Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng

Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng

“Tôi muốn mở cửa sổ.” – Bạn sử dụng cấu trúc câu cầu khiến trong Tiếng Anh như thế nào diễn đạt ý muốn nói? Bạn muốn nhờ người khác làm giúp mình việc gì nhưng không biết nói làm sao để lịch sự? Bài viết này sẽ là giải pháp cho bạn, Step Up sẽ chia sẻ tất tần tần kiến thức về câu cầu khiến ngay dưới đây.

1. Câu cầu khiến là gì?

Câu cầu khiến (hay còn gọi là câu mệnh lệnh) được dùng để ra mệnh lệnh hoặc diễn tả mong muốn hay yêu cầu, nhờ vả người nghe làm hay không làm một việc gì đó.

Khi câu cầu khiến không có chủ ngữ, chúng ta cũng có thể ngầm hiểu chủ ngữ là người nghe (you).

Ví dụ:

  • Help me turn on the air conditioner.

(Giúp tôi bật điều hòa.)

  • Do not close the window.

(Không đóng cửa sổ.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh

2. Câu cầu khiến dạng khẳng định trong tiếng Anh

Câu cầu khiến dạng khẳng định là mẫu câu dùng để yêu cầu người nghe làm điều gì đó.

Cấu trúc: V (nguyên mẫu) + (O)

Ví dụ:

  • Give me the pencil.

(Đưa cho tôi cái bút chì.)

  • Keep silent, please!

(Làm ơn giữ im lặng!)

Câu cầu khiến

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc ngữ pháp câu khẳng định

3. Câu cầu khiến dạng phủ định trong tiếng Anh

Trái ngược với câu cầu khiến dạng khẳng định, câu cầu khiến dạng phủ định dùng để yêu cầu người nghe không làm điều gì đó.

Cấu trúc: Do not + V (nguyên mẫu) + (O)

Ví dụ:

  • Don’t run outside when it’s raining.

(Đừng chạy ra ngoài khi trời mưa.)

  • Don’t turn off the computer.

(Đừng tắt máy tính.)

Tìm hiểu thêm: Câu phủ định trong tiếng Anh

4. Câu cầu khiến dạng chủ động

Hãy khám phá xem cấu trúc câu cầu khiến dạng chủ động sử dụng như thế nào nhé:

Cấu trúc Have/Get: bắt buộc ai phải làm gì

Have + somebody + do + something

Get + somebody + to do + something

Ví dụ:

  • I’ll have Mike fix my computer.

(Tôi bắt Mike phải sửa máy tính của tôi.)

  • My mother got me to go home before 10 p.m.

(Mẹ tôi bắt tôi về nhà trước 10 giờ tối.)

Tìm hiểu thêm: Thành thạo cấu trúc Get trong tiếng Anh

Cấu trúc Make/Force: bắt buộc ai đó phải làm gì

S + make + someone + V (Nguyên mẫu)

Force: S + force + someone + to V

Ví dụ:

  • Teachers make students quiet during class.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • My brother forced me to cook for him.

(Anh trai tôi bắt tôi phải nấu ăn cho anh ấy.)

Tìm hiểu thêm: Tổng hợp cấu trúc Make thông dụng

Cấu trúc Let/Allow/Permit: Để, cho phép ai đó làm gì

Let + somebody + do + something

ALlow/Permit + somebody + to do something

Ví dụ:

  • My dad lets me go out with you tonight.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • My boss allowed/permitted me to go out during business hours.

(Sếp của tôi cho phép tôi ra ngoài trong giờ làm việc.)

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Allow: So sánh Allow, Let, Permit, Advise

Cấu trúc Help: Giúp ai đó làm gì

Help + somebody + do/to do + something

Ví dụ:

  • Mike helped me bring the tree to the office.

(Giáo viên bắt học sinh im lặng trong giờ học.)

  • Help me to close the window.

(Giúp tôi đóng cửa sổ.)

Lưu ý: Nếu tân ngữ theo sau “help” là các đại từ bất định, ta có thể lược bỏ tân ngữ đó và “to”.

Câu cầu khiến

Tìm hiểu thêm: Cấu trúc Help và cách dùng trong tiếng Anh

5. Câu cầu khiến dạng bị động

Cấu trúc chung của câu cầu khiến thể bị động:

Causative Verbs + something + V3

Cấu trúc bị động của Have/Get: nhờ ai đó làm gì

Have/Get + something + V-ed/V3

Ví dụ:

  • I have a cup of tea bought by my brother

(Tôi nhờ em trai tôi mua giúp một ly trà.)

  • I get my computer fixed by Mike

(Tôi đã nhờ Mike sửa máy tính của tôi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

Xem thêm: Tất tần tật về câu bị động trong tiếng Anh

Một số cấu trúc câu cầu khiến khác

Một số động từ như need, want, would like, prefer cũng có thể được sử dụng ở thể bị động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử dụng, và chúng mang tính trang trọng nhiều hơn.

Need/want: Muốn ai đó làm gì cho mình (mang ý nghĩa ra lệnh)

S + need/want + something + (be) + V3/-ed

Ví dụ:

  • I want my motorbike washed before I come back. 

(Tôi muốn xe máy của mình được rửa sạch sẽ trước khi quay lại.)

  • I need the report to be made immediately

(Tôi cần báo cáo ngay lập tức.)

Câu cầu khiến

Would like/prefer: Muốn ai đó làm gì cho mình ( câu mệnh lệnh lịch sự)

Would like/ prefer + something + (to be) + V-ed/V3

Ví dụ:

  • I would like the window opened

(Tôi muốn cửa sổ mở ra.)

  • I would prefer the email to be sent.

(Tôi muốn email được gửi đi.)

6. Các bài tập về câu cầu khiến

Cùng làm một số bài tập về câu cầu khiến dưới đây để ôn lại kiến thức đã học bạn nhé:

Câu cầu khiến

Bài tập: Chọn đáp án đúng dưới đây:

1. I’ll have the boys______ the chairs.

a. paint                b. to paint                c. painted               d. painting

2. Have these flowers______ to her office, please.

a. taken               b. taking                  c. take                    d. to take

3. I am going to have a new house______

a. build                b. to build                 c. built                   d. building

4. I’ll have a new dress______ for my daughter.

a. making            b. to make                 c. make                 d. Made              

5. You should have your car______ before going.

a. servicing          b. to service              c. service               d. Serviced

Đáp án: 

  1. A
  2. A
  3. C
  4. D
  5. D
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy Step Up đã tổng hợp với bạn tất tần tật về các cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh. Hãy áp dụng chúng vào trong giao tiếp hàng ngày để nhớ lâu hơn. Step Up chúc bạn học tốt!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Top 50 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

Top 50 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

Thời khắc giao thừa ngày càng gần hơn, hẳn ai trong mỗi chúng ta đều có một cảm xúc vui vẻ, háo hức xen lẫn bùi ngùi hoài niệm. Step Up xin gửi tới các bạn 50 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất thay cho lời tri ân gửi tới những độc giả đã luôn theo dõi và ủng hộ chúng mình suốt thời gian qua. 

1. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho gia đình

Không khí năm mới đang tràn ngập khắp các nẻo đường. Có ai đang “hóng” những bao lì xì đỏ tươi không? 

Ngoài những thứ đặc trưng như lì xì đỏ, bánh chưng xanh, hoa mai vàng thì điều khiến chúng ta cảm thấy mong chờ Tết nhất chính là gia đình sum vầy. Tham khảo ngay những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho gia đình dưới đây để lan tỏa yêu thương trong mùa lễ hội này nhé:

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

 

  • I feel very lucky because my family supports me. I want to wish you a happy new year for my fantastic family!

 

Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy mình rất may mắn vì được gia đình ủng hộ. Tôi muốn gửi lời chúc một năm mới hạnh phúc cho gia đình tuyệt vời của tôi!

  • I wait a whole year just for this time of year to return to my lovely home to celebrate New Year’s Eve with my dear family. Happy New Year everyone!

Dịch nghĩa: Tôi đợi cả năm trời chỉ cho thời điểm này trong năm để được trở về ngôi nhà thân yêu đón giao thừa cùng gia đình thân yêu. Chúc mừng năm mới mọi người!

  • Thank you everyone for always loving me. Wishing our family a happy new year, peace and prosperity.

Dịch nghĩa: Cảm ơn mọi người đã luôn yêu quý tôi. Chúc gia đình năm mới an khang, thịnh vượng.

  • It’s great that I’m part of my family. I love you all. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Thật tuyệt khi tôi là một phần của gia đình mình. Tôi yêu tất cả các bạn. Chúc mừng năm mới!

  • Happy new year to your family always looks and happy!

Dịch nghĩa: Chúc gia đình bạn năm mới luôn vui vẻ và hạnh phúc!

  • Happy new year grandparents healthy, living a hundred years old

Dịch nghĩa: Chúc ông bà năm mới mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi!

  • I wish my new-year-old parents a lot of fun and good business!

Dịch nghĩa: Chúc bố mẹ sang tuổi mới nhiều niềm vui và làm ăn thuận lợi!

  • I wish your aunt and uncle a peaceful spring, tons of wealth and fortune!

Dịch nghĩa: Kính chúc cô bác một mùa xuân an lành, tấn tài tấn lộc!

  • I wish my new siblings to be more beautiful and happy with my family and my other half!

Dịch nghĩa: Chúc các chị em mới ngày càng xinh đẹp và hạnh phúc bên gia đình và nửa kia của mình!

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

Chúc mừng năm mới tới bạn bè làm sao để vừa “cool ngầu” lại ý nghĩa nhỉ? Đừng bỏ qua những lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho bạn bè ngay dưới đây nhé:

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

 

  • You are my best friend. Thank you for this. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Bạn là người bạn tốt nhất của tôi. Cảm ơn vì điều này. Chúc mừng năm mới!

  • Becoming your friend was the best thing I did in the last year. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Trở thành bạn của bạn là điều tốt nhất tôi đã làm trong năm qua .. Chúc mừng năm mới!!

  • Wish my best friend a beautiful new age and good study!

Dịch nghĩa: Chúc cô bạn thân của mình một tuổi mới xinh đẹp và học giỏi!

  • Happy New Year, dear friend. Wish you more handsome and stylish!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới, bạn thân mến. Chúc bạn đẹp trai và phong cách hơn!

  • Hope our friendship will be like this now. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Hy vọng tình bạn của chúng ta sẽ như thế này bây giờ. Chúc mừng năm mới!

  • Thank you for always being by my side. Wish you a happy new year!

Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn đã luôn ở bên cạnh tôi. Chúc bạn năm mới hạnh phúc!

  • The past year has been a special year in my life because I met you. Wish you and your family a happy new year!

Dịch nghĩa: Năm vừa qua là một năm đặc biệt trong cuộc đời tôi vì tôi đã gặp được bạn. Chúc bạn và gia đình một năm mới hạnh phúc!

  • Deep down in my heart, you are a wonderful friend. Happy New Year!!

Dịch nghĩa: Trong sâu thẳm trái tim tôi, bạn là một người bạn tuyệt vời. Chúc mừng năm mới!

  • Wishing you a happy new year with your family and your spouse!

Dịch nghĩa: Chúc bạn một năm mới hạnh phúc bên gia đình và người bạn đời của mình!

  • New year is coming. Have a warm festive season!

Dịch nghĩa: Năm mới sắp tới. Chúc một mùa lễ hội ấm áp!

3. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

  • I am very pleased to be working with you. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Tôi rất vui khi được làm việc với bạn. Chúc mừng năm mới!

  • Wish you next year with more success!

Dịch nghĩa: Chúc bạn năm sau thành công hơn nữa!

  • You are my great colleague. Wishing you a healthier and more successful new year!

Dịch nghĩa: Bạn là đồng nghiệp tuyệt vời của tôi. Chúc bạn năm mới mạnh khỏe và thành công hơn

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

  • Wish you a promotion soon next year!

Dịch nghĩa: Chúc bạn sớm thăng tiến trong năm tới!!

  • Happy New Year. Let’s try harder together next year!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới. Cùng nhau cố gắng hơn trong năm tới nhé!

  • Wishing you the new year of inviting money in like water!!

Dịch nghĩa: Chúc quý khách năm mới tiền vào như nước!

  • Wishing your career path is always favorable!

Dịch nghĩa: Chúc con đường sự nghiệp của bạn luôn thuận lợi!

  • Wishing you a new year with many new steps in your work!

Dịch nghĩa: Chúc bạn năm mới có nhiều bước tiến mới trong công việc!

  • Wish my colleagues success in the new year even more, family harmony!

Dịch nghĩa: Chúc các đồng nghiệp của tôi năm mới thành công hơn nữa, gia đình hòa thuận!

  • I love you, my colleagues. New year wishes you all the best!

Dịch nghĩa: Tôi yêu các bạn, các đồng nghiệp của tôi. Năm mới chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất!

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

4. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho thầy cô giáo

Thầy cô giống như người cha, người mẹ thứ hai của chúng ta. Hãy bày tỏ sự yêu thương, lòng biết hơn của mình bằng cách gửi tới họ những lời chúc thân thương, ý nghĩa nhất.

Dưới đây là 10 câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho thầy cô giáo bạn có thể tham khảo:

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

  • Happy New Year to my dear teacher. Hope this New Year you succeed, prosper and be happy forever!!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới cô giáo thân yêu của em. Mong năm mới này bạn thành công, làm ăn phát đạt và mãi mãi hạnh phúc!!

  • Thank you for teaching me so many things. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn đã dạy em rất nhiều điều. Chúc cô năm mới vui vẻ!

  • Wishing the new age teacher more youthful and more successful!

Dịch nghĩa: Chúc cô giáo tuổi mới ngày càng trẻ trung và thành công hơn nữa!

  • I hope that in the new year, you will have many more achievements in your teaching career!

Dịch nghĩa: Mong rằng sang năm mới cô sẽ gặt hái được nhiều thành tích hơn nữa trong sự nghiệp giảng dạy của mình!

  • Happy New Year. Let’s try harder together next year!

 

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới. Cùng nhau cố gắng hơn trong năm tới nhé!

  • Wish my teacher a new year full of healthy, prosperous families!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô một năm mới dồi dào sức khỏe, gia đình an khang thịnh vượng!

  • Wish my teacher and family a peaceful springtime!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô và gia đình có một mùa xuân an lành!

  • You are the teacher that I love the most. I hope everything good happens to you!

Dịch nghĩa: Cô là cô giáo mà em yêu quý nhất. Em hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ xảy ra với bạn!

  • Happy New Year my teacher!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới giáo viên của tôi!

  • Wishing you a lot of joy and happiness next year. I love you!

Dịch nghĩa: Chúc cô năm sau nhiều niềm vui và hạnh phúc. Em yêu cô, cô giáo của em!

5. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho người yêu

Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh

  • I want to say I love you so much. Happy New Year my love!

Dịch nghĩa: Tôi muốn nói rằng tôi yêu bạn rất nhiều. Chúc mừng năm mới tình yêu của tôi!

  • Thank you for coming to me. Hope the new year we still love each other like now!

Dịch nghĩa: Cảm ơn bạn đã đến với tôi. Mong năm mới chúng ta vẫn yêu nhau như bây giờ!

  • We spent a wonderful year together. I Hope my love will always be happy and be with you forever!

 

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã trải qua một năm tuyệt vời cùng nhau. Chúc tình yêu của anh luôn hạnh phúc và bên anh mãi mãi!

  • I want to experience the new year just like last year. It is full of love and happiness. I hope the new year we will always be happy together!

Dịch nghĩa: Tôi muốn trải nghiệm năm mới giống như năm ngoái. Nó tràn ngập tình yêu và hạnh phúc. Mong năm mới chúng ta sẽ luôn hạnh phúc bên nhau!

  • Wish you a more beautiful new year and always love me like now!

Dịch nghĩa: Chúc em năm mới xinh đẹp hơn và luôn yêu anh như bây giờ!

  • You don’t know how important you are to me. Thanks for choosing me many times. Happy new year my honey. I love you.!

Dịch nghĩa: Anh không biết bạn quan trọng như thế nào đối với em đâu. Cảm ơn vì đã chọn em nhiều lần. Chúc mừng năm mới anh yêu. Em yêu anh!

  • Wish my teacher and family a peaceful springtime!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô và gia đình có một mùa xuân an lành!

  • You are the teacher that I love the most. I hope everything good happens to you!

Dịch nghĩa: Cô là cô giáo mà em yêu quý nhất. Em hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ xảy ra với bạn!

  • You helped me feel the true love of life. Happy New Year, I really love you.!

Dịch nghĩa: Anh đã giúp em cảm nhận được tình yêu đích thực của cuộc sống. Chúc mừng năm mới, em yêu anh thật lòng.!

  • Happy new year my love. Hope all the best will come to you!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới tình yêu của tôi. Mong mọi điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn!

Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây là những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất. Chúc bạn có một mùa xuân ấm áp bên gia đình, những người yêu thương. Step Up sẽ luôn là người bạn đồng hành của bạn!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt cấu trúc Once và One trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc Once và One trong tiếng Anh

Cấu trúc Once trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên, người ta thường bị nhầm lẫn giữa Once và one do chúng khá giống nhau và không ít người phải “đau đầu” để phân biệt bộ đôi này. Hiểu được điều này, Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về cách cấu trúc once giúp bạn tránh nhầm lẫn khi sử dụng nhé!

1. Cấu trúc once và cách dùng

Để nắm chắc chi tiết về cấu trúc Once, trước tiên chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa “once” là gì trong tiếng Anh nhé!

Once là gì?

Once khi là trạng từ thì mang nghĩa là: một lần, một dịp.

Once với nghĩa là: trước kia, đã có tới, đã có lần thường được sử dụng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định ở trong quá khứ. 

Khi Once là một liên từ thì mang nghĩa là: một khi, ngay khi, sau khi.

cấu trúc Once

Ví dụ: 

  • I have been to Thu Le Park once.

(Tôi đã đến công viên Thủ Lệ một lần)

  • Jenny seemed to have despair once she found out she had cancer.

(Jenny dường như đã tuyệt vọng khi biết mình bị ung thư.)

Cách dùng liên từ one

Trong ngữ pháp tiếng Anh, Once có thể được dùng như một liên từ với nghĩa sau khi (after), ngay khi (as soon as). Liên từ Once thường chỉ điều gì đó đã xong hoặc hoàn thiện và chủ yếu được sử dụng với thì hoàn thành.

Ví dụ:

  • Once I have passed my test, My father will let me drive his car.

(Sau khi tôi vượt qua bài kiểm tra, cha tôi sẽ để tôi lái xe của ông ấy.)

  • Once he had passed college, Mike began searching for the inn and buying essentials.

(Ngay khi đậu đại học, Mike bắt đầu tìm kiếm nhà trọ và mua những thứ cần thiết.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Tìm hiểu thêm: Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh

2. Phân biệt once và one trong tiếng Anh

Dưới đây là cách phân biệt cấu trúc once và one mà bạn không nên bỏ qua. Những kiến thức này sẽ giúp bạn “gỡ rối” khi phải phân biệt cặp từ này đấy.

Cách sử dụng cấu trúc Once

Once với nghĩa là một lần, một dịp

Với nghĩa này once được sử dụng trong cả thì quá khứ lẫn tương lai và thường đặt ở cuối mệnh đề.

Ví dụ:

  • I will only talk to him once.

(Tôi sẽ chỉ nói chuyện với bạn một lần.)

  • I had only been to Paris once on vacation last year.

(Tôi mới chỉ được đi Paris một lần vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Once với nghĩa là: trước kia, đã có lần, đã có tới

Cấu trúc once thường được sử dụng để nói về một điều gì đã diễn ra vào một thời điểm không xác định ở trong quá khứ. 

Với cách nghĩa này, once thường đặt trước động từ hoặc đầu mệnh đề. Nếu câu có động từ “tobe” hoặc trợ động từ thì once nằm ngay sau các động từ này.

Ví dụ:

  • Everyone here was once an employee of the company Step Up.

(Mọi người ở đây đã từng là nhân viên của công ty Step Up.)

  • I once met Mike, who was my brother’s girlfriend.

(Tôi đã từng gặp Anna, bạn gái của anh trai tôi.)

Once với nghĩa một khi, ngay khi, sau khi

Như đã nói ở trên, trường hợp này Once đóng vai trò là một liên từ.

Ví dụ:

  • I’ll give your computer back to you once I complete this afternoon’s meeting report.

(Tôi sẽ trả lại máy tính cho bạn sau khi tôi hoàn thành báo cáo cuộc họp chiều nay.)

  • He went out to play right once his mother left.

(Anh ấy đi chơi ngay sau khi mẹ anh ấy đi.)

cấu trúc Once

Cách sử dụng cấu trúc One

Cùng xem xem cách dùng của One khác one ở điểm nào bạn nhé.

One được dùng làm đại từ với nghĩa: một người nào đó, một cái gì đó

Ví dụ:

  • One of my younger sisters lives in Los Angeles.

(Một trong những em gái của tôi sống ở Los Angeles.)

  • Mike is one of the hardest and smartest students in my class.

(Mike là một trong những học sinh chăm chỉ và thông minh nhất trong lớp của tôi.)

One là tính từ khi đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa

  • One day you will regret that you did not study English hard.

(Một ngày nào đó bạn sẽ hối hận vì đã không chăm chỉ học tiếng Anh.)

  • One woman is entering the lecture hall. That’s my new teacher.

(Một phụ nữ đang bước vào giảng đường. Đó là giáo viên mới của tôi.)

One làm bổ ngữ cho động từ hay giới từ để tránh việc lặp lại danh từ

  • There are many good students in the class, the teacher has to choose one to join the competition. 

(Có rất nhiều học sinh giỏi trong lớp, giáo viên phải chọn ra một người để tham gia cuộc thi.)

  • There have been many articles about the COVID-19 epidemic and I read about one this morning.

(Đã có rất nhiều bài báo về dịch covid19 và tôi đã đọc về một bài báo sáng nay.)

One mang nghĩa là: người ta, thiên hạ…làm chủ ngữ cho động từ số ít

  • One person who always tries to study hard to achieve high achievement.

(Một người luôn cố gắng học tập chăm chỉ để đạt thành tích cao.)

  • Where does one buy dough?

(Người ta mua bột ở đâu?)

3. Bài tập về cấu trúc once

cấu trúc Once

Bài tập: Phân biệt cấu trúc once và one bằng cách chọn đáp án đúng.

  1. I’ve never been to America, I hope that I will go there ……(once/one)…… in my life.
  2. Where does …..(once/one)….. get the tickets?
  3. I will return you your hammer …..(once/one)….. I finish my work.
  4. All the people of the world were …..(once/one)…… American.
  5. …..(Once/One)….. of their bikes was broken.

Đáp án:

  1. Once
  2. One
  3. Once
  4. Once
  5. One
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc once cũng như cách phân biệt cách dùng once và one trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn dễ dàng giải quyết các bài tập về chủ điểm ngữ pháp này mà không bị nhầm lẫn. Step Up chúc bạn học tập tốt.

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Có thể nói, mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và thiết yếu trong lộ trình học tiếng Anh. Đây là một trong những dạng chắc cắn xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra năng lực tiếng Anh. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp tất cả các loại mệnh đề trong tiếng Anh giúp bạn nắm vững chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Định nghĩa về mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm những từ chứa chủ từ và một động từ đã được chia, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được coi là một câu có ngữ pháp đầy đủ. Các loại mệnh đề trong câu có thể là mệnh đề độc lập (còn được gọi là mệnh đề chính) hoặc mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Các loại mệnh đề

Ví dụ:

  • When I lived in this village, we often played kites. – (Khi tôi sống ở ngôi làng này, chúng tôi thường chơi thả diều.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

  • I stayed at home because my father was ill. (Tôi ở nhà vì bố tôi ốm.)

Câu trên có 2 mệnh đề: mệnh đề in đậm là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Các loại mệnh đề chính trong tiếng Anh bao gồm:

  • Mệnh đề độc lập
  • Mệnh đề phụ thuộc

Mỗi loại mệnh đề lịa có những đặc điểm khác nhau và chúng còn bao gồm cả những loại mệnh đề khác. Cùng tìm hiểu chi tiết về các loại mệnh đề ngay dưới đây:

Mệnh đề độc lập

Mệnh đề độc lập (tiếng Anh: Independent clauses) là một cụm bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ, có thể đứng độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Các liên từ như “but”,“and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet” thường được dùng để nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập. Đứng trước chúng thường có dấu phẩy.

Ví dụ:

  • I traveled to Hue in August, and in September we went to Saigon.

(Tôi đã đi du lịch Huế vào tháng 8, và đế tháng 9 chúng tôi đi Sài Gòn.)

  • Today it rains heavily but I still go to school.

(Hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học.)

Mệnh đề phụ thuộc

Mệnh đề phụ thuộc mặc dù chứa cả chủ ngữ và động từ nhưng không lại thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

Các loại mệnh đề

Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ, được bắt đầu với các liên từ phụ thuộc: because, although, if, when, until, as if… mệnh đề này thường trả lời cho các câu hỏi như: Làm sao? Khi nào? Tại sao? Trong bất kì trường hợp nào?

Ví dụ:

  • We hang out in a restaurant where my favorite chef cooks..

(Chúng tôi đi chơi trong một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi nấu ăn.)

  • Mike And I visited Anna last weekend because she is going to study abroad.

(Tôi và mike đến thăm Anna vào cuối tuần trước vì cô ấy sắp đi du học.)

Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how,  “whether”.

Ví dụ:

  • What I saw at the Ho Chi Minh Museum was amazing. 

(Những gì tôi thấy ở Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.)

  • Who I met in Hanoi was a beautiful girl of Hue origin.

(Người tôi gặp ở Hà Nội là một cô gái xinh đẹp gốc Huế.)

Các loại mệnh đề

Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Mệnh đề tương đối (hay Mệnh đề tính ngữ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hay đại từ trước nó (cũng được gọi là tiền tố). Mệnh đề tương đối được bắt đầu với các đại từ tương đối như: which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… và cũng là chủ thể của mệnh đề.

Ví dụ:

  • This is a mountain that we camped here last year.

(Đây là ngọn núi mà chúng tôi đã cắm trại ở đây vào năm ngoái.)

  • In Ho Chi Minh City I met high school friends that I had not seen in years. 

(Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi gặp lại những người bạn cấp ba mà tôi đã không gặp bao năm.)

FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

 

3. Bài tập về các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập giúp các soạn ôn luyện kiến thức về về các loại mệnh nhé:

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

1. It doesn’t matter ……. We rest or not. 

a. If                          b. Whether                             c. That                                      d. When 

2. …….. I can’t understand is …….. he wants to change his mind.    

That/that              b. Which/what                        c. What/why                                 d. What/that 

3. …….. I was free that day 

a. It happened to                             b. It happened that 

c. That happened                            d. It was happened that 

4. He …… you’re not going abroad. 

a. Surprised that                              b. Is surprised that 

c. Is surprised whether                    d. Surprised at 

5. I wonder how much …….. . 

a. Cost the coat                                b. Does the coat cost 

b. The coat costs                              d. The coat is cost 

6. ……. I have will be yours soon or later. 

a. No matter what                            b. Whatever 

b. Whether                                       d. That 

7. ……. in the news that the Viet Nam Minister will arrive in Hong Kong next Friday. 

a. It says                 b. He is said                            c. It has said                            d. It is said 

8. ……. we go swimming every day ……. us a lot of good. 

a. If/do                     b. That/do                               c. If/does                                 d. That/does 

9. Is this ……. we met them yesterday ?

a. Where                 b. Place                                   c. Place in which                     d. Place which 

10. We all know the truth ……. there are water air and the sunlight there are living things 

a. Where                 b. Wherever                            c. That                                     d. That wherever

Các loại mệnh đề

Đáp án:

1b

2d

3b

4b

5c

6b

7d

8d

9a

10d

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết đã giúp bạn có thêm những chia sẻ hữu ích cũng như được tiếp thêm động lực học tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện mỗi ngày để “nằm lòng” chúng nhé. Chúc các bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập có đáp án

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập có đáp án

Với những người học tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các từ “this, that, these, those”. Trong ngữ pháp tiếng Anh, những từ này được gọi là đại từ chỉ định. Những đại từ này có vị trí gì trong câu? Cách sử dụng chúng như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Step Up sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về đại từ chỉ định trong tiếng Anh nhé!

1. Định nghĩa đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.

Ví dụ:

  • This is my class’s new friend.

(Đây là bạn mới của lớp tôi.)

  • Those are my children. They are very cute, aren’t they.

(Đó là những đứa con của tôi. Chúng rất dễ thương phải không.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Vị trí của đại từ chỉ định trong câu

Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ các vị trí, vai trò sau:

Đại từ chỉ định làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • This is my car. 

(Đây là ô tô của tôi)

  • That is my best friend. 

(Đó là bạn thân của tôi.)

Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định làm tân ngữ

Ví dụ:

  • I’ll never forget those.

(Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.)

  • I didn’t ask for this.

(Tôi không yêu cầu điều này.)

Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Ví dụ: 

  • Can you tell me the effects of this cosmetic?

(Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?)

  • List the ingredients in that dish

(Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)

3. Cách dùng đại từ chỉ định

Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.

Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:

Đi với danh từ số ít

Đi với danh từ số nhiều

Khoảng cách

This (này)

These (những cái này)

Gần

That (kia, đó)

Those (những cái kia)

Xa

Đại từ chỉ định This and These

Cách dùng các đại từ chỉ định this và those như sau:

Nói về người hoặc vật ở khoảng cách gần với người nói

Ví dụ: 

  • I like this bag. 

(Tôi thích cái túi này)

  • These are colorful flowers.

(Đây là những bông hoa nhiều màu sắc.)

Dùng để giới thiệu một ai đó

  • This is Mike. 

(Đây là Mike)

  • These are my parents.

(Đây là bố mẹ tôi.)

Đại từ chỉ định

Chỉ sự việc sắp được nói đến

 

  • Tell me about the content of this story. I want to know.

 

(Hãy cho tôi biết về nội dung của câu chuyện này. Tôi muốn biết.)

  • Look at these dogs! Are they so cute?

(Hãy nhìn những con chó này! Chúng rất dễ thương phải không?)

Đại từ chỉ định That and Those

Tương tự như This và these, đại từ chỉ định That và those cũng có 3 cách dùng:

Nói về người hoặc vật ở khoảng cách xa so với người nói

Ví dụ: 

  • Look over there at the woman wearing the flower dress. That is my mom.

(Nhìn sang người phụ nữ mặc váy hoa đằng kia. Đó là mẹ tôi.)

  • Those are Mike’s hats.

(Đó là những chiếc mũ của Mike.)

Khi muốn xác định hay nhận dạng người nào.

Ví dụ: 

  • Is that Anna? 

(Có phải Anna đó không?)

  • Are those the children of Mr. and Mrs. Smith?

(Đó có phải là con của ông bà Smith không?)

Nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra.

Ví dụ:  

  • That is too bad. It will get me blamed.

(Điều đó thật tệ. Nó sẽ khiến tôi bị khiển trách.)

  • Those flowers wilted.

(Những bông hoa đó đã héo.)

4. Bài tập về cách dùng đại từ chỉ định

Bài tập: Điền đại từ chỉ định vào ô trống sao cho phù hợp nghĩa nhất:

Đại từ chỉ định

1. ………………. shirt looks great. (That, Those)

2. ………………. is a beautiful day today. (That, This)

3. Look at  ……………….  man over there. (this, that)

4. Do you like  ………………. Flowers? (that, those)

5. I love  ………………. shoes but I don’t like  ………………. Shirt. (these, that), (those, that)

6. What are the answers to ………………. uestions? (this, these)

7. Let’s watch a movie. –  ………………. a good idea. (This is, That’s)

8. This book isn’t very good , but ………………. book’s great.

9. Whose house is ………………. (those, that)

Đáp án:

  1. That
  2. This
  3. that
  4. those
  5. These/that
  6. These
  7. That
  8. That
  9. That’s
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tổng hợp kiến thức về đại từ chỉ định trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất. Hy vọng bài viết giúp bạn bổ sung kiến thức ngữ pháp hữu ích và không bị nhầm lẫn giữa các đại từ chỉ định khi làm bài tập. Step Up chúc bạn học tập tốt!





NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI