Từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất

Từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất

Cuộc sống con người chúng ta luôn luôn di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Đi làm, đi chơi, đi du lịch,.. Đề là di chuyển đến các địa điểm. Chúng ta không thể sống mà ở yên một chỗ đúng không nào. Cùng Step Up tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất nhé!

1. Từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch

Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch thông dụng nhất. 

Từ vựng tiếng Anh về địa điểm

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Street

Đường phố

2

Park

Công viên

3

Zoo

Vườn bách thú

4

Church

Nhà thờ

5

Cafe

Quán cà phê

6

Grocery store

Tiệm tạp hóa

7

School

Trường học

8

Company

Công ty

9

Resort

Khu nghỉ dưỡng

10

Restaurant

Nhà hàng

11

Hotel

Khách sạn

12

Fast food store

Cửa hàng đồ ăn nhanh

13

Post office

Bưu điện

14

Bookstore 

Hiệu sách

15

Pavement

Vỉa hè

16

Pubs

Quán rượu

17

nightclub

Hộp đêm

18

Pedestrian Street

Phố đi bộ

19

Tower 

Tháp

20

Beach

Bãi biển

21

Mountain 

Núi

22

Lake

Hồ

23

Island

Đảo

24

Pool

Bể bơi

25

Nation 

Quốc gia

26

Mausoleum 

Lăng tẩm

27

Temple

Đền thờ

28

Pyramid 

Kim tự tháp

29

The Hanging Gardens

Vườn treo

30

Square 

Quảng trường

31

Temple 

Văn miếu

32

Pagoda

Chùa 

33

Museum

Bảo tàng

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng về địa điểm nổi tiếng ở Việt Nam

Ở Việt Nam có rất nhiều các địa điểm du lịch nổi tiếng. Tuy nhiên bạn đã biết chúng sẽ được gọi như nào trong tiếng Anh chưa? Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam mà bạn cần biết.

Từ vựng tiếng Anh về địa điểm du lịch ở Việt Nam

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Ba Dinh square

Quảng trường Ba Đình

2

Hoan Kiem lake

Hồ Hoàn Kiếm

3

Ancient city of Hanoi

Phố cổ hà nội

4

Quoc Tu Giam Temple

Văn miếu Quốc Tử Giám

5

Tran Quoc Pagoda

Chùa Trấn Quốc

6

Hoa Lo prison

Nhà Tù Hỏa Lò

7

Hanoi flagpole

Cột cờ Hà Nội

8

Cua Lo Beach

Bãi biển Cửa Lò

9

Ha Long Bay

Vịnh Hạ Long

10

Ba Vi National Park

Vườn quốc gia Ba Vì

11

Independence Palace

Dinh độc lập

12

Ben Thanh market

Chợ Bến Thành

13

Suoi Tien tourist area

Khu du lịch Suối Tiên

14

Vietnam History Museum

Bảo tàng lịch sử VIệt Nam

15

Cu Chi Tunnels

Địa đạo Củ Chi

16

Ba Na Hills

Bà Nà Hills

17

Son Tra Peninsula

Bán Đảo Sơn Trà

18

Long Bien Bridge

Cầu Long Biên

19

Thánh địa Mỹ Sơn

Thánh địa Mỹ Sơn

Xem thêm: Bộ từ vựng về du lịch trong tiếng Anh

3. Một số mẫu câu về địa điểm thường dùng

Khi đi du lịch người ta thường sẽ quan sát, ngắm nhìn. Do đó, những mẫu câu cũng sẽ xoay quanh về các vấn đề này. Tuy nhiên chúng mình sẽ không liệt kê hết mà chỉ đề cập đến một vài câu nổi bật thôi nhé.

Mẫu câu tiếng Anh về địa điểm du lịch

  • Halong Bay is very crowded in the summer.
    Ở vịnh Hạ Long rất đông đúc vào mùa hè.
  • Let’s go to SaPa together.
    Cùng nhau đi SaPa nào.
  • How long will we arrive?
    Chúng ta sẽ đến nơi trong bao lâu?
  • Excuse me! Which way to go to the pedestrian street?
    Xin lỗi! Đi đường nào để đến phố đi bộ ạ?
 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về địa điểm hiệu quả

Học từ vựng luôn là điều cốt lõi khi bạn học một ngôn ngữ nào đó. Và với tiếng Anh cũng vậy. Cùng tham khảo một số phương pháp học từ vựng dưới đây để có thể ghi nhớ các từ vựng tiếng Anh về địa điểm nhanh hơn và lâu quên hơn nhé. 

Cách ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về địa điểm

Ghi nhớ từ vựng tiếng Anh về địa điểm  qua Flashcard

Flashcard là một trong những phương pháp được khá nhiều bạn sử dụng khi học từ vựng tiếng Anh. Cách học này tiện dụng và hiệu quả vì nó sẽ giúp người học tiếp xúc nhiều với từ vựng mình cần học. Với phương pháp này sẽ giúp người học nhớ nhanh hơn. Tuy nhiên nó cũng có điểm hạn chế nhất định.

Ghi nhớ từ vựng tiếng anh về địa điểm qua giao tiếp

Để ghi nhớ từ vựng tiếng ANh về địa điểm lâu quên thì cách tốt nhất đó là nhắc về nó thật nhiều. Chúng ta sẽ hình thành phản xạ khi chúng ta nhớ đủ sâu và dùng đủ nhiều.

Đừng ngại nhắc về các địa điểm bằng tiếng Anh khi vô tình bắt gặp nó ở đâu đó. Bạn có thể cùng bạn bè trò chuyện về những địa điểm du lịch bằng tiếng Anh để đồng thời có thể luyện kỹ năng nói của mình.

Các cách ghi nhớ từ vựng phổ biến

Ngoài hai cách học từ vựng tiếng Anh nói trên thì thông thường khi học từ vựng các bạn có thể áp dụng một số cách sau đây. 

Học từ vựng qua bài hát

  • Học từ vựng qua phim ảnh
  • Học từ vựng qua bài hát
  • Học từ vựng qua báo chí 

Cách học thì có rất nhiều nhưng mỗi người chúng ta có một lối tư duy riêng. Do đó bạn cần tìm cho mình cách học từ vựng tiếng Anh phù hợp với bản thân để đạt hiệu quả tốt nhất. 

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã liệt kê các từ vựng tiếng Anh về địa điểm thông dụng nhất. Đồng thời cũng giới thiệu đến với bạn học những cách học tiếng Anh hiệu quả. Mọi thắc mắc các bạn có thể comment phía dưới để được giải đáp nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Trạng từ chỉ thời gian và bài tập áp dụng

Trạng từ chỉ thời gian và bài tập áp dụng

Bạn là người mới bắt đầu với tiếng Anh? Vậy việc bạn cần làm bây giờ đó là bắt đầu với những kiến thức nền tảng cơ bản nhất. Đừng gấp gáp học những kiến thức chuyên sâu khi kiến thức nền chưa có. Một trong những kiến thức cơ bản nhất ở đây là các loại từ tiếng Anh của câu và trong bài này Step Up sẽ chia sẻ kiến thức tổng quan về một thành phần tương đối quan trọng trong câu đó là trạng từ chỉ thời gian. Tại sao chúng mình lại nói nó khá quan trọng thì cùng đọc tiếp bài viết để hiểu chi tiết nhé.

1. Trạng từ chỉ thời gian là gì?

Định nghĩa: Trạng từ chỉ thời gian là những từ nhằm xác định thời gian, thời điểm mà hành động, sự việc diễn ra. Các trạng từ này là cố định và tùy chức năng mà chúng sẽ có những vị trí cố định phù hợp.

Ví dụ: 

  • I bought this shirt yesterday
  • I have bought my house since 2000
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian sẽ phụ thuộc vào chức năng của nó trong câu. Vậy nó có các vị trí nào trong câu ? Cùng chúng mình tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian

2.1. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước hoặc sau một lệnh đề

Vị trí thông thường của trạng từ chỉ thời gian có phần giống với vị trí của trạng từ trong tiếng Anh nói chung đó là đúng ở trước hoặc sau một mệnh đề.

Ví dụ

  • I will go out tomorrow.
  • Yesterday I went to play soccer.

2.2. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian xác định

Ngoài vị trí phổ biến bên trên thì trạng từ chỉ thời gian có thể đứng trước một mốc thời gian hoặc một khoảng thời gian xác định

Ví dụ

  • I have been teaching since 2010.
  • She has been dead for 5 years.

2.3. Trạng từ chỉ thời gian đứng trước động từ chính hoặc tính từ

Một số trạng từ chỉ thời gian đặc biệt có vị trí cũng khá đặc biệt, Theo dõi ví dụ dưới đây để thấy rõ điều đó.

Ví dụ

  • i’m still sick
  • I’m still doing housework

Trong ví dụ trên, trạng từ đứng ngay trước động từ hoặc tính từ trong tiếng Anh.. Đây cũng là vị trí không thay đổi của trạng từ “still”.

3. Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp 

Trong bài này để cho các bạn dễ dàng học tập và ghi nhớ các trạng từ chỉ thời gian thì chúng mình đã chia các trạng từ này ra là ba nhóm dưới đây.

Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp

3.1. Trạng từ chỉ khi nào

Trạng từ

Nghĩa

Ví dụ

Yesterday

Hôm qua

Yesterday I went to a party.

Today

Hôm nay

The document will be sent today.

Tomorrow

Ngày mai

I have an exam tomorrow.

Later 

Sau, muộn

I will email you later.

Now 

Bây giờ

Now I go to lunch.

early

sớm

Hana always goes to school early.

Last + day/month/year

Ngày/ tháng/ năm trước

My family went to Hạ Long last year.

Next + day/month/year

Ngày/ tháng/ năm sau

Next month I will go to Sai Gon

Then 

Sau, rồi thì

We go to the movies then we eat

3.2. Trạng từ chỉ trong bao lâu

Trạng từ 

Nghĩa

Ví dụ

For (+ khoảng thời gian)

Trong khoảng bao lâu

I have been in this neighborhood for 5 years

Since (+mốc thời gian)

Từ bao giờ

I have been in this neighborhood since 2015

3.3. Trạng từ chỉ thời gian về trạng thái, tiến độ của sự việc

Trạng từ 

Nghĩa

Ví dụ

Yet

Chưa

Have you completed your math homework yet?

Still

Vẫn

I’m still doing my homework.

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về trạng từ chỉ tần suất

4. Bài tập về trạng từ chỉ thời gian

Lựa chọn trạng từ chỉ thời gian thích hợp

  1. He bought this book _______.
    A. yesterday B. Today C. Tomorrow
  2. _____ is a rainy day.
    A. Since B. For C. Today
  3. _____ I go pick up my friend.
    A. Now B. Yesterday C.  Still
  4. I had dinner _____ coming here.
    A. After B. Before C. Then
  5. I have been studying at this school _____ 2 years.
    A. since B. As C. for
  6. He _____ doesn’t eat anything.
    A. Still B. Yet C. for
  7. He’s been dead _____ 7 years.
    A. since B. at C. for
  8. She has been studying abroad since_____ 2015.
    A. Then B. for C. since
  9. The air conditioner has been turned on _____ 2 hours.
    A. in B. for C. still
  10. When I learned of his cheating I offered to divorce _______.
    A. immediately. B. since C. Later

Đáp án

  1. A
  2. C
  3. A
  4. B
  5. C
  6. A
  7. C
  8. C
  9. B
  10. A
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các kiến thức về trạng từ chỉ thời gian và có một bài tập nho nhỏ giúp cho các bạn có thể kiểm tra kiến thức ngay sau bài học. Hi vọng với bài này sẽ mang lại cho các bạn những kiến thức hữu ích . Cách học tiếng Anh tốt nhất đó là chăm chỉ mỗi ngày.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!


 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

 
Những đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Những đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Chắc hẳn mỗi người đều có một thần tượng trong lòng. Có thể là thần tượng âm nhạc, phim truyện hay một nhà diễn giả, một doanh nhân nào đó. Thần tượng có thể sẽ giúp chúng ta định hình bản thân trong tương lai, định hình suy nghĩ ở hiện tại. Bạn có muốn viết một bài về thần tượng của mình bằng tiếng Anh không? Cùng Step Up tìm hiểu những bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh nhé!.

1. Bố cục bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Khi viết một bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh bạn vẫn cần đảm bảo đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

Khi viết về người tối tiếng bằng tiếng Anh bạn có thể viết nội dung tùy biến theo tâm trạng và suy nghĩ của bản thân. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo có đủ các phần sau:

  • Giới thiệu tổng quan về người nổi tiếng (tên, tuổi, lĩnh vực hoạt động, thành tự đạt được,..)
  • Miêu tả ngoại hình
  • Quan điểm của công chúng/ xã hội về người nổi tiếng đó
  • Lý do khiến bạn thích người nổi tiếng đó ( ít nhất ba lí do)

Khi viết về người nổi tiếng cần chú ý sử dụng những thông tin chính xác, chân thực nhất. Tránh viết sai sự thật. Sử dụng ngôn đan xen các thì trong tiếng Anh để tạo sự đa dạng về ngữ pháp. Đồng thời dùng các tình từ, trạng từ để tăng sự gợi hình về nhân vật nổi tiếng đó. 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Từ vựng thường dùng để viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Để có một bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh tốt chúng ta cần đảm bảo mình có vốn tiếng Anh về chủ đề người nổi tiếng đủ dùng. Để có được điều đó không còn cách nào khác đó là việc trau dồi từ vựng. Để học từ vựng hiệu quả đòi hỏi các bạn cần nắm được khả năng của bản thân từ đó rút ra cách học từ vựng tiếng Anh phù hợp với mình nhất. Bây giờ cùng đến với những từ vựng ứng dụng trong bài viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh nhé.

Từ vựng viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng việt

1

Singer 

Ca sĩ

2

Actress 

Nữ diễn viên

3

Actor 

Nam diễn viên

4

Composer 

Nhà soạn nhạc

5

MC

MC

6

Speaker 

Diễn giả

7

Beautiful

Xinh đẹp

8

Talent

Tài năng

9

Professionally 

Chuyên nghiệp

10

Jovial 

Vui tính

11

Have sympathy 

Có thiện cảm

12

Friendly 

Thân thiện

13

Homely

Giản dị

14

Luxurious 

Sang trọng

15

Rich 

Giàu có

16

Kindly 

Một cách tử tế

17

Good 

Tốt, giỏi, hay,…

18

Favourite 

Yêu thích

19

Fan 

Người hâm mộ

20

Performance style

Phong cách biển diễn

21

Dedication 

Cống hiến

22

Success 

Thành công

23

Efforts 

Nỗ lực

24

Prestigious award

Giải thưởng danh giá

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về tính cách con ngườii đầy thú vị

3. Các đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh các bạn có thể tham khảo. Từ đó, có thể viết được một đoạn văn về thần tượng của bản thân về tiếng Anh hay nhất.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Ca sĩ nổi tiếng

Music is an indispensable thing in my life. It helps me relax when I’m tired. There is a singer that I really love and admire. That is Son Tung MT-P. Currently, he is a singer with a huge fan base in Vietnam. He is the one who brought Vietnamese music to the world. That son from Thai Binh is the pride of the Vietnamese people. 

To have the success today, he also went through many difficulties. When he first started his career, he encountered a lot of rumors about copyright. However, at that time, he chose to be quiet and used his ability to prove that what people said was wrong. And he managed to do it. Not only does he possess a natural musical talent, but he also has a very handsome face that captivates many fans. 

Although being at the peak of his career, he always keeps his manners and still shows great respect for his seniors. This is what makes me admire him even more. He devoted all of his talent and youth to music. I believe that Son Tung M-TP is not only my idol but also of many others. I love Son Tung M-TP, I love Sky.

Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh ca sĩ

Bản dịch

Âm nhạc là thứ không thể thiếu trong cuộc sống của tôi. Nó giúp tôi thư giãn khi tôi mệt mỏi. Có một ca sĩ mà tôi rất yêu quý và ngưỡng mộ. Đó là Sơn Tùng MT-P. Hiện tại, anh là ca sĩ có lượng fan hùng hậu tại Việt Nam. Anh là người đã đưa âm nhạc Việt Nam ra thế giới. Người con quê Thái Bình ấy là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. 

Để có được thành công như ngày hôm nay, anh cũng đã trải qua rất nhiều khó khăn. Khi mới bắt tay vào làm, anh vướng phải rất nhiều tin đồn về bản quyền. Tuy nhiên, trước tất cả, anh chọn cách im lặng và dùng khả năng của mình để chứng minh. Và anh ấy đã làm được. Không chỉ sở hữu tài năng âm nhạc thiên bẩm mà anh chàng còn sở hữu gương mặt vô cùng điển trai hút hồn bao người hâm mộ. 

Dù đang ở đỉnh cao sự nghiệp nhưng anh vẫn luôn giữ được phong thái và sự tôn trọng dành cho đàn anh. Đây cũng là điều khiến tôi càng thêm khâm phục anh ấy. Anh đã cống hiến hết tài năng và tuổi trẻ của mình cho âm nhạc. Tôi tin rằng Sơn Tùng M-TP không chỉ là thần tượng của tôi mà còn của rất nhiều người khác. Tôi yêu Sơn Tùng M-TP, tôi yêu Sky!

3.2. Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Diễn viên nổi tiếng

Vietnamese cinema has seen a lot of prosperity recently. Along with that is the appearance of many names in the entertainment industry. And there is an actress that I am extremely impressed with, she is Ninh Duong Lan Ngoc. In my eyes she is the type of independent woman. Early in her 30s, she is still young as always, more and more beautiful and attractive. In the past, she also participated in many films, but perhaps due to her acting style, she could not make any mark in the hearts of viewers. 

But in recent years, her present has completely changed. She has become the female lead in many blockbuster movies. The most prominent film is “Gai gia lam chieu”. Her story shows that when you are passionate and ready to pursue something, you will get worthy results. She has received many prestigious awards. In addition, not stopping at actin, she has gradually turned into music recently and has been extremely welcomed by everyone. 

She is an independent and multi-talented woman. With her current achievements and her current endeavors, I believe she can go even further on her career path.

Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh diễn viên

Bản dịch

Điện ảnh Việt Nam gần đây đã có nhiều khởi sắc. Cùng với đó là sự xuất hiện của nhiều cái tên trong làng giải trí. Và có một nữ diễn viên mà tôi vô cùng ấn tượng đó là Ninh Dương Lan Ngọc. Trong mắt tôi cô ấy chính là mẫu người phụ nữ độc lập. Chớm tuổi 30 nhưng cô nàng vẫn luôn trẻ trung. Thậm chí, càng ngày càng trở nên xinh đẹp quyến rũ hơn. Trước đây cô ấy cũng tùng tham gia nhiều bộ phim nhưng có lẽ do phong cách diễn xuất mà không thể ghi dấu trong lòng nguoif xem. 

Cho đến những năm gần đây Cô ấy của hiện tại đã hoàn toàn thay đổi. Trở thành nữ chính trong nhiều bộ phim bom tấn. Nổi bật nhất là “ Gái già lắm chiêu” Điều đó thể hiện cho việc khi bạn đam mê và sẵn sàng theo đuổi nó thì bạn sẽ nhận được những kết quả xứng đáng. Cô từng nhận được rất nhiều giải thưởng danh giá. Không dừng lại ở diễn xuất mà gần đây cô đã dần lấn sân sang âm nhạc và được mọi người vô cùng đón nhận. 

Cô là một người phụ nữ độc lập và đa tài. Với những thành tựu hiện tại và nỗ lực hiện tại tôi tin rằng cô ấy còn có thể tiến xa hơn nữa trên con đường sự nghiệp của mình.

3.3. Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Doanh nhân nổi tiếng

Each person who was born by default has his or her own place in this society. Someone will be a doctor, a teacher and someone chooses for themselves the more adventurous path of doing business and becoming an entrepreneur. They are people who directly bring value to society and create jobs for many people. They have their burden on the shoulder of heavy responsibility that not everyone can do. And he, a Vietnamese businessman who is not only famous for his huge fortune but also famous for that kindness, is Mr. Pham Nhat Vuong. 

He was born in Hai Phong. After graduating from university, he did not hesitate to borrow money from his friends to embark on his business. Start-up with a noodle production company in Ukraine. Later, he turned to real estate with famous works in Vietnam. He is the chairman of VIngroup Group with all areas from real estate, food to health. He is the first person in Vietnam recorded as one of the richest billionaires in the world for three consecutive years. 

As a billionaire, he is also a very large-minded person. He does not hesitate to give up large investments in the fight against covid-19 in 2020. However, he is very humble and rarely appears in public. Mr. Pham Nhat Vuong is the pride of Vietnamese people.

Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh doanh nhân

Bản dịch

Mỗi người sinh đã đã mặc định có một vị trí riêng của mình trong xã hội này. Có người sẽ là bác sĩ , cô giáo và có người lựa chọn cho mình con đường mạo hiểm hơn đó là kinh doanh và trở thành doanh nhân. Họ là người trực tiếp mang lại giá trị cho xã hội và tạo công ăn việc làm cho rất nhiều người. Gánh trên vai trách nhiệm nặng nề mà không phải ai cũng làm được. Và ông ấy, một doanh nhân Việt Nam không những nổi tiếng với khối tài sản khổng lồ mà còn nổi tiếng vì tấm lòng hảo tâm đó là ông Phạm Nhật Vượng. 

Ông sinh ra tại Hải Phòng. Sau khi tốt nghiệp đại học ông đã không ngần ngại vay vốn bạn bè để bắt tay vào con đường kinh doanh của mình. Khởi nghiệp với công ty sản xuất mì gói tại Ukraina. Sau này đã chuyển sang bất động sản với những công trình nổi tiếng tại Việt Nam. Ông chính là chủ tịch của tập đoàn VIngroup với đủ mọi lĩnh vực từ bất động sản, thực phẩm đến sức khỏe. Ông là người đầu tiên tại Việt nam được ghi nhận là một trong những tỷ phú giàu nhất thế giới trong ba năm liên tiếp gần đây. 

Là một tỷ phú có tầm thì ông cũng là một người có tâm rất lớn. Ông không ngần ngại bỏ bỏ những khoản tiền đầu tư lớn cho công cuộc phòng chống covid-19 năm 2020. Tuy nhiên ông là người rất khiêm tốn và ít xuất hiện trước công chúng. Ông Phạm Nhật Vượng là niềm tự hào của con người Việt nam.

3.4. Đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh: Thần tượng K-pop

My parents are quite busyto spend much time with me. From a young age, I learned to play alone with my cell phone and tablet. That is why I know K-pop, know V – the idol in my heart that I call him as my husband. His real name is Kim Tae-hyung. 

His tall and thin figure with white skin quickly attract me. The boy born in 1995 with excellent music ability immediately conquered the audience when he appeared as one member of BTS. Possessing a deep but wide voice himself, he is one of the pillars of BTS until the present time. 

His talent does not stop at music, he recently stepped into acting and received very positive feedback from fans. With his talent and his youth, I think he can go a long and long way in his career.

Viết về người nổi tiếng bằng tiếng Anh K-pop

Bản dịch

Bố mẹ tôi khá bận rộn để dành thời gian cho tôi. Từ nhỏ tôi đã học cách chơi một mình với chiếc điện thoại và máy tính bảng. Cũng chính vì vậy mà tôi biết đến K-pop , biết đến V – thần tượng trong lòng tôi mà chúng tôi hay gọi bằng chức danh thân thương là chồng của tôi. Anh ấy tên thật là Kim Tae-hyung .

Anh ấy sở hữu dáng người cao gầy với làn da trắng đã nhanh chóng thu hút tôi. Chàng trai sinh năm 1995 với khả năng chơi nhạc tuyệt vời đã ngay lập tức chinh phục khán giả khi trở thành một trong những thành viên của BTS.Bản thân sở hữu chất giọng trầm mà rộng, anh chính là một trong những trụ cột của BTS cho tới thời điểm hiện tại. 

Tài năng của anh không dừng lại ở âm nhạc, gần đây anh đã dấn thân sang diễn xuất và nhận được phản hồi rất tích cực từ người hâm mộ. Với tài năng và tuổi trẻ của anh tôi nghĩ anh còn có thể đi rất dài và rất xa trên con đường sự nghiệp của mình.

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp một số từ vựng về chủ đề người nổi tiếng và các bài đoạn văn mẫu viết về người nổi tiếng. Hi vọng qua bài viết này các bạn có thể học được nhiều kiến thức bổ ích. Sau đó có thể tự mình viết về thần tượng mà mình yêu thích nhé!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!




 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

45 Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thú vị

45 Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thú vị

Chúng ta đang sống chung trên một quả đất, mọi sinh hoạt đi lại đều nằm trong sự bao bọc của thiên nhiên. So với thời xa xưa thì hiện tại chúng ta đã đỡ phụ thuộc hơn vào tự nhiên. Mặc dù vậy vẫn không thể phủ nhận được tầm quan trọng của nó đối với con người. Trân trọng những món quà mà thiên nhiên mang lại đồng thời luôn sẵn sàng đối đầu với thảm họa sẽ giúp chúng ta cùng sinh sống với thiên nhiên lâu hơn. Trong bài bài, Step Up mang đến với bạn học những từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên đầy thú vị mà có thể bạn chưa biết. Cùng khám phá nhé!

1. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: các yếu tố trong tự nhiên

Trong tự nhiên thì có vô vàn yếu tố, tuy nhiên thì chúng mình chỉ liệt kê những từ vựng tiếng Anh về các yếu tố cơ bản hay bắt gặp nhất. Sau khi khám phá những từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên này các bạn đừng quên tìm cho mình cách học từ vựng tiếng Anh phù hợp với bản thân để đạt hiệu quả tốt nhất nhé.

Các yếu tố trong tự nhiên

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Desert

Sa mạc

Mountain

Núi

Sea

Biển

Hill

Đồi

Valley

Thung lũng

River

Sông

Canyon

Hẻm núi

Pond

Ao 

Lake

Hồ 

Ocean

Đại dương

Bay

Vịnh 

land

Đất liền

island

Đảo

coastline

Đường bờ biển

volcano

Núi lửa

Meadow

Đồng cỏ

Waterfall

Thác nước

Canal

Kênh

Rock mountain

Núi đá

Delta

Đồng bằng

 

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm : Bộ từ vựng hệ mặt trời tiếng Anh

2. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Thiên tai và thảm họa

Khi học các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thì không thể không nhắc đến thiên tai và thảm họa phải không nào. Thiên nhiên rất tươi đẹp tuy nhiên chúng cũng ẩn chứa rất nhiều mối nguy hiểm đấy nhé.

từ vựng về thiên tai và thảm họa

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Earthquake 

Động đất

Tsunami 

Sóng thần

Storm 

Bão

flood

Lũ lụt

Drought 

Hạn hán

Forest fires

Cháy rừng

Natural disasters

Thiên tai

Aftershocks 

Dư chấn

Volcanic eruption

Núi lửa phun trào

Global warming

Nóng lên toàn cầu

Famine 

Nạn đói

Tornado 

Lốc xoáy

Snow storm 

Bão tuyết

Landslide 

Sạt lở đất

Avalanche 

Tuyết lở

Polluted 

Ô nhiễm

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

3. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Năng lượng và tài nguyên

Từ vựng nói về năng lượng và tài nguyên là những từ vựng khá thú vị trong chủ đề từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên. Đừng bỏ qua nhé!

Từ vựng về năng lượng là tài nguyên

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Gold 

Vàng

Silver 

Bạc

Diamond

Kim cương

mineral

Khoáng sản

seafood

Hải sản

Charcoal

Than

Wood

Gỗ

Wind power

Năng lượng gió

Water power

Năng lượng nước

Petroleum

Dầu mỏ

gemstone

Đá quý

Solar power

Năng lượng mặt trời

Fossil 

Hóa thạch

Wave power

Năng lượng sóng

4. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Thời tiết

Dưới đây là những từ vựng tiếng anh về thiên nhiên nói về thời tiết cơ bản nhất. 

Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thời tiết

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Hot

Nóng

Cold

Lạnh 

Cool

Mát 

Warm

Ấm 

Sunny

Nắng 

Rain

Mưa 

Wind

Gió 

Fog 

Sương mù

Cloudy

Nhiều mây

Clear 

Quang đãng

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về thời tiết

5. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Môi trường

Ngoài những từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên bên trên, thì chúng mình còn tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh về môi trường ngay phía dưới đây. 

Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên môi trường

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

Air

Không khí

Polluted

Ô nhiễm

Trash

Rác thải

Animal

Động vật

Plants

Thực vật

Ecosystem

Hệ sinh thái

Survival

Sinh tồn

Destructive

Phá hoại

Protect

Bảo vệ

Groundwater

Mạch nước ngầm

Harm

Gây hại

Threats

Đe dọa

Creature

Sinh vật

Population

Quần thể

Individual

Cá thể/ cá nhân

Fresh environment

Môi trường trong lành

Xem thêm: Bộ từ vựng tiếng Anh về động vật đầy thú vị

6. Các cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên 

Cũng như tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có các cụm từ, thành ngữ đầy thú vị. Với các cụm từ vựng về thiên nhiên cũng không hề ngoại lệ. Những thành ngữ này có thể sử dụng trong văn nói cũng như là văn viết hàng ngày. Cùng làm vốn tiếng Anh thêm phong phú với các cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên nào!

Cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên

A drop in the ocean – “ Giọt nước giữa biển : Chỉ sự nhạt nhòa , nhỏ bé

A ray of sunshine – Dùng để thể hiện sự lạc quan , tin tưởng vào tương lai tươi sáng

Beat around the bush – tránh nói đến những chuyện nghiêm trọng.

Clear as mud – Khó hiểu.

Can’t see the wood for the trees – Dùng để chỉ sự mù quáng, cố chấp dù sự việc hiển nhiên trước mắt.

Down to earth – thực tế và thông minh.

Under the weather – Mệt mỏi.

7. Những bài hát tiếng Anh về thiên nhiên

Những bài hát tiếng Anh về thiên nhiên

Học tiếng Anh qua bài hát là một trong những phương pháp học từ vựng hiệu quả nhất cho đến nay. Ngoài việc giúp ghi nhớ từ vựng thì việc nghe nhiều sẽ giúp bạn học luyện kỹ năng nghe tiếng Anh tốt hơn. Dưới đây là những bài hát về thiên nhiên đơn giản dễ dàng học theo phù hợp với trẻ em và những người mới bắt đầu.

  • Row Row Row Your Boat
  • Let’s Go To The Zoo
  •  Let’s Go To The Park
  • Walking In The Jungle
  • Camping Out

Xem thêm: Cách học tiếng Anh qua bài hát không phải ai cũng biết

8. Bài tập vận dụng các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên

Để hiểu rõ và nhớ lâu hơn các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên chúng ta cùng làm một bài tập nho nhỏ dưới đây nhé!

Bài tập từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên

Chọn từ vựng tiếng Anh về chủ đề tự nhiên phù hợp để điền vào chỗ trống.

  1. _____ is used to produce fuel for vehicles.
    A. Wave power
    B. Gem
    C. Timber
    D. Petroleum
  2. Bengal Tigers is one of the most _____ in India.
    A. environmental pollution

    B. endangered species
    C. biodiversity
    D. groundwater
  3. After the _____, it took weeks for the water level to go down.
    A. flood
    B. wildfire
    C. drought
    D. landslide
  4. When you live in the _____, water is your most vital resource.
    A. meadow
    B. valley
    C. desert
    D. hill
  5. Some books suggest that this _____ caused a significant tsunami.
    A. avalanche
    B. drought
    C. earthquake
    D. famine
  6. We’re having the party in the garden, so I’m praying it’ll be _____.
    A. sunny

    B. foggy
    C. gloomy
    D. cloudy
  7. Much of the coast has been _____ by trash and plastic bottles.
    A. reduced

    B. preserved
    C. controlled
    D. contaminated
  8. We could hear waves crashing against the _____.
    A. shore

    B. canyon
    C. volcano

    D. waterfall
  9. He announced that tomorrow is rather _____, a good day for a picnic.
    A. foggy
    B. windy
    C. gloomy
    Dhumid
  10. _____ is the conversion of energy from sunlight into electricity
    A. Wind power

    B. Solar power
    C. Wave power
    D. Nuclear power

Đáp án và giải nghĩa

  1. D
  2. B
  3. A
  4. C
  5. C
  6. A
  7. D
  8. A
  9. B
  10. B
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Tổng kết

Trên đây chúng mình đã tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên thường gặp nhất. Nếu các bạn thấy hay và có ích thì dừng ngần ngại chia sẻ cho bạn bè cũng biết nhé. Mẹ thiên nhiên luôn ưu ái với chúng ta tuy nhiên cũng đòi hỏi con người cần biết bảo vệ thiên nhiên. Điều đó cũng như bảo vệ chính bản thân mình.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cách nhận diện các loại từ trong tiếng Anh

Cách nhận diện các loại từ trong tiếng Anh

Dù các bạn là người đã đi làm hay còn đang ngồi trên ghế nhà trường thì trong quá trình học tiếng Anh chúng ta không thể bỏ qua ký năng nhận biết loại từ vựng. Kỹ năng này vô cùng đơn giản nhưng lại đặc biệt quan trọng nhưng không phải ai cũng nắm vững. Khi nắm được các nền tảng cơ bản thì các bạn mới có thể tiến xa hơn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Trong bài viết này, Step Up sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức tổng hợp nhất về các loại từ vựng trong tiếng Anh và cách nhận diện các loại từ trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé!

1. Các loại từ trong tiếng Anh 

Các loại từ trong tiếng Anh được chia làm 8 loại chính. Dưới đây là định chi tiết từng loại và ví dụ minh cụ thể.

Danh từ

Định nghĩa: Danh từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chỉ người, vật, việc, sự việc, sự vật,…

Các loại từ vựng trong tiếng Anh danh từ

Ví dụ: 

  • Flower : Bông hoa
  • Water: Nước
  • Clothes: Quần áo
  • Books: Sách
  • House: Ngồi nhà

Động từ

Định nghĩa: Động từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chủ hành động, trạng thái của con người, vật, sự vật, sự vật, sự việc,…

Ví dụ:

  • Go: Đi
  • Eat: Ăn
  • Talk: Nói chuyện
  • Run: Chạy
  • Swim: Bơi

Tính từ

Định nghĩa: Tính từ trong tiếng Anh là những từ được dùng để chỉ trạng thái, đặc điểm tính chất của người, sự vật, sự việc,…

Ví dụ:

  • Red: Màu đỏ
  • Long: Dài
  • Hard: Cứng
  • Short: Ngắn
  • Soft: Mềm

Trạng từ

Định nghĩa: Trạng từ trong tiếng Anh là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ trong tiếng Anh không nhất thiết là một từ mà nó có thể là một cụm từ có chứa các từ loại khác

Ví dụ:

  • Tomorrow: Ngày mai
  • Yesterday: Hôm qua
  • Weekend: Cuối tuần
  • Usually: Thông thường
  • Here: Ở đây

Đại từ

Định nghĩa: Đại từ trong tiếng Anh được chia làm năm loại: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung nhất đó là thay thế cho danh oạc thành phần nào đó trong câu để tránh sự lặp từ.

Các loại từ trong tiếng Anh đại từ

Ví dụ: 

  • I: Tôi, tớ, tao,…
  • They: Họ, chúng,…
  • We: Chúng ta, chung tôi, chúng tớ,…
  • She: Cô ấy bà ấy, chị ấy,…
  • He: Anh ấy, cậu ấy, chú ấy,…

Giới từ

Định nghĩa: Giới từ trong tiếng Anh là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu

Ví dụ: 

  • In
  • At
  • On
  • For
  • Of 

Liên từ

Định nghĩa: Liên từ trong tiếng Anh là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, các mệnh đề trong câu

Ví dụ:

  • And
  • Or
  • But
  • After
  • Befor

Thán từ

Định nghĩa: Thán từ trong tiếng Anh là những từ dùng để biểu đạt cảm xúc. Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ: 

  • Oh 
  • Uhm
  • Hmm
  • Ah
  • Wow
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Dấu hiệu nhận biết các loại từ trong tiếng Anh

Để nhận biết các loại từ trong tiếng Anh chúng ta có thể sử dụng một trong hai cách sau : Nhận biết các loại từ từ trong tiếng Anh qua vị trí của từ hoặc qua hình thái của từ. Cụ thể như nào thì hãy tìm hiểu phần tiếp theo đây nhé.

Dấu hiệu nhận biết các loại từ trong tiếng Anh

2.1. Dấu hiệu nhận biết các loại từ trong tiếng Anh qua vị trí

 

Từ loại

Vị trí

Ví dụ


Danh từ

Làm chủ ngữ trong câu

Cabinet is locked.
(Chiếc tủ đã bị khóa.)

Đứng sau động từ ( làm tân ngữ)

I love to eat vegetables.

(Tôi thích ăn rau.)

Đứng sau tính từ sở hữu

I lost my books.

(Tôi làm mất sách vở của mình.)

Đứng sau tính từ

I have a new car.

(Tôi có một chiếc xe mới.)

Đứng sau mạo từ

Get me an apple.

(lấy giúp tôi một quả táo.)

Động từ

Đứng sau chủ ngữ

He runs very fast.

(Anh ấy chạy rất nhanh.)


Tính từ

Đứng sau động từ tobe và động từ liên kết (look/ taste/ look/ seem/…)

She is beautiful!
(Cô ấy thật xinh đẹp)

Đứng trước danh từ

She just bought a lovely dog
(Cô ấy mới mua một chú cún đáng yêu)

Sử dụng trong các cấu trúc câu đặc biệt nhất định

  • Câu cảm thán
    What + (a/an) + Adj + N = How + adj + S + be 
  • đủ… để làm gì
    Adj + enough (for somebody) + to do something
  • Quá…. đến nỗi….
    be + such + a/an + Adj + N + that + S + V  = Be + so + Adj + that + S + V +…
  • quá… đến nỗi không thể làm gì
    Too + Adj + (for somebody) + to do something

– What a beautiful dress!
(Chiếc váy thật đẹp!)

– She’s awake enough to drive.
(Cô ấy đủ tỉnh táo để lái xe.)

– I was so poor I couldn’t buy that shirt
(Tôi nghèo đến nỗi mà không thể mua chiếc áo đó)
– I’m too tired to go to school.
(Tôi mệt đến nỗi mà không thể đi học)


Đại từ

Làm chủ ngữ

She is a doctor.
(Cô ấy là bác sĩ)

Đi sau giới từ (Làm tân ngữ)

My dad gave me a bicycle
(Bố tôi tặng tôi một chiếc xe đạp)


Giới từ

Đứng sau động từ

He advised me not to give up
(Anh ấy khuyên tôi đừng bỏ cuộc)

Đứng sau tính từ

I am very interested in this book.
(Tôi rất hứng thú với quyển sách này.)

Trong cấu trúc câu What…For?

What do you wish for?
(Bạn ước điều gì?)

Liên từ

Nằm giữa hai mệnh đề

He washes the dishes while I sweep the house
(Anh ấy rửa chén trong khi tôi quét nhà)

 

Nằm giữa hai từ vựng có cùng chức năng

My friend and I went to the party together
(Tôi và bạn của mình cùng tham gia buổi tiệc)

Trạng từ

Đi sau chủ ngữ ( Trạng từ chỉ tần suất)

I always wake up before 7 a.m.
(Tôi luôn thức dậy trước 7 giờ sáng)

Thán từ

Đứng một mình ở đầu câu và sau nó có dấu chấm than

Wow! The show was amazing!
(Trao ôi! Màn biểu diễn thật tuyệt vời!)

 

2.2. Dấu hiệu nhận biết các loại từ trong tiếng Anh qua hình thái từ

Danh từ: : Thường có đuôi kết thúc là: ment, tion, ness, ship, ity, or, er, ant,..

Ví dụ: Doctor, Teacher, nation,…

Động từ:  Thường có kết thúc bằng: ate, ize,..

Ví dụ: hate, realize, memorize

Tính từ: Thường có kết thúc là đuôi: ed, ous, ful, ing, ive, ble, al, like, ic, y,…

Ví dụ: beautiful, jealous,. exciting,…

Trạng từ: Thường có kết thúc là đuôi: ly

Ví dụ: hardly, beautifully, fully,…

 
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh

3. Bài tập về từ loại trong tiếng Anh

Cau khi tìm hiểu về các loại từ trong tiếng Anh và các dấu hiệu nhận biết của chúng thì các bạn học đã tự tin để chúng ta chuyển sang một bài tập nho nhỏ để củng cố kiến thức chưa mà?

Bài tập các loại từ trong tiếng Anh

Cùng bắt đầu nhé!

Điền thể đúng của các loại từ trong tiếng Anh.

Question 1: A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book ________.

  1. review B. reviewing C. reviewer D. reviewed

Question 2: Read the book ________ and you can find the information you need.

  1. care B. careful C. carefulness D. carefully

Question 3: Not many people find reading more ________ than watching TV.

  1. interest B. interested C. interesting D. interestingly

Question 4: To become a novelist, you need to be ________.

  1. imagine B. imagination C. imaginative D. imaginarily

Question 5: They are going to _______ the pool to 1.8 meter.

  1. deep B. depth C. deepen D. deeply

Question 6: The referee had no hesitation in awarding the visiting team a _______.

  1. penalty B. penalize C. penal D. penalization

Question 7: The sick man still finds it _____ to stand without support.

  1. discomfort B. comforting C. uncomfortable D. comfortable

Question 8: You will have to work hard if you want to ___________.

  1. succeed B. successfully C. success D. successful

Question 9: Their___________ has lasted for more than 20 years.

  1. friendly B. friend C. friends D. friendship

Question 10: English is an ______ language to learn.

  1. easiness B. easily C. easy D. ease

Question 11: Physical ______ are good for our health.

  1. activities B. activists C. actions D. acts

Question 12: You should write a letter of ….. to that institute.

  1. inquire B. inquiry C. inquisition D. inquisitor

Question 13: Don’t eat those vegetables. They’re …………

  1. poison B. poisoning C. poisoned D. poisonous

Question 14: We’ll live a happier and …… life if we keep our environment clean.

  1. health B. healthy C. unhealthy D. healthier

Question 15: He decided, very ………, not to drive when he was so tired

  1. sense B. sensitively C. sensibly D. sensible

Question 16: Environmental ……. is everybody’s responsibility.

  1. protect B. protection C. destruction D. damage

Đáp án: 

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức về các loại từ trong tiếng Anh và các nhận diện các loại từ trong tiếng Anh cơ bản nhất. Với bài viết này thì các bạn sẽ có được cái nhìn tổng quan về các từ loại này từ đó có một nền tảng tiếng Anh thêm phần vững chắc. Đừng quên luyện tập chăm chỉ để có những kết quả tốt trong quá trình học tiếng Anh nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI