Top 10 website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh phổ biến

Top 10 website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh phổ biến

Trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh, chắc hẳn ai cũng đã từng bị mắc lỗi chính tả hay ngữ pháp tiếng Anh? Bạn lo lắng mình sẽ gặp lỗi sai khi sử dụng tiếng Anh? Hiểu được điều này, Step Up sẽ giới thiệu cho bạn Top 10 website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh tốt nhất hiện nay. Cùng xem dưới đây nhé.

1. Tầm quan trọng của việc kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh

Chúng ta vẫn thường hoài nghi về việc mình có viết đúng chính tả hay không? Có sử dụng đúng ngữ pháp hay không? Vậy kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh có tầm quan trọng như thế nào mà khiến bất kì người học tiếng Anh lo lắng như vậy? Step Up nghĩ rằng, nếu so sánh ngôi nhà và tiếng Anh thì chính tả và ngữ pháp giống như móng nhà vậy. Móng có chắc thì nhà mới vững. 

Đầu tiên, nếu bạn viết sai chính tả, người đọc sẽ không hiểu ý mà bạn muốn truyền đạt. Trong một số trường hợp trang trọng như công việc, nó sẽ khiến bạn trở thành người thiếu chuyên nghiệp, từ đó gây mất điểm với đồng nghiệp và các sếp.

Thứ hai là về ngữ pháp. Người khác có thể hoàn toàn hiểu sai ý của bạn nếu bạn sử dụng sai ngữ pháp. Ví dụ như hai cấu trúc Forget dưới đây:

  • Cấu trúc forget + to V: quên việc phải làm;
  • Cấu trúc forget + V-ing: Quên mất đã làm gì.

Nếu bạn sử dụng nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này thì chắc chắn người khác sẽ hiểu nhầm ý của bạn. Và cũng tương tự như sai chính tả, bạn sẽ không được đánh giá cao nếu sử dụng sai ngữ pháp.

Kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh

Và thứ ba, điều tồi tệ hơn là nếu bạn không nhận ra được việc mình sai chính tả, ngữ pháp thì bạn sẽ không biết sửa và sẽ tiếp tục sử dụng sai.

Vì vậy, Step Up muốn nhấn mạnh với bạn rằng kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh là vô cùng quan trọng và cần thiết. Việc kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh của mình sẽ giúp bạn khắc phục và cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của bản thân.

2. Lợi ích của phần mềm kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh

Hiện nay, với sự phát triển của Internet và công nghệ thì đã có nhiều website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh tự động đã được phát hành. Chúng đều mang lại những lợi ích chung như sau:

  • Phát hiện và chỉ ra các lỗi sai về chính tả, ngữ pháp;
  • Gợi ý sửa chính tả, ngữ pháp đúng;
  • Giúp bạn tiết kiệm thời gian do phát hiện lỗi nhanh chóng, tiện lợi;
  • Chi phí thấp, nhiều phần mềm còn được sử dụng miễn phí.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

3. Top 10 website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh 

Hiện nay, có rất nhiều website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh trên thị trường Internet. Bạn đang băn khoăn không biết nên chọn phần mềm nào? Phần mềm nào thì phù hợp với bạn nhất? 

Dưới đây, Step Up sẽ giới thiệu tới bạn Top 10 website kiểm tra chính tả thông dụng nhất hiện nay. Hãy tham khảo và chọn ra một website phù hợp với bản thân nhé.

3.1. Virtual Writing Tutor

Virtual Writing Tutor là website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh có giao diện khá tiện để sử dụng. Công việc của bạn là chỉ cần dán đoạn văn bản cần phát hiện lỗi vào khung trống. Website sẽ xác định vị trí, tính chất của các lỗi sai và và sửa lỗi. Ngoài ra, Virtual Writing Tutor còn cung cấp các liên kết dạy cách viết đúng để giúp bạn không bị lặp lại lỗi sai tương tự.

Không chỉ thế, bạn còn có thể tìm hiểu một số tips về IELTS từ trang web này.

Website: http://virtualwritingtutor.com/index.php?action=proc

Kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh

3.2. GrammarBase.com

Đây là trang web kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh trực tuyến và nó hoàn toàn miễn phí. Bạn sẽ không cần trả tiền hay đăng ký gì cả, chỉ cần sao chép và dán bài viết của mình và xem các lỗi hiện ra thôi. Thật đơn giản phải không!

Website: http://www.grammarbase.com/

3.3. Grammarly

Grammarly là phần mềm kiểm tra và phát hiện chính tả, ngữ pháp hàng đầu với hàng triệu người sử dụng. Để sử dụng phần mềm này rất giản. Bạn chỉ cần truy cập link bên dưới, đăng kí bằng Gmail hoặc tài khoản Facebook là sử dụng được ngay.

Ngoài ra, bạn cũng có thể kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh bất cứ lúc nào với tiện ích của Grammarly trong trình duyệt Chrome.

Webstie: https://www.grammarly.com/

3.4. Gingersoftware

Website này được đánh giá là một công cụ sửa lỗi văn bản và lỗi ngữ pháp tuyệt vời và được rất nhiều người học tiếng Anh sử dụng.

Website: http://www.gingersoftware.com/

3.5. Grammar Newsletter

Khác với những website trước đó, đây là một blog tốt nhất cho việc học ngữ pháp tiếng Anh. Website có những bà họ qua tranh vô cùng hữu ích, giúp bạn có thể biết cách viết mà không bị mắc phải các lỗi chính tả hoặc ngữ pháp.

Website: http://www.grammar.net/

3.6. WhiteSmoke

Whitesmoke là website được ưa chuộng với nhiều lợi ích đem lại cho người dùng:

  • Phát hiện hàng trăm lỗi chưa được phát hiện trước đó.
  • Bố cục được thiết kế lại và trải nghiệm người dùng đã được thử nghiệm và chứng minh để tăng hiệu quả.
  • Được xây dựng lại từ đầu để cải thiện hiệu suất và cung cấp thông tin bổ sung về từng lỗi.
  • Các gói bao gồm hàng tá cập nhật tính năng và nội dung.

Tuy nhiên, đây là một phần mềm trả phí và tất nhiên bạn sẽ phải mất phí để sử dụng.

Website: http://www.whitesmoke.com/

3.7. Wordy

Wordy® là một website dịch vụ chuyên về rà soát lỗi và biên tập theo thời gian thực. Tất cả những công việc này đều do con người thực hiện chứ không phải phần mềm. 

Các chuyên gia và biên tập viên rà soát lỗi chính tả phục vụ trực tuyến 24/7 và vô cùng chuyên nghiệp.

Website: https://wordy.com/

3.8. PaperRater

Đây là trang web kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh sửa lỗi online mà bạn không cần phải tải xuống. Bạn có thể sử dụng chúng để tìm ra những lỗi sai và sửa trước khi nộp bài cho giáo viên hoặc tài liệu cho ai đó.

Website: http://paperrater.com/

Kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh

3.9. Spellchecker.net

Website: https://www.spellchecker.net/

Điểm khác biệt của Spellchecker.net là có thể thêm tính năng kiểm tra chính tả vào website của bạn.

3.10. Grammarics

Website này có nội dung bao gồm các diễn tả quy luật ngữ pháp tiếng Anh. Những quy luật rất đa dạng với cách dùng từ, các dấu chấm câu được diễn tả thông qua hình ảnh. Điểm thu hút người dùng đó là những hình ảnh này vô cùng dễ thương.

Website: http://www.grammarics.com/

4. Những lưu ý khi sử dụng phần mềm kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh

Khi sử dụng các phần mềm kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh bạn cần lưu ý một số điều dưới đây:

  • Lựa chọn phần mềm phù hợp với nhu cầu bản thân: Nếu bạn muốn kiểm tra chính tả hãy chọn phần mềm chuyên về chính tả và tương tự với ngữ pháp cũng vậy. Tất nhiên bạn có thể lựa chọn phần mềm tích hợp cả hai chức năng nhưng nếu chuyên về một vấn đề thì chất lượng sẽ chuyên sâu hơn;
  • Tham khảo phần gợi ý sửa đổi: Các gợi ý sửa đổi bạn hãy cân nhắc thật kỹ bởi vì nhiều trường hợp máy hiểu sai ý của bạn và gợi ý sửa sai;
  • Sử dụng ngôn ngữ đơn giản: Các phần mềm dù thông minh như thế nào chăng nữa thì vẫn là máy móc và chúng sẽ bị hiểu nhầm nếu bạn sử dụng câu quá phức tạp. Vì vậy hãy cố sử dụng một câu ngắn và dễ hiểu nhé;
  • Lựa chọn theo kinh tế: Nếu bạn có điều kiện thì có thể sử dụng các bạn trả phí, đương nhiên vì mất tiền nên chúng sẽ tốt hơn và bài bản hơn. Còn nếu bạn không có điều kiện thì các website miễn phí vẫn rất ổn để sử dụng nhé.
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là Top 10 website kiểm tra chính tả, ngữ pháp tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Hy vọng bài viết giúp bạn tìm ra một phần mềm tìm, sửa lỗi ưng ý và phù hợp với bản thân bạn nhé. Step Up chúc bạn chinh phục Anh ngữ thành công.

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cộng tác viên tiếng Anh: Điều kiện, cơ hội việc làm

Cộng tác viên tiếng Anh: Điều kiện, cơ hội việc làm

“Cộng tác viên” là khái niệm quen thuộc mà chúng ta dễ bắt gặp trong môi trường việc làm. Nếu bạn là người có năng lực về Anh ngữ và đang muốn tìm kiếm một việc làm để gia tăng thu nhập thì cộng tác viên tiếng Anh là công việc lý tưởng dành cho bạn. Vậy cộng tác viên tiếng Anh là gì? Hãy cùng Step Up tìm hiểu chi tiết hơn về công việc này nhé.

1. Sơ lược về cộng tác viên tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ lược về cộng tác viên tiếng Anh nhé.

1.1. Định nghĩa

Cộng tác viên tiếng AnhCollaborator. Trên thực tế, cộng tác viên tiếng Anh được phát triển dựa trên danh từ “Collaboration” mang nghĩa tiếng Việt là “sự cộng tác” hay “sự hợp tác”.

Ngoài ra, cộng tác viên tiếng Anh còn có tên gọi khác Là Freelacncer. Dấu hiệu chung giữa “Collaborator” và “Freelancer” chúng là “sự tự do”. Do đặc điểm công việc giống nhau nên trong nhiều trường hợp, hai từ này có thể dùng thay thế cho nhau.

Cộng tác viên tiếng Anh

1.2. Lợi ích của việc làm cộng tác viên tiếng Anh

Bên cạnh việc đem lại thu nhập ổn định thì cộng tác viên tiếng Anh còn đem lại cho chúng ta nhiều lợi ích khác:

  • Tự do làm việc tại bất cứ đâu: Cộng tác viên là một công việc hoàn toàn tự do, nằm ngoài biên chế chính thức. Do vậy mà bạn không cần tuân thủ các yêu cầu gò bó về mặt thời gian;
  • Thời gian làm việc linh hoạt theo thời gian rảnh;
  • Cơ hội việc làm cao do có nhiều công ty về Giáo dục tiếng Anh và các trung tâm tiếng Anh ngày càng nhiều và tuyển dụng cộng tác viên liên tục;
  • Củng cố, rèn luyện tiếng Anh cho bản thân;
  • Có cơ hội học hỏi và cải thiện các kỹ năng.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Công việc của cộng tác viên tiếng Anh

Tương tựu như các cộng tác viên khác, cộng tác viên tiếng Anh phải làm một số công việc cơ bản sau:

  • Nhận yêu cầu, các order từ quản lý cộng tác viên;
  • Thực hiện công việc theo đúng deadline và yêu cầu đã được đặt ra. Nếu deadline công việc do bạn tự tạo thì phải thông báo deadline với quản lý và hoàn thành đúng thời gian;
  • Bàn giao sản phẩm đã làm với quản lý;
  • Sửa các sản phẩm theo yêu cầu của người quản lý cộng tác viên tiếng Anh

3. Điều kiện để làm cộng tác viên tiếng Anh

Cộng tác viên tiếng Anh là một công việc hấp dẫn, tuy nhiên để có thể ứng tuyển được công việc này thì bạn cũng cần phải có một số kỹ năng cơ bản dưới đây:

Cộng tác viên tiếng Anh

3.1. Kỹ năng về tiếng Anh

Tất nhiên rồi! Yếu tố đầu tiên và cũng là quan trọng, cần thiết nhất của một cộng tác viên tiếng Anh có là có khả năng về Anh ngữ. Bạn phải thành thạo về ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh.

Tùy theo từng công ty mà yêu cầu về kỹ năng tiếng Anh sẽ khác nhau. Tuy nhiên, nếu bạn có các chứng chỉ như TOEIC 650+ hay IELTS 6.5+ hay thì sẽ là một lợi thế khi tham gia ứng tuyển và dễ lọt vào “mắt xanh” của các nhà tuyển dụng. 

3.2. Kỹ năng về giao tiếp

Là một cộng tác viên tiếng Anh, bạn phải trao đổi công việc với quản lý hàng ngày, vì vậy mà giao tiếp là một kỹ năng cần thiết bạn phải có.

Sở hữu một kỹ năng giao tiếp tốt còn giúp cho nhà tuyển dụng thấy được sự tự tin cũng như tính chuyên nghiệp của bạn. Dưới đây là một số tips nâng cao khả năng giao tiếp cho bạn:

  • Nói dễ hiểu, rành mạch và không bị nói lắp;
  • Phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác;
  • Không nói “thao thao bất tuyệt”;
  • Sử dụng ngôn ngữ cơ thể;
  • Gọi đúng tên người giao tiếp;
  • Thái độ vui vẻ, cởi mở, luôn nở nụ cười.

4. Cơ hội việc làm của cộng tác viên tiếng Anh

Cộng tác viên tiếng Anh mở ra cho bạn nhiều cơ hội việc làm với các mức lương hấp dẫn khác nhau.

Cộng tác viên tiếng Anh

4.1. Cộng tác viên viết lách

Có một câu nói rất hay, đó là “Content is King”. Câu nói cũng cho thấy tầm quan trọng của nội dung và vì vậy mà các nhu cầu công việc viết lách cũng rất nhiều. 

Để bắt đầu công việc cộng tác viên viết sách thì một chiếc máy tính có kết nối Internet là những gì tối thiểu mà bạn cần có. Ngoài ra, bạn cũng cần có kỹ năng viết, biên tập và kỹ năng cập nhật xu hướng mới. bạn có thể viết Blog tiếng Anh, viết quảng cáo tiếng Anh, viết các bài tập đọc, hội thoại tiếng Anh,…

4.2. Cộng tác viên dịch thuật

Dịch thuật hẳn là một công việc “hot” và có nhu cầu tuyển dụng cao hiện nay. Để làm cộng tác viên dịch thuật tiếng Anh thì đòi hỏi bạn phải có kỹ năng tiếng Anh cao, có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo như một người bản xứ. Có khá nhiều lĩnh vực dịch thuật tiếng Anh bạn có thể lựa chọn ứng tuyển tùy thuộc vào vào sở thích và khả năng như: dịch văn bản, dịch truyện, dịch giấy tờ,…

4.3. Cộng tác viên dạy học online

Nếu bạn là người yêu thích dạy học nhưng chỉ muốn dạy tại nhà thì cộng tác viên dạy học online là công việc hoàn toàn phù hợp với bạn. Giáo viên hay sinh viên đều có thể làm được công việc này nếu bạn có tiếng Anh tốt. Hiện nay có rất nhiều phần mềm trực tuyến như Zalo, Zoom, Google Meeting,… hỗ trợ bạn dạy học trực tuyến dễ dàng hơn rất nhiều. Và hơn cả, công việc dạy online đem lại cho bạn mức thu nhập rất ổn đấy nhé.

5. Những lưu ý khi làm cộng tác viên tiếng Anh

Bên cạnh những điều kiện cần thiết để trở thành một cộng tác viên tiếng Anh thì bạn cũng phải lưu ý một số điều dưới đây:

  • Đúng Deadline: Do tính chất công việc của cộng tác viên là không bị quản lý,  tự do về mặt thời gian, vì vậy thường xảy ra vấn đề chậm deadline. Vì vậy, bạn hãy cố gắng sắp xếp thời gian để hoàn thành đúng tiến độ công việc nhé;
  • Luôn kiểm tra các yêu cầu từ người quản lý cộng tác viên;
  • Giữ phong thái làm việc chuyên nghiệp ngay cả khi không phải biên chế chính thức .
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là những chia sẻ của Step Up về cộng tác viên tiếng Anh. Hy bài bài viết giúp bạn hiểu hơn về công việc này. Step Up chúc bạn có được công việc đúng nguyện vọng của mình!

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Cách viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh

Cách viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh

Khi bạn viết CV ứng tuyển vị trí việc làm, chắc chắn sẽ phải viết về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Vậy nên viết như thế nào để vừa chyên nghiệp, vừa ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng đây? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất. Cùng theo dõi nhé.

1. Bố cục bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh

Bố cục của một bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh hiển nhiên bao gồm hai phần điểm mạnh và điểm yếu.

Điểm mạnh

Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu đôi chút về điểm mạnh. Điểm mạnh là những tố chất vượt trội của bản thân về kỹ năng, kinh nghiệm, hoặc trình độ chuyên môn.

Các nhà tuyển dụng có rất nhiều cách hỏi về điểm mạnh của bạn, đó cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để lựa chọn ứng viên. 

Khi viết về điểm mạnh, bạn có thể viết theo theo hai hướng: kỹ năng/ thói quen hoặc đặc điểm cá nhân. Nếu bạn đang viết CV, trước tiên hãy đọc mô tả công việc. Trong đó sẽ đưa ra các yêu cầu kỹ năng, bạn hãy đưa ra những điểm mạnh về kỹ năng ấy trước. Một số những kỹ năng bạn nên có khi viết về điểm mạnh:

  • Kỹ năng chuyên môn;
  • Kỹ năng mềm;
  • Kỹ năng về tin học văn phòng;
  • Năng khiếu, sở thích của bản thân.

viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh

Điểm yếu

Khi viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, các bạn lưu ý là nên viết điểm yếu sau nhé. Điểm yếu là điều còn thiếu sót, hạn chế và chưa tốt. Mỗi người đều có điểm yếu và thường chúng liên quan tới các điểm mạnh. Thành thật về điểm yếu của mình là điều cần thiết. Tuy nhiên, bạn phải có cách viết khéo léo để không bị mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng.

Tương như như khi viết điểm mạnh bằng tiếng Anh, bạn có thể viết điểm yếu theo kỹ năng hay đặc điểm cá nhân. Ví dụ bạn đang ứng tuyển công việc về kỹ thuật, điểm yếu sẽ liên quan tới kỹ năng nhiều hơn.

Cách viết về điểm yếu bằng tiếng Anh:

Đầu tiên: hãy thành thật về điểm yếu của mình. 

Thứ hai: hãy đặt điểm yếu đó trong một ngữ cảnh hay tình huống cụ thể. Việc bối cảnh cụ thể sẽ giúp người tuyển dụng đánh giá được mức độ nhận thức của bạn về điểm yếu cũng như hướng khắc phục. 

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

2. Từ vựng thường dùng để viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh

Có nhiều bạn đã lên được ý tưởng cho bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh nhưng lại gặp khó khăn khi triển khai vì thiếu vốn từ vựng. Dưới đây, Step Up đã tổng hợp một số từ vựng thông dụng viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, hãy xem ngay nhé:

Từ vựng về điểm mạnh bằng tiếng Anh

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Forceful

Mạnh mẽ

2

Enthusiastic

Nhiệt tình

3

Trustworthy

Đáng tin cậy

4

Respectful

Tôn trọng

5

Tolerant

Khoan dung

6

Observant

Tinh tế

7

Optimistic

Lạc quan

8

Caring

Quan tâm

9

Generous

Hào phóng

10

Practical

Thực tế

11

Considerate

Cân nhắc

12

Self-assured

Tự tin

13

Serious

Nghiêm túc

14

Idealistic

Duy tâm

15

Warm

Ấm áp

16

Humorous

Hài hước

17

Friendly

Thân thiện kiên

18

Determined

Quả quyết

19

Patient

Kiên nhẫn

20

Orderly

Gọn gàng, ngăn nắp

21

Disciplined

kỷ luật

22

Ambitious

Tham vọng

23

Dedicated

Tận tâm

24

Flexible

Linh hoạt

25

Logical

Lôgic

26

Open

Cởi mở

27

Independent

Độc lập

28

Intelligent

Thông minh

29

Tactful

Khéo léo

30

Creative

Sáng tạo

31

Honest

Trung thực

32

Straightforward

Thẳng thắn

33

Appreciative

Đánh giá cao

34

Versatile

Linh hoạt

Từ vựng về điểm yếu bằng tiếng Anh

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Shy

Nhút nhát

2

Confident

Tự ti

3

Emotive

Dễ xúc động

4

Hot-tempered

Nóng tính

5

Messy

Bừa bộn

6

Weak

Yếu đuối

7

Sensitive

Nhạy cảm

8

Trustful

Tin người

9

Bad memory

Trí nhớ kém

10

Bad

Communication

11

Ambitious

Tham vọng

12

Perfectionist

Quá cầu toàn

3. Mẫu bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh

Như vậy, chúng ta đã có bố cục và từ vựng để viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh, bây giờ hãy bắt tay vào viết bài thôi. 

Dưới đây là một số bài mẫu viết về điểm mạnh điểm yếu do Step Up biên soạn, các bạn có thể tham khảo nhé.

3.1. Giới thiệu điểm mạnh và điểm yếu khi phỏng vấn bằng tiếng Anh

Trước hết là về điểm mạnh của tôi. Tôi đã có hơn 3 năm kinh nghiệm làm marketing và tôi tự nhận thấy kỹ năng viết là kỹ năng tốt nhất của tôi. Tôi đã được thăng chức lên vị trí trưởng nhóm marketing sau 2 năm làm việc tại công ty cũ, vì vậy tôi cũng đã cải thiện kỹ quản lý của mình. Tôi cũng có thể chịu được áp lực. Ví dụ, tôi đã từng được yêu lập kế hoạch marketing trong 1 tuần và tôi đã hoàn thành nó. Bên cạnh những điểm mạnh thì tôi cũng còn tồn tại một điểm yếu. Tôi đã từng thích làm một dự án cho đến khi hoàn thành nó trước khi bắt đầu một dự án khác, nhưng tôi đã học cách làm việc trên nhiều dự án cùng một lúc và tôi nghĩ làm như vậy cho phép tôi sáng tạo và hiệu quả hơn trong mỗi dự án.

Dịch nghĩa

First of all, it’s about my strengths. I have more than 3 years of marketing experience and I find writing is my best skill. I was promoted to the position of marketing team leader after 2 years working at my old company, so I have also improved my management thoroughly. I can also stand the pressure. For example, I was asked to make a 1 week marketing plan and I finished it. Besides my strengths, I also have a weakness. I used to like to work on one project to its completion before starting on another , but I’ve learned to work on many projects at the same time , and I think doing so allows me to be more creative and effective in each one .

3.2. Điểm mạnh và điểm yếu trong công việc bằng tiếng Anh

Leadership is one of my strongest points. While working as a marketing team leader, managing 4 teams with 32 members and organizing training programs for all members. As a result, its sales were up 10% from the previous quarter’s sales. I am a person who is extremely concerned with detail. Sometimes, this makes me quite perfectionist. In the past, I checked all the items in the data sheet three times. I also check and proofread (proofread) email many times to make sure what I intend to send is shown in a clear and concise manner. Or I’ll arrange the presentation layout to make sure everything is perfect. From there I learned how to arrange my time appropriately and evaluate the maximum benefits gained through this carefulness.

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Dịch nghĩa

Kỹ năng lãnh đạo là một trong những điểm mạnh nhất của tôi. Trong thời gian làm trưởng nhóm marketing, quản lý 4 tổ với 32 thành viên và tổ chức các chương trình đào tạo cho tất cả các thành viên. Kết quả là, doanh số bán hàng của đã tăng lên 10% so với doanh thu của tháng quý trước. Tôi là người cực kỳ để tâm đến chi tiết . Đôi khi , điều này khiến tôi trở nên khá cầu toàn . Ngày trước , tôi từng kiểm tra đến 3 lần tất cả các hạng mục trong bảng tính dữ liệu . Tôi cũng kiểm tra , hiệu đính ( proofread ) email nhiều lần để chắc chắn những gì mình định gửi đi được thể hiện một cách rõ ràng , súc tích . Hoặc tôi sẽ sắp xếp layout thuyết trình để đảm bảo mọi thứ đều hoàn hảo . Từ đó tôi học được cách sắp xếp thời gian phù hợp và đánh giá lợi ích tối gặt hái được nhờ tính cẩn thận này.

3.3. Điểm mạnh và điểm yếu về giao tiếp trong tiếng Anh

English communication is an essential skill for anyone and I practice every day. I regularly learn vocabulary to aid in communication. Therefore, I have good hearing ability. When I talk to a foreigner I can easily understand what they are trying to say. In addition to vocabulary training, I also study pronunciation every day. I can pronounce correctly and communicate fluently in everyday situations. I have good vocabulary and pronunciation, but I’m a bit shy about communicating. When I talk, I can hardly look into the other person’s eyes. This makes me feel inferior. That’s why, every Sunday I go to Sword Lake and talk to foreigners. This helps me to more confidently communicate and also practice English speaking and listening skills.

 

Dịch nghĩa

Giao tiếp tiếng Anh là một kỹ năng cần thiết với bất kỳ ai và tôi vẫn luôn rèn luyện mỗi ngày. Tôi thường xuyên học từ vựng để hỗ trợ giao tiếp. Vì vậy, tôi có khả năng nghe tốt. Khi người nói chuyện với người nước ngoài tôi, có thể dễ dàng hiểu được điều họ đang muốn diễn đạt. Ngoài rèn luyện từ vựng tôi cũng học phát âm mỗi ngày. Tôi có thể phát âm chuẩn và giao tiếp thành thạo trong các tình huống hàng ngày. Tôi có vốn từ và phát âm tốt nhưng tôi lại hơi ngại giao tiếp. Khi nói chuyện, tôi khó có thể nhìn vào mắt người đối diện. Điều này khiến tôi cảm thấy bị tự ti. Chính vì vậy, chủ nhật tuần nào tôi cũng ra hồ Gươm và nói chuyện với người nước ngoài. Điều này giúp tôi tự tin giao tiếp hơn và cũng rèn luyện kỹ năng nghe và nói tiếng Anh.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là một số bài viết về điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Anh Step Up đã biên soạn tới bạn. Hy vọng bài viết giúp bạn biết cách giới thiệu về điểm mạnh điểm yếu chuyên nghiệp hơn, đặc biệt là khi viết CV hoặc phỏng vấn xin việc.

Những đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch

Những đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch

“Mừng tết đến và lộc đến nhà nhà. Cánh mai vàng, cành đào hồng thắm tươi.”. Một mùa xuân nữa lại đang tới, tất cả mọi người đang hân hoan chào đón Tết Nguyên Đán cổ truyền của Việt Nam. Hòa chung không khí vui tươi, náo nức này, Step Up đã tổng hợp những đoạn văn mẫu chủ đề viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch. Cùng xem ngay dưới đây nhé!

1. Bố cục bài viết về tết bằng tiếng Anh

Giống như các bài viết khác, bố cục của bài viết về Tết bằng tiếng Anh bao gồm 3 phần chính là mở bài, thân bài và kết bài.

Phần mở bài

Ở phần mở đầu bài viết về Tết bằng tiếng Anh, bạn hãy giới thiệu sơ lược về chủ đề của bài là viết về Tết. 

Ví dụ:

  • The Lunar New Year is a traditional Vietnamese holiday. This is the biggest and most anticipated festival of the year.

Tết Nguyên đán là một ngày lễ truyền thống của Việt Nam. Đây là lễ hội lớn nhất và được mong đợi nhất trong năm.

Phần thân bài

Tới phần thân bài, cần đưa ra các luận điểm để làm rõ hơn chủ đề vừa nêu. Một số luận điểm gợi ý để bạn viết về Tết bằng tiếng Anh như sau:

  • Did Tet originate from?

Tết có nguồn gốc từ đâu?

  • When is it held?

Nó được tổ chức vào thời gian nào?

  • What do people do on Tet?

Mọi người thường làm gì vào ngày Tết?

  • Some customs in Tet holiday: End of the year, storming the ground, …

Một số phong tục trong ngày Tết: Tất niên, xông đất, …

  • What is the meaning of the Lunar New Year?

Ý nghĩa của Tết Nguyên đán là gì?

viết về Tết bằng tiếng Anh

Lưu ý: Phía trên là một số luận điểm Step Up gợi ý giúp bạn viết về Tết bằng tiếng Anh dễ hơn. Bạn cũng có thể bổ sung thêm hoặc viết những luận điểm theo ý thích của mình nhé.

Phần kết bài

Trong phần kết bài, hãy đưa ra câu kết lại bài viết. Bạn có thể nêu suy nghĩ của bạn về Tết.

Ví dụ:

  • I like Tet and I am looking forward to it. How about you?

Tôi thích Tết và tôi đang mong chờ nó. Còn bạn thì sao?

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Từ vựng thường dùng để viết về tết bằng tiếng Anh

Khi viết về Tết bằng tiếng Anh, có những bạn đã có ý tưởng nhưng vẫn chưa viết được thành bài vì thiếu từ vựng. Hiểu được vấn đề này, Step Up đã tổng hợp bộ từ vựng về Tết thông dụng nhất để viết về Tết bằng tiếng Anh. Cùng học ngay thôi nào:

2.1. Từ vựng về món ăn ngày Tết

  • Banquet: bữa tiệc/ cỗ 
  • Betel: trầu cau
  • Coconut: Dừa
  • Chung Cake / Square glutinous rice cake: Bánh Chưng
  • Dried bamboo shoots: Măng khô
  • Dried candied fruits: Mứt
  • Fatty pork: Mỡ lợn
  • Five – fruit tray: Mâm ngũ quả
  • Jellied meat: Thịt đông
  • Lean pork paste: Giò lụa
  • Mango: Xoài
  • Mung beans: Hạt đậu xanh
  • Pawpaw (papaya): Đu đủ
  • Pickled onion: Dưa hành
  • Pickled small leeks: Củ kiệu
  • Pig trotters stewed with dried bamboo shoots: Món canh măng hầm chân giò
  • Pig trotters: Chân giò
  • Roasted watermelon seeds: Hạt dưa
  • Sticky rice: Gạo nếp
  • Watermelon: Dưa hấu

2.2. Từ vựng về mốc thời gian quan trọng trong Tết

  • Before New Year’s Eve: Tất niên
  • Fireworks: Pháo hoa
  • Lunar New Year: Tết Nguyên Đán
  • New Year’s Eve = Giao Thừa
  • Tet holiday: Ngày lễ Tết
  • The New Year: Tân niên

viết về Tết bằng tiếng Anh

2.3 Từ vựng về các biểu tượng của Tết

  • Altar: Bàn thờ
  • Apricot blossom: Hoa mai
  • Calligraphy pictures: Thư pháp
  • Chrysanthemum: Cúc đại đóa
  • Firecrackers: Pháo
  • Fireworks: Pháo hoa
  • First caller: Người xông đất
  • Flowers: Các loại hoa/ cây
  • Incense: Hương trầm
  • Kumquat tree: Cây quất
  • Lucky Money: Tiền lì xì
  • Marigold: Cúc vạn thọ
  • Orchid: Hoa lan
  • Paperwhite: Hoa thủy tiên
  • Parallel: Câu đối
  • Peach blossom: Hoa đào
  • Red Envelope: Bao lì xì
  • Ritual: Lễ nghi
  • Taboo: điều cấm kỵ
  • The kitchen god: táo quân
  • The New Year tree: Cây nêu

2.4. Từ vựng về các hoạt động trong ngày Tết

  • Calligraphy pictures: Thư pháp
  • Decorate the house: Trang trí nhà cửa
  • Dragon dancers: Múa lân
  • Dress up: Ăn diện
  • Exchange New year’s wishes: Chúc Tết nhau
  • Expel evil: Xua đuổi tà ma
  • Family reunion: Cuộc đoàn tụ gia đình
  • Go to flower market: Đi chợ hoa
  • Go to pagoda to pray for…: Đi chùa để cầu …
  • Play cards: Đánh bài
  • Spring festival: Hội xuân
  • Superstitious: Mê tín
  • Sweep the floor: Quét nhà
  • To return to hometown: Về quê
  • Visit relatives and friends: Thăm bà con bạn bè
  • Worship the ancestors: Thờ cúng tổ tiên
 

3. Mẫu bài viết về tết bằng tiếng Anh

Như vậy, dàn ý và từ vựng đã có, cùng bắt tay vào viết đoạn văn về Tết bằng tiếng Anh các bạn nhé. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh do Step up biên soạn bạn có thể tham khảo:

3.1. Đoạn văn mẫu về tết cổ truyền Việt Nam bằng tiếng Anh

During the year, there are many festivals going on, but the one I love the most is the Chinese New Year. Tet Nguyen Dan is a traditional Vietnamese holiday, an opportunity for everyone to return home and together in a warm atmosphere. Before Tet, people usually shop for a lot of animals such as confectionery, food, jam, clothes, and decorations, and clean the house. The street is beautifully decorated with colorful lights. Flags and flowers are also hanging everywhere. In my hometown, everyone’s family wrapped Banh Chung on Tet. On Tet holiday, there are also many other dishes, all delicious and attractive. On the last day of the year, everyone will eat the party together, of course, and have a nice chat. On the first day of the year, everyone will come to each other’s house and give each other the most meaningful wishes. Children will receive lucky money from adults. In the first days of the year, people also go to the temple to pray for peace and luck. Tet is not only an ordinary festival, it is also a cultural beauty of Vietnam. I really like Tet, because it is an opportunity for my family to be together.

viết về Tết bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Trong một năm, có rất nhiều lễ hội diễn ra, nhưng lễ hội mà tôi yêu thích nhất đó là Tết Nguyên Đán. Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền của Việt Nam, là dịp để tất cả mọi người trở về nhà và cùng nhau trong bầu không khí ấm áp. Trước Tết, mọi người thường mua sắm rất nhiều thú như bánh kẹo, đồ ăn, mứt, quần áo và trang trí, dọn dẹp nhà cửa. Đường phố được trang trí rất lộng lẫy bằng những bóng đèn đủ màu sắc. Cờ và hoa cũng được treo ở mọi nơi. Ở quê tôi, nhà ai cũng gói bánh chưng vào ngày Tết. Trong ngày Tết cũng có rất nhiều món ăn khác, mọi nào cũng ngon và hấp dẫn. NGày cuối cùng của năm, mọi người sẽ cùng nhau ăn bữa tiệc tất nhiên và trò chuyện vô cùng vui vẻ. Ngày đầu năm, mọi người sẽ đến chơi nhà nhau và trao cho nhau những lời chúc ý nghĩa nhất. Trẻ con thì sẽ được nhận lì xì từ người lớn. Trong những ngày đầu năm, mọi người còn đi chùa để cầu bình an và may mắn. Tết không chỉ là một lễ hội thông thường, nó còn là một nét đẹp văn hóa của Việt Nam. Tôi rất thích Tết, bởi đây là dịp để gia đình tôi sum vầy bên nhau.

3.2. Đoạn văn mẫu về lễ hội trong tết bằng tiếng Anh

The Lunar New Year is a traditional Vietnamese holiday. During the days, there are many unique activities and festivals going on, and my favorite is the Spring Fair in my hometown. Other people in other regions call this festival with many different names such as Cho Khoai, Cho Tinh … My native people call it Dinh market. The market is held on the 2nd day of the lunar calendar every year. This is also the first market of the new year. This festival is held at the cultural house of the village, not large scale, but attracts a lot of people from other places. Early in the morning on the 2nd of Tet, everyone wore nice clothes and went to the festival. There are many games organized here such as: ferris wheel, ball throwing, … Most prominent is playing the lottery. The government will stand up to open the lottery program and sell tickets to the people. Around the market, there are also many stalls selling food, toys and jewelry. There is a tradition that people will buy salt and tomatoes for good luck. The seller poured salt into the bag and wished the buyer the best wishes. Every year I go to the festival and buy salt home. I really like my hometown spring fair

viết về Tết bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền của Việt Nam. Trong những ngày ngày, có rất nhiều các hoạt động và lễ hội đặc sắc diễn ra, và tôi thích nhất là Hội chợ Xuân ở quê hương tôi. Những người dân vùng khác gọi lễ hội này với rất nhiều cái tên khác nhau như: Chợ Khoai, Chợ Tình… Con người dân bản địa quê tôi gọi là chợ Đình. Chợ được tổ chức vào ngày mùng 2 âm lịch hàng năm. Đây cũng là phiên chợ đầu tiên của năm mới. Lễ hội này được tổ chức tại san nhà văn hóa của xóm, quy mô không lớn nhưng thu hút được rất nhiều người từ nơi khác đến. Sáng sớm ngày mùng 2 Tết, mọi người mặc quần áo đẹp và đi hội. Ở đây có rất nhiều trò chơi được tổ chức như: đu quay, ném bóng,… Nổi bật nhất là chơi xổ số. Chính quyền sẽ đứng lên mở chương trình quay xổ số và bán vé cho người dân. Xung quanh chợ cũng bày bán rất nhiều gian hàng đồ ăn, đồ chơi và trang sức. Có một truyền thống đó là mọi người sẽ mua muối và cà chua đem về như một hình thức cầu may mắn. Người bán vừa bốc muối vào túi, vừa chúc người mua những lời chúc tốt đẹp nhất. Năm nào tôi cũng tham gia lễ hội và mua muối về nhà. Tôi rất thích hội chợ xuân quê tôi.

3.3. Đoạn văn mẫu về lời chúc tết bằng tiếng Anh

One of the beauties of the traditional Tet holiday is wishing to people nice things. On New Year’s Day, in addition to gifts, people also give each other best wishes. Not only young people wish the adults New Year but adults also wish Tet for younger people. In Vietnam, some popular New Year wishes such as: Happy new year, everything goes well, Safety good health prosperity. In addition, with each different age, there will be different wishes. For the elderly, people often wish “Wishing you a hundred years old”. In middle age, they are wished for family and career, such as: “Wishing you have many healthy, good work, and prosperous businesses.”. Children often receive wishes about learning. For example: “I wish you will be better, do better studies”. In general, each person has different Tet greetings depending on the circumstances.  Wishing on Tet is Not only a custom, but also shows the Vietnamese tradition of “When drinking water, think of its source”.

viết về Tết bằng tiếng Anh

Dịch nghĩa

Một trong những nét đẹp truyền thống trong ngày Tết đó là chúc Tết. Trong ngày đầu năm mới, ngoài những món quà, người ta còn trao cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất. Không chỉ người nhỏ chúc Tết người lớn mà người lớn cũng chúc Tết người nhỏ tuổi hơn mình. Ở Việt Nam, một số lời chúc Tết phổ biến như: Chúc mừng năm mới, Vạn sự như ý, an khang thịnh vượng. Ngoài ra, với mỗi độ tuổi khác nhau sẽ có những lời chúc khác nhau. Với người già, người ta thường chúc là “Chúc ông/bà sống lâu trăm tuổi”. Ở độ tuổi trung niên, họ thường được chúc về gia đình và sự nghiệp. Ví dụ như: “Chúc bạn năm mới nhiều sức khỏe, công việc thuận lợi, làm ăn phát đạt”. Còn trẻ con thường nhận được những lời chúc về học tập. Ví dụ như: “Chúc cháu sang năm mới chăm ngoan hơn, học giỏi hơn”. Nhìn chung, mỗi người có những lời chúc Tết khác nhau tùy theo hoàn cảnh. Nhưng chúc Tết không chỉ là một phong tục, nó còn thể hiện được truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam.

3.4. Đoạn văn mẫu về các món ăn ngày tết bằng tiếng Anh

In Vietnam, each region has a different Tet tray, thus creating a unique and rich dish of Tet dishes. In the culinary culture of the North people always prefer the form, so the Tet tray here must have many dishes and be presented carefully and meticulously. Some popular dishes such as banh chung, steamed momordica glutinous rice, pickled onion, Lean pork pie, boiled chicken, fried spring rolls. In which, banh Chung is a traditional dish that almost everyone has. Central cuisine is a little different from the North. The dishes of Central Vietnam usually include: Banh Tet, fermented pork roll, Vegetable pickles, pickled shrimp, beef rolls,… Southern Vietnam is an economically developed and multicultural place, so the dishes here are also imported and mixed from many different regions. In the Tet tray of the Southern people, there are often dishes such as: Caramelized pork and eggs, Dried shrimp-Pickled small leeks, banh Tet, Pork stuffed bitter melon soup, … Although the three regions have different unique dishes. but all have banh chung or banh Tet. These two cakes have different names due to their different shapes, but the ingredients are essentially the same. This is a traditional cake of the Vietnamese nation in general.

Dịch nghĩa

Ở Việt Nam, mỗi vùng miền có một mâm cỗ ngày Tết khác nhau, vì vậy đã tạo ra nét độc đáo và phong phú về các món ăn ngày Tết. Trong văn hóa ẩm thực của người miền Bắc vẫn luôn ưa chuộng hình thức, vì vậy mâm cỗ ngày Tết ở đây phải có nhiều món và trình bày cẩn thận, tỉ mỉ. Một số món phổ biến như bánh chưng, xôi gấc, dưa hành, giò, thịt gà luộc, nem rán. Trong đó bánh Chưng là món ăn truyền thống, hầu như nhà ai cũng có. 

ăn hóa ẩm thực của miền Trung thì khác một chút so với miền Bắc. Các món ăn ngày Tết của miền Trung thường có là: Bánh Tét, nem chua, dưa món, tôm chua, chả bò,… Miền Nam Việt Nam là nơi kinh tế phát triển và đa văn hóa, vì vậy các món ăn ở đây cũng có sự du nhập và pha trộn từ nhiều vùng khác nhau. Trong mâm cơm Tết của người miền Nam thường có những món ăn như: Thịt kho nước dừa, củ kiệu tôm khô, bánh Tét, canh khổ qua nhồi thịt,… Mặc dù ba vùng miền có những món ăn độc đáo khác nhau nhưng đều có bánh chưng hoặc bánh Tét. Hai loại bánh này có tên khác nhau do hình dạng khác nhau, nhưng về cơ bản các nguyên liệu để làm ra giống nhau. Đây là loại bánh truyền thống của dân tộc Việt Nam nói chung. 

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là những đoạn văn mẫu viết về Tết bằng tiếng Anh có dịch Step Up đã biên soạn. Nhân dịp năm mới, Step Up chúc bạn và gia đình năm mới an khang thịnh vượng, chúc bạn năm mới giỏi tiếng Anh hơn năm nay.

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Tìm hiểu ngay về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Tìm hiểu ngay về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Tương tự như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có các từ khác nhau nhưng có cùng ý nghĩa nói về một sự vật, sự việc hay một hành động, tính chất. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh bao gồm định nghĩa, phân loại, các từ thông dụng và bài tập có đáp án. Cùng theo dõi nhé.

1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có nghĩa là “synonym”. Đây là những từ có ý nghĩa biểu đạt tương tự hoặc giống nhau nhưng khác nhau về hình thức và phát âm.

Ví dụ: Hãy xem một số cặp từ sau:

  • Start – Begin: Bắt đầu;
  • Finish – End: Kết thúc;
  • Big – Large: Rộng, lớn.

Những cặp từ phí trên có cách viết khác nhau nhưng ý nghĩa lại giống nhau. Chúng là những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.

từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

2. Phân loại các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh được phân chia thành các loại như sau:

2.1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Từ đồng nghĩa tuyệt đối hay Absolute/Total synonyms là những từ mang nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong bất kì trường hợp hay hoàn cảnh nào.

Trường hợp này thường rất hiếm trong cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đồng nghĩa tuyệt đối, ví dụ như:

  • Motherland – Fatherland: quê mẹ;
  • Mother language – Mother tongue: Tiếng mẹ đẻ;
  • Fexion – Inflexion: Uốn cong.

Ví dụ:

  • Vietnamese is my mother language. = Vietnamese is my native tongue.

(Việt Nam là tiếng mẹ đẻ của tôi.)

  • Her motherland is Nam Dinh. = Her fatherland is Nam Dinh.

(Quê mẹ của tôi ở Nam Định.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2.2. Từ đồng nghĩa tương đối

Từ đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa giống nhau những sắc thái, đặc điểm lại khác nhau. Những từ này có thể hoặc không thay thế cho nhau trong các trường hợp riêng biệt.

Từ đồng nghĩa phân biệt theo ngữ điệu – không thể thay thế cho nhau

Đây là những từ có cùng một ý nghĩa nhưng lại được sử dụng trong các trường hợp khác nhau tùy theo mức độ của người nói.

Ví dụ: Look – Gaze – Stare – Glance: Nhìn

Cả 4 từ đều có nghĩa là nhìn nhưng mức độ khác nhau:

  • Look: Nhìn, miêu tả hành động nhìn chung chúng;
  • Gaze: Nhìn chằm chằm (Trong trường hợp ngưỡng mộ);
  • Stare: Nhìn chằm chằm (khi tò mò hoặc đánh giá người khác);
  • Glance: Liếc nhanh;

Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Từ đồng nghĩa khác biểu thái trong tiếng Anh là những từ có ý nghĩa biểu đạt giống nhau nhưng khác nhau về cách diễn đạt.

Ví dụ: Mom – Mother: Mẹ.

  • Mother: Sử dụng trong trường hợp trang trọng hơn;
  • Mom: Sử dụng trong trường hợp thoải mái, thân mật. 

Từ đồng nghĩa theo địa phương

Là những từ có nghĩa giống nhau nhưng ở những nơi khác nhau được sử dụng khác nhau.

Ví dụ: Bookshop – Bookstore: Hiệu sách

  • Bookshop: dùng trong tiếng Anh – Anh.
  • Bookstore: dùng trong tiếng Anh – Mỹ;

Từ đồng nghĩa một cách uyển chuyển

Những từ đồng nghĩa trong tiếng Anh này được sử dụng linh hoạt để nói giảm nói tránh.

Ví dụ:  Pass away – Die: Chết

  • Die: nói thẳng về cái chết;
  • Pass away: Ám chỉ về cái chết (tránh đau buồn và bối rối ).

3. Các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thông dụng

Đến đây chắc các bạn đã hiểu về cách phân loại của các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh rồi phải không? Dưới đây, Step Up đã tổng hợp một số từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn có thể tham khảo để áp dụng vào văn viết cũng như giao tiếp hàng ngày nhé.

từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

3.1. Danh từ

  • Aircraft – Airplane: Máy bay;
  • Applicant – Candidate: Ứng viên;
  • Attraction – Allurement: Sự hấp dẫn;
  • Bicycle – Bike: Xe đạp;
  • Brochure – Leaflet-: Tờ rơi;
  • Chance – Opportunity: Cơ hội;
  • Downtown – City centre: Trung tâm;
  • Employee – Staff-: Nhân viên;
  • Energy – Power: Năng lượng;
  • Improvement – Development: Sự phát triển;
  • Law – Regulation: Luật, quy định;
  • Permit – License: Giấy phép;
  • Route – Road- Tuyến đường;
  • Signature – Autograph: Chữ ký.

3.2. Động từ

  • Accentuate – Emphasize: Nhấn mạnh;
  • Acknowledge – Concede: Thừa nhận;
  • Acquire – Obtain: Đạt được;
  • Announce – Inform: Thông báo;
  • Book – Reserve: Đặt trước;
  • Cancel – Abort: Hủy lịch;
  • Confirm – Bear out: Xác nhận;
  • Decrease – Reduce: Giảm  ;  
  • Delay – Postpone: Trì hoãn;
  • End – Finish: Kết thúc;
  • Finish – Complete: Hoàn thành;
  • Grow –  Raise: Tăng thêm;
  • Like – Enjoy: Yêu thích;
  • Participate – Join: Tham gia;
  • Require – Ask for: Yêu cầu;   
  • Seek – Search for: Tìm kiếm;
  • Start – Begin: Bắt đầu;
  • Supply – Provide: Cung cấp;
  • Tidy – Clean: Ngăn nắp.

3.3. Tính từ

  • Abstract – Recondite: Trừu tượng, khó hiểu;
  • Absurd – Ridiculous: Lố bịch;
  • Acceptable – Permissible: Có thể chấp nhận được;
  • Bad – Terrible: Tồi tệ;
  • Damaged – Broken: Hỏng;
  • Embarrassed – Awkward: Ngại ngùng;
  • Famous – Well-known: Nổi tiếng;
  • Fragile – Vulnerable: Dễ vỡ;
  • Hard – Difficult: Khó khăn;
  • Intelligent – Clever: Thông minh;
  • Lucky – Fortunate: May mắn;
  • Pretty – Rather: Tương đối;
  • Quiet – Silence: Im lặng;
  • Rich – Wealthy: Giàu có.

4. Các lỗi thường mắc phải khi dùng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp khó. Các bạn cần cẩn thận tránh một số lỗi dưới khi khi dùng những từ này:

  • Lỗi ngữ pháp: Các từ đồng nghĩa thường không hoàn toàn giống nhau, vì vậy không phải trường hợp cũng có thể thay thế cho nhau;
  • Lỗi kết hợp: Đây là lỗi thường xảy ra. Do nếu lâu không dùng sẽ dẫn đến quên từ và gây nhầm lẫn;
  • Lỗi ngữ nghĩa: Hiểu sai nghĩa của các từ khi sử dụng trong câu.

5. Những lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:

Về phía người dạy: 

  • Giải thích rõ cho học sinh tại sao sử dụng từ như này là sai;
  • Tổ chức thêm nhiều bài học và hoạt động về từ đồng nghĩa cho học sinh.

Về phía người học:

  • Học từ đồng nghĩa chủ động;
  • Học cách sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh theo ngữ cảnh;
  • Luyện tập thường xuyên để ghi nhớ từ vựng lâu hơn.

từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

6. Bài tập vận dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

Bài tập về các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:

Bài tập: Chọn đáp án đúng:

Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.

  1. complain 
  2. exchange 
  3. explain 
  4. arrange

Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.

  1. reasonable 
  2. acceptable 
  3. pretty high 
  4. wonderful

Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

  1. effects 
  2. symptoms 
  3. hints 
  4. demonstrations

Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.

  1. hopeless 
  2. hopeful 
  3. successful 
  4. unsuccessful

Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.

  1. accidents 
  2. misunderstandings 
  3. incidentals 
  4. misfortunes

Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

  1. Artifacts 
  2. Pottery 
  3. Rugs 
  4. Textiles

Đáp án:

  1. C
  2. C
  3. D
  4. C
  5. C
  6. A
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm chắc được về các từ đồng ngữ. Step Up chúc bạn học tập tốt.

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI