2014/TT-BTC
Dated december 22nd 2014 of the Ministry of Finance)
WAREHOUSE EXPORT
Date…….Month……Year………..
No.: …………………….
Debit
…………………..
Credit
…………………..
–Receiver’s Full Name:…………………………………………………………………………….
–Reason for Issuing: ……………………………………………………………………………….
Export in stock: …………………………………….Location…………………………………………….
No.
Name, trademark, specifications, quality of materials, tools of product, goods
Code
Unit
Quantity
Unit price
Amount
According to document
Actually exported
A
B
C
D
1
2
3
4
Total
x
x
x
x
x
–Total amount (In words): ………………………………………………………………………
–The number of original documents attached:……………………………………………
Date…….Month……Year………..
Prepared by
(Signature, Full name)
Deliverer
(Signature, Full name)
Storekeeper
(Signature, Full name)
Chief accountant
(Or the department needs to input)
(Signature, Full name)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Nếu bạn là một nhân viên kho, ngoài phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua từ vựng tiếng Anh về kho vận. Trong quá trình xử lý lưu chuyển hàng hóa trong kho, sẽ có nhiều trường hợp bạn phải sử dụng tới tiếng Anh. Cùng học ngay bộ từ vựng tiếng Anh về kho vận dưới đây để hỗ trợ công việc nhé:
Từ vựng
Dịch
Warehouse
Nhà kho
Stockkeeper / storekeeper
Thủ kho
Cash receipt
Phiếu thu
Goods receipt
Nhập kho
Goods Issue
Xuất kho
Inventory report
Báo cáo tồn kho
Post Goods Receipt
Nhập hàng lên hệ thống
Maintenance Cost
Chi phí bảo dưỡng
Waybill
Vận đơn
Warranty Costs
Chi phí bảo hành
Certificate of origin
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Stevedoring
Việc bốc dỡ (hàng)
Consolidation or Groupage
Việc gom hàng
Detention (DET)
Phí lưu kho
Demurrage (DEM) / Storage Charge
Phí lưu bãi
Stock take
Kiểm kê
Adjust(v)/Adjustment(n)
Điều chỉnh
Materials
Nguyên vật liệu
Equipment
Thiết bị
Order
Đơn hàng
Contract
Hợp đồng
Storage locations
Vị trí lưu kho
Bonded warehouse
Kho ngoại quan
Certificate of Inspection
Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng hàng hóa
Customs declaration
Khai báo hải quan
Delivery Order D/O
Lệnh giao hàng
Expired date
Ngày hết hạn
Warehouse card
Thẻ kho
Statement
Bảng báo cáo
Invoice
Hóa đơn
Quotation
Bảng báo giá
Purchase order
Đơn đặt hàng nhà cung cấp
Receipt
Phiếu thu hay giấy biên nhận
Remittance Advice
Phiếu báo thanh toán
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây là những chia sẻ của Step Up về phiếu xuất kho, nhập kho tiếng Anh bao gồm định nghĩa và mẫu phiếu mới nhất. Hy vọng bài viết hỗ trợ bạn tốt cho công việc và học tập. Nếu còn gì thắc mắc, các bạn hãy để lại bình luận bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp.
Chúc bạn chinh phục Anh ngữ thành công.!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh, “ thay đổi” là change, “cho” là for vậy “thay cho” chắc là “‘change for” rồi nhỉ? Rất nhiều bạn sẽ có sự nhầm lẫn như vậy. Nhưng sự thật thì không phải vậy. Chẳng ai dùng “change for” để nói về “thay đổi’ cả, người ta sẽ dùng một cấu trúc khác đó là cấu trúc in place of. Cùng Step Up tìm hiểu ngay ý nghĩa và cách dùng của nó nhé.
Place là một danh từ trong tiếng Anh có nghĩa là “địa điểm” Tuy nhiên khi đứng trong cụm từ in place of thì nó lại mang một nghĩa chẳng liên quan đến địa điểm chút nèo.
In place of là một thành như trong tiếng Anh có nghĩa là “thay cho” hay “thay vì”.
Ví dụ:
He is looking for a replacement in place of the director’s position. Anh ta đang tìm một người thay thế vào vị trí giám đốc.
She wants to buy a new bike in place of using the broken one. Cô ấy muốn mua một chiếc xe đạp mới thay vì dùng chiếc xe đã hỏng.
I think we’ll need a new table in place of keeping the broken one. Tôi nghĩ chúng ta cần một cái bàn mới thay vì cứ giữ cái bàn đã gãy.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Như các bạn có thể nhận thấy, in place of sẽ được dùng trong trường hợp người nói muốn đề cập đến ai, cái gì thay cho ai, cái gì, việc gì,…
Cấu trúc
In place of + danh từ/V-ing
Ví dụ:
She decided to travel to Europe in place of sitting at home in anger. Cô ấy quyết định đi du lịch châu Âu thay vì ngồi ở nhà tức giận.
She will buy a new pair of shoes in place of new clothes. Cô ấy sẽ mua một đôi giày mới thay vì quần áo mới.
I think you should get up and jog in place of sleeping. Tôi nghĩ anh nên thức dậy và đi chạy bộ thay vì ngủ nướng
3. Phân biệt in place of và instead of
Trong số những bạn học ở đây, có bạn đã biết cũng có bạn chưa biết rằng: ngoài in place of thì còn một cụm từ rất hay được sử dụng cũng có nghĩa là “thay thế”. Đó là cụm từ instead of.
Vậy “in place of” và “instead of” khác nhau ở điểm nào?
Có thể nói, ngoại trừ cách viết ra thì nghĩa của chúng không có gì khác nhau cả. Thậm chí instead of còn được sử dụng phổ biến hơn cả in place of.
You can use a spoon instead of a chopstick. Bạn có thể dùng thìa thay cho dùng đũa.
Her dress is torn. What can she wear instead of it now? Chiếc váy của cô ấy bị rách rồi. Cô ấy có thể mặc gì thay cho nó bây giờ?
Why don’t you ride a bike instead of walking. Tại sao bạn không đi xe đạp thay vì đi bộ.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập ứng dụng in place of
Nếu chỉ đọc lý thuyết mà không chịu thực hành thì các bạn sẽ “đánh rơi” 90% kiến thức thu nạp được lúc ban đầu. Do đó, đường lười biếng mà bỏ qua phần bài tập này nhé!
Sử dụng in place of để đặt câu với ý nghĩa cho trước.
Cô ấy đối mặt với khó khăn thay vì than vãn.
Tôi sẽ lấy một quả táo thay cho hai quả cam.
Học sinh nên nghe giáo viên giảng bài thay vì nói chuyện,
Bạn có thể ngồi cạnh chúng tôi thay vì ngồi một mình như vậy.
Bạn nên uống nhiều nước lọc thay cho nước có ga để giảm cân hiệu quả.
Bạn có thể dùng máy tính của tôi thay vì mua một cái mới.
Cha mẹ nên nói chuyện nhẹ nhàng với con cái thay vì quát mắng chúng.
Bạn nên suy nghĩ cách giải quyết vấn đề thay vì đổ lỗi.
.Ở nhà chúng tôi gọi anh ấy là Ton thay cho cái tên Tony.
Đáp án
She faces difficulties in place of whining.
I’ll take one apple in place of two oranges.
Students should listen to the teacher lecture in place of talking
You can sit next to us in place of alone.
You should drink plenty of filtered water in place of carbonated water for effective weight loss.
You can use my computer in place of buying a new one.
Parents should talk gently with their children in place of yelling at them.
Think about solving the problem in place of blaming it.
Stay my home we call it Tom in place of Tony
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
Trên đây, Step Up đã mang đến đầy đủ những kiến thức về in place of. Qua bài viết này, chúng mình hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này trong cả giao tiếp và thi cử trên trường lớp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về cấu trúc in place of này thì các bạn cũng đừng ngại ngần mà hãy comment trực tiếp xuống phía dưới để chúng mình giải đáp nhé. Step Up chúc các bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh có một động từ có nghĩa là “tưởng tượng” đó là imagine. Nếu như trong tiếng Việt, “tưởng tượng” vừa có thể là danh từ cũng đồng thời là tính từ thì ở tiếng Anh tính từ của imagine không còn là chính nó mà sẽ là hai từ khác được phát triển từ từ gốc này. Đó là imaginary và imaginative. Tuy hai từ này đều là tính từ của imagine nhưng chúng lại mang hai lớp nghĩa khác nhau đó. Cùng Step Up tìm hiểu sự khác biệt giữa imaginary và imaginative qua bài viết dưới đây nhé.
Imaginary là một tính từ trong tiếng Anh được phát triển từ động từ imagine và nó có nghĩa là “tưởng tượng” hay “không thực tế”.
Ví dụ:
I have a wonderful imaginary friend. Tôi có một người bạn tưởng tượng tuyệt vời.
The film is based on an imaginary story but it conquered the audience. Bộ phim dựa trên câu chuyện tưởng tượng nhưng đã chinh phục được khán giả.
He smiled at the imaginary girl. Anh ta mỉm cười với cô gái trong tưởng tượng.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Imaginative cũng là một tính từ được phát triển từ động từ imagine nhưng khác với imaginary thì imaginative có nghĩa là “giàu trí tưởng tượng”, “trí tưởng tượng” hoặc “ sáng tạo”
Ví dụ:
He’s different from what’s in her imaginative mind. Anh ấy khác với những điều trong tưởng tượng của cô ấy.
You need a little more imaginative to make your work more beautiful. Bạn cần thêm một chút sáng tạo để tác phẩm của bạn được đẹp hơn.
I wish I was an imaginative man like him. Tôi ước gì mình là một người giàu trí tưởng tượng như anh ta.
3. Phân biệt cách dùng imaginary và imaginative
Vì đều là tính từ nên hầu như vị trí của imaginary và imaginative trong câu khá giống nhau. Tuy nhiên chúng sẽ được sử dụng trong các câu mang sắc thái ý nghĩa khác nhau (ý nghĩa của câu phù hợp với nghĩa của imaginary và imaginative).
Imaginary dùng trong câu mang nghĩa tiêu cực
Thông thường imaginary sẽ dùng trong các trường hợp người nói muốn nhắc đến ai/ cái gì không có thực, ảo, do tưởng tượng ra.
Ví dụ:
Phân biệt imaginary và imaginative trong tiếng Anh Cậu bé mất mẹ từ nhỏ nên khi lớn lên cậu hay nói chuyện với người mẹ trong tưởng tượng của mình.
As a child, she had no friends, not even an imaginary friend. Hồi bé cô ta không có bạn bè, thậm chí kể cả một người bạn trong tưởng tượng.
Talking a lot with imaginary people can be caused by depression. Nói chuyện nhiều với người trong tưởng tượng có thể là do bệnh trầm cảm.
Imaginative dùng trong câu mang nghĩa tích cực
Khác với imaginary thì imaginative thường được sử dụng trong những câu tích cực, mang tính khen ngợi.
The boy is such an imaginative child. Cậu bé quả là một đứa trẻ giàu trí tưởng tượng.
She has an imaginative child. Cô ấy có một đứa con thật giàu trí tưởng tượng.
To be able to write great passages you need to be imaginative. Để viết được những đoạn văn hay thì bạn cần phải giàu trí tưởng tượng.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây, chúng mình đã phân biệt hai tính từ imaginary và imaginative. Do có cùng một động từ gốc nên nếu không chú ý các bạn rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Vậy nên hãy sử chủ luyện tập những từ này qua các ngữ cảnh cụ thể xung quanh chúng ta nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Advice và advise là cặp từ thường xuyên khiến cho người học tiếng Anh phải “đau đầu”. Chúng ta thường bị nhầm lẫn cả về mặt ý nghĩa lẫn phát âm giữa chúng. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp bạn tìm hiểu về Advice cũng như cách phân biệt Advice và Advise trong tiếng Anh. Nếu bạn chưa nắm chắc kiến thức về “đôi bạn” này thì đừng bỏ qua nhé!
“Advice” là danh từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “lời khuyên, lời chỉ bảo”. Danh từ Advice diễn tả ý kiến mà ai đó đưa ra cho bạn về những gì bạn nên làm hoặc cách bạn nên hành động trong một tình huống cụ thể.
Ví dụ:
Mike gave me some good advice.
(Mike đã cho tôi một số lời khuyên tốt.)
I’m stuck in love, I need some advice from you.
(Mike đã cho tôi một số lời khuyên tốt.)
I think you should see a doctor to see their doctor and get their advice.
(Tôi nghĩ bạn nên đến gặp bác sĩ để gặp bác sĩ của họ và nhận được lời khuyên của họ.)
Lisa needs some advice on which computer to buy.
(Lisa cần một số lời khuyên về việc mua máy tính nào.)
Mom gave me some advice to resolve a conflict with my girlfriend
(Mẹ cho tôi một số lời khuyên để giải quyết mâu thuẫn với bạn gái.)
Lưu ý: Advice là danh từ không đếm được, nên sẽ KHÔNG có “advicES” trong tiếng Anh.
Khi bạn muốn nói “một chút lời khuyên”, ta dùng a piece of advice.
Dạng động từ của Advice là “Advise” mang nghĩa là “khuyên nhủ”. Ngoại động từ này được sử dụng để đưa ra lời khuyên cho một ai đó.
Cấu trúc: Advise somebody (not) TO V
Ví dụ:
The doctor advised me not to eat hot spicy foods.
(Bác sĩ khuyên tôi không nên ăn đồ cay nóng.)
I advise Mike to buy the novel, it’s on sale.
(Tôi khuyên Mike mua cuốn tiểu thuyết, nó đang được giảm giá.)
Parents always advise me not to love early.
(Bố mẹ luôn khuyên tôi không nên yêu sớm.)
I advised my brother to quit drinking, but he couldn’t.
(Tôi đã khuyên anh trai tôi bỏ rượu, nhưng anh ấy không thể.)
The teacher advised us to focus on reviewing for the graduation exam.
(Cô giáo khuyên chúng tôi nên tập trung ôn tập để thi tốt nghiệp.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây là những chia sẻ của Step Up về Advice và Advise. Qua bài viết này chắc bạn đã có thể “tự tin” phân biệt được cặp từ này rồi đúng không? Nếu như bạn còn thắc mắc thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp.
Chúc các bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Những cấu trúc tiếng Anh mà trong đó sử dụng cụm giới từ xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và văn viết.. Điều này khiến người học hơi “bối rối” và bị nhầm lẫn hoặc sử dụng nhầm giới từ. Để nhớ các cấu trúc này thì không còn cách nào khác ngoài việc học thật chắc ngay từ ban đầu. Và trong bài ngày hôm nay, Step Up sẽ mang đến cho các bạn một cấu trúc rất thông dụng đó là cấu trúc on behalf of . Cùng vào bài ngay nào.
On behalf of là cụm giới từ trong tiếng Anh có nghĩa là “thay mặt cho” hoặc “đại diện cho”.
Ví dụ:
On behalf of my parents, I would like to thank everyone for their presence. Thay mặt bố mẹ, tôi xin cảm ơn sự có mặt của mọi người.
On behalf of the management board, I would like to read the decision to appoint a director. Thay mặt ban lãnh đạo, tôi xin đọc quyết định bổ nhiệm giám đốc.
He will attend a meeting on behalf of the director. Anh ta sẽ đại diện giám đốc tham gia một cuộc họp.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
On behalf of được dùng khi người nói muốn đề cập đến việc ai đại diện, thay mặt cho một chủ thể, công ty, tổ chức,… nào đó.
Cấu trúc on behalf of
On behalf of + somebody = on somebody’s(tính từ sở hữu) + behalf
Ví dụ:
My attorney will process the agreements on my behalf. Luật sư của tôi sẽ thay mặt tôi xử lý các thỏa thuận.
He will be handling the work on behalf of the director during the days she is absent from the company. Anh ấy sẽ thay mặt giám đốc giải quyết công việc trong những ngày cô vắng mặt ở công ty.
I apologize to everyone on behalf of my son. Tôi thay mặt con trai mình xin lỗi mọi người.
Có một cụm giới từ có nghĩa khá giống với on behalf of đó là cụm giới từ in behalf of.
Hai cụm giới từ này rất dễ nhầm lẫn nếu các bạn không nắm chắc kiến thức.
Cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài viết để biết chúng có điểm gì giống và khác nhau nhé.
Về cơ bản thì nghĩa của hai cụm giới từ này khá lá giống nhau. Tuy nhiên thì chúng được sử dụng trong hai trường hợp khác nhau hoàn toàn.
On behalf of được dùng trong trường hợp sự thay thế, đại diện ở đây được thực hiện khi một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vắng mặt hay không thể tham gia.
Ví dụ:
She signs the order confirmation on behalf of her manager. Cô thay mặt quản lý của mình ký xác nhận đơn hàng.
He attended the party on behalf of his family. Anh ấy thay mặt gia đình tham dự bữa tiệc.
He has no right to act on her behalf. Anh ta không có quyền đại diện cho cô ấy.
Trong khi đó, In behalf of có nghĩa là đại diện, thay mặt cho một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…với những mục đích tốt đẹp, phục vụ lợi ích cho những cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức,… đó.
Có thể hiểu người đại diện là người trực tiếp hành động và người được đại diện sẽ là người trực tiếp nhận được lợi ích.
Ví dụ:
We have cooked lots of congee in behalf of the homeless people. Chúng tôi đã nấu rất nhiều cháo để cho những người vô gia cư.
She paid all the hospital fees in behalf of the baby with heart disease. Cô ấy đã trả toàn bộ viện phí cho cô bé bị bệnh tim.
He has called for support in behalf of the poor. Anh ta đã kêu gọi ủng hộ vì người nghèo.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
4. Bài tập về cách sử dụng on behalf of
Nếu chỉ đọc lý thuyết suông thì có thể chưa đầy một tiếng các bạn đã quên mất cách dùng của on behalf of đó.
Cùng thực hành ngay bài tập dưới đây để kiểm tra kiến thức vừa thu nạp được nhé!
Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc on behalf of.
Anh ấy đại diện cho trường của tôi tham gia kỳ thi nước ngoài.
Cô ấy đã cho pháp tôi thay mặt cô ấy tham gia buổi họp.
Anh ấy đã nỗ lực rất nhiều để được đại diện công ty phát biểu tại cuộc họp báo.
Tôi thay mặt nhân viên của mình xin lỗi các anh về sự cố này.
Tôi sẽ thay mặt bạn tranh luận với anh ta.
Cô ta muốn tôi thay mặt cô ta giải quyết vấn đề này.
Tôi đại diện công ty tham gia buổi đấu giá.
Anh ấy thay mặt giám đốc đi công tác ở nước ngoài.
Cô ấy thay mặt cha mình cảm ơn mọi người.
Thư ký của tôi sẽ thay mặt tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ta.
Đáp án
He took the foreign exam on behalf of my school.
She allowed me to attend the meeting on her behalf.
He put in a lot of effort to speak on behalf of the company at the press conference.
I apologize on behalf of my staff for this incident.
I will argue with him on your behalf.
She wants me to deal with this on her behalf.
I participate in the auction on behalf of the company.
He is on behalf of the director to work abroad.
She thanked everyone on behalf of her father.
My secretary will go to his birthday party on my behalf.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO
Trên đây, chúng mình đã giải nghĩa cụm giới từ on behalf of và hướng dẫn cách sử dụng của nó. Hy vọng sau bài viết này các bạn có thể sử dụng on behalf of một cách thành thạo trong giao tiếp cũng như là trong thi cử. Đừng quên chủ động sử dụng cấu trúc này trong giao tiếp hằng ngày nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
On time và in time đều là từ chỉ sự đúng giờ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cách sử dụng và ý nghĩa biểu đạt của chúng lại khác nhau. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp các kiến thức về on time và in time bao gồm định nghĩa, cách dùng, các từ đồng nghĩa. Nếu bạn chưa biết cách phân biệt cặp từ này thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé.
1. Phân biệt on time và in time trong tiếng Anh
Nếu bạn có hẹn lúc 8 giờ 30 và đến vào lúc lúc 8 giờ 30 thì là “on time” hay “in time” nhỉ? để giải quyết câu hỏi này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về On time và In time nhé.
On time
Định nghĩa
“On time” trong tiếng Anh mang nghĩa là “đúng giờ”.
Ví dụ:
The most important thing is to be on time.
(Điều quan trọng nhất là phải đến đúng giờ.)
Everyone on the team got ready to launch the project on time.
(Mọi người trong nhóm đã sẵn sàng khởi động dự án đúng thời gian.)
Cách dùng
Ontime được sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy đến đúng như thời gian đã dự kiến từ trước, cho 1 kế hoạch đã được định sẵn.
Ví dụ:
The plane took off on time.
(Máy bay cất cánh đúng giờ.)
See you at 8 o’clock tonight at the cinema. – Ok. Remember to be on time.
(Hẹn gặp lại mọi người lúc 8 giờ tối nay tại rạp chiếu phim. – Đồng ý. Nhớ đến đúng giờ.)
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
“In time” mang nghĩa là “, vừa kịp, xảy ra trước khi quá muộn”.
Ví dụ:
You will be in time for the last train if you go now.
(Máy bay cất cánh đúng giờ.)
The host arrived just in time before the event started.
(Người dẫn chương trình đến ngay trước khi sự kiện bắt đầu.)
Cách dùng
Khác với On time, In time được sử dụng để nói về một hành động diễn ra vừa kịp lúc. có nghĩa là hành động này xảy ra kịp thời trước khi quá muộn hay sự việc khác sẽ xảy ra.
Ví dụ:
If you run really fast you will probably make it in time.
(Nếu bạn chạy thật nhanh, bạn có thể sẽ đến kịp.)
I did not anticipate this in time.
(Tôi đã không lường trước được điều này kịp thời.)
Từ đồng nghĩa
Cụm từ “Just in time” trong tiếng Anh đồng nghĩa với “Almost too late” mang nghĩa là “vừa kịp để không quá muộn”.
Ví dụ:
Come here quickly, you are just in time.
= Come here quickly, you are almost late.
(Mau tới đây đi, bạn vừa đến kịp đấy.)
Yesterday morning I woke up late, but I still arrived just in time to catch the bus.
= Yesterday morning I woke up late, but I still arrived almost too late to catch the bus.
(Sáng hôm qua tôi dậy muộn, nhưng tôi vẫn đến kịp xe buýt.)
Trên đây là những kiến thức về On time và In time trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn không còn nhầm lẫn hay “đau đầu” khi làm bài tập lựa chọn On time hoặc In time nữa nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Trong tiếng Anh, nhiều từ có cách viết gần giống nhau rất dễ gây nhầm lẫn cho những bạn mới học. Mặc dù những từ này gần giống nhau về hình thức nhưng chúng lại mang những ý nghĩa hoàn toàn khác biệt nên nếu nhầm lẫn sẽ khiến câu nói của bạn mang một ý nghĩa khác hẳn. Trong bài này Step Up sẽ giúp các bạn phân biệt hai từ là quite và quiet. Đảm bảo các bạn cực kỳ hay nhầm hai từ này với này đúng không? Vậy thì cùng tìm hiểu ngay nhé.
Quite: là một trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh có nghĩa là “khá”
Ví dụ:
She is quite busy on the first days of the week. Cô ấy khá bận rộn vào những ngày đầu tuần.
I like this room, it looks quite clean. Tôi thích căn phòng này, trông nó khá sạch sẽ.
This bed is quite large. Chiếc giường này khá rộng.
This weekend I am quite free. Let’s go to the cinema! Cuối tuần này tôi khá rảnh. Chúng ta đi xe phim nhé!
The warehouse is quite cramped. You can’t put the table in there. Nhà kho khá chật rồi. Anh không thể đặt chiếc bàn vào đó.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Dưới đây là cấu trúc và cách dùng thông dụng của quite trong tiếng Anh.
Cấu trúc: S + tobe + quite + Adj
Ngoài những ví dụ đã nhắc đến bên trên thì dưới đây là một số ví dụ khác để các bạn hiểu hơn về cấu trúc quite.
Ví dụ:
Looks like the problem is quite serious. Có vẻ như vấn đề khá nghiêm trọng.
I don’t think you should go out at this time. The storm is quite strong. Tôi nghĩ anh không nên ra ngoài lúc này. Cơn bão khá mạnh.
The cake is quite sweet so I don’t think I will eat it. Chiếc bánh khá ngọt nên tôi nghĩ mình sẽ không ăn nó.
These shoes are quite wide for my feet. Đôi giày này khá rộng so với chân của tôi.
Do you have any thin blankets? I feel quite cold. Anh có chiếc chăn mỏng nào không? Tôi thấy khá lạnh.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Trên đây, Step Up đã phân biệt hai từ quite và quiet trong tiếng Anh. Hi vọng các bạn sẽ hiểu hơn về hai từ này từ đó có thể sử dụng chúng một cách chính xác nhất trong giao tiếp cũng như là thi cử hàng ngày nhé. Với những từ dễ nhầm lẫn thì không có phương pháp nào khác để ghi nhớ ngoài cách sử dụng thật nhiều. Các bạn có thể vận dụng trong các trường hợp cụ thể để từ ngữ cảnh mà nhớ từ một cách tự nhiên hơn và lâu hơn.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Nếu bạn đang học có ý định học chuyên ngành luật thì cánh tay đắc lực không thể thiếu cho bạn chính là các tài liệu về pháp lý, đặc biệt là các thuật ngữ tiếng Anh pháp lý để giúp bạn mở rộng vốn hiểu biết của mình. Step Up sẽ tổng hợp các từ vựng, thuật ngữ tiếng Anh pháp lý thông dụng giống như một cuốn từ điển online, giúp bạn dễ dàng tra cứu khi cần thiết.
1. Từ vựng tiếng Anh pháp lý về nguồn gốc pháp luật
Nguồn gốc pháp luật chính là những nguyên nhân, những điều kiện kinh tế – xã hội dẫn đến sự ra đời của pháp luật. Cùng tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh pháp lý về nguồn gốc pháp luật ngay dưới đây nhé.
Nguồn gốc pháp luật
Civil law/Roman law: Luật Pháp-Đức/luật La mã;
Common law: Luật Anh-Mỹ/thông luật;
Napoleonic code: Bộ luật Na pô lê ông/bộ luật dân sự Pháp;
The Ten Commandments: Mười Điều Răn.
Nguồn gốc pháp Anh
Common law: Luật Anh-Mỹ;
Equity: Luật công lý;
Statute law: Luật do nghị viện ban hành.
2. Từ vựng tiếng Anh pháp lý về các loại luật
Bạn có biết có bao nhiêu loại luật không? Trong tiếng Anh chúng được gọi như thế nào? Cùng học bộ từ vựng tiếng ANh pháp lý về các loại luật để giải đáp những câu hỏi này nhé.
Adjective law: Luật tập tục;
Admiralty Law/maritime law: Luật về hàng hải;
Blue laws/Sunday law: Luật xanh (luật cấm buôn bán ngày Chủ nhật);
Blue-sky law: Luật thiên thanh (luật bảo vệ nhà đầu tư);
Case law: Luật án lệ;
Civil law: Luật dân sự/luật hộ;
Commercial law: Luật thương mại;
Consumer law: Luật tiêu dùng;
Criminal law: Luật hình sự;
Environment law: Luật môi trường;
Family law: Luật gia đình;
Health care law: Luật y tế/luật chăm sóc sức khỏe;
Immigration law: Luật di trú;
Intellectual property law: Luật sở hữu trí tuệ;
International law: Luật quốc tế;
Land law: Luật ruộng đất;
Marriage and family: Luật hôn nhân và gia đình;
Patent law: Luật bằng sáng chế;
Real estate law: Luật bất động sản;
Substantive law: Luật hiện hành;
Tax/ Taxation) law: Luật thuế;
Tort law: Luật về tổn hại.
[FREE]Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Từ vựng tiếng Anh pháp lý về luật lệ và luật pháp
By-law: Luật địa phương;
Circular: Thông tư;
Decree: Nghị định, sắc lệnh;
Law: Luật, luật lệ;
Ordiance: Pháp lệnh, sắc lệnh;
Regulation: Quy định;
Rule: Quy tắc;
Standing orders: Lệnh (trong quân đội/công an);
Statute: Đạo luật.
4. Từ vựng tiếng Anh pháp lý dự luật và đạo luật
Act: Đạo luật;
Bill: Dự luật;
Code: Bộ luật;
Constitution: Hiến pháp.
5. Từ vựng tiếng Anh pháp lý về ba nhánh quyền lực của nhà nước và pháp lý
Bạn có biết về ba nhánh quyền lực nhà nước và pháp lý chưa? Nếu vẫn chưa thì đừng bỏ qua những từ vựng tiếng Anh pháp lý về chủ đề này . Cùng tìm hiểu nhé:
Ba nhánh quyền lực của nhà nước
Executive: Bộ phận/cơ quan hành pháp;
Judiciary: Bộ phận/cơ quan tư pháp;
Legislature: Bộ phận/cơ quan lập pháp.
Ba nhánh quyền lực pháp lý
Executive: Thuộc hành pháp (tổng thống/thủ tướng);
9. Từ vựng tiếng Anh pháp lý về tố tụng và biện hộ
Liên quan đến vấn đề pháp lý, những việc như tố tụng và biện hộ thường xuyên xảy ra. Hãy học ngay cho mình từ vựng tiếng Anh về tố tụng và biện bộ để phục vụ công việc cho mình nhé:
Lawsuit: Việc tố tụng, việc kiện cáo;
(Legal/court) action: Việc kiện cáo, việc tố tụng;
(Legal) proceedings: Vụ kiện;
Litigation: Vụ kiện, kiện cáo;
Case: Vụ kiện;
Charge: Buộc tội;
Accusation: Buộc tội;
Writ [rit]: Trát, lệnh;
(Court) injunction: Lệnh tòa;
Plea: Lời bào chữa, biện hộ;
Verdict: Lời tuyên án, phán quyết;
Verdict of guilty/not guilty: Tuyên án có tội/không có tội.
10. Cụm từ tiếng Anh pháp lý thông dụng nhất
Quá trình kiện tụng có liên quan nhiều đến các luật sư cũng như những người liên quan trong ngành luật. Xuyên suốt quá trình làm việc, họ phải sử dụng nhiều cụm từ pháp lý tiếng Anh. Dưới đây là những cụm từ thông dụng:
To appear in court: hầu tòa;
To bring a legal action against s.e: Kiện ai;
To bring an accusation against s.e: Buộc tội ai;
To bring an action against s.e: Đệ đơn kiện ai;
To bring s.e to justice: Đưa ai ra tòa;
To bring/press/prefer a charge/charges against s.e: Đưa ra lời buộc tội ai;
To bring/start/take legal proceedings against s.e: Phát đơn kiện ai;
To commit a prisoner for trial: Đưa một tội phạm ra tòa xét xử;
To go to law (against s.e): Ra tòa;
To sue s.e for sth: Kiện ai trước pháp luật;
To take s.e to court: Kiện ai.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường.
Trên đây, Step Up đã tổng hợp những từ vựng, thuật ngữ về tiếng Anh pháp lý thông dụng hiện nay. Hy vọng bài viết sẽ giúp đỡ bạn trong học tập và công việc. Nếu còn gì thắc mắc bạn hãy để lại bình luận phía dưới để được hỗ trợ giải đáp nhé.
Chúc các bạn chinh phục Anh ngữ thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI