Phân biệt On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Phân biệt On holiday và In holiday trong tiếng Anh

“Holiday” là danh từ tiếng Anh quen thuộc dùng để nói về Lễ hội. Chúng ta thường nhìn thấy cụm từ On holiday và In holiday trong tiếng Anh. Vậy On holiday và In holiday khác nhau như thế nào? Khi nào dùng “on”?  Khi nào dùng “in”? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Step Up nhé.

1. On holiday – /on ˈhɒlədeɪ/

Để phân biệt sự khác nhau giữa On holiday và In holiday, trước tiên, hãy cùng Step Up tìm hiểu về định nghĩa và cách dùng của On holiday và trước nhé.

1.1. Định nghĩa

“On holiday” có nghĩa là đang trong một kỳ nghỉ, là trạng thái bạn không làm việc.

Ví dụ:

  • I am on holiday next week.

(Tôi đi nghỉ vào tuần tới.)

  • My sister just went on holiday with her friends in New Zealand.

(Em gái tôi vừa đi nghỉ với bạn bè của cô ấy ở New Zealand.)

  • Lisa and her husband are going on holiday to Paris.

(Lisa và chồng đang đi nghỉ ở Paris.)

on holiday và in holiday

1.2. Cách dùng On holiday trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng giới từ “on” với “holiday” để nói về khoảng thời gian bạn xa nhà để nghỉ ngơi. Cách sử dụng phổ biến nhất là cụm từ “go on holiday” để diễn đạt nét nghĩa trên.

Ví dụ:

  • My class goes on holiday in Ha Long.

(Lớp mình đi nghỉ lễ ở Hạ Long.)

  • Last summer, we got on holiday to the sea.

(Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đi nghỉ ở biển.)

  • This Christmas, Jack has booked a plane to go on holiday to Japan

(Giáng sinh này, Jack đã đặt máy bay để đi nghỉ ở Nhật Bản)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Một số cụm từ đi với on holiday

  • On holidays:trong kỳ nghỉ
  • Go on holiday: vào ngày lễ
  • Have on holiday: có kỳ nghỉ
  • Take on holiday: đi nghỉ
  • On the holiday job:  trong kỳ nghỉ công việc
  • On the holiday season: vào kỳ nghỉ lễ
  • On the holiday decorating:trong ngày lễ trang trí

2. In holiday – /ɪn ˈhɒlədeɪ/

Cặp giới từ “in” và “on” luôn khiến người học tiếng Anh phải “đau đầu”. Khi đi với “holiday”, chúng lại gây ra sự nhầm lẫn giữa On holiday và In holiday. Vậy nếu như On holiday là khoảng thời gian thư giãn nghỉ ngơi thì in Holiday nghĩa là gì? Tìm hiểu ngay trong phần dưới đây nhé.

2.1. Định nghĩa

“In holiday” theo văn nói có nghĩa là trong kỳ nghỉ nào đó cụ thể. 

Ví dụ:

  • Mike is going to visit his grandmother in the holiday. 

(Mike sẽ đến thăm bà của mình trong kỳ nghỉ.)

  • In my holidays from school, I spent almost my time revising for the final exam.

(In my holidays from school, I spent almost my time revising for the final exam.)

  • In the holiday, I did a lot of homework.

(Trong kỳ nghỉ, tôi đã làm rất nhiều bài tập về nhà.)

2.2. Cách dùng In holiday trong tiếng Anh

Theo các từ điển Oxford và Cambridge thì không có cách sử dụng “In holiday”. Tuy nhiên, trong văn nói, cũng có trường hợp sử dụng “in holiday” nhưng rất ít. Vì vậy bạn không nên dùng “In holiday” để tránh sai ngữ pháp. 

Có thể sử dụng “During the holiday” trong một số trường hợp để nói về kỳ nghỉ cụ thể. Còn lại, theo tiếng Anh – Anh, đa số đều chỉ dùng “On holiday”.

Ví dụ:

  • During the holiday, I just stayed at home.

(Trong kỳ nghỉ, tôi chỉ ở nhà.)

  • Mike visited his old teacher during the last holiday.

(Mike đã đến thăm cô giáo cũ của mình trong kỳ nghỉ vừa qua.)

  • I will go to HaLong during the next holiday.

(Tôi sẽ đi Hạ Long trong kỳ nghỉ tới.)

on holiday và in holiday

3. Phân biệt On holiday và In holiday trong tiếng Anh

Theo ngữ pháp tiếng Anh, chỉ sử dụng “On holiday” để nói về kỳ nghỉ, KHÔNG sử dụng “in holiday”. Mặc sù dố ít người có sử dụng “in holiday trong văn nói nhưng bạn không nên dùng nhé.

Ví dụ:

  • Mike proposed to me on holiday.

(Mike đã cầu hôn tôi vào kỳ nghỉ.)

  • During the Tet holiday, I didn’t go out because I was sick.

(Trong thời gian nghỉ Tết, tôi không đi chơi vì bị ốm.)

  • I made many friends on holiday.

(Tôi đã kết bạn với nhiều người trong kỳ nghỉ.)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO
Trên đây, Step Up đã chia sẻ tới bạn các kiến thức về định nghĩa, cách dùng và cách phân biệt On holiday và In holiday trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết giúp bạn sử dụng danh từ “holiday” chuẩn xác hơn nhé. Chúc các bạn học tập tốt!
 
 
 
 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

50+ lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh hay nhất

50+ lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh hay nhất

Dành những lời chúc mừng đám cưới dành cho những người thân yêu đúng là một điều tuyệt vời. Những lời chúc mừng này chính là tình cảm mà chúng ta dành cho đôi uyên ương trong đám cưới của họ. Dưới đây, Step Up sẽ mang đến cho bạn những lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng ANh hay nhất có thể bạn muốn biết. Cùng tham khảo nhé.

1. Mẫu câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh

Những câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh sẽ giúp người nói dễ dàng bày tỏ cảm xúc chúc mừng và vui vẻ. Thường người Việt Nam có xu hướng ngại ngùng khi bày tỏ tình cảm nên chúng ta có thể lựa chọn bằng cách bày tỏ bằng tiếng Anh. 

Mẫu câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh

 

Dưới đây là những mẫu câu chúc đám cưới bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

  • I hope you have happiness and happiness with someone you love for the rest of your life. Congratulations on your wedding.
    Chúc bạn hạnh phúc và vui vẻ bên người mình yêu thương suốt đời. Chúc mừng đám cưới của hai bạn. 
  • Wedding is an important day for the girl. Today is the day that marks your change. Have a happy and happy day. I am very happy to be here and witness this great day.
    Đám cưới là ngày quan trọng đối với người con gái. Ngày hôm nay là ngày đánh dấu sự thay đổi của bạn. Chúc bạn có một ngày vui vẻ và hạnh phúc. Tôi rất vui vì được có mặt tại đây và chứng kiến ngày trọng đại này.
  • The wedding is a milestone for a beautiful love affair. I hope you will always be happy with your spouse.
    Đám cưới là một dấu mốc đánh dấu cho một cuộc tình đẹp. Tôi mong rằng bạn sẽ luôn hạnh phúc bên người bạn đời của mình.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
  • Many people think that marriage is the end of a love affair. But the truth is, getting married is the beginning of a family. I hope you will be happy with your little family.
    Nhiều người tưởng rằng kết hôn là kết thúc của một mối tình. Nhưng sự thật thì kết hôn là khởi đầu của một gia đình. Tôi mong rằng bạn sẽ hạnh phúc cùng với gia đình nhỏ của mình.
  • The wedding was splendid. You must be very happy, right. Congratulations!
    Đám cưới thật lộng lẫy. Chắc hẳn bạn đang rất hạnh phúc đúng không. Chúc mừng!
  • Small wishes but I want to send you my sincere blessings. I’m glad because you were happy today.
    Lời chúc nhỏ nhưng tôi muốn gửi đến bạn lời chúc phúc chân thành. Tôi rất vui vì bạn có được hạnh phúc như ngày hôm nay.
  • Finally, I am waiting for your wedding day. I’m glad you found your happiness. Congratulations!
    Cuối cùng thì tôi cũng đợi đến ngày tham dự đám cưới của bạn. Tôi rất vui vì bạn đã tìm thấy hạnh phúc của mình. Chúc mừng!
  • Your wedding helped me to have more faith in beautiful love in life. Wishing you a happy and happy forever like the present.
    Đám cưới của bạn đã giúp tôi có thêm niềm tin vào những tình yêu đẹp trong cuộc sống. Chúc bạn mãi vui vẻ và hạnh phúc như hiện tại.

  • Marriage is a challenge. But I believe no matter what, right now you are the happiest person in this wedding. Wish you happy.
    Hôn nhân là một sự thử thách. Nhưng tôi tin rằng dù như thế nào chăng nữa thì hiện tại bạn đang là người hạnh phúc nhất trong đám cưới này. Chúc bạn hạnh phúc.
  • Congratulations to you. Receiving an invitation from you made me very surprised but also very happy. Congratulations on your wedding.
    Chúc mừng hai bạn. Nhận được thiệp mời từ bạn làm tôi rất bất ngờ nhưng cũng rất vui mừng. Chúc mừng đám cưới của hai bạn.
  • You must be immersed in happiness. I am very happy and sincerely congratulate your wedding. Wish you always cheerful and happy.
    Chắc bạn đang đắm chìm trong hạnh phúc. Tôi rất vui và thành thật chúc mừng cho đám cưới của bạn. Chúc bạn luôn vui vẻ và hạnh phúc.
  • Your wedding is an affirmation of a great love. Wish you always cheerful and happy.
    Đám cưới của bạn như một lời khẳng định về một tình yêu tuyệt vời. Chúc bạn luôn vui vẻ và hạnh phúc.

Xem thêm: 60+ lời chúc sức khỏe bằng tiếng Anh ý nghĩa nhất

2. Lời chúc mừng hạnh phúc đám cưới bằng tiếng Anh

Những đôi uyên ương sắp về chung một nhà sẽ mong muốn những người thân yêu sẽ chúc phúc cho họ đúng không nào. Dưới đây là những lời chúc mừng hạnh phúc đám cưới có thể bạn sẽ thích.

Lời chúc mừng hạnh phúc đám cưới bằng tiếng Anh

  • I hope you will have a happy life and soon give birth.
    Chúc bạn sẽ có một cuộc sống hạnh phúc và sớm sinh quý tử nhé.
  • A new life full of newness. Wish you happiness with your choices. Even like this, I always wish you happiness.
    Một cuộc sống mới với đầy sự mới mẻ. Chúc bạn hạnh phúc với lựa chọn của bản thân. Dù như thế này thì tôi luôn mong bạn hạnh phúc.
  • So my friend went to get married. I hope you will always be happy and happy. If your husband bullies you, tell me. I won’t forgive him.
    Thế là bạn tôi đi lấy chồng rồi. Tôi hy vọng bạn sẽ luôn hạnh phúc và vui vẻ. Nếu chồng bạn có bắt nạt bạn thì hãy nói với tôi. TÔi sẽ không tha cho anh ta đâu.
  • Finally, your love part has a happy ending, a splendid wedding. I believe you are extremely happy. Always smile happily.
    Cuối cùng thì đoạn tình cảm của bạn cũng có một cái kết hạnh phúc là một đám cưới lộng lẫy. Tôi tin chắc bạn đang vô cùng hạnh phúc. Hãy luôn cười vui vẻ nhé.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
  • Congratulations on marrying a good husband. He will take care of you and be kind to you for the rest of your life.
    Chúc mừng bạn đã kết hôn với một người chồng tốt. Anh ấy sẽ chăm sóc và đối tốt với bạn cả đời này.
  • I hope you and your future husband are happy. You’re a good girl so good things will happen to you.
    Chúc bạn và chồng tương lai hạnh phúc đến già. Bạn là một cô gái tốt nên những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn. 
  • Congratulations on your wedding. Be happy. No more childish characters to cultivate your small family.
    Chúc mừng đám cưới của bạn. Hạnh phúc nhé. Không còn tính cách con nít để có thể vun vén cho gia đình nhỏ của bạn nhé.
  • Looking at you smiling happily I know you are extremely happy. Perhaps you have been waiting for this wedding for a long time. Wish you happiness.
    Nhìn bạn đang cười vui tôi biết bạn đang vô cùng hạnh phúc. Có lẽ bạn đã chờ đám cưới này rất lâu rồi. Chúc bạn hạnh phúc. 

  • Happiness is created by you and kept by you. Be happy.
    Hạnh phúc do bạn tạo ra và do ban giữ lấy. Hãy thật hạnh phúc nhé.
  • Time has shown us your love is strong. It has helped you to be happy today. Congratulations.
    Thời gian đã cho chúng tôi thấy tình yêu của bạn thật mạnh mẽ. Nó đã giúp bạn có được hạnh phúc của ngày hôm nay. Chúc mừng bạn.
  • The applause further confirms that your reenactment is real. I’m glad that you are finally happy.
    Những tiếng vỗ tay càng khẳng định thêm đám cưới lộng lẫy hiện lại của bạn là thật. Tôi rất vui vì cuối cùng bạn cũng có được hạnh phúc.
  • After waiting long enough, the person worthy of you has finally appeared. Be happy!
    Sau khi chờ đợi một thời gian đủ dài, người xứng đáng với bạn cuối cùng đã xuất hiện. Hạnh phúc nhé!

Xem thêm: 50+ lời chúc cuối tuần bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

3. Chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh trong gia đình

Còn gì vui hơn đám cưới của một người thân trong gia đình chúng ta. Đây là thời gian mà gia đình sẽ có một sự thay đổi lớn. Có thể là có thêm một thành viên và cũng là mất đi một thành viên. Nhưng dù sao chúng ta vẫn biết người trong cuộc đang vô cùng hạnh phúc đúng không nào.

Chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh trong gia đình

Dưới đây là những lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh trong gia đình. Các bạn cùng tham khảo nhé.

  • Congratulations on your wedding. I wish you happiness and happiness with your husband.
    Chúc mừng đám cưới của con. Mẹ chúc con luôn vui vẻ và hạnh phúc bên người chồng của con.
  • Tôi không thể ngừng xúc động. Con gái của tôi đã lớn và đã có gia đình riêng. Tôi hy vọng hạnh phúc sẽ đến với bạn trong thời gian sắp tới.
    Bố không thể ngừng xúc động. Con gái của bố đã lớn và đã có gia đình riêng. Bố hy vọng hạnh phúc sẽ đến với con trong thời gian sắp tới.
  • My happiness is to see you happy. I love you, daughter!
    Niềm hạnh phúc của bố chính là nhìn thấy con hạnh phúc. Bố yêu con, con gái!
  • I am very happy that today is my son’s wedding. Now you will have to grow up to take on your small family. I trust you.
    Bố rất vui vì hôm nay là đám cưới của con trai bố. Bây giờ con sẽ phải trưởng thành để gánh vác gia đình nhỏ của mình rồi. Bố tin tưởng con.
  • Congratulations to my sister. I hope you are always happy with the person you love.
    Chúc mừng chị gái của em. Em mong chị luôn hạnh phúc bên người chị yêu thương.
  • Sister, don’t cry because today is your happy day. I and ours family are always with you when you need it. Must be so happy.
    Chị gái à đừng khóc vì hôm nay là ngày vui của chị. EM và gia đình luôn bên chị khi chị cần. Phải thật hạnh phúc nhé.
  • You get married, I have nothing but sincerely wish you happiness and happiness.
    Chị đi lấy chồng em không có gì ngoài việc thật lòng mong chị hạnh phúc và vui vẻ.
  • Congratulations on your wedding, brother. You now has someone with you to go to the end of your life. Wish you always happy and happy with your wonderful wife.
    Chúc mừng đám cưới của anh, anh trai. Anh bây giờ đã có một người cùng anh đi đến cuối đời. Chúc anh luôn vui vẻ và hạnh phúc bên người vợ tuyệt vời của anh.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.
  • Looking at you smiling happily, I know you are very happy. Please love you my girl. Congratulations on your happiness.
    Nhìn anh cười vui em biết anh đang rất hạnh phúc. Hãy yêu thương chị gái của em nhé. Chúc mừng hạnh phúc của anh chị.
  • Congratulations on getting back together. Welcome your daughter to be part of this family. Me and everyone will love you.
    Chúc mừng hai đứa giờ đã về với nhau. Chào mừng con gái yêu trở thành một thành viên trong gia đình  này. Bố mẹ và mọi người sẽ yêu thương con.
  • At this moment, I could not fully say his own joy and emotion.
    Trong giây phút này bố không thể nói hết được niềm vui và sự xúc động của bản thân. 
  • Fate lets you meet and become husband and wife. I hope you will love each other for the rest of your life.
    Định mệnh đã cho hai đứa gặp nhau và trở thành vợ chồng. Bố hy vọng hai đứa sẽ yêu thương nhau đến hết đời này.

Xem thêm: 50+ lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

4. Chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp

Những người đồng nghiệp thân thiết của chúng ta cũng đã đến lúc họ lập gia đình. Đừng quên gửi lời chúc mừng đám cưới ý nghĩa cho mọi người nhé. 

Dưới đây là những câu chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho đồng nghiệp chân thành nhất.

  • Wishing you the happiness you ever wished for!
    Chúc anh có được hạnh phúc như anh từng ao ước nhé!
  • Congratulations on your happiness and your family.
    Chúc mừng hạnh phúc của anh và gia đình nhé. 
  • You are a hardworking and enthusiastic person. Be happy
    Anh  là một người chăm chỉ và nhiệt tình. Hạnh phúc anh nhé.
  • Wish you happiness. Wishing the bride and groom forever together, a happy life.
    Chúc mừng hạnh phúc hai bạn. Chúc cho cô dâu và chú rể mãi mãi bên nhau, một đời hạnh phúc.
  • Congratulations. Finally, you have the little happiness you want.
    Chúc mừng bạn. Cuối cùng thì bạn đã có được hạnh phúc nhỏ như bạn mong muốn.
  • I don’t have much, only this heart sincerely wishes you to be happy.
    Em không có gì nhiều chỉ có tấm lòng này chân thành mong anh hạnh phúc.
  • Wish your husband and wife happy and happy together for a bright future.
    Chúc vợ chồng bạn hạnh phúc và vui vẻ cùng nhau gây dựng tương lai tươi sáng.
  • Wishing you a hundred years of happiness, soon giving birth to your precious children.
    Chúc anh chị trăm năm hạnh phúc, sớm sinh quý tử.
  • After a period of passionate love, there is finally a happy ending for you. Congratulations.
    Sau thời gian yêu đương mặn nồng thì cuối cùng cũng có một cái kết hạnh phúc dành cho bạn. Chúc mừng bạn nhé.
  • I Hope you have a warm, happy and faithful life.
    Chúc bạn có một cuộc sống đầm ấm, hạnh phúc và chung thủy.
  • Congratulations on your wedding. I Hope you soon have a little angel.
    Chúc mừng hôn lễ của bạn. Chúc các bạn sớm có thiên thần bé nhỏ.
  • Congratulations on your wedding. Wish you always happiness and happiness.
    Chúc mừng đám cưới của anh. Chúc anh luôn vui vẻ và hạnh phúc. 

Xem thêm: 50+ lời khen bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa nhất

5. Chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho bạn bè

Niềm vui là được tham dự đám cưới của đứa bạn mình. CÙng gửi đến nó lời chúc đặc biệt nhé.

Chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho bạn bè

Dưới đây là những lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho bạn bè siêu hay.

  • So you left me with your husband already. Wish you happiness and happiness with your small family.
    Thế là bạn bỏ tôi theo chồng rồi à. Chúc bạn thân yêu hạnh phúc và vui vẻ bên gia đình nhỏ nhé.
  • We used to shower together in the rain and now you are married. But anyway, I wish you a thousand years of happiness.
    Ngày nào còn tắm mưa với nhau mà giờ bạn đã đi lấy chồng rồi. Nhưng dù sao thì cũng chúc bạn ngàn năm hạnh phúc nhé.
  • So now I am out of responsibility for you. Now there are sad or happy things, your husband will take care of you. Wish you happy.
    Thế là giờ tôi hết trách nhiệm với bạn rồi nhé. Giờ có buồn vui gì thì có chồng bạn lo cho bạn rồi. Chúc bạn hạnh phúc.
  • Look how beautiful you are in a wedding dress. Wish you happiness and have a baby soon.
    Nhìn bạn trong chiếc váy cưới mới đẹp làm sao. Chúc bạn hạnh phúc và sớm có em bé nhé.
  • You are laughing in happiness. I am very happy to see that. You may have found a stop for yourself. I wish you happiness.
    Bạn đang cười trong sự hạnh phúc. Tôi rất vui khi thấy điều đó. Bạn có lẽ đã tìm được bến đỗ cho mình. Chúc bạn hạnh phúc nhé.
  • This life is very short. So let’s live happily. After today you have to live more responsibly with yourself and your family. Take the children off.
    Cuộc đời này ngắn lắm. Nên hãy sống thật hạnh phúc nhé. Sau hôm nay bạn phải sống có trách nhiệm với bản thân và gia đình mình hơn rồi đấy. Bớt trẻ con đi nhé.
  • Through many ups and downs, but now you have the wedding as you want. Wish you happiness.
    Trải qua nhiều thăng trầm nhưng hiện tại bạn đã có đám cưới như mình mong muốn. Chúc bạn hạnh phúc.
  • I hope you will always laugh happily and happily. Just living as you are, I think you won’t have a hard time in your new family.
    Tôi hy vọng bạn sẽ luôn cười vui và hạnh phúc. Chỉ cần sống là chính con người bạn tôi nghĩ bạn sẽ không gặp khó khăn trong ngôi nhà mới đâu.
  • I’m glad we are friends. Thanks to that I witnessed a beautiful scene like the present – that my dear friend gets married. Hope the best will come to you.
    Tôi rất vui vì chúng ta là bạn của nhau. Nhờ đó tôi được chứng kiến một cảnh tuyệt đẹp như hiện tại – đó là bạn thân yêu của tôi kết hôn. Hy vọng những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn.
  • Whether you were single before or later married, remember to be happy.
    Dù trước đây bạn độc thân hay sau này đã có gia đình thì bạn cũng hãy nhớ là phải thật hạnh phúc nhé.
  • I think you lived a wonderful youth. I hope you will stay the same in the future. Be happy, my friend.
    Tôi nghĩ bạn đã sống một tuổi trẻ không nuối tiếc. Tôi hy vọng thời gian sau này bạn sẽ vẫn luôn như vậy nhé. Hạnh phúc nhé bạn của tôi.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những lời chúc mừng đám cưới bằng tiếng Anh cho các bạn có thể sử dụng. Nhưng những lời chúc dù hay đến đâu cũng cần phải chân thành và xuất phát từ chính tâm ý của người nói thì nó mới có ý nghĩa thực sự.

 

Phân biệt Intelligent, Clever và Smart trong tiếng Anh

Phân biệt Intelligent, Clever và Smart trong tiếng Anh

“Bạn thật là thông minh!”. Được khen như thế này thì ai mà chẳng thích đúng không các bạn? Trong tiếng Anh,người ta sử dụng Intelligent, Clever và Smart để nói về sự thông minh. Vậy chúng được dùng như thế nào? Khác nhau ra sao? Tìm hiểu ngay trong bài viết của Step Up về Intelligent, Clever và Smart dưới đây nhé.

1. Intelligent – /ɪnˈtɛlɪʤənt/

Để tìm hiểu sự khác nhau giữa Intelligent, Clever và Smart, trước tiên, hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa, cách dùng Intelligent trong tiếng Anh nhé.

1.1. Định nghĩa

“Intelligent” là tính từ tiếng Anh, mang nghĩa là “thông minh”.

Ví dụ:

  • That boy is very intelligent.

(Cậu bé đó rất thông minh.)

  • William James Sidis is the intelligentest person in the world with an IQ of about 250 – 300.

(William James Sidis là người thông minh nhất thế giới với chỉ số IQ khoảng 250 – 300.)

1.2. Cách dùng Intelligent trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Intelligent được sử dụng như sau:

Cách dùng 1: Dùng để nói về một người có trí tuệ, có khả năng phân tích vấn đề một cách logic, khoa học.

Ví dụ:

  • Mike has a highly intelligent child.

(Mike có một đứa con rất thông minh.)

  • John is extremely intelligent.

(John cực kỳ thông minh.)

intelligent clever và smart

Cách dùng 2: Dùng để nói về một loài động vật có khả năng học hỏi nhiều thứ.

Ví dụ:

  • Elephants are intelligent creatures , and they enjoy interacting with humans.

(Voi là loài sinh vật thông minh và chúng thích tương tác với con người.)

  • Parrots are very intelligent, they can imitate humans talking.

(Vẹt rất thông minh, chúng có thể bắt chước con người nói chuyện.)

Cách dùng 3: Dùng để nói về máy tính hay một chương trình có khả năng lưu trữ thông tin và sử dụng trong các trường hợp.

Ví dụ:

  • Hack Nao Pro app is very intelligent. It can detect errors in pronunciation.

(Ứng dụng Hack Não Pro rất thông minh. Nó có thể phát hiện lỗi trong phát âm.)

  • This is an intelligent robot.

(Đây là một robot thông minh.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

1.3. Cụm từ đi với Intelligent trong tiếng Anh

Intelligent thường đi với các danh từ tiếng Anh để thể sự thông minh. Dưới đây là một số cụm từ đi với Intelligent trong tiếng Anh:

  • Intelligent answer: Câu trả lời thông minh
  • Intelligent Business: Kinh doanh thông minh
  • Intelligent investor: Nhà đầu tư thông minh
  • intelligent key: Chìa khóa thông minh
  • Intelligent person: Người thông minh
  • Intelligent transport system: Hệ thống giao thông thông minh
  • Intelligent: Thông minh

2. Clever – /ˈklɛvə/

Intelligent, Clever và Smart là những từ đồng nghĩa và thường khiến người dùng nhầm lẫn, nói rồi không biết nên chọn từ nào. Tiếp tục tìm hiểu về Clever và cách dùng trong tiếng Anh để xe khác gì so với hai từ còn lại nhé.

2.1. Định nghĩa

“Clever” có nghĩa một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “khôn ngoan, thông minh, lanh lợi”.

Ví dụ:

  • Mark is a clever kid.

(Mark là một đứa trẻ thông minh.)

  • My best friend is a clever girl!

(Bạn thân của tôi là một cô gái thông minh!)

2.2. Cách dùng Clever trong tiếng Anh

Cách dùng 1: Dùng để nói về một người có khả năng hỏi hỏi nhanh chóng.

Ví dụ:

  • Martin is very clever. He can memorize a song only through 3 listening times.

(Martin rất thông minh. Bé có thể ghi nhớ một bài hát chỉ qua 3 lần nghe.)

  • Daniel is not clever enough to find the code.

(Daniel không đủ thông minh để tìm ra mật mã.)

intelligent clever và smart

Cách dùng 2: Dùng để nói về một người có khả năng làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • Jack’s always been clever at chess.

(Jack luôn thông minh trong cờ vua.)

  • She’s clever with her hands.

(Cô ấy khéo léo với đôi tay của mình.)

Cách dùng 3: Dùng để nói về một người có khả năng sáng tạo, ví dụ như thiết kế quần áo, đồ vật.

Ví dụ:

  • What a clever idea!

(Thật là một ý tưởng thông minh!)

  • That wasn’t very clever, was it?

(Đó không phải là rất thông minh, phải không?)

2.3. Cụm từ đi với Clever trong tiếng Anh

Một số cụm từ đi với Clever trong tiếng Anh:

  • Clever food: Thức ăn thông minh
  • Clever advertising: Quảng cáo thông minh
  • Clever academy: Học viện thông minh
  • Clever marketing: Tiếp thị thông minh
  • Clever idea: Ý tưởng thông minh
  • Clever trick: Thủ thuật thông minh
  • Box clever: Hộp thông minh

3. Smart – /smɑːt/

Đến đây, chắc bạn đã nắm được kiến thức về Intelligent và Clever rồi phải không? Tiếp tục tìm hiểu chi tiết về định nghĩa và cách dùng của “smart” trong tiếng Anh nhé.

3.1. Định nghĩa

“Smart” là tính từ tiếng Anh, có nghĩa là “thông minh”.

Ví dụ:

  • Mike has to be smart for work.

(Mike phải thông minh cho công việc.)

  • This was a smart career move.

(Đây là một bước đi thông minh trong sự nghiệp.)

3.2. Cách dùng Smart trong tiếng Anh

Cách dùng 1: Dùng để nói về một người sáng dạ, nhanh nhạy và sáng suốt, nắm bắt nhanh tình huống xảy ra.

Ví dụ:

  • Jack is too smart to assume anything.

(Jack quá thông minh để đảm đương bất cứ chuyện gì.)

  • She is obviously a smart girl.

(Cô ấy rõ ràng là một cô gái thông minh.)

intelligent clever và smart

Cách dùng 2: Dùng để nói về vũ khí nâng cấp, có khả năng định vị mục tiêu, cảm ứng hay điều khiển từ xa.

Ví dụ:

  • Mr. Smith invented a smart weapon.

(Ông Smith đã phát minh ra một vũ khí thông minh.)

  • This is a smart bomb.

(Đây là một quả bom thông minh.)

Cách dùng 3: Ngoài ra, Smart còn được dùng để nói về sự gọn gàng, sạch sẽ, lịch sự của một ai đó. 

Ví dụ:

  • You look very smart in that suit

(Mike trông rất bảnh bao trong bộ đồ đó)

  • Anna was incredibly smart in white dress..

(Anna vô cùng lịch sự trong bộ váy màu trắng.)

3.3. Cụm từ đi với Smart trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cụm từ đi với Smart trong tiếng Anh:

  • Smart city: Thành phố thông minh
  • Smart home: Nhà thông minh
  • Smart men: Đàn ông thông minh
  • Smart one: Người thông minh
  • Smartphone: Điện thoại thông minh
  • Smart solution: Giải pháp thông minh
  • Smart tivi: Tivi thông minh

4. Phân biệt Intelligent, Clever và Smart trong tiếng Anh

Cả 3 từ Intelligent, Clever và Smart đều có một nét nghĩa chung là nói về sự thông minh. Tuy nhiên chúng còn có sự khác nhau ở cách dùng như sau:

  • Intelligent: Mang nghĩa thông minh đúng nhất. Đs là người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy, logic và các kỹ năng, giải quyết vấn đề khoa học và hiệu quả
  • Clever: chỉ sự lanh lợi, khôn khoan
  • Smart: Gần nghĩa với “intelligent” nhưng chỉ người nắm bắt nhanh nhạy về tình hình và diễn biến đang xảy ra.

Ví dụ:

  • My brother is an intelligent person.

(Anh trai tôi là một người thông minh.)

  • Their son is a clever child.

(Con trai của họ là một đứa trẻ thông minh.)

  • He’s smarter than his brother.

(Anh ấy thông minh hơn anh trai mình.)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đã chia sẻ tới bạn các kiến thức về định nghĩa, cách dùng và sự khác nhau giữa Intelligent, Clever và Smart. Hy vọng bài viết giúp bạn sử dụng các từ này đúng hơn. Chúc các bạn học tập tốt.

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Bằng B2 tiếng Anh và những điều cần biết

Bằng B2 tiếng Anh và những điều cần biết

Bằng B2 tiếng Anh giống như một chiếc chìa khóa vàng, mở ra hàng ngàn cơ hội cho mỗi người. Đây được đánh giá là một chứng chỉ ở mức “khó”, tuy nhiên hiện nay có rất nhiều người sở hữu chứng chỉ này. Để tìm hiểu kỹ hơn về bằng B2 tiếng Anh, hãy xem ngay bài viết dưới đây của Step Up bạn nhé.

1. Sơ lược về bằng B2 tiếng Anh

Những chứng chỉ như TOEIC hay IELTS chắc đã quá quen thuộc với chúng ta rồi phải không? Vậy bạn có biết tới bằng B2 tiếng Anh không? HÃy cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về định nghĩa của loại chứng chỉ này nhé.

1.1. Định nghĩa

Bằng B2 tiếng Anh là First Certificate in English – FCE, là trình độ Anh ngữ B2 bậc 4 trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR). Đây là kỳ thi năng lực tiếng Anh thuộc trình độ trung cấp trở lên. Khi ở trình độ tiếng Anh này, người sử dụng có khả năng ngoại ngữ rất thành thạo. Họ có thể tham gia và làm việc độc lập trong môi trường công việc và học thuật bằng tiếng Anh

1.2. Lợi ích của bằng B2 tiếng Anh

Nếu như bạn muốn lên Cao học, quyết tâm lấy bằng Thạc Sĩ hoặc dùng để áp dụng kiểm tra trình độ chuyên môn của các giáo viên tiếng Anh thì bạn buộc phải có bằng B2 tiếng Anh.

Việc có được bằng B2 tiếng Anh cũng sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong công việc:

  • Nếu bạn có bằng B2 tiếng Anh, bạn sẽ được miễn thi đầu vào cao học;
  • Là điều kiện cần để đăng ký bảo vệ luận văn;
  • Giúp bạn nâng ngạch, nâng lương;
  • Là trợ thủ đắc lực khi đi xin việc.

1.3. Đối tượng cần thi bằng B2 tiếng Anh

Câu hỏi đặt ra là “Vậy ai là người cần thi bằng B2 tiếng Anh?”. Chứng chỉ B2 tiếng Anh được áp dụng cho nhu cầu của những nhóm người sau:

  • Sinh viên, du học sinh;
  • Thạc sĩ và Nghiên cứu sinh thi đầu vào, đầu ra;
  • Các cán bộ công nhân viên chức đang có nhu cầu muốn nâng ngạch, lên lương.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Bảng điểm quy đổi nhận biết trình độ B2 tiếng Anh

Có nhiều bạn thắc mắc rằng bằng B2 tiếng Anh so với chứng chỉ IELTS, TOEIC thi như thế nào? Dưới đây là bảng quy đổi nhận biết trình độ B2 tiếng Anh với một số một số chứng chỉ ngoại ngữ khác:

Cấp độ

(CERF)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

B1

4.5

450 PBT

133 CBT

45 iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B2

5.5

500 PBT

173 CBT

61 iBT

600

First

FCE

Business  Vantage 

60

 

3. Các kỹ năng của bằng B2 tiếng Anh

Kỹ năng tổng quát của bằng B2 tiếng Anh: có khả năng đọc hiểu nội dung của một văn bản thuộc các lĩnh vực trừu tượng hoặc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp thành thạo, trôi chảy như người bản ngữ, viết được các văn bản chi tiết, rõ ràng và có thể đưa ra quan điểm của mình về vấn đề nào có cũng như ưu nhược điểm của nó.

Về kỹ năng nghe:

  • Có thể nghe hiểu rõ ràng hoặc ghi lại các vấn đề khi được nghe và diễn đạt bằng giọng chuẩn;
  • Có thể theo dõi bài nói dài có cấu trúc cụ thể;
  • Có thể hiểu được các bài nói phức tạp về nội dung và ngôn ngữ khi được truyền đạt bằng ngôn ngữ chuẩn mực về chuyên môn cá nhân.

Về kỹ năng nói:

  • Có khả năng giao tiếp theo chủ đề, mạch lạc, logic một cách trôi chảy.;
  • Ngữ điệu, phát âm rõ ràng, tự nhiên;
  • Dễ dàng giao tiếp, lưu loát, dứt khoát;
  • Có khả năng trình bày, lập luận và bảo vệ quan điểm rõ ràng, phù hợp.

Về kỹ năng đọc Có thể đọc độc lập, chỉnh và kiểm soát được tốc độ đọc.

Về kỹ năng viết: Có thể viết nhiều chủ đề, chi tiết, rõ ràng về một bộ phim, mối quan tâm hay một cuốn sách,…

4. Địa điểm thi bằng B2 tiếng Anh

Ở Việt Nam, các trường đại học sau được Bộ GD & ĐT công nhận là TOP 8 cơ sở được rà soát năng lực tiếng ANh và cấp bằng B2 tiếng Anh:

  • Trường Đại học sư phạm TPHCM
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại Học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
  • Trường Đại học Cần Thơ
  • Trường Đại học Hà Nội
Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây là những chia sẻ của Step Up về bằng B2 tiếng Anh và những điều liên quan. Hy vọng qua bài viết, bạn đã nắm rõ được loại chứng chỉ này và sớm đạt được nó. Chúc các bạn học tập tốt.

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt Otherwise và Unless trong tiếng Anh

Phân biệt Otherwise và Unless trong tiếng Anh

Otherwise và Unless là cặp từ được sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau, đưa ra giả định về hậu quả. Vậy khi nào sử dụng Otherwise, khi nào sử dụng Unless? Tìm hiểu ngay định nghĩa, cách dùng sự khác nhau giữa Otherwise và Unless trong bài viết dưới đây của Step Up.

1. Otherwise – /ˈʌðəwaɪz/

Otherwise và Unless thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh cũng như giao tiếp hàng ngày. Để tìm ra sự khác nhau giữa Otherwise và Unless, trước tiên, hãy cùng tìm hiểu về Otherwise trong tiếng Anh nhé.

1.1. Định nghĩa

“Otherwise” là liên từ trong tiếng Anh có nghĩa là “mặt khác” hoặc “nếu không thì”.

Ví dụ: 

  • Hurry up, otherwise, you’ll be late for the bus!

(Nhanh lên, nếu không, bạn sẽ bị trễ xe buýt!)

  • Anna has a gentle appearance, but not otherwise, she is a murderer.

(Anna có vẻ ngoài hiền lành, nhưng không phải vậy, cô ấy là một kẻ sát nhân)

1.2. Cách dùng Otherwise trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Otherwise với mỗi vai trò lại có cách dùng khác nhau. Cụ thể như sau:

Khi là liên từ, Otherwise sử dụng để  nối hai mệnh đề  với nhau với nghĩa cấu trúc giả định rằng việc này nên/sẽ xảy ra, “nếu không thì” sẽ dẫn đến một kết quả nào đó.

Với vai trò là liên từ, Otherwise thường đứng ở giữa câu, phía sau dấu “phẩy”. Mệnh đề theo sau Otherwise là những mệnh không có thật.

Ví dụ: 

  • My brother gave me some money otherwise I can’t afford a car.

(Anh trai tôi đã cho tôi một số tiền nếu không tôi không thể mua một chiếc xe hơi.)

  • Don’t eat a lot of fast food otherwise you will become fat.

(Đừng ăn nhiều đồ ăn nhanh nếu không bạn sẽ béo lên.)

Otherwise và Unless

Cấu trúc otherwise khi là một tính từ có nghĩa là không như trước đó, không như tưởng tượng.

V + otherwise

Otherwise + N

Ví dụ: 

  • Everyone thought Anna was a good person, but the truth is quite otherwise.

(Ai cũng nghĩ Anna là người tốt nhưng sự thật lại hoàn toàn khác.)

  • Lee’s saying that she’s telling the truth, but her facial expression seems otherwise.

(Lee đang nói rằng cô ấy đang nói sự thật, nhưng nét mặt của cô ấy có vẻ khác.)

Khi đóng vai trò là trạng từ, otherwise được dùng để bổ nghĩa cho tính từ và động từ và có nghĩa là: 

Otherwise: ngoài trường hợp này ra

Otherwise: nói cách khác là

Ví dụ: 

  • I don’t see my wallet. I might drop it somewhere otherwise someone stole it

(Tôi không thấy ví của mình. Tôi có thể đánh rơi nó ở đâu đó nếu không ai đó đã lấy trộm nó.)

  • Mike would like to introduce Susan to me, otherwise known as his girlfriend.

(Mike muốn giới thiệu Susan với tôi, hay còn gọi là bạn gái của anh ấy.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Unless – /ənˈlɛs/

Otherwise và Unless có sự tương đồng về nghĩa trong đa số các trường hợp. Vậy chúng tương đồng như nào? Tiếp tục tìm hiểu về Unless để biết thêm chi tiết nhé.

2.1. Định nghĩa

“Unless” có nghĩa là “nếu không thì, trừ khi”.

Ví dụ:

  • Unless it rains, I’ll go shopping with my friend tomorrow.

(Trừ khi trời mưa, tôi sẽ đi mua sắm với bạn tôi vào ngày mai.)

  • You will be obese unless you eat less.

(Bạn sẽ béo phì trừ khi bạn ăn ít hơn.)

Otherwise và Unless

2.2. Cách dùng Unless trong tiếng Anh

Cấu trúc Unless thường được biết đến nhiều hơn trong các câu điều kiện. Bởi vì Unless chính là phủ định của “if”. Unless có thể sử dụng với 3 loại câu điều kiện nhưng phổ biến nhất là với câu điều kiện loại 1.

Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

Câu điều kiện loại 2: Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V

Câu điều kiện loại 3: Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3

Ví dụ:

  • Mike will fail the test unless he studies hard.

(Mike sẽ trượt bài kiểm tra trừ khi anh ấy học tập chăm chỉ.)

  • You will be late unless you hurry up, 

(Bạn sẽ muộn nếu bạn không nhanh lên.)

3. Phân biệt Otherwise và Unless trong tiếng Anh

Trong một số trường hợp, Otherwise và Unless cùng mang nghĩa là “nếu không thì, nếu không”. Đặc biệt, cả Otherwise và Unless đều là biến thể của “If”.

Phân biệt Otherwise và Unless:

 

Otherwise

Unless

Nghĩa rộng hơn: “nếu không thì, mặt khác”

Một nghĩa: “nếu không thì”

Nói về hậu quả của một việc nào đó có thể xảy ra.

Unless nói về khả năng, sự việc nào đó có khả năng xảy ra ở hiện tại.

Có thể lùi thì về quá khứ

Luôn đi với hiện tại

Ví dụ:

  • Lisa would like to introduce her best friend to me, otherwise known as a clown.

(Lisa muốn giới thiệu người bạn thân nhất của cô ấy với tôi, hay còn gọi là chú hề.)

  • Unless you apologize to me, I won’t forgive you.

(Nếu bạn không xin lỗi tôi, tôi sẽ không tha thứ cho bạn.)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Như vậy, Step Up đã chia sẻ với bạn tất tần tật kiến thức về định nghĩa, cách dùng và sự khác nhau giữa Otherwise và Unless. nếu bạn còn thắc mắc hãy bình luận phía dưới, Step Up sẽ giải đáp cho bạn. Chúc bạn học tập tốt!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt Chance và Opportunity trong tiếng Anh

Phân biệt Chance và Opportunity trong tiếng Anh

Chance và Opportunity là hai từ vựng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên lại thường gây nhầm lẫn do chúng có nghĩa tương tự nhau. Vậy chúng khác nhau ở đâu? Hãy cùng Step Up tìm hiểu định nghĩa, cách dùng và sự khác nhau giữa Chance và Opportunity trong bhttps://stepup.edu.vn/ài viết dưới đây nhé.

1. Chance – /tʃɑːns/

Để có thể phân biệt được sự khác nhau giữa Chance và Opportunity, trước tiên hãy cùng tìm hiểu về Chance nhé.

1.1. Định nghĩa

“Chance” là một danh từ tiếng Anh, mang nghĩa là cơ hội, cơ may, sự tình cờ.

Ví dụ:

  • Mike had his chance to solve it on his own.

(Mike đã có cơ hội để tự mình giải quyết nó.)

  • All Lisa wants is a chance to speak her piece.

(Tất cả những gì Lisa muốn là một cơ hội để nói tác phẩm của mình.)

1.2. Cách dùng Chance trong tiếng Anh

Cách dùng 1: Nói về cơ hội, thời cơ, khả năng xảy ra điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó mà bạn muốn.

Ví dụ:

  • There is no chance that she will change her mind.

(Không có cơ hội mà cô ấy sẽ thay đổi quyết định của mình.)

  • I believe this idea has a good chance for success.

(Tôi tin rằng ý tưởng này có một cơ hội tốt để thành công.)

Chance và Opportunity

Cách dùng 2: dùng với nghĩa là may rủi, vận. Đây là thời điểm hoặc tình huống thích hợp khi bạn có cơ hội làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • This is her big chance.

(This is her big chance.)

  • You’ll have the chance to ask questions at the end.

(Bạn sẽ có cơ hội đặt câu hỏi ở phần cuối.)

Cách dùng 3: dùng để nói về một khả năng xấu hoặc nguy hiểm

Ví dụ:

  • When fixing electrical equipment don’t take any chances. A mistake could kill.

(Khi sửa chữa các thiết bị điện, không có bất kỳ cơ hội nào. Một sai lầm có thể giết chết.)

  • The car might break down but that is a chance we’ll have to take.

(Chiếc xe có thể bị hỏng nhưng đó là cơ hội mà chúng tôi phải thực hiện.)

Cách dùng 4: dùng để nói về các sự việc xảy ra mà bạn không thể đoán được hoặc ngoài tầm kiểm soát của bạn

Ví dụ:

  • I met Anna by chance at the stop bus.

(Tôi tình cờ gặp Anna ở bến xe buýt.)

  • Chess is not a game of chance.

(Cờ vua không phải là trò chơi may rủi.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Opportunity – /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/

Nếu như “Chance” là cơ hội, sự tình cờ thì “Opportunity” có nghĩa là gì? Cùng tìm hiểu định nghĩa và cách dùng của “Opportunity” để tìm ra sự khác biệt giữa Chance và Opportunity nhé.

2.1. Định nghĩa

“Opportunity” là danh từ tiếng Anh, mang nghĩa là “thời cơ, cơ hội”.

Ví dụ:

  • Don’t miss this opportunity!

(Đừng bỏ lỡ cơ hội này!)

  • Mike is rude to his girlfriend at every opportunity.

(Mike thô lỗ với bạn gái của mình mỗi khi có cơ hội.)

Chance và Opportunity

2.2. Cách dùng Opportunity trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, “Opportunity” được dùng để nói về một cơ hội để bạn làm điều gì đó.

Ví dụ:

  • There is no opportunity for the liar.

(Không có cơ hội cho kẻ nói dối.)

  • This is a good opportunity to run away.

(Đây là cơ hội tốt để chạy trốn.)

Cụm từ thông dụng với Opportunity

Dưới đây là một số cụm từ thông dụng với Opportunity:

Cụm từ

Dịch nghĩa

A golden opportunity

Cơ hội vàng

Cash in on opportunity

Kiếm chác được từ cơ hội

Growth opportunity

Cơ hội phát triển

Jump at the opportunity

Chớp lấy cơ hội

Opportunity knocks

Cơ hội tuyệt vời thường chỉ có một lần

Opportunity makes a thief

Cơ hội tạo ra kẻ trộm

Take the opportunity

Tận dụng/lợi dụng cơ hội có được.

Window of opportunity

Một thời gian ngắn cho bạn cơ hội làm gì

 

3. Phân biệt Chance và Opportunity trong tiếng Anh

Cả hai từ Chance và Opportunity đều mang nghĩa là “cơ hội”. Với ý nghĩa này, Chance và Opportunity hoàn toàn có thể thay thế cho nhau trong các trường hợp.

Ví dụ:

  • Mike gave me a good chance.

(Mike đã cho tôi một cơ hội tốt.)

  • I really appreciate the opportunity that Mike gave me.

(Tôi thực sự đánh giá cao cơ hội mà Mike đã trao cho tôi.)

Nếu “Opportunity” chỉ dùng để nói về cơ hội để làm gì thì “Chance” còn có cách dùng khác là nói về sự may rủi, những việc nằm ngoài tầm kiểm soát và những nguy cơ. KHÔNG sử dụng Opportunity với những trường nghĩa này. Như vậy giữa Chance và Opportunity thì “Chance” có nhiều ý nghĩa và cách dùng hơn.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự giác nhau giữa Chance và Opportunity. Hy vọng bài viết giúp bạn sử dụng cặp đôi này chính xác hơn. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt Terrified và Terrific trong tiếng Anh

Phân biệt Terrified và Terrific trong tiếng Anh

Terrified và Terrific là cặp từ có cách viết gần giống nhau khiến cho người học tiếng Anh “đau đầu” vì rất dễ nhầm lẫn giữa chúng. Tuy nhiên, cặp đôi này lại có ý nghĩa không hề giống nhau. Vậy Terrified và Terrific là gì? Chúng khác nhau như thế nào? Step Up sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên trong bài viết dưới đây. 

1. Terrified – /ˈtɛrɪfaɪd/

Để biết được Terrified và Terrific khác nhau như thế nào, trước tiên hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa cũng như cách dùng của Terrified.

1.1. Định nghĩa

“Terrified” là một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “sợ hãi, khiếp sợ”.

Ví dụ:

  • The accident made me feel extremely terrified.

(Vụ tai nạn khiến tôi cảm thấy vô cùng kinh hãi.)

  • Lisa is terrified of the dark.

(Lisa sợ bóng tối.)

Terrified và Terrific

1.2. Cách dùng Terrified trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Terrified được sử dụng để diễn sự sợ hãi, rất sợ hãi của một ai đó. 

Ví dụ:

  • Mike is terrified that his mother might find out his secret.

(Mike sợ hãi rằng mẹ anh có thể tìm ra bí mật của anh.)

  • Susan just had an accident. She is terrified and huddles in the corner.

(Susan vừa gặp tai nạn. Cô ấy sợ hãi và thu mình trong góc.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Terrific – /təˈrɪfɪk/

Như mình đã nói trên, Terrified và Terrific có ý nghĩa không giống nhau. Nếu như “Terrified” là “sợ hãi” thì “Terrific” nghĩa là gì đây? Hãy xem ngay định nghĩa và cách dùng của Terrific dưới đây nhé

2.1. Định nghĩa

“Terrific” là tính từ trong tiếng tiếng Anh, mang nghĩa là “cực kỳ, xuất sắc, tuyệt vời…”.

Ví dụ:

  • This is a terrific view.

(Đây là một khung cảnh tuyệt vời.)

  • Mike drove at a terrific speed.

(Mike đã lái xe với một tốc độ kinh hoàng.)

2.2. Cách dùng Terrific trong tiếng Anh

Có 2 cách dùng Terrific trong tiếng Anh.

Cách 1: Terrific được dùng để diễn tả  một điều gì đó hoặc một người nào đó là tuyệt vời , bạn rất hài lòng về họ hoặc rất ấn tượng về họ.

Ví dụ:

  • I was having a terrific time with my family on the last vacation. 

(Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời với gia đình trong kỳ nghỉ vừa qua.)

  • You look terrific, Lisa. The dress is very suitable for you.

(You look terrific, Lisa. The dress is very suitable for you.)

Terrified và Terrific

Cách 2: Terrific còn được dùng để nói về sự “rất lớn” về số lượng, mức độ hoặc cường độ

Ví dụ:

  • Mrs. Maria did a terrific amount of fundraising. 

(Bà Maria đã gây quỹ rất nhiều.)

  • Suddenly, there was a terrific bang. It makes everyone terrified.

(Đột nhiên, có một tiếng nổ kinh hoàng. Thật khiến mọi người khiếp sợ.)

3. Phân biệt Terrified và Terrific trong tiếng Anh

Đến đây, chắc bạn đã nắm được kiến thức về Terrified và Terrific rồi phải không? Mặc dù khá giống nhau nhưng chúng không hề giống nhau về ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta có thể dùng ý nghĩa để phân biệt Terrified và Terrific:

  • Terrified: Khiếp sợ, sợ hãi;
  • Terrific: Cực kỳ, xuất sắc, tuyệt vời

Ví dụ:

  • I was terrified beyond due to the action of this man.

(Tôi vô cùng kinh hãi trước hành động của người đàn ông này.)

  • I have a terrific friendship wwiưth Jack.

(Tôi có một tình bạn tuyệt vời với Jack.)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là tất tần tật kiến thức về định nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Terrified và Terrific. Hy vọng bài viết giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa bộn đời này nữa. Step Up chúc bạn học tập tốt!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

50+ lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh hay nhất

50+ lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh hay nhất

Trong cuộc đời chúng ta sẽ có những người bạn thân thiết, những người thân yêu. Sẽ có nhiều lần chúng ta nhận được những món quà vô cùng ý nghĩa từ họ đúng không nào. Khi đó ta sẽ cần gửi những lời cảm ơn chân thành đến họ chứ. Dưới đây, Step Up sẽ mang đến những lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại. Mời các bạn tham khảo nhé.

1. Lời cảm ơn về món quà sinh nhật bằng tiếng Anh

Sinh nhật là ngày mà chúng ta được sinh ra. Với ngày đặc biệt này chúng ta sẽ nhận được những món quà vô cùng ý nghĩa từ bạn bè. Dưới đây là lời cảm ơn về món quà sinh nhật bằng tiếng Anh vô cùng hay để các bạn sử dụng nhé.

  • Thank you to everyone who came and rejoiced in this happy day – my birthday.
    Cảm ơn mọi người đã đến và cùng chung vui trong ngày vui hôm nay – ngày sinh nhật của tôi. 
  • I sincerely thank your enthusiasm for me on today’s birthday.
    Em chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của các anh chị đã dành cho em trong ngày sinh nhật hôm nay.
  • I am very happy to receive meaningful gifts from everyone. Thank you very much.
    Em rất vui khi nhận được những món quà vô cùng ý nghĩa của mọi người. Em cảm ơn mọi người rất nhiều.
  • I am very happy and happy for everyone’s presence on my birthday. I would like to thank you for the meaningful gifts that you  have given me.
    Em rất vui và hạnh phúc vì sự hiện diện của mọi người trong ngày sinh nhật của em. Em xin cảm ơn về những món quà đầy ý nghĩa mà các anh chị đã dành tặng cho em.

Lời cảm ơn về món quà sinh nhật bằng tiếng Anh

  • Birthday is always the day I feel happiest and happiest. Thank you very much. Thanks to everyone, my youthfulness is more complete.
    Sinh nhật luôn là ngày mà em cảm thấy vui và hạnh phúc nhất. Cảm ơn mọi người rất nhiều. Nhờ có mọi người à thanh xuân của em thêm trọn vẹn.
  • I will cherish all the birthday gifts that everyone gave me. Thank you very much.
    Em sẽ trân trọng tất cả những món quà sinh nhật mà mọi người dành tặng cho em. Cảm ơn mọi người rất nhiều.
  • The gifts that everyone gave me I really like and I will cherish them. Hopefully next year, on this day, we will meet all of you here.
    Những món quà mà mọi người dành tặng cho em em đều rất thích và em sẽ trân trọng chúng. Hy vọng năm sau, vào ngày này lại được gặp mặt tất cả mọi người đang óc mặt tại đây.
  • If I give myself one wish I just wish I had more than one birthday to be happy more than one day. Thanks everyone.
    Nếu cho em một điều ước em chỉ mong mình có nhiều hơn một ngày sinh nhật để được vui nhiều hơn một ngày. Cảm ơn tất cả mọi người.
  • Today is a more special day than any other because today, I received extremely sincere and meaningful wishes. Thanks everyone.
    Ngày hôm nay là ngày đặc biệt hơn tất cả mọi ngày vì ngày hôm nay em đã nhận được những lời chúc vô cùng chân thành và ý nghĩa. Cảm ơn tất cả mọi người.
  • Thank you for coming to your birthday party. Good things will happen to you.
    Cảm ơn bạn đã đến dự sinh nhật của mình. Những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn.
  • The gifts represent the care and affection of everyone for you. I am extremely happy and happy. Thanks everyone.
    Những món quà tượng trưng cho sự quan tâm và tình cảm của  mọi người dành cho em. Em vô cùng vui và hạnh phúc. Cảm ơn tất cả mọi người.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

Xem thêm: 50+ lời chúc cuối tuần bằng tiếng Anh hay nhất

2. Lời cảm ơn bằng tiếng Anh khi nhận được quà từ đồng nghiệp

Nếu bạn làm việc tại một tập đoàn đa quốc gia hay một công ty nước ngoài nào đó, khi nhận được quà từ đồng nghiệp bạn lại băn khoăn không biết cảm ơn như thế nào ngoài câu “thank you”? Đừng lo lắng, dưới đây là một số lời cảm ơn bằng tiếng Anh khi nhận được quà từ đồng nghiệp mà bạn có thể sử dụng nhé.

Lời cảm ơn bằng tiếng ANh khi nhận được quà từ đồng nghiệp

  • I was very surprised to receive your gift. Thanks for your kind.
    Tôi rất bất ngờ khi nhận được món quà của bạn. Cảm ơn tấm lòng của bạn.
  • This beautiful gift is for me. This is wonderful. Thank you very much.
    Món quà xinh đẹp này là dành cho tôi sao. Điều này thật tuyệt vời. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • Your gift surprised me very much. Thank you for taking these sweet things for me.
    Món quà của bạn khiến tôi vô cùng bất ngờ. Cảm ơn bạn vì đã dành những điều ngọt ngào này cho tôi.
  • Thank you very much for your meaningful gift. I like it very much.
    Cảm ơn món quà vô cùng ý nghĩa của bạn. Tôi rất thích nó.
  • The first time I received such a lovely gift. You must have spent a lot of effort to choose it.
    Lần đầu tiên tôi nhận được một món quà đáng yêu đến thế. Chắc bạn đã tốn nhiều công sức để lựa chọn nó. 
  • Your gift is special. Every time I see it I immediately miss you. Thank you very much.
    Món quà của bạn thật đặc biệt. Mỗi lần nhìn thấy nó tôi liền nhớ đến bạn. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • You do not need to prepare these gifts for me. Anyway, I was very happy to receive them.
    Bạn không cần phải chuẩn bị những món quà này cho tôi. Nhưng dù sao thì tôi cũng rất hạnh phúc khi nhận được chúng.
  • The gift made me feel my presence in everyone’s heart. Thank you very much.
    Món quà khiến tôi cảm nhận được sự hiện diện của tôi trong lòng mọi người. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • Look how lovely the new gift is. Thank you very much.
    Nhìn món quà mới đáng yêu làm sao. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • I cannot fully describe my emotions. Thank you for taking care of me.
    Tôi không thể diễn tả hết sự xúc động của bản thân. Cảm ơn mọi người đã qua tâm đến tôi.
  • Thank you boss’s meaningful gift. The boss is always healthy and successful.
    Cảm ơn món quà quà ý nghĩa của sếp. Chú sếp luôn mạnh khỏe và thành công.
  • Working with you is my luck. For today I receive this extremely meaningful gift. Thank you very much for your kindness.
    Làm việc với bạn là sự may mắn của tôi. Để hôm nay tôi nhận được món quà vô cùng ý nghĩa này. Cảm ơn tấm lòng của bạn rất nhiều.
  • Sometimes work pressure makes me forget that we need to care more about the people around us. Thanks for your gift for helping me realize that.
    Đôi khi công việc áp lực khiến tôi quên mất chúng ta cần quan tâm nhiều hơn đến những người xung quanh. Cảm ơn món quà của bạn đã giúp tôi nhận ra điều đó.

Xem thêm: 50+ lời chúc đầu tuần bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

3. Lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh của gia đình

Bạn và những người thân yêu có thường xuyên gửi tặng nhau những món quà ý nghĩa không? Chúng ta đôi khi quên mất rằng với gia đình cũng không thể thiếu đi những lời cảm ơn đầy tình cảm. Dưới đây là những lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh của gia đình.

Lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh của gia đình

  • Thank you dad for giving me this special gift. I love you.
    Cảm ơn bố vì đã dành tặng cho con món quà đặc biệt này. Con yêu bố.
  • Mother’s gift surprised me very much. I never thought I would have it. Thank you so much, mom.
    Món quà của mẹ khiến con vô cùng bất ngờ. Con chưa từng nghĩ mình sẽ có được nó. Cảm ơn mẹ rất nhiều.
  • Thank you brother for missing me and giving you a very beautiful gift.
    Cảm ơn em trai vì đã nhớ đến chị và gửi tặng chị một món quà vô cùng xinh đẹp. 
  • Thank you sister for giving me the item I love the most.
    Cảm ơn chị gái vì đã tặng em món đồ mà em yêu thích nhất. 
  • Dad is always the one who understands you best. Dad’s gift is very much. Thank you so much, dad.
    Bố luôn là người hiểu con nhất. Món quà của bố con rất thích. Cảm ơn bố rất nhiều.
  • Dad is always the one who understands you best. Dad’s gift is very much. Thank you so much, dad.
    Nhận được món quà của con mẹ đã vô cùng xúc động. Con gái của mẹ giờ đã lớn rồi. Yêu con nhiều.
  • Parents are the most wonderful people in the world. I’m so happy because I’m a child of parents. Thank you for the gift that parents have for their children. I love you mom and dad.
    Bố mẹ là những người tuyệt vời nhất trên đời. Con thật hạnh phúc vì là con của bố mẹ. Cảm ơn món quà mà bố mẹ đã dành cho con. Con yêu bố mẹ.
  • I always give the best things for you and this gift too. I’m so ashamed because I still let you take care of me. Thanks Mom. Love mom.
    Mẹ luôn dành những điều tuyệt vời nhất cho con và món quà này cũng vậy. Con thật xấu hổ vì đến giờ vẫn để mẹ phải lo lắng cho con. Cảm ơn mẹ. Yêu mẹ.

  • Great gift, son. I’m proud about you.
    Món quà tuyệt vời lắm con trai. Bố từ hào về con.
  • Every year, children receive extremely meaningful gifts from parents. Thank you parents for giving birth to this life.
    Năm nào con cũng nhận được những món quà vô cùng ý nghĩa từ bố mẹ. Cảm ơn bố mẹ đã sinh con ra trên cuộc đời này. 
  • I like all the gifts that mom gave me. I am so happy because I am your son. I love Mom.
    Con thích tất cả những món quà mà mẹ dành cho con. Con thật hạnh phúc vì là con của mẹ. Con yêu mẹ.
  • I’m very lucky because you always have loving and caring parents. Each time I receive the gifts of my parents, I feel more and more the love of my parents for me.
    Con thật may mắn vì luôn có bố mẹ yêu thương và chăm sóc. Mỗi lần nhận được những món quà của bố mẹ con lại càng cảm nhận được sự yêu thương của bố mẹ dành cho con.
  • Your gift made us very happy, but meeting you is our biggest gift.
    Món quà của con khiến bố mẹ rất vui nhưng gặp được con chính là món quà lớn nhất của bố mẹ.
  • I know that a family member shouldn’t say any kind of bluff, but I want to say thank you so much. I love you mom and dad.
    Con biết rằng người một nhà thì không nên nói những câu khách sáo nhưng con muốn nói cảm ơn bố mẹ rất nhiều. Con yêu bố mẹ.
  • Your happy smile is your biggest gift. Thank you, daughter for the gift.
    Nụ cười vui vẻ của con chính là món quà lớn nhất của bố rồi. Cảm ơn con gái vì món quà nhé.

Xem thêm: 50+ lời chúc buổi sáng bằng tiếng Anh hay nhất

4. Lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh của người yêu

Bạn đang trong một mối quan hệ yêu đương. Những lần được người yêu tặng quà bạn thật bối rối vì không biết phải đáp lại như thế nào? Dưới đây là những lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh của người yêu.

Lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh của người yêu

  • Thank you for the gift yesterday. I really like it. Love you.
    Cảm ơn anh vì món quà ngày hôm qua. Em rất thích nó. Yêu anh.
  • You are a sweet man. Thank you for the special gift I gave you. Love you
    Anh là một người đàn ông ngọt ngào. Cảm ơn anh vì món quà đặc biệt mà anh đã dành cho em. Yêu anh.
  • You are such a great lover. Thanks for that gift of yours. Love you forever.
    Anh đúng là người yêu tuyệt vời. Cảm ơn món quà mà của anh nhé. Yêu anh mãi mãi.
  • Sweet gifts make me love you more every day. Thank you very much.
    Những món quà ngọt ngào khiến em yêu anh hơn mỗi ngày. Cảm ơn anh rất nhiều.
  • I don’t need to give you expensive gifts. I like meaningful gifts like the present. Thank you for loving me.
    Anh không cần tặng em những món quà đắt tiền. Em thích những món quà ý nghĩa như hiện tại. Cảm ơn anh vì đã yêu thương em.
  • Thank you for coming to the side. You are a beautiful and caring girl. Thank you for your gift. I am so happy to have you.
    Cảm ơn em vì đã đến bên danh. Em là một cô gái xinh đẹp và chu đáo. Cảm ơn món quà của em. Anh thật hạnh phúc khi có em.
  • Every word I say love you is sincere. Thank you, little girl. I really like to receive gifts that you give me.
    Mỗi lời anh nói yêu em đều là chân thành. Cảm ơn cô gái bé nhỏ của anh. Anh rất thích món quà mà em tặng cho anh.
  • Receiving this gift from the brothers felt extremely happy. Maybe in my previous life, I did a lot of good deeds, so I just met you in this life. Love you
    Nhận được món quà này của anh em cảm thấy vô cùng hạnh phúc. Phải chăng kiếp trước em đã làm rất nhiều việc thiện nên kiếp này em mới gặp được anh. Yêu anh.
  • A thousand words of sweet honey is not equal to a warm act. Thank you for your extremely thoughtful gift. I love you!
    Ngàn lời mật ngọt cũng không bằng một hành động ấm áp. Cảm ơn món quà vô cùng chu đáo của anh. Em yêu anh!
  • From the day I love you, I feel like a princess. Thank you for this very beautiful gift. Love you.
    Từ ngày yêu anh em cảm thấy mình giống như là một cô công chúa vậy. Cảm ơn món quà vô cùng xinh đẹp này. Yêu anh.
  • I thought I couldn’t be happy until I met you. Thank you for your meaningful gift. Love you.
    Em từng nghĩ mình không thể có được hạnh phúc cho đến khi em gặp được anh. Cảm ơn món quà ý nghĩa của anh. Yêu anh.
  • Every time you receive your gift, your feelings are not the same. But all are feelings of happiness.
    Mỗi lần nhận được quà của anh cảm giác của em đều không giống nhau. Nhưng tất cả đều là cảm giác của sự hạnh phúc.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
 

5. Lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh của bạn bè

Dưới đây là những lời cảm ơn món quà bằng tiếng Anh của bạn bè hay và ý nghĩa.

Lời cảm ơn về món quà bằng tiến Anh của bạn bè

  • Thank you to those of you who have always been by my side, sad or happy. This is the greatest gift for me.
    Cảm ơn những người bạn đã luôn bên tôi dù buồn hay vui. Đây chính là món quà to lớn nhất đối với tôi.
  • Thank you to those of you who have always been by my side, sad or happy. This is the greatest gift for me.
    Tôi rất vui vì nhận được món quà này của bạn. Nhờ có nó mà tâm trạng của tôi đã tốt hơn rất nhiều.
  • Although my friends are not many, they are good friends. Thank you for giving these gifts to me. I love you all.
    Tuy bạn bè của tôi không nhiều nhưng đều là bạn tốt. Cảm ơn các bạn đã dành tặng những món quà này cho tôi. Tôi yêu tất cả các bạn.
  • You are my best friend. Your gift for me is great. Please look forward to the gift that I will give you.
    Bạn đúng là bạn thân của tôi. Món quà bạn dành cho tôi rất tuyệt. Hãy chờ món quà mà tôi sẽ dành cho bạn nhé.
  • Thank you for your gift. Thanks to this gift, I can feel the value of friendship.
    Cảm ơn món quà của bạn. Nhờ có món quà này mà tôi có thể cảm nhận được giá trị của tình bạn.
  • Our friends are close so things like gifts are not too clumsy. Thank you.
    Bạn bè chúng ta thân nhau nên những thứ như quà cáp có phải khách sáo quá rồi không. Cảm ơn bạn nhé.
  • Hope all the best will come to you. Thank you for the gift you gave me.
    Mong những điều tốt đẹp sẽ đến với bạn. Cảm ơn món quà mà bạn đã dành cho tôi.
  • Thank you for always being with me. I feel blessed to have a friend as a friend. Be together forever
    Cảm ơn bạn đã luôn bên tôi. Tôi thấy mình thật may mắn khi có một người bạn là bạn. Mãi bên nhau bạn nhé.
  • Khi buồn có một đứa bạn mang quà đến thì còn gì hạnh phúc bằng. Cảm ơn bạn nhiều nhé.
  • Quà cáo không quan trọng nhưng đôi khi nó cũng khiến tôi thấy bạn thật đáng yêu. Cảm ơn bạn thân yêu của tôi nhé.
  • Những món quà đã được tôi sắp xếp gọn gàng trong tủ để đồ. Tôi rất hạnh phúc khi nhận được nó. Cảm ơn bạn rất nhiều.
  • Bạn luôn có mặt khi tôi cần bạn nhất. Món quà của bạn đã phần nào bù đắp những khoảng trống hiện tại trong lòng tôi. Cảm ơn bạn nhé.
Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO

Trên đây, Step Up đã mang đến cho các bạn những lời cảm ơn về món quà bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa dành cho những người thân yêu. Hy vọng sau bài viết này các bạn đã có thể thể hiện thành ý khi muốn cảm ơn ai đó về một món quà mà họ dành cho các bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Phân biệt Trouble và Problem trong tiếng Anh

Phân biệt Trouble và Problem trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cặp từ đồng nghĩa, thường gây nhầm lẫn cho người học. Trouble và Problem là một cặp từ như vậy. Vậy Trouble và Problem là gì? Khi nào dùng Trouble? Khi nào thì dung Problem? Step Up sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên trong bài viết dưới đây nhé.

1. Trouble – /ˈtrʌbl/

Để phân biệt Trouble và Problem, trước tiên hãy cùng tìm hiểu về định nghĩa và cách dùng của Trouble trong tiếng Anh nhé.

1.1. Định nghĩa

“Trouble” có nghĩa là “rắc rối”.

Đây là một danh từ không đếm được trong tiếng Anh.Vì vậy, KHÔNG được sử dụng mạo từ a/an/the ở phía trước.

Ví dụ:

  • Mike caused this trouble.

(Mike đã gây ra rắc rối này.)

  • I’m in big trouble.

(Tôi đang gặp rắc rối lớn.)

1.2. Cách dùng Trouble trong tiếng Anh

Trouble được sử dụng để nói về những rắc rối mà bạn gặp phải. Những rắc rối có thể là một vấn đề khó khăn hay một sự cố nào đó.

Ví dụ:

  • My company has trouble getting staff.

(Công ty của tôi gặp khó khăn khi tuyển nhân viên.)

  • Mike has never had much trouble with his work.

(Mike chưa bao giờ gặp nhiều khó khăn với các công việc của mình.)

Trouble và Problem

Trouble thường thiên về những cảm xúc tiêu cực mà bạn cảm thấy, cảm nhận khi có việc nào đó không tốt xảy đến.

Ví dụ

  • I’m sorry for causing so much trouble for my mother.

(Tôi rất tiếc vì đã gây ra quá nhiều rắc rối cho mẹ tôi.)

  • Tôi xin lỗi vì đã gây ra quá nhiều rắc rối cho mẹ tôi.

(Mike xin lỗi mọi người vì những rắc rối mà bạn đã gây ra)

Ngoài ra, Trouble còn được dùng như một động từ tiếng Anh.

Ví dụ

  • If you have trouble seeing that dog, feel free to move closer.

(Nếu bạn gặp khó khăn khi nhìn thấy chú chó đó, hãy tiến lại gần hơn.)

  • Mike has had trouble with his Motorbike.

(Mike đã gặp sự cố với chiếc xe máy của mình.)

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Problem – /ˈprɒbləm/

Đến đây, chắc bạn cũng đã nắm được định nghĩa và cấu trúc của Trouble rồi phải không? Cùng tìm hiểu về Problem để tìm ra sự khác nhau giữa Trouble và Problem trong tiếng Anh nhé.

2.1. Định nghĩa

“Problem” là một danh từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “vấn đề”. 

Đây là danh từ đếm được. Vì vậy, có thể sử dụng các mạo từ a/an/the ở phía trước.

Ví dụ

  • His problem is poor communication.

(Vấn đề của anh ấy là giao tiếp kém.)

  • We ran into a big problem.

(Chúng tôi đã gặp phải một vấn đề lớn.)

Trouble và Problem

2.2. Cách dùng Problem trong tiếng Anh

Problem được sử dụng để nói về một vấn đề khó giải quyết hoặc khó hiểu.

Ví dụ

  • My grandmother has lots of health problems.

(Bà tôi có rất nhiều vấn đề về sức khỏe.)

  • People often joke that money can solve any problem.

(Mọi người thường nói đùa rằng tiền có thể giải quyết mọi vấn đề.)

Ngoài ra, Problem được dùng để nói về một câu hỏi có thể được trả lời bằng cách sử dụng tư duy logic hoặc toán học.

Ví dụ

  • My teacher set us 20 problems to do.

(Giáo viên của tôi đặt ra cho chúng tôi 20 vấn đề phải làm.)

  • Jame has three problems to do for his homework.

(Jame có ba vấn đề phải làm cho bài tập về nhà của mình.)

3. Phân biệt Trouble và Problem trong tiếng Anh

Cả hai từ Trouble và Problem đều là danh từ nói về những vấn đề, rắc rối. Tuy nhiên, Trouble và Problem có những điểm khác nhau như sau:

Trouble

Problem

Rắc rối (quấy rầy, sự khó khăn, phiền muộn…)

Vấn đề (sự phiền toái, khó khăn cần phải giải quyết)

Không thể dùng với mạo từ a/an/the

Có thể dùng với mạo từ a/an/the

Thường không đưa ra giải pháp

Thường gắn liền với từ vựng “solution”

Được sử dụng như động từ

 

Ví dụ

  • The children cause their parents a lot of trouble.

(Những đứa trẻ gây cho cha mẹ chúng rất nhiều rắc rối.)

  • The company’s problem is the lack of budget.

(Vấn đề của công ty là thiếu ngân sách.)

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là các kiến thức về đồng nghĩa, cách dùng cũng như sự khác nhau giữa Trouble và Problem. Nếu bạn còn thắc mắc thì hãy bình luận bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt!

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI